CÁP\r\nTHÉP DÙNG CHO THANG MÁY – YÊU CẦU TỐI THIỂU
\r\n\r\nSteel wire ropes for\r\nlifts – Minimum requirements
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7550:2005 hoàn toàn tương\r\nđương ISO 4344 : 2004.
\r\n\r\nTCVN 7550:2005 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC 96, Cần cẩu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất\r\nlượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÁP THÉP DÙNG CHO\r\nTHANG MÁY – YÊU CẦU TỐI THIỂU
\r\n\r\nSteel wire ropes for\r\nlifts – Minimum requirements
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu tối thiểu\r\ncho chế tạo và thử nghiệm cáp bện bằng sợi thép cacbon dùng ở chế độ làm việc\r\ntreo trên các thang máy dẫn động kéo và thang máy thủy lực dùng cáp, cáp bù và\r\ncáp khống chế vận tốc trên các thang máy chở người và chở hàng, các xe đưa thức\r\năn, tời nâng người và máy nâng người chuyển động giữa các đường dẫn hướng. Tiêu\r\nchuẩn qui định các lực kéo đứt tối thiểu đối với các cỡ kích thước, cấp cáp,\r\nloại cáp và cấu trúc cáp thông dụng.
\r\n\r\nTiêu chuẩn cũng áp dụng cho cáp chế tạo từ\r\ndây thép sáng bóng và được mạ, có cấu trúc khác nhau, đường kính từ 6 mm đến 38\r\nmm được sản xuất với số lượng lớn và sản xuất sau ngày công bố tiêu chuẩn tiêu\r\nchuẩn này. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho cáp dùng trong tời xây dựng và các\r\ntời sử dụng tạm thời được cố định giữa các đường dẫn hướng, có chở người hoặc\r\nkhông chở người, hoặc cáp dùng cho thiết bị vận chuyển bằng cáp.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho\r\nviệc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng\r\nbản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng\r\nphiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nISO 2232, Round drawn wire for general\r\npurpose non-alloy steel wire ropes and for large diameter steel wire ropes –\r\nSpecifications (Dây kéo tròn dùng cho cáp thép không hợp kim thông dụng có\r\nđường kính lớn – Đặc tính kỹ thuật).
\r\n\r\nISO 3108, Steel wire ropes for general\r\npurposes – Determination of actual breaking load (Cáp thép thông dụng – Xác\r\nđịnh tải trọng kéo đứt thực tế).
\r\n\r\nISO 4101, Drawn steel wire for elevator\r\nropes – Specifications (Dây thép kéo dùng cho cáp máy nâng – Đặc tính kỹ\r\nthuật).
\r\n\r\nISO 4345 : 1988, Steel wire ropes – Fibre\r\nmain cores – Specification (Cáp thép – Lõi cáp chính bằng sợi – Đặc tính kỹ\r\nthuật).
\r\n\r\nISO 4346, Steel wire ropes for general\r\npurpose – Lubricants – Basic requirements (Cáp thép thông dụng – Chất bôi\r\ntrơn – Yêu cầu cơ bản).
\r\n\r\nISO 17893 : 2004, Steel wire ropes –\r\nVocabulary, designations and classifications (Cáp thép – Từ vựng, ký hiệu\r\nvà phân loại).
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định\r\nnghĩa trong ISO 17893 và các thuật ngữ định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1. Cáp kéo đơn (single tensile rope)
\r\n\r\nCáp gồm các dảnh dây ngoài của nó có các dây\r\nngoài có cùng một cấp độ bền kéo với các dây trong.
\r\n\r\nVÍ DỤ: 1570 N/m2 suốt toàn bộ cáp.
\r\n\r\n3.2. Cáp kéo kép (dual tensile rope)
\r\n\r\nCáp gồm các dảnh dây ngoài có các dây ngoài\r\ncủa nó có cấp độ bền kéo thấp hơn cấp độ bền kéo của các dây trong.
\r\n\r\nVÍ DỤ: Dây ngoài 1370 N/m2 và dây\r\ntrong 1770 N/m2.
\r\n\r\n3.3. Chiều dài sản xuất (production length)
\r\n\r\nChiều dài của cáp hoàn chỉnh bằng chiều dài\r\ncho một lần chất tải của máy bện.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Vật liệu
\r\n\r\n4.1.1. Dây
\r\n\r\nTrước khi được bện thành cáp, các dây phải có\r\nđường kính, đặc tính xoắn và yêu cầu của lớp phủ kẽm phù hợp với đặc tính kỹ\r\nthuật của dây được nêu trong Bảng 1. Cơ tính của dây mạ kẽm theo ISO 4101 phải\r\ntương tự như cơ tính của dây sáng bóng. Yêu cầu về lượng kẽm được phủ phải phù\r\nhợp với ISO 2232.
\r\n\r\nBảng 1 – Đặc tính kỹ\r\nthuật của dây
\r\n\r\n\r\n Vị trí của dây\r\n trong cáp \r\n | \r\n \r\n Cấp độ bền kéo của\r\n dây, N/m2 \r\n | \r\n ||||
\r\n 1180a và\r\n 1320a \r\n | \r\n \r\n 1370 \r\n | \r\n \r\n 1570 và 1620b \r\n | \r\n \r\n 1770 \r\n | \r\n \r\n 1960 \r\n | \r\n |
\r\n Dây ngoài của dảnh dây ngoài \r\n | \r\n \r\n ISO 4101 \r\n | \r\n \r\n ISO 4101 \r\n | \r\n \r\n ISO 4101 \r\n | \r\n \r\n ISO 4101 \r\n | \r\n \r\n ISO 2232 \r\n | \r\n
\r\n Dây trong, dây giữa và dây lõi \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ISO 2232 \r\n | \r\n \r\n ISO 2232 \r\n | \r\n \r\n ISO 2232 \r\n | \r\n
\r\n Dây filler \r\n | \r\n \r\n ISO 4101 \r\n | \r\n \r\n ISO 4101 \r\n | \r\n \r\n ISO 2232 \r\n | \r\n \r\n ISO 2232 \r\n | \r\n \r\n ISO 2232 \r\n | \r\n
\r\n a Đặc tính xoắn thông thường bằng cấp độ\r\n bền kéo 1370 N/m2 của dây. \r\nb Đặc tính xoắn thông thường bằng cấp độ\r\n bền kéo 1770 N/m2 của dây. \r\n | \r\n
Phương pháp thử phải phù hợp với phương pháp\r\nđược nêu trong ISO 2232.
\r\n\r\nTất cả các dây trong cùng một lớp phải có\r\ncùng một cấp độ bền kéo.
\r\n\r\nĐối với cáp có các dây mạ kẽm, mức lớp phủ\r\nphải đạt chất lượng B.
\r\n\r\nCấp độ bền kéo của các dây trong tùy thuộc\r\nvào các giới hạn cấp độ bền kéo của các dây ngoài được cho trong Bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2 – Cấp độ bền\r\nkéo của các dây trong của cáp kéo kép
\r\n\r\n\r\n Ký hiệu của cấp cáp\r\n liên quan đến các dây trong (giá trị danh nghĩa) \r\n | \r\n \r\n Phạm vi các cấp độ\r\n bền kéo của dây, | \r\n
\r\n 1570 \r\n | \r\n \r\n 1370 đến 1770 \r\n | \r\n
\r\n 1770 \r\n | \r\n \r\n 1570 đến 1960 \r\n | \r\n
\r\n 1960 \r\n | \r\n \r\n 1770 đến 1960 \r\n | \r\n
4.1.2. Lõi cáp
\r\n\r\n4.1.2.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nLõi cáp phải là một trong các loại sau:
\r\n\r\na) sợi;
\r\n\r\nb) thép;
\r\n\r\nc) vật liệu composit trên nền thép, nghĩa là\r\nthép cùng với sợi hoặc thép cùng với polime;
\r\n\r\nd) vật liệu phi kim loại, khác với sợi.
\r\n\r\nVì có sự khác nhau rất lớn về cấu trúc hiện\r\ncó, như các cấu trúc được nêu trong c) và d), các loại lõi cáp này cần được thỏa\r\nthuận giữa khách hàng và nhà sản xuất.
\r\n\r\n4.1.2.2. Lõi cáp bằng sợi (lõi sợi)
\r\n\r\nTrước khi chế tạo cáp, lõi sợi phải phù hợp\r\nvới ISO 4345 và đối với đường kính cáp lớn hơn và bằng 8 mm, lõi sợi phải được\r\nbện kép (nghĩa là được bện bởi sợi trong dảnh và dảnh trong cáp).
\r\n\r\nCác lõi sợi tự nhiên phải được chế tạo từ sợi\r\nthực vật của cây thùa sợi mới hoặc cây chuối sợi, có hàm lượng chất bôi trơn đo\r\nđược trước khi bện cáp theo Phụ lục C của ISO 4345 : 1988 từ 10 % đến 15 % khối\r\nlượng của vật liệu sợi khô.
\r\n\r\nLõi sợi nhân tạo phải được chế tạo từ\r\npolypropylen, polyetylen, polyeste hoặc polyamit và phải có hàm lượng chất bôi\r\ntrơn đo được trước khi bện cáp theo Phụ lục C của ISO 4345 : 1988 từ 4 % đến 10\r\n% khối lượng của vật liệu sợi khô.
\r\n\r\nChất bôi trơn và/hoặc hợp chất tẩm được dùng\r\ntrong chế tạo lõi sợi phải thích hợp với chất bôi trơn được dùng trong chế tạo\r\ncáp.
\r\n\r\n4.1.2.3. Lõi cáp bằng thép (lõi thép)
\r\n\r\nCác lõi thép dùng cho cáp có đường kính lớn\r\nhơn 7 mm phải là một cáp độc lập.
\r\n\r\n4.1.3. Chất bôi trơn
\r\n\r\nChất bôi trơn phải phù hợp với ISO 4346.
\r\n\r\n4.2. Chế tạo cáp
\r\n\r\n4.2.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nTất cả các dây trong một dảnh phải được bố\r\ntrí theo cùng mộ hướng.
\r\n\r\nTrong một cáp mới chịu kéo trên máy bện cáp,\r\nphải có khe hở giữa các dảnh ngoài.
\r\n\r\nCáp hoàn chỉnh phải có dây được trải đều,\r\nkhông bị nới lỏng, các dảnh dây không bị biến dạng và có các hiện tượng không\r\nđều khác.
\r\n\r\nKhi được tở ra khỏi cuộn và trong điều kiện\r\nkhông tải, cáp không được uốn thành sóng.
\r\n\r\nNếu không có qui định khác, cáp phải được bện\r\ntừ các dây sáng bóng. Tùy theo sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp,\r\ncáp có thể được bện từ dây mạ kẽm.
\r\n\r\nĐối với cáp mạ kẽm, tất cả các dây phải được\r\nmạ kẽm, kể cả các dây của lõi cáp bằng thép.
\r\n\r\n4.2.2. Các mối nối dây
\r\n\r\nCác dây có đường kính trên 0,4 mm phải có các\r\nđầu dây được nối với nhau bằng hàn hoặc hàn đồng.
\r\n\r\nCác dây nối có đường kính nhỏ hơn và bằng 0,4\r\nmm phải có các đầu dây được nối với nhau bằng hàn hoặc hàn đồng hoặc bằng cách\r\nđơn giản là cắm các đầu dây vào đúng vị trí của chúng trong quá trình tạo thành\r\ndảnh dây.
\r\n\r\n4.2.3. Các mối nối lõi sợi
\r\n\r\nCác mối nối trong lõi sợi phải được thực hiện\r\nbằng cách nối chập đầu.
\r\n\r\n4.2.4. Bôi trơn
\r\n\r\nTất cả các dảnh của cáp treo và cáp bù phải\r\nđược bôi trơn trong quá trình tạo dảnh. Không được bôi chất bôi trơn trong quá\r\ntrình bện cáp lần cuối.
\r\n\r\n4.2.5. Sự tạo hình trước và tạo hình sau
\r\n\r\nCáp phải được tạo hình trước và/hoặc tạo hình\r\nsau trừ khi có qui định khác của khách hàng.
\r\n\r\n4.2.6. Giới hạn tải trọng kéo căng trước
\r\n\r\nKhi cáp được cung cấp ở trạng thái kéo căng\r\ntrước, để tránh cho cáp bị hư hỏng, tải trọng lớn nhất tác dụng vào cáp trong\r\nquá trình kéo căng trước không được vượt quá 55 % lực kéo đứt tối thiểu của\r\ncáp. Có thể thực hiện việc chất tải tĩnh hoặc động.
\r\n\r\n4.2.7. Các đầu cáp
\r\n\r\nCác đầu cáp phải được kẹp chặt cẩn thận để\r\nphòng ngừa chúng bị tở ta.
\r\n\r\n4.2.8. Cấu trúc cáp
\r\n\r\nCấu trúc của cáp hoặc loại cáp phải theo thỏa\r\nthuận giữa khách hàng và nhà sản xuất phải:
\r\n\r\na) là một trong các cấu trúc hoặc loại thông\r\nthường của cáp được nêu trong các Bảng A.1 đến A.5, hoặc;
\r\n\r\nb) là cấu trúc bện lớp đơn hoặc bện song song\r\nkhác không được nêu trong các bảng nhưng có không ít hơn 6 dảnh hoặc nhiều hơn\r\n9 dảnh, hoặc;
\r\n\r\nc) là cấu trúc cáp được bện dảnh khác với các\r\ncáp được nêu trong a) và b).
\r\n\r\nKhi khách hàng chỉ qui định loại cáp thì cấu\r\ntrúc của cáp sẽ do nhà sản xuất quyết định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Mỗi loại cáp gồm có số các cấu\r\ntrúc của dảnh, ví dụ loại 8 x 19 bao gồm 8 x 19 W (1 – 6 – 6 + 6), 8 x 19 S (1\r\n– 9 – 9), 8 x 21 F (1 – 5 – 5 F – 10) và 8 x 25 F (1 – 6 – 6 F – 12).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các Bảng A.1, A.2, A.3, và A.4\r\náp dụng cho cáp làm việc ở chế độ treo và điều chỉnh).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Các Bảng A.1, A.2, A.3, A.4 và\r\nA.5 áp dụng cho cáp bù.
\r\n\r\n4.2.9. Cấp độ bền của cáp (cấp cáp)
\r\n\r\n4.2.9.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nCấp cáp phải phản ảnh các cấp độ bền kéo của\r\ncác dây ngoài và dây trong của cáp.
\r\n\r\nVÍ DỤ 1: Cấp của cáp kéo kép 1180/1770 biểu\r\nthị cấp độ bền kéo 1180 N/mm2 đối với dây ngoài và cấp độ bền kéo\r\n1170 N/mm2 đối với dây trong.
\r\n\r\nVÍ DỤ 2: Cấp của cáp kéo đơn 1570 biểu thị\r\ncấp độ bền kéo 1570 N/mm2 đối với cả dây ngoài và dây trong (xem\r\nBảng 2).
\r\n\r\nĐối với các cấp thông dụng của cáp, giá trị\r\ncủa cấp cáp Rr được sử dụng trong tính toán lực kéo đứt tối\r\nthiểu của cáp kéo đơn và giá trị của cấp cáp Rdt được sử dụng\r\ntrong tính toán lực kéo đứt tối thiểu của cáp kéo kép. Xem các giá trị của Rdt\r\ntrong Phụ lục B.
\r\n\r\nCấp cáp cho các chế độ làm việc khác nhau\r\nphải phù hợp với 4.2.9.2 đến 4.2.9.4.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các cấp cáp không theo hệ\r\nthống được nêu ở trên, xem Phụ lục D. Phụ lục này cũng đưa ra hướng dẫn về sự\r\ntương đương.
\r\n\r\n4.2.9.2. Cáp treo
\r\n\r\nCáp treo phải theo các cấp sau:
\r\n\r\na) đối với thang máy dẫn động kéo (xem các\r\nBảng A.1 đến A.3 và Bảng A.5);
\r\n\r\n- cáp có lõi sợi: 1180/ 1770, 1320/ 1620,\r\n1370/ 1770, 1570, 1620, 1770;
\r\n\r\n- cáp có lõi thép và cáp bện song song: 1370/\r\n1770, 1570/ 1770, 1570, 1770;
\r\n\r\nb) đối với thang máy thủy lực dùng cáp (xem\r\nBảng A.1 và A.4);
\r\n\r\n- cáp có lõi sợi: 1370/ 1770, 1570/ 1770,\r\n1320/ 1620 và 1620;
\r\n\r\n- cáp có lõi thép và cáp bện song song: 1370/\r\n1770, 1570/ 1770, 1770.
\r\n\r\n4.2.9.3. Cáp điều chỉnh
\r\n\r\nCáp điều chỉnh phải theo các cấp sau:\r\n1180/1770, 1320/1620, 1370/1770, 1570, 1620, 1770, 1960.
\r\n\r\nXem các Bảng A.1, A.2 và A.3.
\r\n\r\n4.2.9.4. Cáp bù
\r\n\r\nCáp bù phải có cấp cáp phù hợp với 4.2.9.2,\r\ncộng thêm với cấp 1960. Xem các Bảng A.1 đến A.5.
\r\n\r\n4.2.10. Kiểu và hướng bện
\r\n\r\nKiểu và hướng bện phải theo một trong các\r\ncách sau:
\r\n\r\na) bện theo hướng phải thông thường (sZ) 2);
\r\n\r\nb) bện theo hướng trái thông thường (zS) 3);
\r\n\r\nc) bện theo hướng phải (zZ) 4);
\r\n\r\nd) bện theo hướng trái (sS) 5).
\r\n\r\nKiểu và hướng bện phải là bện theo hướng phải\r\nthông thường (sZ) nếu không có qui định khác của khách hàng.
\r\n\r\n4.2.11. Chiều dài bện (bước bện)
\r\n\r\nChiều dài bện của cáp hoàn chỉnh không được\r\nvượt quá 6,75 lần đường kính danh nghĩa của cáp.
\r\n\r\n4.3. Ký hiệu và phân loại cáp
\r\n\r\nPhân loại và ký hiệu cáp phải theo các yêu\r\ncầu của ISO 17893.
\r\n\r\n4.4. Kích thước
\r\n\r\n4.4.1. Đường kính
\r\n\r\n4.4.1.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nĐường kính danh nghĩa là kích thước để ký\r\nhiệu cáp.
\r\n\r\n4.4.1.2. Dung sai
\r\n\r\nKhi đo theo 5.3, dung sai đường kính của cáp\r\nso với đường kính danh nghĩa trong điều kiện không tải và chịu tải tương đương\r\nvới 5 % hoặc 10 % lực kéo đứt tối thiểu của cáp không được vượt quá các giá trị\r\nđược cho các Bảng 3 đến Bảng 5.
\r\n\r\nBảng 3 – Dung sai\r\nđường kính của cáp dùng cho thang máy dẫn động kéo và của cáp khống chế vận tốc\r\ncó lõi sợi hoặc vật liệu phi kim loại khác
\r\n\r\n\r\n Đường kính danh\r\n nghĩa của cáp | \r\n \r\n Dung sai đường kính\r\n tính theo phần trăm đường kính danh nghĩa của cáp \r\n | \r\n ||
\r\n Max, khi không tải \r\n | \r\n \r\n Min, ở 5 % Fmin \r\n | \r\n \r\n Min, ở 10 % Fmin \r\n | \r\n |
\r\n ≤ 10 \r\n | \r\n \r\n + 6 \r\n | \r\n \r\n + 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n > 10 \r\n | \r\n \r\n + 5 \r\n | \r\n \r\n + 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
Bảng 4 – Dung sai\r\nđường kính của cáp treo dùng cho thang máy dẫn động kéo của cáp khống chế vận\r\ntốc có lõi thép hoặc lõi composit trên nền thép (bao gồm cả cáp được bện song\r\nsong)
\r\n\r\n\r\n Đường kính danh\r\n nghĩa của cáp | \r\n \r\n Dung sai đường kính\r\n tính theo phần trăm đường kính danh nghĩa của cáp \r\n | \r\n ||
\r\n Max, khi không tải \r\n | \r\n \r\n Min, ở 5 % Fmin \r\n | \r\n \r\n Min, ở 10 % Fmin \r\n | \r\n |
\r\n ≤ 10 \r\n | \r\n \r\n + 3 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n - 1 \r\n | \r\n
\r\n > 10 \r\n | \r\n \r\n + 2 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n - 1 \r\n | \r\n
Bảng 5 – Dung sai\r\nđường kính của cáp treo dùng cho thang máy thủy lực dùng cáp và cáp bù
\r\n\r\n\r\n Đường kính danh\r\n nghĩa của cáp | \r\n \r\n Dung sai đường kính\r\n tính theo phần trăm đường kính danh nghĩa \r\n | \r\n
\r\n 6 ≤ d < 8 \r\n | \r\n \r\n + 6 | \r\n
\r\n ³ 8 \r\n | \r\n \r\n + 5 | \r\n
4.4.1.3. Sai lệch cho phép về đường kính
\r\n\r\nSai lệch giữa hai trong bốn số đo để xác định\r\nđộ ô van, khi đo theo 5.3 trong điều kiện có tải tương đương với 5 % hoặc 10 %\r\nlực kéo đứt tối thiểu không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 6. Chênh\r\nlệch giữa giá trị trung bình của hai số đo được lấy tại mỗi vị trí trong hai vị\r\ntrí để xác định độ biến đổi trung bình của đường kính, khi đo theo 5.3 trong\r\nđiều kiện có tải tương đương với 5 % hoặc 10 % lực kéo đứt tối thiểu không được\r\nvượt quá các giá trị cho trong Bảng 6.
\r\n\r\nBảng 6 – Sai lệch cho\r\nphép về đường kính
\r\n\r\n\r\n Đường kính danh\r\n nghĩa của cáp | \r\n \r\n Sai lệch cho phép\r\n (độ ô van) | \r\n \r\n Độ biến đổi trung\r\n bình của đường kính | \r\n
\r\n < 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n ³ 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
4.4.2. Chiều dài
\r\n\r\nChiều dài thực tế của cáp trong điều kiện\r\nkhông tải phải là chiều dài có dung sai được qui định như sau:
\r\n\r\na) ≤ 400 mm:
b) > 400 mm và ≤ 1000 m:
c) > 1000 m:
4.5. Lực kéo đứt tối thiểu
\r\n\r\nLực kéo đứt tối thiểu, Fmin,\r\nđối với đường kính, cấu trúc hoặc cấp cáp đã cho phải:
\r\n\r\na) theo các Bảng A.1 đến Bảng A.5, hoặc;
\r\n\r\nb) do nhà sản xuất công bố.
\r\n\r\nĐối với các cấp độ bền của cáp đã được qui\r\nđịnh trong các Bảng A.1 đến Bảng A.5, lực kéo đứt tối thiểu của các đường kính\r\ntrung gian của cáp được tính toán theo công thức trong Phụ lục B, với các hệ số\r\nlực kéo đứt tối thiểu tương ứng cho trong các Bảng A.1 đến Bảng A.5.
\r\n\r\nKhi thử theo 5.4.1, lực kéo đứt đo được Fm\r\nphải lớn hơn hoặc bằng lực kéo đứt tối thiểu Fmin.
\r\n\r\nYêu cầu về thử lực kéo đứt phải phù hợp với\r\nBảng 7.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các yêu cầu về thử lực kéo đứt có tính\r\nđến việc cáp được sản xuất không theo loạt hoặc theo loạt nghĩa là được sản\r\nxuất lặp lại, và hệ số lực kéo đứt tối thiểu thay đổi hoặc không thay đổi đối\r\nvới một phân nhóm các đường kính, và nhà sản xuất không áp dụng hoặc đang áp\r\ndụng hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001 được cấp chứng chỉ bởi một cơ\r\nquan chứng nhận thứ ba.
\r\n\r\nBảng 7 – Yêu cầu về\r\nthử lực kéo đứt
\r\n\r\n\r\n Hệ số lực kéo đứt tối thiểu \r\n | \r\n \r\n Nhà sản xuất đang áp dụng hệ thống quản lý\r\n chất lượng theo ISO 9001 : 2000 được cấp chứng chỉ bởi cơ quan chứng nhận thứ\r\n ba \r\n | \r\n \r\n Nhà sản xuất không áp dụng hệ thống quản lý\r\n chất lượng theo ISO 9001 : 2000 được cấp chứng chỉ bởi cơ quan chứng nhận thứ\r\n ba \r\n | \r\n
\r\n Cùng một hệ số cho toàn bộ một phân nhóm\r\n đường kính cáp \r\n | \r\n \r\n Thử lực kéo đứt theo 5.4.1 trên một mẫu thử\r\n từ mỗi chiều dài sản xuất; hoặc, nếu được sản xuất theo loạt thì thử kiểu\r\n theo 5.4.2.1 cộng với thử lực kéo đứt định kỳ theo 5.4.1, trên một mẫu thử từ\r\n mỗi chiều dài sản xuất thứ 20 liên quan đến một phân nhóm đường kính cáp \r\n | \r\n \r\n Thử lực kéo đứt theo 5.4.1 trên một mẫu thử\r\n từ mỗi chiều dài sản xuất \r\n | \r\n
\r\n Hệ số khác nhau cho toàn bộ một phân nhóm\r\n đường kính cáp \r\n | \r\n \r\n Thử lực kéo đứt theo 5.4.1 trên một mẫu thử\r\n từ mỗi chiều dài sản xuất; hoặc, nếu được sản xuất theo loạt thì thử kiểu\r\n theo 5.4.2.2 cộng với thử lực kéo đứt định kỳ theo 5.4.1, trên một mẫu thử từ\r\n mỗi chiều dài sản xuất thứ 20 của một đường kính và cấu trúc đã cho của cáp \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH: Thử kiểu về lực kéo đứt chứng\r\n minh rằng cáp thép được sản xuất theo loạt và được nhà sản xuất chứng nhận\r\n phù hợp với tiêu chuẩn này có lực kéo đứt tối thiểu do nhà sản xuất công bố.\r\n Mục đích của các phép thử này là để chứng minh cho kết cấu, vật liệu và\r\n phương pháp chế tạo cáp. \r\n | \r\n
5. Kiểm tra các yêu\r\ncầu và/hoặc biện pháp an toàn
\r\n\r\n5.1. Vật liệu
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp các yêu cầu của dây, lõi\r\nvà chất bôi trơn được thực hiện bằng mắt thông qua các tài liệu kiểm tra được\r\ncung cấp cùng với dây, lõi và chất bôi trơn.
\r\n\r\n5.2. Chế tạo cáp
\r\n\r\nKiểm tra sự tuân thủ các yêu cầu đối với mối\r\nnối dây, mỗi nối lõi sợi, sự tạo hình trước, sự kéo căng trước và các đầu mút\r\ncáp được thực hiện thông qua kiểm tra bằng mắt.
\r\n\r\n5.3. Kiểm tra đường kính cáp
\r\n\r\nPhải thực hiện các phép đo đường kính trên\r\nmột đoạn cáp thẳng trong hai điều kiện – không có sự kéo căng và có sự kéo căng\r\nvới lực bằng 5 % hoặc 10 % lực kéo đứt tối thiểu - ở hai vị trí cách nhau tối\r\nthiểu là 1m. Tại mỗi vị trí phải thực hiện hai phép đo vuông góc với đường kính\r\ncủa vòng tròn chu vi cáp. Dụng cụ đo phải bao được ít nhất là hai dảnh dây liền\r\nkề nhau.
\r\n\r\nĐối với mỗi điều kiện chất tải, giá trị trung\r\nbình của các số đo này phải nằm trong phạm vi dung sai được cho trong 4.4.1.2\r\nvà 4.4.1.3.
\r\n\r\nSai số lớn nhất của dụng cụ đo không được lớn\r\nhơn ± 0,02 mm đối với cáp\r\ncó đường kính nhỏ hơn và bằng 25 mm, và ±\r\n0,05 mm đối với cáp có đường kính lớn hơn 25 mm.
\r\n\r\n5.4. Thử lực kéo đứt của cáp
\r\n\r\n5.4.1. Phương pháp thử
\r\n\r\nPhương pháp thử phải phù hợp với ISO 3108,\r\ntrừ các yêu cầu sau:
\r\n\r\na) chiều dài tự do tối thiểu cho thử, trừ các\r\nđầu mút, phải là 600 mm hoặc 30 x đường kính danh nghĩa của cáp, lấy giá trị\r\nnào lớn hơn;
\r\n\r\nb) sau khi đã tác dụng 80 % lực kéo đứt tối\r\nthiểu, phải tăng lực với tốc độ không lớn hơn 0,5 % lực kéo đứt tối thiểu trong\r\nmột giây;
\r\n\r\nc) phép thử có thể được kết thúc mà không làm\r\nđứt cáp khi đã đạt tới lực kéo đứt tối thiểu hoặc vượt quá lực kéo đứt tối\r\nthiểu;
\r\n\r\nd) phép thử có thể không đạt yêu cầu khi cáp\r\nbị đứt ở khoảng cách tương đương với sáu lần đường kính cáp so với điểm kẹp\r\nhoặc đầu mút và chưa đạt tới lực kéo đứt tối thiểu;
\r\n\r\ne) khi không đạt tới lực kéo đứt tối thiểu,\r\ncho phép thực hiện ba lần thử bổ sung, một trong ba lần thử này phải đạt tới\r\nhoặc vượt quá giá trị lực kéo đứt tối thiểu.
\r\n\r\n5.4.2. Lấy mẫu và chuẩn chấp nhận đối với thử\r\nkiểu của cáp được sản xuất theo loạt
\r\n\r\n5.4.2.1. Cáp có cùng một hệ số lực kéo đứt\r\ntối thiểu trong toàn bộ một phân nhóm đường kính cáp
\r\n\r\nNhà sản xuất phải chia ra các phân nhóm đường\r\nkính cáp trên cơ sở sau:
\r\n\r\n- từ 6 mm đến và bằng 12 mm;
\r\n\r\n- từ 12 mm đến và bằng 24 mm;
\r\n\r\n- từ 24 mm đến và bằng 38 mm;
\r\n\r\nMỗi phân nhóm đại diện cho một dãy đường kính\r\ncáp và có cùng một cấu trúc, cấp độ bền và hệ số lực kéo đứt tối thiểu đối với\r\ntoàn bộ dải đường kính của phân nhóm, nhà sản xuất phải thực hiện phép thử lực\r\nkéo đứt theo 5.4.1 trên mẫu thử được lấy từ một trong ba đoạn cáp sản xuất\r\nriêng biệt có đường kính danh nghĩa khác nhau.
\r\n\r\nNếu tất cả ba mẫu thử đạt được yêu cầu của\r\nphép thử thì tất cả các cỡ kích thước cáp trong phân nhóm có cùng cấu trúc, cấp\r\nđộ bền và hệ số lực kéo đứt tối thiểu phải được xem là thỏa mãn các yêu cầu của\r\nthử kiểu; nếu không, phải tiếp tục thử lực đứt trên mẫu được lấy từ mỗi chiều\r\ndài sản xuất tiếp liền sau đó của cáp trong phân nhóm tới khi đạt được yêu cầu\r\ntrên.
\r\n\r\n5.4.2.2. Cáp có hệ số lực kéo đứt tối thiểu\r\nkhác nhau trong toàn bộ một phân nhóm đường kính cáp
\r\n\r\nNhà sản xuất phải thực hiện phép thử lực kéo\r\nđứt theo 5.4.1 trên mẫu thử được lấy từ mỗi một trong ba chiều dài sản xuất\r\nriêng biệt của cáp có cùng một đường kính danh nghĩa.
\r\n\r\nNếu tất cả ba mẫu thử đạt được yêu cầu của\r\nphép thử thì cáp vời đường kính danh nghĩa và cấu trúc có hệ số lực kéo đứt tối\r\nthiểu riêng (đã qua thử) phải được xem là thỏa mãn các yêu cầu của kiểu thử lực\r\nkéo đứt.
\r\n\r\nNếu một trong các mẫu thử không đạt yêu cầu\r\ncủa phép thử thì phải lặp lại các thử nghiệm tới khi các lực kéo đứt đo được\r\ncủa ba chiều dài sản xuất liên tiếp của đường kính và cấu trúc của cáp thử đạt\r\ntới hoặc vượt quá giá trị lực kéo đứt tối thiểu.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Giấy chứng chỉ
\r\n\r\n6.1.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nPhải sử dụng giấy chứng chỉ để xác nhận sự\r\nphù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nChứng chỉ tối thiểu phải có các thông tin\r\nsau:
\r\n\r\na) số giấy chứng chỉ;
\r\n\r\nb) tên và địa chỉ nhà sản xuất;
\r\n\r\nc) ký hiệu cáp (bao gồm đường kính danh nghĩa\r\ncủa cáp, cấu trúc và cấp độ bền của cáp);
\r\n\r\nd) lực kéo đứt tối thiểu;
\r\n\r\ne) ngày phát hành giấy chứng chỉ và sự xác\r\nnhận.
\r\n\r\nGiấy chứng chỉ phải có khả năng tìm ra nguồn\r\ngốc của cáp.
\r\n\r\nNhà sản xuất phải đưa ra các hướng dẫn trong\r\ngiấy chứng chỉ về các chất bôi trơn cho bảo dưỡng cáp thích hợp với các chất\r\nbôi trơn dùng cho chế tạo cáp.
\r\n\r\nKhách hàng và nhà sản xuất cần thỏa thuận với\r\nnhau về việc phát hành giấy chứng chỉ và việc có ghi hay không ghi kết quả thử\r\ntrong chứng nhận chỉ.
\r\n\r\n6.1.2. Kết quả thử
\r\n\r\nKhi có yêu cầu phải xác nhận các kết quả thử\r\nthì lực kéo đứt đo được của cáp phải được ghi thêm vào giấy chứng chỉ.
\r\n\r\n6.2. Chuẩn loại bỏ
\r\n\r\nHướng dẫn chung về chuẩn loại bỏ được nêu\r\ntrong Phụ lục E.
\r\n\r\n6.3. Ghi nhãn
\r\n\r\nPhải có nhãn dễ đọc và bền lâu được gắn vào\r\ncáp hoặc trên cuộn cáp, trên đó có các thông tin: tên và địa chỉ của nhà sản\r\nxuất, chiều dài cáp, ký hiệu cáp và số giấy chứng chỉ (xem 6.1.1), nếu thích\r\nhợp.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Qui định)
\r\n\r\n\r\n\r\nPhụ lục này đưa ra các bảng giá trị lực kéo\r\nđứt tối thiểu đối với các loại cáp, đường kính cáp và cấp độ bền cáp thông\r\ndụng.
\r\n\r\nCông thức tính toán lực kéo đứt tối thiểu,\r\nbao gồm cả công thức tính toán cho các đường kính danh nghĩa trung gian của\r\ncáp, được giới thiệu trong Phụ lục B.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Để tham khảo, các giá trị lực\r\nkéo đứt tối thiểu được cho đối với khối lượng của chiều dài danh nghĩa gần đúng\r\ncủa cáp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Tính toán khối lượng của chiều\r\ndài danh nghĩa gần đúng của cáp, diện tích kim loại và đường kính dây ngoài gần\r\nđúng khi sử dụng các hệ số cho trong các bảng, được giới thiệu trong Phụ lục C.
\r\n\r\nBảng A.1 – Cáp máy\r\nnâng loại 6 x 19 có lõi sợi của dây sáng bóng hoặc mạ kẽm (chất lượng B)
\r\n\r\n\r\n Ví dụ về cấu trúc\r\n mặt cắt ngang \r\n\r\n | \r\n \r\n Cấu trúc của cáp \r\n | \r\n \r\n Cấu trúc của dảnh\r\n dây \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n Phần cấu thành \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n Phần cấu thành \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n Dảnh dây \r\nDảnh ngoài \r\nLớp dảnh \r\nDây trong cáp \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n6 \r\n1 \r\n114 đến 150 \r\n | \r\n \r\n Dây \r\nDây ngoài \r\nLớp dây \r\n | \r\n \r\n 19 đến 25 \r\n9 đến 12 \r\n2 \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n Ví dụ điển hình \r\n | \r\n \r\n Số các dây ngoài \r\n | \r\n \r\n Hệ số dây ngoài a) \r\nA \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n Cáp \r\n | \r\n \r\n Dảnh \r\n | \r\n \r\n Tổng số \r\n | \r\n \r\n Cho một dảnh \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n 6 x 19 S \r\n6 x 19 W \r\n\r\n 6 x 25 F \r\n | \r\n \r\n 1 – 9 – 9 \r\n1 – 6 – 6 + 6 \r\n\r\n 1-6-6F – 12 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n72 \r\n\r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n12 6 \r\n6 \r\n12 \r\n | \r\n \r\n 0,080 \r\n0,0738 \r\n0,0556 \r\n0,064 \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n Hệ số lực kéo đứt tối thiểu K1\r\n = 0,330 \r\n | \r\n ||||||||||||||
\r\n Hệ số khối lượng của chiều dài a)\r\n W1 = 0,359 \r\n | \r\n ||||||||||||||
\r\n Hệ số diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa\r\n của kim loại a) C1 = 0,384 \r\n | \r\n ||||||||||||||
\r\n Đường kính danh\r\n nghĩa của cáp \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Khối lượng gần đúng\r\n danh nghĩa của chiều dài a) \r\nkg/100 m \r\n | \r\n \r\n Lực kéo đứt tối\r\n thiểu, kN \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n Kéo kép \r\n | \r\n \r\n Kéo đơn \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n Cấp cáp 1180/1770 \r\n | \r\n \r\n Cấp cáp 1320/1620 \r\n | \r\n \r\n Cấp cáp 1370/1770 \r\n | \r\n \r\n Cấp cáp 1570/1770 \r\n | \r\n \r\n Cấp cáp 1570 \r\n | \r\n \r\n Cấ`p cáp 1620 \r\n | \r\n \r\n Cấp cáp 1770 \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 6 \r\n6,3 \r\n6,5b \r\n | \r\n \r\n 12,9 \r\n14,2 \r\n15,2 \r\n | \r\n \r\n 16,3 \r\n17,9 \r\n19,1 \r\n | \r\n \r\n 16,8 \r\n_ \r\n19,7 \r\n | \r\n \r\n 17,8 \r\n_ \r\n20,9 \r\n | \r\n \r\n 19,5 \r\n21,5 \r\n22,9 \r\n | \r\n \r\n 18,7 \r\n_ \r\n21,9 \r\n | \r\n \r\n 19,2 \r\n21,2 \r\n22,6 \r\n | \r\n \r\n 21,0 \r\n23,2 \r\n24,7 \r\n | \r\n ||||||
\r\n 8b \r\n9 \r\n9.5 \r\n | \r\n \r\n 23,0 \r\n29,1 \r\n32,4 \r\n | \r\n \r\n 28,9 \r\n36,6 \r\n40,8 \r\n | \r\n \r\n 29,8 \r\n37,7 \r\n42,0 \r\n | \r\n \r\n 31,7 \r\n40,1 \r\n44,7 \r\n | \r\n \r\n 34,6 \r\n43,8 \r\n48,8 \r\n | \r\n \r\n 33,2 \r\n42,0 \r\n46,8 \r\n | \r\n \r\n 34,2 \r\n43,3 \r\n48,2 \r\n | \r\n \r\n 37,4 \r\n47,3 \r\n52,7 \r\n | \r\n ||||||
\r\n 10b \r\n11b \r\n12 \r\n | \r\n \r\n 35,9 \r\n43,4 \r\n51,7 \r\n | \r\n \r\n 45,2 \r\n54,7 \r\n65,1 \r\n | \r\n \r\n 46,5 \r\n56,3 \r\n67,0 \r\n | \r\n \r\n 49,5 \r\n59,9 \r\n71,3 \r\n | \r\n \r\n 54,1 \r\n65,5 \r\n77,9 \r\n | \r\n \r\n 51,8 \r\n62,7 \r\n74,6 \r\n | \r\n \r\n 53,5 \r\n64,7 \r\n77,0 \r\n | \r\n \r\n 58,4 \r\n70,7 \r\n84,1 \r\n | \r\n ||||||
\r\n 12,7 \r\n13b \r\n14 \r\n | \r\n \r\n 57,9 \r\n60,7 \r\n70,4 \r\n | \r\n \r\n 72,9 \r\n76,4 \r\n88,6 \r\n | \r\n \r\n 75,0 \r\n78,6 \r\n91,2 \r\n | \r\n \r\n 79,8 \r\n83,7 \r\n97,2 \r\n | \r\n \r\n 87,3 \r\n91,5 \r\n106 \r\n | \r\n \r\n 83,6 \r\n87,6 \r\n102 \r\n | \r\n \r\n 86,2 \r\n90,3 \r\n105 \r\n | \r\n \r\n 94,2 \r\n98,7 \r\n114 \r\n | \r\n ||||||
\r\n 14,3 \r\n15 \r\n16b \r\n | \r\n \r\n 73,4 \r\n80,8 \r\n91,9 \r\n | \r\n \r\n 92,4 \r\n102 \r\n116 \r\n | \r\n \r\n _ \r\n_ \r\n119 \r\n | \r\n \r\n _ \r\n111 \r\n127 \r\n | \r\n \r\n 111 \r\n122 \r\n139 \r\n | \r\n \r\n _ \r\n117 \r\n133 \r\n | \r\n \r\n _ \r\n_ \r\n137 \r\n | \r\n \r\n 119 \r\n131 \r\n150 \r\n | \r\n ||||||
\r\n 17,5 \r\n18 \r\n19b \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n116 \r\n130 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n146 \r\n163 \r\n | \r\n \r\n _ \r\n151 \r\n168 \r\n | \r\n \r\n _ \r\n160 \r\n179 \r\n | \r\n \r\n 166 \r\n175 \r\n195 \r\n | \r\n \r\n _ \r\n168 \r\n187 \r\n | \r\n \r\n _ \r\n173 \r\n193 \r\n | \r\n \r\n 179 \r\n189 \r\n211 \r\n | \r\n ||||||
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 144 \r\n | \r\n \r\n 181 \r\n | \r\n \r\n 186 \r\n | \r\n \r\n 198 \r\n | \r\n \r\n 216 \r\n | \r\n \r\n 207 \r\n | \r\n \r\n 214 \r\n | \r\n \r\n 234 \r\n | \r\n ||||||
\r\n 20,6 \r\n | \r\n \r\n 152 \r\n | \r\n \r\n 192 \r\n | \r\n \r\n _ \r\n | \r\n \r\n _ \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n \r\n _ \r\n | \r\n \r\n _ \r\n | \r\n \r\n 248 \r\n | \r\n ||||||
\r\n 22b \r\n | \r\n \r\n 174 \r\n | \r\n \r\n 219 \r\n | \r\n \r\n 225 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 262 \r\n | \r\n \r\n 251 \r\n | \r\n \r\n 259 \r\n | \r\n \r\n 283 \r\n | \r\n ||||||
\r\n a) Chỉ để tham khảo, xem Phụ lục C. \r\nb) Cỡ kích thước ưu tiên cho các máy nâng\r\n mới. \r\n | \r\n ||||||||||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bảng A.2 – Cáp máy\r\nnâng loại 8 x 19 có lõi sợi của dây sáng bóng hoặc mạ kẽm (chất lượng B)
\r\n\r\n\r\n Ví dụ về cấu trúc\r\n mặc cắt ngang \r\n\r\n | \r\n \r\n Cấu trúc của cáp \r\n | \r\n \r\n Cấu trúc của dảnh\r\n dây \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n Phần cấu thành \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n Phần cấu thành \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n Dảnh dây \r\nDảnh ngoài \r\nLớp dảnh \r\nDây trong cáp \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n8 \r\n1 \r\n152 đến 200 \r\n | \r\n \r\n Dây \r\nDây ngoài \r\nLớp dây \r\n | \r\n \r\n 19 đến 25 \r\n9 đến 12 \r\n2 \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n Ví dụ điển hình \r\n | \r\n \r\n Số các dây ngoài \r\n | \r\n \r\n Hệ số dây ngoài a) \r\na \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n Cáp \r\n | \r\n \r\n Dảnh \r\n | \r\n \r\n Tổng số \r\n | \r\n \r\n Cho một dảnh \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n 8 x 19 S \r\n8 x 19 W \r\n\r\n 8 x 25 F \r\n | \r\n \r\n 1 – 9 – 9 \r\n1 – 6 – 6 + 6 \r\n\r\n 1-6 - 6F – 12 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n96 \r\n\r\n 96 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n12 6 \r\n6 \r\n12 \r\n | \r\n \r\n 0,065 5 \r\n0,060 6 \r\n0,045 0 \r\n0,052 5 \r\n | \r\n |||||||||
\r\n Hệ số lực kéo đứt tối thiểu K1\r\n = 0,293 \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n Hệ số khối lượng của chiều dài a)\r\n W1 = 0,340 \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n Hệ số diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa\r\n của kim loại a) C1 = 0,349 \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n Đường kính danh\r\n nghĩa của cáp \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Khối lượng gần đúng\r\n danh nghĩa của chiều dài a) \r\nkg/100 m \r\n | \r\n \r\n Lực kéo đứt tối\r\n thiểu, kN \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n Kéo kép \r\n | \r\n \r\n Kéo đơn \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n Cấp cáp 1180/1770 \r\n | \r\n \r\n Cấp cáp 1320/1620 \r\n | \r\n \r\n Cấp cáp 1370/1770 \r\n | \r\n \r\n Cấp cáp 1570/1770 \r\n | \r\n \r\n Cấp cáp 1570 \r\n | \r\n \r\n Cấp cáp 1620 \r\n | \r\n \r\n Cấp cáp 1770 \r\n | \r\n |||||||
\r\n 8b \r\n9 \r\n9,5 \r\n | \r\n \r\n 21,8 \r\n27,5 \r\n30,7 \r\n | \r\n \r\n 25,7 \r\n32,5 \r\n36,2 \r\n | \r\n \r\n 26,5 \r\n_ \r\n37,3 \r\n | \r\n \r\n 28,1 \r\n35,6 \r\n39,7 \r\n | \r\n \r\n 30,8 \r\n38,9 \r\n43,6 \r\n | \r\n \r\n 29,4 \r\n37,3 \r\n41,5 \r\n | \r\n \r\n 30,4 \r\n_ \r\n42,8 \r\n | \r\n \r\n 33,2 \r\n42,0 \r\n46,8 \r\n | \r\n |||||
\r\n 10b \r\n11b \r\n12 \r\n | \r\n \r\n 34,0 \r\n41,1 \r\n49,0 \r\n | \r\n \r\n 40,3 \r\n48,6 \r\n57,8 \r\n | \r\n \r\n 41,0 \r\n50,0 \r\n59,5 \r\n | \r\n \r\n 44,0 \r\n53,2 \r\n63,3 \r\n | \r\n \r\n 48,1 \r\n58,1 \r\n69,2 \r\n | \r\n \r\n 46,0 \r\n55,7 \r\n66,2 \r\n | \r\n \r\n 47,5 \r\n57,4 \r\n68,4 \r\n | \r\n \r\n 51,9 \r\n62,8 \r\n74,7 \r\n | \r\n |||||
\r\n 12,7 \r\n13b \r\n14 \r\n | \r\n \r\n 54,8 \r\n57,5 \r\n66,6 \r\n | \r\n \r\n 64,7 \r\n67,8 \r\n78,7 \r\n | \r\n \r\n 66,6 \r\n69,8 \r\n81,0 \r\n | \r\n \r\n 70,9 \r\n74,3 \r\n86,1 \r\n | \r\n \r\n 77,5 \r\n81,2 \r\n94,2 \r\n | \r\n \r\n 74,2 \r\n77,7 \r\n90,2 \r\n | \r\n \r\n 76,6 \r\n80,2 \r\n93,0 \r\n | \r\n \r\n 83,6 \r\n87,6 \r\n102 \r\n | \r\n |||||
\r\n 14,3 \r\n15 \r\n16b \r\n | \r\n \r\n 69,5 \r\n76,5 \r\n87,0 \r\n | \r\n \r\n 82,1 \r\n90,3 \r\n103 \r\n | \r\n \r\n _ \r\n_ \r\n106 \r\n | \r\n \r\n _ \r\n98,9 \r\n113 \r\n | \r\n \r\n 98,3 \r\n108 \r\n123 \r\n | \r\n \r\n _ \r\n104 \r\n118 \r\n | \r\n \r\n _ \r\n_ \r\n122 \r\n | \r\n \r\n _ \r\n117 \r\n133 \r\n | \r\n |||||
\r\n 17,5 \r\n18 \r\n19b \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n110 \r\n123 \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n130 \r\n145 \r\n | \r\n \r\n _ \r\n134 \r\n149 \r\n | \r\n \r\n _ \r\n142 \r\n159 \r\n | \r\n \r\n 147 \r\n156 \r\n173 \r\n | \r\n \r\n _ \r\n149 \r\n166 \r\n | \r\n \r\n _ \r\n154 \r\n171 \r\n | \r\n \r\n _ \r\n168 \r\n187 \r\n | \r\n |||||
\r\n 20 \r\n20,6 \r\n22b \r\n | \r\n \r\n 136 \r\n144 \r\n165 \r\n | \r\n \r\n 161 \r\n170 \r\n194 \r\n | \r\n \r\n 165 \r\n_ \r\n200 \r\n | \r\n \r\n 176 \r\n_ \r\n213 \r\n | \r\n \r\n 192 \r\n204 \r\n233 \r\n | \r\n \r\n 184 \r\n_ \r\n223 \r\n | \r\n \r\n 190 \r\n_ \r\n230 \r\n | \r\n \r\n 207 \r\n_ \r\n251 \r\n | \r\n |||||
\r\n a) Chỉ để tham khảo, xem Phụ lục C. \r\nb) Cỡ kích thước ưu tiên cho các máy nâng\r\n mới. \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bảng A.3– Cáp máy\r\nnâng loại 8 x 19 có lõi thép của dây sáng bóng hoặc mạ kẽm (chất lượng B)
\r\n\r\n\r\n Ví dụ về cấu trúc\r\n mặc cắt ngang \r\n\r\n | \r\n \r\n Cấu trúc của cáp \r\n | \r\n \r\n Cấu trúc của dảnh \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Phần cấu thành \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n Phần cấu thành \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n |||||||
\r\n Dảnh dây \r\nDảnh ngoài \r\nLớp dảnh \r\nDây trong dảnh ngoài \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n8 \r\n1 \r\n152 đến 200 \r\n | \r\n \r\n Dây \r\nDây ngoài \r\nLớp dây \r\n | \r\n \r\n 19 đến 25 \r\n9 đến 12 \r\n2 \r\n | \r\n |||||||
\r\n Ví dụ điển hình \r\n | \r\n \r\n Số dây ngoài \r\n | \r\n \r\n Hệ số dây ngoài a) \r\nA \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Cáp \r\n | \r\n \r\n Dảnh ngoài \r\n | \r\n \r\n Tổng số \r\n | \r\n \r\n Cho một dảnh \r\n | \r\n |||||||
\r\n 8 x 19 S \r\n8 x 19 W \r\n\r\n 8 x 25 F \r\n | \r\n \r\n 1 – 9 – 9 \r\n1 – 6 – 6 + 6 \r\n\r\n 1-6 - 6F – 12 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n96 \r\n\r\n 96 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n12 6 \r\n6 \r\n12 \r\n | \r\n \r\n 0,0655 \r\n0,0606 \r\n0,0450 \r\n0,0525 \r\n | \r\n ||||||
\r\n Hệ số lực kéo đứt tối thiểu K2\r\n = 0,356 \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n Hệ số khối lượng của chiều dài a)\r\n W2 = 0,0407 \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n Hệ số diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa\r\n của kim loại a) C2 = 0,457 \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n Đường kính danh\r\n nghĩa của cáp \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Khối lượng gần đúng\r\n danh nghĩa của chiều dài a) \r\nkg/100 m \r\n | \r\n \r\n Lực kéo đứt tối\r\n thiểu, kN \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Kéo kép \r\n | \r\n \r\n Kéo đơn \r\n | \r\n |||||||||
\r\n Cấp cáp 1180/1770 \r\n | \r\n \r\n Cấp cáp 1370/1770 \r\n | \r\n \r\n Cấp cáp 1570/1770 \r\n | \r\n \r\n Cấp cáp 1570 \r\n | \r\n \r\n Cấp cáp 1770 \r\n | \r\n ||||||
\r\n 8b \r\n9 \r\n9,5 \r\n | \r\n \r\n 26,0 \r\n33,0 \r\n36,7 \r\n | \r\n \r\n 33,6 \r\n42,5 \r\n47,4 \r\n | \r\n \r\n 35,8 \r\n45,3 \r\n50,4 \r\n | \r\n \r\n 38,0 \r\n48,2 \r\n53,7 \r\n | \r\n \r\n 35,8 \r\n45,3 \r\n50,4 \r\n | \r\n \r\n 40,3 \r\n51,0 \r\n56,9 \r\n | \r\n ||||
\r\n 10b \r\n11b \r\n12 \r\n | \r\n \r\n 40,7 \r\n49,2 \r\n58,6 \r\n | \r\n \r\n 52,5 \r\n63,5 \r\n75,6 \r\n | \r\n \r\n 55,9 \r\n67,6 \r\n80,5 \r\n | \r\n \r\n 59,5 \r\n71,9 \r\n85,6 \r\n | \r\n \r\n 55,9 \r\n67,6 \r\n80,5 \r\n | \r\n \r\n 63,0 \r\n76,2 \r\n90,7 \r\n | \r\n ||||
\r\n 12,7 \r\n13b \r\n14 \r\n | \r\n \r\n 65,6 \r\n68,8 \r\n79,8 \r\n | \r\n \r\n 84,7 \r\n88,7 \r\n102 \r\n | \r\n \r\n 90,1 \r\n94,5 \r\n110 \r\n | \r\n \r\n 95,9 \r\n100 \r\n117 \r\n | \r\n \r\n 90,1 \r\n94,5 \r\n110 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n106 \r\n124 \r\n | \r\n ||||
\r\n 15 \r\n16b \r\n18 \r\n | \r\n \r\n 91,6 \r\n104 \r\n132 \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n134 \r\n170 \r\n | \r\n \r\n 126 \r\n143 \r\n181 \r\n | \r\n \r\n 134 \r\n152 \r\n193 \r\n | \r\n \r\n 126 \r\n143 \r\n181 \r\n | \r\n \r\n 142 \r\n161 \r\n204 \r\n | \r\n ||||
\r\n 19b \r\n20 \r\n22b \r\n | \r\n \r\n 147 \r\n163 \r\n197 \r\n | \r\n \r\n 190 \r\n210 \r\n254 \r\n | \r\n \r\n 202 \r\n224 \r\n271 \r\n | \r\n \r\n 215 \r\n238 \r\n288 \r\n | \r\n \r\n 202 \r\n224 \r\n271 \r\n | \r\n \r\n 227 \r\n252 \r\n305 \r\n | \r\n ||||
\r\n a) Chỉ để tham khảo, xem Phụ lục C. \r\nb) Cỡ kích thước ưu tiên cho các máy nâng\r\n mới. \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bảng A.4– Cáp máy\r\nnâng loại 8 x 19 bện song song, có dây sáng bóng hoặc mạ kẽm (chất lượng B)
\r\n\r\n\r\n Ví dụ về cấu trúc\r\n mặc cắt ngang \r\n\r\n | \r\n \r\n Cấu trúc của cáp \r\n | \r\n \r\n Cấu trúc của dảnh\r\n dây \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Phần cấu thành \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n Phần cấu thành \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n |||||||
\r\n Dảnh dây \r\nDảnh ngoài \r\nLớp dảnh \r\nDây trong dảnh ngoài \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n8 \r\n1 \r\n201 đến 307 \r\n | \r\n \r\n Dây \r\nDây ngoài \r\nLớp dây \r\n | \r\n \r\n 19 đến 25 \r\n9 đến 12 \r\n2 \r\n | \r\n |||||||
\r\n Ví dụ điển hình \r\n | \r\n \r\n Số dây ngoài \r\n | \r\n \r\n Hệ số dây ngoài a) \r\na \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Cáp \r\n | \r\n \r\n Dảnh ngoài \r\n | \r\n \r\n Tổng số \r\n | \r\n \r\n Cho một dảnh \r\n | \r\n |||||||
\r\n 8 x 19 S \r\n8 x 19 W \r\n\r\n 8 x 25 F \r\n | \r\n \r\n 1 – 9 – 9 \r\n1 – 6 – 6 + 6 \r\n\r\n 1-6 - 6 F – 12 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n96 \r\n\r\n 96 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n12 6 \r\n6 \r\n12 \r\n | \r\n \r\n 0,0655 \r\n0,0606 \r\n0,0450 \r\n0,0525 \r\n | \r\n ||||||
\r\n Hệ số lực kéo đứt tối thiểu K2\r\n = 0,405 \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n Hệ số khối lượng của chiều dài a)\r\n W2 = 0,457 \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n Hệ số diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa\r\n của kim loại a) C2 = 0,488 \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n Đường kính danh\r\n nghĩa của cáp \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Khối lượng gần đúng\r\n danh nghĩa của chiều dài a) \r\nkg/100 m \r\n | \r\n \r\n Lực kéo đứt tối\r\n thiểu, kN \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Kéo kép \r\n | \r\n \r\n Kéo đơn \r\n | \r\n |||||||||
\r\n Cấp cáp 1180/1770 \r\n | \r\n \r\n Cấp cáp 1370/1770 \r\n | \r\n \r\n Cấp cáp 1570/1770 \r\n | \r\n \r\n Cấp cáp 1570 \r\n | \r\n \r\n Cấp cáp 1770 \r\n | \r\n ||||||
\r\n 8 \r\n9 \r\n9,5 \r\n | \r\n \r\n 29,2 \r\n37,0 \r\n41,2 \r\n | \r\n \r\n 38,2 \r\n48,4 \r\n53,9 \r\n | \r\n \r\n 40,7 \r\n51,5 \r\n57,4 \r\n | \r\n \r\n 43,3 \r\n54,8 \r\n61,0 \r\n | \r\n \r\n 40,7 \r\n51,5 \r\n57,4 \r\n | \r\n \r\n 45,9 \r\n58,1 \r\n64,7 \r\n | \r\n ||||
\r\n 10b \r\n11b \r\n12 \r\n | \r\n \r\n 45,7 \r\n55,3 \r\n65,8 \r\n | \r\n \r\n 59,7 \r\n72,3 \r\n86,0 \r\n | \r\n \r\n 63,6 \r\n76,9 \r\n91,6 \r\n | \r\n \r\n 67,6 \r\n81,8 \r\n97,4 \r\n | \r\n \r\n 63,6 \r\n76,9 \r\n91,6 \r\n | \r\n \r\n 71,7 \r\n86,7 \r\n103 \r\n | \r\n ||||
\r\n 12,7 \r\n13b \r\n14 \r\n | \r\n \r\n 73,7 \r\n77,2 \r\n89,6 \r\n | \r\n \r\n 96,4 \r\n101 \r\n117 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n107 \r\n125 \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n114 \r\n133 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n107 \r\n125 \r\n | \r\n \r\n 116 \r\n121 \r\n141 \r\n | \r\n ||||
\r\n 15 \r\n16b \r\n18 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n117 \r\n148 \r\n | \r\n \r\n 134 \r\n153 \r\n194 \r\n | \r\n \r\n 143 \r\n163 \r\n206 \r\n | \r\n \r\n 152 \r\n173 \r\n219 \r\n | \r\n \r\n 143 \r\n163 \r\n206 \r\n | \r\n \r\n 161 \r\n184 \r\n232 \r\n | \r\n ||||
\r\n 19b \r\n20 \r\n22b \r\n | \r\n \r\n 165 \r\n183 \r\n221 \r\n | \r\n \r\n 216 \r\n239 \r\n289 \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n254 \r\n308 \r\n | \r\n \r\n 244 \r\n271 \r\n327 \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n254 \r\n308 \r\n | \r\n \r\n 259 \r\n287 \r\n347 \r\n | \r\n ||||
\r\n a Chỉ để tham khảo, xem Phụ lục C. \r\nb Cỡ kích thước ưu tiên cho các máy nâng\r\n mới. \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bảng A.5– Cáp bù cho\r\nđường kính lớn của dây sáng bóng hoặc mạ kẽm (chất lượng B)
\r\n\r\n\r\n Ví dụ về cấu trúc\r\n mặc cắt ngang \r\n\r\n | \r\n \r\n Cấu trúc của cáp \r\n | \r\n \r\n Cấu trúc của dảnh \r\n | \r\n |||||||||
\r\n Phần cấu thành \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n Phần cấu thành \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Dảnh dây \r\nDảnh ngoài \r\nLớp dảnh \r\nDây trong cáp \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n6 \r\n1 \r\n150 đến 246 \r\n | \r\n \r\n Dây \r\nDây ngoài \r\nLớp dây \r\n | \r\n \r\n 25 đến 41 \r\n12 đến 16 \r\n2 đến 3 \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Ví dụ điển hình \r\n | \r\n \r\n Số dây ngoài \r\n | \r\n \r\n Hệ số dây ngoài a) \r\nA \r\n | \r\n |||||||||
\r\n Cáp \r\n | \r\n \r\n Dảnh \r\n | \r\n \r\n Tổng số \r\n | \r\n \r\n Cho 1 dảnh \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 6 x 29 F \r\n6 x 36 WS \r\n | \r\n \r\n 1 – 7 –7F-14 \r\n1-7-7+7 – 14 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 0,056 \r\n | \r\n |||||||
\r\n Loại cáp 6 x 36 \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n Hệ số lực kéo đứt tối thiểu K1\r\n = 0,330 \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n Hệ số khối lượng của chiều dài a)\r\n W1 = 0,367 \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n Hệ số diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa\r\n của kim loại a) C1 = 0,393 \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n Đường kính danh\r\n nghĩa của cáp \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Khối lượng gần đúng\r\n danh nghĩa của chiều dài a) \r\nkg/100 m \r\n | \r\n \r\n Loại cáp \r\n | \r\n \r\n Lực kéo đứt tối\r\n thiểu, kN \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Cấp cáp 1570 \r\n | \r\n \r\n Cấp cáp \r\n1770 \r\n | \r\n \r\n Cấp cáp \r\n1960 \r\n | \r\n |||||||||
\r\n \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n 24 \r\n25 \r\n | \r\n \r\n 211 \r\n229 \r\n | \r\n \r\n 6 x 36 (bao gồm 6 x\r\n 36 WS và 6 x 29 F \r\n | \r\n \r\n 298 \r\n324 \r\n | \r\n \r\n 336 \r\n365 \r\n | \r\n \r\n 373 \r\n404 \r\n | \r\n ||||||
\r\n 26 \r\n27 \r\n | \r\n \r\n 248 \r\n268 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n378 \r\n | \r\n \r\n 395 \r\n426 \r\n | \r\n \r\n 437 \r\n472 \r\n | \r\n |||||||
\r\n 28 \r\n29 \r\n | \r\n \r\n 288 \r\n309 \r\n | \r\n \r\n 406 \r\n436 \r\n | \r\n \r\n 458 \r\n491 \r\n | \r\n \r\n 507 \r\n544 \r\n | \r\n |||||||
\r\n 30 \r\n31 \r\n | \r\n \r\n 330 \r\n353 \r\n | \r\n \r\n 466 \r\n498 \r\n | \r\n \r\n 526 \r\n561 \r\n | \r\n \r\n 582 \r\n622 \r\n | \r\n |||||||
\r\n 32 \r\n33 \r\n | \r\n \r\n 376 \r\n400 \r\n | \r\n \r\n 531 \r\n564 \r\n | \r\n \r\n 598 \r\n636 \r\n | \r\n \r\n 662 \r\n704 \r\n | \r\n |||||||
\r\n 34 \r\n35 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n450 \r\n | \r\n \r\n 599 \r\n635 \r\n | \r\n \r\n 675 \r\n716 \r\n | \r\n \r\n 478 \r\n792 \r\n | \r\n |||||||
\r\n 36 \r\n37 \r\n | \r\n \r\n 476 \r\n502 \r\n | \r\n \r\n 671 \r\n709 \r\n | \r\n \r\n 757 \r\n800 \r\n | \r\n \r\n 838 \r\n885 \r\n | \r\n |||||||
\r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n 748 \r\n | \r\n \r\n 843 \r\n | \r\n \r\n 934 \r\n | \r\n |||||||
\r\n a) Chỉ để tham khảo. \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Qui định)
\r\n\r\nTÍNH\r\nTOÁN LỰC KÉO ĐỨT TỐI THIỂU
\r\n\r\nLực kéo đứt tối thiểu, tính bằng kilo niutơn,\r\nđối với cáp nêu trong các Bảng A.1 đến A.5, Fmin, được tính\r\ntoán như sau:
\r\n\r\nFmin =
trong đó:
\r\n\r\nd là đường kính danh nghĩa của cáp, tính bằng\r\nmilimét;
\r\n\r\nRr là cấp cáp, tính bằng niu tơn trên milimét\r\nvuông – đối với cáp kéo kép, áp dụng giá trị Rdt trong Bảng\r\nB.1;
\r\n\r\nK là hệ số lực kéo đứt tối thiểu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với cáp có lõi sợi, hệ số lực\r\nkéo đứt tối thiểu K1 được cho trong các Bảng A.1, A.2 và A.5.\r\nĐối với cáp 8 x 19 có lõi thép, hệ số lực kéo đứt tối thiểu K2\r\nđược cho trong các Bảng A.3. Đối với cáp 8 x 19 bện song song, hệ số lực kéo\r\nđứt tối thiểu K2 được cho trong các Bảng A.4.
\r\n\r\nBảng B.1 – Các giá\r\ntrị Rdt đối với cáp kéo kép
\r\n\r\n\r\n Cấp cáp \r\n | \r\n \r\n Loại cáp \r\n | \r\n \r\n Rdt \r\n | \r\n
\r\n 1180 / 1770 \r\n | \r\n \r\n 6 x 19 và 8 x 19 có\r\n lõi sợi \r\n | \r\n \r\n 1370 \r\n | \r\n
\r\n 1180 / 1770 \r\n | \r\n \r\n 8 x 19 có lõi thép \r\n | \r\n \r\n 1475 \r\n | \r\n
\r\n 1180 / 1770 \r\n | \r\n \r\n 8 x 19 bện song\r\n song \r\n | \r\n \r\n 1475 \r\n | \r\n
\r\n 1320 / 1620 \r\n | \r\n \r\n 6 x 19 và 8 x19 có\r\n lõi sợi \r\n | \r\n \r\n 1410 \r\n | \r\n
\r\n 1320 / 1770 \r\n | \r\n \r\n 6 x 19 và 8 x19 có\r\n lõi sợi \r\n | \r\n \r\n 1500 \r\n | \r\n
\r\n 1370 / 1770 \r\n | \r\n \r\n 8 x 19 có lõi thép \r\n | \r\n \r\n 1570 \r\n | \r\n
\r\n 1370 / 1770 \r\n | \r\n \r\n 8 x 19 bện song\r\n song \r\n | \r\n \r\n 1570 \r\n | \r\n
\r\n 1570 / 1770 \r\n | \r\n \r\n 6 x 19 và 8 x 19 có\r\n lõi sợi \r\n | \r\n \r\n 1640 \r\n | \r\n
\r\n 1570 / 1770 \r\n | \r\n \r\n 8 x 19 có lõi thép \r\n | \r\n \r\n 1670 \r\n | \r\n
\r\n 1570 / 1770 \r\n | \r\n \r\n 8 x 19 bện song\r\n song \r\n | \r\n \r\n 1670 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nC.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nCó thể tính toán gần đúng khối lượng theo\r\nchiều dài, diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa của kim loại và đường kính gần\r\nđúng của dây ngoài theo các công thức trong C.2 đến C.4, trong đó:
\r\n\r\nd là đường kính danh nghĩa của cáp, tính theo\r\nmilimét;
\r\n\r\nW là hệ số khối lượng danh nghĩa của chiều dài\r\ncáp đối với cáp được bôi trơn có cấu trúc đã cho (W1 là hệ số\r\nđối với cáp có lõi sợi và W2 là hệ số đối với cáp có lõi\r\nthép);
\r\n\r\nC là hệ số diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa\r\ncủa kim loại (C1 là hệ số đối với cáp có lõi sợi và C2\r\nlà hệ số đối với cáp có lõi thép);
\r\n\r\na là hệ số dùng để xác định đường kính gần\r\nđúng danh nghĩa của dây ngoài đối với cấu trúc đã cho của cáp.
\r\n\r\nC.2. Khối lượng gần đúng danh nghĩa của chiều\r\ndài cáp
\r\n\r\nM = W x d2
\r\n\r\ntính bằng kilogam trên 100 m.
\r\n\r\nC.3. Diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa của\r\nkim loại
\r\n\r\nA = C x d2
\r\n\r\ntính bằng milimet vuông.
\r\n\r\nC.4. Đường kính gần đúng của dây ngoài
\r\n\r\nda = a x d
\r\n\r\ntính bằng milimet.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nSO\r\nSÁNH GIỮA KÍCH THƯỚC CÁP, CẤP CÁP VÀ LỰC KÉO ĐỨT TỐI THIỂU CỦA CÁP THEO HỆ ANH\r\nVÀ HỆ MÉT
\r\n\r\nPhụ lục này so sánh giữa kích thước cáp, cấp\r\ncáp và lực kéo đứt tối thiểu của cáp theo hệ mét được giới thiệu trong tiêu\r\nchuẩn này và kích thước cáp, cấp cáp và lực kéo đứt tối thiểu của cáp theo hệ\r\nAnh.
\r\n\r\nSự so sánh này đảm bảo duy trì được mức an\r\ntoàn khi lựa chọn cáp, đặc biệt là khi lựa chọn các cáp tương đương.
\r\n\r\nBảng D.1 giới thiệu loại cáp 6 x 19 có lõi\r\nsợi.
\r\n\r\nBảng D.2 giới thiệu loại cáp 8 x 19 có lõi\r\nsợi.
\r\n\r\nBảng D.3 giới thiệu loại cáp 8 x 19 có lõi\r\nthép.
\r\n\r\nBảng D.4 giới thiệu sự tương đương của cấp\r\ncáp.
\r\n\r\nBảng D.1 – Cáp thang\r\nmáy loại 6x19 có lõi sợi – Cỡ kích thước cáp, cấp cáp, lực kéo đứt tối thiểu\r\ncủa cáp theo hệ Anh và cáp hệ mét tương đương
\r\n\r\n\r\n Đường kính danh\r\n nghĩa \r\n | \r\n \r\n Đường kính danh nghĩa\r\n tương đương trong Bảng A.1 \r\n | \r\n \r\n Cáp hệ Anh \r\n | \r\n \r\n Cáp tương đương \r\n | \r\n \r\n Cáp hệ Anh \r\n | \r\n \r\n Cáp tương đương \r\n | \r\n \r\n Khối lượng gần đúng\r\n danh nghĩa của chiều dài cáp \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Hệ Anh \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi chính\r\n xác \r\n | \r\n \r\n Fmin đối\r\n với cấp cáp thép kéo \r\n | \r\n \r\n Fmin đối\r\n với cấp cáp 1180/1170 \r\n | \r\n \r\n Fmin đối\r\n với cấp cáp EHSa \r\n | \r\n \r\n Fmin đối\r\n với cấp cáp 1770 \r\n | \r\n \r\n Cáp có cỡ kích\r\n thước hệ Anh \r\n | \r\n \r\n Cáp có cỡ kích\r\n thước hệ mét tương đương \r\n | \r\n |||||||
\r\n inch \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n lb \r\n | \r\n \r\n kN \r\n | \r\n \r\n lb \r\n | \r\n \r\n kN \r\n | \r\n \r\n lb \r\n | \r\n \r\n kN \r\n | \r\n \r\n lb/ft \r\n | \r\n \r\n kN \r\n | \r\n \r\n lb/ft \r\n | \r\n \r\n Kg/100m \r\n | \r\n \r\n lb/ft \r\n | \r\n \r\n Kg/100m \r\n | \r\n
\r\n 1/4 \r\n5/16 \r\n3/8 \r\n7/16 \r\n1/2 \r\n9/16 \r\n5/8 \r\n11/16 \r\n3/4 \r\n13/16 \r\n7/8 \r\n | \r\n \r\n 6,35 \r\n7,94 \r\n9,53 \r\n11,1 \r\n12,7 \r\n14,3 \r\n15,9 \r\n17,5 \r\n19,1 \r\n20,6 \r\n22,2 \r\n | \r\n \r\n 6,3 \r\n8 \r\n9,5 \r\n11 \r\n12,7 \r\n14,3 \r\n16 \r\n17,5 \r\n19 \r\n20,6 \r\n22 \r\n | \r\n \r\n 3600 \r\n5600 \r\n8200 \r\n11000 \r\n14500 \r\n18500 \r\n23000 \r\n27000 \r\n32000 \r\n37000 \r\n42000 \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n24,9 \r\n36,5 \r\n48,9 \r\n64,5 \r\n82,3 \r\n102 \r\n120 \r\n142 \r\n165 \r\n187 \r\n | \r\n \r\n 4300 \r\n6500 \r\n9180 \r\n12310 \r\n16400 \r\n20790 \r\n26080 \r\n31050 \r\n26640 \r\n43200 \r\n49230 \r\n | \r\n \r\n 19,1 \r\n28,9 \r\n40,8 \r\n54,7 \r\n72,9 \r\n92,4 \r\n116 \r\n138 \r\n163 \r\n192 \r\n219 \r\n | \r\n \r\n 5200 \r\n8100 \r\n11600 \r\n15700 \r\n20400 \r\n25700 \r\n31600 \r\n38200 \r\n45200 \r\n52900 \r\n61200 \r\n | \r\n \r\n 23,1 \r\n36,0 \r\n51,6 \r\n69,8 \r\n90,7 \r\n114 \r\n141 \r\n170 \r\n201 \r\n235 \r\n272 \r\n | \r\n \r\n 5 560 \r\n8 410 \r\n11860 \r\n15910 \r\n19640 \r\n26780 \r\n33720 \r\n40280 \r\n47430 \r\n55800 \r\n63620 \r\n | \r\n \r\n 24,7 \r\n37,4 \r\n52,7 \r\n70,7 \r\n87,3 \r\n119 \r\n150 \r\n179 \r\n211 \r\n248 \r\n283 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n0,16 \r\n0,23 \r\n0,31 \r\n0,40 \r\n0,51 \r\n0,63 \r\n0,76 \r\n0,90 \r\n1,06 \r\n1,23 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n24 \r\n34 \r\n46 \r\n60 \r\n76 \r\n94 \r\n113 \r\n134 \r\n158 \r\n183 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n0,15 \r\n0,22 \r\n0,30 \r\n0,39 \r\n0,49 \r\n0,62 \r\n0,74 \r\n0,87 \r\n1,02 \r\n1,17 \r\n | \r\n \r\n 15,2 \r\n23,0 \r\n32,4 \r\n43,4 \r\n57,9 \r\n73,4 \r\n91,9 \r\n110 \r\n130 \r\n152 \r\n174 \r\n | \r\n
\r\n a Thép có độ bền kéo rất cao \r\n | \r\n
Bảng D.2 – Cáp thang\r\nmáy loại 8x19 có lõi sợi – Cỡ kích thước cáp, cấp cáp, lực kéo đứt tối thiểu\r\ncủa cáp theo hệ Anh và cáp hệ mét tương đương
\r\n\r\n\r\n Đường kính danh\r\n nghĩa \r\n | \r\n \r\n Đường kính danh\r\n nghĩa tương đương trong Bảng A.2 \r\n | \r\n \r\n Cáp hệ Anh \r\n | \r\n \r\n Cáp tương đương \r\n | \r\n \r\n Cáp hệ Anh \r\n | \r\n \r\n Cáp tương đương \r\n | \r\n \r\n Khối lượng gần đúng\r\n danh nghĩa của chiều dài cáp \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Hệ Anh \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi chính\r\n xác \r\n | \r\n \r\n Fmin đối\r\n với cấp cáp thép kéo \r\n | \r\n \r\n Fmin đối\r\n với cấp cáp 1180/1170 \r\n | \r\n \r\n Fmin đối\r\n với cấp cáp EHSa \r\n | \r\n \r\n Fmin đối\r\n với cấp cáp 1570/1770 \r\n | \r\n \r\n Cáp có cỡ kích\r\n thước hệ Anh \r\n | \r\n \r\n Cáp có cỡ kích\r\n thước hệ mét tương đương \r\n | \r\n |||||||
\r\n inch \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n lb \r\n | \r\n \r\n kN \r\n | \r\n \r\n lb \r\n | \r\n \r\n kN \r\n | \r\n \r\n lb \r\n | \r\n \r\n kN \r\n | \r\n \r\n lb/ft \r\n | \r\n \r\n kN \r\n | \r\n \r\n lb/ft \r\n | \r\n \r\n Kg/100m \r\n | \r\n \r\n lb/ft \r\n | \r\n \r\n Kg/100m \r\n | \r\n
\r\n 1/4 \r\n5/16 \r\n3/8 \r\n7/16 \r\n1/2 \r\n9/16 \r\n5/8 \r\n11/16 \r\n3/4 \r\n13/16 \r\n7/8 \r\n | \r\n \r\n 6,35 \r\n7,94 \r\n9,53 \r\n11,1 \r\n12,7 \r\n14,3 \r\n15,9 \r\n17,5 \r\n19,1 \r\n20,6 \r\n22,2 \r\n | \r\n \r\n 6,3 \r\n8 \r\n9,5 \r\n11 \r\n12,7 \r\n14,3 \r\n16 \r\n17,5 \r\n19 \r\n20,6 \r\n22 \r\n | \r\n \r\n 3600 \r\n5600 \r\n8200 \r\n11000 \r\n14500 \r\n18500 \r\n23000 \r\n27000 \r\n32000 \r\n37000 \r\n42000 \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n24,9 \r\n36,5 \r\n48,9 \r\n64,5 \r\n82,3 \r\n102 \r\n120 \r\n142 \r\n165 \r\n187 \r\n | \r\n \r\n \r\n 5780 \r\n8150 \r\n10930 \r\n14560 \r\n18460 \r\n23150 \r\n27650 \r\n32600 \r\n38200 \r\n46610 \r\n | \r\n \r\n \r\n 25,7 \r\n36,2 \r\n48,2 \r\n64,7 \r\n82,1 \r\n103 \r\n123 \r\n145 \r\n170 \r\n194 \r\n | \r\n \r\n 4500 \r\n6900 \r\n9900 \r\n13500 \r\n17500 \r\n22100 \r\n27200 \r\n32800 \r\n38900 \r\n46000 \r\n52600 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n30,7 \r\n44,0 \r\n60,1 \r\n77,8 \r\n98,3 \r\n121 \r\n146 \r\n173 \r\n205 \r\n234 \r\n | \r\n \r\n \r\n 7460 \r\n9800 \r\n13060 \r\n17420 \r\n22100 \r\n27650 \r\n33050 \r\n38890 \r\n45860 \r\n52380 \r\n | \r\n \r\n \r\n 33,2 \r\n43,6 \r\n58,1 \r\n77,5 \r\n98,3 \r\n123 \r\n147 \r\n173 \r\n204 \r\n233 \r\n | \r\n \r\n 0,09 \r\n0,14 \r\n0,20 \r\n0,28 \r\n0,36 \r\n0,46 \r\n0,57 \r\n0,69 \r\n0,82 \r\n0,96 \r\n1,11 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n21 \r\n30 \r\n42 \r\n54 \r\n68 \r\n84 \r\n103 \r\n122 \r\n143 \r\n165 \r\n | \r\n \r\n \r\n 0,15 \r\n0,21 \r\n0,28 \r\n0,37 \r\n0,47 \r\n0,59 \r\n0,70 \r\n0,83 \r\n0,97 \r\n1,11 \r\n | \r\n \r\n \r\n 21,8 \r\n30,7 \r\n41,1 \r\n54,8 \r\n69,5 \r\n87,0 \r\n104 \r\n123 \r\n144 \r\n165 \r\n | \r\n
\r\n a Thép có độ bền kéo rất cao \r\n | \r\n
Bảng D.3 – Cáp thang\r\nmáy loại 8x19 có lõi sợi – Cỡ kích thước cáp, cấp cáp, lực kéo đứt tối thiểu\r\ncủa cáp theo hệ Anh và cáp hệ mét tương đương
\r\n\r\n\r\n Đường kính danh nghĩa \r\n | \r\n \r\n Đường kính danh\r\n nghĩa tương đương trong Bảng A.3 \r\n | \r\n \r\n Cáp hệ Anh \r\n | \r\n \r\n Cáp tương đương \r\n | \r\n \r\n Cáp hệ Anh \r\n | \r\n \r\n Cáp tương đương \r\n | \r\n \r\n Khối lượng gần đúng\r\n danh nghĩa của chiều dài cáp \r\n | \r\n ||
\r\n Hệ Anh \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi chính\r\n xác \r\n | \r\n \r\n Fmin đối\r\n với cấp cáp thép kéo \r\n | \r\n \r\n Fmin đối\r\n với cấp cáp 1180/1170 \r\n | \r\n \r\n Fmin đối\r\n với cấp cáp EHSa \r\n | \r\n \r\n Fmin đối\r\n với cấp cáp 1570/1170 \r\n | \r\n \r\n Cáp có cỡ kích\r\n thước hệ Anh \r\n | \r\n \r\n Cáp có cỡ kích\r\n thước hệ mét tương đương \r\n | \r\n |
\r\n inch \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n Lb \r\n | \r\n \r\n kN \r\n | \r\n \r\n lb \r\n | \r\n \r\n kN \r\n | \r\n \r\n lb/ft \r\n | \r\n \r\n kg/100m \r\n | \r\n
\r\n 5/16 \r\n3/8 \r\n7/16 \r\n1/2 \r\n5/8 \r\n3/4 \r\n7/8 \r\n | \r\n \r\n 7,94 \r\n9,53 \r\n11,1 \r\n12,7 \r\n15,9 \r\n19,1 \r\n22,2 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n9,5 \r\n11 \r\n12,7 \r\n16 \r\n19 \r\n22 \r\n | \r\n \r\n 7 560 \r\n10 660 \r\n14 300 \r\n19 060 \r\n30 250 \r\n42 650 \r\n57 180 \r\n | \r\n \r\n 33,6 \r\n47,4 \r\n63,5 \r\n84,7 \r\n134 \r\n190 \r\n254 \r\n | \r\n \r\n 8 560 \r\n12 070 \r\n16 190 \r\n21 580 \r\n34 240 \r\n48 290 \r\n64 740 \r\n | \r\n \r\n 38,0 \r\n53,7 \r\n71,9 \r\n95,9 \r\n152 \r\n215 \r\n288 \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n0,25 \r\n0,33 \r\n0,44 \r\n0,70 \r\n0,99 \r\n1,33 \r\n | \r\n \r\n 26,0 \r\n36,7 \r\n49,2 \r\n65,6 \r\n104 \r\n147 \r\n197 \r\n | \r\n
\r\n a Thép có độ bền kéo rất cao \r\n | \r\n
Bảng D.4 – Sự tương\r\nđương của các cấp cáp
\r\n\r\n\r\n Ký hiệu cấp cáp \r\n | \r\n \r\n Cấp cáp tương đương \r\n | \r\n
\r\n Thép kéo \r\n | \r\n \r\n Kéo đơn 1570, kéo kép 1180 / 1770 và 1370 /\r\n 1770 \r\n | \r\n
\r\n Thép kéo có độ bền rất cao (EHS) \r\n | \r\n \r\n Kéo đơn 1770, kéo kép 1570 / 1770 và 1770\r\n / 1960 \r\n | \r\n
\r\n Cấp E \r\n | \r\n \r\n Kéo kép 1320 / 1620 \r\n | \r\n
\r\n Cấp A \r\n | \r\n \r\n Kéo đơn 1620 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nCHUẨN\r\nLOẠI BỎ ĐỐI VỚI CÁP THANG MÁY
\r\n\r\nE.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nCáp thang máy thường bị loại bỏ do đứt và\r\nmòn, nhưng các yếu tố khác cũng có thể dẫn đến loại bỏ cáp như giảm đường kính,\r\năn mòn (gỉ) hoặc bị kéo căng quá mức.
\r\n\r\nNgười có khả năng và thạo nghề cần tính đến\r\ntất cả các yếu tố này khi thực hiện việc kiểm tra để quyết định xem bộ cáp được\r\nlắp có còn sử dụng được nữa hay phải loại bỏ. Mặc dù chỉ có một cáp đã đạt tới\r\nchuẩn loại bỏ nhưng vẫn phải thay toàn bộ cáp trừ trường hợp khi một cáp bị hư\r\nhỏng trong quá trình lắp đặt hoặc thử nghiệm thu trước khi lắp vào máy nâng\r\n(xem E.6).
\r\n\r\nTrong trường hợp không có qui định của nhà\r\nnước hoặc hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị, hướng dẫn chung về loại bỏ cáp\r\nnhư sau:
\r\n\r\nTrong trường hợp cáp làm việc trong puli được\r\nchế tạo từ vật liệu khác với gang hoặc thép, người có khả năng và thạo nghề cần\r\nnhận biết khả năng xảy ra sự hư hỏng lớn ở bên trong hơn là các hư hỏng nhìn\r\nthấy ở bên ngoài.
\r\n\r\nE.2. Dây bị đứt
\r\n\r\nBảng E.1 chỉ dẫn số dây bị đứt nhìn thấy được\r\ntrong đoạn xấu nhất của cáp một lớp đơn có lõi sợi trong bộ cáp mà việc thay\r\nthế hoặc kiểm tra sau đó cần được thực hiện trong khoảng thời gian qui định và\r\ncáp cần được thay thế ngay. Các giá trị trong bảng áp dụng cho cáp treo, cáp\r\nđiều chỉnh và cáp bù.
\r\n\r\nĐối với các kiểu cáp khác, nhà sản xuất phải\r\ncó hướng dẫn về số dây bị đứt nhìn thấy được.
\r\n\r\nBảng E.1 Số dây bị\r\nđứt nhìn thấy được – Cáp một lớp đơn có lõi sợi, làm việc trong puli gang hoặc\r\nthép
\r\n\r\n\r\n Tình trạng \r\n | \r\n \r\n Thay cáp hoặc kiểm\r\n tra trong khoảng thời gian qui định theo yêu cầu của người có khả năng và\r\n thạo nghề \r\n | \r\n \r\n Loại bỏ cáp ngay \r\n | \r\n ||
\r\n Loại 6 x 19 FC \r\n | \r\n \r\n Loại 8 x 19 FC \r\n | \r\n \r\n Loại 6 x 19 FC \r\n | \r\n \r\n Loại 8 x 19 FC \r\n | \r\n |
\r\n Đứt dây phân bố ngẫu nhiên giữa các dảnh\r\n ngoài \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 12 trên một\r\n lớp cáp a \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 15 trên một\r\n lớp cáp a \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 24 trên một\r\n lớp cáp a \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 30 trên một\r\n lớp cáp a \r\n | \r\n
\r\n Dây đứt nhiều hơn ở một hoặc hai dảnh ngoài \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 6 trên một\r\n lớp cáp a \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 8 trên một\r\n lớp cáp a \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 8 trên một\r\n lớp cáp a \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 10 trên một\r\n lớp cáp a \r\n | \r\n
\r\n Dây đứt liền kề nhau ở một dảnh ngoài \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 4 \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 4 \r\n | \r\n
\r\n Dây đứt tạo thành điểm trũng xuống \r\n | \r\n \r\n 1 trên một lớp cáp a \r\n | \r\n \r\n 1 trên một lớp cáp a \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 1 trên một\r\n lớp cáp a \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 1 trên một\r\n lớp cáp a \r\n | \r\n
\r\n a Chiều dài của một lớp cáp xấp xỉ bằng 6 x d\r\n (d là đường kính danh nghĩa của cáp). \r\n | \r\n
E.3. Giảm đường kính
\r\n\r\nCần thay cáp khi đường kính cáp giảm đi 6 %\r\nso với đường kính danh nghĩa.
\r\n\r\nE.4. Đặc điểm không bình thường
\r\n\r\nNếu xuất hiện rõ rệt các đặc điểm không bình\r\nthường có khả năng gây ra hư hỏng lớn bên trong thì cần phải thay cáp.
\r\n\r\nVÍ DỤ 1: Sự ăn mòn quá mức, ở đó xuất hiện\r\ncác vết gỉ đỏ ở giữa các dảnh cáp và/hoặc dây.
\r\n\r\nVÍ DỤ 2: Sự giảm cục bộ về đường kính.
\r\n\r\nE.5. Tuổi thọ
\r\n\r\nKhông qui định cụ thể tuổi thọ của cáp treo,\r\nnhưng phải có sự chăm sóc, bảo dưỡng đặc biệt khi cáp treo đã làm việc được\r\ntrên 10 năm.
\r\n\r\nE.6. Tình huống riêng
\r\n\r\nKhi một cáp treo hoặc một cáp bù của một bộ\r\ncáp đã bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt hoặc thử nghiệm thu trước khi đưa vào\r\nlàm việc trong máy nâng, cho phép chỉ thay thế phần cáp bị hư hỏng bằng một cáp\r\nmới với điều kiện phải đáp ứng các yêu cầu sau:
\r\n\r\na) các số liệu của cáp thay thế phải tương\r\nđương với các số liệu được ghi trong giấy chứng nhận của bộ cáp ban đầu;
\r\n\r\nb) các cáp của bộ cáp không được ngắn đi so\r\nvới lắp đặt ban đầu của chúng;
\r\n\r\nc) sức căng của cáp mới thay thế phải được\r\nkiểm tra và điều chỉnh nửa tháng một lần trong khoảng thời gian không ít hơn\r\nhai tháng sau khi lắp. Nếu không thể duy trì được sự cân bằng về sức căng của\r\ncáp sau thời gian sáu tháng thì toàn bộ cáp treo phải được thay thế;
\r\n\r\nd) cáp thay thế phải có cùng một kiểu đầu cáp\r\nđã được sử dụng cho các cáp khác trong bộ cáp;
\r\n\r\ne) đường kính của cáp thay thế khi chịu kéo\r\nkhông được sai khác so với các cáp khác trong bộ cáp quá 0,5 % đường kính danh\r\nnghĩa của cáp.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nTHÔNG\r\nTIN CẦN CUNG CẤP KHI ĐẶT HÀNG
\r\n\r\nTheo tiêu chuẩn này, đơn hàng mua cáp của\r\nkhách hàng cần có thông tin sau:
\r\n\r\na) số lượng, tính bằng mét;
\r\n\r\nb) đường kính, tính bằng milimét;
\r\n\r\nc) phân loại hoặc cấu trúc;
\r\n\r\nd) lực kéo đứt tối thiểu yêu cầu, nếu không\r\ntheo tiêu chuẩn;
\r\n\r\ne) gia công hoàn thiện, nếu được mạ kẽm;
\r\n\r\nf) cấp độ bền (nếu là kéo kép, phải nêu cả\r\nhai cấp độ bền; ví dụ 1370 / 1770);
\r\n\r\ng) kiểu lớp bện;
\r\n\r\nh) hướng lớp bện, nếu khác với bện theo hướng\r\nphải thông thường;
\r\n\r\ni) tạo hình trước hoặc không tạo hình trước;
\r\n\r\nj) loại lõi, vật liệu lõi;
\r\n\r\nk) tham chiếu tiêu chuẩn này;
\r\n\r\nl) số và kiểu bộ phận bao gói (trong hoặc\r\ncuộn);
\r\n\r\nm) cỡ kích thước của bộ phận bao gói, tính\r\nbằng mét;
\r\n\r\nn) dự định sử dụng:
\r\n\r\n1) cáp treo dùng cho;
\r\n\r\n- thang máy dẫn động kéo;
\r\n\r\n- thang máy thủy lực dùng cáp;
\r\n\r\n2) cáp điều chỉnh;
\r\n\r\n3) cáp bù.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ISO 9001 : 2000 Quality management systems –\r\nRequirements (Hệ thống quản lý chất lượng – Các yêu cầu).
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
2)\r\nTrước đây là bện theo hướng bàn tay phải thông thường (được ký hiệu RHO) và bện\r\ntheo hướng phải đều (được ký hiệu RRL).
\r\n\r\n3)\r\nTrước đây là bện theo hướng bàn tay trái thông thường (được ký hiệu LHO) và bện\r\ntheo hướng trái đều (được ký hiệu LRL)
\r\n\r\n4)\r\nTrước đây là bện theo hướng bàn tay phải (được ký hiệu RHL) và bện theo hướng\r\nphải (được ký hiệu RLL).
\r\n\r\n5)\r\nTrước đây là bện theo hướng bàn tay trái (được ký hiệu LHL) và bện theo hướng\r\ntrái (được ký hiệu LLL).
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7550:2005 (ISO 4344 : 2004) về Cáp thép dùng cho thang máy – Yêu cầu tối thiểu đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7550:2005 (ISO 4344 : 2004) về Cáp thép dùng cho thang máy – Yêu cầu tối thiểu
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | TCVN7550:2005 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2005-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |