Residual current\r\noperated circuit-breakers without integral overcurrent protection for household\r\nand similar uses (RCCBs) - Part 1: General rules
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6950-1 : 2007 thay thế TCVN 6950-1 :\r\n2001 (IEC 1008-1 : 1996);
\r\n\r\nTCVN 6950-1 : 2007 hoàn toàn tương đương với\r\ntiêu chuẩn IEC 61008-1 : 2006. IEC 61008-1 : 2006 bao gồm IEC 60081-1 : 1996,\r\nsửa đổi 1 : 2002 và sửa đổi 2 : 2006;
\r\n\r\nTCVN 6950-1 : 2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nTCVN/TC/E1 Máy điện khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường\r\nChất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
ÁPTÔMÁT TÁC ĐỘNG BẰNG\r\nDÒNG DƯ, KHÔNG CÓ BẢO VỆ QUÁ DÒNG, DÙNG TRONG GIA ĐÌNH VÀ CÁC MỤC ĐÍCH TƯƠNG TỰ\r\n(RCCB) - PHẦN 1: QUI ĐỊNH CHUNG
\r\n\r\nResidual current\r\noperated circuit-breakers without integral overcurrent protection for household\r\nand similar uses (RCCBs) - Part 1: General rules
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho áptômát tác động\r\nbằng dòng dư, hoạt động độc lập hoặc phụ thuộc vào điện áp lưới, không kết hợp\r\nbảo vệ quá dòng, dùng trong gia đình và các mục đích tương tự (sau đây viết tắt\r\nlà RCCB), có điện áp danh định không quá 440 V xoay chiều và dòng điện danh\r\nđịnh không quá 125 A, chủ yếu dùng để bảo vệ chống nguy hiểm điện giật.
\r\n\r\nThiết bị này nhằm bảo vệ con người khỏi các\r\ntiếp xúc gián tiếp, khi các phần dẫn điện trần của hệ thống lắp đặt điện được\r\nnối đến điện cực nối đất phù hợp. Thiết bị này có thể được dùng để bảo vệ chống\r\nrủi ro cháy do có dòng sự cố chạm đất kéo dài, khi thiết bị bảo vệ quá dòng\r\nkhông tác động.
\r\n\r\nRCCB có dòng dư tác động danh định không lớn\r\nhơn 30 mA cũng có thể được sử dụng như một phương tiện để bảo vệ bổ sung trong\r\ntrường hợp hỏng các phương tiện bảo vệ chống điện giật.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho các thiết bị thực\r\nhiện đồng thời các chức năng phát hiện dòng dư, so sánh giá trị dòng điện này\r\nvới giá trị dòng dư tác động và làm cắt mạch cần bảo vệ khi dòng dư vượt quá\r\ngiá trị dòng dư tác động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu đối với RCCB là phù\r\nhợp với các yêu cầu chung của IEC 60755. RCCB chủ yếu để những người không có\r\nchuyên môn sử dụng và được thiết kế để không đòi hỏi phải bảo dưỡng. Chúng cũng\r\ncó thể đươc dùng cho các mục đích chứng nhận.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các qui định về lắp đặt và ứng\r\ndụng của RCCB được cho trong TCVN 7447 (IEC 60364).
\r\n\r\nRCCB thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này\r\nlà thích hợp để sử dụng trong môi trường có nhiễm bẩn độ 2.
\r\n\r\nRCCB thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này\r\nlà thích hợp để cách ly.
\r\n\r\nCác biện pháp dự phòng đặc biệt (ví dụ chống\r\nsét) có thể cần thiết khi có nhiều khả năng xảy ra quá điện áp quá mức ở phía\r\nnguồn (ví dụ trong trường hợp cung cấp điện qua các đường dây trên không) (xem\r\nIEC 60364-4-443).
\r\n\r\nRCCB kiểu thông thường có khả năng chống tác\r\nđộng ngoài ý muốn kể cả trường hợp khi quá điện áp đột ngột (gây ra do quá độ\r\nđóng cắt hoặc do sét) tạo ra dòng điện tải trong hệ thống nhưng không xuất hiện\r\nphóng điện bề mặt.
\r\n\r\nRCCB kiểu S được coi là có đủ khả năng để\r\nkhông tác động ngoài ý muốn ngay cả khi có đột biến điện áp gây ra phóng điện\r\nbề mặt và có dòng điện chạy qua.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Các bộ chống sét lắp sau RCCB\r\nkiểu thông thường và được nối theo cách thông thường có thể khiến RCCB tác động\r\nkhông mong muốn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Đối với RCCB có cấp bảo vệ bằng\r\nvỏ ngoài cao hơn IP20, có thể phải có kết cấu đặc biệt.
\r\n\r\nCác yêu cầu cụ thể là cần thiết đối với:
\r\n\r\n- Áptômát tác động bằng dòng dư có phối hợp\r\nbảo vệ quá dòng (xem TCVN 6951 (IEC 61009));
\r\n\r\n- RCCB lắp bên trong hoặc chỉ thích hợp để\r\nlắp với ổ cắm và phích cắm hoặc với các thiết bị kết nối dùng trong gia đình và\r\ncác mục đích chung tương tự.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5: Hiện nay, đối với RCCB có lắp\r\nhoặc được thiết kế để lắp với ổ cắm và phích cắm, có thể sử dụng các yêu cầu\r\ncủa tiêu chuẩn này cùng với các yêu cầu trong TCVN 6188-1 (IEC 60884-1).
\r\n\r\nCác yêu cầu trong tiêu chuẩn này áp dụng cho\r\ncác điều kiện môi trường bình thường (xem 7.1). Có thể cần thêm các yêu cầu bổ\r\nsung cho các RCCB được sử dụng ở những nơi có điều kiện môi trường khắc nghiệt.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không đề cập đến RCCB kèm\r\nacqui.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết\r\nđể áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm ban hành\r\nthì áp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban\r\nhành thì áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
\r\n\r\nTCVN 6099-1 (IEC 60060-1), Kỹ thuật thử\r\nnghiệm cao áp - Phần 1: Định nghĩa chung và yêu cầu thử nghiệm
\r\n\r\nTCVN 6099-2 (IEC 60060-2), Kỹ thuật thử nghiệm\r\ncao áp - Phần 2: Hệ thống đo
\r\n\r\nTCVN 6188-1 : 2007 (IEC 60884-1 : 2002), Ổ\r\ncắm và phích cắm dùng trong gia đình và các mục đích tương tự - Phần 1: Yêu cầu\r\nchung
\r\n\r\nTCVN 6951 (IEC 61009), Áptômát tác động bằng dòng\r\ndư có bảo vệ quá dòng dùng trong gia đình và các mục đích tương tự (RCBO) *
\r\n\r\nIEC 60038 : 1983, IEC Standard voltages (Điện\r\náp tiêu chuẩn theo IEC)
\r\n\r\nIEC 60050 (151) : 1978, International\r\nElectrotechnical Vocabulary (IEV) - Chapter 151: Electrical and magnetic\r\ndevices (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Chương 151: Thiết bị điện và từ)
\r\n\r\nIEC 60050 (441) : 1984, International\r\nElectrotechnical Vocabulary (IEV) - Chapter 441: Swichgear, controlgear and\r\nfuses (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Chương 441: Thiết bị đóng cắt,\r\nthiết bị điều khiển và cầu chảy)
\r\n\r\nIEC 60051, Direct acting indicating analogue\r\nelectrical measuring instruments and their accessories (Thiết bị đo điện có cơ\r\ncấu chỉ thị theo kỹ thuật tương tự hoạt động trực tiếp và các phụ kiện)
\r\n\r\nIEC 60068-2-28 : 1980, Environmental testing\r\n- Part 2: Tests - Guidance for damp heat tests (Thử nghiệm môi trường - Phần 2:\r\nThử nghiệm - Hướng dẫn thử nghiệm nóng ẩm)
\r\n\r\nIEC 60068-2-30 : 1990, Environmental testing\r\n- Part 2: Tests - Tests Db and guidance: Damp heat, cyclic (12 + 12 hour cycle)
\r\n\r\n(Thử nghiệm môi trường - Phần 2: Thử nghiệm -\r\nThử nghiệm Db và hướng dẫn: Nóng ẩm, chu kỳ (chu kỳ 12+12 h))
\r\n\r\nIEC 60112 : 2003, Method for the\r\ndetermination of the proof and the comparative tracking indices of solid\r\ninsulating materials (Phương pháp xác định chỉ số chịu phóng điện tương đối của\r\nvật liệu cách điện rắn)
\r\n\r\nIEC 60364-4-443 : 1995, Electrical\r\ninstallations of buildings - Part 4: Protection for safety - Chapter 44:\r\nProtection against overvoltages - Section 443: Protection against overvoltages\r\nof atmospheric origin or due to switching (Lắp đặt điện cho các toà nhà - Phần\r\n4: Bảo vệ an toàn - Chương 44: Bảo vệ chống quá áp - Mục 443: Bảo vệ chống quá\r\náp có nguồn gốc khí quyển hoặc do đóng cắt)
\r\n\r\nIEC 60364-5-53 : 1994, Electrical\r\ninstallations of buildings - Part 5: Selection and erection of electrical\r\nequipment - Chapter 53: Switchgear and controlgear (Lắp đặt điện cho các tòa\r\nnhà - Phần 5: Lựa chọn và lắp ráp các thiết bị điện - Chương 53: Thiết bị đóng\r\ncắt và điều khiển)
\r\n\r\nIEC 60417 : 1973, Graphical symbols for use\r\non equipment. Index, survey and compilation of the single sheets (Các ký hiệu\r\nbằng hình vẽ trên thiết bị. Chỉ dẫn, khảo sát và lập tờ rời)
\r\n\r\nIEC 60529 : 1989, Degrees of protection\r\nprovided by enclosures (IP Codes) (Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (mã IP))
\r\n\r\nIEC 60664-1 : 1992, Insulation co-ordination\r\nfor equipment within low-voltage systems - Part 1: Principles, requirements and\r\ntests (Cách điện phối hợp dùng cho thiết bị thuộc hệ thống hạ áp - Phần 1: Qui\r\nđịnh, yêu cầu và thử nghiệm)
\r\n\r\nIEC 60695-2-1/0 : 1994, Fire hazard testing -\r\nPart 2: Test methods - Section 1/sheet 0: Glow-wire test methods - General (Thử\r\nnghiệm nguy hiểm cháy - Phần 2: Phương pháp thử nghiệm - Mục 1/tờ 0: Phương\r\npháp thử nghiệm bằng sợi dây nóng đỏ - Qui định chung)
\r\n\r\nIEC 60755 : 1983, General measurements for\r\nresidual current-operated protective devices (Yêu cầu chung đối với thiết bị\r\nbảo vệ tác động bằng dòng dư)
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa\r\nsau.
\r\n\r\nThuật ngữ “điện áp” hoặc “dòng điện” sử dụng\r\ntrong tiêu chuẩn này được hiểu là các giá trị hiệu dụng, nếu không có qui định\r\nnào khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giải thích các kí hiệu, xem phụ\r\nlục IB.
\r\n\r\n3.1. Định nghĩa liên quan đến các dòng điện\r\nchạy từ các phần mang điện xuống đất
\r\n\r\n3.1.1. dòng điện sự cố chạm đất (earth fault\r\ncurrent)
\r\n\r\ndòng điện chạy xuống đất do hỏng cách điện
\r\n\r\n3.1.2. dòng điện rò xuống đất (earth leakage\r\ncurrent)
\r\n\r\ndòng điện chạy từ các phần mang điện của hệ\r\nthống lắp đặt điện xuống đất khi cách điện chưa bị hỏng
\r\n\r\n3.1.3. dòng một chiều đập mạch (pulsating direct\r\ncurrent)
\r\n\r\ndòng điện dạng sóng đập mạch (IEV 101-04-34),\r\ntrong mỗi chu kỳ của tần số công nghiệp danh định, có giá trị bằng 0 hoặc có\r\ngiá trị không vượt quá 0,006 A một chiều trong một khoảng thời gian duy nhất,\r\nbiểu thị dưới dạng số đo góc, nhỏ nhất là 150°
\r\n\r\n3.1.4. góc trễ dòng a (current delay angle a)
\r\n\r\nthời gian, được biểu thị dưới dạng số đo góc,\r\nchính là thời điểm bắt đầu dẫn dòng dược làm trễ do điều khiển pha
\r\n\r\n3.2. Định nghĩa liên quan về điện của áptômát\r\ndòng dư
\r\n\r\n3.2.1. đại lượng điện (energizing\r\nquantity)
\r\n\r\nđại lượng kích thích bằng điện mà chỉ riêng\r\nnó hoặc kết hợp với các đại lượng điện khác, phải được đặt vào RCCB để thực\r\nhiện chức năng của nó trong các điều kiện qui định
\r\n\r\n3.2.2. đại lượng điện đầu vào (energizing\r\ninput-quantity)
\r\n\r\nđại lượng điện đặt vào nhờ đó kích hoạt RCCB\r\ntrong các điều kiện qui định
\r\n\r\nCác điều kiện này có thể bao hàm, ví dụ, đóng\r\nđiện cho một số phần tử phụ nào đó
\r\n\r\n3.2.3. dòng dư (lD) (residual current (lD))
\r\n\r\ntổng vectơ các giá trị tức thời của các dòng\r\nđiện chạy trong mạch chính của RCCB (được biểu thị bằng giá trị hiệu dụng)
\r\n\r\n3.2.4. dòng dư tác động (residual operating\r\ncurrent)
\r\n\r\ngiá trị dòng dư làm RCCB tác động ở các điều\r\nkiện qui định
\r\n\r\n3.2.5. dòng dư không tác động (residual\r\nnon-operating current)
\r\n\r\ngiá trị dòng dư mà tại đó hoặc thấp hơn thì\r\nRCCB không tác động trong các điều kiện qui định
\r\n\r\n3.3. Định nghĩa liên quan đến hoạt động và\r\nchức năng của áptômát dòng dư
\r\n\r\n3.3.1. áptômát tác động bằng dòng dư (residual current\r\noperated circuit-breaker)
\r\n\r\nthiết bị đóng cắt kiểu cơ khí được thiết kế để\r\nđóng, mang và cắt dòng điện ở điều kiện làm việc bình thường và làm mở các tiếp\r\nđiểm khi dòng dư đạt đến giá trị cho trước trong các điều kiện qui định
\r\n\r\n3.3.2. áptômát tác động bằng dòng dư không\r\nkết hợp bảo vệ quá dòng (RCCB) (residual current operated circuit-breaker without\r\nintegral overcurrent protection (RCCB))
\r\n\r\náptômát tác động bằng dòng dư không được\r\nthiết kế để thực hiện các chức năng bảo vệ chống quá tải và/hoặc ngắn mạch
\r\n\r\n3.3.3. áptômát tác động bằng dòng dư có kết\r\nhợp bảo vệ quá dòng (RCBO) (residual current operated circuit-breaker with integral\r\novercurrent protection (RCBO))
\r\n\r\náptômát tác động bằng dòng dư được thiết kế\r\nđể thực hiện các chức năng bảo vệ chống quá tải và/hoặc ngắn mạch
\r\n\r\n3.3.4. RCCB hoạt động độc lập với điện áp\r\nlưới\r\n(RCCBs functionally independent of line voltage)
\r\n\r\nRCCB mà chức năng phát hiện, đánh giá và cắt\r\nmạch không phụ thuộc vào điện áp lưới
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các thiết bị này được định nghĩa\r\ntrong 2.3.2 của IEC 60755 là các thiết bị dòng dư không có nguồn phụ.
\r\n\r\n3.3.5. RCCB hoạt động phụ thuộc điện áp lưới (RCCBs functionally\r\ndependent on line voltage)
\r\n\r\nRCCB mà chức năng phát hiện, đánh giá và cắt\r\nmạch phụ thuộc vào điện áp lưới
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Định nghĩa này bao hàm một phần\r\nđịnh nghĩa về các thiết bị dòng dư có nguồn phụ trong 2.3.3 của IEC 60755.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Điện áp lưới được đặt đến RCCB\r\nđể phát hiện, so sánh hoặc cắt mạch.
\r\n\r\n3.3.6. thiết bị đóng cắt (switching device)
\r\n\r\nthiết bị được thiết kế để đóng hoặc cắt dòng\r\nđiện trong một hoặc nhiều mạch điện
\r\n\r\n3.3.7. thiết bị đóng cắt cơ khí (mechanical switching\r\ndevice)
\r\n\r\nthiết bị đóng cắt được thiết kế để đóng và\r\ncắt một hoặc nhiều mạch điện bằng các tiếp điểm có thể tách rời nhau được
\r\n\r\n3.3.8. RCCB ưu tiên cắt (trip-free RCCB)
\r\n\r\nRCCB mà các tiếp điểm động trở về và được giữ\r\nnguyên ở vị trí cắt khi thao tác cắt tự động được bắt đầu sau khi bắt đầu thao\r\ntác đóng, cho dù lệnh đóng vẫn được duy trì
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để đảm bảo cắt đúng yêu cầu dòng\r\nđiện có thể đã được thiết lập, các tiếp điểm có thể cần tạm thời chạm đến vị\r\ntrí dóng.
\r\n\r\n3.3.9. thời gian cắt của RCCB (break time of a\r\nRCCB)
\r\n\r\nthời gian tính từ thời điểm đột nhiên đạt tới\r\ndòng dư tác động đến thời điểm triệt tiêu hồ quang trong tất cả các cực
\r\n\r\n3.3.10. thời gian không tác động giới hạn (limiting\r\nnon-actuating time)
\r\n\r\nkhoảng thời gian trễ lớn nhất mà dòng dư lớn\r\nhơn dòng dư không tác động có thể đặt vào RCCB mà không làm nó tác động
\r\n\r\n3.3.11. RCCB có thời gian trễ (time-delay RCCB)
\r\n\r\nRCCB được thiết kế đặc biệt để đạt được giá\r\ntrị định trước của thời gian không tác động giới hạn, tương ứng với giá trị\r\ndòng dư cho trước
\r\n\r\n3.3.12. vị trí đóng (closed position)
\r\n\r\nvị trí tại đó tính liên tục định trước trong\r\nmạch chính của RCCB được đảm bảo
\r\n\r\n3.3.13. vị trí mở (open position)
\r\n\r\nvị trí tại đó khe hở không khí định trước\r\ngiữa các tiếp điểm mở trong mạch chính của RCCB được đảm bảo
\r\n\r\n3.3.14. cực (pole)
\r\n\r\nphần của RCCB chỉ liên quan duy nhất đến một\r\ntuyến dẫn tách riêng về điện của mạch chính có các tiếp điểm nhằm đóng và cắt\r\nmạch chính đó và không bao gồm các phần tạo phương tiện để lắp và thao tác các\r\ncực đồng thời
\r\n\r\n3.3.15. cực đóng cắt trung tính (switched neutral\r\npole)
\r\n\r\ncực chỉ được dùng để đóng cắt trung tính mà\r\nkhông có khả năng đóng cắt ngắn mạch
\r\n\r\n3.3.16. mạch chính (của RCCB) (main\r\ncircuit (of a RCCB))
\r\n\r\ntất cả các phần dẫn của RCCB nằm trong các\r\ntuyến dẫn dòng (xem 4.3)
\r\n\r\n3.3.17. mạch điều khiển (của RCCB) (control\r\ncircuit (of a RCCB))
\r\n\r\nmạch (trừ tuyến dẫn mạch chính) dùng để thao\r\ntác đóng hoặc cắt, hoặc cả hai, của RCCB
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các mạch dùng cho các cơ cấu kiểm\r\ntra cũng theo định nghĩa này.
\r\n\r\n3.3.18. mạch phụ (của RCCB) (auxiliary\r\ncircuit (of a RCCB))
\r\n\r\ntất cả các phần dẫn của RCCB không thuộc mạch\r\nchính, cũng không thuộc mạch điều khiển của RCCB
\r\n\r\n3.3.19. RCCB kiểu AC (RCCB type AC)
\r\n\r\nRCCB tác động tin cậy trong phạm vi dòng dư\r\nxoay chiều hình sin, bất kể đặt vào đột ngột hoặc tăng chậm
\r\n\r\n3.3.20. RCCB kiểu A (RCCB type A)
\r\n\r\nRCCB tác động tin cậy trong phạm vi dòng dư xoay\r\nchiều hình sin và dòng dư một chiều đập mạch, bất kể đặt vào đột ngột hoặc tăng\r\nchậm
\r\n\r\n3.3.21. cơ cấu kiểm tra (test device)
\r\n\r\ncơ cấu lắp trong RCCB mô phỏng các điều kiện\r\ndòng dư để RCCB tác động trong các điều kiện qui định
\r\n\r\n3.4. Định nghĩa liên quan đến giá trị và dải\r\nđại lượng điện
\r\n\r\n3.4.1. giá trị danh định (rated value)
\r\n\r\nlượng giá trị do nhà chế tạo ấn định cho một\r\nđiều kiện làm việc cụ thể của RCCB
\r\n\r\n3.4.2. quá dòng không tác động trong mạch chính (non-operating\r\novercurrents in the main circuit) các giá trị giới hạn của quá dòng không tác\r\nđộng được định nghĩa trong 3.4.2.1 và 3.4.2.2
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp quá dòng trong\r\nmạch chính, khi không có dòng dư tác động, cơ cấu phát hiện có thể tác động do\r\nmất đối xứng trong bản thân cơ cấu phát hiện đó.
\r\n\r\n3.4.2.1. giá trị giới hạn quá dòng trong\r\ntrường hợp có tải đặt vào RCCB có hai tuyến dẫn dòng (limiting value of\r\novercurrent in case of a load through a RCCB with two current paths)
\r\n\r\ngiá trị quá dòng lớn nhất của tải có thể chạy\r\nqua RCCB có hai tuyến dẫn dòng mà không làm cho RCCB hoạt động, khi không có\r\nbất cứ sự cố nào với vỏ hoặc với đất và không có dòng rò xuống đất
\r\n\r\n3.4.2.2. giá trị giới hạn quá dòng trong trường\r\nhợp có tải một pha vào RCCB ba cực hoặc bốn cực (limiting value of\r\novercurrent in case of a single phase load through a three-pole or four-pole\r\nRCCB)
\r\n\r\ngiá trị quá dòng một pha lớn nhất có thể chạy\r\nqua RCCB 3 cực hoặc 4 cực có hai tuyến dẫn dòng mà không làm cho RCCB tác động,\r\nkhi không có bất cứ sự cố với vỏ hoặc với đất và không có dòng rò xuống đất
\r\n\r\n3.4.3. dòng dư chịu ngắn mạch (residual\r\nshort-circuit withstand current)
\r\n\r\ngiá trị dòng dư lớn nhất làm RCCB tác động\r\ntin cậy trong các điều kiện qui định, và thiết bị có thể bị hư hại không tự\r\nphục hồi được khi vượt quá giá trị đó
\r\n\r\n3.4.4. dòng kỳ vọng (prospective\r\ncurrent)
\r\n\r\ndòng điện giả định chạy trong mạch, nếu mỗi\r\ntuyến dẫn dòng chính của RCCB và của cơ cấu bảo vệ quá dòng (nếu có) được thay\r\nbằng dây dẫn có trở kháng không đáng kể
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dòng kỳ vọng có thể có những tính\r\nchất giống như dòng điện thực, ví dụ: dòng điện cắt kỳ vọng, dòng điện đỉnh kỳ\r\nvọng và dòng dư kỳ vọng, v.v...
\r\n\r\n3.4.5. khả năng đóng (making capacity)
\r\n\r\ngiá trị thành phần xoay chiều của dòng kỳ\r\nvọng mà RCCB có khả năng đóng ở điện áp qui định trong các điều kiện qui định\r\nvề sử dụng và hoạt động
\r\n\r\n3.4.6. khả năng cắt (breaking capacity)
\r\n\r\ngiá trị thành phần xoay chiều của dòng kỳ\r\nvọng mà RCCB có khả năng cắt ở điện áp qui định trong các điều kiện qui định để\r\nsử dụng và hoạt động
\r\n\r\n3.4.7. khả năng đóng và cắt dòng dư (residual making and\r\nbreaking capacity)
\r\n\r\ngiá trị thành phần xoay chiều của dòng dư kỳ\r\nvọng mà RCCB có khả năng đóng, mang trong thời gian mở của nó và cắt trong các\r\nđiều kiện qui định về sử dụng và hoạt động
\r\n\r\n3.4.8. dòng ngắn mạch có điều kiện (conditional\r\nshort-circuit current)
\r\n\r\ngiá trị thành phần xoay chiều của dòng kỳ\r\nvọng, mà một RCCB được bảo vệ bằng một thiết bị bảo vệ ngắn mạch (sau đây viết\r\ntắt là SCPD) thích hợp mắc nối tiếp có thể chịu được trong điều kiện qui định\r\nvề sử dụng và hoạt động
\r\n\r\n3.4.9. dòng ngắn mạch dư có điều kiện (conditional\r\nresidual short-circuit current)
\r\n\r\ngiá trị thành phần xoay chiều của dòng kỳ\r\nvọng dư, mà một RCCB được bảo vệ bằng SCPD thích hợp mắc nối tiếp có thể chịu\r\nđược trong điều kiện qui định về sử dụng và hoạt động
\r\n\r\n3.4.10. giá trị giới hạn của điện áp lưới (Ux\r\nvà Uy) đối với các RCCB hoạt động phụ thuộc điện áp lưới (limiting values (Ux\r\nand Uy) of the line voltage for RCCB functionally dependent on line\r\nvoltage)
\r\n\r\n3.4.10.1. Ux
\r\n\r\ngiá trị nhỏ nhất của điện áp lưới tại đó RCCB\r\nhoạt động phụ thuộc điện áp lưới vẫn tác động trong điều kiện qui định khi giảm\r\nđiện áp lưới (xem 9.17.1)
\r\n\r\n3.4.10.2. Uy
\r\n\r\ngiá trị nhỏ nhất của điện áp lưới mà thấp hơn\r\ngiá trị đó các RCCB hoạt động phụ thuộc điện áp lưới sẽ tự động cắt khi không\r\ncó bất kỳ dòng dư nào (xem 9.17.2)
\r\n\r\n3.4.11. l2t (tích phân Jun) (Joule integral)
\r\n\r\ntích phân của bình phương dòng điện, trong\r\nkhoảng thời gian cho trước (t0, t1):
\r\n\r\n3.4.12. điện áp phục hồi (recovery voltage)
\r\n\r\nđiện áp xuất hiện giữa các đầu nối của một cực\r\ncủa RCCB sau khi cắt dòng điện
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Điện áp này được coi là có hai\r\nkhoảng thời gian kế tiếp nhau, khoảng thời gian đầu tồn tại điện áp quá độ,\r\nkhoảng thời gian tiếp sau chỉ tồn tại điện áp tần số công nghiệp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Định nghĩa này liên quan đến\r\nRCCB một cực. Đối với RCCB nhiều cực, điện áp phục hồi là điện áp giữa các đầu\r\nnối nguồn của thiết bị.
\r\n\r\n3.4.12.1. điện áp phục hồi quá độ (transient recovery\r\nvoltage)
\r\n\r\nđiện áp phục hồi trong thời gian mà điện áp\r\ncó tính chất quá độ đáng kể
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điện áp quá độ có thể dao động\r\nhoặc không dao động hoặc kết hợp cả hai, tuỳ thuộc vào đặc điểm của mạch và của\r\nRCCB. Nó bao gồm cả dịch chuyển điện áp trung tính của mạch nhiều pha.
\r\n\r\n3.4.12.2. điện áp phục hồi tần số công nghiệp (power-frequency\r\nrecovery voltage)
\r\n\r\nđiện áp phục hồi sau khi hiện tượng điện áp\r\nquá độ đã tắt
\r\n\r\n3.5. Định nghĩa liên quan đến giá trị và dải\r\nđại lượng ảnh hưởng
\r\n\r\n3.5.1. đại lượng ảnh hưởng (influencing\r\nquantity)
\r\n\r\nbất cứ một đại lượng nào có thể làm thay đổi\r\nhoạt động qui định của RCCB
\r\n\r\n3.5.2. giá trị chuẩn của đại lượng ảnh hưởng (reference value of\r\nan influencing quantity)
\r\n\r\ngiá trị của đại lượng ảnh hưởng mà theo đó đặc\r\ntính do nhà chế tạo qui định lấy đó làm cơ sở
\r\n\r\n3.5.3. điều kiện chuẩn của các đại lượng ảnh\r\nhưởng\r\n(reference conditions of influencing quantities) tập hợp các giá trị chuẩn của\r\ntất cả đại lượng ảnh hưởng
\r\n\r\n3.5.4. dải đại lượng ảnh hưởng (range of an influencing\r\nquantity)
\r\n\r\ndải giá trị của một đại lượng ảnh hưởng cho\r\nphép RCCB tác động trong các điều kiện qui định, còn các đại lượng ảnh hưởng\r\nkhác có các giá trị chuẩn của chúng
\r\n\r\n3.5.5. dải cực biên của đại lượng ảnh hưởng (extreme range of an\r\ninfluencing quantity)
\r\n\r\ndải giá trị của một đại lượng mà trong dải đó\r\nRCCB chỉ chịu các thay đổi nhất thời rồi tự phục hồi được, mặc dù không nhất\r\nthiết phải phù hợp tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này
\r\n\r\n3.5.6. nhiệt độ không khí môi trường (ambient air\r\ntemperature)
\r\n\r\nnhiệt độ được xác định trong các điều kiện\r\nqui định của không khí xung quanh RCCB (đối với RCCB có vỏ bọc, nhiệt độ không\r\nkhí môi trường là nhiệt độ không khí bên ngoài vỏ bọc)
\r\n\r\n3.6. Định nghĩa liên quan đến đầu nối
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các định nghĩa này có thể thay đổi\r\nkhi công việc của tiểu ban 23F hoàn thành.
\r\n\r\n3.6.1. đầu nối (terminal)
\r\n\r\nphần dẫn của một thiết bị dùng để đấu nối\r\nđiện nhiều lần với mạch bên ngoài
\r\n\r\n3.6.2. đầu nối bắt ren (screw-type\r\nterminal)
\r\n\r\nđầu nối dùng để đấu nối một dây dẫn hoặc để\r\nđấu nối hai hoặc nhiều dây dẫn với nhau và sau này có thể tháo rời chúng ra\r\nđược, việc đấu nối này được thực hiện trực tiếp hoặc gián tiếp nhờ vít hoặc đai\r\nốc thuộc bất kỳ loại nào
\r\n\r\n3.6.3. đầu nối kiểu trụ (pillar terminal)
\r\n\r\nđầu nối bắt ren mà dây dẫn được đặt vào trong\r\nmột lỗ hoặc hốc, và dây dẫn được kẹp bên dưới (các) đầu vít. Lực ép có thể do\r\nđầu vít đè trực tiếp hoặc thông qua chi tiết kẹp trung gian, chi tiết này chịu\r\nlực ép của đầu vít
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về các đầu nối kiểu trụ được\r\nchỉ trên hình IC.1 của phụ lục IC.
\r\n\r\n3.6.4. đầu nối bắt vít (screw terminal)
\r\n\r\nđầu nối bắt ren ở đó dây dẫn được kẹp bên\r\ndưới mũ vít.
\r\n\r\nLực kẹp có thể do mũ vít ép trực tiếp hoặc\r\nthông qua một chi tiết trung gian, ví dụ vòng đệm, lá kẹp hoặc cơ cấu chống\r\nbung ra
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về các đầu nối bắt vít được\r\nchỉ trên hình IC.2 của phụ lục IC.
\r\n\r\n3.6.5. đầu nối bắt bulông (stud terminal)
\r\n\r\nđầu nối bắt ren ở đó dây dẫn được kẹp bên\r\ndưới đai ốc
\r\n\r\nLực kẹp có thể ép trực tiếp nhờ đai ốc có\r\nhình dạng thích hợp hoặc thông qua một chi tiết trung gian, ví dụ vòng đệm, lá\r\nkẹp hoặc cơ cấu chống tở dây
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về các đầu nối bắt bulông\r\nđược cho trên hình IC.2 của phụ lục IC.
\r\n\r\n3.6.6. đầu nối kiểu đệm (saddle terminal)
\r\n\r\nđầu nối bắt ren ở đó ruột dẫn được kẹp bên\r\ndưới đệm kẹp nhờ hai hay nhiều vít hoặc đai ốc
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về các đầu nối kiểu đệm được\r\ncho trên hình IC.3 của phụ lục IC.
\r\n\r\n3.6.7. đầu nối kiểu lỗ (lug terminal)
\r\n\r\nđầu nối bắt vít hoặc đầu nối bắt bu lông,\r\nđược thiết kế để kẹp đầu cốt cáp điện hoặc thanh dẫn nhờ vít hoặc đai ốc
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về các đầu nối kiểu lỗ được\r\ncho trên hình IC.4 của phụ lục IC.
\r\n\r\n3.6.8. đầu nối không bắt ren (screwless terminal)
\r\n\r\nđầu nối dùng để đấu nối một dây dẫn hoặc để\r\nđấu nối hai hay nhiều dây dẫn với nhau và sau này có thể tháo chúng ra được,\r\nviệc đấu nối này có thể thực hiện trực tiếp hoặc gián tiếp, nhờ lò xo, nêm, chi\r\ntiết hình tròn lệch tâm hoặc hình côn, v.v... mà không cần có sự chuẩn bị đặc\r\nbiệt đối với dây dẫn ngoài việc bóc lớp cách điện
\r\n\r\n3.6.9. vít có đầu thu nhỏ (tapping screw)
\r\n\r\nvít được chế tạo bằng vật liệu có giới hạn độ\r\nbền biến dạng cao hơn được ấn và xoáy vào lỗ bằng vật liệu có độ bền biến dạng\r\nthấp hơn
\r\n\r\nVít được chế tạo với ren thu nhỏ lại, đường\r\nkính lõi của ren được thu nhỏ lại ở phần đầu vít. Ren được tạo nên bằng cách\r\nbắt vít và chỉ đạt độ an toàn khi đã vặn đủ số vòng để đi qua số răng trên phần\r\nthu nhỏ lại
\r\n\r\n3.6.10. vít tạo ren có đầu thu nhỏ (thread forming\r\ntapping screw)
\r\n\r\nvít có đầu thu nhỏ có ren liên tục; ren này\r\nkhông cắt gọt vật liệu lỗ
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về vít tạo ren có đầu thu\r\nnhỏ được cho trên hình 1.
\r\n\r\n3.6.11. vít cắt ren có đầu thu nhỏ (thread cutting\r\ntapping screw)
\r\n\r\nvít có đầu thu nhỏ có ren gián đoạn; ren này cắt\r\ngọt vật liệu lỗ
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về vít cắt ren có đầu thu\r\nnhỏ được cho trên hình 2.
\r\n\r\n3.7. Điều kiện thao tác
\r\n\r\n3.7.1. thao tác (operation)
\r\n\r\nviệc di chuyển (các) tiếp điểm động từ vị trí\r\ncắt sang vị trí đóng hoặc ngược lại
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu cần phân biệt, thao tác theo\r\nnghĩa về điện (nghĩa là đóng hoặc cắt) được gọi là thao tác đóng cắt và thao\r\ntác theo nghĩa cơ khí (nghĩa là đóng hoặc mở) được gọi là thao tác cơ khí.
\r\n\r\n3.7.2. thao tác đóng (closing operation)
\r\n\r\nthao tác đưa RCCB từ vị trí cắt sang vị trí\r\nđóng
\r\n\r\n3.7.3. thao tác mở (opening operation)
\r\n\r\nthao tác đưa RCCB từ vị trí đóng sang vị trí\r\ncắt
\r\n\r\n3.7.4. chu kỳ thao tác (operating cycle)
\r\n\r\nmột trình tự liên tiếp các thao tác từ vị trí\r\nnày đến vị trí khác và trở về vị trí ban đầu
\r\n\r\n3.7.5. trình tự thao tác (sequence of\r\noperation)
\r\n\r\nmột trình tự liên tiếp các thao tác qui định\r\ntrong các khoảng thời gian qui định
\r\n\r\n3.8. Thử nghiệm
\r\n\r\n3.8.1. thử nghiệm điển hình (type test)
\r\n\r\nthử nghiệm được thực hiện trên một hay nhiều\r\nthiết bị được chế tạo theo thiết kế nào đó để chứng tỏ thiết kế này thỏa mãn\r\ncác yêu cầu nhất định
\r\n\r\n3.8.2. thử nghiệm thường xuyên (routine tests)
\r\n\r\nthử nghiệm mà mỗi thiết bị riêng lẻ phải chịu\r\ntrong và/hoặc sau khi chế tạo để biết chắc rằng thiết bị này phù hợp các tiêu\r\nchí nhất định
\r\n\r\n3.9. Định nghĩa liên quan đến phối hợp cách\r\nđiện
\r\n\r\n3.9.1. phối hợp cách điện (insulation\r\ncoordination)
\r\n\r\nsự phối hợp chung các đặc tính cách điện của\r\nthiết bị điện, có tính đến yếu tố vi khí hậu và các ứng suất điện áp gây ảnh\r\nhưởng có thể xảy ra
\r\n\r\n[IEC 60664-1, định nghĩa 1.3.1]
\r\n\r\n3.9.2. điện áp làm việc (working voltage)
\r\n\r\ngiá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều hoặc\r\nmột chiều lớn nhất có thể xuất hiện trên cách điện liên quan khi thiết bị được cung\r\ncấp điện ở điện áp danh định [IEC 60664-1, định nghĩa 1.3.5]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Không kể đến các điện áp quá độ
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Có tính đến cả điều kiện mạch hở\r\nvà điều kiện làm việc bình thường
\r\n\r\n3.9.3. quá điện áp (overvoltage)
\r\n\r\nmọi điện áp có giá trị đỉnh vượt quá giá trị\r\nđỉnh tương ứng của điện áp ổn định lớn nhất trong điều kiện làm việc bình\r\nthường
\r\n\r\n[IEC 60664-1, định nghĩa 1.3.7]
\r\n\r\n3.9.4. điện áp chịu xung (impulse withstand\r\nvoltage)
\r\n\r\ngiá trị đỉnh cao nhất của điện áp xung có\r\nhình dạng và cực tính qui định mà trong điều kiện qui định, không gây ra phóng\r\nđiện đánh thủng cách điện
\r\n\r\n[IEC 60664-1, định nghĩa 1.3.8.1]
\r\n\r\n3.9.5. cấp quá điện áp (overvoltage\r\ncategory)
\r\n\r\ncon số dùng để ấn định điều kiện quá điện áp\r\nquá độ
\r\n\r\n[IEC 60664-1, định nghĩa 1.3.10]
\r\n\r\n3.9.6. môi trường rộng (macro-environment)
\r\n\r\nmôi trường trong phòng hoặc vị trí khác,\r\ntrong đó thiết bị được lắp đặt hoặc sử dụng (IEC 60664-1, định nghĩa 1.3.12.1]
\r\n\r\n3.9.7. môi trường hẹp (micro-environment)
\r\n\r\nmôi trường trực tiếp của cách điện có ảnh\r\nhưởng cụ thể đến xác định kích thước của chiều dài đường rò
\r\n\r\n[IEC 60664-1, định nghĩa 1.3.12.2]
\r\n\r\n3.9.8. nhiễm bẩn (pollution)
\r\n\r\nmọi bổ sung các chất từ bên ngoài, rắn, lỏng\r\nhoặc khí có thể dẫn đến làm giảm độ bền điện hoặc điện trở suất bề mặt của cách\r\nđiện
\r\n\r\n[IEC 60664-1, định nghĩa 1.3.11]
\r\n\r\n3.9.9. độ nhiễm bẩn (pollution degree)
\r\n\r\ncon số đặc trưng cho nhiễm bẩn dự kiến của\r\nmôi trường hẹp
\r\n\r\n[IEC 60664-1, định nghĩa 1.3.13]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Độ nhiễm bẩn mà thiết bị phải chịu\r\ncó thể khác so với độ nhiễm bẩn của môi trường rộng trong trường hợp thiết bị\r\nđược bảo vệ bằng các phương tiện như vỏ bọc hoặc gia nhiệt bên trong để ngăn\r\nngừa hấp thụ hoặc tích tụ ẩm.
\r\n\r\n3.9.10. cách ly (chức năng cách ly)\r\n(isolating function)
\r\n\r\nchức năng được thiết kế để cắt hoàn toàn\r\nnguồn cung cấp từ tất cả các hệ thống lắp đặt hoặc một phần riêng biệt của nó\r\nbằng cách tách nó khỏi mọi nguồn năng lượng điện vì lý do an toàn [IEC 60947-1,\r\nđịnh nghĩa 2.1.19, có sửa đổi]
\r\n\r\n3.9.11. khoảng cách ly (isolating distance)
\r\n\r\nkhe hở không khí giữa các tiếp điểm mỏ đáp\r\nứng các yêu cầu an toàn qui định cho cách ly
\r\n\r\n[IEV 441-17-35, có sửa đổi]
\r\n\r\n3.9.12. khe hở không khí (clearance) (xem phụ\r\nlục B)
\r\n\r\nkhoảng cách ngắn nhất trong không khí giữa\r\nhai bộ phận dẫn, đo dọc theo một sợi dây kéo căng theo đường ngắn nhất giữa các\r\nbộ phận dẫn này
\r\n\r\n[IEV 441-17-31, có sửa đổi]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để xác định khe hở không khí đến\r\ncác bộ phận chạm tới được, bề mặt chạm tới được của một vỏ cách điện cần được xem\r\nnhư dẫn điện nếu nó được bọc bằng một lá kim loại ở những nơi có thể chạm tới\r\nbằng tay hoặc bằng que thử tiêu chuẩn theo hình 3.
\r\n\r\n3.9.13. chiều dài đường rò (creepage distance)\r\n(xem phụ lục B)
\r\n\r\nkhoảng cách ngắn nhất dọc theo bề mặt của vật\r\nliệu cách điện giữa hai bộ phận dẫn
\r\n\r\n[IEV 151-03-37]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để xác định chiều dài đường rò đến\r\ncác bộ phận chạm tới được, bề mặt chạm tới được của một vỏ cách điện cần được\r\nxem như dẫn điện nếu nó được bọc bằng một lá kim loại ở những nơi có thể chạm\r\ntới bằng tay hoặc bằng que thử tiêu chuẩn theo hình 3.
\r\n\r\n\r\n\r\nRCCB được phân loại:
\r\n\r\n4.1. Theo phương pháp hoạt động
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc lựa chọn các kiểu khác nhau\r\nđược thực hiện phù hợp với các yêu cầu trong TCVN 7447-5-53 (IEC 60364-5-53).
\r\n\r\n4.1.1. RCCB hoạt động độc lập với điện áp lưới (xem 3.3.4)
\r\n\r\n4.1.2. RCCB hoạt động phụ thuộc điện áp lưới (xem 3.3.5)
\r\n\r\n4.1.2.1. Cắt tự động trong trường hợp sự cố\r\nđiện áp lưới, có hoặc không có thời gian trễ (xem 8.12):
\r\n\r\na) Tự động đóng lại khi điện áp lưới được\r\nkhôi phục;
\r\n\r\nb) Không tự động đóng lại khi điện áp lưới\r\nđược khôi phục.
\r\n\r\n4.1.2.2. Không cắt tự động trong trường hợp sự\r\ncố điện áp lưới:
\r\n\r\na) Có khả năng tác động trong trường hợp nguy\r\nhiểm (ví dụ do sự cố chạm đất) phát sinh bởi sự cố điện áp lưới (các yêu cầu\r\nđang xem xét);
\r\n\r\nb) Không thể tác động trong trường hợp nguy\r\nhiểm (ví dụ do sự cố chạm đất) phát sinh bởi sự cố điện áp lưới.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc lựa chọn RCCB theo b) phải thỏa\r\nmãn các điều kiện của 532.2.2.2 của TCVN 7447-5-53 (IEC 60364-5-53).
\r\n\r\n4.2. Theo kiểu hệ thống lắp đặt
\r\n\r\n- RCCB cho các lắp đặt và đi dây cố định;
\r\n\r\n- RCCB cho các lắp đặt di động và đấu nối\r\nbằng dây (của bản thân thiết bị đến nguồn).
\r\n\r\n4.3. Theo số cực và tuyến dẫn dòng
\r\n\r\n- RCCB một cực có hai tuyến dẫn dòng;
\r\n\r\n- RCCB hai cực;
\r\n\r\n- RCCB ba cực;
\r\n\r\n- RCCB ba cực với bốn tuyến dẫn dòng;
\r\n\r\n- RCCB bốn cực.
\r\n\r\n4.4. Theo khả năng điều chỉnh dòng dư tác\r\nđộng
\r\n\r\n- RCCB có một giá trị dòng dư tác động danh\r\nđịnh;
\r\n\r\n- RCCB có nhiều giá trị đặt dòng dư tác động\r\ntheo các nấc cố định (xem chú thích 5.2.3).
\r\n\r\n4.5. Theo khả năng chống tác động không mong\r\nmuốn do đột biến điện áp
\r\n\r\n- RCCB có khả năng chống các tác động không\r\nmong muốn bình thường (kiểu thông thường như bảng 1);
\r\n\r\n- RCCB có khả năng chống các tác động không\r\nmong muốn cao (kiểu S như bảng 1).
\r\n\r\n4.6. Theo tác động khi có thành phần một chiều
\r\n\r\n- RCCB kiểu AC;
\r\n\r\n- RCCB kiểu A.
\r\n\r\n4.7. Theo thời gian trễ (khi có dòng dư)
\r\n\r\n- RCCB không có thời gian trễ: loại sử dụng\r\nthông thường;
\r\n\r\n- RCCB có thời gian trễ: kiểu S dùng cho tác\r\nđộng chọn lọc.
\r\n\r\n4.8. Theo bảo vệ chống các ảnh hưởng từ bên\r\nngoài
\r\n\r\n- kiểu có vỏ hộp (không yêu cầu vỏ hộp thích\r\nhợp);
\r\n\r\n- kiểu không có vỏ hộp (để sử dựng với một vỏ\r\nhộp thích hợp).
\r\n\r\n4.9. Theo phương pháp lắp đặt
\r\n\r\n- RCCB kiểu lắp nổi;
\r\n\r\n- RCCB kiểu lắp chìm;
\r\n\r\n- RCCB kiểu tủ điện, cũng còn gọi là kiểu tủ\r\nphân phối.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Những kiểu trên có thể được sử\r\ndụng để lắp trên các thanh đỡ.
\r\n\r\n4.10. Theo phương pháp đấu nối
\r\n\r\n- RCCB mà việc đấu nối không liên quan đến\r\nlắp đặt cơ khí;
\r\n\r\n- RCCB mà việc đấu nối liên quan đến lắp đặt\r\ncơ khí, ví dụ:
\r\n\r\n● kiểu cắm;
\r\n\r\n● kiểu bắt bu lông.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một số RCCB có thể có đấu nối kiểu\r\ncắm hoặc kiểu bắt bu lông chỉ trên phía nguồn, còn phía phụ tải thường có kiểu\r\nđầu nối phù hợp để đấu dây.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Tóm lược các đặc trưng
\r\n\r\nCác đặc trưng của RCCB phải được nêu theo các\r\nthuật ngữ sau:
\r\n\r\n- kiểu hệ thống lắp đặt (xem 4.2);
\r\n\r\n- số cực và số tuyến dẫn dòng (xem 4.3);
\r\n\r\n- dòng điện danh định ln (xem\r\n5.2.2);
\r\n\r\n- dòng dư tác động danh định lDn (xem 5.2.3);
\r\n\r\n- dòng dư không tác động danh định (xem\r\n5.2.4);
\r\n\r\n- điện áp danh định Un (xem\r\n5.2.1);
\r\n\r\n- tần số danh định (xem 5.2.5);
\r\n\r\n- khả năng đóng và cắt danh định lm\r\n(xem 5.2.6);
\r\n\r\n- khả năng đóng và cắt dòng dư danh định lDm (xem 5.2.7);
\r\n\r\n- thời gian trễ, nếu có (xem 5.2.8);
\r\n\r\n- đặc tính tác động trong trường hợp dòng dư\r\ncó thành phần một chiều (xem 5.2.9);
\r\n\r\n- phối hợp cách điện bao gồm khe hở không khí\r\nvà chiều dài đường rò (xem 5.2.10);
\r\n\r\n- cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (xem IEC 60529);
\r\n\r\n- dòng ngắn mạch có điều kiện danh định lnc\r\n(xem 5.4.2);
\r\n\r\n- dòng ngắn mạch dư có điều kiện danh định lDc (xem 5.4.3).
\r\n\r\nĐối với RCCB hoạt động phụ thuộc điện áp lưới
\r\n\r\n- hoạt động của RCCB khi có sự cố điện áp\r\nlưới (xem 4.1.2).
\r\n\r\n5.2. Các đại lượng danh định và các đặc trưng\r\nkhác
\r\n\r\n5.2.1. Điện áp danh định
\r\n\r\n5.2.1.1. Điện áp làm việc danh định (Ue)
\r\n\r\nĐiện áp làm việc danh định (sau đây được gọi\r\nlà “điện áp danh định”) của RCCB là giá trị điện áp, do nhà chế tạo ấn định,\r\ndựa vào đó xác định tính năng của RCCB.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một RCCB có thể có nhiều điện áp\r\ndanh định.
\r\n\r\n5.2.1.2. Điện áp cách ly danh định (Ui)
\r\n\r\nĐiện áp cách ly danh định của RCCB là giá trị\r\nđiện áp, do nhà chế tạo ấn định, dựa vào đó để xác định điện áp thử nghiệm điện\r\nmôi và chiều dài đường rò.
\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác, điện áp cách\r\nly danh định là giá trị điện áp danh định lớn nhất của RCCB. Trong mọi trường\r\nhợp, điện áp danh định lớn nhất không được vượt quá điện áp cách ly danh định.
\r\n\r\n5.2.1.3. Điện áp chịu xung danh định (Uimp)
\r\n\r\nĐiện áp chịu xung danh định của RCCB phải lớn\r\nhơn hoặc bằng giá trị tiêu chuẩn của điện áp chịu xung danh định cho trong bảng\r\n18
\r\n\r\n5.2.2. Dòng điện danh định (ln)
\r\n\r\nGiá trị dòng điện, do nhà chế tạo ấn định cho\r\nRCCB, mà RCCB có thể mang trong chế độ làm việc liên tục.
\r\n\r\n5.2.3. Dòng dư tác động danh định (lDn)
\r\n\r\nGiá trị dòng dư tác động (xem 3.2.4), do nhà\r\nchế tạo ấn định cho RCCB, mà tại giá trị đó RCCB phải tác động trong các điều\r\nkiện qui định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các RCCB có nhiều giá trị\r\nđặt của dòng dư tác động, giá trị đặt cao nhất được sử đụng để ấn định dòng dư\r\ntác động danh định.
\r\n\r\n5.2.4. Dòng dư không tác động danh định (lDno)
\r\n\r\nGiá trị dòng dư không tác động (xem 3.2.5),\r\nđược nhà chế tạo ấn định cho RCCB, tại đó RCCB không tác động trong các điều\r\nkiện qui định.
\r\n\r\n5.2.5. Tần số danh định
\r\n\r\nTần số danh định của RCCB là tần số công\r\nnghiệp mà RCCB được thiết kế và các giá trị đặc trưng khác phải phù hợp với tần\r\nsố này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một RCCB có thể có nhiều tần số\r\ndanh định.
\r\n\r\n5.2.6. Khả năng đóng và cắt danh định (lm)
\r\n\r\nGiá trị hiệu dụng của thành phần xoay chiều\r\ncủa dòng kỳ vọng (xem 3.4.4), được nhà chế tạo ấn định, mà RCCB có thể đóng,\r\nmang và cắt trong các điều kiện qui định.
\r\n\r\nCác điều kiện này được qui định trong\r\n9.11.2.2.
\r\n\r\n5.2.7. Khả năng đóng và cắt dòng dư danh định\r\n(lDm)
\r\n\r\nGiá trị hiệu dụng của thành phần xoay chiều\r\ncủa dòng dư kỳ vọng (3.2.3 và 3.4.4), được nhà chế tạo ấn định, mà RCCB có thể\r\nđóng, mang và cắt trong các điều kiện qui định.
\r\n\r\nCác điều kiện này được qui định trong\r\n9.11.2.3.
\r\n\r\n5.2.8. RCCB kiểu S
\r\n\r\nRCCB có thời gian trễ (xem 3.3.11) phù hợp\r\nvới các phần liên quan của bảng 1.
\r\n\r\n5.2.9. Các đặc tính làm việc khi dòng dư có\r\nthành phần một chiều
\r\n\r\n5.2.9.1. RCCB kiểu AC
\r\n\r\nRCCB tác động tin cậy đối với dòng dư xoay\r\nchiều hình sin, cho dù dòng này được đặt đột ngột hay tăng chậm.
\r\n\r\n5.2.9.2. RCCB kiểu A
\r\n\r\nRCCB tác động tin cậy đối với dòng dư xoay\r\nchiều hình sin và dòng dư một chiều đập mạch, cho dù dòng này được đặt đột ngột\r\nhay tăng chậm.
\r\n\r\n5.3. Giá trị ưu tiên và giá trị tiêu chuẩn
\r\n\r\n5.3.1. Giá trị ưu tiên của điện áp danh định\r\n(Un)
\r\n\r\nCác giá trị ưu tiên của điện áp danh định là\r\ncác giá trị sau:
\r\n\r\n\r\n RCCB \r\n | \r\n \r\n Mạch cung cấp điện\r\n cho RCCB \r\n | \r\n \r\n Điện áp danh định\r\n của RCCB để sử dụng trong hệ thống 230V hoặc 230/400V hoặc 400V \r\nV \r\n | \r\n \r\n Điện áp danh định của\r\n RCCB để sử dụng trong hệ thống 120/240V hoặc 240V \r\nV \r\n | \r\n
\r\n Một cực (có hai tuyến dòng điện) \r\n | \r\n \r\n Một pha (pha - dây giữa nối đất hoặc pha -\r\n trung tính) \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n
\r\n Hai cực \r\n | \r\n \r\n Một pha (pha - trung tính hoặc pha - pha\r\n hoặc pha - dây giữa nối đất) \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Một pha (pha - pha) \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Một pha (pha - pha, 3 dây) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 120/240 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ba pha (4 dây) \r\n(hệ thống 230/400 V pha - trung tính hoặc\r\n hệ thống 230 V pha - pha) \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ba cực (có ba hoặc bốn tuyến dòng điện) \r\n | \r\n \r\n Ba pha (3 dây hoặc 4 dây) \r\n(400 V hoặc 230/400 V hoặc hệ thống 240 V) \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n
\r\n Bốn cực \r\n | \r\n \r\n Ba pha (4 dây) \r\n(Hệ thống 230/400V) \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Trong IEC 60038, giá trị điện\r\n áp 230/400 V đã được tiêu chuẩn hóa. Nên sử dụng các giá trị này thay thế dần\r\n các giá trị tương ứng 220/380 V và 240/415 V. \r\nCHÚ THÍCH 2: Bất kỳ chỗ nào trong tiêu\r\n chuẩn này có nêu là 230 V hoặc 400 V, chúng có thể được hiểu tương ứng là 220\r\n V hoặc 240 V, 380 V hoặc 415 V. \r\nCHÚ THÍCH 3: Bất kỳ chỗ nào trong tiêu chuẩn\r\n này có nêu là 120 V hoặc 120/240 V hoặc 240 V, chúng có thể được hiểu tương\r\n ứng là 100 V hoặc 100/200 V hoặc 200 V. \r\nCHÚ THÍCH 4: Bất kỳ chỗ nào trong tiêu\r\n chuẩn này có nêu là 240 V ba pha, có thể được hiểu là 100 V hoặc 120/208 V \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Ở Nhật bản, dây pha - trung tính\r\nvà dây pha - đất (dây tiếp địa) là khác nhau vì hệ thống một pha hai dây được cung\r\ncấp từ nguồn hệ thống hai dây không có điểm trung tính.
\r\n\r\n5.3.2. Giá trị ưu tiên của dòng điện danh\r\nđịnh (ln)
\r\n\r\nGiá trị ưu tiên của dòng điện danh định là
\r\n\r\n10 - 13 - 16 - 20 -\r\n25 - 32 - 40 - 63 - 80 - 100 - 125 A
\r\n\r\n5.3.3. Giá trị tiêu chuẩn của dòng dư tác động\r\ndanh định (lDn)
\r\n\r\nGiá trị tiêu chuẩn của dòng dư tác động danh\r\nđịnh là
\r\n\r\n0,006 - 0,01 - 0,03 -\r\n0,1 - 0,3 - 0,5 A
\r\n\r\n5.3.4. Giá trị tiêu chuẩn của dòng dư không\r\ntác động (lDno)
\r\n\r\nGiá trị tiêu chuẩn của dòng dư không tác động\r\nlà 0,5 lDn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với dòng dư một chiều đập mạch\r\ndư, dòng dư không tác động phụ thuộc vào góc trễ dòng a (xem 3.1.4).
\r\n\r\n5.3.5. Giá trị nhỏ nhất tiêu chuẩn của quá\r\ndòng không tác động trong trường hợp tải cân bằng nhiều pha đi qua RCCB nhiều cực (xem 3.4.2.1)
\r\n\r\nGiá trị nhỏ nhất tiêu chuẩn của dòng không\r\ntác động trong trường hợp tải nhiều pha cân bằng đi qua RCCB nhiều cực là 6 ln.
\r\n\r\n5.3.6. Giá trị nhỏ nhất tiêu chuẩn của quá\r\ndòng không tác động trong trường hợp tải một pha đi qua RCCB ba cực hoặc bốn\r\ncực (xem 3.4.2.2)
\r\n\r\nGiá trị nhỏ nhất tiêu chuẩn của quá dòng\r\nkhông tác động trong trường hợp tải một pha đi qua RCCB ba cực hoặc bốn cực là\r\n6 ln.
\r\n\r\n5.3.7. Giá trị ưu tiên của tần số danh định
\r\n\r\nGiá trị ưu tiên của tần số danh định là 50 Hz\r\nvà/hoặc 60 Hz.
\r\n\r\nNếu sử dụng giá trị khác, tần số danh định\r\nphải được ghi trên thiết bị và các thử nghiệm phải được tiến hành với tần số\r\nnày.
\r\n\r\n5.3.8. Giá trị nhỏ nhất của khả năng đóng và\r\ncắt danh định (lm)
\r\n\r\nGiá trị nhỏ nhất của khả năng đóng và cắt\r\ndanh định lm là 10 ln hoặc 500 A, chọn giá trị lớn hơn.
\r\n\r\nCác hệ số công suất liên quan được qui định\r\ntrong bảng 16.
\r\n\r\n5.3.9. Giá trị nhỏ nhất của khả năng đóng và\r\ncắt dòng dư danh định (lDm)
\r\n\r\nGiá trị nhỏ nhất của khả năng đóng và cắt\r\ndòng dư danh định lDm là 10 ln\r\nhoặc 500 A, chọn giá trị lớn hơn.
\r\n\r\nCác hệ số công suất liên quan được qui định\r\ntrong bảng 16.
\r\n\r\n5.3.10. Giá trị tiêu chuẩn và giá trị ưu tiên\r\ncủa dòng ngắn mạch có điều kiện danh định (lnc)
\r\n\r\n5.3.10.1. Giá trị đến và bằng 10 000 A
\r\n\r\nĐối với các giá trị đến và bằng 10 000 A, giá\r\ntrị tiêu chuẩn của dòng ngắn mạch có điều kiện danh định lnc là
\r\n\r\n3 000 - 4 500 - 6 000\r\n- 10 000 A
\r\n\r\nCác hệ số công suất liên quan được qui định\r\ntrong bảng 16.
\r\n\r\n5.3.10.2. Giá trị lớn hơn 10 000 A
\r\n\r\nĐối với các giá trị lớn hơn 10 000 A đến và\r\nbằng 25 000 A thì giá trị ưu tiên là 20 000 A.
\r\n\r\nCác hệ số công suất liên quan được qui định\r\ntrong bảng 16.
\r\n\r\nCác giá trị lớn hơn 25 000 A không được xem\r\nxét trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n5.3.11. Các giá trị tiêu chuẩn của dòng dư\r\nngắn mạch có điều kiện danh định (lDc)
\r\n\r\n5.3.11.1. Các giá trị đến và bằng 10 000 A
\r\n\r\nĐối với các giá trị đến và bằng 10 000 A các\r\ngiá trị tiêu chuẩn của dòng dư ngắn mạch có điều kiện danh định lDc là
\r\n\r\n3 000 - 4 500 - 6 000\r\n- 10 000 A
\r\n\r\nCác giá trị 500 A, 1 000 A và 1 500 A cũng là\r\ncác giá trị tiêu chuẩn cho RCCB lắp bên trong hoặc được thiết kế để kết hợp với\r\nổ cắm.
\r\n\r\nCác hệ số công suất liên quan được qui định\r\ntrong bảng 16.
\r\n\r\n5.3.11.2. Giá trị lớn hơn 10 000 A
\r\n\r\nĐối với các giá trị lớn hơn 10 000 A đến và\r\nbằng 25 000 A thì giá trị ưu tiên là 20 000 A.
\r\n\r\nCác hệ số công suất liên quan được qui định\r\ntrong bảng 16.
\r\n\r\nCác giá trị lớn hơn 25 000 A không được xem\r\nxét trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n5.3.12. Giá trị tiêu chuẩn của thời gian mở\r\nvà thời gian không tác động
\r\n\r\nGiá trị tiêu chuẩn của thời gian mở (xem\r\n3.3.9) và thời gian không tác động (xem 3.3.10) đối với RCCB kiểu AC được cho\r\ntrong bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Giá trị tiêu\r\nchuẩn của thời gian mở và thời gian không tác động
\r\n\r\n\r\n Kiểu \r\n | \r\n \r\n In \r\n | \r\n \r\n lDn \r\n | \r\n \r\n Giá trị tiêu chuẩn\r\n của thời gian mở (s) và thời gian không tác động (s) ở các giá trị dòng dư \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n IDn \r\n | \r\n \r\n 2 lDn \r\n | \r\n \r\n 5 lDna \r\n | \r\n \r\n 5 A,10 A, 20 A,\r\n 50A, 100 A, 200 Ab, 500A \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thông thường \r\n | \r\n \r\n Tất cả các giá trị \r\n | \r\n \r\n Tất cả các giá trị \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n Thời gian cắt lớn\r\n nhất \r\n | \r\n
\r\n S \r\n | \r\n \r\n ≥ 25 \r\n | \r\n \r\n > 0,030 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n Thời gian cắt lớn\r\n nhất \r\n | \r\n
\r\n 0,13 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n Thời gian không tác\r\n động nhỏ nhất \r\n | \r\n |||
\r\n a Đối với RCCB kiểu thông thường có lDn ≤ 0,030 A, có thể sử\r\n dụng giá trị 0,25 A thay thế cho 5 lDn. \r\nb Thử nghiệm ở 5 A, 10 A, 20 A, 50 A, 100 A\r\n và 200 A chỉ tiến hành trong quá trình kiểm tra tác động đúng được đề cập\r\n trong 9.9.2.4 \r\n | \r\n
Đối với RCCB kiểu A, thời gian cắt lớn nhất\r\nđược qui định trong bảng 1 cũng có hiệu lực, tuy nhiên các giá trị dòng điện\r\n(nghĩa là lDn, 2 lDn, 5 lDn, 0,25 A và 500 A)\r\nđối với thử nghiệm 9.22.1.1 được tăng với hệ số 1,4 đối với RCCB có lDn > 0,01 A và tăng\r\nvới hệ số 2 đối với RCCB có lDn ≤ 0,01 A.
\r\n\r\n5.3.13. Giá trị tiêu chuẩn của điện áp chịu\r\nxung danh định (Uimp)
\r\n\r\nBảng 18 đưa ra giá trị tiêu chuẩn của điện áp\r\nchịu xung danh định là hàm số của điện áp danh nghĩa của hệ thống lắp đặt điện.
\r\n\r\nBảng 18 - Điện áp\r\nchịu xung danh định là hàm số của điện áp danh nghĩa của hệ thống lắp đặt điện
\r\n\r\n\r\n Điện áp chịu xung\r\n danh định \r\nUimp \r\nkV \r\n | \r\n \r\n Điện áp danh nghĩa\r\n của hệ thống lắp đặt điện \r\n | \r\n |
\r\n Hệ thống ba pha \r\nV \r\n | \r\n \r\n Hệ thống một pha có\r\n điểm giữa nối đất \r\nV \r\n | \r\n |
\r\n 2,5a \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 120/240b \r\n | \r\n
\r\n 4a \r\n | \r\n \r\n 230/400 \r\n | \r\n \r\n 120/240, 240c \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Đối với điện áp thử nghiệm để\r\n kiểm tra cách điện, xem bảng 20. \r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với điện áp thử nghiệm để\r\n kiểm tra khoảng cách ly qua tiếp điểm mở, xem bảng 19 \r\n | \r\n ||
\r\n a Các giá trị 3 kV và 5 kV tương ứng được sử\r\n dụng cho việc kiểm tra khoảng cách ly qua tiếp điểm mở ở độ cao so với mực nước\r\n biển là 2 000 m (xem bảng 3 và 19). \r\nb Dùng cho thực tế lắp đặt điện ở Nhật. \r\nc Dùng cho thực tế lắp đặt điện ở các nước\r\n Bắc Mỹ. \r\n | \r\n
5.4. Phối hợp với các thiết bị bảo vệ ngắn\r\nmạch (SCPD)
\r\n\r\n5.4.1. Qui định chung
\r\n\r\nRCCB phải được bảo vệ chống ngắn mạch bằng\r\náptômát hoặc cầu chảy phù hợp với các tiêu chuẩn có liên quan theo qui định lắp\r\nđặt trong IEC 60364.
\r\n\r\nPhối hợp giữa RCCB và SCPD phải được kiểm tra\r\ntrong các điều kiện chung của 9.11.2.1 bằng các thử nghiệm được mô tả trong\r\n9.11.2.4 nhằm chứng minh rằng RCCB được bảo vệ đủ chống các dòng ngắn mạch\r\nkhông lớn hơn dòng ngắn mạch có điều kiện lnc và dòng ngắn mạch dư\r\ncó điều kiện lDc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nhà chế tạo RCCB có thể đưa ra các\r\nchuẩn SCPD phù hợp trong các catalô.
\r\n\r\n5.4.2. Dòng ngắn mạch có điều kiện danh định\r\n(Inc)
\r\n\r\nGiá trị hiệu dụng của dòng kỳ vọng, được nhà\r\nchế tạo ấn định, mà RCCB, được bảo vệ bằng SCPD, có thể chịu được ở điều kiện\r\nqui định mà không xảy ra các thay đổi làm giảm chức năng của nó.
\r\n\r\n5.4.3. Các điều kiện được qui định trong\r\n9.11.2.4 a).
\r\n\r\n5.4.4. Dòng ngăn mạch dư có điều kiện danh\r\nđịnh (lDc)
\r\n\r\nGiá trị dòng dư kỳ vọng, được nhà chế tạo ấn\r\nđịnh, mà RCCB, được bảo vệ bằng SCPD, có thể chịu được trong các điều kiện qui\r\nđịnh mà không xảy ra các thay đổi làm giảm chức năng của nó.
\r\n\r\nCác điều kiện được qui định trong 9.11.2.4\r\nc).
\r\n\r\n6. Ghi nhãn và các\r\nthông tin khác về sản phẩm
\r\n\r\nMỗi RCCB phải được ghi nhãn đủ bền tất cả\r\nhoặc, với các thiết bị nhỏ, một phần các dữ liệu sau:
\r\n\r\na) tên nhà chế tạo hoặc thương hiệu;
\r\n\r\nb) kiểu, số catalô hoặc số sêri;
\r\n\r\nc) (các) điện áp danh định;
\r\n\r\nd) tần số danh định, nếu RCCB được thiết kế\r\ncho các tần số khác 50 Hz và/hoặc 60 Hz (xem 5.3.7);
\r\n\r\ne) dòng điện danh định;
\r\n\r\nf) dòng dư tác động danh định;
\r\n\r\ng) các giá trị đặt của dòng dư tác động danh\r\nđịnh trong trường hợp RCCB có nhiều giá trị đặt của dòng dư tác động;
\r\n\r\nh) khả năng đóng và cắt danh định;
\r\n\r\nj) cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (chỉ khi khác\r\nIP20);
\r\n\r\nk) vị trí sử dụng (ký hiệu theo IEC 60051),\r\nnếu cần;
\r\n\r\nI) khả năng đóng và cắt dòng dư danh định,\r\nnếu khác khả năng đóng cắt danh định;
\r\n\r\nm) kí hiệu (S trong ô vuông) cho thiết bị kiểu S;
n) chỉ dẫn rằng RCCB hoạt động phụ thuộc điện\r\náp lưới, nếu có (đang xem xét);
\r\n\r\no) phương tiện tác động của cơ cấu kiểm tra,\r\nbằng chữ cái T;
\r\n\r\np) sơ đồ đi dây;
\r\n\r\nr) đặc tính tác động khi dòng dư có thành\r\nphần một chiều
\r\n\r\n- RCCB kiểu AC với ký hiệu
- RCCB kiểu A với ký hiệu
Nhãn phải ghi trực tiếp trên RCCB hoặc trên\r\ntấm nhãn hoặc các tấm nhãn được gắn trên RCCB và được bố trí sao cho có thể đọc\r\nđược khi RCCB đã được lắp đặt.
\r\n\r\nCó thể chỉ ra tính thích hợp để cách ly của\r\ntất cả các RCCB thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này bằng ký hiệu trên thiết bị. Ngoài ra,\r\nký hiệu này có thể có trên sơ đồ đi dây trong trường hợp có kết hợp với các ký\r\nhiệu của chức năng khác.
CHÚ THÍCH: Ở Úc ghi nhãn này trên áptômat là\r\nbắt buộc, nhưng không nhất thiết phải nhìn thấy được sau khi lắp đặt.
\r\n\r\nKhi ký hiệu này được sử dụng trên thiết bị\r\n(tức là không có trong sơ đồ đi dây) thì không cho phép kết hợp với các ký hiệu\r\ncủa các chức năng khác.
\r\n\r\nNếu cấp bảo vệ cao hơn IP 20 theo IEC 60529\r\nđược ghi nhãn trên thiết bị thì áp tô mát phải phù hợp với cấp bảo vệ cao hơn\r\nđó theo bất cứ phương pháp lắp đặt nào. Nếu cấp bảo vệ cao hơn này chỉ đạt được\r\nnhờ phương pháp lắp đặt riêng và/hoặc có sử dụng các phụ kiện riêng (ví dụ nắp\r\nđậy đầu nối, vỏ bọc v.v..) thì phải được qui định trong tài liệu của nhà chế\r\ntạo.
\r\n\r\nĐối với thiết bị nhỏ, nếu không gian có sẵn\r\nkhông cho phép ghi tất cả các thông tin trên, thì ít nhất phải ghi được các thông\r\ntin e), f) và o) và có thể nhìn thấy khi thiết bị đã được lắp đặt. Các thông\r\ntin a), b), c), k), I) và p) có thể được ghi nhãn mặt bên hoặc ở phía sau thiết\r\nbị và chỉ nhìn thấy được trước khi lắp đặt. Mặt khác, thông tin p) có thể được\r\nghi phía trong nắp đậy bất kỳ mà phải tháo ra để nối dây nguồn. Các thông tin\r\nkhông được ghi nhãn còn lại phải được nêu trong catalô của nhà chế tạo.
\r\n\r\nNhà chế tạo phải nêu khả năng chịu dòng điện\r\nđỉnh Ip và tích phân Jun l2t của RCCB. Nếu không nêu, thì\r\ngiá trị nhỏ nhất là giá trị cho trong bảng 15.
\r\n\r\nNhà chế tạo phải nêu một hoặc một số SCPD phù\r\nhợp trong catalo và trong tờ rời kèm theo mỗi RCCB.
\r\n\r\nĐối với RCCB được phân loại theo 4.1.2.1 và\r\ncắt có thời gian trễ trong trường hợp sự cố điện áp lưới thì nhà chế tạo phải\r\nnêu khoảng thời gian trễ này.
\r\n\r\nĐối với RCCB không phải là loại thao tác bằng\r\nnút ấn, vị trí cắt phải được đánh dấu bằng kí hiệu “O” và vị trí đóng bằng kí\r\nhiệu “I” (một đoạn thẳng). Cho phép sử dụng các kí hiệu quốc gia bổ sung cho\r\nchỉ dẫn này. Tạm thời chỉ cho phép sử dụng các chỉ dẫn quốc gia. Các chỉ dẫn\r\nnày phải dễ dàng nhìn thấy khi RCCB đã được lắp đặt.
\r\n\r\nĐối với RCCB thao tác bằng hai nút ấn, nút\r\nchỉ dùng cho thao tác cắt phải có màu đỏ và/hoặc được ghi kí hiệu “O”.
\r\n\r\nMàu đỏ không được sử dụng cho bất kỳ nút ấn\r\nnào khác của RCCB. Nếu nút ấn được sử dụng để đóng tiếp điểm và được nhận biết\r\ndễ dàng, thì vị trí ấn xuống của nó đủ để chỉ vị trí đóng.
\r\n\r\nNếu một nút ấn được sử dụng để đóng, mở các\r\ntiếp điểm và được nhận thấy như vậy, thì nút ấn được giữ ở vị trí ấn xuống là\r\nđủ để chỉ thị vị trí đóng. Ngược lại, nếu nút ấn không giữ được ở vị trí ấn\r\nxuống, thì phải có phương tiện bổ sung để chỉ vị trí của các tiếp điểm.
\r\n\r\nNếu cần phân biệt các đầu nối nguồn và tải,\r\nchúng phải được ghi nhãn rõ ràng (ví dụ bằng chữ “lưới” và chữ “tải” được đặt\r\ngần các đầu nối tương ứng hoặc bằng các mũi tên chỉ hướng năng lượng).
\r\n\r\nCác đầu nối sử dụng riêng cho nối mạch trung\r\ntính phải được đánh dấu bằng chữ N.
\r\n\r\nCác đầu nối dùng cho dây dẫn nối đất bảo vệ,\r\nnếu có, phải được ghi kí hiệu (IEC 60417-5019 a)).
CHÚ THÍCH: Kí hiệu (IEC 60417-5017 a)); được khuyến cáo trước\r\nđây, phải được thay dần bằng kí hiệu ưu tiên sử dụng của IEC 60417-5019 a), cho\r\ntrên đây.
Nội dung nhãn phải không tẩy xóa được, dễ đọc\r\nvà không đặt trên các vít, vòng đệm hoặc các phần khác tháo rời được.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm trong 9.3.
\r\n\r\n7. Điều kiện tiêu\r\nchuẩn cho lắp đặt và vận hành
\r\n\r\n7.1. Điều kiện tiêu chuẩn
\r\n\r\nRCCB theo tiêu chuẩn này phải có khả năng\r\nhoạt động ở điều kiện tiêu chuẩn cho trong bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2 - Điều kiện\r\ntiêu chuẩn cho hoạt động
\r\n\r\n\r\n Đại lượng ảnh hưởng \r\n | \r\n \r\n Dải tiêu chuẩn áp\r\n dụng \r\n | \r\n \r\n Giá trị chuẩn \r\n | \r\n \r\n Dung sai thử nghiệm\r\n 6) \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ môi trường 1)7) \r\n | \r\n \r\n - 5 °C đến + 40 °C 2) \r\n | \r\n \r\n 20 °C \r\n | \r\n \r\n ± 5 °C \r\n | \r\n
\r\n Độ cao so với mực nước biển \r\n | \r\n \r\n Không quá 2 000 m \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Giá trị lớn nhất của độ ẩm tương đối ở 40 °C \r\n | \r\n \r\n 50 % 3) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Từ trường ngoài \r\n | \r\n \r\n Không quá 5 lần từ\r\n trường trái đất theo mọi hướng \r\n | \r\n \r\n Từ trường trái đất \r\n | \r\n \r\n 4) \r\n | \r\n
\r\n Vị trí \r\n | \r\n \r\n Như qui định của\r\n nhà chế tạo, với dung sai 2° theo mọi hướng 5) \r\n | \r\n \r\n Như qui định của\r\n nhà chế tạo \r\n | \r\n \r\n 2° theo mọi hướng \r\n | \r\n
\r\n Tần số \r\n | \r\n \r\n Giá trị chuẩn ± 5 %\r\n 6) \r\n | \r\n \r\n Giá trị danh định \r\n | \r\n \r\n ± 2% \r\n | \r\n
\r\n Méo sóng hình sin \r\n | \r\n \r\n Không quá 5 % \r\n | \r\n \r\n “Không” \r\n | \r\n \r\n 5% \r\n | \r\n
\r\n 1) Giá trị lớn nhất của nhiệt độ trung bình\r\n trong ngày là + 35 °C. \r\n2) Có thể chấp nhận các giá trị bên ngoài dải\r\n này ở những nơi thường phải chịu điều kiện khí hậu khắc nghiệt hơn, nhưng\r\n phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng. \r\n3) Chấp nhận độ ẩm tương đối cao hơn ở nhiệt\r\n độ thấp hơn (ví dụ 90 % ở 20 °C). \r\n4) Khi RCCB được lắp đặt gần từ trường mạnh,\r\n có thể cần phải có các yêu cầu bổ sung. \r\n5) Thiết bị phải được cố định sao cho không\r\n gây ra biến dạng có thể ảnh hưởng xấu đến chức năng của nó. \r\n6) Áp dụng các dung sai cho trong bảng nếu\r\n không có qui định nào khác trong thử nghiệm liên quan. \r\n7) Các giới hạn cực biên - 20 °C và + 60 °C\r\n có thể được chấp nhận trong quá trình bảo quản và vận chuyển, và nên được xét\r\n đến khi thiết kế thiết bị. \r\n | \r\n
7.2. Điều kiện lắp đặt
\r\n\r\nRCCB phải được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà\r\nchế tạo.
\r\n\r\n7.3. Độ nhiễm bẩn
\r\n\r\nÁptômát phù hợp với tiêu chuẩn này thích hợp\r\nđể sử dụng trong môi trường có nhiễm bẩn độ 2, nghĩa là bình thường chỉ xuất\r\nhiện nhiễm bẩn không dẫn điện, tuy nhiên đôi khi có thể có nhiễm bẩn dẫn tạm\r\nthời do ngưng tụ.
\r\n\r\n8. Yêu cầu đối với\r\nkết cấu và làm việc
\r\n\r\n8.1. Thiết kế cơ khí
\r\n\r\n8.1.1. Qui định chung
\r\n\r\nBộ phát hiện dòng dư và bộ nhả theo nguyên lý\r\ndòng dư phải được đặt giữa các đầu nối vào và đầu nối ra của RCCB.
\r\n\r\nPhải không thể thay đổi đặc tính tác động của\r\nRCCB bằng cách can thiệp từ bên ngoài ngoại trừ sự can thiệp được thiết kế\r\nriêng để thay đổi các nấc đặt dòng dư tác động.
\r\n\r\nTrong trường hợp RCCB có nhiều giá trị đặt\r\ncủa dòng dư tác động thì giá trị danh định là giá trị đặt cao nhất.
\r\n\r\n8.1.2. Cơ cấu truyền động
\r\n\r\nCác tiếp điểm động của tất cả cực của RCCB\r\nnhiều cực phải được ghép cơ khí sao cho tất cả các cực không kể cực đóng cắt\r\ntrung tính, nếu có, về cơ bản được đóng và cắt đồng thời, bất kể được thao tác\r\nbằng tay hay tự động.
\r\n\r\nCực đóng cắt trung tính (xem 3.3.15) của RCCB\r\nbốn cực phải cắt sau và đóng trước (các) cực khác (xem 3.3.14).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và các\r\nthử nghiệm bằng tay, sử dụng mọi phương tiện thích hợp (ví dụ: bộ chỉ thị bằng\r\nánh sáng, máy hiện sóng v.v...)
\r\n\r\nRCCB phải có cơ cấu truyền động ưu tiên cắt.
\r\n\r\nPhải có khả năng đóng và cắt RCCB bằng tay.\r\nĐối với RCCB kiểu cắm không có tay thao tác, yêu cầu này không được coi là đã\r\nđáp ứng chỉ vì thực tế có thể rút RCCB ra khỏi đế của nó.
\r\n\r\nRCCB phải có kết cấu sao cho các tiếp điểm\r\nđộng chỉ có thể dừng lại khi ở vị trí đóng (xem 3.3.12) hoặc vị trí cắt (xem\r\n3.3.13), ngay cả khi phương tiện thao tác được thả ra ở vị trí trung gian.
\r\n\r\nKhi RCCB ở vị trí mở (xem 3.3.13) phải có một\r\nkhoảng cách ly thích hợp với các yêu cầu cần thiết để đáp ứng chức năng cách ly\r\n(xem 8.3).
\r\n\r\nPhải có phương tiện để thể hiện vị trí của\r\ntiếp điểm chính theo một trong hai cách sau đây:
\r\n\r\n- theo vị trí của cơ cấu điều khiển (thường\r\nđược ưu tiên), hoặc
\r\n\r\n- bộ chỉ thị bằng cơ khí riêng biệt
\r\n\r\nNếu sử dụng bộ chỉ thị bằng cơ khí riêng biệt\r\nđể chỉ ra vị trí của tiếp điểm chính thì màu đỏ phải thể hiện vị trí đóng và\r\nmàu xanh lam thể hiện vị trí mở.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ở Mỹ không sử dụng màu đỏ và màu\r\nxanh lam để chỉ ra vị trí của tiếp điểm.
\r\n\r\nPhương thức chỉ ra vị trí tiếp điểm phải rõ\r\nràng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncác thử nghiệm trong điều 9.15.
\r\n\r\nRCCB phải được thiết kế sao cho chỉ có thể\r\nlắp đúng cơ cấu điều khiển, tấm đậy phía trước hoặc nắp đậy theo cách đảm bảo\r\nchỉ ra đúng vị trí của tiếp điểm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncác thử nghiệm trong điều 9.11.
\r\n\r\nKhi được nhà chế tạo cung cấp hoặc qui định\r\nphương tiện để khóa phương tiện thao tác ở vị trí mở thì chỉ có thể khóa được\r\nkhi tiếp điểm chính đang ở vị trí mở.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Cho phép khóa phương tiện thao\r\ntác khi ở vị trí đóng trong các ứng dụng cụ thể.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, có\r\ntính đến hướng dẫn của nhà chế tạo
\r\n\r\nKhi phương tiện thao tác được dùng để chỉ ra\r\nvị trí của các tiếp điểm, phương tiện thao tác, khi thả ra, phải tự động trở về\r\nvị trí tương ứng với vị trí của các tiếp điểm động; trong trường hợp này,\r\nphương tiện thao tác phải có hai vị trí nghỉ riêng biệt ứng với trạng thái của\r\ncác tiếp điểm, nhưng, đối với thao tác cắt tự động, cho phép có vị trí riêng\r\nbiệt thứ ba của phương tiện thao tác, trong trường hợp đó thì cần phải phục hồi\r\nlại RCCB bằng tay trước khi có thể thực hiện đóng trở lại.
\r\n\r\nTrong trường hợp RCCB hoạt động phụ thuộc vào\r\nđiện áp lưới, có thể tự động đóng lại (xem 4.1.2.1a)) khi điện áp lưới được\r\nphục hồi sau sự cố điện áp lưới, thì phương tiện thao tác phải giữ nguyên ở vị\r\ntrí ĐÓNG ngay sau khi mở tự động các tiếp điểm; khi điện áp lưới được thiết lập\r\nlại, các tiếp điểm phải tự động đóng lại trừ khi trước đó phương tiện thao tác\r\nđã được đưa sang vị trí cắt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Đối với kiểu RCCB này, phương\r\ntiện thao tác không được sử dựng làm phương tiện chỉ ra vị trí đóng và vị trí\r\nmở.
\r\n\r\nKhi sử dụng đèn báo, thì đèn phải sáng khi\r\nRCCB ở vị trí đóng và phải sáng rõ. Đèn báo không được là phương tiện duy nhất\r\nchỉ ra vị trí đóng.
\r\n\r\nHoạt động của cơ cấu truyền động phải không\r\nbị ảnh hưởng bởi vị trí của vỏ hộp hoặc nắp đậy và không phụ thuộc vào bất kỳ\r\nbộ phận nào có thể tháo rời.
\r\n\r\nNắp đã được nhà chế tạo gán niêm phong lại\r\nthì được coi là bộ phận không thể tháo rời.
\r\n\r\nKhi sử dụng vỏ làm phương tiện hướng dẫn cho\r\ncác nút ấn, thì không thể tháo được nút ấn từ phía ngoài của RCCB.
\r\n\r\nPhương tiện thao tác phải cố định chắc chắn\r\ntrên trục của nó và không thể tháo ra nếu không sử dụng dụng cụ.
\r\n\r\nCho phép cố định trực tiếp phương tiện thao\r\ntác vào nắp. Nếu phương tiện thao tác chuyển động theo hướng “lên-xuống”, thì\r\nkhi RCCB được lắp đặt như sử dụng bình thường, các tiếp điểm phải được đóng lại\r\nbằng chuyển động đi lên.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Ở một số nước tạm thời cho phép\r\nđóng RCCB bằng chuyển động đi xuống.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu trên bằng\r\ncách xem xét, thử nghiệm bằng tay và bằng thử nghiệm 9.15, đối với cơ cấu\r\ntruyền động ưu tiên cắt.
\r\n\r\n8.1.3. Khe hở không khí và chiều dài đường rò\r\n(xem phụ lục B)
\r\n\r\nKhe hở không khí và chiều dài đường rò không\r\nđược nhỏ hơn giá trị trong bảng 3, khi RCCB được thiết kế để hoạt động trong\r\nmôi trường có nhiễm bẩn độ 2.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và/\r\nhoặc bằng cách đo và đối với khoản 1 bằng các thử nghiệm của 9.7.7.1
\r\n\r\nKhe hở không khí nêu trong khoản 2, 4 và 5 có\r\nthể được giảm, với điều kiện là các thử nghiệm theo bảng 20 là không thay đổi.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp, nếu có liên quan, với\r\nđiện áp thử nghiệm cho trong bảng 20, có các bố trí thử nghiệm theo 9.7.2 điểm\r\nb), c), d), e) và 9.20 (không có xử lý gì thêm về độ ẩm so với mô tả trong\r\n9.7.1)
\r\n\r\nVật liệu cách điện được phân loại theo Nhóm\r\nvật liệu trên cơ sở chỉ số phóng điện tương đối của chúng nêu trong 2.7.1.1 và\r\n2.7.1.3 của IEC 60664-1.
\r\n\r\nBảng 3 - Khe hở không\r\nkhí và chiều dài đường rò tối thiểu
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Khe hở không khí\r\n tối thiểu \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Chiều dài đường rò\r\n tối thiểue,f \r\nmm \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nhóm llla h | \r\n \r\n Nhóm II | \r\n \r\n Nhóm I | \r\n ||||||||||||
\r\n Điện áp danh định \r\nV \r\n | \r\n \r\n Điện áp làm viêce \r\nV \r\n | \r\n ||||||||||||||
\r\n Uimp \r\n | \r\n |||||||||||||||
\r\n 2,5 kV \r\n | \r\n \r\n 4 kV \r\n | \r\n \r\n 4 kV \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n Mô tả \r\n | \r\n \r\n 120/240 \r\n120 \r\n | \r\n \r\n 120/240 \r\n240 \r\n | \r\n \r\n 230/400 \r\n230 \r\n400 \r\n | \r\n \r\n >25 \r\n≤50i \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n >25 \r\n≤50i \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n >25 \r\n≤50i \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n 1. giữa các bộ phận mang điện được tách rời\r\n khi các tiếp điểm chính ở vị trí mởa \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n 2. giữa các bộ phận mang điện có cực tính\r\n khác nhau \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 3. giữa các mạch điện được cung cấp từ các\r\n nguồn khác nhau, một trong số đó là mạch PELV hoặc mạch SELVg \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n
Bảng 3 (tiếp theo)
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Khe hở không khí\r\n tối thiểu \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Chiều dài đường rò\r\n tối thiểue,f \r\nmm \r\n | \r\n |||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nhóm llla h | \r\n \r\n Nhóm II | \r\n \r\n Nhóm I | \r\n ||||||
\r\n Điện áp danh định \r\nV \r\n | \r\n \r\n Điện áp làm viêce \r\nV \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Uimp \r\n | \r\n |||||||||
\r\n 2,5 kV \r\n | \r\n \r\n 4 kV \r\n | \r\n \r\n 4 kV \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Điện áp danh định V \r\n | \r\n |||||||
\r\n 120/240 \r\n | \r\n \r\n 230/400 \r\n | \r\n \r\n 120/240 \r\n | \r\n \r\n 230/400 \r\n | \r\n \r\n 120/240 \r\n | \r\n \r\n 230/400 \r\n | \r\n ||||
\r\n 4.\r\n giữa các bộ phận mang điện và: \r\n- bề mặt chạm tới được của phương tiện thao tác \r\n- Các vít hoặc các phương tiện khác dùng để cố định các nắp cần\r\n được tháo ra khi lắp đặt RCCB \r\n- Bề mặt trên đó lắp RCCBb \r\n- Các vít hoặc các phương tiện khác dùng để cố định\r\n RCCBb \r\n- Hộp hoặc nắp bằng kim loạib \r\n- Các bộ phận bằng kim loại có thể chạm tới được khácc \r\n- Khung bằng kim loại dùng để đỡ RCCB kiểu cắm \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 5.\r\n giữa các bộ phận kim loại của cơ cấu cơ khí và: \r\n- các bộ phận bằng kim loại chạm tới được c \r\n- Các vít hoặc các phương tiện khác dùng để cố định RCCB \r\n- Khung bằng kim loại dùng để đỡ RCCB\r\n kiểu cắm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH\r\n 1: Các giá trị dùng cho điện áp 400 V cũng có hiệu lực đối với 440 V \r\nCHÚ THÍCH\r\n 2: Các bộ phận của tuyến trung tính, nếu có, cũng được coi là bộ phận mang điện \r\nCHÚ THÍCH 3: Qui tắc\r\n lấy kích thước đối với\r\n cách điện rắn đang được xem xét. \r\nCHÚ THÍCH 4: Cần chú ý để có đủ khe hở\r\n không khí và chiều dài đường rò giữa các bộ phận mang điện có cực tính khác\r\n nhau của RCCB, ví dụ như các RCCB kiểu cắm được lắp cái này sát với cái kia.\r\n Nếu khe hở không khí với chiều dài đường rò yêu cầu không đủ cho tất cả các\r\n bề mặt liền kề với RCD thì phải cung cấp các thông tin thích hợp để lắp đặt. \r\n | \r\n |||||||||
\r\n a Đối với các tiếp điểm điều khiển và các\r\n tiếp điểm phụ, các giá trị này được cho trong các tiêu chuẩn liên quan \r\nb Nhân đôi các giá trị này nếu khe hở không\r\n khí và chiều dài đường rò giữa các bộ phận mang điện của thiết bị với lưới\r\n kim loại hoặc bề mặt mà trên đó lắp đặt RCCB không chỉ phụ thuộc vào thiết kế\r\n của RCCB, sao cho các giá trị này không thể bị giảm khi RCCB được lắp đặt\r\n trong điều kiện bất lợi nhất. \r\nc Kể cả lá kim loại tiếp xúc với bề mặt là\r\n vật liệu cách điện có thể chạm tới được sau khi lắp đặt để sử dụng bình\r\n thường. Lá kim loại này được ấn vào các góc, các rãnh v.v.. bằng que thử\r\n thẳng theo 9.6 (xem hình 3). \r\nd Xem IEC 60112. \r\ne Cho phép bổ sung vào chiều dài đường rò\r\n được liệt kê ứng với điện áp làm việc khi xác định chiều dài đường rò tương\r\n ứng với giá trị điện áp trung gian. Để xác định chiều dài đường rò, xem phụ\r\n lục B. \r\nf Chiều dài đường rò không thể bị nhỏ hơn khe\r\n hở không khí kết hợp. \r\ng Để bao trùm tất cả các điện áp khác nhau kể\r\n cả ELV trong tiếp điểm phụ. \r\nh Đối với vật liệu nhóm IIIb (100V ≤ CTI\r\n < 175 V), nhân các giá trị dùng cho nhóm IIIa với 1,6. \r\ni Đối với điện áp làm việc nhỏ hơn hoặc bằng\r\n 25 V, tham khảo IEC 60064-1. \r\n | \r\n
8.1.4. Vít, phần mang dòng và mối nối
\r\n\r\n8.1.4.1. Các mối nối, cơ khí cũng như điện, đều\r\nphải chịu được những ứng suất cơ xảy ra trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nVít được thao tác khi lắp đặt RCCB không được\r\nlà loại vít cắt ren.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Vít (hoặc đai ốc) được thao tác\r\nkhi lắp RCCB bao gồm các vít dùng để cố định nắp hoặc tấm che, nhưng không bao\r\ngồm những phương tiện nối dùng cho các đường ống có ren và dùng để cố định đế\r\ncủa RCCB.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm ở 9.4.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các mối nối ren được coi như được\r\nkiểm tra bằng các thử nghiệm 9.8, 9.11, 9.12, 9.13 và 9.23.
\r\n\r\n8.1.4.2. Đối với vít có ren bằng vật liệu cách\r\nđiện và được thao tác khi lắp RCCB trong quá trình lắp đặt thì phải đảm bảo vít\r\nđặt đúng vào lỗ vít hoặc đai ốc.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử\r\nnghiệm bằng tay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu về đặt đúng được đảm bảo\r\nnếu như không thể đặt vít xiên đi được, ví dụ bằng cách dùng chi tiết cần cố\r\nđịnh hay chỗ khoét ở lỗ ren để dẫn hướng vít, hoặc bằng cách sử dụng vít đã\r\ntiện bỏ ren đầu vít.
\r\n\r\n8.14.3. Mối nối điện phải được thiết kế sao\r\ncho lực ép tiếp xúc không được truyền qua vật liệu cách điện trừ gốm, mi ca\r\nnguyên chất hoặc vật liệu khác có các đặc tính thích hợp không kém, trừ khi các\r\nchi tiết kim loại có đủ độ đàn hồi để bù cho lượng co hoặc lún có thể có ở vật\r\nliệu cách điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tính thích hợp của vật liệu được\r\nxét theo độ ổn định kích thước.
\r\n\r\n8.1.4.4. Các phần dẫn dòng, kể cả những phần\r\ndùng cho các dây dẫn bảo vệ, nếu có, phải bằng:
\r\n\r\n- đồng;
\r\n\r\n- hợp kim chứa ít nhất là 58 % đồng đối với những\r\nphần được gia công nguội, hoặc ít nhất là 50 % đồng đối với những phần khác;
\r\n\r\n- kim loại khác hoặc kim loại có lớp phủ\r\nthích hợp, có khả năng chịu ăn mòn không kém đồng và có những tính chất cơ học\r\nthích hợp không kém.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các yêu cầu mới và thử nghiệm\r\nthích hợp để xác định độ bền chịu ăn mòn hiện đang được xem xét. Các yêu cầu này\r\nnhằm cho phép sử dụng những vật liệu khác nếu được phủ thích hợp.
\r\n\r\nCác yêu cầu trong điểm này không áp dụng cho\r\ncác tiếp điểm, mạch từ, phần tử gia nhiệt, kim loại kép, điện trở sun, linh\r\nkiện điện tử, cũng không áp dụng cho vít, đai ốc, vòng đệm, tấm kẹp, những chi\r\ntiết tương tự của đầu nối và các chi tiết của mạch thử nghiệm.
\r\n\r\n8.1.5. Đầu nối để lắp dây dẫn ngoài
\r\n\r\n8.1.5.1. Đầu nối để lắp dây dẫn ngoài phải sao\r\ncho có thể đấu nối dây dẫn, đảm bảo duy trì lực ép tiếp xúc cần thiết.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này chỉ xét đến các đầu nối bắt\r\nren dùng cho các dây dẫn ngoài bằng đồng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Những yêu cầu đối với các đầu đấu\r\nnối nhanh, đầu nối không dùng ren và đầu nối để đấu nối dây dẫn nhôm hiện đang được\r\nxem xét.
\r\n\r\nĐược phép áp dụng những kiểu đầu nối dùng để\r\nđấu nối thanh dẫn, miễn là chúng không được sử dụng để đấu nối cáp.
\r\n\r\nNhững kiểu đấu nối này có thể là kiểu cắm\r\nhoặc kiểu bắt bu lông.
\r\n\r\nCác đầu nối phải dễ dàng tiếp cận được theo\r\nnhững điều kiện sử dụng dự kiến.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncác thử nghiệm ở 9.5.
\r\n\r\n8.1.5.2. RCCB phải có các đầu nối cho phép đấu\r\nnối dây dẫn đồng có mặt cắt danh định cho trong bảng 4.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về các kết cấu đầu nối được\r\ncho trong phụ lục IC.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng\r\nphép đo và bằng cách lắp lần lượt một ruột dẫn có mặt cắt nhỏ nhất và một ruột\r\ndẫn có mặt cắt lớn nhất như qui định.
\r\n\r\nBảng 4 - Mặt cắt có\r\nkhả năng đấu nối của ruột dẫn đồng đối với đầu nối bắt ren
\r\n\r\n\r\n Dòng điện danh\r\n định, A \r\n | \r\n \r\n Dải mặt cắt danh định\r\n cần kẹp chặt*,\r\n mm2 \r\n | \r\n ||
\r\n Lớn hơn \r\n | \r\n \r\n Đến và bằng \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn cứng (một\r\n sợi hoặc bện) \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn mềm \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 1 đến 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1 đến 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 1 đến 4 \r\n | \r\n \r\n 1 đến 4 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 1,5 đến 6 \r\n | \r\n \r\n 1,5 đến 6 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 2,5 đến 10 \r\n | \r\n \r\n 2,5 đến 6 \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 4 đến 16 \r\n | \r\n \r\n 4 đến 10 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 10 đến 25 \r\n | \r\n \r\n 10 đến 16 \r\n | \r\n
\r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 16 đến 35 \r\n | \r\n \r\n 16 đến 25 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 24 đến 50 \r\n | \r\n \r\n 25 đến 35 \r\n | \r\n
\r\n * Đối với các giá trị dòng điện danh định\r\n đến và bằng 50 A, các đầu nối phải được thiết kế để kẹp các ruột dẫn cứng kể\r\n cả các ruột dẫn cứng bện. Tuy nhiên, cho phép các đầu nối của ruột dẫn có\r\n diện tích mặt cắt từ 1 mm2 đến 6 mm2 được thiết kế chỉ\r\n để kẹp ruột dẫn cứng. \r\n | \r\n |||
\r\n CHÚ THÍCH: Đối với các mặt cắt theo AWG,\r\n xem phụ lục ID. \r\n | \r\n
8.1.5.3. Phương tiện để kẹp chặt các ruột dẫn\r\ntrong đầu nối không được sử dụng để cố định bất cứ thành phần nào khác. Tuy\r\nnhiên những phương tiện này có thể sử dụng để giữ các đầu nối đúng vị trí hoặc\r\nchống xoay.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncác thử nghiệm ở 9.5.
\r\n\r\n8.1.5.4. Đầu nối dùng cho các dòng điện danh\r\nđịnh nhỏ hơn và bằng 32 A phải cho phép có thể đấu nối ruột dẫn mà không cần có\r\nsự chuẩn bị đặc biệt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ “chuẩn bị đặc biệt” bao\r\ngồm việc hàn thiếc các sợi của ruột dẫn, sử dụng đầu cốt cáp, tạo lỗ xuyên,\r\nv.v..., nhưng không bao gồm việc nắn sửa ruột dẫn trước khi đặt vào đầu nối\r\nhoặc việc xoắn ruột dẫn mềm để đầu dây được chắc.
\r\n\r\n8.1.5.5. Đầu nối phải có độ bền cơ thích hợp.
\r\n\r\nVít và đai ốc để kẹp chặt ruột dẫn phải có\r\nren hệ mét theo tiêu chuẩn ISO hoặc loại ren có bước ren và độ bền cơ có thể so\r\nsánh được với loại ren này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncác thử nghiệm ở 9.4 và 9.5.1.
\r\n\r\n8.1.5.6. Đầu nối phải được thiết kế sao cho\r\nkẹp được ruột dẫn mà không gây hư hại quá mức ruột dẫn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm ở 9.5.2.
\r\n\r\n8.1.5.7. Đầu nối phải được thiết kế sao cho\r\nkẹp chặt ruột dẫn một cách tin cậy vào giữa các bề mặt kim loại.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncác thử nghiệm ở 9.4 và 9.5.1.
\r\n\r\n8.1.5.8. Đầu nối phải được thiết kế hoặc đặt ở\r\nvị trí sao cho ruột dẫn cứng một sợi hoặc dây của ruột dẫn bện không thể tuột\r\nra ngoài trong khi xiết chặt vít hoặc đai ốc.
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng đối với các đầu nối\r\nkiểu lỗ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở 9.5.3.
\r\n\r\n8.1.5.9. Đầu nối phải được cố định hoặc bố trí\r\nsao cho khi xiết chặt hoặc nới lỏng các vít hoặc đai ốc kẹp thì phương tiện cố\r\nđịnh đầu nối không bị nới lỏng.
\r\n\r\nNhững yêu cầu này không hàm ý rằng các đầu\r\nnối phải được thiết kế sao cho chúng không thể xoay hoặc dịch chuyển, nhưng mọi\r\ndi chuyển phải hạn chế ở mức đủ để ngăn ngừa vi phạm những yêu cầu của tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\nSử dụng hợp chất hoặc nhựa gắn được coi là đủ\r\nđể ngăn ngừa đầu nối khỏi bị lỏng, với điều kiện:
\r\n\r\n- hợp chất hoặc nhựa gắn không phải chịu ứng\r\nsuất trong sử dụng bình thường;
\r\n\r\n- tác dụng của hợp chất hoặc nhựa gắn không\r\nbị ảnh hưởng bất lợi do nhiệt độ của đầu nối trong những điều kiện bất lợi nhất\r\nqui định trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng\r\nphép đo và bằng thử nghiệm ở 9.4.
\r\n\r\n8.1.5.10. Vít hoặc đai ốc kẹp của đầu nối dùng\r\nđể đấu nối dây dẫn bảo vệ phải được hãm thích hợp để không bị lỏng ra một cách\r\nngẫu nhiên và không thể nới chúng ra mà không dùng dụng cụ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\nNói chung, những thiết kế về đầu nối trong\r\ncác ví dụ được cho trong phụ lục IC đều tạo ra đủ độ đàn hồi đáp ứng yêu cầu\r\nnày; đối với những thiết kế khác có thể cần phải có những dự phòng đặc biệt, ví\r\ndụ sử dụng một chi tiết có độ đàn hồi thích hợp và ít có khả năng bị tháo lỏng\r\ndo vô ý.
\r\n\r\n8.1.5.11. Vít và đai ốc của các đầu nối dùng để\r\nđấu nối dây dẫn ngoài phải bắt với ren bằng kim loại và vít không được thuộc\r\nkiểu vít có đầu thu nhỏ.
\r\n\r\n8.2. Bảo vệ chống điện giật
\r\n\r\nRCCB phải được thiết kế sao cho khi đã lắp và\r\nđi dây như trong sử dụng bình thường thì không thể chạm tới được những bộ phận\r\nmang điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ “như trong sử dụng bình\r\nthường” hàm ý RCCB được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\nBộ phận được coi là “chạm tới được” khi có\r\nthể chạm được bằng que thử tiêu chuẩn (xem 9.6).
\r\n\r\nĐối với những RCCB không thuộc kiểu cắm, thì những\r\nbộ phận bên ngoài, trừ vít hoặc những phương tiện khác để cố định nắp và nhãn,\r\ncó thể chạm tới được khi RCCB đã lắp và đi dây như trong sử dụng bình thường,\r\nphải làm bằng vật liệu cách điện hoặc được lót hoàn toàn bằng vật liệu cách\r\nđiện, trừ khi những bộ phận mang điện được đặt bên trong vỏ bằng vật liệu cách\r\nđiện.
\r\n\r\nLớp lót phải được cố định sao cho ít có khả\r\nnăng bị mất trong khi lắp đặt RCCB. Lớp lót phải có đủ độ dày và độ bền cơ và\r\nphải tạo được mức bảo vệ đủ ở những chỗ có gờ sắc.
\r\n\r\nLỗ đặt cáp hoặc ống dẫn phải bằng vật liệu\r\ncách điện hoặc có ống lót hoặc chi tiết tương tự bằng vật liệu cách điện. Những\r\nchi tiết như vậy phải được cố định tin cậy và phải có đủ độ bền cơ.
\r\n\r\nĐối với những RCCB kiểu cắm, những bộ phận\r\nbên ngoài không phải là vít hoặc phương tiện cố định nắp, có thể chạm tới được\r\ntrong điều kiện sử dụng bình thường, phải bằng vật liệu cách điện.
\r\n\r\nPhương tiện thao tác bằng kim loại phải được\r\ncách điện với các chi tiết mang điện, và những bộ phận dẫn điện của nó, nếu\r\nkhông sẽ trở thành “các bộ phận dẫn điện hở” phải được bọc bằng vật liệu cách\r\nđiện, không kể các phương tiện để liên kết những phương tiện thao tác đã được\r\ncách điện của một số cực.
\r\n\r\nNhững bộ phận kim loại của cơ cấu truyền động\r\nphải không thể chạm tới được. Ngoài ra, chúng phải được cách điện với những bộ\r\nphận kim loại có thể chạm tới được, cách điện với vỏ kim loại đỡ đế RCCB kiểu\r\nchìm, cách điện với vít hoặc phương tiện khác để cố định đế với giá đỡ và cách\r\nđiện với tấm kim loại dùng làm giá đỡ.
\r\n\r\nPhải dễ dàng thay thế RCCB kiểu cắm mà không\r\nphải chạm tới những bộ phận mang điện.
\r\n\r\nSơn và men không được coi là có đủ độ cách\r\nđiện cho mục đích của điều này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm ở 9.6.
\r\n\r\n8.3. Đặc tính điện môi và khả năng dùng để cách\r\nly
\r\n\r\nRCCB phải có đủ đặc tính điện môi và phải đảm\r\nbảo cách ly.
\r\n\r\nCác mạch điều khiển được nối với mạch chính\r\nphải không bị hư hại bởi điện áp cao một chiều do phép đo cách điện thường được\r\ntiến hành sau khi lắp đặt RCCB.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm ở 9.7\r\nvà 9.20.
\r\n\r\n8.4. Độ tăng nhiệt
\r\n\r\n8.4.1. Giới hạn độ tăng nhiệt
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của các bộ phận của RCCB qui\r\nđịnh trong bảng 5, được đo trong những điều kiện qui định theo 9.8.2, không\r\nđược vượt quá những giá trị giới hạn nêu trong bảng này.
\r\n\r\nRCCB không được có sự cố làm hư hại đến chức\r\nnăng và việc sử dụng an toàn của nó.
\r\n\r\nBảng 5 - Giá trị độ\r\ntăng nhiệt
\r\n\r\n\r\n Các bộ phậna)b) \r\n | \r\n \r\n Độ tăng nhiệt, °C \r\n | \r\n
\r\n Đầu nối dùng cho các mối nối ngoài c) \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n
\r\n Bộ phận bên ngoài có thể chạm tới của RCCB\r\n khi thao tác bằng tay, kể cả phương tiện thao tác bằng vật liệu cách điện và\r\n phương tiện bằng kim loại để liên kết các phương tiện thao tác đươc cách điện\r\n của một số cực \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n Bộ phận bằng kim loại bên ngoài của phương\r\n tiện thao tác \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n Những bộ phận bên ngoài khác, kể cả bề mặt\r\n của RCCB tiếp xúc trực tiếp với bề mặt lắp đặt \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n a) Không qui định giá trị độ tăng nhiệt cho\r\n các tiếp điểm bởi vì với đa số các RCCB, thiết kế không cho phép có thể đo\r\n trực tiếp nhiệt độ các tiếp điểm mà không gây nguy cơ làm thay đổi hoặc di\r\n chuyển một số bộ phận có nhiều khả năng ảnh hưởng tới tính tái lập của các\r\n thử nghiệm. \r\nThử nghiệm độ tin cậy (xem 9.22) được coi\r\n là đủ để kiểm tra gián tiếp đặc tính của các tiếp điểm về độ tăng nhiệt quá\r\n mức khi vận hành. \r\nb) Không qui định giá trị độ tăng nhiệt cho những\r\n bộ phận không được liệt kê trong bảng, tuy nhiên nó không được gây hư hại cho\r\n những bộ phận gần kề là vật liệu cách điện, và không được phương hại đến tác\r\n động của RCCB. \r\nc) Đối với RCCB kiểu cắm, các đầu nối của đế\r\n trên đó RCCB được lắp đặt. \r\n | \r\n
8.4.2. Nhiệt độ không khí môi trường
\r\n\r\nCác giới hạn về độ tăng nhiệt cho trong bảng\r\n5 chỉ áp dụng nếu nhiệt độ không khí môi trường nằm trong các giới hạn qui định\r\nở bảng 2.
\r\n\r\n8.5. Đặc tính tác động
\r\n\r\nĐặc tính tác động của RCCB phải thỏa mãn các\r\nyêu cầu của 9.9.
\r\n\r\n8.6. Độ bền cơ và độ bền điện
\r\n\r\nRCCB phải có khả năng thực hiện đủ số lượng\r\ncác thao tác cơ và điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở 9.10.
\r\n\r\n8.7. Thực hiện với dòng ngắn mạch
\r\n\r\nRCCB phải có khả năng thực hiện số lượng qui\r\nđính các thao tác ngắn mạch, trong thời gian đó RCCB không được gây nguy hiểm\r\ncho người thao tác cũng như gây phóng điện bề mặt giữa các bộ phận mang điện\r\nhoặc giữa các bộ phận mang điện và đất.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm ở\r\n9.11.
\r\n\r\n8.8. Khả năng chịu chấn động đột ngột và va\r\nđập cơ học
\r\n\r\nRCCB phải đủ ổn định trước các tác động cơ để\r\ncó thể chịu được những ứng suất có thể phải chịu trong quá trình lắp đặt và sử\r\ndụng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng những thử nghiệm ở\r\n9.12.
\r\n\r\n8.9. Khả năng chịu nhiệt
\r\n\r\nRCCB phải đủ độ bền nhiệt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở 9.13.
\r\n\r\n8.10. Khả năng chịu nhiệt bất thường và chịu\r\ncháy
\r\n\r\nCác bộ phận bên ngoài của RCCB bằng vật liệu\r\ncách điện phải không thể bị bắt lửa và gây lửa lan nếu các bộ phận mang dòng ở\r\ngần kề chúng, trong điều kiện sự cố hoặc quá tải, đạt đến nhiệt độ cao. Độ bền\r\nchịu nhiệt bất thường và chịu cháy của các bộ phận khác bằng vật liệu cách điện\r\nđược coi như đã được kiểm tra bằng các thử nghiệm khác của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm ở 9.14.
\r\n\r\n8.11. Cơ cấu kiểm tra
\r\n\r\nRCCB phải có cơ cấu kiểm tra để mô phỏng việc\r\ndòng dư đi qua cơ cấu phát hiện để cho phép thực hiện thử nghiệm định kỳ về khả\r\nnăng tác động của thiết bị dòng dư.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cơ cấu kiểm tra được dùng để kiểm\r\ntra chức năng tác động, không có giá trị nào mà tại đó chức năng này có ảnh hưởng\r\nđến dòng dư tác động danh định và thời gian mở.
\r\n\r\nSố ampe vòng được tạo ra khi thao tác cơ cấu\r\nkiểm tra của RCCB có điện áp đặt vào là điện áp danh định hoặc giá trị lớn nhất\r\ntrong dải điện áp, nếu áp dụng, phải không lớn hơn 2,5 lần số ampe vòng được\r\ntạo ra khi dòng dư bằng lDn đi qua một trong các\r\ncực của RCCB.
\r\n\r\nTrong trường hợp RCCB có nhiều giá trị đặt\r\ncủa dòng dư tác động (xem 4.4), phải sử dụng giá trị đặt thấp nhất được thiết\r\nkế của RCCB. Cơ cấu kiểm tra phải phù hợp với thử nghiệm 9.16.
\r\n\r\nDây dẫn bảo vệ của hệ thống lắp đặt không\r\nđược trở nên mang điện khi tác động vào cơ cấu kiểm tra. Mạch điện ở phía tải\r\nkhông được mang điện do thao tác cơ cấu kiểm tra khi RCCB ở vị trí cắt và được\r\nnối như trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nCơ cấu kiểm tra không được coi là phương tiện\r\nduy nhất thực hiện thao tác cắt và không nhằm để sử dụng cho chức năng này.
\r\n\r\n8.12. Yêu cầu đối với RCCB hoạt động phụ\r\nthuộc vào điện áp lưới
\r\n\r\nRCCB hoạt động phụ thuộc điện áp lưới phải\r\nlàm việc tốt tại mọi giá trị điện áp lưới từ 0,85 đến 1,1 lần điện áp danh định\r\ncủa nó, với mục đích này RCCB nhiều cực phải có tất cả các tuyến dẫn lấy từ các\r\npha và trung tính, nếu có.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm 9.17 với\r\ncác điều kiện thử nghiệm bổ sung được qui định trong 9.9.2. Tuỳ thuộc vào sự\r\nphân loại mà RCCB phải phù hợp với các yêu cầu cho trong bảng 6.
\r\n\r\nBảng 6 - Yêu cầu đối với\r\ncác RCCB hoạt động phụ thuộc điện áp lưới
\r\n\r\n\r\n Phân loại thiết bị\r\n theo 4.1 \r\n | \r\n \r\n Hoạt động trong\r\n trường hợp có sự cố điện áp lưới \r\n | \r\n |
\r\n RCCB tự động cắt trong trường hợp có sự cố\r\n điện áp lưới (4.1.2.1) \r\n | \r\n \r\n Không có thời gian trễ \r\n | \r\n \r\n Cắt không trễ, theo các điều kiện thử\r\n nghiệm qui định trong 9.17.2a) \r\n | \r\n
\r\n Có thời gian trễ \r\n | \r\n \r\n Cắt có trễ, theo 9.17.2 b). Phải kiểm tra\r\n hoạt động đúng trong khoảng thời gian trễ theo 9.17.3 \r\n | \r\n |
\r\n RCCB không tự động cắt trong trường hợp có\r\n sự cố điện áp lưới (4.1.2.2) \r\n | \r\n \r\n Không cắt \r\n | \r\n
8.13. Hoạt động của RCCB trong trường hợp quá\r\ndòng ở mạch chính
\r\n\r\nRCCB phải không tác động ở các điều kiện quá\r\ndòng qui định.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm 9.18.
\r\n\r\n8.14. Hoạt động của RCCB trong trường hợp dòng\r\nđiện tăng đột ngột gây ra bởi điện áp xung
\r\n\r\nRCCB phải có đủ khả năng chịu dòng điện nối\r\nđất tăng đột ngột do tải điện dung của hệ thống lắp đặt và dòng điện nối đất\r\ntăng đột ngột do phóng điện bề mặt trong hệ thống lắp đặt. RCCB kiểu S phải\r\nchứng tỏ thêm là có đủ khả năng chống tác động không mong muốn do dòng điện nối\r\nđất tăng đột ngột do phóng điện bề mặt trong hệ thống lắp đặt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm 9.19.
\r\n\r\n8.15. Hoạt động của RCCB trong trường hợp\r\ndòng điện sự cố chạm đất có thành phần một chiều
\r\n\r\nRCCB phải có đủ khả năng tác động khi có dòng\r\nđiện sự cố chạm đất có thành phần một chiều phù hợp với phân loại của RCCB.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm 9.21.
\r\n\r\n8.16. Độ tin cậy
\r\n\r\nRCCB phải hoạt động tin cậy ngay cả sau thời\r\ngian làm việc lâu dài, có tính đến lão hóa của linh kiện RCCB. Kiểm tra sự phù hợp\r\nbằng các thử nghiệm 9.22 và 9.23.
\r\n\r\n\r\n\r\n9.1. Qui định chung
\r\n\r\n9.1.1. Đặc tính của RCCB được kiểm tra bằng\r\ncác thử nghiệm điển hình.
\r\n\r\nCác thử nghiệm điển hình được yêu cầu ở tiêu\r\nchuẩn này được liệt kê trong bảng 7.
\r\n\r\nBảng 7 - Danh mục các\r\nthử nghiệm điển hình
\r\n\r\n\r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n - Độ bền ghi nhãn \r\n | \r\n \r\n 9.3 \r\n | \r\n
\r\n - Độ tin cậy của vít, bộ phận mang dòng và\r\n các mối nối \r\n | \r\n \r\n 9.4 \r\n | \r\n
\r\n - Độ tin cậy của các đầu nối dùng cho dây\r\n dẫn ngoài \r\n | \r\n \r\n 9.5 \r\n | \r\n
\r\n - Bảo vệ chống điện giật \r\n | \r\n \r\n 9.6 \r\n | \r\n
\r\n - Đặc tính điện môi \r\n | \r\n \r\n 9.7 \r\n | \r\n
\r\n - Độ tăng nhiệt \r\n | \r\n \r\n 9.8 \r\n | \r\n
\r\n - Đặc tính tác động \r\n | \r\n \r\n 9.9 \r\n | \r\n
\r\n - Độ bền cơ và độ bền điện \r\n | \r\n \r\n 9.10 \r\n | \r\n
\r\n - Hoạt động của RCCB ở các điều kiện ngắn\r\n mạch \r\n | \r\n \r\n 9.11 \r\n | \r\n
\r\n - Khả năng chịu chấn động đột ngột và va\r\n đập cơ học \r\n | \r\n \r\n 9.12 \r\n | \r\n
\r\n - Khả năng chịu nhiệt \r\n | \r\n \r\n 9.13 \r\n | \r\n
\r\n - Khả năng chịu nhiệt bất thường và chịu\r\n cháy \r\n | \r\n \r\n 9.14 \r\n | \r\n
\r\n - Cơ cấu truyền động ưu tiên cắt \r\n | \r\n \r\n 9.15 \r\n | \r\n
\r\n - Hoạt động của cơ cấu kiểm tra ở các giới\r\n hạn của điện áp danh định \r\n | \r\n \r\n 9.16 \r\n | \r\n
\r\n - Hoạt động của RCCB trong trường hợp sự cố\r\n điện áp lưới đối với các RCCB được phân loại theo 4.1.2.1 \r\n | \r\n \r\n 9.17 \r\n | \r\n
\r\n - Các giá trị giới hạn của dòng không tác\r\n động ở điều kiện quá dòng \r\n | \r\n \r\n 9.18 \r\n | \r\n
\r\n - Khả năng chịu các tác động không mong muốn\r\n do dòng điện tăng đột ngột \r\n | \r\n \r\n 9.19 \r\n | \r\n
\r\n - Khả năng cách điện chịu các điện áp xung \r\n | \r\n \r\n 9.20 \r\n | \r\n
\r\n - Hoạt động của RCCB trong trường hợp dòng\r\n điện sự cố chạm đất có thành phần một chiều \r\n | \r\n \r\n 9.21 \r\n | \r\n
\r\n - Độ tin cậy \r\n | \r\n \r\n 9.22 \r\n | \r\n
\r\n - Lão hóa của các linh kiện điện tử \r\n | \r\n \r\n 9.23 \r\n | \r\n
9.1.2. Với mục đích chứng nhận, các thử nghiệm điển\r\nhình được tiến hành theo trình tự thử nghiệm
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ “chứng nhận” bao gồm:
\r\n\r\n- hoặc là công bố phù hợp của nhà chế tạo;
\r\n\r\n- hoặc là chứng nhận của bên thứ ba, ví dụ\r\ncủa một cơ quan chứng nhận độc lập.
\r\n\r\nTrình tự thử nghiệm và số mẫu giao thử nghiệm\r\nđược qui định trong phụ lục A.
\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác, mỗi thử\r\nnghiệm điển hình (hoặc trình tự các thử nghiệm điển hình) được tiến hành trên\r\nRCCB sạch và mới, các đại lượng ảnh hưởng có các giá trị chuẩn bình thường của\r\nchúng (xem bảng 2).
\r\n\r\n9.1.3. Các thử nghiệm thường xuyên mà nhà chế\r\ntạo phải tiến hành trên mỗi thiết bị, được cho trong phụ lục D.
\r\n\r\n9.2. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nRCCB được lắp đặt riêng theo hướng dẫn của\r\nnhà chế tạo và trong không khí lưu thông tự do, ở nhiệt độ môi trường trong\r\nkhoảng 20°C và 25°C, nếu không có qui định nào khác, và được bảo vệ khỏi việc đốt\r\nnóng và làm mát quá mức từ bên ngoài.
\r\n\r\nRCCB được thiết kế để lắp đặt trong vỏ hộp\r\nriêng thì được thử nghiệm trong vỏ hộp nhỏ nhất theo qui định của nhà chế tạo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Vỏ hộp riêng là vỏ hộp được thiết\r\nkế chỉ cho một thiết bị duy nhất.
\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác, RCCB được đi\r\ndây bằng cáp thích hợp có mặt cắt được qui định trong bảng 8 và được cố định\r\ntrên tấm gỗ dán được sơn đen mờ có chiều dày khoảng 20 mm, phương pháp cố định\r\nphù hợp với các yêu cầu có liên quan theo chỉ dẫn về lắp đặt của nhà chế tạo.
\r\n\r\nBảng 8 - Ruột dẫn đồng\r\nthử nghiệm tương ứng với các dòng điện danh định
\r\n\r\n\r\n Dòng điện danh định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n ln \r\n | \r\n \r\n ln ≤ \r\n | \r\n \r\n < ln\r\n ≤ \r\n | \r\n \r\n < ln\r\n ≤ \r\n | \r\n \r\n < ln\r\n ≤ \r\n | \r\n \r\n < ln\r\n ≤ \r\n | \r\n \r\n < ln\r\n ≤ \r\n | \r\n \r\n < ln\r\n ≤ \r\n | \r\n \r\n < ln\r\n ≤ \r\n | \r\n \r\n < ln\r\n ≤ \r\n | \r\n \r\n < ln\r\n ≤ \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n
\r\n S \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Đối với một dẫn đồng theo AWG, xem\r\nphụ lục ID.
\r\n\r\nKhi không qui định dung sai, thử nghiệm điển\r\nhình được tiến hành ở các giá trị khắc nghiệt không kém so với giá trị được qui\r\nđịnh trong tiêu chuẩn này. Nếu không có qui định nào khác, các thử nghiệm được tiến\r\nhành ở tần số danh định ± 5 %.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm không được phép\r\nbảo dưỡng hoặc tháo dỡ các mẫu thử.
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm 9.8, 9.9, 9.10 và\r\n9.23, RCCB được đấu nối như sau:
\r\n\r\n- các mối nối phải được thực hiện bằng cáp\r\nđồng một ruột bọc PVC;
\r\n\r\n- các dây liên kết được đặt trong không khí\r\nlưu thông tự do và khoảng cách giữa chúng không nhỏ hơn khoảng cách giữa các\r\nđầu nối;
\r\n\r\n- chiều dài, với dung sai cm, của mỗi mối nối tạm thời từ đầu\r\nnối này đến đầu nối kia là
● 1 m đối với mặt cắt đến và bằng 10 mm2;
\r\n\r\n● 2 m đối với mặt cắt lớn hơn 10 mm2.
\r\n\r\nMômen xoắn cần đặt vào vít đầu nối bằng hai phần\r\nba mô men qui định trong bảng 9.
\r\n\r\n9.3. Thử nghiệm độ bền ghi nhãn
\r\n\r\nThực hiện thử nghiệm bằng cách dùng tay chà\r\nxát lên nhãn trong 15 s bằng miếng bông thấm đẫm nước và sau đó trong 15 s nữa\r\nbằng miếng bông thấm dung môi hexan mạch hở có thành phần thơm tối đa là 0,1 %\r\ntheo thể tích, giá trị kauributanol là 29, điểm sôi ban đầu xấp xỉ 65 °C, điểm\r\nkhô xấp xỉ 69 °C và khối lượng riêng xấp xỉ 0,68 g/cm3.
\r\n\r\nGhi nhãn được thực hiện bằng cách dập, đúc\r\nhoặc khắc không phải qua thử nghiệm này.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, nhãn phải đọc được dễ dàng.\r\nNhãn cũng phải đọc được dễ dàng sau tất cả các thử nghiệm trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nNhãn không thể bóc ra được dễ dàng và không\r\nđược có chỗ quăn xoắn.
\r\n\r\n9.4. Thử nghiệm độ tin cậy của vít, các bộ phận\r\nmang dòng và các mối nối
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của 8.1.4\r\nbằng cách xem xét và, đối với các vít và đai ốc phải thao tác khi lắp đặt và\r\nđấu nối RCCB, bằng thử nghiệm sau:
\r\n\r\nCác vít và đai ốc được xiết chặt rồi nới lỏng
\r\n\r\n- 10 lần đối với vít có ren bằng vật liệu\r\ncách điện;
\r\n\r\n- 5 lần trong các trường hợp khác.
\r\n\r\nCác vít, đai ốc có ren bằng vật liệu cách\r\nđiện thì tháo rời hoàn toàn rồi lắp lại sau mỗi lần.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành bằng tuốc nơ vít\r\nhoặc chìa vặn đai ốc thử nghiệm thích hợp với mô men như nêu trong bảng 9.
\r\n\r\nCác vít và đai ốc được xiết từ từ, không\r\ngiật.
\r\n\r\nThử nghiệm chỉ tiến hành với ruột dẫn cứng,\r\ncó mặt cắt lớn nhất như qui định trong bảng 4, kiểu một sợi hoặc bện, chọn loại\r\nnào bất lợi hơn. Xê dịch ruột dẫn sau mỗi lần nới lỏng vít và đai ốc.
\r\n\r\nBảng 9 - Đường kính\r\nren của vít và mô men sử dụng
\r\n\r\n\r\n Đường kính ren danh\r\n nghĩa \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Mô men xoắn \r\nNm \r\n | \r\n |||
\r\n Lớn hơn \r\n | \r\n \r\n Đến và bằng \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n lI \r\n | \r\n \r\n III \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n
\r\n 2,8 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n
\r\n 3,2 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
\r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 4,1 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n
\r\n 4,1 \r\n | \r\n \r\n 4,7 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n
\r\n 4,7 \r\n | \r\n \r\n 5,3 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n 5,3 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n
\r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n
Cột I áp dụng cho những vít không có mũ nếu\r\nvít, khi xiết, không nhô ra khỏi lỗ, và cho những vít khác không thể xiết bằng\r\ntuốc nơ vít có lưỡi rộng hơn đường kính của vít.
\r\n\r\nCột II áp dụng cho những vít khác xiết được\r\nbằng tuốc nơ vít.
\r\n\r\nCột III áp dụng cho những vít và đai ốc được\r\nxiết bằng phương tiện khác không phải là tuốc nơ vít.
\r\n\r\nKhi vít có mũ sáu cạnh có rãnh để xiết bằng\r\ntuốc nơ vít và những giá trị trong những cột II và III là khác nhau, thử nghiệm\r\nđược thực hiện hai lần, lần đầu tác dụng lên mũ vít sáu cạnh mô men qui định\r\ntrong cột III và sau đó, trên một mẫu khác, tác dụng mô men qui định trong cột\r\nII bằng tuốc nơ vít. Nếu những giá trị trong các cột II và III là như nhau, chỉ\r\nthực hiện thử nghiệm bằng tuốc nơ vít.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, những đấu nối\r\nbằng vít không được lỏng ra và không được có những hư hại như đứt vít hoặc làm\r\nhỏng rãnh mũ vít, ren, vòng đệm phẳng hoặc vòng đệm kênh gây phương hại đến sử\r\ndụng RCCB sau này.
\r\n\r\nNgoài ra, vỏ hộp và nắp phải không bị hư hại.
\r\n\r\n9.5. Thử nghiệm độ tin cậy của các đầu nối\r\ndùng cho dây dẫn ngoài
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu ở 8.1.5\r\nbằng cách xem xét, bằng các thử nghiệm 9.4, đối với ruột dẫn đồng cứng có mặt\r\ncắt lớn nhất qui định trong bảng 4 được đặt trong đầu nối (đối với những mặt\r\ncắt danh định trên 6 mm2, dùng ruột dẫn bện cứng; đối với những mặt\r\ncắt danh định khác thì dùng ruột dẫn một sợi) và bằng các thử nghiệm 9.5.1,\r\n9.5.2 và 9.5.3.
\r\n\r\nThử nghiệm cuối cùng này được thực hiện bằng\r\ncách sử dụng tuốc nơ vít hoặc chìa vặn đai ốc thử nghiệm thích hợp.
\r\n\r\n9.5.1. Các đầu nối được lắp với ruột dẫn đồng có mặt\r\ncắt nhỏ nhất và lớn nhất qui định trong bảng 4, loại một sợi hoặc bện, chọn\r\nloại bất lợi nhất.
\r\n\r\nRuột dẫn được đặt vào đầu nối một đoạn nhỏ nhất\r\ntheo qui định hoặc, khi không qui định về đoạn này, cho tới khi ruột dẫn vừa\r\nnhô ra phía bên kia, và ở vị trí có thể khiến ruột dẫn hoặc dây bện dễ bị tuột\r\nra nhất.
\r\n\r\nVít kẹp sau đó được xiết với mô men bằng hai\r\nphần ba giá trị cho ở cột tương ứng trong bảng 9.
\r\n\r\nTừng ruột dẫn sau đó phải chịu lực kéo cho\r\ntrong bảng 10.
\r\n\r\nTác dụng lực kéo đều tay, không giật, trong 1\r\nmin, theo hướng đường tâm của không gian dành cho ruột dẫn.
\r\n\r\nBảng 10 - Lực kéo
\r\n\r\n\r\n Mặt cắt ruột dẫn mà\r\n đầu nối chấp nhận được, mm2 \r\n | \r\n \r\n Đến 4 \r\n | \r\n \r\n Đến 6 \r\n | \r\n \r\n Đến 10 \r\n | \r\n \r\n Đến 16 \r\n | \r\n \r\n Đến 50 \r\n | \r\n
\r\n Lực kéo, N \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
Trong quá trình thử nghiệm, ruột dẫn không\r\nđược dịch chuyển nhìn thấy được trong đầu nối.
\r\n\r\n9.5.2. Các đầu nối được lắp với ruột dẫn đồng\r\ncó mặt cắt nhỏ nhất và lớn nhất qui định trong bảng 4, loại một sợi hoặc bện,\r\nchọn loại bất lợi nhất, và các vít đầu nối được xiết với mô men bằng hai phần\r\nba giá trị cho ở cột tương ứng trong bảng 9.
\r\n\r\nSau đó nới lỏng các vít đầu nối và kiểm tra phần\r\nruột dẫn có thể bị ảnh hưởng bởi đầu nối.
\r\n\r\nRuột dẫn không được bị hư hại quá mức và\r\nkhông có sợi bị đứt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ruột dẫn được coi là bị hư hại quá\r\nmức nếu trên ruột dẫn có những vết hằn sâu hoặc sắc cạnh.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, các đầu nối không\r\nbị nới lỏng và không được có những hư hại như đứt vít hoặc làm hỏng rãnh mũ\r\nvít, ren, vòng đệm phẳng hoặc vòng đệm kênh gây phương hại đến sử dụng đầu nối\r\nsau này.
\r\n\r\n9.5.3. Các đầu nối được lắp ruột dẫn đồng bện\r\ncứng có cấu tạo như trong bảng 11.
\r\n\r\nBảng 11 - Kích thước\r\nruột dẫn
\r\n\r\n\r\n Dãy mặt cắt danh\r\n nghĩa được kẹp, mm2 \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn bện \r\n | \r\n |
\r\n Số sợi \r\n | \r\n \r\n Đường kính sợi, mm \r\n | \r\n |
\r\n 1,0 đến 2,5* \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 0,67 \r\n | \r\n
\r\n 1,0 đến 4,0* \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n
\r\n 1,5 đến 6,0* \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 1,04 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 đến 10,0 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 1,35 \r\n | \r\n
\r\n 4,0 đến 16,0 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 1,70 \r\n | \r\n
\r\n 10,0 đến 25,0 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,14 \r\n | \r\n
\r\n 16,0 đến 35,0 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 1,53 \r\n | \r\n
\r\n 25,0 đến 50,0 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 1,83 \r\n | \r\n
\r\n * Nếu đầu nối chỉ để kẹp ruột dẫn một sợi\r\n (xem chú thích ở bảng 4) thì không thực hiện thử nghiệm này. \r\n | \r\n
Trước khi đặt ruột dẫn vào trong đầu nối, các\r\nsợi của ruột dẫn cần được sửa lại cho thích hợp.
\r\n\r\nRuột dẫn được đặt vào trong đầu nối cho đến\r\nđáy của đầu nối hoặc chỉ vừa nhô ra ở phía bên kia của đầu nối và ở vị trí có\r\nthể khiến sợi dễ bị tuột ra nhất. Sau đó vít hoặc đai ốc kẹp được xiết với mô\r\nmen bằng hai phần ba giá trị cho ở cột tương ứng trong bảng 9.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, không sợi nào của ruột dẫn\r\nđược tuột ra khỏi cơ cấu kẹp.
\r\n\r\n9.6. Kiểm tra bảo vệ chống điện giật
\r\n\r\nYêu cầu này áp dụng cho các bộ phận mà người\r\nthao tác có thể chạm phải khi RCCB được lắp đặt như sử dụng bình thường.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện với que thử tiêu\r\nchuẩn ở hình 3, trên RCCB lắp đặt như trong sử dụng bình thường (xem chú thích\r\nở 8.2) và được lắp ruột dẫn có mặt cắt nhỏ nhất và lớn nhất có thể được nối với\r\nRCCB.
\r\n\r\nQue thử tiêu chuẩn phải được thiết kế sao cho\r\nmỗi đoạn có khớp có thể xoay một góc 90° so với đường tâm của que thử và chỉ\r\nxoay cùng một hướng.
\r\n\r\nQue thử tiêu chuẩn được đặt vào mọi vị trí\r\ngấp có thể có như ngón tay thật, một bộ báo hiệu tiếp xúc điện được sử dụng để\r\nchỉ ra các tiếp xúc với những phần mang điện.
\r\n\r\nBộ báo hiệu tiếp xúc nên dùng bóng đèn và\r\nđiện áp không nhỏ hơn 40 V. Que thử tiêu chuẩn phải không được chạm vào các phần\r\nmang điện.
\r\n\r\nRCCB có vỏ hoặc nắp bằng vật liệu nhiệt dẻo\r\ncòn phải chịu thêm thử nghiệm bổ sung dưới đây, được thực hiện ở nhiệt độ môi\r\ntrường 35 °C ± 2 °C, RCCB cũng ở nhiệt độ này.
\r\n\r\nTác dụng lên RCCB một lực là 75 N trong 1 min\r\nbằng đầu que thử thẳng không có khớp có cùng kích thước như que thử tiêu chuẩn.\r\nẤn que thử này vào mọi chỗ mà vật liệu cách điện khi lún xuống có thể gây\r\nphương hại đến an toàn của RCCB, nhưng không tác dụng vào những vách dùng để\r\nđột.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm này, vỏ hoặc nắp không\r\nđược biến dạng đến mức làm cho những bộ phận mang điện có thể chạm tới que thử\r\nkhông có khớp.
\r\n\r\nNhững RCCB không có vỏ hộp, có những phần\r\nkhông được thiết kế để che bằng vỏ thì đưa đến thử nghiệm cùng với một panen\r\nphía trước bằng kim loại, và được lắp đặt như trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\n9.7. Thử nghiệm đặc tính điện môi
\r\n\r\n9.7.1. Khả năng chịu ẩm
\r\n\r\n9.7.1.1. Chuẩn bị RCCB để thử nghiệm
\r\n\r\nNhững phần có thể tháo ra mà không cần đến\r\ndụng cụ thì được tháo ra và xử lý ẩm cùng với phần chính; các nắp đậy lò xo\r\nđược mở ra trong suốt quá trình xử lý ẩm.
\r\n\r\nCác lỗ hở đầu vào, nếu có, thì để hở; nếu có vách\r\nđột thì đột một trong những vách đột ấy.
\r\n\r\n9.7.1.2. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nViệc xử lý ẩm được thực hiện trong tủ ẩm chứa\r\nkhông khí có độ ẩm tương đối được duy trì trong khoảng từ 91 % đến 95 %.
\r\n\r\nNhiệt độ không khí nơi đặt mẫu được duy trì ở\r\ngiá trị T thuận tiện trong khoảng từ 20 °C đến 30 °C với dung sai ± 1 °C.
\r\n\r\nTrước khi đặt vào tủ ẩm, mẫu được đưa đến\r\nnhiệt độ trong khoảng từ T đến (T + 4) °C.
\r\n\r\n9.7.1.3. Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\nMẫu được giữ trong tủ ẩm 48 h.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Độ ẩm tương đối trong khoảng từ\r\n91% đến 95% có thể đạt được bằng cách đặt trong tủ ẩm một dung dịch bão hòa\r\nnatri sunfat (Na2SO4) hoặc kali nitrat (KNO3)\r\ntrong nước có bề mặt tiếp xúc đủ lớn với không khí.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Để đáp ứng những điều kiện qui\r\nđịnh trong tủ, nên đảm bảo lưu thông liên tục không khí bên trong và sử dụng tủ\r\nđược cách nhiệt.
\r\n\r\n9.7.1.4. Tình trạng RCCB sau khi thử nghiệm
\r\n\r\nSau xử lý ẩm, mẫu không được có hư hại theo\r\nnghĩa của tiêu chuẩn này và phải chịu được các thử nghiệm ở 9.7.2 và 9.7.3.
\r\n\r\n9.7.2. Điện trở cách điện của mạch chính
\r\n\r\nRCCB được xử lý như qui định ở 9.7.1, sau đó\r\nđược lấy ra khỏi tủ.
\r\n\r\nSau xử lý khoảng 30 min đến 60 min, đặt điện\r\náp một chiều xấp xỉ 500 V trong 5 s, rồi đo điện trở cách điện, liên tiếp như\r\nsau:
\r\n\r\na) với RCCB ở vị trí cắt, giữa từng cặp đầu\r\nnối mà khi RCCB ở vị trí đóng thì chúng nối điện với nhau, thử lần lượt từng\r\ncực;
\r\n\r\nb) với RCCB ở vị trí đóng, lần lượt giữa từng\r\ncực và các cực còn lại nối với nhau, các linh kiện điện tử nối giữa các tuyến\r\ndẫn dòng phải được tách ra khi thử nghiệm;
\r\n\r\nc) với RCCB ở vị trí đóng, giữa tất cả các\r\ncực nối với nhau và vỏ, kể cả lá kim loại tiếp xúc với mặt ngoài của vỏ bên\r\ntrong bằng vật liệu cách điện, nếu có;
\r\n\r\nd) giữa những phần kim loại của cơ cấu truyền\r\nđộng và vỏ;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể làm đường dẫn riêng tới\r\nphần kim loại của cơ cấu truyền động để thực hiện phép đo này.
\r\n\r\ne) với những RCCB có vỏ bằng kim loại và có\r\nlớp lót bên trong bằng vật liệu cách điện, giữa vỏ và lá kim loại tiếp xúc với\r\nbề mặt bên trong của lớp lót bằng vật liệu cách điện, kể cả với ống lót và cơ\r\ncấu tương tự.
\r\n\r\nCác phép đo a), b) và c) được thực hiện sau\r\nkhi đã nối tất cả các mạch phụ với vỏ.
\r\n\r\nThuật ngữ “vỏ” bao gồm:
\r\n\r\n- tất cả những bộ phận bằng kim loại chạm tới\r\nđược và lá kim loại tiếp xúc với bề mặt bằng vật liệu cách điện có thể chạm tới\r\nđược sau khi lắp đặt như trong sử dụng bình thường;
\r\n\r\n- bề mặt trên đó đế của RCCB được lắp, được\r\nphủ lá kim loại nếu cần;
\r\n\r\n- vít và những bộ phận tương tự khác để cố\r\nđịnh đế vào giá đỡ của nó;
\r\n\r\n- vít để cố định nắp cần được tháo ra khi lắp\r\nđặt RCCB;
\r\n\r\n- các phần kim loại của phương tiện thao tác\r\nđã nêu ở 8.2.
\r\n\r\nNếu RCCB có đầu nối dùng để đấu nối dây dẫn\r\nbảo vệ thì đầu nối này được nối với vỏ.
\r\n\r\nĐối với những phép đo b), c), d) và e) lá kim\r\nloại được áp vào sao cho hợp chất gắn, nếu có, thực sự được thử nghiệm.
\r\n\r\nĐiện trở cách điện phải không nhỏ hơn:
\r\n\r\n- 2 MW\r\nđối với những phép đo theo a) và b);
\r\n\r\n- 5 MW\r\nđối với các phép đo khác.
\r\n\r\n9.7.3. Độ bền điện môi của mạch chính
\r\n\r\nSau khi RCCB qua được các thử nghiệm ở 9.7.2,\r\nđiện áp thử nghiệm qui định được đặt trong 1 min giữa các phần được qui định ở\r\n9.7.2, các linh kiện điện tử, nếu có, được tách ra khi thử nghiệm.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm về cơ bản phải có dạng\r\nsóng sin, và có tần số nằm trong khoảng 45 Hz và 65 Hz.
\r\n\r\nNguồn điện áp thử nghiệm phải có khả năng\r\ncung cấp dòng điện ngắn mạch ít nhất 0,2 A.
\r\n\r\nKhông có cơ cấu cắt quá dòng nào của biến áp\r\nđược tác động khi dòng điện trong mạch điện đầu ra nhỏ hơn 100 mA.
\r\n\r\nGiá trị điện áp thử nghiệm phải như sau:
\r\n\r\n- 2 000 V đối với a) đến d) của 9.7.2;
\r\n\r\n- 2 500 V đối với e) của 9.7.2.
\r\n\r\nĐầu tiên, đặt điện áp không lớn hơn một nửa\r\ngiá trị qui định, sau đó tăng đủ đến giá trị điện áp qui định trong vòng 5 s.
\r\n\r\nKhông được xảy ra phóng điện bề mặt hoặc\r\nphóng điện đánh thủng trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\nPhóng điện mờ nhưng không gây sụt áp thì được\r\nbỏ qua.
\r\n\r\n9.7.4. Điện trở cách điện và độ bền điện môi\r\ncủa các mạch phụ
\r\n\r\na) Phép đo điện trở cách điện và các thử\r\nnghiệm độ bền điện môi đối với các mạch phụ được tiến hành ngay sau phép đo\r\nđiện trở cách điện và thử nghiệm độ bền điện môi đối với mạch chính, ở các điều\r\nkiện cho trong b) và c) dưới đây.
\r\n\r\nTrong trường hợp các linh kiện điện tử nối\r\nvới mạch chính trong sử dụng bình thường, các đấu nối tạm thời để thử nghiệm\r\nphải thực hiện theo cách sao cho, trong suốt thử nghiệm, không được có điện áp\r\ngiữa đầu vào và đầu ra của linh kiện.
\r\n\r\nb) Các phép đo điện trở cách điện được tiến\r\nhành
\r\n\r\n- giữa các mạch phụ được nối với nhau và vỏ;
\r\n\r\n- giữa từng phần của mạch phụ mà phần này có\r\nthể được cách ly với các phần còn lại trong sử dụng bình thường và tất cả các phần\r\ncòn lại được nối với nhau, ở điện áp xấp xỉ 500 V một chiều sau khi đã đặt điện\r\náp này trong 1 min.
\r\n\r\nĐiện trở cách điện phải không nhỏ hơn 2 MW.
\r\n\r\nc) Đặt điện áp về cơ bản là hình sin có tần\r\nsố danh định trong 1 min giữa các phần được liệt kê trong điểm b).
\r\n\r\nCác giá trị điện áp đặt được qui định trong\r\nbảng 12.
\r\n\r\nBảng 12 - Điện áp thử\r\nnghiệm các mạch phụ
\r\n\r\n\r\n Điện áp danh định\r\n của mạch phụ (một chiều hoặc xoay chiều) \r\nV \r\n | \r\n \r\n Điện áp thử nghiệm \r\nV \r\n | \r\n |
\r\n Lớn hơn \r\n | \r\n \r\n Đến và bằng \r\n | \r\n |
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 1 500 \r\n | \r\n
\r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 2 000 \r\n | \r\n
\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 2 500 \r\n | \r\n
Khi bắt đầu thử nghiệm điện áp phải không lớn\r\nhơn một nửa giá trị điện áp qui định. Sau đó điện áp được tăng đều đến giá trị\r\nđiện áp qui định trong khoảng thời gian không nhỏ hơn 5 s, nhưng không lớn hơn\r\n20 s.
\r\n\r\nTrong suốt quá trình thử nghiệm, không được\r\nxuất hiện phóng điện bề mặt hoặc phóng điện đánh thủng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Phóng điện không gây ra sụt áp\r\nthì được bỏ qua.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp RCCB có các\r\nmạch phụ không chạm tới được để kiểm tra các yêu cầu trong b), các thử nghiệm\r\nphải được tiến hành trên các mẫu được nhà chế tạo chuẩn bị riêng hoặc theo\r\nhướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Các mạch phụ không bao gồm các\r\nmạch điều khiển của RCCB hoạt động phụ thuộc điện áp lưới.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Các mạch điều khiển khác với các\r\nmạch của 9.7.5 và 9.7.6 phải chịu các thử nghiệm tương tự như đối với các mạch\r\nphụ.
\r\n\r\n9.7.5. Mạch thứ cấp của máy biến đổi trong\r\nmạch phát hiện
\r\n\r\nMạch điện chứa mạch thứ cấp của máy biến đổi\r\ntrong mạch phát hiện không phải chịu bất kỳ thử nghiệm cách điện nào, miễn là\r\ncác mạch điện này không đấu nối với bất cứ các phần kim loại có thể chạm tới\r\nnào, hoặc với dây bảo vệ hoặc với các phần mang điện.
\r\n\r\n9.7.6. Khả năng chịu điện áp cao một chiều\r\ncủa các mạch điều khiển nối với mạch chính do phép đo cách điện
\r\n\r\nThử nghiệm tiến hành trên RCCB được cố định\r\ntrên giá đỡ kim loại, ở vị trí đóng, với các mạch điều khiển được nối như khi\r\nlàm việc.
\r\n\r\nNguồn điện áp một chiều được sử dụng có các\r\nđặc tính sau:
\r\n\r\n- điện áp hở mạch: 600 V V
CHÚ THÍCH: Đây là giá trị tạm thời.
\r\n\r\n- độ nhấp nhô lớn nhất: 5 %
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\n\r\n độ nhấp nhô = \r\n | \r\n \r\n giá trị Iớn nhất - giá trị trung bình \r\n | \r\n \r\n x 100 \r\n | \r\n
\r\n giá trị trung bình \r\n | \r\n
- dòng điện ngắn mạch: 12 mA mA
Điện áp thử nghiệm này được đặt trong 1 min,\r\nlần lượt giữa mỗi cực và các cực khác nối với nhau rồi nối với vỏ.
\r\n\r\nSau quá trình này, RCCB phải có khả năng thực\r\nhiện tốt các thử nghiệm qui định trong 9.9.2.3.
\r\n\r\n9.7.7. Kiểm tra điện áp chịu xung (đặt lên\r\nkhe hở không khí và cách điện rắn) và dòng điện rò chạy qua tiếp điểm mở
\r\n\r\n9.7.7.1. Kiểm tra điện áp chịu xung đặt lên\r\ntiếp điểm mở (tính thích hợp để cách ly)
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trên RCCB đã được\r\nlắp cố định trên một giá đỡ kim loại như trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nXung được đưa ra bằng một máy phát xung dùng\r\nđể tạo ra các xung dương và xung âm có thời gian mặt trước xung là 1,2 ms và thời gian để đạt đến một nửa giá\r\ntrị là 50 ms, các dung sai như\r\nsau:
\r\n\r\n± 5 % đối với giá trị đỉnh;
\r\n\r\n± 30 % đối với thời gian mặt trước xung;
\r\n\r\n+ 20 % đối với thời gian đạt đến một nửa giá\r\ntrị.
\r\n\r\nTrở kháng tăng đột biến của thiết bị thử\r\nnghiệm phải có giá trị danh nghĩa là 500 W.
\r\n\r\nHình dạng của xung được điều chỉnh khi RCCB cần\r\nthử nghiệm đã được nối với máy phát xung. Để đạt được điều này phải sử dụng bộ\r\nphân áp và bộ cảm biến điện áp thích hợp.
\r\n\r\nCho phép có dao động nhỏ trong các xung với\r\nđiều kiện là biên độ của chúng sát với đỉnh của xung không nhỏ hơn 5 % giá trị\r\nđỉnh.
\r\n\r\nĐối với dao động trên nửa thứ nhất của mặt\r\ntrước xung, cho phép biên độ đến 10 % giá trị đỉnh.
\r\n\r\nĐiện áp xung 1,2/50 ms theo hình 6 của TCVN 6099-1 (IEC\r\n60060-1) được đặt lên các đầu nối pha nối với nhau và đầu nối tải nối với nhau\r\nkhi các tiếp điểm ở vị trí mở.
\r\n\r\nĐặt ba xung dương và ba xung âm, khoảng thời\r\ngian giữa các xung liên tiếp ít nhất là 1 s đối với các xung có cùng cực tính\r\nvà ít nhất là 10 s đối với các xung ngược cực tính.
\r\n\r\nGiá trị điện áp xung thử nghiệm phải được\r\nchọn từ bảng 19 phù hợp với điện áp xung danh định của RCCB nêu trong bảng 18.\r\nCác giá trị này được hiệu chỉnh về áp suất khí quyển và/hoặc độ cao so với mực\r\nnước biển tại nơi tiến hành thử nghiệm theo bảng 19.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm không được có\r\nphóng điện đánh thủng.
\r\n\r\nBảng 19 - Điện áp thử\r\nnghiệm đặt lên tiếp điểm mở để kiểm tra tính thích hợp để cách ly, liên quan đến\r\nđiện áp chịu xung danh định của RCCB và độ cao so với mực nước biển của nơi\r\ntiến hành thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Điện áp chịu xung\r\n danh định \r\nUimp \r\nkV \r\n | \r\n \r\n Điện áp thử nghiệm\r\n tại độ cao so với mực nước biển tương ứng \r\n | \r\n ||||
\r\n U1,2/50\r\n đỉnh xoay chiều \r\nkV \r\n | \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mực nước biển \r\n | \r\n \r\n 200 m \r\n | \r\n \r\n 500 m \r\n | \r\n \r\n 1 000 m \r\n | \r\n \r\n 2 000 m \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 3,4 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6,2 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 5,8 \r\n | \r\n \r\n 5,6 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n
9.7.7.2. Kiểm tra điện áp chịu xung đối với\r\ncác bộ phận không qua thử nghiệm của 9.7.7.1
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trên RCCB đã được\r\nlắp cố định trên một giá đỡ kim loại và ở vị trí đóng.
\r\n\r\nXung được đưa ra bằng một máy phát xung dùng\r\nđể tạo ra các xung dương và xung âm có thời gian mặt trước xung là 1, 2 ms và thời gian để đạt đến một nửa giá\r\ntrị là 50 ms, các dung sai như\r\nsau:
\r\n\r\n± 5 % đối với giá trị đỉnh;
\r\n\r\n± 30 % đối với thời gian mặt trước xung;
\r\n\r\n± 20 % đối với thời gian đạt đến một nửa giá\r\ntrị.
\r\n\r\nTrở kháng tăng đột biến của thiết bị thử\r\nnghiệm phải có giá trị danh nghĩa là 500 W.
\r\n\r\nHình dạng của xung được điều chỉnh khi RCCB\r\ncần thử nghiệm đã được nối với máy phát xung. Để đạt được điều này phải sử dụng\r\nbộ phân áp và bộ cảm biến điện áp thích hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đối với RCCB có lắp chống sét,\r\nphải điều chỉnh hình dạng xung nhưng không nối RCCB đến máy phát xung.
\r\n\r\nCho phép có dao động nhỏ trong các xung với\r\nđiều kiện là biên độ của chúng sát với đỉnh của xung không nhỏ hơn 5 % giá trị\r\nđỉnh.
\r\n\r\nĐối với dao động trên nửa thứ nhất của mặt\r\ntrước xung, cho phép biên độ đến 10 % giá trị đỉnh.
\r\n\r\nChuỗi thử nghiệm thứ nhất được tiến hành bằng\r\ncách đặt điện áp xung lên các cực pha nối với nhau và cực trung tính (hoặc\r\ntuyến trung tính) của RCCB, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
\r\n\r\nChuỗi thử nghiệm thứ hai được tiến hành bằng\r\ncách đặt điện áp xung lên giá đỡ kim loại nối với các đầu nối dự định dùng cho\r\ndây bảo vệ, nếu có và các cực pha và cực trung tính nối với nhau.
\r\n\r\nTrong cả hai trường hợp đều đặt ba xung âm và\r\nba xung dương, khoảng thời gian giữa các xung liên tiếp ít nhất là 1 s đối với\r\ncác xung có cùng cực tính và ít nhất là 10 s đối với các xung ngược cực tính.
\r\n\r\nGiá trị điện áp xung thử nghiệm phải chọn\r\ntheo bảng 20 phù hợp với điện áp xung danh định của RCCB nêu trong bảng 18. Các\r\ngiá trị này được hiệu chỉnh về áp suất khí quyển và/hoặc độ cao so với mực nước\r\nbiển tại nơi tiến hành thử nghiệm theo bảng 20.
\r\n\r\nKhông được có phóng điện bề mặt cũng không\r\nđược có phóng điện đánh thủng không mong muốn trong quá trình thử nghiệm. Tuy\r\nnhiên, nếu có một lần phóng điện đánh thủng không mong muốn thì phải đặt thêm\r\nsáu xung có cực tính giống như cực tính lúc tạo ra phóng điện đánh thủng, cách\r\nđấu nối cũng giống như cách đấu nối khi xảy ra sự cố.
\r\n\r\nKhông được xuất hiện bất kỳ phóng điện đánh\r\nthủng nào khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Cụm từ “phóng điện đánh thủng\r\nkhông mong muốn” được sử dụng để đề cập đến hiện tượng có kết hợp hỏng cách\r\nđiện khi chịu ứng suất điện kể cả sụt áp và có dòng điện chạy qua.
\r\n\r\nBảng 20 - Điện áp thử\r\nnghiệm để kiểm tra điện áp chịu xung đối với các bộ phận không qua các thử\r\nnghiệm ở 9.7.7.1
\r\n\r\n\r\n Điện áp chịu xung\r\n danh định \r\nUimp \r\nkV \r\n | \r\n \r\n Điện áp thử nghiệm\r\n tại độ cao so với mực nước biển tương ứng \r\n | \r\n ||||
\r\n U1,2/50\r\n đỉnh xoay chiều \r\nkV \r\n | \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mực nước biển \r\n | \r\n \r\n 200 m \r\n | \r\n \r\n 500 m \r\n | \r\n \r\n 1 000 m \r\n | \r\n \r\n 2 000 m \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 2,9 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4,9 \r\n | \r\n \r\n 4,8 \r\n | \r\n \r\n 4,7 \r\n | \r\n \r\n 4,4 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
9.7.7.3. Kiểm tra dòng điện rò chạy qua tiếp\r\nđiểm mở (tính thích hợp để cách ly)
\r\n\r\nMỗi cực của RCCB phải chịu một trong các thử\r\nnghiệm thích hợp của 9.11.2.2 hoặc 9.11.2.3 hoặc 9.11.2.4a) hoặc 9.11.2.4b)\r\nhoặc 9.11.2.4c) với điện áp đặt bằng 1,2 lần điện áp làm việc danh định của nó,\r\náptômat ở vị trí mở.
\r\n\r\nĐo dòng điện rò chạy qua tiếp điểm mở, dòng\r\nđiện này không được vượt quá 2 mA.
\r\n\r\n9.8. Thử nghiệm độ tăng nhiệt
\r\n\r\n9.8.1. Nhiệt độ không khí môi trường
\r\n\r\nPhải đo nhiệt độ không khí môi trường trong\r\nkhoảng thời gian phần tư cuối cùng của thời gian thử nghiệm, sử dụng ít nhất là\r\nhai nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu đặt đối xứng quanh RCCB ở khoảng giữa chiều cao\r\ncủa RCCB và cách RCCB khoảng 1 m.
\r\n\r\nCác nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu này phải được\r\nbảo vệ tránh gió lùa và bức xạ nhiệt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chú ý tránh sai số do thay đổi\r\nnhiệt độ đột ngột.
\r\n\r\n9.8.2. Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\nĐặt dòng điện bằng ln qua đồng\r\nthời tất cả các cực của RCCB trong thời gian đủ để độ tăng nhiệt đạt giá trị ổn\r\nđịnh. Trong thực tế, điều kiện này đạt được khi độ tăng nhiệt thay đổi không\r\nquá 1°C/h.
\r\n\r\nĐối với RCCB bốn cực, đầu tiên thử nghiệm\r\nđược thực hiện bằng cách chỉ cho dòng điện qui đính chạy qua ba cực pha.
\r\n\r\nSau đó thử nghiệm được lặp lại bằng cách cho\r\ndòng điện chạy qua cực dành để đấu nối dây trung tính và qua cực kề bên.
\r\n\r\nTrong các thử nghiệm này, độ tăng nhiệt không\r\nđược vượt quá những giá trị nêu trong bảng 5.
\r\n\r\n9.8.3. Đo độ tăng nhiệt của các bộ phận
\r\n\r\nNhiệt độ của các bộ phận khác nhau nêu trong\r\nbảng 5 phải được đo bằng nhiệt ngẫu dây mảnh hoặc bằng phương tiện tương đương\r\ntại vị trí tiếp cận được gần nhất với điểm nóng nhất.
\r\n\r\nPhải đảm bảo độ dẫn nhiệt tốt giữa nhiệt ngẫu\r\nvà bề mặt của bộ phận đang thử nghiệm.
\r\n\r\n9.8.4. Độ tăng nhiệt của một bộ phận
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của một bộ phận là hiệu số giữa\r\nnhiệt độ của bộ phận này được đo theo 9.8.3 và nhiệt độ không khí môi trường\r\nxung quanh được đo theo 9.8.1.
\r\n\r\n9.9. Kiểm tra các đặc tính tác động
\r\n\r\n9.9.1. Mạch điện thử nghiệm
\r\n\r\nRCCB được lắp đặt như trong sử dụng bình\r\nthường.
\r\n\r\nMạch điện thử nghiệm phải có điện cảm không\r\nđáng kể và tương ứng với hình 4a.
\r\n\r\nThiết bị đo dòng dư phải có cấp chính xác\r\nkhông kém 0,5 và phải thể hiện (hoặc cho phép xác định) chính xác giá trị hiệu\r\ndụng.
\r\n\r\nThiết bị đo thời gian phải có sai số tương\r\nđối không lớn hơn 10 % giá trị đo được.
\r\n\r\n9.9.2. Thử nghiệm không tải với dòng dư xoay chiều\r\nhình sin ở nhiệt độ chuẩn 20 °C ± 2 °C
\r\n\r\nRCCB phải chịu các thử nghiệm 9.9.2.1,\r\n9.9.2.2 và 9.9.2.3 (mỗi thử nghiệm gồm năm phép đo), được thực hiện chỉ trên\r\nmột cực, lấy ngẫu nhiên.
\r\n\r\nĐối với RCCB có nhiều giá trị đặt của dòng dư\r\ntác động, các thử nghiệm phải được thực hiện đối với từng giá trị đặt.
\r\n\r\n9.9.2.1. Kiểm tra tác động chính xác trong\r\ntrường hợp dòng dư tăng chậm
\r\n\r\nCác thiết bị dóng cắt thử nghiệm S1\r\nvà S2 và RCCB được đặt ở vị trí đóng, dòng dư được tăng chậm, bắt\r\nđầu từ giá trị không lớn hơn 0,2 lDn, cố gắng để đạt giá trị lDn trong vòng 30 s,\r\ndòng tác động được đo trong mỗi lần.
\r\n\r\nCả năm giá trị đo được phải nằm trong khoảng\r\nlDno và lDn.
\r\n\r\n9.9.2.2. Kiểm tra tác động chính xác khi đóng\r\ncó dòng dư
\r\n\r\nMạch thử nghiệm được hiệu chuẩn tại giá trị\r\ndanh định của dòng dư tác động lDn và các thiết bị đóng cắt thử nghiệm S1\r\nvà S2 được đặt ở vị trí đóng, RCCB được đóng vào mạch để mô phỏng\r\nđiều kiện làm việc càng sát càng tốt. Thời gian mở được đo năm lần. Không phép đo\r\nnào được vượt quá giá trị giới hạn qui định đối với lDn trong bảng 1, tùy\r\nthuộc vào loại RCCB.
\r\n\r\nTrong trường hợp RCCB hoạt động phụ thuộc\r\nđiện áp lưới, được phân loại theo 4.1.2.2 a), mạch điều khiển của RCCB được\r\ncung cấp từ phía lưới của mạch chính, thì việc kiểm tra này không tính đến thời\r\ngian cần thiết để cấp nguồn cho RCCB. Do đó, trong trường hợp này kiểm tra coi\r\nlà được thực hiện bởi thiết lập dòng dư bằng cách đóng S1, còn RCCB thử\r\nnghiệm và S2 đã được đóng từ trước.
\r\n\r\n9.9.2.3. Kiểm tra tác động chính xác trong\r\ntrường hợp xuất hiện dòng dư đột ngột
\r\n\r\na) Tất cả các kiểu
\r\n\r\nMạch thử nghiệm được hiệu chuẩn liên tiếp ở\r\ntừng giá trị trong số các giá trị dòng dư qui định trong bảng 1, thiết bị đóng\r\ncắt thử nghiệm S1 và RCCB ở vị trí đóng, dòng dư được thiết lập đột\r\nngột bằng cách đóng thiết bị đóng cắt thử nghiệm S2.
\r\n\r\nRCCB phải tác động trong khoảng thời gian của\r\nmỗi thử nghiệm.
\r\n\r\nCả năm phép đo thời gian mở được thực hiện\r\ntại mỗi giá trị dòng dư.
\r\n\r\nKhông có giá trị nào được vượt quá giá trị\r\ngiới hạn qui định liên quan.
\r\n\r\nb) Thử nghiệm bổ sung đối với kiểu S
\r\n\r\nMạch thử nghiệm được hiệu chuẩn liên tiếp ở\r\ntừng giá trị trong số các giá trị dòng dư qui định trong bảng 1, thiết bị đóng\r\ncắt thử nghiệm S1 và RCCB ở vị trí đóng, dòng dư được thiết lập đột\r\nngột bằng cách đóng thiết bị đóng cắt thử nghiệm S2 trong thời gian\r\ntương ứng với thời gian không tác động nhỏ nhất liên quan, với dung sai %.
Đặt dòng dư lần sau phải cách lần đặt trước\r\nít nhất 1 min.
\r\n\r\nRCCB phải không tác động trong bất kỳ thời\r\ngian nào của thử nghiệm này.
\r\n\r\nSau đó thử nghiệm được lặp lại, ngoại trừ đối\r\nvới dòng thử nghiệm 500 A, ở nhiệt độ môi trường giữa - 5 °C và + 40 °C.
\r\n\r\nRCCB không được tác động trong bất kỳ thời\r\ngian nào của thử nghiệm này.
\r\n\r\n9.9.2.4. Kiểm tra tác động đúng trong trường\r\nhợp đặt đột ngột dòng dư có giá trị trong phạm vi từ 5 lDn đến 500 A
\r\n\r\nMạch thử nghiệm được hiệu chuẩn cho các giá\r\ntrị sau đây của dòng điện dư
\r\n\r\n5 A, 10 A, 20 A, 50\r\nA, 100 A và 200 A
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt thử nghiệm S1 và RCCB ở vị\r\ntrí đóng, dòng dư được thiết lập đột ngột bằng cách đóng thiết bị đóng cắt thử\r\nnghiệm S2.
\r\n\r\nMỗi thử nghiệm tiến hành cho một giá trị dòng\r\ndư, đồng thời đo thời gian mở.
\r\n\r\nRCCB phải tác động trong quá trình tiến hành\r\nmỗi thử nghiệm. Thời gian mở không được vượt quá các giá trị cho trong bảng 1.
\r\n\r\n9.9.3. Kiểm tra tác động chính xác khi có tải\r\nở nhiệt độ chuẩn
\r\n\r\nCác thử nghiệm 9.9.2.2 và 9.9.2.3 được lặp\r\nlại, RCCB được đặt tải với dòng điện danh định như trong vận hành bình thường\r\ntrong thời gian đủ để đạt được điều kiện ổn định.
\r\n\r\nTrong thực tế các điều kiện này đạt được khi\r\nđộ tăng nhiệt thay đổi không quá 1°C/h.
\r\n\r\nTrong trường hợp RCCB có nhiều giá trị đặt của\r\ndòng dư tác động, các thử nghiệm được tiến hành với từng giá trị đặt.
\r\n\r\n9.9.4. Thử nghiệm ở các giới hạn nhiệt độ
\r\n\r\nRCCB phải hoàn thành các thử nghiệm qui định\r\ntrong 9.9.2.3 ở các điều kiện sau, một cách liên tiếp:
\r\n\r\na) nhiệt độ môi trường: -5°C, cắt tải;
\r\n\r\nb) nhiệt độ môi trường: +40°C, RCCB được đặt\r\ntải trước với dòng điện danh định, ở điện áp thuận lợi bất kỳ, cho đến khi đạt điều\r\nkiện ổn định nhiệt.
\r\n\r\nTrong thực tế các điều kiện này đạt được khi\r\nthay đổi độ tăng nhiệt không quá 1 °C/h.
\r\n\r\nTrong trường hợp RCCB có nhiều giá trị đặt\r\ncủa dòng dư tác động, các thử nghiệm được tiến hành với mỗi giá trị đặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể gia nhiệt trước ở điện áp\r\ngiảm nhưng các mạch phụ phải được nối với điện áp làm việc bình thường của\r\nchúng (đặc biệt với các linh kiện phụ thuộc điện áp lưới).
\r\n\r\n9.9.5. Điều kiện thử nghiệm đặc biệt đối với\r\ncác RCCB hoạt động phụ thuộc điện áp lưới
\r\n\r\nĐối với các RCCB hoạt động phụ thuộc điện áp\r\nlưới, mỗi thử nghiệm được tiến hành ở một trong các giá trị điện áp lưới, đặt\r\nlên các đầu nối tương ứng sau: 0,85 và 1,1 lần điện áp lưới danh định.
\r\n\r\n9.10. Kiểm tra độ bền cơ và độ bền điện
\r\n\r\n9.10.1. Điều kiện thử nghiệm chung
\r\n\r\nRCCB được cố định trên một giá đỡ kim loại.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện ở điện áp làm việc\r\ndanh định, dòng điện được điều chỉnh tới dòng điện danh định bằng các điện trở\r\nmắc nối tiếp với các cuộn cảm được nối tới đầu nối phía tải.
\r\n\r\nNếu sử dụng cuộn cảm lõi không khí thì phải\r\nmắc song song với mỗi cuộn cảm một điện trở, dòng điện qua điện trở này xấp xỉ\r\nbằng 0,6 % dòng điện chạy qua mỗi cuộn cảm.
\r\n\r\nNếu sử dụng cuộn cảm lõi sắt, tổn hao công\r\nsuất trong sắt của các cuộn cảm này không được gây ảnh hưởng đáng kể đến điện\r\náp phục hồi.
\r\n\r\nDòng điện phải có dạng sóng về cơ bản là hình\r\nsin và hệ số công suất phải trong khoảng 0,85 và 0,9.
\r\n\r\nRCCB được nối vào mạch bằng dây dẫn có kích\r\ncỡ được chỉ ra trong bảng 8.
\r\n\r\n9.10.2. Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\nRCCB có lDn > 0,010 A phải chịu 2 000 chu kỳ thao\r\ntác, mỗi chu kỳ thao tác gồm một thao tác đóng tiếp theo là một thao tác cắt.
\r\n\r\nRCCB phải được thao tác như trong sử dụng\r\nbình thường.
\r\n\r\nCác thao tác cắt phải được thực hiện như sau:
\r\n\r\n- đối với 1 000 chu kỳ thao tác đầu thao tác\r\nbằng tay;
\r\n\r\n- đối với 500 chu kỳ thao tác tiếp theo sử\r\ndụng cơ cấu kiểm tra;
\r\n\r\n- đối với 500 chu kỳ thao tác cuối thao tác\r\nbằng cách cho dòng dư tác động danh định lDn chạy qua một cực.
\r\n\r\nĐối với RCCB có lDn ≤ 0,010 A thì số chu\r\nkỳ thao tác phải là: 500 - 750 - 750 một cách tương ứng.
\r\n\r\nNgoài ra RCCB phải chịu thêm các chu kỳ thao\r\ntác không tải dưới đây, sử dụng phương tiện thao tác bằng tay:
\r\n\r\n- 2 000 chu kỳ thao tác đối với RCCB có ln\r\n≤ 25 A;
\r\n\r\n- 1 000 chu kỳ thao tác đối với RCCB có ln\r\n> 25 A.
\r\n\r\nTần số thao tác là
\r\n\r\n- 4 chu kỳ thao tác trong 1 min đối với RCCB\r\ncó ln ≤ 25 A, khoảng thời gian ĐÓNG từ 1,5 s đến 2 s;
\r\n\r\n- 2 chu kỳ thao tác trong 1 min đối với RCCB\r\ncó ln > 25 A, khoảng thời gian ĐÓNG từ 1,5 s đến 2 s.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với RCCB có nhiều giá trị đặt\r\ndòng dư tác động thì thử nghiệm được thực hiện ở giá trị đặt thấp nhất.
\r\n\r\n9.10.3. Tình trạng của RCCB sau khi thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nSau thử nghiệm theo 9.10.2 RCCB không được\r\nbiểu hiện:
\r\n\r\n- mòn quá mức;
\r\n\r\n- hỏng vỏ hộp dẫn đến có thể chạm vào bộ phận\r\nmang điện bằng que thử tiêu chuẩn;
\r\n\r\n- nới lỏng các mối nối điện hoặc mối nối cơ;
\r\n\r\n- chảy hợp chất gắn, nếu có.
\r\n\r\nTrong các điều kiện thử nghiệm 9.9.2.3 a)\r\nRCCB phải tác động ở dòng thử nghiệm 1,25 lDn. Chỉ thực hiện một thử nghiệm mà không cần\r\nđo thời gian mở.
\r\n\r\nSau đó RCCB phải hoàn thành các thử nghiệm độ\r\nbền điện môi qui định trong 9.7.3 nhưng ở điện áp bằng điện áp danh định của\r\nnó, trong 1 min, tuy nhiên không nhỏ hơn 900 V và không được xử lý ẩm trước.
\r\n\r\n9.11. Kiểm tra hoạt động của RCCB ở các điều\r\nkiện ngắn mạch
\r\n\r\n9.11.1. Danh mục các thử nghiệm ngắn mạch
\r\n\r\nCác thử nghiệm khác nhau để kiểm tra hoạt\r\nđộng của RCCB ở điều kiện ngắn mạch cho trong bảng 13.
\r\n\r\nBảng 13 - Các thử\r\nnghiệm được tiến hành để kiểm tra hoạt động của RCCB ở điều kiện ngắn mạch
\r\n\r\n\r\n Kiểm tra \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n Khả năng đóng và cắt danh định lm \r\n | \r\n \r\n 9.11.2.2 \r\n | \r\n
\r\n Khả năng đóng và cắt dư danh định lDm \r\n | \r\n \r\n 9.11.2.3 \r\n | \r\n
\r\n Phối hợp ở dòng ngắn mạch có điều kiện danh\r\n định lnc \r\n | \r\n \r\n 9.11.2.4 a) \r\n | \r\n
\r\n Phối hợp ở khả năng đóng và cắt danh định lm \r\n | \r\n \r\n 9.11.2.4 b) \r\n | \r\n
\r\n Phối hợp ở dòng ngắn mạch dư có điều kiện\r\n danh định lDc \r\n | \r\n \r\n 9.11.2.4 c) \r\n | \r\n
9.11.2. Thử nghiệm ngắn mạch
\r\n\r\n9.11.2.1. Các điều kiện chung đối với thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nCác điều kiện 9.11.2 được áp dụng cho mọi thử\r\nnghiệm để kiểm tra hoạt động của RCCB ở điều kiện ngắn mạch.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với RCCB có nhiều giá trị đặt\r\nthì thử nghiệm được tiến hành ở giá trị đặt thấp nhất.
\r\n\r\na) Mạch thử nghiệm
\r\n\r\nHình 5, 6, 7, 8 và 9 đưa ra các sơ đồ mạch\r\ntương ứng được sử dụng đối với các thử nghiệm liên quan đến:
\r\n\r\n- RCCB một cực có hai tuyến dẫn dòng;
\r\n\r\n- RCCB hai cực;
\r\n\r\n- RCCB ba cực;
\r\n\r\n- RCCB ba cực có bốn tuyến dẫn dòng;
\r\n\r\n- RCCB bốn cực.
\r\n\r\nNguồn cung cấp S cấp nguồn cho mạch điện gồm\r\nđiện trở R, cuộn cảm L, SCPD (nếu có) (xem 3.4.8), RCCB thử nghiệm (D), và điện\r\ntrở bổ sung R2 và/hoặc R3, nếu cần.
\r\n\r\nCác giá trị điện trở và điện kháng của mạch\r\nthử nghiệm phải được điều chỉnh để thỏa mãn các điều kiện thử nghiệm qui định.
\r\n\r\nCuộn cảm L phải có lõi không khí. Chúng luôn\r\nđược nối nối tiếp với điện trở R, và giá trị điện cảm đạt được bằng cách nối\r\nnối tiếp nhiều cuộn cảm riêng; cho phép đấu song song các cuộn cảm nếu trên\r\nthực tế chúng có cùng hằng số thời gian.
\r\n\r\nDo đặc tính điện áp phục hồi quá độ của mạch\r\nthử nghiệm chứa các cuộn cảm lõi không khí cỡ lớn không đại diện cho điều kiện\r\nlàm việc bình thường, nên cuộn cảm lõi không khí trong bất kỳ pha nào phải được\r\nnối song song với một điện trở có dòng chạy qua gần bằng 0,6% dòng điện chạy\r\nqua cuộn cảm, nếu không có thoả thuận nào khác giữa nhà chế tạo và người sử\r\ndụng.
\r\n\r\nTrong mỗi mạch thử nghiệm, điện trở R và cuộn\r\ncảm L được mắc vào giữa nguồn cung cấp S và RCCB.
\r\n\r\nSCPD, hoặc trở kháng tương đương (xem\r\n9.11.2.2 a) và 9.11.2.3 a)), được mắc giữa điện trở R và RCCB.
\r\n\r\nĐiện trở bổ sung R3, nếu được\r\ndùng, phải được mắc về phía tải của RCCB.
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm 9.11.2.4 a) và c),\r\nRCCB phải được nối với dây cáp có chiều dài 0,75 m ở mỗi cực và có mặt cắt lớn\r\nnhất tương ứng với dòng điện danh định theo bảng 4.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nên nối 0,5 m về phía nguồn và\r\n0,25 m về phía tải của RCCB thử nghiệm.
\r\n\r\nSơ đồ mạch thử nghiệm phải được cho trong bản\r\nbáo cáo thử nghiệm. Sơ đồ phải phù hợp với hình vẽ liên quan.
\r\n\r\nMạch thử nghiệm phải có một và chỉ một điểm\r\nnối đất trực tiếp; điểm này có thể là điểm ngắn mạch của mạch thử nghiệm hoặc\r\nđiểm trung tính của nguồn hoặc bất cứ điểm phù hợp nào khác. Phương pháp nối\r\nđất phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nĐiện trở R2, được hiệu chuẩn phù\r\nhợp, là điện trở được sử dụng để đạt được một trong các dòng điện sau:
\r\n\r\n- dòng dư bằng 10 lDn để gây tác động RCCB\r\ntrong thời gian tác động nhỏ nhất tương ứng được qui định trong bảng 1;
\r\n\r\n- dòng đóng và cắt dư danh định lDm;
\r\n\r\n- dòng ngắn mạch dư có điều kiện danh định lDc.
\r\n\r\nS1 là thiết bị đóng cắt phụ.
\r\n\r\nCần tiến hành các thử nghiệm để kiểm tra các\r\ngiá trị l2t và Ip nhỏ nhất mà RCCB cần chịu được như đã\r\nnêu trong bảng 15. SCPD, nếu có, phải được điều chỉnh và phải thể hiện bằng một\r\ndây bạc hoặc một cầu chảy (như thể hiện trong phụ lục IF) hoặc bằng phương tiện\r\nbất kỳ khác. Nhà chế tạo có thể qui định cần sử dụng loại SCPD nào vào thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nVới mục đích của thử nghiệm này, việc kiểm\r\ntra SCPD đã được lựa chọn và được điều chỉnh đúng (l2t và Ip)\r\nđược thực hiện trước khi thử nghiệm, RCCB tạm thời được thay bằng một mối nối\r\ncó trở kháng không đáng kể.
\r\n\r\nGiá trị l2t và dòng điện đỉnh Ip\r\nnhỏ nhất chạy qua, dựa trên góc 45°điện được cho trong bảng 15.
\r\n\r\nNếu không có thỏa thuận của nhà chế tạo thì\r\ncác giá trị này không được vượt quá 1,1 lần các giá trị cho trong bảng 15
\r\n\r\nBảng 15 - Giá trị nhỏ\r\nnhất của l2t và Ip
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Idd \r\nA \r\n | \r\n |||||||||
\r\n lnc và lDn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 16 \r\n | \r\n \r\n ≤ 20 \r\n | \r\n \r\n ≤ 25 \r\n | \r\n \r\n ≤ 32 \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n ≤ 63 \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n ≤ 100 \r\n | \r\n \r\n ≤ 125 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n Ip (kA) \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 0,47 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,57 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n l2t (kA2s) \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n \r\n 0,68 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n Ip (kA) \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 1,18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n l2t (kA2s) \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1500 \r\n | \r\n \r\n Ip (kA) \r\n | \r\n \r\n 1,02 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n l2t (kA2s) \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n 4,1 \r\n | \r\n \r\n 9,75 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3000 \r\n | \r\n \r\n Ip (kA) \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,85 \r\n | \r\n \r\n 2,35 \r\n | \r\n \r\n 3,3 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 3,8 \r\n | \r\n \r\n 3,95 \r\n | \r\n
\r\n l2t (kA2s) \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 8,7 \r\n | \r\n \r\n 22,5 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 72,5 \r\n | \r\n |
\r\n 4500 \r\n | \r\n \r\n Ip (kA) \r\n | \r\n \r\n 1,15 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2,05 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n 3,9 \r\n | \r\n \r\n 4,3 \r\n | \r\n \r\n 4,8 \r\n | \r\n \r\n 5,6 \r\n | \r\n
\r\n l2t (kA2s) \r\n | \r\n \r\n 1,45 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n \r\n 3,1 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 9,7 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 82,0 \r\n | \r\n |
\r\n 6000 \r\n | \r\n \r\n Ip (kA) \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4,05 \r\n | \r\n \r\n 4,7 \r\n | \r\n \r\n 5,3 \r\n | \r\n \r\n 5,8 \r\n | \r\n
\r\n l2t (kA2s) \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n 3,7 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 11,5 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 65,0 \r\n | \r\n |
\r\n 10000 \r\n | \r\n \r\n Ip (kA) \r\n | \r\n \r\n 1,45 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n 2,6 \r\n | \r\n \r\n 3,4 \r\n | \r\n \r\n 4,3 \r\n | \r\n \r\n 5,1 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6,4 \r\n | \r\n
\r\n l2t (kA2s) \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 60,0 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Theo yêu cầu của nhà chế tạo có\r\nthể sử dụng các giá trị l2t và Ip lớn hơn.
\r\n\r\nĐối với các giá trị trung gian của dòng điện\r\nthử nghiệm ngắn mạch, phải áp dụng các giá trị dòng điện ngắn mạch cao hơn kế\r\ntiếp.
\r\n\r\nKhông cần kiểm tra giá trị nhỏ nhất của l2t\r\nvà Ip nếu nhà chế tạo qui định cho RCCB có các giá trị cao hơn các\r\ngiá trị nhỏ nhất và trong trường hợp này phải kiểm tra theo các giá trị qui\r\nđịnh.
\r\n\r\nTrong trường hợp có phối hợp các áptômát, cần\r\nthử nghiệm với các phối hợp này.
\r\n\r\nMọi phần dẫn của RCCB mà bình thường được nối\r\nđất khi sử dụng, kể cả giá đỡ kim loại lắp đặt RCCB hoặc vỏ hộp kim loại bất kỳ\r\n(xem 9.11.2.1 f)), phải được nối với điểm trung tính của nguồn hoặc với trung\r\ntính giả không điện cảm, cho phép dòng điện sự cố kỳ vọng nhỏ nhất là 100 A.
\r\n\r\nĐấu nối này phải có một dây đồng F có đường\r\nkính 0,1 mm, chiều dài không dưới 50 mm để phát hiện dòng sự cố, và nếu cần,\r\nđiện trở R1 giới hạn giá trị dòng sự cố kỳ vọng ở mức khoảng 100 A.
\r\n\r\nCảm biến dòng điện O1 được nối vào\r\nphía tải của RCCB.
\r\n\r\nCảm biến điện áp O2 được nối:
\r\n\r\n- ngang qua các đầu nối của cực, đối với RCCB\r\nmột cực;
\r\n\r\n- ngang qua các đầu nối nguồn, đối với RCCB\r\nnhiều cực.
\r\n\r\nNếu không có gì khác được nêu trong báo cáo\r\nthử nghiệm, điện trở mạch đo phải ít nhất là 100 W/V của điện áp phục hồi tần số công nghiệp.
\r\n\r\nRCCB hoạt động phụ thuộc điện áp lưới được cấp\r\nnguồn ở phía lưới với điện áp danh định (hoặc với điện áp có giá trị nhỏ hơn\r\nthuộc dải các điện áp danh định của nó).
\r\n\r\nTrong trường hợp RCCB theo 4.1.2.1, để cho phép\r\nthực hiện thao tác cắt, cần phải đặt thiết bị T đóng dòng ngắn mạch ở phía tải của\r\nRCCB hoặc đặt thiết bị đóng dòng ngắn mạch bổ sung ở vị trí đó.
\r\n\r\nb) Dung sai của các đại lượng thử nghiệm
\r\n\r\nMọi thử nghiệm liên quan đến kiểm tra khả\r\nnăng đóng cắt danh định và kiểm tra sự phối hợp chính xác giữa RCCB và SCPD\r\nphải được tiến hành ở các giá trị và các hệ số ảnh hưởng như qui định của nhà\r\nchế tạo phù hợp với bảng 1 của tiêu chuẩn này, nếu không có qui định nào khác.
\r\n\r\nCác thử nghiệm được coi là có hiệu lực nếu\r\ncác đại lượng được ghi trong báo cáo thử nghiệm nằm trong phạm vi dung sai dưới\r\nđây đối với các giá trị qui định:
\r\n\r\n- dòng điện: %;
- tần số: xem 9.2;
\r\n\r\n- hệ số công suất:
- điện áp (kể cả điện áp phục hồi): ± 5 %.
\r\n\r\nc) Hệ số công suất của mạch thử nghiệm
\r\n\r\nHệ số công suất của mỗi pha trong mạch thử\r\nnghiệm phải được xác định theo phương pháp đã được thừa nhận, phải được ghi lại\r\ntrong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nHai ví dụ được cho trong phụ lục IA.
\r\n\r\nHệ số công suất của mạch nhiều pha được coi\r\nlà giá trị trung bình của các hệ số công suất mỗi pha.
\r\n\r\nHệ số công suất phải phù hợp với bảng 16.
\r\n\r\nBảng 16 - Hệ số công\r\nsuất của các thử nghiệm ngắn mạch
\r\n\r\n\r\n Dòng điện ngắn mạch\r\n lc, A \r\n | \r\n \r\n Hệ số công suất \r\n | \r\n
\r\n lc ≤ 500 \r\n | \r\n \r\n 0,95 đến 1,00 \r\n | \r\n
\r\n 500 < lc\r\n ≤ 1 500 \r\n | \r\n \r\n 0,93 đến 0,98 \r\n | \r\n
\r\n 1 500 < lc\r\n ≤ 3 000 \r\n | \r\n \r\n 0,85 đến 0,90 \r\n | \r\n
\r\n 3 000 < lc\r\n ≤ 4 500 \r\n | \r\n \r\n 0,75 đến 0,80 \r\n | \r\n
\r\n 4 500 < lc\r\n ≤ 6 000 \r\n | \r\n \r\n 0,65 đến 0,70 \r\n | \r\n
\r\n 6 000 < lc\r\n ≤ 10 000 \r\n | \r\n \r\n 0,45 đến 0,50 \r\n | \r\n
\r\n 10 000 < lc\r\n ≤ 25 000 \r\n | \r\n \r\n 0,20 đến 0,25 \r\n | \r\n
d) Điện áp phục hồi tần số công nghiệp
\r\n\r\nGiá trị điện áp phục hồi tần số công nghiệp\r\nphải bằng giá trị tương ứng với 105% điện áp danh định của RCCB trong thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giá trị 105 % điện áp danh định\r\nđược coi là bao hàm các ảnh hưởng thay đổi điện áp hệ thống trong điều kiện làm\r\nviệc bình thường. Giá trị giới hạn trên có thể tăng khi có chấp nhận của nhà\r\nchế tạo.
\r\n\r\nSau mỗi lần dập tắt hồ quang, điện áp phục\r\nhồi tần số công nghiệp phải được duy trì không dưới 0,1 s.
\r\n\r\ne) Hiệu chuẩn mạch thử nghiệm
\r\n\r\nRCCB và SCPD, nếu có, được thay bằng các đấu\r\nnối tạm thời G1 có trở kháng không đáng kể so với mạch thử nghiệm.
\r\n\r\nVới thử nghiệm 9.11.2.4 a), các đầu nối phía\r\ntải của RCCB được ngắn mạch bằng các đấu nối G2 trở kháng không đáng\r\nkể, điện trở R và điện cảm L được điều chỉnh để đạt được dòng điện ở điện áp\r\nthử nghiệm bằng dòng điện ngắn mạch có điều kiện danh định ở hệ số công suất\r\nqui định; mạch thử nghiệm được cấp nguồn đồng thời ở tất cả các cực và đường\r\ncong dòng điện được ghi lại nhờ cảm biến dòng O1.
\r\n\r\nNgoài ra, với các thử nghiệm 9.11.2.2,\r\n9.11.2.3, 9.11.2.4 b) và c) điện trở bổ sung R2 và/hoặc R3\r\nđược sử dụng, nếu cần, để đạt được giá trị dòng thử nghiệm yêu cầu (lm,\r\nlDm và lDc một cách lần lượt).
\r\n\r\nf) Điều kiện của RCCB cho thử nghiệm
\r\n\r\nRCCB phải được thử nghiệm trong không khí lưu\r\nthông tự do theo f1) của điều này, trừ khi chúng được thiết kế chỉ để lắp trong\r\nvỏ hộp được nhà chế tạo qui định hoặc chỉ sử dụng trong vỏ riêng, khi đó chúng phải\r\nđược thử nghiệm theo f2) hoặc nếu có thỏa thuận với nhà chế tạo thì theo f1)\r\ncủa điều này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Vỏ hộp riêng là vỏ được thiết kế\r\nđể chứa một thiết bị duy nhất.
\r\n\r\nRCCB phải được thao tác càng giống với hoạt\r\nđộng bình thường càng tốt.
\r\n\r\nf1) Thử nghiệm trong không khí lưu thông tự\r\ndo
\r\n\r\nRCCB thử nghiệm được lắp như trên hình C.1\r\ncủa phụ lục C.
\r\n\r\nMàng polyetylen và tấm chắn bằng vật liệu\r\ncách điện qui định trong phụ lục C được đặt như trong hình C.1, chỉ riêng đối\r\nvới thao tác mở (O).
\r\n\r\n(Các) lưới chắn được qui định trong phụ lục C\r\nphải được đặt sao cho phần lớn khí ion hóa thoát ra qua (các) lưới chắn. Lưới chắn\r\nphải được đặt ở (các) vị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nếu vị trí của những lỗ thoát là\r\nkhông rõ ràng hoặc không có các lỗ thoát thì nhà chế tạo cần nêu các thông tin\r\nthích hợp.
\r\n\r\nNối mạch lưới chắn (xem hình C.3) tới điểm B\r\nvà C theo sơ đồ mạch thử nghiệm từ hình 5 đến hình 9.
\r\n\r\nĐiện trở R' bằng 1,5 W. Sợi dây đồng F' (xem hình C.3) phải\r\ncó chiều dài là 50 mm và đường kính là 0,12 mm đối với RCCB có điện áp danh\r\nđịnh 230 V và 0,16 mm đối với RCCB có điện áp danh định 400 V.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Dữ liệu đối với các điện áp khác\r\nđang được xem xét.
\r\n\r\nĐối với dòng điện thử nghiệm nhỏ hơn và bằng\r\n1 500 A, khoảng cách “a” phải bằng 35 mm.
\r\n\r\nĐối với dòng điện ngắn mạch lớn hơn lên đến lnc,\r\nkhoảng cách “a” có thể tăng và/hoặc có thể lắp bổ sung các tấm chắn hoặc phương\r\ntiện cách điện như qui định của nhà chế tạo; “a”, nếu có tăng, phải được chọn\r\ntừ dãy 40 - 45 - 50 - 55 ... mm và do nhà chế tạo qui định.
\r\n\r\nf2) Thử nghiệm trong vỏ hộp
\r\n\r\nKhông dùng lưới chắn và tấm chắn bằng vật\r\nliệu cách điện của hình C.1.
\r\n\r\nThử nghiệm phải tiến hành với RCCB đặt trong\r\nvỏ hộp có hình dạng bất lợi nhất trong điều kiện bất lợi nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điều đó có nghĩa là nếu các RCCB\r\nkhác (hoặc các thiết bị khác) được lắp bình thường theo hướng đặt lưới chắn thì\r\ncần đặt chúng vào chỗ đó. Các RCCB này (hoặc các thiết bị khác) được cấp nguồn\r\nnhư trong sử dụng bình thường, nhưng qua F' và R' như qui định trong f1) của\r\nđiều này và được nối như hình thích hợp từ 5 đến 9.
\r\n\r\nTheo hướng dẫn của nhà chế tạo, tấm chắn hoặc\r\nphương tiện khác, hoặc khe hở đủ lớn có thể cần thiết để ngăn ngừa ảnh hưởng\r\ncủa khí ion hóa đến hệ thống lắp đặt.
\r\n\r\nMàng polyetylen mô tả trong phụ lục C được\r\nđạt như trên hình C.1 cách phương tiện thao tác 10 mm, chỉ riêng đối với thao\r\ntác O.
\r\n\r\ng) Qui trình thử nghiệm
\r\n\r\nQui trình thử nghiệm bao gồm trình tự các\r\nthao tác.
\r\n\r\nCác ký hiệu sau được sử dụng để xác định\r\ntrình tự các thao tác:
\r\n\r\nO biểu thị thao tác mỏ, ngắn mạch được thiết\r\nlập bằng thiết bị đóng cắt T, với RCCB và SCPD, nếu có, đang ở vị trí đóng;
\r\n\r\nCO biểu thị thao tác đóng của RCCB, cả thiết\r\nbị đóng cắt T và SCPD, nếu có, ở vị trí đóng, tiếp ngay đó là thao tác mở tự\r\nđộng (trường hợp có SCPD xem 9.11.2.4);
\r\n\r\nt biểu thị khoảng thời gian giữa hai thao tác\r\nngắn mạch liên tiếp, bằng 3 min hoặc có thể lâu hơn để cho phép đặt lại hoặc\r\nphục hồi SCPD, nếu có.
\r\n\r\nh) Hoạt động của RCCB trong thời gian thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nTrong thời gian thử nghiệm, RCCB phải không\r\nđược gây nguy hiểm cho người thao tác.
\r\n\r\nNgoài ra, phải không có hồ quang kéo dài,\r\nkhông có phóng điện bề mặt giữa các cực hoặc giữa các cực với phần dẫn bên\r\nngoài, sợi dây F và F’ nếu có, không được chảy.
\r\n\r\ni) Tình trạng RCCB sau thử nghiệm
\r\n\r\nSau mỗi thử nghiệm được tiến hành theo\r\n9.11.2.2, 9.11.2.3, 9.11.2.4 a), 9.11.2.4 b) và 9.11.2.4 c), RCCB phải không có\r\nbiểu hiện hư hại làm ảnh hưởng đến sử dụng sau này và không cần bảo dưỡng vẫn\r\nphải chịu được các thử nghiệm sau:
\r\n\r\n- dòng điện rò chạy qua tiếp điểm mở phù hợp\r\nvới 9.7.7.3;
\r\n\r\n- thử nghiệm độ bền điện môi theo 9.7.3 được\r\nthực hiện trong khoảng 2 h đến 24 h sau thử nghiệm ngắn mạch ở điện áp bằng hai\r\nlần điện áp danh định của nó, trong 1 min, mà không xử lý ẩm trước;
\r\n\r\n- đóng và cắt được dòng danh định ở điện áp\r\ndanh định của nó.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm này, sau khi thực\r\nhiện thử nghiệm trong các điều kiện được qui định ở điểm a) của 9.7.2, phải\r\nchứng tỏ rằng phương tiện chỉ thị thể hiện vị trí mở và trong quá trình thực\r\nhiện thử nghiệm trong điều kiện qui định ở điểm b) của 9.7.2, phương tiện chỉ\r\nthị phải thể hiện vị trí đóng.
\r\n\r\nỞ các điều kiện thử nghiệm trong 9.9.2.3 a),\r\nRCCB phải tác động với dòng thử nghiệm 1,25 IDn. Chỉ một thử nghiệm\r\nđược tiến hành trên một cực bất kỳ, không đo thời gian mở.
\r\n\r\nMàng polyetylen không được có các lỗ có thể\r\nnhìn thấy bằng mắt thường hoặc dùng kính sửa thị giác, nhưng không dùng kính\r\nphóng đại.
\r\n\r\nNgoài ra, RCCB hoạt động phụ thuộc điện áp\r\nlưới phải có khả năng thỏa mãn thử nghiệm 9.17, nếu phải thực hiện.
\r\n\r\n9.11.2.2. Kiểm tra khả năng đóng cắt danh\r\nđịnh (lm)
\r\n\r\nThử nghiệm này được dùng để kiểm tra khả năng\r\nđóng, mang trong thời gian qui định và cắt dòng ngắn mạch của RCCB, trong khi dòng\r\ndư khiến RCCB tác động.
\r\n\r\na) Các điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nRCCB được thử nghiệm trong mạch phù hợp với\r\ncác điều kiện thử nghiệm chung được qui định trong 9.11.2.1, không lắp SCPD vào\r\nmạch.
\r\n\r\nCác đấu nối G1 có trở kháng không\r\nđáng kể được thay bằng RCCB và bằng các đấu nối có trở kháng xấp xỉ trở kháng\r\ncủa SCPD.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt phụ S1 được giữ\r\nở vị trí đóng.
\r\n\r\nb) Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\nVới dòng dư tác động bằng 10 lDn chạy qua thiết bị\r\nđóng cắt S1 và điện trở R2, thực hiện trình tự các thao\r\ntác sau:
\r\n\r\nCO - t - CO - t - CO
\r\n\r\n9.11.2.3. Kiểm tra khả năng đóng cắt dòng dư\r\ndanh định (lDm)
\r\n\r\nThử nghiệm nhằm kiểm tra khả năng đóng, mang\r\ntrong thời gian qui định và cắt dòng ngắn mạch dư.
\r\n\r\na) Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nRCCB phải được thử nghiệm phù hợp với các\r\nđiều kiện thử nghiệm chung được qui định trong 9.11.2.1, SCPD không lắp vào\r\nmạch, mà được nối theo cách sao cho dòng ngắn mạch là dòng dư.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm này, điện trở R3\r\nkhông được sử dụng, mạch được để ở trạng thái hở.
\r\n\r\nCác tuyến dẫn dòng không mang dòng ngắn mạch\r\ndư được nối vào điện áp cung cấp ở các đầu nối phía lưới của chúng.
\r\n\r\nCác đấu nối G1 có trở kháng không\r\nđáng kể được thay bằng RCCB và bằng các đấu nối có trở kháng xấp xỉ trở kháng\r\ncủa SCPD.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt phụ S1 được giữ\r\nở vị trí đóng.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện lần lượt trên mỗi\r\ncực không kể cực đóng cắt trung tính, nếu có.
\r\n\r\nb) Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\nThực hiện trình tự các thao tác sau:
\r\n\r\nO - t - CO - t - CO
\r\n\r\nĐối với thao tác cắt, thiết bị đóng cắt phụ T\r\nđược đồng bộ hóa theo sóng điện áp sao cho điểm bắt đầu là 45°± 5°. Phải sử\r\ndụng cùng một cực để làm chuẩn cho mục đích đồng bộ hóa các mẫu khác nhau.
\r\n\r\n9.11.2.4. Kiểm tra sự phối hợp giữa RCCB và\r\nSCPD
\r\n\r\nCác thử nghiệm này được dùng để kiểm tra xem\r\nRCCB được SCPD bảo vệ có khả năng chịu các dòng ngắn mạch đến dòng ngắn mạch có\r\nđiều kiện danh định mà không bị hư hại hay không (xem 5.3.10).
\r\n\r\nDòng ngắn mạch bị cắt bởi sự phối hợp RCCB và\r\nSCPD.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, cả RCCB và SCPD\r\nhoặc chỉ SCPD được phép tác động. Tuy nhiên, nếu chỉ RCCB cắt, thử nghiệm cũng\r\nđược coi là đạt yêu cầu.
\r\n\r\nSCPD được thay hoặc đặt lại sau mỗi lần tác\r\nđộng.
\r\n\r\nCác thử nghiệm dưới đây (xem thêm bảng 13)\r\nđược thực hiện ở các điều kiện chung của 9.11.2.1:
\r\n\r\n- một thử nghiệm (xem 9.11.2.4 a)) để kiểm\r\ntra SCPD bảo vệ RCCB ở dòng ngắn mạch có điều kiện danh định lnc.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành mà không thiết lập\r\ndòng dư bất kỳ.
\r\n\r\n- một thử nghiệm (xem 9.11.2.4 b)) để kiểm tra\r\nSCPD tác động và bảo vệ RCCB ở dòng ngắn mạch có giá trị tương ứng với khả năng\r\nđóng cắt danh định lm.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành mà không thiết lập\r\ndòng dư bất kỳ.
\r\n\r\n- một thử nghiệm (xem 9.11.2.4 c)) để kiểm\r\ntra RCCB có thể chịu được ứng suất tương ứng trong trường hợp dòng ngắn mạch\r\npha nối đất có giá trị đến giá trị dòng ngắn mạch dư có điều kiện danh định lDc.
\r\n\r\nĐối với các thao tác cắt, thiết bị đóng cắt\r\nphụ T được đồng bộ hóa theo sóng điện áp sao cho điểm bắt đầu của một cực là\r\n45° ± 5°. Phải sử dụng cùng một cực để làm chuẩn cho mục đích đồng bộ hóa các mẫu\r\nkhác nhau.
\r\n\r\na) Kiểm tra sự phối hợp ở dòng ngắn mạch có\r\nđiều kiện danh định (lnc)
\r\n\r\n1) Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nCác đấu nối G1 có trở kháng không\r\nđáng kể được thay bằng RCCB và SCPD.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt phụ S1 được giữ\r\nở vị trí cắt: không thiết lập dòng dư.
\r\n\r\n2) Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\nThực hiện trình tự các thao tác sau:
\r\n\r\nO - t - CO
\r\n\r\nb) Kiểm tra sự phối hợp ở khả năng đóng cắt\r\ndanh định (lm)
\r\n\r\n1) Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nCác đấu nối G1 có trở kháng không\r\nđáng kể được thay bằng RCCB và SCPD.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt phụ S1 được giữ ở\r\nvị trí cắt: không thiết lập dòng dư.
\r\n\r\n2) Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\nThực hiện trình tự các thao tác sau:
\r\n\r\nO - t - CO - t - CO
\r\n\r\nc) Kiểm tra sự phối hợp ở dòng ngắn mạch dư\r\ncó điều kiện danh định (lDc)
\r\n\r\n1) Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nRCCB phải được thử nghiệm theo các điều kiện\r\nthử nghiệm chung được qui định trong 9.11.2.1, nhưng được nối sao cho dòng ngắn\r\nmạch là dòng dư.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành chỉ trên một cực\r\nkhông phải cực đóng cắt trung tính của RCCB.
\r\n\r\nCác tuyến dẫn dòng không phải mang dòng ngắn\r\nmạch dư được nối với điện áp nguồn ở các đầu nối nguồn của chúng.
\r\n\r\nCác đấu nối G1 có trở kháng không\r\nđáng kể được thay bằng RCCB và SCPD.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt phụ S1 được giữ\r\nở vị trí đóng.
\r\n\r\n2) Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\nThực hiện trình tự các thao tác sau:
\r\n\r\nO - t - CO - t - CO
\r\n\r\n9.12. Kiểm tra khả năng chịu chấn động đột\r\nngột và va đập cơ học
\r\n\r\n9.12.1. Chấn động đột ngột về cơ học
\r\n\r\n9.12.1.1. Cơ cấu thử nghiệm
\r\n\r\nTác động chấn động cơ học đột ngột lên RCCB\r\nbằng cách sử dụng thiết bị như chỉ ra trên hình 11. Đế gỗ A được cố định vào\r\nkhối bê tông và tấm gỗ phẳng B được ghép bằng bản lề với đế gỗ A. Bảng gỗ C có\r\nthể được cố định lên tấm gỗ B ở các khoảng cách khác nhau so với vị trí của bản\r\nlề và ở hai vị trí thẳng đứng. Đầu tấm gỗ B có một tấm chặn D bằng kim loại tỳ\r\nlên một lò xo xoắn có độ cứng là 25 N/mm.
\r\n\r\nRCCB được bắt chặt vào bảng gỗ C sao cho\r\nkhoảng cách từ trục nằm ngang của mẫu thử đến tấm gỗ B là 180 mm, bảng gỗ C\r\nđược cố định sao cho khoảng cách từ bề mặt lắp đặt đến bản lề là 200 mm, như\r\nchỉ ra trên hình vẽ.
\r\n\r\nTrên bề mặt bảng gỗ C, đối diện với bề mặt\r\nlắp đặt của RCCB, cố định một khối lượng bổ sung sao cho lực tĩnh học lên tấm\r\nchặn D là 25 N để đảm bảo mômen quán tính của toàn bộ hệ thống về cơ bản là\r\nkhông đổi.
\r\n\r\n9.12.1.2. Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\nRCCB ở vị trí đóng nhưng không nối tới bất kỳ\r\nnguồn điện nào, tấm gỗ B được nâng lên ở phía đầu tự do và sau đó cho rơi 50 lần\r\ntừ độ cao 40 mm, khoảng thời gian giữa các lần rơi kế tiếp nhau phải đủ để mẫu\r\ntrở về trạng thái tĩnh.
\r\n\r\nSau đó bắt chặt RCCB vào phía đối diện của\r\nbảng gỗ C và cho tấm gỗ B rơi 50 lần như trước. Sau thử nghiệm này, quay bảng\r\ngỗ C một góc 90° quanh trục thẳng đứng của nó và nếu cần thiết, thì dịch chuyển\r\nlại vị trí sao cho trục thẳng đứng đối xứng của RCCB cách bản lề 200 mm.
\r\n\r\nSau đó cho tấm gỗ rơi tự do 50 lần như trước,\r\nvới RCCB ở một phía của bảng gỗ C, và 50 lần với RCCB ở phía đối diện.
\r\n\r\nTrước mỗi lần thay đổi vị trí, RCCB được cắt\r\nvà đóng bằng tay.
\r\n\r\nTrong suốt các quá trình thử nghiệm, RCCB\r\nkhông được cắt.
\r\n\r\n9.12.2. Va đập cơ học
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp trên các bộ phận bên\r\nngoài của RCCB được lắp đặt như sử dụng bình thường (xem chú thích trong 8.2),\r\ncác bộ phận này có thể phải chịu va đập cơ học trong sử dụng bình thường, bằng\r\nthử nghiệm 9.12.2.1 đối với tất cả các loại RCCB và, ngoài ra, bằng các thử\r\nnghiệm sau:
\r\n\r\n- 9.12.2.2 đối với RCCB lắp trên thanh đỡ;
\r\n\r\n- 9.12.2.3 đối với RCCB kiểu cắm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: RCCB chỉ dùng để lắp hoàn toàn\r\ntrong hộp thì không phải chịu thử nghiệm này.
\r\n\r\n9.12.2.1. RCCB phải chịu các va đập bằng một\r\nthiết bị thử nghiệm va đập được mô tả như trên các hình từ 12 đến 14.
\r\n\r\nĐầu búa có dạng bán cầu bán kính 10 mm và\r\nbằng polyamid có độ cứng Rockwell HR 100. Búa có khối lượng (150 ± 1) g và được\r\ncố định cứng với đầu phía dưới của ống thép có đường kính ngoài là 9 mm và\r\nthành dày 0,5 mm, xoay quanh chốt ở đầu phía trên của ống sao cho chỉ đu đưa\r\nđược trong mặt thẳng đứng.
\r\n\r\nTrục của chốt cách trục của đầu búa là (1 000\r\n± 1) mm.
\r\n\r\nĐể xác định độ cứng Rockwell của búa bằng\r\npolyamid, áp dụng các điều kiện sau:
\r\n\r\n- đường kính viên bi (12,7 ± 0,002 5) mm
\r\n\r\n- tải ban đầu (100 ± 2) N
\r\n\r\n- tải thêm vào (500 ± 2,5) N
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thông tin bổ sung về việc xác định\r\nđộ cứng Rockwell của chất dẻo được cho trong qui định kỹ thuật ASTM D 785-65 :\r\n1970.
\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm phải được thiết kế sao\r\ncho một lực giữa 1,9 N và 2,0 N phải được đặt lên đầu búa để giữ cho ống thép ở\r\nvị trí nằm ngang.
\r\n\r\nRCCB kiểu lắp nổi được lắp trên tấm gỗ dán\r\n175 mm x 175 mm, dày 8 mm, và được bắt chặt vào kẹp cứng tại gờ dưới và gờ\r\ntrên, kẹp này là một bộ phận của giá lắp đặt như trên hình 14.
\r\n\r\nGiá lắp đặt phải có khối lượng (10 ± 1) kg và\r\nphải được lắp trên vỏ cứng nhờ các chốt. Vỏ được cố định vào bức tường vững.
\r\n\r\nRCCB kiểu lắp chìm được lắp trong thiết bị\r\nthử, như hình 15, thiết bị này được cố định trên giá đỡ.
\r\n\r\nRCCB kiểu lắp trên bảng điện được lắp trong\r\nthiết bị thử, như hình 16, thiết bị này được cố định cứng trên giá đỡ.
\r\n\r\nRCCB kiểu cắm được lắp trong ổ cắm thích hợp,\r\nổ cắm này được cố định trên tấm gỗ dán hoặc trong thiết bị như hình 15 hoặc 16,\r\ntùy từng trường hợp.
\r\n\r\nRCCB dùng cho lắp đặt trên thanh đỡ được lắp\r\nđặt trên thanh đỡ thích hợp của chúng mà thanh đỡ này được cố định trên giá đỡ.
\r\n\r\nKết cấu của thiết bị thử nghiệm phải sao cho:
\r\n\r\n- mẫu thử có thể dịch chuyển theo phương nằm\r\nngang và xoay được xung quanh trục vuông góc với bề mặt của tấm gỗ dán;
\r\n\r\n- tấm gỗ dán có thể xoay được quanh trục\r\nthẳng đứng.
\r\n\r\nRCCB, với nắp đậy nếu có, được lắp đặt như\r\ntrong sử dụng bình thường trên tấm gỗ dán hoặc trên thiết bị thích hợp sao cho\r\nđiểm va đập nằm trên mặt phẳng thẳng đứng qua trục chốt của con lắc.
\r\n\r\nCác lối đi cáp không có vách đột thì được để\r\nmở. Nếu chúng có vách đột thì hai trong số vách đột phải đột thủng.
\r\n\r\nTrước khi tác dụng va đập, các vít cố định\r\nđế, nắp đậy và những bộ phận tương tự được xiết chặt với mômen bằng hai phần ba\r\nmômen qui định trong bảng 9.
\r\n\r\nCho búa rơi từ độ cao 10 cm đập vào bề mặt\r\nngoài của RCCB khi nó được lắp đặt như khi sử dụng bình thường.
\r\n\r\nĐộ cao rơi là khoảng cách theo phương thẳng\r\nđứng giữa vị trí của điểm kiểm tra khi con lắc được thả ra và vị trí của điểm\r\nđó khi búa đập vào RCCB. Điểm kiểm tra được đánh dấu trên bề mặt của búa tại\r\nđiểm mà đường thẳng đi qua điểm giao nhau của trục ống thép của con lắc và trục\r\ncủa búa và vuông góc với mặt phẳng đi qua hai trục đó, cắt bề mặt của búa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Theo lý thuyết, trọng tâm của búa\r\nphải là điểm kiểm tra. Vì trọng tâm rất khó xác định nên điểm kiểm tra được\r\nchọn như qui định ở trên.
\r\n\r\nMỗi RCCB phải chịu mười va đập, hai trong số\r\nmười va đập đó đặt vào phương tiện thao tác, số còn lại được phân bố đều trên\r\nnhững phần của mẫu có nhiều khả năng phải chịu va đập.
\r\n\r\nKhông được tác dụng va đập vào vùng vách đột\r\nhoặc vào bất kỳ lỗ hở nào được che bằng vật liệu trong suốt.
\r\n\r\nNói chung, một va đập đặt lên từng mặt bên\r\ncủa mẫu thử sau khi đã quay mẫu đến hết mức có thể nhưng không quá 60°, xung\r\nquanh trục thẳng đứng, và hai va đập, mỗi va đập đặt vào gần điểm trung gian\r\ngiữa điểm va đập ở mặt bên và điểm va đập trên phương tiện thao tác.
\r\n\r\nSau đó các va đập còn lại được đặt lên mẫu\r\nthử theo cách tương tự, sau khi mẫu thử được quay 90° xung quanh trục của nó\r\nvuông góc với tấm gỗ dán.
\r\n\r\nNếu có lối đi cáp hoặc vách đột thì mẫu thử\r\nđược lắp đặt sao cho hai đường va đập càng cách đều các lối đi cáp này càng\r\ntốt.
\r\n\r\nĐặt hai va đập vào phương tiện thao tác như\r\nsau: một va đập khi phương tiện thao tác ở vị trí đóng và một va đập khi nó ở\r\nvị trí cắt.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, các mẫu thử phải không được\r\như hại theo nghĩa của tiêu chuẩn này. Cụ thể, không được hư hại các nắp đậy mà\r\nnếu vỡ sẽ làm cho bộ phận mang điện có thể chạm tới được hoặc phương hại đến\r\nviệc sử dụng sau này của RCCB, phương tiện thao tác, lớp lót và vách ngăn bằng\r\nvật liệu cách điện và các bộ phận tương tự.
\r\n\r\nTrong trường hợp có nghi ngờ, thì phải kiểm\r\ntra xem có thể tháo ra rồi lắp trở lại các bộ phận bên ngoài như vỏ hộp và nắp\r\nđậy mà không gây hỏng các bộ phận này và các lớp lót hay không.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bỏ qua hư hại bề ngoài, vết lõm\r\nnhỏ mà không làm giảm chiều dài đường rò và khe hở không khí dưới mức qui định\r\ntrong 8.1.3 và chỗ mẻ nhỏ không ảnh hưởng bất lợi cho việc bảo vệ chống điện giật.
\r\n\r\nKhi thử nghiệm RCCB được thiết kế để có thể lắp\r\nđặt dùng vít cố định cũng như bằng thanh đỡ, thì thử nghiệm phải được tiến hành\r\ntrên hai RCCB, một được lắp cố định bằng vít và một được lắp trên thanh đỡ.
\r\n\r\n9.12.2.2. RCCB được thiết kế để lắp trên thanh\r\nđỡ được lắp đặt như trong sử dụng bình thường trên một thanh đỡ được cố định\r\ncứng trên tường cứng thẳng đứng, nhưng không nối cáp và không có nắp đậy hoặc\r\ntấm đậy.
\r\n\r\nĐặt từ từ một lực 50 N theo phương thẳng đứng\r\ntừ trên xuống trong 1 min vào mặt phía trước của RCCB, ngay sau đó đặt một lực\r\n50 N theo phương thẳng đứng hướng lên trong 1 min (xem hình 17).
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, RCCB không được\r\nnới lỏng và sau thử nghiệm này RCCB không được hỏng gây ảnh hưởng xấu đến việc\r\nsử dụng sau này.
\r\n\r\n9.12.2.3. RCCB kiểu cắm
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thử nghiệm bổ sung đang được xem\r\nxét.
\r\n\r\n9.13. Thử nghiệm khả năng chịu nhiệt
\r\n\r\n9.13.1. Các mẫu, sau khi tháo các nắp có thể\r\ntháo rời, nếu có, được giữ trong tủ nhiệt ở nhiệt độ (100 ± 2) °C; các nắp có\r\nthể tháo rời, nếu có, được giữ trong tủ nhiệt 1 h ở nhiệt độ (70 ± 2) °C.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, mẫu thử không\r\nđược có bất kỳ biến đổi nào gây ảnh hưởng xấu đến việc sử dụng sau này của\r\nchúng và hợp chất gắn, nếu có, phải không được chảy đến mức làm lộ ra bộ phận\r\nmang điện.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này và sau khi các mẫu thử\r\nđược để nguội xuống xấp xỉ nhiệt độ phòng, phải không chạm tới được các bộ phận\r\nmang điện mà trong sử dụng bình thường không thể chạm tới, dù là dùng que thử\r\ntiêu chuẩn với một lực không vượt quá 5 N.
\r\n\r\nỞ điều kiện thử nghiệm 9.9.2.3 a) RCCB phải\r\ntác động với dòng thử nghiệm 1,25lDn. Chỉ tiến hành một thử nghiệm trên một cực\r\nchọn ngẫu nhiên, không cần đo thời gian mở.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, nhãn vẫn phải đọc được.
\r\n\r\nSự đổi màu, phồng lên hoặc xê dịch chút ít\r\ncủa hợp chất gắn được bỏ qua, với điều kiện sự an toàn không bị ảnh hưởng theo\r\nnghĩa của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n9.13.2. Các bộ phận bên ngoài RCCB, được làm\r\ntừ vật liệu cách điện dùng để giữ các bộ phận mang dòng hoặc các phần của mạch\r\nbảo vệ đúng vị trí, phải chịu thử nghiệm lực ép viên bi nhờ thiết bị trên hình\r\n18, ngoại trừ các bộ phận cách điện dùng để giữ đầu nối dây dẫn bảo vệ ở đúng\r\nvị trí trong hộp thì phải được thử nghiệm như qui định trong 9.13.3.
\r\n\r\nBộ phận cần thử nghiệm được đặt trên giá đỡ bằng\r\nthép với bề mặt thích hợp ở vị trí nằm ngang, và viên bi thép đường kính 5 mm\r\nđược ép lên bề mặt này với lực bằng 20 N.
\r\n\r\nThực hiện thử nghiệm trong tủ nhiệt ở nhiệt\r\nđộ (125 ± 2) °C.
\r\n\r\nSau một giờ, lấy viên bi khỏi mẫu thử, sau đó\r\nlàm nguội mẫu trong 10 s tới xấp xỉ nhiệt độ phòng bằng cách ngâm trong nước\r\nlạnh.
\r\n\r\nĐường kính vết lõm đo được do viên bi gây ra\r\nkhông được vượt quá 2 mm.
\r\n\r\n9.13.3. Các bộ phận bên ngoài của RCCB được\r\nlàm từ vật liệu cách điện không dùng để giữ bộ phận mang dòng và bộ phận của\r\nmạch bảo vệ đúng vị trí, nhưng lại tiếp xúc với các bộ phận này, phải chịu thử\r\nnghiệm ép viên bi phù hợp với 9.13.2, nhưng thử nghiệm được thực hiện ở (70 ±\r\n2) °C hoặc ở (40 ± 2) °C cộng với độ tăng nhiệt cao nhất được xác định cho phần\r\nliên quan trong quá trình thử nghiệm 9.8, chọn giá trị nào cao hơn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Với mục đích của các thử nghiệm\r\n9.13.2 và 9.13.3, đế của RCCB kiểu lắp nổi được coi là bộ phận bên ngoài.
\r\n\r\nKhông thực hiện các thử nghiệm 9.13.2 và\r\n9.13.3 trên các bộ phận bằng vật liệu gốm.
\r\n\r\nNếu hai hoặc nhiều hơn bộ phận cách điện kể\r\nđến ở 9.13.2 và 9.13.3 được làm cùng vật liệu thì thử nghiệm chỉ được tiến hành\r\ntrên một trong các bộ phận này, tương ứng, theo 9.13.2 hoặc 9.13.3.
\r\n\r\n9.14. Khả năng chịu nhiệt bất thường và chịu\r\ncháy
\r\n\r\nThử nghiệm bằng sợi dây nóng đỏ được thực\r\nhiện phù hợp với các điều từ 4 đến 10 của IEC 60695-2-1/0 trong các điều kiện\r\nsau:
\r\n\r\n- đối với các bộ phận bên ngoài của RCCB được\r\nlàm bằng vật liệu cách điện cần thiết để giữ bộ phận mang dòng và bộ phận của\r\nmạch bảo vệ đúng vị trí, bằng thử nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ (960 ± 15) °C;
\r\n\r\n- đối với tất cả các bộ phận bên ngoài khác\r\nđược làm từ vật liệu cách điện, bằng thử nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ (650\r\n± 10) °C.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Với mục đích của thử nghiệm này,\r\nđế của RCCB kiểu lắp nổi được coi là bộ phận bên ngoài.
\r\n\r\nNếu các bộ phận cách điện trong các nhóm trên\r\nđược làm từ cùng một vật liệu, thử nghiệm được tiến hành chỉ với một trong các\r\nbộ phận này, theo nhiệt độ thử nghiệm bằng sợi dây nóng đỏ thích hợp.
\r\n\r\nKhông thực hiện thử nghiệm trên các bộ phận\r\nbằng vật liệu gốm.
\r\n\r\nThử nghiệm bằng sợi dây nóng đỏ được áp dụng\r\nđể đảm bảo rằng sợi dây thử nghiệm được gia nhiệt bằng dòng điện trong điều\r\nkiện thử nghiệm xác định không gây ra bắt lửa của bộ phận cách điện hoặc đảm\r\nbảo rằng bộ phận bằng vật liệu cách điện, mà có thể bắt lửa do sợi dây thử\r\nnghiệm được gia nhiệt trong điều kiện xác định, có thời gian cháy giới hạn và\r\nkhông gây lửa lan ra do ngọn lửa hoặc bộ phận cháy hoặc tàn cháy rơi xuống từ\r\nbộ phận thử nghiệm.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành trên một mẫu.
\r\n\r\nTrong trường hợp có nghi ngờ, thử nghiệm được\r\nlặp lại trên hai mẫu tiếp theo.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành bằng cách áp sợi\r\ndây nóng đỏ vào mẫu một lần.
\r\n\r\nMẫu phải được đặt ở vị trí bất lợi nhất trong\r\ncác vị trí sử dụng của nó (bề mặt thử nghiệm đặt ở vị trí thẳng đứng).
\r\n\r\nĐầu sợi dây nóng đỏ được áp tới bề mặt qui\r\nđịnh của mẫu thử có tính đến điều kiện sử dụng mà ở điều kiện đó phần tử gia\r\nnhiệt hoặc phần tử nóng đỏ có thể tiếp xúc với mẫu thử.
\r\n\r\nMẫu thử coi như đã đạt thử nghiệm bằng sợi\r\ndây nóng đỏ nếu:
\r\n\r\n- hoặc không có ngọn lửa trông thấy được và\r\nkhông cháy đỏ kéo dài;
\r\n\r\n- hoặc ngọn lửa và phần cháy đỏ trên mẫu thử\r\nphải tự tắt trong vòng 30 s sau khi đưa sợi dây nóng đỏ ra khỏi mẫu.
\r\n\r\nGiấy bản không bốc cháy hoặc bảng gỗ thông\r\nkhông bị xém.
\r\n\r\n9.15. Kiểm tra cơ cấu truyền động ưu tiên cắt
\r\n\r\n9.15.1. Điều kiện thử nghiệm chung
\r\n\r\nRCCB được lắp đặt và được đi dây như trong sử\r\ndụng bình thường.
\r\n\r\nRCCB được thử nghiệm trong mạch về cơ bản\r\nkhông có điện cảm, sơ đồ thử nghiệm được chỉ trên hình 4a.
\r\n\r\n9.15.2. Qui trình thử nghiệm
\r\n\r\nCho dòng dư bằng 1,5lDn đi qua bằng cách\r\nđóng thiết bị đóng cắt S2, trước đó RCCB đã được đặt ở vị trí đóng\r\nvà phương tiện thao tác được giữ ở vị trí đóng. RCCB phải nhả.
\r\n\r\nSau đó thử nghiệm được lặp lại bằng cách dịch\r\nchuyển từ từ phương tiện thao tác của RCCB trong khoảng 1 s đến vị trí mà ở đó\r\ndòng điện bắt đầu đi qua. RCCB phải nhả mà không có sự dịch chuyển thêm của\r\nphương tiện thao tác.
\r\n\r\nCả hai thử nghiệm được tiến hành ba lần, ít\r\nnhất một lần thực hiện trên mỗi cực được nối với pha.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nếu RCCB được lắp với nhiều hơn\r\nmột phương tiện thao tác, thao tác ưu tiên cắt phải được kiểm tra cho tất cả\r\ncác phương tiện thao tác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: RCCB có nhiều mức đặt thì thử\r\nnghiệm được tiến hành với từng mức đặt.
\r\n\r\n9.16. Kiểm tra hoạt động của các cơ cấu kiểm\r\ntra ở giới hạn điện áp danh định
\r\n\r\na) RCCB được cấp điện áp bằng 0,85 lần điện\r\náp danh định, cơ cấu kiểm tra được cho tác động rất nhanh 25 lần, cách nhau 5\r\ns, RCCB phải được đóng lại trước mỗi lần tác động.
\r\n\r\nb) Thử nghiệm a) được lặp lại ở 1,1 lần điện\r\náp danh định.
\r\n\r\nc) Thử nghiệm b) sau đó được lặp lại, nhưng\r\nchỉ một lần, phương tiện thao tác của cơ cấu kiểm tra được giữ ở vị trí đóng\r\ntrong 30 s.
\r\n\r\nTại mỗi thử nghiệm RCCB phải tác động. Sau\r\nthử nghiệm, phải không có thay đổi gây ảnh hưởng xấu cho sử dụng sau này.
\r\n\r\nĐể kiểm tra xem số ampe vòng do tác động của\r\ncơ cấu kiểm tra có nhỏ hơn 2,5 lần số ampe vòng gây ra bởi dòng dư bằng lDn ở điện áp danh định\r\nhay không, phải đo trở kháng trong mạch của cơ cấu kiểm tra và tính toán dòng\r\nthử nghiệm có tính đến kết cấu mạch của cơ cấu kiểm tra.
\r\n\r\nVới kiểm tra này, nếu cần phải tháo RCCB thì\r\nphải sử dụng mẫu riêng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Kiểm tra độ bền của cơ cấu kiểm\r\ntra được coi là đã thực hiện ở các thử nghiệm 9.10.
\r\n\r\n9.17. Kiểm tra hoạt động của RCCB hoạt động\r\nphụ thuộc điện áp lưới, được phân loại theo 4.1.2.1, trong trường hợp có sự cố\r\nđiện áp lưới
\r\n\r\n9.17.1. Xác định giá trị giới hạn của điện áp\r\nlưới
\r\n\r\nĐặt điện áp bằng điện áp danh định vào các\r\nđầu nối nguồn của RCCB và sau đó hạ dần điện áp này xuống để đạt giá trị\r\n“không” trong khoảng 30 s hoặc trong khoảng đủ dài liên quan đến cắt có trễ,\r\nnếu có, (xem 8.12), chọn thời gian nào dài hơn, cho đến khi xảy ra cắt tự động.
\r\n\r\nĐo điện áp tương ứng.
\r\n\r\nThực hiện năm phép đo.
\r\n\r\nCác giá trị đo được phải nhỏ hơn 0,85 lần\r\nđiện áp danh định (hoặc 0,85 lần giá trị nhỏ nhất trong các dải điện áp danh\r\nđịnh, nếu có).
\r\n\r\nSau các phép đo này, phải kiểm tra để thấy\r\nrằng RCCB tác động phù hợp với bảng 1 khi đặt dòng dư bằng IDn trong trường hợp sụt\r\nđiện áp lưới, ở điều kiện qui định trong khoản này, cho đến khi xảy ra thao tác\r\ncắt tự động, điện áp đặt phải lớn hơn giá trị lớn nhất đo được một chút.
\r\n\r\nSau đó phải kiểm tra để thấy rằng với mọi giá\r\ntrị điện áp lưới nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất đo được, phải không thể đóng được\r\nthiết bị bằng phương tiện thao tác bằng tay.
\r\n\r\n9.17.2. Kiểm tra việc cắt tự động khi có sự\r\ncố điện áp lưới
\r\n\r\nĐặt điện áp danh định vào RCCB ở phía nguồn\r\n(hoặc điện áp có giá trị trong dải các điện áp danh định của nó, nếu có) và\r\nRCCB đóng.
\r\n\r\nSau đó cắt điện áp danh định.
\r\n\r\nĐo khoảng thời gian giữa thời điểm cắt điện\r\náp và thời điểm cắt tiếp điểm chính.
\r\n\r\nThực hiện phép đo năm lần:
\r\n\r\na) với RCCB cắt không trễ: không giá trị nào\r\nđược vượt quá 0,5 s;
\r\n\r\nb) với RCCB cắt có trễ: các giá trị lớn nhất\r\nvà nhỏ nhất phải nằm trong phạm vi được chỉ định bởi nhà chế tạo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Kiểm tra giá trị Uy\r\n(xem 3.4.10.2) không được xem xét trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n9.17.3. Kiểm tra việc hoạt động đúng, khi có\r\ndòng dư, với RCCB cắt có trễ trong trường hợp có sự cố điện áp lưới
\r\n\r\nRCCB được nối theo hình 4a và đặt điện áp\r\ndanh định phía nguồn (hoặc điện áp có giá trị trong dải điện áp danh định, nếu\r\ncó).
\r\n\r\nMọi pha trừ một pha được cắt bằng thiết bị\r\nđóng cắt S3.
\r\n\r\nTrong khoảng thời gian trễ (xem bảng 6) được\r\nchỉ ra bởi nhà chế tạo, RCCB chịu các thử nghiệm 9.9.2, phải đóng và sau đó cắt\r\nthiết bị đóng cắt S3 trước mỗi phép đo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chỉ tiến hành thử nghiệm 9.9.2.1\r\nnếu thời gian trễ lớn hơn 30 s.
\r\n\r\n9.17.4. Kiểm tra hoạt động đúng của RCCB có\r\nba hoặc bốn tuyến dẫn dòng, khi có dòng dư, chỉ một đầu nối nguồn được cấp điện
\r\n\r\nTrong trường hợp RCCB có ba hoặc bốn tuyến\r\ndẫn dòng (xem 4.3) thử nghiệm được tiến hành theo 9.9.2.3, nhưng chỉ dây trung\r\ntính và một đầu nối nguồn lần lượt được cấp nguồn, đấu nối được thực hiện theo\r\nhình 4.
\r\n\r\n9.17.5. Kiểm tra chức năng đóng trở lại của\r\nRCCB tự động đóng trở lại
\r\n\r\nĐang xem xét.
\r\n\r\n9.18. Kiểm tra giá trị dòng không tác động\r\ngiới hạn ở điều kiện quá dòng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Với RCCB có nhiều mức đặt, thử\r\nnghiệm được tiến hành ở mức đặt thấp nhất.
\r\n\r\n9.18.1. Kiểm tra giá trị quá dòng giới hạn\r\ntrong trường hợp mắc tải qua RCCB có hai tuyến dẫn dòng
\r\n\r\nRCCB được nối như sử dụng bình thường với tải\r\nkhông điện cảm có dòng điện là 6 ln.
\r\n\r\nTải được đóng vào mạch bằng thiết bị đóng cắt\r\nthử nghiệm hai cực và được cắt ra sau đó 1 s.
\r\n\r\nThử nghiệm được lặp lại ba lần, khoảng thời\r\ngian giữa hai thao tác đóng liên tiếp ít nhất 1 min.
\r\n\r\nRCCB không được cắt.
\r\n\r\nRCCB hoạt động phụ thuộc vào điện áp lưới\r\nđược đặt điện áp danh định vào phía nguồn (hoặc với điện áp có giá trị nằm\r\ntrong dải các điện áp danh định, nếu có).
\r\n\r\n9.18.2. Kiểm tra giá trị quá dòng giới hạn\r\ntrong trường hợp có tải pha đơn dặt vào RCCB ba hoặc bốn cực
\r\n\r\nRCCB được nối như hình 19.
\r\n\r\nĐiện trở R được điều chỉnh để có dòng điện 6\r\nln chạy qua mạch.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Với mục đích điều chỉnh dòng này,\r\nRCCB D có thể được thay bằng dây có trở kháng không đáng kể.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt thử nghiệm S1,\r\nban đầu ở vị trí cắt, được đóng và lại được cắt sau 1 s.
\r\n\r\nThử nghiệm được lặp lại ba lần với mỗi phối\r\nhợp có thể có của các tuyến dẫn dòng, khoảng thời gian giữa hai thao tác đóng\r\nliên tiếp ít nhất 1 min.
\r\n\r\nRCCB không được cắt.
\r\n\r\nRCCB hoạt động phụ thuộc điện áp lưới được\r\nđặt điện áp danh định vào phía nguồn (hoặc điện áp trong dải các điện áp danh\r\nđịnh, nếu có).
\r\n\r\n9.19. Kiểm tra hoạt động của RCCB trong\r\ntrường hợp có dòng điện tăng đột ngột do các điện áp xung
\r\n\r\n9.19.1. Thử nghiệm dòng điện tăng đột ngột\r\nđối với mọi RCCB (thử\r\nnghiệm sóng dao động 0,5 ms / 100 kHz)
\r\n\r\nĐể thử nghiệm RCCB, sử dụng máy phát dòng\r\ntăng đột ngột có khả năng phát ra dòng điện dao động tắt dần như trên hình 19a.\r\nMột ví dụ về sơ đồ đấu nối RCCB được chỉ trên hình 19b.
\r\n\r\nMột cực của RCCB được chọn ngẫu nhiên phải\r\nchịu 10 lần đặt dòng điện tăng đột ngột. Cực tính của sóng tăng đột ngột phải\r\nđược đảo ngược cứ sau 2 lần đặt. Khoảng thời gian giữa hai lần đặt liên tiếp\r\nkhoảng 30 s.
\r\n\r\nPhải đo xung dòng điện bằng phương pháp thích\r\nhợp và điều chỉnh xung này bằng cách sử dụng một RCCB bổ sung cùng một kiểu,\r\ncùng ln và cùng lDn để thỏa mãn các điều kiện sau:
\r\n\r\n\r\n - giá trị đỉnh: \r\n | \r\n \r\n 200 A | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n hoặc 25 A | \r\n
\r\n - thời gian sườn trước giả định: \r\n | \r\n \r\n 0,5 ms\r\n ± 30% \r\n | \r\n
\r\n - chu kỳ sóng dao động tiếp theo: \r\n | \r\n \r\n 10 ms\r\n ± 20 % \r\n | \r\n
\r\n - giá trị đỉnh tiếp theo: \r\n | \r\n \r\n bằng khoảng 60 % giá trị đỉnh trước đó \r\n | \r\n
Trong suốt các thử nghiệm, RCCB không được\r\nnhả. Sau thử nghiệm sóng dao động, kiểm tra hoạt động đúng của RCCB bằng thử\r\nnghiệm theo 9.9.2.3 chỉ ở IDn với phép đo thời gian tác động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Qui trình thử nghiệm và các mạch\r\nthử nghiệm liên quan đối với RCCB có lắp thiết bị bảo vệ quá áp đang được xem\r\nxét.
\r\n\r\n9.19.2. Kiểm tra hoạt động ở dòng điện tăng\r\nđột ngột đến 3000 A (thử nghiệm dòng điện tăng đột ngột 8/20 ms)
\r\n\r\nRCCB được thử nghiệm bằng cách sử dụng máy\r\nphát dòng điện có khả năng phát dòng tăng đột ngột tắt dần 8/20 ms (IEC 60060-2) như chỉ trên hình 23.\r\nVí dụ về sơ đồ mạch điện để đấu nối của RCCB được cho trên hình 24.
\r\n\r\nMột cực của RCCB được chọn ngẫu nhiên, phải\r\nchịu 10 lần đặt dòng tăng đột ngột. Cực tính của sóng dòng tăng đột ngột phải\r\nđược đảo ngược cứ sau hai lần đặt. Khoảng thời gian giữa hai lần đặt liên tiếp\r\nphải khoảng 30 s.
\r\n\r\nPhải đo xung dòng điện bằng phương tiện thích\r\nhợp và điều chỉnh xung này bằng cách sử dụng một RCCB bổ sung cùng một kiểu,\r\ncùng ln và cùng lDn để thỏa mãn các điều kiện sau:
\r\n\r\n\r\n - giá trị đỉnh: \r\n | \r\n \r\n 3000 A | \r\n
\r\n - thời gian sườn trước giả định: \r\n | \r\n \r\n 8 ms\r\n ± 20% \r\n | \r\n
\r\n - thời gian giả định giảm xuống còn một nửa\r\n giá trị: \r\n | \r\n \r\n 20 ms\r\n ± 20 % \r\n | \r\n
\r\n - giá trị đỉnh của dòng điện đảo ngược: \r\n | \r\n \r\n nhỏ hơn 30% giá trị đỉnh \r\n | \r\n
Dòng điện cần được điều chỉnh để có dạng dòng\r\ntiệm cận. Đối với các thử nghiệm trên các mẫu khác cùng kiểu có cùng ln\r\nvà cùng lDn thì giá trị dòng đảo\r\nngược, nếu có, không nên vượt quá 30 % giá trị đỉnh.
\r\n\r\n9.19.2.2. Kết quả thử nghiệm đối với RCCB\r\nkiểu S
\r\n\r\nTrong quá trình tiến hành các thử nghiệm,\r\nRCCB không được tác động.
\r\n\r\nSau các thử nghiệm dòng tăng đột ngột, kiểm\r\ntra hoạt động đúng của RCCB bằng thử nghiệm theo 9.9.2.3 chỉ ở lDn với phép đo thời\r\ngian mở.
\r\n\r\n9.19.2.2. Kết quả thử nghiệm đối với RCCB\r\nkiểu thông thường
\r\n\r\nTrong quá trình tiến hành các thử nghiệm,\r\nRCCB có thể tác động. Sau khi tác động, RCCB phải đóng lại được.
\r\n\r\nSau các thử nghiệm dòng tăng đột ngột, kiểm\r\ntra hoạt động đúng của RCCB bằng thử nghiệm theo 9.9.2.3 chỉ ở lDn với phép đo thời gian\r\nmở.
\r\n\r\n9.20. Kiểm tra khả năng cách điện chịu điện\r\náp xung
\r\n\r\nThử nghiệm tiến hành trên RCCB được cố định\r\ntrên giá đỡ kim loại, được nối dây như trong sử dụng bình thường và đặt ở vị\r\ntrí đóng.
\r\n\r\nMột máy phát tạo ra các xung dương và xung âm\r\ncó thời gian sườn trước 1,2 ms\r\nvà thời gian nửa giá trị đỉnh là 50 ms,\r\ncác dung sai là:
\r\n\r\n- ± 5 % đối với giá trị đỉnh;
\r\n\r\n- ± 30 % đối với thời gian sườn trước;
\r\n\r\n- ± 20 % với thời gian nửa giá trị đỉnh.
\r\n\r\nChuỗi thử nghiệm đầu tiên được thực hiện ở\r\nđiện áp xung có giá trị đỉnh 6 kV, xung được đặt giữa (các) cực pha được nối\r\nvới nhau và cực (hoặc đường dẫn) trung tính của RCCB.
\r\n\r\nChuỗi thử nghiệm thứ hai được thực hiện ở\r\nđiện áp xung có giá trị đỉnh 8 kV, xung được đặt giữa giá đỡ kim loại được nối với\r\n(các) đầu nối được dành cho (các) ruột dẫn bảo vệ, nếu có, và (các) cực pha và cực\r\n(hoặc đường dẫn) trung tính được nối với nhau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Trở kháng tăng đột ngột của\r\nthiết bị thử nghiệm phải là 500 W;\r\nviệc giảm đáng kể giá trị này đang được xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các giá trị 6 kV và 8 kV chỉ là\r\ntạm thời.
\r\n\r\nTrong cả hai trường hợp, đặt năm xung dương\r\nvà năm xung âm vào, khoảng thời gian giữa hai xung liên tiếp phải ít nhất là 10\r\ns.
\r\n\r\nKhông được xảy ra phóng điện đánh thủng không\r\nchủ ý.
\r\n\r\nTuy nhiên, nếu chỉ một phóng điện đánh thủng\r\nxảy ra, thì đặt vào 10 xung khác cùng cực tính với xung gây ra phóng điện đánh\r\nthủng, đấu nối tương tự khi có sự cố xảy ra.
\r\n\r\nKhông được có phóng điện đánh thủng xảy ra.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ “phóng điện đánh thủng\r\nkhông chủ ý” được sử dụng để bao hàm các hiện tượng liên quan đến sự cố cách\r\nđiện do ứng suất điện, bao gồm điện áp rơi và dòng điện chạy qua.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Phóng điện có chủ ý là phóng\r\nđiện của các chống sét lắp liền.
\r\n\r\nĐiều chỉnh hình dạng xung với RCCB thử nghiệm\r\nđược nối với máy phát xung. Sử dụng phân áp và cảm biến điện áp thích hợp cho\r\nmục đích này.
\r\n\r\nCho phép xung có dao động nhỏ, miễn là biên\r\nđộ của các dao động gần đỉnh của xung nhỏ hơn 5 % giá trị đỉnh.
\r\n\r\nCho phép có các dao động trong nửa đầu tiên\r\ncủa sườn trước, với biên độ không lớn hơn 10 % giá trị đỉnh.
\r\n\r\n9.21. Kiểm tra hoạt động đúng tại các dòng dư\r\ncó thành phần một chiều
\r\n\r\nÁp dụng điều kiện thử nghiệm 9.9.1 và 9.9.5,\r\nnhưng mạch thử nghiệm phải là mạch cho trong hình 4b và 4c, trong trường hợp cụ\r\nthể.
\r\n\r\n9.21.1. Cơ cấu dòng dư kiểu A
\r\n\r\n9.21.1.1. Kiểm tra hoạt động đúng trong\r\ntrường hợp dòng dư một chiều đập mạch tăng liên tục
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện theo hình 4b.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt phụ S1 và S2\r\nvà RCCB D phải đóng. Thyristor liên quan phải được điều khiển sao cho đạt được\r\ngóc trễ dòng a bằng 0°, 90°, 135°. Tại\r\nmỗi góc trễ dòng, mỗi cực của RCCB phải được thử nghiệm hai lần, ở vị trí I và\r\nvị trí II của thiết bị đóng cắt phụ S3.
\r\n\r\nTrong từng thử nghiệm, dòng điện được tăng\r\nđều đặn từ “không” với tốc độ xấp xỉ 1,4lDn / 30 A/s cho các RCCB có lDn > 0,01 A, và với tốc\r\nđộ xấp xỉ 2lDn/ 30 A/s cho các RCCB\r\ncó lDn ≤ 0,01 A. Dòng tác\r\nđộng phải phù hợp với bảng 17.
\r\n\r\nBảng 17 - Phạm vi\r\ndòng tác động đối với RCCB kiểu A
\r\n\r\n\r\n Góc a \r\n | \r\n \r\n Dòng tác động, A \r\n | \r\n |
\r\n Giới hạn dưới \r\n | \r\n \r\n Giới hạn trên \r\n | \r\n |
\r\n 0° \r\n | \r\n \r\n 0,35 lDn \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n 90° \r\n | \r\n \r\n 0,25 lDn \r\n | \r\n |
\r\n 135° \r\n | \r\n \r\n 0,11 lDn \r\n | \r\n
9.21.1.2. Kiểm tra hoạt động đúng trong trường\r\nhợp dòng dư một chiều đập mạch xuất hiện đột ngột
\r\n\r\nRCCB phải được thử nghiệm theo hình 4b.
\r\n\r\nMạch phải được hiệu chuẩn lần lượt ở các giá\r\ntrị được qui định dưới dây, thiết bị đóng cắt phụ trợ S1 và RCCB ở\r\nvị trí đóng, dòng dư được đặt đột ngột bằng cách đóng thiết bị đóng cắt S2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp RCCB hoạt động\r\nphụ thuộc điện áp lưới, được phân loại theo 4.1.2.2 a), mạch điều khiển của\r\nRCCB được cấp nguồn từ phía nguồn của mạch chính, việc kiểm tra này không tính\r\nđến thời gian cần thiết để cấp năng lượng cho RCCB. Do đó trong trường hợp này\r\nviệc kiểm tra coi như được thực hiện bằng cách thiết lập dòng dư bằng cách đóng\r\nthiết bị đóng cắt S1, RCCB thử nghiệm và thiết bị đóng cắt S2\r\nđược đóng lại trước đó.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành tại mỗi giá trị dòng\r\ndư qui định trong bảng 1, tùy thuộc kiểu RCCB.
\r\n\r\nHai phép đo thời gian mở ở mỗi giá trị lDn nhân với 1,4 đối với\r\nRCCB có lDn > 0,01 A và nhân\r\nvới 2 đối với RCCB có lDn ≤ 0,01 A, tại góc\r\ntrễ dòng a = 0°, với thiết bị\r\nđóng cắt phụ S3 ở vị trí I trong phép đo đầu tiên và ở vị trí II\r\ntrong phép đo thứ hai.
\r\n\r\nKhông giá trị nào được vượt quá các giá trị\r\ngiới hạn qui định.
\r\n\r\n9.21.1.3. Kiểm tra hoạt động đúng ở nhiệt độ\r\nchuẩn khi có tải
\r\n\r\nLặp lại các thử nghiệm 9.21.1.1, cực thử nghiệm\r\nvà một cực khác của RCCB được đặt tải với dòng danh định, dòng điện này được\r\nthiết lập ngay trước thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc đặt tải với dòng danh định\r\nkhông được thể hiện trên hình 4b.
\r\n\r\n9.21.1.4. Kiểm tra hoạt động đúng trong trường\r\nhợp dòng dư một chiều đập mạch xếp chồng với dòng một chiều phẳng 0,006 A
\r\n\r\nRCCB phải được thử nghiệm theo hình 4c với\r\ndòng dư được chỉnh lưu nửa chu kỳ (góc trễ dòng a = 0°) được xếp chồng với dòng một chiều phẳng 0,006 A.
\r\n\r\nMỗi cực của RCCB được thử nghiệm lần lượt,\r\nhai lần với mỗi vị trí I và II.
\r\n\r\nDòng nửa sóng I1, bắt đầu từ\r\n“không”, được tăng đều đặn với tốc độ xấp xỉ 1,4 lDn / 30 A/s cho các\r\nRCCB có lDn > 0,01 A, và với\r\ntốc độ xấp xỉ 2lDn / 30 A/s cho các\r\nRCCB có lDn ≤ 0,01 A, thiết bị\r\nphải tác động trước khi dòng điện này đạt giá trị không lớn hơn 1,4lDn + 6 mA hoặc 2lDn + 6 mA tương ứng
\r\n\r\n9.22. Kiểm tra độ tin cậy
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm\r\n9.22.1 và 9.22.2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với RCCB có nhiều mức đặt các\r\nthử nghiệm được thực hiện ở mức đặt thấp nhất.
\r\n\r\n9.22.1. Thử nghiệm khí hậu
\r\n\r\nThử nghiệm được dựa trên IEC 60068-2-30 có\r\ntính đến IEC 60068-2-28.
\r\n\r\n9.22.1.1. Buồng thử
\r\n\r\nBuồng thử phải được xây dựng như qui định\r\ntrong điều 2 của lEC 60068-2-30. Nước ngưng tụ phải được rút liên tục ra khỏi\r\nbuồng thử và chỉ được sử dụng lại sau khi được làm tinh khiết. Chỉ được sử dụng\r\nnước cất để duy trì độ ẩm buồng thử.
\r\n\r\nTrước khi đưa vào buồng thử, nước cất phải có\r\nđiện trở suất không nhỏ hơn 500 Wm\r\nvà giá trị độ pH là 7,0 ± 0,2. Trong và sau thử nghiệm, điện trở suất phải\r\nkhông nhỏ hơn 100 Wm và giá trị pH phải\r\ngiữ trong khoảng 7,0 ± 1,0.
\r\n\r\n9.22.1.2. Mức khắc nghiệt
\r\n\r\nCác chu kỳ được thực hiện ở điều kiện sau:
\r\n\r\n- nhiệt độ trên: 55 °C ± 2 °C
\r\n\r\n- số chu kỳ: 28
\r\n\r\n9.22.1.3. Qui trình thử nghiệm
\r\n\r\nQui trình thử nghiệm phải phù hợp với điều 4\r\ncủa IEC 60068-2-30 và IEC 60068-2-28.
\r\n\r\na) Kiểm tra ban đầu
\r\n\r\nThực hiện kiểm tra ban đầu bằng cách cho RCCB\r\nchịu thử nghiệm theo 9.9.2.3, nhưng chỉ ở lDn.
\r\n\r\nb) Ổn định
\r\n\r\n1) RCCB được lắp đặt và đi dây như trong sử\r\ndụng bình thường và được đưa vào buồng thử.
\r\n\r\nRCCB phải ở vị trí đóng.
\r\n\r\n2) Chu kỳ ổn định (xem hình 20)
\r\n\r\nNhiệt độ của RCCB phải được ổn định ở 25 °C ±\r\n3 °C:
\r\n\r\na) hoặc bằng cách đặt RCCB ở buồng riêng\r\ntrước khi đưa vào buồng thử;
\r\n\r\nb) hoặc bằng cách điều chỉnh nhiệt độ buồng\r\nthử đến 25 °C ± 3 °C sau khi đưa RCCB vào và duy trì mức này cho đến khi đạt\r\nđược ổn định nhiệt.
\r\n\r\nTrong quá trình ổn định nhiệt của mỗi phương\r\npháp, độ ẩm tương đối phải nằm trong giới hạn được qui định cho các điều kiện\r\nkhí quyển tiêu chuẩn cho thử nghiệm (xem bảng 2).
\r\n\r\nTrong giờ cuối cùng, với RCCB vẫn trong buồng\r\nthử, độ ẩm tương đối phải tăng đến không dưới 95 % ở nhiệt độ bao quanh 25 °C ±\r\n3 °C.
\r\n\r\n3) Mô tả chu kỳ 24 h (xem hình 21).
\r\n\r\na) Nhiệt độ buồng thử phải tăng dần đến nhiệt\r\nđộ giới hạn trên thích hợp được qui định trong 9.22.1.2.
\r\n\r\nNhiệt độ giới hạn trên phải đạt được trong\r\nkhoảng thời gian 3 h ± 30 min và với tốc độ nằm trong giới hạn được xác định\r\nbởi vùng gạch chéo trong hình 21.
\r\n\r\nTrong khoảng thời gian này, độ ẩm tương đối\r\nkhông được nhỏ hơn 95 %. Phải xảy ra ngưng tụ trên RCCB trong khoảng thời gian\r\nnày.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điều kiện xảy ra ngưng tụ có nghĩa\r\nlà nhiệt độ bề mặt RCCB nhỏ hơn nhiệt độ điểm sương của khí quyển. Điều này có\r\nnghĩa là độ ẩm tương đối phải lớn hơn là 95% nếu hằng số thời gian nhiệt ngắn.\r\nCần chú ý không để nước ngưng tụ rơi trên mẫu thử.
\r\n\r\nb) Sau đó nhiệt độ phải được duy trì đến thời\r\nđiểm 12 h ± 30 min tính từ khi bắt đầu chu kỳ ở giá trị về cơ bản không đổi\r\ntrong giới hạn qui định ± 2 °C, đối với nhiệt độ giới hạn trên.
\r\n\r\nTrong khoảng thời gian này, độ ẩm tương đối\r\nphải bằng 93 % ± 3 %, trừ 15 min đầu và cuối độ ẩm tương đối phải nằm trong\r\nkhoảng từ 90 % đến 100 %.
\r\n\r\nKhông được xảy ra ngưng tụ trên RCCB trong 15\r\nmin cuối.
\r\n\r\nc) Sau đó nhiệt độ được giảm về 25 °C ± 3 °C\r\ntrong khoảng từ 3 h đến 6 h. Tốc độ giảm trong 1 h 30 min đầu tiên phải sao cho\r\nnếu được duy trì như trên hình 21 thì nhiệt độ 25 °C ± 3 °C đạt được trong 3 h\r\n± 15 min.
\r\n\r\nTrong thời gian giảm nhiệt độ, độ ẩm tương\r\nđối không được nhỏ hơn 95 %, trừ 15 min đầu tiên độ ẩm tương đối không được\r\ndưới 90 %.
\r\n\r\nd) Sau đó nhiệt độ được duy trì ở 25 °C ± 3 °C\r\nvới độ ẩm tương đối không dưới 95 % cho đến khi hoàn thành chu kỳ 24 h.
\r\n\r\n9.22.1.4. Phục hồi
\r\n\r\nKết thúc các chu kỳ, không được lấy RCCB ra\r\nkhỏi buồng thử.
\r\n\r\nMở cửa buồng thử và ngừng điều chỉnh nhiệt độ\r\nvà độ ẩm.
\r\n\r\nĐợi 4 h đến 6 h để các điều kiện xung quanh\r\n(nhiệt độ và độ ẩm) được thiết lập lại trước khi thực hiện phép đo cuối.
\r\n\r\nTrong suốt 28 chu kỳ, RCCB không được cắt.
\r\n\r\n9.22.1.5. Kiểm tra cuối
\r\n\r\nỞ điều kiện thử nghiệm được qui định trong\r\n9.9.2.3, RCCB phải cắt với dòng thử 1,25lDn. Chỉ một thử nghiệm duy nhất được thực hiện\r\ntrên một cực lấy ngẫu nhiên, không đo thời gian mở.
\r\n\r\n9.22.2. Thử nghiệm ở nhiệt độ 40°C
\r\n\r\nRCCB được lắp như sử dụng bình thường trên\r\nmột tấm gỗ dán được sơn đen mờ, chiều dày khoảng 20 mm.
\r\n\r\nTừ mỗi cực, một dây cáp lõi đơn dài 1 m và có\r\ndiện tích mặt cắt được qui định trong bảng 4 nối với mỗi phía của RCCB, vít\r\nhoặc đai ốc của đầu nối được xiết chặt với mô men bằng 2/3 giá trị qui định\r\ntrong bảng 9. Đưa toàn bộ kết nối trên vào khoang nhiệt.
\r\n\r\nRCCB được mang tải với dòng bằng dòng danh\r\nđịnh ở điện áp thích hợp bất kỳ và chịu thử nghiệm 28 chu kỳ ở nhiệt độ 40 °C ±\r\n2 °C, mỗi chu kỳ gồm 21 h có dòng chạy qua và 3 h không có dòng. Dòng điện được\r\ncắt bằng thiết bị đóng cắt phụ, không được thao tác RCCB.
\r\n\r\nVới RCCB bốn cực chỉ đặt tải vào ba cực.
\r\n\r\nCuối khoảng thời gian 21 h cuối cùng có dòng\r\nchạy qua, độ tăng nhiệt của các đầu nối được xác định bằng nhiệt ngẫu dây mảnh;\r\nđộ tăng nhiệt này không được vượt quá 65 °C.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, RCCB, vẫn ở trong khoang,\r\nđược để nguội xuống xấp xỉ nhiệt độ phòng, không có dòng chạy qua.
\r\n\r\nỞ điều kiện của các thử nghiệm được qui định\r\ntrong 9.9.2.3, RCCB phải cắt với dòng thử nghiệm 1,25 lDn. Chỉ một thử nghiệm\r\nđược tiến hành trên một cực chọn ngẫu nhiên không đo thời gian mở.
\r\n\r\n9.23. Kiểm tra lão hóa các linh kiện điện tử
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Việc sửa lại thử nghiệm này đang\r\nđược xem xét.
\r\n\r\nRCCB được đặt ở nhiệt độ xung quanh 40 °C ± 2\r\n°C trong thời gian 168 h và được mang tải với dòng điện danh định. Điện áp trên\r\ncác phần điện tử phải bằng 1,1 lần điện áp danh định.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, RCCB vẫn ở trong khoang\r\nthử và được để nguội xuống xấp xỉ nhiệt độ phòng, không có dòng điện chạy qua.\r\nCác phần điện tử phải không có hỏng hóc.
\r\n\r\nỞ các điều kiện thử nghiệm được qui định\r\ntrong 9.9.2.3, RCCB phải cắt với dòng thử nghiệm 1,25 lDn. Chỉ một thử nghiệm\r\nđược tiến hành trên một cực chọn ngẫu nhiên, không đo thời gian mở.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ví dụ về mạch thử nghiệm của\r\nkiểm tra này được cho trong hình 22.
\r\n\r\nHình 1 - Vít tạo ren\r\ncó đầu thu nhỏ (3.6.10)
\r\n\r\nHình 2 - Vít cắt ren\r\ncó đầu thu nhỏ (3.6.11)
\r\n\r\nVật liệu: kim loại khi không có qui định nào\r\nkhác
\r\n\r\nKích thước thẳng tính bằng milimét
\r\n\r\nDung sai kích thước không ghi dung sai:
\r\n\r\ngóc: 0/-10'
\r\n\r\nkích thước thẳng:
\r\n\r\nnhỏ hơn hoặc bằng 25 mm: 0/-0,05
\r\n\r\nlớn hơn 25 mm: ± 0,2
\r\n\r\nCả hai khớp phải cho phép di chuyển trên cùng\r\nmột mặt phẳng về cùng một hướng đến góc 90° với dung sai 0° đến +10°.
\r\n\r\nHình 3 - Que thử tiêu\r\nchuẩn (9.6)
\r\n\r\nS - Nguồn
\r\n\r\nV - Vôn mét
\r\n\r\nA - Ampe mét
\r\n\r\nS1 - Thiết bị đóng cắt tất cả các\r\ncực
\r\n\r\nS2 - Thiết bị đóng cắt một cực
\r\n\r\nS3 - Thiết bị đóng cắt tác động\r\nmọi pha trừ một pha
\r\n\r\nD - RCCB thử nghiệm
\r\n\r\nR - Biến trở
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: S3 đóng ngoại trừ thử nghiệm\r\n9.17.3.
\r\n\r\nHình 4a - Mạch thử\r\nnghiệm để kiểm tra
\r\n\r\n- đặc tính tác động (9.9)
\r\n\r\n- cơ cấu truyển động\r\nưu tiên cắt (9.15)
\r\n\r\n- hoạt động trong\r\ntrường hợp sự cố điện áp Iưới (9.17.3 và 9.17.4) đối với các RCCB hoạt\r\nđộng phụ thuộc điện áp lưới
\r\n\r\n\r\n S - \r\n | \r\n \r\n Nguồn \r\n | \r\n
\r\n V - \r\n | \r\n \r\n Vôn mét \r\n | \r\n
\r\n A - \r\n | \r\n \r\n Ampe mét (đo giá trị hiệu dụng) \r\n | \r\n
\r\n D - \r\n | \r\n \r\n RCCB thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n Di - \r\n | \r\n \r\n Các thyristor \r\n | \r\n
\r\n R - \r\n | \r\n \r\n Biến trở \r\n | \r\n
\r\n S1 - \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đóng cắt nhiều cực \r\n | \r\n
\r\n S2 - \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đóng cắt một cực \r\n | \r\n
\r\n S3 - \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đóng cắt hai chiều \r\n | \r\n
Hình 4b - Mạch thử\r\nnghiệm để kiểm tra hoạt động đúng của RCCB trong trường hợp dòng dư một chiều\r\nđập mạch
\r\n\r\n\r\n S - \r\n | \r\n \r\n Nguồn \r\n | \r\n
\r\n V - \r\n | \r\n \r\n Vôn mét \r\n | \r\n
\r\n A - \r\n | \r\n \r\n Ampe mét (đo giá trị hiệu dụng) \r\n | \r\n
\r\n D - \r\n | \r\n \r\n RCCB thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n Di - \r\n | \r\n \r\n Các thyristor \r\n | \r\n
\r\n R1, R2, - \r\n | \r\n \r\n Biến trở \r\n | \r\n
\r\n S1 - \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đóng cắt nhiều cực \r\n | \r\n
\r\n S2 - \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đóng cắt một cực \r\n | \r\n
\r\n S3 - \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đóng cắt hai ngả \r\n | \r\n
Hình 4c - Mạch thử\r\nnghiệm để kiểm tra hoạt động đúng của RCCB trong trường hợp dòng xung dư một chiều\r\nđập mạch
\r\n\r\n\r\n N \r\n | \r\n \r\n - dây dẫn trung tính \r\n | \r\n
\r\n S \r\n | \r\n \r\n - nguồn \r\n | \r\n
\r\n R \r\n | \r\n \r\n - điện trở có thể điều chỉnh \r\n | \r\n
\r\n L \r\n | \r\n \r\n - điện cảm có thể điều chỉnh \r\n | \r\n
\r\n P \r\n | \r\n \r\n - thiết bị bảo vệ ngắn mạch (SCPD) \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n - RCCB thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n G1 \r\n | \r\n \r\n - các đấu nối tạm để hiệu chuẩn \r\n | \r\n
\r\n G2 \r\n | \r\n \r\n - các đấu nối cho thử nghiệm với dòng ngắn\r\n mạch danh định có điều kiện \r\n | \r\n
\r\n T \r\n | \r\n \r\n - thiết bị đóng ngắn mạch \r\n | \r\n
\r\n O1 \r\n | \r\n \r\n - cảm biến dòng điện tự ghi \r\n | \r\n
\r\n O2 \r\n | \r\n \r\n - cảm biến điện áp tự ghi \r\n | \r\n
\r\n F \r\n | \r\n \r\n - cơ cấu phát hiện dòng chạm đất \r\n | \r\n
\r\n R1 \r\n | \r\n \r\n - điện trở giới hạn dòng trong cơ cấu F \r\n | \r\n
\r\n R2 \r\n | \r\n \r\n - điện trở có thể hiệu chỉnh để hiệu chuẩn\r\n lD \r\n | \r\n
\r\n R3 \r\n | \r\n \r\n - điện trở có thể hiệu chuẩn bổ sung để đạt\r\n dòng điện có giá trị thấp hơn dòng ngắn mạch danh định có điều kiện \r\n | \r\n
\r\n S1 \r\n | \r\n \r\n - thiết bị đóng cắt phụ \r\n | \r\n
\r\n B và C \r\n | \r\n \r\n - các điểm đấu nối của lưới được cho trong\r\n phụ lục C. \r\n | \r\n
Giải thích các ký\r\nhiệu bằng chữ trong các hình từ 5 đến 9
\r\n\r\nHình 5 - Mạch thử\r\nnghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt danh định và kiểm tra việc phối hợp giữa\r\nSCPD và RCCB một cực có hai tuyến dẫn dòng (9.11)
\r\n\r\nHình 6 - Mạch thử\r\nnghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt danh định và kiểm tra việc phối hợp\r\ngiữa SCPD và RCCB hai cực, trong trường hợp mạch một pha (9.11)
\r\n\r\nHình 7 - Mạch thử\r\nnghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt danh định và kiểm tra việc phối hợp\r\ngiữa SCPD và RCCB ba cực trên mạch ba pha (9.11)
\r\n\r\nHình 8 - Mạch thử\r\nnghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt danh định và kiểm tra việc phối hợp\r\ngiữa SCPD và RCCB ba cực với bốn tuyến dẫn dòng trên mạch ba pha dây trung tính\r\n(9.11)
\r\n\r\nHình 9 - Mạch thử\r\nnghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt danh định và kiểm tra việc phối hợp\r\ngiữa SCPD và RCCB bốn cực trên mạch ba pha có dây trung tính (9.11)
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình 10 - Thiết bị thử\r\nnghiệm để kiểm tra giá trị nhỏ nhất I2t và Ip mà RCCB có khả\r\nnăng chịu (9.11.2.1\r\na))
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình 11- Thiết bị thử\r\nnghiệm chấn động đột ngột về cơ khí (9.12.1)
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình 12 - Thiết bị\r\nthử va đập cơ học (9.12.2.1)
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nVật liệu các phần:
\r\n\r\n1: Polyamid
\r\n\r\n2, 3, 4, 5: Thép Fe 360
\r\n\r\nHình 13 - Đầu búa của\r\nthiết bị thử va đập kiểu con lắc (9.12.2.1)
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình 14 - Giá đỡ lắp\r\nđặt cho mẫu thử nghiệm va đập cơ học (9.12.2.1)
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n1. Tấm thép có thể hoán đổi có chiều dày 1 mm
\r\n\r\n2. Tấm nhôm có chiều dày 8 mm
\r\n\r\n3. Tấm lắp đặt
\r\n\r\n4. Thanh đỡ cho RCCB được thiết kế để lắp trên\r\nthanh đỡ
\r\n\r\n5. Lỗ trong tấm thép để lắp RCCB
\r\n\r\na khoảng cách giữa các cạnh của lỗ và các mặt\r\ncủa RCCB phải từ 1 đến 2 mm.
\r\n\r\nb chiều cao của tấm nhôm phải sao cho tấm\r\nthép tựa trên giá đỡ của RCCB. Nếu RCCB không có giá đỡ như vậy, thì khoảng\r\ncách từ các phần mang điện, được bảo vệ bằng nắp đậy bổ sung, đến mặt dưới của\r\ntấm kim loại là 8 mm.
\r\n\r\nHình 15 - Ví dụ về lắp\r\nđặt và RCCB không có vỏ hộp để thử nghiệm va đập cơ (9.12.2.1)
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n1. Tấm thép có thể hoán đổi có chiều dày 1,5\r\nmm
\r\n\r\n2. Tấm nhôm có chiều dày 8 mm
\r\n\r\n3. Tấm lắp đặt
\r\n\r\n4. Lỗ trong tấm thép để lắp RCCB
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong các trường hợp đặc biệt có\r\nthể tăng các kích thước.
\r\n\r\nHình 16 - Ví dụ về\r\nlắp đặt cho các RCCB kiểu lắp trên bảng điện để thử nghiệm va đập cơ học (9.21.2.1)
\r\n\r\nHình 17. Đặt lực lên\r\nRCCB được lắp trên thanh đỡ trong thử nghiệm cơ khí (9.12.2.2)
\r\n\r\nHình 18 - Thiết bị\r\nthử nghiệm lực ép viên bi (9.13.2)
\r\n\r\n\r\n S - Nguồn \r\n | \r\n
\r\n S1 - Thiết bị đóng cắt hai cực \r\n | \r\n
\r\n V - Vôn mét \r\n | \r\n
\r\n A - Ampe mét \r\n | \r\n
\r\n D - RCCB thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n R - Biến trở \r\n | \r\n
Hình 19 - Mạch thử\r\nnghiệm để kiểm tra giá trị quá dòng giới hạn trong trường hợp có tải một pha ngang\r\nqua RCCB ba cực (9.18.2)
\r\n\r\nHình 19a - Sóng dòng\r\nđiện dao động 0,5 ms/100 kHz
\r\n\r\n1) Nếu RCCB có đầu nối đất, thì đầu nối này\r\ncần được nối với đầu nối trung tính, nếu có, và nếu được ghi nhãn như vậy trên\r\nRCCB hoặc nếu không có đầu nối trung tính thì nối với đầu nối pha bất kỳ.
\r\n\r\nHình 19b - Mạch thử\r\nnghiệm cho thử nghiệm sóng dao động trên RCCB
\r\n\r\nHình 20 - Thời gian\r\nổn định cho thử nghiệm độ tin cậy (9.22.1.3)
\r\n\r\nHình 21 - Chu kỳ thử\r\nnghiệm độ tin cậy\r\n(9.22.1.3)
\r\n\r\nHình 22 - Ví dụ về\r\nmạch thử nghiệm để kiểm tra lão hoá các của linh kiện điện tử (9.23)
\r\n\r\nHình 23 - Xung dòng\r\ntăng đột ngột 8/20 ms
\r\n\r\n1) Nếu RCCB có đầu nối đất, thì đầu nối này\r\ncần được nối với đầu nối trung tính, nếu có, và nếu được ghi nhãn như vậy trên\r\nRCCB hoặc nếu không có đầu nối trung tính thì nối với đầu nối pha bất kỳ.
\r\n\r\nHình 24 - Mạch thử\r\nnghiệm cho thử nghiệm dòng tăng đột ngột trên RCCB
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nTRÌNH\r\nTỰ THỬ NGHIỆM VÀ SỐ MẪU ĐƯỢC GIAO THỬ NGHIỆM CHO MỤC ĐÍCH CHỨNG NHẬN
\r\n\r\nThuật ngữ chứng nhận bao hàm:
\r\n\r\n- công bố phù hợp chất lượng của nhà chế tạo,\r\nhoặc
\r\n\r\n- chứng nhận của bên thứ ba, ví dụ của một bộ\r\nphận thử nghiệm độc lập.
\r\n\r\nA.1. Trình tự thử nghiệm
\r\n\r\nCác thử nghiệm được tiến hành theo bảng A.1\r\ncủa phụ lục này, trong đó các thử nghiệm trong mỗi trình tự được tiến hành theo\r\nthứ tự được chỉ định
\r\n\r\nBảng A.1
\r\n\r\n\r\n Trình tự thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều mục \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm (hoặc\r\n kiểm tra) \r\n | \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Ghi nhãn \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 8.1.1 \r\n | \r\n \r\n Qui định chung \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 8.1.2 \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu truyền động \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 9.3 \r\n | \r\n \r\n Độ bền ghi của nhãn \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 8.1.3 \r\n | \r\n \r\n Khe hở không khí và chiều dài đường rò (chỉ\r\n với các phần bên ngoài) \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 9.15 \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu truyền động ưu tiên cắt \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 9.4 \r\n | \r\n \r\n Độ tin cậy của vít, phần mang dòng và các\r\n đấu nối \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 9.5 \r\n | \r\n \r\n Độ tin cậy của đầu nối đối với các dây dẫn\r\n ngoài \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 9.6 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống điện giật \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 9.13 \r\n | \r\n \r\n Khả năng chịu nhiệt \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 8.1.3 \r\n | \r\n \r\n Khe hở không khí và chiều dài đường rò (các\r\n phần bên trong) \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 9.14 \r\n | \r\n \r\n Khả năng chịu nhiệt không bình thường và\r\n chịu cháy \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n 9.7 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm đặc tính điện môi \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 9.8 \r\n | \r\n \r\n Độ tăng nhiệt \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 9.20 \r\n | \r\n \r\n Khả năng cách điện chịu điện áp xung \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 9.22.2 \r\n | \r\n \r\n Độ tin cậy ở 40 °C \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 9.23 \r\n | \r\n \r\n Lão hóa các linh kiện điện tử \r\n | \r\n |
\r\n C \r\n | \r\n \r\n 9.10 \r\n | \r\n \r\n Độ bền cơ và độ bền điện \r\n | \r\n |
\r\n D \r\n | \r\n \r\n D0 \r\n | \r\n \r\n 9.9 \r\n | \r\n \r\n Các đặc tính tác động dòng dư \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n D1 \r\n | \r\n \r\n 9.17 \r\n | \r\n \r\n Đặc tính trong trường hợp sự cố điện áp\r\n lưới \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 9.19 \r\n | \r\n \r\n Tác động không mong muốn \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tác động trong trường hợp có dòng điện tăng\r\n đột ngột \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 9.21 \r\n | \r\n \r\n Càc thành phần một chiều \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 9.11.2.3 \r\n | \r\n \r\n Tính năng ở lDm \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 9.16 \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu kiểm tra \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 9.12 \r\n | \r\n \r\n Khả năng chịu chấn động đột ngột và va đập\r\n cơ học \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 9.18 \r\n | \r\n \r\n Dòng không tác động ở các điều kiện quá\r\n dòng \r\n | \r\n |
\r\n E \r\n | \r\n \r\n 9.11.2.4a) \r\n | \r\n \r\n Phối hợp ở lnc \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 9.11.2.2 \r\n | \r\n \r\n Tính năng ở lm \r\n | \r\n |
\r\n F \r\n | \r\n \r\n 9.11.2.4b) \r\n | \r\n \r\n Phối hợp ở lnc \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 9.11.2.4c) \r\n | \r\n \r\n Phối hợp ở lDc \r\n | \r\n |
\r\n G \r\n | \r\n \r\n 9.22.1 \r\n | \r\n \r\n Độ tin cậy (các thử nghiệm khí hậu) \r\n | \r\n
A.2. Số mẫu chịu qui trình thử nghiệm đầy đủ
\r\n\r\nNếu chỉ một kiểu RCCB, với một thông số dòng\r\ndanh định và một thông số dòng dư tác động, được giao thử nghiệm thì số lượng\r\nmẫu chịu các trình tự thử nghiệm khác nhau là số được chỉ ra trong bảng A.2,\r\ntrong bảng này cũng chỉ ra các chỉ tiêu tính năng tối thiểu.
\r\n\r\nNếu mọi mẫu được giao theo cột 2 của bảng A.2\r\nđều qua được các thử nghiệm thì phù hợp với tiêu chuẩn. Nếu chỉ số lượng nhỏ\r\nnhất cho trong cột 3 qua được các thử nghiệm, thì các mẫu bổ sung như cho trong\r\ncột 4 phải chịu thử nghiệm và tất cả các mẫu đều phải thỏa mãn trình tự thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nĐối với RCCB chỉ có một dòng danh định nhưng\r\ncó nhiều hơn một dòng dư tác động, thì hai bộ mẫu riêng biệt phải được giao để\r\nchịu từng trình tự thử nghiệm: một bộ được điều chỉnh tới dòng dư tác động cao\r\nnhất, bộ còn lại được điều chỉnh đến dòng dư tác động nhỏ nhất.
\r\n\r\nBảng A.2
\r\n\r\n\r\n Trình tự thử nghiệm\r\n a) \r\n | \r\n \r\n Số lượng mẫu \r\n | \r\n \r\n Số mẫu nhỏ nhất\r\n được chấp nhận b) \r\n | \r\n \r\n Số mẫu cho các thử\r\n nghiệm lại c) \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 d) \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n E \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 d) \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n F \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 d) \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n G \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n a) Tổng cộng có thể làm lại nhiều nhất là ba\r\n trình tự thử nghiệm. \r\nb) Giả sử mẫu không thỏa mãn yêu cầu thử\r\n nghiệm là do sai lỗi trong gia công hoặc lắp ráp, không phải là do thiết kế. \r\nc) Trong trường hợp các thử nghiệm làm lại,\r\n mọi kết quả thử nghiệm phải chấp nhận được. \r\nđ) Mọi mẫu đều phải thỏa mãn các yêu cầu\r\n trong 9.9.2, 9.9.3 và 9.11.2.3, nếu có thể áp dụng. Ngoài ra, hồ quang hoặc\r\n phóng điện bề mặt thường xuyên giữa các cực hoặc giữa các cực và vỏ phải không\r\n xảy ra trên bất cứ mẫu nào trong quá trình thử nghiệm của 9.11.2.2, 9.11.2.4\r\n a), 9.11.2.3 b) hoặc 9.11.2.4 c). \r\n | \r\n
A.3. Số lượng mẫu cần giao đối với qui trình\r\nthử nghiệm đơn giản trong trường hợp thử nghiệm đồng thời một dãy RCCB có thiết\r\nkế cơ bản giống nhau
\r\n\r\nA.3.1. Nếu nộp một dải RCCB có thiết kế cơ bản\r\ngiống nhau, hoặc nộp bổ sung một dải RCCB như vậy để thử nghiệm chứng nhận, thì\r\nsố mẫu được thử nghiệm có thể giảm theo bảng A.3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Với mục đích của phụ lục này thì\r\nthiết kế về cơ bản giống nhau bao gồm một dãy các dòng danh định (ln),\r\ndãy các dòng dư tác động danh định (lDn) và/hoặc số cực khác nhau.
\r\n\r\nRCCB có thể được coi là có thiết kế cơ bản\r\ngiống nhau nếu
\r\n\r\n1) có cùng thiết kế cơ bản: đặc biệt là,\r\ntrong cùng một dãy không được vừa có loại phụ thuộc điện áp vừa có loại độc lập\r\nvới điện áp;
\r\n\r\n2) phương tiện tác động dòng dư có cơ cấu truyền\r\nđộng nhả như nhau và rơle hoặc cuộn hút như nhau, trừ những thay đổi được phép\r\ntrong c) và d);
\r\n\r\n3) vật liệu, chất lượng bề mặt và kích thước\r\ncủa các bộ phận mang dòng bên trong là như nhau trừ những thay đổi được chi\r\ntiết hóa trong a) dưới dây;
\r\n\r\n4) các đầu nối có thiết kế giống nhau (xem b)\r\ndưới đây);
\r\n\r\n5) cỡ tiếp điểm, vật liệu, cấu trúc và phương\r\npháp gá lắp như nhau;
\r\n\r\n6) cơ cấu truyền động thao tác bằng tay, các\r\nvật liệu và đặc tính vật lý như nhau;
\r\n\r\n7) khuôn đúc và vật liệu cách điện như nhau;
\r\n\r\n8) phương pháp, vật liệu và kết cấu của cơ\r\ncấu dập hồ quang như nhau;
\r\n\r\n9) thiết kế cơ bản của thiết bị cảm biến dòng\r\ndư như nhau, đối với kiểu đặc tính cho trước, trừ những thay đổi cho phép trong\r\nc) dưới đây;
\r\n\r\n10) thiết kế cơ bản của thiết bị tác động\r\ndòng dư như nhau, trừ những thay đổi cho phép trong d) dưới đây;
\r\n\r\n11) thiết kế cơ bản của cơ cấu kiểm tra như\r\nnhau, trừ những thay đổi cho phép trong e) dưới đây;
\r\n\r\nCho phép các thay đổi dưới đây với điều kiện\r\nlà RCCB thỏa mãn mọi yêu cầu khác liên quan đến những yêu cầu được nêu chi tiết\r\nở trên:
\r\n\r\na) mặt cắt của các mối nối mang dòng bên\r\ntrong, và chiều dài của các mối nối của cuộn dây hình xuyến;
\r\n\r\nb) cỡ đầu nối;
\r\n\r\nc) mặt cắt của dây và số vòng của cuộn dây cũng\r\nnhư cỡ và vật liệu lõi của biến áp vi sai;
\r\n\r\nd) độ nhạy của rơle và/hoặc các mạch điện tử\r\nliên kết, nếu có;
\r\n\r\ne) giá trị thuần trở của phương tiện tạo số\r\nampe vòng lớn nhất để thỏa mãn thử nghiệm 9.16. Mạch có thể nối giữa các pha\r\nhoặc giữa pha và cực trung tính.
\r\n\r\nA.3.2. Đối với RCCB có phân loại như nhau theo tác\r\nđộng do thành phần dòng điện một chiều (4.6) và phân loại như nhau theo thời\r\ngian trễ (4.7), số mẫu thử nghiệm có thể giảm, theo bảng A.3.
\r\n\r\nBảng A.3
\r\n\r\n\r\n Trình tự thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Số mẫu theo số cực a) \r\n | \r\n ||
\r\n 2 cực b)c) \r\n | \r\n \r\n 3 cực d)f) \r\n | \r\n \r\n 4 cực e) \r\n | \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n \r\n 1 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 1 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 1 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n | \r\n
\r\n D0 + D1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n | \r\n
\r\n D0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\nCho tất cả các lDn khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n | \r\n
\r\n F \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n3 g) \r\ncó ln nhỏ\r\n nhất, lDn lớn nhất \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n3 g) \r\ncó ln nhỏ\r\n nhất, lDn lớn nhất \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n3 g) \r\ncó ln nhỏ\r\n nhất, lDn lớn nhất \r\n | \r\n
\r\n G \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n3 g) \r\ncó ln nhỏ\r\n nhất, lDn lớn nhất \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n3 g) \r\ncó ln nhỏ\r\n nhất, lDn lớn nhất \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó ln\r\n lớn nhất, lDn nhỏ nhất \r\n3 g) \r\ncó ln nhỏ\r\n nhất, lDn lớn nhất \r\n | \r\n
\r\n a) Nếu một thử nghiệm phải làm lại theo chỉ\r\n tiêu tính năng tối thiểu của A.2, sử dụng một bộ mẫu mới cho thử nghiệm liên\r\n quan. Trong thử nghiệm lại, mọi kết quả thử nghiệm phải ở mức chấp nhận được. \r\nb) Nếu chỉ giao thử nghiệm RCCB 3 cực hoặc 4\r\n cực, thì cột này cũng được áp dụng với bộ mẫu có số cực nhỏ nhất. \r\nc) Cũng áp dụng cho RCCB một cực với trung\r\n tính không gián đoạn và RCCB hai cực có một cực bảo vệ \r\nd) Cũng áp dụng cho RCCB 3 cực có 2 cực bảo\r\n vệ \r\ne) Cũng áp dụng cho RCCB 3 cực với trung tính\r\n không gián đoạn và RCCB 4 cực có ba cực bảo vệ \r\nf) Cột này được bỏ qua khi RCCB 4 cực đã được\r\n thử nghiệm \r\ng) Nếu chỉ có một giá trị lDn được giao thử\r\n nghiệm, không yêu cầu các mẫu này. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nXÁC\r\nĐỊNH KHE HỞ KHÔNG KHÍ VÀ CHIỀU DÀI ĐƯỜNG RÒ
\r\n\r\nKhi xác định khe hở không khí và chiều dài\r\nđường rò, nên xem xét các điểm sau.
\r\n\r\nNếu khe hở không khí và chiều dài đường rò bị\r\nảnh hưởng bởi một hoặc nhiều bộ phận kim loại, thì tổng các đoạn cần có giá trị\r\nnhỏ nhất qui định.
\r\n\r\nNhững đoạn có chiều dài nhỏ hơn 1 mm không\r\nđược tính vào chiều dài tổng của khe hở không khí và chiều dài đường rò.
\r\n\r\nKhi xác định chiều dài đường rò:
\r\n\r\n- các rãnh có chiều rộng ít nhất 1 mm và chiều\r\nsâu ít nhất 1 mm phải được đo dọc theo các cạnh của chúng;
\r\n\r\n- các rãnh có kích thước nhỏ hơn các kích\r\nthước trên thì bỏ qua;
\r\n\r\n- các gờ có chiều cao ít nhất 1 mm:
\r\n\r\n● được đo dọc theo cạnh của chúng, nếu chúng\r\nlà bộ phận liền của chi tiết bằng vật liệu cách điện (ví dụ được đúc, hàn hoặc\r\ngắn);
\r\n\r\n● được đo dọc theo đường ngắn hơn trong hai\r\nđường sau: dọc theo mặt cắt của gờ nếu các gờ không phải là bộ phận liền của\r\nchi tiết vật liệu cách điện.
\r\n\r\nÁp dụng các khuyến cáo trên được mô tả như\r\nsau:
\r\n\r\n- hình B.1, B.2 và B.3 chỉ ra trường hợp tính\r\nđến hoặc không tính đến một rãnh trong chiều dài đường rò;
\r\n\r\n- hình B.4 và B.5 chỉ ra trường hợp tính đến\r\nhoặc không tính đến một gờ trong chiều dài đường rò;
\r\n\r\n- hình B.6 chỉ ra cách tính chỗ nối khi gờ\r\nđược tạo ra bằng cách chèn một thanh chắn cách điện, mặt cắt bên ngoài trong\r\ntrường hợp này lớn hơn chiều dài chỗ nối;
\r\n\r\n- hình B.7, B.8, B.9 và B.10 minh họa cách\r\nxác định chiều dài đường rò trong trường hợp phương tiện cố định được đặt trong\r\nrãnh của các phần cách điện bằng vật liệu cách điện.
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hình B.1 \r\n | \r\n \r\n Hình B.2 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hình B.3 \r\n | \r\n \r\n Hình B.4 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hình B.5 \r\n | \r\n \r\n Hình B.6 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hình B.7 \r\n | \r\n \r\n Hình B.8 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hình B.9 \r\n | \r\n \r\n Hình B.10 \r\n | \r\n
Hình B.1 đến B.10 -\r\nMinh họa cách áp dụng chiều dài đường rò
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nBỐ\r\nTRÍ HỆ THỐNG ĐỂ PHÁT HIỆN CÓ KHÍ BỊ ION HÓA THOÁT RA TRONG THỬ NGHIỆM NGẮN MẠCH
\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm được lắp như trên hình\r\nC.1 mà có thể yêu cầu thay đổi cho phù hợp với các thiết kế đặc biệt của thiết\r\nbị, và phù hợp với các chỉ dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\nKhi có yêu cầu (tức là trong thao tác O), một\r\nmàng polyetylen trong (0,05 ± 0,01) mm, có kích thước lớn hơn, theo mỗi cạnh, ít\r\nnhất là 50 mm so với kích thước toàn bộ mặt trước của thiết bị, nhưng không nhỏ\r\nhơn 200 mm x 200 mm, được cố định và căng vừa phải trong vỏ, đặt vỏ ở khoảng\r\ncách 10 mm
\r\n\r\n- hoặc từ chỗ nhô ra lớn nhất của phương tiện\r\ntháo tác của thiết bị khi phương tiện thao tác không được chứa trong hốc;
\r\n\r\n- hoặc từ miệng hốc chứa phương tiện thao tác\r\ncủa thiết bị khi phương tiện thao tác được chứa trong
\r\n\r\nMàng polyetylen này phải có các đặc tính vật\r\nlý sau:
\r\n\r\nKhối lượng riêng ở 23 °C: 0,92 ± 0,05 g/cm3
\r\n\r\nNhiệt độ nóng chảy: 110 - 120 °C.
\r\n\r\nKhi có yêu cầu, một tấm chắn bằng vật liệu\r\ncách điện, có chiều dày ít nhất là 2 mm, được đặt, như trên hình C.1, giữa lỗ\r\nthoát hồ quang và màng polyetylen để màng khỏi bị hỏng do các phần tử nóng bay\r\nra từ lỗ thoát hồ quang.
\r\n\r\nKhi có yêu cầu, (các) lưới như hình C.2 được\r\nđặt ở khoảng cách “a” mm tính từ mỗi cạnh của lỗ thoát hồ quang của thiết bị.
\r\n\r\nMạch lưới (xem hình C.3) phải được nối vào\r\nđiểm B và C.
\r\n\r\nCác thông số của mạch lưới như sau:
\r\n\r\nĐiện trở R’: 1,5 W
\r\n\r\nDây đồng F': chiều dài 50 mm, còn đường kính\r\ntheo 9.11.2.1 f1).
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình C.1 - Thiết bị\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nHình C.2 - Lưới
\r\n\r\nHình C.3 - Mạch lưới
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nCÁC\r\nTHỬ NGHIỆM THƯỜNG XUYÊN
\r\n\r\nCác thử nghiệm được qui định trong tiêu chuẩn\r\nnày dùng để phát hiện những thay đổi không được phép về vật liệu hay chế tạo,\r\ncho mục đích an toàn.
\r\n\r\nNhìn chung, phải tiến hành nhiều thử nghiệm\r\nhơn để đảm bảo rằng mọi RCCB đều phù hợp với các mẫu phải chịu thử nghiệm của\r\ntiêu chuẩn này, theo kinh nghiệm có được của nhà chế tạo.
\r\n\r\nD.1. Thử nghiệm cắt
\r\n\r\nDòng dư được đặt lần lượt vào mỗi cực của\r\nRCCB. RCCB phải không cắt với dòng điện nhỏ hơn hoặc bằng 0,5lDn, nhưng phải cắt với\r\ndòng lDn trong thời gian qui\r\nđịnh (xem bảng 1).
\r\n\r\nDòng thử nghiệm phải đặt lên mỗi RCCB ít nhất\r\nnăm lần và phải đặt lên mỗi cực ít nhất hai lần.
\r\n\r\nD.2. Thử nghiệm độ bền điện
\r\n\r\nĐiện áp có dạng cơ bản là sóng sin giá trị 1\r\n500 V tần số 50 Hz/60 Hz được đặt trong 1 s giữa các phần
\r\n\r\na) khi RCCB ở vị trí cắt, giữa các đầu nối\r\nđược nối điện với nhau khi RCCB ở vị trí đóng;
\r\n\r\nb) với RCCB không có linh kiện điện tử, khi\r\nRCCB ở vị trí đóng, giữa lần lượt mỗi cực và các cực còn lại được nối với nhau;
\r\n\r\nc) với RCCB có linh kiện điện tử, khi RCCB ở vị\r\ntrí cắt hoặc là lần lượt giữa tất cả các đầu nối vào của các cực hoặc lần lượt\r\ngiữa tất cả các đầu nối ra của các cực, tùy thuộc vào vị trí của các linh kiện\r\nđiện tử trong mạch.
\r\n\r\nKhông được xảy ra phóng điện bề mặt hoặc\r\nphóng điện đánh thủng.
\r\n\r\nD.3. Tính năng của các cơ cấu kiểm tra
\r\n\r\nKhi RCCB ở vị trí đóng và được nối với nguồn\r\ncó điện áp thích hợp, khi tác động vào cơ cấu kiểm tra, RCCB phải cắt.
\r\n\r\nKhi cơ cấu kiểm tra được thiết kế để tác động\r\nở nhiều hơn một giá trị điện áp thì phải thử nghiệm ở giá trị điện áp thấp\r\nnhất.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\n\r\n\r\nPhụ lục này nêu tất cả các thử nghiệm và\r\ntrình tự thử nghiệm cần hoàn thành trên RCCB để kiểm tra tính tương thích điện\r\ntừ của chúng.
\r\n\r\nE.1. Các thử nghiệm EMC đã có trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm
\r\n\r\nBảng E. 1, trong cột thứ ba, nêu các thử\r\nnghiệm đã có trong trình tự thử nghiệm của phụ lục A đảm bảo mức đủ để miễn\r\nnhiễu hình thành từ nhiễu điện từ cho trong cột thứ hai. Cột thứ nhất đưa ra\r\ncác trích dẫn tương ứng của bảng 1 và 2 trong IEC 61543.
\r\n\r\nBảng E.1
\r\n\r\n\r\n Tham khảo bảng 1 và\r\n 2 của IEC 61543 \r\n | \r\n \r\n Hiện tượng điện từ \r\n | \r\n \r\n Các thử nghiệm\r\n trong Tiêu chuẩn này \r\n | \r\n
\r\n T 1.3 \r\n | \r\n \r\n Biến đổi biên độ điện áp \r\n | \r\n \r\n 9.9.5 và 9.17 \r\n | \r\n
\r\n T 1.4 \r\n | \r\n \r\n Mất cân bằng điện áp \r\n | \r\n \r\n 9.9.5 và 9.17 \r\n | \r\n
\r\n T 1.5 \r\n | \r\n \r\n Biến đổi tần số công nghiệp \r\n | \r\n \r\n 9.2 \r\n | \r\n
\r\n T 1.8 \r\n | \r\n \r\n Các trường từ bức xạ \r\n | \r\n \r\n 9.11 và 9.18 \r\n | \r\n
\r\n T 2.4 \r\n | \r\n \r\n Quá độ dao động dòng điện \r\n | \r\n \r\n 9.19 \r\n | \r\n
E.2. Các thử nghiệm bổ sung của các họ tiêu\r\nchuẩn sản phẩm EMC được áp dụng
\r\n\r\nCác thử nghiệm dưới đây của IEC 61543 phải\r\nđược tiến hành theo bảng E.2.
\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác, mỗi trình tự\r\nthử nghiệm được tiến hành trên ba mẫu mới.
\r\n\r\nNếu mọi mẫu được giao thử nghiệm theo cột thứ\r\nnăm của bảng E.2 đều đáp ứng thử nghiệm, thì được coi là phù hợp với tiêu\r\nchuẩn. Nếu chỉ có số lượng nhỏ nhất các mẫu cho trong cột thứ sáu đáp ứng các thử\r\nnghiệm, thì các mẫu bổ sung như trong cột bảy phải được thử nghiệm và tất cả\r\nđều phải thỏa mãn trình tự thử nghiệm.
\r\n\r\nBảng E.2
\r\n\r\n\r\n Trình tự thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Bảng trong IEC\r\n 61543 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện chuẩn của\r\n IEC 61543 \r\n | \r\n \r\n Hiện tượng \r\n | \r\n \r\n Số lượng mẫu \r\n | \r\n \r\n Số lượng mẫu nhỏ\r\n nhất đáp ứng các thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Số lượng mẫu Iớn\r\n nhất để thử nghiệm lại \r\n | \r\n
\r\n E.2.1* \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n\r\n 4 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n 1.1 \r\n\r\n 1.2 \r\n2.3 \r\n | \r\n \r\n Thành phần hài, hài tương hỗ \r\nĐiện áp để báo hiệu \r\nQuá độ theo một chiều dẫn của thang thời\r\n gian ms và ms \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó lDn nhỏ nhất, ln\r\n bất kỳ \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n E.2.2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n\r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2.1 và 2.5 \r\n\r\n \r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Điện áp hoặc dòng điện dao động dẫn \r\nQuá độ theo một chiều dẫn của thang thời\r\n gian ns (bướu xung) \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó lDn nhỏ nhất, ln\r\n bất kỳ \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n E.2.3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Phóng tĩnh điện \r\n | \r\n \r\n 3 \r\ncó lDn nhỏ nhất, ln\r\n bất kỳ \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n * Đối với các thiết bị có cơ cấu dao động\r\n làm việc liên tục, thử nghiệm trong CISPR 14 phải được tiến hành trước trên\r\n các mẫu dùng để thử nghiệm trong trình tự này. \r\n | \r\n ||||||
\r\n CHÚ THÍCH: Nếu nhà chế tạo đề nghị, thì\r\n cùng một bộ mẫu tương tự có thể chịu nhiều hơn một trình tự thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nPHƯƠNG\r\nPHÁP XÁC ĐỊNH HỆ SỐ CÔNG SUẤT NGẮN MẠCH
\r\n\r\nKhông có phương pháp thống nhất để xác định\r\nchính xác hệ số công suất. Hai ví dụ về phương pháp có thể chấp nhận được nêu\r\ntrong phụ lục này.
\r\n\r\nPhương pháp I - Xác\r\nđịnh từ các thành phần một chiều
\r\n\r\nGóc f\r\ncó thể được xác định từ đường cong thành phần một chiều của sóng dòng điện\r\nkhông đối xứng giữa thời điểm ngắn mạch và thời điểm tách các tiếp điểm như sau:
\r\n\r\nIA.1. Công thức đối với thành phần một chiều:
\r\n\r\nid = id0.e-Rt/L
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nid là giá trị của thành phần một chiều\r\ntại thời điểm t;
\r\n\r\nido là giá trị của thành phần một chiều\r\ntại thời điểm được lấy làm gốc thời gian;
\r\n\r\nL/R là hằng số thời gian của mạch, tính bằng\r\ngiây;
\r\n\r\nt là thời gian, tính bằng giây, tính từ thời\r\nđiểm bắt đầu;
\r\n\r\ne là cơ số của logarít Nepe.
\r\n\r\nHằng số thời gian L/R có thể xác định từ công\r\nthức trên như sau:
\r\n\r\na) đo giá trị ido ở thời điểm ngắn\r\nmạch và giá trị id tại thời điểm t khác trước khi tách các tiếp\r\nđiểm;
\r\n\r\nb) xác định giá trị e-Rt/L bằng\r\ncách chia id cho ido;
\r\n\r\nc) từ bảng các giá trị của e-x xác\r\nđịnh giá trị của -x tương ứng với tỷ số id/ido;
\r\n\r\nd) giá trị x chính là Rt/L từ đó có L/R.
\r\n\r\nIA.2. Xác định góc từ:
\r\n\r\nf = arctg w L/R
\r\n\r\ntrong đó w\r\nlà 2 p lần tần số thực.
\r\n\r\nKhông nên sử dụng phương pháp này khi các\r\ndòng điện được đo qua máy biến dòng.
\r\n\r\nPhương pháp II - Xác\r\nđịnh bằng máy phát tín hiệu thử nghiệm
\r\n\r\nKhi máy phát tín hiệu được sử dụng trên cùng\r\ntrục như máy phát thử nghiệm, điện áp của máy phát tín hiệu trên biểu đồ dao\r\nđộng có thể được so sánh về pha với điện áp của máy phát thử nghiệm và sau đó\r\nđược so sánh với dòng của máy phát thử nghiệm.
\r\n\r\nTừ chênh lệch giữa các góc pha giữa điện áp\r\ncủa máy phát tín hiệu và điện áp của máy phát chính, và chênh lệch giữa các góc\r\npha giữa điện áp của máy phát tín hiệu và dòng điện của máy phát thử nghiệm có\r\nthể xác định hệ số công suất.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n Dòng điện danh định \r\n | \r\n \r\n ln \r\n | \r\n
\r\n Dòng dư \r\n | \r\n \r\n lD \r\n | \r\n
\r\n Dòng dư tác động danh định \r\n | \r\n \r\n lDn \r\n | \r\n
\r\n Dòng dư không tác động danh định \r\n | \r\n \r\n lDno \r\n | \r\n
\r\n Điện áp danh định \r\n | \r\n \r\n Un \r\n | \r\n
\r\n Điện áp làm việc danh định \r\n | \r\n \r\n Ue \r\n | \r\n
\r\n Điện áp cách điện danh định \r\n | \r\n \r\n Ui \r\n | \r\n
\r\n Khả năng đóng và cắt danh định \r\n | \r\n \r\n lm \r\n | \r\n
\r\n Khả năng đóng và cắt dòng dư danh định \r\n | \r\n \r\n lDm \r\n | \r\n
\r\n Dòng ngắn mạch có điều kiện danh định \r\n | \r\n \r\n lnc \r\n | \r\n
\r\n Dòng ngắn mạch dư có điều kiện danh định \r\n | \r\n \r\n lDn \r\n | \r\n
\r\n Giá trị giới hạn của điện áp lưới tại đó\r\n RCCB hoạt động phụ thuộc điện áp lưới vẫn tác động \r\n | \r\n \r\n Ux \r\n | \r\n
\r\n Giá trị giới hạn của điện áp lưới nhỏ hơn\r\n giá trị đó RCCB hoạt động phụ thuộc điện áp lưới sẽ cắt tự động \r\n | \r\n \r\n Uy \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nVÍ\r\nDỤ VỀ KẾT CẤU CÁC ĐẦU NỐI
\r\n\r\nPhụ lục này đưa ra một số ví dụ về kết cấu\r\ncác đầu nối.
\r\n\r\nVị trí đặt ruột dẫn phải có đường kính phù\r\nhợp đối với loại ruột dẫn cứng một sợi và có diện tích mặt cắt phù hợp để chứa\r\nruột dẫn bện cứng (xem 7.1.5).
\r\n\r\nĐấu nối có vòng kẹp
\r\n\r\n\r\n | \r\n |
\r\n Đấu nối không có\r\n tấm ép \r\n | \r\n \r\n Đấu nối có tấm ép \r\n | \r\n
Phần của đầu nối có chứa lỗ ren và phần của\r\nđầu nối ép vào ruột dẫn được kẹp bằng vít có thể là hai bộ phận riêng biệt như\r\ntrong trường hợp đầu nối có vòng kẹp.
\r\n\r\nHình IC.1 - Ví dụ về đầu\r\nnối kiểu trụ
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đầu nối kiểu bắt\r\n vít \r\n | \r\n |
\r\n Vít không yêu cầu\r\n vòng đệm hoặc tấm kẹp \r\n | \r\n \r\n Vít yêu cầu có vòng\r\n đệm, tấm kẹp hoặc chi tiết chống nới lỏng \r\n | \r\n
\r\n Đầu nối kiểu bắt bu lông \r\n | \r\n
\r\n A Bộ phận cố định \r\n | \r\n
\r\n B Vòng đệm hoặc tấm kẹp \r\n | \r\n
\r\n C Chi tiết chống nới lỏng \r\n | \r\n
\r\n D Chỗ đặt ruột dẫn \r\n | \r\n
\r\n E Bu lông chìm \r\n | \r\n
Bộ phận bắt chặt ruột dẫn có thể bằng vật\r\nliệu cách điện với điều kiện là lực ép cần thiết để kẹp ruột dẫn không truyền\r\nqua vật liệu cách điện.
\r\n\r\nHình IC.2 - Ví dụ về\r\nđầu nối dùng vít và đầu nối dùng bulông chìm
\r\n\r\n\r\n A Đệm \r\n | \r\n
\r\n B Phần cố định \r\n | \r\n
\r\n C Bulông chìm \r\n | \r\n
\r\n D Chỗ đặt ruột dẫn \r\n | \r\n
Hai mặt của đệm có thể có hình dạng khác nhau\r\nđể thay đổi cho phù hợp với ruột dẫn có mặt cắt nhỏ hơn hoặc lớn hơn bằng cách\r\nđặt ngược vòng đệm.
\r\n\r\nCác đầu nối có thể có nhiều hơn hai vít kẹp\r\nhoặc bu lông chìm.
\r\n\r\nHình IC.3 - Ví dụ về đầu\r\nnối kiểu đệm
\r\n\r\n\r\n A Chi tiết hãm \r\n | \r\n
\r\n B Đầu cốt cáp hoặc thanh dẫn trần \r\n | \r\n
\r\n E Bộ phận cố định \r\n | \r\n
\r\n F Bu lông chìm \r\n | \r\n
Đối với đầu nối loại này phải có vòng đệm lò\r\nxo hoặc chi tiết hãm có hiệu quả tương đương và bề mặt trong của vùng kẹp phải\r\nnhẵn.
\r\n\r\nĐối với một số loại thiết bị nhất định, cho\r\nphép dùng đầu nối kiểu lỗ có kích thước nhỏ hơn yêu cầu.
\r\n\r\nHình IC.4 - Ví dụ về\r\nđầu nối kiểu lỗ
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nSỰ\r\nTƯƠNG ỨNG GIỮA DÂY DẪN ĐỒNG THEO ISO VÀ THEO AWG
\r\n\r\n\r\n Cỡ theo ISO \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n AWG \r\n | \r\n |
\r\n Cỡ dây \r\n | \r\n \r\n Diện tích mặt cắt, mm2 \r\n | \r\n |
\r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 0,82 \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n
\r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3,3 \r\n | \r\n
\r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 5,3 \r\n | \r\n
\r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 8,4 \r\n | \r\n
\r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 13,3 \r\n | \r\n
\r\n 25,0 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 26,7 \r\n | \r\n
\r\n 35,0 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 33,6 \r\n | \r\n
\r\n 50,0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 53,5 \r\n | \r\n
Nhìn chung, áp dụng các cỡ theo ISO.
\r\n\r\nNếu nhà chế tạo đề nghị, có thể sử dụng các\r\ncỡ dây theo AWG.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nCHƯƠNG\r\nTRÌNH THỬ NGHIỆM THEO DÕI CHO RCCB
\r\n\r\nIE.1. Qui định chung
\r\n\r\nĐể đảm bảo duy trì mức chất lượng của các sản\r\nphẩm, nhà chế tạo cần đặt ra các qui trình kiểm tra theo dõi trong quá trình\r\nchế tạo.
\r\n\r\nPhụ lục này đưa ra ví dụ về qui trình theo\r\ndõi cần được áp dụng khi chế tạo RCCB.
\r\n\r\nNhà chế tạo có thể sử dụng phụ lục này như\r\nmột hướng dẫn để điều chỉnh qui trình và tổ chức cụ thể nhằm giữ mức chất lượng\r\nyêu cầu của sản phẩm đầu ra.
\r\n\r\nBất kỳ điều khoản nào về cung ứng bổ sung\r\ncũng như chế tạo bổ sung có thể được đưa vào để đảm bảo chất lượng cho các sản\r\nphẩm được chế tạo mà theo đó tác động an toàn của các thiết bị dòng dư phụ\r\nthuộc vào.
\r\n\r\nIE.2. Chương trình thử nghiệm theo dõi
\r\n\r\nChương trình thử nghiệm theo dõi gồm hai\r\nchuỗi thử nghiệm.
\r\n\r\nIE.2.1. Chương trình thử nghiệm theo dõi hàng\r\nquý
\r\n\r\nXem bảng IE.1, trình tự thử nghiệm Q.
\r\n\r\nIE.2.2. Chương trình thử nghiệm theo dõi hàng\r\nnăm
\r\n\r\nXem bảng IE.1, trình tự thử nghiệm Y1 và Y3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thử nghiệm theo dõi hàng năm có\r\nthể được kết hợp với thử nghiệm theo dõi hàng quý.
\r\n\r\nBảng IE.1 - Trình tự\r\nthử nghiệm trong kiểm tra theo dõi
\r\n\r\n\r\n Trình tự thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n Q \r\n | \r\n \r\n 9.16 \r\n\r\n 9.9.2.1 \r\n9.9.2.3 \r\n9.20 \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu kiểm tra \r\n\r\n Đặc tính tác động dư \r\nĐặc tính tác động dư \r\nKhả năng cách điện chống điện áp xung \r\n | \r\n \r\n Chỉ kiểm tra theo điểm b) và c) trừ kiểm\r\n tra số ampe vòng của mạch thử nghiệm \r\n\r\n \r\n Cũng thực hiện lần lượt giữa mỗi cực \r\n | \r\n
\r\n Y1 \r\n | \r\n \r\n 9.9.4 \r\n9.7 \r\n9.10 \r\n | \r\n \r\n Đặc tính tác động dư \r\nThử nghiệm đặc tính điện môi \r\nĐộ bền điện và cơ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Y2 \r\n | \r\n \r\n 9.22.1 \r\n | \r\n \r\n Độ tin cậy (thử nghiệm khí hậu) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Y3 \r\n | \r\n \r\n 9.23 \r\n | \r\n \r\n Độ bền chịu lão hóa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
IE.2.3. Qui trình lấy mẫu
\r\n\r\nIE.2.3.1. Chương trình thử nghiệm hàng quý
\r\n\r\nVới mục đích của chương trình thử nghiệm hàng\r\nquý áp dụng các mức kiểm tra sau:
\r\n\r\n- kiểm tra bình thường;
\r\n\r\n- kiểm tra chặt.
\r\n\r\nKiểm tra bình thường được sử dụng cho kiểm tra\r\ntheo dõi ban đầu.
\r\n\r\nVới các kiểm tra tiếp theo, áp dụng kiểm tra\r\nbình thường hoặc kiểm tra chặt, hoặc ngừng sản xuất, tùy thuộc vào kết quả của\r\ncác thử nghiệm đang thực hiện.
\r\n\r\nCác chỉ tiêu để chuyển từ mức kiểm tra này\r\nsang mức kiểm tra khác được sử dụng dưới đây:
\r\n\r\n- Vẫn giữ mức bình thường
\r\n\r\nKhi đang áp dụng mức kiểm tra bình thường,\r\nthì mức kiểm tra bình thường vẫn được duy trì nếu cả sáu mẫu đều thỏa mãn qui\r\ntrình thử nghiệm (xem bảng IE.2, qui trình Q). Nếu năm mẫu thỏa mãn qui trình\r\nthử nghiệm, thì kiểm tra tiếp theo phải thực hiện chỉ sau lần kiểm tra trước\r\nmột tháng với cùng số mẫu thử và cùng qui trình thử nghiệm.
\r\n\r\n- Từ bình thường chuyển sang chặt
\r\n\r\nKhi đang áp dụng kiểm tra bình thường, thì\r\nmức kiểm tra chặt phải được áp dụng nếu chỉ có bốn mẫu thỏa mãn trình tự thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\n- Từ bình thường chuyển sang ngừng sản xuất
\r\n\r\nKhi đang áp dụng mức kiểm tra bình thường và\r\nnếu ít hơn bốn mẫu thỏa mãn trình tự thử nghiệm, thì phải ngừng sản xuất ngay\r\nđể nâng cao chất lượng.
\r\n\r\n- Từ chặt chuyển sang bình thường
\r\n\r\nKhi đang áp dụng kiểm tra chặt, thì kiểm tra\r\nbình thường phải được sử dụng khi có ít nhất 12 mẫu thỏa mãn qui trình thử\r\nnghiệm (xem bảng IE.2).
\r\n\r\n- Vẫn giữ mức chặt
\r\n\r\nKhi đang ở mức chặt, nếu chỉ 10 hoặc 11 mẫu thỏa\r\nmãn trình tự thử nghiệm, thì phải duy trì mức kiểm tra chặt và kiểm tra tiếp\r\ntheo phải thực hiện chỉ sau lần kiểm tra trước một tháng với cùng số mẫu thử và\r\ncùng qui trình thử nghiệm.
\r\n\r\n- Từ chặt chuyển sang ngừng sản xuất
\r\n\r\nNếu có bốn lần kiểm tra chặt liên tiếp hoặc\r\nít hơn 10 mẫu thỏa mãn qui trình thử nghiệm, thì phải ngừng sản xuất ngay để\r\ncải tiến chất lượng.
\r\n\r\n- Bắt đầu lại sản xuất
\r\n\r\nSản xuất có thể được bắt đầu lại sau hoạt\r\nđộng hiệu chỉnh thích hợp và được xác nhận. Bắt đầu lại được thực hiện trong\r\ncác điều kiện kiểm tra chặt.
\r\n\r\nIE.2.3.2. Chương trình thử nghiệm hàng năm
\r\n\r\nVới mục đích của chương trình thử nghiệm hàng\r\nnăm, áp dụng các mức kiểm tra sau:
\r\n\r\n- kiểm tra bình thường;
\r\n\r\n- kiểm tra chặt.
\r\n\r\nKiểm tra bình thường được áp dụng cho lần\r\nkiểm tra theo dõi đầu tiên.
\r\n\r\nVới các lần kiểm tra tiếp theo, áp dụng kiểm\r\ntra bình thường hoặc kiểm tra chặt tùy thuộc vào kết quả của các thử nghiệm\r\nđang thực hiện.
\r\n\r\nCác chỉ tiêu sau được áp định để chuyển từ\r\nmức kiểm tra này sang mức kiểm tra khác:
\r\n\r\n- Vẫn giữ mức bình thường
\r\n\r\nKhi đang áp dụng mức kiểm tra bình thường,\r\nthì mức kiểm tra bình thường vẫn được duy trì nếu cả các mẫu đều thỏa mãn qui\r\ntrình thử nghiệm. Nếu hai mẫu thỏa mãn qui trình thử nghiệm Y1 và không xảy ra\r\nhỏng hóc trong suốt qui trình thử nghiệm Y2 và Y3, thì kiểm tra tiếp theo phải\r\nthực hiện sau lần kiểm tra trước ba tháng với cùng số mẫu thử và cùng qui trình\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\n- Từ bình thường chuyển sang chặt
\r\n\r\nKhi đang áp dụng kiểm tra bình thường, thì\r\nmức kiểm tra chặt phải được sử dụng nếu:
\r\n\r\n● chỉ một mẫu thỏa mãn trình tự Y1; hoặc
\r\n\r\n● chỉ xảy ra một hỏng hóc trong bất cứ một\r\ntrong các trình tự thử nghiệm Y2 hoặc Y3.
\r\n\r\nKiểm tra tiếp theo phải được thực hiện sau\r\nlần kiểm tra trước ba tháng, ở mức chặt đối với qui trình thử nghiệm xảy ra\r\nhỏng hóc và ở mức bình thường đối với các qui trình thử nghiệm còn lại.
\r\n\r\n- Từ bình thường chuyển sang ngừng sản xuất
\r\n\r\nKhi đang áp dụng mức kiểm tra bình thường và\r\nnếu không có mẫu nào thỏa mãn qui trình thử nghiệm Y1, hoặc có nhiều hơn một\r\nhỏng hóc trong qui trình thử nghiệm Y2 hoặc Y3, thì phải ngừng sản xuất ngay để\r\ncải tiến chất lượng.
\r\n\r\n- Từ chặt chuyển sang bình thường
\r\n\r\nKhi đang áp dụng kiểm tra chặt, thì kiểm tra bình\r\nthường phải được sử dụng khi:
\r\n\r\n● ít nhất năm mẫu thỏa mãn qui trình thử\r\nnghiệm Y1; và
\r\n\r\n● không xảy ra hỏng hóc trong qui trình thử\r\nnghiệm Y2 hoặc Y3.
\r\n\r\n- Vẫn giữ mức chặt
\r\n\r\nKhi đang ở mức chặt, nếu chỉ bốn mẫu thỏa mãn\r\ntrình tự thử nghiệm Y1 và không xảy ra hỏng hóc trong quá trình thử nghiệm Y2\r\nvà Y3, thì phải duy trì mức kiểm tra chặt và kiểm tra tiếp theo phải thực hiện\r\nchỉ sau lần kiểm tra trước ba tháng với cùng số mẫu thử và cùng qui trình thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\n- Từ chặt chuyển sang ngừng sản xuất
\r\n\r\nNếu có bốn lần kiểm tra chặt liên tiếp hoặc\r\ntrong một lần kiểm tra hàng năm xảy ra một trong các hỏng hóc sau:
\r\n\r\n● ít hơn bốn mẫu thỏa mãn qui trình thử\r\nnghiệm Y1;
\r\n\r\n● nhiều hơn một hỏng hóc xảy ra trong qui trình\r\nthử nghiệm Y2 hoặc Y3.
\r\n\r\nthì phải ngừng sản xuất ngay để cải tiến chất\r\nlượng.
\r\n\r\n- Bắt đầu lại sản xuất
\r\n\r\nSản xuất có thể được bắt đầu lại sau hoạt\r\nđộng hiệu chỉnh thích hợp và được xác nhận. Bắt đầu lại phải được thực hiện\r\ntrong các điều kiện kiểm tra chặt.
\r\n\r\nIE.2.4. Số mẫu chịu thử nghiệm
\r\n\r\nSố mẫu phục vụ các mức kiểm tra khác nhau\r\nđược cho trong bảng IE.2.
\r\n\r\nBảng IE.2 - Số mẫu\r\nchịu thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Qui trình kiểm tra \r\n | \r\n \r\n Số mẫu cho kiểm tra\r\n bình thường \r\n | \r\n \r\n Số mẫu cho kiểm tra\r\n chặt \r\n | \r\n
\r\n Q \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n Y1, Y2, Y3 \r\n | \r\n \r\n 3 cho mỗi trình tự\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n 6 cho mỗi trình tự\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n
Đối với một dãy RCCB có cùng thiết kế cơ bản thì\r\nchỉ cần thử nghiệm một bộ mẫu, không phụ thuộc vào các thông số danh định.
\r\n\r\nVới mục đích của chương trình thử nghiệm theo\r\ndõi, RCCB được coi là có kết cấu cơ bản giống nhau nếu chúng cùng loại theo\r\n4.1, và
\r\n\r\n- các phương tiện tác động dòng dư có cơ cấu\r\ncắt như nhau và rơle hoặc cuộn hút như nhau, trừ:
\r\n\r\n● số vòng dây hoặc diện tích mặt cắt của cuộn\r\ndây;
\r\n\r\n● kích cỡ và vật liệu của lõi biến áp vi sai;
\r\n\r\n● dòng dư danh định; và
\r\n\r\n- linh kiện điện tử, nếu có, có cùng thiết kế\r\nvà sử dụng các linh kiện như nhau, trừ khi thay đổi để
\r\n\r\nđạt lDn khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nSCPD\r\nDÙNG CHO THỬ NGHIỆM NGẮN MẠCH
\r\n\r\nIF.0. Lời giới thiệu
\r\n\r\nĐể kiểm tra các giá trị l2t và Ip\r\nnhỏ nhất mà RCCB cần chịu được như được đưa ra trong bảng 15, cần tiến hành thử\r\nnghiệm ngắn mạch. Thử nghiệm ngắn mạch được thực hiện bằng cách sử dụng một cầu\r\nchảy hoặc một dây chảy bằng bạc và thiết bị thử nghiệm cho trên hình 10 hoặc\r\nbằng cách sử dụng phương tiện bất kỳ nào khác tạo ra các giá trị l2t\r\nvà Ip yêu cầu.
\r\n\r\nIF.1. Dây bạc
\r\n\r\nĐể kiểm tra giá trị l2t và Ip\r\nnhỏ nhất mà RCCB phải chịu để đạt được kết quả thử nghiệm mang tính tái lặp,\r\nSCPD, nếu có, có thể sử dụng dây bạc và thiết bị thử nghiệm cho trên hình 10.
\r\n\r\nĐối với dây bạc có độ tinh khiết ít nhất là\r\n99,9 %, bảng IF.1 đưa ra chỉ dẫn về các đường kính theo dòng điện danh định ln\r\nvà dòng điện ngắn mạch lnc và IDc.
\r\n\r\nBảng IF.1 - Chỉ dẫn\r\nvề đường kính dây bạc là hàm số của dòng điện danh định và dòng điện ngắn mạch
\r\n\r\n\r\n Inc và lDc \r\n | \r\n \r\n In \r\nA \r\n | \r\n ||||||||
\r\n ≤ 16 \r\n | \r\n \r\n ≤ 20 \r\n | \r\n \r\n ≤ 25 \r\n | \r\n \r\n ≤ 32 \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n ≤ 63 \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n ≤ 100 \r\n | \r\n \r\n ≤ 125 \r\n | \r\n |
\r\n Đường kính dây bạc*, mm \r\n | \r\n |||||||||
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 500 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 000 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 1,15 \r\n | \r\n
\r\n 4 500 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 1,15 \r\n | \r\n
\r\n 6 000 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n
\r\n 10 000 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n | \r\n
\r\n * Giá trị đường kính dây bạc về cơ bản là\r\n dựa trên xem xét dòng điện đỉnh (Ip) (xem bảng 15). \r\n | \r\n
Dây bạc phải được lắp vào vị trí thích hợp\r\ncủa thiết bị thử nghiệm cho trên hình 10, đặt nằm ngang và kéo căng. Phải thay\r\ndây bạc sau mỗi thử nghiệm.
\r\n\r\nIF.2. Cầu chảy
\r\n\r\nĐể kiểm tra giá trị l2t và Ip\r\nnhỏ nhất mà RCCB phải chịu để đạt được kết quả thử nghiệm mang tính tái lặp,\r\nSCPD, nếu có, có thể sử dụng cầu chảy tương ứng.
\r\n\r\nThông số đặc trưng của cầu chảy không được\r\nnhỏ hơn thông số đặc trưng của RCCB. Có thể sử dụng thông số đặc trưng cao hơn\r\ncủa cầu chảy để đạt được giá trị l2t và Ip của bảng 15.
\r\n\r\nCác giá trị trung gian có thể đạt được bằng\r\ncách bổ sung các cầu chảy nối song song.
\r\n\r\nIF.3. Các phương tiện khác
\r\n\r\nCó thể sử dụng các phương tiện khác với điều\r\nkiện là các giá trị trong bảng 15 được đáp ứng hoàn toàn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nTCVN 5926-1 (IEC 60269-1), Cầu chảy hạ áp -\r\nPhần 1: Yêu cầu chung
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n3.1. Định nghĩa liên quan đến các dòng\r\nđiện chạy từ các phần mang điện xuống đất
\r\n\r\n3.2. Định nghĩa liên quan về điện của\r\náptômát dòng dư
\r\n\r\n3.3. Định nghĩa liên quan đến hoạt động và\r\nchức năng của áptômát dòng dư
\r\n\r\n3.4. Định nghĩa liên quan đến giá trị và dải\r\nđại lượng điện
\r\n\r\n3.5. Định nghĩa liên quan đến giá trị và dải\r\nđại lượng ảnh hưởng
\r\n\r\n3.6. Định nghĩa liên quan đến đầu nối
\r\n\r\n3.7. Điều kiện thao tác
\r\n\r\n3.8. Thử nghiệm
\r\n\r\n3.9. Định nghĩa liên quan đến phối hợp cách\r\nđiện
\r\n\r\n4. Phân loại
\r\n\r\n4.1. Theo phương pháp hoạt động
\r\n\r\n4.2. Theo kiểu hệ thống lắp đặt
\r\n\r\n4.3. Theo số cực và tuyến đẫn dòng
\r\n\r\n4.4. Theo khả năng điều chỉnh dòng dư tác\r\nđộng
\r\n\r\n4.5. Theo khả năng chống tác động không\r\nmong muốn do đột biến điện áp
\r\n\r\n4.6. Theo tác động khi có thành phần một\r\nchiều
\r\n\r\n4.7. Theo thời gian trễ (khi có dòng dư)
\r\n\r\n4.8. Theo bảo vệ chống các ảnh hưởng từ\r\nbên ngoài
\r\n\r\n4.9. Theo phương pháp lắp đặt
\r\n\r\n4.10. Theo phương pháp đấu nối
\r\n\r\n5. Các đặc trưng của RCCB
\r\n\r\n5.1. Tóm lược các đặc trưng
\r\n\r\n5.2. Các đại lượng danh định và các đặc\r\ntrưng khác
\r\n\r\n5.3. Giá trị ưu tiên và giá trị tiêu chuẩn
\r\n\r\n5.4. Phối hợp với các thiết bị bảo vệ ngắn\r\nmạch (SCPD)
\r\n\r\n6. Ghi nhãn và các thông tin khác về sản\r\nphẩm
\r\n\r\n7. Điều kiện tiêu chuẩn cho lắp đặt và vận\r\nhành
\r\n\r\n7.1. Điều kiện tiêu chuẩn
\r\n\r\n7.2. Điều kiện lắp đặt
\r\n\r\n7.3. Độ nhiễm bẩn
\r\n\r\n8. Yêu\r\ncầu đối với kết cấu và làm việc
\r\n\r\n8.1. Thiết kế cơ\r\nkhí
\r\n\r\n8.2. Bảo vệ chống điện giật
\r\n\r\n8.3. Đặc tính điện môi
\r\n\r\n8.4. Độ tăng nhiệt
\r\n\r\n8.5. Đặc tính tác động
\r\n\r\n8.6. Độ bền cơ và độ bền điện
\r\n\r\n8.7. Thực hiện với dòng ngắn mạch
\r\n\r\n8.8. Khả năng chịu chấn động đột ngột và va\r\nđập cơ học
\r\n\r\n8.9. Khả năng chịu nhiệt
\r\n\r\n8.10. Khả năng chịu nhiệt bất thường và chịu\r\ncháy
\r\n\r\n8.11. Cơ cấu kiểm tra
\r\n\r\n8.12.\r\nYêu cầu đối với RCCB hoạt động phụ thuộc điện áp lưới
\r\n\r\n8.13. Hoạt động của RCCB trong trường hợp\r\nquá dòng ở mạch chính
\r\n\r\n8.14.\r\nHoạt động của RCCB trong trường hợp dòng tăng đột ngột do điện áp xung
\r\n\r\n8.15. Hoạt động của RCCB trong trường hợp\r\ndòng điện sự cố chạm đất có thành phần một chiều
\r\n\r\n8.16. Độ tin cậy
\r\n\r\n9. Thử nghiệm
\r\n\r\n9.1. Qui\r\nđịnh chung
\r\n\r\n9.2. Điều\r\nkiện thử nghiệm
\r\n\r\n9.3. Thử\r\nnghiệm độ bền ghi nhãn
\r\n\r\n9.4. Thử\r\nnghiệm độ tin cậy của vít, các bộ phận mang dòng và các mối nối
\r\n\r\n9.5. Thử nghiệm độ tin cậy của các đầu nối\r\ndùng cho dây dẫn ngoài
\r\n\r\n9.6. Kiểm\r\ntra bảo vệ chống điện giật
\r\n\r\n9.7. Thử nghiệm đặc tính điện môi
\r\n\r\n9.8. Thử nghiệm độ tăng nhiệt
\r\n\r\n9.9. Kiểm tra các đặc tính tác động
\r\n\r\n9.10.\r\nKiểm tra độ bền cơ và độ bền điện
\r\n\r\n9.11. Kiểm tra hoạt động của RCCB ở các\r\nđiều kiện ngắn mạch
\r\n\r\n9.12. Kiểm tra khả năng chịu chấn động đột\r\nngột và va đập cơ học
\r\n\r\n9.13.\r\nThử nghiệm khả năng chịu nhiệt
\r\n\r\n9.14. Khả năng chịu nhiệt bất thường và\r\nchịu cháy
\r\n\r\n9.15. Kiểm tra cơ cấu truyền động ưu tiên\r\ncắt
\r\n\r\n9.16. Kiểm tra hoạt động của các thiết bị\r\nthử nghiệm ở giới hạn điện áp danh định
\r\n\r\n9.17. Kiểm tra hoạt động của RCCB hoạt\r\nđộng phụ thuộc điện áp lưới, được phân loại theo 4.1.2.1,\r\ntrong trường hợp có sự cố điện áp lưới
\r\n\r\n9.18. Kiểm tra giá trị dòng không tác động\r\ngiới hạn ở điều kiện quá dòng
\r\n\r\n9.19. Kiểm tra hoạt động của RCCB trong\r\ntrường hợp có dòng tăng đột ngột do các điện áp xung
\r\n\r\n9.20. Kiểm tra khả năng cách điện chịu\r\nđiện áp xung
\r\n\r\n9.21. Kiểm tra hoạt động đúng tại các dòng\r\ndư có thành phần một chiều
\r\n\r\n9.22. Kiểm tra độ tin cậy
\r\n\r\n9.23. Kiểm tra lão hóa các linh kiện điện\r\ntử
\r\n\r\nCác hình vẽ
\r\n\r\nPhụ lục A (qui định) - Trình tự thử nghiệm và số mẫu được\r\ngiao thử nghiệm cho mục đích chứng nhận
\r\n\r\nPhụ lục B (qui định) - Xác định khe hở\r\nkhông khí và chiều dài đường rò
\r\n\r\nPhụ lục C (qui định) - Bố trí hệ thống để phát hiện có khí\r\niôn hóa thoát ra trong thử nghiệm ngắn mạch
\r\n\r\nPhụ lục D (qui định) - Các thử nghiệm thường xuyên
\r\n\r\nPhụ lục E (qui định) - Danh mục các thử nghiệm, trình tự\r\nthử nghiệm bổ sung và số mẫu để kiểm tra sự\r\nphù hợp của RCCB với các yêu cầu về tương thích điện từ (EMC)
\r\n\r\nPhụ lục IA (tham khảo) - Phương pháp xác định hệ số công\r\nsuất ngắn mạch
\r\n\r\nPhụ lục IB (tham\r\nkhảo) - Giải thích các ký hiệu
\r\n\r\nPhụ lục IC (tham khảo) - Ví dụ về kết cấu các đầu nối
\r\n\r\nPhụ lục ID (tham khảo)\r\n- Sự tương ứng giữa dây dẫn đồng theo ISO và theo AWG
\r\n\r\nPhụ lục IE (tham\r\nkhảo) - Chương trình thử nghiệm theo dõi cho RCCB
\r\n\r\nPhụ lục IF (tham\r\nkhảo) - SCPD dùng cho thử nghiệm ngắn mạch
\r\n\r\nTài liệu tham\r\nkhảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
* Hiện nay đã có TCVN 6951-1 - Phần 1:\r\nQui định chung. Các phần còn lại đang được xem xét.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6950-1:2007 (IEC 61008-1 : 2006) về Áptômát tác động bằng dòng dư, không có bảo vệ quá dòng, dùng trong gia đình và các mục đích tương tự (RCCB) – Phần 1: Qui định chung đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6950-1:2007 (IEC 61008-1 : 2006) về Áptômát tác động bằng dòng dư, không có bảo vệ quá dòng, dùng trong gia đình và các mục đích tương tự (RCCB) – Phần 1: Qui định chung
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6950-1:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |