THANG\r\nCUỐN VÀ BĂNG CHỞ NGƯỜI - PHƯƠNG PHÁP THỬ CÁC YÊU CẦU AN TOÀN VỀ CẤU TẠO VÀ LẮP\r\nĐẶT
\r\n\r\nEscalators and\r\npassenger conveyors - Test methods for the safety requirements of construction\r\nand installation
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6906 : 2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nTCVN/TC 178 Thang máy, cầu thang máy - băng tải chở khách biên soạn. Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban\r\nhành.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 Từ\r\nTiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại\r\nkhoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1\r\nĐiều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi\r\ntiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THANG CUỐN VÀ BĂNG\r\nCHỞ NGƯỜI - PHƯƠNG PHÁP THỬ CÁC YÊU CẦU AN TOÀN VỀ CẤU TẠO VÀ LẮP ĐẶT
\r\n\r\nEscalators and\r\npassenger conveyors - Test methods for the safety requirements of construction\r\nand installation
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương pháp thử các\r\nyêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt cho thang cuốn và băng chở người quy định\r\ntrong TCVN 6397:1998.
\r\n\r\nPhương pháp thử qui định trong tiêu chuẩn này\r\náp dụng đối với các thang cuốn và băng tải chở người trong những trường hợp\r\nsau:
\r\n\r\n- sau khi lắp đặt trước khi đưa vào sử dụng;
\r\n\r\n- sau khi tiến hành cải tạo, sửa chữa trung\r\ntu và đại tu;
\r\n\r\n- sau khi xảy ra tai nạn nghiêm trọng và đã\r\nkhắc phục xong;
\r\n\r\n- hết hạn giấy phép sử dụng;
\r\n\r\n- theo yêu cầu của cơ quan quản lý an toàn\r\nlao động.
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 6397:1998 Thang cuốn và băng chở người -\r\nYêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ\r\nđịnh nghĩa quy định trong TCVN 6397:1998
\r\n\r\n3.2. Kiểm tra tổng thể và sự đồng bộ của thang\r\nsau khi lắp đặt được thực hiện bằng cách so sánh sự phù hợp của thiết bị với\r\ncác quy định về thiết kế, các hồ sơ kỹ thuật, các chứng chỉ do nhà sản xuất\r\ncung cấp (phụ lục A).
\r\n\r\n3.3. Các thiết bị và dụng cụ kiểm tra và thử\r\nnghiệm phải được kiểm chuẩn và có độ chính xác phù hợp với quy định của cơ quan\r\nchức năng có thẩm quyền.
\r\n\r\n3.4. Việc kiểm tra thử nghiệm thang cuốn và băng\r\nchở người chỉ được tiến hành khi khả năng chịu lực của kết cấu xây dựng phù hợp\r\nvới quy định của nhà thiết kế và khi thang ở trạng thái sẵn sàng hoạt động tại\r\nnơi lắp đặt thang.
\r\n\r\n4. Phương pháp kiểm\r\ntra và thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1.1. Kiểm tra kết cấu xây dựng khu vực lắp thang,\r\nkích thước, độ chính xác kích thước hình học của các đối tượng sau:
\r\n\r\n1) Chiều dài đoạn chuyển động nằm ngang của\r\nbậc thang tại lối vào và lối ra;
\r\n\r\n2) Khe hở giữa hai bậc thang kế tiếp;
\r\n\r\n3) Khe hở giữa bậc thang và vách ngăn;
\r\n\r\n4) Độ sâu ăn khớp của răng lược;
\r\n\r\n5) Khe hở giữa chân răng lược và mép trên của\r\ngân bề mặt bậc thang;
\r\n\r\n6) Khe hở giữa tay vịn và dẫn hướng;
\r\n\r\n7) Khoảng cách theo phương ngang giữa mép\r\nngoài của tay vịn với tường bên hoặc tấm chắn thẳng đứng;
\r\n\r\n8) Kích thước lối vào lối ra;
\r\n\r\n9) Chiều cao thông thủy phía trên bậc thang\r\nhoặc tấm nền;
\r\n\r\n10) Khoảng cách gần nhất giữa hành khách đến\r\nvùng tấm lược đối với thang cuốn và băng chở người trang bị thiết bị khởi động\r\ntự động;
\r\n\r\n11) Bảo vệ tại điểm vào tay vịn;
\r\n\r\n12) Vỏ che chắn;
\r\n\r\n13) Cửa kiểm tra.
\r\n\r\n4.1.2. Kiểm tra sự đồng bộ, đầy đủ, kết cấu và bố\r\ntrí hợp lý và khả năng làm việc an toàn của các thiết bị cơ cấu sau:
\r\n\r\n1) Thiết bị chống kẹt tại điểm vào của tay\r\nvịn;
\r\n\r\n2) Thiết bị tự động dừng thang khi có vật lạ\r\nkẹt vào tấm lược;
\r\n\r\n3) Thiết bị an toàn chống đứt tay vịn (nếu\r\ncó);
\r\n\r\n4) Số lượng, vị trí, cấu tạo các công tắc\r\ndừng;
\r\n\r\n5) Bộ khống chế vượt tốc (nếu có);
\r\n\r\n6) Thiết bị dừng tự động khi xảy ra đảo chiều\r\nbất thường;
\r\n\r\n7) Vị trí lắp đặt hệ khởi động;
\r\n\r\n8) Bảo vệ động cơ;
\r\n\r\n9) Thiết bị an toàn ngăn ngừa chùng xích, đứt\r\nxích, tuột xích;
\r\n\r\n10) Thiết bị an toàn chống vật lạ kẹt vào\r\ngiữa tấm chắn dưới và mặt bên bậc thang.
\r\n\r\n4.1.3. Đo và kiểm tra các yêu cầu về hệ thống bao\r\ngồm:
\r\n\r\n1) Điện áp, cường độ dòng điện;
\r\n\r\n2) Điện trở cách điện;
\r\n\r\n3) Điện trở nối đất;
\r\n\r\n4) Chiều sáng;
\r\n\r\n5) Nhiệt độ;
\r\n\r\n6) Bôi trơn.
\r\n\r\n4.1.4. Kiểm tra sự hoạt động của hệ thống điện an\r\ntoàn, bao gồm:
\r\n\r\n1) Công tắc chính;
\r\n\r\n2) Công tắc an toàn;
\r\n\r\n3) Công tắc dừng thang;
\r\n\r\n4) Thiết bị chống kẹt tay;
\r\n\r\n5) Thiết bị dừng thang khi có vật lạ lọt vào\r\ntấm lược;
\r\n\r\n6) Bộ chống vượt tốc nếu có;
\r\n\r\n7) Thiết bị dừng tự động nếu có;
\r\n\r\n8) Hệ thống khởi động;
\r\n\r\n9) Thiết bị khởi động tự động;
\r\n\r\n10) Thiết bị dừng khẩn cấp;
\r\n\r\n11) Các thiết bị điều khiển;
\r\n\r\n\r\n\r\n4.2.1. Thử hoạt động không tải
\r\n\r\nChức năng hoạt động của thang cuốn, băng chở\r\nngười được thử bằng cách khởi động thang và cho thang chạy không tải ít nhất 15\r\nphút theo cả hai hướng chuyển động. Quan sát theo dõi kiểm tra tình trạng hoạt\r\nđộng của thang từ phía trên. Khi thử thang phải chạy êm, không có tiếng động\r\nlạ.
\r\n\r\n4.2.2. Thử dừng tự động thang bằng cách đi vào\r\nthang theo hướng vận chuyển cho thiết bị khởi động làm việc. Sau đó tiếp tục để\r\nthang vận chuyển cho đến khi ra khỏi thang. Dùng đồng hồ bấm giây xác định thời\r\ngian sau khi ra khỏi thang đến khi thang tự động dừng. Khoảng thời gian này\r\nkhông được nhỏ hơn 10 giây.
\r\n\r\n4.2.3. Thử hoạt động của thiết bị dừng khẩn cấp\r\nbằng cách tác động vào nút dừng khẩn cấp. Thang phải lập tức dừng.
\r\n\r\n4.2.4. Thử phanh chính
\r\n\r\n4.2.4.1. Thử phanh không tải thang cuốn được\r\ntiến hành cho cả hai hướng chuyển động sau khi thang cuốn đã chạy liên tục ít\r\nnhất là 1 giờ. Mỗi hướng chuyển động được thử 3 lần. Ngắt điện phanh. Giá trị\r\ncủa quãng đường phanh là giá trị trung bình của 3 lần đo và phải nằm trong phạm\r\nvi cho phép. Quãng đường phanh được tính từ thời điểm ngắt điện phanh.
\r\n\r\n4.2.4.2. Thử phanh có tải được thực hiện theo\r\nhướng đi xuống. Chất tải trọng lên mặt bậc. Tổng tải trọng phanh F đối với\r\nthang cuốn là tích của tải đặt trên mỗi mặt bậc Fb và số bậc thang\r\ntính toán theo hướng chuyển động Zb.
\r\n\r\nF = Fb . Zb
\r\n\r\nSố bậc thang theo hướng chuyển động Zb\r\nđược tính theo chiều cao vận chuyển H và chiều cao bậc h.
\r\n\r\nZb =
Giá trị của tải trọng đặt trên mỗi bậc Fb\r\ncó chiều rộng danh nghĩa Z1 như sau:
\r\n\r\n- Đến 0,6 m là 60 kg;
\r\n\r\n- Lớn hơn 0,6 đến 0,8 m là 90 kg;
\r\n\r\n- Lớn hơn 0,8 đến 1,1 m là 120 kg.
\r\n\r\nChú thích - Cho phép phân bố tổng tải trọng\r\nphanh trên 2/3 số bậc thang tính toán.
\r\n\r\nViệc tính toán quãng đường phanh và giá trị\r\nquãng đường phanh của thang cuốn khi có tải được tiến hành như đối với thang\r\nkhi không có tải.
\r\n\r\nQuãng đường phanh của thang cuốn không tải và\r\nthang cuốn có tải chuyển động đi xuống phải nằm trong phạm vi cho phép.
\r\n\r\n4.2.5. Thử phanh phụ (nếu có)
\r\n\r\nViệc thử phanh phụ được tiến hành khi phanh\r\nchính không hoạt động hoặc có thể phanh chính hoạt động đồng thời.
\r\n\r\nNếu thử phanh phụ độc lập với phanh chính thì\r\nquan sát trạng thái phanh. Phanh được coi là tốt nếu hoạt động êm dịu và giữ\r\nthang đứng yên.
\r\n\r\nNếu thử phanh phụ cùng với phanh chính (xem\r\nđiều 4.2.4.1) thì quãng đường phanh nằm trong giá trị cho phép.
\r\n\r\n4.2.6. Thử phanh không tải băng chở người được tiến\r\nhành như thang cuốn, theo hướng ngang hoặc đi xuống. Giá trị quãng đường phanh\r\nphải nằm trong phạm vi cho phép.
\r\n\r\n4.2.7. Thử phanh có tải của băng chở người được\r\ntiến hành như thang cuốn, theo hướng ngang hoặc đi xuống. Tổng tải trọng khi\r\nthử phanh của băng chở người được tính theo chiều dài, chiều rộng danh nghĩa.\r\nTải đặt lên mỗi đoạn 0,4 m chiều dài và chiều rộng danh nghĩa Z1 của\r\ntấm nền hoặc băng được tính như sau:
\r\n\r\n- Đến 0,6 m là 50 kg;
\r\n\r\n- Lớn hơn 0,6 đến 0,8 m là 75 kg;
\r\n\r\n- Lớn hơn 0,8 đến 1,1 m là 100 kg.
\r\n\r\nĐối với băng chở người có góc nghiêng lớn hơn\r\n6o và chiều rộng danh nghĩa lớn hơn 1,1 m thì tải trọng phanh trên\r\nmỗi đoạn dài là 0,4 m phải được cộng thêm 25 kg cho 0,3 m chiều rộng lớn hơn\r\n1,1 m. Đối với băng chở người có nhiều độ nghiêng (nằm ở độ cao khác nhau) khi\r\nxác định tải trọng phanh chỉ cần tính cho đoạn ngang và đoạn nghiêng bất lợi\r\nnhất.
\r\n\r\nQuãng đường phanh đối với băng chở người có\r\ntải được tính toán như đối với thang cuốn.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nCác\r\nhồ sơ kỹ thuật và chứng chỉ do nhà sản xuất cung cấp
\r\n\r\nA.1 Quy định chung
\r\n\r\nHồ sơ kỹ thuật bao gồm các thông tin và tư\r\nliệu cần thiết cho việc lắp đặt, kiểm tra và thử nghiệm thang. Hồ sơ kỹ thuật\r\nđược gửi kèm theo đơn của chủ sở hữu thang cho cơ quan chức năng có thẩm quyền\r\ntrước khi kiểm tra và thử nghiệm.
\r\n\r\nA.2 Các thông tin tổng quan bao gồm:
\r\n\r\n- Tên, địa chỉ người lắp đặt, chủ sở hữu hoặc\r\nngười sử dụng;
\r\n\r\n- Nơi lắp đặt lần đầu;
\r\n\r\n- Thông số cơ bản của thang.
\r\n\r\nA.3 Bản vẽ kỹ thuật và các thông tin chi tiết\r\nvề kỹ thuật bao gồm:
\r\n\r\n- Dầm dỡ bao gồm cả lực tác động lên công\r\ntrình. Kết cấu gối đỡ và các yêu cầu khác kèm theo;
\r\n\r\n- Góc nghiêng và chiều cao;
\r\n\r\n- Lối vào nơi đặt máy;
\r\n\r\n- Chiều cao thông thủy phía trên tấm nền, bậc\r\nthang;
\r\n\r\n- Biện pháp bảo vệ đề phòng vật cản của xây\r\ndựng đặc biệt nơi có hành lang cắt nhau;
\r\n\r\n- Chiều rộng bậc và chiều rộng giữa lan can;
\r\n\r\n- Mạch điện động lực và mạch điện nối với\r\nthiết bị an toàn.
\r\n\r\nA.4 Chứng chỉ và quy cách kỹ thuật bao gồm:
\r\n\r\n- Kết quả thử tĩnh của kết cấu đỡ của thang\r\ncuốn/băng chở người hoặc các chứng chỉ tương đương về kết quả thử tĩnh;
\r\n\r\n- Chứng chỉ thử nghiệm bậc thang hoặc tấm\r\nnền;
\r\n\r\n- Chứng chỉ lực độ bền kéo của băng;
\r\n\r\n- Chứng chỉ lực kéo đứt tay vịn của thang\r\ncuốn / băng tải chở người;
\r\n\r\n- Chứng chỉ tính toán chi tiết về khả năng\r\nkhông bị phá hủy của dẫn động bậc thang, tấm nền…
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6906:2001 về Thang cuốn và băng chở người – Phương pháp thử các yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6906:2001 về Thang cuốn và băng chở người – Phương pháp thử các yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6906:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2001-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |