TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\nTCVN 7540-1:2013
\r\n\r\nĐỘNG CƠ ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ\r\nBA PHA ROTO LỒNG SÓC – PHẦN 1: HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
\r\n\r\nThree-phase asynchronous\r\nsquirrel cage electrical motors - Part 1: Energy efficiency
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 7540-1:2013 thay thế TCVN 7540-1:2005;
\r\n\r\nTCVN 7540-1:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia\r\nTCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường\r\nChất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 7540:2013, Động cơ điện không đồng\r\nbộ ba pha roto lồng sóc, gồm các phần sau:
\r\n\r\nTCVN 7540-1:2013, Phần 1: Hiệu suất năng lượng
\r\n\r\nTCVN 7540-2:2013, Phần 2: Phương pháp xác định hiệu\r\nsuất năng lượng
\r\n\r\n\r\n\r\n
ĐỘNG CƠ ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ\r\nBA PHA ROTO LỒNG SÓC - PHẦN 1: HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
\r\n\r\nThree-phase\r\nasynchronous squirrel cage electrical motors - Part 1: Energy\r\nefficiency
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định mức hiệu suất năng lượng của\r\nđộng cơ điện không đồng bộ ba pha roto lồng sóc một tốc độ sử dụng nguồn điện tần\r\nsố 50 Hz và/hoặc 60 Hz và:
\r\n\r\n- có điện áp danh định UN đến 1 000 V;
\r\n\r\n- có công suất ra danh định PN từ 0,75 kW\r\nđến 150 kW;
\r\n\r\n- có 2, 4 hoặc 6 cực;
\r\n\r\n- hoạt động ở kiểu chế độ S1 (chế độ liên tục);
\r\n\r\n- làm việc trực tiếp trên lưới;
\r\n\r\n- có khả năng vận hành trong các điều kiện làm việc\r\nnêu trong Điều 6 của TCVN 6627-1 (IEC 60034-1).
\r\n\r\nĐộng cơ có mặt bích, đế và/hoặc trục có kích thước cơ\r\nkhí khác với TCVN 7862-1 (IEC 60072-1) cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\nĐộng cơ có trang bị hộp số có thể tháo rời hoặc cơ cấu\r\nhãm cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này mặc dù trong các động cơ này\r\ncó thể sử dụng các trục và mặt bích đặc biệt.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho:
\r\n\r\n- Động cơ có hộp số lắp liền (không thể tháo rời mà\r\nkhông bị hỏng động cơ);
\r\n\r\n- Động cơ được chế tạo riêng để sử dụng với bộ biến đổi\r\nđiện theo IEC 60034-25.
\r\n\r\n- Động cơ được tích hợp hoàn toàn trong một máy (ví dụ\r\nmáy bơm, quạt và máy nén) mà không thể thử nghiệm riêng rẽ với máy đó.
\r\n\r\n- Động cơ được chế tạo riêng để vận hành trong môi\r\ntrường có khí nổ theo IEC 60079-0.
\r\n\r\n- Động cơ được thiết kế riêng dùng cho các yêu cầu đặc\r\nbiệt của máy được truyền động (chế độ khởi động nặng nề, số lượng lớn các chu kỳ\r\nkhởi động/dừng, quán tính của rôto rất nhỏ).
\r\n\r\n- Động cơ được thiết kế riêng dùng cho một số đặc\r\ntính đặc biệt của nguồn lưới (ví dụ dòng khởi động hạn chế, dung sai lớn về điện\r\náp và/hoặc tần số).
\r\n\r\n- Động cơ được thiết kế riêng dùng cho các điều kiện\r\nmôi trường đặc biệt (không thuộc các điều kiện làm việc qui định trong Điều 6 của\r\nTCVN 6627-1 (IEC 60034-1)).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng\r\ntiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được\r\nnêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản\r\nmới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 6627-1 (IEC 60034-1), Máy điện quay - Phần 1:\r\nThông số đặc trưng và tính năng
\r\n\r\nTCVN 6627-2-1 (IEC 60034-2-1), Máy điện quay- Phần\r\n2-1: Phương pháp tiêu chuẩn để xác định tổn hao và hiệu suất bằng thử nghiệm\r\n(không kể máy điện dùng cho phương tiện kéo)
\r\n\r\nTCVN 6627-30 (IEC 60034-30), Máy điện quay – Phần\r\n30: Cấp hiệu suất của động cơ cảm ứng lồng sóc ba pha một tốc độ (mã IE)
\r\n\r\nTCVN 7540-2:2013, Động cơ điện không đồng bộ roto\r\nlồng sóc - Phần 2: Phương pháp xác định hiệu suất năng lượng
\r\n\r\nTCVN 7862-1 (IEC 60072-1), Dãy kích thước và dãy\r\ncông suất đầu ra của máy điện quay - Phần 1: Số khung 56 đến 400 và số mặt bích\r\n55 đến 1080
\r\n\r\nIEC 60034-25, Rotating electrical machines - Part\r\n25: Guidance for the design and performance of a.c. motors specifically\r\ndesigned for converter supply (Máy điện quay - Phần 25: Hướng dẫn thiết kế và\r\ntính năng của động cơ điện xoay chiều được thiết kế riêng để sử dụng với nguồn\r\nchuyển đổi điện)
\r\n\r\nIEC 60079-0, Explosive atmospheres - Part 0:\r\nEquipment - General requirements (Khí quyển nổ - Phần 0: Thiết bị - Yêu cầu chung)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa\r\ntrong TCVN 6627-1 (IEC 60034-1), TCVN 6627-2-1 (IEC 60034-2-1) và TCVN 6627-30\r\n(IEC 60034-30) và các định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1. Hiệu suất danh nghĩa (nominal efficiency)
\r\n\r\nGiá trị hiệu suất yêu cầu theo bảng hiệu suất cho\r\ntrong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n3.2. Hiệu suất danh định (rated efficiency)
\r\n\r\nGiá trị hiệu suất do nhà chế tạo ấn định, bằng hoặc\r\ncao hơn giá trị hiệu suất danh nghĩa.
\r\n\r\n4. Mức hiệu suất năng lượng tối thiểu
\r\n\r\n4.1. Qui định chung
\r\n\r\nHiệu suất năng lượng của động cơ điện không đồng bộ\r\nba pha roto lồng sóc được quy định theo hai mức bao gồm mức tối thiểu và mức\r\ncao. Các mức này được quy định trong các Bảng 2, Bảng 3, Bảng 4 và Bảng 5 tương\r\nứng.
\r\n\r\nPhương pháp xác định mức hiệu suất năng lượng được\r\nqui định trong TCVN 7540-2:2013.
\r\n\r\n4.2. Nội suy
\r\n\r\n4.2.1. Tần số nguồn lưới 50 Hz
\r\n\r\nĐể sử dụng chung, có thể áp dụng công thức sau:
\r\n\r\ntrong đó A, B, C, D là các hệ số nội suy (xem Bảng 1); PN tính bằng kW.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Công thức và các hệ số nội suy được rút\r\nra thuần túy từ toán học để tạo ra đường cong phù hợp nhất với các giới hạn hiệu\r\nsuất danh nghĩa mong muốn. Chúng không có ý nghĩa về vật lý.
\r\n\r\nHiệu suất tính được (%) phải được làm tròn đến một số\r\nsau dấu thập phân.
\r\n\r\nCác giới hạn danh nghĩa qui định đối với tần số 50 Hz\r\nđược cho trong Bảng 2 và Bảng 3. Các giới hạn danh nghĩa qui định đối với các\r\ngiá trị công suất ra danh định trong phạm vi công suất ra từ 0,75 kW đến 150 kW\r\nnếu không được cho trong bảng này thì phải được tính theo công thức nêu trên.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Khi khách hàng yêu cầu phân cấp hiệu suất\r\ncủa động cơ công suất nhỏ hơn 0,75 kW, có thể sử dụng hàm nội suy và các hệ số\r\nnội suy để tính các giá trị tham khảo.
\r\n\r\nBảng 1 - Hệ số nội suy
\r\n\r\n\r\n Hệ số \r\n | \r\n \r\n Công suất đến 150 kW, tần\r\n số 50 Hz \r\n | \r\n ||
\r\n 2 cực \r\n | \r\n \r\n 4 cực \r\n | \r\n \r\n 6 cực \r\n | \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n \r\n 0,5234 \r\n | \r\n \r\n 0,5234 \r\n | \r\n \r\n 0,0786 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n -5,0499 \r\n | \r\n \r\n -5,0499 \r\n | \r\n \r\n -3,5838 \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n 17,4180 \r\n | \r\n \r\n 17,4180 \r\n | \r\n \r\n 17,2918 \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n 74,3171 \r\n | \r\n \r\n 74,3171 \r\n | \r\n \r\n 72,2383 \r\n | \r\n
4.2.2. Tần số\r\nnguồn lưới 60 Hz
\r\n\r\nCác giới hạn danh nghĩa qui định đối với tần số 60 Hz\r\nđược cho trong các Bảng 4 và Bảng 5. Các giới hạn danh nghĩa qui định đối với\r\ncác giá trị công suất ra danh định không được cho trong bảng này thì được xác định\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- Hiệu suất ở công suất ra danh định cao hơn hoặc bằng\r\nđiểm giữa của hai thông số công suất ra liên tiếp nhau phải lấy là giá trị lớn\r\nhơn trong hai giá trị hiệu suất đó.
\r\n\r\n- Hiệu suất ở công suất ra danh định nằm bên dưới điểm\r\ngiữa của hai thông số công suất ra liên tiếp phải lấy là giá trị nhỏ hơn trong\r\nhai giá trị hiệu suất đó.
\r\n\r\n4.3. Giới hạn danh nghĩa của mức hiệu suất năng lượng
\r\n\r\nBảng 2 - Giới hạn danh nghĩa\r\n(%) đối với hiệu suất năng lượng mức tối thiểu ở 50 Hz
\r\n\r\n\r\n PN \r\nkW \r\n | \r\n \r\n Số cực \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n |
\r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 72,1 \r\n | \r\n \r\n 72,1 \r\n | \r\n \r\n 70,0 \r\n | \r\n
\r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 75,0 \r\n | \r\n \r\n 75,0 \r\n | \r\n \r\n 72,9 \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 77,2 \r\n | \r\n \r\n 77,2 \r\n | \r\n \r\n 75,2 \r\n | \r\n
\r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n 79,7 \r\n | \r\n \r\n 79,7 \r\n | \r\n \r\n 77,7 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 81,5 \r\n | \r\n \r\n 81,5 \r\n | \r\n \r\n 79,7 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 83,1 \r\n | \r\n \r\n 83,1 \r\n | \r\n \r\n 81,4 \r\n | \r\n
\r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 84,7 \r\n | \r\n \r\n 84,7 \r\n | \r\n \r\n 83,1 \r\n | \r\n
\r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 86,0 \r\n | \r\n \r\n 86,0 \r\n | \r\n \r\n 84,7 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 87,6 \r\n | \r\n \r\n 87,6 \r\n | \r\n \r\n 86,4 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 88,7 \r\n | \r\n \r\n 88,7 \r\n | \r\n \r\n 87,7 \r\n | \r\n
\r\n 18,5 \r\n | \r\n \r\n 89,3 \r\n | \r\n \r\n 89,3 \r\n | \r\n \r\n 88,6 \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 89,9 \r\n | \r\n \r\n 89,9 \r\n | \r\n \r\n 89,2 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 90,7 \r\n | \r\n \r\n 90,7 \r\n | \r\n \r\n 90,2 \r\n | \r\n
\r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 91,2 \r\n | \r\n \r\n 91,2 \r\n | \r\n \r\n 90,8 \r\n | \r\n
\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 91,7 \r\n | \r\n \r\n 91,7 \r\n | \r\n \r\n 91,4 \r\n | \r\n
\r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 92,1 \r\n | \r\n \r\n 92,1 \r\n | \r\n \r\n 91,9 \r\n | \r\n
\r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 92,7 \r\n | \r\n \r\n 92,7 \r\n | \r\n \r\n 92,6 \r\n | \r\n
\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 93,0 \r\n | \r\n \r\n 93,0 \r\n | \r\n \r\n 92,9 \r\n | \r\n
\r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 93,3 \r\n | \r\n \r\n 93,3 \r\n | \r\n \r\n 93,3 \r\n | \r\n
\r\n 132 \r\n | \r\n \r\n 93,5 \r\n | \r\n \r\n 93,5 \r\n | \r\n \r\n 93,5 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 93,8 \r\n | \r\n \r\n 93,8 \r\n | \r\n \r\n 93,8 \r\n | \r\n
Bảng 3 – Giới hạn danh nghĩa\r\n(%) đối với hiệu suất năng lượng mức cao ở 50 Hz
\r\n\r\n\r\n PN \r\nkW \r\n | \r\n \r\n Số cực \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n |
\r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 80,7 \r\n | \r\n \r\n 82,5 \r\n | \r\n \r\n 79,8 \r\n | \r\n
\r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 82,7 \r\n | \r\n \r\n 84,1 \r\n | \r\n \r\n 81,0 \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 84,2 \r\n | \r\n \r\n 85,3 \r\n | \r\n \r\n 82,5 \r\n | \r\n
\r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n 85,9 \r\n | \r\n \r\n 86,7 \r\n | \r\n \r\n 84,3 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 87,1 \r\n | \r\n \r\n 87,7 \r\n | \r\n \r\n 85,6 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 88,1 \r\n | \r\n \r\n 88,6 \r\n | \r\n \r\n 86,8 \r\n | \r\n
\r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 89,2 \r\n | \r\n \r\n 89,6 \r\n | \r\n \r\n 88,0 \r\n | \r\n
\r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 90,1 \r\n | \r\n \r\n 90,4 \r\n | \r\n \r\n 89,1 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 91,2 \r\n | \r\n \r\n 91,4 \r\n | \r\n \r\n 90,3 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 91,9 \r\n | \r\n \r\n 92,1 \r\n | \r\n \r\n 91,2 \r\n | \r\n
\r\n 18,5 \r\n | \r\n \r\n 92,4 \r\n | \r\n \r\n 92,6 \r\n | \r\n \r\n 91,7 \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 92,7 \r\n | \r\n \r\n 93,0 \r\n | \r\n \r\n 92,2 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 93,3 \r\n | \r\n \r\n 93,6 \r\n | \r\n \r\n 92,9 \r\n | \r\n
\r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 93,7 \r\n | \r\n \r\n 93,9 \r\n | \r\n \r\n 93,3 \r\n | \r\n
\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 94,0 \r\n | \r\n \r\n 94,2 \r\n | \r\n \r\n 93,7 \r\n | \r\n
\r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 94,3 \r\n | \r\n \r\n 94,6 \r\n | \r\n \r\n 94,1 \r\n | \r\n
\r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 94,7 \r\n | \r\n \r\n 95,0 \r\n | \r\n \r\n 94,6 \r\n | \r\n
\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 95,0 \r\n | \r\n \r\n 95,2 \r\n | \r\n \r\n 94,9 \r\n | \r\n
\r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 95,2 \r\n | \r\n \r\n 95,4 \r\n | \r\n \r\n 95,1 \r\n | \r\n
\r\n 132 \r\n | \r\n \r\n 95,4 \r\n | \r\n \r\n 95,6 \r\n | \r\n \r\n 95,4 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 95,6 \r\n | \r\n \r\n 95,8 \r\n | \r\n \r\n 95,6 \r\n | \r\n
Bảng 4 - Giới hạn danh nghĩa\r\n(%) đối với hiệu suất năng lượng mức tối thiểu ở 60 Hz
\r\n\r\n\r\n PN \r\nkW \r\n | \r\n \r\n Số cực \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n |
\r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 77,0 \r\n | \r\n \r\n 78,0 \r\n | \r\n \r\n 73,0 \r\n | \r\n
\r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 78,5 \r\n | \r\n \r\n 79,0 \r\n | \r\n \r\n 75,0 \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 81,0 \r\n | \r\n \r\n 81,5 \r\n | \r\n \r\n 77,0 \r\n | \r\n
\r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n 81,5 \r\n | \r\n \r\n 83,0 \r\n | \r\n \r\n 78,5 \r\n | \r\n
\r\n 3,7 \r\n | \r\n \r\n 84,5 \r\n | \r\n \r\n 85,0 \r\n | \r\n \r\n 83,5 \r\n | \r\n
\r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 86,0 \r\n | \r\n \r\n 87,0 \r\n | \r\n \r\n 85,0 \r\n | \r\n
\r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 87,5 \r\n | \r\n \r\n 87,5 \r\n | \r\n \r\n 86,0 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 87,5 \r\n | \r\n \r\n 88,5 \r\n | \r\n \r\n 89,0 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 87,5 \r\n | \r\n \r\n 89,5 \r\n | \r\n \r\n 89,5 \r\n | \r\n
\r\n 18,5 \r\n | \r\n \r\n 88,5 \r\n | \r\n \r\n 90,5 \r\n | \r\n \r\n 90,2 \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 89,5 \r\n | \r\n \r\n 91,0 \r\n | \r\n \r\n 91,0 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 90,2 \r\n | \r\n \r\n 91,7 \r\n | \r\n \r\n 91,7 \r\n | \r\n
\r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 91,5 \r\n | \r\n \r\n 92,4 \r\n | \r\n \r\n 91,7 \r\n | \r\n
\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 91,7 \r\n | \r\n \r\n 93,0 \r\n | \r\n \r\n 91,7 \r\n | \r\n
\r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 92,4 \r\n | \r\n \r\n 93,0 \r\n | \r\n \r\n 92,1 \r\n | \r\n
\r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 93,0 \r\n | \r\n \r\n 93,2 \r\n | \r\n \r\n 93,0 \r\n | \r\n
\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 93,0 \r\n | \r\n \r\n 93,2 \r\n | \r\n \r\n 93,0 \r\n | \r\n
\r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 93,0 \r\n | \r\n \r\n 93,5 \r\n | \r\n \r\n 94,1 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 94,1 \r\n | \r\n \r\n 94,5 \r\n | \r\n \r\n 94,1 \r\n | \r\n
Bảng 5 - Giới hạn danh nghĩa\r\n(%) đối với hiệu suất năng lượng mức cao ở 60 Hz
\r\n\r\n\r\n PN \r\nkW \r\n | \r\n \r\n Số cực \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n |
\r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 77,0 \r\n | \r\n \r\n 85,5 \r\n | \r\n \r\n 82,5 \r\n | \r\n
\r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 84,0 \r\n | \r\n \r\n 86,5 \r\n | \r\n \r\n 87,5 \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 85,5 \r\n | \r\n \r\n 86,5 \r\n | \r\n \r\n 88,5 \r\n | \r\n
\r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n 86,5 \r\n | \r\n \r\n 89,5 \r\n | \r\n \r\n 89,5 \r\n | \r\n
\r\n 3,7 \r\n | \r\n \r\n 88,5 \r\n | \r\n \r\n 89,5 \r\n | \r\n \r\n 89,5 \r\n | \r\n
\r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 89,5 \r\n | \r\n \r\n 91,7 \r\n | \r\n \r\n 91,0 \r\n | \r\n
\r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 90,2 \r\n | \r\n \r\n 91,7 \r\n | \r\n \r\n 91,0 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 91,0 \r\n | \r\n \r\n 92,4 \r\n | \r\n \r\n 91,7 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 91,0 \r\n | \r\n \r\n 93,0 \r\n | \r\n \r\n 91,7 \r\n | \r\n
\r\n 18,5 \r\n | \r\n \r\n 91,7 \r\n | \r\n \r\n 93,6 \r\n | \r\n \r\n 93,0 \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 91,7 \r\n | \r\n \r\n 93,6 \r\n | \r\n \r\n 93,0 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 92,4 \r\n | \r\n \r\n 94,1 \r\n | \r\n \r\n 94,1 \r\n | \r\n
\r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 93,0 \r\n | \r\n \r\n 94,5 \r\n | \r\n \r\n 94,1 \r\n | \r\n
\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 93,6 \r\n | \r\n \r\n 95,0 \r\n | \r\n \r\n 94,5 \r\n | \r\n
\r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 93,6 \r\n | \r\n \r\n 95,4 \r\n | \r\n \r\n 94,5 \r\n | \r\n
\r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 94,1 \r\n | \r\n \r\n 95,4 \r\n | \r\n \r\n 95,0 \r\n | \r\n
\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 95,0 \r\n | \r\n \r\n 95,4 \r\n | \r\n \r\n 95,0 \r\n | \r\n
\r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 95,0 \r\n | \r\n \r\n 95,8 \r\n | \r\n \r\n 95,8 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 95,4 \r\n | \r\n \r\n 96,2 \r\n | \r\n \r\n 95,8 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Hiệu suất danh nghĩa
\r\n\r\n3.2. Hiệu suất danh định
\r\n\r\n4. Mức\r\nhiệu suất năng lượng tối thiểu
\r\n\r\n4.1. Qui định chung
\r\n\r\n4.2. Nội suy
\r\n\r\n4.3. Giới hạn danh nghĩa của mức hiệu suất năng lượng
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7540:2013 về Động cơ điện không đồng bộ ba pha rôto lồng sóc – Phần 1: Hiệu suất năng lượng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7540:2013 về Động cơ điện không đồng bộ ba pha rôto lồng sóc – Phần 1: Hiệu suất năng lượng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7540-1:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |