CÔNG\r\nNGHỆ THÔNG TIN - TỪ VỰNG PHẦN 9: TRUYỀN THÔNG DỮ LIỆU
\r\n\r\nInformation\r\ntechnology - Vocabulary Part 9: Data Communication
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7563-9 : 2008 hoàn toàn tương đương\r\nvới ISO/IEC 2382-9 : 1995.
\r\n\r\nTCVN 7563-9: 2008 do Ban Kỹ thuật Tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC 154 "Quá trình, các yếu tố dữ liệu và tài liệu\r\ntrong thương mại, công nghiệp và hành chính" biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN -\r\nTỪ VỰNG PHẦN 9: TRUYỀN THÔNG DỮ LIỆU
\r\n\r\nInformation\r\ntechnology - Vocabulary Part 9: Data Communication
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này được xây dựng nhằm tạo thuận\r\nlợi cho việc truyền đạt thông tin quốc tế về truyền thông dữ liệu. Tiêu chuẩn\r\nnày trình bày các thuật ngữ và định nghĩa về các khái niệm được lựa chọn thích\r\nhợp trong lĩnh vực truyền thông dữ liệu và xác định các mối quan hệ giữa các\r\nmục theo hai ngôn ngữ.
\r\n\r\nĐể tạo thuận lợi cho việc chuyển dịch sang\r\ncác ngôn ngữ khác, các định nghĩa được soạn thảo nhằm giảm thiểu các tính chất\r\nriêng biệt của một ngôn ngữ.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này định nghĩa các khái niệm có\r\nliên quan đến sự truyền thông dữ liệu, các tín hiệu, kết nối dữ liệu và mạng dữ\r\nliệu.
\r\n\r\n\r\n\r\nISO/IEC 646 :1991 Công nghệ thông tin - Bộ\r\nký tự mã hóa 7-bit trong trao đổi thông tin.
\r\n\r\nISO 1087 :2000 - Thuật ngữ - Từ vựng
\r\n\r\nISO 1745 :1975 - Xử lý thông tin - Thủ tục\r\nkiểm soát chế độ cơ bản trong các hệ thống truyền
\r\n\r\nthông dữ liệu
\r\n\r\nTCVN 7217 : 2007 Mã thể hiện tên các quốc gia
\r\n\r\nISO/IEC 3309 :1993 - Công nghệ thông tin -\r\nTrao đổi thông tin viễn thông giữa các hệ thống - Thủ tục kiểm soát kết nối dữ\r\nliệu mức cao (HDLC) - Cấu trúc khung.
\r\n\r\nISO/IEC 4335 :1993 - Công nghệ thông tin -\r\nTrao đổi thông tin viễn thông giữa các hệ thống - Thủ tục kiểm soát kết nối dữ\r\nliệu mức cao (HDLC) - Các Phần tử thủ tục
\r\n\r\nISO/IEC 7809 :1993 - Công nghệ thông tin -\r\nTrao đổi thông tin viễn thông giữa các hệ thống - Thủ tục kiểm soát kết nối dữ\r\nliệu mức cao (HDLC) - Các Lớp thủ tục.
\r\n\r\nTừ vựng kỹ thuật điện thông tin (IEV):
\r\n\r\n- Chương 701: Viễn thông, Kênh và Mạng, 1998.
\r\n\r\n- Chương 702: Dao động, tín hiệu, thiết bị\r\nliên quan, 1992.
\r\n\r\n- Chương 704: Sự truyền, 1992
\r\n\r\n- Chương 721: Điện báo và truyền thông dữ\r\nliệu, 1991.
\r\n\r\nCCITT khuyến cáo G7.01 (1988), Từ vựng về\r\ntruyền số, ghép và thuật ngữ điều chế mã xung (PCM).
\r\n\r\nCCITT, sách xanh (1988), tập 1.3: Thuật\r\nngữ và định nghĩa.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.3.1. Định nghĩa một mục
\r\n\r\nMục 2 gồm một số mục. Mỗi mục bao gồm một bộ\r\ncác phần tử cần thiết gồm một số hiệu chỉ mục, một thuật ngữ hoặc một vài thuật\r\nngữ đồng nghĩa, và một mệnh đề định nghĩa một khái niệm. Thêm vào đó, một mục\r\ncó thể gồm các ví dụ, các chú thích hoặc minh họa nhằm thuận lợi cho việc thông\r\nhiểu khái niệm.
\r\n\r\nĐôi khi, cùng một thuật ngữ có thể được định\r\nnghĩa trong các mục khác nhau, hoặc hai hoặc nhiều hơn hai khái niệm có thể được\r\nbao hàm bởi một mục, như được mô tả tương ứng trong 1.3.5 và 1.3.8.
\r\n\r\nCác thuật ngữ khác như từ vựng, khái niệm,\r\nthuật ngữ, và định nghĩa được sử dụng trong tiêu chuẩn này với ý nghĩa được định\r\nnghĩa trong ISO 1087.
\r\n\r\n1.3.2. Tổ chức của một mục
\r\n\r\nMỗi mục bao gồm các phần tử cần thiết được định\r\nnghĩa trong 1.3.1 và các phần tử được bổ sung nếu cần thiết. Mục có thể bao gồm\r\ncác phần tử dưới đây theo các thứ tự sau đây:
\r\n\r\na) Số chỉ mục (chung cho tất cả các ngôn ngữ\r\nmà tiêu chuẩn này được phát hành;
\r\n\r\nb) Thuật ngữ hoặc thuật ngữ thường được tham\r\nchiếu trong ngôn ngữ. Nếu một thuật ngữ được chấp nhận chung cho khái niệm lại\r\nkhông tồn tại trong ngôn ngữ đó thì nó được chỉ ra bởi một ký hiệu bao gồm 5\r\ndấu chấm (…..); trong một thuật ngữ một dòng các dấu chấm có thể được sử dụng để\r\nchỉ một từ được chọn trong mỗi trường hợp cụ thể.
\r\n\r\nc) Thuật ngữ được ưu tiên trong một quốc gia\r\ncụ thể (được xác định theo như các quy tắc của TCVN 7217).
\r\n\r\nd) Viết tắt của thuật ngữ
\r\n\r\ne) (Các) thuật ngữ đồng nghĩa được cho phép
\r\n\r\nf) Văn bản của định nghĩa (xem 1.3.4)
\r\n\r\ng) Một hoặc một số ví dụ với tiêu đề “(các)\r\nví dụ”
\r\n\r\nh) một hoặc một số chú thích đặc tả các\r\ntrường hợp riêng có liên quan đến lĩnh vực ứng dụng các khái niệm, với tiêu đề\r\n“CHÚ THÍCH”;
\r\n\r\ni) Một bức tranh, một lược đồ, một bảng có\r\nthể chung cho vài mục.
\r\n\r\n1.3.3. Phân loại mục
\r\n\r\nMột chuỗi số gồm hai chữ số được ấn định cho\r\nmỗi phần của bộ tiêu chuẩn này, bắt đầu là 01 cho
\r\n\r\n“Các thuật ngữ cơ bản”.
\r\n\r\nCác mục được phân loại theo các nhóm, mỗi\r\nnhóm được ấn định một chuỗi số gồm 4 chữ số. Hai chữ số đầu tiên là chỉ phần\r\ncủa tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nMỗi mục được ấn định một số chỉ mục gồm 6 chữ\r\nsố, 4 chữ số đầu tiên là chỉ phần của tiêu chuẩn và nhóm.
\r\n\r\nĐể các phiên bản của tiêu chuẩn này được\r\nthống nhất trong các ngôn ngữ, các số được ấn định cho các phần, các nhóm và\r\ncác mục là giống nhau cho tất cả các ngôn ngữ.
\r\n\r\n1.3.4. Lựa chọn các thuật ngữ và cách diễn đạt\r\ncác định nghĩa
\r\n\r\nViệc lựa chọn các thuật ngữ và cách diễn đạt\r\ncác định nghĩa, trong mức độ có thể, phải lấy theo cách sử dụng đã được thiết\r\nlập. Khi gặp mâu thuẫn, giải pháp được thỏa thuận theo đa số phiếu.
\r\n\r\n1.3.5. Đa nghĩa
\r\n\r\nTrong một ngôn ngữ, một thuật ngữ cho trước\r\ncó nhiều nghĩa, mỗi nghĩa được đưa ra trong một mục riêng nhằm tạo thuận lợi\r\ncho việc chuyển dịch sang các ngôn ngữ khác.
\r\n\r\n1.3.6. Các viết tắt
\r\n\r\nNhư chỉ ra trong 1.3.2, các viết tắt sử dụng\r\nhiện tại được đưa ra cho một vài thuật ngữ. Các viết tắt như vậy không được sử\r\ndụng trong các định nghĩa, ví dụ hoặc chú thích.
\r\n\r\n1.3.7. Sử dụng dấu ngoặc đơn
\r\n\r\nTrong một số thuật ngữ, một từ hoặc các từ\r\ndưới dạng kiểu chữ đậm được đặt giữa các dấu ngoặc đơn. Các từ này là bộ phận\r\ncủa thuật ngữ đầy đủ, nhưng chúng có thể lược bỏ khi sử dụng thuật ngữ rút gọn\r\ntrong một ngữ cảnh kỹ thuật rõ ràng. Trong văn bản định nghĩa, ví dụ hoặc chú\r\nthích khác của tiêu chuẩn này, thuật ngữ như vậy chỉ được sử dụng dưới dạng đầy\r\nđủ của nó.
\r\n\r\nTrong một số mục, các thuật ngữ được theo sau\r\nbởi các từ trong ngoặc dưới dạng kiểu chữ thường. Các từ này không phải là một\r\nphần của thuật ngữ đó mà chỉ ra các hướng dẫn để sử dụng thuật ngữ đó, các lĩnh\r\nvực áp dụng cụ thể của thuật ngữ hoặc dạng ngữ pháp.
\r\n\r\n1.3.8. Sử dụng dấu ngoặc vuông
\r\n\r\nKhi nhiều thuật ngữ có quan hệ mật thiết có\r\nthể được xác định bởi các văn bản khác nhau chỉ một vài từ, các thuật ngữ này\r\nvà các định nghĩa của chúng được nhóm thành một mục đơn. Các từ được thay thế\r\ncó các ý nghĩa khác nhau được đặt trong dấu ngoặc vuông, tức là [ ], trong\r\ncùng thứ tự như trong thuật ngữ và trong định nghĩa.
\r\n\r\nĐể xác định một cách rõ ràng các từ được thay\r\nthế, từ cuối cùng phù hợp với quy tắc ở trên có thể được đặt trước dấu ngoặc\r\nmở, ở bất kỳ đâu có thể, được đặt trong dấu ngoặc này và lặp lại đối với mỗi từ\r\nkhác.
\r\n\r\n1.3.9. Sử dụng các thuật ngữ được in theo\r\nkiểu chữ nghiêng trong các định nghĩa và việc sử dụng dấu hoa thị
\r\n\r\nMột thuật ngữ dưới dạng chữ in nghiêng trong định\r\nnghĩa, ví dụ, hoặc chú thích được xác định trong một mục khác trong tiêu chuẩn\r\nnày hoặc trong phần tiêu chuẩn khác. Tuy nhiên, thuật ngữ này chỉ xuất hiện\r\ndưới dạng in nghiêng trong lần xuất hiện đầu tiên trong mỗi mục.
\r\n\r\nKiểu chữ nghiêng cũng được sử dụng cho các\r\ndạng ngữ pháp khác của mỗi thuật ngữ, ví dụ, danh từ số nhiều và động tính từ.
\r\n\r\nCác dạng cơ bản của tất cả các thuật ngữ dưới\r\ndạng in nghiêng trong tiêu chuẩn này được liệt kê theo chỉ mục tại cuối tiêu\r\nchuẩn (xem 1.3.11).
\r\n\r\nMột dấu hoa thị được sử dụng để phân tách các\r\nthuật ngữ in nghiêng khi hai thuật ngữ được đề cập trong các mục phân tách và\r\ntrực tiếp theo sau mỗi thuật ngữ khác ( hoặc chỉ phân tách bởi một dấu chấm hết\r\ncâu).
\r\n\r\nCác từ hoặc thuật ngữ dưới dạng chữ thường được\r\nhiểu là được xác định trong các từ điển hiện tại hoặc các từ vựng kỹ thuật\r\nchính thức.
\r\n\r\n1.3.10. Đánh vần
\r\n\r\nTrong phiên bản tiếng Anh của tiêu chuẩn này,\r\ncác thuật ngữ, định nghĩa, ví dụ và chú thích được ưu tiên đưa ra dưới dạng đánh\r\nvần ở USA. Các dạng đánh vần đúng khác có thể được sử dụng mà không trái với\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\n1.3.11. Tổ chức chỉ mục theo bảng chữ cái ABC
\r\n\r\nĐối với mỗi ngôn ngữ được sử dụng, một chỉ\r\nmục theo bảng alphabe được cung cấp ở cuối mỗi phần. Chỉ mục này gồm tất cả các\r\nthuật ngữ được định nghĩa trong tiêu chuẩn. Thuật ngữ đa từ xuất hiện theo thứ\r\ntự alphabe dưới mỗi từ khóa của chúng.
\r\n\r\nMục 2: Thuật ngữ và định\r\nnghĩa
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n09.01.01.
\r\n\r\nTruyền thông dữ liệu
\r\n\r\nTruyền dữ liệu giữa các khối chức\r\nnăng theo tập các quy tắc chi phối việc truyền dữ liệu và phối hợp\r\ntrao đổi.
\r\n\r\n09.01.02.
\r\n\r\nTruyền dữ liệu
\r\n\r\nTruyền (danh từ)
\r\n\r\nSự chuyển dữ liệu từ một điểm đến một\r\nhoặc nhiều điểm khác thông qua các phương tiện viễn thông.
\r\n\r\n09.01.03.
\r\n\r\nNguồn dữ liệu
\r\n\r\nKhối chức năng cung cấp dữ liệu\r\ncho việc truyền.
\r\n\r\n09.01.04.
\r\n\r\nKết nối dữ liệu
\r\n\r\nKhối chức năng chấp nhận dữ liệu\r\nđược truyền.
\r\n\r\n09.01.05.
\r\n\r\nMôi trường truyền
\r\n\r\nMôi trường nhân tạo hoặc tự nhiên để truyền các\r\ntín hiệu.
\r\n\r\n09.01.06.
\r\n\r\nGiao diện
\r\n\r\nRanh giới được chia sẻ giữa hai khối chức\r\nnăng, được định nghĩa bởi các đặc trưng khác nhau liên quan đến các chức\r\nnăng, kết nối vật lý, trao đổi tín hiệu và các đặc trưng khác của hai\r\nkhối đó một cách thích hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\n09.02.01.
\r\n\r\nTín hiệu tương tự
\r\n\r\nMột tín hiệu trong đó đại lượng đặc\r\ntrưng biểu diễn dữ liệu có thể nhận, tại mọi thời điểm, mọi giá trị trong một\r\nkhoảng liên tục.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ, một tín hiệu tương tự có\r\nthể liên tục theo sát các giá trị của một đại lượng vật lý khác dùng để biểu\r\ndiễn dữ liệu.
\r\n\r\n09.02.02.
\r\n\r\nTín hiệu rời rạc
\r\n\r\nTín hiệu thời gian rời rạc
\r\n\r\nMột tín hiệu bao gồm các phần tử kế\r\ntiếp theo thời gian, mỗi phần tử có một hoặc nhiều đại lượng đặc trưng có thể\r\nbiểu diễn dữ liệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH
\r\n\r\n1. Ví dụ về các đại lượng đặc trưng là biên độ,\r\ndạng sóng, khoảng thời gian, và vị trí theo thời gian.
\r\n\r\n2. Xem Hình 1.
\r\n\r\n09.02.03.
\r\n\r\nTín hiệu số
\r\n\r\nMột tín hiệu rời rạc trong đó dữ liệu được\r\nbiểu diễn bởi một số hữu hạn các giá trị rời rạc hoàn toàn xác định mà\r\nmột trong số các đại lượng đặc trưng của nó có thể lấy theo thời gian.
\r\n\r\n09.02.04.
\r\n\r\nTín hiệu nhị phân
\r\n\r\nTín hiệu số nhị phân
\r\n\r\nMột tín hiệu số trong đó mỗi phần\r\ntử tín hiệu có một trong hai giá trị rời rạc được cho phép.
\r\n\r\n09.02.05.
\r\n\r\nPhần tử tín hiệu
\r\n\r\nMỗi phần tạo thành một tín hiệu rời rạc\r\nvà được phân biệt với các tín hiệu rời rạc khác bởi một hoặc nhiều đại lượng đặc\r\ntrưng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH
\r\n\r\n1. Ví dụ về các đặc trưng là: biên độ, dạng sóng,\r\nkhoảng thời gian vị trí theo thời gian.
\r\n\r\n2. Xem Hình 1.
\r\n\r\n09.02.06.
\r\n\r\nĐiều kiện có nghĩa
\r\n\r\nMột đại lượng đặc trưng của một phần tử\r\ntín hiệu xác định ý nghĩa của phần tử tín hiệu đó phù hợp theo một mã
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Xem Hình 1
\r\n\r\n09.02.07.
\r\n\r\nChuyển tiếp
\r\n\r\nHiện tượng truyền hai phần tử tín hiệu\r\nriêng biệt liên tiếp có các điều kiện có nghĩa khác nhau trong một tín\r\nhiệu rời rạc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Xem Hình 1.
\r\n\r\n09.02.08.
\r\n\r\nThời điểm có ý nghĩa
\r\n\r\nMột thời điểm mà trong đó một phần tử tín\r\nhiệu bắt đầu một tín hiệu rời rạc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Xem Hình 1.
\r\n\r\n09.02.09.
\r\n\r\nKhoảng có ý nghĩa
\r\n\r\nKhoảng thời gian giữa hai thời điểm có ý\r\nnghĩa liên tiếp nhau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Xem Hình 1.
\r\n\r\n09.02.10.
\r\n\r\nSự thăng giáng
\r\n\r\nSự xê dịch không tích lũy ngắn hạn của các thời\r\nđiểm có ý nghĩa của một tin hiệu số khỏi các vị trí lý tưởng theo thời gian\r\ncủa chúng.
\r\n\r\n09.02.11.
\r\n\r\nThăng giáng pha
\r\n\r\nThăng giáng được biểu diễn như là một phân số của\r\nkhoảng có ý nghĩa
\r\n\r\n09.03. Truyền - Thuật\r\nngữ chung
\r\n\r\n09.03.01.
\r\n\r\nChuyển (động từ)
\r\n\r\nGửi từ một vị trí này và nhận tại một vị trí\r\nkhác.
\r\n\r\n09.03.02.
\r\n\r\nTruyền (động từ)
\r\n\r\nGửi từ một vị trí để nhận ở một nơi khác.
\r\n\r\n09.03.03.
\r\n\r\nTruyền song song
\r\n\r\nTruyền đồng thời theo các kênh truyền\r\nriêng biệt các phần tử tín hiệu thuộc một nhóm biểu diễn một ký tự\r\nhoặc thực thể khác của dữ liệu.
\r\n\r\n09.03.04.
\r\n\r\nTruyền nối tiếp
\r\n\r\nTruyền lần lượt theo một kênh truyền\r\ncác phần tử tín hiệu thuộc một nhóm biểu diễn một ký tự hoặc thực thể\r\nkhác của dữ liệu.
\r\n\r\n09.03.05.
\r\n\r\nTruyền đơn công
\r\n\r\nTruyền dữ liệu chỉ theo một hướng được\r\ngán trước.
\r\n\r\n09.03.06.
\r\n\r\nTruyền bán song công
\r\n\r\nTruyền dữ liệu theo hướng bất kỳ,\r\nmỗi thời điểm một hướng.
\r\n\r\n09.03.07.
\r\n\r\nTruyền song công
\r\n\r\nTruyền song công đầy đủ
\r\n\r\nTruyền dữ liệu theo cả hai hướng\r\ntại cùng một thời điểm.
\r\n\r\n09.03.08.
\r\n\r\nTruyền không đồng bộ
\r\n\r\nTruyền dữ liệu trong đó việc bắt đầu\r\ntruyền đi mỗi ký tự hoặc một khối các ký tự có thể bắt đầu ở bất kỳ thời điểm\r\nnào nhưng một khi đã bắt đầu thì thời gian xảy ra mỗi phần tử tín hiệu\r\ncó cùng quan hệ với thời điểm có ý nghĩa theo một gốc thời gian cố định.
\r\n\r\n09.03.09.
\r\n\r\nTruyền theo kiểu Start - Stop
\r\n\r\nTruyền không đồng bộ sao cho mỗi nhóm các\r\nphần tử tín hiệu biểu diễn một ký tự nào đó đều có một tín\r\nhiệu Start đi trước và theo sau là một tín hiệu Stop.
\r\n\r\n09.03.10.
\r\n\r\nTruyền đồng bộ
\r\n\r\nTruyền dữ liệu trong đó thời gian\r\nxảy ra mỗi phần tử tín hiệu liên quan tới một gốc thời gian cố định.
\r\n\r\n09.03.11.
\r\n\r\nBăng cơ sở
\r\n\r\nMột băng băng tần, chiếm giữ bởi một tín\r\nhiệu hoặc một tập các tín hiệu đa phức, mà không bị thay đổi bởi sự điều\r\nchế.
\r\n\r\n09.03.12.
\r\n\r\nBăng hẹp
\r\n\r\nMột băng băng tần bị giới hạn tương đối so\r\nvới lượng thông tin truyền đi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Một băng hẹp thường được sử dụng\r\ncho một mục đích đơn lẻ hoặc tạo sẵn cho một người sử dụng đơn lẻ.
\r\n\r\n09.03.13.
\r\n\r\nBăng rộng
\r\n\r\nBăng tần được sử dụng cho một ứng dụng cần đến\r\nmột.băng tần số rộng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Băng rộng có thể được chia thành\r\nnhiều băng hẹp mà mỗi băng có thể được sử dụng cho các mục đích khác nhau hoặc\r\ntạo sẵn cho nhiều người sử dụng khác nhau.
\r\n\r\n09.03.14.
\r\n\r\nKênh truyền
\r\n\r\nkênh
\r\n\r\nPhương tiện dùng để truyền các tín hiệu\r\ntheo một hướng giữa hai điểm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một kênh truyền có thể được cấp\r\nphát, ví dụ, bằng ghép kênh phân chia theo tần số hoặc ghép kênh phân chia theo\r\nthời gian.
\r\n\r\n09.03.15.
\r\n\r\nKênh chuyển đi
\r\n\r\nKênh truyền trong đó hướng truyền được hạn chế\r\ntheo hướng dữ liệu người sử dụng đang được truyền đi
\r\n\r\n09.03.16.
\r\n\r\nKênh phản hồi
\r\n\r\nMột kênh truyền được kết hợp với kênh\r\nchuyển tiếp, nhưng theo hướng ngược lại, dùng cho những *tín hiệu\r\ngiám sát hoặc kiểm soát lỗi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp truyền đồng\r\nthời dữ liệu theo cả hai hướng, định nghĩa này áp dụng đối với nguồn dữ\r\nliệu đang xét.
\r\n\r\n\r\n\r\n09.04.01.
\r\n\r\nCặp dây xoắn đôi
\r\n\r\nMôi trường truyền gồm có hai dây dẫn\r\ncách điện vặn xoắn với nhau.
\r\n\r\n09.04.02.
\r\n\r\nCặp dây đồng trục
\r\n\r\nMôi trường truyền gồm có hai dây dẫn\r\nhình trụ lồng nhau có chung một trục.
\r\n\r\n09.04.03.
\r\n\r\nCáp đồng trục
\r\n\r\nMột loại cáp gồm có một hoặc nhiều cặp đồng\r\ntrục.
\r\n\r\n09.04.04.
\r\n\r\nSợi quang
\r\n\r\nMôi trường truyền gồm bó dây tóc dẫn\r\nsóng có thể vận chuyển các tín hiệu quang.
\r\n\r\n09.04.05.
\r\n\r\nBộ tập trung dữ liệu
\r\n\r\nKhối chức năng cho phép một môi\r\ntrường truyền chung phục vụ nhiều nguồn dữ liệu hơn số kênh truyền\r\nsẵn có.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Số nguồn dữ liệu được kích hoạt\r\ntại một thời điểm không thể vượt quá số kênh truyền.
\r\n\r\n09.04.06.
\r\n\r\nBộ ghép kênh (trong truyền thông\r\ndữ liệu)
\r\n\r\nBộ ghép kênh dữ liệu
\r\n\r\nKhối chức năng dùng để ghép các tín\r\nhiệu từ các nguồn riêng rẽ thành một tín hiệu ghép đơn.
\r\n\r\n09.04.07.
\r\n\r\nBộ chuyển đổi truyền thông
\r\n\r\nThiết bị phần cứng cho phép một khối\r\nchức năng gắn được với các phương tiện truyền.
\r\n\r\n09.04.08.
\r\n\r\nĐiều chế (Modem)
\r\n\r\nKhối chức năng điều chế và giải điều\r\nchế các tín hiệu
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1. Thông thường, một bộ điều chế được sử dụng\r\nđể truyền các tín hiệu số trên các phương tiện truyền tương tự.
\r\n\r\n2. Từ “modem” là một từ viết tắt của từ\r\nModulator DEModulator
\r\n\r\n\r\n\r\n09.05.01.
\r\n\r\nMã đường truyền
\r\n\r\nMã phù hợp với các đặc trưng của một kênh truyền.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mã này có thể khác với mã hoặc\r\nnhiều mã được sử dụng bởi các thiết bị đầu cuối dùng để gửi và nhận dữ\r\nliệu.
\r\n\r\n09.05.02.
\r\n\r\nMã hóa pha (trong truyền thông dữ liệu)
\r\n\r\nMã hóa trong đó pha của một tín hiệu tuần\r\nhoàn được sử dụng để mã hóa* dữ liệu số.
\r\n\r\nVÍ DỤ: Mã hóa Manchester.
\r\n\r\n09.05.03.
\r\n\r\nMã hóa Manchester
\r\n\r\nMã hóa *pha nhị phân trong đó khoảng\r\nthời gian được gán cho mỗi bít được chia đôi bằng một phép truyền mà\r\nhướng của nó xác định giá trị của bit.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1. Sự chuyển tiếp có thể xảy ra giữa hai\r\ntrạng thái của một biến vật lý như điện áp, phân cực từ, cường độ ánh sáng.
\r\n\r\n2. Nếu biến vật lý là đại lượng điện, kiểu mã\r\nhóa này phụ thuộc vào sự phân cực và không phụ thuộc vào thành phần một chiều.
\r\n\r\n3. Xem Hình 2.
\r\n\r\n09.05.04.
\r\n\r\nSự mã hóa Manchester vi phân
\r\n\r\nMã hóa *pha nhị phân trong đó khoảng thời\r\ngian gán cho mỗi bit được chia đôi bằng một phép truyền, mà sự có hoặc\r\nvắng mặt của phép truyền này tại khởi đầu của khoảng thời gian này sẽ xác định\r\ngiá trị tương ứng của bit (“0” hoặc “1”).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1. Việc truyền có thể xảy ra giữa hai trạng\r\nthái của một biến vật lý như điện áp, phân cực từ, cường độ ánh sáng.
\r\n\r\n2. Nếu biến vật lý là đại lượng điện, kiểu mã\r\nhóa này phụ thuộc vào sự phân cực và không phụ thuộc vào thành phần một chiều
\r\n\r\n3. Xem Hình 2.
\r\n\r\n09.05.05.s
\r\n\r\nMã hóa n-phân
\r\n\r\nMã hóa dữ liệu số theo kiểu tại bất kỳ\r\nthời điểm cho trước nào tín hiệu cũng có thể nhận một, hai hoặc nhiều hơn các\r\ntrạng thái vật lý có thể.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp n=2 thì thuật ngữ\r\nlà “mã hóa nhị phân”.
\r\n\r\n09.05.06.
\r\n\r\nMã dư
\r\n\r\nMã mà theo đó số ký tự, ký hiệu, hoặc phần\r\ntử tín hiệu dùng để biểu diễn dữ liệu nhiều hơn số cần thiết.
\r\n\r\n09.05.07.
\r\n\r\nĐổi tần số
\r\n\r\nĐể chuyển đổi một tín hiệu số sang một\r\ntín hiệu số giả ngẫu nhiên có cùng nghĩa và cùng tốc độ bit để thuận\r\ntiện cho việc truyền hoặc ghi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc đổi tần số sẽ tránh được các\r\nvấn đề xảy ra khi truyền các chuỗi dài “1” hoặc “0”.
\r\n\r\n09.05.08.
\r\n\r\nGiải tần số
\r\n\r\nĐể khôi phục tín hiệu số gốc từ một tín\r\nhiệu số đã đổi tần số.
\r\n\r\n09.05.09.
\r\n\r\nSóng mang
\r\n\r\nSóng điện hoặc dao động điện từ có thể thay đổi\r\nbởi một tín hiệu mang thông tin được truyền qua hệ thống truyền thông.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Sóng điện hoặc sóng điện từ, ví dụ\r\ncó dạng hình sin hoặc dạng xung điện.
\r\n\r\n09.05.10.
\r\n\r\nSự điều chế
\r\n\r\nQuá trình mà một đại lượng đặc trưng của sóng\r\nmang thay đổi phù hợp với đại lượng đặc trưng của tín hiệu được truyền.
\r\n\r\n09.05.11.
\r\n\r\nGiải điều chế
\r\n\r\nQuá trình khôi phục tín hiệu gốc từ\r\nmột tín hiệu đã điều chế.
\r\n\r\n09.05.12.
\r\n\r\nĐiều biên ASK
\r\n\r\nASK (viết tắt)
\r\n\r\nSự điều chế trong đó một tín hiệu số điều\r\nchế thay đổi biên độ của *tín hiệu ra bởi một số cố định của các giá trị\r\ncho trước.
\r\n\r\n09.05.13.
\r\n\r\nĐiều tần
\r\n\r\nFSK (viết tắt)
\r\n\r\nĐiều chế trong đó một tín hiệu số điều\r\nchế thay đổi tần số của *tín hiệu ra bởi một số cố định của các giá trị\r\ncho trước.
\r\n\r\n09.05.14.
\r\n\r\nĐiều tần liên tục theo pha
\r\n\r\nFSK liên tục theo pha
\r\n\r\nFSK trong đó việc chuyển giữa các tần số\r\ncho trước được thực hiện bởi một sự thay đổi liên tục của tần số đối kháng với\r\nsự hoán đổi đứt đoạn của một tần số bởi một tần số khác, như có thể được thực hiện\r\nbởi một công tắc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tổ hợp phím khóa tần số Phase-\r\ncontinuous có thể trái với việc thay thế gián đoạn của một tần số khác, ví dụ\r\nnhư đã xong một phần chuyển đổi.
\r\n\r\n09.05.15.
\r\n\r\nĐiều tần theo pha
\r\n\r\nFSK theo pha
\r\n\r\nĐiều tần (FSK) trong đó các tần số cho trước\r\nlà bội số của tốc độ truyền các bit và các chuyển tiếp giữa các\r\ntần số tại các nút lỗi của dạng sóng mang.
\r\n\r\n09.05.16.
\r\n\r\nĐiều pha
\r\n\r\nPSK (viết tắt)
\r\n\r\nSự điều chế trong đó một tín hiệu\r\nsố điều chế số biến đổi tín hiệu đầu ra giữa một số cố định trong những\r\ngiá trị đã chỉ định trước đó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem Hình 3.
\r\n\r\n09.05.17.
\r\n\r\nTốc độ Bit
\r\n\r\nTốc độ ở đó các bit được truyền\r\nđi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tốc độ bit thường được tính theo đơn\r\nvị là bit/s, kilobit/s, megabit/s .v.v..
\r\n\r\n09.05.18.
\r\n\r\nTốc độ phát tín hiệu dữ liệu
\r\n\r\nDSR (viết tắt)
\r\n\r\nTốc độ bit truyền song song.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tốc độ phát tín hiệu dữ liệu được\r\ntính bởi công thức:
\r\n\r\nở đây m là số các kênh truyền song song; Ti\r\nlà thời điểm có ý nghĩa cho kênh thứ i được tính bằng giây; ni là số các\r\nđiều kiện có nghĩa của sự điều chế trong kênh thứ i.
\r\n\r\n09.05.19.
\r\n\r\nTốc độ điều chế
\r\n\r\nSố nghịch đảo của thời điểm có ý nghĩa\r\nngắn nhất của tín hiệu được điều chế.
\r\n\r\n09.05.20.
\r\n\r\nBaud
\r\n\r\nĐơn vị đo tốc độ điều chế bằng số các\r\nphần tử tín hiệu trên mỗi giây, ở đó tất cả các phần tử có độ dài như nhau\r\nvà mỗi phần tử đặc trưng cho một hoặc nhiều bit.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hoạt động của các modem là tốc độ\r\nbiến điệu trên 1200 bit/s giống như các baud, thông thường tốc độ bit\r\nthường kém bởi vì một bit thì được chuyển đổi trên phần tử tín hiệu.
\r\n\r\n09.05.21.
\r\n\r\nTốc độ truyền thực
\r\n\r\nTốc độ truyền
\r\n\r\nSố trung bình các bít, các ký tự\r\nhoặc các khối được truyền giữa hai điểm trên 1 đơn vị thời gian.
\r\n\r\n09.05.22.
\r\n\r\nTốc độ truyền hiệu dụng
\r\n\r\nTrị số trung bình của các bit, các ký tự\r\nhoặc các khối trong một đơn vị thời gian được truyền giữa hai điểm\r\nvà được coi là hợp lệ tại điểm nhận.
\r\n\r\n09.05.23.
\r\n\r\nGhép
\r\n\r\nQuá trình kết hợp các tín hiệu từ các\r\nnguồn dữ liệu khác nhau thành một tín hiệu để truyền theo một kênh\r\nđơn.
\r\n\r\n09.05.24.
\r\n\r\nXóa ghép
\r\n\r\nQuá trình áp dụng cho một tín hiệu thu\r\nđược bởi quá trình ghép kênh để khôi phục lại các tín hiệu độc lập ban đầu,\r\nhoặc các nhóm tín hiệu đó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xóa ghép kênh có thể là từng phần,\r\nthí dụ, để trích lấy một nhóm từ một nhóm mẹ.
\r\n\r\n09.05.25.
\r\n\r\nGhép phân chia tần số
\r\n\r\nFDM (viết tắt)
\r\n\r\nQuá trình ghép kênh trong đó một số\r\ntín hiệu độc lập được phân bổ các băng tần riêng để truyền theo\r\nmột kênh đơn.
\r\n\r\n09.05.26.
\r\n\r\nGhép phân chia thời gian
\r\n\r\nTDM (viết tắt)
\r\n\r\nQuá trình ghép kênh trong đó các\r\ntín hiệu độc lập được phân bổ các khe thời gian theo chu kỳ riêng cho\r\nviệc truyền qua một kênh truyền đơn.
\r\n\r\n09.05.27.
\r\n\r\nGhép phân chia thời gian thống kê
\r\n\r\nSTDM (viết tắt)
\r\n\r\nGhép phân chia thời gian trong đó khoảng thời\r\ngian được phân bổ cho mỗi tín hiệu sẽ tùy thuộc nhu cầu được ước lượng\r\ncho mỗi thời điểm, với một nguy cơ là có thể sẽ có lúc nhu cầu toàn bộ vượt quá\r\nkhả năng toàn bộ của kênh truyền.
\r\n\r\n09.05.28.
\r\n\r\nĐa truy cập
\r\n\r\nMọi kỹ thuật nhờ đó một số các thiết bị đầu\r\ncuối có thể chia sẻ công suất của một kênh truyền theo cách định\r\ntrước hoặc sao cho phù hợp với yêu cầu của lưu lượng.
\r\n\r\n09.05.29.
\r\n\r\nĐa truy cập phân chia tần số
\r\n\r\nFDMA (viết tắt)
\r\n\r\nKỹ thuật đa truy cập trong đó băng tần\r\nsố riêng chỉ rõ vị trí đến mỗi nhánh của một kênh truyền trong một kênh\r\nchung.
\r\n\r\n09.05.30.
\r\n\r\nĐa truy cập phân chia thời gian
\r\n\r\nTDMA (viết tắt)
\r\n\r\nKỹ thuật đa truy cập trong đó khe\r\nthời gian riêng chỉ rõ vị trí đến mỗi nhánh của một kênh truyền trong\r\nmột kênh chung.
\r\n\r\n\r\n\r\n09.06.01.
\r\n\r\nKết nối dữ liệu
\r\n\r\ncác phần của hai thiết bị đầu cuối dữ\r\nliệu được kiểm soát bởi một giao thức ghép với một mạch kết nối dữ\r\nliệu để truyền dữ liệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem Hình 4
\r\n\r\n09.06.02.
\r\n\r\nMạch dữ liệu
\r\n\r\nBộ đôi các kênh truyền và nhận được\r\nkết hợp nhằm cung cấp một phương tiện truyền dữ liệu hai chiều.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1. Giữa trao đổi chuyển mạch dữ liệu, mạch dữ\r\nliệu có thể hoặc không bao gồm thiết bị đầu cuối mạch dữ liệu (DCE), tùy thuộc\r\nvào kiểu giao diện được sử dụng trong trao đổi chuyển mạch dữ liệu.
\r\n\r\n2. Sự chuyển đổi dữ liệu giữa trạm dữ liệu và\r\nbộ tập kết dữ liệu gồm có mạch dữ liệu DCE tại trạm dữ liệu cuối có thể có các thiết\r\nbị tương tự để một DCE chuyển đổi vị trí dữ liệu hoặc bộ tập kết dữ liệu.
\r\n\r\n3. Xem Hình 4.
\r\n\r\n09.06.03.
\r\n\r\nĐường
\r\n\r\nĐường truyền
\r\n\r\nMột môi trường truyền vật lý.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1. Đường là phần bên ngoài của một mạch dữ\r\nliệu đối với thiết bị mạch đầu cuối dữ liệu và đối với trao đổi\r\nbằng chuyển mạch dữ liệu.
\r\n\r\n2. Xem Hình 4.
\r\n\r\n09.06.04.
\r\n\r\nGiao thức
\r\n\r\nTập các quy tắc xác định hành vi của các khối\r\nchức năng trong việc thực thi truyền thông.
\r\n\r\n09.06.05.
\r\n\r\nGiao thức định hướng ký tự
\r\n\r\nMột *giao thức kết nối dữ liệu trong đó\r\ncả dữ liệu người dùng và các chức năng kiểm soát kết nối dữ liệu được mã hóa\r\nnhư các ký tự cụ thể.
\r\n\r\nVÍ DỤ: Giao thức kiểm soát kết nối theo chế độ\r\ncơ bản.
\r\n\r\n09.06.06.
\r\n\r\nGiao thức định hướng bit
\r\n\r\nMột *giao thức kết nối dữ liệu trong đó\r\nchức năng kiểm soát kết nối - dữ liệu được quy định các vị trí cụ thể của khung,\r\ncho phép truyền dữ liệu của người dụng như một chuỗi các bit.
\r\n\r\nVÍ DỤ: Giao thức kiểm soát liên kết dữ\r\nliệu mức cao.
\r\n\r\n09.06.07.
\r\n\r\nSự thông suốt của mạch dữ liệu
\r\n\r\nKhả năng của một mạch dữ liệu truyền\r\ntất cả các dữ liệu mà không thay đổi nội dung hay cấu trúc dữ liệu.
\r\n\r\n09.06.08.
\r\n\r\nKhung (trong truyền thông dữ liệu)
\r\n\r\nKhung truyền
\r\n\r\nCấu trúc dữ liệu gồm các trường được định\r\ntrước theo một giao thức, để truyền dữ liệu người dùng và dữ liệu kiểm\r\nsoát.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1. Kết cấu của một khung có thể thay đổi tùy\r\ntheo kiểu của giao thức, nhất là số và các kiểu của các trường dữ liệu.
\r\n\r\n2. Xem Hình 5.
\r\n\r\n09.06.09.
\r\n\r\nBit thông tin
\r\n\r\nBit thường được dung để biểu diễn dữ liệu,\r\nkhông phải để kiểm soát.
\r\n\r\n09.06.10.
\r\n\r\nBit tổng
\r\n\r\nBit dịch vụ
\r\n\r\nBit được sử dụng cho mục đích kiểm soát.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các bit tổng phần lớn được sử dụng\r\nkhi mà thiết bị gửi mang đi xử lý, một quá trình xử lý không theo chu trình, để\r\nchắc chắn rằng thiết bị nhận mang đi tương ứng với quá trình xử lý bổ sung.\r\nThông thường chúng được thêm vào ở một khoảng cách bình thường để một tín hiệu\r\nsố kết thúc gửi và được xóa bỏ tại đầu thu.
\r\n\r\n09.06.11.
\r\n\r\nKhung khởi đầu
\r\n\r\nDấu phân cách khung khởi đầu
\r\n\r\nMẫu bit cụ thể biểu thị cho sự khởi đầu\r\ncủa một khung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem Hình 5
\r\n\r\n09.06.12.
\r\n\r\nKết thúc khung
\r\n\r\nKhung và dấu phân cách
\r\n\r\nMẫu bít hoặc tín hiệu cụ thể\r\nbiểu thị cho sự kết thúc của một khung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem Hình 5.
\r\n\r\n09.06.13.
\r\n\r\nBit khởi đầu
\r\n\r\nMẫu bit cụ thể được truyền bởi một\r\ntrạm dữ liệu đứng trước một khung truyền nhằm thiết lập tính đồng bộ với các\r\ntrạm dữ liệu khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1. Trong một vài giao thức, bit khởi đầu là\r\nmột phần của khung.
\r\n\r\n2. Xem Hình 5.
\r\n\r\n09.06.14.
\r\n\r\nTrường kiểm soát khung
\r\n\r\nMẫu bit định nghĩa kiểu của khung\r\nvà các chức năng kiểm soát.
\r\n\r\n09.06.15.
\r\n\r\nChuỗi kiểm tra khung
\r\n\r\nFCS (viết tắt)
\r\n\r\nChuỗi các bit đã được xác định bởi dữ\r\nliệu hiện có trong khung và bao gồm toàn bộ khung cho phép tìm ra\r\ncác lỗi truyền.
\r\n\r\n09.06.16.
\r\n\r\nKhe thời gian
\r\n\r\nTS (viết tắt)
\r\n\r\nBất kỳ khoảng thời gian tuần hoàn nào có thể được\r\nghi nhận và được định nghĩa một cách duy nhất.
\r\n\r\n09.06.17.
\r\n\r\nHiệu chỉnh thời gian
\r\n\r\nNguồn gốc của một tín hiệu tuần hoàn\r\ntheo thời gian từ tín hiệu số thu được dựa theo chu kỳ của các khe\r\nthời gian.
\r\n\r\n09.06.18.
\r\n\r\nkiểm soát lỗi
\r\n\r\nPhần giao thức cho phép nhận biết và\r\ncó thể hiệu chỉnh các lỗi.
\r\n\r\n09.06.19.
\r\n\r\nKiểm tra khối
\r\n\r\nPhần thủ tục kiểm soát lỗi được sử\r\ndụng cho việc xác định rằng một *khối dữ liệu được kết cấu có phù hợp\r\nvới những nguyên tắc cho trước không.
\r\n\r\n09.06.20.
\r\n\r\nTỷ lệ lỗi bit
\r\n\r\nBER (viết tắt)
\r\n\r\nTốc độ lỗi bit
\r\n\r\nSố các bit lỗi chia cho tổng số các\r\nbit được truyền, được nhận hoặc được xử lý trong một khoảng thời gian\r\nnhư được quy định.
\r\n\r\n09.06.21.
\r\n\r\nKiểm soát dòng
\r\n\r\nTrong truyền thông dữ liệu, kiểm soát tốc\r\nđộ truyền hiện tại.
\r\n\r\n09.06.22.
\r\n\r\nBáo nhận
\r\n\r\nMột sự hồi đáp bởi người nhận gửi tới người\r\ngửi khẳng định rằng đã nhận được dữ liệu truyền.
\r\n\r\n09.06.23.
\r\n\r\nkiểm soát vòng
\r\n\r\nQuá trình nhờ đó các trạm dữ liệu được gọi ra\r\ntại một thời điểm truyền.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hệ kiểm tra vòng thông thường được\r\nsử dụng trong một kết nối đa điểm và nó cũng có thể được sử dụng trong một kết\r\nnối điểm - điểm.
\r\n\r\n09.06.24.
\r\n\r\nLựa chọn
\r\n\r\nQuá trình yêu cầu một hoặc nhiều trạm dữ liệu\r\ntiếp nhận dữ liệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Lựa chọn thông thường được sử dụng\r\ntrong một kết nối đa điểm và nó cũng có thể được sử dụng trong một kết nối điểm\r\n- điểm.
\r\n\r\n09.06.25.
\r\n\r\nTranh chấp
\r\n\r\nĐiều kiện xảy ra khi hai hoặc nhiều trạm\r\ndữ liệu cố gắng truyền dữ liệu tại cùng một thời gian trên cùng một\r\nkênh truyền.
\r\n\r\n09.06.26.
\r\n\r\nGiai đoạn truyền dữ liệu
\r\n\r\nGiai đoạn của một cuộc gọi trong đó dữ\r\nliệu của người sử dụng có thể được truyền giữa các thiết bị đầu\r\ncuối dữ liệu được kết nối với nhau thông qua một mạng.
\r\n\r\n09.06.27.
\r\n\r\nChất vấn
\r\n\r\nQuá trình nhờ đó trạm chính yêu cầu trạm\r\nphụ thuộc phải chỉ ra các định danh hoặc trạng thái của chúng.
\r\n\r\n09.06.28.
\r\n\r\nHết giờ
\r\n\r\nThiết kế một sự kiện xảy ra tại lúc kết thúc\r\ncủa thời gian
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Sự kiện hết giờ có thể được ngăn\r\ncản bằng việc gửi một tín hiệu phù hợp, nó có thể bị loại bỏ bằng cách\r\nchấp nhận một tín hiệu hết giờ phù hợp.
\r\n\r\n09.06.29.
\r\n\r\nKhôi phục
\r\n\r\nTrong truyền dữ liệu, một quá trình\r\ngiải quyết các xung đột hoặc các điều kiện lỗi xảy ra trong thời gian truyền dữ\r\nliệu.
\r\n\r\n09.06.30.
\r\n\r\nKiểm soát kết nối chế độ cơ sở
\r\n\r\nKiểm soát kết nối dữ liệu bằng một giao\r\nthức hướng ký tự có sử dụng các ký tự kiểm soát được mã hóa trong bộ mã\r\nký tự trao đổi thông tin 7-bit.
\r\n\r\n09.06.31.
\r\n\r\nKiểm soát kết nối dữ liệu mức cao
\r\n\r\nHDLC (viết tắt)
\r\n\r\nKiểm soát kết nối dữ liệu có nghĩa là một\r\ngiao thức hướng bit sử dụng cấu trúc khung được định nghĩa trong ISO/IEC 3309\r\nvề trao đổi thông tin.
\r\n\r\n09.06.32.
\r\n\r\nTrạm dữ liệu
\r\n\r\nKhối chức năng cung cấp dữ liệu\r\ntruyền, chấp nhận dữ liệu được truyền và thực thi tất cả các chức năng cần\r\nthiết để liên lạc với các khối chức năng khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem Hình 4
\r\n\r\n09.06.33.
\r\n\r\nThiết bị đầu cuối dữ liệu
\r\n\r\nDTE (viết tắt)
\r\n\r\nBộ phận của một trạm dữ liệu phục vụ\r\nnhư một nguồn dữ liệu, kho dữ liệu hoặc cả hai.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1. DTE có thể được kết nối trực tiếp đến máy\r\ntính hoặc bộ phận của nó.
\r\n\r\n2. Xem Hình 4
\r\n\r\n09.06.34.
\r\n\r\nThiết bị trung gian
\r\n\r\nThiết bị phụ trợ có thể được lắp vào giữa thiết\r\nbị đầu cuối dữ liệu và thiết bị đầu cuối mạch dữ liệu để thực hiện\r\ncác chức năng bổ sung, trước khi có sự điều chế hoặc sau khi có sự giải điều\r\nchế.
\r\n\r\n09.06.35.
\r\n\r\nThiết bị kết thúc mạch dữ liệu
\r\n\r\nDCE (viết tắt)
\r\n\r\nTrong trạm dữ liệu, là một dụng cụ\r\nnhằm cung cấp việc mã hóa và chuyển đổi tín hiệu giữa thiết bị đầu\r\ncuối dữ liệu (DTE) và đường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1. DCE có thể là một thiết bị riêng biệt hoặc\r\nmột bộ phận hữu cơ của DTE hoặc là một thiết bị trung gian.
\r\n\r\n2. DCE có thể thực thi các chức năng khác\r\nthường được thực thi tại đường kết thúc mạng.
\r\n\r\n3. Xem Hình 4
\r\n\r\n09.06.36.
\r\n\r\nTrạm kiểm soát
\r\n\r\nTrong kiểm soát kết nối chế độ cơ sở, trạm\r\ndữ liệu chỉ định trạm chính và giám sát các thủ tục kiểm tra\r\nvòng, lựa chọn, chất vấn và khôi phục.
\r\n\r\n09.06.37.
\r\n\r\nTrạm phụ
\r\n\r\nỞ kết nối nhiều điểm hoặc điểm - điểm, sử\r\ndụng kiểm soát đường kết nối chế độ cơ sở và sử dụng trạm kiểm soát để kiểm\r\nsoát trạm dữ liệu khác.
\r\n\r\n09.06.38.
\r\n\r\nTrạm chủ
\r\n\r\nTrong kiểm soát đường chế độ cơ sở, trạm\r\ndữ liệu tiếp nhận một tín hiệu đến để khẳng định một đường truyền dữ liệu đến\r\nmột hoặc nhiều trạm dữ liệu khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tại một thời điểm cho trước, chỉ\r\ncó một trạm chủ với một đường dữ liệu.
\r\n\r\n09.06.39.
\r\n\r\nTrạm thứ cấp
\r\n\r\nTrong kiểm soát đường chế độ cơ sở,\r\nmột trạm dữ liệu được lựa chọn bởi một trạm chủ để nhận dữ liệu.
\r\n\r\n09.06.40.
\r\n\r\nTrạm thụ động
\r\n\r\nỞ một kết nối nhiều điểm hoặc kết nối điểm\r\n- điểm sử dụng kiểm soát đường chế độ cơ sở, bất cứ trạm phụ\r\nnào đang chờ để được kiểm tra hoặc được lựa chọn.
\r\n\r\n09.06.41.
\r\n\r\nTrạm chính
\r\n\r\nTrong kiểm soát kết nối dữ liệu mức cao,\r\nmột phần của trạm dữ liệu hỗ trợ các chức năng kiểm soát chính của đường\r\ndữ liệu, tạo ra các lệnh để truyền và thông dịch phúc đáp nhận được.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Những trách nhiệm cụ thể được gán\r\ncho trạm chính bao gồm: khởi tạo trao đổi tín hiệu kiểm soát, tổ chức\r\nluồng dữ liệu và các hoạt động nhằm thực hiện các chức năng kiểm soát\r\nlỗi và khôi phục lỗi.
\r\n\r\n09.06.42.
\r\n\r\nTrạm phụ
\r\n\r\nTrong kiểm soát đường dữ liệu mức cao,\r\nmột phần của trạm dữ liệu thực hiện các chức năng kiểm soát kết nối chỉ\r\nthị bởi trạm chính, diễn giải các lệnh nhận được và tạo phản hồi để truyền\r\nđi.
\r\n\r\n09.06.43.
\r\n\r\nTrạm kết hợp
\r\n\r\nTrong kiểm soát đường dữ liệu mức cao,\r\nmột trạm dữ liệu có khả năng thực hiện vai trò của một trạm chính\r\nhoặc của một trạm thứ cấp.
\r\n\r\n\r\n\r\n09.07.01.
\r\n\r\nNút (trong truyền thông dữ liệu)
\r\n\r\nTrong một mạng dữ liệu, một điểm tại đó\r\nmột hoặc nhiều khối chức năng kết nối các kênh truyền hoặc các\r\nmạch dữ liệu lại với nhau.
\r\n\r\n09.07.02.
\r\n\r\nCổng
\r\n\r\nMột điểm cuối qua đó các tín hiệu có\r\nthể đi vào hoặc rời khỏi mạng
\r\n\r\n09.07.03.
\r\n\r\nKết nối
\r\n\r\nSự kết nối được thiết lập giữa các khối\r\nchức năng để truyền dữ liệu.
\r\n\r\n09.07.04.
\r\n\r\nKết nối điểm - điểm
\r\n\r\nSự kết nối được thiết lập giữa hai trạm dữ\r\nliệu.
\r\n\r\n09.07.05.
\r\n\r\nkết nối đa điểm
\r\n\r\nKết nối được thiết lập giữa nhiều hơn hai\r\ntrạm dữ liệu.
\r\n\r\n09.07.06.
\r\n\r\nquảng bá
\r\n\r\nTruyền đồng thời dữ liệu đến tất cả\r\ncác nơi nhận tin.
\r\n\r\n09.07.07.
\r\n\r\nPhổ biến
\r\n\r\nTruyền đồng thời dữ liệu đến một nhóm được\r\nlựa chọn của các nơi nhận tin.
\r\n\r\n09.07.08.
\r\n\r\nMạng dữ liệu
\r\n\r\nMột mạng trong đó các mạch dữ liệu và\r\ncó thể các thiết bị chuyển mạch cho phép thiết lập liên lạc giữa các thiết\r\nbị đầu cuối dữ liệu.
\r\n\r\n09.07.09.
\r\n\r\nMạng cục bộ
\r\n\r\nLAN (viết tắt)
\r\n\r\nMột mạng máy tính tại vị trí của một người sử\r\ndụng trong vùng địa lý giới hạn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1. Liên lạc bên trong một LAN không phụ thuộc\r\nvào các điều chỉnh ngoại vi, tuy nhiên liên lạc ra bên ngoài biên giới của LAN\r\ncó thể lệ thuộc vào một hình thức điều chỉnh nào đó.
\r\n\r\n2. Xem 25.01.01
\r\n\r\n09.07.10.
\r\n\r\nMạng đô thị
\r\n\r\nMAN (viết tắt)
\r\n\r\nMạng kết nối các LAN trong cùng một khu vực của\r\nthành phố với nhau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một MAN thường có thể vận hành ở\r\ntốc độ cao hơn các mạng thành phần, có thể vượt qua các ranh giới hành chính và\r\ncó thể hỗ trợ đa truy cập.
\r\n\r\n09.07.11.
\r\n\r\nMạng diện rộng
\r\n\r\nWAN (viết tắt)
\r\n\r\nMột mạng cung cấp các dịch vụ liên lạc\r\nđến một vùng địa lý rộng hơn vùng bởi một mạng cục bộ (LAN) hoặc một mạng đô\r\nthị (MAN) phục vụ.
\r\n\r\n09.07.12.
\r\n\r\nMạng kỹ thuật số tích hợp các dịch vụ
\r\n\r\nISDN (viết tắt)
\r\n\r\nMột mạng cung cấp hoặc hỗ trợ nhiều\r\nloại dịch vụ viễn thông khác nhau và sử dụng các kết nối số hóa giữa các\r\ngiao diện mạng người sử dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về các dịch vụ này là điện\r\nthoại, truyền dữ liệu, thư điện tử, fax, và video.
\r\n\r\n09.07.13.
\r\n\r\nLưu trữ và chuyển
\r\n\r\nMột chế độ thao tác của một mạng dữ liệu\r\ntrong đó dữ liệu được lưu trữ tạm trước khi chúng được chuyển đến đích.
\r\n\r\n09.07.14.
\r\n\r\nTổng đài chuyển mạch dữ liệu
\r\n\r\nDSE (viết tắt)
\r\n\r\nThiết bị được cài đặt ở một vị trí đơn lẻ để\r\nthực hiện chức năng chuyển mạch giữa các mạch dữ liệu.
\r\n\r\n09.07.15.
\r\n\r\nKhóa chuyển đổi
\r\n\r\nQuá trình kết hợp tạm thời các khối chức năng,\r\ncác kênh *truyền, hoặc các mạch viễn thông nhằm tạo ra một kết nối.
\r\n\r\nVÍ DỤ: Chuyển đổi mạch, *chuyển mạch thông\r\nđiệp, *chuyển mạch gói.
\r\n\r\n09.07.16.
\r\n\r\nChuyển đổi mạch
\r\n\r\nQuá trình nối hai hoặc nhiều thiết bị đầu\r\ncuối dữ liệu theo yêu cầu và cho phép sử dụng mạch dữ liệu giữa\r\nchúng cho đến khi bỏ kết nối.
\r\n\r\n09.07.17.
\r\n\r\nChuyển đổi thông điệp
\r\n\r\nTrong một mạng dữ liệu, quá trình định\r\ntuyến thông điệp thông qua việc nhận, lưu nếu cần và chuyển tiếp\r\ncác thông điệp hoàn chỉnh.
\r\n\r\n09.07.18.
\r\n\r\nGói
\r\n\r\nMột dãy các bit bố trí theo định dạng\r\nriêng, chứa dữ liệu kiểm soát và có thể cả dữ liệu người sử dụng được truyền\r\nđi và chuyển mạch như một toàn thể.
\r\n\r\n09.07.19.
\r\n\r\nChuyển gói
\r\n\r\nTrong một mạng dữ liệu, quá trình định\r\ntuyến và truyền *dữ liệu thông qua các gói có địa chỉ, do đó mỗi kênh\r\ntruyền chỉ được chiếm trong suốt quá trình di chuyển của một gói giữa hai nút.
\r\n\r\n09.07.20.
\r\n\r\nSắp xếp gói
\r\n\r\nQuá trình đảm bảo để những gói phân phát cho\r\nDTE nhận sẽ đến theo thứ tự chúng được chuyển đến DTE gửi.
\r\n\r\n09.07.21.
\r\n\r\nChế độ chuyển gói
\r\n\r\nMột chế độ chuyển đổi dữ liệu bởi\r\nphương tiện truyền gói và chuyển mạch gói cho phép nhiều kết nối\r\nchia sẻ động các tài nguyên mạng giữa các kết nối.
\r\n\r\n09.07.22.
\r\n\r\nThiết bị đầu cuối chế độ gói
\r\n\r\nThiết bị đầu cuối dữ liệu có thể kiểm soát , định\r\ndạng, truyền và nhận các gói.
\r\n\r\n09.07.23
\r\n\r\nBộ đóng gói/ dỡ gói
\r\n\r\nPAD (viết tắt)
\r\n\r\nMột khối chức năng cho phép thiết\r\nbị đầu cuối dữ liệu không được trang bị cho chế độ truyền gói đến\r\ntruy cập một mạng chuyển mạch gói.
\r\n\r\n09.07.24.
\r\n\r\nGói dữ liệu
\r\n\r\nTrong chuyển mạch gói, một gói độc\r\nlập với các gói khác và mang đủ thông tin để truyền từ thiết bị đầu\r\ncuối dữ liệu (DTE) ban đầu tới DTE đích mà không dựa vào các trao đổi trước\r\nđó giữa các DTE và mạng.
\r\n\r\n09.07.25.
\r\n\r\nDịch vụ gói dữ liệu
\r\n\r\nTrong chuyển mạch gói, một dịch\r\nvụ để định tuyến một gói dữ liệu đích được chỉ định trong trường địa\r\nchỉ của nó không cần tham chiếu đến gói dữ liệu khác trong mạng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Gói dữ liệu có thể phân\r\nphát dữ liệu đến một địa chỉ đích theo một trật tự từ những địa chỉ được cho\r\ntrong mạng.
\r\n\r\n09.07.26.
\r\n\r\nPhương tiện gọi ảo
\r\n\r\nMột phương tiện của người sử dụng trong\r\nđó thủ tục xác lập cuộc gọi và thủ tục hủy bỏ cuộc gọi xác định thời gian\r\ntruyền thông giữa hai thiết bị đầu cuối dữ liệu, trong đó dữ liệu của người sử dụng\r\nđược truyền trong mạng theo chế độ gói.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Dữ liệu thường được phân\r\nphát theo trật tự nhận được dữ liệu qua mạng.
\r\n\r\n09.07.27.
\r\n\r\nThủ tục kiểm soát cuộc gọi
\r\n\r\nQuy định tập các giao thức cần\r\nthiết để xác lập, duy trì và kết thúc một cuộc gọi.
\r\n\r\n09.07.28.
\r\n\r\nTín hiệu chọn
\r\n\r\nTrong một mạng chuyển mạch,\r\nchuỗi các ký tự biểu diễn tất cả những thông tin cần thiết để\r\nthiết lập một cuộc gọi.
\r\n\r\n09.08. Phương\r\ntiện người sử dụng
\r\n\r\n09.08.01.
\r\n\r\nTruyền thông dữ liệu thông suốt mã
\r\n\r\nChế độ truyền thông dữ liệu sử\r\ndụng thủ tục định hướng bít, không phụ thuộc vào cấu trúc chuỗi bít\r\nđược sử dụng bởi nguồn dữ liệu.
\r\n\r\n09.08.02.
\r\n\r\nTruyền thông dữ liệu độc lập mã
\r\n\r\nChế độ truyền thông dữ liệu sử\r\ndụng giao thức định hướng ký tự, không phụ thuộc vào tập ký tự\r\nhoặc mã được sử dụng bởi nguồn dữ liệu.
\r\n\r\n09.08.03.
\r\n\r\nLoại dịch vụ của người sử dụng
\r\n\r\nMột loại dịch vụ truyền dữ liệu\r\nbởi một mạng dữ liệu cung cấp trong đó tốc độ truyền tín hiệu dữ liệu,\r\nchế độ điều hành thiết bị đầu cuối dữ liệu và cấu trúc mã được tiêu\r\nchuẩn hóa.
\r\n\r\n09.08.04.
\r\n\r\nPhương tiện cho người sử dụng
\r\n\r\nTập các chức năng có sẵn theo yêu cầu\r\nngười sử dụng và được cung cấp bởi một mạng dữ liệu như là một dịch vụ truyền\r\ndữ liệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một số phương tiện có sẵn\r\ntrên cơ sở mỗi lần gọi và các yêu cầu khác được ấn định cho một khoảng thời\r\ngian thích hợp theo yêu cầu của người sử dụng.
\r\n\r\n09.08.05.
\r\n\r\nGọi
\r\n\r\nQuá trình truyền các tín hiệu *lựa\r\nchọn để thiết lập một kết nối giữa các trạm dữ liệu.
\r\n\r\n09.08.06.
\r\n\r\nCuộc gọi
\r\n\r\nMối quan hệ được thiết lập giữa các trạm\r\ndữ liệu bao gồm sự thiết lập một kết nối, truyền các thông điệp\r\nvà kết thúc sự kết nối đó.
\r\n\r\n09.08.07.
\r\n\r\nGọi thông thường (trong một\r\nmạng dữ liệu)
\r\n\r\nSự gọi cho phép nhập các\r\ntín hiệu lựa chọn từ trạm dữ liệu gọi ở tốc độ ký tự không xác định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các ký tự có thể được tạo\r\nra ở thiết bị đầu cuối dữ liệu hoặc ở thiết bị kết thúc mạch dữ liệu.
\r\n\r\n09.08.08.
\r\n\r\nGọi tự động (trong một mạng dữ liệu)\r\n
\r\n\r\nViệc gọi trong đó các phần tử của tín\r\nhiệu lựa chọn được đưa vào mạng dữ liệu một cách liên tục ở tốc độ bit đầy đủ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tín hiệu lựa chọn là do\r\nthiết bị đầu cuối dữ liệu phát ra. Một giới hạn có thể xác lập bằng cách thiết\r\nkế một tiêu chuẩn mạng nhằm ngăn chặn số lần gọi vượt quá giới hạn cho phép gọi\r\nkhông thành công vào cùng một địa chỉ trong một khoảng thời gian nhất định.
\r\n\r\n09.08.09.
\r\n\r\nGọi theo địa chỉ tắt
\r\n\r\nCho phép người gọi sử dụng một địa chỉ có số\r\nký tự ít hơn số các ký tự của một địa chỉ đầy đủ khi bắt đầu cuộc gọi.
\r\n\r\n09.08.10.
\r\n\r\nPhương tiện gọi trực tiếp
\r\n\r\nMột phương tiện cho phép gọi mà không cần yêu\r\ncầu người sử dụng cung cấp các tín hiệu lựa chọn địa chỉ, mạng sẽ thông dịch\r\ncác tín hiệu yêu cầu gọi như một lệnh thiết lập một sự kết nối tới một hay\r\nnhiều trạm dữ liệu đã định trước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phương tiện này có thể cho phép\r\nthiết lập cuộc gọi nhanh hơn thường lệ, không có sự ưu tiên đặc biệt nào cho\r\nnhững người sử dụng khác của mạng đang thiết lập một kết nối. Các địa chỉ đã\r\nthiết kế được gán trong một chu kỳ thời gian phù hợp.
\r\n\r\n09.08.11.
\r\n\r\nTrả lời
\r\n\r\nQuá trình hồi đáp cho một cuộc gọi đến trạm\r\ndữ liệu để hoàn thành sự thành lập một kết nối giữa những trạm dữ\r\nliệu.
\r\n\r\n09.08.12.
\r\n\r\nTrả lời thông thường
\r\n\r\nSự trả lời trong đó một cuộc gọi chỉ được\r\nthiết lập nếu người được gọi báo tin sẵn sàng tiếp nhận cuộc gọi bằng cách nhấc\r\nmáy nghe.
\r\n\r\n09.08.13.
\r\n\r\nTrả lời tự động
\r\n\r\nSự trả lời trong đó thiết bị đầu cuối dữ liệu\r\n(DTE) được gọi và tự động trả lời tín hiệu gọi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cuộc gọi có thể được thiết lập dù\r\nthiết bị đầu cuối dữ liệu (DTE) được gọi không trả lời.
\r\n\r\n09.08.14.
\r\n\r\nNhóm người sử dụng khép kín
\r\n\r\nCUG (viết tắt)
\r\n\r\nMột nhóm người sử dụng có thể liên thông với\r\nnhững người sử dụng khác trong cùng nhóm, nhưng không thể liên thông với những\r\nngười sử dụng không thuộc nhóm đó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1. Một người sử dụng thiết bị đầu cuối dữ\r\nliệu có thể thuộc về nhiều nhóm người sử dụng khép kín.
\r\n\r\n2. Xem Hình 6
\r\n\r\n09.08.15.
\r\n\r\nNhóm người sử dụng khép kín với truy cập gửi đi
\r\n\r\nPhương tiện người sử cho phép một thiết bị\r\nđầu cuối dữ liệu thuộc về một hay nhiều nhóm người sử dụng khép kín,\r\ncuộc gọi đầu đến DTEs và ra ngoài CUGs.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem Hình 6
\r\n\r\n09.08.16.
\r\n\r\nNhóm người sử dụng khép kín với truy cập vào\r\ntrong
\r\n\r\nPhương tiện người sử cho phép một thiết bị đầu\r\ncuối dữ liệu thuộc về một hay nhiều nhóm người sử dụng khép kín\r\n(CUG), để tiếp nhận các cuộc gọi từ DTEs và ra ngoài CUGs.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem Hình 6
\r\n\r\n09.08.17.
\r\n\r\nLựa chọn nhanh
\r\n\r\nTùy chọn của một tiện ích tùy chọn ảo\r\ncho phép dữ liệu của người sử dụng vào các nhãn thiết lập cuộc gọi\r\nvà xóa gói cuộc gọi.
\r\n\r\n09.08.18.
\r\n\r\nMáy chủ
\r\n\r\nKhối chức năng cung cấp các dịch vụ\r\nchia sẻ đến các trạm hoặc đến các khối chức năng khác trên mạng dữ\r\nliệu.
\r\n\r\nVÍ DỤ: Máy chủ tập tin, máy chủ in, máy chủ\r\nthư tín.
\r\n\r\n09.08.19.
\r\n\r\nMáy khách
\r\n\r\nKhối chức năng tiếp nhận các dịch\r\nvụ được chia sẻ từ một máy chủ.
\r\n\r\n\r\n Thành phần của các tín hiệu: \r\n- Phần tử tín hiệu \r\n- Điều kiện có nghĩa \r\n- Chuyển tiếp \r\n- Thời điểm có nghĩa \r\n- Khoảng có nghĩa \r\n | \r\n \r\n Lọc hình: \r\n- Đoạn BCDE và EFGH \r\n- Giá trị đầu của đoạn AB, CD và FG \r\n- Đoạn BC, DF và GH \r\n- Giá trị tọa độ tại B, E và H \r\n- Khoảng BE và EH \r\n | \r\n
Hình 1 - Các thành\r\nphần của một tín hiệu riêng được ý tưởng hóa
\r\n\r\nHình 2 - Manchester\r\nvà mã hóa Manchester vi phân
\r\n\r\nHình 3 - FSK
\r\n\r\nHình 5 - Ví dụ về một\r\nkhung truyền
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1. Nhóm người sử dụng khép kín là: A,\r\nB và C
\r\n\r\n2. DTE x thuộc nhóm người sử dụng khép\r\nkín A và C
\r\n\r\n3. DTE y thuộc nhóm người sử dụng khép\r\nkín B và C
\r\n\r\n4. DTE z trong nhóm người sử dụng khép\r\nkín A có truy cập đi ra
\r\n\r\n5. DTE w trong nhóm người sử dụng khép\r\nkín B có truy cập đi vào
\r\n\r\n6. DTE v không thuộc nhóm người sử\r\ndụng khép kín
\r\n\r\n7. Thiết lập kết nối chỉ ra bằng mũi\r\ntên
\r\n\r\nHình 6 -\r\nTrình diễn một mạng dữ liệu về nhóm người sử dụng khép kín, truy cập đi vào và\r\ntruy cập đi ra
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7563-9:2008 (ISO/IEC 2382-9 : 1995) về Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 9: Truyền thông dữ liệu đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7563-9:2008 (ISO/IEC 2382-9 : 1995) về Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 9: Truyền thông dữ liệu
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7563-9:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2008-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |