Residual current\r\noperated circuit-breakers with integral overcurrent protection for household\r\nand similar uses (RCBOs) - Part 1: General rules
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6951-1 : 2007 thay thế TCVN 6951-1 :\r\n2001 (IEC 1009-1 : 1996):
\r\n\r\nTCVN 6951-1 : 2007 hoàn toàn tương đương với\r\ntiêu chuẩn IEC 61009-1 : 2003. IEC 61009-1 : 2003 bao gồm IEC 61009-1 : 1996 và\r\nSửa đổi 1 : 2002;
\r\n\r\nTCVN 6951-1 : 2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nTCVN/TC/E1 Máy điện khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường\r\nChất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
ÁPTÔMÁT TÁC ĐỘNG BẰNG\r\nDÒNG DƯ CÓ BẢO VỆ QUÁ DÒNG DÙNG TRONG GIA ĐÌNH VÀ CÁC MỤC ĐÍCH TƯƠNG TỰ (RCBO)\r\n- PHẦN 1: QUI ĐỊNH CHUNG
\r\n\r\nResidual current\r\noperated circuit-breakers with integral overcurrent protection for household\r\nand similar uses (RCBOs) - Part 1: General rules
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho các áptômát tác\r\nđộng bằng dòng dư hoạt động độc lập hoặc phụ thuộc vào điện áp lưới, có bảo vệ\r\nquá dòng dùng trong gia đình và các mục đích tương tự (sau đây viết tắt là\r\nRCBO), có điện áp danh định không vượt quá 440 V xoay chiều, dòng điện danh\r\nđịnh không vượt quá 125 A và khả năng ngắn mạch danh định không vượt quá 25 000\r\nA khi làm việc ở tần số 50 Hz hoặc 60 Hz.
\r\n\r\nThiết bị này nhằm bảo vệ con người khỏi các\r\ntiếp xúc gián tiếp khi các phần dẫn điện trần của hệ thống lắp đặt điện được\r\nnối đến điện cực nối đất phù hợp và bảo vệ hệ thống đi dây của các công trình\r\nvà các ứng dụng tương tự khỏi bị quá dòng. Thiết bị này có thể được dùng để bảo\r\nvệ chống nguy hiểm cháy do có dòng sự cố chạm đất kéo dài mà thiết bị bảo vệ\r\nquá dòng không tác động.
\r\n\r\nRCBO có dòng dư tác động danh định không lớn\r\nhơn 30 mA cũng có thể được sử dụng làm phương tiện để bảo vệ bổ sung trong\r\ntrường hợp hỏng các phương tiện bảo vệ chống điện giật.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho các thiết bị thực\r\nhiện đồng thời các chức năng phát hiện dòng dư, so sánh giá trị dòng điện này\r\nvới giá trị dòng dư tác động và làm ngắt mạch cần bảo vệ khi dòng dư vượt quá\r\ngiá trị dòng dư tác động, đồng thời thực hiện chức năng đóng, mang và cắt quá\r\ndòng trong các điều kiện qui định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nội dung của tiêu chuẩn này có\r\nliên quan đến tác động trong các điều kiện dòng dư dựa trên bộ TCVN 6950 (IEC\r\n61008)
\r\n\r\nNội dung của tiêu chuẩn này liên quan đến bảo\r\nvệ chống quá dòng dựa trên TCVN 6434 (IEC 60898).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: RCBO chủ yếu dùng cho những\r\nngười vận hành không cần hướng dẫn sử dụng và được thiết kế để không đòi hỏi\r\nphải bảo dưỡng. Chúng cũng có thể được dùng cho các mục đích chứng nhận.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Các qui định về lắp đặt và ứng\r\ndụng của RCBO được cho trong TCVN 7447 (IEC 60364)
\r\n\r\nRCBO kiểu thông thường có khả năng chống tác\r\nđộng ngoài ý muốn, kể cả trường hợp khi có đột biến điện áp (gây ra do quá độ\r\nđóng cắt hoặc do sét) tạo ra dòng tải trong hệ thống nhưng không xuất hiện\r\nphóng điện bề mặt.
\r\n\r\nRCBO kiểu S được coi là có đủ khả năng chống\r\ntác động ngoài ý muốn ngay cả khi có đột biến điện áp gây ra phóng điện bề mặt\r\nvà có dòng điện chạy qua.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Các bộ chống sét lắp sau RCBO\r\nkiểu thông thường và được nối theo cách bình thường có thể khiến cho RCCB tác\r\nđộng không mong muốn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5: RCBO thuộc phạm vi áp dụng của\r\ntiêu chuẩn này được coi là thích hợp để làm chức năng cách ly (xem 8.1.3).
\r\n\r\nCó thể cần có biện pháp dự phòng đặc biệt (ví\r\ndụ có bộ chống sét) khi có nhiều khả năng xảy ra quá áp quá mức ở phía nguồn\r\n(ví dụ trong trường hợp được cấp điện qua các đường dây trên không) (xem IEC\r\n60364-4-443).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 6: Đối với RCBO có cấp bảo vệ bằng vỏ\r\nngoài cao hơn IP20, có thể phải có kết cấu riêng.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các RCBO được\r\ntạo thành bằng cách ghép thiết bị dòng dư thích hợp với áptômát. Lắp ráp cơ khí\r\nphải được thực hiện trong xưởng của nhà chế tạo, hoặc ở nơi lắp đặt, khi đó các\r\nyêu cầu trong phụ lục G phải được đáp ứng. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho RCBO\r\ncó nhiều hơn một giá trị dòng danh định, miễn là phương tiện để thay đổi từ giá\r\ntrị danh định rời rạc này đến giá trị khác không thể tiếp cận được trong sử\r\ndụng bình thường và miễn là các thông số đặc trưng không thể thay đổi khi không\r\ncó dụng cụ.
\r\n\r\nĐối với RCBO kiểu cắm có thể cần các yêu cầu\r\nbổ sung.
\r\n\r\nĐối với các RCBO loại kết hợp hoặc chỉ thích\r\nhợp để lắp với ổ cắm và phích cắm hoặc với các thiết bị ghép nối dùng trong gia\r\nđình và các mục đích chung tương tự thì cần các yêu cầu cụ thể.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 7. Hiện nay, với RCBO loại kết hợp\r\nhoặc chỉ thích hợp để lắp với ổ cắm và phích cắm, có thể sử dụng các yêu cầu\r\ncủa tiêu chuẩn này kết hợp với các yêu cầu có liên quan trong TCVN 6188-1:2007\r\n(IEC 60884- 1:2002), nếu có thể áp dụng.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho:
\r\n\r\n- RCBO dùng để bảo vệ động cơ;
\r\n\r\n- RCBO mà người sử dụng có thể điều chỉnh\r\nđược giá trị đặt dòng điện của nó bằng phương tiện có thể tiếp cận trong sử\r\ndụng thông thường.
\r\n\r\nCác yêu cầu trong tiêu chuẩn này được áp dụng\r\ntrong điều kiện môi trường bình thường (xem 7.1). Có thể cần thêm các yêu cầu\r\nbổ sung cho RCBO được sử dụng ở những nơi có điều kiện môi trường khắc nghiệt.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho RCBO kèm\r\nacqui.
\r\n\r\nHướng dẫn để phối hợp giữa RCBO và cầu chảy\r\nđược cho trong phụ lục F.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết\r\nđể áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm ban hành thì\r\náp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
\r\n\r\nTCVN 6099-2 (IEC 60060-2), Kỹ thuật thử\r\nnghiệm cao áp - Phần 2: Hệ thống đo
\r\n\r\nTCVN 6188-1 : 2007 (IEC 60884-1 : 2002), ổ\r\ncắm và phích cắm dùng trong gia đình và các mục đích tương tự - Phần 1: Yêu cầu\r\nchung
\r\n\r\nTCVN 6434 : 1998 (IEC 60898 : 1995), Khí cụ\r\nđiện - Áptômát bảo vệ quá dòng dùng trong gia đình và các mục đích tương tự
\r\n\r\nTCVN 6950-1 : 2007 (IEC 61008-1: 2006),\r\nÁptômát tác động bằng dòng dư không có bảo vệ quá dòng dùng trong gia đình và\r\ncác mục đích tương tự (RCCB) - Phần 1: Qui định chung lEC 60038 : 1983, IEC standard\r\nvoltages (Điện áp tiêu chuẩn theo IEC)
\r\n\r\nIEC 60050 (151) : 1978, International\r\nElectrotechnical Vocabulary (IEV) - Chapter 151: Electrical and magnetic\r\ndevices (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Chương 151: Thiết bị điện và từ)
\r\n\r\nIEC 60050 (441) : 1984, International\r\nElectrotechnical Vocabulary (IEV) - Chapter 441: Swichgear, controlgear and\r\nfuses (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Chương 441: Thiết bị đóng cắt,\r\nthiết bị điều khiển và cầu chảy)
\r\n\r\nIEC 60051, Direct acting indicating analogue\r\nelectrical measuring instruments and their accessories (Thiết bị đo điện có cơ\r\ncấu chỉ thị theo kỹ thuật tương tự hoạt động trực tiếp và các phụ kiện)
\r\n\r\nIEC 60068-2-28 : 1990, Environmental testing\r\n- Part 2: Tests - Guidance for damp heat tests (Thử nghiệm môi trường - Phần 2:\r\nThử nghiệm - Hướng dẫn thử nghiệm nóng ẩm)
\r\n\r\nIEC 60068-2-30 : 1980, Environmental testing\r\n- Part 2: Tests Db and guidance: Damp heat, cyclic (12 + 12 hour cycle)
\r\n\r\nAmendment 1 (1985)
\r\n\r\n(Thử nghiệm môi trường - Phần 2: Thử nghiệm\r\nDb và hướng dẫn: Nóng ẩm. chu kỳ (chu kỳ 12+12 h)
\r\n\r\nSửa đổi 1 (1985))
\r\n\r\nIEC 60364, Electrical installations of\r\nbuildings (Hệ thống lắp đặt điện cho các toà nhà)
\r\n\r\nIEC 60364-4-443 : 1995. Part 4: Protection\r\nfor safety - Chapter 44: Protection against overvoltages - Section 443:\r\nProtection against overvoltages of atmospheric origin or due to switching (Phần\r\n4: Bảo vệ an toàn - Chương 44: Bảo vệ chống quá áp - Mục 443: Bảo vệ chống quá\r\náp có nguồn gốc khí quyển hoặc do đóng cắt)
\r\n\r\nIEC 60364-5-53 : 1994, Part 5: Selection and\r\nerection of electrical equipment - Chapter 53: Switchgear and controlgear (Phần\r\n5: Lựa chọn và lắp ráp các thiết bị điện - Chương 53: Thiết bị đóng cắt và điều\r\nkhiển)
\r\n\r\nIEC 60417 : 1973, Graphical symbols for use\r\non equipment. Index, survey and compilation of the single sheets (Các ký hiệu\r\nbằng hình vẽ trên thiết bị. Chỉ dẫn, khảo sát và lập tờ rời)
\r\n\r\nIEC 60529 : 1989, Degrees of protection\r\nprovided by enclosures (IP Codes) (Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (mã IP))
\r\n\r\nIEC 60695-2-1/0 : 1994. Fire hazard testing -\r\nPart 2: Test methods - Section 1/sheet 0: Glow-wire test methods - General (Thử\r\nnghiệm nguy hiểm cháy - Phần 2: Phương pháp thử nghiệm - Mục 1 /tờ 0: Phương\r\npháp thử nghiệm bằng sợi dây nóng đỏ - Qui định chung)
\r\n\r\nIEC 60755 : 1983, General requirements for\r\nresidual current operated protective devices (Yêu cầu chung đối với thiết bị\r\nbảo vệ tác động bằng dòng dư)
\r\n\r\nIEC 61543 : 1995, Residual current-operated\r\nprotective devices (RCDs) for household and similar use - Electromagnetic\r\ncompatibility (Thiết bị bảo vệ tác động bằng dòng dư (RCD) dùng cho gia đình và\r\ncác mục đích tương tự - Tương thích điện tử)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa dưới\r\nđây.
\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác, thì thuật ngữ\r\n“điện áp” hoặc “dòng điện” được hiểu là các giá trị hiệu dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Giải thích các kí hiệu, xem phụ\r\nlục IB.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Tham khảo thêm định nghĩa trong\r\nIEV khi thuật ngữ “thiết bị” hoặc “thiết bị đóng cắt cơ khí” được thay bằng thuật\r\nngữ “RCBO”.
\r\n\r\n3.1. Định nghĩa liên\r\nquan đến các dòng điện chạy từ các phần mang điện xuống đất
\r\n\r\n3.1.1. dòng điện sự cố chạm đất (earth fault\r\ncurrent)
\r\n\r\ndòng điện chạy xuống đất do hỏng cách điện
\r\n\r\n3.1.2. dòng điện rò xuống đất (earth leakage\r\ncurrent)
\r\n\r\ndòng điện chạy từ các phần mang điện của hệ\r\nthống lắp đặt điện xuống đất khi cách điện chưa bị hỏng
\r\n\r\n3.1.3. dòng một chiều đập mạch (pulsating direct\r\ncurrent)
\r\n\r\ndòng điện dạng sóng đập mạch (IEV 101-04-34),\r\ntrong mỗi chu kỳ của tần số công nghiệp danh định, có giá trị bằng 0 hoặc có\r\ngiá trị không vượt quá 0,006 A một chiều trong một khoảng thời gian duy nhất,\r\nbiểu thị dưới dạng số đo góc, nhỏ nhất là 150°
\r\n\r\n3.1.4. góc trễ dòng a (current delay angle a)
\r\n\r\nthời gian, được biểu thị dưới dạng số đo góc,\r\nchính là thời điểm bắt đầu dẫn dòng được làm trễ do điều khiển pha
\r\n\r\n3.2. Định nghĩa liên\r\nquan về điện của áptômát dòng dư
\r\n\r\n3.2.1. đại lượng điện (energizing\r\nquantity)
\r\n\r\nđại lượng kích thích bằng điện mà chỉ riêng\r\nnó hoặc kết hợp với các đại lượng điện khác, phải được đặt vào RCBO để thực\r\nhiện chức năng của nó trong các điều kiện qui định
\r\n\r\n3.2.2. đại lượng điện đầu vào (energizing\r\ninput-quantity)
\r\n\r\nđại lượng điện đặt vào nhờ đó kích hoạt RCBO\r\ntrong các điều kiện qui định
\r\n\r\nCác điều kiện này có thể bao hàm, ví dụ, đóng\r\nđiện cho một số phần tử phụ nào đó
\r\n\r\n3.2.3. dòng dư (lD) (residual current (lD))
\r\n\r\ntổng vectơ các giá trị tức thời của các dòng\r\nđiện chạy trong mạch chính của RCBO (được biểu thị bằng giá trị hiệu dụng)
\r\n\r\n3.2.4. dòng dư tác động (residual operating\r\ncurrent)
\r\n\r\ngiá trị dòng dư làm RCBO tác động ở các điều\r\nkiện qui định
\r\n\r\n3.2.5. dòng dư không tác động (residual\r\nnon-operating current)
\r\n\r\ngiá trị dòng dư mà tại đó hoặc thấp hơn thì\r\nRCBO không tác động trong các điều kiện qui định
\r\n\r\n3.2.6. dòng dư (lDt) của RCBO (residual current (lDt) of a RCBO)
\r\n\r\ngiá trị dòng dư bằng giới hạn dưới của dải\r\ntác động tức thời quá dòng theo kiểu B, C hoặc D (xem chú thích C của bảng 2)
\r\n\r\n3.3. Định nghĩa liên\r\nquan đến hoạt động và chức năng của áptômát dòng dư
\r\n\r\n3.3.1. thiết bị đóng cắt (switching device)
\r\n\r\nthiết bị được thiết kế để đóng hoặc cắt dòng\r\nđiện trong một hoặc nhiều mạch điện (IEV 441-14-01)
\r\n\r\n3.3.2. thiết bị đóng cắt cơ khí (mechanical\r\nswitching device)
\r\n\r\nthiết bị đóng cắt được thiết kế để đóng và\r\ncắt một hoặc nhiều mạch điện bằng các tiếp điểm có thể tách rời nhau được (IEV\r\n441-14-02)
\r\n\r\n3.3.3. cầu chảy (fuse)
\r\n\r\nthiết bị đóng cắt mà, nhờ sự nóng chảy một\r\nhoặc một số các linh kiện được thiết kế và có kích thước tỉ lệ riêng, làm hở\r\nmạch điện mà nó được đấu vào và bằng cách cắt dòng điện khi vượt quá giá trị đã\r\ncho trong một thời gian đủ dài. Cầu chảy bao gồm tất cả các bộ phận làm thành\r\nthiết bị hoàn chỉnh (IEV 441-18-01)
\r\n\r\n3.3.4. áptômát (circuit-breaker)
\r\n\r\nthiết bị đóng cắt cơ khí có khả năng đóng,\r\nmang và cắt dòng điện trong điều kiện mạch điện bình thường, đồng thời có khả năng\r\nđóng, mang trong thời gian qui định và (tự động) cắt dòng điện trong các điều\r\nkiện không bình thường qui định, ví dụ như điều kiện ngắn mạch (IEV 441-14-20)
\r\n\r\n3.3.5. áptômát tác động bằng dòng dư (residual current\r\noperated circuit-breaker)
\r\n\r\nthiết bị đóng cắt kiểu cơ khí được thiết kế\r\nđể đóng, mang và cắt dòng điện ở điều kiện làm việc bình thường và làm mở các\r\ntiếp điểm khi dòng dư đạt đến giá trị cho trước trong các điều kiện qui định
\r\n\r\n3.3.6. áptômát tác động bằng dòng dư không\r\nkết hợp bảo vệ quá dòng (RCCB) (residual current operated circuit-breaker without\r\nintegral overcurrent protection (RCCB))
\r\n\r\náptômát tác động bằng dòng dư không được\r\nthiết kế để thực hiện các chức năng bảo vệ chống quá tải và/hoặc ngắn mạch
\r\n\r\n3.3.7. áptômát tác động bằng dòng dư có kết\r\nhợp bảo vệ quá dòng (RCBO) (residual current operated circuit-breaker with integral\r\novercurrent protection (RCBO))
\r\n\r\náptômát tác động bằng dòng dư được thiết kế\r\nđể thực hiện các chức năng bảo vệ chống quá tải và/hoặc ngắn mạch
\r\n\r\n3.3.8. RCBO hoạt động độc lập với điện áp\r\nlưới\r\n(RCBOs functionally independent of line voltage)
\r\n\r\nRCBO mà chức năng phát hiện, đánh giá và ngắt\r\nmạch không phụ thuộc vào điện áp lưới
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Các thiết bị này được định nghĩa\r\ntrong 2.3.2 của IEC 60755 là các thiết bị dòng dư không có nguồn phụ.
\r\n\r\n3.3.9. RCBO hoạt động phụ thuộc điện áp lưới (RCBOs functionally\r\ndependent on line voltage)
\r\n\r\nRCBO mà chức năng phát hiện, đánh giá và ngắt\r\nmạch phụ thuộc vào điện áp lưới
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Định nghĩa này bao hàm một phần\r\nđịnh nghĩa về thiết bị dòng dư có nguồn phụ trong 2.3.3 của IEC 60755.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Điện áp lưới là điện áp được đặt\r\nđến RCBO để phát hiện, đánh giá hoặc ngắt mạch.
\r\n\r\n3.3.10. thời gian cắt của RCBO (break time of a\r\nRCBO)
\r\n\r\nthời gian tính từ thời điểm đột nhiên đạt tới\r\ndòng dư tác động đến thời điểm triệt tiêu hồ quang trong tất cả các cực
\r\n\r\n3.3.11. thời gian không tác động giới hạn (limiting\r\nnon-actuating time)
\r\n\r\nkhoảng thời gian trễ lớn nhất mà dòng dư lớn\r\nhơn dòng dư không tác động có thể đặt vào RCBO mà không làm nó tác động
\r\n\r\n3.3.12. RCBO có thời gian trễ (time-delay RCBO)
\r\n\r\nRCBO được thiết kế đặc biệt để đạt được giá\r\ntrị định trước của thời gian không tác động giới hạn, tương ứng với giá trị\r\ndòng dư cho trước
\r\n\r\n3.3.13. vị trí đóng (closed position)
\r\n\r\nvị trí tại đó tính liên tục định trước trong\r\nmạch chính của RCBO được đảm bảo (IEV 441-16-22)
\r\n\r\n3.3.14. vị trí mở (open position)
\r\n\r\nvị trí tại đó khe hở không khí định trước\r\ngiữa các tiếp điểm mở trong mạch chính của RCBO được đảm bảo
\r\n\r\n(IEV 441-16-23)
\r\n\r\n3.3.15. cực (pole)
\r\n\r\nphần của RCBO chỉ liên quan duy nhất đến một\r\ntuyến dẫn tách riêng về điện của mạch chính có các tiếp điểm nhằm nối và tách\r\nbản thân mạch chính và không bao gồm các đoạn tạo phương tiện để lắp và thao\r\ntác các cực với nhau
\r\n\r\n3.3.15.1. cực được bảo vệ quá dòng (overcurrent\r\nprotected pole)
\r\n\r\ncực có cơ cấu nhả quá dòng, sau đây sẽ được\r\ngọi tắt là cực được bảo vệ
\r\n\r\n3.3.15.2. cực không được bảo vệ quá dòng (overcurrent\r\nunprotected pole)
\r\n\r\ncực không có cơ cấu nhả quá dòng, nhưng\r\nthường thì có khả năng thực hiện như cực được bảo vệ của cùng một RCBO, sau đây\r\ngọi tắt là cực không được bảo vệ
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Để đảm bảo yêu cầu này, cực\r\nkhông được bảo vệ có thể có kết cấu như (các) cực được bảo vệ hoặc có kết cấu đặc\r\nbiệt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Nếu khả năng ngắn mạch của cực\r\nkhông được bảo vệ khác với khả năng ngắn mạch của (các) cực được bảo vệ thì nhà\r\nchế tạo phải nêu rõ.
\r\n\r\n3.3.15.3. cực đóng cắt trung tính (switched neutral\r\npole)
\r\n\r\ncực chỉ được dùng để đóng cắt trung tính mà\r\nkhông có khả năng đóng cắt ngắn mạch
\r\n\r\n3.3.16. trung tính không gián đoạn (uninterrupted neutral)
\r\n\r\nđường dẫn dòng, không bị gián đoạn và không\r\nđược bảo vệ khỏi quá dòng, được dùng để nối với dây trung tính trong hệ thống\r\nlắp đặt.
\r\n\r\n3.3.17. mạch chính (của RCBO) (main circuit (of a\r\nRCBO))
\r\n\r\ntất cả các phần dẫn của RCBO nằm trong các\r\ntuyến dòng điện (xem 4.3)
\r\n\r\n3.3.18. mạch điều khiển (của RCBO) (control circuit (of\r\na RCBO))
\r\n\r\nmạch (không phải đường dẫn mạch chính) dùng\r\nđể thao tác đóng hoặc cắt, hoặc cả hai, của RCBO
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các mạch dùng cho cơ cấu kiểm tra\r\ncũng thuộc phạm vi định nghĩa này.
\r\n\r\n3.3.19. mạch phụ (của RCBO)\r\n(auxiliary circuit (of a RCBO))
\r\n\r\ntất cả các phần dẫn của RCBO thuộc một mạch\r\nkhông phải là mạch chính hay mạch điều khiển của RCBO
\r\n\r\n(IEV 441-15-04)
\r\n\r\n3.3.20. RCBO kiểu AC (RCBO type AC)
\r\n\r\nRCBO tác động tin cậy đối với dòng dư xoay\r\nchiều hình sin, bất kể đặt vào đột ngột hoặc tăng chậm
\r\n\r\n3.3.21. RCBO kiểu A (RCBO type A)
\r\n\r\nRCBO tác động tin cậy đối với các dòng dư\r\nxoay chiều hình sin và dòng dư một chiều đập mạch, bất kể đặt vào đột ngột hoặc\r\ntăng chậm
\r\n\r\n3.3.22. cơ cấu kiểm tra (test device)
\r\n\r\ncơ cấu lắp trong RCBO mô phỏng các điều kiện\r\ndòng dư để RCBO tác động trong các điều kiện qui định
\r\n\r\n3.4. Định nghĩa liên\r\nquan đến giá trị và dải đại lượng về điện
\r\n\r\n3.4.1. giá trị danh định (rated value)
\r\n\r\ngiá trị bằng số do nhà chế tạo ấn định cho\r\nmột điều kiện làm việc cụ thể của RCBO
\r\n\r\n[IEV 151-04-03, có sửa đổi]
\r\n\r\n3.4.2. quá dòng (overcurrent)
\r\n\r\nmọi dòng điện vượt quá giá trị danh định
\r\n\r\n3.4.2.1. quá tải (overload current)
\r\n\r\nquá dòng xảy ra trong mạch chưa bị hư hại về\r\nđiện
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dòng quá tải có thể gây hư hại nếu\r\nmạch điện phải chịu trong thời gian đủ lớn.
\r\n\r\n3.4.2.2. dòng ngắn mạch (short-circuit\r\ncurrent)
\r\n\r\nquá dòng gây ra do chập mạch trở kháng không\r\nđáng kể giữa các điểm có chênh lệch điện áp trong sử dụng thông thường
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dòng ngắn mạch có thể gây ra do sự\r\ncố hoặc do đấu nối không đúng.
\r\n\r\n3.4.3. dòng điện kỳ vọng (prospective\r\ncurrent)
\r\n\r\ndòng điện chạy trong mạch, nếu mỗi tuyến dẫn\r\ndòng chính của RCBO và của cơ cấu bảo vệ quá dòng (nếu có) được thay bằng dây\r\ndẫn có trở kháng không đáng kể
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Dòng kỳ vọng có thể có những tính\r\nchất giống như dòng điện thực, ví dụ: dòng điện cắt kỳ vọng, dòng điện đỉnh kỳ\r\nvọng và dòng dư kỳ vọng, v.v...
\r\n\r\n3.4.4. dòng điện đỉnh kỳ vọng (prospective peak\r\ncurrent)
\r\n\r\ngiá trị đỉnh của dòng kỳ vọng trong thời gian\r\nquá độ sau khi xuất hiện
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Trong định nghĩa này, giả thiết\r\ndòng điện được xác lập bởi RCBO lý tưởng, tức là trở kháng chuyển tức thời từ\r\nvô cùng xuống “không”. Đối với những mạch mà dòng điện có thể chạy qua một số\r\ntuyến khác nhau, ví dụ những mạch nhiều pha, còn giả thiết thêm rằng dòng điện\r\nđược xác lập đồng thời ở tất cả các cực, cho dù chỉ xét dòng điện trong một\r\ncực.
\r\n\r\n3.4.5. dòng điện đỉnh kỳ vọng lớn nhất (của mạch xoay\r\nchiều) (maximum prospective peak current (of an a.c. circuit))
\r\n\r\ndòng điện đỉnh kỳ vọng khi sự xuất hiện dòng\r\nđiện xảy ra tại thời điểm dẫn đến giá trị lớn nhất có thể
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Với áptômát nhiều cực trong mạch\r\nnhiều pha, dòng điện đỉnh kỳ vọng lớn nhất chỉ được xét với một cực duy nhất.
\r\n\r\n3.4.6. khả năng (đóng và cắt) ngắn\r\nmạch (short-circuit (making and breaking) capacity)
\r\n\r\nthành phần xoay chiều của dòng kỳ vọng, biểu\r\ndiễn dưới dạng giá trị hiệu dụng, mà RCBO được thiết kế để đóng, mang trong thời\r\ngian mở của nó và để cắt trong các điều kiện qui định
\r\n\r\n3.4.6.1. khả năng cắt ngắn mạch tới hạn (ultimate\r\nshort-circuit breaking capacity)
\r\n\r\nkhả năng cắt khi mà các điều kiện được ấn\r\nđịnh phù hợp với trình tự thử nghiệm qui định không bao hàm khả năng RCBO mang\r\n0,85 lần dòng điện không tác động của nó trong thời gian qui ước
\r\n\r\n3.4.6.2. khả năng cắt ngắn mạch làm việc (service\r\nshort-circuit breaking capacity)
\r\n\r\nkhả năng cắt khi mà các điều kiện được ấn\r\nđịnh phù hợp với trình tự thử nghiệm qui định bao hàm cả khả năng RCBO mang\r\n0,85 lần dòng điện không tác động của nó trong thời gian qui ước
\r\n\r\n3.4.7. dòng cắt (breaking current)
\r\n\r\ndòng điện trong một cực của RCBO tại thời\r\nđiểm bắt đầu hồ quang trong quá trình cắt (IEV 441-17-07)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Với dòng điện xoay chiều, dòng\r\nđiện được lấy là giá trị hiệu dụng.
\r\n\r\n3.4.8. điện áp đặt (applied voltage)
\r\n\r\nđiện áp tồn tại giữa các đầu nối của cực RCBO\r\nngay trước khi đóng dòng điện (IEV 441-17-24)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Định nghĩa này liên quan đến RCBO một\r\ncực. Đối với RCBO nhiều cực, điện áp đặt là điện áp giữa các đầu nối nguồn của\r\nRCBO.
\r\n\r\n3.4.9. điện áp phục hồi (recovery voltage)
\r\n\r\nđiện áp xuất hiện giữa các đầu nối của một\r\ncực của RCBO sau khi cắt dòng điện (IEV 441-17-25)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Điện áp này được coi là có hai\r\nkhoảng thời gian kế tiếp nhau, khoảng thời gian đầu tồn tại điện áp quá độ,\r\nkhoảng thời gian tiếp sau chỉ tồn tại điện áp tần số công nghiệp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Định nghĩa này liên quan đến\r\nRCBO một cực. Đối với RCBO nhiều cực, điện áp phục hồi là điện áp giữa các đầu\r\nnối nguồn của thiết bị.
\r\n\r\n3.4.9.1. điện áp phục hồi quá độ (transient recovery\r\nvoltage)
\r\n\r\nđiện áp phục hồi trong khoảng thời gian mà\r\nđiện áp có tính chất quá độ đáng kể (IEV 441-17-26)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điện áp quá độ có thể dao động\r\nhoặc không dao động hoặc kết hợp cả hai, tuỳ thuộc vào đặc tính của mạch và của\r\nRCBO. Nó bao gồm cả dịch chuyển điện áp trung tính của mạch nhiều pha.
\r\n\r\n3.4.9.2. điện áp phục hồi tần số công nghiệp (power-frequency\r\nrecovery voltage) điện áp phục hồi sau khi hiện tượng điện áp quá độ đã tắt\r\n(IEV 441-17-27)
\r\n\r\n3.4.10. thời gian mở (opening time)
\r\n\r\nthời gian tính từ thời điểm RCBO ở vị trí\r\nđóng, dòng điện trong mạch đạt đến giá trị tác động của thiết bị nhả quá dòng\r\nđến thời điểm khi các tiếp điểm tạo hồ quang được tách rời ở tất cả các cực
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thời gian mở thường được gọi là\r\nthời gian nhả, mặc dù, nói một cách chặt chẽ, thời gian nhả là thời gian giữa\r\nthời điểm bắt đầu thời gian mở và thời điểm mà tại đó lệnh mở không thể đảo\r\nngược được.
\r\n\r\n3.4.11. thời gian hồ quang (arcing time)
\r\n\r\n3.4.11.1. thời gian hồ quang của một cực (arcing time of a\r\npole)
\r\n\r\nkhoảng thời gian giữa thời điểm bắt đầu hồ\r\nquang ở một cực và thời điểm triệt tiêu hoàn toàn hồ quang ở cực đó
\r\n\r\n(IEV 441-17-37)
\r\n\r\n3.4.11.2. thời gian hồ quang của RCBO nhiều\r\ncực\r\n(arcing time of a multipole RCBO)
\r\n\r\nkhoảng thời gian giữa thời điểm xuất hiện hồ\r\nquang đầu tiên và thời điểm triệt tiêu hoàn toàn hồ quang ở tất cả các cực (IEV\r\n441-17-38)
\r\n\r\n3.4.12. thời gian cắt (trong trường hợp\r\nquá dòng) (break time (in case of overcurrent))
\r\n\r\nkhoảng thời gian tính từ khi bắt đầu thời\r\ngian mở của RCBO đến thời điểm kết thúc thời gian hồ quang, trong trường hợp\r\nquá dòng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Định nghĩa này dựa trên IEV\r\n441-17-39.
\r\n\r\n3.4.13. l2t (tích phân Jun) (l2t\r\n(Joule integral))
\r\n\r\ntích phân của bình phương dòng điện trong\r\nkhoảng thời gian cho trước (t0, t1):
\r\n\r\n(IEV 441-18-23)
\r\n\r\n3.4.14. đường đặc tính l2t của\r\nRCBO\r\n(l2t characteristic of a RCBO)
\r\n\r\nđường cong biểu diễn giá trị lớn nhất của l2t\r\nnhư một hàm của dòng điện kỳ vọng trong các điều kiện thao tác
\r\n\r\n3.4.15. phối hợp giữa các thiết bị bảo vệ quá\r\ndòng mắc nối tiếp\r\n(co-ordination between overcurrent protective devices in series)
\r\n\r\n3.4.15.1. dòng giới hạn chọn lọc (ls) (selectivity-limit\r\ncurrent (ls))
\r\n\r\ntọa độ dòng của giao điểm giữa đường đặc tính\r\nthời gian cắt lớn nhất - dòng điện của thiết bị bảo vệ ở phía phụ tải và đường\r\nđặc tính thời gian trước hồ quang (đối với cầu chảy) hoặc thời gian nhả (đối\r\nvới áptômát) của thiết bị bảo vệ khác
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1. Dòng giới hạn chọn lọc là giá\r\ntrị giới hạn dòng điện mà:
\r\n\r\n- dưới nó, khi có hai thiết bị bảo vệ quá dòng\r\nmắc nối tiếp, thiết bị bảo vệ phía phụ tải thực hiện thao tác cắt kịp thời,\r\nngăn không để thiết bị bảo vệ kia khởi động tác động (tức là sự chọn lọc được\r\nđảm bảo);
\r\n\r\n- trên nó, khi có hai thiết bị bảo vệ quá\r\ndòng mắc nối tiếp, thiết bị bảo vệ phía phụ tải có thể không thực hiện thao tác\r\ncắt kịp thời để ngăn không cho thiết bị bảo vệ kia khởi động tác động (tức là\r\nsự chọn lọc không được đảm bảo).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đường đặc tính l2t có\r\nthể được sử dụng thay cho các đường đặc tính thời gian - dòng điện.
\r\n\r\n3.4.15.2. dòng chuyển giao (lB) (take-over current\r\n(lB))
\r\n\r\ntọa độ dòng của giao điểm giữa các đường đặc\r\ntính thời gian - dòng điện cắt lớn nhất của hai thiết bị bảo vệ quá dòng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Dòng chuyển giao là giá trị giới\r\nhạn dòng điện mà trên nó, khi có hai thiết bị bảo vệ quá dòng mắc nối tiếp,\r\nthiết bị bảo vệ thường ở phía nguồn nhưng không nhất thiết tạo nên sự bảo vệ\r\nhậu thuẫn cho thiết bị bảo vệ còn lại.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đường đặc tính l2t có\r\nthể được sử dụng thay cho các đường đặc tính thời gian - dòng điện.
\r\n\r\n3.4.16. dòng không cắt qui ước (lnt) (conventional\r\nnon-tripping current (lnt))
\r\n\r\ngiá trị qui định của dòng mà áptômát có khả\r\nnăng mang trong thời gian qui định (thời gian qui ước) mà không cắt
\r\n\r\n(IEV 441-17-22)
\r\n\r\n3.4.17. dòng cắt qui ước (lt) (conventional\r\ntripping current (It))
\r\n\r\ngiá trị qui định của dòng khiến áptômát tác\r\nđộng trong một khoảng thời gian qui định (thời gian qui ước)
\r\n\r\n(IEV 441-17-23)
\r\n\r\n3.4.18. dòng tác động tức thời (instantaneous\r\ntripping current)
\r\n\r\ngiá trị nhỏ nhất của dòng khiến áptômát cắt\r\ntự động, không có thời gian trễ dự kiến
\r\n\r\n3.4.19. khe hở không khí (clearance) (xem phụ\r\nlục B)
\r\n\r\nkhoảng cách ngắn nhất trong không khí giữa\r\nhai phần dẫn điện
\r\n\r\nCHÚ THÍCH. Để xác định khe hở không khí đến\r\nnhững phần có thể chạm tới được, bề mặt tiếp xúc được của vỏ cách điện phải\r\nđược coi là dẫn điện như thể bề mặt này được phủ một lá mỏng kim loại ở bất kỳ\r\nchỗ nào có thể chạm tới được bằng tay hoặc bằng que thử chuẩn như trình bày\r\ntrên hình 3.
\r\n\r\n3.4.20. chiều dài đường rò (creepage distance)\r\n(xem phụ lục B)
\r\n\r\nkhoảng cách ngắn nhất đo theo bề mặt của vật\r\nliệu cách điện giữa hai phần dẫn điện
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để xác định chiều dài đường rò đến\r\nnhững phần có thể chạm tới được, bề mặt tiếp xúc được của vỏ cách điện phải\r\nđược coi là dẫn điện như thể bề mặt này được phủ một lá mỏng kim loại ở bất kỳ\r\nchỗ nào có thể chạm tới được bằng tay hoặc bằng que thử chuẩn như trình bày\r\ntrên hình 3.
\r\n\r\n3.4.21. quá dòng không tác động trong mạch\r\nchính\r\n(non-operating overcurrents in the main circuit) định nghĩa giới hạn giá trị\r\nquá dòng không tác động được cho trong 3.4.21.1 và 3.4.21.2
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trường hợp quá dòng trong mạch\r\nchính, khi không có dòng dư vẫn có thể xảy ra tác động của các thiết bị phát\r\nhiện do tính không đối xứng tồn tại trong bản thân thiết bị phát hiện đó.
\r\n\r\n3.4.21.1. giá trị giới hạn quá dòng trong\r\ntrường hợp có tải vào RCBO có hai tuyến dòng điện (limiting value of\r\novercurrent in case of a load through a RCBO with two current paths)
\r\n\r\ngiá trị quá dòng lớn nhất của tải có thể chạy\r\nqua RCBO có hai tuyến dòng điện mà không làm nó tác động, khi không có bất kỳ\r\nsự cố với khung hoặc với đất, và không có bất kỳ dòng rò xuống đất nào
\r\n\r\n3.4.21.2. giá trị quá dòng giới hạn trong\r\ntrường hợp có tải một pha vào RCBO ba cực hoặc bốn cực (limiting value of\r\novercurrent in case of a single phase load through a three-pole or four-pole\r\nRCBO) giá trị quá dòng một pha lớn nhất có thể chạy qua RCBO ba cực hoặc bốn\r\ncực mà không làm nó tác động khi không có bất kỳ sự cố với khung hoặc với đất,\r\nvà không có bất kỳ dòng rò xuống đất nào
\r\n\r\n3.4.22. khả năng đóng và cắt dòng dư (residual making and\r\nbreaking capacity)
\r\n\r\ngiá trị thành phần xoay chiều của dòng dư kỳ\r\nvọng mà RCBO có thể đóng, mang trong thời gian mở của nó và cắt trong các điều\r\nkiện qui định cho sử dụng và tác động
\r\n\r\n3.4.23. giá trị giới hạn của điện áp lưới (Ux và\r\nUy) đối với các RCBO hoạt động phụ thuộc điện áp lưới (limiting\r\nvalues (Ux and Uy) of the line voltage for RCBOs functionally\r\ndependent on line voltage)
\r\n\r\n3.4.23.1. Ux
\r\n\r\ngiá trị nhỏ nhất của điện áp lưới tại đó RCBO\r\nhoạt động phụ thuộc điện áp lưới vẫn tác động trong điều kiện qui định khi giảm\r\nđiện áp lưới (xem 9.17.1)
\r\n\r\n3.4.23.2. Uy
\r\n\r\ngiá trị nhỏ nhất của điện áp lưới mà thấp hơn\r\ngiá trị đó các RCBO hoạt động phụ thuộc điện áp lưới sẽ tự động cắt khi không\r\ncó bất kỳ dòng dư nào
\r\n\r\n3.5. Định nghĩa liên\r\nquan đến giá trị và dải đại lượng ảnh hưởng
\r\n\r\n3.5.1. đại lượng ảnh hưởng (influencing\r\nquantity)
\r\n\r\nbất kỳ một đại lượng nào có thể làm thay đổi\r\ntác động qui định của RCBO
\r\n\r\n3.5.2. giá trị chuẩn của đại lượng ảnh hưởng (reference value of\r\nan influencing quantity)
\r\n\r\ngiá trị của đại lượng ảnh hưởng theo đó, các\r\nđặc tính do nhà chế tạo qui định được lấy làm chuẩn
\r\n\r\n3.5.3. điều kiện chuẩn của các đại lượng ảnh\r\nhưởng\r\n(reference conditions of influencing quantities) tập hợp các giá trị chuẩn của\r\ntất cả đại lượng ảnh hưởng
\r\n\r\n3.5.4. dải đại lượng ảnh hưởng (range of an influencing\r\nquantity)
\r\n\r\ndải giá trị của một đại lượng ảnh hưởng cho\r\nphép RCBO tác động trong các điều kiện qui định, còn các đại lượng ảnh hưởng\r\nkhác có các giá trị chuẩn của chúng
\r\n\r\n3.5.5. dải cực biên của đại lượng ảnh hưởng (extreme range of an\r\ninfluencing quantity)
\r\n\r\ndải giá trị của một đại lượng ảnh hưởng mà\r\ntrong dải đó, RCBO chỉ chịu các thay đổi nhất thời tự phục hồi được, mặc dù\r\nkhông nhất thiết phải phù hợp với tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này
\r\n\r\n3.5.6. nhiệt độ không khí môi trường (ambient air\r\ntemperature)
\r\n\r\nnhiệt độ của không khí bao quanh RCBO được\r\nxác định trong các điều kiện qui định
\r\n\r\n(IEV 441-11-13)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với RCBO được lắp bên trong vỏ\r\nbọc, nhiệt độ không khí môi trường là nhiệt độ không khí bên ngoài vỏ bọc.
\r\n\r\n3.5.7. nhiệt độ không khí môi trường chuẩn (reference ambient\r\nair temperature) nhiệt độ không khí môi trường mà đặc tính thời gian - quá dòng\r\nđiện lấy đó làm cơ sở
\r\n\r\n3.6. Định nghĩa liên\r\nquan đến đầu nối
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các định nghĩa này có thể thay đổi\r\nkhi công việc của tiểu ban 23F hoàn thành.
\r\n\r\n3.6.1. đầu nối (terminal)
\r\n\r\nphần dẫn của RCBO dùng để đấu nối điện nhiều\r\nlần với mạch bên ngoài
\r\n\r\n3.6.2. đầu nối bắt ren (screw-type\r\nterminal)
\r\n\r\nđầu nối dùng để đấu nối một dây dẫn hoặc để\r\nđấu nối hai hoặc nhiều dây dẫn với nhau và sau này có thể tháo rời chúng ra\r\nđược, việc đấu nối này được thực hiện trực tiếp hoặc gián tiếp nhờ vít hoặc đai\r\nốc thuộc bất kỳ loại nào.
\r\n\r\n3.6.3. đầu nối kiểu trụ (pillar terminal)
\r\n\r\nđầu nối bắt ren ở đó dây dẫn được luồn vào\r\ntrong một lỗ hoặc hốc, ở đó dây dẫn được kẹp bên dưới (các) đầu vít. Lực ép có\r\nthể do đầu vít đè trực tiếp hoặc thông qua chi tiết kẹp trung gian, chi tiết\r\nnày chịu lực ép của đầu vít
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về các đầu nối kiểu trụ được\r\nchỉ trên hình IC.1 của phụ luc IC
\r\n\r\n3.6.4. đầu nối bắt vít (screw terminal)
\r\n\r\nđầu nối bắt ren ở đó dây dẫn được kẹp bên dưới\r\nmũ vít
\r\n\r\nLực kẹp có thể do mũ vít ép trực tiếp hoặc thông\r\nqua một chi tiết trung gian, ví dụ vòng đệm, miếng kẹp hoặc cơ cấu chống tở dây
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về các đầu nối bắt vít được chỉ\r\ntrên hình IC.2 của phụ lục IC
\r\n\r\n3.6.5. đầu nối bắt bulông (stud terminal)
\r\n\r\nđầu nối bắt ren ở đó dây dẫn được kẹp bên\r\ndưới đai ốc
\r\n\r\nLực kẹp có thể ép trực tiếp nhờ đai ốc có\r\nhình dạng thích hợp hoặc thông qua một chi tiết trung gian, ví dụ vòng đệm, miếng kẹp hoặc cơ cấu chống tở dây
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về các đầu nối bắt bulông được\r\ncho trên hình IC.2 của phụ lục IC.
\r\n\r\n3.6.6. đầu nối kiểu đệm (saddle terminal)
\r\n\r\nđầu nối bắt ren ở đó ruột dẫn được kẹp bên\r\ndưới đệm kẹp nhờ hai hay nhiều vít hoặc đai ốc
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về các đầu nối kiểu cầu được\r\ncho trên hình IC.3 của phụ lục IC.
\r\n\r\n3.6.7. đầu nối kiểu lỗ (lug terminal)
\r\n\r\nđầu nối bắt vít hoặc đầu nối bắt bulông, được\r\nthiết kế để kẹp đầu cốt cáp điện hoặc thanh dẫn nhờ vít hoặc đai ốc
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về các đầu nối kiểu lỗ được\r\ncho trên hình IC.4 của phụ lục IC.
\r\n\r\n3.6.8. đầu nối không bắt ren (screwless terminal)
\r\n\r\nđầu nối dùng để đấu nối một dây dẫn hoặc để\r\nđấu nối hai hay nhiều dây dẫn với nhau và sau này có thể tháo chúng ra được,\r\nviệc đấu nối này có thể thực hiện trực tiếp hoặc gián tiếp, nhờ lò xo, nêm. chi\r\ntiết hình tròn lệch tâm hoặc hình côn, v.v..., mà không cần có sự chuẩn bị đặc\r\nbiệt đối với dây dẫn ngoài việc bóc lớp cách điện
\r\n\r\n3.6.9. vít có đầu thu nhỏ (tapping screw)
\r\n\r\nvít được chế tạo bằng vật liệu có khả năng\r\nchịu biến dạng cao hơn để đặt và xoáy vào lỗ bằng vật liệu có khả năng chịu\r\nbiến dạng thấp hơn
\r\n\r\nVít được chế tạo với ren thu nhỏ lại, đường\r\nkính lõi của ren được thu nhỏ lại ở phần đầu vít. Ren tạo nên bằng cách bắt vít\r\nchỉ đạt độ an toàn khi đã vặn đủ số vòng vượt quá số răng trên phần thu nhỏ lại
\r\n\r\n3.6.10. vít tạo ren có đầu thu nhỏ (thread forming\r\ntapping screw)
\r\n\r\nvít có đầu thu nhỏ, có ren liên tục; ren này\r\nkhông có chức năng cắt gọt vật liệu lỗ
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về vít tạo ren có đầu thu\r\nnhỏ được cho trên hình 1.
\r\n\r\n3.6.11. vít cắt ren có đầu thu nhỏ (thread cutting\r\ntapping screw)
\r\n\r\nvít có đầu thu nhỏ có ren gián đoạn: ren này\r\nnhằm cắt gọt vật liệu lỗ
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về vít cắt ren có đầu thu\r\nnhỏ được cho trên hình 2.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.7.1. thao tác (operation)
\r\n\r\nviệc di chuyển (các) tiếp điểm động từ vị trí\r\ncắt sang vị trí đóng hoặc ngược lại
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu cần phân biệt, thao tác theo\r\nnghĩa về điện (nghĩa là đóng hoặc cắt) được gọi là thao tác đóng cắt và thao\r\ntác theo nghĩa cơ khí (nghĩa là đóng hoặc mở) được gọi là thao tác cơ khí.
\r\n\r\n3.7.2. thao tác đóng (closing operation)
\r\n\r\nthao tác đưa RCBO từ vị trí cắt sang vị trí\r\nđóng
\r\n\r\n(IEV 441-16-08)
\r\n\r\n3.7.3. thao tác mở (opening operation)
\r\n\r\nthao tác đưa RCBO từ vị trí đóng sang vị trí\r\ncắt
\r\n\r\n(IEV 441-16-09)
\r\n\r\n3.7.4. thao tác bằng tay phụ thuộc (dependent manual\r\noperation)
\r\n\r\nthao tác hoàn toàn chỉ dựa vào lực của tay\r\ntác dụng trực tiếp, do vậy tốc độ và lực thao tác phụ thuộc vào hoạt động của\r\nngười thao tác
\r\n\r\n(IEV 441-16-13)
\r\n\r\n3.7.5. thao tác bằng tay độc lập (independent manual\r\noperation)
\r\n\r\nthao tác nhờ năng lượng tích trữ, ở đây năng\r\nlượng vốn từ tay con người, được tích trữ và giải phóng trong một thao tác liên\r\ntục, do đó tốc độ và lực thao tác độc lập với hoạt động của người thao tác
\r\n\r\n(IEV 441-16-16)
\r\n\r\n3.7.6. RCBO ưu tiên cắt (trip-free RCBO)
\r\n\r\nRCBO mà các tiếp điểm động trở về và được giữ\r\nnguyên ở vị trí cắt khi thao tác mở (tự động) được bắt đầu ngay sau khi bắt đầu\r\nthao tác đóng, cho dù lệnh đóng vẫn được duy trì
\r\n\r\n(IEV 441-16-31)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để đảm bảo cắt đúng yêu cầu dòng\r\nđiện có thể đã được thiết lập, có thể cần thiết là các tiếp điểm phải tạm thời\r\nđạt đến vị trí đóng.
\r\n\r\n3.7.7. chu kỳ thao tác (operating cycle)
\r\n\r\ntrình tự liên tiếp các thao tác từ vị trí này\r\nđến vị trí khác và trở về vị trí ban đầu sau khi đã đi qua tất cả các vị trí\r\nkhác, nếu có (IEV 441-16-02)
\r\n\r\n3.7.8. trình tự thao tác (sequence of\r\noperations)
\r\n\r\ntrình tự liên tiếp các thao tác qui định\r\ntrong các khoảng thời gian qui định
\r\n\r\n3.7.9. chế độ liên tục (uninterrupted duty)
\r\n\r\nchế độ làm việc ở đó các tiếp điểm chính của\r\nRCBO giữ ở vị trí đóng mạch và dẫn một dòng điện ổn định, liên tục trong thời\r\ngian dài (có thể là nhiều tuần, nhiều tháng hoặc thậm chí nhiều năm liền)
\r\n\r\n\r\n\r\n3.8.1. tiếp điểm chính (main contact)
\r\n\r\ntiếp điểm lắp trên mạch chính của RCBO và\r\nnhằm mục đích mang dòng điện trong mạch chính khi ở vị trí đóng
\r\n\r\n(IEV 441-15-07)
\r\n\r\n3.8.2. tiếp điểm hồ quang (arcing contact)
\r\n\r\ntiếp điểm với mục đích để hồ quang tạo thành\r\ntrên nó
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tiếp điểm hồ quang có thể dùng\r\nđồng thời làm tiếp điểm chính. Nó cũng có thể là một tiếp điểm riêng biệt được\r\nthiết kế sao cho nó mở ra sau và đóng lại trước một tiếp điểm khác để bảo vệ\r\ntiếp điểm này khỏi bị hư hại.
\r\n\r\n3.8.3. tiếp điểm điều khiển (control contact)
\r\n\r\ntiếp điểm lắp trên mạch điều khiển của RCBO và\r\nđược tác động cơ khí bởi RCBO
\r\n\r\n(IEV 441-15-09)
\r\n\r\n3.8.4. tiếp điểm phụ (auxiliary contact)
\r\n\r\ntiếp điểm lắp trên mạch phụ và được thao tác\r\ncơ khí bởi RCBO (ví dụ để chỉ vị trí của các tiếp điểm)
\r\n\r\n(IEV 441-15-10)
\r\n\r\n3.8.5. cơ cấu nhả (release)
\r\n\r\ncơ cấu được nối cơ khí (hoặc là bộ phận hợp\r\nthành) với RCBO, có nhiệm vụ nhả phương tiện hãm và cho phép RCBO tự động mở\r\nmạch
\r\n\r\n(IEV 441-15-17)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong định nghĩa của IEV còn nói\r\nđến đóng mạch.
\r\n\r\n3.8.6. cơ cấu nhả quá dòng (overcurrent\r\nrelease)
\r\n\r\ncơ cấu nhả khiến RCBO mở mạch, có hoặc không\r\ncó thời gian trễ, khi dòng điện qua cơ cấu nhả vượt quá một giá trị qui định\r\ntrước
\r\n\r\n(IEV 441-16-33)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp giá trị\r\nnày có thể phụ thuộc vào tốc độ tăng dòng điện.
\r\n\r\n3.8.7. cơ cấu nhả quá dòng có thời gian trễ\r\ntỉ lệ nghịch\r\n(inverse time-delay overcurrent release)
\r\n\r\ncơ cấu nhả quá dòng tác động sau thời gian\r\ntrễ tỉ lệ nghịch với giá trị quá dòng
\r\n\r\n(IEV 441-16-35)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cơ cấu nhả như vậy có thể được thiết\r\nkế sao cho thời gian trễ tiến gần tới một giá trị xác định nhỏ nhất đối với\r\nnhững giá trị quá dòng lớn.
\r\n\r\n3.8.8. cơ cấu nhả quá dòng trực tiếp (direct overcurrent\r\nrelease)
\r\n\r\ncơ cấu nhả quá dòng được tác động trực tiếp\r\ntừ dòng điện trong mạch chính của RCBO
\r\n\r\n(IEV 441-16-36)
\r\n\r\n3.8.9. cơ cấu nhả quá tải (overload release)
\r\n\r\ncơ cấu nhả quá dòng để bảo vệ quá tải
\r\n\r\n(IEV 441-16-38)
\r\n\r\n3.8.10. phần dẫn điện (conductive part)
\r\n\r\nphần có thể dẫn dòng diện mặc dầu có thể\r\nkhông nhất thiết được sử dụng để mang dòng làm việc
\r\n\r\n(IEV 441-11-09)
\r\n\r\n3.8.11. phần dẫn điện để trần (exposed conductive\r\npart)
\r\n\r\nphần dẫn điện có thể tiếp xúc vào và bình\r\nthường không mang điện, nhưng có thể mang điện trong điều kiện sự cố
\r\n\r\n(IEV 441-11-10)
\r\n\r\n\r\n\r\n3.9.1. thử nghiệm điển hình (type test)
\r\n\r\nthử nghiệm được thực hiện trên một hay nhiều\r\nthiết bị được chế tạo theo thiết kế nào đó để chứng tỏ thiết kế này thỏa mãn\r\ncác yêu cầu nhất định
\r\n\r\n(IEV 151-04-15)
\r\n\r\n3.9.2. thử nghiệm thường xuyên (routine tests)
\r\n\r\nthử nghiệm mà mỗi thiết bị riêng lẻ phải chịu\r\ntrong hoặc sau khi chế tạo để biết chắc rằng thiết bị này phù hợp các tiêu chí\r\nnhất định
\r\n\r\n(IEV 151-04-16)
\r\n\r\n\r\n\r\nRCBO được phân loại:
\r\n\r\n4.1. Theo phương pháp hoạt động
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc lựa chọn các kiểu khác nhau được\r\nthực hiện phù hợp với các yêu cầu trong IEC 60364-5-53.
\r\n\r\n4.1.1. RCBO hoạt động độc lập với điện áp\r\nlưới\r\n(xem 3.3.8)
\r\n\r\n4.1.2. RCBO hoạt động phụ thuộc điện áp lưới (xem 3.3.9)
\r\n\r\n4.1.2.1. Mở tự động trong trường hợp sự cố điện\r\náp lưới, có hoặc không có thời gian trễ (xem 8.12):
\r\n\r\na) Tự động đóng lại khi điện áp lưới được\r\nkhôi phục;
\r\n\r\nb) Không tự động đóng lại khi điện áp lưới\r\nđược khôi phục.
\r\n\r\n4.1.2.2. Không mở tự động trong trường hợp sự\r\ncố điện áp lưới:
\r\n\r\na) Có thể tác động trong trường hợp nguy hiểm\r\n(ví dụ do sự cố chạm đất) phát sinh bởi sự cố điện áp lưới (các yêu cầu đang\r\nxem xét);
\r\n\r\nb) Không thể tác động trong trường hợp nguy\r\nhiểm (ví dụ do sự cố chạm đất) phát sinh bởi sự cố điện áp lưới.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Lựa chọn RCBO trong b) phải thỏa mãn\r\ncác điều kiện của 532.2.2 2 của IEC 60364-5-53.
\r\n\r\n4.2. Theo kiểu hệ thống lắp đặt
\r\n\r\n- RCBO để lắp đặt cố định và đi dây cố định;
\r\n\r\n- RCBO để lắp đặt di động và nối bằng dây\r\n(của bản thân thiết bị đến nguồn).
\r\n\r\n4.3. Theo số cực và tuyến dòng điện
\r\n\r\n- RCBO một cực với một cực được bảo vệ quá\r\ndòng và trung tính không gián đoạn (xem 3.3.16) (hai tuyến dòng điện);
\r\n\r\n- RCBO hai cực với một cực được bảo vệ quá\r\ndòng;
\r\n\r\n- RCBO hai cực với hai cực được bảo vệ quá\r\ndòng;
\r\n\r\n- RCBO ba cực với ba cực được bảo vệ quá\r\ndòng;
\r\n\r\n- RCBO ba cực với ba cực được bảo vệ quá dòng\r\nvà trung tính không gián đoạn (bốn tuyến dòng điện);
\r\n\r\n- RCBO bốn cực với ba cực được bảo vệ quá\r\ndòng;
\r\n\r\n- RCBO bốn cực với bốn cực được bảo vệ quá\r\ndòng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cực không phải là cực được bảo vệ\r\nquá dòng (xem 3.3.15.1) thì có thể là:
\r\n\r\n- “không được bảo vệ” (xem 3.3.15.2), hoặc
\r\n\r\n- “đóng cắt trung tính” (xem 3.3.15.3).
\r\n\r\n4.4. Theo khả năng điều chỉnh dòng dư tác\r\nđộng
\r\n\r\n- RCBO có một giá trị dòng dư tác động danh\r\nđịnh;
\r\n\r\n- RCBO có nhiều giá trị đặt dòng dư tác động\r\ntheo các nấc cố định (xem chú thích 5.2.3).
\r\n\r\n4.5. Theo khả năng chống tác động không mong\r\nmuốn do đột biến điện áp
\r\n\r\n- RCBO có khả năng chống ở mức bình thường\r\ncác tác động không mong muốn (kiểu thông thường như bảng 2);
\r\n\r\n- RCBO có khả năng chống ở mức cao các tác\r\nđộng không mong muốn (kiểu S như bảng 2).
\r\n\r\n4.6. Theo hoạt động khi có thành phần một\r\nchiều
\r\n\r\n- RCBO kiểu AC;
\r\n\r\n- RCBO kiểu A.
\r\n\r\n4.7. Theo thời gian trễ (khi có dòng dư)
\r\n\r\n- RCBO không có thời gian trễ: kiểu sử dụng\r\nthông thường;
\r\n\r\n- RCBO có thời gian trễ: kiểu S dùng cho tác\r\nđộng chọn lọc.
\r\n\r\n4.8. Theo bảo vệ chống các ảnh hưởng từ bên\r\nngoài
\r\n\r\n- RCBO kiểu có vỏ bọc (không yêu cầu vỏ bọc\r\nthích hợp);
\r\n\r\n- RCBO kiểu không có vỏ bọc (để sử dụng với\r\nmột vỏ bọc thích hợp).
\r\n\r\n4.9. Theo phương pháp lắp đặt
\r\n\r\n- RCBO kiểu lắp nổi;
\r\n\r\n- RCBO kiểu lắp chìm;
\r\n\r\n- RCBO kiểu tủ điện, cũng còn gọi là kiểu tủ\r\nphân phối.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Những kiểu trên có thể được sử\r\nđụng để lắp trên thanh đỡ.
\r\n\r\n4.10. Theo phương pháp đấu nối
\r\n\r\n- RCBO mà việc đấu nối không liên quan đến\r\nlắp đặt cơ khí;
\r\n\r\n- RCBO mà việc đấu nối liên quan đến lắp đặt\r\ncơ khí, ví dụ:
\r\n\r\n● kiểu cắm;
\r\n\r\n● kiểu bắt bulông.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một số RCBO có thể có đấu nối kiểu\r\ncắm hoặc đấu nối kiểu bắt bulông chỉ ở phía nguồn, còn phía phụ tải thường có\r\nkiểu đầu nối phù hợp để đấu dây
\r\n\r\n4.11. Theo dòng tác động tức thời (xem\r\n3.4.18)
\r\n\r\n- RCBO kiểu B:
\r\n\r\n- RCBO kiểu C;
\r\n\r\n- RCBO kiểu D.
\r\n\r\n4.12. Theo đặc tính l2t
\r\n\r\nNgoài đặc tính l2t được cung cấp\r\nbởi nhà chế tạo theo điều 5, RCBO có thể được phân loại theo đặc tính l2t\r\ncủa chúng.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Tóm lược các đặc\r\ntrưng
\r\n\r\nCác đặc trưng của RCBO phải được nêu theo các\r\nthuật ngữ sau:
\r\n\r\n- kiểu hệ thống lắp đặt (xem 4.2),
\r\n\r\n- số cực và tuyến dòng điện (xem 4.3);
\r\n\r\n- dòng điện danh định ln (xem\r\n5.2.2);
\r\n\r\n- dòng dư tác động danh định IDn, (xem 5.2.3);
\r\n\r\n- dòng dư không tác động danh định (xem\r\n5.2.4);
\r\n\r\n- điện áp danh định Un (xem\r\n5.2.1);
\r\n\r\n- tần số danh định (xem 5.2.5);
\r\n\r\n- khả năng ngắn mạch danh định lcn\r\n(xem 5.2.6);
\r\n\r\n- khả năng đóng và cắt dòng dư danh định lDm (xem 5.2.7);
\r\n\r\n- thời gian trễ, nếu có (xem 5.2.8);
\r\n\r\n- đặc tính tác động trong trường hợp dòng dư\r\ncó thành phần một chiều (xem 5.2.9);
\r\n\r\n- phối hợp cách điện bao gồm khe hở không khí\r\nvà chiều dài đường rò (xem 5.2.10);
\r\n\r\n- phương pháp lắp đặt (xem 4.9):
\r\n\r\n- phương pháp đấu nối (xem 4.10);
\r\n\r\n- dải quá dòng tác động tức thời (xem 4.11);
\r\n\r\n- phân loại l2t (xem 4.12);
\r\n\r\n- cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (xem IEC 60529).
\r\n\r\nĐối với RCBO hoại động phụ thuộc điện áp lưới;
\r\n\r\n- hoạt động của RCBO khi có sự cố điện áp\r\nlưới (xem 4.1.2).
\r\n\r\n5.2 Các đại lượng\r\ndanh định và các đặc trưng khác
\r\n\r\n5.2.1. Điện áp danh định
\r\n\r\n5.2.1.1. Điện áp làm việc danh định (Ue)
\r\n\r\nĐiện áp làm việc danh định (sau đây được gọi\r\nlà “điện áp danh định”) của RCBO là giá trị điện áp, do nhà chế tạo ấn định,\r\ndựa vào đó xác định tính năng của RCBO.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Một RCBO có thể có nhiều điện áp danh\r\nđịnh và cùng với điện áp này có thể có nhiều khả năng ngắn mạch danh định
\r\n\r\n5.2.1.2. Điện áp cách ly danh định (Ui)
\r\n\r\nĐiện áp cách ly danh định của RCBO là giá trị\r\nđiện áp, do nhà chế tạo ấn định, dựa vào đó xác định điện áp thử nghiệm điện môi\r\nvà chiều dài đường rò.
\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác, điện áp cách\r\nly danh định là giá trị điện áp danh định lớn nhất của RCBO. Trong mọi trường\r\nhợp, điện áp danh định lớn nhất không được vượt quá điện áp cách ly danh định.
\r\n\r\n5.2.2. Dòng điện danh định (ln)
\r\n\r\nGiá trị dòng điện, do nhà chế tạo ấn định, mà\r\nRCBO có thể mang trong chế độ liên tục (xem 3.7.9), ở nhiệt độ không khí môi\r\ntrường chuẩn qui định.
\r\n\r\nNhiệt độ không khí môi trường chuẩn theo tiêu\r\nchuẩn là 30 °C. Nếu RCBO sử dụng nhiệt độ không khí môi trường chuẩn khác thì\r\nphải tính đến ảnh hưởng đối với bảo vệ quá tải cho cáp, vì theo các qui định\r\nlắp đặt, việc bảo vệ này cũng dựa trên cơ sở nhiệt độ không khí môi trường\r\nchuẩn là 30 °C (xem mục 523 của IEC 60364).
\r\n\r\n5.2.3. Dòng dư tác động danh định (lDn)
\r\n\r\nGiá trị dòng dư tác động (xem 3.2.4), do nhà\r\nchế tạo ấn định cho RCBO, mà tại giá trị đó RCBO phải tác động trong các điều\r\nkiện qui định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các RCBO có nhiều giá trị\r\nđặt của dòng dư tác động, giá trị đặt cao nhất được sử dụng để ấn định dòng dư\r\ntác động danh định
\r\n\r\n5.2.4. Dòng dư không tác động danh định (lDno)
\r\n\r\nGiá trị dòng dư không tác động (xem 3.2.5),\r\nđược nhà chế tạo ấn định cho RCBO, tại đó RCBO không tác động trong các điều\r\nkiện qui định.
\r\n\r\n5.2.5. Tần số danh định
\r\n\r\nTần số danh định của RCBO là tần số công\r\nnghiệp mà RCBO được thiết kế và tại đó các giá trị đặc trưng khác phải phù hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một RCBO có thể có nhiều tần số\r\ndanh định.
\r\n\r\n5.2.6. Khả năng ngắn mạch danh định (lcn)
\r\n\r\nKhả năng ngắn mạch danh định của RCBO là giá\r\ntrị khả năng cắt ngắn mạch giới hạn (xem 3.4.6.1) được nhà chế tạo ấn định cho\r\nRCBO.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: RCBO với khả năng ngắn mạch danh\r\nđịnh cho trước lcn có khả năng cắt ngắn mạch làm việc tương ứng (lcs)\r\n(xem bảng 18).
\r\n\r\n5.2.7. Khả năng đóng và cắt dòng dư danh định\r\n(lDm)
\r\n\r\nGiá trị hiệu dụng của thành phần xoay chiều\r\ncủa dòng dư kỳ vọng (3.2.3 và 3.4.3), được nhà chế tạo ấn định, mà RCBO có thể\r\nđóng, mang và cắt trong các điều kiện qui định.
\r\n\r\nCác điều kiện này được qui định trong\r\n9.12.13.
\r\n\r\n5.2.8. RCBO kiểu S
\r\n\r\nRCBO có thời gian trễ (xem 3.3.12) phù hợp\r\nvới các phần liên quan của bảng 2.
\r\n\r\n5.2.9. Các đặc tính tác động khi dòng dư có\r\nthành phần một chiều
\r\n\r\n5.2.9.1. RCBO kiểu AC
\r\n\r\nRCBO tác động tin cậy đối với dòng dư xoay\r\nchiều hình sin, cho dù dòng này được đặt đột ngột hay được tăng dần.
\r\n\r\n5.2.9.2. RCBO kiểu A
\r\n\r\nRCBO tác động tin cậy đối với dòng dư xoay\r\nchiều hình sin và dòng dư một chiều đập mạch, cho dù dòng này được đặt đột ngột\r\nhay được tăng dần.
\r\n\r\n5.2.9.3. Phối hợp cách điện bao gồm khe hở\r\nkhông khí và chiều dài đường rò
\r\n\r\nĐang xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hiện tại. khe hở không khí và\r\nchiều dài đường rò được cho trong 8.1.3.
\r\n\r\n5.3. Giá trị ưu tiên\r\nvà giá trị tiêu chuẩn
\r\n\r\n5.3.1. Giá trị ưu tiên của điện áp danh định\r\n(Un)
\r\n\r\nCác giá trị ưu tiên của điện áp danh định là\r\ncác giá trị sau:
\r\n\r\n\r\n RCBO \r\n | \r\n \r\n Mạch cung cấp của\r\n RCBO \r\n | \r\n \r\n Điện áp danh định \r\n | \r\n
\r\n Một cực với một cực được bảo vệ quá dòng và\r\n trung tính không gián đoạn \r\n | \r\n \r\n Hai dây, giữa pha với dây qua điểm giữa nối\r\n đất \r\n | \r\n \r\n 120 V \r\n | \r\n
\r\n Một pha, giữa pha với trung tính \r\n | \r\n \r\n 230 V \r\n | \r\n |
\r\n Hai cực với một hoặc hai cực được bảo vệ\r\n quá dòng \r\n | \r\n \r\n Hai dây, giữa pha với dây qua điểm giữa nối\r\n đất \r\n | \r\n \r\n 120 V \r\n | \r\n
\r\n Một pha, giữa pha với trung tính \r\n | \r\n \r\n 230 V \r\n | \r\n |
\r\n Ba cực với ba cực được bảo vệ quá dòng \r\n | \r\n \r\n Một pha, giữa pha với pha \r\n | \r\n \r\n 400 V \r\n | \r\n
\r\n Ba pha, ba dây \r\n | \r\n \r\n 400 V \r\n | \r\n |
\r\n Ba cực với ba cực được bảo vệ quá dòng và\r\n trung tính không gián đoạn \r\n | \r\n \r\n Ba pha, bốn dây \r\n | \r\n \r\n 400 V \r\n | \r\n
\r\n Bốn cực với ba hoặc bốn cực được bảo vệ quá\r\n dòng \r\n | \r\n \r\n Ba pha, bốn dây \r\n | \r\n \r\n 400 V \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 1: Trong IEC 60038, giá trị điện áp\r\n230 V và 400 V đã được tiêu chuẩn hóa. Nên sử dụng các giá trị này thay thế dần\r\ncác giá trị tương ứng 220 V, 240 V và 380 V, 415 V.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Bất kỳ chỗ nào trong tiêu chuẩn\r\nnày có nêu là 230 V hoặc 400 V, cũng có thể được đọc tương ứng là 220 V hoặc\r\n240 V, và 380 V hoặc 415 V.
\r\n\r\n5.3.2. Giá trị ưu tiên của dòng điện danh\r\nđịnh (ln)
\r\n\r\nGiá trị ưu tiên của dòng điện danh định là:
\r\n\r\n6 - 8 -10 - 13 - 16 -\r\n20 - 25 - 32 - 40 - 50 - 63 - 80 - 100 -125 A
\r\n\r\n5.3.3. Giá trị tiêu chuẩn của dòng dư tác\r\nđộng danh định (lDn)
\r\n\r\nGiá trị tiêu chuẩn của dòng dư tác động danh\r\nđịnh là
\r\n\r\n0,006 - 0,01 - 0,03 -\r\n0,1 - 0,3 - 0,5 A
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở một số nưóc, giá trị 1 A cũng\r\nđược xem là giá trị tiêu chuẩn.
\r\n\r\n5.3.4. Giá trị tiêu chuẩn của dòng dư không\r\ntác động (lDno)
\r\n\r\nGiá trị tiêu chuẩn của dòng dư không tác động\r\nlà 0,5 lDn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với dòng điện một chiều đập\r\nmạch dư, dòng dư không tác động phụ thuộc vào góc trễ đóng a (xem 3.1 4).
\r\n\r\n5.3.5. Giá trị tiêu chuẩn của tần số danh định
\r\n\r\nGiá trị tiêu chuẩn của tần số danh định là 50\r\nHz và 60 Hz.
\r\n\r\n5.3.6. Giá trị của khả năng ngắn mạch danh\r\nđịnh
\r\n\r\n5.3.6.1. Các giá trị tiêu chuẩn đến và bằng\r\n10 000 A
\r\n\r\nCác giá trị tiêu chuẩn của khả năng ngắn mạch\r\ndanh định đến và bằng 10 000 A được cho trong bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Các giá trị tiêu\r\nchuẩn của khả năng ngắn mạch danh định
\r\n\r\n\r\n 1 500 A \r\n3 000 A \r\n4 500 A \r\n6 000 A \r\n10 000 A \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Ở một số nước các giá trị 1 000 A,\r\n2 000 A, 2 500 A, 7 500 A và 9 000 A cũng được coi là giá trị tiêu chuẩn.
\r\n\r\nDải hệ số công suất tương ứng được cho trong\r\n9.12.5.
\r\n\r\n5.3.6.2. Giá trị lớn hơn 10 000 A đến và bằng\r\n25 000 A
\r\n\r\nĐối với các giá trị lớn hơn 10 000 A đến và\r\nbằng 25 000 A thì giá trị ưu tiên là 15 000 A và 20 000 A.
\r\n\r\nDải hệ số công suất tương ứng được cho trong\r\n9.12.5.
\r\n\r\n5.3.7. Giá trị nhỏ nhất của khả năng đóng và\r\ncắt dòng dư danh định (lDm)
\r\n\r\nGiá trị nhỏ nhất của khả năng đóng và cắt\r\ndòng dư danh định (lDm) là 10 ln\r\nhoặc 500 A, chọn giá trị lớn hơn.
\r\n\r\nCác hệ số công suất liên quan được qui định\r\ntrong bảng 17.
\r\n\r\n5.3.8. Giá trị tiêu chuẩn của thời gian cắt\r\nvà thời gian không tác động khi làm việc trong các điều kiện dòng dư
\r\n\r\nGiá trị tiêu chuẩn của thời gian cắt lớn nhất\r\n(xem 3.3.10) và thời gian không tác động lớn nhất (xem 3.3.11) đối với RCBO\r\nkiểu AC được cho trong bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2 - Giá trị tiêu\r\nchuẩn của thời gian cắt và thời gian không tác động khi làm việc trong các điều\r\nkiện dòng dư
\r\n\r\n\r\n Kiểu \r\n | \r\n \r\n In \r\nA \r\n | \r\n \r\n lDn \r\nA \r\n | \r\n \r\n Giá trị tiêu chuẩn\r\n của thời gian cắt và thời gian không tác động khi hoạt động ở các giá trị\r\n dòng dư (lD): \r\ns \r\n | \r\n |||||
\r\n lDn \r\n | \r\n \r\n 2 lDn \r\n | \r\n \r\n 5 lDna \r\n | \r\n \r\n 5 A, 10 A, 20A,b\r\n 50A, 100A, 200A, 500A \r\n | \r\n \r\n lDtc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n Thông thường \r\n | \r\n \r\n Tất cả các giá trị \r\n | \r\n \r\n Tất cả các giá trị \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n Thời gian cắt lớn\r\n nhất \r\n | \r\n
\r\n S \r\n | \r\n \r\n ≥ 25 \r\n | \r\n \r\n > 0,030 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n Thời gian cắt lớn\r\n nhất \r\n | \r\n
\r\n 0,13 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n Thời gian không tác\r\n động nhỏ nhất (không nhả) \r\n | \r\n |||
\r\n a Đối với RCBO kiểu thông thường có lDn ≤ 0,030 A, có thể\r\n sử dụng giá trị 0,25 A thay thế cho 5 ldn. \r\nb Các thử nghiệm ở 5 A, 10 A, 20 A, 50 A,\r\n 100 A, 200 A và 500 A chỉ được thực hiện trong quá trình kiểm tra hoạt động\r\n đúng theo 9.9.1.2 d) nhưng không cần thử nghiệm trong trường hợp các giá trị\r\n vượt quá giới hạn dưới của dải tác động quá dòng tức thời. \r\nc Tiến hành thử nghiệm với dòng IDt bằng giới hạn dưới\r\n của dải tác động quá dòng tức thời theo kiểu B, C hoặc D, nếu thuộc đối tượng\r\n áp dụng. \r\n | \r\n
Đối với RCBO kiểu A, thời gian cắt lớn nhất\r\nđược qui định trong bảng 2 cũng có hiệu lực, tuy nhiên các giá trị dòng điện\r\n(nghĩa là IDn, 2 IDn, 5 IDn, 0,25 A và 500 A)\r\nđối với thử nghiệm 9.21.1 được tăng với hệ số 1,4 đối với RCBO có IDn > 0,01 A và tăng\r\nvới hệ số 2 đối với RCBO có IDn ≤ 0,01 A.
\r\n\r\n5.3.9. Dải tiêu chuẩn của tác động quá dòng\r\ntức thời
\r\n\r\nDải tiêu chuẩn của tác động quá dòng tức thời\r\nđược cho trong bảng 3.
\r\n\r\nBảng 3 - Dải tác động\r\nquá dòng tức thời
\r\n\r\n\r\n Kiểu \r\n | \r\n \r\n Dải \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n trên 3 ln\r\n đến và bằng 5 ln \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n trên 5 ln\r\n đến và bằng 10 ln \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n trên 10 ln\r\n đến và bằng 50 ln \r\n | \r\n
6. Ghi nhãn và các\r\nthông tin khác về sản phẩm
\r\n\r\nMỗi RCBO phải được ghi nhãn đủ bền tất cả\r\nhoặc, với các thiết bị nhỏ, một phần trong các số liệu sau:
\r\n\r\na) tên nhà chế tạo hoặc thương hiệu;
\r\n\r\nb) kiểu, số catalô hoặc số xêri:
\r\n\r\nc) (các) điện áp danh định;
\r\n\r\nd) nếu dòng điện danh định không ghi đơn vị\r\n“A”, thì giá trị dòng điện được đặt sau ký hiệu tác động quá dòng tức thời (B,\r\nC hoặc D), ví dụ B 16;
\r\n\r\ne) tần số danh định, nếu RCBO chỉ được thiết\r\nkế cho một tần số (xem 5.3.5);
\r\n\r\nf) dòng dư tác động danh định;
\r\n\r\ng) các giá trị đặt của dòng dư tác động danh\r\nđịnh trong trường hợp RCBO có nhiều giá trị đặt của dòng dư tác động;
\r\n\r\nh) khả năng ngắn mạch danh định, tính bằng\r\nampe;
\r\n\r\nj) nhiệt độ hiệu chuẩn chuẩn, nếu khác 30 °C;
\r\n\r\nk) cấp bảo vệ (chỉ khi khác IP20);
\r\n\r\nI) vị trí sử dụng (ký hiệu theo IEC 51), nếu\r\ncần;
\r\n\r\nm) khả năng đóng và cắt dòng dư danh định,\r\nnếu khác khả năng đóng cắt danh định;
\r\n\r\nn) kí hiệu (S trong ô vuông) cho thiết bị kiểu S;
o) chỉ dẫn rằng RCBO hoạt động phụ thuộc điện\r\náp lưới, nếu có (đang xem xét);
\r\n\r\nq) phương tiện tác động của cơ cấu kiểm tra,\r\nbằng chữ cái T;
\r\n\r\nr) sơ đồ đi dây;
\r\n\r\ns) đặc tính tác động khi dòng dư có thành\r\nphần một chiều
\r\n\r\n- RCBO kiểu AC với ký hiệu
- RCBO kiểu A với ký hiệu
Nhãn phải ghi trực tiếp trên RCBO hoặc trên\r\ntấm nhãn hoặc các tấm nhãn được gắn trên RCBO và được bố trí sao cho có thể đọc\r\nđược khi RCBO đã được lắp đặt.
\r\n\r\nĐối với thiết bị nhỏ, nếu không gian có sẵn\r\nkhông cho phép ghi nhãn mọi dữ liệu trên, thì ít nhất phải ghi được các thông\r\ntin d), f) và n) và nhìn thấy được khi thiết bị đã được lắp đặt. Các thông tin\r\na), b), c), h) và s) có thể được ghi nhãn mặt bên hoặc ở phía sau thiết bị và\r\nchỉ nhìn thấy được trước khi lắp đặt. Thông tin trong r) có thể được ghi phía\r\ntrong nắp đậy nào đó phải tháo ra để nối dây nguồn. Các thông tin không được\r\nghi nhãn còn lại phải được, nêu trong catalô của nhà chế tạo.
\r\n\r\nĐối với RCBO không phải là loại thao tác bằng\r\nnút ấn, vị trí cắt phải được đánh dấu bằng kí hiệu “O” và vị trí đóng bằng kí\r\nhiệu “|” (một đoạn thẳng ngắn).
\r\n\r\nCho phép sử dụng các kí hiệu quốc gia bổ sung\r\ncho chỉ dẫn này. Tạm thời cho phép chỉ sử dụng các chỉ dẫn quốc gia. Các chỉ\r\ndẫn này phải dễ dàng nhìn thấy khi RCBO đã được lắp đặt.
\r\n\r\nĐối với RCBO thao tác bằng hai nút ấn, nút\r\nchỉ dùng cho thao tác cắt phải có màu đỏ và/hoặc được ghi kí hiệu “O”.
\r\n\r\nMÀU ĐỎ không được sử dụng cho bất kỳ nút ấn\r\nnào khác của RCBO.
\r\n\r\nNếu nút ấn được sử dụng để đóng tiếp điểm và\r\nviệc nhận biết là hiển nhiên, thì vị trí ấn xuống của nó đủ để chỉ vị trí đóng.
\r\n\r\nNếu nút ấn đơn được sử dụng để đóng, mở các\r\ntiếp điểm và được nhận dạng như vậy, thì nút giữ ở vị trí ấn xuống là đủ để chỉ\r\nthị vị trí đóng. Ngược lại, nếu nút không giữ được ở vị trí ấn xuống, thì phải\r\ncó phương tiện bổ sung để chỉ vị trí của các tiếp điểm.
\r\n\r\nNếu cần phân biệt các đầu nối nguồn và tải,\r\nchúng phải được ghi nhãn rõ ràng (ví dụ bằng chữ “lưới” và chữ “tải” được đặt\r\ngần các đầu nối tương ứng hoặc bằng các mũi tên chỉ chiều của công suất).
\r\n\r\nĐầu nối sử dụng riêng cho nối mạch trung tính\r\nphải được đánh dấu bằng chữ N.
\r\n\r\nĐầu nối dùng cho dây dẫn nối đất bảo vệ, nếu\r\ncó, phải được đánh dấu bằng kí hiệu (IEC 60417-5019 a)).
CHÚ THÍCH: Kí hiệu (IEC 60417-5017 a)), được khuyến cáo trước\r\nđây, phải được thay dần bằng kí hiệu ưu tiên sử dụng của IEC 60417-5019 a), cho\r\ntrên đây
Nội dung nhãn phải không tẩy xoá được, dễ đọc\r\nvà không đặt trên các vít, vòng đệm hoặc các phần khác tháo rời được.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm trong 9.3.
\r\n\r\n7. Điều kiện tiêu\r\nchuẩn cho lắp đặt và vận hành
\r\n\r\n7.1. Điều kiện tiêu chuẩn
\r\n\r\nRCBO theo tiêu chuẩn này phải có khả năng\r\nhoạt động trong các điều kiện tiêu chuẩn cho trong bảng 4.
\r\n\r\nBảng 4 - Điều kiện\r\ntiêu chuẩn cho hoạt động
\r\n\r\n\r\n Đại lượng ảnh hưởng \r\n | \r\n \r\n Dài tiêu chuẩn áp\r\n dụng \r\n | \r\n \r\n Giá trị chuẩn \r\n | \r\n \r\n Dung sai thử nghiệm\r\n (xem\r\n chú thích 6) \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ môi trường (xem chú thích 1 và 7) \r\n | \r\n \r\n từ - 5 °C đến + 40 °C | \r\n \r\n 20 °C \r\n | \r\n \r\n ± 5°C \r\n | \r\n
\r\n Độ cao (so với mực nước biển) \r\n | \r\n \r\n Không vượt quá 2\r\n 000 m \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Giá trị lớn nhất của độ ẩm tương đối ở 40 °C \r\n | \r\n \r\n 50 % \r\n(xem chú thích 3) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Từ trường ngoài \r\n | \r\n \r\n Không quá 5 lần từ\r\n trường trái đất theo mọi hướng \r\n | \r\n \r\n Từ trường trái đất \r\n | \r\n \r\n (xem chú thích 4) \r\n | \r\n
\r\n Vị trí \r\n | \r\n \r\n Như qui định của\r\n nhà chế tạo, với dung sai 2° theo mọi hướng \r\n(xem chú thích 5) \r\n | \r\n \r\n Như qui định của\r\n nhà chế tạo \r\n | \r\n \r\n 2° theo mọi hướng \r\n | \r\n
\r\n Tần số \r\n | \r\n \r\n Giá trị chuẩn ± 5 % \r\n(xem chú thích 6) \r\n | \r\n \r\n Giá trị danh định \r\n | \r\n \r\n ± 2% \r\n | \r\n
\r\n Méo sóng hình sin \r\n | \r\n \r\n Không quá 5 % \r\n | \r\n \r\n “Không” \r\n | \r\n \r\n 5 % \r\n | \r\n
\r\n 1) Giá trị lớn nhất của nhiệt độ trung bình\r\n trong ngày là +35 °C. \r\n2) Có thể chấp nhận các giá trị bên ngoài dải\r\n này ở những nơi thường phải chịu điều kiện khí hậu khắc nghiệt hơn, nhưng\r\n phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng. \r\n3) Chấp nhận độ ẩm tương đối cao hơn ở nhiệt\r\n độ thấp hơn (ví dụ 90 % tại 20 °C). \r\n4) Khi RCBO được lắp đặt gần từ trường mạnh,\r\n có thể cần phải có các yêu cầu bổ sung. \r\n5) Thiết bị phải được cố định sao cho không\r\n gây ra biến dạng có thể ảnh hưởng đến chức năng của nó. \r\n6) Áp dụng các dung sai cho trong bảng nếu\r\n không có qui định nào khác trong thử nghiệm liên quan. \r\n7) Các giới hạn cực biên -20 °C và +60 °C có\r\n thể được chấp nhận trong quá trình bảo quản và vận chuyển, và nên được xét đến\r\n khi thiết kế thiết bị. \r\n | \r\n
7.2. Điều kiện lắp đặt
\r\n\r\nRCBO phải được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà\r\nchế tạo.
\r\n\r\n8. Yêu cầu đối với\r\nkết cấu và hoạt động
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1.1. Qui định chung
\r\n\r\nRCBO phải được thiết kế và cấu tạo sao cho,\r\nkhi sử dụng bình thường, an toàn và không gây nguy hiểm cho người sử dụng và\r\nmôi trường.
\r\n\r\nBộ phát hiện dòng dư và bộ nhả bằng dòng dư\r\nphải được đặt giữa các đầu nối vào và đầu nối ra của RCBO.
\r\n\r\nKhông thể thay đổi đặc tính tác động của RCBO\r\nbằng cách can thiệp từ bên ngoài ngoại trừ sự can thiệp được thiết kế riêng để\r\nthay đổi các nấc đặt dòng dư tác động.
\r\n\r\nTrong trường hợp RCBO có nhiều giá trị đặt\r\ncủa dòng dư tác động thì giá trị danh định là giá trị đặt cao nhất.
\r\n\r\n8.1.2. Cơ cấu truyền động
\r\n\r\nCác tiếp điểm động của tất cả các cực của RCBO\r\nnhiều cực phải được ghép cơ khí sao cho tất cả các cực không kể cực đóng cắt\r\ntrung tính, nếu có, về cơ bản được đóng và cắt đồng thời, bất kể được thao tác\r\nbằng tay hay tự động.
\r\n\r\nCực đóng cắt trung tính (xem 3.3.15.3) phải\r\nmở sau và đóng trước (các) cực khác.
\r\n\r\nNếu một cực có khả năng đóng và cắt ngắn mạch\r\nthích hợp được sử dụng như một cực trung tính và RCBO có thao tác bằng tay độc\r\nlập (xem 3.7.5), thì tất cả các cực, kể cả cực trung tính có thể hoạt động về\r\ncơ bản là đồng thời.
\r\n\r\nRCBO phải có cơ cấu truyền động ưu tiên cắt.
\r\n\r\nPhải có khả năng đóng và cắt RCBO bằng tay.\r\nĐối với RCBO kiểu cắm không có tay thao tác, yêu cầu này không được coi là đã\r\nđáp ứng chỉ vì thực tế có thể rút RCBO ra khỏi đế của nó.
\r\n\r\nRCBO phải có kết cấu sao cho các tiếp điểm\r\nđộng chỉ có thể dừng lại khi ở vị trí đóng (xem 3.3.13) hoặc vị trí cắt (xem\r\n3.3.14), ngay cả khi phương tiện thao tác được thả ra ở vị trí trung gian.
\r\n\r\nRCBO phải có phương tiện báo vị trí đóng và\r\nmở, các vị trí này phải dễ dàng nhận biết được từ mặt trước của RCBO khi RCBO\r\nđã được lắp (các) nắp đậy hoặc (các) tấm đậy, nếu có (xem điều 6).
\r\n\r\nKhi phương tiện thao tác được dùng để báo vị\r\ntrí của các tiếp điểm, phương tiện thao tác, khi thả ra, phải tự động trở về vị\r\ntrí tương ứng với vị trí của các tiếp điểm động; trong trường hợp này, phương\r\ntiện thao tác phải có hai vị trí nghỉ riêng biệt ứng với vị trí của các tiếp điểm,\r\nnhưng, đối với thao tác mở tự động, cho phép có vị trí riêng biệt thứ ba của\r\nphương tiện thao tác, trong trường hợp đó thì cần phải phục hồi lại RCBO bằng tay\r\ntrước khi có thể thực hiện đóng trở lại.
\r\n\r\nTrong trường hợp RCBO hoạt động phụ thuộc vào\r\nđiện áp lưới, có thể tự động đóng lại (xem 4.1.2.1 a)) khi điện áp lưới được phục\r\nhồi sau sự cố điện áp lưới, thì phương tiện thao tác phải giữ nguyên ở vị trí\r\nĐÓNG ngay sau khi mở tự động các tiếp điểm; khi điện áp lưới được thiết lập\r\nlại, các tiếp điểm phải tự động đóng lại trừ khi trước đó phương tiện thao tác\r\nđã được đưa sang vị trí CẮT.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Đối với kiểu RCBO này, phương tiện\r\nthao tác không được sử dụng làm phương tiện chỉ ra vị trí đóng và mở.
\r\n\r\nKhi sử dụng đèn báo, thì đèn phải sáng khi\r\nRCBO ở vị trí đóng và phải sáng rõ. Đèn báo không được là phương tiện duy nhất\r\nbáo vị trí đóng.
\r\n\r\nHoạt động của cơ cấu truyền động phải không\r\nbị ảnh hưởng bởi vị trí của vỏ bọc hoặc nắp đậy và không phụ thuộc vào bất kỳ\r\nbộ phận nào có thể tháo rời.
\r\n\r\nNắp đã được nhà chế tạo gắn niêm phong lại\r\nthì được coi là bộ phận không thể tháo rời.
\r\n\r\nKhi sử dụng nắp làm phương tiện hướng dẫn cho\r\ncác nút ấn, thì không thể thao tác được nút ấn từ phía ngoài của RCBO.
\r\n\r\nPhương tiện thao tác phải cố định chắc chắn\r\ntrên trục của nó và không thể tháo ra nêu không có dụng cụ trợ giúp.
\r\n\r\nCho phép cố định trực tiếp phương tiện thao\r\ntác vào nắp. Nếu phương tiện thao tác chuyển động theo hướng “lên-xuống”, thì khi\r\nRCBO được lắp đặt như sử dụng bình thường, các tiếp điểm phải được đóng lại\r\nbằng chuyển động đi lên.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở một số nước tạm thời cho phép\r\nđóng RCBO bằng chuyển động đi xuống.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu trên bằng\r\ncách xem xét, thử nghiệm bằng tay và bằng thử nghiệm 9.11, đối với cơ cấu\r\ntruyền động ưu tiên cắt.
\r\n\r\n8.1.3. Khe hở không khí và chiều dài đường rò\r\n(xem phụ lục B)
\r\n\r\nKhe hở không khí và chiều dài đường rò không\r\nđược nhỏ hơn giá trị trong bảng 5, khi RCBO được lắp đặt như trong sử dụng bình\r\nthường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các giá trị trong bảng 5 đang được\r\nxem xét.
\r\n\r\nBảng 5 - Khe hở không\r\nkhí và chiều dài đường rò
\r\n\r\n\r\n Mô tả \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách | \r\n
\r\n Khe hở không khí a) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. giữa các phần mang điện bị tách ra khi\r\n RCBO đang ở vị trí cắt b) \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 2. giữa các phần mang điện có cực tính khác\r\n nhau c)d) \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 3. giữa các phần mang điện và \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - phương tiện thao tác bằng kim loại \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n - vít và các phương tiện khác để cố định\r\n nắp mà phải tháo ra khi lắp đặt RCBO \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n - bề mặt để lắp đế e) \r\n | \r\n \r\n 6 (3) \r\n | \r\n
\r\n - vít hoặc các phương tiện khác để cố định RCBO\r\n e) \r\n | \r\n \r\n 6 (3) \r\n | \r\n
\r\n - các nắp hoặc các hộp bằng kim loại e) \r\n | \r\n \r\n 6 (3) \r\n | \r\n
\r\n - các phần khác bằng kim loại có thể chạm\r\n tới f) \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n - khung kim loại để đỡ RCBO kiểu lắp chìm \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 4. giữa các phần kim loại của cơ cấu truyền\r\n động và \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - các phần kim loại chạm tới được f) \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n - vít hoặc các phương tiện khác để cố định\r\n RCBO \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n - khung kim loại để đỡ RCBO kiểu lắp chìm \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Chiều dài đường rò a) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. giữa các phần mang điện bị tách ra khi\r\n RCBO đang ở vị trí cắt b) \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 2. giữa các phần mang điện có các cực tính\r\n khác nhau c)d) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - đối với các RCBO có điện áp danh định\r\n không vượt quá 250 V \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n - đối với các RCBO khác \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 3. giữa các phần mang điện và \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - phương tiện thao tác bằng kim loại \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n - vít và các phương tiện khác để cố định\r\n nắp mà phải tháo bỏ khi lắp đặt RCBO \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n - vít hoặc các phương tiện khác để cố định\r\n RCBO e) \r\n | \r\n \r\n 6 (3) \r\n | \r\n
\r\n - các phần kim loại chạm tới được f) \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n a) Khe hở không khí và chiều dài đường rò của\r\n mạch điện thứ cấp và giữa các cuộn dây sơ cấp của biến áp RCBO không được xem\r\n xét. \r\nb) Không áp dụng cho tiếp điểm phụ trợ và các\r\n tiếp điểm điều khiển. \r\nc) Chú ý dành khoảng cách thích hợp giữa các\r\n phần mang điện có cực tính khác nhau của các RCBO kiểu ổ cắm được lắp đặt gần\r\n nhau. Các giá trị này đang được xem xét. \r\nd) Một số nước áp dụng khoảng cách lớn hơn\r\n giữa các đầu nối theo tiêu chuẩn quốc gia \r\ne) Nếu khe hở không khí và chiều dài đường rò\r\n giữa các phần mang điện của thiết bị và lưới kim loại hoặc bề mặt lắp RCBO\r\n chỉ phụ thuộc vào thiết kế của RCBO, do vậy chúng không thể bị giảm khi lắp\r\n đặt RCBO ở vị trí bất lợi nhất (ngay cả trường hợp lắp trong vỏ bảo vệ bằng\r\n kim loại), thì các giá trị trong ngoặc là đủ. \r\nf) Kể cả lá kim loại tiếp xúc với các bề mặt\r\n bằng vật liệu cách điện chạm tới được sau khi lắp đặt theo sử dụng bình\r\n thường. Lá kim loại được ấn vào góc, rãnh. v.v... bằng que thử thẳng phù hợp\r\n với 9.6. \r\n | \r\n
8.1.4. Vít, phần mang dòng và mối nối
\r\n\r\n8.1.4.1. Các mối nối, cơ khí cũng như điện, đều\r\nphải chịu được những ứng suất cơ xảy ra trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nVít được thao tác khi lắp đặt RCBO không được\r\nlà loại vít cắt ren.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Vít (hoặc đai ốc) được thao tác khi\r\nlắp RCBO bao gồm các vít dùng để cố định nắp hoặc tấm che, nhưng không bao gồm\r\nnhững phương tiện nối dùng cho các đường ống có ren và dùng để cố định đế của\r\nRCBO.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm ở 9.4.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các mối nối ren được coi như được\r\nkiểm tra bằng các thử nghiệm 9.8, 9.12, 9.13, 9.14 và 9.23.
\r\n\r\n8.1.4.2. Đối với vít lắp với ren bằng vật liệu\r\ncách điện và được vặn khi lắp RCBO trong quá trình lắp đặt thì phải đảm bảo vít\r\nđặt đúng vào lỗ vít hoặc đai ốc.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử\r\nnghiệm bằng tay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu về đặt đúng được đảm bảo\r\nnếu như không thể đặt vít xiên đi được, ví dụ bằng cách dùng chi tiết cần cố\r\nđịnh hay chỗ khoét ở ren lỗ để dẫn hướng vít, hoặc bằng cách sử dụng vít đã\r\ntiện bỏ ren đầu vít.
\r\n\r\n8.1.4.3. Mối nối điện phải được thiết kế sao\r\ncho lực ép tiếp xúc không được truyền qua vật liệu cách điện trừ gốm, mi ca\r\nnguyên chất hoặc vật liệu khác có các đặc tính thích hợp không kém, trừ khi các\r\nchi tiết kim loại có đủ độ đàn hồi để bù cho lượng co hoặc lún có thể có ở vật\r\nliệu cách điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tính thích hợp của vật liệu được\r\nxét theo độ ổn định kích thước.
\r\n\r\n8.1.4.4. Các phần dẫn dòng, kể cả những phần\r\ndùng cho các dây dẫn bảo vệ. nếu có, phải bằng:
\r\n\r\n- đồng;
\r\n\r\n- hợp kim chứa ít nhất là 58 % đồng đối với\r\nnhững phần được gia công nguội, hoặc ít nhất là 50 % đồng đối với những phần\r\nkhác;
\r\n\r\n- kim loại khác hoặc kim loại có lớp phủ\r\nthích hợp, có độ bền chịu ăn mòn không thấp hơn đồng và có những tính chất cơ\r\nhọc thích hợp không kém.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các yêu cầu mới và thử nghiệm\r\nthích hợp để xác định độ bền chịu ăn mòn hiện đang được xem xét. Những yêu cầu\r\nnày nhằm cho phép sử dụng những vật liệu khác nếu được phủ thích hợp.
\r\n\r\nNhững yêu cầu trong điểm này không áp dụng\r\ncho các tiếp điểm, mạch từ, phần tử gia nhiệt, kim loại kép, điện trở sun, linh\r\nkiện điện tử, cũng không áp dụng cho vít, đai ốc, vòng đệm, tấm kẹp, những chi\r\ntiết tương tự của đầu nối và các chi tiết của mạch thử nghiệm.
\r\n\r\n8.1.5. Đầu nối để lắp dây dẫn ngoài
\r\n\r\n8.1.5.1. Đầu nối để lắp dây dẫn ngoài phải sao\r\ncho có thể đấu nối dây dẫn, đảm bảo duy trì cố định lực ép tiếp xúc cần thiết.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này chỉ xét đến các đầu nối bắt\r\nren dùng cho các dây dẫn ngoài bằng đồng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Những yêu cầu đối với các đầu đấu\r\nnối nhanh, đầu nối không dùng ren và đầu nối để đấu nối dây dẫn nhôm hiện đang được\r\nxem xét.
\r\n\r\nĐược phép áp dụng những kiểu đấu nối dùng để\r\nđấu nối thanh dẫn, miễn là chúng không được sử dụng để đấu nối cáp.
\r\n\r\nNhững kiểu đấu nối này có thể là kiểu cắm hoặc\r\nkiểu bắt bulông.
\r\n\r\nCác đầu nối phải dễ dàng tiếp cận được theo\r\nnhững điều kiện sử dụng đã đặt ra.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncác thử nghiệm ở 9.5.
\r\n\r\n8.1.5.2. RCBO phải có các đầu nối cho phép\r\nđấu nối dây dẫn đồng có những mặt cắt danh định cho trong bảng 6.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về các kết cấu đầu nối được\r\ncho trong phụ lục IC.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng\r\nphép đo và bằng cách lắp lần lượt một ruột dẫn có mặt cắt nhỏ nhất và một ruột\r\ndẫn có mặt cắt lớn nhất qui định.
\r\n\r\nBảng 6 - Mặt cắt có\r\nkhả năng đấu nối của ruột dẫn đồng đối với đầu nối bắt ren
\r\n\r\n\r\n Dòng điện danh\r\n định,\r\n A \r\n | \r\n \r\n Dải mặt cắt danh\r\n định cần kẹp chặt *, mm2 \r\n | \r\n ||
\r\n Lớn hơn \r\n | \r\n \r\n Đến và bằng \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn cứng (một\r\n sợi hoặc bện) \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn mềm \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 1 đến 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1 đến 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 1 đến 4 \r\n | \r\n \r\n 1 đến 4 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 1,5 đến 6 \r\n | \r\n \r\n 1,5 đến 6 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 2,5 đến 10 \r\n | \r\n \r\n 2,5 đến 6 \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 4 đến 16 \r\n | \r\n \r\n 4 đến 10 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 10 đến 25 \r\n | \r\n \r\n 10 đến 16 \r\n | \r\n
\r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 16 đến 35 \r\n | \r\n \r\n 16 đến 25 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 24 đến 50 \r\n | \r\n \r\n 25 đến 35 \r\n | \r\n
\r\n * Đối với các giá trị dòng điện danh định\r\n đến và bằng 50 A, các đầu nối phải được thiết kế để kẹp các ruột dẫn cứng kể\r\n cả các ruột dẫn cứng bện. Tuy nhiên, cho phép các đầu nối dùng cho ruột dẫn\r\n có diện tích mặt cắt từ 1 mm2 đến 6 mm2 được thiết kế\r\n chỉ để kẹp ruột dẫn cứng. \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Đối với các mặt cắt theo AWG, xem phụ\r\nlục ID.
\r\n\r\n8.1.5.3. Phương tiện để kẹp chặt các ruột dẫn\r\ntrong đầu nối không được sử dụng để cố định bất kỳ thành phần nào khác. Tuy\r\nnhiên những phương tiện này có thể sử dụng để giữ các đầu nối đúng vị trí hoặc\r\nchống xoay.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncác thử nghiệm ở 9.5.
\r\n\r\n8.1.5.4. Đầu nối dùng cho các dòng điện danh\r\nđịnh đến và bằng 32 A phải cho phép đấu nối được ruột dẫn mà không cần có sự\r\nchuẩn bị đặc biệt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ “chuẩn bị đặc biệt” bao\r\ngồm việc hàn thiếc các sợi của ruột dẫn, sử dụng đầu cốt cáp, tạo lỗ xuyên,\r\nv.v..., nhưng không bao gồm việc nắn sửa ruột dẫn trước khi đặt vào đầu nối\r\nhoặc việc xoắn ruột dẫn mềm để đầu dây được chắc.
\r\n\r\n8.1.5.5. Đầu nối phải có độ bền cơ thích hợp.
\r\n\r\nVít và đai ốc để kẹp chặt ruột dẫn phải có\r\nren hệ mét theo tiêu chuẩn ISO hoặc loại ren có bước ren và độ bền cơ có thể so\r\nsánh được với loại ren này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncác thử nghiệm ở 9.4 và 9.5.1.
\r\n\r\n8.1.5.6. Đầu nối phải được thiết kế sao cho kẹp\r\nđược ruột dẫn mà không gây hư hại quá mức ruột dẫn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm ở 9.5.2.
\r\n\r\n8.1.5.7. Đầu nối phải được thiết kế sao cho kẹp\r\nchặt ruột dẫn một cách tin cậy vào giữa các bề mặt kim loại.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncác thử nghiệm ở 9.4 và 9.5.1.
\r\n\r\n8.1.5.8. Đầu nối phải được thiết kế hoặc đặt ở\r\nvị trí sao cho ruột dẫn cứng một sợi hoặc dây của ruột dẫn bện không thể tuột\r\nra ngoài trong khi xiết chặt vít hoặc đai ốc.
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng đối với các đầu nối\r\nkiểu lỗ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở 9.5.3.
\r\n\r\n8.1.5.9. Đầu nối phải được cố định hoặc bố trí\r\nsao cho khi xiết chặt hoặc nới lỏng các vít hoặc đai ốc kẹp thì vị trí cố định\r\nđầu nối không bị nới lỏng.
\r\n\r\nYêu cầu này không hàm ý rằng các đầu nối phải\r\nđược thiết kế sao cho chúng không thể xoay hoặc dịch chuyển, nhưng các di\r\nchuyển phải hạn chế ở mức đủ để ngăn ngừa vi phạm các yêu cầu của tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\nSử dụng hợp chất hoặc nhựa gắn được coi là đủ\r\nđể ngăn ngừa đầu nối khỏi bị lỏng, với điều kiện:
\r\n\r\n- hợp chất hoặc nhựa gắn không phải chịu ứng\r\nsuất trong sử dụng bình thường;
\r\n\r\n- tác dụng của hợp chất hoặc nhựa gắn không\r\nbị ảnh hưởng bất lợi do nhiệt độ của đầu nối trong những điều kiện bất lợi nhất\r\nqui định trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng\r\nphép đo và bằng thử nghiệm ở 9.4.
\r\n\r\n8.1.5.10. Vít hoặc đai ốc kẹp của đầu nối dùng\r\nđể đấu nối dây dẫn bảo vệ phải được hãm thích hợp để không bị lỏng ra một cách\r\nngẫu nhiên và không thể nới chúng ra mà không dùng dụng cụ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\nNói chung, những thiết kế về đầu nối trong\r\ncác ví dụ được cho trong phụ lục IC đều tạo ra đủ độ đàn hồi đáp ứng yêu cầu\r\nnày; đối với những thiết kế khác có thể cần phải có dự phòng đặc biệt, ví dụ sử\r\ndụng một chi tiết có độ đàn hồi thích hợp và ít có khả năng bị tháo bỏ do vô ý.
\r\n\r\n8.1.5.11. Vít và đai ốc của các đấu nối dùng để\r\nđấu nối ruột dẫn ngoài phải bắt với ren bằng kim loại và vít không được thuộc\r\nkiểu vít có đầu thu nhỏ.
\r\n\r\n8.1.6. Tính không lắp lẫn
\r\n\r\nĐối với RCBO được thiết kế để lắp trên đế và\r\nnhư vậy tạo ra một khí cụ riêng (kiểu cắm hoặc kiểu xoáy) thì không thể thay\r\nthế RCBO khi đã lắp và đi dây như trong sử dụng bình thường bằng RCBO khác cùng\r\nhãng chế tạo nhưng có dòng danh định lớn hơn, nếu không sử dụng dụng cụ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cụm từ “như trong sử dụng bình\r\nthường” hàm ý RCBO được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\n8.2. Bảo vệ chống\r\nđiện giật
\r\n\r\nRCBO phải được thiết kế sao cho khi đã lắp và\r\nđi dây như trong sử dụng bình thường thì không thể chạm tới được những bộ phận\r\nmang điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ “sử dụng bình thường”\r\nhàm ý RCBO được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\nMột bộ phận được coi là “chạm tới được” khi\r\ncó thể chạm được bằng que thử tiêu chuẩn (xem 9.6).
\r\n\r\nĐối với những RCBO không thuộc kiểu cắm, thì\r\nnhững bộ phận bên ngoài, trừ vít hoặc những phương tiện khác để cố định nắp và\r\nnhãn, có thể chạm tới được khi RCBO đã lắp và đi dây như trong sử dụng bình\r\nthường, phải làm bằng vật liệu cách điện hoặc được lót hoàn toàn bằng vật liệu\r\ncách điện, trừ khi những bộ phận mang điện được đặt bên trong vỏ bằng vật liệu\r\ncách điện.
\r\n\r\nLớp lót phải được cố định sao cho ít có khả\r\nnăng bị mất trong khi lắp đặt RCBO. Lớp lót phải có đủ độ này và độ bền cơ và\r\nphải tạo được mức bảo vệ đủ ở những chỗ có gờ sắc.
\r\n\r\nLỗ luồn cáp hoặc ống dẫn phải bằng vật liệu\r\ncách điện hoặc có ống lót hoặc cơ cấu tương tự bằng vật liệu cách điện. Những\r\ncơ cấu như vậy phải được cố định tin cậy và phải có đủ độ bền cơ.
\r\n\r\nĐối với những RCBO kiểu cắm, những bộ phận\r\nbên ngoài không phải là vít hoặc phương tiện cố định nắp, có thể chạm tới được\r\ntrong điều kiện sử dụng bình thường, phải bằng vật liệu cách điện.
\r\n\r\nPhương tiện thao tác bằng kim loại phải được\r\ncách điện với các phần mang điện, và những phần dẫn điện của nó, nếu không sẽ\r\ntrở thành “các phần dẫn điện trần” thì phải được bọc bằng vật liệu cách điện,\r\nkhông kể các phương tiện để liên kết những phương tiện thao tác đã được cách\r\nđiện của một số cực.
\r\n\r\nNhững phần kim loại của cơ cấu truyền động\r\nphải không thể chạm tới được. Ngoài ra. chúng phải được cách điện với những\r\nphần kim loại có thể chạm tới được, cách điện với khung kim loại đỡ đế RCBO\r\nkiểu chìm, cách điện với vít hoặc phương tiện khác để cố định đế với giá đỡ và\r\ncách điện với tấm kim loại dùng làm giá đỡ.
\r\n\r\nPhải dễ dàng thay thế RCBO kiểu cắm mà không\r\nphải chạm tới những phần mang điện.
\r\n\r\nSơn và men không được coi là có đủ độ cách\r\nđiện cho mục đích của điều này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm ở 9.6.
\r\n\r\n\r\n\r\nRCBO phải có đủ đặc tính điện môi.
\r\n\r\nCác mạch điều khiển được nối với mạch chính\r\nphải không bị hư hại bởi điện áp cao một chiều do phép đo cách điện thường được\r\ntiến hành sau khi lắp đặt RCBO.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm ở 9.7\r\nvà 9.20.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.4.1. Giới hạn độ tăng nhiệt
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của các bộ phận của RCBO qui\r\nđịnh trong bảng 7, được đo trong những điều kiện qui định ở 9.8.2, không được\r\nvượt quá những giá trị giới hạn nêu trong bảng này.
\r\n\r\nRCBO không được có hỏng hóc làm phương hại\r\nđến chức năng và việc sử dụng an toàn của nó.
\r\n\r\nBảng 7 - Giá trị độ\r\ntăng nhiệt
\r\n\r\n\r\n Các bộ phận a)b) \r\n | \r\n \r\n Độ tăng nhiệt, °C \r\n | \r\n
\r\n Đầu nối dùng cho các mối nối ngoài c) \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n
\r\n Bộ phận bên ngoài có thể chạm tới của RCBO\r\n khi thao tác bằng tay, kể cả phương tiện thao tác bằng vật liệu cách điện và\r\n phương tiện bằng kim loại để liên kết các phương tiện thao tác được cách điện\r\n của một số cực \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n Bộ phận bằng kim loại bên ngoài của phương\r\n tiện thao tác \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n Những bộ phận bên ngoài khác, kể cả bề mặt\r\n của RCBO tiếp xúc trực tiếp với bề mặt lắp đặt \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n a) Không qui định giá trị độ tăng nhiệt cho\r\n các tiếp điểm bởi vì với đa số các RCBO, thiết kế không cho phép có thể đo\r\n trực tiếp nhiệt độ các tiếp điểm mà không gây ra những thay đổi hoặc di\r\n chuyển một số bộ phận có nhiều khả năng ảnh hưởng tới tính tái lập của các\r\n thử nghiệm. \r\nThử nghiệm độ tin cậy (xem 9.22) được coi\r\n là đủ để kiểm tra một cách gián tiếp đặc tính của các tiếp điểm về mặt tăng\r\n nhiệt quá mức khi vận hành. \r\nb) Không qui định giá trị độ tăng nhiệt cho\r\n nhũng bộ phận không được liệt kê trong bảng, tuy nhiên nó không được gây hư\r\n hại cho những bộ phận liền kề bằng vật liệu cách điện, và không làm phương\r\n hại đến tác động của RCBO. \r\nc) Đối với RCBO kiểu cắm, các đầu nối của đế\r\n ở đó RCBO được lắp đặt. \r\n | \r\n
8.4.2. Nhiệt độ không khí môi trường
\r\n\r\nCác giới hạn về độ tăng nhiệt cho trong bảng\r\n7 chỉ áp dụng nếu nhiệt độ không khí môi trường nằm trong các giới hạn qui định\r\nở bảng 4.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐặc tính tác động của RCBO, trong các điều\r\nkiện quá dòng hoặc dòng dư, phải thỏa mãn các yêu cầu của 9.9.
\r\n\r\n8.5.1. Trong điều kiện dòng dư
\r\n\r\nĐặc tính tác động của RCBO phải thỏa mãn các yêu\r\ncầu trong 9.9.1.
\r\n\r\n8.5.2. Trong điều kiện quá dòng
\r\n\r\nRCBO phải thỏa mãn các yêu cầu trong 8.5.2.1\r\nvà 8.5.2.3.
\r\n\r\n8.5.2.1. Vùng thời gian - (quá) dòng điện\r\ntiêu chuẩn
\r\n\r\nRCBO phải có đặc tính tác động sao cho đủ để\r\nbảo vệ quá dòng nhưng không tác động sớm.
\r\n\r\nVùng đặc tính thời gian - dòng điện (đặc tính\r\ntác động) của RCBO được xác định bằng các điều kiện và giá trị được qui định\r\ntrong bảng 8.
\r\n\r\nBảng này xét trường hợp RCBO được\r\nlắp phù hợp với các điều kiện chuẩn (xem 9.2) làm việc ở nhiệt độ chuẩn là 30 °C, với\r\ndung sai là °C (xem chú thích bảng 8).
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm qui\r\nđịnh trong 9.9.2.
\r\n\r\nTiến hành kiểm tra ở bất kỳ nhiệt độ thuận\r\ntiện nào, kết quả được qui đổi về 30 °C bằng cách sử dụng các thông tin nhà chế\r\ntạo cung cấp.
\r\n\r\nTrong mọi trường hợp, thay đổi dòng thử\r\nnghiệm trong bảng 8 phải không vượt quá 1,2 % trên 1 °C của thay đổi nhiệt độ\r\nhiệu chuẩn.
\r\n\r\nNếu RCBO được ghi nhãn với nhiệt độ chuẩn\r\nkhác 30 °C thì phải được thử nghiệm ở nhiệt độ ghi nhãn
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nhà chế tạo phải sẵn sàng cung cấp\r\nthông tin về sự thay đổi đường đặc tính tác động với những nhiệt độ chuẩn khác\r\nvới giá trị chuẩn.
\r\n\r\nBảng 8 - Đặc tính tác\r\nđộng thời gian - dòng điện
\r\n\r\n\r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Kiểu \r\n | \r\n \r\n Dòng điện thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều kiện ban đầu \r\n | \r\n \r\n Giới hạn thời gian\r\n tác động cắt hoặc không cắt \r\n | \r\n \r\n Kết quả cần đạt\r\n được \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n a \r\n | \r\n \r\n B,C,D \r\n | \r\n \r\n 1,13 ln \r\n | \r\n \r\n Nguội *) \r\n | \r\n \r\n t≥1 h (đối với ln\r\n ≤ 63 A) t≥2 h (đối với ln > 63 A) \r\n | \r\n \r\n Không cắt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n B,C,D \r\n | \r\n \r\n 1,45 ln \r\n | \r\n \r\n Ngay sau thử nghiệm a) \r\n | \r\n \r\n t<1 h (đối với ln\r\n ≤ 63 A) t<2 h (đối với ln > 63 A) \r\n | \r\n \r\n Cắt \r\n | \r\n \r\n Tăng dòng đều đặn trong vòng 5 s \r\n | \r\n
\r\n c \r\n | \r\n \r\n B,C,D \r\n | \r\n \r\n 2,55 ln \r\n | \r\n \r\n Nguội *) \r\n | \r\n \r\n 1 s < t < 60\r\n s \r\n(đối với ln\r\n ≤ 32 A) \r\n1 s < t < 120\r\n s \r\n(đối với ln\r\n > 32 A) \r\n | \r\n \r\n Cắt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n d \r\n | \r\n \r\n B \r\nC \r\nD \r\n | \r\n \r\n 3 ln \r\n5 ln \r\n10 ln \r\n | \r\n \r\n Nguội *) \r\n | \r\n \r\n t ≥ 0,1 s \r\n | \r\n \r\n Không cắt \r\n | \r\n \r\n Dòng được xác lập bằng cách đóng một thiết\r\n bị đóng cắt phụ \r\n | \r\n
\r\n e \r\n | \r\n \r\n B \r\nC \r\nD \r\n | \r\n \r\n 5 ln \r\n10 ln \r\n50 ln \r\n | \r\n \r\n Nguội *) \r\n | \r\n \r\n t < 0,1 s \r\n | \r\n \r\n Cắt \r\n | \r\n \r\n Dòng được xác lập bằng cách đóng một thiết\r\n bị đóng cắt phụ \r\n | \r\n
\r\n *) Thuật ngữ “nguội” nghĩa là trước đó chưa\r\n chịu tải, ở nhiệt độ hiệu chuẩn chuẩn. \r\n | \r\n
8.5.2.2. Các đại lượng quy ước
\r\n\r\na) Thời gian quy ước
\r\n\r\nThời gian quy ước là 1 h đối với RCBO có dòng\r\nđiện danh định đến và bằng 63 A, và 2 h đối với RCBO có dòng điện danh định lớn\r\nhơn 63 A.
\r\n\r\nb) Quá dòng không tác động quy ước (lnt)
\r\n\r\nQuá dòng không tác động quy ước của RCBO là\r\n1,13 lần dòng danh định của RCBO đó.
\r\n\r\nc) Quá dòng tác động quy ước (It)
\r\n\r\nQuá dòng tác động quy ước của RCBO là 1,45\r\nlần dòng danh định của RCBO đó.
\r\n\r\n8.5.2.3. Đặc tính tác động quá dòng
\r\n\r\nĐặc tính tác động quá dòng của RCBO phải nằm\r\ntrong vùng đặc tính được xác định trong 8.5.2.1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các điều kiện nhiệt độ và lắp đặt\r\nkhác với các điều kiện qui định trong 9.2 (ví dụ lắp đặt trong vỏ đặc biệt nhóm\r\nmột vài RCBO trong cùng một vỏ, v.v...) có thể ảnh hưởng đến đặc tính tác động\r\ncủa RCBO.
\r\n\r\nNhà chế tạo phải sẵn sàng cung cấp thông tin\r\nvề sự thay đổi đường đặc tính tác động khi nhiệt độ môi trường khác với giá trị\r\nchuẩn, trong phạm vigiới hạn của 7.1.
\r\n\r\n8.5.2.4. Ảnh hưởng của nhiệt độ không khí môi\r\ntrường lên đặc tính tác động quá dòng
\r\n\r\nNhiệt độ môi trường khác với nhiệt độ chuẩn,\r\nnhưng vẫn nằm trong dải từ -5°C đến +40°C, không được ảnh hưởng đến đường đặc\r\ntính tác động quá dòng của RCBO ở mức không chấp nhận được.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm\r\n9.9.2.3.
\r\n\r\n8.6. Độ bền cơ và độ\r\nbền điện
\r\n\r\nRCBO phải có khả năng thực hiện đủ số lượng\r\ncác thao tác cơ và điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở 9.10.
\r\n\r\n8.7. Tính năng ở dòng\r\nngắn mạch
\r\n\r\nRCBO phải có khả năng thực hiện số lượng qui\r\nđịnh các thao tác ngắn mạch, trong thời gian đó RCBO không được gây nguy hiểm cho\r\nngười thao tác cũng như gây phóng điện bề mặt giữa những bộ phận mang điện hoặc\r\ngiữa những bộ phận mang điện và đất.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm ở\r\n9.12.
\r\n\r\n8.8. Khả năng chịu\r\nchấn động và va đập cơ học
\r\n\r\nRCBO phải đủ ổn định trước các tác động cơ để\r\ncó thể chịu được những ứng suất có thể phải chịu trong quá trình lắp đặt và sử\r\ndụng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng những thử nghiệm ở\r\n9.13.
\r\n\r\n\r\n\r\nRCBO phải đủ bền về nhiệt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở 9.14.
\r\n\r\n8.10. Khả năng chịu\r\nnhiệt bất thường và chịu cháy
\r\n\r\nCác bộ phận bên ngoài của RCBO bằng vật liệu\r\ncách điện phải không thể bị bắt lửa và gây lửa lan nếu các bộ phận mang dòng ở\r\ngần kề chúng, trong điều kiện sự cố hoặc quá tải, đạt đến nhiệt độ cao. Độ bền\r\nchịu nhiệt bất thường và chịu cháy của các bộ phận khác bằng vật liệu cách điện\r\nđược coi như đã được kiểm tra bằng các thử nghiệm khác của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm ở 9.15.
\r\n\r\n\r\n\r\nRCBO phải có cơ cấu kiểm tra để mô phỏng việc\r\ndòng điện dư đi qua cơ cấu phát hiện để cho phép thực hiện thử nghiệm định kỳ về\r\nkhả năng tác động của thiết bị dòng dư.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cơ cấu kiểm tra được dùng để kiểm\r\ntra chức năng tác động, không có giá trị nào mà tại đó chức năng này ảnh hưởng\r\nđến dòng dư tác động danh định và thời gian cắt.
\r\n\r\nSố ampe vòng được tạo ra khi thao tác cơ cấu\r\nkiểm tra của RCBO có điện áp đặt vào là điện áp danh định hoặc giá trị lớn nhất\r\ntrong dải điện áp, nếu áp dụng, phải không lớn hơn 2,5 lần số ampe vòng được\r\ntạo ra khi dòng điện dư bằng lDn đi qua một trong các cực của RCBO.
\r\n\r\nTrong trường hợp RCBO có nhiều giá trị đặt\r\ncủa dòng dư tác động (xem 4.4), phải sử dụng giá trị đặt thấp nhất được thiết\r\nkế của RCBO.
\r\n\r\nCơ cấu kiểm tra phải phù hợp với thử nghiệm\r\n9.16.
\r\n\r\nDây dẫn bảo vệ của hệ thống lắp đặt không\r\nđược trở nên mang điện khi tác động vào cơ cấu kiểm tra
\r\n\r\nMạch điện ở phía tải không được mang điện do\r\nthao tác cơ cấu kiểm tra khi RCBO ở vị trí cắt và được nối như trong sử dụng bình\r\nthường.
\r\n\r\nCơ cấu kiểm tra không được là phương tiện duy\r\nnhất thực hiện thao tác cắt và không nhằm để sử dụng cho chức năng này.
\r\n\r\n8.12. Yêu cầu đối với\r\nRCBO hoạt động phụ thuộc vào điện áp lưới
\r\n\r\nRCBO hoạt động phụ thuộc điện áp lưới phải\r\nhoạt động đúng tại mọi giá trị điện áp lưới trong khoảng từ 0,85 đến 1,1 lần\r\nđiện áp danh định của nó, để đạt mục đích này, đối với RCBO nhiều cực tất cả\r\ncác tuyến dòng điện của nó phải được cung cấp điện từ các pha và trung tính,\r\nnếu có.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm 9.17 với\r\ncác điều kiện thử nghiệm bổ sung được qui định trong 9.9.1.2. Tuỳ thuộc vào sự\r\nphân loại mà RCBO phải phù hợp với các yêu cầu cho trong bảng 9.
\r\n\r\nBảng 9 - Yêu cầu đối\r\nvới các RCBO hoạt động phụ thuộc điện áp lưới
\r\n\r\n\r\n Phân loại thiết bị\r\n theo 4.1 \r\n | \r\n \r\n Hoạt động trong\r\n trường hợp có sự cố điện áp lưới \r\n | \r\n |
\r\n RCBO tự động mở trong trường hợp có sự cố\r\n điện áp lưới (4.1.2.1) \r\n | \r\n \r\n Không có trễ \r\n | \r\n \r\n Mở không trễ, theo các điều kiện qui định\r\n trong 9.17.2a) \r\n | \r\n
\r\n Có trễ \r\n | \r\n \r\n Mở có trễ, theo 9.17.2 b). Phải kiểm tra\r\n hoạt động đúng trong khoảng thời gian trễ theo 9.17.3 \r\n | \r\n |
\r\n RCBO không tự động mở trong trường hợp có sự\r\n cố điện áp lưới (4.1.2.2) \r\n | \r\n \r\n Không mở \r\n | \r\n
8.13. Hoạt động của\r\nRCBO trong trường hợp quá dòng một pha chạy qua RCBO ba cực hoặc bốn cực
\r\n\r\nRCBO ba cực hoặc bốn cực phải không tác động\r\nvới quá dòng một pha có giá trị bằng giá trị giới hạn thấp nhất trong dải quá\r\ndòng tác động tức thời phù hợp với kiểu B, C hoặc D, nếu có thể áp dụng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm 9.18.
\r\n\r\n8.14. Hoạt động của\r\nRCBO trong trường hợp dòng điện tăng đột ngột do điện áp xung
\r\n\r\nRCBO phải có đủ khả năng chịu dòng điện nối\r\nđất tăng đột ngột do tải điện dung của hệ thống và dòng điện nối đất tăng đột\r\nngột do phóng điện bề mặt trong hệ thống. RCBO kiểu S phải có thêm khả năng chống\r\ntác động không mong muốn trong trường hợp dòng điện nối đất tăng đột ngột do\r\nphóng điện bề mặt trong hệ thống lắp đặt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm 9.19.
\r\n\r\n8.15. Hoạt động của\r\nRCBO trong trường hợp dòng điện sự cố chạm đất có thành phần một chiều
\r\n\r\nRCBO phải có đủ khả năng tác động khi có dòng\r\nđiện sự cố chạm đất có thành phần một chiều phù hợp với phân loại của RCBO.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm 9.21.
\r\n\r\n8.16. Độ tin cậy
\r\n\r\nRCBO phải hoạt động tin cậy ngay cả sau thời\r\ngian làm việc lâu dài, có tính đến lão hóa của linh kiện của RCBO.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm 9.22\r\nvà 9.23.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n9.1.1. Đặc tính của RCBO được kiểm tra bằng\r\ncác thử nghiệm điển hình.
\r\n\r\nCác thử nghiệm điển hình được yêu cầu ở tiêu\r\nchuẩn này được liệt kê trong bảng 10.
\r\n\r\nBảng 10 - Danh mục\r\ncác thử nghiệm điển hình
\r\n\r\n\r\n Thủ nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n - Độ bền ghi nhãn \r\n | \r\n \r\n 9.3 \r\n | \r\n
\r\n - Độ tin cậy của vít, bộ phận và các mối\r\n nối mang dòng \r\n | \r\n \r\n 9.4 \r\n | \r\n
\r\n - Độ tin cậy của các đầu nối dùng cho ruột\r\n dẫn ngoài \r\n | \r\n \r\n 9 5 \r\n | \r\n
\r\n - Bảo vệ chống điện giật \r\n | \r\n \r\n 9.6 \r\n | \r\n
\r\n - Đặc tính điện môi \r\n | \r\n \r\n 9.7 \r\n | \r\n
\r\n - Độ tăng nhiệt \r\n | \r\n \r\n 9.8 \r\n | \r\n
\r\n - Đặc tính tác động \r\n | \r\n \r\n 9.9 \r\n | \r\n
\r\n - Độ bền cơ và độ bền điện \r\n | \r\n \r\n 9.10 \r\n | \r\n
\r\n - Cơ cấu truyền động ưu tiên cắt \r\n | \r\n \r\n 9.11 \r\n | \r\n
\r\n - Ngắn mạch * \r\n | \r\n \r\n 9.12 \r\n | \r\n
\r\n - Khả năng chịu chấn động và va đập cơ học \r\n | \r\n \r\n 9.13 \r\n | \r\n
\r\n - Khả năng chịu nhiệt \r\n | \r\n \r\n 9.14 \r\n | \r\n
\r\n - Khả năng chịu nhiệt bất thường và chịu\r\n cháy \r\n | \r\n \r\n 9.15 \r\n | \r\n
\r\n - Hoạt động của cơ cấu kiểm tra ở các giới\r\n hạn của điện áp danh định \r\n | \r\n \r\n 9.16 \r\n | \r\n
\r\n - Hoạt động của RCBO trong trường hợp sự cố\r\n điện áp lưới đối với các RCBO được phân loại theo 4.1 2.1 \r\n | \r\n \r\n 9.17 \r\n | \r\n
\r\n - Các giá trị giới hạn của dòng không tác\r\n động ở điều kiện quá dòng \r\n | \r\n \r\n 9.18 \r\n | \r\n
\r\n - Khả năng chống các tác động không mong\r\n muốn do dòng điện tăng đột ngột \r\n | \r\n \r\n 9 19 \r\n | \r\n
\r\n - Khả năng cách điện chịu điện áp xung \r\n | \r\n \r\n 9.20 \r\n | \r\n
\r\n - Hoạt động của RCBO trong trường hợp dòng\r\n sự cố chạm đất có thành phần một chiều \r\n | \r\n \r\n 9.21 \r\n | \r\n
\r\n - Độ tin cậy \r\n | \r\n \r\n 9.22 \r\n | \r\n
\r\n - Lão hóa các linh kiện điện tử \r\n | \r\n \r\n 9.23 \r\n | \r\n
\r\n * Bao gồm một vài thử nghiệm \r\n | \r\n
9.1.2. Với mục đích chứng nhận, các thử nghiệm điển\r\nhình được tiến hành theo trình tự thử nghiệm
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ “chứng nhận” bao gồm:
\r\n\r\n- hoặc là công bố phù hợp của nhà chế tạo;
\r\n\r\n- hoặc là chứng nhận của bên thứ ba, ví dụ\r\ncủa một cơ quan chứng nhận độc lập.
\r\n\r\nTrình tự thử nghiệm và số mẫu giao thử nghiệm\r\nđược qui định trong phụ lục A
\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác, mỗi thử\r\nnghiệm điển hình (hoặc trình tự các thử nghiệm điển hình) được tiến hành trên\r\nRCBO sạch và mới, các đại lượng ảnh hưởng có các giá trị chuẩn bình thường của\r\nchúng (xem bảng 4).
\r\n\r\n9.1.3. Các thử nghiệm thường xuyên mà nhà chế\r\ntạo phải tiến hành trên mỗi thiết bị, được cho trong phụ lục D.
\r\n\r\n\r\n\r\nRCBO được lắp đặt riêng theo hướng dẫn của\r\nnhà chế tạo và trong không khí lưu thông tự do, ở nhiệt độ môi trường trong\r\nkhoảng 20 °C và 25 °C, nếu không có qui định nào khác, và được bảo vệ khỏi đốt\r\nnóng và làm mát quá mức từ bên ngoài.
\r\n\r\nRCBO được thiết kế để lắp đặt trong vỏ hộp\r\nriêng thì được thử nghiệm trong vỏ hộp nhỏ nhất theo qui định của nhà chế tạo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Vỏ hộp riêng là vỏ hộp được thiết\r\nkế chỉ cho một thiết bị duy nhất
\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác, RCBO được đi\r\ndây bằng cáp thích hợp có mặt cắt S được qui định trong bảng 11 và được cố định\r\ntrên tấm gỗ dán sơn đen mờ có chiều dày khoảng 20 mm, phương pháp cố định phù\r\nhợp với các yêu cầu có liên quan theo chỉ dẫn về lắp đặt của nhà chế tạo.
\r\n\r\nBảng 11 - Ruột dẫn đồng\r\nthử nghiệm tương ứng với các dòng điện danh định
\r\n\r\n\r\n Dòng điện đanh định \r\nln \r\nA \r\n | \r\n \r\n ln ≤ 6 \r\n | \r\n \r\n 6<ln≤13 \r\n | \r\n \r\n 13<ln≤20 \r\n | \r\n \r\n 20<ln≤25 \r\n | \r\n \r\n 25<ln≤32 \r\n | \r\n \r\n 32<ln≤50 \r\n | \r\n \r\n 50<ln≤36 \r\n | \r\n \r\n 63<ln≤80 \r\n | \r\n \r\n 80<ln≤100 \r\n | \r\n \r\n 100<ln≤125 \r\n | \r\n
\r\n S \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Đối với ruột dẫn đồng theo AWG.\r\nxem phu lục ID.
\r\n\r\nKhi không qui định dung sai, thử nghiệm điển\r\nhình được tiến hành ở các giá trị không kém khắc nghiệt so với giá trị được qui\r\nđịnh trong tiêu chuẩn này. Nếu không có qui định nào khác, các thử nghiệm được\r\ntiến hành ở tần số danh định ± 5 %
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm không được phép\r\nbảo dưỡng hoặc tháo dỡ các mẫu thử.
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm 9.8, 9.9, 9.10 và\r\n9.23, RCBO được đấu nối như sau:
\r\n\r\n- các mối nối phải được thực hiện bằng dây\r\ncáp đồng một ruột có cách điện PVC;
\r\n\r\n- các mối nối được đặt trong không khí lưu\r\nthông tự do và khoảng cách giữa chúng không nhỏ hơn khoảng cách giữa các đầu\r\nnối;
\r\n\r\n- chiều dài, với dung sai cm, của mỗi\r\nmối nối tạm thời từ đầu nối này đến đầu nối kia là
● 1 m đối với mặt cắt đến và bằng 10 mm2;
\r\n\r\n● 2 m đối với mặt cắt lớn hơn 10 mm2.
\r\n\r\nMômen xiết cần đặt vào vít đầu nối bằng hai phần\r\nba mômen qui định trong bảng 12.
\r\n\r\n9.3. Thử nghiệm độ\r\nbền ghi nhãn
\r\n\r\nThực hiện thử nghiệm bằng cách dùng tay chà\r\nxát lên nhãn trong 15 s bằng miếng bông thấm đẫm nước và sau đó trong 15 s nữa\r\nbằng miếng bông thấm dung môi hexan mạch hở có thành phần thơm tối đa là 0,1 %\r\ntheo thể tích, giá trị kauributanol là 29, điểm sôi ban đầu xấp xỉ 65 °C, điểm\r\nkhô xấp xỉ 69 °C và khối lượng riêng xấp xỉ 0,68 g/cm3.
\r\n\r\nGhi nhãn được thực hiện bằng cách dập, đúc\r\nhoặc khắc không phải qua thử nghiệm này.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, nhãn phải đọc được dễ dàng.\r\nNhãn cũng còn phải đọc được dễ dàng sau tất cả các thử nghiệm trong tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\nNhãn không thể dễ dàng bóc ra được và không\r\nđược có chỗ quăn xoắn.
\r\n\r\n9.4. Thử nghiệm độ\r\ntin cậy của vít, các bộ phận và các mối nối mang dòng
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của 8.1.4\r\nbằng cách xem xét và, đối với các vít và đai ốc phải thao tác khi lắp đặt và\r\nđấu nối RCBO, bằng thử nghiệm sau:
\r\n\r\nCác vít và đai ốc được xiết chặt rồi nới\r\nlỏng:
\r\n\r\n- 10 lần đối với vít bắt vào ren bằng vật\r\nliệu cách điện;
\r\n\r\n- 5 lần trong các trường hợp khác.
\r\n\r\nCác vít, đai ốc bắt vào ren bằng vật liệu\r\ncách điện thì tháo rời hoàn toàn rồi lắp lại sau mỗi lần.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành bằng tuốc nơ vít\r\nhoặc chìa vặn đai ốc thử nghiệm thích hợp với mômen như nêu trong bảng 9.
\r\n\r\nVít và đai ốc được xiết từ từ, không giật.
\r\n\r\nThử nghiệm chỉ tiến hành với ruột dẫn cứng,\r\ncó mặt cắt lớn nhất như qui định trong bảng 4, kiểu một sợi hoặc bện, chọn loại\r\nnào bất lợi hơn. Xê dịch ruột dẫn sau mỗi lần nới lỏng vít và đai ốc.
\r\n\r\nBảng 12 - Đường kính\r\nren của vít và mô men sử dụng
\r\n\r\n\r\n Đường kính ren danh\r\n nghĩa, mm \r\n | \r\n \r\n Mô men, Nm \r\n | \r\n |||
\r\n Lớn hơn \r\n | \r\n \r\n Đến và bằng \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n III \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n
\r\n 2,8 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n
\r\n 3,2 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
\r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 4,1 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n
\r\n 4,1 \r\n | \r\n \r\n 4,7 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n
\r\n 4,7 \r\n | \r\n \r\n 5,3 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n 5,3 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n
\r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n
Cột I áp dụng cho những vít không có mũ nếu\r\nkhi xiết vít không nhô ra khỏi lỗ, và cho những vít khác không thể xiết bằng\r\ntuốc nơ vít có lưỡi rộng hơn đường kính của vít.
\r\n\r\nCột II áp dụng cho những vít khác xiết được\r\nbằng tuốc nơ vít.
\r\n\r\nCột III áp dụng cho những vít và đai ốc được\r\nxiết bằng phương tiện khác không phải là tuốc nơ vít.
\r\n\r\nKhi vít có mũ sáu cạnh có rãnh để xiết bằng\r\ntuốc nơ vít và những giá trị trong những cột II và III là khác nhau, thử nghiệm\r\nđược thực hiện hai lần, lần đầu tác dụng lên mũ vít sáu cạnh mô men qui định\r\ntrong cột III và sau đó, trên một mẫu khác, tác dụng mô men qui định trong cột\r\nII bằng tuốc nơ vít. Nếu những giá trị trong các cột Il và III là như nhau, chỉ\r\nthực hiện thử nghiệm bằng tuốc nơ vít.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, những đấu nối\r\nbằng vít không được lỏng ra và không được có những hư hại như đứt vít hoặc làm\r\nhỏng rãnh mũ vít, ren, vòng đệm phẳng hoặc vòng đệm kênh gây phương hại đến sử\r\ndụng RCBO sau này.
\r\n\r\nNgoài ra, vỏ bọc và nắp không được bị hư hại.
\r\n\r\n9.5. Thử nghiệm độ\r\ntin cậy của các đầu nối dùng cho ruột dẫn ngoài
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu ở 8.1.5\r\nbằng cách xem xét, bằng các thử nghiệm 9.4, đối với ruột dẫn đồng cứng có mặt\r\ncắt lớn nhất qui định trong bảng 6 được đặt trong đầu nối (đối với những mặt\r\ncắt danh định trên 6 mm2, dùng ruột dẫn bện cứng; đối với những mặt\r\ncắt danh định khác thì dùng ruột dẫn một sợi) và bằng các thử nghiệm 9.5.1,\r\n9.5.2 và 9.5.3.
\r\n\r\nThử nghiệm cuối cùng này được thực hiện bằng\r\ncách sử dụng tuốc nơ vít hoặc chìa vận đai ốc thử nghiệm thích hợp, và sử dụng\r\nmômen qui định trong bảng 12.
\r\n\r\n9.5.1. Các đầu nối được lắp với ruột dẫn đồng\r\ncó mặt cắt nhỏ nhất và lớn nhất qui định trong bảng 6, loại một sợi hoặc bện,\r\nchọn loại bất lợi hơn.
\r\n\r\nRuột dẫn được luồn vào đầu nối một đoạn nhỏ\r\nnhất theo qui định hoặc, khi không qui định về đoạn này. cho tới khi ruột dẫn\r\nvừa nhô ra phía bên kia, và ở vị trí có thể khiến ruột dẫn hoặc dây bện dễ bị\r\ntuột ra nhất.
\r\n\r\nVít kẹp sau đó được xiết với mô men bằng hai phần\r\nba giá trị cho ở cột tương ứng trong bảng 12.
\r\n\r\nTừng ruột dẫn sau đó phải chịu lực kéo cho\r\ntrong bảng 13.
\r\n\r\nTác dụng lực kéo đều tay, không giật, trong 1\r\nmin, theo hướng đường tâm của không gian dành cho ruột dẫn.
\r\n\r\nBảng 13 - Lực kéo
\r\n\r\n\r\n Mặt cắt ruột dẫn mà\r\n đầu nối chấp nhận được, mm2 \r\n | \r\n \r\n Đến 4 \r\n | \r\n \r\n Đến 6 \r\n | \r\n \r\n Đến 10 \r\n | \r\n \r\n Đến 16 \r\n | \r\n \r\n Đến 50 \r\n | \r\n
\r\n Lực kéo, N \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
Trong quá trình thử nghiệm, ruột dẫn không\r\nđược dịch chuyển nhìn thấy được trong đầu nối.
\r\n\r\n9.5.2. Các đầu nối được lắp với ruột dẫn đồng\r\ncó mặt cắt nhỏ nhất và lớn nhất qui định trong bảng 6, loại một sợi hoặc bện,\r\nchọn loại bất lợi nhất, và các vít đầu nối được xiết với mô men bằng hai phần\r\nba giá trị cho ở cột tương ứng trong bảng 12.
\r\n\r\nSau đó nới lỏng các vít đầu nối và kiểm tra phần\r\nruột dẫn có thể bị ảnh hưởng bởi đầu nối.
\r\n\r\nRuột dẫn không được bị hư hại quá mức và\r\nkhông có sợi bị đứt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ruột dẫn được coi là bị hư hại quá\r\nmức nếu trên ruột dẫn có những vết hằn sâu hoặc sắc cạnh.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, các đầu nối không\r\nbị nới lỏng và không được có những hư hại như đứt vít hoặc làm hỏng rãnh mũ\r\nvít, ren, vòng đệm phẳng hoặc vòng đệm kênh gây phương hại đến sử dụng đầu nối\r\nsau này.
\r\n\r\n9.5.3. Các đầu nối được lắp ruột dẫn đồng bện\r\ncứng có cấu tạo như trong bảng 14.
\r\n\r\nBảng 14 - Kích thước\r\nruột dẫn
\r\n\r\n\r\n Dãy mặt cắt danh\r\n nghĩa được kẹp,\r\n mm2 \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn bện \r\n | \r\n |
\r\n Số sợi \r\n | \r\n \r\n Đường kính sợi, mm \r\n | \r\n |
\r\n 1,0 đến 2,5* \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 0,67 \r\n | \r\n
\r\n 1,0 đến 4,0* \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n
\r\n 1,5 đến 6,0* \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 1,04 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 đến 10,0 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 1,35 \r\n | \r\n
\r\n 4,0 đến 16,0 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 1,70 \r\n | \r\n
\r\n 10,0 đến 25,0 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,14 \r\n | \r\n
\r\n 16,0 đến 35,0 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 1,53 \r\n | \r\n
\r\n 25,0 đến 50,0 \r\n | \r\n \r\n đang xem xét \r\n | \r\n \r\n đang xem xét \r\n | \r\n
\r\n * Nếu đầu nối chỉ để kẹp ruột dẫn một sợi\r\n (xem chú thích ở bảng 6) thì không thực hiện thử nghiệm này. \r\n | \r\n
Trước khi đặt ruột dẫn vào trong đầu nối, các\r\nsợi của ruột dẫn cần được sửa lại cho thích hợp.
\r\n\r\nRuột dẫn được luồn vào trong đầu nối cho đến\r\nđáy của đầu nối hoặc chỉ vừa nhô ra ở phía bên kia của đầu nối và ở vị trí có\r\nthể khiến sợi dễ bị tuột ra nhất. Sau đó vít hoặc đai ốc kẹp được xiết với mô\r\nmen bằng hai phần ba giá trị cho ở cột tương ứng trong bảng 12.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, không sợi nào của ruột dẫn\r\nđược tuột ra khỏi cơ cấu kẹp.
\r\n\r\n9.6. Kiểm tra bảo vệ\r\nchống điện giật
\r\n\r\nYêu cầu này áp dụng cho các bộ phận mà người\r\nthao tác có thể chạm phải khi RCBO được lắp đặt như sử dụng bình thường.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện với que thử tiêu\r\nchuẩn ở hình 3, trên RCBO lắp đặt như trong sử dụng bình thường (xem chú thích\r\nở 8.2) và được lắp với các ruột dẫn có mặt cắt nhỏ nhất và lớn nhất có thể được\r\nnối với RCBO.
\r\n\r\nQue thử tiêu chuẩn phải được thiết kế sao cho\r\nmỗi đoạn có khớp có thể xoay một góc 90° so với đường tâm của que thử và chỉ\r\ntheo cùng một hướng.
\r\n\r\nQue thử tiêu chuẩn được đặt vào mọi vị trí có\r\nthế gấp như một ngón tay thật, một bộ báo hiệu tiếp xúc điện được sử dụng để\r\ncho biết có tiếp xúc với những phần mang điện.
\r\n\r\nBộ báo hiệu tiếp xúc nên dùng bóng đèn và\r\nđiện áp không nhỏ hơn 40 V. Que thử tiêu chuẩn phải không được chạm vào các\r\nphần mang điện.
\r\n\r\nRCBO có vỏ hoặc nắp bằng vật liệu nhiệt dẻo\r\ncòn phải chịu thêm thử nghiệm bổ sung dưới đây, được thực hiện ở nhiệt độ môi\r\ntrường 35 °C ± 2 °C, RCBO cũng phải ở nhiệt độ này.
\r\n\r\nTác dụng lên RCBO một lực là 75 N trong 1 min\r\nbằng đầu que thử thẳng không có khớp có cùng kích thước như que thử tiêu chuẩn.\r\nẤn que thử này vào mọi chỗ mà vật liệu cách điện khi lún xuống có thể gây\r\nphương hại đến an toàn của RCBO, nhưng không tác dụng vào những vách dùng để\r\nđột.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm này, vỏ hoặc nắp\r\nkhông được biến dạng đến mức làm cho những bộ phận mang điện có thể chạm tới\r\nđược bằng que thử không có khớp.
\r\n\r\nRCBO không có vỏ, có những phần không được thiết\r\nkế để che bằng vỏ thì được thử nghiệm cùng với một panen phía trước bằng kim\r\nloại, và được lắp đặt như trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\n9.7. Thử nghiệm đặc\r\ntính điện môi
\r\n\r\n9.7.1. Khả năng chịu ẩm
\r\n\r\n9.7.1.1. Chuẩn bị RCBO để thử nghiệm
\r\n\r\nNhững phần có thể tháo ra mà không cần đến\r\ndụng cụ thì được tháo ra và xử lý ẩm cùng với phần chính; nắp có lò xo được mở\r\nra trong suốt quá trình xử lý ẩm.
\r\n\r\nCác cửa đầu vào, nếu có, thì để hở; nếu có vách\r\nđột thì đột một trong những vách đột ấy.
\r\n\r\n9.7.1.2. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nViệc xử lý ẩm được thực hiện trong tủ ẩm chứa\r\nkhông khí có độ ẩm tương đối được duy trì trong khoảng từ 91 % đến 95 %
\r\n\r\nNhiệt độ không khí nơi đặt mẫu được duy trì ở\r\ngiá trị T thuận tiện trong khoảng từ 20 °C đến 30 °C với dung sai ± 1 °C.
\r\n\r\nTrước khi đặt vào tủ ẩm, mẫu được đưa đến\r\nnhiệt độ trong khoảng từ T °C đến (T + 4) °C.
\r\n\r\n9.7.1.3. Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\nMẫu được giữ trong tủ ẩm 48 h.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Độ ẩm tương đối trong khoảng từ\r\n91 % đến 95 % có thể đạt được bằng cách đặt trong tủ ẩm một dung dịch bão hòa\r\nnatri sunfat (Na2SO4) hoặc kali nitrat (KNO3)\r\ntrong nước có bề mặt tiếp xúc đủ lớn với không khí.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Để đáp ứng những điều kiện qui\r\nđịnh trong tủ, nên đảm bảo lưu thông liên tục không khí bên trong và sử dụng tủ\r\nđược cách nhiệt.
\r\n\r\n9.7.1.4. Tình trạng RCBO sau khi thử nghiệm
\r\n\r\nSau xử lý ẩm, mẫu không được có hư hại theo\r\nnghĩa của tiêu chuẩn này và phải chịu được các thử nghiệm ở 9.7.2 và 9.7.3.
\r\n\r\n9.7.2. Điện trở cách điện của mạch chính
\r\n\r\nRCBO được xử lý như qui định ở 9.7.1, sau đó\r\nđược lấy ra khỏi tủ.
\r\n\r\nSau xử lý khoảng 30 min đến 60 min, đặt điện\r\náp một chiều xấp xỉ 500 V trong 5 s, rồi đo điện trở cách điện, lần lượt như\r\nsau:
\r\n\r\na) với RCBO ở vị trí cắt, giữa từng cặp đầu\r\nnối mà khi RCBO ở vị trí đóng thì chúng nối điện với nhau, thử lần lượt từng\r\ncực;
\r\n\r\nb) với RCBO ở vị trí đóng, lần lượt giữa từng\r\ncực và các cực còn lại nối với nhau, các linh kiện điện tử nối giữa các tuyến\r\ndòng điện được tách ra khi thử nghiệm;
\r\n\r\nc) với RCBO ở vị trí đóng, giữa tất cả các\r\ncực nối với nhau và khung, kể cả lá kim loại tiếp xúc với mặt ngoài của vỏ bên\r\ntrong bằng vật liệu cách điện, nếu có;
\r\n\r\nd) giữa những phần kim loại của cơ cấu truyền\r\nđộng và khung;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể làm đường dẫn riêng tới phần\r\nkim loại của cơ cấu truyền động để thực hiện phép đo này.
\r\n\r\ne) với những RCBO có vỏ bằng kim loại và có\r\nlớp lót bên trong bằng vật liệu cách điện, giữa khung và lá kim loại tiếp xúc\r\nvới bề mặt bên trong của lớp lót bằng vật liệu cách điện, kể cả với ống lót và\r\ncơ cấu tương tự.
\r\n\r\nCác phép đo a), b) và c) được thực hiện sau\r\nkhi đã nối tất cả các mạch phụ với khung.
\r\n\r\nThuật ngữ “khung” bao gồm:
\r\n\r\n- các phần bằng kim loại chạm tới được và lá\r\nkim loại tiếp xúc với bề mặt bằng vật liệu cách điện có thể chạm tới được sau\r\nkhi lắp đặt như trong sử dụng bình thường;
\r\n\r\n- bề mặt trên đó đế của RCBO được lắp, được\r\nphủ lá kim loại nếu cần:
\r\n\r\n- vít và những bộ phận tương tự khác để cố\r\nđịnh đế vào giá đỡ của nó;
\r\n\r\n- vít để cố định nắp cần được tháo ra khi lắp\r\nđặt RCBO;
\r\n\r\n- các phần kim loại của phương tiện thao tác\r\nđã nêu ở 8.2.
\r\n\r\nNếu RCBO có đầu nối dùng để đấu nối dây dẫn\r\nbảo vệ thì đầu nối này được nối với khung.
\r\n\r\nĐối với những phép đo b), c), d) và e) lá kim\r\nloại được áp vào sao cho hợp chất gắn, nếu có, thực sự được thử nghiệm.
\r\n\r\nĐiện trở cách điện phải không nhỏ hơn:
\r\n\r\n- 2 MW\r\nđối với những phép đo theo a) và b);
\r\n\r\n- 5 MW\r\nđối với các phép đo khác.
\r\n\r\n9.7.3. Độ bền điện môi của mạch chính
\r\n\r\nSau khi RCBO qua được các thử nghiệm ở 9.7.2,\r\nđiện áp thử nghiệm qui định được đặt trong 1 min giữa các phần được qui định ở\r\n9.7.2, các linh kiện điện tử, nếu có, được tách ra khi thử nghiệm.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm về cơ bản phải có dạng\r\nsóng sin, và có tần số nằm trong khoảng 45 Hz và 65 Hz.
\r\n\r\nNguồn điện áp thử nghiệm phải có khả năng\r\ncung cấp dòng điện ngắn mạch ít nhất 0,2 A.
\r\n\r\nKhông có cơ cấu cắt quá dòng nào của biến áp\r\nđược tác động khi dòng điện trong mạch điện đầu ra nhỏ hơn 100 mA.
\r\n\r\nGiá trị điện áp thử nghiệm phải như sau:
\r\n\r\n- 2 000 V đối với a) đến d) của 9.7.2;
\r\n\r\n- 2 500 V đối với e) của 9.7.2.
\r\n\r\nĐầu tiên, đặt điện áp không lớn hơn một nửa\r\ngiá trị qui định, sau đó tăng đủ đến giá trị điện áp qui định trong vòng 5 s.
\r\n\r\nKhông được xảy ra phóng điện bề mặt hoặc\r\nphóng điện đánh thủng trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\nPhóng điện mờ nhưng không gây sụt áp thì được\r\nbỏ qua.
\r\n\r\n9.7.4. Điện trở cách điện và độ bền điện môi\r\ncủa các mạch phụ
\r\n\r\na) Phép đo điện trở cách điện và các thử\r\nnghiệm độ bền điện môi đối với các mạch phụ được tiến hành ngay sau phép đo\r\nđiện trở cách điện và thử nghiệm độ bền điện môi đối với mạch chính, ở các điều\r\nkiện cho trong b) và c) dưới đây.
\r\n\r\nKhi có sử dụng các linh kiện điện tử nối với\r\nmạch chính trong sử dụng bình thường, các đấu nối tạm thời để thử nghiệm phải\r\nthực hiện theo cách sao cho, trong suốt quá trình thử nghiệm, không được có\r\nđiện áp giữa đầu vào và đầu ra của linh kiện.
\r\n\r\nb) Các phép đo điện trở cách điện được tiến\r\nhành
\r\n\r\n- giữa các mạch phụ được nối với nhau và\r\nkhung;
\r\n\r\n- giữa từng phần của mạch phụ mà phần này có\r\nthể được cách ly với các phần còn lại trong sử dụng bình thường và tất cả các phần\r\ncòn lại được nối với nhau, ở điện áp xấp xỉ 500 V một chiều sau khi đã đặt điện\r\náp này trong 1 min.
\r\n\r\nĐiện trở cách điện phải không nhỏ hơn 2 MW.
\r\n\r\nc) Đặt điện áp về cơ bản là hình sin có tần\r\nsố danh định trong 1 min giữa các phần được liệt kê trong b).
\r\n\r\nCác giá trị điện áp đặt được qui định trong\r\nbảng 15.
\r\n\r\nBảng 15 - Điện áp thử\r\nnghiệm các mạch phụ
\r\n\r\n\r\n Điện áp danh định\r\n của mạch phụ (một chiều hoặc xoay chiều) \r\nV \r\n | \r\n \r\n Điện áp thử nghiệm \r\nV \r\n | \r\n |
\r\n Lớn hơn \r\n | \r\n \r\n Đến và bằng \r\n | \r\n |
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 1 500 \r\n | \r\n
\r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 2 000 \r\n | \r\n
\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 2 500 \r\n | \r\n
Khi bắt đầu thử nghiệm điện áp phải không lớn\r\nhơn một nửa giá trị qui định. Sau đó điện áp được tăng đều đến toàn bộ giá trị\r\nqui định trong khoảng thời gian không nhỏ hơn 5 s, nhưng không lớn hơn 20 s.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, không được xuất\r\nhiện phóng điện bề mặt hoặc phóng điện đánh thủng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Phóng điện không gây ra sụt áp\r\nthì được bỏ qua.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp RCBO có các\r\nmạch phụ không chạm tới được để kiểm tra các yêu cầu trong b), các thử nghiệm\r\nphải được tiến hành trên các mẫu được nhà chế tạo chuẩn bị riêng hoặc theo\r\nhướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Các mạch phụ không bao gồm các\r\nmạch điều khiển của RCBO hoạt động phụ thuộc điện áp lưới
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Các mạch điều khiển khác với các\r\nmạch của 9.7.5 và 9.7.6 phải chịu các thử nghiệm tương tự như đối với các mạch\r\nphụ.
\r\n\r\n9.7.5. Mạch thứ cấp của biến áp mạch phát\r\nhiện
\r\n\r\nMạch điện chứa mạch thứ cấp của biến áp mạch\r\nphát hiện không phải chịu bất kỳ thử nghiệm cách điện nào, miễn là các mạch\r\nđiện này không đấu nối với bất kỳ các phần kim loại có thể chạm tới nào hoặc\r\nvới các dây bảo vệ hoặc với các phần mang điện.
\r\n\r\n9.7.6. Khả năng chịu điện áp một chiều lớn vì\r\nđo cách điện của các mạch điều khiển nối với mạch chính
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành trên RCBO được cố\r\nđịnh trên giá đỡ kim loại, ở vị trí đóng, với các mạch điều khiển được nối như\r\nvận hành.
\r\n\r\nNguồn điện áp một chiều được sử\r\ndụng có các đặc tính sau:
\r\n\r\n- điện áp mạch hở: 600 V V
CHÚ THÍCH: Đây là giá trị tạm thời.
\r\n\r\n- độ nhấp nhô lớn nhất: 5 %
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\n\r\n độ nhấp nhô (%) = \r\n | \r\n \r\n giá trị Iớn nhất - giá trị trung bình \r\n | \r\n \r\n x 100 \r\n | \r\n
\r\n giá trị trung bình \r\n | \r\n
- dòng điện ngắn mạch: 12 mA mA
Điện áp thử nghiệm này được đặt trong 1 min,\r\nlần lượt giữa mỗi cực và các cực khác nối với nhau rồi nối với khung.
\r\n\r\nSau xử lý này. RCBO phải có khả năng thực\r\nhiện tốt các thử nghiệm qui định trong 9.9.1.2 c).
\r\n\r\n9.8. Thử nghiệm độ\r\ntăng nhiệt
\r\n\r\n9.8.1. Nhiệt độ không khí môi trường
\r\n\r\nPhải đo nhiệt độ không khí môi trường trong\r\nkhoảng thời gian phần tư cuối cùng của thời gian thử nghiệm, sử dụng ít nhất là\r\nhai nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu đặt đối xứng quanh RCBO ở khoảng giữa chiều cao\r\ncủa RCBO và cách RCBO khoảng 1 m.
\r\n\r\nCác nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu này phải được bảo\r\nvệ tránh gió lùa và bức xạ nhiệt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chú ý tránh sai số do thay đổi\r\nnhiệt độ đột ngột.
\r\n\r\n9.8.2. Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\nĐặt dòng điện bằng ln qua đồng\r\nthời tất cả các cực của RCBO trong thời gian đủ để độ tăng nhiệt đạt giá trị ổn\r\nđịnh. Trong thực tế, điều kiện này đạt được khi độ tăng nhiệt thay đổi không\r\nquá 1 °C/h.
\r\n\r\nĐối với RCBO bốn cực, đầu tiên thử nghiệm\r\nđược thực hiện bằng cách chỉ cho dòng điện qui định chạy qua ba cực pha.
\r\n\r\nSau đó thử nghiệm được lặp lại bằng cách cho\r\ndòng điện chạy qua cực dành để đấu nối dây trung tính và qua cực liền kề trung\r\ntính.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, độ tăng nhiệt\r\nkhông được vượt quá những giá trị nêu trong bảng 7.
\r\n\r\n9.8.3. Đo nhiệt độ của các bộ phận
\r\n\r\nNhiệt độ của các bộ phận khác nhau nêu trong\r\nbảng 7 phải được đo bằng nhiệt ngẫu dây mảnh hoặc bằng phương tiện tương đương\r\ntại vị trí tiếp cận được gần nhất với điểm nóng nhất.
\r\n\r\nPhải đảm bảo độ dẫn nhiệt tốt giữa nhiệt ngẫu\r\nvà bề mặt của bộ phận đang thử nghiệm.
\r\n\r\n9.8.4. Độ tăng nhiệt của một bộ phận
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của một bộ phận là hiệu số giữa\r\nnhiệt độ của bộ phận này được đo phù hợp với 9.8.3 và nhiệt độ không khí môi\r\ntrường xung quanh được đo phù hợp với 9.8.1.
\r\n\r\n9.9. Kiểm tra các đặc\r\ntính tác động
\r\n\r\n9.9.1. Kiểm tra đặc tính tác động trong các\r\nđiều kiện dòng dư
\r\n\r\n9.9.1.1. Mạch điện thử nghiệm
\r\n\r\nRCBO được lắp đặt như trong sử dụng bình\r\nthường.
\r\n\r\nMạch điện thử nghiệm phải có cảm kháng không\r\nđáng kể và tương ứng với hình 4a.
\r\n\r\nThiết bị đo dòng dư phải có cấp chính xác\r\nkhông dưới 0,5 và phải thể hiện (hoặc cho phép xác định) chính xác giá trị hiệu\r\ndụng.
\r\n\r\nThiết bị đo thời gian phải có sai số tương\r\nđối không lớn hơn 10 % giá trị đo được.
\r\n\r\n9.9.1.2. Thử nghiệm không tải với dòng dư\r\nxoay chiều hình sin ở nhiệt độ chuẩn 20 °C ± 2 °C
\r\n\r\nRCBO phải chịu các thử nghiệm 9.9.1.2 a),\r\n9.9.1.2 b) và 9.9.1.2 c) (mỗi thử nghiệm gồm năm phép đo), và 9.9.1.2,được thực\r\nhiện lần lượt chỉ trên một cực, lấy ngẫu nhiên.
\r\n\r\nĐối với RCBO có nhiều giá trị đặt của dòng dư\r\ntác động, các thử nghiệm phải được thực hiện đối với từng giá trị đặt.
\r\n\r\na) Kiểm tra tác động chính xác trong trường\r\nhợp dòng dư tăng chậm
\r\n\r\nCác thiết bị đóng cắt thử nghiệm S1\r\nvà S2 và RCBO được đặt ở vị trí đóng, dòng dư được tăng chậm, bắt\r\nđầu từ giá trị không lớn hơn 0,2 lDn, cố gắng để đạt giá trị lDn trong vòng 30 s,\r\ndòng tác động được đo trong mỗi lần.
\r\n\r\nCả năm giá trị đo được phải nằm trong khoảng\r\nlDno và lDn.
\r\n\r\nb) Kiểm tra tác động chính xác khi đóng có\r\ndòng dư
\r\n\r\nMạch thử nghiệm được hiệu chuẩn tại giá trị\r\ndanh định của dòng dư tác động lDn và các thiết bị đóng cắt thử nghiệm S1\r\nvà S2 được đặt ở vị trí đóng, RCBO được đóng vào mạch để mô phỏng\r\nđiều kiện làm việc càng sát càng tốt. Thời gian cắt được đo năm lần. Không phép\r\nđo nào được vượt quá giá trị giới hạn qui định đối với lDn trong bảng 2, tùy\r\nthuộc vào kiểu RCBO.
\r\n\r\nTrong trường hợp RCBO hoạt động phụ thuộc\r\nđiện áp lưới, được phân loại theo 4.1.2.2 a), mạch điều khiển của RCBO được\r\ncung cấp từ phía lưới của mạch chính, thì việc kiểm tra này không tính đến thời\r\ngian cần thiết để cấp nguồn cho RCBO. Do đó, trong trường hợp này kiểm tra coi\r\nlà được thực hiện bởi thiết lập dòng dư bằng cách đóng S1, còn RCBO\r\nthử nghiệm và S2 đã được đóng từ trước.
\r\n\r\nc) Kiểm tra tác động chính xác trong trường\r\nhợp xuất hiện dòng dư đột ngột
\r\n\r\n1) Tất cả các kiểu
\r\n\r\nMạch thử nghiệm được hiệu chuẩn liên tiếp ở\r\ntừng giá trị trong số các giá trị dòng dư qui định trong bảng 2, thiết bị đóng\r\ncắt thử nghiệm S1 và RCBO ở vị trí đóng, dòng điện dư được thiết lập\r\nđột ngột bằng cách đóng thiết bị đóng cắt thử nghiệm S2.
\r\n\r\nRCBO phải tác động trong thời gian tiến hành\r\nmỗi thử nghiệm.
\r\n\r\nNăm phép đo thời gian cắt được thực hiện tại\r\nmỗi giá trị dòng dư.
\r\n\r\nKhông có giá trị nào được vượt quá giá trị\r\ngiới hạn qui định liên quan.
\r\n\r\n2) Thử nghiệm bổ sung đối với kiểu S.
\r\n\r\nMạch thử nghiệm được hiệu chuẩn liên tiếp ở\r\ntừng giá trị trong số các giá trị dòng dư qui định trong bảng 2, thiết bị đóng\r\ncắt thử nghiệm S1 và RCBO ở vị trí đóng, dòng điện dư được thiết lập\r\nđột ngột bằng cách đóng thiết bị đóng cắt thử nghiệm S2 trong thời\r\ngian tương ứng với thời gian không tác động nhỏ nhất\r\nliên quan, với dung sai %.
Đặt dòng dư lần sau phải cách lần đặt trước\r\nít nhất 1 min.
\r\n\r\nRCBO phải không tác động trong bất kỳ thử\r\nnghiệm nào.
\r\n\r\nSau đó thử nghiệm được lặp lại, ở nhiệt độ\r\nmôi trường giữa -5 °C và +40 °C.
\r\n\r\nRCBO phải không tác động trong bất kỳ thử\r\nnghiệm nào.
\r\n\r\nd) Kiểm tra hoạt động đúng trong trường hợp\r\nxuất hiện đột ngột dòng điện dư trong khoảng từ 5 lDn đến 500 A
\r\n\r\nMạch thử nghiệm được hiệu chuẩn lần lượt ở\r\ncác giá trị của dòng điện dư sau đây:
\r\n\r\n5 A, 10 A, 20 A, 50 A, 100 A và 200 A.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt thử nghiệm S1 và\r\nRCBO ở vị trí đóng, dòng điện dư được thiết lập đột ngột do đóng thiết bị đóng\r\ncắt thử nghiệm S2.
\r\n\r\nRCBO phải tác động trong quá trình tiến hành\r\nmỗi thử nghiệm. Thời gian cắt không được vượt quá thời gian cho trong bảng 2.
\r\n\r\nMỗi giá trị dòng điện dư được thử nghiệm một\r\nlần chỉ trên một cực, lấy bất kỳ.
\r\n\r\n9.9.1.3. Kiểm tra tác động đúng khi có tải ở\r\nnhiệt độ chuẩn
\r\n\r\nCác thử nghiệm 9.9.1.2b) và 9.9.1.2c) được\r\nlặp lại, RCBO được đặt tải với dòng điện danh định như trong vận hành bình\r\nthường trong thời gian đủ để đạt được điều kiện ổn định.
\r\n\r\nTrong thực tế các điều kiện này đạt được khi\r\nthay đổi độ tăng nhiệt không quá 1 °C/h.
\r\n\r\nTrong trường hợp RCBO có nhiều giá trị đặt\r\ncủa dòng dư tác động, các thử nghiệm được tiến hành với từng giá trị đặt.
\r\n\r\n9.9.1.4. Thử nghiệm ở các giới hạn nhiệt độ
\r\n\r\nRCBO phải hoàn thành các thử nghiệm qui định\r\ntrong 9.9.1.2c) ở các điều kiện sau, một cách liên tiếp:
\r\n\r\na) nhiệt độ môi trường: -5 °C, cắt tải;
\r\n\r\nb) nhiệt độ môi trường: +40 °C, RCBO được đặt\r\ntải trước với dòng điện danh định, ở điện áp thuận lợi bất kỳ. cho đến khi đạt điều\r\nkiện ổn định nhiệt.
\r\n\r\nTrong thực tế các điều kiện này đạt được khi\r\nthay đổi độ tăng nhiệt không quá 1oC/h.
\r\n\r\nTrong trường hợp RCBO có nhiều giá trị đặt\r\ncủa dòng dư tác động, các thử nghiệm được tiến hành với mỗi giá trị đặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể gia nhiệt trước ở điện áp\r\ngiảm nhưng các mạch phụ phải được nối với điện áp làm việc bình thường của\r\nchúng (đặc biệt với các linh kiên phụ thuộc điện áp lưới).
\r\n\r\n9.9.1.5. Điều kiện thử nghiệm đặc biệt đối\r\nvới các RCBO hoạt động phụ thuộc điện áp lưới
\r\n\r\nĐối với các RCBO hoạt động phụ thuộc điện áp\r\nlưới, mỗi thử nghiệm được tiến hành ở một trong các giá trị điện áp lưới, đặt\r\nlên các đầu nối liên quan như sau: 1,1 và 0,85 lần điện áp lưới danh định.
\r\n\r\n9.9.2. Kiểm tra đặc tính tác động trong các\r\nđiều kiện quá dòng
\r\n\r\nThử nghiệm này nhằm để kiểm tra RCBO thỏa mãn\r\ncác yêu cầu trong 8.5.2.
\r\n\r\n9.9.2.1. Thử nghiệm đặc tính thời gian -\r\n(quá) dòng điện
\r\n\r\na) Dòng điện bằng 1,13 ln (dòng\r\nkhông tác động quy ước) được đặt vào tất cả các cực trong thời gian quy ước\r\n(xem 8.5.2.1 và 8.5.2.2a)). bắt đầu từ trạng thái nguội (xem bảng 8).
\r\n\r\nRCBO không được tác động.
\r\n\r\nSau đo dòng điện được tăng từ từ đến 1,45 ln\r\ntrong vòng 5 s (dòng tác động quy ước).
\r\n\r\nRCBO phải tác động trong thời gian qui ước.
\r\n\r\nb) Dòng điện bằng 2,55 ln được đặt\r\nvào tất cả các cực, bắt đầu từ trạng thái nguội.
\r\n\r\nThời gian cắt phải không nhỏ hơn 1 s nhưng\r\nkhông lớn hơn:
\r\n\r\n- 60 s đối với dòng điện danh định đến và\r\nbằng 32 A;
\r\n\r\n- 120 s đối với dòng điện danh định lớn hơn\r\n32 A.
\r\n\r\n9.9.2.2. Thử nghiệm tác động tức thời
\r\n\r\na) Đối với RCBO kiểu B
\r\n\r\nDòng điện bằng 3 ln được đặt vào\r\ntất cả các cực, bắt đầu từ trạng thái nguội.
\r\n\r\nThời gian cắt phải không nhỏ hơn 0,1 s.
\r\n\r\nSau đó dòng điện bằng 5 ln được\r\nđặt vào tất cả các cực, bắt đầu từ trạng thái nguội.
\r\n\r\nRCBO phải tác động trong thời gian nhỏ hơn\r\n0,1 s.
\r\n\r\nb) Đối với RCBO kiểu C
\r\n\r\nDòng điện bằng 5 ln được đặt vào\r\ntất cả các cực, bắt đầu từ điều kiện nguội.
\r\n\r\nThời gian cắt phải không nhỏ hơn 0,1 s.
\r\n\r\nĐặt dòng điện 10 In vào tất cả các\r\ncực. bắt đầu từ trạng thái nguội.
\r\n\r\nRCBO phải tác động trong thời gian nhỏ hơn 0,1\r\ns.
\r\n\r\nc) Đối với RCBO kiểu D
\r\n\r\nDòng điện bằng 10 ln được đặt vào\r\ntất cả các cực, bắt đầu từ trạng thái nguội.
\r\n\r\nThời gian cắt không được nhỏ hơn 0,1 s.
\r\n\r\nĐặt dòng điện bằng 50 ln vào tất\r\ncả các cực, bắt đầu từ trạng thái nguội.
\r\n\r\nRCBO phải tác động trong thời gian nhỏ hơn\r\n0,1 s.
\r\n\r\n9.9.2.3. Thử nghiệm ảnh hưởng của nhiệt độ\r\nmôi trường đến đặc tính tác động
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm sau.
\r\n\r\na) RCBO được đặt ở nhiệt độ cao hơn 35°C ± 2°C\r\nso với nhiệt độ không khí môi trường chuẩn cho đến khi đạt nhiệt độ ổn định.
\r\n\r\nĐặt dòng bằng 1,13 ln (dòng không\r\ntác động qui ước) vào tất cả các cực trong thời gian qui ước. Sau đó dòng điện\r\nđược tăng chậm đến 1,9 ln trong vòng 5 s.
\r\n\r\nRCBO phải tác động trong thời gian qui ước.
\r\n\r\nb) RCBO được đặt ở nhiệt độ môi trường cao\r\nhơn 10°C ± 2°C nhiệt độ không khí môi trường chuẩn cho đến khi đạt nhiệt độ ổn\r\nđịnh.
\r\n\r\nĐặt dòng điện bằng ln vào tất cả\r\ncác cực.
\r\n\r\nRCBO phải không tác động trong thời gian qui\r\nước.
\r\n\r\n9.10. Kiểm tra độ bền\r\ncơ và độ bền điện
\r\n\r\n9.10.1. Điều kiện thử nghiệm chung
\r\n\r\nRCBO được cố định trên một giá đỡ kim loại.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện ở điện áp làm việc\r\ndanh định, dòng điện được điều chỉnh tới dòng điện danh định bằng các điện trở\r\nmắc nối tiếp với các cuộn cảm, được nối tới đầu nối phía tải.
\r\n\r\nNếu sử dụng cuộn cảm lõi không khí thì phải\r\nmắc song song với mỗi cuộn cảm một điện trở, dòng điện qua điện trở này xấp xỉ\r\nbằng 0,6 % dòng điện chạy qua mỗi cuộn cảm.
\r\n\r\nNếu sử dụng cuộn cảm lõi sắt, tổn hao công\r\nsuất trong sắt của các cuộn cảm này không được gây ảnh hưởng đáng kể đến điện\r\náp phục hồi.
\r\n\r\nDòng điện phải có dạng sóng về cơ bản là hình\r\nsin và hệ số công suất phải trong khoảng 0,85 và 0,9.
\r\n\r\nRCBO được nối vào mạch bằng dây dẫn có kích\r\ncỡ được chỉ ra trong bảng 11.
\r\n\r\n9.10.2. Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\nRCBO phải chịu 2 000 chu kỳ thao tác, mỗi chu\r\nkỳ thao tác gồm một thao tác đóng tiếp theo là một thao tác mở
\r\n\r\nRCBO phải được thao tác như trong sử dụng\r\nbình thường.
\r\n\r\nCác thao tác mở phải được thực hiện như sau:
\r\n\r\nRCBO có lDn > 0,010 A
\r\n\r\n- đối với 1 000 chu kỳ thao tác đầu thao tác\r\nbằng tay:
\r\n\r\n- đối với 500 chu kỳ thao tác tiếp theo, sử\r\ndụng cơ cấu kiểm tra;
\r\n\r\n- đối với 500 chu kỳ thao tác cuối bằng cách\r\ncho dòng dư tác động danh định lDn chạy qua một cực.
\r\n\r\nĐối với RCBO có IDn ≤ 0,010 A
\r\n\r\n- đối với 500 chu kỳ thao tác đầu thao tác\r\nbằng tay;
\r\n\r\n- đối với 750 chu kỳ thao tác tiếp theo sử\r\ndụng cơ cấu kiểm tra;
\r\n\r\n- đối với 750 chu kỳ thao tác cuối bằng cách\r\ncho dòng dư tác động danh định lDn chạy qua một cực.
\r\n\r\nNgoài ra RCBO phải chịu thêm các chu kỳ thao\r\ntác không tải dưới đây, thao tác bằng tay:
\r\n\r\n- 2 000 chu kỳ thao tác đối với RCBO có ln\r\n≤ 25 A;
\r\n\r\n- 1 000 chu kỳ thao tác đối với RCBO có ln\r\n> 25 A.
\r\n\r\nTần số thao tác là
\r\n\r\n- 4 chu kỳ thao tác trong 1 min đối với RCBO\r\ncó ln ≤ 25 A, khoảng thời gian đóng từ 1,5 s đến 2 s;
\r\n\r\n- 2 chu kỳ thao tác trong 1 min đối với RCBO\r\ncó ln > 25 A, khoảng thời gian ĐÓNG từ 1,5 s đến 2 s.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với RCBO có nhiều giá trị đặt\r\ndòng dư tác động, thì thử nghiệm được thực hiện ở giá trị đặt thấp nhất.
\r\n\r\n9.10.3. Tình trạng của RCBO sau khi thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nSau thử nghiệm theo 9.10.2 RCBO không được\r\nbiểu hiện:
\r\n\r\n- mòn quá mức;
\r\n\r\n- hỏng vỏ bọc dẫn đến có thể chạm vào bộ phận\r\nmang điện bằng que thử tiêu chuẩn;
\r\n\r\n- nới lỏng các mối nối điện hoặc mối nối cơ:
\r\n\r\n- chảy hợp chất gắn, nếu có.
\r\n\r\nTrong các điều kiện thử nghiệm 9.9.1.2 c)1)\r\nRCBO phải tác động ở dòng thử nghiệm 1,25 lDn. Chỉ thực hiện một thử nghiệm mà không cần\r\nđo thời gian cắt.
\r\n\r\nSau đó RCBO phải hoàn thành các thử nghiệm độ\r\nbền điện môi qui định trong 9.7.3 nhưng ở điện áp bằng hai lần điện áp danh\r\nđịnh của nó, trong 1 min, tuy nhiên không nhỏ hơn 900 V và không được xử lý ẩm\r\ntrước.
\r\n\r\nNgoài ra RCBO phải hoàn thành các thử nghiệm\r\ntrong 9.9.2.1b).
\r\n\r\n9.11. Kiểm tra cơ cấu\r\ntruyền động ưu tiên cắt
\r\n\r\n9.11.1. Điều kiện thử nghiệm chung
\r\n\r\nRCBO được lắp đặt và đi dây như trong sử dụng\r\nthông thường.
\r\n\r\nRCBO được thử nghiệm trong mạch cơ bản là\r\nkhông cảm ứng, sơ đồ mạch được cho trên hình 4a.
\r\n\r\n9.11.2. Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\nĐặt dòng điện dư bằng 1,5 lDn vào mạch bằng cách\r\nđóng thiết bị đóng cắt S2, trước đó RCBO đã được đóng và phương tiện\r\nthao tác được giữ ở vị trí đóng: RCBO phải cắt.
\r\n\r\nSau đó lặp lại thử nghiệm này bằng cách di\r\nchuyển từ từ phương tiện thao tác của RCBO trong thời gian xấp xỉ 1 s đến vị trí\r\nmà bắt đầu có dòng điện chạy qua. RCBO phải cắt mà phương tiện thao tác không\r\ncần di chuyển thêm.
\r\n\r\nCả hai thử nghiệm được tiến hành ba lần, ít\r\nnhất một lần trên mỗi cực dùng để nối với pha.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nếu RCBO được lắp với nhiều hơn một\r\nphương tiện thao tác, thì thao tác ưu tiên cắt được kiểm tra đối với tất cả các\r\nphương tiện thao tác
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với RCBO có nhiều giá trị đặt\r\ncủa dòng dư tác động thì các thử nghiệm được tiến hành với từng giá trị đặt.
\r\n\r\n\r\n\r\n9.12.1. Các điều kiện chung cho thử nghiệm
\r\n\r\nCác điều kiện từ 9.12.1 đến 9.12.12 được áp\r\ndụng cho mọi thử nghiệm để kiểm tra tác động của RCBO ở điều kiện ngắn mạch:\r\ntuy nhiên, đối với thử nghiệm ở khả năng đóng và cắt dòng dư danh định, các yêu\r\ncầu bổ sung được nêu trong 9.12.13.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với RCBO có nhiều giá trị đặt\r\ncủa dòng dư tác động thì thử nghiệm được tiến hành ở giá trị đặt thấp nhất.
\r\n\r\nCác thử nghiệm tiêu chuẩn để kiểm tra tính\r\nnăng ngắn mạch là một chuỗi các thao tác đóng và cắt, phù hợp với các tính năng\r\nđược kiểm tra; chúng được tóm lược trong bảng 16.
\r\n\r\nMọi RCBO được thử nghiệm:
\r\n\r\n- ở 500 A hoặc 10 ln, chọn giá trị\r\nlớn hơn, theo 9.12.11.2 và 9.12.12.1;
\r\n\r\n- ở 1 500 A, theo 9.12.11.3 và 9.12.12.1;
\r\n\r\n- ở khả năng đóng và cắt dòng dư danh định (xem\r\n5.2.7) theo 9.12.13.1, 9.12.13.2 và 9.12.12.1.
\r\n\r\nRCBO có khả năng ngắn mạch danh định lớn hơn\r\n1 500 A được thử nghiệm thêm:
\r\n\r\n- ở khả năng cắt ngắn mạch làm việc (xem\r\n3.4.6.2) theo 9.12.11.4b) và 9.12.12.1; khả năng ngắn mạch làm việc được tính\r\nbằng cách nhân khả năng ngắn mạch danh định với hệ số k, giá trị của k được cho\r\ntrong bảng 18.
\r\n\r\n- ở khả năng ngắn mạch danh định (xem 5.2.6)\r\ntheo 9.12.11.4c) và 9.12.12.2, nếu hệ số k nhỏ hơn 1, trong trường hợp này phải\r\nsử dụng mẫu mới.
\r\n\r\nBảng 16 - Danh mục\r\ncác thử nghiệm ngắn mạch
\r\n\r\n\r\n Loại thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Các RCBO phải thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra theo điều \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm ở dòng ngắn mạch giảm\r\n (9.12.11.2) \r\n | \r\n \r\n Mọi RCBO \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm ở 1 500 A (9.12.11.3) \r\n | \r\n \r\n 9.12.12.1 \r\n | \r\n |
\r\n Thử nghiệm ở khả năng đóng cắt dòng dư danh\r\n định (9.12.13.1) \r\n | \r\n \r\n 9.12.13.2 \r\n | \r\n |
\r\n Thử nghiệm ở khả năng ngắn mạch làm việc\r\n (9.12.11.4b)) \r\n | \r\n \r\n RCBO có lcn\r\n > 1 500 A \r\n | \r\n \r\n 9 12.12.1 \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm ở khả năng ngắn mạch danh định\r\n (9.12.11.4 c)) \r\n | \r\n \r\n 9.12.12.2 \r\n | \r\n
9.12.2. Mạch thử nghiệm cho tính năng ngắn\r\nmạch
\r\n\r\nHình 5, 6, 7, 8 và 9 nếu các sơ đồ mạch tương\r\nứng được sử dụng đối với các thử nghiệm liên quan đến:
\r\n\r\n- RCBO một cực có hai tuyến dòng điện (hình\r\n5);
\r\n\r\n- RCBO hai cực (có một hoặc hai cực được bảo\r\nvệ quá dòng) (hình 6);
\r\n\r\n- RCBO ba cực (hình 7);
\r\n\r\n- RCBO ba cực có bốn tuyến dòng điện (hình\r\n8);
\r\n\r\n- RCBO bốn cực (hình 9).
\r\n\r\nCác giá trị điện trở và điện kháng của tổng trở\r\nZ và Z1 phải được điều chỉnh để thỏa mãn các điều kiện thử nghiệm\r\nqui định. Nên sử dụng cuộn cảm có lõi không khí; chúng được nối nối tiếp thường\r\nxuyên với điện trở và giá trị cuộn cảm đạt được bằng cách nối nối tiếp nhiều\r\ncuộn cảm riêng; cho phép đấu song song các cuộn cảm nếu trên thực tế chúng có\r\ncùng hằng số thời gian.
\r\n\r\nDo đặc tính điện áp phục hồi quá độ của mạch\r\nthử nghiệm chứa các cuộn cảm lõi không khí cỡ lớn không đại diện cho điều kiện\r\nlàm việc bình thường, nên cuộn cảm lõi không khí trong bất kỳ pha nào phải được\r\nnối song song với một điện trở R1 có dòng chạy qua gần bằng 0,6 %\r\ndòng điện chạy qua cuộn cảm.
\r\n\r\nNếu sử dụng cuộn cảm lõi sắt, thì tổn hao\r\ncông suất trong các điện cảm này phải không được vượt quá tổn hao trong các\r\nđiện trở được nối song song với cuộn cảm lõi không khí.
\r\n\r\nTrong mỗi mạch thử nghiệm để thử nghiệm khả\r\nnăng ngắn mạch danh định, tổng trở Z được mắc vào giữa nguồn cung cấp S và\r\náptômát thử nghiệm.
\r\n\r\nKhi thử nghiệm được tiến hành với dòng điện\r\nnhỏ hơn khả năng ngắn mạch danh định, thì tổng trở phụ Z1 phải được\r\nmắc vào phía tải của áptômát.
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm ở cả khả năng ngắn\r\nmạch danh định, khả năng ngắn mạch làm việc, và ở khả năng đóng, cắt dòng ngắn\r\nmạch dư danh định, thì RCBO phải được nối với dây cáp có chiều dài 0,75 m ở mỗi\r\ncực và có mặt cắt lớn nhất tương ứng với dòng điện danh định theo bảng 6.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nên nối 0,5 m về phía nguồn và\r\n0,25 m về phía tải của RCBO thử nghiệm.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt S1 được giữ ở vị\r\ntrí cắt trong suốt mọi thử nghiệm ngắn mạch, trừ thử nghiệm theo 9.12.13.
\r\n\r\nĐiện trở R2 khoảng 0,5 W được nối nối tiếp với dây đồng F như\r\ntrên hình 5 đến hình 9, nếu có thể áp dụng.
\r\n\r\nDây đồng F có chiều dài nhỏ nhất là 50 mm và:
\r\n\r\n- đường kính 0,1 mm đối với RCBO thử nghiệm\r\ntrong không khí lưu thông tự do, được lắp trên giá đỡ kim loại;
\r\n\r\n- đường kính 0,3 mm đối với RCBO thử nghiệm\r\ntrong vỏ riêng nhỏ nhất theo qui định của nhà chế tạo
\r\n\r\nPhải có một và chỉ một điểm trong mạch thử\r\nnghiệm nối trực tiếp với đất; điểm này có thể là liên kết ngắn mạch của mạch\r\nthử nghiệm hoặc điểm trung tính của nguồn hoặc bất kỳ điểm thuận tiện nào khác.\r\nPhương pháp nối đất phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm. Mọi phần dẫn của\r\nRCBO D bình thường được nối đất khi làm việc, kể cả giá đỡ kim loại để lắp RCBO\r\nhoặc mọi vỏ kim loại phải được nối với điểm trung tính của nguồn hoặc với trung\r\ntính giả về cơ bản là không điện cảm.
\r\n\r\nĐiện trở R1 có dòng điện chạy qua\r\nbằng 10 A trên mỗi pha được nối ở phía nguồn của RCBO, giữa các tổng trở để điều\r\nchỉnh dòng điện kỳ vọng tới khả năng ngắn mạch danh định của RCBO.
\r\n\r\nCảm biến dòng điện O1 được nối về\r\nphía tải của RCBO D.
\r\n\r\nCảm biến điện áp O2 được nối
\r\n\r\n- ngang qua các đầu nối của cực đối với RCBO\r\nmột cực;
\r\n\r\n- ngang qua các đầu nối nguồn đối với RCBO\r\nnhiều cực.
\r\n\r\nNếu không có gì khác được nêu trong báo cáo\r\nthử nghiệm, điện trở mạch đo phải ít nhất là 100 W/V của điện áp phục hồi tần số công nghiệp.
\r\n\r\nRCBO hoạt động phụ thuộc điện áp lưới được\r\ncấp nguồn ở phía lưới với điện áp danh định hoặc với điện áp có giá trị nhỏ hơn\r\nthuộc dải các điện áp danh định của nó.
\r\n\r\nSơ đồ mạch thử nghiệm phải được cho trong báo\r\ncáo thử nghiệm.
\r\n\r\n9.12.3. Giá trị của các đại lượng thử nghiệm
\r\n\r\nMọi thử nghiệm liên quan đến kiểm tra khả\r\nnăng ngắn mạch danh định phải được thực hiện với các giá trị qui định bởi nhà chế\r\ntạo theo các bảng liên quan của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nGiá trị của điện áp đặt là giá trị cần thiết\r\nđể tạo ra điện áp phục hồi tần số công nghiệp qui định.
\r\n\r\nGiá trị của điện áp phục hồi tần số công\r\nnghiệp phải bằng giá trị tương ứng với 105 % điện áp danh định của RCBO thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giá trị 105 % (± 5 %) điện áp danh\r\nđịnh bao gồm các ảnh hưởng của sự biến thiên điện áp hệ thống trong điều kiện\r\nlàm việc bình thường. Giới hạn trên có thể tăng với sự đồng ý của nhà chế tạo.
\r\n\r\n9.12.4. Dung sai của các đại lượng thử nghiệm
\r\n\r\nCác thử nghiệm được coi là đạt yêu cầu nếu\r\ncác đại lượng được ghi trong báo cáo thử nghiệm nằm trong phạm vi dung sai sau\r\nđối với các giá trị qui định:
\r\n\r\n- dòng điện %
- tần số ± 5 %
\r\n\r\n- hệ số công suất
- điện áp (bao gồm cả điện áp phục hồi) ± 5%
\r\n\r\n9.12.5. Hệ số công suất của mạch thử nghiệm
\r\n\r\nHệ số công suất của mỗi pha của mạch thử\r\nnghiệm phải được xác định phù hợp với phương pháp đã được thừa nhận, phải được\r\nghi trong báo cáo thử nghiệm. Hai ví dụ được cho trong phụ lục IA.
\r\n\r\nHệ số công suất của mạch nhiều pha được coi\r\nlà giá trị trung bình của các hệ số công suất trên mỗi pha.
\r\n\r\nDải hệ số công suất được cho ở bảng 17.
\r\n\r\nBảng 17 - Dải hệ số công\r\nsuất của mạch thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Dòng điện thử\r\n nghiệm lcc A \r\n | \r\n \r\n Dải hệ số công suất\r\n tương ứng \r\n | \r\n
\r\n lcc ≤ 1\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 0,93 đến 0,98 \r\n | \r\n
\r\n 1 500 < lcc\r\n ≤ 3 000 \r\n | \r\n \r\n 0,85 đến 0,90 \r\n | \r\n
\r\n 3 000 < lcc\r\n ≤ 4 500 \r\n | \r\n \r\n 0,75 đến 0,80 \r\n | \r\n
\r\n 4 500 < lcc\r\n ≤ 6 000 \r\n | \r\n \r\n 0,65 đến 0,70 \r\n | \r\n
\r\n 6 000 < lcc\r\n ≤ 10 000 \r\n | \r\n \r\n 0,45 đến 0,50 \r\n | \r\n
\r\n 10 000 < lcc\r\n ≤ 25 000 \r\n | \r\n \r\n 0,20 đến 0,25 \r\n | \r\n
9.12.6. Phép đo và kiểm tra I2t và\r\ndòng điện đỉnh (lp)
\r\n\r\nCác giá trị l2t và Ip\r\nphải được đo trong quá trình thử nghiệm của 9.12.11.2, 9.12.11.3 và 9.12.11.4.
\r\n\r\nTrong trường hợp các thử nghiệm RCBO trong\r\nmạch ba pha, giá trị l2t phải được đo trên mỗi cực.
\r\n\r\nCác giá trị lớn nhất l2t đo được\r\nphải ghi trong báo cáo thử nghiệm và những giá trị l2t này phải\r\nkhông được vượt quá giá trị tương ứng của đặc tính l2t.
\r\n\r\n9.12.7. Hiệu chuẩn mạch thử nghiệm
\r\n\r\n9.12.7.1. Để hiệu chuẩn mạch thử nghiệm, các dây\r\nnối G1 và G2 có tổng trở không đáng kể so với tổng trở của\r\nmạch thử nghiệm, được nối ở vị trí chỉ ra trong các hình từ 5 đến 9.
\r\n\r\n9.12.7.2. Để đạt được dòng điện kỳ vọng bằng khả\r\nnăng ngắn mạch danh định của áptômát ở hệ số công suất tương ứng như qui định\r\ntrong bảng 17, các tổng trở Z được đưa vào bên phía nguồn cấp của các dây nối G1.
\r\n\r\n9.12.7.3. Để đạt được dòng thử nghiệm thấp hơn\r\nkhả năng ngắn mạch danh định của RCBO, các tổng trở bổ sung Z1 được\r\nđưa vào phía có tải của các dây nối G2 như chỉ ra ở các hình từ 5\r\nđến 9.
\r\n\r\n9.12.7.4. Để đạt dòng kỳ vọng bằng khả năng\r\nđóng và cắt dòng dư danh định, ở hệ số công suất tương ứng như bảng 17, tổng\r\ntrở Z2 được đặt vào như chỉ ra trên các hình từ 5 đến 9.
\r\n\r\n9.12.8. Chuyển đổi các dữ liệu
\r\n\r\na) Xác định điện áp đặt và điện áp phục hồi tần\r\nsố công nghiệp
\r\n\r\nXác định điện áp đặt và điện áp phục hồi tần\r\nsố công nghiệp từ các dữ liệu tương ứng với thử nghiệm cắt được thực hiện với\r\nRCBO thử nghiệm. Điện áp đặt ước lượng như chỉ ra trong hình 10.
\r\n\r\nĐiện áp phía nguồn cung cấp phải được đo\r\ntrong chu kỳ đầu tiên sau khi dập tắt hồ quang ở tất cả các cực và sau khi hiện\r\ntượng tần số cao đã suy giảm.
\r\n\r\nb) Xác định dòng điện ngắn mạch kỳ vọng
\r\n\r\nThành phần xoay chiều của dòng điện kỳ vọng\r\nđược lấy bằng giá trị hiệu dụng của thành phần xoay chiều của dòng điện hiệu\r\nchuẩn (giá trị tương ứng với A2 của hình 10).
\r\n\r\nĐối với dòng điện nhiều pha, thì dòng điện\r\nngắn mạch kỳ vọng là giá trị trung bình của dòng điện kỳ vọng trong tất cả các\r\npha.
\r\n\r\n9.12.9. Điều kiện RCBO cho thử nghiệm
\r\n\r\nRCBO phải được thử nghiệm trong không khí lưu\r\nthông tự do theo 9.12.9.1, trừ khi chúng được thiết kế chỉ để lắp trong vỏ bọc\r\nđược nhà chế tạo qui định hoặc chỉ sử dụng trong vỏ riêng, khi đó chúng phải\r\nđược thử nghiệm theo 9.12.9.2 hoặc theo 9.12.9.1, nếu có thoả thuận với nhà chế\r\ntạo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Vỏ bọc riêng là vỏ được thiết kế\r\nđể chứa một thiết bị duy nhất.
\r\n\r\nRCBO phải được thao tác càng giống với hoạt\r\nđộng bình thường càng tốt.
\r\n\r\nRCBO kiểu cắm mà bình thường được lắp trên\r\ngiá đỡ cách điện thì được thử nghiệm trong điều kiện như vậy, giá đỡ cách điện phải\r\nđược cố định trên giá đỡ kim loại.
\r\n\r\n9.12.9.1. Thử nghiệm trong không khí lưu\r\nthông tự do
\r\n\r\nRCBO thử nghiệm được lắp như trên hình C.1\r\ncủa phụ lục C.
\r\n\r\nMàng polyetylen và tấm chắn bằng vật liệu cách\r\nđiện qui định trong phụ lục C được đặt như trong hình C.1, chỉ riêng đối với\r\nthao tác mở (O).
\r\n\r\n(Các) lưới chắn được qui định trong phụ lục C\r\nphải được đặt sao cho phần lớn khí ion hóa thoát ra qua (các) lưới chắn. Lưới\r\nchắn phải được đặt ở (các) vị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu vị trí của những lỗ thoát là\r\nkhông rõ ràng hoặc không có các lỗ thoát thì nhà chế tạo cần nêu các thông tin\r\nthích hợp.
\r\n\r\nNối mạch lưới chắn (xem hình C.3) tới điểm B\r\nvà C theo sơ đồ mạch thử nghiệm từ hình 5 đến hình 9.
\r\n\r\nĐiện trở R' bằng 1,5 W. Sợi dây đồng F' (xem hình C.3) phải\r\ncó chiều dài là 50 mm và đường kính là 0,12 mm đối với RCBO có điện áp danh\r\nđịnh 230 V và 0,16 mm đối với RCBO có điện áp danh định 400 V.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dữ liệu đối với các điện áp khác\r\nđang được xem xét.
\r\n\r\nĐối với dòng điện thử nghiệm nhỏ hơn và bằng\r\n1 500 A. khoảng cách “a” phải bằng 35 mm.
\r\n\r\nĐối với dòng điện ngắn mạch lớn hơn lên đến lon,\r\nkhoảng cách “a” có thể tăng và/hoặc có thể lắp bổ sung các tấm chắn hoặc phương\r\ntiện cách điện như qui định của nhà chế tạo; “a”, nếu có tăng, phải được chọn\r\ntừ dãy 40 - 45 - 50 - 55 - ... mm và do nhà chế tạo qui định.
\r\n\r\n9.12.9.2. Thử nghiệm trong vỏ hộp
\r\n\r\nKhông dùng lưới chắn và tấm chắn bằng vật\r\nliệu cách điện của hình C.1.
\r\n\r\nThử nghiệm phải tiến hành với RCBO đặt trong\r\nvỏ hộp có hình dạng bất lợi nhất trong điều kiện bất lợi nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Điều đó có nghĩa là nếu các RCBO\r\nkhác (hoặc các thiết bị khác) được lắp bình thường theo hướng đặt lưới chắn thì\r\ncần đặt chúng vào chỗ đó. Các RCBO này (hoặc các thiết bị khác) được cấp nguồn\r\nnhư trong sử dụng bình thường, nhưng qua F ' và R' như qui định trong 9.12.9.1\r\ncủa điều này và được nối thích hợp như hình từ 5 đến 9.
\r\n\r\nTheo hướng dẫn của nhà chế tạo, tấm chắn hoặc\r\nphương tiện khác, hoặc khe hở đủ lớn có thể cần thiết để ngăn ngừa ảnh hưởng\r\ncủa khí ion hóa đến hệ thống lắp đặt.
\r\n\r\nMàng polyetylen mô tả trong phụ lục C được\r\nđặt như trên hình C.1 cách phương tiện thao tác 10 mm, chỉ riêng đối với thao\r\ntác O.
\r\n\r\n9.12.10. Tác động của RCBO trong thử nghiệm\r\nngắn mạch
\r\n\r\nTrong suốt các thử nghiệm ngắn mạch, RCBO\r\nphải không gây nguy hiểm cho người thao tác.
\r\n\r\nNgoài ra. phải không có hồ quang kéo dài,\r\nkhông có phóng điện bề mặt giữa các cực hoặc giữa các cực và khung, không gây\r\nnổ cầu chảy F và F' nếu có.
\r\n\r\n9.12.11. Qui trình thử nghiệm
\r\n\r\n9.12.11.1. Qui định chung
\r\n\r\nQui trình thử nghiệm bao gồm trình tự các\r\nthao tác. Các ký hiệu sau được sử dụng để xác định trình tự các thao tác:
\r\n\r\nO biểu thị thao tác mở tự động;
\r\n\r\nCO biểu thị thao tác đóng sau đó là thao tác\r\nmở tự động;
\r\n\r\nt biểu thị khoảng thời gian giữa hai thao tác\r\nngắn mạch liên tiếp, bằng 3 min hoặc có thể lâu hơn theo yêu cầu của cơ cấu nhả\r\nnhiệt để cho phép đóng lại RCBO.
\r\n\r\nGiá trị thực của t phải được nêu trong báo\r\ncáo thử nghiệm.
\r\n\r\nSau khi triệt tiêu hồ quang, điện áp phục hồi\r\nphải được duy trì trong khoảng thời gian không nhỏ hơn 0,1 s.
\r\n\r\nPhải thử nghiệm ba mẫu cho mỗi thử nghiệm\r\n9.12.11.2, 3 và 4.
\r\n\r\n9.12.11.2. Thử nghiệm ở dòng điện ngắn mạch\r\ngiảm thấp
\r\n\r\nTổng trở phụ Z1 (xem 9.12.7.3)\r\nđược điều chỉnh để đạt dòng điện 500 A hoặc 10 ln, chọn giá trị lớn\r\nhơn, ở hệ số công suất giữa 0,93 và 0,98.
\r\n\r\nMỗi cực được bảo vệ quá dòng của RCBO đều\r\nphải chịu thử nghiệm trong mạch được đấu nối như chỉ ra trên hình 5.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Với RCBO hai cực có hai tuyến dẫn\r\ndòng, RCBO ba cực có ba tuyến dẫn dòng và RCBO bốn cực có bốn tuyến dẫn dòng,\r\nthì một trong các cực được nối trong mạch thử nghiệm ở hình 5 thay cho trung\r\ntính không gián đoạn.
\r\n\r\nRCBO được gây mở tự động chín lần, mạch được\r\nđóng sáu lần bởi thiết bị đóng cắt phụ A và ba lần bởi bản thân RCBO.
\r\n\r\nTrình tự thao tác là:
\r\n\r\nO - t - O - t - O - t - O - t - O - t - O - t\r\n- CO - t - CO - t - CO
\r\n\r\nĐể thử nghiệm, thiết bị đóng cắt A được đồng\r\nbộ hóa với sóng điện áp để sáu điểm bắt đầu cho các thao tác mở được phân bố\r\nđều trên nửa sóng với dung sai ± 5°.
\r\n\r\n9.12.11.3. Thử nghiệm ở 1 500 A
\r\n\r\nĐối với RCBO có khả năng ngắn mạch danh định\r\n1 500 A, mạch thử nghiệm được hiệu chuẩn theo 9.12.7.1. và 9.12.7.2 để đạt dòng\r\nđiện 1 500 A ở hệ số công suất tương ứng với dòng điện này theo bảng 17.
\r\n\r\nĐối với RCBO có khả năng ngắn mạch danh định\r\nlớn hơn 1 500 A, mạch thử nghiệm được hiệu chuẩn theo 9.12.7.1 và 9.12.7.3 ở hệ\r\nsố công suất tương ứng với 1 500 A theo bảng 17.
\r\n\r\nRCBO một cực được thử nghiệm trong mạch có sơ\r\nđồ được cho trong hình 5.
\r\n\r\nRCBO hai cực được thử nghiệm trong mạch có sơ\r\nđồ cho trong hình 6, cả hai cực đều nằm trong mạch, không phụ thuộc vào số cực\r\nđược bảo vệ quá dòng.
\r\n\r\nRCBO ba cực và RCBO bốn cực với ba cực được\r\nbảo vệ quá dòng được thử nghiệm trong mạch có sơ đồ cho trong hình 7, 8 và 9.
\r\n\r\nĐối với RCBO ba cực với ba tuyến dòng điện,\r\nkhông thực hiện đấu nối giữa trung tính của nguồn và điểm chung, nếu có, về\r\nphía tải của RCBO.
\r\n\r\nĐối với RCBO bốn cực với ba cực được bảo vệ, trung\r\ntính của nguồn được nối qua cực không được bảo vệ hoặc cực đóng cắt trung tính\r\nvới điểm chung về phía tải của RCBO.
\r\n\r\nNếu trung tính của RCBO bốn cực không được\r\nghi nhãn bởi nhà chế tạo thì các thử nghiệm được lặp lại với ba mẫu mới, lần\r\nlượt sử dụng từng cực làm cực trung tính.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm RCBO một cực và hai cực,\r\nthiết bị đóng cắt phụ A được đồng bộ với sóng điện áp để sáu điểm bắt đầu cho\r\nthao tác mở được phân bố đều trên nửa sóng với dung sai ± 5°.
\r\n\r\nTrình tự thao tác phải được qui định trong\r\n9.12.11.2.
\r\n\r\nĐối với RCBO ba cực và bốn cực, chấp nhận thử\r\nnghiệm điểm trên sóng bất kỳ.
\r\n\r\n9.12.11.4. Thử nghiệm trên 1 500 A
\r\n\r\na) Tỷ sồ giữa khả năng ngắn mạch làm việc và\r\nkhả năng ngắn mạch danh định (hệ số k)
\r\n\r\nTỷ số giữa khả năng ngắn mạch làm việc và khả\r\nnăng ngắn mạch danh định phải theo bảng 18.
\r\n\r\nBảng 18 - Tỷ số giữa\r\nkhả năng ngắn mạch làm việc (lcs) và khả năng ngắn mạch danh định (lcn)\r\n- (hệ sô k)
\r\n\r\n\r\n lcn \r\n | \r\n \r\n k \r\n | \r\n
\r\n ≤ 6 000 A \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n > 6 000 A \r\n≤ 10 000 A \r\n | \r\n \r\n 0,75* \r\n | \r\n
\r\n > 10 000 A \r\n | \r\n \r\n 0,5** \r\n | \r\n
\r\n * Giá trị nhỏ nhất của Ics: 6\r\n 000 A \r\n** Giá trị nhỏ nhất của lcs: 7\r\n 500 A \r\n | \r\n
b) Thử nghiệm ở khả năng ngắn mạch làm việc\r\n(lcs)
\r\n\r\n1) Mạch thử nghiệm được hiệu chuẩn theo\r\n9.12.7.1 và 9.12.7.3, với hệ số công suất theo bảng 17.
\r\n\r\nKhi các đầu nối nguồn và tải của RCBO thử\r\nnghiệm không được ghi nhãn, hai mẫu được nối theo một hướng và mẫu thứ ba theo\r\nhướng ngược lại.
\r\n\r\n2) Đối với RCBO một cực và hai cực, trình tự\r\nthao tác là: O - t - O - t - CO
\r\n\r\nĐối với thao tác “O”, thiết bị đóng cắt phụ A\r\nđược đồng bộ với sóng điện áp để mạch được đóng ở điểm 0° trên sóng đối với\r\nthao tác “O” trên mẫu đầu tiên.
\r\n\r\nSau đó điểm này được dịch đi 45° đối với thao\r\ntác “O” lần hai trên mẫu đầu tiên; đối với mẫu thứ hai, hai thao tác “O” phải\r\nđược đồng bộ ở 15° và 60° và với mẫu thứ ba ở 30° và 75°.
\r\n\r\nDung sai đồng bộ hóa phải là ± 5°.
\r\n\r\nQui trình thử nghiệm được chỉ trong bảng 19.
\r\n\r\nBảng 19 - Qui trình\r\nthử nghiệm đối với lcs trong trường hợp RCBO một cực và hai Cực
\r\n\r\n\r\n Thao tác \r\n | \r\n \r\n Mẫu \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n O (0°) \r\n | \r\n \r\n O (15°) \r\n | \r\n \r\n O (30°) \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n O (45°) \r\n | \r\n \r\n O (60°) \r\n | \r\n \r\n O (75°) \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n CO \r\n | \r\n \r\n CO \r\n | \r\n \r\n CO \r\n | \r\n
3) Đối với RCBO ba cực và bốn cực, trình tự\r\nthao tác là: O - t - CO - t - CO
\r\n\r\nĐối với thao tác “O”, thiết bị đóng cắt phụ A\r\nđược đồng bộ với sóng điện áp để mạch được đóng ở điểm x° bất kỳ trên sóng đối\r\nvới thao tác “O” trên mẫu đầu tiên.
\r\n\r\nSau đó điểm này được dịch đi 60° đối với thao\r\ntác “O” trên mẫu thứ hai và dịch thêm 60° nữa đối với thao tác “O” trên mẫu thứ\r\nba.
\r\n\r\nDung sai đồng bộ hóa phải là ± 5°. Phải sử dụng\r\ncùng một cực làm chuẩn để đồng bộ hóa đối với các mẫu khác nhau.
\r\n\r\nQui trình thử nghiệm được cho trong bảng 20.
\r\n\r\nBảng 20 - Qui trình\r\nthử nghiệm đối với lcs trong trường hợp RCBO ba và bốn cực
\r\n\r\n\r\n Thao tác \r\n | \r\n \r\n Mẫu \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n O (x°) \r\n | \r\n \r\n O (x° + 60°) \r\n | \r\n \r\n O (xo+\r\n 120°) \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n CO \r\n | \r\n \r\n CO \r\n | \r\n \r\n CO \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n CO \r\n | \r\n \r\n CO \r\n | \r\n \r\n CO \r\n | \r\n
c) Thử nghiệm ở khả năng ngắn mạch danh định\r\n(lcn)
\r\n\r\nMạch thử nghiệm được hiệu chuẩn theo 9.12.7.1\r\nvà 9.12.7.2.
\r\n\r\nKhi các đầu nối nguồn và tải của RCBO thử\r\nnghiệm không được ghi nhãn, hai mẫu được nối theo một hướng và mẫu thứ ba theo\r\nhướng ngược lại.
\r\n\r\nTrình tự thao tác là:
\r\n\r\nO - t - CO
\r\n\r\nĐối với thao tác “O”, thiết bị đóng cắt phụ A\r\nđược đồng bộ với sóng điện áp để mạch được đóng ở điểm 15° trên sóng đối với\r\nthao tác “O” trên mẫu đầu tiên.
\r\n\r\nSau đó điểm này được dịch đi 30° đối với thao\r\ntác “O” trên mẫu thứ hai và dịch thêm 60° nữa đối với thao tác “O” trên mẫu thứ\r\nba.
\r\n\r\nDung sai đồng bộ hóa phải là ± 5°.
\r\n\r\nĐối với RCBO ba và bốn cực, phải dùng cùng một\r\ncực làm chuẩn để đồng bộ hóa đối với các mẫu khác nhau.
\r\n\r\nQui trình thử nghiệm được chỉ trong bảng 21.
\r\n\r\nBảng 21 - Qui trình\r\nthử nghiệm lcn
\r\n\r\n\r\n Thao tác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Mẫu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n O (15°) \r\n | \r\n \r\n O (45°) \r\n | \r\n \r\n O (75°) \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n CO \r\n | \r\n \r\n CO \r\n | \r\n \r\n CO \r\n | \r\n
9.12.12. Kiểm tra RCBO sau thử nghiệm ngắn\r\nmạch
\r\n\r\n9.12.12.1. Sau các thử nghiệm trong 9.12.11.2\r\nhoặc 9.12.11.3 hoặc 9.12.11.4b), RCBO phải không có hỏng hóc gì ảnh hưởng đến\r\nsử dụng sau này và phải có khả năng chịu thử nghiệm độ bền điện môi theo 9.7.3\r\nmà không cần bảo dưỡng, nhưng ở điện áp thấp hơn 500 V so với điện áp qui định\r\ntheo 9.7.3, không có xử lý ẩm trước.
\r\n\r\nThử nghiệm độ bền điện môi phải được tiến\r\nhành giữa 2 h và 24 h sau thử nghiệm ngắn mạch.
\r\n\r\nNgoài ra, sau các thử nghiệm 9.12.11.3 hoặc\r\n9.12.11.4b), RCBO phải không tác động khi dòng điện bằng 0,85 lần dòng không\r\ntác động qui ước chạy trong tất cả các cực trong thời gian qui ước, bắt đầu từ điều\r\nkiện nguội.
\r\n\r\nỞ cuối kiểm tra này dòng điện được tăng chậm\r\nđến bằng 1,1 lần dòng tác động qui ước trong vòng 5 s. RCBO phải tác động trong\r\nvòng 1 h.
\r\n\r\nMàng polyetylen phải không có các lỗ có thể\r\nnhìn thấy bằng mắt thường hoặc cho phép dùng kính sửa thị giác nhưng không làm\r\nphóng đại thêm.
\r\n\r\n9.12.12.2 Sau các thử nghiệm 9.12.11.4c), RCBO\r\nphải chịu được thử nghiệm độ bền điện môi theo 9.7.3 mà không cần bảo dưỡng, ở\r\nđiện áp thử nghiệm 900 V và không xử lý ẩm trước.
\r\n\r\nNgoài ra, RCBO phải có khả năng tác động, khi\r\nmang tải 2,8 ln trong thời gian tương ứng với 2,55 ln\r\nnhưng lớn hơn 0,1 s.
\r\n\r\n9.12.13. Kiểm tra khả năng đóng cắt dòng dư\r\ndanh định (lDm)
\r\n\r\nThử nghiệm nhằm kiểm tra khả năng đóng, mang\r\ntrong thời gian qui định và cắt dòng ngắn mạch dư của RCBO.
\r\n\r\n9.12.13.1. Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\nRCBO phải được thử nghiệm phù hợp với các\r\nđiều kiện thử nghiệm chung được qui định trong 9.12.1, nhưng được nối theo cách\r\nsao cho dòng ngắn mạch là dòng dư.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện lần lượt trên mỗi\r\ncực không kể cực đóng cắt trung tính, nếu có. Với mục đích của thử nghiệm này,\r\ntổng trở Z1 không được sử dụng, mạch được để ở trạng thái hở.
\r\n\r\nCác tuyến dòng điện không mang dòng ngắn mạch\r\ndư được nối vào điện áp cung cấp ở các đầu nối phía lưới của chúng.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt phụ S1 được giữ\r\nở vị trí đóng trong suốt thời gian thử nghiệm này.
\r\n\r\nTrong trường hợp RCBO được phân loại theo\r\n4.1.2.1, để cho phép thực hiện thao tác cắt, cần phải đặt cơ cấu A làm ngắn\r\nmạch về phía tải của RCBO hoặc đặt cơ cấu làm ngắn mạch bổ sung vào vị trí đó.
\r\n\r\nThực hiện trình tự các thao tác sau:
\r\n\r\nO - t - CO - t - CO
\r\n\r\nĐối với thao tác cắt, thiết bị đóng cắt phụ A\r\nđược đồng bộ hóa theo sóng điện áp sao cho điểm bắt đầu là 45° ± 5°.
\r\n\r\nPhải sử dụng cùng một cực để làm chuẩn cho\r\nmục đích đồng bộ hóa các mẫu khác nhau.
\r\n\r\n9.12.13.2. Kiểm tra RCBO sau thử nghiệm đóng\r\nvà cắt dòng dư
\r\n\r\nSau thử nghiệm được tiến hành theo 9.12.13,\r\nRCBO D phải không có hỏng hóc gì ảnh hưởng đến sử dụng sau này và phải có khả\r\nnăng chịu, mà không cần bảo dưỡng
\r\n\r\n- thỏa mãn các yêu cầu của 9.7.3, nhưng ở\r\nđiện áp bằng hai lần điện áp danh định của RCBO, trong 1 min mà không có xử lý\r\nẩm trước, và
\r\n\r\n- đóng và cắt dòng danh định ở điện áp danh\r\nđịnh.
\r\n\r\nỞ điều kiện 9.9.1.2 c) RCBO phải tác động với\r\ndòng điện thử nghiệm 1,25 lDn. Chỉ một thử nghiệm được thực hiện trên một\r\ncực, tiến hành ngẫu nhiên, không đo thời gian cắt.
\r\n\r\nMàng polyetylen phải không có các lỗ có thể\r\nnhìn thấy bằng mắt thường, cho phép dùng kính sửa thị giác, nhưng không làm\r\nphóng đại thêm.
\r\n\r\nNgoài ra, RCBO hoạt động phụ thuộc điện áp\r\nlưới phải có khả năng thỏa mãn các thử nghiệm 9.17, nếu phải thực hiện.
\r\n\r\n9.13. Kiểm tra khả\r\nnăng chịu chấn động và va đập cơ học
\r\n\r\n9.13.1. Chấn động cơ khí
\r\n\r\n9.13.1.1. Cơ cấu thử nghiệm
\r\n\r\nTác động chấn động cơ khí lên RCBO bằng cách\r\nsử dụng thiết bị như chỉ ra trên hình 11. Đế gỗ A được cố định vào khối bê tông\r\nvà tấm gỗ phẳng B được ghép bằng bản lề với đế gỗ A. Bảng gỗ C có thể được cố\r\nđịnh lên tấm gỗ B ở các khoảng cách khác nhau so với vị trí của bản lề và ở hai\r\nvị trí thẳng đứng. Đầu cuối của tấm gỗ B có một tấm chặn D bằng kim loại tỳ lên\r\nmột lò xo xoắn có độ cứng là 25 N/mm.
\r\n\r\nRCBO được bắt chặt vào bảng gỗ C sao cho\r\nkhoảng cách từ trục nằm ngang của mẫu thử đến tấm gỗ B là 180 mm, bảng gỗ C\r\nđược cố định sao cho khoảng cách từ bề mặt lắp đặt đến bản lề là 200 mm. như\r\nchỉ ra trên hình vẽ.
\r\n\r\nTrên bề mặt bảng gỗ C, đối diện với bề mặt\r\nlắp đặt của RCBO, cố định một khối lượng bổ sung sao cho lực tĩnh học lên tấm\r\nchặn D là 25 N để đảm bảo mômen quán tính của toàn bộ hệ thống về cơ bản là\r\nkhông đổi.
\r\n\r\n9.13.1.2. Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\nRCBO ở vị trí đóng nhưng không nối tới bất kỳ\r\nnguồn điện nào, tấm gỗ B được nâng lên ở phía đầu tự do và sau đó cho rơi 50\r\nlần từ độ cao 40 mm, khoảng thời gian giữa các lần rơi kế tiếp nhau phải đủ để\r\nmẫu trở về trạng thái tĩnh.
\r\n\r\nSau đó bắt chặt RCBO vào phía đối diện của\r\nbảng gỗ C và cho tấm gỗ B rơi 50 lần như trước.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, quay bảng gỗ C một góc\r\n90° quanh trục thẳng đứng của nó và nếu cần thiết, thì dịch chuyển lại vị trí\r\nsao cho trục thẳng đứng đối xứng của RCBO cách bản lề 200 mm.
\r\n\r\nSau đó cho tấm gỗ rơi tự do 50 lần như trước,\r\nvới RCBO ở một phía của bảng gỗ C, và 50 lần với RCBO ở phía đối diện.
\r\n\r\nTrước mỗi lần thay đổi vị trí, RCBO được mở\r\nvà đóng bằng tay.
\r\n\r\nTrong suốt các quá trình thử nghiệm, RCBO\r\nkhông được mở.
\r\n\r\n9.13.2. Va đập cơ học
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp trên các bộ phận bên\r\nngoài của RCBO được lắp đặt như sử dụng bình thường (xem chú thích trong 8.2),\r\ncác bộ phận này có thể phải chịu va đập cơ học trong sử dụng bình thường, bằng\r\nthử nghiệm 9.13.2.1 đối với tất cả các kiểu RCBO và, ngoài ra, bằng các thử\r\nnghiệm sau:
\r\n\r\n- 9.13.2.2 đối với RCBO lắp trên thanh đỡ;
\r\n\r\n- 9.13.2.3 đối với RCBO kiểu cắm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: RCBO được thiết kế để lắp hoàn\r\ntoàn trong hộp thì không phải chịu thử nghiệm này.
\r\n\r\n9.13.2.1. RCBO phải chịu các va đập bằng một\r\nthiết bị thử nghiệm va đập được mô tả như trên các hình từ 12 đến 14.
\r\n\r\nĐầu búa có dạng bán cầu bán kính 10 mm và\r\nbằng polyamid có độ cứng Rockwell HR 100. Búa có khối lượng (150 ± 1) g và được\r\ncố định cứng với đầu phía dưới của ống thép có đường kính ngoài là 9 mm và thành\r\ndày 0,5 mm, xoay quanh chốt ở đầu phía trên của ống sao cho chỉ đu đưa được\r\ntrong mặt thẳng đứng.
\r\n\r\nTrục của chốt cách trục của đầu búa là (1 000\r\n± 1) mm.
\r\n\r\nĐể xác định độ cứng Rockwell của búa bằng\r\npolyamid, áp dụng các điều kiện sau:
\r\n\r\n- đường kính viên bi (12,7 ± 0,0025) mm
\r\n\r\n- tải ban đầu (100 ± 2) N
\r\n\r\n- tải thêm vào (500 ± 2,5) N
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thông tin bổ sung về việc xác định\r\nđộ cứng Rockwell của chất dẻo được cho trong qui định kỹ thuật ASTM D 785-65 :\r\n1970.
\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm phải được thiết kế sao\r\ncho một lực giữa 1,9 N và 2,0 N phải được đặt lên đầu búa để giữ cho ống thép ở\r\nvị trí nằm ngang.
\r\n\r\nRCBO kiểu lắp nổi được lắp trên tấm gỗ dán\r\n175 mm x 175 mm, dày 8 mm, và được bắt chặt vào kẹp cứng tại gờ dưới và gờ\r\ntrên, kẹp này là một bộ phận của giá lắp đặt như trên hình 14.
\r\n\r\nGiá lắp đặt phải có khối lượng (10 ± 1) kg và\r\nphải được lắp trên khung cứng nhờ các chốt. Khung được cố định vào bức tường\r\nvững.
\r\n\r\nRCBO kiểu lắp chìm được lắp trong thiết bị\r\nthử, như hình 15, thiết bị này được cố định trên giá đỡ.
\r\n\r\nRCBO kiểu lắp trên bảng điện được lắp trong\r\nthiết bị thử, như hình 16, thiết bị này được cố định trên giá đỡ.
\r\n\r\nRCBO kiểu cắm được lắp trong ổ cắm thích hợp,\r\nổ cắm này được cố định trên tấm gỗ dán hoặc trong theo hình 15 hoặc 16, tùy\r\ntừng trường hợp.
\r\n\r\nRCBO dùng cho lắp đặt trên thanh đỡ được lắp\r\nđặt trên thanh đỡ thích hợp của chúng mà thanh đỡ này được cố định trên giá đỡ,\r\nnhư trên hình 17.
\r\n\r\nKết cấu của thiết bị thử nghiệm phải sao cho:
\r\n\r\n- mẫu thử có thể dịch chuyển theo phương nằm\r\nngang và xoay được xung quanh trục vuông góc với bề mặt của tấm gỗ dán;
\r\n\r\n- tấm gỗ dán có thể xoay được quanh trục\r\nthẳng đứng.
\r\n\r\nRCBO, với nắp đậy nếu có, được lắp đặt như\r\ntrong sử dụng bình thường trên tấm gỗ dán hoặc trên thiết bị thích hợp sao cho\r\nđiểm va đập nằm trên mặt phẳng thẳng đứng qua trục chốt của con lắc.
\r\n\r\nCác lối đi cáp không có vách đột thì được để\r\nmở. Nếu chúng có vách đột thì hai trong số vách đột phải đột thủng.
\r\n\r\nTrước khi tác dụng va đập, các vít cố định đế,\r\nnắp đậy và những bộ phận tương tự được xiết chặt với mô men bằng hai phần ba mô\r\nmen qui định trong bảng 12.
\r\n\r\nCho búa rơi từ độ cao 10 cm đập vào bề mặt\r\nngoài của RCBO khi nó được lắp đặt như khi sử dụng bình thường.
\r\n\r\nĐộ cao rơi là khoảng cách theo phương thẳng\r\nđứng giữa vị trí của điểm kiểm tra khi con lắc được thả ra và vị trí của điểm\r\nđó khi búa đập vào RCBO.
\r\n\r\nĐiểm kiểm tra được đánh dấu trên bề mặt của\r\nbúa tại điểm mà đường thẳng đi qua điểm giao nhau của trục ống thép của con lắc\r\nvà trục của búa và vuông góc với mặt phẳng đi qua hai trục đó, cắt bề mặt của\r\nbúa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Theo lý thuyết, trọng tâm của búa\r\nphải là điểm kiểm tra. Vì trọng tâm rất khó xác định nên điểm kiểm tra được chọn\r\nnhư qui định ở trên.
\r\n\r\nMỗi RCBO phải chịu mười va đập, hai trong số\r\nmười va đập đó đặt vào phương tiện thao tác, số còn lại được phân bố đều trên\r\nnhững phần của mẫu có nhiều khả năng phải chịu va đập.
\r\n\r\nKhông được tác dụng va đập vào vùng đột hoặc\r\nvào bất kỳ lỗ hở nào được che bằng vật liệu trong suốt.
\r\n\r\nNói chung, một va đập đặt lên từng mặt bên\r\ncủa mẫu thử sau khi đã quay mẫu đến hết mức có thể nhưng không quá 60°, xung\r\nquanh trục thẳng đứng, và hai va đập, mỗi va đập đặt vào gần điểm trung gian\r\ngiữa điểm va đập ở mặt bên và điểm va đập trên phương tiện thao tác.
\r\n\r\nSau đó các va đập còn lại được đặt lên mẫu\r\nthử theo cách tương tự, sau khi mẫu thử được quay 90° xung quanh trục của nó\r\nvuông góc với tấm gỗ dán.
\r\n\r\nNếu có lối đi cáp hoặc vách đột thì mẫu thử\r\nđược lắp đặt sao cho hai đường va đập càng cách đều các lối đi cáp này càng tốt.
\r\n\r\nĐặt hai va đập vào phương tiện thao tác như\r\nsau: một va đập khi phương tiện thao tác ở vị trí ĐÓNG và một va đập khi nó ở\r\nvị trí CẮT.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, các mẫu thử phải không được\r\như hại theo nghĩa của tiêu chuẩn này. Cụ thể, không được hư hại các nắp đậy mà\r\nnếu vỡ sẽ làm cho bộ phận mang điện có thể chạm tới được hoặc phương hại đến\r\nviệc sử dụng sau này của RCBO, phương tiện thao tác, lớp lót và vách ngăn bằng\r\nvật liệu cách điện và các bộ phận tương tự.
\r\n\r\nTrong trường hợp có nghi ngờ thì phải kiểm tra\r\nxem có thể tháo ra rồi lắp trở lại các bộ phận bên ngoài như vỏ bọc và nắp đậy\r\nmà không gây hỏng các bộ phận này và các lớp lót hay không.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bỏ qua hư hại bề ngoài, vết lõm\r\nnhỏ mà không làm giảm chiều dài đường rò và khe hở không khí dưới mức qui định\r\ntrong 8.1.3 và chỗ mẻ nhỏ không ảnh hưởng bất lợi cho việc bảo vệ chống điện\r\ngiật.
\r\n\r\nKhi thử nghiệm RCBO được thiết kế để có thể\r\nlắp đặt dùng vít cố định cũng như bằng thanh đỡ, thì thử nghiệm phải được tiến\r\nhành trên hai RCBO, một được lắp cố định bằng vít và một được lắp trên thanh\r\nđỡ.
\r\n\r\n9.13.2.2. RCBO được thiết kế để lắp trên thanh\r\nđỡ được lắp đặt như trong sử dụng bình thường trên thanh đỡ được cố định cứng\r\ntrên tường cứng thẳng đứng, nhưng không nối cáp và không có nắp đậy hoặc tấm\r\nđậy.
\r\n\r\nĐặt từ từ một lực 50 N theo phương thẳng đứng\r\ntừ trên xuống trong 1 min vào mặt phía trước của RCBO, ngay sau đó đặt một lực\r\n50 N theo phương thẳng đứng hướng lên trong 1 min (hình 17).
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, RCBO không được\r\nnới lỏng và sau thử nghiệm này RCBO không được hỏng làm phương hại đến việc sử\r\ndụng sau này.
\r\n\r\n9.13.2.3. RCBO kiểu cắm
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thử nghiệm bổ sung đang được xem\r\nxét.
\r\n\r\n9.14. Thử nghiệm khả\r\nnăng chịu nhiệt
\r\n\r\n9.14.1. Mẫu, không có các nắp tháo rời được,\r\nđược giữ trong tủ nhiệt ở nhiệt độ (100 ± 2) °C trong thời gian 1h; các nắp\r\ntháo rời được, nếu có, được giữ trong tủ nhiệt ở nhiệt độ (70 ± 2) °C trong\r\nthời gian 1 h.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, mẫu thử không\r\nđược có bất kỳ biến đổi nào làm phương hại đến việc sử dụng sau này của chúng\r\nvà hợp chất gắn, nếu có, phải không được chảy đến mức làm lộ ra bộ phận mang\r\nđiện.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này và sau khi các mẫu thử\r\nđược để nguội xuống xấp xỉ nhiệt độ phòng, phải không chạm tới được các bộ phận\r\nmang điện mà trong sử dụng bình thường không thể chạm tới, dù là dùng que thử\r\ntiêu chuẩn với một lực không vượt quá 5 N.
\r\n\r\nỞ điều kiện thử nghiệm 9.9.1.2 c)1) RCBO phải\r\ntác động với dòng thử nghiệm 1,25 lDn. Chỉ tiến hành một thử nghiệm trên một cực\r\nchọn ngẫu nhiên, không cần đo thời gian cắt.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, nhãn vẫn phải rõ ràng.
\r\n\r\nSự đổi màu, phồng lên hoặc xê dịch chút ít\r\ncủa hợp chất gắn được bỏ qua, với điều kiện sự an toàn không bị ảnh hưởng theo\r\nnghĩa của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n9.14.2. Các bộ phận bên ngoài RCBO, được làm\r\ntừ vật liệu cách điện dùng để giữ các bộ phận mang dòng hoặc các phần của mạch\r\nbảo vệ đúng vị trí, phải chịu thử nghiệm lực ép viên bi nhờ thiết bị trên hình\r\n18, ngoại trừ các bộ phận cách điện dùng để giữ đầu nối dây dẫn bảo vệ ở đúng\r\nvị trí trong hộp thì phải được thử nghiệm như qui định trong 9.14.3.
\r\n\r\nBộ phận cần thử nghiệm được đặt trên giá đỡ\r\nbằng thép với bề mặt thích hợp ở vị trí nằm ngang, và viên bi thép đường kính 5\r\nmm được ép lên bề mặt này với lực bằng 20 N.
\r\n\r\nThực hiện thử nghiệm trong tủ nhiệt ở nhiệt\r\nđộ (125 ± 2) °C.
\r\n\r\nSau 1 h, lấy viên bi khỏi mẫu thử, sau đó làm\r\nnguội mẫu trong 10 s tới xấp xỉ nhiệt độ phòng bằng cách ngâm trong nước lạnh.
\r\n\r\nĐường kính vết lõm đo dược do viên bi gây ra\r\nkhông được vượt quá 2 mm.
\r\n\r\n9.14.3. Các bộ phận bên ngoài của RCBO được\r\nlàm từ vật liệu cách điện không dùng để giữ bộ phận mang dòng và bộ phận của\r\nmạch bảo vệ đúng vị trí, nhưng lại tiếp xúc với các bộ phận này, phải chịu thử\r\nnghiệm ép viên bi phù hợp với 9.14.2, nhưng thử nghiệm được thực hiện ở (70 ± 2)\r\n°C hoặc ở (40 ± 2) °C cộng với độ tăng nhiệt cao nhất được xác định cho phần\r\nliên quan trong quá trình thử nghiệm 9.8, chọn giá trị cao hơn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Với mục đích của các thử nghiệm 9.14.2\r\nvà 9.14.3, đế của RCBO kiểu lắp nổi được coi là bộ phận bên ngoài.
\r\n\r\nKhông thực hiện các thử nghiệm 9.14.2 và\r\n9.14.3 trên các bộ phận bằng vật liệu gốm.
\r\n\r\nNếu hai hoặc nhiều hơn bộ phận cách điện kể\r\nđến ở 9.14.2 và 9.14.3 được làm bằng cùng vật liệu thì thử nghiệm chỉ được tiến\r\nhành trên một trong các bộ phận này, tương ứng, theo 9.14.2 hoặc 9.14.3.
\r\n\r\n9.15. Khả năng chịu\r\nnhiệt bất thường và chịu cháy
\r\n\r\nThử nghiệm bằng sợi dây nóng đỏ được thực\r\nhiện phù hợp với các điều từ 4 đến 10 của IEC 60695-2-1 trong các điều kiện\r\nsau:
\r\n\r\n- đối với các bộ phận bên ngoài của RCBO được\r\nlàm bằng vật liệu cách điện cần để giữ bộ phận mang dòng và bộ phận của mạch\r\nbảo vệ đúng vị trí, bằng thử nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ (960 ± 15) °C;
\r\n\r\n- đối với tất cả các bộ phận bên ngoài khác\r\nđược làm từ vật liệu cách điện, bằng thử nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ (650\r\n± 10) °C.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Với mục đích của thử nghiệm này,\r\nđế của RCBO kiểu lắp nổi được coi là bộ phận bên ngoài.
\r\n\r\nNếu các bộ phận cách điện trong các nhóm trên\r\nđược làm từ cùng một vật liệu, thử nghiệm được tiến hành chỉ với một trong các\r\nbộ phận này, theo nhiệt độ thử nghiệm bằng sợi dây nóng đỏ thích hợp.
\r\n\r\nKhông thực hiện thử nghiệm trên các bộ phận\r\nbằng vật liệu gốm.
\r\n\r\nThử nghiệm bằng sợi dây nóng đỏ được áp dụng\r\nđể đảm bảo rằng sợi dây thử nghiệm được gia nhiệt bằng dòng điện trong điều\r\nkiện thử nghiệm xác định không làm cháy bộ phận cách điện hoặc đảm bảo rằng bộ\r\nphận bằng vật liệu cách điện, mặc dù có thể cháy do sợi dây thử nghiệm được gia\r\nnhiệt trong điều kiện xác định, nhưng thời gian cháy là có giới hạn và không\r\ngây cháy lan do ngọn lửa hoặc bộ phận cháy hoặc than đỏ rơi xuống từ bộ phận\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành trên một mẫu.
\r\n\r\nTrong trường hợp có nghi ngờ, thử nghiệm được\r\nlặp lại trên hai mẫu tiếp theo.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành bằng cách áp sợi\r\ndây nóng đỏ vào mẫu một lần.
\r\n\r\nMẫu phải được đặt ở vị trí bất lợi nhất trong\r\ncác vị trí sử dụng của nó (bề mặt thử nghiệm đặt ở vị trí thẳng đứng).
\r\n\r\nĐầu sợi dây nóng đỏ được áp tới bề mặt qui\r\nđịnh của mẫu thử có tính đến điều kiện sử dụng mà ở điều kiện đó một phần tử\r\ngia nhiệt hoặc phần tử nóng đỏ có thể tiếp xúc với mẫu thử.
\r\n\r\nMẫu thử coi như đã đạt thử nghiệm bằng sợi\r\ndây nóng đỏ nếu:
\r\n\r\n- hoặc không có ngọn lửa trông thấy được và\r\nkhông cháy đỏ kéo dài;
\r\n\r\n- hoặc ngọn lửa và phần cháy đỏ trên mẫu thử\r\nphải tự tắt trong vòng 30 s sau khi đưa sợi dây nóng đỏ ra khỏi mẫu.
\r\n\r\nGiấy bản không bốc cháy hoặc bảng gỗ thông\r\nkhông bị cháy xém.
\r\n\r\n9.16. Kiểm tra hoạt\r\nđộng của cơ cấu kiểm tra ở các giới hạn điện áp danh định
\r\n\r\na) RCBO được cấp điện áp bằng 0,85 lần điện\r\náp danh định, cơ cấu kiểm tra được cho tác động nhanh 25 lần, cách nhau 5 s,\r\nRCBO phải được đóng trở lại trước mỗi lần tác động.
\r\n\r\na) Sau đó, thử nghiệm a) được lặp lại ở 1,1\r\nlần điện áp danh định.
\r\n\r\nb) Thử nghiệm b) sau đó được lặp lại, nhưng\r\nchỉ một lần, phương tiện thao tác của cơ cấu kiểm tra được giữ ở vị trí đóng\r\ntrong 30 s.
\r\n\r\nTại mỗi thử nghiệm RCBO phải tác động. Sau\r\nthử nghiệm, phải không có thay đổi làm phương hại cho sử dụng sau này.
\r\n\r\nĐể kiểm tra xem số ampe vòng do tác động của\r\ncơ cấu kiểm tra có nhỏ hơn 2,5 lần số ampe vòng gây ra bởi dòng dư bằng lDn ở điện áp danh định\r\nhay không, phải đo trở kháng trong mạch của cơ cấu kiểm tra và tính toán dòng\r\nthử nghiệm, có tính đến kết cấu mạch của cơ cấu kiểm tra.
\r\n\r\nVới kiểm tra này, nếu cần phải tháo RCBO thì\r\nphải sử dụng mẫu riêng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Kiểm tra độ bền của cơ cấu kiểm\r\ntra được coi là đã thực hiện bởi các thử nghiệm 9.10.
\r\n\r\n9.17. Kiểm tra tác động\r\ncủa RCBO hoạt động phụ thuộc điện áp lưới, được phân loại theo 4.1.2.1, trong\r\ntrường hợp có sự cố điện áp lưới
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Kiểm tra giá trị Uy\r\n(xem 3.4.23.2) không được xem xét trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n9.17.1. Xác định giá trị giới hạn của điện áp\r\nlưới (Ux)
\r\n\r\nĐặt điện áp bằng điện áp danh định vào các\r\nđầu nối nguồn của RCBO và sau đó hạ dẫn điện áp này xuống để đạt giá trị\r\n“không” trong khoảng 30 s hoặc trong khoảng thời gian đủ dài liên quan đến mở\r\ncó trễ, nếu có, (xem 8.12), chọn thời gian dài hơn, cho đến khi xảy ra mở tự\r\nđộng.
\r\n\r\nĐo điện áp tương ứng.
\r\n\r\nThực hiện năm phép đo.
\r\n\r\nCác giá trị đo được phải nhỏ hơn 0,85 lần\r\nđiện áp danh định (hoặc, 0,85 lần giá trị nhỏ nhất trong các dải điện áp danh\r\nđịnh, nếu có).
\r\n\r\nSau mỗi phép đo này, phải kiểm tra để chứng\r\ntỏ rằng RCBO tác động phù hợp với bảng 1 khi đặt dòng dư bằng lDn trong trường hợp sụt\r\nđiện áp lưới, ở điều kiện qui định trong điều này, cho đến khi xảy ra mở tự\r\nđộng, điện áp đặt phải lớn hơn một chút giá trị lớn nhất đo được.
\r\n\r\nSau đó phải kiểm tra để chứng tỏ rằng với mọi\r\ngiá trị điện áp lưới nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất đo được, phải không thể đóng được\r\nthiết bị bằng phương tiện thao tác bằng tay.
\r\n\r\n9.17.2. Kiểm tra việc cắt tự động khi có sự\r\ncố điện áp lưới
\r\n\r\nĐặt điện áp danh định vào RCBO ở phía nguồn\r\n(hoặc điện áp có giá trị trong dải các điện áp danh định của nó, nếu có) rồi\r\nđóng RCBO.
\r\n\r\nSau đó cắt điện áp danh định.
\r\n\r\nĐo khoảng thời gian giữa thời điểm cắt điện\r\náp và thời điểm mở tiếp điểm chính.
\r\n\r\nThực hiện phép đo năm lần:
\r\n\r\na) với RCBO mở không trễ: không giá trị nào\r\nđược vượt quá 0,5 s;
\r\n\r\nb) với RCBO mở có trễ: các giá trị lớn nhất\r\nvà nhỏ nhất phải nằm trong phạm vi được chỉ định bởi nhà chế tạo.
\r\n\r\n9.17.3. Kiểm tra việc hoạt động đúng, khi có\r\ndòng dư, với RCBO mở có trễ trong trường hợp có sự cố điện áp lưới
\r\n\r\nRCBO được nối theo hình 4a và đặt điện áp\r\ndanh định phía nguồn (hoặc điện áp có giá trị trong dải điện áp danh định, nếu\r\ncó).
\r\n\r\nMọi pha trừ một pha được cắt bằng thiết bị\r\nđóng cắt S3.
\r\n\r\nTrong khoảng thời gian trễ (xem bảng 9) được\r\nchỉ ra bởi nhà chế tạo. RCBO chịu các thử nghiệm 9.9.1.2. phải đóng và sau đó\r\ncắt thiết bị đóng cắt S3 trước mỗi phép đo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Chỉ tiến hành thử nghiệm 9.9.1.2\r\nnếu thời gian trễ lớn hơn 30 s.
\r\n\r\n9.17.4. Kiểm tra hoạt động đúng của RCBO có\r\nba hoặc bốn tuyến dòng điện, khi có dòng dư, trung tính và chỉ một đầu nối\r\nnguồn được cấp điện
\r\n\r\nTrong trường hợp RCBO với ba hoặc bốn tuyến\r\ndòng điện (xem 4.3) thử nghiệm được tiến hành theo 9.9.1.2c), nhưng với dây\r\ntrung tính và chỉ một đầu nối nguồn được cấp nguồn, đấu nối được thực hiện theo\r\nhình 4a.
\r\n\r\nThử nghiệm được lặp lại với lần lượt từng dây\r\nnguồn còn lại.
\r\n\r\n9.17.5. Kiểm tra chức năng đóng lại của RCBO\r\ntự động đóng lại
\r\n\r\nĐang xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Với RCBO có nhiều mức đặt, thử\r\nnghiệm được tiến hành ở mức đặt thấp nhất.
\r\n\r\nRCBO được đấu nối theo hình 19, thiết bị đóng\r\ncắt thử nghiệm S1 ở vị trí cắt.
\r\n\r\nĐiện trở R được điều chỉnh để đạt dòng điện\r\nbằng 0,8 lần giới hạn dưới của dải tác động quá dòng tức thời phù hợp với kiểu\r\nB, C hoặc D, tùy trường hợp có thể.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để điều chỉnh dòng điện RCBO có thể\r\nđược thay bằng các dây có trở kháng không đáng kể.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt thử nghiệm S1,\r\nban đầu ở vị trí cắt, được đóng lại rồi cắt ra sau 1 s.
\r\n\r\nThử nghiệm được lặp lại ba lần đối với mỗi\r\nkhả năng kết hợp có thể có của các tuyến dòng điện, khoảng thời gian giữa hai\r\nthao tác đóng liên tiếp ít nhất là 1 min.
\r\n\r\nRCBO phải không mở.
\r\n\r\nRCBO hoạt động phụ thuộc điện áp lưới được\r\ncấp nguồn ở phía nguồn với điện áp danh định (hoặc với bất kỳ điện áp nào có giá\r\ntrị nằm trong dải điện áp danh định, nếu có).
\r\n\r\n9.19. Kiểm tra hoạt\r\nđộng của RCBO trong trường hợp dòng điện tăng đột ngột do điện áp xung
\r\n\r\n9.19.1. Thử nghiệm dòng tăng đột ngột đối với\r\nmọi RCBO (thử nghiệm sóng dao động 0,5 ms/100 kHz)
\r\n\r\nĐể thử nghiệm RCBO, sử dụng máy phát dòng tăng\r\nđột ngột có khả năng phát ra dòng điện dao động tắt dần như trên hình 23. Một\r\nví dụ về sơ đồ đấu nối RCBO được chỉ trên hình 24.
\r\n\r\nMột cực của RCBO được chọn ngẫu nhiên phải\r\nchịu 10 lần đặt dòng điện tăng đột ngột. Cực tính của sóng tăng đột ngột phải\r\nđược đảo ngược cứ sau hai lần đặt. Khoảng thời gian giữa hai lần đặt liên tiếp\r\nkhoảng 30 s.
\r\n\r\nPhải đo xung dòng điện bằng phương pháp thích\r\nhợp và điều chỉnh xung này bằng cách sử dụng một RCBO bổ sung cùng một kiểu,\r\ncùng ln và cùng lDn, để thỏa mãn các điều kiện sau:
\r\n\r\n\r\n - giá trị đỉnh : \r\n | \r\n \r\n 200 A | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n hoặc 25 A | \r\n
\r\n - thời gian sườn trước giả định: \r\n | \r\n \r\n 0,5 ms\r\n ± 30% \r\n | \r\n
\r\n - chu kỳ sóng dao động tiếp theo: \r\n | \r\n \r\n 10 ms\r\n ± 20 % \r\n | \r\n
\r\n - giá trị đỉnh tiếp theo: \r\n | \r\n \r\n bằng khoảng 60 % giá trị đỉnh trước đó \r\n | \r\n
Trong suốt các thử nghiệm. RCBO không được\r\nnhả. Sau thử nghiệm sóng dao động, kiểm tra hoạt động đúng của RCBO bằng thử\r\nnghiệm theo 9.9.1.2 c) chỉ ở lDn với phép đo thời gian cắt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Qui trình thử nghiệm và các mạch thử\r\nnghiệm liên quan đối với RCBO có lắp thiết bị bảo vệ quá áp đang được xem xét.
\r\n\r\n9.19.2. Kiểm tra hoạt động ở dòng điện tăng\r\nđột ngột đến 3000 A (thử nghiệm dòng điện tăng đột ngột 8/20 ms)
\r\n\r\n9.19.2.1. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nRCBO được thử nghiệm bằng cách sử dụng máy\r\nphát dòng có khả năng phát dòng tăng đột ngột tắt dần 8/20 ms (TCVN 6099-2 (IEC 60060-2)) như thể\r\nhiện trên hình 25. Ví dụ về sơ đồ mạch thử nghiệm để nối RCBO được cho trên\r\nhình 26.
\r\n\r\nMột cực của RCBO chọn ngẫu nhiên, phải chịu\r\n10 lần đặt dòng tăng đột ngột. Cực tính của sóng dòng tăng đột ngột phải được\r\nđảo cứ sau hai lần đặt. Khoảng thời gian giữa hai lần đặt liên tiếp phải khoảng\r\n30 s.
\r\n\r\nPhải đo xung dòng điện bằng phương tiện thích\r\nhợp và điều chỉnh xung này bằng cách sử dụng một RCBO bổ sung có cùng kiểu,\r\ncùng ln và cùng lDn, để thỏa mãn các điều kiện sau:
\r\n\r\n\r\n - giá trị đỉnh: \r\n | \r\n \r\n 3000 A | \r\n
\r\n - thời gian sườn trước giả định: \r\n | \r\n \r\n 8 ms\r\n ± 20% \r\n | \r\n
\r\n - thời gian giả định giảm xuống còn nửa giá\r\n trị: \r\n | \r\n \r\n 20 ms\r\n ± 20 % \r\n | \r\n
\r\n - giá trị đỉnh của dòng đảo ngược : \r\n | \r\n \r\n nhỏ hơn 30% giá trị đỉnh \r\n | \r\n
Dòng điện cần điều chỉnh có dạng dòng tiệm\r\ncận. Đối với các thử nghiệm trên các mẫu khác thuộc cùng kiểu, cùng ln\r\nvà cùng lDn thì giá trị dòng\r\nđảo. nếu có, không nên vượt quá 30 % giá trị đỉnh.
\r\n\r\n9.19.2.2. Kết quả thử nghiệm ứng với RCBO kiểu S
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, RCBO không được\r\ntác động.
\r\n\r\nSau thử nghiệm dòng điện tăng đột ngột, kiểm\r\ntra hoạt động đúng của RCBO bằng thử nghiệm theo 9.9.1.2c) chỉ ở lDn với phép đo thời\r\ngian cắt.
\r\n\r\n9.19.2.3. Kết quả thử nghiệm ứng với RCBO kiểu\r\nthông dụng
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, RCBO có thể nhả.\r\nSau khi nhả, RCBO phải được đóng lại.
\r\n\r\nSau thử nghiệm dòng điện tăng đột ngột, kiểm\r\ntra hoạt động đúng của RCBO bằng thử nghiệm ở 9.9.1.2 c), ở giá trị lDn với phép đo thời\r\ngian cắt.
\r\n\r\n9.20. Kiểm tra khả\r\nnăng cách điện chịu điện áp xung
\r\n\r\nThử nghiệm tiến hành trên RCBO được cố định\r\ntrên giá đỡ kim loại, được nối dây như trong sử dụng bình thường và đặt ở vị\r\ntrí đóng.
\r\n\r\nMột máy phát tạo ra của xung dương và xung âm\r\ncó thời gian sườn trước 1,2 ms\r\nvà thời gian để giảm xuống còn nửa giá trị đỉnh là 50 ms, các dung sai là:
\r\n\r\n- ± 5 % đối với giá trị đỉnh;
\r\n\r\n- ±30 % đối với thời gian sườn trước;
\r\n\r\n- ± 20 % đối với thời gian để giảm xuống còn\r\nnửa giá trị đỉnh.
\r\n\r\nChuỗi thử nghiệm đầu tiên được thực hiện ở\r\nđiện áp xung có giá trị đỉnh 6 kV, xung được đặt giữa (các) cực pha được nối\r\nvới nhau và cực (hoặc đường dẫn) trung tính của RCBO.
\r\n\r\nChuỗi thử nghiệm thứ hai được thực hiện ở\r\nđiện áp xung có giá trị đỉnh 8 kV, xung được đặt giữa giá đỡ kim loại được nối\r\nvới (các) đầu nối được dành cho (các) ruột dẫn bảo vệ, nếu có, và (các) cực pha\r\nvà cực (hoặc đường dẫn) trung tính được nối với nhau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Trở kháng tăng đột ngột của thiết\r\nbị thử nghiệm phải là 500 W;\r\nviệc giảm đáng kể giá trị này đang được xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các giá trị 6 kV và 8 kV chỉ là\r\ntạm thời.
\r\n\r\nTrong cả hai trường hợp, đặt năm xung dương\r\nvà năm xung âm vào, khoảng thời gian giữa hai xung liên tiếp phải ít nhất là 10\r\ns.
\r\n\r\nKhông được xảy ra phóng điện đánh thủng không\r\nchủ ý.
\r\n\r\nTuy nhiên, nếu chỉ một phóng điện đánh thủng\r\nxảy ra, thì đặt vào 10 xung khác cùng cực tính với xung gây ra phóng điện đánh\r\nthủng, đấu nối tương tự khi có sự cố xảy ra.
\r\n\r\nKhông được có phóng điện đánh thủng xảy ra.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ “phóng điện đánh thủng\r\nkhông chủ ý” được sử dụng để bao hàm các hiện tượng liên quan đến sự cố cách\r\nđiện do ứng suất điện, bao gồm điện áp rơi và dòng điện chạy qua.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Phóng điện có chủ ý là phóng\r\nđiện của các chống sét lắp liền.
\r\n\r\nĐiều chỉnh hình dạng xung với RCBO thử nghiệm\r\nđược nối với máy phát xung. Sử dụng bộ phân áp và cảm biến điện áp thích hợp\r\ncho mục đích này.
\r\n\r\nCho phép xung có dao động nhỏ, miễn là biên\r\nđộ của các dao động gần đỉnh của xung nhỏ hơn 5 % giá trị đỉnh.
\r\n\r\nCho phép có các dao động ở nửa đầu của sườn trước,\r\nvới biên độ không lớn hơn 10 % giá trị đỉnh.
\r\n\r\n9.21. Kiểm tra hoạt\r\nđộng đúng tại dòng dư có thành phần một chiều
\r\n\r\nÁp dụng điều kiện thử nghiệm 9.9.1.1 và\r\n9.9.1.5, nhưng mạch thử nghiệm phải là mạch cho trong hình 4b và 4c, tuỳ từng\r\ntrường hợp cụ thể.
\r\n\r\n9.21.1. Cơ cấu dòng dư kiểu A
\r\n\r\n9.21.1.1. Kiểm tra hoạt động đúng trong\r\ntrường hợp dòng dư có thành phần một chiều đập mạch tăng liên tục
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện theo hình 4b.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt phụ S1 và S2\r\nvà RCBO D phải đóng. Thyristor liên quan phải được điều khiển sao cho đạt được\r\ngóc trễ dòng a bằng 0°, 90°, 135°.\r\nTại mỗi góc trễ dòng, mỗi cực của RCBO phải được thử nghiệm hai lần, ở vị trí I\r\nvà vị trí II của thiết bị đóng cắt phụ S3.
\r\n\r\nTrong từng thử nghiệm, dòng điện được tăng\r\nchậm từ “không” với tốc độ xấp xỉ 1,4 lDn/ 30 A/s cho các RCBO có lDn > 0,01 A, và với\r\ntốc độ xấp xỉ 2lDn/30 A/s cho các RCBO\r\ncó lDn ≤ 0,01 A. Dòng tác động\r\n(và thời gian cắt liên quan) phải phù hợp với bảng 22.
\r\n\r\nBảng 22 - Phạm vi\r\ndòng tác động đối với RCBO kiểu A
\r\n\r\n\r\n Góc a \r\n | \r\n \r\n Dòng tác động, A \r\n | \r\n |
\r\n Giới hạn dưới \r\n | \r\n \r\n Giới hạn trên \r\n | \r\n |
\r\n 0° \r\n | \r\n \r\n 0,35 lDn \r\n | \r\n \r\n \r\n 1,4 lDn hoặc 2 lDn (5.3.8) \r\n | \r\n
\r\n 90° \r\n | \r\n \r\n 0,25 lDn \r\n | \r\n |
\r\n 135° \r\n | \r\n \r\n 0,11 lDn \r\n | \r\n
9.21.1.2. Kiểm tra hoạt động đúng trong trường\r\nhợp dòng dư một chiều đập mạch xuất hiện đột ngột
\r\n\r\nRCBO phải được thử nghiệm theo hình 4b.
\r\n\r\nMạch phải được hiệu chuẩn lần lượt ở các giá\r\ntrị được qui định dưới đây, thiết bị đóng cắt phụ trợ S1 và RCBO ở\r\nvị trí đóng, dòng dư được đặt đột ngột bằng cách đóng thiết bị đóng cắt S2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp RCBO hoạt động\r\nphụ thuộc điện áp lưới, được phân loại theo 4.1.2.2 a), mạch điều khiển của\r\nRCBO được cấp nguồn từ phía nguồn của mạch chính, việc kiểm tra này không tính\r\nđến thời gian cần thiết để cấp năng lượng cho RCBO. Do đó trong trường hợp này\r\nviệc kiểm tra coi như được thực hiện bằng cách thiết lập dòng dư bằng cách đóng\r\nthiết bị đóng cắt S1, RCBO thử nghiệm và thiết bị đóng cắt S2\r\nđược đóng lại trước đó.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành tại mỗi giá trị dòng\r\ndư qui định trong bảng 2, tùy thuộc kiểu RCBO.
\r\n\r\nHai phép đo thời gian cắt ở mỗi giá trị lDn nhân với 1,4 đối với\r\nRCBO có lDn > 0,01 A và nhân\r\nvới 2 đối với RCBO có lDn ≤ 0,01 A, tại góc\r\ntrễ dòng a = 0°, với thiết bị\r\nđóng cắt phụ S3 ở vị trí I trong phép đo đầu tiên và ở vị trí II\r\ntrong phép đo thứ hai.
\r\n\r\nKhông giá trị nào được vượt quá các giá trị giới\r\nhạn qui định.
\r\n\r\n9.21.1.3. Kiểm tra hoạt động đúng ở nhiệt độ\r\nchuẩn khi có tải
\r\n\r\nLặp lại các thử nghiệm 9.21.1.1, cực thử\r\nnghiệm và một cực khác của RCBO được đặt tải với dòng danh định, dòng điện này\r\nđược thiết lập ngay trước thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc đặt tải với dòng danh định\r\nkhông được thể hiện trên hình 4b.
\r\n\r\n9.21.1.4. Kiểm tra hoạt động đúng trong trường\r\nhợp dòng dư một chiều đập mạch xếp chồng với dòng một chiều phẳng 0,006 A
\r\n\r\nRCBO phải được thử nghiệm theo hình 4c với\r\ndòng dư được chỉnh lưu nửa chu kỳ (góc trễ dòng a = 0°) được xếp chồng với dòng một chiều phẳng 0,006 A.
\r\n\r\nMỗi cực của RCBO được thử nghiệm lần lượt,\r\nhai lần với mỗi vị trí I và II.
\r\n\r\nDòng nửa sóng I1, bắt đầu từ\r\n“không”, được tăng đều đặn với tốc độ xấp xỉ 1,4lDn / 30 A/s cho các RCBO\r\ncó lDn > 0,01 A, và với\r\ntốc độ xấp xỉ 2lDn / 30 A/s cho các RCBO\r\ncó lDn ≤ 0,01 A, thiết bị\r\nphải tác động trước khi dòng điện này đạt giá trị không lớn hơn 1,4lDn + 6 mA hoặc 2lDn + 6 mA tương ứng
\r\n\r\n\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm 9.22.1\r\nvà 9.22.2.
\r\n\r\nĐối với RCBO có nhiều mức đặt các thử nghiệm\r\nđược thực hiện ở mức đặt thấp nhất.
\r\n\r\n9.22.1. Thử nghiệm khí hậu
\r\n\r\nThử nghiệm được dựa trên IEC 60068-2-30 có\r\nxét đến IEC 60068-2-28.
\r\n\r\n9.22.1.1. Buồng thử
\r\n\r\nBuồng thử phải được xây dựng như qui định trong\r\nđiều 3 của lEC 60068-2-30. Nước ngưng tụ phải được rút liên tục ra khỏi buồng\r\nthử và chỉ được sử dụng lại sau khi được làm tinh khiết. Chỉ được sử dụng nước\r\ncất để duy trì độ ẩm buồng thử.
\r\n\r\nTrước khi đưa vào buồng thử, nước cất phải có\r\nđiện trở suất không nhỏ hơn 500 Wm\r\nvà giá trị độ pH là 7,0 ± 0,2. Trong và sau thử nghiệm, điện trở suất phải\r\nkhông nhỏ hơn 100 Wm và giá trị pH phải\r\ngiữ trong khoảng 7,0 ± 1,0.
\r\n\r\n9.22.1.2. Độ khắc nghiệt
\r\n\r\nCác chu kỳ được thực hiện ở điều kiện sau:
\r\n\r\n- nhiệt độ trên: 55 °C ± 2 °C
\r\n\r\n- số chu kỳ: 28
\r\n\r\n9.22.1.3. Qui trình thử nghiệm
\r\n\r\nQui trình thử nghiệm phải phù hợp với điều 4\r\ncủa IEC 60068-2-30 và IEC 60068-2-28.
\r\n\r\na) Kiểm tra ban đầu
\r\n\r\nThực hiện kiểm tra ban đầu bằng cách cho RCBO\r\nchịu thử nghiệm theo 9.9.1.2c), nhưng chỉ ở lDn.
\r\n\r\nb) Ổn định
\r\n\r\n1) RCBO được lắp đặt và đi dây như trong sử\r\ndụng bình thường và được đưa vào buồng thử.
\r\n\r\nRCBO phải ở vị trí đóng.
\r\n\r\n2) Chu kỳ ổn định (xem hình 20)
\r\n\r\nNhiệt độ của RCBO phải được ổn định ở 25 °C ±\r\n3 °C:
\r\n\r\na) hoặc bằng cách đặt RCBO ở buồng riêng\r\ntrước khi đưa vào buồng thử;
\r\n\r\nb) hoặc bằng cách điều chỉnh nhiệt độ buồng\r\nthử đến 25 °C ± 3 °C sau khi đưa RCBO vào và duy trì mức này cho đến khi đạt\r\nđược ổn định nhiệt.
\r\n\r\nTrong quá trình ổn định nhiệt của mỗi phương\r\npháp, độ ẩm tương đối phải nằm trong giới hạn được qui định cho các điều kiện\r\nkhí quyển tiêu chuẩn cho thử nghiệm (xem bảng 4).
\r\n\r\nTrong giờ cuối cùng, với RCBO vẫn trong buồng\r\nthử, độ ẩm tương đối phải tăng đến không dưới 95 % ở nhiệt độ bao quanh 25 °C ±\r\n3 °C.
\r\n\r\n3) Mô tả chu kỳ 24 h (xem hình 21).
\r\n\r\na) Nhiệt độ buồng thử phải tăng dần đến nhiệt\r\nđộ giới hạn trên thích hợp được qui định trong 9.22.1.2.
\r\n\r\nNhiệt độ giới hạn trên phải đạt được trong\r\nkhoảng thời gian 3 h ± 30 min và với tốc độ nằm trong giới hạn được xác định\r\nbởi vùng gạch chéo trong hình 21.
\r\n\r\nTrong khoảng thời gian này, độ ẩm tương đối\r\nkhông được nhỏ hơn 95 %. Phải xảy ra ngưng tụ trên RCBO trong khoảng thời gian\r\nnày.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH. Điều kiện xảy ra ngưng tụ có nghĩa\r\nlà nhiệt độ bề mặt RCBO nhỏ hơn nhiệt độ điểm sương của khí quyển. Điều này có\r\nnghĩa là độ ẩm tương đối phải lớn hơn là 95% nếu hằng số thời gian nhiệt ngắn.\r\nCần chú ý không để nước ngưng tụ rơi trên mẫu thử.
\r\n\r\nb) Sau đó nhiệt độ phải được duy trì đến thời\r\nđiểm 12 h ± 30 min tính từ khi bắt đầu chu kỳ, ở giá trị về cơ bản không đổi\r\ntrong giới hạn qui định ± 2 °C, đối với nhiệt độ giới hạn trên.
\r\n\r\nTrong khoảng thời gian này, độ ẩm tương đối\r\nphải bằng 93 % ± 3 %, trừ 15 min đầu và cuối độ ẩm tương đối phải nằm trong\r\nkhoảng từ 90 % đến 100 %.
\r\n\r\nKhông được xảy ra ngưng tụ trên RCBO trong 15\r\nmin cuối.
\r\n\r\nc) Sau đó nhiệt độ được giảm về 25 °C ± 3 °C\r\ntrong khoảng từ 3 h đến 6 h.
\r\n\r\nTốc độ giảm trong 1 h 30 min đầu tiên phải\r\nsao cho nếu được duy trì như trên hình 21 thì nhiệt độ 25 °C ± 3 °C đạt được\r\ntrong 3 h ± 15 min.
\r\n\r\nTrong thời gian giảm nhiệt độ, độ ẩm tương\r\nđối không được nhỏ hơn 95 %, trừ 15 min đầu tiên độ ẩm tương đối không được\r\ndưới 90 %.
\r\n\r\nd) Sau đó nhiệt độ được duy trì ở 25 °C ± 3\r\n°C với độ ẩm tương đối không dưới 95 % cho đến khi hoàn thành chu kỳ 24 h.
\r\n\r\n9.22.1.4. Phục hồi
\r\n\r\nKết thúc các chu kỳ, không được lấy RCBO ra\r\nkhỏi buồng thử.
\r\n\r\nMở cửa buồng thử và ngừng điều chỉnh nhiệt độ\r\nvà độ ẩm.
\r\n\r\nĐợi 4 h đến 6 h để các điều kiện xung quanh\r\n(nhiệt độ và độ ẩm) được thiết lập lại trước khi thực hiện phép đo cuối.
\r\n\r\nTrong suốt 28 chu kỳ, RCBO không được tác\r\nđộng.
\r\n\r\n9.22.1.5. Kiểm tra cuối
\r\n\r\nỞ điều kiện thử nghiệm được qui định trong\r\n9.9.1.2 c)1), RCBO phải cắt với dòng thử 1,25lDn. Chỉ một thử nghiệm\r\nduy nhất được thực hiện trên một cực lấy ngẫu nhiên, không đo thời gian cắt.
\r\n\r\n9.22.2. Thử nghiệm ở nhiệt độ 40°C
\r\n\r\nRCBO được lắp như sử dụng bình thường trên\r\nmột tấm gỗ dán được sơn đen mờ, chiều dày khoảng 20 mm.
\r\n\r\nTừ mỗi cực, một dây cáp lõi đơn dài 1 m và có\r\ndiện tích mặt cắt được qui định trong bảng 6 nối với mỗi phía của RCBO, vít\r\nhoặc đai ốc của đầu nối được xiết chặt với mô men bằng hai phần ba giá trị qui\r\nđịnh trong bảng 12. Đưa toàn bộ kết nối trên vào khoang nhiệt.
\r\n\r\nRCBO được mang tải với dòng bằng dòng danh\r\nđịnh ở điện áp thích hợp bất kỳ và chịu thử nghiệm 28 chu kỳ ở nhiệt độ 40 °C ±\r\n2 °C, mỗi chu kỳ gồm 21 h có dòng chạy qua và 3 h không có dòng. Dòng điện được\r\nngắt bằng thiết bị đóng cắt phụ, không được thao tác RCBO.
\r\n\r\nRCBO bốn cực với ba cực được bảo vệ quá dòng\r\nthì chỉ đặt tải vào ba cực được bảo vệ.
\r\n\r\nRCBO bốn cực với bốn cực được bảo vệ quá dòng\r\nthì chỉ đặt tải vào ba cực bất kỳ trong số các cực này.
\r\n\r\nCuối khoảng thời gian 21 h cuối cùng có dòng\r\nchạy qua, độ tăng nhiệt của các đầu nối được xác định bằng nhiệt ngẫu dây mảnh;\r\nđộ tăng nhiệt này không được vượt quá 65 °C.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, RCBO, vẫn ở trong khoang,\r\nđược để nguội xuống xấp xỉ nhiệt độ phòng, không có dòng chạy qua.
\r\n\r\nỞ điều kiện của các thử nghiệm được qui định\r\ntrong 9.9.1.2c)1), RCBO phải cắt với dòng thử nghiệm 1,25 lDn. Chỉ một thử nghiệm\r\nđược tiến hành trên một cực chọn ngẫu nhiên, không đo thời gian cắt.
\r\n\r\n9.23. Kiểm tra lão\r\nhóa các linh kiện điện tử
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thử nghiệm này đang được xem xét\r\nlại.
\r\n\r\nRCBO được đặt ở nhiệt độ xung quanh 40 °C ± 2\r\n°C trong thời gian 168 h và được mang tải với dòng điện danh định. Điện áp trên\r\ncác phần điện tử phải bằng 1,1 lần điện áp danh định.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, RCBO vẫn ở trong khoang được\r\nđể nguội xuống xấp xỉ nhiệt độ phòng, không có dòng điện chạy qua. Các phần\r\nđiện tử phải không có hỏng hóc.
\r\n\r\nỞ các điều kiện thử nghiệm được qui định\r\ntrong 9.9.1.2c), RCBO phải cắt với dòng thử nghiệm 1,25 lDn. Chỉ một thử nghiệm\r\nđược tiến hành trên một cực chọn ngẫu nhiên, không đo thời gian cắt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ví dụ về mạch thử nghiệm của\r\nkiểm tra này được cho trong hình 22.
\r\n\r\nHình 1 - Vít tạo ren\r\ncó đầu thu nhỏ (3.6.10)
\r\n\r\nHình 2 - Vít cắt ren\r\ncó đầu thu nhỏ (3.6.11)
\r\n\r\nVật liệu: kim loại khi không có qui định nào\r\nkhác
\r\n\r\nKích thước thẳng tính bằng milimét
\r\n\r\nDung sai kích thước không ghi dung sai:
\r\n\r\ntrên góc:
trên kích thước thẳng:
\r\n\r\nđến 25 mm:
lớn hơn 25 mm: ± 0,2
\r\n\r\nCả hai khớp phải cho phép di chuyển trên cùng\r\nmột mặt phẳng về cùng một hướng đến góc 90° với dung sai 0° đến +10°.
\r\n\r\nHình 3 - Que thử tiêu\r\nchuẩn (9.6)
\r\n\r\nS - Nguồn
\r\n\r\nV - Vôn mét
\r\n\r\nA - Ampe mét
\r\n\r\nS1 - Thiết bị đóng cắt tất cả các\r\ncực
\r\n\r\nS2 - Thiết bị đóng cắt một cực
\r\n\r\nS3 - Thiết bị đóng cắt tác động\r\nmọi pha trừ một pha
\r\n\r\nD - RCBO thử nghiệm
\r\n\r\nR - Biến trở
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: S3 luôn giữ ở vị trí\r\nđóng ngoại trừ thử nghiệm 9.17.3.
\r\n\r\nHình 4a - Mạch thử\r\nnghiệm để kiểm tra
\r\n\r\n- đặc tính tác động (9.9.1)
\r\n\r\n- cơ cấu truyền động ưu tiên cắt (9.11)
\r\n\r\n- tác động trong trường hợp sự cố điện áp\r\nIưới (9.17.3 và 9.17.4)
\r\n\r\nđối với các RCBO hoạt động phụ thuộc điện áp\r\nlưới
\r\n\r\n\r\n S - \r\n | \r\n \r\n Nguồn \r\n | \r\n
\r\n V - \r\n | \r\n \r\n Vôn mét \r\n | \r\n
\r\n A - \r\n | \r\n \r\n Ampe mét (đo giá trị hiệu dụng) \r\n | \r\n
\r\n D - \r\n | \r\n \r\n RCBO thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n Di - \r\n | \r\n \r\n Các thyristor \r\n | \r\n
\r\n R - \r\n | \r\n \r\n Biến trở \r\n | \r\n
\r\n S1 - \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đóng cắt tất cả các cực \r\n | \r\n
\r\n S2 - \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đóng cắt một cực \r\n | \r\n
\r\n S3 - \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đóng cắt hai chiều \r\n | \r\n
Hình 4b - Mạch thử\r\nnghiệm để kiểm tra hoạt động đúng của RCBO trong trường hợp dòng dư một chiều\r\nđập mạch
\r\n\r\n\r\n S - \r\n | \r\n \r\n Nguồn \r\n | \r\n
\r\n V - \r\n | \r\n \r\n Vôn mét \r\n | \r\n
\r\n A - \r\n | \r\n \r\n Ampe mét (đo giá trị hiệu dụng) \r\n | \r\n
\r\n D - \r\n | \r\n \r\n RCBO thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n Di - \r\n | \r\n \r\n Các thyristor \r\n | \r\n
\r\n R1, R2 - \r\n | \r\n \r\n Biến trở \r\n | \r\n
\r\n S1 - \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đóng cắt tất cả các cực \r\n | \r\n
\r\n S2 - \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đóng cắt một cực \r\n | \r\n
\r\n S3 - \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đóng cắt hai chiều, hai cực \r\n | \r\n
Hình 4c - Mạch thử\r\nnghiệm để kiểm tra hoạt động đúng của RCBO trong trường hợp dòng dư một chiều\r\nđập mạch xếp chồng với dòng điện một chiều phẳng
\r\n\r\n\r\n N \r\n | \r\n \r\n - dây dẫn trung tính \r\n | \r\n
\r\n S \r\n | \r\n \r\n - nguồn \r\n | \r\n
\r\n Z \r\n | \r\n \r\n - trở kháng có thể điều chỉnh \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n - RCBO thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n G1 \r\n | \r\n \r\n - các đấu nối tạm để hiệu chuẩn \r\n | \r\n
\r\n G2 \r\n | \r\n \r\n - các đấu nối cho thử nghiệm với dòng ngắn\r\n mạch danh định có điều kiện \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n - thiết bị đóng ngắn mạch \r\n | \r\n
\r\n O1 \r\n | \r\n \r\n - cảm biến dòng điện tự ghi \r\n | \r\n
\r\n O2 \r\n | \r\n \r\n - cảm biến điện áp tự ghi \r\n | \r\n
\r\n F \r\n | \r\n \r\n - cơ cấu phát hiện dòng chạm đất \r\n | \r\n
\r\n R1 \r\n | \r\n \r\n - điện trở của điện kháng mắc song song \r\n | \r\n
\r\n R2 \r\n | \r\n \r\n - điện trở giới hạn dòng trong cơ cấu F \r\n | \r\n
\r\n Z1 \r\n | \r\n \r\n - tổng trở có thể điều chỉnh bổ sung để đạt\r\n dòng điện thấp hơn dòng ngắn mạch danh định có điều kiện \r\n | \r\n
\r\n Z2 \r\n | \r\n \r\n - tổng trở có thể điều chỉnh được để hiểu\r\n chỉnh lD \r\n | \r\n
\r\n S1 \r\n | \r\n \r\n - thiết bị đóng cắt phụ \r\n | \r\n
\r\n B và C \r\n | \r\n \r\n - các điểm đấu nối của các lưới được cho\r\n trong phụ lục C. \r\n | \r\n
Giải thích các ký\r\nhiệu bằng chữ trong các hình từ 5 đến 9
\r\n\r\nHình 5 - Mạch thử\r\nnghiệm để kiểm tra khả năng ngắn mạch danh định của RCBO một cực có hai tuyến\r\ndòng điện (9.12)
\r\n\r\nHình 6 - Mạch thử\r\nnghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt danh định của RCBO hai cực, trong\r\ntrường hợp mạch một pha (9.12)
\r\n\r\nHình 7 - Mạch thử\r\nnghiệm để kiểm tra khả năng ngắn mạch danh định của RCBO ba cực trên mạch ba\r\npha (9.12)
\r\n\r\nHình 8 - Mạch thử\r\nnghiệm để kiểm tra khả năng ngắn mạch danh định của RCBO ba cực với bốn tuyến\r\ndòng điện trên mạch ba pha có trung tính (9.12)
\r\n\r\nHình 9 - Mạch thử\r\nnghiệm để kiểm tra khả năng ngắn mạch danh định của RCBO bốn cực trên mạch ba\r\npha có trung tính (9.12)
\r\n\r\nHình 10 - Ví dụ về\r\nbản ghi hiệu chỉnh trong thử nghiệm ngắn mạch
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nCác vị trí thử nghiệm\r\nliên tiếp
\r\n\r\nHình 11 - Thiết bị thử\r\nnghiệm chấn động cơ khí (9.13.1)
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình 12 - Thiết bị\r\nthử nghiệm va đập cơ học (9.13.2.1)
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình 13 - Đầu búa của\r\nthiết bị thử nghiệm va đập con lắc (9.13.2.1)
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình 14 - Giá đỡ lắp\r\nđặt cho mẫu thử nghiệm va đập cơ học (9.13.2.1)
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n1. Tấm thép có thể hoán đổi có chiều dày 1 mm
\r\n\r\n2. Tấm nhôm có chiều dày 8 mm
\r\n\r\n3. Tấm lắp đặt
\r\n\r\n4. Thanh đỡ cho RCBO được thiết kế để lắp\r\ntrên thanh đỡ
\r\n\r\n5. Lỗ trong tấm thép để lắp RCBO
\r\n\r\na) khoảng cách giữa các cạnh của lỗ và các\r\nmặt của RCBO phải từ 1 đến 2 mm.
\r\n\r\nb) chiều cao của tấm nhôm phải sao cho tấm\r\nthép tựa trên gờ đỡ của RCBO. Nếu RCBO không có gờ đỡ như vậy, thì khoảng cách\r\ntừ các phần mang điện, được bảo vệ bằng nắp đậy bổ sung, đến mặt dưới của tấm\r\nkim loại là 8 mm.
\r\n\r\nHình 15 - Ví dụ về\r\nlắp đặt RCBO không có vỏ bọc để thử nghiệm va đập cơ (9.13.2.1)
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n1. Tấm thép có thể hoán đổi có chiều dày 1,5\r\nmm
\r\n\r\n2. Tấm nhôm có chiều dày 8 mm
\r\n\r\n3. Tấm lắp đặt
\r\n\r\n4. Lỗ trong tấm thép để lắp RCBO
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong các trường hợp đặc biệt có\r\nthể tăng các kích thước.
\r\n\r\nHình 16 - Ví dụ về\r\nlắp đặt cho các RCBO kiểu lắp trên bảng điện để thử nghiệm va đập cơ học\r\n(9.13.2.1)
\r\n\r\nHình 17 - Đặt lực lên\r\nRCBO được lắp trên thanh đỡ trong thử nghiệm va đập cơ học (9.13.2.2)
\r\n\r\nHình 18 - Thiết bị\r\nthử nghiệm lực ép viên bi (9.14.2)
\r\n\r\n\r\n S - Nguồn \r\n | \r\n
\r\n S1 - Thiết bị đóng cắt hai cực \r\n | \r\n
\r\n V - Vôn mét \r\n | \r\n
\r\n A - Ampe mét \r\n | \r\n
\r\n D - RCBO thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n R - Biến trở \r\n | \r\n
Hình 19 - Mạch thử nghiệm\r\nđể kiểm tra giá trị quá dòng giới hạn trong trường hợp mắc tải một pha vào RCBO\r\nba cực hoặc bốn cực (9.18)
\r\n\r\nHình 20 - Khoảng thời\r\ngian ổn định cho thử nghiệm độ tin cậy (9.22.1.3)
\r\n\r\nHình 21 - Chu kỳ thử\r\nnghiệm độ tin cậy (9.22.1.3)
\r\n\r\nHình 22 - Ví dụ mạch\r\nthử nghiệm để kiểm tra lão hoá các linh kiện điện tử (9.23)
\r\n\r\nHình 23 - Sóng dòng\r\nđiện dao động tắt dần 0,5 ms/100 kHz
\r\n\r\n1) Nếu RCBO có đầu nối đất, thì đầu nối này\r\ncần được nối với đầu nối trung tính, nếu có, và nếu được ghi nhãn như vậy trên\r\nRCBO hoặc nếu không có đầu nối trung tính thì nối với đầu nối pha bất kỳ.
\r\n\r\nHình 24 - Mạch thử\r\nnghiệm cho thử nghiệm sóng dao động trên RCBO
\r\n\r\nHình 25 - Xung dòng\r\nđột biến 8/20 ms
\r\n\r\n1) Nếu RCBO có đầu nối đất, thì đầu nối này\r\nphải được nối với đầu nối trung tính, nếu có, và nếu được ghi nhãn như vậy trên\r\nRCBO hoặc nếu không có đầu nối trung tính thì nối với đầu nối pha bất kỳ.
\r\n\r\nHình 26 - Mạch thử\r\nnghiệm cho thử nghiệm dòng đột biến trên RCBO
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nTRÌNH\r\nTỰ THỬ NGHIỆM VÀ SỐ MẪU ĐƯỢC GIAO THỬ NGHIỆM CHO MỤC ĐÍCH CHỨNG NHẬN
\r\n\r\nThuật ngữ chứng nhận bao hàm:
\r\n\r\n- công bố của nhà chế tạo về phù hợp chất\r\nlượng hoặc,
\r\n\r\n- chứng nhận bởi bên thứ ba, ví dụ bởi một\r\nphòng thử nghiệm độc lập.
\r\n\r\nA.1 Trình tự thử nghiệm
\r\n\r\nCác thử nghiệm được tiến hành theo bảng A.1\r\ncủa phụ lục này, trong đó các thử nghiệm trong mỗi trình tự được tiến hành theo\r\nthứ tự được chỉ định.
\r\n\r\nBảng A.1 - Trình tự\r\nthử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Trình tự thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều mục \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm (hoặc\r\n kiểm tra) \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Ghi nhãn \r\n | \r\n
\r\n 8.1.1 \r\n | \r\n \r\n Qui định chung \r\n | \r\n |
\r\n 8.1.2 \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu truyền động \r\n | \r\n |
\r\n 9.3 \r\n | \r\n \r\n Đô bền ghi nhãn \r\n | \r\n |
\r\n 8.1.3 \r\n | \r\n \r\n Khe hở không khí và chiều dài đường rò (chỉ\r\n với các phần bên ngoài) \r\n | \r\n |
\r\n 8.1.6 \r\n | \r\n \r\n Tính không lắp lẫn \r\n | \r\n |
\r\n 9.11 \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu truyền động ưu tiên cắt \r\n | \r\n |
\r\n 9.4 \r\n | \r\n \r\n Độ tin cậy của vít, các bộ phận và các mối\r\n nối mang dòng \r\n | \r\n |
\r\n 9.5 \r\n | \r\n \r\n Độ tin cậy của các đầu nối dùng cho các\r\n ruột dẫn ngoài \r\n | \r\n |
\r\n 9.6 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống điện giật \r\n | \r\n |
\r\n 9.14 \r\n | \r\n \r\n Khả năng chịu nhiệt \r\n | \r\n |
\r\n 8.1.3 \r\n | \r\n \r\n Khe hở không khí và chiều dài đường rò (các\r\n phần bên trong) \r\n | \r\n |
\r\n 9.15 \r\n | \r\n \r\n Khả năng chịu nhiệt không bình thường và\r\n chịu cháy \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n 9.7 \r\n | \r\n \r\n Đặc tính điện môi \r\n | \r\n
\r\n 9.8 \r\n | \r\n \r\n Độ tăng nhiệt \r\n | \r\n |
\r\n 9.20 \r\n | \r\n \r\n Khả năng cách điện chịu điện áp xung \r\n | \r\n |
\r\n 9.22.2 \r\n | \r\n \r\n Độ tin cậy ở 40 °C \r\n | \r\n |
\r\n 9.23 \r\n | \r\n \r\n Lão hóa các linh kiện điện tử \r\n | \r\n |
\r\n C \r\n | \r\n \r\n 9.10 \r\n | \r\n \r\n Độ bền cơ và độ bền điện \r\n | \r\n
\r\n 9.12.11.2 | \r\n \r\n Tính năng ở dòng điện ngắn mạch giảm thấp \r\n | \r\n |
\r\n Do \r\n | \r\n \r\n 9.9.1 \r\n | \r\n \r\n Đặc tính tác động trong điều kiện dòng dư \r\n | \r\n
\r\n D1 \r\n | \r\n \r\n 9.17 \r\n | \r\n \r\n Đặc tính trong trường hợp sự có điện áp\r\n lưới \r\n | \r\n
\r\n 9.19 \r\n | \r\n \r\n Tác động không mong muốn \r\n | \r\n |
\r\n 9.21 \r\n | \r\n \r\n Các thành phần một chiều \r\n | \r\n |
\r\n 9.12.13 \r\n | \r\n \r\n Tính năng ở lDm \r\n | \r\n |
\r\n 9.16 \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu kiểm tra \r\n | \r\n |
\r\n E0 \r\n | \r\n \r\n 9.9.2 \r\n | \r\n \r\n Đặc tính tác động quá dòng \r\n | \r\n
\r\n 9.18 \r\n | \r\n \r\n Giá trị giới hạn quá dòng trong trường hợp\r\n có tải một pha qua RCBO 3 cực hoặc 4 cực \r\n | \r\n |
\r\n E1 \r\n | \r\n \r\n 9.13 \r\n9.12.11.3 (và\r\n 9.12.12) \r\n | \r\n \r\n Khả năng chịu chấn động và va đập cơ học \r\nTính năng ngắn mạch ở 1 500 A \r\n | \r\n
\r\n F0 \r\n | \r\n \r\n 9.12.11.4b) \r\n(và 9.12.12.2) \r\n | \r\n \r\n Tính năng ở khả năng ngắn mạch làm việc \r\n | \r\n
\r\n F1 \r\n | \r\n \r\n 9.12.11.4c) (và\r\n 9.12.12.2) \r\n | \r\n \r\n Tính năng ở khả năng ngắn mạch danh định \r\n | \r\n
\r\n G \r\n | \r\n \r\n 9.22.1 \r\n | \r\n \r\n Độ tin cậy (các thử nghiệm khí hậu) \r\n | \r\n
A.2. Số mẫu chịu qui trình thử nghiệm đầy đủ
\r\n\r\nNếu chỉ một kiểu RCBO, với một thông số dòng\r\ndanh định và một thông số dòng dư tác động (số cực, tác động tức thời), được\r\ngiao thử nghiệm thì số lượng mẫu chịu các trình tự thử nghiệm khác nhau là số\r\nđược chỉ ra trong bảng A.2, trong bảng này cũng chỉ ra các chỉ tiêu tính năng\r\ntối thiểu.
\r\n\r\nNếu mọi mẫu được giao theo cột 2 của bảng A.2\r\nđều qua được các thử nghiệm thì phù hợp với tiêu chuẩn. Nếu chỉ số lượng nhỏ\r\nnhất cho trong cột 3 qua được các thử nghiệm, thì các mẫu bổ sung như cho trong\r\ncột 4 phải chịu thử nghiệm và tất cả các mẫu đều phải thỏa mãn trình tự thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nĐối với RCBO chỉ có một dòng danh định nhưng\r\ncó nhiều hơn một dòng dư tác động, thì hai bộ mẫu riêng biệt phải được giao để\r\nchịu từng trình tự thử nghiệm: một bộ được điều chỉnh tới dòng dư tác động cao\r\nnhất, bộ còn lại được điều chỉnh đến dòng dư tác động nhỏ nhất.
\r\n\r\nBảng A.2 - Số lượng\r\nmẫu dùng cho qui trình thử nghiệm đầy đủ
\r\n\r\n\r\n Trình tự thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Số lượng mẫu \r\n | \r\n \r\n Số mẫu ít nhất phải\r\n đạt được các thử nghiệm a)b) \r\n | \r\n \r\n Số mẫu nhiều nhất\r\n cho các thử nghiệm lại c) \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 d) \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 d) \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n E \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 d) \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n F0 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 d) \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n F1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 d) \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n G \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n a) Tổng cộng có thể làm lại nhiều nhất là ba\r\n trình tự thử nghiệm. \r\nb) Giả sử mẫu không thỏa mãn yêu cầu thử\r\n nghiệm là do sai lỗi trong gia công hoặc lắp ráp không phải là do thiết kế. \r\nc) Trong trường hợp thử nghiệm lại, mọi kết\r\n quả thử nghiệm phải chấp nhận được. \r\nd) Mọi mẫu đều phải thỏa mãn các yêu cầu, trừ\r\n các yêu cầu ở các thử nghiệm trong 9.12.10, 9.12.11.2, 9.12.11.3, 9.12.11.4\r\n và 9.12.13, nếu thích hợp. \r\n | \r\n
A.3. Số lượng mẫu cần giao đối với qui trình\r\nthử nghiệm đơn giản trong trường hợp thử nghiệm đồng thời một dải RCBO có thiết\r\nkế cơ bản giống nhau
\r\n\r\nA.3.1. Nếu nộp một dải RCBO có thiết kế cơ bản\r\ngiống nhau, hoặc nộp bổ sung cho một dải RCBO như vậy để thử nghiệm chứng nhận,\r\nthì số mẫu được thử nghiệm có thể giảm theo bảng A.3, A.4, A.5.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Với mục đích của phụ lục này thì\r\nthuật ngữ "thiết kế về cơ bản giống nhau" bao gồm một dải RCBO có dãy\r\ncác dòng danh định (ln), dãy các dòng dư tác động danh định (lDn) và số cực khác\r\nnhau.
\r\n\r\nRCBO có thể được coi là có thiết kế cơ bản\r\ngiống nhau nếu:
\r\n\r\n1) chúng có cùng thiết kế cơ bản: cụ thể là,\r\ncác loại phụ thuộc vào điện áp và các loại độc lập với điện áp không được xảy\r\nra trong cùng một dải;
\r\n\r\n2) phương tiện tác động dòng dư có cơ cấu\r\ntruyền động nhả như nhau và rơle hoặc cuộn hút như nhau, trừ những thay đổi\r\nđược phép trong c) và d);
\r\n\r\n3) vật liệu, chất lượng bề mặt và kích thước\r\ncủa các bộ phận mang dòng bên trong là như nhau trừ những thay đổi được chi\r\ntiết hóa trong a) dưới đây;
\r\n\r\n4) các đầu nối có thiết kế giống nhau (xem b)\r\ndưới đây):
\r\n\r\n5) cỡ tiếp điểm, vật liệu, cấu trúc và phương\r\npháp gá lắp như nhau;
\r\n\r\n6) cơ cấu truyền động thao tác bằng tay, vật\r\nliệu và đặc tính vật lý như nhau;
\r\n\r\n7) khuôn đúc và vật liệu cách điện như nhau;
\r\n\r\n8) phương pháp, vật liệu và kết cấu của cơ\r\ncấu dập hồ quang như nhau;
\r\n\r\n9) thiết kế cơ bản của thiết bị cảm biến dòng\r\ndư như nhau, đối với kiểu đặc tính cho trước, trừ những thay đổi cho phép trong\r\nc) dưới đây:
\r\n\r\n10) thiết kế cơ bản của thiết bị tác động\r\ndòng dư như nhau, trừ những thay đổi cho phép trong d) dưới đây;
\r\n\r\n11) thiết kế cơ bản của cơ cấu kiểm tra như\r\nnhau, trừ những thay đổi cho phép trong e) dưới đây;
\r\n\r\nCho phép các thay đổi dưới đây với điều kiện\r\nlà RCBO thỏa mãn mọi yêu cầu khác liên quan đến những yêu cầu được nêu chi tiết\r\nở trên:
\r\n\r\na) mặt cắt của các mối nối mang dòng bên\r\ntrong, và chiều dài của các mối nối của cuộn dây hình xuyến:
\r\n\r\nb) cỡ đầu nối;
\r\n\r\nc) mặt cắt của cuộn dây và số vòng cũng như\r\ncỡ và vật liệu lõi của biến dòng vi sai;
\r\n\r\nd) độ nhạy của rơle và/hoặc các mạch điện tử\r\nlắp cùng, nếu có;
\r\n\r\ne) giá trị thuần trở của phương tiện tạo số\r\nampe vòng lớn nhất để thỏa mãn thử nghiệm 9.16. Mạch có thể nối giữa các pha\r\nhoặc giữa pha và cực trung tính.
\r\n\r\nA.3.2. Đối với RCBO có phân loại như nhau theo tác\r\nđộng do thành phần dòng điện một chiều (4.6) và phân loại như nhau theo thời\r\ngian trễ (4.7), số mẫu thử nghiệm có thể giảm, theo bảng A.3.
\r\n\r\nBảng A.3 -Số mẫu\r\ntrong qui trình thử nghiệm đơn giản
\r\n\r\n\r\n Trình tự thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Số mẫu theo số cực a) \r\n | \r\n ||
\r\n 2 cực b)c) \r\n | \r\n \r\n 3 cực d)f) \r\n | \r\n \r\n 4 cực a) \r\n | \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n \r\n 1 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 1 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 1 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó ln lớn\r\n nhất, lDn nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n | \r\n
\r\n D0 + D1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n | \r\n
\r\n D0 \r\n | \r\n \r\n 1 cho tất cả các lDn khác với ln\r\n lớn nhất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E0 + E1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n | \r\n
\r\n E0 \r\n | \r\n \r\n 1 cho tất cả các lDn, khác với ln\r\n lớn nhất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n F0 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n3g) \r\ncó ln\r\n nhỏ nhất, lDn lớn nhất \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n3g) \r\ncó ln\r\n nhỏ nhất, lDn lớn nhất \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n3g) \r\ncó ln nhỏ\r\n nhất, lDn lớn nhất \r\n | \r\n
\r\n F1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n3g) \r\ncó ln\r\n nhỏ nhất, lDn lớn nhất \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n3g) \r\ncó ln nhỏ\r\n nhất, lDn lớn nhất \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n3g) \r\ncó ln nhỏ\r\n nhất, lDn lớn nhất \r\n | \r\n
\r\n G \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n | \r\n
\r\n a) Nếu một thử nghiệm phải được làm lại theo\r\n chỉ tiêu tính năng tối thiểu của A.2, sử dụng một bộ mẫu mới cho thử nghiệm\r\n liên quan. Trong thử nghiệm lại, mọi kết quả thử nghiệm phải chấp nhận được. \r\nb) Nếu chỉ giao thử nghiệm RCBO 3 cực hoặc 4\r\n cực, thì cột này cũng được áp dụng với bộ mẫu có số cực nhỏ nhất. \r\nc) Cũng áp dụng cho RCBO một cực với trung\r\n tính không gián đoạn và RCBO hai cực có một cực bảo vệ \r\nd) Cũng áp dụng cho RCBO 3 cực có 2 cực bảo\r\n vệ \r\ne) Cũng áp dụng cho RCBO 3 cực với trung tính\r\n không gián đoạn và RCBO 4 cực có ba cực bảo vệ \r\nf) Cột này được bỏ qua khi RCBO 4 cực đã được\r\n thử nghiệm \r\ng) Nếu chỉ có một giá trị lDn được giao thử\r\n nghiệm, không yêu cầu các mẫu này. \r\n | \r\n
A.3.3. Đối với một dải nhỏ của RCBO có thiết kế cơ\r\nbản giống nhau như mô tả trong A.3.1 và được thử nghiệm theo A.3.2, nhưng cấp\r\ntác động tức thời khác nhau theo 4.11, sau đó được giao để thử nghiệm, thì\r\ntrình tự thử nghiệm bổ sung có thể được giảm theo bảng A.4, số mẫu được lấy từ\r\nbảng A.3.
\r\n\r\nBảng A.4 - Trình tự\r\nthử nghiệm đối với RCBO có dòng tác động tức thời khác nhau
\r\n\r\n\r\n Kiểu RCBO được thử\r\n nghiệm trước \r\n | \r\n \r\n Trình tự thử nghiệm\r\n đối với các kiểu RCBO khác \r\n | \r\n ||
\r\n Kiểu B \r\n | \r\n \r\n Kiểu C \r\n | \r\n \r\n Kiểu D \r\n | \r\n |
\r\n Kiểu B \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n (E0 + E1)\r\n + F \r\n | \r\n \r\n (E0 + E1)\r\n + F \r\n | \r\n
\r\n Kiểu C \r\n | \r\n \r\n E0 + Ba) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n (E0 + E1)\r\n + F \r\n | \r\n
\r\n Kiểu D \r\n | \r\n \r\n E0 + Ba) \r\n | \r\n \r\n (E0 + E1)\r\n + F \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n a) Đối với trình tự thử nghiệm này chỉ yêu\r\n cầu các thử nghiệm 9.8 và 9.9.2.2. \r\n | \r\n
A.3.4. Đối với một dải nhỏ RCBO có thiết kế cơ bản\r\ngiống nhau như mô tả trong A.3.1, và được thử nghiệm theo A.3.2, nhưng có phân\r\nloại thời gian trễ khác nhau theo 4.7, sau đó được giao thử nghiệm, thì số mẫu\r\nvà trình tự bổ sung phải như bảng A.3, trừ trình tự A, B và E0 có thể\r\nđược bỏ qua.
\r\n\r\nA.3.5. Đối với một dải nhỏ của RCBO có thiết kế cơ\r\nbản giống nhau như mô tả trong A.3.1, và được thử nghiệm theo A.3.2, nhưng có\r\nphân loại khác nhau theo tác động do thành phần một chiều (theo 4.6), sau đó\r\nđược giao thử nghiệm, thì số mẫu và trình tự bổ sung có thể được giảm như A.5.
\r\n\r\nBảng A.5 - Trình tự\r\nthử nghiệm đối với RCBO có phân loại khác nhau theo 4.6
\r\n\r\n\r\n Trình tự thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Số mẫu theo số cựca) \r\n | \r\n ||
\r\n 2 cực b)c) \r\n | \r\n \r\n 3 cực d)f) \r\n | \r\n \r\n 4 cực a) \r\n | \r\n |
\r\n D0 + D1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\nln lớn\r\n nhất, lDn nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 1 \r\nln lớn\r\n nhất, lDn nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 1 \r\nln lớn\r\n nhất, lDn nhỏ nhất \r\n | \r\n
\r\n D0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\ncho mọi lDn khác, ln\r\n lớn nhất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a) Nếu một thử nghiệm phải được làm lại theo\r\n chỉ tiêu tính năng tối thiểu của điều A 2, phải sử dụng bộ mẫu mới cho thử\r\n nghiệm liên quan. Trong thử nghiệm lại, mọi kết quả thử nghiệm phải có thể\r\n chấp nhận được. \r\nb) Nếu chỉ RCBO 3 cực hoặc 4 cực được giao\r\n thử nghiệm, thì cột này cũng phải áp dụng cho bộ mẫu với số cực ít nhất \r\nc) Cũng áp dụng cho RCBO 1 cực với trung tính\r\n không gián đoạn và RCBO 2 cực với 1 cực bảo vệ. \r\nd) Cũng áp dụng cho RCBO 3 cực với 2 cực bảo\r\n vệ. \r\ne) Cũng áp dụng cho RCBO 3 cực với trung tính\r\n không gián đoạn và RCBO 4 cực với 3 cực bảo vệ \r\nf) Cột này được bỏ qua khi RCBO 4 cực đã được\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nXÁC\r\nĐỊNH KHE HỞ KHÔNG KHÍ VÀ CHIỀU DÀI ĐƯỜNG RÒ
\r\n\r\nKhi xác định khe hở không khí và chiều dài\r\nđường rò, nên xem xét các điểm sau.
\r\n\r\nNếu khe hở không khí và chiều dài đường rò bị\r\nảnh hưởng bởi một hoặc nhiều bộ phận kim loại, thì tổng các đoạn cần có giá trị\r\nnhỏ nhất qui định.
\r\n\r\nNhững đoạn có chiều dài nhỏ hơn 1 mm không\r\nđược tính vào chiều dài tổng của khe hở không khí và chiều dài đường rò.
\r\n\r\nKhi xác định chiều dài đường rò:
\r\n\r\n- các rãnh có chiều rộng ít nhất 1 mm và\r\nchiều sâu ít nhất 1 mm phải được đo dọc theo các cạnh của chúng;
\r\n\r\n- các rãnh có kích thước bất kỳ nhỏ hơn các\r\nkích thước trên thì được bỏ qua;
\r\n\r\n- các gờ có chiều cao ít nhất 1 mm:
\r\n\r\n● được đo dọc theo cạnh của chúng, nếu chúng\r\nlà bộ phận liền của chi tiết bằng vật liệu cách điện (ví dụ được đúc, hàn hoặc\r\ngắn);
\r\n\r\n● được đo dọc theo đường ngắn hơn trong hai\r\nđường sau: dọc theo mặt cắt của gờ hoặc chỗ nối nếu các gờ không phải là bộ\r\nphận liền của chi tiết bằng vật liệu cách điện.
\r\n\r\nÁp dụng các khuyến cáo trên được minh họa như\r\nsau:
\r\n\r\n- hình B.1, B.2 và B.3 chỉ ra trường hợp tính\r\nđến hoặc không tính đến một rãnh trong chiều dài đường rò;
\r\n\r\n- hình B.4 và B.5 chỉ ra trường hợp tính đến\r\nhoặc không tính đến một gờ trong chiều dài đường rò;
\r\n\r\n- hình B.6 chỉ ra cách tính chỗ nối khi gờ\r\nđược tạo ra bằng cách chèn một thanh chắn cách điện, mặt cắt bên ngoài trong\r\ntrường hợp này lớn hơn chiều dài chỗ nối;
\r\n\r\n- hình B.7, B.8, B.9 và B.10 minh họa cách\r\nxác định chiều dài đường rò trong trường hợp phương tiện cố định được đặt trong\r\nrãnh của các phần cách điện bằng vật liệu cách điện.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hình B.1 \r\n | \r\n \r\n Hình B.2 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hình B.3 \r\n | \r\n \r\n Hình B.4 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hình B.5 \r\n | \r\n \r\n Hình B.6 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hình B.7 \r\n | \r\n \r\n Hình B.8 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hình B.9 \r\n | \r\n \r\n Hình B.10 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n A - vật liệu cách\r\n điện \r\n | \r\n \r\n C - phần dẫn \r\n | \r\n \r\n F - chiều dài đường\r\n rò \r\n | \r\n
Hình B.1 đến B.10 -\r\nMinh họa cách áp dụng chiều dài đường rò
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nBỐ\r\nTRÍ HỆ THỐNG ĐỂ PHÁT HIỆN KHÍ BỊ IÔN HÓA THOÁT RA TRONG THỬ NGHIỆM NGẮN MẠCH
\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm được lắp như trên hình\r\nC.1 mà có thể yêu cầu thay đổi cho phù hợp với các thiết kế đặc biệt của thiết\r\nbị, và phù hợp với các chỉ dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\nKhi có yêu cầu (tức là trong thao tác O), một\r\nmàng polyetylen trong (0,05 ± 0,01) mm, có kích thước lớn hơn, theo mỗi cạnh,\r\nít nhất là 50 mm so với kích thước toàn bộ mặt trước của thiết bị, nhưng không\r\nnhỏ hơn 200 mm x 200 mm, được cố định và căng vừa phải trong khung, đặt khung ở\r\nkhoảng cách 10 mm kể từ:
\r\n\r\n- hoặc chỗ nhô ra lớn nhất của phương tiện thao\r\ntác đối với thiết bị không có hốc thụt vào cho phương tiện thao tác;
\r\n\r\n- hoặc vành của hốc thụt vào cho phương tiện\r\nthao tác đối với thiết bị có hốc thụt vào cho phương tiện thao tác
\r\n\r\nMàng polyetylen này phải có các đặc tính vật\r\nlý sau:
\r\n\r\nKhối lượng riêng ở 23 °C: (0,92 ± 0,05) g/cm3
\r\n\r\nĐiểm nóng chảy: (110 - 120) °C.
\r\n\r\nKhi có yêu cầu, một tấm chắn bằng vật liệu\r\ncách điện, có chiều dày ít nhất là 2 mm, được đặt, như trên hình C.1, giữa lỗ\r\nthoát hồ quang và màng polyetylen để màng khỏi bị hỏng do các phần tử nóng bay\r\nra từ lỗ thoát hồ quang.
\r\n\r\nKhi có yêu cầu, (các) lưới như hình C.2 được\r\nđặt ở khoảng cách “a” mm tính từ mỗi cạnh của lỗ thoát hồ quang của thiết bị.
\r\n\r\nMạch lưới (xem hình C.3) phải được nối vào\r\nđiểm B và C (xem hình 5 đến 9).
\r\n\r\nCác thông số của mạch lưới như sau:
\r\n\r\nĐiện trở R’: 1,5 W
\r\n\r\nDây đồng F': chiều dài 50 mm, còn đường kính\r\ntheo yêu cầu 9.12.9.1.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình C.1 - Bố trí thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nHình C.2 - Lưới
\r\n\r\nHình C.3 - Mạch lưới
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\n\r\n\r\nCác thử nghiệm được qui định trong tiêu chuẩn\r\nnày dùng để phát hiện những thay đổi không được phép về vật liệu hay chế tạo,\r\ncho mục đích an toàn.
\r\n\r\nNhìn chung, phải tiến hành nhiều thử nghiệm\r\nhơn để đảm bảo rằng mọi RCBO đều phù hợp với các mẫu phải chịu thử nghiệm của\r\ntiêu chuẩn này, theo kinh nghiệm có được của nhà chế tạo.
\r\n\r\nD.1. Thử nghiệm tác động
\r\n\r\nDòng dư được đặt lần lượt vào mỗi cực của\r\nRCBO. RCBO phải không cắt với dòng điện nhỏ hơn hoặc bằng 0,5lDn, nhưng phải tác động\r\nvới dòng lDn trong thời gian qui\r\nđịnh (xem bảng 2).
\r\n\r\nDòng thử nghiệm phải đặt lên mỗi RCBO ít nhất\r\nnăm lần và phải đặt lên mỗi cực ít nhất hai lần.
\r\n\r\nD.2. Thử nghiệm độ bền điện
\r\n\r\nĐiện áp có dạng cơ bản là sóng sin giá trị 1\r\n500 V tần số 50 Hz/60 Hz được đặt trong 1 s như sau:
\r\n\r\na) với RCBO ở vị trí cắt, giữa các đầu nối\r\nđược nối điện với nhau khi RCBO ở vị trí đóng;
\r\n\r\nb) với RCBO không có linh kiện điện tử, khi\r\nRCBO ở vị trí đóng, giữa lần lượt mỗi cực và các cực còn lại được nối với nhau;
\r\n\r\nc) với RCBO có linh kiện điện tử, với RCBO ở\r\nvị trí cắt hoặc là lần lượt giữa tất cả các đầu nối vào của các cực hoặc lần\r\nlượt giữa tất cả các đầu nối ra của các cực, tùy thuộc vào vị trí của các linh\r\nkiện điện tử trong mạch.
\r\n\r\nKhông được xảy ra phóng điện bề mặt hoặc\r\nphóng điện đánh thủng.
\r\n\r\nD.3. Tính năng của các cơ cấu kiểm tra
\r\n\r\nKhi RCBO ở vị trí đóng và được nối với nguồn\r\ncó điện áp thích hợp, khi tác động vào cơ cấu kiểm tra, RCBO phải mở.
\r\n\r\nKhi cơ cấu kiểm tra được thiết kế để tác động\r\nở nhiều hơn một giá trị điện áp thì phải thử nghiệm ở giá trị điện áp thấp\r\nnhất.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nCÁC\r\nYÊU CẦU ĐẶC BIỆT CHO MẠCH PHỤ ĐỐI VỚI ĐIỆN ÁP CỰC THẤP AN TOÀN
\r\n\r\n8.1.3. Khe hở không khí và chiều dài đường rò
\r\n\r\nChú thích sau áp dụng cho bảng 5:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các phần mang điện của mạch phụ\r\ndùng để nối với điện áp cực thấp an toàn phải được tách riêng với mạch có điện\r\náp cao hơn theo yêu cầu trong 4.11.1.3.3 của IEC 60364-4-41.
\r\n\r\n9.7.4. Điện trở cách điện và độ bền điện môi\r\ncủa mạch phụ
\r\n\r\nThêm chú thích sau dưới điểm b):
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mạch thử nghiệm được dùng để nối\r\nvới điện áp cực thấp an toàn đang được xem xét.
\r\n\r\nThêm chú thích sau vào vào các chú thích ở\r\nđiểm c):
\r\n\r\n5) Giá trị của điện áp thử nghiệm cho mạch\r\ndùng để nối với điện áp cực thấp an toàn đang được xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nPHỐI\r\nHỢP GIỮA RCBO VÀ CÁC CẦU CHẢY RIÊNG ĐƯỢC LẮP CÙNG MẠCH
\r\n\r\nThông tin được cho trong phụ lục D của TCVN\r\n6434 (lEC 60898) để bảo đảm phối hợp giữa áptômát và các cầu chảy riêng được\r\nlắp cùng mạch cũng có thể được áp dụng để bảo đảm phối hợp giữa RCBO và các cầu\r\nchảy riêng được lắp cùng mạch.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\n\r\n\r\nG.1. Qui định chung
\r\n\r\nNội dung chính của tiêu chuẩn này áp dụng về\r\nmọi phương diện cho các thiết bị được để cập trong phụ lục này, nếu không có\r\nqui định nào khác.
\r\n\r\nG.1.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nPhụ lục này áp dụng cho RCBO gồm áptômát phù\r\nhợp với yêu cầu của TCVN 6434 (IEC 60898) và thiết bị dòng dư phù hợp với các\r\nyêu cầu thích hợp của tiêu chuẩn này nếu có thể, được thiết kế để lắp ở nơi lắp\r\nđặt, theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\nG.2. Định nghĩa
\r\n\r\nThêm định nghĩa sau vào điều 3 của tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\n3.3.23. Thiết bị r.c. (thiết bị dòng dư):\r\nThiết bị thực hiện đồng thời các chức năng phát hiện dòng dư và so sánh giá trị\r\nnày với giá trị dòng dư tác động, và có lắp các phương tiện tác động lên cơ cấu\r\ntruyền động cắt của áptômát mà thiết bị được thiết kế để lắp cùng.
\r\n\r\nG.3. Ghi nhãn và thông tin sản phẩm khác
\r\n\r\nG.3.1 Tên của nhà chế tạo hoặc nhãn thương\r\nmại
\r\n\r\nTham khảo điều 6 điểm a) của tiêu chuẩn này,\r\náptômát và thiết bị r.c. được ghép cùng phải mang cùng tên nhà chế tạo hoặc\r\ncùng nhãn thương mại.
\r\n\r\nG.3.2. Ghi nhãn
\r\n\r\nG.3.2.1. Ghi nhãn áptômát
\r\n\r\nGhi nhãn áptômát phải phù hợp với TCVN 6434\r\n(IEC 60898).
\r\n\r\nG.3.2.2. Ghi nhãn thiết bị r.c.
\r\n\r\nThiết bị r.c phải được ghi nhãn với các điểm\r\nsau, liên quan đến điều 6 của tiêu chuẩn này:
\r\n\r\na), b), c), e), f), g), k), m), n), q) và I),\r\nnếu cần.
\r\n\r\nNgoài ra thiết bị r.c. phải được ghi nhãn với
\r\n\r\n- dòng điện danh định lớn nhất của áptômát mà\r\nnó có thể được lắp cùng (ví dụ 60 A max.)
\r\n\r\n- kí hiệu
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khuyến cáo rằng nên ghi nhãn mã\r\nhiệu của áptômát mà thiết bị r.c. có thể được lắp cùng.
\r\n\r\nG.3.2.3. Ghi nhãn áptômát và thiết bị r.c. đã\r\nđược ghép với nhau (RCBO)
\r\n\r\nCác ghi nhãn dưới đây được qui định trong\r\nG.3.2.2 phải không nhìn thấy được sau khi lắp ráp:
\r\n\r\n- c)
\r\n\r\n- dòng điện danh định lớn nhất của áptômát mà\r\nthiết bị r.c. có thể được ghép cùng;
\r\n\r\n- k)
\r\n\r\nGhi nhãn theo điểm I), nếu có của thiết bị\r\nr.c. vẫn phải nhìn thấy được sau khi lắp đặt.
\r\n\r\nG.3.3. Hướng dẫn lắp ráp và vận hành
\r\n\r\nNhà chế tạo phải cung cấp đủ hướng dẫn kèm\r\ntheo thiết bị r.c.
\r\n\r\nCác hướng dẫn này phải có các thông tin tối\r\nthiểu sau:
\r\n\r\n- liên quan đến (các) kiểu và (các) số\r\ncatalô, bao gồm các thông số đặc trưng về dòng điện và điện áp, số cực, v.v...\r\ncủa áptômát mà thiết bị r.c. được thiết kế để lắp cùng;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Số tuyến dẫn của RCBO tương ứng\r\nvới số tuyến dẫn của thiết bị r.c. Đầu nối hoặc chỗ nối trung tính có thể thay\r\ncho cực trung tính của áptômát
\r\n\r\n- hệ số giảm, nếu có;
\r\n\r\n- phương pháp lắp ráp:
\r\n\r\n- các thông tin cần thiết đối với công tác\r\nkiểm tra sau khi lắp để kiểm tra tác động về cơ khí;
\r\n\r\n- kiểm tra thao tác cắt bằng cách sử dụng nút\r\nkiểm tra.
\r\n\r\nG.4. Yêu cầu kết cấu
\r\n\r\nG.4.1. Qui định chung
\r\n\r\nThiết kế phải sao cho:
\r\n\r\na) chỉ có thể lắp ráp RCBO ở nơi lắp đặt một\r\nlần; và
\r\n\r\nb) mọi sự tháo rời đều gây hỏng vĩnh viễn.
\r\n\r\nG.4.2. Cấp bảo vệ
\r\n\r\nCấp bảo vệ của r.c. phải không kém hơn cấp\r\nbảo vệ áptômát được lắp cùng.
\r\n\r\nG.4.3. Yêu cầu cơ khí
\r\n\r\nÁptômát và thiết bị r.c. phải lắp với nhau\r\nmột cách dễ dàng khi lắp đúng cách và thiết kế phải sao cho ngăn ngừa khả năng\r\nlắp ráp không đúng.
\r\n\r\nÁptômát và r.c. không được nới lỏng các bộ\r\nphận ghép các cơ cấu truyền động cắt để tác động.
\r\n\r\nCác phương tiện để cố định khi lắp ráp phải\r\nđược hãm chặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các nắp đầu nối không đề cập trong\r\nyêu cầu này.
\r\n\r\nG.4.4. Tương thích về điện
\r\n\r\nPhải không thể ghép một áptômát có điện áp\r\ndanh định cho trước với một thiết bị r.c. có điện áp danh định thấp hơn.
\r\n\r\nPhải không thể ghép một áptômát có dòng điện\r\ndanh định cho trước với một thiết bị r.c. có ghi nhãn dòng điện lớn nhất thấp\r\nhơn (xem G.3.2.2).
\r\n\r\nCác đầu nối của thiết bị r.c. phải có thể kẹp\r\nmột dải dây dẫn có mặt cắt danh nghĩa được qui định trong bảng 4 của TCVN 6434\r\n(IEC 60898) đối với các dòng điện danh định của áptômát được thiết kế để lắp\r\ncùng.
\r\n\r\nCác mối nối nội bộ về điện giữa thiết bị r.c.\r\nvà áptômát lắp cùng phải là một bộ phận thuộc thiết bị r.c.
\r\n\r\nPhải không thể ghép một áptômát có khả năng\r\nngắn mạch danh định cho trước với một thiết bị r.c. mà dẫn đến tính năng ngắn\r\nmạch thấp hơn.
\r\n\r\nG.5. Thử nghiệm và kiểm tra điển hình
\r\n\r\nG.5.1. Thử nghiệm trên áptômát
\r\n\r\nÁptômát phải phù hợp với các thử nghiệm điển\r\nhình trong TCVN 6434 (IEC 60898).
\r\n\r\nG.5.2. Thử nghiệm trên thiết bị r.c.
\r\n\r\nThiết bị r.c. phải phù hợp với các thử nghiệm\r\nđiển hình dưới đây dược qui định trong bảng 10 của 9.1.1 của tiêu chuẩn này:
\r\n\r\nthử nghiệm 9.3, 9.4. 9.5. 9.11 (nếu áp dụng),\r\n9.14 và 9.15.
\r\n\r\nG.5.3. Thử nghiệm trên áptômát và thiết bị\r\nr.c. đã được ghép (RCBO)
\r\n\r\nCác thử nghiệm điển hình qui định trong bảng\r\n10 của 9.11 của tiêu chuẩn này áp dụng cho RCBO để cập trong phụ lục này, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n- 9.3, 9.5, 9.14 và 9.15 không áp dụng;
\r\n\r\n- 9.4: các thử nghiệm phải được tiến hành\r\ntrên các liên hệ giữa áptômát và thiết bị r.c.;
\r\n\r\n- áp dụng 9.12 trừ 9.12.11.3 trừ khi lcn\r\n= 1 500 A và 9.12.11.4 b).
\r\n\r\nG.5.4. Kiểm tra ghi nhãn và các yêu cầu kết\r\ncấu của RCBO
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của\r\nG.3.1, G.3.2, G.3.3, G.4.1, G.4.2 và G.4.4 bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng\r\ntay, nếu có thể áp dụng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với yêu cầu của G.4.3\r\nbằng cách chứng tỏ rằng không thể thực hiện việc lắp ghép áptômát và thiết bị\r\nr.c. ở mọi vị trí khác với vị trí đúng. Điều này cũng áp dụng cho các vị trí\r\nlàm việc khác và phương tiện ghép nối bất kỳ.
\r\n\r\nG.6. Thử nghiệm thường xuyên trên thiết bị\r\nr.c.
\r\n\r\nÁp dụng phụ lục D, nhưng các thử nghiệm phải\r\nđược thực hiện trên các thiết bị r.c. kết hợp với một áptômát thử nghiệm được\r\nđiều chỉnh đến điều kiện bất lợi nhất.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\n\r\n\r\nPhụ lục này nêu tất cả các thử nghiệm và\r\ntrình tự thử nghiệm cần hoàn thành trên RCBO để kiểm tra tính tương thích điện\r\ntừ của chúng.
\r\n\r\nĐiều H.1 nêu các thử nghiệm đã có trong tiêu\r\nchuẩn này, kể cả trình tự thử nghiệm và các điều kiện thực hiện tối thiểu qui\r\nđịnh trong phụ lục A.
\r\n\r\nĐiều H.2 qui định các thử nghiệm bổ sung, số\r\nmẫu, trình tự thử nghiệm và các điều kiện tối thiểu được yêu cầu để kiểm tra\r\ntổng hợp về sự phù hợp của RCBO với các yêu cầu về tương thích điện từ.
\r\n\r\nCác điều kiện thử nghiệm và các tiêu chí về\r\ntính năng tương thích điện từ (EMC) được chỉ trong tiêu chuẩn về họ sản phẩm\r\ntương thích điện từ đối với RCD: IEC 61543.
\r\n\r\nTương thích điện từ của RCBO
\r\n\r\nH.1. Các thử nghiệm EMC đã có trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm
\r\n\r\nBảng H.1, trong cột thứ ba, nêu các thử\r\nnghiệm đã có trong trình tự thử nghiệm của phụ lục A đảm bảo mức đủ để miễn\r\nnhiễu hình thành từ nhiễu điện từ cho trong cột thứ hai. Cột thứ nhất đưa ra\r\ncác trích dẫn tương ứng của bảng 1 và 2 trong IEC 61543.
\r\n\r\nBảng H.1
\r\n\r\n\r\n Tham khảo bảng 1 và\r\n 2 của IEC 61543 \r\n | \r\n \r\n Hiện tượng điện từ \r\n | \r\n \r\n Các thử nghiệm\r\n trong tiêu chuẩn này \r\n | \r\n
\r\n T 1.3 \r\n | \r\n \r\n Biến đổi biên độ điện áp \r\n | \r\n \r\n 9.9.1.5 và 9.17 \r\n | \r\n
\r\n T 1.4 \r\n | \r\n \r\n Mất cân bằng điện áp \r\n | \r\n \r\n 9.9.1.5 và 9.17 \r\n | \r\n
\r\n T 1.5 \r\n | \r\n \r\n Biến đổi tần số công nghiệp \r\n | \r\n \r\n 9.2 \r\n | \r\n
\r\n T 1.8 \r\n | \r\n \r\n Các trường từ bức xạ \r\n | \r\n \r\n 9.12 và 9.18 \r\n | \r\n
\r\n T 2.4 \r\n | \r\n \r\n Quá độ dao động dòng điện \r\n | \r\n \r\n 9.19 \r\n | \r\n
H.2. Các thử nghiệm bổ sung của tiêu chuẩn\r\ncác họ sản phẩm EMC được áp dụng
\r\n\r\nCác thử nghiệm dưới đây của IEC 61543 phải\r\nđược tiến hành theo bảng H.2.
\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác, mỗi trình tự\r\nthử nghiệm được tiến hành trên ba mẫu mới.
\r\n\r\nNếu mọi mẫu được giao thử nghiệm theo cột thứ\r\nnăm của bảng H.2 đều đáp ứng thử nghiệm, thì được coi là phù hợp với tiêu\r\nchuẩn. Nếu chỉ có số lượng nhỏ nhất các mẫu cho trong cột thứ sáu đáp ứng các thử\r\nnghiệm, thì các mẫu bổ sung như trong cột bảy phải được thử nghiệm và tất cả\r\nđều phải thỏa mãn trình tự thử nghiệm.
\r\n\r\nBảng H.2
\r\n\r\n\r\n Trình tự thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Bảng trong IEC\r\n 61543 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện tham khảo\r\n của IEC 61543 \r\n | \r\n \r\n Hiện tượng \r\n | \r\n \r\n Số lượng mẫu \r\n | \r\n \r\n Số lượng mẫu nhỏ\r\n nhất đáp ứng các thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Số lượng mẫu lớn\r\n nhất để thử nghiệm lại \r\n | \r\n
\r\n H.2.1* \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Thành phần hài, hài tương hỗ \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó lDn nhỏ nhất và ln\r\n bất kỳ \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Điện áp để báo hiệu \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Quá độ theo một chiều dẫn của thang thời\r\n gian ms và ms \r\n | \r\n |||
\r\n H.2.2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2.1 và 2.5 \r\n | \r\n \r\n Điện áp và dòng điện dao động dẫn \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó lDn nhỏ nhất và ln\r\n bất kỳ \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Quá độ theo một chiều dẫn của thang thời\r\n gian ns (bướu xung) \r\n | \r\n |||
\r\n H.2.3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Phóng tĩnh điện \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó lDn nhỏ nhất và ln\r\n bất kỳ \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n * Đối với các thiết bị có cơ cấu dao động\r\n làm việc liên tục, thử nghiệm trong CISPR 14 phải được tiến hành trước trên\r\n các mẫu dùng để thử nghiệm trong trình tự này. \r\n | \r\n ||||||
\r\n CHÚ THÍCH: Nếu nhà chế tạo đề nghị, thì\r\n cùng một bộ mẫu có thể chịu nhiều hơn một trình tự thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nPHƯƠNG\r\nPHÁP XÁC ĐỊNH HỆ SỐ CÔNG SUẤT NGẮN MẠCH
\r\n\r\nKhông có phương pháp thống nhất để xác định\r\nchính xác hệ số công suất. Hai ví dụ về phương pháp có thể chấp nhận được nêu\r\ntrong phụ lục này.
\r\n\r\nPhương pháp I - Xác\r\nđịnh từ các thành phần một chiều
\r\n\r\nGóc f\r\ncó thể được xác định từ đường cong thành phần một chiều của sóng dòng điện\r\nkhông đối xứng giữa thời điểm ngắn mạch và thời điểm tách các tiếp điểm như\r\nsau:
\r\n\r\nIA.1. Công thức đối với thành phần một chiều:
\r\n\r\nid = id0.e-Rt/L
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nid là giá trị của thành phần một\r\nchiều tại thời điểm t;
\r\n\r\nido là giá trị của thành phần một\r\nchiều tại thời điểm được lấy làm gốc thời gian;
\r\n\r\nL/R là hằng số thời gian của mạch, tính bằng\r\ngiây;
\r\n\r\nt là thời gian, tính bằng giây, tính từ thời\r\nđiểm bắt đầu;
\r\n\r\ne là cơ số của logarit Nepe.
\r\n\r\nHằng số thời gian L/R có thể xác định từ công\r\nthức trên như sau:
\r\n\r\na) đo giá trị ido ở thời điểm ngắn\r\nmạch và giá trị id tại thời điểm t khác trước khi tách các tiếp\r\nđiểm;
\r\n\r\nb) xác định giá trị e-Rt/L bằng\r\ncách chia id cho ido;
\r\n\r\nc) từ bảng các giá trị của e-x xác\r\nđịnh giá trị của -x tương ứng với tỷ số id/ido;
\r\n\r\nd) giá trị x chính là Rt/L từ đó có L/R.
\r\n\r\nIA.2. Xác định góc j từ:
\r\n\r\nj = arctg w L/R
\r\n\r\ntrong đó w\r\nlà 2 p lần tần số thực.
\r\n\r\nKhông nên sử dụng phương pháp này khi các\r\ndòng điện được đo qua máy biến dòng.
\r\n\r\nPhương pháp II - Xác\r\nđịnh bằng máy phát tín hiệu
\r\n\r\nKhi máy phát tín hiệu được sử dụng trên cùng\r\ntrục như máy phát thử nghiệm, điện áp của máy phát tín hiệu trên biểu đồ dao\r\nđộng có thể được so sánh về pha với điện áp của máy phát thử nghiệm và sau đó\r\nđược so sánh với dòng của máy phát thử nghiệm.
\r\n\r\nTừ chênh lệch giữa các góc pha giữa điện áp\r\ncủa máy phát tín hiệu và điện áp của máy phát chính, cùng chênh lệch giữa các\r\ngóc pha giữa điện áp của máy phát tín hiệu và dòng điện của máy phát thử nghiệm\r\nsẽ cho góc pha giữa điện áp và dòng điện của máy phát thử nghiệm, và từ đó có\r\nthể xác định hệ số công suất.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n Dòng điện danh định \r\n | \r\n \r\n ln \r\n | \r\n
\r\n Dòng dư \r\n | \r\n \r\n lD \r\n | \r\n
\r\n Dòng dư tác động danh định \r\n | \r\n \r\n lDn \r\n | \r\n
\r\n Dòng dư không tác động danh định \r\n | \r\n \r\n lDno \r\n | \r\n
\r\n Điện áp danh định \r\n | \r\n \r\n Un \r\n | \r\n
\r\n Điện áp làm việc danh định \r\n | \r\n \r\n Ue \r\n | \r\n
\r\n Điện áp cách điện danh định \r\n | \r\n \r\n Ui \r\n | \r\n
\r\n Khả năng đóng và cắt danh định \r\n | \r\n \r\n lm \r\n | \r\n
\r\n Khả năng ngắn mạch danh định \r\n | \r\n \r\n lDm \r\n | \r\n
\r\n Dòng ngắn mạch có điều kiện danh định \r\n | \r\n \r\n lnc \r\n | \r\n
\r\n Dòng ngắn mạch dư có điều kiện danh định \r\n | \r\n \r\n lDc \r\n | \r\n
\r\n Giá trị giới hạn của điện áp lưới tại đó\r\n RCBO hoạt động phụ thuộc điện áp lưới vẫn tác động \r\n | \r\n \r\n Ux \r\n | \r\n
\r\n Giá trị giới hạn của điện áp lưới nhỏ hơn\r\n giá trị đó RCBO hoạt động phụ thuộc điện áp lưới sẽ cắt tự động \r\n | \r\n \r\n Uy \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nVÍ\r\nDỤ VỀ KẾT CẤU CÁC ĐẦU NỐI
\r\n\r\nPhụ lục này đưa ra một số ví dụ về kết cấu\r\ncác đầu nối.
\r\n\r\nVị trí đặt ruột dẫn phải có đường kính phù\r\nhợp đối với loại ruột dẫn cứng một sợi và có diện tích mặt cắt phù hợp để chứa\r\nruột dẫn bện cứng (xem 8.1.5).
\r\n\r\nĐấu nối có vòng kẹp
\r\n\r\n\r\n | \r\n |
\r\n Đầu nối không có\r\n tấm ép \r\n | \r\n \r\n Đầu nối có tấm ép \r\n | \r\n
Phần của đầu nối có chứa lỗ ren và phần của\r\nđầu nối ép vào ruột dẫn được kẹp bằng vít có thể là hai bộ phận riêng biệt như\r\ntrong trường hợp đầu nối có vòng kẹp.
\r\n\r\nHình IC.1 - Ví dụ về\r\nđầu nối kiểu trụ
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đầu nối kiểu bắt\r\n vít \r\n | \r\n |
\r\n Vít không yêu cầu\r\n vòng đệm hoặc tấm kẹp \r\n | \r\n \r\n Vít yêu cầu có vòng\r\n đệm, tấm kẹp hoặc chi tiết chống nới lỏng \r\n | \r\n
\r\n Đầu nối kiểu bắt bu lông \r\n | \r\n
\r\n A Bộ phận cố định \r\n | \r\n
\r\n B Vòng đệm hoặc tấm kẹp \r\n | \r\n
\r\n C Chi tiết chống nới lỏng \r\n | \r\n
\r\n D Chỗ đặt ruột dẫn \r\n | \r\n
\r\n E Bulông chìm \r\n | \r\n
Bộ phận bắt chặt ruột dẫn có thể bằng vật\r\nliệu cách điện với điều kiện là lực ép cần thiết để kẹp ruột dẫn không truyền\r\nqua vật liệu cách điện.
\r\n\r\nHình IC.2 - Ví dụ về\r\nđầu nối dùng vít và đầu nối dùng bulông chìm
\r\n\r\n\r\n A Đệm \r\n | \r\n
\r\n B Phần cố định \r\n | \r\n
\r\n C Bulông chìm \r\n | \r\n
\r\n D Chỗ đặt ruột dẫn \r\n | \r\n
Hai mặt của đệm có thể có hình dạng khác nhau\r\nđể thay đổi cho phù hợp với ruột dẫn có mặt cắt nhỏ hơn hoặc lớn hơn bằng cách\r\nđặt ngược vòng đệm.
\r\n\r\nCác đầu nối có thể có nhiều hơn hai vít kẹp\r\nhoặc bu lông chìm.
\r\n\r\nHình IC.3 - Ví dụ về\r\nđầu nối kiểu đệm
\r\n\r\n\r\n A Chi tiết hãm \r\n | \r\n
\r\n B Đầu cốt cáp hoặc thanh dẫn trần \r\n | \r\n
\r\n E Bộ phận cố định \r\n | \r\n
\r\n F Bulông chìm \r\n | \r\n
Đối với đầu nói loại này phải có vòng đệm lò xo\r\nhoặc chi tiết hãm có hiệu quả tương đương và bề mặt trong của vùng kẹp phải\r\nnhẵn.
\r\n\r\nĐối với một số loại thiết bị nhất định, cho\r\nphép dùng đầu nối kiểu lỗ có kích thước nhỏ hơn yêu cầu.
\r\n\r\nHình IC.4 - Ví dụ về\r\nđầu nối kiểu lỗ
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nSỰ\r\nTƯƠNG ỨNG GIỮA DÂY DẪN ĐỒNG THEO ISO VÀ THEO AWG
\r\n\r\n\r\n Cỡ theo ISO \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n AWG \r\n | \r\n |
\r\n Cỡ dây \r\n | \r\n \r\n Diện tích mặt cắt, mm2 \r\n | \r\n |
\r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 0,82 \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n
\r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3,3 \r\n | \r\n
\r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 5,3 \r\n | \r\n
\r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 8,4 \r\n | \r\n
\r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 13,3 \r\n | \r\n
\r\n 25,0 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 26,7 \r\n | \r\n
\r\n 35,0 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 33,6 \r\n | \r\n
\r\n 50,0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 53,5 \r\n | \r\n
Nhìn chung, áp dụng các cỡ theo ISO.
\r\n\r\nNếu nhà chế tạo đề nghị, có thể sử dụng các\r\ncỡ dây theo AWG.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nCHƯƠNG\r\nTRÌNH THỬ NGHIỆM BỔ SUNG CHO RCBO
\r\n\r\nIE.1. Qui định chung
\r\n\r\nĐể đảm bảo duy trì mức chất lượng của các sản\r\nphẩm, nhà chế tạo cần đặt ra các qui trình kiểm tra theo dõi trong quá trình\r\nchế tạo.
\r\n\r\nPhụ lục này đưa ra ví dụ về qui trình bổ sung\r\ncần được áp dụng khi chế tạo RCBO.
\r\n\r\nNhà chế tạo có thể sử dụng phụ lục này như\r\nmột hướng dẫn để điều chỉnh qui trình và tổ chức cụ thể nhằm giữ mức chất lượng\r\nyêu cầu của sản phẩm đầu ra.
\r\n\r\nBất kỳ điều khoản nào về cung ứng bổ sung\r\ncũng như chế tạo bổ sung có thể được đưa vào để đảm bảo chất lượng cho các sản\r\nphẩm được chế tạo mà theo đó tác động an toàn của các thiết bị dòng dư phụ\r\nthuộc vào.
\r\n\r\nIE.2. Chương trình thử nghiệm bổ sung
\r\n\r\nChương trình thử nghiệm theo dõi gồm hai\r\nchuỗi thử nghiệm.
\r\n\r\nIE.2.1. Chương trình thử nghiệm bổ sung hàng\r\nquý
\r\n\r\nXem bảng IE.1, trình tự thử nghiệm Q.
\r\n\r\nIE.2.2 .Chương trình thử nghiệm bổ sung hàng\r\nnăm
\r\n\r\nXem bảng IE.1, trình tự thử nghiệm Y1 và Y3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thử nghiệm bổ sung hàng năm có thể\r\nđược kết hợp với thử nghiệm bổ sung hàng quý.
\r\n\r\nBảng IE.1 - Trình tự\r\nthử nghiệm trong kiểm tra bổ sung
\r\n\r\n\r\n Trình tự thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n Q \r\n | \r\n \r\n 9.16 \r\n\r\n 9.9.1.2 a) \r\n9.9.1.2 c) \r\n9.20 \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu kiểm tra \r\n\r\n Đặc tính tác động dư \r\nĐặc tính tác động dư \r\nKhả năng cách điện chống điện áp xung \r\n | \r\n \r\n Chỉ kiểm tra theo điểm b) và c) trừ kiểm\r\n tra số ampe vòng của mạch thử nghiệm \r\n\r\n Cũng thực hiện lần lượt giữa mỗi cực \r\n | \r\n
\r\n Y1 \r\n | \r\n \r\n 9.9.1.4 \r\n9.7 \r\n9.10 \r\n | \r\n \r\n Đặc tính tác động dư \r\nThử nghiệm đặc tính điện môi \r\nĐộ bền điện và cơ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Y2 \r\n | \r\n \r\n 9.22.1 \r\n | \r\n \r\n Độ tin cậy (thử nghiệm khí hậu) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Y3 \r\n | \r\n \r\n 9.23 \r\n | \r\n \r\n Độ bền chịu lão hóa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
IE.2.3. Qui trình lấy mẫu
\r\n\r\nIE.2.3.1. Chương trình thử nghiệm hàng quý
\r\n\r\nVới mục đích của chương trình thử nghiệm hàng\r\nquý áp dụng các mức kiểm tra bổ sung sau:
\r\n\r\n- kiểm tra bình thường;
\r\n\r\n- kiểm tra chặt.
\r\n\r\nKiểm tra bình thường được sử dụng cho kiểm\r\ntra bổ sung ban đầu.
\r\n\r\nVới các kiểm tra tiếp theo, áp dụng kiểm tra\r\nbình thường hoặc kiểm tra chặt, hoặc ngừng sản xuất, tùy thuộc vào kết quả của\r\ncác thử nghiệm đang thực hiện.
\r\n\r\nCác chỉ tiêu để chuyển từ mức kiểm tra này\r\nsang mức kiểm tra khác được sử dụng dưới đây:
\r\n\r\n- Vẫn giữ mức bình thường
\r\n\r\nKhi đang áp dụng mức kiểm tra bình thường,\r\nthì mức kiểm tra bình thường vẫn được duy trì nếu cả sáu mẫu đều thỏa mãn qui\r\ntrình thử nghiệm (xem bảng IE.2, qui trình Q). Nếu năm mẫu thỏa mãn qui trình\r\nthử nghiệm, thì kiểm tra tiếp theo phải thực hiện chỉ sau lần kiểm tra trước\r\nmột tháng với cùng số mẫu thử và cùng qui trình thử nghiệm.
\r\n\r\n- Từ bình thường chuyển sang chặt
\r\n\r\nKhi đang áp dụng kiểm tra bình thường, thì\r\nmức kiểm tra chặt phải được áp dụng nếu chỉ có bốn mẫu thỏa mãn trình tự thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\n- Từ bình thường chuyển sang ngừng sản xuất
\r\n\r\nKhi đang áp dụng mức kiểm tra bình thường và\r\nnếu ít hơn bốn mẫu thỏa mãn trình tự thử nghiệm, thì phải ngừng sản xuất ngay\r\nđể nâng cao chất lượng.
\r\n\r\n- Từ chặt chuyển sang bình thường
\r\n\r\nKhi đang áp dụng kiểm tra chặt, thì kiểm tra\r\nbình thường phải được sử dụng khi có ít nhất 12 mẫu thỏa mãn qui trình thử\r\nnghiệm (xem bảng IE.2).
\r\n\r\n- Vẫn giữ mức chặt
\r\n\r\nKhi đang ở mức chặt, nếu chỉ 10 hoặc 11 mẫu\r\nthỏa mãn trình tự thử nghiệm, thì phải duy trì mức kiểm tra chặt và kiểm tra\r\ntiếp theo phải thực hiện chỉ sau lần kiểm tra trước một tháng với cùng số mẫu\r\nthử và cùng qui trình thử nghiệm.
\r\n\r\n- Từ chặt chuyển sang ngừng sản xuất
\r\n\r\nNếu có bốn lần kiểm tra chặt liên tiếp hoặc\r\nít hơn 10 mẫu thỏa mãn qui trình thử nghiệm, thì phải ngừng sản xuất ngay để\r\ncải tiến chất lượng.
\r\n\r\n- Bắt đầu lại sản xuất
\r\n\r\nSản xuất có thể được bắt đầu lại sau hoạt\r\nđộng hiệu chỉnh thích hợp và được xác nhận. Bắt đầu lại được thực hiện trong\r\ncác điều kiện kiểm tra chặt.
\r\n\r\nIE.2.3.2. Chương trình thử nghiệm hàng năm
\r\n\r\nVới mục đích của chương trình thử nghiệm hàng\r\nnăm, áp dụng các mức kiểm tra sau:
\r\n\r\n- kiểm tra bình thường;
\r\n\r\n- kiểm tra chặt.
\r\n\r\nKiểm tra bình thường được áp dụng cho lần\r\nkiểm tra bổ sung đầu tiên.
\r\n\r\nVới các lần kiểm tra tiếp theo, áp dụng kiểm\r\ntra bình thường hoặc kiểm tra chặt tùy thuộc vào kết quả của các thử nghiệm\r\nđang thực hiện.
\r\n\r\nCác chỉ tiêu sau được áp dụng để chuyển từ\r\nmức kiểm tra này sang mức kiểm tra khác:
\r\n\r\n- Vẫn giữ mức bình thường
\r\n\r\nKhi đang áp dụng mức kiểm tra bình thường,\r\nthì mức kiểm tra bình thường vẫn được duy trì nếu cả các mẫu đều thỏa mãn qui\r\ntrình thử nghiệm. Nếu hai mẫu thỏa mãn qui trình thử nghiệm Y1 và không xảy ra\r\nhỏng hóc trong suốt qui trình thử nghiệm Y2 và Y3, thì kiểm tra tiếp theo phải\r\nthực hiện sau lần kiểm tra trước ba tháng với cùng số mẫu thử và cùng qui trình\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\n- Từ bình thường chuyển sang chặt
\r\n\r\nKhi đang áp dụng kiểm tra bình thường, thì\r\nmức kiểm tra chặt phải được sử dụng nếu:
\r\n\r\n● chỉ một mẫu thỏa mãn trình tự Y1; hoặc
\r\n\r\n● chỉ xảy ra một hỏng hóc trong bất kỳ một\r\ntrong các trình tự thử nghiệm Y2 hoặc Y3.
\r\n\r\nKiểm tra tiếp theo phải được thực hiện sau\r\nlần kiểm tra trước ba tháng, ở mức chặt đối với qui trình thử nghiệm xảy ra\r\nhỏng hóc và ở mức bình thường đối với các qui trình thử nghiệm còn lại.
\r\n\r\n- Từ bình thường chuyển sang ngừng sản xuất
\r\n\r\nKhi đang áp dụng mức kiểm tra bình thường và\r\nnếu không có mẫu nào thỏa mãn qui trình thử nghiệm Y1, hoặc có nhiều hơn một\r\nhỏng hóc trong qui trình thử nghiệm Y2 hoặc Y3, thì phải ngừng sản xuất ngay để\r\nnâng cao chất lượng.
\r\n\r\n- Từ chặt chuyển sang bình thường
\r\n\r\nKhi đang áp dụng kiểm tra chặt, thì kiểm tra\r\nbình thường phải được sử dụng khi:
\r\n\r\n● ít nhất năm mẫu thỏa mãn qui trình thử\r\nnghiệm Y1; và
\r\n\r\n● không xảy ra hỏng hóc trong qui trình thử\r\nnghiệm Y2 hoặc Y3.
\r\n\r\n- Vẫn giữ mức chặt
\r\n\r\nKhi đang ở mức chặt, nếu chỉ bốn mẫu thỏa mãn\r\ntrình tự thử nghiệm Y1 và không xảy ra hỏng hóc trong quá trình thử nghiệm Y2\r\nvà Y3, thì phải duy trì mức kiểm tra chặt và kiểm tra tiếp theo phải thực hiện\r\nchỉ sau lần kiểm tra trước ba tháng với cùng số mẫu thử và cùng qui trình thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\n- Từ chặt chuyển sang ngừng sản xuất
\r\n\r\nNếu có bốn lần kiểm tra chặt liên tiếp hoặc\r\ntrong một lần kiểm tra hàng năm xảy ra một trong các hỏng hóc sau:
\r\n\r\n● ít hơn bốn mẫu thỏa mãn qui trình thử nghiệm\r\nY1;
\r\n\r\n● nhiều hơn một hỏng hóc xảy ra trong qui trình\r\nthử nghiệm Y2 hoặc Y3.
\r\n\r\nthì phải ngừng sản xuất ngay để cải tiến chất\r\nlượng.
\r\n\r\n- Bắt đầu lại sản xuất
\r\n\r\nSản xuất có thể được bắt đầu lại sau hoạt\r\nđộng hiệu chỉnh thích hợp và được xác nhận. Bắt đầu lại phải được thực hiện\r\ntrong các điều kiện kiểm tra chặt.
\r\n\r\nIE.2.4. Số mẫu chịu thử nghiệm
\r\n\r\nSố mẫu phục vụ các mức kiểm tra khác nhau\r\nđược cho trong bảng IE.2.
\r\n\r\nBảng IE.2 - Số mẫu\r\nchịu thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Qui trình kiểm tra \r\n | \r\n \r\n Số mẫu cho kiểm tra\r\n bình thường \r\n | \r\n \r\n Số mẫu cho kiểm tra\r\n chặt \r\n | \r\n
\r\n Q \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n Y1, Y2, Y3 \r\n | \r\n \r\n 3 cho mỗi trình tự\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n 6 cho mỗi trình tự\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n
Đối với một dãy RCBO có cùng thiết kế cơ bản\r\nthì chỉ cần thử nghiệm một bộ mẫu, không phụ thuộc vào các thông số danh định.
\r\n\r\nVới mục đích của chương trình thử nghiệm theo\r\ndõi, RCBO được coi là có kết cấu cơ bản giống nhau nếu chúng cùng loại theo\r\n4.1, và
\r\n\r\n- các phương tiện tác động dòng dư có cơ cấu\r\ncắt giống nhau và rơle hoặc cuộn hút như nhau, trừ:
\r\n\r\n● số vòng dây hoặc diện tích mặt cắt của cuộn\r\ndây;
\r\n\r\n● kích cỡ và vật liệu của lõi biến áp vi sai;
\r\n\r\n● dòng dư danh định; và
\r\n\r\n- linh kiện điện tử, nếu có, có cùng thiết kế\r\nvà sử dụng các linh kiện như nhau, trừ khi thay đổi để đạt lDn khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n3.1. Định nghĩa liên quan đến các dòng điện chạy từ\r\ncác phần mang điện xuống đất
\r\n\r\n3.2. Định nghĩa liên quan về điện của áptômát dòng dư
\r\n\r\n3.3. Định nghĩa liên quan đến hoạt động và chức năng của\r\náptômát dòng dư
\r\n\r\n3.4. Định nghĩa liên quan đến giá trị và dải\r\nđại lượng về điện
\r\n\r\n3.5. Định nghĩa liên quan đến giá trị và dải đại lượng ảnh hưởng
\r\n\r\n3.6. Định nghĩa liên quan đến đầu nối
\r\n\r\n3.7. Điều kiện thao tác
\r\n\r\n3.8. Các phần tử kết cấu
\r\n\r\n3.9. Thử nghiệm
\r\n\r\n4. Phân loại
\r\n\r\n4.1. Theo phương pháp hoạt động
\r\n\r\n4.2. Theo kiểu hệ thống lắp đặt
\r\n\r\n4.3. Theo số cực và tuyến dòng điện
\r\n\r\n4.4. Theo khả năng điều chỉnh dòng dư tác động
\r\n\r\n4.5. Theo khả năng chống tác động không mong muốn do đột\r\nbiến điện áp
\r\n\r\n4.6. Theo tác động khi có thành phần một chiều
\r\n\r\n4.7. Theo thời gian trễ (khi có dòng dư)
\r\n\r\n4.8. Theo bảo vệ chống các ảnh hưởng từ bên ngoài
\r\n\r\n4.9. Theo phương pháp lắp đặt
\r\n\r\n4.10. Theo phương pháp đấu nối
\r\n\r\n4.11. Theo dòng điện tác động tức thời
\r\n\r\n4.12. Theo đặc tính l2t
\r\n\r\n5. Các đặc trưng của RCBO
\r\n\r\n5.1. Tóm lược các đặc trưng
\r\n\r\n5.2. Các đại lượng danh định và các đặc trưng khác
\r\n\r\n5.3. Giá trị ưu tiên và giá trị tiêu chuẩn
\r\n\r\n6. Ghi nhãn và các thông tin khác về sản phẩm
\r\n\r\n7. Điều kiện tiêu chuẩn cho lắp đặt và vận hành
\r\n\r\n7.1. Điều kiện tiêu chuẩn
\r\n\r\n7.2. Điều kiện lắp đặt
\r\n\r\n8. Yêu\r\ncầu đối với kết cấu và hoạt động
\r\n\r\n8.1. Thiết kế cơ khí
\r\n\r\n8.2. Bảo vệ chống điện giật
\r\n\r\n8.3. Đặc tính điện môi
\r\n\r\n8.4. Độ tăng nhiệt
\r\n\r\n8.5. Đặc tính tác động
\r\n\r\n8.6. Độ bền cơ và độ bền điện
\r\n\r\n8.7. Thực hiện với dòng ngắn mạch
\r\n\r\n8.8. Khả năng chịu chấn động và va đập cơ học
\r\n\r\n8.9. Khả năng chịu nhiệt
\r\n\r\n8.10. Khả năng chịu nhiệt bất thường và chịu\r\ncháy
\r\n\r\n8.11. Thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\n8.12.\r\nYêu cầu đối với RCBO hoạt động phụ thuộc điện áp lưới
\r\n\r\n8.13. Hoạt động của RCBO trong trường hợp quá dòng một pha chạy qua RCBO ba cực hoặc bốn cực
\r\n\r\n8.14.\r\nHoạt động của RCBO trong trường hợp dòng điện tăng đột ngột do điện áp xung
\r\n\r\n8.15. Hoạt động của RCBO trong trường hợp dòng điện sự cố chạm đất có thành phần\r\nmột chiều
\r\n\r\n8.16. Độ tin cậy
\r\n\r\n9. Thử nghiệm
\r\n\r\n9.1.\r\nQui định chung
\r\n\r\n9.2.\r\nĐiều kiện thử nghiệm
\r\n\r\n9.3.\r\nThử nghiệm độ bền ghi nhãn
\r\n\r\n9.4.\r\nThử nghiệm độ tin cậy của vít, các bộ phận mang dòng và các mối nối mang điện
\r\n\r\n9.5. Thử nghiệm độ tin cậy của các đầu nối dùng cho ruột dẫn ngoài
\r\n\r\n9.6.\r\nKiểm tra bảo vệ chống điện giật
\r\n\r\n9.7. Thử nghiệm đặc tính điện môi
\r\n\r\n9.8. Thử nghiệm độ tăng nhiệt
\r\n\r\n9.9. Kiểm tra các đặc tính tác động
\r\n\r\n9.10.\r\nKiểm tra độ bền cơ và độ bền điện
\r\n\r\n9.11. Kiểm tra cơ cấu truyền động ưu tiên cắt
\r\n\r\n9.12. Kiểm tra ngắn mạch
\r\n\r\n9.13.\r\nKiểm tra khả năng chịu chấn động và va đập cơ học
\r\n\r\n9.14. Thử nghiệm khả năng chịu nhiệt
\r\n\r\n9.15. Kiểm tra chịu nhiệt bất thường và chịu cháy
\r\n\r\n9.16. Kiểm tra hoạt động của cơ cấu kiểm tra ở các giới hạn điện áp qui định
\r\n\r\n9.17. Kiểm tra tác động của RCCB hoạt động phụ thuộc điện áp lưới, được phân loại theo 4.1.2.1,\r\ntrong trường hợp có sự cố điện áp lưới
\r\n\r\n9.18. Kiểm tra giá trị giới hạn của quá dòng trong trường\r\nhợp mắc tải một pha vào RCBO ba cực hoặc bốn cực
\r\n\r\n9.19. Kiểm tra hoạt động của RCBO trong trường hợp dòng điện tăng đột ngột do điện áp\r\nxung
\r\n\r\n9.20. Kiểm tra khả năng cách điện chịu điện áp xung
\r\n\r\n9.21. Kiểm tra hoạt động đúng tại các dòng dư có thành\r\nphần một chiều
\r\n\r\n9.22. Kiểm tra độ tin cậy
\r\n\r\n9.23. Kiểm tra lão hóa các linh kiện điện tử
\r\n\r\nCác hình vẽ\r\n
\r\n\r\nPhụ lục A (qui định) - Trình tự thử nghiệm và số mẫu được giao thử nghiệm\r\ncho mục đích chứng nhận
\r\n\r\nPhụ lục B (qui định) - Xác định khe hở không khí và\r\nchiều dài đường rò
\r\n\r\nPhụ lục C (qui định) - Bố trí hệ thống để phát hiện có khí iôn hóa\r\nthoát ra trong thử nghiệm ngắn mạch
\r\n\r\nPhụ lục D (qui định) - Thử nghiệm thường xuyên
\r\n\r\nPhụ lục E (qui định) - Các yêu cầu đặc biệt cho mạch phụ đối với điện áp cực\r\nthấp an toàn
\r\n\r\nPhụ\r\nlục F (qui định) - Phối hợp giữa RCBO và các cầu chảy riêng được lắp cùng mạch
\r\n\r\nPhụ\r\nlục G (qui định) - Các yêu cầu và thử nghiệm bổ sung cho RCBO gồm áptômát và\r\nthiết bị dòng dư được thiết kế để lắp ở nơi lắp đặt
\r\n\r\nPhụ\r\nlục H (qui định) - Danh mục thử nghiệm, trình tự thử nghiệm bổ sung và số mẫu để\r\nkiểm tra sự phù hợp của RCBO với các yêu cầu về tương thích điện từ (EMC)
\r\n\r\nPhụ lục IA (tham khảo) - Phương pháp xác định hệ số công suất ngắn mạch
\r\n\r\nPhụ lục IB (tham khảo) -\r\nGiải thích các ký hiệu
\r\n\r\nPhụ lục IC (tham khảo) - Ví dụ về kết cấu các đầu nối
\r\n\r\nPhụ lục ID (tham khảo) -\r\nSự tương ứng giữa dây dẫn đồng theo ISO và theo AWG
\r\n\r\nPhụ lục IE (tham khảo) -\r\nChương trình thử nghiệm bổ sung cho RCBO
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6951-1:2007 (IEC 61009-1 : 2003) về Áp tô mát tác động bằng dòng dư có bảo vệ quá dòng, dùng trong gia đình và các mục đích tương tự (RCBO) – Phần 1: Quy định chung đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6951-1:2007 (IEC 61009-1 : 2003) về Áp tô mát tác động bằng dòng dư có bảo vệ quá dòng, dùng trong gia đình và các mục đích tương tự (RCBO) – Phần 1: Quy định chung
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6951-1:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |