HỆ THỐNG LẮP ĐẶT ĐIỆN HẠ ÁP - PHẦN 5-56: LỰA CHỌN\r\nVÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐIỆN - DỊCH VỤ AN TOÀN
\r\n\r\nLow-voltage\r\nelectrical installations - Part 5-56: Selection and erection of electrical\r\nequipment - Safety services
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7447-5-56:2011 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60364-5-56:2009;
\r\n\r\nTCVN 7447-5-56:2011 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364)\r\nhiện đã có các phần sau:
\r\n\r\nTCVN 7447-1:2010, Hệ thống lắp đặt\r\nđiện hạ áp - Phần 1: Nguyên tắc cơ bản, đánh giá các đặc tính chung, định nghĩa
\r\n\r\nTCVN 7447-4-41:2010, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 4-41: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống điện giật
\r\n\r\nTCVN 7447-4-42:2005, Hệ thống lắp\r\nđặt điện trong các tòa nhà - Phần 4-42: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống các ảnh\r\nhưởng của nhiệt
\r\n\r\nTCVN 7447-4-43:2010, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 4-43: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống quá dòng
\r\n\r\nTCVN 7447-4-44:2010, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 4-44: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống nhiễu điện áp và\r\nnhiễu điện từ
\r\n\r\nTCVN 7447-5-51:2010, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 5-51: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Nguyên tắc\r\nchung
\r\n\r\nTCVN 7447-5-52:2010, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 5-52: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Hệ thống đi dây
\r\n\r\nTCVN 7447-5-53:2005, Hệ thống lắp\r\nđặt điện của các tòa nhà - Phần 5-53: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Cách\r\nly, đóng cắt và điều khiển
\r\n\r\nTCVN 7447-5-54:2005, Hệ thống lắp\r\nđặt điện của các tòa nhà - Phần 5-54: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Bố\r\ntrí nối đất, dây bảo vệ và dây liên kết bảo vệ
\r\n\r\nTCVN 7447-5-55:2010, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 5-55: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Các thiết bị\r\nkhác
\r\n\r\nTCVN 7447-5-56:2011, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 5-56: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Dịch vụ an toàn
\r\n\r\nTCVN 7447-6:2011, Hệ thống lắp đặt\r\nđiện hạ áp - Phần 6: Kiểm tra
\r\n\r\nTCVN 7447-7-701:2011, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 7-701: Yêu cầu đối với hệ thống lắp đặt đặc biệt hoặc khu\r\nvực đặc biệt - khu vực có bồn tắm hoặc vòi hoa sen
\r\n\r\nTCVN 7447-7-710:2006, Hệ thống lắp\r\nđặt điện cho các tòa nhà - Phần 7-710: Yêu cầu đối với hệ thống lắp đặt đặc\r\nbiệt hoặc khu vực đặc biệt - Khu vực y tế
\r\n\r\nTCVN 7447-7-714:2011, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 7-714: Yêu cầu đối với hệ thống lắp đặt đặc biệt hoặc khu\r\nvực đặc biệt - Hệ thống lắp đặt dùng cho chiếu sáng bên ngoài
\r\n\r\nTCVN 7447-7-715:2011, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 7-715: Yêu cầu đối với hệ thống lắp đặt đặc biệt hoặc khu\r\nvực đặc biệt - Hệ thống lắp đặt dùng cho chiếu sáng bằng điện áp cực thấp
\r\n\r\nTCVN 7447-7-717:2011, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 7-717: Yêu cầu đối với hệ thống lắp đặt đặc biệt hoặc khu\r\nvực đặc biệt - Các khối di động hoặc vận chuyển được
\r\n\r\nTCVN 7447-7-729:2011, Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp - Phần 7-729: Yêu cầu đối với hệ thống lắp đặt đặc biệt hoặc khu\r\nvực đặc biệt - Lối đi dùng cho vận hành hoặc bảo dưỡng
\r\n\r\nNgoài ra bộ tiêu chuẩn quốc tế IEC\r\n60364 còn có các tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\nIEC 60364-7-702, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 7-702: Requirements for special installations\r\nor locations - Swimming pools and fountains
\r\n\r\nIEC 60364-7-703, Electrical\r\ninstallations of buildings - Part 7-703: Requirements for special installations\r\nor locations - Rooms and cabins containing sauna heaters
\r\n\r\nIEC 60364-7-704, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 7-704: Requirements for special installations\r\nor locations - Construction and demolition site installations
\r\n\r\nIEC 60364-7-705, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 7-705: Requirements for special installations\r\nor locations - Agricultural and horticultural premises
\r\n\r\nIEC 60364-7-706, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 7-706: Requirements for special installations\r\nor locations - Conducting locations with restricted movement
\r\n\r\nIEC 60364-7-708, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 7-708: Requirements for special installations\r\nor locations - Caravan parks, camping parks and similar locations
\r\n\r\nIEC 60364-7-709, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 7-709: Requirements for special installations\r\nor locations - Marinas and similar locations
\r\n\r\nIEC 60364-7-711, Electrical\r\ninstallations of buildings - Part 7-711: Requirements for special installations\r\nor locations - Exhibitions, shows and stands
\r\n\r\nIEC 60364-7-712, Electrical\r\ninstallations of buildings - Part 7-712: Requirements for special installations\r\nor locations - Solar photovoltaic (PV) power supply systems
\r\n\r\nIEC 60364-7-713, Electrical\r\ninstallations of buildings - Part 7: Requirements for special installations and\r\nlocations - Section 713: Furniture
\r\n\r\nIEC 60364-7-721, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 7-721: Requirements for special installations\r\nor locations - Electrical installations in caravans and motor caravans
\r\n\r\nIEC 60364-7-740, Electrical\r\ninstallations of buildings - Part 7-740: Requirements for special installations\r\nor locations - Temporary electrical installations for structures, amusement\r\ndevices and booths at fairgrounds, amusement parks and circuses
\r\n\r\nIEC 60364-7-753, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 7-753: Requirements for special installations\r\nor locations - Floor and ceiling heating systems
\r\n\r\n\r\n\r\n
HỆ\r\nTHỐNG LẮP ĐẶT ĐIỆN HẠ ÁP - PHẦN 5-56: LỰA CHỌN VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐIỆN - DỊCH\r\nVỤ AN TOÀN
\r\n\r\nLow-voltage\r\nelectrical installations - Part 5-56: Selection and erection of electrical\r\nequipment - Safety services
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu cầu\r\nchung đối với dịch vụ an toàn, lựa chọn và lắp đặt các hệ thống cấp điện cho\r\ndịch vụ an toàn và các nguồn điện an toàn.
\r\n\r\nHệ thống cấp điện dự phòng không\r\nthuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các\r\nhệ thống lắp đặt điện trong các khu vực nguy hiểm (BE3), vì đã được cho trong\r\nIEC 60079-14.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công\r\nbố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công\r\nbố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 6613-1-2 (IEC 60332-1-2), Thử\r\nnghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần 1-2: Thử nghiệm cháy\r\nlan theo chiều thẳng đứng đối với một dây có cách điện hoặc một cáp - Quy trình\r\nứng với nguồn cháy bằng khí trộn trước có công suất 1 kW
\r\n\r\nTCVN 7447-4-43:2010 (IEC\r\n60364-4-43:2008), Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 4-43: Bảo vệ an toàn - Bảo\r\nvệ chống quá dòng
\r\n\r\nIEC 60331 (tất cả các phần), Tests\r\nfor electric cables under fire conditions - Circuit integrity (Thử nghiệm cáp\r\nđiện trong điều kiện cháy - Tính toàn vẹn của mạch điện)
\r\n\r\nIEC 60702-1, Mineral insulated\r\ncables and their terminations with a rated voltage not exceeding 750 V - Part\r\n1: Cables (Cáp cách điện bằng vô cơ và các đầu nối của chúng có điện áp danh\r\nđịnh không lớn hơn 750 V - Phần 1: Cáp)
\r\n\r\nIEC 60702-2, Mineral insulated\r\ncables and their terminations with a rated voltage not exceeding 750 V - Part\r\n2: Terminations (Cáp cách điện bằng vô cơ và các đầu nối của chúng có điện áp\r\ndanh định không lớn hơn 750 V - Phần 2: Các đầu nối cáp)
\r\n\r\nIEC 62040-1-1, Uninterruptible\r\npower systems (UPS) - Part 1-1: General and safety requirements for UPS in\r\noperator access areas (Hệ thống điện không gián đoạn (UPS) - Phần 1-1: Yêu cầu\r\nchung và yêu cầu an toàn đối với UPS trong các khu vực người vận hành tiếp cận)
\r\n\r\nIEC 62040-1-2, Uninterruptible\r\npower systems (UPS) - Part 1-2: General and safety requirements for UPS used in\r\nrestricted access locations (Hệ thống điện không gián đoạn (UPS) - Phần 1-2:\r\nYêu cầu chung và yêu cầu an toàn đối với UPS sử dụng trong các vị trí hạn chế\r\ntiếp cận)
\r\n\r\nIEC 62040-3, Uninterruptible power\r\nsystems (UPS) - Part 3: Method of specifying the performance and test\r\nrequirements (Hệ thống điện không gián đoạn (UPS) - Phần 3: Phương pháp quy\r\nđịnh tính năng và yêu cầu thử nghiệm)
\r\n\r\nISO 8528-12, Reciprocating internal\r\ncombustion engine driven altemating current generating sets - Part 12:\r\nEmergency power supply to safety services (Tổ máy phát điện xoay chiều được truyền\r\nđộng bằng động cơ đốt trong kiểu xilanh pittông - Phần 12: Nguồn cấp điện khẩn\r\ncấp dùng cho các dịch vụ an toàn)
\r\n\r\nCIE 020/ISO 30061:2007, Emergency\r\nlighting (Chiếu sáng khẩn cấp)
\r\n\r\n560.3.\r\nThuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, áp dụng các\r\nthuật ngữ và định nghĩa sau.
\r\n\r\n560.3.1. Hệ thống cấp điện dùng\r\ncho dịch vụ an toàn (electrical supply system for safety services)
\r\n\r\nHệ thống cấp điện được thiết kế để\r\nduy trì hoạt động của các bộ phận thiết yếu của một hệ thống lắp đặt điện và\r\nthiết bị điện nhằm:
\r\n\r\n- đảm bảo sức khỏe và an toàn của\r\nngười và vật nuôi, và/hoặc
\r\n\r\n- tránh tổn hại đến môi trường và\r\ngây hỏng thiết bị khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Hệ thống cấp điện bao\r\ngồm nguồn và các mạch điện đến các đầu nối của thiết bị điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ví dụ về các dịch vụ\r\nan toàn gồm:
\r\n\r\n- chiếu sáng khẩn cấp (thoát hiểm);
\r\n\r\n- bơm chữa cháy;
\r\n\r\n- thang máy dùng cho dịch vụ cứu hộ\r\nkhi xảy ra cháy;
\r\n\r\n- hệ thống báo động, ví dụ báo động\r\ncháy, báo động khí CO và báo động đột nhập;
\r\n\r\n- hệ thống sơ tán;
\r\n\r\n- hệ thống hút khói;
\r\n\r\n- hệ thống y tế thiết yếu.
\r\n\r\n560.3.2. Nguồn điện dùng cho\r\ndịch vụ an toàn (electrical source for safety services)
\r\n\r\nNguồn điện được thiết kế để sử dụng\r\nnhư một phần của hệ thống cấp điện dùng cho các dịch vụ an toàn.
\r\n\r\n560.3.3. Mạch điện dùng cho dịch\r\nvụ an toàn (electrical circuit for safety services)
\r\n\r\nMạch điện được thiết kế để sử dụng\r\nnhư một phần của hệ thống cấp điện dùng cho các dịch vụ an toàn.
\r\n\r\n560.3.4. Hệ thống cấp điện dự\r\nphòng (standby electrical supply system)
\r\n\r\nHệ thống cấp điện được thiết kế để\r\nduy trì hoạt động của một hệ thống lắp đặt điện hoặc các bộ phận trong hệ thống\r\nđó, không phải vì lý do liên quan đến an toàn, trong trường hợp việc cấp điện\r\nbình thường bị gián đoạn.
\r\n\r\n560.3.5. Nguồn điện dự phòng (standby\r\nelectrical source)
\r\n\r\nNguồn điện được thiết kế để duy trì\r\ncấp điện cho một hệ thống lắp đặt điện hoặc các bộ phận trong hệ thống đó,\r\nkhông phải vì lý do liên quan đến an toàn, trong trường hợp việc cấp điện bình\r\nthường bị gián đoạn.
\r\n\r\n560.3.6. Chiếu sáng khẩn cấp (emergency\r\nlighting)
\r\n\r\nChiếu sáng sử dụng khi việc cấp\r\nđiện cho chiếu sáng bình thường bị sự cố.
\r\n\r\n[CIE S 020/ISO 30061:2007, định\r\nnghĩa 4.1]
\r\n\r\n560.3.7. Đèn điện chiếu sáng\r\nkhẩn cấp (emergency lighting luminaire)
\r\n\r\nĐèn điện có thể có hoặc không có\r\nnguồn điện riêng dùng cho dịch vụ an toàn và được sử dụng để an toàn hoặc chiếu\r\nsáng khẩn cấp.
\r\n\r\n560.3.8. Đèn điện chỉ dẫn thoát\r\nhiểm (escape sign luminaire)
\r\n\r\nĐèn điện chỉ dẫn và hỗ trợ nhận\r\nbiết các tuyến thoát hiểm.
\r\n\r\n560.3.9. Chế độ duy trì (maintained\r\nmode)
\r\n\r\nChế độ làm việc của hệ thống chiếu\r\nsáng trong đó các bóng đèn dùng cho chiếu sáng khẩn cấp luôn có điện cả trong\r\nchiếu sáng bình thường lẫn chiếu sáng khẩn cấp.
\r\n\r\n560.3.10. Chế độ không duy trì (non-maintained\r\nmode)
\r\n\r\nChế độ làm việc của hệ thống chiếu\r\nsáng trong đó các bóng đèn dùng cho chiếu sáng khẩn cấp chỉ làm việc khi việc\r\ncấp điện cho chiếu sáng bình thường bị sự cố.
\r\n\r\n560.3.11. Thời gian đáp ứng (response\r\ntime)
\r\n\r\nThời gian giữa thời điểm mất điện\r\ntừ nguồn cấp điện bình thường đến thời điểm cấp điện lại cho thiết bị từ nguồn\r\ncấp điện phụ.
\r\n\r\n560.3.12. Hệ thống cấp điện\r\ntrung tâm (không hạn chế công suất ra) (central power supply system\r\n(unlimited power))
\r\n\r\nHệ thống cấp điện khẩn cấp cần\r\nthiết cho thiết bị an toàn thiết yếu, không hạn chế công suất ra.
\r\n\r\n560.3.13. Hệ thống cấp điện\r\ntrung tâm công suất thấp (công suất ra thấp ) (central low-power supply\r\nsystem (low power output))
\r\n\r\nHệ thống cấp điện trung tâm, công\r\nsuất ra của hệ thống được hạn chế ở mức 500 W trong 3 h hoặc 1500 W trong 1h.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hệ thống cấp điện công\r\nsuất thấp thường bao gồm một bộ acqui không đòi hỏi bảo dưỡng và một bộ nạp\r\nđiện và kiểm tra.
\r\n\r\n560.3.14. Tuyến thoát hiểm (escape\r\nroute)
\r\n\r\nTuyến đường cần đi theo để đến được\r\nnơi an toàn trong trường hợp khẩn cấp.
\r\n\r\n560.3.15. Mạch điện ưu tiên (preferential\r\ncircuit)
\r\n\r\nNguồn điện an toàn lấy trực tiếp từ\r\nnguồn cấp điện cho tòa nhà và được thiết kế để cấp điện cho các dịch vụ an toàn\r\nmà, trong trường hợp khẩn cấp, phải duy trì hoạt động càng lâu càng tốt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về dịch vụ an toàn\r\nlà bơm phun dùng để chữa cháy.
\r\n\r\n560.3.16. Độ rọi tối thiểu (minimum\r\nilluminance)
\r\n\r\nĐộ rọi dùng cho chiếu sáng khẩn cấp\r\nở cuối thời gian làm việc danh định.
\r\n\r\n560.3.17. Dịch vụ an toàn (safety\r\nservice)
\r\n\r\nHệ thống điện dùng cho thiết bị\r\nđiện để bảo vệ hoặc cảnh báo con người khi có nguy hiểm, hoặc nhất thiết phải\r\nsơ tán khỏi vị trí nguy hiểm nào đó.
\r\n\r\n\r\n\r\n560.4.1. Hệ thống cấp điện\r\ndùng cho dịch vụ an toàn được chia thành:
\r\n\r\n- hệ thống cấp điện không tự động,\r\nviệc khởi động là do người vận hành thực hiện, hoặc hệ thống cấp điện tự động,\r\nviệc khởi động không phụ thuộc vào người vận hành.
\r\n\r\nHệ thống cấp điện tự động được phân\r\nloại như sau, tùy theo thời gian chuyển đổi lớn nhất:
\r\n\r\n- không ngắt: hệ thống cấp điện tự\r\nđộng có thể đảm bảo cấp điện liên tục trong các điều kiện qui định trong thời\r\ngian chuyển tiếp, ví dụ khi có thay đổi điện áp hoặc tần số;
\r\n\r\n- thời gian ngắt rất ngắn: cấp điện\r\ntự động sẵn sàng trong vòng 0,15s;
\r\n\r\n- thời gian ngắt ngắn: cấp điện tự\r\nđộng sẵn sàng trong vòng 0,5 s;
\r\n\r\n- thời gian ngắt trung bình ngắn:\r\ncấp điện tự động sẵn sàng trong vòng 5 s;
\r\n\r\n- thời gian ngắt trung bình: cấp\r\nđiện tự động sẵn sàng trong vòng 15 s;
\r\n\r\n- thời gian ngắt dài: cấp điện tự\r\nđộng sẵn sàng trong thời gian dài hơn 15 s;
\r\n\r\n560.4.2. Thiết bị thiết yếu\r\ncho dịch vụ an toàn phải tương thích với thời gian chuyển đổi để duy trì hoạt\r\nđộng quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\n560.5.1. Dịch vụ an toàn có\r\nthể được yêu cầu làm việc ở mọi thời điểm liên quan kể cả mất điện lưới và sự\r\ncố cấp điện cục bộ và trong các điều kiện cháy. Để đáp ứng các yêu cầu này, cần\r\ncó nguồn, thiết bị, mạch điện và hệ thống đi dây riêng. Một số ứng dụng có thêm\r\ncác yêu cầu riêng, như trong 560.5.2 và 560.5.3.
\r\n\r\n560.5.2. Đối với các dịch vụ\r\nan toàn được yêu cầu làm việc trong các điều kiện cháy thì phải đáp ứng thêm\r\nhai điều kiện bổ sung sau:
\r\n\r\n- nguồn điện dùng cho cấp điện an\r\ntoàn phải được chọn để duy trì cấp điện trong khoảng thời gian đủ dài, và
\r\n\r\n- tất cả các thiết bị của dịch vụ\r\nan toàn phải có bảo vệ, bằng kết cấu hoặc bằng cách lắp ráp, để đảm bảo khả\r\nnăng chịu cháy trong khoảng thời gian đủ dài.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nguồn cấp điện an toàn\r\nthường bổ sung cho nguồn cấp điện bình thường, ví dụ mạng cấp điện công cộng.
\r\n\r\n560.5.3. Trong trường hợp tự\r\nđộng ngắt nguồn được sử dụng như biện pháp bảo vệ chống điện giật thì ưu tiên\r\nkhông ngắt ở sự cố lần đầu. Trong hệ thống IT, phải có thiết bị giám sát cách\r\nđiện để đưa ra các chỉ thị bằng âm thanh và ánh sáng khi có sự cố lần đầu.
\r\n\r\n560.5.4. Liên quan đến hệ\r\nthống điều khiển và đường dẫn, hỏng hóc trong hệ thống điều khiển và đường dẫn\r\ncủa hệ thống lắp đặt bình thường không được gây ảnh hưởng bất lợi đến sự hoạt\r\nđộng của dịch vụ an toàn.
\r\n\r\n560.6.\r\nNguồn điện dùng cho dịch vụ an toàn
\r\n\r\n560.6.1. Các nguồn điện sau\r\nđược dùng cho dịch vụ an toàn:
\r\n\r\n- acqui;
\r\n\r\n- pin sơ cấp;
\r\n\r\n- tổ máy phát điện độc lập với\r\nnguồn cấp điện bình thường;
\r\n\r\n- lộ riêng của mạng cung cấp độc\r\nlập với lộ bình thường.
\r\n\r\n560.6.2. Các nguồn điện an\r\ntoàn dùng cho dịch vụ an toàn phải được lắp đặt như một thiết bị cố định và\r\ntheo cách sao cho chúng không thể bị ảnh hưởng bất lợi khi hỏng nguồn bình\r\nthường.
\r\n\r\n560.6.3. Các nguồn điện an\r\ntoàn phải được lắp đặt ở vị trí thích hợp và chỉ những người có kỹ năng hoặc\r\nngười đã qua đào tạo mới tiếp cận được (BA5 hoặc BA4).
\r\n\r\n560.6.4. Vị trí nguồn điện\r\nan toàn phải được thông gió thích hợp và đủ sao cho các khí thải, khói hoặc hơi\r\ntừ nguồn điện an toàn phát ra không thâm nhập vào các khu vực có người.
\r\n\r\n560.6.5. Lộ riêng, lộ độc\r\nlập lấy điện từ lưới điện không được sử dụng làm nguồn điện dùng cho dịch vụ an\r\ntoàn trừ khi có được sự đảm bảo rằng hai nguồn cấp điện này ít có khả năng xảy\r\nra sự cố đồng thời.
\r\n\r\n560.6.6. Nguồn điện an toàn\r\nphải có đủ khả năng cấp điện cho dịch vụ an toàn liên quan.
\r\n\r\n560.6.7. Ngoài ra, nguồn\r\nđiện an toàn có thể được sử dụng cho mục đích không phải dịch vụ an toàn, với\r\nđiều kiện là sự sẵn sàng của nguồn điện này cho dịch vụ an toàn không vì thế mà\r\nbị ảnh hưởng. Sự cố xuất hiện trong mạch điện không phải vì dịch vụ an toàn thì\r\nkhông được làm ngắt mạch điện bất kỳ của dịch vụ an toàn.
\r\n\r\n560.6.8. Yêu cầu đặc biệt đối\r\nvới các nguồn điện an toàn không có khả năng làm việc song song
\r\n\r\n560.6.8.1. Phải thực hiện\r\nđầy đủ các biện pháp phòng ngừa để tránh các nguồn làm việc song song.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điều này có thể đạt được\r\nbằng khóa liên động cơ khí.
\r\n\r\n560.6.8.2. Phải đảm bảo bảo\r\nvệ ngắn mạch và bảo vệ sự cố cho từng nguồn.
\r\n\r\n560.6.9. Yêu cầu đặc biệt đối\r\nvới các dịch vụ an toàn có các nguồn có khả năng làm việc song song
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Làm việc song song của\r\ncác nguồn độc lập thường phải được nhà cung cấp điện cho phép. Điều này có thể\r\nđòi hỏi phải có các thiết bị chuyên dụng, ví dụ để ngăn công suất ngược.
\r\n\r\nBảo vệ ngắn mạch và bảo vệ sự cố\r\nphải được đảm bảo khi hệ thống lắp đặt được cấp điện riêng rẽ bằng một trong\r\nhai nguồn hoặc bằng cả hai nguồn nối song song.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Có thể cần biện pháp\r\nphòng ngừa để hạn chế dòng điện chạy trong dây nối giữa điểm trung tính của các\r\nnguồn, đặc biệt là ảnh hưởng của hài bậc ba.
\r\n\r\n560.6.10. Hệ thống cấp điện\r\ntrung tâm
\r\n\r\nAcqui phải là loại không đòi hỏi\r\nbảo trì, có thông hơi hoặc có van điều chỉnh và phải được thiết kế dùng trong\r\ncông nghiệp ở chế độ nặng nề, ví dụ acqui phù hợp với IEC 60623 hoặc IEC 60896.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tuổi thọ tối thiểu theo\r\nthiết kế của acqui ở 200C phải là 10 năm.
\r\n\r\n560.6.11. Hệ thống cấp điện công\r\nsuất thấp
\r\n\r\nCông suất ra của hệ thống cấp điện\r\ncông suất thấp được giới hạn ở 500 W trong 3h và 1500 W trong 1h. Acqui phải là\r\nloại không đòi hỏi bảo trì, có thể kín khí hoặc có van điều chỉnh và phải được\r\nthiết kế dùng trong công nghiệp ở chế độ nặng nề, ví dụ acqui phù hợp với IEC\r\n60623 hoặc IEC 60896.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tuổi thọ tối thiểu theo\r\nthiết kế của acqui ở 200C phải là 5 năm.
\r\n\r\n560.6.12. Nguồn cấp điện không\r\ngián đoạn (UPS)
\r\n\r\nTrong trường hợp sử dụng nguồn cấp\r\nđiện không gián đoạn, nguồn này phải
\r\n\r\na) có khả năng tác động các thiết\r\nbị bảo vệ mạch phân phối, và
\r\n\r\nb) có khả năng khởi động thiết bị\r\nan toàn khi nguồn đang làm việc trong điều kiện khẩn cấp từ bộ nghịch lưu được\r\ncấp điện bằng acqui, và
\r\n\r\nc) phù hợp với các yêu cầu của\r\n560.6.10, và
\r\n\r\nd) phù hợp với IEC 62040-1-1, IEC\r\n62040-1-2 hoặc IEC 62040-3, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
\r\n\r\n560.6.13. Tổ máy phát điện an\r\ntoàn
\r\n\r\nTrong trường hợp sử dụng làm nguồn\r\nđiện an toàn thì tổ máy phát điện an toàn phải phù hợp với ISO 8528-12.
\r\n\r\n560.6.14. Phải giám sát tình\r\ntrạng của nguồn dùng cho các dịch vụ an toàn (sẵn sàng hoạt động, trong điều\r\nkiện sự cố, cấp điện từ nguồn dùng cho dịch vụ an toàn).
\r\n\r\n560.7. Mạch\r\nđiện của dịch vụ an toàn
\r\n\r\n560.7.1. Mạch điện của dịch vụ an\r\ntoàn phải độc lập với các mạch khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điều này có nghĩa là sự\r\ncố về điện hoặc sự can thiệp hoặc sửa đổi bất kỳ trong hệ thống này không được\r\nảnh hưởng đến sự làm việc đúng của hệ thống kia. Điều này có thể yêu cầu phải\r\ncách ly bằng vật liệu chống cháy hoặc các tuyến cấp điện khác nhau hoặc vỏ bọc.
\r\n\r\n560.7.2. Mạch điện của dịch vụ an\r\ntoàn không được đi qua các vị trí có rủi ro cháy (BE2) trừ khi chúng là vật\r\nliệu chống cháy. Trong mọi trường hợp, các mạch này không được đi qua những khu\r\nvực có rủi ro nổ (BE3).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu có thể, cần tránh\r\nkhông để mạch điện bất kỳ đi qua khu vực có rủi ro cháy.
\r\n\r\n560.7.3. Theo 433.3 của TCVN\r\n7447-4-43 (IEC 60364-4-43), có thể bỏ qua bảo vệ chống quá tải trong trường\r\nhợp cắt quá tải làm mất nguồn có thể gây ra mối nguy lớn hơn. Trong trường hợp\r\nbỏ qua bảo vệ chống quá tải, phải theo dõi sự xuất hiện của quá tải.
\r\n\r\n560.7.4. Thiết bị bảo vệ quá dòng\r\nphải được chọn và lắp đặt sao cho tránh không để quá dòng trong một mạch có thể\r\nlàm ảnh hưởng xấu đến hoạt động đúng của mạch điện dùng cho dịch vụ an toàn.
\r\n\r\n560.7.5. Khí cụ đóng cắt và điều\r\nkhiển phải được nhận biết rõ ràng và được lắp đặt thành nhóm trong khu vực mà\r\nchỉ những người có kỹ năng hoặc người được đào tạo mới được phép tiếp cận (BA5\r\nhoặc BA4).
\r\n\r\n560.7.6. Khi thiết bị được cấp điện\r\ntừ hai mạch điện khác nhau với các nguồn độc lập thì sự cố xuất hiện trong mạch\r\nnày không được ảnh hưởng xấu đến bảo vệ chống điện giật cũng như đến hoạt động\r\nđúng của mạch điện kia. Thiết bị như vậy phải được nối với dây bảo vệ của cả\r\nhai mạch, nếu cần.
\r\n\r\n560.7.7. Cáp của mạch điện an toàn,\r\nkhông phải loại chống cháy hoặc chống nhiễu, phải được cách ly đầy đủ và tin\r\ncậy bằng khoảng cách hoặc bằng tấm chắn với các cáp của mạch khác, kể cả cáp của\r\nmạch điện an toàn khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với cáp của acqui,\r\ncó thể áp dụng các yêu cầu đặc biệt.
\r\n\r\n560.7.8. Các mạch điện dùng cho\r\ndịch vụ an toàn, ngoại trừ hệ thống đi dây của cáp cấp nguồn cho thang máy dùng\r\ncho dịch vụ cứu hộ khi xảy ra cháy, và hệ thống đi dây dùng cho thang máy có\r\ncác yêu cầu đặc biệt, không được lắp đặt trong các giếng thang máy hoặc các ống\r\nkhác giống như ống thông khói khác.
\r\n\r\n560.7.9. Ngoài sơ đồ mạch chung,\r\nphải cung cấp đầy đủ chi tiết các nguồn điện an toàn. Thông tin này phải được\r\nbố trí sát với tủ phân phối. Sơ đồ một sợi là đủ.
\r\n\r\n560.7.10. Phải có sẵn bản vẽ hệ\r\nthống an toàn điện thể hiện chính xác vị trí của
\r\n\r\n- tất cả các thiết bị điện và tủ\r\nphân phối, cùng với ký hiệu của thiết bị,
\r\n\r\n- thiết bị an toàn có ký hiệu mạch\r\ncuối và các chi tiết cùng với mục đích của thiết bị,
\r\n\r\n- thiết bị đóng cắt và giám sát\r\nriêng dùng cho nguồn điện an toàn (ví dụ thiết bị đóng cắt khu vực, thiết bị\r\ncảnh báo bằng ánh sáng hoặc âm thanh).
\r\n\r\n560.7.11. Phải cung cấp danh mục\r\ntất cả các thiết bị sử dụng dòng được nối cố định đối với nguồn cấp điện an\r\ntoàn, chỉ ra công suất điện danh nghĩa, dòng điện danh nghĩa, dòng điện và thời\r\ngian khởi động đối với thiết bị sử dụng dòng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thông tin này có thể đưa\r\nvào trong các sơ đồ mạch điện.
\r\n\r\n560.7.12. Hướng dẫn vận hành đối\r\nvới thiết bị an toàn và dịch vụ an toàn điện phải có sẵn. Các hướng dẫn này\r\nphải tính đến tất cả các chi tiết của hệ thống lắp đặt.
\r\n\r\n\r\n\r\n560.8.1. Phải sử dụng một hoặc một\r\nsố hệ thống đi dây dưới đây cho dịch vụ an toàn cần thiết để vận hành trong\r\nđiều kiện cháy:
\r\n\r\n- cáp cách điện bằng vô cơ phù hợp\r\nvới IEC 60702-1 và IEC 60702-2;
\r\n\r\n- cáp chịu cháy phù hợp với phần\r\nthích hợp của IEC 60331 và TCVN 6613-1-2 (IEC 60332-1-2);
\r\n\r\n- hệ thống đi dây duy trì bảo vệ\r\nchống cháy và bảo vệ về cơ cần thiết.
\r\n\r\nHệ thống đi dây phải được lắp đặt\r\ntheo cách để tính toàn vẹn của mạch điện không bị ảnh hưởng khi xảy ra cháy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ví dụ về hệ thống duy\r\ntrì bảo vệ chống cháy và bảo vệ về cơ cần thiết có thể là
\r\n\r\n- các hộp kết cấu để duy trì bảo vệ\r\nvề cơ và bảo vệ chống cháy, hoặc
\r\n\r\n- các hệ thống đi dây nằm trong các\r\nkhoang chống cháy riêng rẽ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Có thể có những quy\r\nđịnh kỹ thuật của quốc gia
\r\n\r\n560.8.2. Hệ thống đi dây của hệ\r\nthống điều khiển và đường dẫn của dịch vụ an toàn phải phù hợp với các yêu cầu\r\ngiống như yêu cầu đối với hệ thống đi dây được sử dụng cho các dịch vụ an toàn.\r\nĐiều này không áp dụng cho các mạch điện không gây ảnh hưởng bất lợi đến hoạt\r\nđộng của thiết bị an toàn.
\r\n\r\n560.8.3. Phải thực hiện các biện\r\npháp phòng ngừa ngăn không làm hỏng mạch điện an toàn chôn ngầm do đào bới.
\r\n\r\n560.8.4. Mạch điện dùng cho dịch vụ\r\nan toàn có thể được cấp điện bởi dòng một chiều phải có cơ cấu bảo vệ chống quá\r\ndòng hai cực.
\r\n\r\n560.8.5. Khí cụ đóng cắt và điều\r\nkhiển sử dụng cho cả nguồn xoay chiều và nguồn một chiều phải thích hợp để vận\r\nhành cả điện một chiều và xoay chiều.
\r\n\r\n560.9. Ứng\r\ndụng cho chiếu sáng thoát hiểm khẩn cấp
\r\n\r\n560.9.1. Hệ thống chiếu sáng thoát\r\nhiểm khẩn cấp có thể được cấp điện bằng hệ thống cấp điện trung tâm hoặc đèn\r\nđiện chiếu sáng khẩn cấp có thể là loại độc lập. Nguồn cấp điện cho đèn điện\r\nđộc lập không phải chịu các yêu cầu của các điều từ 560.9.1 đến 560.9.4.
\r\n\r\nHệ thống đi dây dùng cho hệ thống\r\nchiếu sáng khẩn cấp được cấp điện từ nguồn trung tâm phải duy trì sự cấp điện\r\nliên tục từ nguồn tới đèn điện trong thời gian đủ dài khi xảy ra cháy. Điều này\r\nđạt được bằng cách sử dụng cáp có khả năng chịu cháy cao, như nêu trong 560.8.1\r\nvà 560.8.2, để truyền tải điện qua khoang cháy.
\r\n\r\nTrong khoang cháy, việc cấp điện\r\ncho đèn điện phải sử dụng cáp có khả năng chịu cháy cao hoặc đối với các khoang\r\ncó nhiều hơn một đèn điện chiếu sáng khẩn cấp, các đèn điện này phải được đi\r\ndây xen kẽ nhau từ ít nhất hai mạch điện riêng rẽ để duy trì mức độ rọi dọc\r\ntheo tuyến thoát hiểm khi mất điện một trong hai mạch.
\r\n\r\n560.9.2. Trong trường hợp đèn điện\r\nthay thế được cấp điện bởi các mạch điện riêng rẽ thì phải sử dụng thiết bị bảo\r\nvệ chống quá dòng sao cho khi xảy ra ngắn mạch trong một mạch điện không làm\r\ngián đoạn việc cấp điện cho các đèn điện liền kề trong khoang cháy đó hoặc đèn\r\nđiện trong các khoang cháy khác.
\r\n\r\nMột mạch cuối bất kỳ không được cấp\r\nđiện cho quá 20 đèn điện và tổng tải của các bóng đèn không được vượt quá 60%\r\ndòng điện danh nghĩa của thiết bị bảo vệ quá dòng.
\r\n\r\nMạch phân phối, điều khiển hoặc\r\nthiết bị bảo vệ bất kỳ không được ảnh hưởng xấu đến tính toàn vẹn của mạch\r\nđiện.
\r\n\r\n560.9.3. Yêu cầu về giá trị an toàn\r\ncủa độ rọi tối thiểu, thời gian đáp ứng và thời gian làm việc danh định để có\r\nthể sơ tán khỏi tòa nhà. Trong trường hợp không có qui định của quốc gia hoặc\r\nđịa phương, hệ thống chiếu sáng phải phù hợp với CIE S 020/ISO 30061.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hướng dẫn về hệ thống\r\nthích hợp được cho trong Bảng A.1.
\r\n\r\n560.9.4. Chiếu sáng khẩn cấp phải\r\nđược đi dây ở chế độ duy trì hoặc không duy trì. Cũng có thể kết hợp các chế độ\r\nnày.
\r\n\r\n560.9.5. Trong chế độ không duy\r\ntrì, việc cấp điện cho chiếu sáng bình thường phải được giám sát tại mạch cuối\r\ncủa vùng đó. Nếu mất nguồn cấp điện cho chiếu sáng bình thường trong một vùng\r\nlàm mất chiếu sáng bình thường thì chiếu sáng khẩn cấp phải được kích hoạt tự\r\nđộng. Trong tất cả các trường hợp, bố trí phải đảm bảo rằng chiếu sáng thoát\r\nhiểm khẩn cấp cục bộ sẽ hoạt động khi việc cấp điện bình thường cho khu vực cục\r\nbộ tương ứng bị sự cố.
\r\n\r\n560.9.6. Trong trường hợp sử dụng\r\nkết hợp chế độ duy trì và chế độ không duy trì, từng thiết bị chuyển đổi phải\r\ncó thiết bị theo dõi riêng và phải có khả năng đóng cắt riêng rẽ.
\r\n\r\n560.9.7. Chế độ duy trì của chiếu\r\nsáng khẩn cấp có thể được đóng cắt đồng thời với chiếu sáng bình thường ở các\r\nvị trí
\r\n\r\n- không thể bị tối khi sử dụng,\r\nhoặc
\r\n\r\n- không liên tục có người.
\r\n\r\n560.9.8. Hệ thống điều khiển và\r\nđường dẫn dùng cho chiếu sáng an toàn phải độc lập với hệ thống điều khiển và\r\nđường dẫn dùng cho chiếu sáng thông thường; việc ghép nối hai hệ thống chỉ được\r\ncho phép khi các giao diện đảm bảo sự khử ghép/cách ly cả hai đường dẫn với\r\nnhau. Việc hỏng hệ thống điều khiển hoặc đường dẫn của chiếu sáng chung không\r\nđược làm ảnh hưởng đến hoạt động đúng của chiếu sáng an toàn.
\r\n\r\n560.9.9. Việc chuyển đổi từ chế độ\r\nbình thường sang chế độ khẩn cấp phải khởi động tự động nếu điện áp nguồn xuống\r\nthấp hơn 0,6 lần điện áp nguồn danh định trong ít nhất 0,5s. Chế độ bình thường\r\nphải được phục hồi nếu điện áp nguồn lớn hơn 0,85 lần điện áp nguồn danh định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thời gian thực để\r\nchuyển đổi có thể phụ thuộc vào qui định của quốc gia.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Mức chuyển đổi phụ\r\nthuộc vào thiết bị được sử dụng cho dịch vụ an toàn.
\r\n\r\n560.9.10. Khi phục hồi nguồn cấp\r\nđiện bình thường cho tủ phân phối hoặc mạch theo dõi, chiếu sáng khẩn cấp ở chế\r\nđộ không duy trì phải tự động cắt. Phải tính đến thời gian cần thiết cho các\r\nbóng đèn trong chiếu sáng bình thường trở về tình trạng chiếu sáng bình thường.\r\nCũng phải tính đến các phòng bị tắt điện có chủ ý trước khi nguồn bị mất; trong\r\ncác trường hợp này, chiếu sáng khẩn cấp không được tự động cắt.
\r\n\r\n560.9.11. Ngoài đóng cắt trung tâm,\r\ncho phép giám sát và điều khiển nguồn cấp điện đến các bộ phận có người ở của\r\ntòa nhà.
\r\n\r\n560.9.12. Trong hệ thống chiếu sáng\r\nkhẩn cấp, các loại bóng đèn phải tương thích với thời gian chuyển đổi để duy\r\ntrì mức chiếu sáng qui định.
\r\n\r\n560.9.13. Thiết bị đóng cắt điều\r\nkhiển dùng cho chiếu sáng khẩn cấp phải được đặt ở vị trí được ấn định và được\r\nbố trí và lắp đặt sao cho chúng không thể vận hành bởi những người không có\r\nthẩm quyền.
\r\n\r\n560.9.14. Vị trí đóng điện của\r\nchiếu sáng khẩn cấp phải được chỉ thị rõ ở vị trí thuận tiện đối với từng nguồn\r\ncấp điện.
\r\n\r\n560.9.15. Đèn điện dùng cho chiếu\r\nsáng khẩn cấp và thiết bị mạch đi kèm phải được nhận biết bằng nhãn màu đỏ có\r\nđường kính tối thiểu là 30 mm.
\r\n\r\n560.10. Ứng\r\ndụng bảo vệ chống cháy
\r\n\r\n560.10.1. Hệ thống đi dây để phát\r\nhiện cháy và nguồn cấp điện chống cháy phải được cấp điện bằng mạch riêng rẽ từ\r\nnguồn cấp điện chính.
\r\n\r\n560.10.2. Mạch điện ưu tiên sử\r\ndụng, nếu có, phải được nối trực tiếp vào phía nguồn của cầu dao cách ly của tủ\r\nphân phối chính.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mạng phân phối điện tư\r\nnhân được coi là tương đương với mạng phân phối của một công ty cung cấp điện.
\r\n\r\n560.10.3. Thiết bị báo động phải\r\nđược nhận biết rõ ràng.
\r\n\r\n560.10.4. Các yêu cầu tối thiểu cho\r\nhệ thống bảo vệ chống cháy cần phù hợp với Bảng B.1, trừ trường hợp có qui định\r\nkhác của quốc gia.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nHƯỚNG DẪN ĐỐI VỚI CHIẾU SÁNG KHẨN CẤP
\r\n\r\nNgoài các giá trị trong CIE S\r\n020/ISO 30061 cần xem xét thêm các chi tiết của hệ thống thích hợp cho trong\r\nBảng A.1. Phụ lục A là một hướng dẫn có tính chất tham khảo cho các nước không\r\ncó qui định cụ thể hoặc không có hướng dẫn cụ thể.
\r\n\r\nBảng\r\nA.1 - Hướng dẫn đối với chiếu sáng khẩn cấp
\r\n\r\n\r\n Ví\r\n dụ về các ứng dụng \r\n | \r\n \r\n Yêu\r\n cầu \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n |
\r\n Thời\r\n gian kéo dài hoặc mạch điều khiển từ xa \r\n | \r\n \r\n Đèn\r\n điện báo hiệu thoát hiểm trong chế độ duy trì \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n thống cấp điện trung tâm \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n thống nguồn công suất thấp \r\n | \r\n \r\n Bộ\r\n acqui độc lập \r\n | \r\n \r\n Tổ\r\n động cơ-máy phát không ngắt (0 s) \r\n | \r\n \r\n Tổ\r\n động cơ-máy phát có thời gian ngắt ngắn (<0,5s) \r\n | \r\n \r\n Tổ\r\n động cơ-máy phát có thời gian ngắt trung bình (<15s) \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n thống nguồn kép \r\n | \r\n |
\r\n Sảnh và hội trường \r\n | \r\n \r\n ** \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng trưng bày \r\n | \r\n \r\n ** \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nhà hát, rạp chiếu phim \r\n | \r\n \r\n ** \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Sân vận động \r\n | \r\n \r\n ** \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Khu vực bán lẻ \r\n | \r\n \r\n ** \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nhà hàng \r\n | \r\n \r\n ** \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bệnh viện, trung tâm trị liệu \r\n | \r\n \r\n ** \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Khách sạn, nhà khách* \r\n | \r\n \r\n ** \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nhà nghỉ dưỡng* \r\n | \r\n \r\n ** \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tòa nhà cao tầng* \r\n | \r\n \r\n ** \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Trường học \r\n | \r\n \r\n ** \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Khu để xe khép kín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tuyến thoát hiểm ở nơi làm việc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n
\r\n Khu vực tác nghiệp có rủi ro cao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n
\r\n Sân khấu \r\n | \r\n \r\n ** \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ö\r\n các hệ thống thích hợp \r\n* Trong các cơ sở (nhà khác,\r\n khách sạn, nhà nghỉ dưỡng và tòa nhà cao tầng) được sử dụng cả ngày, thời\r\n gian làm việc danh định đối với chiếu sáng khẩn cấp nên là 8 h hoặc phải bật\r\n tắt được bởi người sử dụng bằng các nút ấn được chiếu sáng trong thời gian cố\r\n định. Trong trường hợp này, các nút ấn và thiết bị ấn định thời gian của nó\r\n cũng cần vận hành ở chế độ khẩn cấp. \r\n** Các ứng dụng đòi hỏi thời gian\r\n kéo dài hoặc mạch điện giống như mạch được điều khiển từ xa để đảm bảo bảo vệ\r\n lâu hơn 60 min. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nHƯỚNG DẪN ĐỐI VỚI THIẾT BỊ BẢO VỆ CHỐNG CHÁY
\r\n\r\nBảng\r\nB.1 - Hướng dẫn đối với thiết bị an toàn
\r\n\r\n\r\n Ví dụ về thiết bị an toàn \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n |||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n |
\r\n Thời gian làm việc danh định của nguồn, h \r\n | \r\n \r\n Thời gian đáp ứng dài nhất của nguồn, s \r\n | \r\n \r\n Hệ thống cấp điện trung tâm \r\n | \r\n \r\n Hệ thống nguồn công suất thấp \r\n | \r\n \r\n Bộ acqui độc lập \r\n | \r\n \r\n Tổ động cơ-máy phát không ngắt (0 s) \r\n | \r\n \r\n Tổ động cơ-máy phát có thời gian ngắt ngắn (<\r\n 0,5s) \r\n | \r\n \r\n Tổ động cơ-máy phát có thời gian ngắt trung bình\r\n (<15s) \r\n | \r\n \r\n Hệ thống nguồn kép \r\n | \r\n \r\n Theo dõi và chuyển đổi trong trường hợp mất nguồn \r\n | \r\n |
\r\n Hệ\r\n thống lắp đặt cho bơm chữa cháy \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n
\r\n Thang\r\n máy phục vụ cứu hộ khi xảy ra cháy \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n
\r\n Thang\r\n máy có các yêu cầu đặc biệt \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n
\r\n Thiết\r\n bị báo động và đưa ra các hướng dẫn \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Öa \r\n | \r\n
\r\n Thiết\r\n bị hút khói và nhiệt \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Öa \r\n | \r\n
\r\n Thiết\r\n bị cảnh báo CO \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n Öa \r\n | \r\n
\r\n a Chỉ trong trường hợp\r\n không có thiết bị cấp nguồn điện an toàn riêng. \r\nÖ\r\n Các hệ thống thích hợp \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
IEC 60079-14, Explosive atmospheres\r\n- Part 14: Electrical installations design, selection and erection (Khí quyển\r\nnổ - Phần 14: Thiết kế, lựa chọn và lắp ráp hệ thống lắp đặt điện)
\r\n\r\nIEC 60598-2-22, Luminaires - Part\r\n2-22: Particular requirements - Luminaires for emergency lighting (Đèn điện -\r\nPhần 2-22: Yêu cầu cụ thể - Đèn điện dùng cho chiếu sáng khẩn cấp)
\r\n\r\nIEC 60623, Secondary cells and\r\nbatteries containing alkaline or other non-acid electrolytes - Vented\r\nnickel-cadmium prismatic rechargeable single cells (Pin và acqui thứ cấp có\r\nchứa alkan hoặc chất điện phân không axit khác - Pin đơn niken - cadmi nạp lại\r\nđược)
\r\n\r\nIEC 60896 (tất cả các phần),\r\nStationary lead-acid batteries (Acqui chì-axit tĩnh)
\r\n\r\nIEC 62091, Low-voltage swichgear\r\nand controlgear - Controllers for drivers of stationary fire pumps (Khí cụ đóng\r\ncắt và điều khiển hạ áp - Bộ điều khiển dùng để truyền động bơm chữa cháy lắp\r\ncố định)
\r\n\r\nIEC 62034, Automatic test systems\r\nfor battery powered emergency escape lighting (Hệ thống thử nghiệm tự động dùng\r\ncho chiếu sáng thoát hiểm khẩn cấp cấp nguồn bằng acqui)
\r\n\r\nDIN 4102-12, Fire behaviour of\r\nbuilding materials and elements - Fire resistance of electric cable systems\r\nrequired to maintain circuit integrity - Requirements and testing (Đáp ứng cháy\r\ncủa vật liệu và phần tử dùng trong xây dựng - Khả năng chịu cháy của hệ thống\r\ncáp điện để duy trì sự toàn vẹn của mạch điện).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n560.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n560.2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n560.3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n560.4. Phân loại
\r\n\r\n560.5. Quy định chung
\r\n\r\n560.6. Nguồn điện dùng cho dịch vụ\r\nan toàn
\r\n\r\n560.7. Mạch điện của dịch vụ an\r\ntoàn
\r\n\r\n560.8. Hệ thống đi dây
\r\n\r\n560.9. Ứng dụng cho chiếu sáng\r\nthoát hiểm khẩn cấp
\r\n\r\n560.10. Ứng dụng chống cháy
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) - Hướng dẫn\r\nđối với chiếu sáng khẩn cấp
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo) - Hướng dẫn\r\nđối với thiết bị chống cháy
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7447-5-56:2011 (IEC 60364-5-56:2009) về Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 5-56: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Dịch vụ an toàn đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7447-5-56:2011 (IEC 60364-5-56:2009) về Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 5-56: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Dịch vụ an toàn
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7447-5-56:2011 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |