TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\nTCVN 7540-2:2013
\r\n\r\nĐỘNG\r\nCƠ ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA ROTO LỒNG SÓC – PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HIỆU\r\nSUẤT NĂNG LƯỢNG
\r\n\r\nThree-phase\r\nasynchronous squirrel cage electrical motors – Part 2: Methods for\r\ndetermination of energy efficiency
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7540-2:2013 thay thế TCVN\r\n7540-2:2005;
\r\n\r\nTCVN 7540-2:2013 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 7540-2013, Động\r\ncơ điện không đồng bộ ba pha roto lồng sóc, gồm các phần sau:
\r\n\r\nTCVN 7540-1:2013, Phần 1: Hiệu suất\r\nnăng lượng
\r\n\r\nTCVN 7540-2:2013, Phần 2: Phương\r\npháp xác định hiệu suất năng lượng
\r\n\r\n\r\n\r\n
ĐỘNG\r\nCƠ ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA ROTO LỒNG SÓC – PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HIỆU\r\nSUẤT NĂNG LƯỢNG
\r\n\r\nThree-phase\r\nasynchronous squirrel cage electrical motors – Part 2: Methods for\r\ndetermination of energy efficiency
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định mức hiệu\r\nsuất năng lượng của động cơ điện không đồng bộ ba pha roto lồng sóc một tốc độ\r\nsử dụng nguồn điện tần số 50 Hz và/hoặc 60 Hz và:
\r\n\r\n- có điện áp danh định UN\r\nđến 1 000 V;
\r\n\r\n- có công suất ra danh định PN\r\ntừ 0,75 kW đến 150 kW;
\r\n\r\n- có 2,4 hoặc 6 cực;
\r\n\r\n- hoạt động ở kiểu chế độ S1 (chế\r\nđộ liên tục);
\r\n\r\n- làm việc trực tiếp trên lưới;
\r\n\r\n- có khả năng vận hành trong các\r\nđiều kiện làm việc nêu trong Điều 6 của TCVN 6627-1 (IEC 60034-1).
\r\n\r\nĐộng cơ có mặt bích, đế và/hoặc\r\ntrục có kích thước cơ khí khác với TCVN 7862-1 (IEC 60072-1) cũng thuộc phạm vi\r\náp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nĐộng cơ có trang bị hộp số có thể\r\ntháo rời hoặc cơ cấu hãm cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này mặc dù\r\ntrong các động cơ này có thể sử dụng các trục và mặt bích đặc biệt.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho:
\r\n\r\n- Động cơ có hộp số lắp liền (không\r\nthể tháo rời mà không bị hỏng động cơ);
\r\n\r\n- Động cơ được chế tạo riêng để sử\r\ndụng với bộ biến đổi điện theo IEC 60034-25.
\r\n\r\n- Động cơ được tích hợp hoàn toàn\r\ntrong một máy (ví dụ máy bơm, quạt và máy nén) mà không thể thử nghiệm riêng rẽ\r\nvới máy đó.
\r\n\r\n- Động cơ được chế tạo riêng để vận\r\nhành trong môi trường có khí nổ theo IEC 60079-0.
\r\n\r\n- Động cơ được thiết kế riêng dùng\r\ncho các yêu cầu đặc biệt của máy được truyền động (chế độ khởi động nặng nề, số\r\nlượng lớn các chu kỳ khởi động/dừng, quán tính của rôto rất nhỏ).
\r\n\r\n- Động cơ được thiết kế riêng dùng\r\ncho một số đặc tính đặc biệt của nguồn lưới (ví dụ dòng khởi động hạn chế, dung\r\nsai lớn về điện áp và/hoặc tần số).
\r\n\r\n- Động cơ được thiết kế riêng dùng\r\ncho các điều kiện môi trường đặc biệt (không thuộc các điều kiện làm việc qui định\r\ntrong Điều 6 của TCVN 6627-1 (IEC 60034-1)).
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công\r\nbố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công\r\nbố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 6627-1 (IEC 60034-1), Máy\r\nđiện quay – Phần 1: Thông số đặc trưng và tính năng
\r\n\r\nTCVN 6627-2-1 (IEC 60034-2-1), Máy\r\nđiện quay – Phần 2-1: Phương pháp tiêu chuẩn để xác định tổn hao và hiệu suất\r\nbằng thử nghiệm (không kể máy điện dùng cho phương tiện kéo)
\r\n\r\nTCVN 7862-1 (IEC 60072-1), Dãy\r\nkích thước và dãy công suất đầu ra của máy điện quay – Phần 1: Số khung 56 đến\r\n400 và số mặt bích 55 đến 1080
\r\n\r\nIEC 60034-25, Rotating\r\nelectrical machines – Part 25: Guidance for the design and performance of a.c.\r\nmotors specifically designed for converter supply (Máy điện quay – Phần 25:\r\nHướng dẫn thiết kế và tính năng của động cơ điện xoay chiều được thiết kế riêng\r\nđể sử dụng với nguồn chuyển đổi điện).
\r\n\r\nIEC 60079-0, Explosive\r\natmospheres – Part 0: Equipment – General requirements (Khí quyển nổ - Phần 0:\r\nThiết bị - Yêu cầu chung)
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật\r\nngữ và định nghĩa trong TCVN 6627-1 (IEC 60034-1), TCVN 6627-2-1 (IEC\r\n60034-2-1).
\r\n\r\n4. Phương pháp xác định hiệu\r\nsuất năng lượng
\r\n\r\n4.1. Qui định chung
\r\n\r\nHiệu suất phải được xác định ở công\r\nsuất ra danh định PN, điện áp danh định UN và tần số danh\r\nđịnh fN.
\r\n\r\nHiệu suất và tổn hao phải được xác\r\nđịnh theo TCVN 6627-2-1 (IEC 60034-2-1).
\r\n\r\nĐộng cơ mà thông số đặc trưng về\r\nđiện áp có dung sai mở rộng (ví dụ 400 V ± 10%) phải được ấn định một giá trị\r\nhiệu suất danh định duy nhất, tức là bỏ qua dung sai mở rộng.
\r\n\r\nCác động cơ có nhiều hơn một kết\r\nhợp điện áp/tần số/công suất ra danh định có thể được ấn định giá trị hiệu suất\r\ndanh định cho từng kết hợp điện áp/tần số/công suất ra danh định đó.
\r\n\r\nTuy nhiên, tối thiểu phải in trên\r\ntấm thông số giá trị hiệu suất thấp nhất (trong số tất cả các kết hợp điện\r\náp/tần số/công suất ra danh định).
\r\n\r\nTất cả các giá trị hiệu suất phải\r\ncó sẵn trong tài liệu về sản phẩm (catalo hoặc hướng dẫn vận hành).
\r\n\r\nKết hợp điện áp/tần số danh định\r\ncủa cùng một từ thông và công suất ra, ví dụ 230/400 V (sao/tam giác) hoặc\r\n230/460 V (sao kép/sao), chỉ được có một hiệu suất danh định.
\r\n\r\nMột số động cơ điện thuộc phạm vi\r\náp dụng của tiêu chuẩn này có thể có các thiết bị phụ trợ ví dụ gioăng làm kín\r\ntrục, quạt bên ngoài, cơ cấu hãm cơ khí, mặt chặn phía sau, cảm biến tốc độ, bộ\r\nphát tốc, v.v…theo các kết hợp khác nhau.
\r\n\r\nTuy nhiên, khi các thiết bị phụ trợ\r\nnày không phải là một phần tích hợp của kết cấu động cơ, việc xác định hiệu\r\nsuất trong tất cả các kết hợp có thể có là không khả thi. Các thử nghiệm xác\r\nđịnh hiệu suất của các động cơ tiêu chuẩn đã có thay đổi này phải được thực\r\nhiện trên các động cơ nguyên thủy khi chưa lắp đặt các thiết bị phụ trợ.
\r\n\r\nCác động cơ hộp số và động cơ bơm\r\nthường là các động cơ tiêu chuẩn có trang bị gioăng làm kín trục để ngăn dầu\r\nhoặc nước thâm nhập vào động cơ. Do đó, các gioăng này được coi là một đặc\r\ntrưng của hộp số hoặc bơm và do đó hiệu suất của các động cơ này phải được xác\r\nđịnh khi không lắp các gioăng này.
\r\n\r\nNhững thay đổi về vật liệu, quá\r\ntrình chế tạo và thử nghiệm làm hiệu suất thay đổi từ động cơ này đến động cơ\r\nkhác có cùng một thiết kế động cơ cho trước; hiệu suất đầy tải (công suất ra\r\ndanh định) đối với tập hợp lớn các động cơ có cùng kiểu thiết kế không phải là\r\ngiá trị duy nhất mà là một dải hiệu suất. Do đó, giới hạn hiệu suất năng lượng\r\nđầu ra danh định qui định trong tiêu chuẩn này là hiệu suất danh nghĩa.
\r\n\r\nHiệu suất được nhà chế tạo công bố\r\ntrên tấm thông số (hiệu suất danh định) phải lớn hơn hoặc bằng hiệu suất danh\r\nnghĩa được định nghĩa trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nHiệu suất đầy tải của động cơ riêng\r\nrẽ bất kỳ, khi được thử nghiệm ở điện áp danh định và tần số danh định, không\r\nđược nhỏ hơn hiệu suất danh định trừ đi dung sai hiệu suất theo TCVN 6627-1\r\n(IEC 60034-1).
\r\n\r\n4.2. Nguồn cung cấp và dụng cụ\r\nđo
\r\n\r\nNguồn cung cấp và dụng cụ đo phải\r\nphù hợp với các yêu cầu trong Điều 5 của TCVN 6627-2-1 (IEC 60034-2-1).
\r\n\r\n4.3. Phương pháp xác định hiệu\r\nsuất năng lượng
\r\n\r\nPhương pháp để xác định hiệu suất\r\ncủa động cơ điện không đồng bộ ba pha kiểu cảm ứng qui định trong tiêu chuẩn\r\nnày được chia theo dãy công suất như sau:
\r\n\r\n\r\n Công\r\n suất động cơ, kW \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp thử ưu tiên \r\n | \r\n
\r\n Từ 0,75 đến và bằng 1,0 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp 1 \r\n | \r\n
\r\n Trên 1,0 đến và bằng 150 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp 2 \r\n | \r\n
4.3.1. Phương pháp 1
\r\n\r\nSử dụng phép đo trực tiếp qui định\r\ntrong 8.1 của TCVN 6627-2-1 (IEC 60034-2-1).
\r\n\r\n4.3.2. Phương pháp 2
\r\n\r\nSử dụng phép đo gián tiếp qui định\r\ntrong 8.2 của TCVN 6627-2-1 (IEC 60034-2-1).
\r\n\r\nTrong trường hợp xác định tổng của\r\ncác tổn hao riêng rẽ theo 8.2.2 của TCVN 6627-2-1 (IEC 60034-2-1), giá trị tổn\r\nhao bổ sung khi có tải phải được xác định theo 8.2.2.5.1 TCVN 6627-2-1 (IEC\r\n60034-2-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tiêu chuẩn viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Phương pháp xác định hiệu suất\r\nnăng lượng
\r\n\r\n4.1. Qui định chung
\r\n\r\n4.2. Nguồn cung cấp và dụng cụ đo
\r\n\r\n4.3. Phương pháp xác định hiệu suất\r\nnăng lượng
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7540-2:2013 về Động cơ điện không đồng bộ ba pha rôto lồng sóc – Phần 2: Phương pháp xác định hiệu suất năng lượng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7540-2:2013 về Động cơ điện không đồng bộ ba pha rôto lồng sóc – Phần 2: Phương pháp xác định hiệu suất năng lượng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7540-2:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |