Số hiệu | TCVN7568-12:2015 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2015 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Fire\r\ndetection and alarm systems - Part 12: Line type\r\nsmoke detectors using a transmitted optIcal beam
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7568-12:2015 hoàn toàn tương\r\nđương ISO 7240-12:2014.
\r\n\r\nTCVN 7568-12:2015 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC 21, Thiết bị phòng cháy chữa cháy biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ TCVN 7568 (ISO 7240), Hệ thống\r\nbáo cháy bao gồm các phần sau:
\r\n\r\n- Phần 1: Quy định\r\nchung và định nghĩa.
\r\n\r\n- Phần 2: Trung tâm báo cháy.
\r\n\r\n- Phần 3: Thiết bị báo cháy\r\nbằng âm thanh.
\r\n\r\n- Phần 4: Thiết bị cấp\r\nnguồn.
\r\n\r\n- Phần 5: Đầu báo cháy\r\nnhiệt kiểu điểm.
\r\n\r\n- Phần 6: Đầu báo cháy khí\r\ncacbon monoxit dùng pin điện hóa.
\r\n\r\n- Phần 7: Đầu báo\r\ncháy kiểu điểm dùng ánh sáng, ánh sáng tán xạ hoặc ion hóa.
\r\n\r\n- Phần 8: Đầu báo cháy\r\nkiểu điểm sử dụng cảm biến cacbon monoxit kết hợp với cảm biến nhiệt.
\r\n\r\n- Phần 9: Đám cháy thử\r\nnghiệm dùng cho các đầu báo cháy.
\r\n\r\n- Phần 10: Đầu báo cháy lửa\r\nkiểu điểm.
\r\n\r\n- Phần 11: Hộp nút ấn\r\nbáo cháy.
\r\n\r\n- Phần 12: Đầu báo cháy\r\nkhói kiểu dây sử dụng chùm tia sáng quang truyền thẳng.
\r\n\r\n- Phần 13: Đánh giá tính tương\r\nthích của các bộ phận trong hệ thống.
\r\n\r\n- Phần 14: Thiết kế,\r\nlắp đặt, vận hành và bảo dưỡng các hệ thống báo cháy trong và xung quanh tòa\r\nnhà.
\r\n\r\n- Phần 15: Đầu báo cháy kiểu điểm sử dụng cảm\r\nbiến khói và cảm biến nhiệt.
\r\n\r\nISO 7240, Fire detection and alarm\r\nsystems (Hệ thống báo cháy) còn có phần sau:
\r\n\r\n- Part 16: Sound system\r\ncontrot and indicating equipment (Thiết bị hiển thị và kiểm soát hệ thống âm\r\nthanh).
\r\n\r\n- Part 17:\r\nShort-circuit isolators (Bộ cách điện ngắn mạch).
\r\n\r\n- Part 18: Input/output\r\ndevices (Thiết bị đóng/ngắt).
\r\n\r\n- Part 19: Design,\r\ninstallation, commissioning and Service of sound systems for emergency purposes (Thiết\r\nkế, lắp đặt, ủy quyền và sử dụng hệ thống âm thanh trong trường hợp khẩn cấp).
\r\n\r\n- Part 20: Aspirating\r\nsmoke detectors (Đầu báo khói kiểu hút).
\r\n\r\n- Part 21: Routing\r\nequipment (Thiết bị dẫn).
\r\n\r\n- Part 22:\r\nSmoke-detection equipment for ducts (Thiết bị phát hiện khói dùng cho đường ống).
\r\n\r\n- Part 24: Sound-system\r\nloudspeakers (Loa hệ thống âm thanh).
\r\n\r\n- Part 25: Components\r\nusing radio transmission paths (Bộ phận sử dụng đường truyền radio)
\r\n\r\n- Part 27: Point-type\r\nfire detectors\r\nusing a scattered-light, transmitted-light or ionization smoke sensor, an\r\nelectrochemicat-cell carbon-monoxide sensor and a heat sensor (Đầu báo cháy kiểu\r\nđiểm sử dụng ánh sáng tán xạ, ánh sáng truyền qua hoặc cảm biến khói\r\nion hóa và cảm biến khí cac bon monoxit pin điện hóa và cảm biến nhiệt).
\r\n\r\n- Part 28: Fire\r\nprotection control equipment (Thiết bị kiểm soát chữa cháy).
\r\n\r\n\r\n\r\n
HỆ THỐNG BÁO\r\nCHÁY - PHẦN 12: ĐẦU BÁO CHÁY KHÓI KIỂU ĐƯỜNG TRUYỀN SỬ DỤNG CHÙM TIA CHIẾU\r\nQUANG HỌC
\r\n\r\nFire detection\r\nand alarm systems - Part 12: Line type\r\nsmoke detectors using a transmitted optIcal beam
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1 Tiêu chuẩn này quy định\r\ncác yêu cầu, các\r\nphương pháp thử và các tiêu\r\nchí chất lượng cho\r\ncác đầu báo cháy\r\nkhói kiểu dây để sử dụng trong các hệ thống báo cháy được lắp đặt trong các tòa\r\nnhà. Đầu báo\r\ncháy gồm ít nhất là một\r\nmáy phát và một\r\nmáy thu và có thể bao gồm các\r\nchương trình phản xạ để phát hiện khói bằng độ suy giảm và/hoặc thay đổi độ suy giảm của một\r\nchum tia sáng quang
\r\n\r\n1.2 Tiêu chuẩn này không bao\r\nhàm:
\r\n\r\n- Các đầu báo cháy khói kiểu dây được thiết kế\r\nđể vận hành với\r\ncác khoảng cách ly giữa các bộ phận đối lập nhau nhỏ hơn 1 m;
\r\n\r\n- Các đầu báo cháy khói kiểu dây có chiều dài của đường\r\nquang được xác định hoặc điều chỉnh bởi một đầu nối cơ khí tích hợp;
\r\n\r\n- Các đầu báo cháy khói kiểu dây có các đặc tính\r\nchuyên dùng không thể đánh giá được\r\nbằng các phương pháp thử trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ "quang học" được sử dụng\r\nđể mô tả bộ phận của phổ điện từ\r\nđược tạo ra bởi tương tác\r\ngiữa máy phát và máy thu, thuật ngữ này không bị hạn chế đối với các bước\r\nsóng nhìn thấy.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công\r\nbố thì áp dụng\r\nphiên bản đã nêu. Đối với\r\ncác tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất,\r\nbao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 7568 - 1 (ISO 7240\r\n-1), Hệ thống báo cháy- Phần 1: Quy định chung và định nghĩa.
\r\n\r\nTCVN 7592 (IEC 60064), Bóng đèn có sợi đốt bằng\r\nvonfram dùng trong\r\ngia đình và chiếu sáng thông dụng tương tự - Yêu cầu chung về tính năng.
\r\n\r\nTCVN 7670 (IEC 60081), Bóng đèn huỳnh quang\r\nhai đầu - Yêu cầu về tính năng.
\r\n\r\nTCVN 7699-1 (IEC 60068-1), Thử nghiệm\r\nmôi trường - Phần 1: Quy định\r\nchung và hướng dẫn.
\r\n\r\nTCVN 7699-2-1 (IEC 60068-2-1), Thử\r\nnghiệm môi trường - Phần 2-1: Các thử nghiệm.Thử nghiệm A: Lạnh.
\r\n\r\nTCVN 7699-2-2 (IEC\r\n60068-2-2), Thử nghiệm môi trường - Phần 2-2: Các thử nghiệm. Thử nghiệm B:\r\nNóng khô.
\r\n\r\nTCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6), Thử\r\nnghiệm môi trường - Phần 2-6: Các thử nghiệm.Thử nghiệm Fc: Rung (Hình Sin).
\r\n\r\nTCVN 7699-2-27 (IEC 60068-2-27), Thử\r\nnghiệm môi trường - Phần 2-27: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Ea và hướng dẫn: Xóc.
\r\n\r\nTCVN 7699-2-78 (IEC 60068-2-78), Thử\r\nnghiệm môi trường - Phần 2-78: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Cab: nóng ẩm, không\r\nđổi.
\r\n\r\nISO 209, Aluminium and aluminium\r\nalloys - Chemical composition (Nhôm và các hợp kim nhôm - Thành phần hóa học).
\r\n\r\nIEC 60068 - 2- 42, Environmental\r\ntesting - Part 2-42: Tests. Tests Kc: Sulphur dioxide test for contacts\r\nand connections (Thử nghiệm môi trường - Phần 2- 42: các phép thử. Phép thử Kc: thử sunfua đioxit cho\r\ncác tiếp điểm và đầu nối).
\r\n\r\nEN 50130 - 4, Alarm systems - Part\r\n4: Electromagnetic compatibility - Product family Standard: Immunity\r\nrequirements for components offire, intruder and social alarm\r\nsystems (Hệ thống báo động - Phần 4: tính tương thích điện từ - Tiêu chuẩn của\r\nsản phẩm trong gia đình; Yêu cầu về tính miễn nhiễm cho\r\ncác bộ phận của hệ thống báo cháy xã hội và người xâm nhập).
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ\r\nvà định nghĩa được cho trong TCVN 7568-1 (ISO 7240-1) và các thuật ngữ,\r\nđịnh nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1 Độ suy giảm (attenuation),\r\nA
\r\n\r\nĐộ giảm cường độ của chùm tia sáng\r\nquang học tại máy thu, được xác định bởi phương trình:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nIo là cường độ thu được\r\nkhi không có sự giảm cường độ;
\r\n\r\nI là cường độ thu được sau khi có sự giảm cường\r\nđộ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Độ suy giảm được biểu thị bằng đơn vị đêxiben (dB).
\r\n\r\n3.2 Bộ phận đối lập (opposed\r\ncomponent)
\r\n\r\nBộ phận [máy phát và máy thu hoặc máy\r\nthu - phát và gương phản xạ] của đầu báo cháy mà vị trí của nó xác định đường\r\nquang.
\r\n\r\n3.3 Chiều dài đường quang (optical path\r\nlength)
\r\n\r\nTổng quãng đường mà chùm tia sáng\r\nquang đã đi qua giữa máy phát và máy thu.
\r\n\r\n3.4 Máy thu (receiver)
\r\n\r\nBộ phận thu nhận chùm tia sáng quang.
\r\n\r\n3.5 Giá trí ngưỡng\r\nkích hoạt\r\n(response threshold value), C
\r\n\r\nGiá trị của độ suy giảm tại thời điểm\r\nphát ra một tín hiệu báo cháy
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nF là giá trị của\r\nđộ suy giảm do chùm tia sáng đi qua bộ lọc một lần và được xác định theo công thức:
l0 là cường độ của chùm tia\r\nsáng quang thu được khi không bị suy giảm đi qua một bộ lọc suy giảm;
\r\n\r\nI là cường độ của chùm tia sáng quang thu được\r\nsau khi đi qua bộ lọc suy giảm một lần;
\r\n\r\nnf là số lần đi qua bộ\r\nlọc của chùm tia sáng;
\r\n\r\nnv là số lần đi qua thể\r\ntích đo của chùm tia sáng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Độ suy giảm được\r\nbiểu thị bằng đơn vị đêxiben (dB).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Sự tương quan của có nghĩa là giá trị của C ghi\r\nđược đối với sự bố trí thiết bị theo nhiều đường đi qua được thử bằng cách che tối chùm\r\ntia sáng chỉ một lần (tai máy thu\r\nnhư đã giới thiệu\r\ntrong B.1.2) là phù hợp với sự bố trí thiết bị chỉ theo một đường\r\nđi qua (từ đầu mút này đến đầu mút\r\nkia).
3.6 Điều chỉnh độ nhạy (sensitivity\r\nadjustment)
\r\n\r\nBất cứ sự điều chỉnh nào trong hoặc\r\nsau khi đưa vào vận hành dẫn đến sự thay đổi về độ nhạy đối với đám cháy.
\r\n\r\n3.7 Khoảng cách\r\nly (separation)
\r\n\r\nKhoảng cách vật lý giữa các bộ phận đối\r\nlập.
\r\n\r\n3.8 Máy phát (transmitter)
\r\n\r\nBộ phận phát ra chùm tia sáng quang.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1 Sự tuân thủ
\r\n\r\nĐể tuân thủ theo tiêu chuẩn này, đầu báo cháy\r\nphải đáp ứng các yêu cầu sau.
\r\n\r\na. Điều 4 phải được kiểm tra bằng mắt hoặc\r\nđược đánh giá về kỹ thuật, phải được thử phù hợp với Điều 5 và phải đáp ứng yêu\r\ncầu của các phép thử.
\r\n\r\nb. Điều 7 và Điều 8 phải được kiểm tra bằng\r\nmắt.
\r\n\r\n4.2 Chỉ báo báo cháy\r\nriêng
\r\n\r\n4.2.1 Mỗi đầu báo cháy phải\r\nđược trang bị thiết bị chỉ nhìn màu đỏ tích hợp (gắn\r\nliền) nhờ đó có thể nhận\r\nbiết sự phát ra một tín hiệu báo cháy của đầu báo cháy riêng biệt tới khi điều\r\nkiện báo cháy được đặt lại. Khi các điều kiện khác của đầu báo cháy có thể được\r\nchỉ thị bằng nhìn thì các điều kiện\r\nnày phải được phân biệt rõ ràng so với chỉ báo cháy, trừ khi đầu báo cháy được chuyển mạch\r\nvào chế độ làm việc. Đối với các đầu báo cháy tháo lắp được, thiết\r\nbị chỉ thị có thể được\r\ntích hợp với đế hoặc phần đầu của đầu báo cháy.
\r\n\r\n4.2.2 Thiết bị chỉ thị bằng nhìn phải nhìn thấy\r\nđược từ khoảng cách 6m trong cường độ ánh sáng của môi trường xung\r\nquanh tới 500 lx tại một góc\r\nđến.
\r\n\r\na. 5° tính từ đường trục thẳng đứng của đầu\r\nbáo cháy khi nhìn từ bên dưới đầu báo cháy theo bất cứ hướng nào, và
\r\n\r\nb. 45° tính từ đường trục thẳng đứng của đầu\r\nbáo cháy khi nhìn từ bên dưới đầu báo cháy theo ít nhất là một hướng.
\r\n\r\n4.3 Mối nối của các thiết\r\nbị phụ trợ
\r\n\r\nĐầu báo cháy có thể cung cấp các đầu nối\r\nđến các thiết bị phụ trợ (các thiết bị chỉ thị từ xa, rơle điều khiển,...),\r\nnhưng các hư hỏng do hở mạch hoặc ngắn\r\nmạch của các mối nối này không được ngăn cản sự vận hành đúng của đầu báo cháy.
\r\n\r\n4.4 Giám sát các dầu báo\r\ncháy tháo lắp được và các mối\r\nnối
\r\n\r\n4.4.1 Đối với các đầu báo\r\ncháy tháo lắp được, phải có phương tiện cho hệ thống giám sát từ xa (ví dụ,\r\ntrung tâm báo cháy) để phát hiện sự di chuyển của phần đầu khỏi đế đầu báo\r\ncháy, để phát ra tín hiệu báo lỗi.
\r\n\r\n4.4.2 Nếu có các dây dẫn đấu\r\nnối các phần riêng biệt của đầu báo cháy thì phải có phương tiện cho hệ thống giám sát\r\ntừ xa (ví dụ, trung tâm báo cháy phát hiện đám cháy), để phát ra sự ngắn mạch\r\nhoặc hở mạch trên các dây dẫn này và phát ra tín hiệu báo lỗi.
\r\n\r\n4.4.3 Nếu có nhiều hơn một\r\nđầu báo cháy có thể được đấu nối vào đường\r\ntruyền của một hệ thống giám sát từ xa (ví dụ, trung tâm báo cháy) thì sự di\r\nchuyển của phần đầu khỏi đế đầu báo cháy không được ngăn cản tín hiệu báo cháy\r\ntừ các đầu báo cháy khác được đấu nối với cùng một đường truyền.
\r\n\r\n4.5 Điều chỉnh của nhà sản\r\nxuất
\r\n\r\nKhông thể thay đổi được các chỉnh đặt của\r\nnhà sản xuất trừ khi sử dụng các phương tiện chuyên dùng (ví dụ sử dụng mã hoặc\r\ndụng cụ chuyên dùng) hoặc bằng\r\ncách phá vỡ hoặc tháo dấu hiệu niêm phong.
\r\n\r\n4.6 Điều chỉnh giá trị ngưỡng kích hoạt tại\r\nhiện trường
\r\n\r\n4.6.1 Nếu có phương tiện để điều chỉnh tại hiện trường\r\ngiá trị ngưỡng kích hoạt của đầu báo cháy thì:
\r\n\r\na. Đối với tất cả các chỉnh đặt\r\ntại đó, nhà sản xuất yêu cầu phải\r\ntuân theo, đầu báo cháy phải tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này và sự tiếp\r\ncận của các phương tiện điều chỉnh chỉ có thể thực hiện được bằng sử dụng mã hoặc dụng cụ chuyên\r\ndùng hoặc cách\r\ntháo đầu báo cháy ra khỏi đế hoặc giá đỡ của nó;
\r\n\r\nb. Bất cứ chỉnh đặt hoặc các chỉnh đặt\r\nnào mà sản xuất\r\nkhông đòi hỏi phải tuân theo tiêu chuẩn này thì chỉ được tiếp cận để điều chỉnh\r\nbằng sử dụng một mã hoặc dụng cụ chuyên dùng và phải ghi rõ trên đầu báo cháy\r\nhoặc trong các dữ liệu gắn liền với đầu báo cháy rằng mức sử dụng chỉnh đặt hoặc\r\ncác chỉnh đặt này, đầu báo cháy không tuân theo tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n4.6.2 Có thể thực hiện các điều\r\nchỉnh này trên các đầu báo cháy hoặc trên trung tâm báo cháy phát hiện đám\r\ncháy.
\r\n\r\n4.7 Bảo vệ các bộ phận\r\nquang học
\r\n\r\nĐầu báo cháy phải được thiết kế sao\r\ncho một viên bi cầu có đường\r\nkinh lớn hơn (1,3 ± 0,05)\r\nmm không thể đi qua được bất cứ rào chắn nào bảo vệ các bộ phận quang học khi đầu\r\nbáo cháy đang ở trong trạng thái vận hành.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu này được dùng để hạn chế\r\nsự tiếp cận của các côn trùng vào các bộ phận cảm biến của đầu báo cháy. Cần\r\nbiết rằng yêu cầu\r\nnày không đủ để ngăn cản sự tiếp cận của tất cả các côn trùng, vì vậy có thể cần phải có các\r\nbiện pháp phòng ngừa khác để tránh phát ra các tín hiệu báo cháy không cản thiết do sự xâm nhập\r\ncủa côn trùng nhỏ.
\r\n\r\n4.8 Giới hạn của quá\r\ntrình bù
\r\n\r\n4.8.1 Có thể sử dụng quá\r\ntrình bù để giảm nhẹ các thay đổi của độ nhạy do sự tạo thành bụi bẩn và các chất nhiễm bẩn khác trên bề\r\nmặt quang học (xem Phụ tục A).
\r\n\r\n4.8.2 Đầu báo cháy phải\r\nphát ra một tín hiệu báo lỗi hoặc tín hiệu báo cháy tại giới hạn của quá trình\r\nbù cho ảnh hưởng của sự thay đổi chậm đối với độ nhạy của tín hiệu.
\r\n\r\n4.8.3 Vì trong thực tế không thể thực hiện được\r\ncác phép thử với các tốc độ tăng rất nhỏ của độ suy giảm cường độ chùm tia sáng quang học cho nên\r\nphải đánh giá sự phù hợp của đầu báo cháy bằng phân tích mạch/ phần mềm và/ hoặc\r\nbằng các phép thử vật lý và các mô phỏng.
\r\n\r\n4.9 Sự phát tín hiệu báo\r\nlỗi
\r\n\r\nKhông được hủy bỏ một tín hiệu báo\r\ncháy do một lỗi gây\r\nra từ sự thay đổi nhanh của quá trình làm tối đi (phù hợp với 5.6) hoặc do đặt\r\nđược giới hạn của quá trình bù (phù hợp\r\nvới 4.8).
\r\n\r\n4.10 Đầu báo cháy được điều\r\nkhiển bằng phần mềm
\r\n\r\n4.10.1 Quy định chung
\r\n\r\nCác yêu cầu của 4.10.2, 4.10.3, và 4.10.4 phải\r\nđược đáp ứng đối với các đầu báo cháy dựa trên điều khiển bằng phần mềm để đáp ứng\r\ncác yêu cầu của tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\n4.10.2 Tài liệu phần mềm
\r\n\r\n4.10.2.1 Nhà sản xuất phải soạn\r\nthảo tài liệu trong đó nêu tóm tắt được\r\nthiết kế phần mềm. Tài liệu này phải đủ chi tiết cho kiểm tra thiết kế về sự\r\nphù hợp với tiêu chuẩn này và phải bao gồm ít nhất là các nội dung sau
\r\n\r\na. Mô tả chức năng của dòng chương trình chính (ví\r\ndụ như biểu đồ dòng hoặc\r\nsơ đồ cấu trúc) bao gồm:
\r\n\r\n1) Các modun và chức năng mà chúng thực hiện,
\r\n\r\n2) Cách thức các modun tương tác,
\r\n\r\n3) Cấu trúc của toàn bộ chương trình,
\r\n\r\n4) Cách thức phần mềm tương tác với phần\r\ncứng của đầu báo cháy,
\r\n\r\n5) Cách thức các modun được gọi, bao gồm\r\ntất cả các quá\r\ntrình xử lý gián đoạn;
\r\n\r\nb) Mô tả các vùng của bộ nhớ được sử dụng\r\ncho các mục đích khác nhau (ví dụ chương trình, dữ liệu riêng về vị trí và dữ liệu vận\r\nhành);
\r\n\r\nc) Ký hiệu nhờ đó có thể nhận dạng\r\nmột cách duy nhất phần mềm và phiên bản của phần mềm.
\r\n\r\n4.10.2.2 Nhà sản xuất phải soạn\r\nthảo và lưu giữ tài liệu thiết kế chi tiết. Tài liệu này phải sẵn có cho kiểm\r\ntra thông tin nhưng phải tôn trọng quyền giữ bí mật của nhà sản xuất. Tài liệu\r\nphải bao gồm ít nhất là các nội dung\r\nsau:
\r\n\r\na. Mô tả tóm tắt, toàn bộ cấu hình của hệ\r\nthống, bao gồm tất cả các bộ phận phần mềm và phần cứng
\r\n\r\nb. Mô tả mỗi môđun của chương trình chứa\r\nít nhất là:
\r\n\r\n- Tên của môđun;
\r\n\r\n- Mô tả các tác vụ được thực hiện;
\r\n\r\n- Mô tả các giao diện, bao gồm kiểu truyền dữ\r\nliệu, phạm vi có hiệu lực của dữ liệu và kiểm tra các dữ liệu\r\ncó hiệu lực;
\r\n\r\nc. Các liệt kê đầy đủ của mã nguồn như bản\r\nsao cứng hoặc dạng thức máy đọc được (ví dụ ASCII - code) bao gồm tất cả các biến\r\nđổi toàn cục và cục bộ, các hằng số và nhãn được sử dụng và dẫn giải đủ mức để nhận biết\r\ndòng chương trình;
\r\n\r\nd. Các chi tiết của bất cứ công cụ\r\nphần mềm nào được\r\nsử dụng trong thiết kế và pha thực thi (CASE.Tools, các bộ phận biên dịch,...);
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tài liệu thiết kế\r\nchi tiết này có thể được xem xét lại tại nhà máy của nhà sản xuất.
\r\n\r\n4.10.3 Thiết kế phần mềm
\r\n\r\nĐề đảm bảo độ tin cậy của đầu báo cháy\r\ncần áp dụng các yêu cầu sau cho thiết kế phần mềm:
\r\n\r\na) Phần mềm phải có cấu trúc môđun.
\r\n\r\nb) Thiết kế các giao diện cho các dữ liệu\r\nphát sinh tự động và không tự động không được cho phép các dữ liệu\r\nkhông hợp lệ gây ra lỗi trong vận hành chương trình.
\r\n\r\nc) Phần mềm phải được thiết kế để tránh sự\r\nbế tắc của dòng\r\nchương trình.
\r\n\r\n4.10.4 Lưu giữ chương trình và dữ\r\nliệu
\r\n\r\n4.10.4.1 Chương trình cần phải tuân theo tiêu\r\nchuẩn này và bất cứ các dữ liệu đã được thiết lập trước nào như các xác lập của\r\nnhà sản xuất phải được lưu giữ trong bộ nhớ không khả biến. Việc ghi vào các vùng\r\ncủa bộ nhớ có chứa chương trình và các dữ liệu này chỉ có thể được thực hiện\r\nbằng sử dụng một vài công cụ hoặc mã chuyên dùng và không thể thực hiện được\r\ntrong quá trình hoạt động bình thường của đầu báo cháy.
\r\n\r\n4.10.4.2 Các dữ liệu vị trí\r\nriêng phải được lưu giữ trong bộ nhớ, bộ nhớ này sẽ lưu giữ các dữ\r\nliệu ít nhất là hai tuần (14 d) khi không có nguồn điện bên ngoài cấp cho đầu báo cháy, trừ\r\nkhi có phương tiện để tự động phục hồi các dữ liệu này sau khi mất điện, trong\r\n1 h điện năng mới được phục hồi.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n5.1.1 Các điều kiện khí\r\nquyển cho thử nghiệm
\r\n\r\n5.1.1.1 Trừ khi có quy định\r\nkhác trong quy trình thử, thực hiện phép thử sau khi mẫu thử đã được ổn định\r\nhóa trong các điều kiện khí quyển tiêu chuẩn cho thử nghiệm như đã quy định\r\ntrong TCVN 7699-1 (IEC 60068-1)\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- Nhiệt độ: (15 đến 35) °C;
\r\n\r\n- Độ ẩm tương đối: (25 đến 75) %;
\r\n\r\n- Áp suất không khí: (86 đến 106) kPa;
\r\n\r\n5.1.1.2 Nhiệt độ và độ ẩm phải\r\nhầu như không thay đổi đối với mỗi mẫu thử nghiệm môi trường tại đó\r\náp dụng các điều kiện khí quyển tiêu chuẩn.
\r\n\r\n5.1.2 Bố trí lắp đặt
\r\n\r\nLắp đặt mẫu thử bằng các phương tiện kẹp\r\nchặt thông thường của nó phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất. Nếu hướng dẫn\r\nnày vạch ra nhiều hơn một phương pháp lắp thì phải lựa chọn phương pháp được\r\nxem là không thuận lợi\r\nnhất cho mỗi phép thử.
\r\n\r\n5.1.3 Điều kiện vận hành\r\ncho thử nghiệm
\r\n\r\n5.1.3.1 Nếu phương pháp thử yêu cầu mẫu thử\r\nđược vận hành thì đấu nối mẫu thử vào thiết bị cấp điện và giám sát\r\nthích hợp có các đặc tính theo yêu cầu của các dữ liệu của nhà sản xuất. Trừ\r\nkhi có quy định khác được quy định trong phương pháp thử, chỉnh đặt các\r\nthông số cung cấp được áp dụng cho mẫu thử trong phạm vi quy định của nhà sản\r\nxuất và duy trì các thông số này hầu như không thay đổi trong suốt các phép thử.\r\nGiá trị được lựa chọn cho mỗi thông số thường phải là giá trị danh nghĩa hoặc giá\r\ntrị trung bình của phạm vi quy định. Nếu quy trình thử yêu cầu mẫu thử được\r\ngiám sát để phát hiện bất cứ tín hiệu báo cháy hoặc tín hiệu báo lỗi nào thì đấu\r\nnối mẫu thử với bất cứ các thiết bị phụ trợ nào (ví dụ, thông qua đấu dây tới\r\nthiết bị cuối đường dây đối với các đầu báo cháy không có khả\r\nnăng lập địa chỉ) để cho phép nhận tín hiệu báo lỗi.
\r\n\r\n5.1.3.2 Các chi tiết về thiết\r\nbị cấp điện và giám sát và tiêu chí báo cháy được sử dụng phải được đưa vào báo\r\ncáo thử (Điều 6).
\r\n\r\n5.1.4 Dung sai
\r\n\r\n5.1.4.1 Trừ khi có quy định\r\nkhác, dung sai cho các thông số của phép thử môi trường phải được cho\r\ntrong các tiêu chuẩn viện dẫn cơ bản cho phép thử (ví dụ, các phần có liên\r\nquan của TCVN 7699 (IEC 60068)).
\r\n\r\n5.1.4.2 Nếu một dung sai hoặc\r\nsai lệch giới hạn riêng không được quy định trong yêu cầu hoặc quy trình thử\r\nthì phải áp dụng dung sai ± 15%.
\r\n\r\n5.1.5 Đo giá trị ngưỡng\r\nkích hoạt
\r\n\r\n5.1.5.1 Quy định chung
\r\n\r\n5.1.5.1.1 Lắp đặt mẫu thử để đo\r\ngiá trị ngưỡng nhạy cảm trên giá trị đo phù hợp với Phụ lục B ở vị trí\r\nlàm việc bình\r\nthường, bằng các phương tiện kẹp chặt thông thường của nó phù hợp với 5.1.2.
\r\n\r\n5.1.5.1.2 Đấu nối mẫu thử\r\nvào thiết bị cấp điện và giám sát của mẫu thử phù hợp với 5.1.3 và cho mẫu thử ổn\r\nđịnh hóa trong thời gian tối thiểu là 15 min.
\r\n\r\n5.1.5.2 Điều kiện vận hành
\r\n\r\n5.1.5.2.1 Lắp đặt máy thu hoặc\r\nmáy thu - phát trên một giá đỡ cứng vững có khoảng cách theo chiều dọc đến máy\r\nphát hoặc gương phản xạ tối thiểu là 500 mm (xem Hình B.1).
\r\n\r\n5.1.5.2.2 Trong trường hợp các\r\nbộ phận đối lập có máy phát và máy thu riêng biệt cần đặt giá đỡ bộ lọc càng gần\r\nvới mặt trước máy thu càng tốt.
\r\n\r\n5.1.5.2.3 Điều chỉnh giá đỡ bộ\r\nlọc sao cho toàn bộ chùm tia sáng đi qua bộ lọc. Sử dụng giá đỡ bộ lọc để lắp các\r\nbộ lọc trong quá trình đo giá trị ngưỡng kích hoạt.
\r\n\r\n5.1.5.2.4 Chiều cao h của đường\r\ntrục chùm tia sáng quang tính từ giá đỡ phải bằng mười lần đường kính (hoặc\r\nkích thước thẳng đứng) của hệ thống quang học của máy thu.
\r\n\r\n5.1.5.2.5 Điều chỉnh chiều dài đường\r\nquang hoặc độ thẳng hàng, nếu có yêu cầu, phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất.
\r\n\r\n5.1.5.2.6 Trừ khi có quy định\r\nkhác trong quy trình thử, đo giá trị ngưỡng kích hoạt với khoảng cách ly lớn nhất\r\nhoặc khoảng cách ly mô phỏng lớn nhất bằng\r\nphương tiện đã được nhà sản xuất chấp thuận.
\r\n\r\n5.1.5.3 Phép đo
\r\n\r\n5.1.5.3.1 Giá trị ngưỡng kích\r\nhoạt được xác định bằng giá trị của bộ lọc thử có chỉ số thấp nhất được yêu cầu\r\nđể phát ra một tín hiệu báo cháy trong 3 0s sau khi đưa chùm tia sáng vào. Độ phân giải\r\nnhỏ nhất cho các bộ lọc mật độ quang phải phù hợp với Bảng B.1 (xem Phụ lục B).
\r\n\r\n5.1.5.3.2 Ghi lại giá trị ngưỡng\r\nkích hoạt C.
\r\n\r\n5.1.6 Phương tiện cho thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n5.1.6.1 Cung cấp các phương\r\ntiện sau cho thử nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn này:
\r\n\r\na. Bảy đầu báo cháy;
\r\n\r\nb. Các dữ liệu được quy định trong Điều\r\n8.
\r\n\r\n5.1.6.2 Các mẫu thử được đệ\r\ntrình phải đại\r\ndiện cho nhà sản xuất bình thường của nhà sản xuất về mặt kết cấu và hiệu chuẩn\r\nsản phẩm. Yêu cầu này\r\ncó hàm ý nói rằng giá trị ngưỡng kích hoạt trung bình của bảy mẫu thử được xác\r\nđịnh trong phép thử tái tạo lại cũng nên tiêu biểu cho giá trị ngưỡng kích hoạt\r\ntrung bình của nhà sản xuất và các giới hạn được quy định trong phép thử tái tạo\r\nlại cũng áp dụng được cho sản xuất của nhà sản xuất.
\r\n\r\n5.1.7 Lịch trình thử
\r\n\r\nTiến hành thử các mẫu thử phù hợp với\r\ntrình tự thử trong Bảng\r\n1. Sau phép thử tính tái tạo lại, đánh số hai mẫu thử có độ nhạy thấp nhất (nghĩa\r\nlà các mẫu thử có\r\ngiá trị ngưỡng kích hoạt cao nhất) là 6 và 7 và các mẫu thử khác được\r\nđánh số từ 1 đến 5.
\r\n\r\nBảng 1 - Lịch\r\ntrình thử
\r\n\r\n\r\n Phép thử \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Số hiệu mẫu\r\n thử \r\n | \r\n
\r\n Tính tái tạo lại \r\n | \r\n \r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n tất cả các\r\n mẫu thử \r\n | \r\n
\r\n Khả năng lặp lại \r\n | \r\n \r\n 5.3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n Sự phụ thuộc vào độ thẳng hàng \r\n | \r\n \r\n 5.4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Biến đổi của các thông số\r\n cung cấp \r\n | \r\n \r\n 5.5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Thay đổi nhanh của độ suy giảm \r\n | \r\n \r\n 5.6 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Thay đổi chậm của độ suy giảm \r\n | \r\n \r\n 5.7 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Sự phụ thuộc vào chiều dài đường\r\n quang \r\n | \r\n \r\n 5.8 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Độ nhạy với đám cháy \r\n | \r\n \r\n 5.9 \r\n | \r\n \r\n 6 và 7 \r\n | \r\n
\r\n Ánh sáng phân tán \r\n | \r\n \r\n 5.10 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n Nóng khô (vận hành) \r\n | \r\n \r\n 5.11 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Lạnh (vận hành) \r\n | \r\n \r\n 5.12 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Nóng ấm, trạng thái ổn định (vận\r\n hành) \r\n | \r\n \r\n 5.13 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n Nóng ấm, trạng thái ổn định (khả\r\n năng chịu đựng) \r\n | \r\n \r\n 5.14 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n Rung (khả năng chịu đựng) \r\n | \r\n \r\n 5.15 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n Phóng điện tĩnh điện \r\n | \r\n \r\n 5.16 \r\n | \r\n \r\n 4a \r\n | \r\n
\r\n Trường điện từ phát (bức) xạ (vận hành) \r\n | \r\n \r\n 5.16 \r\n | \r\n \r\n 6a \r\n | \r\n
\r\n Nhiễu điều khiển do trường điện\r\n từ (vận hành) \r\n | \r\n \r\n 5.16 \r\n | \r\n \r\n 6a \r\n | \r\n
\r\n Tăng đột ngột quá trình\r\n chuyển tiếp nhanh (vận hành) \r\n | \r\n \r\n 5.16 \r\n | \r\n \r\n 4a \r\n | \r\n
\r\n Tăng vọt điện áp có năng lượng tương đối\r\n cao (vận hành) \r\n | \r\n \r\n 5.16 \r\n | \r\n \r\n 6a \r\n | \r\n
\r\n Ăn mòn sunfua đioxit (SO2) (khả năng\r\n chịu đựng) \r\n | \r\n \r\n 5.17 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n Va đập \r\n | \r\n \r\n 5.18 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n a Vì lợi ích kinh tế của phép\r\n thử, cho phép sử dụng cùng một mẫu thử cho nhiều hơn một\r\n phép thử EMC.\r\n Trong\r\n trường hợp này, phép thử chức\r\n năng trung gian trên mẫu thử dùng cho nhiều hơn một phép thử có thể được loại\r\n bỏ và tiến hành phép thử chức năng khi kết thúc trình tự các\r\n phép thử. Tuy nhiên nên lưu ý\r\n rằng trong trường hợp có\r\n hư hỏng thì không thể nhận biết được phép\r\n thử nào đã gây ra hư\r\n hỏng (xem Điều 4 của EN\r\n 50130 - 4:2011) \r\n | \r\n
5.1.8 Báo cáo thử
\r\n\r\nCác kết quả thử phải được báo cáo phù\r\nhợp với Điều 6.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.2.1 Mục tiêu của thử nghiệm
\r\n\r\nMục tiêu của thử nghiệm này là chứng\r\nminh rằng độ nhạy của đầu báo cháy không thay đổi quá mức từ mẫu thử này đến mẫu\r\nthử khác.
\r\n\r\n5.2.2 Quy trình thử
\r\n\r\n5.2.2.1 Điều chỉnh mẫu thử tới\r\nđộ nhạy cao nhất.
\r\n\r\n5.2.2.2 Đo giá trị ngưỡng\r\nkích hoạt của mỗi một trong các mẫu thử phù hợp với 5.1.5.
\r\n\r\n5.2.2.3 Tính toán giá\r\ntrị trung bình của các giá trị ngưỡng kích hoạt và giá trị này được ký\r\nhiệu là .
5.2.2.4 Ký hiệu giá trị ngưỡng\r\nkích hoạt lớn nhất là Cmax, và giá trị ngưỡng kích hoạt nhỏ nhất là Cmin.
\r\n\r\n5.2.3 Yêu cầu
\r\n\r\n5.2.3.1 Cmin không\r\nđược nhỏ hơn 0,4 dB.
\r\n\r\n5.2.3.2 Tỷ số của các\r\ngiá trị ngưỡng kích hoạt Cmax: không được lớn hơn 1,33 và tỷ số của\r\ncác giá trị ngưỡng kích hoạt
: Cmin\r\nkhông được lớn hơn 1,5.
5.3.1 Mục tiêu của thử nghiệm
\r\n\r\nMục tiêu của thử nghiệm này là chứng minh\r\nrằng đầu báo cháy có trạng thái ổn định về độ nhạy của nó ngay sau một số điều\r\nkiện báo cháy.
\r\n\r\n5.3.2 Quy trình thử
\r\n\r\n5.3.2.1 Điều chỉnh mẫu thử tới\r\nđộ nhạy cao nhất.
\r\n\r\n5.3.2.2 Lắp đặt mẫu thử phù hợp\r\nvới 5.1.2 và đấu nối mẫu thử vào thiết bị cấp điện và giám sát thích hợp phù hợp\r\nvới 5.1.3.
\r\n\r\n5.3.2.3 Đo giá trị ngưỡng\r\nkích hoạt của mẫu thử\r\nđược thử ba lần phù hợp với 5.1.5. Khoảng thời gian giữa các lần xác định liên tiếp\r\nkhông được ít hơn 15 min\r\nhoặc không nhiều hơn 1 h.
\r\n\r\n5.3.2.4 Cấp điện liên tục cho\r\nmẫu thử hoặc gây nhiễu cho chùm tia sáng quang trong 7 d.
\r\n\r\n5.3.2.5 Đo giá trị ngưỡng\r\nkích hoạt của mẫu thử một lần phù hợp với 5.1.5.
\r\n\r\n5.3.2.6 Ký hiệu giá trị ngưỡng\r\nkích hoạt lớn nhất là Cmax, và giá trị nhỏ nhất là Cmin.
\r\n\r\n5.3.3 Yêu cầu
\r\n\r\n5.3.3.1 Không có tín hiệu báo\r\ncháy hoặc tín hiệu báo lỗi được phát ra trong quá trình 7 d thử nghiệm.
\r\n\r\n5.3.3.2 Cmin không nhỏ hơn 0,4 dB.
\r\n\r\n5.3.3.3 Tỷ số của các giá\r\ntrị ngưỡng kích hoạt Cmax: Cmin\r\nkhông được lớn hơn 1,6.
\r\n\r\n5.4 Thử sự\r\nphụ thuộc vào độ thẳng hàng
\r\n\r\n5.4.1 Mục tiêu của thử nghiệm
\r\n\r\nMục tiêu của thử nghiệm này là chứng\r\nminh rằng độ không chính xác về góc của độ thẳng hàng (trong phạm vi giá trị lớn\r\nnhất do nhà sản xuất công bố) của đầu báo cháy gây ra bởi lắp đặt và/hoặc di\r\nchuyển trong cấu trúc của tòa nhà không ảnh hưởng đến vận hành đầu báo cháy.
\r\n\r\n5.4.2 Quy trình thử
\r\n\r\n5.4.2.1 Với sự thỏa thuận của\r\nnhà sản xuất, có thể thực hiện phép thử này ở ngoài các giới hạn của điều kiện khí\r\nquyển tiêu chuẩn của 5.1.1.
\r\n\r\n5.4.2.2 Điều chỉnh mẫu thử tới\r\nđộ nhạy cao nhất.
\r\n\r\n5 4.2.3 Lắp đặt mẫu thử phù hợp\r\nvới 5.1.2 và đấu nối mẫu thử vào thiết bị cấp điện và giám sát thích hợp phù hợp với\r\n5.1.3.
\r\n\r\n5.4.2.4 Thực hiện các quy\r\ntrình sau cho mỗi bộ phận đối lập trong khi giữ cho bộ phận khác đứng yên.
\r\n\r\na. Quay bộ phận theo chiều kim đồng hồ\r\nxung quanh đường trục thẳng đứng với tốc độ (0,3 ± 0,05) °/min tới độ không thẳng hàng về\r\ngóc lớn nhất do nhà sản xuất công bố phù hợp với 8.2a. Sau 2 min ở vị trí này,\r\nđặt một bộ lọc có chỉ số 6 dB trong đường quang.
\r\n\r\nb. Tháo bộ lọc, đặt lại đầu báo cháy và tiếp tục\r\nquay tới khi phát ra một tín hiệu báo cháy hoặc báo tín hiệu báo lỗi.
\r\n\r\nc. Quay bộ phận về vị trí ban đầu, đặt lại\r\nđầu báo cháy và ổn định hóa đầu báo cháy.
\r\n\r\nd. Lặp lại quy trình được mô tả trong a,\r\nb, và c nhưng quay bộ phận theo chiều ngược chiều kim đồng hồ.
\r\n\r\ne. Lắp lại các quy trình mô tả trong a,\r\nb, c và d nhưng quay bộ phận\r\nxung quanh một đường trục nằm ngang vuông góc với chùm tia sáng.
\r\n\r\n5.4.3 Yêu cầu
\r\n\r\n5.4.3.1 Mẫu thử không được\r\nphát ra một tín hiệu báo lỗi hoặc một tín hiệu báo cháy trong khi đang quay\r\ntheo các chiều được quy định trong phạm vi các dung sai góc do nhà sản xuất công bố [xem\r\n8.2a].
\r\n\r\n5.4.3.2 Mẫu thử phải phát ra\r\nmột tín hiệu báo cháy trong khoảng thời gian không nhiều hơn 30 s sau khi đưa bộ\r\nlọc vào được quy định trong 5.4.2.2.
\r\n\r\n5.4.3.3 Ghi lại góc nhỏ nhất\r\ntại đó một tín hiệu báo lỗi hoặc tín hiệu báo cháy được phát ra vượt quá góc lớn\r\nnhất do nhà sản xuất công bố phù hợp với B.2.a.
\r\n\r\n5.5 Thử biến\r\nđổi của các thông số cung cấp
\r\n\r\n5.5.1 Mục tiêu của thử nghiệm
\r\n\r\nMục tiêu của thử nghiệm là chứng minh\r\nrằng trong các phạm\r\nvi quy định của các\r\nthông số cung cấp (ví dụ, điện áp), độ nhạy của đầu báo cháy không phụ thuộc\r\nquá mức vào các thông số này.
\r\n\r\n5.5.2 Quy trình thử
\r\n\r\n5.5.2.1 Điều chỉnh mẫu thử tới\r\nđộ nhạy cao nhất.
\r\n\r\n5.5.2.2 Lắp đặt mẫu thử phù hợp\r\nvới 5.1.2 và đấu nối mẫu thử vào thiết bị cấp điện và giám sát thích hợp phù hợp\r\nvới 5.1.3.
\r\n\r\n5.5.2.3 Đo giá trị ngưỡng\r\nkích hoạt của mẫu thử một lần phù hợp với 5.1.5 tại các giá trị giới hạn trên\r\nvà giới hạn dưới của phạm vi, thông số cung cấp (ví dụ, điện áp) do nhà\r\nsản xuất quy định.
\r\n\r\n5.5.2.4 Ký hiệu giá trị\r\nngưỡng kích hoạt lớn nhất là Cmax và giá trị nhỏ nhất là Cmin.
\r\n\r\n5.5.2.5 Đối với một vài đầu\r\nbáo cháy, thông số cung cấp có liên quan chỉ có thể là điện áp một chiều (DC) được đặt\r\nvào đầu báo cháy. Đối với các đầu báo cháy khác (ví dụ, đầu báo cháy mô phỏng tín hiệu\r\ncó thể lập được địa chỉ) có thể cần phải\r\nxem xét đến các mức tín hiệu và định mức thời gian của tín hiệu. Nếu cần thiết,\r\nnhà sản xuất có thể được yêu cầu cung cấp thiết bị cấp điện thích hợp để cho\r\nphép thay đổi được các thông số cung cấp theo yêu cầu.
\r\n\r\n5.5.3 Yêu cầu
\r\n\r\n5.5.3.1 Cmin không được nhỏ hơn 0,4 dB.
\r\n\r\n5.5.3.2 Tỷ số của các\r\ngiá trị ngưỡng kích hoạt Cmax: Cmin không được lớn\r\nhơn 1,6.
\r\n\r\n5.6 Thử thay\r\nđổi nhanh của độ suy giảm
\r\n\r\n5.6.1 Mục tiêu của thử nghiệm
\r\n\r\nMục tiêu của thử nghiệm này là chứng minh\r\nrằng đầu báo cháy phát ra các tín hiệu báo cháy hoặc báo lỗi trong thời gian chấp nhận được\r\nsau khi có sự\r\ntăng nhanh và đột ngột của độ suy giảm chùm tia sáng.
\r\n\r\n5.6.2 Quy trình thử
\r\n\r\n5.6.2.1 Điều chỉnh mẫu thử tới\r\nđộ nhạy cao nhất.
\r\n\r\n5.6.2.2 Lắp đặt mẫu thử phù hợp\r\nvới 5.1.2 và đấu nối mẫu thử vào thiết bị cấp điện và giám sát thích hợp phù hợp\r\nvới 5.1.3.
\r\n\r\n5.6.2.3 Các bộ suy giảm sau:
\r\n\r\na. Bộ suy giảm A: 6 dB;
\r\n\r\nb. Bộ suy giảm B: dB;
5.6.2.4 Đặt bộ suy giảm A\r\ntrên đường quang. Thời gian đặt bộ suy giảm A trên đường quang không được vượt\r\nquá 1 s. Giữ bộ suy giảm A tại chỗ trong thời gian 40 s.
\r\n\r\n5.6.2.5 Tháo bộ suy giảm A, đặt\r\nlại đầu báo cháy và đặt bộ suy giảm B trên đường quang. Thời gian đặt bộ suy giảm\r\nB trên đường quang không được vượt quá 1 s. Giữ bộ suy giảm B tại chỗ trong khoảng\r\nthời gian 70 s.
\r\n\r\n5.6.3 Yêu cầu
\r\n\r\n5.6.3.1 Mẫu thử phải phát ra\r\nmột tín hiệu báo cháy trong thời gian không quá 30 s sau khi đưa bộ suy giảm A\r\nvào giữa các bộ phận.
\r\n\r\n5.6.3.2 Mẫu thử phái phát ra\r\nmột tín hiệu báo lỗi hoặc tín hiệu báo cháy trong thời gian không quá 60 s sau\r\nkhi đưa bộ suy giảm B vào giữa các bộ phận.
\r\n\r\n5.7 Thử thay\r\nđổi chậm của độ suy giảm
\r\n\r\n5.7.1 Mục tiêu của thử nghiệm
\r\n\r\nMục tiêu của thử nghiệm này là chứng minh rằng\r\nđầu báo cháy có thể phát hiện được một đám cháy phát triển chậm mặc dù có quá\r\ntrình bù cho các ảnh hưởng của sự nhiễm bẩn đối với các bộ phận quang học.
\r\n\r\n5.7.2 Quy trình thử
\r\n\r\n5.7.2.1 Điều chỉnh mẫu thử tới độ\r\nnhạy cao nhất.
\r\n\r\n5.7.2.2 Lắp đặt mẫu thử phù hợp\r\nvới 5.1.2 và đấu nối mẫu thử vào thiết bị cấp điện và giám sát thích hợp phù hợp\r\nvới 5.1.3.
\r\n\r\n5.7.2.3 Đo giá trị ngưỡng\r\nkích hoạt của mẫu thử một lần phù hợp với 5.1.5 những thay đổi độ suy giảm liên\r\ntục hoặc từng bước phù hợp với độ phân giải nhỏ nhất của độ suy giảm trong Bảng\r\nB.1 (xem Phụ lục B) với tốc độ trung bình /4dB/h,\r\ntrong đó
là các giá trị ngưỡng kích hoạt trung\r\nbình đo được trong phép thử tính tái tạo lại.
5.7.2.4 Ký hiệu giá trị lớn\r\nhơn của các giá trị ngưỡng kích hoạt đo được trong phép thử này và giá trị đo\r\nđược đối với cùng một mẫu thử trong phép thử tính tái tạo lại là Cmax\r\nvà giá trị nhỏ hơn là Cmin.
\r\n\r\n5.7.3 Yêu cầu
\r\n\r\n5.7.3.1 Cmin không được nhỏ hơn\r\n0,4 dB.
\r\n\r\n5.7.3.2 Tỷ số của các giá\r\ntrị ngưỡng kích hoạt Cmax: Cmin không được lớn hơn 1,6.
\r\n\r\n5.8 Thử sự\r\nphụ thuộc vào chiều dài đường quang
\r\n\r\n5.8.1 Mục tiêu của thử nghiệm
\r\n\r\nMục tiêu của thử nghiệm là chứng minh\r\nrằng ngưỡng kích hoạt của đầu báo cháy không thay đổi một cách đáng kể khi được\r\nthử trên chiều dài\r\nđường quang nhỏ nhất và lớn nhất do nhà sản xuất công bố.
\r\n\r\n5.8.2 Quy trình thử
\r\n\r\n5.8.2.1 Với sự thỏa thuận của\r\nnhà sản xuất, có thể thực hiện phép thử này vượt ra ngoài các giới hạn của các\r\nđiều kiện khí quyển tiêu chuẩn của 5.1.1.
\r\n\r\n5.8.2.2 Điều chỉnh mẫu thử tới\r\nđộ nhạy cao nhất.
\r\n\r\n5.8.2.3 Lắp đặt mẫu thử phù hợp với\r\n5.1.2 và đấu nối mẫu thử vào thiết bị cấp điện và giám sát thích hợp phù hợp với\r\n5.1.3.
\r\n\r\n5.8.2.4 Đo giá trị ngưỡng\r\nkích hoạt của mẫu thử một lần phù hợp với 5.1.5 ở các khoảng cách ly nhỏ nhất\r\nvà lớn nhất phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất.
\r\n\r\n5.8.2.5 Ký hiệu giá trị lớn hơn của các giá\r\ntrị ngưỡng kích hoạt đo được trong phép thử này và giá trị đo được đối với cùng một mẫu thử trong phép\r\nthử tính tái tạo lại là Cmax và giá trị nhỏ\r\nhơn là Cmin.
\r\n\r\n5.8.3 Yêu cầu
\r\n\r\n5.8.3.1 Cmin\r\nkhông được nhỏ\r\nhơn 0,4 dB.
\r\n\r\n5.8.3.2 Tỷ số của\r\ncác giá trị ngưỡng kích hoạt Cmax: Cmin\r\nkhông được lớn hơn 1,6.
\r\n\r\n5.9 Thử độ\r\nnhạy với đám cháy
\r\n\r\n5.9.1 Mục tiêu của thử nghiệm
\r\n\r\nMục tiêu của thử nghiệm này là chứng\r\nminh rằng đầu báo cháy có đủ độ nhạy đối với một phổ rộng của các kiểu khói như\r\nđã yêu cầu cho ứng dụng chung trong các hệ thống phát hiện đám cháy dùng cho\r\ncác tòa nhà.
\r\n\r\n5.9.2 Quy trình thử
\r\n\r\n5.9.2.1 Nguyên lý thử
\r\n\r\nCác mẫu thử được lắp đặt trong một\r\nphòng thử đám cháy tiêu chuẩn (xem Phụ lục C) và được phơi ra trước một loạt các\r\nđám cháy thử được thiết kế để tạo khói tiêu biểu cho một phổ rộng các kiểu khói\r\nvà trạng thái của dòng khói.
\r\n\r\n5.9.2.2 Đám cháy thử
\r\n\r\n5.9.2.2.1 Cho các mẫu thử phơi\r\nra trước bốn đám cháy thử\r\nTF2 đến TF5. Kiểu, số lượng và bố trí nhiên\r\nliệu cũng như phương pháp đốt cháy được quy định trong các Phụ lục D đến G cho\r\nmỗi đám cháy thử cùng với các điều kiện kết thúc phép thử và các giới hạn yêu cầu\r\ncủa đường cong profin.
\r\n\r\n5.9.2.2.2 Để cho mỗi đám cháy\r\nthử có hiệu lực, sự phát\r\ntriển của đám cháy phải sao cho các đường cong profin của m đối với y và m đối\r\nvới thời gian t, nằm trong các giới hạn quy định, đến thời gian khi tất cả các mẫu thử\r\nđã phát ra một tín hiệu báo cháy hoặc đạt tới điều kiện kết thúc phép thử, lấy điều kiện\r\nnào xảy ra sớm hơn.\r\nNếu các điều kiện này không được đáp ứng thì phép thử không có hiệu lực và phải được\r\nlặp lại. Cho phép và có thể là cần thiết, điều chỉnh số lượng, trạng\r\nthái (ví dụ, độ ẩm) và sự bố trí nhiên liệu để thu được đám cháy thử có hiệu lực.\r\nPhương trình của đường\r\ncong m đối với y được cho trong Phụ lục H.
\r\n\r\n5.9.2.3 Lắp đặt mẫu\r\nthử
\r\n\r\n5.9.2.3.1 Điều chỉnh độ\r\nnhạy tới độ nhạy thấp nhất được khuyến nghị dùng cho khoảng cách ly được áp dụng như đã\r\nchỉ dẫn trong\r\ncác dữ liệu của nhà sản xuất.
\r\n\r\n5.9.2.3.2 Bất cứ sự điều\r\nchỉnh nào đối với chiều dài đường quang hoặc độ thẳng hàng phải được thực hiện\r\nphù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất.
\r\n\r\n5.9.2.3.3 Nếu kích thước của\r\nphòng thử không\r\ncho phép thử đầu báo cháy ở khoảng cách ly lớn nhất đã quy định của\r\nnó thì nên sử dụng\r\nphương pháp đã được thỏa thuận với nhà sản xuất (ví dụ, sử dụng\r\ncác bộ suy giảm) để mô phỏng khoảng cách ly đã quy định.
\r\n\r\n5.9.2.3.4 Lắp đặt hai mẫu\r\nthử (số 6 và số 7) trên trần phòng thử ở cùng được chỉ định (xem Phụ lục C) phù\r\nhợp với hướng dẫn của nhà sản xuất.
\r\n\r\n5.9.2.3.5 Đấu nối mỗi mẫu\r\nthử vào thiết bị cấp điện và giám sát thích hợp của nó như đã quy định trong\r\n5.1.3 và cho mẫu thử ổn định hóa trong trạng thái yên lặng trước khi bắt\r\nđầu mỗi đám cháy thử.
\r\n\r\n5.9.2.3.6 Các đầu báo\r\ncháy có cải tiến về mặt động\r\nlực học độ nhạy của chúng đáp ứng với thay đổi của các điều kiện môi trường có\r\nthể yêu cầu các quy trình đặt lại chuyên dùng và/ hoặc các thời gian ổn định\r\nhóa. Hướng dẫn của nhà sản xuất nên chú ý đến các trường hợp này để bảo đảm cho\r\ntrạng thái của các đầu báo cháy tại lúc bắt đầu mỗi phép thử là đại diện cho trạng\r\nthái yên lặng bình thường của chúng.
\r\n\r\n5.9.2.4 Điều kiện ban\r\nđầu
\r\n\r\nĐIỀU QUAN TRỌNG: Tính ổn định của\r\nkhông khí và nhiệt độ có ảnh hưởng đến dòng khói trong phòng. Đây là vấn đề đặc\r\nbiệt quan trọng đối với các đám cháy thử tạo ra lực nâng thấp trong dòng khí\r\nnóng hội tụ của khói (ví dụ TF2 và TF3). Do vậy độ chênh lệch giữa nhiệt độ gần\r\nsàn và trần nên < 2 °C và nên tránh sử dụng các nguồn nhiệt cục bộ có thể\r\ngây ra các dòng đối lưu (ví dụ, các nguồn ánh sáng và các bộ sấy\r\nnóng). Nếu cần thiết phải có người trong phòng tại lúc\r\nbắt đầu của đám cháy thử thì họ nên rời khỏi phòng càng sớm càng tốt để tạo ra\r\nsự nhiễu loạn của không khí ở mức tối thiểu.
\r\n\r\n5.9.2.4.1 Trước khi thử:
\r\n\r\na. Thông gió phòng thử với không khí sạch\r\ntới khi không còn khói để có thể đạt được các điều kiện đã cho ở bên dưới;
\r\n\r\nb. Làm sạch mẫu thử và bất cứ bộ suy giảm\r\nnào phù hợp với nguyên tắc chỉ đạo của nhà sản xuất.
\r\n\r\n5.9.2.4.2 Tắt hệ thống thông\r\ngió và đóng kín tất cả các cửa ra vào, cửa sổ và các lỗ hở khác. Sau đó, cho\r\nkhông khí trong phòng thử ổn định hóa và đạt được các điều kiện sau trước khi bắt\r\nđầu phép thử:
\r\n\r\n- Nhiệt độ không khí. T: (23 ± 5) °C
\r\n\r\n- Chuyển động của không khí (gió): không\r\nđáng kể
\r\n\r\n- Mật độ của khói (ion hóa) y < 0,05
\r\n\r\n- Mật độ của khói (quang học) m < 0,02 dB/m
\r\n\r\n5.9.2.5 Ghi lại các thông số\r\ncủa đám cháy và giá trị độ nhạy
\r\n\r\n5.9.2.5.1 Trong quá trình của mỗi\r\nđám cháy thử, ghi lại các thông số của đám cháy trong Bảng 2 dưới dạng một hàm\r\nsố của thời gian từ lúc bắt đầu phép thử. Ghi lại mỗi thông số một cách liên tục hoặc ít nhất\r\nlà một lần trong một giây.
\r\n\r\nBảng 2 - Các\r\nthông số của đám cháy
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n
\r\n Độ thay đổi nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n ∆T \r\n | \r\n \r\n K \r\n | \r\n
\r\n Mật độ khói (ion hóa) \r\n | \r\n \r\n y \r\n | \r\n \r\n không thứ\r\n nguyên \r\n | \r\n
\r\n Mật độ khói (quang học) \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n dB/m \r\n | \r\n
5.9.2.5.2 Tín hiệu báo cháy do\r\nthiết bị cấp điện và giám sát đưa ra phải được lấy làm chỉ báo cho sự\r\nđáp ứng của mẫu thử đối với đám cháy thử.
\r\n\r\n5.9.2.5.3 Ghi lại thời gian đáp\r\nứng (tín hiệu báo cháy) của mỗi mẫu thử cùng với ∆Ta, ya và ma, các thông số\r\ncủa đám cháy thử tại thời điểm đáp ứng. Bỏ qua độ nhạy của tín hiệu báo cháy\r\nkhói sau khi kết thúc điều\r\nkiện của phép thử.
\r\n\r\n5.9.3 Yêu cầu
\r\n\r\nCả hai mẫu thử phải phát ra một tín hiệu\r\nbáo cháy, trong mỗi đám cháy thử, ở ma < 0,7 dB/m.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.10.1 Mục tiêu của thử nghiệm
\r\n\r\nMục tiêu của thử nghiệm là chứng minh\r\nkhả năng miễn nhiễm của đầu báo cháy đối với ánh sáng phân tán\r\nphát ra từ các nguồn ánh sáng nhân tạo.
\r\n\r\n5.10.2 Quy trình thử
\r\n\r\n5.10.2.1 Thiết bị thử
\r\n\r\nThiết bị thử thường phải phù hợp với\r\nPhụ lục I. Phép thử phải được tiến hành phù hợp với 5.10.2.2 đến 5.10.2.4.
\r\n\r\n5.10.2.2 Trạng thái mẫu thử\r\ntrong quá trình ổn định hóa
\r\n\r\n5.10.2.2.1 Điều chỉnh mẫu thử tới\r\nđộ nhạy cao nhất.
\r\n\r\n5.10.2.2.2 Lắp đặt mẫu thử phù hợp\r\nvới 5.1.2 và đấu nối mẫu thử vào thiết bị cấp điện và giám sát thích hợp phù\r\nhợp với 5.1.3 trong 1 h trước khi thử.
\r\n\r\n5.10.2.3 Ổn định hóa
\r\n\r\nÁp dụng quy trình thử sau:
\r\n\r\na. Tất cả các đèn: được tắt;
\r\n\r\nb. Các đèn sợi đốt: được bật trong 10 s\r\nvà tắt trong 10 s, 20 lần;
\r\n\r\nc. Các đèn huỳnh quang {(nhiệt độ màu\r\n6500 K): được bật trong 10 s và tắt trong 10 s, 20 lần;
\r\n\r\nd. Các đèn sợi đốt và huỳnh quang 6500 K:\r\nđược bật trong 2 h;
\r\n\r\ne. Các đèn huỳnh quang (nhiệt độ màu 5000\r\nK): được bật trong 10 s và tắt trong 10 s, 20 lần;
\r\n\r\nf. Đèn sợi đốt và huỳnh quang 5000 K: được\r\nbật trong 2 h.
\r\n\r\n5.10.2.4 Các phép đo trong quá\r\ntrình ổn định hóa
\r\n\r\n5.10.2.4.1 Sau khi kết thúc giai\r\nđoạn 5.10.2.3d và sau khi kết thúc giai đoạn 5.10.2.3f và với các\r\nđèn được bật, đo giá trị ngưỡng kích hoạt phù hợp với 5.1.5 nhưng với các điều\r\nkiện của Phụ lục I.
\r\n\r\n5.10.2.4.2 Ký hiệu giá trị lớn\r\nhơn của giá trị ngưỡng kích hoạt đo được trong phép thử này và giá trị\r\nđo được đối với cùng một mẫu thử trong phép thử tính tái tạo lại là Cmax và giá trị nhỏ\r\nhơn là Cmin.
\r\n\r\n5.10.3 Yêu cầu
\r\n\r\n5.10.3.1 Không có tín hiệu báo\r\ncháy hoặc tín hiệu báo lỗi được phát ra trong các giai đoạn 5.10.2.3a, b, c, d,\r\ne và f.
\r\n\r\n5.10.3.2 Cmin không\r\nđược nhỏ hơn 0,4 dB.
\r\n\r\n5.10.3.3 Tỷ số của các giá trị\r\nngưỡng kích hoạt Cmax: Cmin không được lớn\r\nhơn 1,6.
\r\n\r\n5.11 Thử\r\nnóng khô (vận hành)
\r\n\r\n5.11.1 Mục tiêu của thử nghiệm
\r\n\r\nMục tiêu của thử nghiệm là chứng minh\r\nđầu báo cháy vận hành đúng ở các nhiệt độ môi trường cao có thể xảy ra trong\r\ncác khoảng thời gian ngắn trong môi trường làm việc.
\r\n\r\n5.11.2 Quy trình thử
\r\n\r\n5.11.2.1 Viện dẫn
\r\n\r\nSử dụng thiết bị thử và thực hiện quy\r\ntrình thử như đã quy định trong TCVN 7699-2-2 (IEC 60068-2-2), phép thử Bb\r\nvà 5.11.2.2 đến 5.11.2.6.
\r\n\r\n5.11.2.2 Trạng thái mẫu thử trong quá\r\ntrình ổn định hóa
\r\n\r\n5.11.2.2.1 Điều chỉnh mẫu thử tới\r\nđộ nhạy cao nhất.
\r\n\r\n5.11.2.2.2 Lắp đặt mẫu thử phù hợp\r\nvới 5.1.2 và đấu nối mẫu thử vào thiết bị cấp điện và giám sát thích hợp phù hợp\r\nvới 5.1.3.
\r\n\r\n5.11.2.3 Ổn định hóa
\r\n\r\nÁp dụng điều kiện ổn định hóa sau:
\r\n\r\n- Nhiệt độ: bắt đầu ở nhiệt độ ban đầu (23 ± 5)\r\n°C, tăng nhiệt độ không khí tới (55 ± 2) °C;
\r\n\r\n- Thời gian: duy trì nhiệt độ này trong 16 h.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phép thử Bb quy định tốc thay đổi\r\nnhiệt độ < 1 °C/min đối với các quá trình chuyển tiếp tới nhiệt độ ổn định\r\nhóa và từ nhiệt độ ổn định hóa.
\r\n\r\n5.11.2.4 Các phép đo trong quá\r\ntrình ổn định hóa
\r\n\r\nGiám sát mẫu thử trong khoảng thời\r\ngian ổn định hóa để phát hiện bất cứ tín hiệu báo cháy hoặc báo lỗi nào..
\r\n\r\n5.11.2.5 Các phép đo trung\r\ngian
\r\n\r\nTại lúc kết thúc khoảng thời gian ổn định\r\nhóa, trong khi mẫu thử vẫn còn ở trong môi trường ổn định hóa, đặt một bộ lọc\r\ncó chỉ số 6 dB vào đường quang.
\r\n\r\n5.11.2.6 Các phép đo lần cuối
\r\n\r\n5.11.2.6.1 Sau khoảng thời gian phục\r\nhồi tối thiểu là 1 h ở các điều kiện khí quyển tiêu chuẩn, đo ngưỡng kích hoạt phù hợp\r\nvới 5.1.5.
\r\n\r\n5.11.2.6.2 Ký hiệu giá trị lớn\r\nhơn của giá trị ngưỡng kích hoạt đo được trong phép thử này và giá trị đo được\r\nđối với cùng một mẫu thử trong phép thử tính tái tạo lại là Cmax và giá trị\r\nnhỏ hơn là Cmin.
\r\n\r\n5.11.3 Yêu cầu
\r\n\r\n5.11.3.1 Không có tín hiệu báo\r\ncháy hoặc tín hiệu báo lỗi được phát ra trong suốt quá trình ổn định hóa.
\r\n\r\n5.11.3.2 Đầu báo cháy phải\r\nphát ra một tín hiệu báo cháy trong thời gian không vượt quá 30 s sau khi đưa\r\ntoàn bộ bộ lọc được quy định trong 5.11.2.5.
\r\n\r\n5.11.3.3 Cmin không\r\nđược nhỏ hơn 0,4 dB.
\r\n\r\n5.11.3.4 Tỷ số của các giá trị\r\nngưỡng kích hoạt Cmax: Cmin không được lớn hơn 1,6.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.12.1 Mục tiêu của thử nghiệm
\r\n\r\nMục tiêu của thử nghiệm là chứng minh\r\nkhả năng vận hành đúng của đầu báo cháy ở các nhiệt độ môi trường xung quanh thấp\r\nthích hợp với môi trường làm việc dự\r\nđịnh.
\r\n\r\n5.12.2 Quy trình thử
\r\n\r\n5.12.2.1 Viện dẫn
\r\n\r\nSử dụng thiết bị thử và thực hiện quy\r\ntrình thử như đã quy định trong TCVN 7699-2-1 (IEC 60068-2-1), phép thử Ab\r\nvà 5.11.2.2 đến 5.11.2.6.
\r\n\r\n5.12.2.2 Trạng thái mẫu thử\r\ntrong quá trình ổn định hóa
\r\n\r\n5.12.2.2.1 Điều chỉnh mẫu thử tới\r\nđộ nhạy cao nhất.
\r\n\r\n5.12.2.2.2 Lắp đặt mẫu thử\r\nphù hợp với 5.1.2 và đấu nối mẫu thử vào thiết bị cấp điện và giám sát thích hợp\r\nphù hợp với 5.1.3.
\r\n\r\n5.12.2.3 Ổn định hóa
\r\n\r\nÁp dụng điều kiện ổn định hóa sau:
\r\n\r\n- Nhiệt độ: (-10 ± 3) °C;
\r\n\r\n- Thời gian: 16 h.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phép thử Ab quy định tốc thay đổi\r\nnhiệt độ < 1 °C/min cho quá trình chuyển tiếp tới nhiệt độ ổn định hóa và từ\r\nnhiệt độ ổn định hóa.
\r\n\r\n5.12.2.4 Các phép đo trong quá\r\ntrình ổn định hóa
\r\n\r\nGiám sát mẫu thử trong khoảng thời\r\ngian ổn định hóa để phát hiện bất cứ tín hiệu báo cháy hoặc tín hiệu báo lỗi nào.
\r\n\r\n5.12.2.5 Các phép đo trung\r\ngian
\r\n\r\nTại lúc kết thúc khoảng thời gian ổn định\r\nhóa, trong khi mẫu thử vẫn còn ở trong môi trường ổn định hóa, đặt một\r\nbộ lọc có chỉ số 6 dB vào đường quang.
\r\n\r\n5.12.2.6 Các phép đo lần cuối
\r\n\r\n5.12.2.6.1 Sau khoảng thời gian\r\nphục hồi tối thiểu là 1 h ở các điều kiện khí quyển tiêu chuẩn, đo ngưỡng kích\r\nhoạt phù hợp với 5.1.5.
\r\n\r\n5.12.2.6.2 Ký hiệu giá trị lớn\r\nhơn của giá trị ngưỡng kích hoạt đo được trong phép thử này và giá trị đo được\r\nđối với cùng một mẫu thử trong phép thử tính tái tạo lại là Cmax và giá\r\ntrị nhỏ hơn là Cmin.
\r\n\r\n5.12.3 Yêu cầu
\r\n\r\n5.12.3.1 Không có tín hiệu cảnh\r\nbáo và tín hiệu cảnh báo lỗi được đưa ra trong quá trình ổn định hóa.
\r\n\r\n5.12.3.2 Đầu báo cháy phải\r\nphát ra một tín hiệu báo cháy trong thời gian không vượt quá 30 s sau khi đưa\r\ntoàn bộ bộ lọc được quy định trong 5.12.2.5.
\r\n\r\n5.12.3.3 Cmin không được\r\nnhỏ hơn 0,4 dB.
\r\n\r\n5.12.3.4 Tỷ số của các giá trị\r\nngưỡng kích hoạt Cmax: Cmin\r\nkhông được lớn hơn 1,6.
\r\n\r\n5.13 Thử\r\nnóng ẩm, trạng thái ổn định (vận hành)
\r\n\r\n5.13.1 Mục tiêu của thử nghiệm
\r\n\r\nMục tiêu của thử nghiệm là chứng minh khả\r\nnăng vận hành đúng của đầu báo cháy ở độ ẩm tương đối cao (không có ngưng tụ)\r\ncó thể xảy ra trong các khoảng thời gian ngắn trong môi trường làm việc đã dự định.
\r\n\r\n5.13.2 Quy trình thử
\r\n\r\n5.13.2.1 Viện dẫn
\r\n\r\nSử dụng thiết bị thử và thực\r\nhiện quy trình thử như đã quy định trong TCVN 7699-2-78 (IEC 60068-2-78), phép\r\nthử Cab và 5.13.2.2 đến 5.13.2.5.
\r\n\r\n5.13.2.2 Trạng thái mẫu thử\r\ntrong quá trình ổn định hóa
\r\n\r\n5.13.2.2.1 Điều chỉnh mẫu thử tới\r\nđộ nhạy cao nhất
\r\n\r\n5.13.2.2.2 Lắp đặt mẫu thử phù hợp\r\nvới 5.1.2 và đấu nối mẫu thử vào thiết bị cấp điện và giám sát thích hợp phù hợp\r\nvới 5.1.3.
\r\n\r\n5.13.2.3 Ổn định hóa
\r\n\r\nÁp dụng điều kiện ổn định hóa sau:
\r\n\r\n- Nhiệt độ: (40 ± 2) °C;
\r\n\r\n- Độ ẩm tương đối: (93 ± 3) %;
\r\n\r\n- Thời gian: 4 d.
\r\n\r\n5.13.2.4 Các phép đo trong\r\nquá trình ổn định hóa
\r\n\r\nGiám sát mẫu thử trong khoảng thời\r\ngian ổn định hóa để phát hiện bất\r\ncứ tín hiệu báo cháy hoặc báo lỗi nào.
\r\n\r\n5.13.2.5 Các phép đo lần cuối
\r\n\r\n5.13.2.5.1 Sau khoảng thời gian\r\nphục hồi tối thiểu là 1 h ở các điều kiện khí quyển tiêu chuẩn, đo ngưỡng kích\r\nhoạt phù hợp với 5.1.5.
\r\n\r\n5.13.2.5.2 Ký hiệu giá trị lớn\r\nhơn của giá trị ngưỡng kích hoạt đo được trong phép thử này và giá trị đo được đối với\r\ncùng một mẫu thử trong phép thử tính tái tạo lại là Cmax và giá trị nhỏ\r\nhơn là Cmin.
\r\n\r\n5.13.3 Yêu cầu
\r\n\r\n5.13.3.1 Không có tín hiệu cảnh\r\nbáo và tín hiệu cảnh báo lỗi phát ra trong quá trình ổn định hóa.
\r\n\r\n5.13.3.2 Cmin không\r\nđược nhỏ hơn 0,4 dB.
\r\n\r\n5.13.3.3 Tỷ số của các giá trị\r\nngưỡng kích hoạt Cmax: Cmin không được lớn\r\nhơn 1,6.
\r\n\r\n5.14 Thử\r\nnóng ẩm, trạng thái ổn định (khả năng chịu đựng)
\r\n\r\n5.14.1 Mục tiêu của thử nghiệm
\r\n\r\nMục tiêu của thử nghiệm là chứng minh\r\nkhả năng của đầu báo cháy chịu được tác động của độ ẩm trong thời gian dài ở môi trường làm\r\nviệc (ví dụ, các thay đổi của các đặc tính về điện của các vật liệu, các phản ứng\r\nhóa học có liên quan đến độ ẩm, ăn mòn điện hóa).
\r\n\r\n5.14.2 Quy trình thử
\r\n\r\n5.14.2.1 Viện dẫn
\r\n\r\nPhép thử phải được tiến hành phù hợp với\r\nTCVN 7699-2-78 (IEC 60068-2-78), phép thử Cab và 5.14.2.2 đến 5.14.2.4.
\r\n\r\n5.14.2.2 Trạng thái mẫu\r\nthử trong quá trình ổn định hóa
\r\n\r\n5.14.2.2.1 Điều chỉnh mẫu\r\nthử tới độ nhạy cao nhất
\r\n\r\n5.14.2.2.2 Lắp đặt mẫu\r\nthử phù hợp với 5.1.2. Không cấp điện cho mẫu thủ trong quá trình ổn định hóa.
\r\n\r\n5.14.2.3 Ổn định hóa
\r\n\r\nÁp dụng điều kiện ổn định hóa sau:
\r\n\r\n- Nhiệt độ: (40 ± 3) °C;
\r\n\r\n- Độ ẩm tương đối: (93 ± 3) %;
\r\n\r\n- Thời gian: 21 d.
\r\n\r\n5.14.2.4 Các phép đo lần cuối
\r\n\r\n5.14.2.4.1 Sau khoảng thời gian\r\nphục hồi tối thiểu là 1 h ở các điều kiện khí quyển tiêu chuẩn, đo độ nhạy ngưỡng\r\nphù hợp với 5.1.5.
\r\n\r\n5.14.2.4.2 Ký hiệu giá trị lớn\r\nhơn của giá trị ngưỡng kích hoạt đo được trong phép thử này và giá trị đo được đối với\r\ncùng một mẫu thử trong phép thử tính tái tạo lại là Cmax và giá trị nhỏ\r\nhơn là Cmin.
\r\n\r\n5.14.3 Yêu cầu
\r\n\r\n5.14.3.1 Cmin không được nhỏ\r\nhơn 0,4 dB.
\r\n\r\n5.14.3.2 Tỷ số của các giá trị\r\nngưỡng kích hoạt Cmax: Cmin\r\nkhông được lớn hơn 1,6.
\r\n\r\n5.15 Thử\r\nrung, hình sin (khả năng chịu đựng)
\r\n\r\n5.15.1 Mục tiêu của thử nghiệm
\r\n\r\nMục tiêu của thử nghiệm này là chứng\r\nminh khả năng của đầu báo cháy chịu được các tác động rung trong thời gian dài ở\r\ncác mức thích hợp cho chuyên chở bằng tàu, lắp đặt và môi trường làm việc.
\r\n\r\n5.15.2 Quy trình thử
\r\n\r\n5.15.2.1 Viện dẫn
\r\n\r\nSử dụng thiết bị thử và thực hiện quy\r\ntrình thử như đã quy định trong TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6), phép thử Fc\r\nvà 5.15.2.2 đến 5.15.2.4.
\r\n\r\n5.15.2.2 Trạng thái mẫu thử\r\ntrong quá trình ổn định hóa
\r\n\r\n5.15.2.2.1 Điều chỉnh mẫu thử tới\r\nđộ nhạy cao nhất.
\r\n\r\n5.15.2.2.2 Lắp đặt mỗi bộ phận\r\n(bộ phận nọ sau bộ phận kia hoặc cùng nhau) phù hợp với 5.1.2. Không cấp điện\r\ncho bộ phận được thử trong quá trình ổn định hóa.
\r\n\r\n5.15.2.2.3 Tác động rung vào mỗi\r\nmột trong ba trục vuông góc với nhau một cách lần lượt sao cho một trong ba trục\r\nvuông góc với đường trục lắp đặt bình thường của mẫu thử.
\r\n\r\n5.15.2.3 Ổn định hóa
\r\n\r\nÁp dụng điều kiện ổn định hóa sau:
\r\n\r\n- Dải tần số: (10 đến 150) Hz
\r\n\r\n- Biên độ gia tốc: 10 m/s2 (≈1,0gn);
\r\n\r\n- Số trục: 3;
\r\n\r\n- Tốc độ quét: 1 octa/min;
\r\n\r\n- Số chu kỳ quét: 20/ trục.
\r\n\r\n5.15.2.4 Các phép đo lần cuối
\r\n\r\n5.15.2.4.1 Sau khi ổn định hóa,\r\nđo ngưỡng đo kích hoạt phù hợp với 5.1.5.
\r\n\r\n5.15.2.4.2 Ký hiệu giá trị lớn\r\nhơn của giá trị ngưỡng kích hoạt đo được trong phép thử này và giá\r\ntrị đo được đối với cùng một mẫu thử trong phép thử tính tái tạo lại là Cmax Và giá trị nhỏ\r\nhơn là Cmin.
\r\n\r\n5.15.3 Yêu cầu
\r\n\r\n5.15.3.1 Cmin không được nhỏ\r\nhơn 0,4dB.
\r\n\r\n5.15.3.2 Tỷ số của các giá trị\r\nngưỡng kích hoạt Cmax: Cmin không được lớn\r\nhơn 1,6.
\r\n\r\n5.16 Thử\r\ntính miễn nhiễm điện từ (EMC) (vận hành)
\r\n\r\n5.16.1 Tiến hành các phép thử\r\ntính miễn nhiễm tương thích điện từ như quy định trong EN 50130-4:
\r\n\r\na. Phóng tĩnh điện;
\r\n\r\nb. Trường điện từ phát (bức) xạ;
\r\n\r\nc. Nhiễu điều khiển do trường điện từ;
\r\n\r\nd. Tăng đột ngột quá trình chuyển tiếp nhanh;
\r\n\r\ne. Tăng vọt điện áp có năng lượng tương đối\r\ncao.
\r\n\r\n5.16.2. Đối với các phép thử\r\nnày, phải áp dụng các tiêu chí về sự phù hợp như quy định trong EN 50130-4 và\r\ncác tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\na. Phép thử chức năng đòi hỏi các phép đo\r\nban đầu và cuối cùng phải như sau:
\r\n\r\n- Đo giá trị ngưỡng kích hoạt như đã\r\nquy định trong 5.1.5.
\r\n\r\n- Ký hiệu giá trị lớn hơn của giá trị ngưỡng\r\nkích hoạt đo được trong phép thử này và giá trị đo được đối với cùng một mẫu thử\r\ntrong phép thử tính tái tạo lại là Cmax và giá trị nhỏ\r\nhơn là Cmin.
\r\n\r\nb. Điều kiện vận hành yêu cầu phải theo\r\nquy định trong 5.1.3.
\r\n\r\nc. Các tiêu chí chấp nhận đối với phép thử\r\nchức năng sau khi ổn định hóa phải như sau:
\r\n\r\n- Trong trường hợp các bộ phận đối lập có máy\r\nphát và máy thu riêng biệt, Cmin không được nhỏ hơn 0,4 dB; trong\r\ntrường hợp các bộ phận đối lập có máy thu - phát và gương phản xạ, Cmin\r\nkhông được nhỏ hơn 0,2 dB.
\r\n\r\n- Tỷ số của các giá trị ngưỡng kích hoạt Cmax: Cmin\r\nkhông được lớn hơn 1,6.
\r\n\r\n5.17 Thử ăn\r\nmòn sunfua dioxit SO2 (khả năng chịu đựng)
\r\n\r\n5.17.1 Mục tiêu của thử nghiệm
\r\n\r\nMục tiêu của thử nghiệm là chứng minh\r\nkhả năng của đầu báo cháy chịu được các tác động ăn mòn sunfua dioxit, một\r\nchất nhiễm bẩn của khí quyển.
\r\n\r\n5.17.2 Quy trình thử
\r\n\r\n5.17.2.1 Viện dẫn
\r\n\r\nSử dụng thiết bị thử và thực hiện quy\r\ntrình thử như đã quy định trong IEC 60068-2-42, phép thử Kc và 5.17.2.2 đến 5.17.2.4.
\r\n\r\n5.17.2.2 Trạng thái mẫu thử\r\ntrong quá trình ổn định hóa
\r\n\r\n5.17.2.2.1 Điều chỉnh mẫu thử tới\r\nđộ nhạy cao nhất
\r\n\r\n5.17.2.2.2 Lắp đặt mẫu thử phù hợp\r\nvới 5.1.2. Không cấp điện cho mẫu thử trong quá trình ổn định hóa, nhưng trang\r\nbị cho mẫu thử các dây dẫn bằng đồng không mạ thiếc có đường kính thích hợp được\r\nđấu nối với số lượng thích hợp các đầu nối để cho phép thực hiện các phép đo lần\r\ncuối mà không phải tạo thêm các đầu nối cho mẫu thử.
\r\n\r\n5.17.2.3 Ổn định hóa
\r\n\r\nÁp dụng điều kiện ổn định hóa sau:
\r\n\r\n- Nhiệt độ: (25 ± 2) °C;
\r\n\r\n- Độ ẩm tương đối: (93 ± 3 )%;
\r\n\r\n- Nồng độ SO2: (25 ± 5) μl/l;
\r\n\r\n- Thời gian: 21 d.
\r\n\r\n5.17.2.4 Các phép đo lần cuối
\r\n\r\n5.17.2.4.1 Ngay sau khi ổn định\r\nhóa, mẫu thử phải được sấy khô trong khoảng thời gian 16 h tại (40 ± 2) °C, độ ẩm tương\r\nđối < 50 %, theo sau là khoảng thời gian phục hồi tối thiểu là 1 h ở các điều\r\nkiện khí quyển tiêu\r\nchuẩn.
\r\n\r\n5.17.2.4.2 Sau khoảng thời gian\r\nphục hồi, đo ngưỡng kích hoạt như đã mô tả trong 5.1.5.
\r\n\r\n5.17.2.4.3 Ký hiệu giá trị lớn hơn của giá trị ngưỡng\r\nkích hoạt đo được trong phép thử này và giá trị đo được đối với cùng một mẫu thử\r\ntrong phép thử\r\ntính tái tạo lại là Cmax và giá trị nhỏ hơn là Cmin.
\r\n\r\n5.17.3 Yêu cầu
\r\n\r\n5.17.3.1 Cmin không\r\nđược nhỏ hơn 0,4 dB.
\r\n\r\n5.17.3.2 Tỷ số của các giá trị\r\nngưỡng kích hoạt Cmax: Cmin\r\nkhông được lớn hơn 1,6.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.18.1 Mục tiêu của thử nghiệm
\r\n\r\nMục tiêu của thử nghiệm là chứng minh\r\ntính miễn nhiễm của đầu báo cháy đối với các va đập cơ học vào bề mặt của đầu\r\nbáo cháy có thể phải chịu trong môi trường làm việc bình thường và bề mặt này\r\ncó thể chịu được va đập một cách hợp lý.
\r\n\r\n5.18.2 Quy trình thử
\r\n\r\n5.18.2.1 Thiết bị thử
\r\n\r\nThiết bị thử phải được tiến hành phù hợp\r\nvới IEC 60068-2-75 và 5.18.2.2 đến 5.18.2.5.
\r\n\r\n5.18.2.2 Trạng thái mẫu thử trong\r\nquá trình ổn định hóa
\r\n\r\n5.18.2.2.1 Điều chỉnh mẫu thử tới\r\nđộ nhạy cao nhất.
\r\n\r\n5.18.2.2.2 Lắp đặt mẫu thử phù hợp\r\nvới 5.1.2 và đấu nối mẫu thử vào thiết bị cấp điện và giám sát thích hợp phù hợp\r\nvới 5.1.3.
\r\n\r\n5.18.2.3 Ổn định hóa
\r\n\r\nÁp dụng điều kiện ổn định hóa sau:
\r\n\r\n- Năng lượng va đập: (0,5 ± 0,04) J;
\r\n\r\n- Số lượng va đập cho một điểm: 3.
\r\n\r\n5.18.2.3.2 Tác động va đập lần\r\nlượt vào mỗi điểm trên mỗi bộ\r\nphận được xem là dễ bị hư hỏng cơ học có thể ảnh hưởng xấu đến sự vận\r\nhành đúng của đầu báo cháy, tới tối đa là 20 điểm trên mỗi bộ phận\r\n(ví dụ, các thấu kính, các cửa sổ\r\nvà cơ cấu được sử dụng\r\nđể điều chỉnh độ thẳng hàng\r\ncó thể\r\nđược\r\nxem là dễ bị hư hỏng). Không\r\ntác động va đập vào hai điểm cách nhau một khoảng nhỏ hơn 20 mm.
\r\n\r\n5.18.2.2.3 Cần chú ý bảo đảm\r\ncho các kết quả từ một loạt ba va đập không ảnh hưởng đến các loạt tiếp sau.\r\nTrong trường hợp có nghi ngờ về ảnh hưởng của các va đập trước đây thì không cần để\r\ný đến khuyết tật và tác động thêm ba va đập nữa vào cùng một vị trí trên một mẫu\r\nthử mới.
\r\n\r\n5.18.2.4 Giám sát trong quá\r\ntrình ổn định hóa
\r\n\r\nVị trí đưa thiết bị va đập vào hoạt động\r\nkhông che tối chùm tia sáng quang, giám sát mẫu thử để phát hiện bất cứ tín hiệu\r\nbáo cháy hoặc tín hiệu báo lỗi nào.
\r\n\r\n5.18.2.5 Các phép đo lần cuối
\r\n\r\n5.18.2.5.1 Sau khi ổn định hóa,\r\nđo ngưỡng đo kích hoạt phù hợp với 5.1.5.
\r\n\r\n5.18.2.5.1 Ký hiệu giá trị lớn\r\nhơn của giá trị ngưỡng kích hoạt đo được trong phép thử này và giá trị đo được\r\nđối với cùng một mẫu thử trong phép thử tính tái tạo lại là Cmax và giá trị nhỏ\r\nhơn là Cmin.
\r\n\r\n5.18.3 Yêu cầu
\r\n\r\n5.18.3.1 Không có tín hiệu báo\r\ncháy hoặc tín hiệu báo lỗi được phát ra trong quá trình ổn định hóa, trừ khi\r\nchùm tia sáng bị che tối bởi thiết bị va đập.
\r\n\r\n5.18.3.2 Cmin không được\r\nnhỏ hơn 0,4 dB.
\r\n\r\n5.18.3.3 Tỷ số của các giá trị\r\nngưỡng kích hoạt Cmax: Cmin không được lớn hơn 1,6.
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử phải có ít nhất là các\r\nthông tin sau
\r\n\r\na. Nhận biết đầu báo cháy được thử.
\r\n\r\nb. Viện dẫn tiêu chuẩn này (TCVN 7568-12\r\n(ISO 7240 -12)].
\r\n\r\nc. Đánh giá các yêu cầu trong Điều 4.
\r\n\r\nd. Các kết quả thử được quy định trong Điều 5.
\r\n\r\n1) Các giá trị ngưỡng kích hoạt\r\nriêng và các giá trị ngưỡng kích hoạt nhỏ nhất, lớn nhất và trung bình cộng,\r\nkhi thích hợp;
\r\n\r\n2) Khoảng thời gian ổn định hóa và môi\r\ntrường ổn định hóa;
\r\n\r\n3) Nhiệt độ và độ ẩm tương đối trong phòng\r\nthử trong suốt quá trình thử;
\r\n\r\n4) Các chi tiết về thiết bị cấp điện và\r\ngiám sát và các tiêu chí báo cháy.
\r\n\r\ne. Đánh giá các yêu cầu ghi nhãn được quy\r\nđịnh trong Điều 7.
\r\n\r\nf. Đánh giá các yêu cầu về dữ liệu được\r\nquy định trong Điều 8.
\r\n\r\ng. Các chi tiết về bất cứ sai lệch\r\nnào so với tiêu\r\nchuẩn này hoặc so với các tiêu chuẩn quốc tế được viện dẫn và các chi tiết về bất\r\ncứ hoạt động nào được xem là tùy chọn.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1 Mỗi đầu báo cháy phải được ghi nhãn rõ ràng với\r\ncác thông tin sau.
\r\n\r\na. Viện dẫn tiêu chuẩn này [nghĩa là TCVN 7568-12\r\n(ISO 7240 -12)].
\r\n\r\nb. Tên hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất hoặc\r\nnhà cung cấp.
\r\n\r\nc. Ký hiệu của mẫu (model) (chữ hoặc số).
\r\n\r\nd. Các ký hiệu của các đầu nối dây.
\r\n\r\ne. Một số dấu hiệu hoặc mã (ví dụ, số loạt\r\nhoặc mã của lô) nhờ đó má nhà sản xuất có thể nhận biết ít nhất là\r\nngày hoặc lô và địa điểm sản xuất, và số phiên bản của bất cứ phần mềm\r\nnào có trong đầu\r\nbáo cháy.
\r\n\r\n7.2 Đối với các đầu báo\r\ncháy tháo lắp được, phần đầu của đầu báo cháy phải được ghi nhãn a, b, c và e\r\nvà phần đế phải được ghi nhãn ít nhất là c và d.
\r\n\r\n7.3 Thông tin tương ứng với c phải được\r\nghi nhãn rõ ràng trên mỗi gương phản xạ.
\r\n\r\n7.4 Khi bất cứ nhãn nào\r\nđược ghi trên thiết bị sử dụng các biểu tượng hoặc chữ viết tắt không thông dụng\r\nthì các biểu tượng hoặc chữ viết tắt này phải được giải thích trong các dữ liệu\r\nđược cung cấp cùng với thiết bị.
\r\n\r\n7.5 Nhãn được ghi phải\r\nnhìn thấy được trong\r\nquá trình lắp đặt đầu báo cháy và phải tiếp cận được trong quá trình bảo dưỡng.
\r\n\r\n7.6 Không được ghi nhãn\r\ntrên các vít hoặc các chi tiết có thể tháo ra được một cách dễ dàng.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1 Các đầu báo cháy phải\r\nđược cung cấp đủ các dữ liệu\r\nvề kỹ thuật, lắp đặt và bảo dưỡng để có thể lắp đặt và vận hành đúng các đầu\r\nbáo cháy hoặc, nếu các dữ liệu này không được cung cấp cùng với mỗi\r\nđầu báo cháy thì viện dẫn tờ\r\ndữ liệu thích hợp phải\r\nđược cho trên cùng hoặc cùng với mỗi đầu báo cháy.
\r\n\r\n8.2 Để có thể vận hành đúng các đầu báo cháy, các\r\ndữ liệu này nên mô tả các yêu cầu về xử lý đúng các tín hiệu từ đầu báo cháy và\r\nbao gồm ít nhất là các yêu cầu sau.
\r\n\r\na. Độ không thẳng hàng lớn nhất tính bằng\r\ngóc phải được công bố nếu độ không thẳng hàng này khác so với độ không thẳng\r\nhàng của máy phát, máy thu hoặc gương phản xạ hoặc khác so với độ không thẳng\r\nhàng thẳng đứng hoặc nằm ngang.
\r\n\r\nb. Giá trị ngưỡng kích hoạt của đầu\r\nbáo cháy tính bằng dB phải được công bố nếu giá trị ngưỡng kích hoạt có thể được\r\nđiều chỉnh, các giá\r\ntrị ngưỡng kích hoạt nhỏ nhất và lớn nhất\r\nvà bất cứ sự chỉnh đặt nào của\r\ntrạng thái độ nhạy không tuân theo tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nc. Khoảng cách ly nhỏ nhất và lớn nhất.
\r\n\r\nd. Phân loại đầu báo cháy.
\r\n\r\n8.3 Đối với các đầu báo\r\ncháy có phương tiện để điều chỉnh tại hiện trường giá trị độ nhạy của chúng thì các dữ\r\nliệu này phải mô tả phương pháp lập trình (ví dụ, bằng lựa chọn một vị trí công tắc\r\ntrên đầu báo cháy hoặc một xác lập từ menu trong trung tâm báo cháy).
\r\n\r\n8.4 Các dữ liệu cho lắp đặt\r\nvà bảo dưỡng phải bao gồm viện dẫn một phương pháp thử tại hiện trường để bảo\r\nđảm rằng các đầu\r\nbáo cháy vận hành đúng khi đã lắp đặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các tổ chức có thể\r\nyêu cầu thông tin bổ\r\nsung chứng nhận rằng các đầu báo cháy\r\ndo nhà sản xuất chế tạo ra tuân thủ theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nSự\r\nbù cho sai lệch của đầu báo cháy
\r\n\r\nA.1 Nguyên lý bù\r\ncho sai lệch của đầu\r\nbáo cháy
\r\n\r\nA.1.1 Một đầu báo\r\ncháy đơn vận hành bằng cách so sánh tín hiệu từ bộ cảm biến với một ngưỡng tín\r\nhiệu cố định (ngưỡng báo cháy). Khi tín hiệu của bộ cảm biến đạt tới ngưỡng báo\r\ncháy, đầu báo cháy phát ra một tín hiệu báo cháy. Mật độ khói tại đó phát ra tín hiệu báo cháy là\r\ngiá trị ngưỡng kích hoạt đối với đầu báo cháy. Trong đầu báo cháy đơn này, ngưỡng\r\nbáo cháy được cố định và không phụ thuộc vào tốc độ thay đổi của tín hiệu cảm\r\nbiến với thời gian.
\r\n\r\nA.1.2 Như đã biết,\r\ntín hiệu của bộ cảm biến trong không khí sạch có thể thay đổi theo tuổi thọ của\r\nđầu báo cháy. Các thay đổi này có thể là do, ví dụ, sự nhiễm bẩn của buồng cảm\r\nbiến bởi bụi hoặc do các tác động khác trong thời gian dài như sự già hóa của bộ\r\ncảm biến. Sai lệch này theo thời gian có thể dẫn đến độ nhạy tăng\r\nvà cuối cùng là các tín hiệu\r\nbáo cháy giả.
\r\n\r\nA.1.3 Vì thế, có thể sẽ có ích nếu\r\nthực hiện việc bù cho sai lệch của đầu báo cháy để duy trì giá trị ngưỡng kích\r\nhoạt ở mức không thay đổi theo thời gian. Để đạt được mục đích này, giả thử rằng\r\ncó thể đạt được quá\r\ntrình bù bằng cách tăng ngưỡng báo cháy để điều chỉnh một số hoặc toàn bộ sai lệch\r\ntrong tín hiệu ra của bộ cảm biến.
\r\n\r\nA.1.4 Bất cứ sự bù\r\nsai lệch nào cũng sẽ làm giảm độ nhạy của đầu báo cháy đối với các thay đổi chậm\r\ntrong tín hiệu ra của bộ cảm biến cho dù các thay đổi này là do sự tăng lên thực,\r\nnhưng từ từ của mức khói gây ra. Mục tiêu của 5.7 và phụ lục này là bảo đảm\r\nrằng quá trình bù không làm giảm độ nhạy đối với một đám cháy phát triển chậm tới\r\nmức độ không chấp nhận được
\r\n\r\nA.1.5 Về mục đích của\r\n5.7 và phụ lục này, giả sử rằng sự\r\nphát triển của bất cứ đám cháy nào có thể gây ra nguy hiểm nghiêm trọng\r\nđến đời sống hoặc tài sản sao cho tín hiệu ra của bộ cảm biến thay đổi ở mức tối thiểu là 25%\r\ngiá trị ngưỡng kích\r\nhoạt ban đầu không được bù của đầu báo cháy, Asr,u trong một giờ.\r\nTại tốc độ nhỏ nhất để áp dụng đặc tính này, ví dụ 0,25 Asr,u trên một\r\ngiờ, thời gian tối đa cho báo cháy không có bù là 4 h. độ nhạy (sự đáp ứng) đối\r\nvới các tốc độ thay đổi nhỏ hơn 0,25 Asr,u trên\r\ngiờ không được quy định trong 5.7 và phụ lục này, và do đó không có yêu cầu đối với\r\nđầu báo cháy phải đáp ứng các tốc độ thay đổi chậm hơn này.
\r\n\r\nA.1.6 Để không hạn\r\nchế biện pháp thực hiện việc bù sai lệch cho đầu báo cháy, 5.7 chỉ yêu cầu thời\r\ngian để báo cháy đối với tất cả các tốc độ thay đổi lớn hơn 0,25 Asr,u trên\r\ngiờ không được vượt quá 1,6 x thời gian để báo cháy nếu không có quá\r\ntrình bù. Như vậy, ở tốc độ nhỏ nhất để áp dụng đặc tính này, ví dụ 0,25 Asr,u trên\r\ngiờ, thời gian tối đa để báo cháy đối với một thiết bị báo cháy có bù là 1,6 x 4h hoặc 6,4 h.
\r\n\r\nA.2 Sự bù tuyến\r\ntính
\r\n\r\nA.2.1 Nếu ngưỡng\r\nbáo cháy tăng lên theo thời gian dưới dạng tuyến tính ứng với độ tăng của tín\r\nhiệu bộ cảm biến và nếu mức bù không bị hạn chế thì tốc độ bù lớn nhất cho phép\r\nđược biểu thị bằng Ath,u trên\r\ngiờ như đã chỉ ra trên Hình A.1 được\r\nmô tả bằng công thức (A.1)
\r\n\r\n\r\n 0,6 x Asr,u /6,4 = 0,094 \r\n | \r\n \r\n (A.1) \r\n | \r\n
A.2.2 Ở tốc độ bù\r\nnày, tín hiệu ra của bộ cảm biến đạt tới ngưỡng bù một cách chính xác là 6,4 h.
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n\r\n X \r\n | \r\n \r\n thời gian t, được biểu thị bằng giờ \r\n | \r\n
\r\n Y \r\n | \r\n \r\n ngưỡng báo cháy có liên quan tới Asr,u \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n ngưỡng báo cháy cho bù tuyến tính tại\r\n 0,094 Asr,u trên giờ \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n tín hiệu ra của bộ cảm biến, 0,25 Asr,u trên giờ \r\n | \r\n
Hình A.1 - Sự\r\nbù tuyến tính - trường hợp giới hạn
\r\n\r\nA.3 Bù theo từng\r\nnấc
\r\n\r\nVì đã được giả thiết ở trên rằng ngưỡng báo\r\ncháy được bù tuyến tính và liên tục cho nên không cần thiết phải xác định quá\r\ntrình bù là tuyến tính hoặc liên tục. Ví dụ, sự điều chỉnh từng nấc\r\nđã chỉ ra trên Hình\r\nA.2 cũng được đáp ứng các yêu cầu vì trong trường hợp này, một tín hiệu báo\r\ncháy đạt được trong 6h, giá trị này nhỏ hơn giá trị giới hạn 6,4 h.
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n\r\n X \r\n | \r\n \r\n thời gian t, được biểu thị bằng giờ \r\n | \r\n
\r\n Y \r\n | \r\n \r\n ngưỡng báo cháy có liên quan tới Asr,u \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n ngưỡng báo cháy cho bù theo từng nấc \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n tín hiệu ra của bộ cảm biến, 0,25 Asr,u trên giờ \r\n | \r\n
Hình A.2 - Sự\r\nbù theo từng nấc - trường hợp giới hạn
\r\n\r\nA.4 Bù ở tốc độ\r\ncao
\r\n\r\nKhông cần thiết phải giới hạn tốc độ bù ở\r\n0,094 Asr,u trên\r\ngiờ nếu tổng số mức bù được hạn chế tới 0,6 Asr,u. Tốc độ bù\r\ntương đối nhau được cân bằng bởi tốc độ bù chậm hơn hoặc tốc độ bù không (zero) như đã\r\nchỉ ra trên Hình A.3 cũng đáp ứng yêu cầu cần đạt được điều kiện báo cháy trong\r\n6,4 h hoặc ít hơn. Trong trường hợp này, tốc độ bù lớn nhất chỉ được giới hạn bởi\r\ncác yêu cầu của các đám cháy thử.
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n\r\n X \r\n | \r\n \r\n thời gian t, được biểu thị bằng giờ \r\n | \r\n
\r\n Y \r\n | \r\n \r\n ngưỡng báo cháy có liên quan tới Asr,u \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n ngưỡng báo cháy được bù\r\n ở tốc độ cao có phạm vi được\r\n giới hạn \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n tín hiệu ra của bộ cảm biến, 0.25 Asr,u trên giờ \r\n | \r\n
Hình A.3 - Sự\r\nbù ở tốc độ cao, có phạm vi được giới hạn
\r\n\r\nA.5 Tránh vùng\r\nkhông tuyến tính
\r\n\r\nA.5.1 Các yêu cầu\r\ncủa 5.7 cho phép tự do xem xét các biện pháp bù cho các thay đổi chậm trong độ\r\nnhạy của đầu báo cháy. Tuy nhiên có thể nhận thấy rằng trong một đầu báo cháy\r\nthực, phạm vi trên đó tín hiệu ra của bộ cảm biến có quan hệ tuyến tính với khói\r\n(hoặc yếu tố kích thích khác tương đương với khói) là có giới hạn. Nếu phạm vi\r\nbù đưa tín hiệu ra của bộ cảm biến vào trong vùng không tuyến tính\r\nnày thì độ nhạy của\r\nđầu báo cháy có thể suy giảm tới mức không thể chấp nhận được.
\r\n\r\nA.5.2 Để làm ví dụ, có thể\r\nxem xét một đầu cháy có đặc tính truyền tín hiệu được chỉ ra trên Hình A.4,\r\ntrong đó cả hai trục được biểu\r\nthị dưới dạng giá trị ngưỡng kích hoạt, Asr,u. Tính không\r\ntuyến tính của đường đặc tính làm cho độ nhạy hiệu dụng giảm đi ở các giá trị cao hơn của\r\nyếu tố kích thích. Trong trường hợp này, quá trình bù nên được giới hạn tới giá trị\r\nnhỏ hơn 1,1\r\nx\r\nAsr,u tới\r\n1,7\r\nx\r\nAsr,u. Việc\r\ngiảm đi này của độ nhạy bởi hệ số 1,6 là lớn nhất mà điều 5.7 cho phép.
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\nX yếu tố kích thích
\r\n\r\nY tín hiệu ra
\r\n\r\nHình A.4 - Ví dụ về đường\r\nđặc tính truyền\r\ntín hiệu không tuyến tính
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\nGiá đo giá trị ngưỡng kích hoạt
\r\n\r\nB.1 Đặc tính kỹ\r\nthuật của các bộ suy giảm
\r\n\r\nB.1.1 Để mô phỏng ảnh\r\nhưởng của khói đến đầu báo cháy, phải đạt được độ suy giảm bằng cách che tối với\r\nmột bộ lọc đã được nhà sản xuất đầu báo cháy chấp thuận. Bộ lọc phải được đặt\r\nsao cho có thể che tối\r\nhoàn toàn đường đi của chùm tia sáng quang và phải được đặt để tối ưu hóa khả\r\nnăng lặp lại của phép đo giá trị độ nhạy.
\r\n\r\nB.1.2 Bộ lọc phải\r\nđược định vị càng gần với máy thu càng tốt theo thỏa thuận với nhà sản xuất.\r\nKhi không thích hợp với một số cách gá đặt các đầu báo cháy và không thực hiện được\r\nchỉ che tối máy\r\nthu (ví dụ: đối với\r\nmột đầu báo cháy có máy phát và máy thu kết hợp với nhau), bộ lọc có thể che cả\r\nmáy phát và máy thu.
\r\n\r\nB.1.3 Các bộ lọc được sử dụng\r\nphải có độ nhạy\r\nphổ thích hợp và xác định trên các dải bước sóng mà đầu báo cháy đã sử dụng. Độ\r\nche tối của bộ lọc phải được xác định ở bước sóng chính mà đầu báo\r\ncháy đã sử dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Độ nhạy phổ của các\r\nbộ lọc nên được thỏa thuận với nhà sản xuất. Trong hầu hết các trường hợp sẽ sử\r\ndụng các bộ lọc có mật độ trung tính.
\r\n\r\nBảng B.1 - Độ\r\nphân giải nhỏ nhất cho các bộ suy giảm mật độ quang
\r\n\r\n\r\n Độ che tối\r\n của bộ suy giảm | \r\n \r\n Độ phân giải\r\n nhỏ nhất | \r\n
\r\n nhỏ hơn 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n 1,0 đến\r\n <2,0 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n
\r\n 2,0 đến\r\n < 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n
\r\n 4,0 đến\r\n < 6,0 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n
\r\n lớn hơn 6,0 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
B.2 Giá đo
\r\n\r\nKích thước tính\r\nbằng milimet
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1. Máy thu hoặc máy thu phát
\r\n\r\n2. Bộ lọc
\r\n\r\n3. Trục của chùm tia sáng
\r\n\r\n4. Máy phát hoặc gương phản xạ
\r\n\r\n5. Điều chỉnh khoảng cách
\r\n\r\n6. Điều chỉnh chiều cao
\r\n\r\n7. Giá đỡ
\r\n\r\nh chiều cao của trục quang tính từ giá đỡ
\r\n\r\nHình B.1 - Bố\r\ntrí giá đo quang học
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nKích thước tính bằng mét
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1. Máy phát hoặc máy thu phát
\r\n\r\n2. Máy thu hoặc gương phản xạ
\r\n\r\n3. Vị trí đám cháy thử
\r\n\r\n4. Các dụng cụ đo
\r\n\r\na khoảng cách ly lớn nhất
\r\n\r\nHình C.1 - Hình\r\nchiếu bằng của các đầu báo cháy, vị trí của đám cháy và các dụng cụ đo
\r\n\r\nC.1 Các mẫu thử\r\nphải được lắp đặt sao cho trục quang cách trần phòng thử một khoảng do nhà sản\r\nxuất quy định.
\r\n\r\nC.2 Buồng đo ion\r\nhóa (MIC), đầu dò nhiệt độ và bộ phận đo của khí cụ đo phải được bố\r\ntrí trên đỉnh trần.
\r\n\r\nC.3 Buồng đo ion\r\nhóa và các chi tiết cơ khí của khí cụ đo độ tối phải cách nhau tối thiểu là 100\r\nmm, được đo tới các cạnh gần nhất.
\r\n\r\nKích thước tính\r\nbằng mét
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Trần
\r\n\r\nHình C.2 -\r\nCác vị trí lắp đặt cho các dụng cụ đo
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\nĐám cháy nhiệt phân âm ỉ của gỗ (TF2)
\r\n\r\nD.1 Nhiên liệu
\r\n\r\nNhiên liệu gồm có khoảng 10 que gỗ sồi\r\nkhô, mỗi que có các kích thước 75 mm x 25 mm x 20 mm.
\r\n\r\nD.2 Ổn định hóa
\r\n\r\nSấy khô các que gỗ trong một lò sấy để đạt được\r\nđộ ẩm xấp xỉ 5%.
\r\n\r\nD.3 Chuẩn bị
\r\n\r\nNếu cần thiết, vận chuyển các que gỗ từ\r\nlò sấy trong một túi chất dẻo kín và mở túi ngay khi đặt các que gỗ vào đồ gá thử.
\r\n\r\nD.4 Tấm đốt nóng
\r\n\r\nD.4.1 Tấm đốt nóng\r\nphải có đường kính\r\n220 mm, bề mặt tấm có tám rãnh\r\nđồng tâm, với khoảng cách giữa\r\ncác rãnh là 3 mm. Mỗi rãnh phải có độ sâu 2 mm và chiều rộng 5 mm, rãnh ngoài\r\ncùng cách mép tấm 4 mm. Tấm đốt\r\nnóng phải có công suất khoảng 2 kW.
\r\n\r\nD.4.2 Nhiệt độ của\r\ntấm đốt nóng phải\r\nđược đo bằng một cảm biến được gắn vào rãnh thứ năm, được tính từ mép tấm\r\nđốt nóng, và được kẹp chặt để có sự tiếp xúc tốt với nhiệt.
\r\n\r\nD.5 Sắp xếp các\r\nque gỗ
\r\n\r\nCác que gỗ phải được sắp xếp hướng\r\ntheo bán kính trên bề mặt có rãnh của tấm đốt nóng với mặt có kích thước 20 mm tiếp xúc với\r\nbề mặt của tấm đốt nóng sao cho đầu dò nhiệt độ nằm giữa các que gỗ và không bị che phủ đi\r\nnhư chỉ dẫn trên\r\nHình D.1.
\r\n\r\nD.6 Tốc độ nung\r\nnóng
\r\n\r\nTấm đốt nóng phải được cung cấp điện\r\nsao cho độ tăng nhiệt độ so với nhiệt độ xung quanh tới 600 °C trong\r\nkhoảng thời gian xấp xỉ 11 min và duy trì nhiệt độ này trong thời gian thử.
\r\n\r\nD.7 Tiêu chí hiệu\r\nlực của phép thử
\r\n\r\nKhông xảy ra sự bốc cháy trước khi đạt\r\nđến điều kiện kết thúc phép thử. Sự phát triển của đám cháy phải sao cho các đường\r\ncong của m đối với y và m đối với thời gian t, nằm trong các vùng có các đường\r\ngạch chéo đã chỉ ra trên các\r\nHình D.2 và\r\nD.3. Đó là 1,23 < y < 2,05 và 570 s < t < 840 s tại điều kiện kết\r\nthúc phép thử mE = 2 dB/m.
\r\n\r\nCHÚ DẴN:
\r\n\r\n1 Tấm đốt nóng có rãnh
\r\n\r\n2 Cảm biến nhiệt độ
\r\n\r\n3 Các que gỗ
\r\n\r\nHình D.1 - Sắp\r\nxếp các que gỗ trên tấm đốt nóng
\r\n\r\nHình D.2 -\r\nCác giới hạn cho m đối với y, đám cháy TF2
\r\n\r\nHình D.3 -\r\nCác giới hạn cho m đối với thời gian t, đám cháy TF2
\r\n\r\nD.8 Các thay đổi
\r\n\r\nCó thể thay đổi số lượng các que gỗ, tốc\r\nđộ tăng nhiệt độ của tấm đốt nóng và mức độ ổn định hóa của gỗ để đám cháy Thử duy trì được\r\ntrong phạm vi các giới hạn của các đường cong prôfin,
\r\n\r\nD.9 Điều kiện kết\r\nthúc phép thử
\r\n\r\nĐiều kiện kết thúc phép thử mE\r\nphải là khi mE\r\n=\r\n2 dB/m hoặc tất cả các mẫu thử đã phát ra một tín hiệu báo cháy, chọn điều kiện nào xảy\r\nra sớm hơn.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\nĐám cháy âm ỉ phát sáng của sợi bông (TF3)
\r\n\r\nE.1 Nhiên liệu
\r\n\r\nNhiên liệu gồm có khoảng 90 dải bấc bằng sợi\r\nbông tết lại, mỗi dài có chiều dài khoảng 80 cm và khối lượng xấp xỉ 3 g.
\r\n\r\nE.2 Ổn định hóa
\r\n\r\nGiặt sạch và sấy khô các dải bấc nếu\r\nchúng có lớp phủ bảo vệ. Bảo quản các sợi bấc trong môi trường có độ ẩm\r\nkhông lớn hơn 50% trước khi được đốt cháy.
\r\n\r\nE.3 Sắp xếp các dải bấc\r\nbằng sợi bông
\r\n\r\nCác dải bấc phải được kẹp chặt vào một\r\nvòng có đường kính khoảng 10 cm và được treo phía trên cách một tấm\r\nkhông đốt cháy được khoảng 1 m như đã chỉ ra trên Hình E.1.
\r\n\r\nKích thước tính bằng met
\r\n\r\nHình E.1 - Sắp xếp\r\ncác dải bấc bằng sợi bông
\r\n\r\nE.4 Đốt cháy
\r\n\r\nĐầu mút bên dưới của mỗi dải bấc phải\r\nđược đốt cháy bằng diêm hoặc mỏ đốt sao cho các dải bấc liên tục phát sáng. Bất\r\ncứ sự bốc cháy nào cũng phải được dập tắt ngay. Thời gian thử phải bắt đầu khi\r\ntất cả các dải bấc đều phát sáng.
\r\n\r\nE.5 Tiêu chí hiệu\r\nlực của phép thử
\r\n\r\nSự phát triển của đám cháy phải sao\r\ncho các đường cong của m đối với y và m đối với thời gian t, nằm trong các\r\nvùng có các đường gạch chéo đã chỉ ra trên các Hình E.2 và E.3. Đó là 3,2 <\r\ny < 5,33 và 280 s < t < 750 s tại điều kiện kết thúc phép thử\r\nmE = 2 dB/m.
\r\n\r\nHình E.2 - Các giới hạn\r\ncho m đối với y, đám cháy TF3
\r\n\r\nHình E.3 - Các giới hạn cho m đối\r\nvới thời gian t, đám cháy TF3
\r\n\r\nE.6 Điều kiện kết\r\nthúc phép thử
\r\n\r\nĐiều kiện kết thúc phép thử mE\r\nphải là, khi m = 2 dB/m hoặc tất cả các mẫu thử đã phát ra một tín hiệu báo\r\ncháy, chọn điều kiện nào xảy ra sớm hơn.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\nĐám cháy chất dẻo (polyurethane) bốc cháy\r\n(TF4)
\r\n\r\nF.1 Nhiên liệu
\r\n\r\nNhiên liệu thường là ba tấm bọt\r\npolyurethane mềm, không có các chất phụ gia kìm hãm cháy, có khối lượng riêng khoảng 20\r\nkg/m3 và các kích thước xấp xỉ 50 cm x 50 cm x 2 cm. Tuy\r\nnhiên, số lượng chính xác của nhiên liệu có thể được điều chỉnh để thu được\r\nphép thử có hiệu lực.
\r\n\r\nF.2 Ổn định hóa
\r\n\r\nGiữ các tấm nhiên liệu ở độ ẩm không vượt\r\nquá 50% trong thời gian tối thiểu là 48 h trước khi thử.
\r\n\r\nF.3 Sắp xếp các\r\ntấm nhiên liệu
\r\n\r\nCác tấm nhiên liệu được đặt chồng lên\r\nnhau trên một đế được làm\r\nbằng lá nhôm có các cạnh được gấp lên để tạo thành một chi tiết khay.
\r\n\r\nF.4 Đốt cháy
\r\n\r\nĐối cháy bằng diêm hoặc tia lửa. Đốt cháy\r\ncác tấm nhiên liệu tại một góc của tấm ở dưới cùng, tuy nhiên vị trí chính xác\r\nđược đốt cháy có thể được điều chỉnh để thu được phép thử có hiệu lực. Có thể sử dụng\r\nmột lượng nhỏ vật liệu đốt cháy sạch (ví dụ, 5 cm3 cồn metyl hóa) để hỗ trợ\r\ncho đốt cháy.
\r\n\r\nF.5 Tiêu chí hiệu\r\nlực của phép thử
\r\n\r\nSự phát triển của đám cháy phải sao\r\ncho các đường cong của m đối với y và m đối với thời gian t, nằm trong các vùng\r\ncó các đường gạch chéo như đã chỉ ra trên các Hình F.1 và F.2. Đó là 1,27 dB/m\r\n< m < 1,73 dB/m và 140 s < t < 180 s tại điều kiện kết thúc phép thử\r\nyE = 6.
\r\n\r\nHình F.1 -\r\nCác giới hạn cho m đối với y, Đám cháy TF4
\r\n\r\nHình F.2 -\r\nCác giới hạn cho m đối với thời gian t, Đám cháy TF4
\r\n\r\nF.6 Điều kiện kết\r\nthúc phép thử
\r\n\r\nĐiều kiện kết thúc phép thử yE\r\nphải là, khi y = 6 hoặc tất cả các mẫu thử đã phát ra một tín hiệu báo cháy, chọn\r\nđiều kiện xảy ra sớm hơn.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\nĐám cháy chất lỏng (n-heptan) bốc cháy (TF5)
\r\n\r\nG.1 Nhiên liệu
\r\n\r\nNhiên liệu thường là khoảng 650 g hỗn\r\nhợp của n-heptan (độ tinh khiết ≥ 99%) với khoảng 3% toluene (độ tinh khiết ≥\r\n99%) theo thể tích, số lượng chính xác của nhiên liệu thử có thể được thay đổi\r\nđể thu được các phép thử có hiệu lực.
\r\n\r\nG.2 Bố trí nhiên\r\nliệu thử
\r\n\r\nĐốt cháy hỗn hợp heptan/toluene trong\r\nmột khay mỏng bằng thép có các kích thước xấp xỉ 330 mm x 330 mm x 50 mm.
\r\n\r\nG.3 Đốt cháy
\r\n\r\nĐốt cháy bằng ngọn lửa hoặc tia lửa.
\r\n\r\nG.4 Tiêu chí hiệu\r\nlực của phép thử
\r\n\r\nSự phát triển của đám cháy phải sao\r\ncho các đường cong của m đối với y và m đối với thời gian t, nằm trong các vùng\r\ncó các đường gạch chéo như đã chỉ ra trên các Hình G.1 và G.2. Đó là 0,92 dB/m\r\n< m < 1,24 dB/m và 120 s < t < 240 s tại điều kiện kết thúc phép thử\r\nyE = 6.
\r\n\r\nHình G.1 -\r\nCác giới hạn cho m đối với y, Đám cháy TF5
\r\n\r\nHình G.2 - Các giới hạn\r\ncho m đối với thời gian t, Đám cháy TF5
\r\n\r\nG.6 Điều kiện kết\r\nthúc phép thử
\r\n\r\nĐiều kiện kết thúc phép thử yE\r\nphải là, khi y = 6 hoặc tất cả các mẫu thử đã phát ra một tín hiệu báo cháy, chọn\r\nđiều kiện xảy ra sớm hơn.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nH.1 Khí cụ đo
\r\n\r\nH.1.1 Ngưỡng kích\r\nhoạt của các thiết bị báo cháy sử dụng ánh sáng tán xạ hoặc ánh sáng truyền thẳng được đặc\r\ntrưng bởi chỉ số hấp thụ (môđun\r\ntắt) của son khí thử được đo trong vùng lân cận của thiết bị báo\r\ncháy tại thời điểm thiết bị báo cháy phát ra một tín hiệu báo\r\ncháy.
\r\n\r\nH.1.2 Chỉ số hấp\r\nthụ được ký hiệu là m và được biểu thị bằng đêxiben trên met (dB/m). Chỉ số hấp thụ m được\r\nxác định theo\r\ncông thức (H1)
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (H.1) \r\n | \r\n
trong đó:
\r\n\r\nd là khoảng cách, được biểu thị bằng\r\nmet do ánh sáng đi qua trong son khí hoặc khói thử, từ nguồn ánh sáng tới máy\r\nthu ánh sáng đi qua;
\r\n\r\nPo là công suất phát (bức)\r\nxạ thu được khi không có son khí hoặc khói thử;
\r\n\r\nP là công suất phát (bức) xạ thu được khi với\r\nson khí và khói thử.
\r\n\r\nH.1.3 Đối với tất cả các nồng độ\r\ncủa son khí hoặc khói tương đương với nồng độ suy giảm đến 2 dB/m, sai số\r\nđo của khí cụ đo độ tối không được vượt quá 0,02 dB/m + 5 % độ suy giảm đo được của\r\nnồng độ son khí hoặc nồng độ\r\nkhói.
\r\n\r\nH.1.4 Hệ thống quang học phải\r\nđược bố trí sao cho bất cứ ánh sáng nào bị tán xạ lớn hơn 3° bởi son khí hoặc\r\nkhói thử sẽ được phát hiện ánh sáng bỏ qua:
\r\n\r\nCông suất bức xạ hiệu dụng của chùm tia sáng phải\r\nlà
\r\n\r\n- Ít nhất là 50% trong dải bước sóng từ\r\n800 nm đến 950 nm,
\r\n\r\n- Không lớn hơn 1% trong dải bước sóng\r\ndưới 800 nm,
\r\n\r\n- Không lớn hơn 10% trong dải bước sóng trên\r\n1050 nm,
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Công suất bức xạ\r\nhiệu dụng trong mỗi dải bước\r\nsóng là tích số của\r\ncông suất do\r\nnguồn sáng phát\r\nra, mức truyền của đường\r\nquang đo trong không khí sạch và độ\r\nnhạy của máy thu trong dải bước\r\nsóng này.
\r\n\r\nH.2 Buồng đo ion\r\nhóa (MIC)
\r\n\r\nH.2.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\nNgưỡng kích hoạt của các thiết bị báo\r\ncháy sử dụng ion hóa được đặc trưng bằng một đại lượng không thứ nguyên y, đại\r\nlượng này thu được được từ sự thay đổi tương đối của dòng chảy\r\ntrong buồng đo ion hóa, và đại lượng này có liên quan đến nồng độ hạt của son\r\nkhí thử được đo trong vùng lân cận của thiết bị báo cháy tại thời điểm\r\nphát sinh trạng thái báo cháy.
\r\n\r\nH.2.2 Phương pháp\r\nvận hành và kết cấu cơ bản
\r\n\r\nH.2.2.1 Kết cấu cơ\r\nkhí của buồng đo ion hóa được cho trong Phụ lục J.
\r\n\r\nH.2.2.2 Thiết bị đo\r\ngồm có một buồng đo, một bộ khuếch đại điện tử và phương pháp hút liên tục\r\ntrong một mẫu thử của son khí hoặc khói được đo.
\r\n\r\nH.2.2.3 Nguyên lý vận\r\nhành của buồng đo ion hóa được chỉ dẫn trên Hình H1. Buồng đo chứa\r\nmột thể tích đo và một phương tiện thích hợp để hút không khí được lấy mẫu vào\r\nvà cho không khí được lấy mẫu này đi qua thể tích đo sao cho các hạt son\r\nkhí/khói khuếch tán trong thể tích này. Sự khuếch tán này phải bảo đảm sao cho\r\ndòng ion trong thể tích đo không bị nhiễu loạn bởi các chuyển động của không\r\nkhí.
\r\n\r\nH.2.2.4 Không khí bên\r\ntrong thể tích đo được ion hóa bởi bức xạ anpha từ một nguồn phóng xạ amêrixi\r\nsao cho tạo ra một dòng ion lưỡng cực khi đặt một điện áp vào giữa các điện cực.\r\nDòng ion này chịu tác động của các hạt son khí hoặc khói. Tỷ số giữa dòng điện\r\ntrong buồng không có son khí hoặc nồng độ khói. Như vậy, đại lượng không có thứ\r\nnguyên y gần như tỷ lệ với nồng độ hạt đối với một loại son khí hoặc khói riêng được sử dụng\r\nnhư một số đo giá trị ngưỡng kích hoạt cho các đầu báo cháy khói khi sử dụng\r\nion hóa.
\r\n\r\nH.2.2.5 Buồng đo phải có kích thước\r\nvà được vận hành trên cơ sở áp dụng công thức H.2.
\r\n\r\n\r\n Và | \r\n \r\n (H.2) \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\nI0 là dòng ion trong\r\nkhông khí của buồng đo không có son khí hoặc khói thử;
\r\n\r\nI là dòng ion trong không khí của buồng có son khí\r\nhoặc khỏi thử;
\r\n\r\nη là hằng số của buồng;
\r\n\r\nZ là nồng độ hạt tính bằng số lượng hạt\r\ntrên met khối;
\r\n\r\n là\r\nđường kính trung bình của hạt.
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n\r\n 1 mỏ hút \r\n2 tấm lắp \r\n3 vòng cách điện \r\n4 đường vào của không khí/khói \r\n5 lưới bên ngoài \r\n6 lưới bên trong \r\n7 các tia α \r\n | \r\n \r\n 8 nguồn tia α \r\n9 thể tích đo \r\n10 điện cực đo \r\n11 vòng bảo vệ \r\n12 vật liệu cách điện \r\n13 màn gió \r\n14 bộ phận điện lử \r\n | \r\n
Hình H.1 - Buồng\r\nđo ion hóa - Phương pháp vận hành
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\nThiết bị thử cho ánh sáng phân tán
\r\n\r\nI.1 Lắp đặt
\r\n\r\nI.1.1 Lắp đặt các bộ phận của\r\nđầu báo cháy trên hai giá đỡ cứng vững cách nhau theo chiều dọc một khoảng (10\r\n± 1) m hoặc cách nhau một khoảng cách ly lớn nhất của đầu báo cháy nếu nhỏ hơn\r\n10 m (xem HÌnh 1.1).
\r\n\r\nI.1.2 Nếu khoảng cách ly lớn\r\nnhất do nhà sản xuất quy định lớn hơn 10m, cần mô phỏng khoảng cách ly lớn nhất\r\nbằng cách sử dụng các bộ suy giảm. Các bộ suy giảm được sử dụng không được ảnh\r\nhưởng đến độ nhạy của đầu báo cháy đối với ánh sáng phân tán.
\r\n\r\nI.1.3 Phải lưu ý đến các mối\r\nnối điện cho các\r\nđèn huỳnh quang và các thiết bị phụ trợ để tránh sự nhiễu điện đối với hệ thống\r\nphát hiện.
\r\n\r\nI.2 Nguồn ánh sáng
\r\n\r\nI.2.1 Nguồn ánh sáng phải gồm\r\ncó
\r\n\r\na. Bảy đèn sợi đốt vonfram công suất\r\n100 W giống nhau có nhiệt độ màu xấp xỉ 2900 K;
\r\n\r\nb. Sáu đèn ống huỳnh quang công suất 36 W\r\ngiống nhau có chiều dài 1,2 m và nhiệt độ màu xấp xỉ 6500 K (ánh\r\nsáng ban ngày); hoặc
\r\n\r\nc. Sáu đèn ống huỳnh quang công suất 36 W\r\ngiống nhau có chiều dài 1,2 m và nhiệt độ màu xấp xỉ 5000 K.
\r\n\r\nI.2.2 Các đèn sợi đốt phải có\r\ndạng quả lê có vỏ che bằng\r\nthủy tinh trong\r\nsuốt và phải phù hợp với TCVN 7592 (IEC 60064).
\r\n\r\nI.2.3 Các đèn huỳnh quang\r\nphải phù hợp với TCVN 7670 (IEC 60081).
\r\n\r\nI.2.4 Để đạt được sự tỏa sáng ổn định,\r\ncác đèn huỳnh quang phải được hóa già trong 100 h trước khi sử dụng và được loại\r\nbỏ sau 2000 h.
\r\n\r\nI.2.5 Nguồn ánh sáng phải được cấp\r\nđiện bằng dòng điện xoay\r\nchiều tần số 50 Hz.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\ncentimet
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Máy phát hoặc gương phản xạ
\r\n\r\n2 Máy thu hoặc máy thu - phát
\r\n\r\n3 Các đèn ống huỳnh quang (sáu)
\r\n\r\n4 Các đèn sợi đốt (bảy)
\r\n\r\n5 Trục quang
\r\n\r\n6 Đường tâm của chùm tia sáng quang
\r\n\r\nHình I.1 - Lắp đặt thiết\r\nbị cho thử ánh sáng phân tán
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nThông tin về kết cấu của buồng đo ion hóa
\r\n\r\nJ.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\nKết cấu cơ khí của buồng do ion hóa1)\r\nđược chỉ dẫn trên Hình\r\nJ.1. Các kích thước quan trọng về mặt chức năng được cho cùng với dung sai của\r\nchúng. Nội dung chi tiết về các chi tiết khác của thiết bị được cho trong Bảng\r\nJ.1.
\r\n\r\nJ.2 Dữ liệu kỹ\r\nthuật
\r\n\r\na) Nguồn bức xạ
\r\n\r\nChất đồng vị: americi241Am
\r\n\r\n- Hoạt tính: (130±6,5)kBq
\r\n\r\n- Năng lượng trung bình: (4,5 ± 0,255)\r\nMeV
\r\n\r\n- Cấu trúc cơ học: Amerixi oxit được đưa vào\r\ntrong vàng giữa hai lớp vàng, được phủ bằng một hợp kim vàng cứng. Nguồn có dạng một\r\nđĩa tròn với đường kính 27 mm được lắp trên giá đỡ sao cho không tiếp cận được\r\ncác lưỡi cắt.
\r\n\r\nb) Buồng ion hóa
\r\n\r\nTrở kháng của buồng (nghĩa là số nghịch đảo của\r\nđộ dốc đường đặc tính dòng điện đối với điện áp của buồng ở trong vùng tuyến\r\ntính của nó ở đó dòng điện của buồng ≤ 100 pA) phải là (1,9 ± 0,095) x 1011Ω,\r\nkhi được đo trong không khí không có son khí và khói ở các điều kiện sau:
\r\n\r\n- Áp suất: (101,3 ± 1)kPa;
\r\n\r\n- Nhiệt độ: (25 ± 2) °C;
\r\n\r\n- Độ ẩm tương đối: (55 + 20) %;
\r\n\r\nVới điện áp của vùng bảo vệ\r\ntrong khoảng ± 0,1 V của điện áp điện áp điện cực đo.
\r\n\r\nc) Bộ khuếch đại do dòng điện
\r\n\r\nBuồng đo ion hóa điện vận hành theo sơ\r\nđồ được chỉ ra trên Hình\r\nJ.2 với điện áp cấp điện sao cho dòng điện trong buồng giữa các điện cực đo là\r\n100 pA trong không khí không có son khí hoặc khói. Trở kháng đầu\r\nvào của thiết bị đo dòng điện phải < 109Ω.
\r\n\r\nd) Hệ thống hút
\r\n\r\nHệ thống hút phải hút không khí qua\r\nthiết bị ở lưu lượng liên tục ổn định (30 ± 3) l/min tại áp suất khí quyển.
\r\n\r\nKích thước tính\r\nbằng milimet
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Về danh mục và các chi tiết,\r\nxem Bảng J.1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các kích thước không\r\nchỉ dẫn dung sai\r\nlà các kích thước được\r\nkhuyến nghị.
\r\n\r\nHình J.1 - Kết\r\ncấu cơ khí của buồng đo ion hóa
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 điện áp cung cấp
\r\n\r\n2 điện cực đo
\r\n\r\n3 vòng bảo vệ
\r\n\r\n4 bộ khuếch đại đo dòng điện
\r\n\r\n5 điện áp ra tỷ lệ với dòng điện của buồng
\r\n\r\n6 trở kháng đầu vào, Zin < 109Ω
\r\n\r\nHình J.2 - Buồng\r\nđo ion hóa\r\n-\r\nSơ đồ vận hành
\r\n\r\nBảng J.1 - Bản kê các chi\r\ntiết của buồng đo ion hóa
\r\n\r\n\r\n Số viện dẫn \r\n | \r\n \r\n Tên chi tiết \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n Kích thước,\r\n đặc điểm \r\n | \r\n \r\n Vật liệu \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n vòng cách điện \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n poliamit \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n đui cắm nhiều cực \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 10 cực \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n đầu ra của điện cực đo \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n tới nguồn cấp\r\n điện cho buồng \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n đầu ra của điện cực đo \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n tới bộ khuếch\r\n đại hoặc thiết bị đo dòng điện \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n mỏ (vôi) hút \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n bạc dẫn hướng cho đui cắm \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n poliamit \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n thân \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n nhôm \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n tấm cách điện \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n polycacbonat \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n vòng chắn bảo vệ \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n thép không\r\n gì \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n điện cực đo \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n thép không\r\n gỉ \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n tấm lắp \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n nhôm \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n vít kẹp chặt có đai ốc xẻ rãnh \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n M3 \r\n | \r\n \r\n đồng mạ\r\n niken \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n nắp \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n sáu lỗ hở \r\n | \r\n \r\n thép không\r\n gỉ \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n lưới bên ngoài \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n dây đường kính 0,2 mm,\r\n chiều rộng bên trong của\r\n mắt lưới 0,8 mm \r\n | \r\n \r\n thép không\r\n gỉ \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n lưới bên trong \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n dây đường kính\r\n 0,4 mm, chiều rộng bên trong của mắt lưới 1,6 mm \r\n | \r\n \r\n thép không\r\n gỉ \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n tấm chắn gió \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n thép không\r\n gỉ \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n vòng trung gian \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n có 72 lỗ\r\n cách đều nhau, mỗi lỗ có đường kính 2 mm \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n vòng có ren \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n đồng mạ\r\n niken \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n giá đỡ nguồn phát xạ \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n đồng mạ\r\n niken \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n nguồn 241Am \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n đường kính\r\n 27 mm \r\n | \r\n \r\n xem J.2a) \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n các lỗ trên chu vi \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n\r\n
1) Buồng đo ion hóa được mô tả đầy đủ trong "Investigation of\r\nionization chamber for reference measurements of smoke density"\r\ncủa M.Avlund do DELTA electronics xuất bản,\r\nVenlighedsej 4DK - 2970 Hørsholm,\r\nDenmark.
\r\n\r\nSố hiệu | TCVN7568-12:2015 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2015 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | TCVN7568-12:2015 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2015 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |