HỆ THỐNG LẮP ĐẶT ĐIỆN HẠ ÁP - PHẦN 6: KIỂM TRA
\r\n\r\nLow-voltage\r\nelectrical installations - Part 6: Verification
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7447-6:2011 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60364-6:2006;
\r\n\r\nTCVN 7447-6:2011 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364)\r\nhiện đã có các phần sau:
\r\n\r\nTCVN 7447-1:2010, Hệ thống lắp đặt\r\nđiện hạ áp - Phần 1: Nguyên tắc cơ bản, đánh giá các đặc tính chung, định nghĩa
\r\n\r\nTCVN 7447-4-41:2010, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 4-41: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống điện giật
\r\n\r\nTCVN 7447-4-42:2005, Hệ thống lắp\r\nđặt điện trong các tòa nhà - Phần 4-42: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống các ảnh\r\nhưởng của nhiệt
\r\n\r\nTCVN 7447-4-43:2010, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 4-43: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống quá dòng
\r\n\r\nTCVN 7447-4-44:2010, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 4-44: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống nhiễu điện áp và\r\nnhiễu điện từ
\r\n\r\nTCVN 7447-5-51:2010, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 5-51: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Nguyên tắc\r\nchung
\r\n\r\nTCVN 7447-5-52:2010, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 5-52: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Hệ thống đi dây
\r\n\r\nTCVN 7447-5-53:2005, Hệ thống lắp\r\nđặt điện của các tòa nhà - Phần 5-53: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Cách\r\nly, đóng cắt và điều khiển
\r\n\r\nTCVN 7447-5-54:2005, Hệ thống lắp\r\nđặt điện của các tòa nhà - Phần 5-54: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Bố\r\ntrí nối đất, dây bảo vệ và dây liên kết bảo vệ
\r\n\r\nTCVN 7447-5-55:2010, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 5-55: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Các thiết bị\r\nkhác
\r\n\r\nTCVN 7447-5-56:2011, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 5-56: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Dịch vụ an toàn
\r\n\r\nTCVN 7447-6:2011, Hệ thống lắp đặt\r\nđiện hạ áp - Phần 6: Kiểm tra
\r\n\r\nTCVN 7447-7-701:2011, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 7-701: Yêu cầu đối với hệ thống lắp đặt đặc biệt và khu\r\nvực đặc biệt - Khu vực có bồn tắm hoặc vòi hoa sen.
\r\n\r\nTCVN 7447-7-710:2006, Hệ thống lắp\r\nđặt điện cho các tòa nhà - Phần 7-710: Yêu cầu đối với hệ thống lắp đặt đặc\r\nbiệt và khu vực đặc biệt - Khu vực y tế
\r\n\r\nTCVN 7447-7-714:2011, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 7-714: Yêu cầu đối với hệ thống lắp đặt đặc biệt hoặc khu\r\nvực đặc biệt - Hệ thống lắp đặt dùng cho chiếu sáng bên ngoài
\r\n\r\nTCVN 7447-7-715:2011, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 7-715: Yêu cầu đối với hệ thống lắp đặt đặc biệt hoặc khu\r\nvực đặc biệt - Hệ thống lắp đặt dùng cho chiếu sáng bằng điện áp cực thấp.
\r\n\r\nTCVN 7447-7-717:2011, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 7-717: Yêu cầu đối với hệ thống lắp đặt đặc biệt hoặc khu\r\nvực đặc biệt - các khối di động hoặc vận chuyển được
\r\n\r\nTCVN 7447-7-729:2011, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 7-729: Yêu cầu đối với hệ thống lắp đặt đặc biệt hoặc khu\r\nvực đặc biệt - Lối đi dùng cho vận hành và bảo dưỡng
\r\n\r\nNgoài ra bộ tiêu chuẩn quốc tế IEC\r\n60364 còn có các tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\nIEC 60364-7-702, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 7-702: Requirements for special installations\r\nor locations - Swimming pools and fountains.
\r\n\r\nIEC 60364-7-703, Electrical\r\ninstallations of buildings - Part 7-703: Requirements for special installations\r\nor locations - Rooms and cabins containing sauna heaters.
\r\n\r\nIEC 60364-7-704, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 7-704: Requirements for special installations\r\nor locations - Construction and demolition site installations.
\r\n\r\nIEC 60364-7-705, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 7-705: Requirements for special installations\r\nor locations - Agricultural and horticultural premises
\r\n\r\nIEC 60364-7-706, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 7-706: Requirements for special installations\r\nor locations - Conducting locations with restricted movement.
\r\n\r\nIEC 60364-7-708, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 7-708: Requirements for special installations\r\nor locations - Caravan parks, camping parks and similar locations.
\r\n\r\nIEC 60364-7-709, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 7-709: Requirements for special installations\r\nor locations - Marinas and similar locations
\r\n\r\nIEC 60364-7-711, Electrical\r\ninstallations of buildings - Part 7-711: Requirements for special installations\r\nor locations - Exhibitions, shows and stands
\r\n\r\nIEC 60364-7-712, Electrical\r\ninstallations of buildings - Part 7-712: Requirements for special installations\r\nor locations - Solar photovoltaic (PV) power supply systems
\r\n\r\nIEC 60364-7-713, Electrical\r\ninstallations of buildings - Part 7: Requirements for special installations or\r\nlocations - Section 713: Furniture
\r\n\r\nIEC 60364-7-721, Low-voltage electrical\r\ninstallations - Part 7-721: Requirements for special installations or locations\r\n- Electrical installations in caravans and motor caravans
\r\n\r\nIEC 60364-7-740, Electrical\r\ninstallations of buildings - Part 7-740: Requirements for special installations\r\nor locations - Temporary electrical installations for structures, amusement\r\ndevices and booths at fairgrounds, amusement parks and circuses.
\r\n\r\nIEC 60364-7-753, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 7-753: Requirements for special installations\r\nor locations - Floor and ceilling heating systems
\r\n\r\n\r\n\r\n
HỆ\r\nTHỐNG LẮP ĐẶT ĐIỆN HẠ ÁP - PHẦN 6: KIỂM TRA
\r\n\r\nLow-voltage\r\nelectrical installations - Part 6: Verification
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu\r\nvề kiểm tra ban đầu và kiểm tra định kỳ hệ thống lắp đặt điện.
\r\n\r\nĐiều 61 đưa ra các yêu cầu đối với\r\nkiểm tra ban đầu, bằng cách xem xét và thử nghiệm, hệ thống lắp đặt điện để xác\r\nđịnh, trong chừng mực có thể, hệ thống lắp đặt điện đáp ứng các yêu cầu của các\r\nphần khác trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) và các yêu cầu về báo cáo\r\nkết quả kiểm tra ban đầu. Việc kiểm tra ban đầu được thực hiện khi hoàn thành\r\nhệ thống lắp đặt mới, hoặc khi hoàn thành phần bổ sung hoặc phần cải tạo hệ\r\nthống lắp đặt hiện có.
\r\n\r\nĐiều 62 đưa ra các yêu cầu về kiểm\r\ntra định kỳ hệ thống lắp đặt điện để xác định, trong chừng mực có thể, hệ thống\r\nlắp đặt điện và tất cả các thiết bị hợp thành làm việc trong các điều kiện sử\r\ndụng thỏa đáng và đưa ra các yêu cầu về báo cáo kết quả của kiểm tra định kỳ.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu có ghi năm công bố thì\r\náp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp\r\ndụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41), Hệ\r\nthống lắp đặt điện hạ áp - Phần 4-41: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống điện giật
\r\n\r\nTCVN 7447-4-42 (IEC 60364-4-42), Hệ\r\nthống lắp đặt điện hạ áp - Phần 4-42: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống các ảnh\r\nhưởng của nhiệt
\r\n\r\nTCVN 7447-4-43 (IEC 60364-4-43), Hệ\r\nthống lắp đặt điện hạ áp - Phần 4-43: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống quá dòng
\r\n\r\nTCVN 7447-5-51 (IEC 60364-5-51), Hệ\r\nthống lắp đặt điện hạ áp - Phần 5-51: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Qui\r\ntắc chung
\r\n\r\nTCVN 7447-5-52 (IEC 60364-5-52), Hệ\r\nthống lắp đặt điện hạ áp - Phần 5-52: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Hệ\r\nthống đi dây
\r\n\r\nTCVN 7447-5-53 (IEC 60364-5-53), Hệ\r\nthống lắp đặt điện hạ áp - Phần 5-53: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Cách\r\nly, đóng cắt và điều khiển
\r\n\r\nTCVN 7447-5-54 (IEC 60364-5-54), Hệ\r\nthống lắp đặt điện hạ áp - Phần 5-54: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Bố\r\ntrí nối đất, dây bảo vệ và dây liên kết bảo vệ
\r\n\r\nIEC 60364 (tất cả các phần), Hệ\r\nthống lắp đặt điện hạ áp 1
\r\n\r\nIEC 61557 (tất cả các phần),\r\nElectrical safety in low voltage distribution systems up to 1 000 V a.c and 1\r\n500 V d.c - Equipment for testing, measuring or monitoring of protective\r\nmeasures (An toàn điện trong hệ thống phân phối điện hạ áp đến 1 000 V xoay\r\nchiều và 1500 V một chiều - Thiết bị dùng cho thử nghiệm, đo hoặc giám sát biện\r\npháp bảo vệ)
\r\n\r\nIEC 61557-2, Electrical safety in\r\nlow voltage distribution systems up to 1 000 V a.c and 1 500 V d.c - Equipment\r\nfor testing, measuring or monitoring of protective measures - Part 2:\r\nInsulation resistance (An toàn điện trong hệ thống phân phối điện hạ áp đến 1\r\n000 V xoay chiều và 1500 V một chiều - Thiết bị dùng cho thử nghiệm, đo hoặc\r\ngiám sát biện pháp bảo vệ - Phần 2: Điện trở cách điện)
\r\n\r\nIEC 61557-6, Electrical safety in\r\nlow voltage distribution systems up to 1 000 V a.c and 1 500 V d.c - Equipment\r\nfor testing, measuring or monitoring of protective measures - Part 6: Residual\r\ncurrent devices (RCD) in TT and TN systems (An toàn điện trong hệ thống phân\r\nphối điện hạ áp đến 1 000 V xoay chiều và 1500 V một chiều - Thiết bị dùng cho\r\nthử nghiệm, đo hoặc giám sát biện pháp bảo vệ - Phần 6: Thiết bị dòng dư (RCD)\r\ntrong hệ thống TT và TN).
\r\n\r\n6.3. Thuật\r\nngữ và định nghĩa
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, áp dụng các\r\nthuật ngữ và định nghĩa sau.
\r\n\r\n6.3.1. Kiểm tra\r\n(verification)
\r\n\r\nTất cả các biện pháp mà thông qua\r\nđó xác định được sự phù hợp của hệ thống lắp đặt điện với các yêu cầu liên quan\r\ncủa bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Kiểm tra bao gồm xem\r\nxét, thử nghiệm và báo cáo.
\r\n\r\n6.3.2. Xem xét (inspection)
\r\n\r\nXem xét kỹ hệ thống lắp đặt điện\r\nbằng cách sử dụng tất cả các giác quan để xác định chắc chắn việc lựa chọn và\r\nlắp đặt các thiết bị điện là đúng.
\r\n\r\n6.3.3. Thử nghiệm (testing)
\r\n\r\nThực hiện các phép đo trong hệ\r\nthống lắp đặt điện mà thông qua đó chứng tỏ được sự hiệu quả.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thử nghiệm bao gồm việc\r\nxác định các giá trị bằng các thiết bị đo thích hợp, các giá trị này không thể\r\ncó được khi chỉ xem xét.
\r\n\r\n6.3.4. Báo cáo (reporting)
\r\n\r\nGhi lại các kết quả của việc xem\r\nxét và thử nghiệm.
\r\n\r\n6.3.5. Bảo dưỡng (maintenance)
\r\n\r\nKết hợp tất cả các hoạt động kỹ\r\nthuật và hành chính, kể cả hoạt động giám sát, nhằm duy trì đối tượng trong\r\ntình trạng, hoặc phục hồi đối tượng về tình trạng mà ở đó đối tượng có thể thực\r\nhiện chức năng yêu cầu.
\r\n\r\n\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hướng dẫn về việc áp\r\ndụng các qui tắc của Điều 61 được nêu trong Phụ lục C.
\r\n\r\n\r\n\r\n61.1.1. Tất cả các hệ thống\r\nlắp đặt phải được kiểm tra trong quá trình lắp đặt và, trong chừng mực hợp lý,\r\nkhi hoàn thành, trước khi đưa vào vận hành bởi người sử dụng.
\r\n\r\n61.1.2. Thông tin cần thiết\r\nđược yêu cầu trong 514.5 của TCVN 7447-5-51 (IEC 60364-5-51) và các thông tin\r\ncần thiết khác cho kiểm tra ban đầu phải có sẵn cho người thực hiện kiểm tra\r\nban đầu.
\r\n\r\n61.1.3. Kiểm tra ban đầu\r\nphải bao gồm việc so sánh các kết quả với tiêu chí liên quan để khẳng định rằng\r\ncác yêu cầu của TCVN 7447 (IEC 60364) đã được đáp ứng.
\r\n\r\n61.1.4. Phải thực hiện các\r\nbiện pháp phòng ngừa để đảm bảo rằng việc kiểm tra không gây nguy hiểm cho con\r\nngười hoặc vật nuôi và không gây hư hại đến tài sản và thiết bị ngay khi mạch\r\nđiện có sai sót.
\r\n\r\n61.1.5. Đối với phần bổ sung\r\nhoặc cải tạo hệ thống lắp đặt hiện có, phải kiểm tra để cho thấy rằng phần bổ\r\nsung hoặc cải tạo này phù hợp với TCVN 7447 (IEC 60364) và không ảnh hưởng đến\r\nan toàn của hệ thống lắp đặt hiện có.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem Phụ lục E đối với\r\nthiết bị sử dụng lại.
\r\n\r\n61.1.6. Kiểm tra ban đầu\r\nphải được thực hiện bởi người có kỹ năng, có năng lực trong việc kiểm tra.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu liên quan đến\r\ntrình độ của tổ chức và con người thuộc trách nhiệm của từng quốc gia
\r\n\r\n\r\n\r\n61.2.1. Việc xem xét phải\r\nđược thực hiện trước khi thử nghiệm và thường phải được thực hiện trước khi cấp\r\nđiện hệ thống lắp đặt.
\r\n\r\n61.2.2. Việc xem xét phải\r\nđược thực hiện để khẳng định rằng các thiết bị điện là một phần của hệ thống\r\nlắp đặt cố định phải
\r\n\r\n- phù hợp với các yêu cầu về an\r\ntoàn của các tiêu chuẩn thiết bị liên quan;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu này có thể khẳng\r\nđịnh được bằng cách xem xét các thông tin của nhà chế tạo, ghi nhãn hoặc chứng\r\nnhận.
\r\n\r\n- được lựa chọn và lắp đặt đúng\r\ntheo TCVN 7447 (IEC 60364) và theo các hướng dẫn của nhà chế tạo;
\r\n\r\n- không có các hư hại nhìn thấy\r\nđược có ảnh hưởng xấu đến an toàn.
\r\n\r\n61.2.3. Việc xem xét phải\r\ntối thiểu gồm các hạng mục sau, tùy theo từng trường hợp:
\r\n\r\na) phương pháp bảo vệ chống điện\r\ngiật (xem TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41));
\r\n\r\nb) có các tấm chắn chống cháy và\r\ncác biện pháp phòng ngừa khác chống cháy lan và bảo vệ chống các ảnh hưởng của\r\nnhiệt (xem TCVN 7447-4-42 (IEC 60364-4-42) và Điều 527 của TCVN 7447-5-52 (IEC\r\n60364-5-52));
\r\n\r\nc) lựa chọn ruột dẫn theo khả năng\r\nmang dòng và điện áp rơi (xem TCVN 7447-4-43 (IEC 60364-4-43) và Điều 523 và\r\nĐiều 525 của TCVN 7447-5-52 (IEC 60364-5-52));
\r\n\r\nd) lựa chọn và chỉnh định các thiết\r\nbị bảo vệ và giám sát (xem TCVN 7447-5-53 (IEC 60364-5-53));
\r\n\r\ne) có và ở đúng vị trí của các\r\nthiết bị cách ly và đóng cắt thích hợp (xem Điều 536 của TCVN 7447-5-53 (IEC\r\n60364-5-53));
\r\n\r\nf) lựa chọn thiết bị và biện pháp\r\nbảo vệ thích hợp đối với các ảnh hưởng bên ngoài (xem Điều 422 của TCVN\r\n7447-4-42 (IEC 60364-4-42), 512.2 của TCVN 7447-5-51 (IEC 60364-5-51) và Điều\r\n522 của TCVN 7447-5-52 (IEC 60364-5-52)));
\r\n\r\ng) việc nhận dạng đúng dây trung\r\ntính và dây bảo vệ (xem 514.3 của TCVN 7447-5-51 (IEC 60364-5-51));
\r\n\r\nh) thiết bị đóng cắt một cực nối\r\nvới dây pha (xem Điều 536 của TCVN 7447-5-53 (IEC 60364-5-53));
\r\n\r\ni) có các sơ đồ mạch điện, thông\r\ntin cảnh báo hoặc thông tin tương tự khác (xem Điều 514.5 của TCVN 7447-5-51\r\n(IEC 60364-5-51));
\r\n\r\nj) nhận biết các mạch điện, thiết\r\nbị bảo vệ quá dòng, thiết bị đóng cắt, đầu nối v.v... (xem Điều 514 của TCVN\r\n7447-5-51 (IEC 60364-5-51));
\r\n\r\nk) sự thích hợp của các đầu nối dây\r\ndẫn (xem Điều 526 của TCVN 7447-5-52 (IEC 60364-5-52));
\r\n\r\nl) có và có đủ các dây bảo vệ, kể\r\ncả dây nguồn và dây liên kết đẳng thế bổ sung (xem TCVN 7447-5-54 (IEC\r\n60364-5-54));
\r\n\r\nm) khả năng tiếp cận thiết bị thuận\r\ntiện khi thao tác, nhận biết và bảo trì (xem Điều 513 và 514 của TCVN 7447-5-51\r\n(IEC 60364-5-51)).
\r\n\r\nViệc xem xét phải bao gồm tất cả\r\ncác yêu cầu cụ thể đối với các hệ thống lắp đặt đặc biệt hoặc các vị trí lắp\r\nđặt đặc biệt.
\r\n\r\n\r\n\r\n61.3.1. Quy định chung
\r\n\r\nPhương pháp thử nghiệm mô tả trong\r\nđiều này được lấy làm phương pháp chuẩn; các phương pháp khác không bị loại trừ\r\nvới điều kiện chúng cho các kết quả có hiệu lực không kém.
\r\n\r\nPhải lựa chọn thiết bị đo, thiết bị\r\ngiám sát và các phương pháp phù hợp với các phần liên quan của IEC 61557. Nếu\r\nsử dụng các thiết bị đo khác thì phải có tính năng và độ an toàn không thấp\r\nhơn.
\r\n\r\nPhải thực hiện các thử nghiệm dưới\r\nđây khi thích hợp và ưu tiên thực hiện theo trình tự này:
\r\n\r\na) tính liên tục của dây dẫn (xem\r\n61.3.2);
\r\n\r\nb) điện trở cách điện của hệ thống\r\nlắp đặt điện (xem 61.3.3);
\r\n\r\nc) bảo vệ bằng SELV, PELV hoặc bằng\r\ncách ly về điện (xem 61.3.4);
\r\n\r\nd) điện trở/trở kháng sàn và tường\r\n(xem 61.3.5);
\r\n\r\ne) tự động ngắt nguồn (xem 61.3.6);
\r\n\r\nf) bảo vệ bổ sung (xem 61.3.7);
\r\n\r\ng) thử nghiệm cực tính (xem\r\n61.3.8);
\r\n\r\nh) thử nghiệm thứ tự pha (xem\r\n61.3.9);
\r\n\r\ni) thử nghiệm chức năng và tác động\r\n(xem 61.3.10);
\r\n\r\nj) điện áp rơi (xem 61.3.11).
\r\n\r\nKhi có bất cứ thử nghiệm nào chứng\r\ntỏ sự không phù hợp thì thử nghiệm đó và mọi thử nghiệm trước đó mà kết quả có\r\nthể bị ảnh hưởng bởi sự cố đã nêu đều phải được thực hiện lại sau khi sự cố đã\r\nđược khắc phục.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Khi thử nghiệm trong\r\nkhí quyển có nguy cơ nổ, cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa an toàn theo\r\nIEC 60079-17 và IEC 61241-17.
\r\n\r\n61.3.2. Tính liên tục của dây\r\ndẫn
\r\n\r\nThử nghiệm tính liên tục về điện\r\ncủa dây dẫn phải được thực hiện trên
\r\n\r\na) dây bảo vệ, kể cả dây nguồn và\r\ndây liên kết đẳng thế bổ sung, và
\r\n\r\nb) dây mang điện, trong trường hợp\r\nmạch cuối vòng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mạch cuối vòng là mạch\r\ncuối được bố trí ở dạng vòng kín nối với một điểm duy nhất của nguồn cung cấp.
\r\n\r\n61.3.3. Điện trở cách điện của\r\nhệ thống lắp đặt điện
\r\n\r\nĐiện trở cách điện phải được đo\r\ngiữa dây pha và dây bảo vệ nối với bố trí nối đất. Đối với thử nghiệm này, các\r\ndây mang điện có thể nối với nhau.
\r\n\r\nBảng\r\n6A - Giá trị tối thiểu của điện trở cách điện
\r\n\r\n\r\n Điện\r\n áp danh nghĩa của mạch điện | \r\n \r\n Điện\r\n áp thử nghiệm một chiều | \r\n \r\n Điện\r\n trở cách điện | \r\n
\r\n SELV và PELV \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n ≥\r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n Đến và bằng 500 V, kể cả FELV \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n ≥\r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n Trên 500 V \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n ≥\r\n 1,0 \r\n | \r\n
Điện trở cách điện, được đo bằng\r\nđiện trở thử nghiệm cho trong Bảng 6A, là thỏa đáng nếu mỗi mạch điện, với\r\nthiết bị được ngắt điện, có điện trở cách điện không nhỏ hơn giá trị thích hợp\r\ncho trong Bảng 6A.
\r\n\r\nBảng 6A phải được áp dụng để kiểm\r\ntra điện trở cách điện giữa dây bảo vệ không nối đất và đất.
\r\n\r\nTrong trường hợp thiết bị bảo vệ\r\nchống đột biến (SPD) hoặc các thiết bị khác có nhiều khả năng ảnh hưởng đến thử\r\nnghiệm kiểm tra, hoặc bị hỏng, thì thiết bị này phải được ngắt ra trước khi\r\nthực hiện thử nghiệm điện trở cách điện.
\r\n\r\nTrong trường hợp không thể ngắt\r\nthiết bị này (ví dụ ổ cắm cố định có lắp SPD), điện áp thử nghiệm cho mạch điện\r\ncụ thể có thể giảm xuống còn 250 V một chiều nhưng điện trở cách điện phải có\r\ngiá trị tối thiểu là 1 MW.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Khi đó, dây trung tính\r\nphải được ngắt khỏi dây bảo vệ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Trong hệ thống TN-C,\r\nphép đo được thực hiện giữa dây mang điện và dây PEN.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Trong các vị trí có\r\nnguy cơ cháy, cần áp dụng phép đo điện trở cách điện giữa các dây mang điện.\r\nTrên thực tế, có thể phải thực hiện phép đo này trong quá trình lắp đặt hệ\r\nthống điện trước khi nối thiết bị vào.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Các giá trị điện trở\r\ncách điện thường cao hơn các giá trị cho trong Bảng 6A. Khi các giá trị này có\r\nsự chênh lệch rõ rệt thì cần nghiên cứu thêm để tìm nguyên nhân.
\r\n\r\n61.3.4. Bảo vệ bằng SELV, PELV\r\nhoặc bằng cách ly về điện
\r\n\r\nPhân cách của mạch điện phải theo\r\n61.3.4.1 trong trường hợp bảo vệ bằng SELV, 61.3.4.2 trong trường hợp bảo vệ\r\nbằng PELV và 61.3.4.3 trong trường hợp bảo vệ bằng cách ly về điện.
\r\n\r\nGiá trị điện trở có được trong\r\n61.3.4.1, 61.3.4.2 và 61.3.4.3 phải tối thiểu bằng giá trị của mạch điện có\r\nđiện áp cao nhất phù hợp với Bảng 6A.
\r\n\r\n61.3.4.1. Bảo vệ bằng SELV
\r\n\r\nPhân cách của các phần mang điện\r\nvới các phần mang điện của mạch điện khác và với đất, theo Điều 414 của TCVN\r\n7447-4-41 (IEC 60364-4-41), phải được khẳng định bằng phép đo điện trở cách\r\nđiện. Các giá trị điện trở đo được phải phù hợp với Bảng 6A.
\r\n\r\n61.3.4.2. Bảo vệ bằng PELV
\r\n\r\nPhân cách của các phần mang điện\r\nvới các mạch điện khác, theo Điều 414 của TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41), phải\r\nđược khẳng định bằng phép đo điện trở cách điện. Các giá trị điện trở đo được\r\nphải phù hợp với Bảng 6A.
\r\n\r\n61.3.4.3. Bảo vệ bằng cách ly về\r\nđiện
\r\n\r\nCách ly về điện của các phần mang\r\nđiện với các phần mang điện của các mạch khác và với đất, theo Điều 413 của\r\nTCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41), phải được khẳng định bằng phép đo điện trở\r\ncách điện. Các giá trị điện trở đo được phải phù hợp với Bảng 6A.
\r\n\r\nTrong trường hợp cách ly về điện có\r\nnhiều hơn một thiết bị sử dụng dòng thì hoặc bằng phép đo hoặc bằng tính toán\r\nphải cho thấy rằng khi có hai sự cố cùng xảy ra với trở kháng không đáng kể\r\ngiữa các dây pha khác nhau và dây liên kết bảo vệ hoặc giữa dây pha và phần dẫn\r\nđể hở nối với dây liên kết đó, phải có ít nhất một mạch điện sự cố được ngắt\r\nra. Thời gian ngắt mạch phải phù hợp với thời gian để tự động ngắt phương tiện\r\nbảo vệ nguồn trong hệ thống TN.
\r\n\r\n61.3.5. Điện trở/trở kháng cách\r\nđiện của sàn và tường
\r\n\r\nKhi cần phù hợp với các yêu cầu của\r\nĐiều C.1 của TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41), phải thực hiện tối thiểu ba phép\r\nđo trong cùng một vị trí, một trong ba phép đo phải ở vị trí cách bộ phận dẫn\r\nkhông thuộc hệ thống lắp đặt tiếp cận được xấp xỉ 1 m. Hai phép đo còn lại phải\r\nđược thực hiện ở các khoảng cách lớn hơn.
\r\n\r\nPhép đo điện trở/trở kháng của sàn\r\nvà tường cách điện được thực hiện với điện áp hệ thống với đất tại tần số danh\r\nnghĩa.
\r\n\r\nChuỗi phép đo trên phải được lặp\r\nlại với từng bề mặt liên quan của vị trí.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong phụ lục A, phép đo\r\nđiện trở/trở kháng cách điện của sàn và tường được cho dưới dạng ví dụ.
\r\n\r\n61.3.6. Bảo vệ bằng cách tự động\r\nngắt nguồn
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp RCD\r\ncũng được sử dụng để bảo vệ chống cháy, việc kiểm tra các điều kiện bảo vệ bằng\r\ncách tự động ngắt nguồn có thể được xem như đã bao trùm các khía cạnh của TCVN\r\n7447-4-42 (IEC 60364-4-42).
\r\n\r\n61.3.6.1. Quy định chung
\r\n\r\nKiểm tra tính hiệu lực của biện\r\npháp bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp bằng cách tự động ngắt nguồn được thực\r\nhiện như sau:
\r\n\r\na) Đối với hệ thống TN
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với quy định\r\ntrong 411.4.4 và 411.3.2 của TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41), bằng:
\r\n\r\n1) phép đo trở kháng mạch vòng sự\r\ncố (xem 61.3.6.3).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Khi sử dụng RCD có IDn £ 500 mA làm thiết bị ngắt nguồn thì phép đo trở kháng mạch vòng\r\nsự cố thường không cần thiết.
\r\n\r\nMột cách khác, khi có sẵn tính toán\r\ntrở kháng mạch vòng sự cố hoặc điện trở của dây bảo vệ, và trong trường hợp bố\r\ntrí hệ thống lắp đặt điện cho phép kiểm tra chiều dài và diện tích mặt cắt\r\nngang của các dây dẫn, việc kiểm tra tính liên tục về điện của dây bảo vệ (xem\r\n61.3.2) là đủ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Có thể kiểm tra sự phù\r\nhợp bằng phép đo điện trở dây bảo vệ.
\r\n\r\n2) kiểm tra đặc tính và/hoặc tính\r\nhiệu lực của thiết bị bảo vệ lắp cùng. Việc kiểm tra này phải thực hiện:
\r\n\r\n- đối với thiết bị bảo vệ quá dòng,\r\nkiểm tra bằng cách xem xét bằng mắt (nghĩa là giá trị đặt thời gian tác động\r\nngắt hoặc tức thời của áptômát, thông số dòng điện và kiểu cầu chảy);
\r\n\r\n- đối với RCD, kiểm tra bằng cách xem\r\nxét bằng mắt và thử nghiệm.
\r\n\r\nTính hiệu lực của việc tự động ngắt\r\nnguồn bằng RCD phải được kiểm tra bằng cách sử dụng thiết bị thử nghiệm thích\r\nhợp theo IEC 61557-6 (xem 61.3.1) để khẳng định rằng yêu cầu liên quan trong\r\nTCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41) được đáp ứng.
\r\n\r\nNên kiểm tra thời gian ngắt yêu cầu\r\ntrong TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41). Tuy nhiên, các yêu cầu về thời gian ngắt\r\nphải được kiểm tra trong trường hợp:
\r\n\r\n- RCD được sử dụng lại;
\r\n\r\n- các phần bổ sung hoặc cải tạo hệ\r\nthống điện hiện có mà các RCD hiện có cũng được sử dụng như là thiết bị đóng\r\ncắt cho các phần bổ sung hoặc cải tạo đó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp tính\r\nhiệu lực của biện pháp bảo vệ đã được khẳng định tại điểm nằm về phía tải so\r\nvới RCD, bảo vệ của hệ thống điện về phía tải tính từ điểm này có thể được\r\nchứng tỏ bằng cách khẳng định tính liên tục của dây bảo vệ.
\r\n\r\nNgoài ra, phải khẳng định thêm bằng\r\nthỏa thuận giữa nhà thầu và nhà cung cấp điện rằng yêu cầu của 411.4.1 của TCVN\r\n7447-4-41 đã được đáp ứng.
\r\n\r\nb) Đối với hệ thống TT
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với quy định\r\ntrong 411.5.3 của TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41) bằng:
\r\n\r\n1) phép đo điện trở RA\r\ncủa điện cực đất đối với các bộ phận dẫn để hở của hệ thống lắp đặt điện (xem\r\n61.3.6.2);
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp phép đo\r\nRA là không thể thực hiện được, cho phép thay bằng phép đo trở kháng\r\nmạch vòng sự cố như trong a)1).
\r\n\r\n2) kiểm tra đặc tính và/hoặc tính\r\nhiệu lực của thiết bị bảo vệ kết hợp. Việc kiểm tra này phải được thực hiện:
\r\n\r\n- đối với thiết bị bảo vệ quá dòng,\r\nkiểm tra bằng cách xem xét bằng mắt (nghĩa là giá trị đặt thời gian tác động\r\nngắt hoặc ngắt tức thời của áptômát, thông số dòng điện và kiểu cầu chảy);
\r\n\r\n- đối với RCD, bằng cách xem xét\r\nbằng mắt và thử nghiệm.
\r\n\r\nTính hiệu lực của việc tự động ngắt\r\nnguồn bằng RCD phải được kiểm tra bằng cách sử dụng thiết bị thử nghiệm thích\r\nhợp theo IEC 61557-6 (xem 61.3.1) để xác định rằng yêu cầu liên quan trong TCVN\r\n7447-4-41 (IEC 60364-4-41) được đáp ứng.
\r\n\r\nNên kiểm tra thời gian ngắt yêu cầu\r\ntrong TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41). Tuy nhiên, các yêu cầu về thời gian ngắt\r\nphải được kiểm tra trong trường hợp:
\r\n\r\n- RCD được sử dụng lại;
\r\n\r\n- các phần bổ sung hoặc cải tạo hệ\r\nthống điện hiện có mà các RCD hiện có cũng được sử dụng như thiết bị đóng cắt\r\ncho các phần bổ sung hoặc cải tạo đó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp tính\r\nhiệu lực của biện pháp bảo vệ đã được khẳng định tại một điểm nằm về phía tải\r\nso với RCD, bảo vệ của hệ thống điện và phía tải tính từ điểm này có thể được\r\nchứng tỏ bằng cách khẳng định tính liên tục của dây bảo vệ.
\r\n\r\nd) Đối với hệ thống IT
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với các qui tắc\r\ntrong 411.6.2 của TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41) bằng cách tính hoặc đo dòng\r\nđiện Id khi có sự cố lần đầu trên dây pha hoặc tại trung\r\ntính.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Chỉ thực hiện phép đo\r\nnếu không thể tính toán được dòng điện do chưa biết được tất cả các tham số.\r\nCần thực hiện biện pháp phòng ngừa trong khi thực hiện phép đo để tránh nguy\r\nhiểm do sự cố kép.
\r\n\r\nTrong trường hợp các điều kiện\r\ntương tự các điều kiện của hệ thống IT xảy ra khi có sự cố lần hai trong một\r\nmạch điện khác (xem điểm a) trong 411.6.4 của TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41)),\r\nthực hiện kiểm tra như đối với các hệ thống IT (xem điểm b) của điểm này).
\r\n\r\nTrong trường hợp các điều kiện\r\ntương tự các điều kiện của hệ thống TN xảy ra khi có sự cố lần hai trong mạch\r\nđiện khác (xem điểm b) trong 411.6.4 của TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41)), thực\r\nhiện kiểm tra đối với các hệ thống TN (xem điểm a) của điều này).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Trong quá trình đo trở\r\nkháng mạch vòng sự cố, cần thiết lập mối nối có trở kháng không đáng kể giữa\r\nđiểm trung tính của hệ thống và dây bảo vệ, ưu tiên tại điểm gốc của hệ thống\r\nlắp đặt hoặc, trong trường hợp không thực hiện được, tại điểm đó.
\r\n\r\n61.3.6.2. Đo điện trở của điện\r\ncực đất
\r\n\r\nĐo điện trở của điện cực đất, khi\r\ncó quy định (xem 411.5.3 đối với hệ thống TT, 411.4.1 đối với hệ thống TN và\r\n411.6.2 đối với hệ thống IT của TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41)), được thực\r\nhiện bằng phương pháp thích hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Trong Phụ lục B,\r\nphương pháp B1 mô tả, như một ví dụ, phương pháp đo sử dụng hai điện cực đất\r\nphụ và các điều kiện cần phải được đáp ứng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Khi địa bàn của hệ\r\nthống lắp đặt (ví dụ trong thành phố) không cho phép thực hiện hai điện cực đất\r\nphụ thì phép đo trở kháng mạch vòng sự cố theo 61.3.6.3 hoặc Phụ lục B, phương\r\npháp B2 và B3 sẽ cho giá trị quá mức.
\r\n\r\n61.3.6.3. Phép đo trở kháng mạch\r\nvòng sự cố
\r\n\r\nThử nghiệm tính liên tục về điện\r\nphải được thực hiện theo 61.3.2 trước khi thực hiện phép đo trở kháng mạch vòng\r\nsự cố.
\r\n\r\nTrở kháng mạch vòng sự cố đo được\r\nphải phù hợp với 411.4.4 của TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41) đối với hệ thống\r\nTN và với 411.6.4 của TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41) đối với hệ thống IT.
\r\n\r\nTrong trường hợp không đáp ứng các\r\nyêu cầu của điều này hoặc khi có nghi ngờ và trong trường hợp sử dụng liên kết\r\nđẳng thế phụ theo 415.2 của TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41), tính hiệu lực của\r\nliên kết này phải được kiểm tra theo 415.2.2 của TCVN 7447-4-41 (IEC\r\n60364-4-41).
\r\n\r\n61.3.7. Bảo vệ bổ sung
\r\n\r\nKiểm tra tính hiệu quả của các biện\r\npháp bảo vệ bổ sung bằng cách xem xét và thử nghiệm.
\r\n\r\nTrong trường hợp yêu cầu RCD có bảo\r\nvệ bổ sung, tính hiệu lực của việc tự động ngắt nguồn bằng RCD phải được kiểm\r\ntra bằng cách sử dụng thiết bị thử nghiệm thích hợp theo IEC 61557-6 (xem\r\n61.3.1) để khẳng định rằng tất cả các yêu cầu liên quan của TCVN 7447-4-41 (IEC\r\n60364-4-41) đều được đáp ứng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp có RCD\r\nđể bảo vệ sự cố và bảo vệ bổ sung, RCD cần được thử nghiệm theo các yêu cầu\r\nnặng nề nhất tương ứng của TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41).
\r\n\r\n61.3.8. Thử nghiệm cực tính
\r\n\r\nNếu quy định quốc gia cấm lắp đặt\r\nthiết bị đóng cắt một cực trên dây trung tính thì thử nghiệm phải được thực\r\nhiện để kiểm tra xem tất cả các thiết bị này chỉ được nối trên (các) dây pha\r\nhay không.
\r\n\r\n61.3.9. Kiểm tra thứ tự pha
\r\n\r\nTrong trường hợp mạch điện nhiều\r\npha, phải kiểm tra việc duy trì thứ tự pha.
\r\n\r\n61.3.10. Thử nghiệm chức năng
\r\n\r\nCụm lắp ráp, ví dụ như cụm thiết bị\r\nđóng cắt và điều khiển, bộ truyền động, bộ điều khiển và khóa liên động, phải\r\nchịu thử nghiệm chức năng của chúng để kiểm tra việc lắp đặt, điều chỉnh và cài\r\nđặt phù hợp với các yêu cầu liên quan của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nThiết bị bảo vệ phải chịu thử\r\nnghiệm chức năng của chúng, nếu cần, để kiểm tra việc lắp đặt và hiệu chỉnh\r\nđúng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thử nghiệm chức năng này\r\nkhông thay cho thử nghiệm chức năng được chỉ ra trong các tiêu chuẩn liên quan.
\r\n\r\n61.3.11. Kiểm tra điện áp rơi
\r\n\r\nNếu có yêu cầu kiểm tra sự phù hợp\r\nvới Điều 525 của TCVN 7447-5-52 (IEC 60364-5-52), có thể sử dụng các tùy chọn\r\nsau:
\r\n\r\n- điện áp rơi có thể được đánh giá\r\nbằng cách đo trở kháng mạch điện;
\r\n\r\n- điện áp rơi có thể được đánh giá\r\nbằng cách sử dụng các sơ đồ mạch tương tự như sơ đồ cho trong ví dụ của Phụ lục\r\nD.
\r\n\r\n61.4. Báo\r\ncáo kết quả kiểm tra ban đầu
\r\n\r\n61.4.1. Khi hoàn thành kiểm\r\ntra hệ thống lắp đặt mới hoặc phần bổ sung hoặc cải tạo hệ thống lắp đặt hiện\r\ncó, phải lập báo cáo ban đầu. Báo cáo này phải gồm nội dung chi tiết về phạm vi\r\ncủa hệ thống được đề cập trong báo cáo, cùng với báo cáo về kết quả xem xét và\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nBất cứ khuyết tật hoặc thiếu sót\r\nnào phát hiện ra trong quá trình kiểm tra đều phải được khắc phục trước khi nhà\r\nthầu công bố là hệ thống lắp đặt phù hợp với TCVN 7447 (IEC 60364).
\r\n\r\n61.4.2. Trong trường hợp\r\nkiểm tra ban đầu khi có thay đổi hoặc bổ sung cho hệ thống lắp đặt hiện có, báo\r\ncáo có thể có các khuyến cáo sửa chữa hoặc nâng cấp, khi thích hợp.
\r\n\r\n61.4.3. Báo cáo kiểm tra ban\r\nđầu có thể gồm:
\r\n\r\n- báo cáo việc xem xét;
\r\n\r\n- báo cáo về các mạch điện được thử\r\nnghiệm và các kết quả thử nghiệm.
\r\n\r\nBáo cáo về chi tiết các mạch điện\r\nvà các kết quả thử nghiệm phải nhận biết được mọi mạch điện, kể cả (các) thiết\r\nbị bảo vệ liên quan, và phải báo cáo các kết quả thử nghiệm và phép đo thích\r\nhợp.
\r\n\r\n61.4.4. Người hoặc những\r\nngười chịu trách nhiệm về an toàn, kết cấu và kiểm tra hệ thống lắp đặt phải\r\ncung cấp báo cáo, trong đó nêu trách nhiệm tương ứng của họ, cho người yêu cầu\r\nviệc kiểm tra, cùng với các báo cáo đề cập trong 61.4.3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Báo cáo kiểm tra ban\r\nđầu của hệ thống lắp đặt điện cần khuyến cáo về khoảng thời gian giữa kiểm tra\r\nban đầu và kiểm tra định kỳ lần đầu tiên.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ở một số nước, khoảng\r\nthời gian giữa lần kiểm tra ban đầu và kiểm tra định kỳ lần đầu tiên này được\r\nnêu trong các văn bản pháp quy hoặc một số quy định kỹ thuật quốc gia khác.
\r\n\r\n61.4.5. Báo cáo phải được\r\nsoạn thảo và ký hoặc xác nhận bởi người có năng lực kiểm tra.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phụ lục F, G và H đưa ra\r\ncác mẫu báo cáo có thể sử dụng để mô tả hoặc để kiểm tra ban đầu và kiểm tra\r\nđịnh kỳ các hệ thống lắp đặt, đặc biệt thích hợp với các hệ thống lắp đặt trong\r\ngia đình.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n62.1.1. Trong trường hợp có\r\nyêu cầu, phải thực hiện kiểm tra định kỳ tất cả các hệ thống lắp đặt điện theo\r\n62.1.2 đến 62.1.6.
\r\n\r\nBất cứ khi nào có thể, các báo cáo\r\nvà khuyến cáo trong các kiểm tra định kỳ trước đó phải được tính đến.
\r\n\r\n62.1.2. Xem xét định kỳ gồm\r\nxem xét chi tiết hệ thống lắp đặt phải được thực hiện mà không cần tháo dỡ hoặc\r\nchỉ tháo dỡ một phần, như yêu cầu, được bổ sung bằng các thử nghiệm thích hợp\r\ntừ Điều 61, kể cả kiểm tra, để cho thấy đã đáp ứng các yêu cầu đối với thời\r\ngian ngắt ra như nêu trong TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41) đối với RCD và bằng\r\ncác phép đo để
\r\n\r\na) đảm bảo an toàn cho người và vật\r\nnuôi không bị các ảnh hưởng điện giật và bỏng, và
\r\n\r\nb) bảo vệ chống hư hại tài sản do\r\ncháy và nhiệt xuất phát từ sai sót của hệ thống lắp đặt, và
\r\n\r\nc) khẳng định rằng hệ thống lắp đặt\r\nkhông bị hỏng hoặc xuống cấp đến mức không còn an toàn, và
\r\n\r\nd) nhận dạng các sai sót của hệ\r\nthống lắp đặt và những phần không đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này mà có\r\nthể gây nguy hiểm.
\r\n\r\nKhi không có sẵn báo cáo trước đó\r\nthì cần nghiên cứu khảo sát thêm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hệ thống hiện có có thể\r\nđã được thiết kế và lắp đặt phù hợp với các phiên bản trước của TCVN 7447 (IEC\r\n60364), vẫn có thể áp dụng tại thời điểm thiết kế và lắp đặt chúng. Điều này\r\nkhông có nghĩa là hệ thống điện hiện có không an toàn.
\r\n\r\n62.1.3. Cần thực hiện các\r\nbiện pháp phòng ngừa để đảm bảo rằng kiểm tra định kỳ không được gây ra nguy\r\nhiểm cho người và vật nuôi và không được gây hư hại tài sản và thiết bị ngay cả\r\nkhi mạch điện có sai sót.
\r\n\r\nCác thiết bị đo, thiết bị giám sát\r\nvà các phương pháp giám sát phải được chọn theo các phần liên quan của IEC\r\n61557. Nếu sử dụng thiết bị đo khác, thiết bị đo phải có cấp tính năng và an\r\ntoàn không kém.
\r\n\r\n62.1.4. Phạm vi và kết quả\r\nkiểm tra định kỳ hệ thống lắp đặt, hoặc phần bất kỳ của hệ thống lắp đặt phải\r\nđược ghi lại.
\r\n\r\n62.1.5. Phải ghi lại các hư\r\nhại, xuống cấp, khuyết tật hoặc tình trạng nguy hiểm bất kỳ. Ngoài ra, phải ghi\r\nlại những giới hạn đáng kể của kiểm tra định kỳ theo tiêu chuẩn này và các\r\nnguyên nhân của việc không kiểm tra.
\r\n\r\n62.1.6. Kiểm tra phải được\r\nthực hiện bởi người có kỹ năng, có năng lực kiểm tra.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các yêu cầu liên quan\r\nđến trình độ của tổ chức và con người thuộc trách nhiệm của quốc gia.
\r\n\r\n62.2. Tần\r\nsuất kiểm tra định kỳ
\r\n\r\n62.2.1. Tần suất kiểm tra\r\nđịnh kỳ hệ thống lắp đặt phải được xác định có tính đến kiểu hệ thống lắp đặt\r\nvà thiết bị, chế độ sử dụng và vận hành, tần suất và chất lượng bảo trì và các\r\nảnh hưởng bên ngoài đến hệ thống.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Khoảng thời gian lớn nhất\r\ngiữa các lần kiểm tra định kỳ có thể được quy định trong các văn bản pháp quy\r\nhoặc các quy định kỹ thuật quốc gia khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Báo cáo định kỳ cần\r\nkhuyến cáo người thực hiện kiểm tra định kỳ về khoảng thời gian đến lần kiểm\r\ntra định kỳ tiếp theo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Khoảng thời gian này\r\ncó thể là một vài năm (ví dụ 4 năm), trừ các trường hợp dưới dây, khi có thể có\r\nrủi ro cao hơn và có thể đòi hỏi khoảng thời gian kiểm tra định kỳ ngắn hơn:
\r\n\r\n- nơi làm việc có thể có các rủi ro\r\nđiện giật, cháy hoặc nổ do xuống cấp;
\r\n\r\n- nơi làm việc tồn tại cả hệ thống\r\nlắp đặt điện cao áp và hạ áp;
\r\n\r\n- cơ sở công cộng;
\r\n\r\n- công trường;
\r\n\r\n- hệ thống lắp đặt cho dịch vụ an\r\ntoàn (ví dụ đèn điện chiếu sáng khẩn cấp).
\r\n\r\nĐối với nhà ở, khoảng thời gian dài\r\nhơn là thích hợp (ví dụ 10 năm). Khi thay đổi người ở, nên kiểm tra lại hệ\r\nthống lắp đặt điện.
\r\n\r\nCác kết quả và khuyến cáo của các\r\nbáo cáo trước đó, nếu có, phải được tính đến.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Nếu không có\r\nbáo cáo trước đó thì cần nghiên cứu khảo sát thêm.
\r\n\r\n62.2.2. Trong trường hợp hệ\r\nthống lắp đặt nằm trong hệ thống quản lý hiệu quả đối với việc bảo trì phòng\r\nngừa trong sử dụng bình thường, có thể thay kiểm tra định kỳ bằng chế độ thích\r\nhợp về theo dõi liên tục và bảo dưỡng hệ thống lắp đặt điện và tất cả các thiết\r\nbị cấu thành hệ thống đó bởi những người có kỹ năng. Phải giữ lại tất cả các\r\nbáo cáo.
\r\n\r\n62.3. Báo\r\ncáo kiểm tra định kỳ
\r\n\r\n62.3.1. Khi hoàn thành kiểm\r\ntra định kỳ hệ thống lắp đặt điện hiện có, phải lập báo cáo định kỳ. Báo cáo\r\nnày phải gồm nội dung chi tiết các bộ phận của hệ thống để kiểm tra và các giới\r\nhạn kiểm tra được đề cập trong báo cáo, cùng với báo cáo xem xét, kể cả các\r\nthiếu sót đề cập trong 62.1.5, và các kết quả thử nghiệm. Báo cáo định kỳ có\r\nthể có các khuyến cáo về sửa chữa và nâng cấp, ví dụ như nâng cấp hệ thống lắp\r\nđặt hệ để phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành, khi thích hợp.
\r\n\r\nBáo cáo định kỳ có thể được cung\r\ncấp bởi người có trách nhiệm thực hiện việc kiểm tra hoặc người có thẩm quyền\r\nthực hiện theo sự ủy quyền của người đặt hàng kiểm tra.
\r\n\r\nCác báo cáo kết quả thử nghiệm phải\r\nghi lại kết quả của các thử nghiệm thích hợp nêu chi tiết trong Điều 62.
\r\n\r\n62.3.2. Báo cáo phải được\r\nsoạn thảo và ký hoặc xác nhận bởi người hoặc những người có năng lực kiểm tra.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nPHƯƠNG PHÁP ĐO ĐIỆN TRỞ/TRỞ KHÁNG CÁCH ĐIỆN CỦA SÀN\r\nVÀ TƯỜNG SO VỚI ĐẤT HOẶC SO VỚI DÂY BẢO VỆ
\r\n\r\nA.1. Quy định chung
\r\n\r\nPhép đo điện trở hoặc trở kháng\r\ncách điện của sàn và tường phải được thực hiện với điện áp hệ thống so với đất\r\nvà tần số danh nghĩa, hoặc với điện áp thấp hơn nhưng cùng tần số danh nghĩa\r\nkết hợp với phép đo điện trở cách điện. Điều này có thể được thực hiện, ví dụ,\r\ntheo các phương pháp đo dưới dây:
\r\n\r\n1) hệ thống điện xoay chiều
\r\n\r\n- bằng phép đo với điện áp xoay\r\nchiều danh nghĩa, hoặc
\r\n\r\n- bằng phép đo với điện áp xoay\r\nchiều thấp hơn (tối thiểu là 25 V) và bổ sung thêm thử nghiệm cách điện sử dụng\r\nđiện áp thử nghiệm tối thiểu 500 V (một chiều) đối với các điện áp hệ thống danh\r\nnghĩa không quá 500 V và điện áp thử nghiệm tối thiểu 1 000 V (một chiều) đối\r\nvới các điện áp hệ thống danh nghĩa lớn hơn 500 V.
\r\n\r\nCó thể tùy chọn sử dụng các nguồn\r\nđiện áp dưới đây:
\r\n\r\na) điện áp hệ thống nối đất (điện\r\náp so với đất) tồn tại ở điểm đo;
\r\n\r\nb) điện áp thứ cấp của biến áp hai\r\ncuộn dây;
\r\n\r\nc) nguồn điện áp độc lập ở tần số\r\ndanh nghĩa của hệ thống.
\r\n\r\nTrong các trường hợp quy định ở\r\nđiểm b) và c), điện áp đo phải được nối đất khi đo.
\r\n\r\nĐể an toàn, khi điện áp đo lớn hơn\r\n50 V thì phải giới hạn dòng điện ra lớn nhất ở 3,5 mA.
\r\n\r\n2) hệ thống điện một chiều
\r\n\r\n- thử nghiệm cách điện bằng cách sử\r\ndụng điện áp thử nghiệm tối thiểu là 500 V (một chiều) đối với các điện áp hệ\r\nthống danh nghĩa không quá 500 V;
\r\n\r\n- thử nghiệm cách điện bằng cách sử\r\ndụng điện áp thử nghiệm tối thiểu 1 000 V (một chiều) đối với các điện áp hệ\r\nthống danh nghĩa lớn hơn 500 V.
\r\n\r\nThử nghiệm cách điện cần được thực\r\nhiện bằng cách sử dụng thiết bị đo theo IEC 61557-2.
\r\n\r\nA.2. Phương pháp thử nghiệm để\r\nđo trở kháng sàn và tường với điện áp xoay chiều
\r\n\r\nDòng điện I từ đầu ra của nguồn\r\nđiện áp hoặc từ dây pha L chạy qua ampe mét đến điện cực thử nghiệm. Điện áp Ux\r\ntại điện cực được đo bằng vôn mét có điện trở trong tối thiểu là 1MW về phía dây PE.
\r\n\r\nKhi đó trở kháng của cách điện sàn\r\nsẽ bằng:
Phép đo để xác định trở kháng phải\r\nđược thực hiện ở một số lượng điểm cần thiết, được chọn ngẫu nhiên, tối thiểu\r\nlà ba điểm.
\r\n\r\nCác điện cực thử nghiệm có thể là\r\nmột trong các loại sau. Trong trường hợp có nghi ngờ, sử dụng điện cực thử\r\nnghiệm 1 làm phương pháp chuẩn.
\r\n\r\nA.3. Điện cực thử nghiệm 1
\r\n\r\nĐiện cực là một miếng kim loại có\r\nba chân đỡ mà các chân đỡ đặt trên sàn tạo thành ba đỉnh của một tam giác đều.\r\nMỗi điểm đỡ được gắn đế mềm, khi mang tải đảm bảo tiếp xúc tốt với mặt phẳng\r\ncần thử nghiệm trên một diện tích xấp xỉ 900 mm2 và có điện trở nhỏ\r\nhơn 5 000W.
\r\n\r\nTrước khi thực hiện phép đo, bề mặt\r\ncần thử nghiệm được làm sạch bằng chất lỏng làm sạch. Trong khi thực hiện phép\r\nđo, đặt một lực xấp xỉ 750 N đối với sàn hoặc 250 N đối với tường lên miếng kim\r\nloại có ba chân đỡ.
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\nHình\r\nA.1 - Điện cực thử nghiệm 1
\r\n\r\nA.4. Điện cực thử nghiệm 2
\r\n\r\nĐiện cực gồm miếng kim loại hình\r\nvuông có các cạnh 250 mm, và một lớp giấy hút nước hoặc lớp vải đã nhúng nước,\r\nhình vuông, có các cạnh xấp xỉ 270 mm, đã được loại bỏ lượng nước thừa. Lớp\r\ngiấy hoặc vải được đặt giữa miếng kim loại và mặt phẳng cần thử nghiệm.
\r\n\r\nTrong khi thực hiện phép đo, đặt\r\nmột lực xấp xỉ 750 N đối với sàn hoặc 250 N đối với tường lên miếng kim loại.
\r\n\r\n(*) Bảo vệ chống tiếp xúc không chú\r\ný bằng điện trở giới hạn dòng điện đến 3,5 mA.
\r\n\r\nHình\r\nA.2 - Điện cực thử nghiệm 2
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nB.1. Phương pháp B1 - Đo điện\r\ntrở điện cực đất
\r\n\r\nCó thể chấp nhận quy trình dưới\r\nđây, như một ví dụ, khi đo điện trở đất (xem Hình B.1).
\r\n\r\nCho dòng điện xoay chiều giá trị ổn\r\nđịnh chạy qua giữa điện cực đất T và điện cực đất phụ T1 đặt cách T\r\nmột khoảng cách sao cho vùng điện trở của hai điện cực không chờm lên nhau.
\r\n\r\nĐiện cực đất phụ thứ hai T2\r\ncó thể là một thanh kim loại nhọn có khả năng đóng vào đất, sau đó được đóng\r\nvào khoảng giữa T và T1, và đo điện áp rơi giữa T và T2.
\r\n\r\nKhi đó, điện trở của điện cực đất\r\nbằng điện áp giữa T và T2 chia cho dòng điện chạy giữa T và T1,\r\nvới điều kiện các vùng điện trở không chờm lên nhau.
\r\n\r\nĐể kiểm tra xem điện trở của điện\r\ncực đất đó có phải là giá trị thực không, cần lấy thêm hai số đọc bằng cách lần\r\nlượt di chuyển điện cực phụ thứ hai T2 6 m vào gần và 6 m ra xa T.\r\nNếu ba kết quả xấp xỉ giống nhau thì trung bình của ba kết quả đó được lấy làm\r\ngiá trị điện trở của điện cực đất T. Nếu không có sự trùng nhau thì các thử\r\nnghiệm phải được lặp lại với khoảng cách giữa T và T1 lớn hơn.
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\nT điện cực đất cần thử nghiệm, được\r\nngắt khỏi tất cả các nguồn cung cấp điện khác
\r\n\r\nT1 điện cực đất phụ
\r\n\r\nT2 điện cực đất phụ thứ\r\nhai
\r\n\r\nX, Y các vị trí thay thế T2\r\nđể kiểm tra phép đo
\r\n\r\nHình\r\nB.1 - Phép đo điện trở của điện cực đất
\r\n\r\nB.2. Phương pháp B2 - Đo trở\r\nkháng mạch vòng sự cố
\r\n\r\nĐo trở kháng mạch vòng sự cố phải\r\nđược thực hiện theo các yêu cầu của 61.3.6.3.
\r\n\r\nCó thể sử dụng phương pháp điện áp\r\nrơi dưới đây được đưa ra như một ví dụ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Phương pháp đề xuất\r\ntrong phụ lục này chỉ đưa ra các giá trị gần đúng của trở kháng mạch vòng sự cố\r\nvì không tính đến tính chất véc tơ của điện áp, tức là các điều kiện tồn tại\r\nthời gian chạm đất thực tế. Tuy nhiên, mức độ gần đúng được chấp nhận với điều\r\nkiện điện kháng của mạch điện liên quan là không đáng kể.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm tính liên\r\ntục nên thực hiện giữa đầu nối đất chính và các bộ phận dẫn để hở trước khi\r\ntiến hành thử nghiệm trở kháng mạch vòng sự cố.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Cần lưu ý là phương\r\npháp này có nhiều khó khăn khi áp dụng.
\r\n\r\nĐiện áp của mạch điện cần kiểm tra\r\nđược đo khi nối và khi ngắt điện trở tải biến thiên, và trở kháng mạch vòng sự\r\ncố được tính theo công thức:
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nZ là trở kháng mạch vòng sự cố;
\r\n\r\nU1 là điện áp đo được khi\r\nngắt điện trở tải;
\r\n\r\nU2 là điện trở đo được\r\nkhi nối điện trở tải;
\r\n\r\nIR dòng điện chạy qua\r\nđiện trở tải.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: U1 và U2\r\nphải chênh lệch đáng kể.
\r\n\r\nHình\r\nB.2 - Phép đo trở kháng mạch vòng sự cố bằng điện áp rơi
\r\n\r\nB.3. Phương pháp B3 - Đo điện\r\ntrở mạch vòng nối đất bằng kẹp dòng điện
\r\n\r\nPhương pháp đo này thực hiện với\r\ncác vòng tiếp đất hiện có bên trong hệ thống lưới nối đất, như thể hiện trên\r\nHình B.3.
\r\n\r\nKẹp thứ nhất cảm ứng một điện áp đo\r\nU vào vòng, kẹp thứ hai đo dòng điện I chạy trong vòng. Điện trở mạch vòng có\r\nthể tính bằng cách chia điện áp U cho dòng điện I.
\r\n\r\nDo giá trị tính được của các điện\r\ntrở song song R1 đến Rn thường là không đáng kể, nên giá\r\ntrị điện trở chưa biết sẽ bằng điện trở mạch vòng đo được hoặc nhỏ hơn một\r\nchút.
\r\n\r\nMỗi kẹp có thể là kẹp đơn được nối\r\nvới một thiết bị đo hoặc có thể kết hợp trong một kẹp đặc biệt khác.
\r\n\r\nPhương pháp này có thể áp dụng trực\r\ntiếp cho hệ thống TN và trong hệ thống lưới nối đất của hệ thống TT.
\r\n\r\nTrong các hệ thống TT, khi chỉ có\r\nsẵn đầu nối đất chưa biết, mạch vòng có thể được khép kín bằng cách nối tạm\r\nthời giữa điện cực đất và dây trung tính (tựa hệ thống TN) trong quá trình đo.
\r\n\r\nĐể tránh những rủi ro có thể có do\r\ndòng điện sinh ra do chênh lệch điện thế giữa trung tính và đất, hệ thống cần\r\nngắt điện trong quá trình nối và ngắt.
\r\n\r\nRT điện trở nối đất của\r\nbiến áp
\r\n\r\nRx điện trở nối đất chưa\r\nbiết cần đo
\r\n\r\nR1...Rn các\r\nđiện trở nối đất song song được nối bằng liên kết đẳng thế hoặc dây PEN
\r\n\r\nHình\r\nB.3 - Phép đo điện trở mạch vòng tiếp đất bằng các kẹp dòng điện
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nHƯỚNG DẪN ÁP DỤNG CÁC QUY TẮC CỦA ĐIỀU 61 - KIỂM\r\nTRA BAN ĐẦU
\r\n\r\nViệc đánh số điều và điều nhỏ trong\r\nphụ lục này tương ứng với Điều 61.
\r\n\r\nKhi không có viện dẫn điều hoặc\r\nđiều nhỏ có nghĩa là phụ lục này không đưa ra giải thích thêm cho điều và điều\r\nnhỏ đó.
\r\n\r\nC.61.2. Xem xét
\r\n\r\nC.61.2.2. Việc xem xét này\r\ncũng nhằm kiểm tra xem hệ thống lắp đặt của thiết bị có phù hợp với hướng dẫn của\r\nnhà chế tạo không để tính năng của thiết bị không bị ảnh hưởng bất lợi.
\r\n\r\nC.61.2.3.
\r\n\r\nb) Có tấm chắn chống cháy và các\r\nbiện pháp phòng ngừa khác chống cháy lan và bảo vệ khỏi các ảnh hưởng về nhiệt\r\n(TCVN 7447-4-42 và Điều 527 của TCVN 7447-5-52)
\r\n\r\n- có tấm chắn chống nắng (527.2 của\r\nTCVN 7447-5-52)
\r\n\r\nViệc lắp đặt các chi tiết chèn được\r\nkiểm tra đã chứng tỏ sự phù hợp với các hướng dẫn lắp đặt liên quan đến thử\r\nnghiệm điển hình của IEC đối với sản phẩm liên quan (ISO đang xem xét)
\r\n\r\nKhông có yêu cầu thử nghiệm thêm\r\nsau kiểm tra này.
\r\n\r\n- bảo vệ chống các ảnh hưởng về\r\nnhiệt (TCVN 7447-4-42)
\r\n\r\nCác quy định trong TCVN 7447-4-42\r\nliên quan đến bảo vệ chống các ảnh hưởng về nhiệt áp dụng cho vận hành bình\r\nthường, tức là khi không có sự cố.
\r\n\r\nBảo vệ chống quá dòng hệ thống đi\r\ndây là đối tượng của TCVN 7447-4-43 và Diều 533 của TCVN 7447-5-53.
\r\n\r\nTác động của thiết bị bảo vệ do sự\r\ncố, kể cả ngắn mạch, hoặc do quá tải đều được gọi là vận hành bình thường.
\r\n\r\n- bảo vệ chống cháy (Điều 422 của\r\nTCVN 7447-4-42)
\r\n\r\nCác yêu cầu của Điều 422 đối với\r\ncác vị trí có nguy cơ cháy giả thiết là bảo vệ chống quá dòng đã phù hợp với\r\ncác quy định trong TCVN 7447-4-43.
\r\n\r\nc) và d) Lựa chọn dây dẫn theo\r\nkhả năng mang dòng và điện áp rơi, lựa chọn và chỉnh định các thiết bị bảo vệ\r\nvà thiết bị theo dõi
\r\n\r\nViệc lực chọn các dây dẫn kể cả vật\r\nliệu, lắp đặt và diện tích mặt cắt, lắp đặt chúng và cài đặt thiết bị bảo vệ\r\ncần được kiểm tra theo tính toán của người thiết kế hệ thống lắp đặt điện phù\r\nhợp với các qui định của bộ tiêu chuẩn này, đặc biệt là TCVN 7447-4-41, TCVN\r\n7447-4-43, TCVN 7447-5-52, TCVN 7447-5-53 và TCVN 7447-5-54.
\r\n\r\ni) Có sơ đồ mạch điện, thông tin\r\ncảnh báo và các thông tin tương tự khác
\r\n\r\nSơ đồ mạch điện, như qui định trong\r\n514.5 của TCVN 7447-5-51, đặc biệt cần thiết khi hệ thống lắp đặt có nhiều tủ\r\nđiện phân phối.
\r\n\r\nm) Sự thích hợp của các đầu nối\r\ndây dẫn
\r\n\r\nMục đích của việc kiểm tra này nhằm\r\nchứng tỏ các biện pháp kẹp dây là thích hợp đối với các dây dẫn cần nối và các\r\nđấu nối này được thực hiện chính xác.
\r\n\r\nTrong trường hợp có nghi ngờ, cần\r\nđo điện trở của các mối nối. Điện trở này không được lớn hơn điện trở của dây\r\ndẫn có chiều dài 1 m và diện tích mặt cắt bằng diện tích mặt cắt nhỏ nhất của\r\ncác dây dẫn được nối.
\r\n\r\np) Khả năng tiếp cận của các\r\nthiết bị để thuận tiện trong thao tác, nhận biết và bảo trì
\r\n\r\nPhải kiểm tra các thiết bị thao tác\r\ncó được bố trí để người vận hành dễ dàng tiếp cận không.
\r\n\r\nĐối với thiết bị dùng để đóng cắt\r\nkhẩn cấp, xem 536.4.2 của TCVN 7447-5-53.
\r\n\r\nĐối với thiết bị dùng để cắt nguồn\r\nkhi bảo trì cơ khí, xem 536.3.2 của TCVN 7447-5-53.
\r\n\r\nC.61.3. Thử nghiệm
\r\n\r\nC.61.3.2. Tính liên tục của dây\r\nbảo vệ
\r\n\r\nThử nghiệm này cần thiết cho việc\r\nkiểm tra các điều kiện bảo vệ bằng phương thức tự động ngắt nguồn (xem 61.3.6)\r\nvà được coi là thỏa đáng nếu thiết bị được sử dụng cho thử nghiệm đưa ra chỉ\r\nthị thích hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dòng điện được sử dụng\r\ncho thử nghiệm cần đủ nhỏ để không gây nguy cơ cháy hoặc nổ.
\r\n\r\nC.61.3.3. Điện trở cách điện của\r\nhệ thống lắp đặt điện
\r\n\r\nPhải thực hiện các phép đo khi hệ\r\nthống lắp đặt được cách ly với nguồn cung cấp.
\r\n\r\nNhìn chung, phép đo cách điện được\r\nthực hiện tại điểm gốc của hệ thống lắp đặt.
\r\n\r\nNếu giá trị đo được nhỏ hơn giá trị\r\nquy định trong Bảng 6A, hệ thống lắp đặt có thể được chia thành một vài nhóm\r\nmạch điện và phải đo điện trở cách điện của từng nhóm. Đối với một nhóm mạch\r\nđiện, nếu giá trị đo được nhỏ hơn giá trị qui định trong Bảng 6A thì phải đo\r\nđiện trở cách điện của từng mạch điện trong nhóm này.
\r\n\r\nNếu một vài mạch điện hoặc các phần\r\ncủa mạch điện bị ngắt ra do thiết bị bảo vệ thấp áp (ví dụ công tắc tơ) làm\r\nngắt tất cả các dây mang điện thì điện trở cách điện của các mạch điện này hoặc\r\ncác phần của mạch điện này được đo riêng rẽ.
\r\n\r\nC.61.3.4. Bảo vệ bằng SELV, PELV\r\nhoặc bằng cách cách ly về điện
\r\n\r\nC.61.3.4.3. Bảo vệ bằng phân\r\ncách các mạch điện
\r\n\r\nTrong trường hợp thiết bị có cả\r\nmạch điện đã phân cách và các mạch điện khác, cách điện yêu cầu đạt được bằng\r\nkết cấu của chính thiết bị phù hợp các yêu cầu an toàn của tiêu chuẩn liên\r\nquan.
\r\n\r\nC.61.3.6. Bảo vệ bằng cách tự\r\nđộng ngắt nguồn
\r\n\r\nC.61.3.6.1. Quy định chung
\r\n\r\nTheo TCVN 7447-4-41, khi kiểm tra\r\nsự phù hợp với thời gian ngắt lớn nhất, thử nghiệm cần được thực hiện ở dòng\r\nđiện dư bằng 5 IDn.
\r\n\r\nC.61.3.6.2. Đo trở kháng mạch\r\nvòng sự cố: xét đến việc điện trở dây dẫn tăng theo độ tăng nhiệt độ
\r\n\r\nVì các phép đo đều được thực hiện ở\r\nnhiệt độ phòng, với dòng điện nhỏ nên quy trình được đề cập dưới đây có thể\r\nđược thực hiện có tính đến sự tăng điện trở của dây dẫn theo độ tăng nhiệt độ\r\ndo có sự cố để kiểm tra sự phù hợp của giá trị đo được của trở kháng mạch vòng\r\nsự cố với các yêu cầu của 411.4 của TCVN 7447-4-41, đối với hệ thống TN.
\r\n\r\nCác yêu cầu của 411.4 được coi là\r\nđáp ứng khi giá trị đo được của trở kháng mạch vòng sự cố thỏa mãn công thức sau:
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nZs(m) là trở kháng đo\r\nđược của vòng dòng điện sự cố bắt đầu và kết thúc tại điểm sự cố (W);
\r\n\r\nUo là điện áp giữa dây\r\npha và trung tính nối đất (V);
\r\n\r\nIa là dòng điện gây tác\r\nđộng tự động của thiết bị bảo vệ trong thời gian qui định trong Bảng 41.1 hoặc\r\ntrong 5 s theo các điều kiện qui định trong 411.4.
\r\n\r\nTrong trường hợp giá trị đo được\r\ncủa trở kháng mạch vòng sự cố lớn hơn 2Uo/3Ia, có thể\r\nthực hiện việc đánh giá chính xác hơn về sự phù hợp với 411.4, bằng cách đánh\r\ngiá trở kháng mạch vòng sự cố theo qui trình sau:
\r\n\r\na) đầu tiên đo trở kháng mạch vòng\r\ntừ dây pha của nguồn đến trung tính nối đất, Ze, tại điểm gốc của hệ\r\nthống lắp đặt;
\r\n\r\nb) sau đó đo điện trở của dây pha\r\nvà dây bảo vệ của (các) mạch phân phối;
\r\n\r\nc) tiếp theo là đo điện trở của dây\r\npha và dây bảo vệ của mạch cuối;
\r\n\r\nd) các giá trị điện trở đo được\r\ntheo các bước a), b) và c) được tăng lên trên cơ sở nhiệt độ tăng, có tính đến\r\nnăng lượng mà thiết bị bảo vệ cho đi qua, trong trường hợp dòng điện sự cố;
\r\n\r\ne) cuối cùng các giá trị điện trở\r\nđược tăng theo d) được cộng với giá trị trở kháng mạch vòng từ dây pha của\r\nnguồn đến trung tính nối đất, Ze, từ đó nhận được giá trị thực tế\r\ncủa Ze trong điều kiện sự cố.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nVÍ DỤ VỀ SƠ ĐỒ THÍCH HỢP ĐỂ ĐÁNH GIÁ ĐIỆN ÁP RƠI
\r\n\r\nChiều dài cáp lớn nhất đối với điện\r\náp rơi 4% tại điện áp danh nghĩa 400 V xoay chiều và nhiệt độ dây dẫn là 550C.\r\nHệ thống đi dây ba pha, cáp cách điện bằng PVC, dây đồng.
\r\n\r\nĐối với hệ thống đi dây một pha\r\n(điện áp 230 V xoay chiều): lấy chiều dài cáp lớn nhất chia cho 2.
\r\n\r\nĐối với dây nhôm: lấy chiều dài cáp\r\nlớn nhất chia cho 1,6.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Sơ đồ này không nhằm đưa\r\nra hướng dẫn về khả năng mang dòng của dây dẫn.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nKHUYẾN CÁO ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐIỆN ĐƯỢC SỬ DỤNG LẠI\r\nTRONG HỆ THỐNG LẮP ĐẶT ĐIỆN
\r\n\r\nThiết bị được sử dụng lại là các\r\nthiết bị đã được lắp đặt trước đó.
\r\n\r\nĐối với thiết bị được sử dụng lại,\r\ntại thời điểm kiểm tra cần có sẵn các tài liệu chứa ít nhất là các thông tin\r\nsau:
\r\n\r\n- kiểu thiết bị được sử dụng lại
\r\n\r\n- nhà chế tạo
\r\n\r\n- chi tiết về hệ thống lắp đặt liên\r\nquan
\r\n\r\n- các thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\n- các kết quả xem xét
\r\n\r\n- các thử nghiệm đã thực hiện, kể\r\ncả xem xét thời gian ngắt đối với RCD, và các kết quả thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nMÔ TẢ HỆ THỐNG LẮP ĐẶT ĐỂ KIỂM TRA
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc mô tả này đặc biệt\r\nthích hợp với các hệ thống lắp đặt gia dụng.
\r\n\r\n\r\n Kiểu kiểm tra \r\nq Kiểm tra ban đầu \r\nq Kiểm tra định kỳ \r\nTên và địa chỉ khách hàng \r\nĐịa chỉ hệ thống lắp đặt \r\nTên và địa chỉ người lắp đặt \r\nHệ thống lắp đặt \r\nq Mới q Sửa đổi \r\nq Mở\r\n rộng q Hiện có \r\nMô tả hệ thống lắp đặt \r\nNgày xem\r\n xét: Chữ ký:\r\n ............................................ \r\nNhận biết các thiết bị đo được sử\r\n dụng \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Kiểu \r\n | \r\n \r\n Chủng\r\n loại \r\n | \r\n \r\n Số\r\n xê ri \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Đặc tính nguồn cung cấp và bố trí\r\n nối đất \r\n | \r\n \r\n Đánh dấu vào ô thích hợp và cung\r\n cấp thông tin, nếu thích hợp \r\n | \r\n ||
\r\n Bố\r\n trí nối đất \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng và kiểu dây mang điện \r\n | \r\n \r\n Bản\r\n chất của các tham số nguồn cung cấp \r\n | \r\n \r\n Đặc\r\n tính của thiết bị bảo vệ nguồn vào \r\n | \r\n
\r\n Đơn vị cấp điện q \r\nĐiện cực đất của | \r\n |||
\r\n Kiểu hệ thống \r\nTN-C q TN-C-S q TN-S q TT q IT q \r\n | \r\n \r\n \r\n xoay chiều q một q 1 pha, 2 dây q 2 cực q 1 pha, 3 dây q 3 cực q 2 pha, 3 dây q khác q 3 pha, 3 dây q khác q\r\n (LLL) \r\n3 pha, 4 dây q khác q\r\n (LLLN) \r\n | \r\n \r\n \r\n Điện áp danh ........V Tần số danh .........Hz Dòng điện ngắn ... kA Trở kháng mạch ... W \r\n \r\n CHÚ THÍCH: \r\n(1) bằng cách điều\r\n tra \r\n(2) bằng cách điều\r\n tra hoặc đo hoặc tính toán \r\n | \r\n \r\n \r\n Kiểu: ................... \r\n
Độ nhạy của RCD, nếu áp dụng:\r\n ..... mA \r\n | \r\n
\r\n Nguồn cung cấp q thay thế (cần cung cấp chi tiết về\r\n chương trình kèm theo) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Chi\r\n tiết về điện cực đất của khách hàng (ở những nơi có khả năng áp dụng) \r\n | \r\n |||
\r\n Kiểu \r\n | \r\n \r\n Vật\r\n liệu \r\n | \r\n ||
\r\n Đồng \r\n | \r\n \r\n Sắt \r\n | \r\n \r\n Khác \r\n | \r\n |
\r\n Điện cực đất nền \r\nĐiện cực đất trong đất \r\nThanh \r\nDải \r\nKhác:\r\n ..................................................... \r\n | \r\n \r\n q \r\nq \r\nq \r\nq \r\nq \r\n | \r\n \r\n q \r\nq \r\nq \r\nq \r\nq \r\n | \r\n \r\n q \r\nq \r\nq \r\nq \r\nq \r\n | \r\n
\r\n Vị trí:\r\n ....................................................... \r\n | \r\n |||
\r\n Điện trở với đất:\r\n .......................................W \r\n | \r\n |||
\r\n CHÚ THÍCH: Trong hệ thống điện\r\n hiện có, khi không thể có được các thông tin trên thì cần ghi lại là không có\r\n thông tin. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Dây\r\n nối đất và dây liên kết đẳng thế chính \r\nDây nối đất: vật\r\n liệu ....................... csa 1) .................... mm2 \r\n kiểm tra đấu nối q \r\nDây liên kết đẳng thể vật liệu\r\n ....................... csa 1) .................... mm2 kiểm tra\r\n đấu nối q Đến dịch vụ nước và/hoặc khí\r\n đốt q Đến các\r\n phần tử khác: ............................... \r\n | \r\n
\r\n Liên\r\n kết đẳng thế phụ \r\nPhòng tắm vật\r\n liệu ....................... csa .................... mm2 kiểm\r\n tra đấu nối q \r\nBể bơi \r\n vật liệu ....................... csa .................... mm2 \r\n kiểm tra đấu nối q \r\nKhác (nêu cụ thể) vật liệu\r\n ....................... csa .................... mm2 kiểm tra\r\n đấu nối q \r\n | \r\n
\r\n 1) csa: diện tích mặt\r\n cắt ngang. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Thiết\r\n bị cách ly và thiết bị bảo vệ ở điểm gốc của hệ thống lắp đặt \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Kiểu \r\n | \r\n \r\n Số\r\n cực \r\n | \r\n \r\n Thông\r\n số đặc trưng \r\n | \r\n |
\r\n Cầu dao tổng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n V \r\nA \r\n | \r\n
\r\n Cầu chảy hoặc áptômát \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n In \r\nIcn, Icu,\r\n Ics \r\n | \r\n \r\n A \r\nkA \r\n | \r\n
\r\n RCD \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n In \r\nIDn \r\n | \r\n \r\n A \r\nmA \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nMẪU BIỂU ĐỂ XEM XÉT HỆ THỐNG LẮP ĐẶT ĐIỆN (XEM CÁC\r\nVÍ DỤ TRONG ĐIỀU G.2)
\r\n\r\nG.1. Mẫu biểu để xem xét hệ thống\r\nlắp đặt điện
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đặc biệt thích hợp với\r\nhệ thống lắp đặt điện gia dụng.
\r\n\r\nA Bảo vệ chống tiếp xúc trực\r\ntiếp
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Hạng\r\n mục \r\n | \r\n \r\n Sự\r\n phù hợp (chú thích 1) \r\n | \r\n \r\n Nhận\r\n xét \r\n | \r\n
\r\n i i \r\n | \r\n \r\n Cách điện của bộ phận mang\r\n điện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ii i \r\n | \r\n \r\n Tấm chắn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n iii i \r\n | \r\n \r\n Vỏ bọc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
B Thiết bị
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Hạng\r\n mục \r\n | \r\n \r\n Lựa\r\n chọn (chú thích 2) \r\n | \r\n \r\n Xây\r\n lắp (chú thích 1) \r\n | \r\n \r\n Nhận\r\n xét \r\n | \r\n
\r\n i \r\n | \r\n \r\n Cáp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ii \r\n | \r\n \r\n Phụ kiện đi dây \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n iii \r\n | \r\n \r\n Ống dẫn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n iv \r\n | \r\n \r\n Máng cáp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n v \r\n | \r\n \r\n Thiết bị phân phối \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n vi \r\n | \r\n \r\n Đèn điện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n vii \r\n | \r\n \r\n Gia nhiệt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n viii \r\n | \r\n \r\n Thiết bị bảo vệ RCD, CB, v.v.. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ix \r\n | \r\n \r\n Khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
C Nhận dạng
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Hạng\r\n mục \r\n | \r\n \r\n Có\r\n hay không \r\n | \r\n \r\n Vị\r\n trí đúng \r\n | \r\n \r\n Nội\r\n dung đúng \r\n | \r\n \r\n Nhận\r\n xét \r\n | \r\n
\r\n i \r\n | \r\n \r\n Nhãn của thiết bị bảo vệ, thiết\r\n bị đóng cắt và các đầu nối \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ii \r\n | \r\n \r\n Thông tin cảnh báo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n iii \r\n | \r\n \r\n Thông tin nguy hiểm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n iv \r\n | \r\n \r\n Nhận biết dây dẫn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n v \r\n | \r\n \r\n Thiết bị cách ly \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n vi \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đóng cắt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n vii \r\n | \r\n \r\n Sơ đồ đi dây và bản kê \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 1: Ghi chữ C nếu phù hợp\r\nvới tiêu chuẩn lắp đặt (quốc gia), NC nếu không phù hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Chỉ thị nhìn thấy được\r\nvề sự phù hợp với tiêu chuẩn sản xuất thích hợp. Trong trường hợp có nghi ngờ,\r\ncó công bố của nhà chế tạo là sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn (ví dụ từ\r\ncatalo).
\r\n\r\nG.2. Ví dụ về các hạng mục cần\r\nkiểm tra khi thực hiện xem xét hệ thống lắp đặt điện
\r\n\r\nTổng thể
\r\n\r\nq\r\nGia công tốt và vật liệu thích hợp
\r\n\r\nq\r\nMạch điện được cách ly (không có đấu nối liên kết trung tính của các mạch khác\r\nnhau)
\r\n\r\nq\r\nMạch điện được nhận biết (dây trung tính và dây bảo vệ có trình tự đúng theo\r\ndây pha)
\r\n\r\nq\r\nThời gian ngắt có nhiều khả năng được đáp ứng bằng cách lắp đặt thiết bị bảo vệ
\r\n\r\nq\r\nSố lượng mạch điện đủ
\r\n\r\nq\r\nSố lượng ổ cắm đủ
\r\n\r\nq\r\nTất cả các mạch đều được nhận biết thích hợp
\r\n\r\nq\r\nCó cầu dao tổng thích hợp
\r\n\r\nq\r\nCác cơ cấu cách ly chính để ngắt tất cả các dây mang điện, khi cần
\r\n\r\nq\r\nCó đầu nối đất chính, dễ dàng tiếp cận và nhận biết
\r\n\r\nq\r\nCác dây dẫn được nhận biết đúng
\r\n\r\nq\r\nCầu chảy hoặc áp tô mát được lắp đặt đúng
\r\n\r\nq\r\nTất cả các mối nối đều được xiết chặt
\r\n\r\nq\r\nToàn bộ hệ thống lắp đặt đều được nối đất theo các tiêu chuẩn quốc gia
\r\n\r\nq\r\nLiên kết đẳng thế chính nối các dịch vụ và bộ phận dẫn khác không thuộc hệ\r\nthống lắp đặt với trang bị nối đất chính
\r\n\r\nq\r\nCó liên kết đẳng thế phụ trong tất cả các phòng tắm
\r\n\r\nq\r\nTất cả các bộ phận mang điện đều được cách điện hoặc nằm trong vỏ bọc
\r\n\r\nA. Bảo vệ chống tiếp xúc trực\r\ntiếp
\r\n\r\nq\r\nCách điện của các bộ phận mang điện
\r\n\r\nq\r\nTấm chắn (kiểm tra tính thích hợp và an toàn)
\r\n\r\nq\r\nVỏ bọc có cấp bảo vệ thích hợp chống các ảnh hưởng bên ngoài
\r\n\r\nq\r\nVỏ bọc có các đầu vào cáp được gắn kín thích hợp
\r\n\r\nq\r\nVỏ bọc có các đầu vào không sử dụng được bịt kín khi cần
\r\n\r\nB. Thiết bị
\r\n\r\n1. Cáp và dây nguồn
\r\n\r\nCáp và dây nguồn không chịu uốn
\r\n\r\nq\r\nKiểu đúng
\r\n\r\nq\r\nThông số đặc trưng đúng
\r\n\r\nq\r\nCáp không có vỏ bọc được bảo vệ bằng vỏ bọc trong ống dẫn, ống mềm hoặc máng\r\ncáp
\r\n\r\nq\r\nCáp có vỏ bọc được đi trong các khu vực cho phép hoặc có bảo vệ cơ bổ sung
\r\n\r\nq\r\nKiểu thích hợp khi chịu ánh sáng mặt trời trực tiếp
\r\n\r\nq\r\nLựa chọn và lắp đặt đúng cho mục đích sử dụng, ví dụ đặt ngầm
\r\n\r\nq\r\nLựa chọn và lắp đặt đúng để sử dụng trên tường phía ngoài công trình
\r\n\r\nq\r\nBán kính uốn bên trong theo tiêu chuẩn liên quan
\r\n\r\nq\r\nĐược đỡ đúng
\r\n\r\nq\r\nKhớp nối và mối nối điện và cơ chắc chắn và cách điện đủ
\r\n\r\nq\r\nTất cả các dây dẫn đều được cố định chắc chắn trong các đầu nối mà không bị kéo\r\ncăng
\r\n\r\nq\r\nVỏ bọc của các đầu nối
\r\n\r\nq\r\nLắp đặt cho phép dễ dàng thay thế khi hỏng dây dẫn
\r\n\r\nq\r\nLắp đặt cáp để tránh kéo căng quá mức dây dẫn và đầu nối
\r\n\r\nq\r\nBảo vệ chống các ảnh hưởng về nhiệt
\r\n\r\nq\r\nMột ống dẫn cho phép các dây của cùng một mạch điện luồn qua (xem 521.6 của\r\nTCVN 7447-5-52)
\r\n\r\nq\r\nMối nối dây dẫn (kích cỡ đầu nối điều chỉnh theo diện tích mặt cắt ngang của\r\ndây dẫn); phải đảm bảo đủ áp lực tiếp xúc
\r\n\r\nq\r\nChọn dây theo khả năng mang dòng và điện áp rơi có tính đến phương pháp lắp đặt
\r\n\r\nq\r\nNhận biết dây N, PEN và PE
\r\n\r\nCáp và dây nguồn mềm
\r\n\r\nq\r\nĐược chọn để không bị hư hại do nhiệt
\r\n\r\nq\r\nKhông sử dụng các màu bị cấm cho ruột dẫn
\r\n\r\nq\r\nMối nối cần thực hiện bằng bộ nối cáp
\r\n\r\nq\r\nMối nối cuối cùng đến thiết bị sử dụng dòng khác cần được chắc chắn hoặc được\r\nbố trí để mối nối không bị kéo căng
\r\n\r\nq\r\nKhối lượng đỡ bằng móc treo không vượt quá giá trị đúng
\r\n\r\nDây bảo vệ
\r\n\r\nq\r\nDây bảo vệ được cung cấp cho tất cả các điểm và phụ kiện
\r\n\r\nq\r\nỐng dẫn mềm cần được bổ sung thêm dây bảo vệ
\r\n\r\nq\r\nDiện tích mặt cắt ngang tối thiểu của dây đồng
\r\n\r\nq\r\nCách điện, ống lót và các đầu nối được nhận biết bằng màu xanh lục - vàng.
\r\n\r\nq\r\nMối nối chắc chắn
\r\n\r\nq\r\nDây liên kết đẳng thế chính và dây liên kết đẳng thế phụ có kích cỡ đúng
\r\n\r\n2. Phụ kiện đi dây (đèn điện -\r\nxem dưới đây)
\r\n\r\nTổng quan (áp dụng cho từng loại\r\nphụ kiện)
\r\n\r\nq\r\nChỉ thị nhìn thấy được về sự phù hợp với tiêu chuẩn sản phẩm thích hợp, khi có\r\nyêu cầu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan
\r\n\r\nq\r\nHộp và vỏ bọc được cố định chắc chắn
\r\n\r\nq\r\nMép của hộp lắp chìm không được nhô ra quá mặt phẳng tường
\r\n\r\nq\r\nKhông có gờ sắc nhọn trên lối vào cáp, các đầu ốc vít, v.v... có thể gây hỏng\r\ncáp
\r\n\r\nq\r\nCáp không bọc và lõi cáp đã bọc lớp bọc không được nằm bên ngoài vỏ bọc của ống\r\ndẫn
\r\n\r\nq\r\nĐầu nối đúng
\r\n\r\nq\r\nDây dẫn được nhận biết đúng
\r\n\r\nq\r\nDây bảo vệ để trần phải có lớp lót màu xanh lục/vàng
\r\n\r\nq\r\nĐầu nối xiết chặt và chứa tất cả các sợi bện của dây dẫn
\r\n\r\nq\r\nKẹp dây được sử dụng đúng hoặc các kẹp lắp với cáp để chống kéo căng đầu nối
\r\n\r\nq\r\nThông số đặc trưng thích hợp của dòng điện
\r\n\r\nq\r\nThích hợp đối với các điều kiện có nhiều khả năng xảy ra
\r\n\r\nỔ cắm
\r\n\r\nq\r\nChiều cao lắp đặt thích hợp so với sàn nhà hoặc bề mặt làm việc
\r\n\r\nq\r\nCực tính đúng
\r\n\r\nq\r\nDây bảo vệ mạch điện được nối trực tiếp với đầu nối đất của ổ cắm
\r\n\r\nHộp mối nối
\r\n\r\nq\r\nMối nối tiếp cận được để xem xét
\r\n\r\nq\r\nMối nối được bảo vệ chống hỏng về cơ
\r\n\r\nBộ nối
\r\n\r\nq\r\nNgoài tầm với của người đang tắm
\r\n\r\nq\r\nThông số đặc trưng của cầu chảy là thích hợp
\r\n\r\nBộ điều chỉnh bếp điện
\r\n\r\nq\r\nĐược đặt bên cạnh và đủ thấp để dễ tiếp cận và tránh bị uốn ngang qua tấm bức\r\nxạ
\r\n\r\nq\r\nCáp vào bếp điện được cố định tránh kéo căng quá mức cho các mối nối
\r\n\r\nBộ điều chỉnh đèn
\r\n\r\nq\r\nThiết bị đóng cắt một cực chỉ được nối trên dây pha
\r\n\r\nq\r\nMã màu đúng hoặc ghi nhãn đúng của dây dẫn
\r\n\r\nq\r\nNối đất các bộ phận kim loại để hở, ví dụ tấm kim loại của thiết bị đóng cắt
\r\n\r\nq\r\nThiết bị đóng cắt đặt ngoài tầm với của người đang tắm
\r\n\r\nMối nối cố định thiết bị sử dụng\r\ndòng (kể cả đèn điện)
\r\n\r\nq\r\nLắp đặt theo khuyến cáo của nhà chế tạo
\r\n\r\nq\r\nBảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp
\r\n\r\n3. Ống dẫn
\r\n\r\nTổng quan
\r\n\r\nq\r\nChỉ thị nhìn thấy được về sự phù hợp với tiêu chuẩn sản phẩm thích hợp, khi có\r\nyêu cầu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan
\r\n\r\nq\r\nCố định chắc chắn, các nắp nằm đúng vị trí và được bảo vệ thích hợp chống hư\r\nhại về cơ
\r\n\r\nq\r\nSố lượng cáp dễ luồn không bị vượt quá
\r\n\r\nq\r\nHộp luồn cáp thích hợp
\r\n\r\nq\r\nBán kính uốn cong sao cho cáp không bị hư hại
\r\n\r\nq\r\nCấp bảo vệ thích hợp chống các ảnh hưởng bên ngoài
\r\n\r\nỐng dẫn cứng bằng kim loại
\r\n\r\nq\r\nĐược nối với đầu nối đất chính
\r\n\r\nq\r\nCáp pha và cáp trung tính nằm trong cùng một ống dẫn
\r\n\r\nq\r\nỐng dẫn thích hợp cho các trường hợp ẩm ướt và ăn mòn
\r\n\r\nỐng dẫn mềm bằng kim loại
\r\n\r\nq\r\nCó dây bảo vệ riêng rẽ
\r\n\r\nq\r\nĐược dỡ và đấu nối thích hợp
\r\n\r\nỐng dẫn cứng phi kim loại
\r\n\r\nq\r\nCó cơ cấu để kéo dài và rút ngắn
\r\n\r\nq\r\nHộp và các cơ cấu cố định thích hợp cho khối lượng đèn điện được treo, ở nhiệt\r\nđộ dự kiến
\r\n\r\nq\r\nCó dây bảo vệ
\r\n\r\n4. Máng cáp
\r\n\r\nTổng quan
\r\n\r\nq\r\nChỉ thị nhìn thấy được về sự phù hợp với tiêu chuẩn sản phẩm thích hợp, khi có\r\nyêu cầu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan
\r\n\r\nq\r\nCố định chắc chắn và được bảo vệ thích hợp chống hỏng về cơ
\r\n\r\nq\r\nĐược chọn, lắp đặt và đi cáp sao cho không có hỏng hóc do nước thâm nhập
\r\n\r\nq\r\nCáp được đỡ theo tuyến thẳng đứng
\r\n\r\nq\r\nCấp bảo vệ thích hợp chống các ảnh hưởng bên ngoài và thích hợp với vị trí lắp\r\nđặt
\r\n\r\nMáng cáp kim loại - Yêu cầu bổ\r\nsung
\r\n\r\nq\r\nCáp pha và cáp trung tính nằm trong cùng một máng cáp kim loại
\r\n\r\nq\r\nĐược bảo vệ chống ẩm ướt hoặc ăn mòn
\r\n\r\nq\r\nĐược nối đất đúng
\r\n\r\nq\r\nCác mối nối chắc chắn về cơ và có đủ tính liên tục với các tuyến liên kết lắp\r\ncùng
\r\n\r\n5. Thiết bị phân phối điện
\r\n\r\nq\r\nChỉ thị nhìn thấy được về sự phù hợp với tiêu chuẩn sản phẩm thích hợp, khi có\r\nyêu cầu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan
\r\n\r\nq\r\nThích hợp cho mục đích dự kiến
\r\n\r\nq\r\nĐược cố định chắc chắn và có nhãn thích hợp
\r\n\r\nq\r\nLớp bề mặt không dẫn điện trên khí cụ điện đóng cắt bị loại bỏ tại vị trí đấu\r\nnối dây bảo vệ và nếu cần được khôi phục lại sau khi nối
\r\n\r\nq\r\nĐược nối đất đúng
\r\n\r\nq\r\nCó tính đến các điều kiện có nhiều khả năng xảy ra, tức là thích hợp cho môi\r\ntrường dự kiến
\r\n\r\nq\r\nSử dụng đúng mã IP
\r\n\r\nq\r\nThích hợp làm biện pháp cách ly, nếu cần
\r\n\r\nq\r\nNgười đang tắm bình thường không thể tiếp cận
\r\n\r\nq\r\nĐáp ứng nhu cầu về cách ly, bảo dưỡng về cơ, đóng cắt khẩn cấp và đóng cắt chức\r\nnăng
\r\n\r\nq\r\nTất cả các mối nối đều chắc chắn
\r\n\r\nq\r\nCáp được nối đúng và nhận biết đúng
\r\n\r\nq\r\nKhông có gờ sắc trên lối vào cáp, mũ vít v.v... mà có thể gây hỏng cáp
\r\n\r\nq\r\nTất cả các nắp và thiết bị đều được đặt đúng vị trí và chắc chắn
\r\n\r\nq\r\nCó khả năng tiếp cận và có đủ không gian làm việc
\r\n\r\nq\r\nVỏ bọc thích hợp để bảo vệ về cơ và, nếu thuộc đối tượng áp dụng, để bảo vệ\r\ncháy
\r\n\r\nq\r\nBảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp
\r\n\r\nq\r\nNối đúng thiết bị
\r\n\r\nq\r\nLựa chọn và chỉnh định thiết bị bảo vệ (bảo vệ chống quá dòng)
\r\n\r\nq\r\nThiết bị bảo vệ dành riêng cho từng mạch điện
\r\n\r\nq\r\nĐi dây đúng trong tủ phân phối
\r\n\r\n6. Đèn điện
\r\n\r\nĐiểm chiếu sáng
\r\n\r\nq\r\nĐầu nối đúng trong các phụ kiện hoặc phù tùng thích hợp
\r\n\r\nq\r\nKhông nhiều hơn một dây mềm trừ khi được thiết kế cho nhiều hơn một giá đèn
\r\n\r\nq\r\nSử dụng thiết bị đỡ mềm dẻo
\r\n\r\nq\r\nNhận biết dây dùng cho thiết bị đóng cắt
\r\n\r\nq\r\nCác lỗ trên trần phía trên dây treo phải được bịt kín để ngăn cháy lan
\r\n\r\nq\r\nThích hợp cho khối lượng treo vào
\r\n\r\nq\r\nĐược đặt thích hợp
\r\n\r\nq\r\nChiếu sáng khẩn cấp
\r\n\r\n7. Gia nhiệt
\r\n\r\nq\r\nChỉ thị nhìn thấy được về sự phù hợp với tiêu chuẩn sản phẩm thích hợp
\r\n\r\nq\r\nCách điện cấp 2 hoặc có nối dây bảo vệ
\r\n\r\n8. Thiết bị bảo vệ
\r\n\r\nq\r\nChỉ thị nhìn thấy được về sự phù hợp với tiêu chuẩn sản phẩm thích hợp, khi có\r\nyêu cầu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan
\r\n\r\nq\r\nCó RCD khi cần
\r\n\r\nq\r\nCó sự phân biệt giữa các RCD
\r\n\r\n9. Qui định khác
\r\n\r\nC. Nhận biết
\r\n\r\nGhi nhãn
\r\n\r\nq\r\nThông tin cảnh báo
\r\n\r\nq\r\nThông tin nguy hiểm
\r\n\r\nq\r\nNhận biết dây dẫn
\r\n\r\nq\r\nThiết bị cách ly
\r\n\r\nq\r\nThiết bị đóng cắt
\r\n\r\nq\r\nSơ đồ đi dây và bản kê
\r\n\r\nq\r\nThiết bị bảo vệ
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nBảng\r\nH.1 - Mẫu biểu báo cáo kiểm tra mạch điện và các kết quả thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n THÔNG\r\n TIN LIÊN QUAN ĐIỆN TỬ ĐIỆN PHÂN PHỐI (1) \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||||
\r\n Mô tả: .................. \r\n | \r\n \r\n Số hiệu: \r\n | \r\n \r\n Nhà chế tạo \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||
\r\n Điện áp danh định, Un\r\n ........V \r\n | \r\n \r\n Dòng\r\n điện danh định, In: ........... A \r\n | \r\n \r\n Tần số: ...... .... Hz \r\n | \r\n \r\n Cấp bảo vệ IP \r\n | \r\n \r\n Khả năng chịu dòng điện ngắn mạch\r\n của tủ phân phối, Icc ..................... kA \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||
\r\n NGUỒN\r\n CHÍNH ĐẾN TỦ ĐIỆN PHÂN PHỐI (6) \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||||
\r\n Thiết bị bảo vệ: \r\n | \r\n \r\n Kiểu: \r\n | \r\n \r\n Thông số đặc trưng, In\r\n ... A \r\n | \r\n \r\n Khả năng ngắn mạch,\r\n ...............kA \r\n | \r\n \r\n RCD: mA \r\n | \r\n \r\n Icp: kA(2) \r\n | \r\n \r\n Zs: ................W \r\n | \r\n \r\n CSA của dây nguồn \r\nMặt cắt: L = ... mm2,\r\n PE = ... mm2 \r\n | \r\n |||||||||||||||||
\r\n CHI\r\n TIẾT MẠCH ĐIỆN \r\n | \r\n \r\n KẾT\r\n QUẢ THỬ NGHIỆM \r\n | \r\n |||||||||||||||||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n Mạch\r\n điện số \r\n | \r\n \r\n Mô\r\n tả phòng \r\n | \r\n \r\n Số\r\n điểm \r\n | \r\n \r\n Chức\r\n năng \r\n\r\n
\r\n | \r\n \r\n Tải\r\n đấu nối \r\n(kW) \r\n(9) \r\n | \r\n \r\n Cáp/Dây \r\n | \r\n \r\n Bảo\r\n vệ mạch điện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n Kiểu \r\n | \r\n \r\n Mặt\r\n cắt L/PE \r\n\r\n mm2 \r\n | \r\n \r\n In\r\n (A) \r\n | \r\n \r\n Kiểu \r\n | \r\n \r\n Đặc\r\n tính mạch điện \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n trở cách điện \r\nMW \r\n | \r\n \r\n RCD \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp chạm \r\n | \r\n \r\n Thử\r\n nghiệm cực tính \r\n | \r\n \r\n Tính\r\n liên tục PE \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú + yêu cầu quốc gia \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n Zs \r\n\r\n W \r\n | \r\n \r\n Ip\r\n (A) \r\n | \r\n |||||||||||||||||||||||
\r\n Cầu\r\n chảy \r\n | \r\n \r\n Áp\r\n tô mát \r\n | \r\n \r\n L-\r\n N \r\n | \r\n \r\n L-\r\n PE \r\n | \r\n \r\n N-\r\n PE \r\n | \r\n \r\n L1-\r\n PE \r\n | \r\n \r\n L2-PE \r\n | \r\n \r\n L3-PE \r\n | \r\n \r\n In \r\nA \r\n | \r\n \r\n Idn \r\nmA \r\n | \r\n \r\n Td \r\n(3)(4) \r\n | \r\n \r\n (7) \r\n | \r\n \r\n (8) \r\n | \r\n \r\n (3) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH:
\r\n\r\n(1) Bằng cách điều tra thông tin\r\n(nhà chế tạo, tấm nhãn hoặc tài liệu kỹ thuật)
\r\n\r\n(2) Bằng phép đo hoặc tính toán
\r\n\r\n(3) Điền chữ C nếu phù hợp và NC\r\nnếu không phù hợp
\r\n\r\n(4) Phải thực hiện toàn bộ thử\r\nnghiệm khi cần thiết kể cả điện áp chạm và thời gian tác động ở dòng điện danh\r\nđịnh
\r\n\r\n(5) Điền mã chức năng thích hợp\r\n(xem dưới đây)
\r\n\r\n(6) Chỉ cần điền nếu tủ điện phân\r\nphối không được nối trực tiếp với điểm gốc của hệ thống lắp đặt
\r\n\r\n(7)
\r\n\r\n(8) Chỉ yêu cầu khi dây liên kết\r\nđẳng thế phụ được lắp đặt theo 413.1.3.6
\r\n\r\n(9) Ghi lại tải được đấu nối nếu có\r\nthể nhận biết dễ dàng
\r\n\r\nCác chữ viết tắt
\r\n\r\nL Đường dây
\r\n\r\nTd Thời gian tác\r\nđộng thử nghiệm
\r\n\r\nZs Trở kháng\r\nmạch vòng sự cố
\r\n\r\nCSA Diện tích mặt cắt ngang
\r\n\r\nIcp Dòng điện\r\nngắn mạch kỳ vọng tại thanh cái chính của tủ điện phân phối, giá trị hiệu dụng
\r\n\r\nIp Dòng điện\r\nngắn mạch đo được tại đầu của đường dây cung cấp của hộ tiêu thụ. Đối với mạch\r\nđiện của ổ cắm đầu ra, thự hiện phép đo tại từng ổ cắm và chỉ ghi lại trường\r\nhợp xấu nhất.
\r\n\r\nIcw Khả năng\r\nchịu dòng ngắn mạch của thiết bị
\r\n\r\nMã chức năng
\r\n\r\nC Thiết bị đun nấu
\r\n\r\nS/O Ổ cắm
\r\n\r\nUFH Gia nhiệt dưới sàn nhà
\r\n\r\nH Gia nhiệt
\r\n\r\nW/H Gia nhiệt nước
\r\n\r\nS/H Thiết bị sưởi có dự trữ
\r\n\r\nLi Chiếu sáng
\r\n\r\nHP Bơm nhiệt
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nIEC 60079-17, Explosive\r\natmospheres - Part 17: Inspection and maintenance of electrical installations\r\nin hazardous areas (other than mines) (Khí quyển nổ - Phần 17: Xem xét và bảo\r\ntrì hệ thống lắp đặt điện trong các khu vực nguy hiểm (không kể trong hầm lò))
\r\n\r\nIEC 61241-17, Electrical\r\napparatus for use in the presence of combustible dust - Part 17: Inspection and\r\nmaintenance of electrical installations in hazardous areas (other than mines)\r\n(Thiết bị điện sử dụng khi có bụi dễ cháy - Phần 17: Xem xét và bảo trì hệ\r\nthống lắp đặt điện trong khu vực nguy hiểm (không kể trong hầm lò))
\r\n\r\nEN 60238, Edison screw\r\nlampholders (Đui đèn xoáy ren Edison)2
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n6.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n6.2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n6.3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n61. Kiểm tra ban đầu
\r\n\r\n61.1. Quy định chung
\r\n\r\n61.2. Xem xét
\r\n\r\n61.3. Thử nghiệm
\r\n\r\n61.4. Báo cáo kiểm tra ban đầu
\r\n\r\n62. Kiểm tra định kỳ
\r\n\r\n62.1. Quy định chung
\r\n\r\n62.2. Tần suất kiểm tra định kỳ
\r\n\r\n62.3. Báo cáo kiểm tra định kỳ
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) - Phương pháp\r\nđo điện trở/trở kháng cách điện của sàn và tường với đất hoặc với dây dẫn bảo\r\nvệ
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo) - Phương pháp\r\nB1, B2 và B3
\r\n\r\nPhụ lục C (tham khảo) - Hướng dẫn\r\nứng dụng quy tắc của Điều 61 - Kiểm tra ban đầu
\r\n\r\nPhụ lục D (tham khảo) - Ví dụ về sơ\r\nđồ thích hợp để đánh giá điện áp rơi
\r\n\r\nPhụ lục E (tham khảo) - Khuyến cáo\r\nđối với thiết bị điện được sử dụng lại trong hệ thống lắp đặt điện
\r\n\r\nPhụ lục F (tham khảo) - Mô tả hệ\r\nthống lắp đặt để kiểm tra
\r\n\r\nPhụ lục G (tham khảo) - Mẫu biểu để\r\nxem xét hệ thống lắp đặt điện (xem các ví dụ trong G.2)
\r\n\r\nPhụ lục H (tham khảo) - Báo cáo\r\nkiểm tra
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7447-6:2011 (IEC 60364-6:2006) về Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 6: Kiểm tra xác nhận đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7447-6:2011 (IEC 60364-6:2006) về Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 6: Kiểm tra xác nhận
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7447-6:2011 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |