TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\nTCVN 7447-7-715:2011
\r\n\r\nIEC 60364-7-715:1996
\r\n\r\nHỆ THỐNG LẮP ĐẶT ĐIỆN\r\nHẠ ÁP - PHẦN 7-715: YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỆ THỐNG LẮP ĐẶT ĐẶC BIỆT HOẶC KHU VỰC ĐẶC\r\nBIỆT - HỆ THỐNG LẮP ĐẶT DÙNG CHO CHIẾU SÁNG BẰNG ĐIỆN ÁP CỰC THẤP
\r\n\r\nElectrical\r\ninstallation of buildings - Part 7: Requirements for special installations or\r\nlocations - Section 715: Extra-low-voltage lighting installations
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7447-7-715:2011 hoàn toàn tương đương\r\nvới IEC 60364-7-715:1999;
\r\n\r\nTCVN 7447-7-715:2011 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nCác yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn này bổ\r\nsung, sửa đổi hoặc thay thế một số yêu cầu chung trong các tiêu chuẩn từ Phần 1\r\nđến Phần 6 của bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364).
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, số điều theo sau chữ số\r\n715 đề cập đến các phần hoặc điều tương đương trong các tiêu chuẩn từ Phần 1\r\nđến Phần 6 của bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364). Do đó, số điều không nhất\r\nthiết phải liên tục.
\r\n\r\nKhi không viện dẫn đến phần hoặc điều cụ thể\r\nnào thì có nghĩa là áp dụng các yêu cầu chung trong các tiêu chuẩn từ Phần 1\r\nđến Phần 6 của bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364).
\r\n\r\n\r\n\r\n
HỆ THỐNG LẮP ĐẶT ĐIỆN\r\nHẠ ÁP - PHẦN 7-715: YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỆ THỐNG LẮP ĐẶT ĐẶC BIỆT HOẶC KHU VỰC ĐẶC\r\nBIỆT - HỆ THỐNG LẮP ĐẶT DÙNG CHO CHIẾU SÁNG BẰNG ĐIỆN ÁP CỰC THẤP
\r\n\r\nElectrical\r\ninstallation of buildings - Part 7: Requirements for special installations or\r\nlocations - Section 715: Extra-low-voltage lighting installations
\r\n\r\n715. Hệ thống lắp đặt dùng cho chiếu sáng\r\nbằng điện áp cực thấp
\r\n\r\n715.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nCác yêu cầu cụ thể của tiêu chuẩn này áp dụng\r\ncho hệ thống lắp đặt dùng cho chiếu sáng bằng điện áp cực thấp được cấp điện từ\r\nnguồn có điện áp danh định lớn nhất là 50 V xoay chiều hoặc 120 V một chiều.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đối với định nghĩa hệ thống\r\nchiếu sáng bằng điện áp cực thấp tham khảo TCVN 7722 (IEC 60598).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các giá trị điện áp xoay chiều\r\nlà giá trị hiệu dụng.
\r\n\r\n715.2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết\r\nđể áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu có ghi năm công bố, chỉ áp dụng\r\ncác bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố, áp dụng bản mới\r\nnhất (kể cả các sửa đổi).
\r\n\r\nTCVN 7447 (IEC 60598) (Tất cả các phần), Đèn\r\nđiện
\r\n\r\nIEC 60364-4-41:1992 1),\r\nElectrical installations of buildings - Part 4: Protection for safety - Chapter\r\n41: Protection against electric shock (Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 4-41:\r\nBảo vệ an toàn - Bảo vệ chống điện giật)
\r\n\r\nIEC 60364-4-42:19802),\r\nElectrical installations of buildings - Part 4: Protection for safety - Chapter\r\n42: Protection against thermal effects (Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần\r\n4-42: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống các ảnh hưởng về nhiệt
\r\n\r\nIEC 60364-4-43:19773), Electrical\r\ninstallations of buildings - Part 4: Protection for safety - Chapter 43:\r\nProtection against overcurrent (Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 4-43: Bảo vệ\r\nan toàn - Bảo vệ chống quá dòng)
\r\n\r\nIEC 60364-5-559, Electrical installations of\r\nbuildings - Part 5: Selection and erection of electrical equipment - Chapter\r\n55: Other equipment - Section 559: Luminaires and lighting installations (Hệ\r\nthống lắp đặt điện hạ áp - Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Chương\r\n55: Thiết bị khác - Mục 559: Đèn điện và hệ thống lắp đặt dùng cho chiếu sáng)
\r\n\r\nIEC 60570:1995, Electrical supply track\r\nsystems for luminaires (Hệ thống đường rãnh cấp điện dùng cho đèn điện)
\r\n\r\nIEC 60598-2-23:1996, Luminaires - Part 2:\r\nParticular requirements - Section 23: Extra low voltage lighting systems for\r\nfilament lamps (Đèn điện - Phần 2: Yêu cầu cụ thể - Mục 23: Hệ thống chiếu sáng\r\nđiện áp cực thấp dùng cho bóng đèn sợi đốt)
\r\n\r\nIEC 60998-2-1:1990, Connecting devices for\r\nlow voltage circuits for household and similar purposes - Part 2-1: Particular\r\nrequirements for connecting devices as separate entities with screw-type\r\nclamping units (Thiết bị kết nối trong mạch điện áp thấp dùng trong gia đình và\r\ncác mục đích tương tự - Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị kết nối như\r\nmột thực thể riêng rẽ có các khối kẹp kiểu bắt ren)
\r\n\r\nIEC 60998-2-2: 1991, Connecting devices for\r\nlow voltage circuits for household and similar purposes - Part 2-2: Particular\r\nrequirements for connecting devices as separate entities with screwless-type\r\nclamping units (Thiết bị kết nối trong mạch điện áp thấp dùng trong gia đình và\r\ncác mục đích tương tự - Phần 2- 2: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị kết nối như\r\nmột thực thể riêng rẽ có các khối kẹp kiểu không bắt ren)
\r\n\r\nIEC 61046:1993, D.C. or a.c. supplied\r\nelectronic step-down convertors for filament lamps - General and safety\r\nrequirements (Bộ biến đổi giảm áp điện từ được cấp điện một chiều hoặc xoay\r\nchiều dùng cho bóng đèn sợi đốt - Yêu cầu chung và yêu cầu về an toàn)
\r\n\r\nIEC 61558-2-6:1997, Safety of power\r\ntransformers, power supply units and similar - Part 2: Particular requirements\r\nfor safety isolating transformers for general use (An toàn của máy biến áp điện\r\nlực, khối cung cấp điện và tương tự - Phần 2: Yêu cầu cụ thể đối với biến áp\r\ncách ly an toàn dùng cho mục đích chung)
\r\n\r\n715.411. Bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp và\r\ntiếp xúc gián tiếp
\r\n\r\n715.411.1. Đối với hệ thống lắp đặt dùng cho\r\nchiếu sáng bằng điện áp cực thấp, chỉ được phép sử dụng điện áp cực thấp an\r\ntoàn (SELV). Nếu sử dụng dây dẫn trần (xem 715.521.7), điện áp lớn nhất phải là\r\n25 V xoay chiều hoặc 60 V một chiều theo 411.1.4.3 của TCVN 7447-4-41 (IEC\r\n60364-4-41).
\r\n\r\n715.411.1.2. Máy biến áp cách ly\r\nan toàn phải phù hợp với IEC 61558-2-6.
\r\n\r\nNguồn SELV phải được cố định.
\r\n\r\nLàm việc song song của các máy biến áp trong\r\nmạch thứ cấp chỉ được phép khi chúng cũng được mắc song song trong mạch sơ cấp\r\nvà các máy biến áp có các đặc tính về điện giống hệt nhau,
\r\n\r\n715.43. Bảo vệ chống quá dòng
\r\n\r\nMạch SELV phải được bảo vệ chống quá dòng\r\nbằng thiết bị bảo vệ chung hoặc bằng thiết bị bảo vệ cho từng mạch SELV, phù\r\nhợp với các yêu cầu TCVN 7447-4-43 (IEC 60364-4-43).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Khi lựa chọn thiết bị bảo vệ\r\ndùng cho mạch sơ cấp nên tính đến dòng điện từ hóa của máy biến áp. Thiết bị\r\nbảo vệ quá dòng phải là loại không tự phục hồi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Bảo vệ quá dòng có thể được cung\r\ncấp bằng thiết bị bảo vệ phù hợp với các yêu cầu của 715.482.5.2.
\r\n\r\n715.46. Cách ly và đóng cắt
\r\n\r\n715.462.5. Trong trường hợp các máy biến áp được\r\nvận hành song song thì mạch sơ cấp phải được nối cố định với thiết bị cách ly\r\nchung.
\r\n\r\n715.482. Bảo vệ chống cháy
\r\n\r\n715.482.2. Bản chất của vật liệu gia công\r\nhoặc dự trữ
\r\n\r\n715.482.2.3. Phải tuân thủ các\r\nhướng dẫn lắp đặt của nhà chế tạo, kể cả các hướng dẫn liên quan đến lắp đặt\r\ntrên các bề mặt dễ cháy hoặc không cháy. Xem thêm IEC 60364-5-559.
\r\n\r\n715.482.4. Rủi ro cháy của máy biến áp/bộ\r\nbiến đổi
\r\n\r\n715.482.4.1. Máy biến áp phải:
\r\n\r\n- được bảo vệ trên phía sơ cấp bằng thiết bị\r\nbảo vệ yêu cầu trong 715.482.5.2; hoặc
\r\n\r\n- là máy biến áp chịu ngắn mạch (có sẵn hoặc\r\nkhông có sẵn khả năng chịu ngắn mạch), xem Phụ lục A đối với việc ghi nhãn.
\r\n\r\n715.482.4.2. Bộ biến đổi bằng\r\nđiện tử phải phù hợp với IEC 61046, và phù hợp với các yêu cầu của IEC\r\n60598-2-23, 23.7.6.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nên sử dụng bộ biến đổi được ghi\r\nnhãn ký hiệu . Đối\r\nvới ký hiệu này xem Phụ lục A.
715.482.5. Rủi ro cháy do ngắn mạch
\r\n\r\n715.482.5.1. Nếu cả hai dây dẫn\r\ncủa mạch điện đều không có cách điện thì chúng phải:
\r\n\r\n- được cung cấp thiết bị bảo vệ đặc biệt đáp\r\nứng các yêu cầu của 715.482.5.2; hoặc
\r\n\r\n- được cấp điện từ một máy biến áp phù hợp\r\nvới IEC 61558-2-6, hoặc một bộ biến đổi có công suất không lớn hơn 200 VA; hoặc
\r\n\r\n- là hệ thống phù hợp với IEC 60598-2-23.
\r\n\r\n715.482.5.2. Thiết bị bảo vệ đặc\r\nbiệt chống rủi ro về cháy phải đáp ứng các yêu cầu sau:
\r\n\r\n- giám sát liên tục phụ tải của đèn điện;
\r\n\r\n- tự động ngắt điện của mạch cấp điện trong\r\nvòng 0,3 s nếu xảy ra ngắn mạch hoặc sự cố làm công suất tăng quá 60 W;
\r\n\r\n- tự động ngắt điện khi mạch cấp điện đang\r\nhoạt động với công suất giảm thấp (ví dụ bằng bộ điều khiển lựa chọn hoặc quá\r\ntrình điều chỉnh hoặc do hỏng bóng đèn) nếu có sự cố làm công suất tăng quá 60\r\nW;
\r\n\r\n- tự động ngắt điện, nếu có sự cố làm công\r\nsuất tăng quá 60 W trong trường hợp đóng điện mạch cấp điện;
\r\n\r\n- thiết bị bảo vệ đặc biệt phải hỏng một cách\r\nan toàn.
\r\n\r\n715.52. Hệ thống đi dây
\r\n\r\n715.521. Kiểu hệ thống đi dây
\r\n\r\n715.521.1.1. Phải sử dụng hệ thống\r\nđi dây dưới đây:
\r\n\r\n- dây cách điện nằm trong ống dẫn hoặc máng\r\ncáp;
\r\n\r\n- cáp;
\r\n\r\n- cáp mềm hoặc dây nguồn mềm;
\r\n\r\n- các hệ thống dùng cho chiếu sáng bằng điện\r\náp cực thấp phù hợp với TCVN 7722 (IEC 60598);
\r\n\r\n- hệ thống rãnh theo IEC 60570.
\r\n\r\nTrong trường hợp có thể tiếp cận được các bộ\r\nphận của hệ thống lắp đặt dùng cho chiếu sáng bằng điện áp cực thấp, áp dụng\r\ncác yêu cầu của Mục 423 của TCVN 7447-4-42 (IEC 60364-4-42).
\r\n\r\nKhông sử dụng phần kết cấu bằng kim loại của\r\ncác tòa nhà, ví dụ, hệ thống ống hoặc bộ phận của đồ đạc trong nhà làm các vật\r\ndẫn mang điện.
\r\n\r\n715.521.7. Dây dẫn trần
\r\n\r\nNếu điện áp danh nghĩa không lớn hơn 25 V\r\nxoay chiều hoặc 60 V một chiều thì có thể sử dụng dây dẫn trần với điều kiện là\r\nhệ thống lắp đặt dùng cho chiếu sáng bằng điện áp cực thấp đáp ứng các yêu cầu\r\ndưới đây:
\r\n\r\nhệ thống lắp đặt dùng cho chiếu sáng được\r\nthiết kế, lắp đặt hoặc được che chắn theo cách để giảm thiểu rủi ro ngắn mạch\r\nxuống mức thấp nhất; và
\r\n\r\n- dây dẫn được sử dụng có diện tích mặt cắt\r\nngang tối thiểu là 4 mm2, vì các lý do về cơ; và
\r\n\r\n- dây dẫn hoặc các sợi dây không được đặt\r\ntrực tiếp lên vật liệu dễ cháy.
\r\n\r\nĐối với các dây dẫn trần kiểu treo, ít nhất\r\nmột dây dẫn và các cầu nối của nó phải được cách điện, ở phần mạch điện nằm\r\ngiữa máy biến áp và thiết bị bảo vệ, nhằm ngăn ngừa ngắn mạch.
\r\n\r\n715.521.8. Hệ thống treo
\r\n\r\nCơ cấu treo dùng cho đèn điện, kể cả cơ cấu\r\nđỡ các dây dẫn, phải có khả năng mang đỡ được khối lượng gấp năm lần khối lượng\r\ncủa đèn điện được thiết kế để đỡ, nhưng không nhỏ hơn 10 kg.
\r\n\r\nCác đầu nối cáp và mối nối dây dẫn phải được\r\nthực hiện bằng các đầu nối bắt ren hoặc các cơ cấu kẹp không bắt ren phù hợp\r\nvới IEC 60998-2-1 hoặc IEC 60998-2-2.
\r\n\r\nKhông được sử dụng các bộ nối xuyên qua các\r\nđiện và sợi dây cuối mạch điện, có đối trọng, để treo các dây dẫn kiểu treo.
\r\n\r\nHệ thống treo phải được cố định vào tường\r\nhoặc trần nhà bằng các thanh giằng cách điện và phải tiếp cận được trên toàn\r\ntuyến.
\r\n\r\n715.521.9. Hệ thống rãnh dùng cho đèn điện
\r\n\r\nHệ thống rãnh dùng cho đèn điện phải phù hợp\r\nvới các yêu cầu của IEC 60570.
\r\n\r\n715.523. Khả năng mang dòng
\r\n\r\nCác giá trị của khả năng mang dòng dùng cho\r\ndây dẫn không cách điện đang được xem xét.
\r\n\r\n715.524. Diện tích mặt cắt ngang của dây dẫn
\r\n\r\n715.524.1. Diện tích mặt cắt ngang nhỏ nhất của\r\ndây dẫn điện áp cực thấp phải là:
\r\n\r\n- 1,5 mm2 bằng đồng đối với hệ\r\nthống đi dây hoặc đề cập ở trên, nhưng trong trường hợp cáp mềm có chiều dài\r\ntối đa 3 m thì có thể sử dụng dây dẫn bằng đồng có diện tích mặt cắt ngang 1 mm2;
\r\n\r\n- 4 mm2 bằng đồng trong trường hợp\r\ncáp mềm hoặc dây dẫn cách điện kiểu treo, vì các lý do về cơ.
\r\n\r\n715.525. Điện áp rơi trong hệ thống lắp đặt\r\ncủa các hộ sử dụng
\r\n\r\n715.525.1. Trong hệ thống lắp đặt dùng cho chiếu\r\nsáng bằng điện áp cực thấp, phải đặc biệt chú ý đến các yêu cầu về sụt áp.
\r\n\r\n715.55. Thiết bị khác
\r\n\r\nPhải sử dụng đèn điện phù hợp với TCVN 7722\r\n(IEC 60598).
\r\n\r\nCơ cấu bảo vệ trong mạch điện áp cực thấp là\r\nbộ phận không thể tách rời của nguồn dòng hoặc phải được lắp cố định.
\r\n\r\nCơ cấu bảo vệ phải tiếp cận được dễ dàng.
\r\n\r\nCơ cấu bảo vệ có thể được đặt phía trên trần\r\ngiả mà trần này có thể di chuyển hoặc tiếp cận được dễ dàng, với điều kiện là\r\nphải có thông tin là có cơ cấu bảo vệ và vị trí của cơ cấu.
\r\n\r\nNếu việc nhận biết cơ cấu bảo vệ của một mạch\r\nlà không hiển nhiên thì một dấu hiệu hoặc sơ đồ (nhãn) đặt gần với cơ cấu bảo\r\nvệ phải nhận dạng được mạch và mục đích của nó.
\r\n\r\nMáy biến áp, cơ cấu bảo vệ hoặc thiết bị\r\ntương tự được lắp đặt trên trần giả hoặc ở vị trí tương tự phải được lắp trên\r\nphần cố định và được nối cố định.
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC A
\r\n\r\n(Tham khảo)
\r\n\r\nGiải thích tạm thời\r\nvề các ký hiệu được sử dụng trong tiêu chuẩn này
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n Máy biến áp cách ly an toàn chịu ngắn mạch\r\n (có sẵn hoặc không có sẵn) (IEC 61558-2-6) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Đèn điện có nhiệt độ bề mặt được giới hạn \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Đèn điện phù hợp với việc lắp đặt trực tiếp\r\n lên các bề mặt dễ cháy thông thường (TCVN 7722 (IEC 60598)) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Balát độc lập, ký hiệu 5138 IEC 60417 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Bộ biến đổi có giới hạn nhiệt độ là 110oC \r\n | \r\n
\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n715. Hệ thống lắp đặt dùng cho chiếu sáng\r\nbằng điện áp cực thấp
\r\n\r\n715.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n715.2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n715.411. Bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp và\r\ntiếp xúc gián tiếp
\r\n\r\n715.43. Bảo vệ chống quá dòng
\r\n\r\n715.46. Cách ly và đóng cắt
\r\n\r\n715.482. Bảo vệ chống cháy
\r\n\r\n715.52. Hệ thống đi dây
\r\n\r\n715.521. Kiểu hệ thống đi dây
\r\n\r\n715.523. Khả năng mang dòng
\r\n\r\n715.524. Diện tích mặt cắt ngang của dây dẫn
\r\n\r\n715.525. Sụt áp trong hệ thống lắp đặt của\r\ncác hộ sử dụng
\r\n\r\n715.55. Thiết bị khác
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo)\r\n- Giải thích tạm thời về các ký hiệu được sử dụng trong tiêu chuẩn này
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1)\r\nHiện nay đã có TCVN 7447-4-41:2010 tương đương với IEC 60364-4-41:2005
\r\n\r\n2)\r\nHiện nay đã có TCVN 7447-4-42:2005 tương đương với IEC 60364-4-42:2001.
\r\n\r\n3)\r\nHiện nay đã có TCVN 7447-4-43:2010 tương đương với IEC 60364-4-43:2008
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7447-7-715:2011 (IEC 60364-7-715:1999) về Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 7-715: Yêu cầu đối với hệ thống lắp đặt đặc biệt hoặc khu vực đặc biệt – Hệ thống lắp đặt dùng cho chiếu sáng bằng điện áp cực thấp đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7447-7-715:2011 (IEC 60364-7-715:1999) về Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 7-715: Yêu cầu đối với hệ thống lắp đặt đặc biệt hoặc khu vực đặc biệt – Hệ thống lắp đặt dùng cho chiếu sáng bằng điện áp cực thấp
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7447-7-715:2011 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |