MÁY PHÁT THANH SÓNG CỰC NGẮN (FM) - PHẦN 2:\r\nPHƯƠNG PHÁP ĐO CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
\r\n\r\nFM\r\nradio transmitters -\r\nPart 2:\r\nMethods of measurement for basic parameters
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6850-2:2001 do Ban\r\nkỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E6 Phát thanh - Truyền hình biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường (nay là\r\nBộ khoa học và Công nghệ) ban hành.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này được chuyển\r\nđổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo\r\nquy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm\r\na khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy\r\nđịnh chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY\r\nPHÁT THANH SÓNG CỰC NGẮN (FM) - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP ĐO CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
\r\n\r\nFM\r\nradio transmitters - Part 2: Methods of measurement for basic parameters
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy\r\nđịnh phương pháp đo các thông số cơ bản của máy phát thanh sóng cực ngắn, thường\r\ngọi là máy phát thanh FM.
\r\n\r\nViệc đo thêm hoặc\r\ngiảm bớt một số thông số tùy theo thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo.\r\nThông số và chỉ tiêu kỹ thuật của máy phát thanh FM quy định trong TCVN 6850-1:2001.
\r\n\r\n\r\n\r\nIEC 244-13:1991 Phương\r\npháp đo đối với máy phát thanh - Phần 13: Đặc tính kỹ thuật của máy phát thanh quảng\r\nbá trên sóng FM.
\r\n\r\nTCVN 6850-1:2001 Máy\r\nphát thanh sóng cực ngắn (FM) - Phần 1:Thông số cơ bản
\r\n\r\n3. Điều kiện chung\r\ncủa các phép đo
\r\n\r\n3.1. Bố trí tín hiệu\r\nđầu vào và đầu ra
\r\n\r\nSơ đồ bố trí tín hiệu\r\nvào, tín hiệu ra để đo đối với máy phát:
\r\n\r\n- hình 1: làm việc ở\r\nchế độ mono
\r\n\r\n- hình 2: làm việc ở\r\nchế độ stereo
\r\n\r\nPhải đảm bảo phối hợp\r\ntrở kháng giữa thiết bị đo với máy phát cũng như giắc nối sử dụng trong quá\r\ntrình thực hiện các phép đo.
\r\n\r\n3.2. Thiết bị đo
\r\n\r\nĐối với đầu vào:
\r\n\r\n- Để cung cấp các tín\r\nhiệu điều chế cho máy phát phải sử dụng một hoặc hai bộ tạo sóng có độ méo hài\r\nthấp với tần số lên đến 100 kHz.
\r\n\r\n- Đối với máy phát stereo:\r\nnếu trong máy phát không có bộ mã hóa stereo thì sử dụng bộ mã hóa stereo\r\nngoài.
\r\n\r\n- Nếu cần tín hiệu\r\nphụ cho bộ tạo sóng thì sử dụng các thiết bị phụ (ví dụ bộ mã hóa RDS).
\r\n\r\nĐối với đầu ra:
\r\n\r\n- Tất cả các phép đo thông\r\nsố cơ bản phải được thực hiện ở các tín hiệu của dải tần cơ bản (base band),\r\ntại đầu ra của bộ giải điều chế chuyên dụng.
\r\n\r\n- Đối với máy phát\r\nstereo: thực hiện đo ở đầu ra của bộ giải mã stereo.
\r\n\r\n- Đối với các tín\r\nhiệu phụ: phải sử dụng bộ giải mã chuyên dụng (ví dụ bộ giải mã RDS).
\r\n\r\n3.3. Các điều kiện\r\nđiều chế và công suất ra
\r\n\r\nCác điều kiện điều\r\nchế của mỗi phép đo được nêu trong phần mô tả về phương pháp đo.
\r\n\r\nCông suất ra là công suất\r\ncủa tín hiệu sóng mang khi không có điều chế.
\r\n\r\nTất cả các phép đo được\r\nthực hiện với mức công suất ra danh định.
\r\n\r\n3.4. Đơn vị thể hiện
\r\n\r\nKết quả đo được tính\r\nbằng dB hoặc phần trăm.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Nguyên tắc chung
\r\n\r\nPhép đo có thể thực\r\nhiện trên các dải tần cơ bản (tần số cực đại lên đến 100 kHz) và/hoặc các tín\r\nhiệu trong băng tần audio (tần số lên đến 15 kHz).
\r\n\r\nCác phép đo dải tần\r\ncơ bản thực hiện ở đầu vào ghép kênh của máy phát. Các bộ giới hạn băng tần\r\naudio, các bộ nhấn trước trong máy phát và bộ giải nhấn trong bộ giải điều chế\r\nkhông nằm trong hệ thống đo, nếu không có quy định nào khác.
\r\n\r\nCác phép đo tần số\r\naudio được thực hiện ở đầu vào audio của máy phát. Các bộ giới hạn băng tần\r\naudio, các bộ nhấn trước trong máy phát và các bộ mã hóa stereo và bộ giải nhấn\r\ntrong bộ giải điều chế hoặc trong bộ giải mã stereo nằm trong hệ thống đo, nếu\r\nkhông có quy định nào khác.
\r\n\r\n4.2. Đo công suất\r\nsóng mang
\r\n\r\n4.2.1. Định nghĩa
\r\n\r\nCông suất sóng mang của\r\nmột máy phát là công suất trung bình trong một chu kỳ RF đưa ra tải giả ở chế\r\nđộ không điều chế.
\r\n\r\n4.2.2. Tiến hành đo
\r\n\r\nMáy đo công suất cao tần\r\ncó dải tần số phù hợp được nối với đầu ra của máy phát và tải giả phù hợp. Công\r\nsuất danh định của sóng mang có thể đọc trực tiếp trên đồng hồ chỉ thị.
\r\n\r\n4.3. Đo tần số công\r\ntác
\r\n\r\n4.3.1. Các khái niệm\r\nvề độ ổn định tần số
\r\n\r\nĐộ biến động tần số\r\ncông tác của máy phát là sự khác biệt giữa trị số cao nhất và thấp nhất của tần\r\nsố trong khoảng thời gian xác định.
\r\n\r\nĐộ trôi tần số của một\r\nmáy phát là sự thay đổi tần số theo thời gian khi có sự thay đổi của bất kỳ một\r\ntham số nào của điều kiện môi trường như nhiệt độ, độ ẩm, v.v...
\r\n\r\n4.3.2. Phương pháp đo
\r\n\r\nTần số công tác của máy\r\nphát có thể được đo bởi một tần kế có độ chính xác cao (10% giá trị biến động\r\ntiêu chuẩn cho phép của máy phát, có nghĩa là máy phát có độ ổn định tần số\r\ncàng cao thì càng cần thiết bị có độ chính xác càng cao).
\r\n\r\n4.3.2.1. Đo sự sai\r\nlệch của tần số công tác
\r\n\r\nĐộ sai lệch của tần\r\nsố công tác là hiệu số giữa giá trị trung bình của các tần số đo được tại các\r\nkhoảng thời gian xác định với tần số công tác.
\r\n\r\n4.3.2.2. Đo độ ổn\r\nđịnh tần số
\r\n\r\nĐộ ổn định tần số được\r\nxác định theo công thức:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nf - tần số công tác;
\r\n\r\nfmax - giá trị tần số lớn\r\nnhất đo được;
\r\n\r\nfmin - giá trị tần số nhỏ\r\nnhất đo được.
\r\n\r\nTần số biến động theo\r\nthời gian là một hàm của thời gian, phép đo sẽ tiến hành trong một khoảng thời\r\ngian ngắn đủ để phát hiện sự thay đổi định kỳ. Tốt nhất là dùng một thiết bị đo\r\ntần số có thể ghi lại được kết quả.
\r\n\r\nĐộ ổn định tần số\r\ntrong khoảng thời gian ngắn: được giới hạn trong thời gian nhỏ hơn 24 h.
\r\n\r\nĐộ ổn định tần số\r\ntrong khoảng thời gian dài: các chu kỳ của 24 h (2 ngày, 2 tuần, v.v...)
\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm về\r\nphép đo tần số phải kèm theo các thông tin về khoảng đo, các điều kiện đo,\r\nv.v...
\r\n\r\n4.4. Đặc tính biên\r\nđộ/tần số dải tần cơ bản
\r\n\r\n4.4.1. Định nghĩa
\r\n\r\nĐặc tính biên độ/tần\r\nsố dải tần cơ bản là sự thay đổi theo tần số của biên độ tín hiệu đã được giải\r\nđiều chế so với biên độ tần số chuẩn xác định trong khi không thay đổi điện áp\r\ntín hiệu đưa vào điều chế.
\r\n\r\n4.4.2. Sơ đồ đo
\r\n\r\nSơ đồ đo như trên\r\nhình 1 có sử dụng một bộ tạo tín hiệu ở đầu vào. Đầu ra của bộ giải điều chế\r\ncần đo phải được nối với một máy phân tích phổ hoặc thiết bị đo điện áp.
\r\n\r\n4.4.3. Tiến hành đo
\r\n\r\n- Kiểm tra để đảm bảo\r\ncác bộ lọc nhấn trước và giải nhấn và các bộ lọc giới hạn băng tần được ngắt\r\nkhỏi mạch;
\r\n\r\n- Điều chỉnh tín hiệu\r\nđầu vào đến tần số chuẩn quy định;
\r\n\r\n- Điều chỉnh mức tín\r\nhiệu đầu vào sao cho độ di tần của máy phát đạt giá trị quy định;
\r\n\r\n- Thay đổi tần số của\r\ntín hiệu điều chế (quét bằng tay hoặc liên tục) lên đến 76 kHz (một vài yêu cầu\r\nkỹ thuật yêu cầu lên đến 100 kHz);
\r\n\r\n- Giữ cho mức tín\r\nhiệu đầu vào không thay đổi;
\r\n\r\n- Đo mức tín hiệu đầu\r\nra của bộ giải điều chế như một hàm số của tần số điều chế;
\r\n\r\n- Nếu cần thiết, lặp\r\nlại quy trình đo với độ di tần khác.
\r\n\r\n4.4.4. Thể hiện kết\r\nquả đo
\r\n\r\nKết quả đo có thể được\r\nbiểu thị ở dạng bảng hoặc đồ thị thể hiện quan hệ giữa biên độ đầu ra và biên\r\nđộ tần số chuẩn. Ghi rõ độ di tần tại tần số chuẩn vào kết quả đo.
\r\n\r\n4.5. Điều chế tương hỗ\r\ndải tần cơ bản
\r\n\r\n4.5.1. Giới thiệu
\r\n\r\nPhương pháp đo điều chế\r\ntương hỗ dựa trên phương pháp dùng hai tín hiệu có tần số f1 và f2\r\ncó biên độ bằng nhau và khác biệt về tần số là 1kHz (f2 - f1\r\n= 1 kHz). Các sản phẩm tạo ra do điều chế tương hỗ là tín hiệu có các tone (f2-f1)\r\nvà (f2 + f1) gọi là sản phẩm bậc hai; tín hiệu có tone thấp\r\nhơn f1 là 1 kHz (f1 - 1 kHz) và cao hơn f2 là\r\n1 kHz (f2 + 1 kHz) gọi là sản phẩm bậc ba. Giá trị f1 thấp\r\nnhất là 3 kHz.
\r\n\r\n4.5.2. Định nghĩa
\r\n\r\nMức điều chế tương hỗ\r\nbậc hai (bậc ba) là một tỷ số, được biểu thị dưới dạng phần trăm hoặc dB, giữa\r\n(1) tổng các giá trị hiệu dụng của thành phần điều chế tương hỗ bậc hai (bậc ba)\r\nvà (2) tổng các giá trị hiệu dụng của thành phần điều chế mong muốn ở đầu ra bộ\r\nđiều chế, đối với các tín hiệu điều chế gồm hai tone có biên độ như nhau, được\r\nphát trong phạm vi dải tần cơ bản và cách nhau 1 kHz.
\r\n\r\n4.5.3. Sơ đồ đo (xem\r\nhình 1)
\r\n\r\nHai bộ tạo sóng dải\r\ntần cơ bản được nối tới đầu vào của máy phát. Độ cách ly giữa đầu ra của các bộ\r\ntạo sóng ít nhất phải là 40 dB. Máy phân tích phổ được nối với đầu ra của bộ\r\ngiải điều chế.
\r\n\r\n4.5.4. Tiến hành đo
\r\n\r\n- Kiểm tra để đảm bảo\r\ncác bộ lọc nhấn trước và giải nhấn và các bộ lọc giới hạn băng tần được ngắt\r\nkhỏi mạch;
\r\n\r\n- Điều chỉnh tần số\r\nmột tín hiệu đầu vào về f1;
\r\n\r\n- Điều chỉnh tần số\r\ntín hiệu đầu vào kia về f2 (f2 - f1 = 1 kHz);
\r\n\r\n- Điều chỉnh mức cả hai\r\ntín hiệu bằng nhau, sao cho một tín hiệu điều chế tạo ra 50% giá trị di tần\r\ndanh định của máy phát.;
\r\n\r\n- Thay đổi tần số tín\r\nhiệu đầu vào lên đến 76 kHz, giữ khoảng cách tần số đầu vào là 1 kHz và độ di\r\ntần không đổi (trường hợp có yêu cầu đặc biệt, lên đến 100 kHz);
\r\n\r\n- Dùng máy phân tích\r\nphổ đo các giá trị hiệu dụng của thành phần điều chế tương hỗ bậc hai, bậc ba\r\nvà các giá trị hiệu dụng của các thành phần mong muốn tại đầu ra bộ giải điều\r\nchế với mỗi cặp tần số khác;
\r\n\r\n- Nếu cần thiết, lặp\r\nlại quy trình đo với độ di tần khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Có thể sử dụng các\r\ntín hiệu có khác biệt tần số fd = f2 - f1 khác 1 kHz.
\r\n\r\n4.5.5. Thể hiện kết\r\nquả đo
\r\n\r\nMức của mỗi thành\r\nphần điều chế tương hỗ tính bằng dB hoặc phần trăm so với tổng đại số các thành\r\nphần mong muốn. Kết quả được biểu thị dưới dạng bảng số liệu hoặc đồ thị như\r\nmột hàm của tần số f2. Phải ghi độ di tần vào kết quả đo.
\r\n\r\n4.6. Đặc tính biên\r\nđộ/tần số audio
\r\n\r\n4.6.1. Định nghĩa
\r\n\r\nĐặc tính biên độ/tần\r\nsố audio là sự thay đổi theo tần số của biên độ tín hiệu đã được giải điều\r\nchế/giải mã so với biên độ ở một tần số chuẩn xác định trong khi không thay đổi\r\nđiện áp tín hiệu đưa vào điều chế.
\r\n\r\n4.6.2. Sơ đồ đo
\r\n\r\nTrong trường hợp mono:\r\nsử dụng sơ đồ đo như hình 1.
\r\n\r\nTrong trường hợp stereo:\r\nsử dụng sơ đồ đo như hình 2. Trước tiên thực hiện đo đối với đầu vào A của bộ\r\nmã hóa và đầu ra A của bộ giải mã, sau đó chuyển sang dùng đầu vào B của bộ mã hóa\r\nvà đầu ra B của bộ giải mã.
\r\n\r\nTrong cả hai trường hợp\r\nđều dùng một bộ tạo sóng âm tần đưa tới đầu vào. Đầu ra của bộ giải điều chế chuyên\r\ndụng được nối tới một máy phân tích phổ hoặc vôn kế.
\r\n\r\n4.6.3. Tiến hành đo
\r\n\r\n- Kiểm tra để đảm bảo\r\ncác bộ lọc nhấn trước và giải nhấn tương ứng đang nối trong hệ thống đo;
\r\n\r\n- Điều chỉnh tín hiệu\r\nđầu vào về tần số chuẩn quy định;
\r\n\r\n- Điều chỉnh mức tín hiệu\r\nđầu vào ở tần số chuẩn sao cho độ di tần của máy phát ở tần số 15 kHz không vượt\r\nquá độ di tần danh định lớn nhất (75 kHz);
\r\n\r\n- Thay đổi tần số tín\r\nhiệu điều chế bằng tay hoặc quét tự động liên tục trong dải từ 40Hz đến 15 kHz;
\r\n\r\n- Giữ mức tín hiệu\r\nđầu vào không thay đổi;
\r\n\r\n- Đo mức tín hiệu đầu\r\nra của bộ giải điều chế (với máy phát mono) hoặc bộ giải mã (với máy phát\r\nstereo) ở các tần số điều chế khác nhau (mức tín hiệu ra là hàm của tần số điều\r\nchế);
\r\n\r\n- Nếu cần thiết, có\r\nthể lặp lại quy trình đo với độ di tần khác nhau.
\r\n\r\n4.6.4. Thể hiện kết\r\nquả đo
\r\n\r\nCác kết quả đo có thể\r\nbiểu thị dưới dạng bảng số liệu hoặc đồ thị. Phải ghi độ di tần vào kết quả đo.
\r\n\r\n4.7. Méo hài tần số\r\naudio
\r\n\r\n4.7.1. Định nghĩa
\r\n\r\nHệ số méo hài dải tín\r\nhiệu điều chế hình sin lên đến 7,5 kHz là tỷ số (được tính bằng % hoặc dB) giữa\r\n(1) giá trị hiệu dụng của tổng hài bậc hai và các hài bậc cao hơn và (2) giá\r\ntrị hiệu dụng của tổng thành phần cơ bản và tất cả các hài ở đầu ra của bộ giải\r\nđiều chế/giải mã.
\r\n\r\n4.7.2. Sơ đồ đo
\r\n\r\nTrong trường hợp mono:\r\nsử dụng sơ đồ đo hình 1.
\r\n\r\nTrong trường hợp\r\nstereo: sử dụng sơ đồ đo hình 2; Trước hết thực hiện đo ở đầu vào A của bộ mã hóa\r\nvà đầu ra A của bộ giải mã, sau đó chuyển sang dùng đầu vào B của bộ mã hóa,\r\nđầu ra B của bộ giải mã.
\r\n\r\nTrong cả hai trường hợp\r\nở đầu ra của bộ giải điều chế/giải mã đều được nối tới một máy đo méo có độ\r\nrộng băng thông thích hợp.
\r\n\r\n4.7.3. Tiến hành đo
\r\n\r\n- Kiểm tra để đảm bảo\r\ncác bộ lọc nhấn trước và giải nhấn tương ứng đang nối trong hệ thống đo;
\r\n\r\n- Điều chỉnh tần số\r\ntín hiệu đầu vào về tần số chuẩn quy định;
\r\n\r\n- Điều chỉnh mức tín\r\nhiệu đầu vào sao cho độ di tần của máy phát đạt giá trị quy định;
\r\n\r\n- Thay đổi tần số của\r\ntín hiệu đầu vào từ 40 Hz lên đến 7,5 kHz, giữ cho độ di tần không thay đổi;
\r\n\r\n- Đo méo tín hiệu ở\r\nđầu ra của bộ giải điều chế hoặc bộ giải mã tại một số tần số điều chế khác;
\r\n\r\n- Nếu cần thiết có\r\nthể đo lặp lại quy trình đo với độ di tần khác.
\r\n\r\n4.7.4. Thể hiện kết\r\nquả đo
\r\n\r\nKết quả đo có thể\r\nbiểu thị dưới dạng bảng thể hiện bằng dB hoặc % như một hàm của tần số điều\r\nchế. Phải ghi độ di tần vào kết quả đo.
\r\n\r\n4.8. Điều chế tương hỗ\r\ntần số audio
\r\n\r\n4.8.1. Giới thiệu
\r\n\r\nPhương pháp đo điều chế\r\ntương hỗ dựa trên phương pháp dùng hai tín hiệu có tần số f1 và f2\r\ncó biên độ bằng nhau và có khác biệt về tần số là 1 kHz(f2 - f1\r\n= 1 kHz). Các sản phẩm tạo ra do điều chế tương hỗ là tín hiệu có các tone (f2-f1)\r\nvà (f2 + f1) gọi là sản phẩm bậc hai; tín hiệu có tone\r\nthấp hơn f1 là 1 kHz (f1 - 1 kHz) và cao hơn f2\r\nlà 1 kHz (f2 + 1 kHz) gọi là sản phẩm bậc ba. Giá trị f1 thấp\r\nnhất là 3 kHz.
\r\n\r\n4.8.2. Định nghĩa
\r\n\r\nMức điều chế tương hỗ\r\nbậc hai (bậc ba) là một tỷ số, được biểu thị dưới dạng phần trăm hoặc dB, giữa\r\n(1) tổng các giá trị hiệu dụng của thành phần điều chế tương hỗ bậc hai (bậc ba)\r\nvà (2) tổng các giá trị hiệu dụng của thành phần điều chế mong muốn ở đầu ra bộ\r\nđiều chế, đối với các tín hiệu điều chế gồm hai tone có biên độ như nhau, được\r\nphát trong phạm vi dải tần audio và cách nhau 1 kHz.
\r\n\r\n4.8.3. Sơ đồ đo
\r\n\r\nTrong trường hợp mono:\r\nsử dụng sơ đồ đo như hình 1.
\r\n\r\nTrong trường hợp stereo:\r\nsử dụng sơ đồ đo như hình 2. Đầu tiên thực hiện đo dùng đầu vào A của bộ mã hóa\r\nvà đầu ra A của bộ giải mã, sau đó chuyển sang dùng đầu vào B của bộ mã hóa,\r\nđầu ra B của bộ giải mã.
\r\n\r\nTrong cả hai trường hợp\r\ntrên đều dùng hai bộ tạo sóng đưa vào máy phát. Độ cách ly giữa các đầu ra của\r\ncác bộ tạo sóng ít nhất là 40 dB. Đầu ra của bộ giải điều chế hoặc giải mã\r\nstereo được nối tới một máy phân tích phổ.
\r\n\r\n4.8.4. Tiến hành đo
\r\n\r\n- Kiểm tra để đảm bảo\r\ncác bộ lọc nhấn trước và giải nhấn tương ứng đang nối trong mạch;
\r\n\r\n- Điều chỉnh tần số\r\nmột tín hiệu đầu vào về f1;
\r\n\r\n- Điều chỉnh tần số\r\ntín hiệu đầu vào kia về f2 (f2 - f1 = 1 kHz);
\r\n\r\n- Điều chỉnh mức cả\r\nhai tín hiệu bằng nhau, sao cho một tín hiệu điều chế tạo ra độ di tần bằng 50%\r\nđộ di tần danh định của máy phát;
\r\n\r\n- Thay đổi tần số tín\r\nhiệu đầu vào lên đến 15 kHz, giữ khoảng cách giữa 2 tần số là 1 kHz và độ di\r\ntần của mỗi tín hiệu đầu vào là không đổi;
\r\n\r\n- Đo tại từng tần số\r\nriêng biệt các giá trị hiệu dụng (U) của thành phần điều chế tương hỗ bậc hai,\r\nbậc ba và các giá trị hiệu dụng (U) của các thành phần mong muốn tại đầu ra bộ\r\ngiải điều chế hoặc giải mã;
\r\n\r\n- Nếu cần thiết, tiến\r\nhành lặp lại quy trình đo với độ di tần khác.
\r\n\r\nChú thích - Có thể sử dụng các\r\ntín hiệu có khác biệt tần số fd không phải là 1 kHz mà fd = f2 - f1.
\r\n\r\n4.8.5. Thể hiện kết\r\nquả đo
\r\n\r\nMức của mỗi thành phần\r\nđiều chế tương hỗ được tính bằng % hoặc dB so với tổng đại số của các thành\r\nphần điều chế mong muốn. Kết quả đo phải biểu thị dưới dạng bảng hoặc đồ thị như\r\nhàm số của tần số f2. Phải ghi độ di tần vào kết quả đo.
\r\n\r\n4.9. Độ suy giảm\r\nxuyên âm (độ cách ly stereo)
\r\n\r\nChỉ đo trong trường\r\nhợp stereo.
\r\n\r\n4.9.1. Giới thiệu
\r\n\r\nSự xuyên âm có thể do\r\nméo tuyến tính hoặc méo phi tuyến gây ra. Tổ hợp cả hai loại xuyên âm tuyến\r\ntính và không tuyến tính được đo như là độ suy giảm xuyên âm hoặc độ cách ly\r\nstereo.
\r\n\r\nCác thành phần xuyên\r\nâm có thể xuất hiện như các tần số đơn không mong muốn.
\r\n\r\n4.9.2. Định nghĩa
\r\n\r\nĐộ cách ly stereo là\r\ntỷ số tính bằng dB, giữa giá trị điện áp hiệu dụng ở đầu ra của kênh stereo có\r\nđiều chế với giá trị hiệu dụng của tổng các thành phần xuyên âm tuyến tính và\r\nkhông tuyến tính và tạp âm tại đầu ra của kênh không điều chế.
\r\n\r\n4.9.3. Sơ đồ đo
\r\n\r\nDùng sơ đồ hình 2.
\r\n\r\nBộ tạo sóng âm tần được\r\nnối tới đầu vào A hoặc B của bộ mã hóa stereo để cung cấp tín hiệu cho máy\r\nphát. Đồng hồ đo điện áp được lần lượt nối tới đầu ra A và B của bộ giải mã\r\nstereo (đồng hồ đo méo cũng có thể sử dụng như một đồng hồ đo mức).
\r\n\r\n4.9.4. Tiến hành đo
\r\n\r\n- Kiểm tra để đảm bảo\r\ncác bộ lọc nhấn trước và giải nhấn đang nối trong mạch;
\r\n\r\n- Điều chỉnh tần số\r\ntín hiệu đầu vào ở đầu vào A của bộ mã hóa stereo về 40 Hz;
\r\n\r\n- Điều chỉnh mức tín\r\nhiệu đầu vào để đạt độ di tần quy định;
\r\n\r\n- Thay đổi tần số tín\r\nhiệu đầu vào từ 40 Hz tới 15 kHz và giữ cho độ di tần không thay đổi;
\r\n\r\n- Đo điện áp ở đầu ra\r\nA của bộ giải mã tại một số tần số (tín hiệu mong muốn ở kênh điều chế) và sau đó\r\nđo điện áp ở đầu ra B (tín hiệu ra do xuyên âm);
\r\n\r\n- Làm lại các động tác\r\ntrên nhưng đổi chỗ A cho B. Nếu cần thiết, lặp lại phép đo với các độ di tần\r\nkhác.
\r\n\r\n4.9.5. Thể hiện kết\r\nquả đo
\r\n\r\nCác giá trị xuyên âm\r\nđược tính bằng dB liên quan đến đầu ra của kênh mong muốn (kênh có tín hiệu đưa\r\nvào). Kết quả đo phải biểu thị dưới dạng bảng hoặc đồ thị như hàm số của tần số\r\nđầu vào. Phải ghi độ di tần vào kết quả đo.
\r\n\r\n4.10. Xuyên âm tuyến\r\ntính
\r\n\r\n4.10.1. Định nghĩa
\r\n\r\nXuyên âm tuyến tính\r\nlà tỷ số giữa điện áp hiệu dụng của tín hiệu điều chế tại đầu ra của kênh điều\r\nchế và giá trị hiệu dụng của thành phần tần số cơ bản xuyên âm tại đầu ra của kênh\r\nkhông điều chế, tính bằng dB.
\r\n\r\n4.10.2. Sơ đồ đo
\r\n\r\nSơ đồ đo giống như\r\n4.9.3 trong đó thay vôn kế bằng máy phân tích phổ hoặc vôn kế chọn lọc. Các\r\nthiết bị trên được lần lượt nối tới hai đầu ra (A và B) của bộ giải mã.
\r\n\r\n4.10.3. Tiến hành đo
\r\n\r\nPhương pháp đo giống như\r\n4.9.4. Đo giá trị của thành phần tần số cơ bản (mong muốn và không mong muốn) hiển\r\nthị trên máy phân tích phổ.
\r\n\r\n4.10.4. Thể hiện kết\r\nquả đo
\r\n\r\nKết quả đo xuyên âm được\r\nthể hiện như 4.9.5.
\r\n\r\n4.11. Xuyên âm không\r\ntuyến tính
\r\n\r\n4.11.1. Giới thiệu
\r\n\r\nXuyên âm không tuyến\r\ntính có thể được sinh ra do các thành phần méo hài của tín hiệu M = (A+B)/ 2\r\nlớn hơn 7,5 kHz của tín hiệu đầu vào, các tín hiệu tạo nên do sự điều chế tương\r\nhỗ giữa tín hiệu M và S = (A-B)/2 của tín hiệu tổng hợp.
\r\n\r\n4.11.2. Định nghĩa
\r\n\r\nXuyên âm không tuyến\r\ntính (tính bằng dB) là tỷ số giữa điện áp hiệu dụng của tín hiệu điều chế ở đầu\r\nra của kênh điều chế và giá trị hiệu dụng của tổng các thành phần ở đầu ra của kênh\r\nkhông điều chế có tần số khác với tần số tín hiệu điều chế.
\r\n\r\n4.11.3. Sơ đồ đo
\r\n\r\nDùng hình 2 như trong\r\n4.9.3, ngoài ra đồng hồ đo méo được chuyển sang đo mức. Trong đó, đồng hồ đo\r\nméo lần lượt được nối tới hai đầu ra (A và B) của bộ giải điều chế.
\r\n\r\n4.11.4. Tiến hành đo
\r\n\r\nTương tự như 4.9.4, với\r\nđầu ra của kênh có tín hiệu, đồng hồ đo méo chuyển sang đo mức. Với đầu ra kênh\r\nkhông có tín hiệu đồng hồ đo méo chuyển sang đo các thành phần trừ tần số cơ\r\nbản đầu vào.
\r\n\r\n4.11.5. Thể hiện kết\r\nquả đo
\r\n\r\nCác giá trị xuyên âm\r\nkhông tuyến tính thể hiện như 4.9.5
\r\n\r\n4.12. Điều chế tần số\r\nkhông mong muốn
\r\n\r\n4.12.1. Giới thiệu
\r\n\r\nSự điều chế không mong\r\nmuốn tín hiệu đầu ra của máy phát có thể xuất hiện trong băng thông kênh đầu ra\r\nchiếm dụng và được xác định bằng cách đo tạp âm ngẫu nhiên, tạp âm có chu kỳ và\r\ncác thành phần tần số đơn ngoài ý muốn có trong tín hiệu giải điều chế. Tạp âm\r\ncó chu kỳ bao gồm tiếng ù và các thành phần tần số không mong muốn khác tạo ra\r\nbởi các nguyên nhân khác nhau, đặc biệt do quá trình tạo ra tần số, do ảnh hưởng\r\ntương hỗ của các kênh stereo hoặc các tín hiệu audio và các tín hiệu phụ. Điều\r\nchế không mong muốn có thể là điều biên hoặc điều tần.
\r\n\r\n4.12.2. Điều chế tần\r\nsố không mong muốn
\r\n\r\n4.12.2.1. Tạp âm ngẫu\r\nnhiên
\r\n\r\nĐịnh nghĩa
\r\n\r\nTạp âm ngẫu nhiên\r\n(tạp âm FM) được thể hiện ở dạng tỷ số tín hiệu audio/tạp âm.
\r\n\r\nTỷ số tín hiệu\r\naudio/tạp âm là tỷ số giữa giá trị tựa đỉnh của thành phần xoay chiều đầu ra bộ\r\ngiải điều chế khi không có tín hiệu điều chế và mức tín hiệu chuẩn quy định,\r\ntính bằng dB.
\r\n\r\n4.12.2.2. Sơ đồ đo
\r\n\r\nSử dụng sơ đồ hình 1\r\ntrong trường hợp mono và hình 2 cho stereo.
\r\n\r\nBộ tạo tín hiệu audio\r\nđược nối tới đầu vào của máy phát trong trường hợp mono, hoặc một trong hai đầu\r\nvào của bộ mã hóa stereo trong trường hợp stereo. Nếu cần thiết, các tín hiệu\r\nphụ trợ cũng sẽ được đưa thêm tới đầu vào của máy phát.
\r\n\r\nMột đồng hồ đo tạp âm\r\nđược nối tới đầu ra của bộ giải điều chế - trong trường hợp mono và nối tới đầu\r\nra của bộ giải mã - trong trường hợp stereo. Đồng hồ đo tạp âm phải có 2 bộ lọc\r\n(có khả năng tắt và mở), cả hai bộ lọc này đều theo Khuyến cáo 468-4 của CCIR.
\r\n\r\nCác bộ lọc đó là:
\r\n\r\n- bộ lọc thông dải\r\ncho phép đo không trọng số;
\r\n\r\n- bộ lọc có trọng số\r\ncho phép đo có trọng số.
\r\n\r\nĐồng hồ đo tạp âm đo\r\ncác giá trị tựa đỉnh, theo Khuyến cáo 468-4 của CCIR.
\r\n\r\n4.12.2. 3 Tiến hành\r\nđo
\r\n\r\na) Đối với chế độ\r\nmono
\r\n\r\n- Kiểm tra để đảm bảo\r\ncác bộ lọc nhấn trước và giải nhấn tương thích đang nối trong mạch;
\r\n\r\n- Điều chỉnh tín hiệu\r\nđầu vào về một tần số xác định;
\r\n\r\n- Điều chỉnh mức tín\r\nhiệu đầu vào để đạt độ di tần xác định;
\r\n\r\n- Đo trị số điện áp\r\ncủa tần số audio (Ur) ở đầu ra của bộ\r\ngiải điều chế;
\r\n\r\n- Lấy Ur là giá trị chuẩn;
\r\n\r\n- Tắt tín hiệu đầu\r\nvào;
\r\n\r\n- Ngắt bộ tạo sóng\r\nsau đó nối đầu vào của máy phát với một tải có trở kháng phù hợp với trở kháng\r\nnguồn tín hiệu;
\r\n\r\n- Đo tạp âm đầu ra (Un) của bộ giải điều\r\nchế với bộ lọc thông dải để đo tỷ số tín hiệu/tạp âm không trọng số hoặc bộ lọc\r\ncó trọng số cho để đo tỷ số tín hiệu/tạp âm có trọng số;
\r\n\r\n- Nếu cần thiết, có\r\nthể đo với các độ di tần khác.
\r\n\r\nb) Đối với chế độ\r\nstereo
\r\n\r\n- Kiểm tra để đảm bảo\r\ncác bộ lọc nhấn trước và giải nhấn tương thích đang nối trong mạch;
\r\n\r\n- Nối bộ tạo sóng âm\r\ntần lần lượt tới đầu vào của kênh A và kênh B của bộ mã hóa;
\r\n\r\n- Tín hiệu chuẩn và\r\ntạp âm được đo lần lượt ở đầu ra A và B của bộ giải mã;
\r\n\r\n- Phương pháp đo tương\r\ntự như chế độ mono.
\r\n\r\n4.12.2.4. Tính toán\r\nvà thể hiện kết quả đo
\r\n\r\nTính tỷ số tín\r\nhiệu/tạp âm cho từng phép đo theo công thức:20 log Ur/Un (dB).
\r\n\r\nNếu sử dụng đồng hồ\r\nđo tạp âm thì tỷ số tín hiệu/ tạp âm sẽ được chỉ thị trực tiếp. Các giá trị tần\r\nsố chuẩn, độ di tần, bộ lọc phải ghi trong kết quả đo.
\r\n\r\n4.13. Tạp âm có chu\r\nkỳ
\r\n\r\n4.13.1. Giới thiệu
\r\n\r\nTạp âm có chu kỳ là\r\ntất cả các thành phần tín hiệu không mong muốn bao gồm tiếng ù trong băng tần\r\naudio. Sẽ đo riêng từng thành phần.
\r\n\r\nTạp âm có chu kỳ có thể\r\nlà sản phẩm của sự xuyên âm tuyến tính và không tuyến tính gây ra trong trường\r\nhợp stereo, và do sự xuyên kênh của các tín hiệu phụ trong các kênh audio gây\r\nra (xem 4.9).
\r\n\r\n4.13.2. Định nghĩa
\r\n\r\nĐể đánh giá tạp âm có\r\nchu kỳ và các thành phần ngoài ý muốn, phải tính tỷ số giữa giá trị thành phần\r\nkhông mong muốn và giá trị chuẩn, tính bằng dB.
\r\n\r\n4.13.3. Sơ đồ đo
\r\n\r\nTrong trường hợp mono:\r\nsử dụng sơ đồ đo như hình 1.
\r\n\r\nTrong trường hợp\r\nstereo: sử dụng sơ đồ đo như hình 2.
\r\n\r\nMột máy phân tích phổ\r\nđược nối tới đầu ra của bộ giải điều chế đối với chế độ mono hoặc đầu ra của bộ\r\ngiải mã đối với stereo. Nếu cần thiết, các tín hiệu phụ cũng sẽ được đưa tới\r\nđầu vào của máy phát.
\r\n\r\n4.13.4. Tiến hành đo
\r\n\r\nTương tự như trong trường\r\nhợp đo tạp âm ngẫu nhiên chỉ khác là không tắt tín hiệu đầu vào. Tỷ số giữa\r\nthành phần mong muốn và thành phần không mong muốn (tính bằng dB), có thể được\r\nđo trực tiếp qua hiển thị trên máy phân tích phổ.
\r\n\r\n4.13.5. Thể hiện kết\r\nquả đo
\r\n\r\nMỗi thành phần không mong\r\nmuốn là tỷ số đã định nghĩa ở trên (trong 4.12.2.1). Tần số của các thành phần,\r\ntần số chuẩn và phải ghi độ di tần trong kết quả đo.
\r\n\r\nNếu cần thiết, có thể\r\nlặp lại các bước trên khi không có tín hiệu vào. Trong trường hợp này, đối với\r\nstereo, kết quả đo không bị ảnh hưởng của sự xuyên âm.
\r\n\r\n4.14. Điều chế biên\r\nđộ không mong muốn
\r\n\r\nChỉ tiến hành đo ở\r\nchế độ mono và không có các tín hiệu phụ.
\r\n\r\n4.14.1. Tạp âm và ù
\r\n\r\nĐịnh nghĩa
\r\n\r\nMức tạp âm và ù được\r\nđiều chế biên độ là giá trị điện áp đỉnh ở đầu ra của bộ tách sóng đường bao tuyến\r\ntính, khi không có tín hiệu điều chế. Kết quả đo là thành phần một chiều ở đầu\r\nra bộ tách sóng đường bao, được tính bằng %.
\r\n\r\n4.14.2. Bố trí sơ đồ\r\nđo
\r\n\r\nHình 1 - Trường hợp\r\nmono.
\r\n\r\nHình 2 - Trường hợp\r\nstereo.
\r\n\r\nMột bộ tách sóng đường\r\nbao tuyến tính AM được nối tới đầu ra của máy phát.
\r\n\r\nVôn kế đỉnh và vôn kế\r\nmột chiều được nối tới đầu ra của bộ tách sóng đường bao. Cũng có thể sử dụng đồng\r\nhồ đo điều chế.
\r\n\r\n4.14.3. Tiến hành đo
\r\n\r\n- Chuyển mạch bộ giải\r\nmã stereo để ở chế độ mono, nếu có thể;
\r\n\r\n- Kiểm tra để đảm bảo\r\ncác bộ lọc nhấn trước và giải nhấn tương ứng đang nối trong mạch;
\r\n\r\n- Ngắt tín hiệu điều\r\nchế đưa tới máy phát hoặc bộ mã hóa stereo;
\r\n\r\n- Nối đầu vào của máy\r\nphát hoặc bộ mã hóa stereo với tải có trở kháng phù hợp với trở kháng nguồn tín\r\nhiệu;
\r\n\r\n- Đo thành phần một\r\nchiều Uo ở đầu ra bộ tách\r\nsóng;
\r\n\r\n- Đo điện áp đỉnh\r\nxoay chiều U ở đầu ra của bộ tách sóng đường bao.
\r\n\r\n4.14.4. Tính toán và\r\nthể hiện kết quả đo
\r\n\r\nTính mức tạp âm và ù\r\ntheo công thức sau:
\r\n\r\nN\r\n= 100 U/Uo (%).
\r\n\r\nKết quả đo có thể đọc\r\ntrực tiếp trên đồng hồ chỉ thị điều chế.
\r\n\r\n4.15. Điều chế biên\r\nđộ đồng bộ AM (AM due to FM)
\r\n\r\n4.15.1. Định nghĩa
\r\n\r\nĐiều chế biên độ đồng\r\nbộ được đánh giá bằng cách đo điện áp đỉnh của thành phần xoay chiều ở đầu ra\r\ncủa bộ tách sóng đường bao tuyến tính của một tín hiệu điều chế. Kết quả đo\r\ntính bằng %, thành phần một chiều một chiều tương ứng với sóng mang không điều\r\nchế.
\r\n\r\n4.15.2. Sơ đồ đo
\r\n\r\nDùng hình 1 trong trường\r\nhợp máy phát mono.
\r\n\r\nDùng hình 2 trong trường\r\nhợp máy phát stereo (có bộ mã hóa stereo trong máy phát).
\r\n\r\nMột bộ tách sóng đường\r\nbao được nối tới đầu ra của máy phát.
\r\n\r\nVôn kế đỉnh và vôn kế\r\nmột chiều một chiều được nối tới đầu ra của bộ tách sóng đường bao. Cũng có thể\r\ndùng đồng hồ đo điều chế.
\r\n\r\n4.15.3. Tiến hành đo
\r\n\r\n- Chuyển mạch bộ mã hóa\r\nstereo để ở chế độ mono, nếu có thể;
\r\n\r\n- Kiểm tra để đảm bảo\r\ncác bộ lọc nhấn trước và giải nhấn đang nối trong mạch;
\r\n\r\n- Điều chỉnh tần số\r\ntín hiệu đầu vào về tần số nằm trong băng tần audio;
\r\n\r\n- Điều chỉnh mức tín\r\nhiệu đầu vào để đạt độ di tần xác định ( thông thường ở mức cực đại);
\r\n\r\n- Đo điện áp một\r\nchiều (Uo) ở đầu ra bộ tách\r\nsóng đường bao AM;
\r\n\r\n- Đo điện áp xoay\r\nchiều (Ua) ở đầu ra của tách\r\nsóng đường bao AM;
\r\n\r\n- Có thể đo thêm ở\r\ncác tần số nằm ngoài dải audio;
\r\n\r\n- Nếu cần thiết có\r\nthể đo ở các mức di tần khác.
\r\n\r\n4.15.4. Tính toán và\r\nthể hiện kết quả đo
\r\n\r\nĐộ sâu điều chế biên\r\nđộ (m) được tính cho mỗi tần số audio theo công thức:
\r\n\r\nm\r\n= 100 Ua/Uo(%)
\r\n\r\nCó thể vẽ đồ thị các\r\nmức độ sâu điều chế như một hàm của tần số audio, phải ghi độ di tần vào kết\r\nquả đo. Khi dùng đồng hồ đo độ sâu điều chế, có thể kết quả đo bị ảnh hưởng của\r\ntạp âm và ù.
\r\n\r\n4.16. Phát xạ ngoài băng\r\n(đo không thường xuyên)
\r\n\r\n4.16.1. Giới thiệu
\r\n\r\nĐo phát xạ ngoài băng\r\ncho các máy phát thanh FM chỉ thực hiện khi cần hạn chế băng thông để giảm can\r\nnhiễu sang các dịch vụ khác. Trong trường hợp, phương pháp đo phát xạ ngoài\r\nbăng sử dụng tạp âm màu, sẽ cho các thông tin về mức các tín hiệu biên tần cần\r\nphải nén lại. Thông tin chi tiết về tạp âm màu được đưa ra trong Khuyến cáo 559\r\ncủa CCIR.
\r\n\r\n4.16.2. Định nghĩa
\r\n\r\nPhát xạ ngoài băng là\r\nphát xạ trên một tần số hoặc một số tần số nằm ngoài băng thông cần thiết, nó được\r\ntạo ra từ quá trình điều chế, nhưng chưa kể đến các phát xạ phụ.
\r\n\r\nPhát xạ ngoài băng\r\nliên quan đến sóng mang RF không điều chế được thể hiện là công suất trong băng\r\ntần xác định, tại một tần số cách tần số sóng mang một khoảng xác định được\r\ntính bằng kHz.
\r\n\r\n4.16.3. Sơ đồ đo
\r\n\r\nĐối với chế độ mono, sử\r\ndụng sơ đồ hình 1. Một bộ tạo sóng sẽ là bộ tạo sóng tần số thấp (LF). Bộ tạo\r\nsóng kia là bộ tạo tạp âm màu tiêu chuẩn được đưa ra trong Khuyến cáo 559 của CCIR.
\r\n\r\nTín hiệu tạp âm lấy\r\ntừ bộ tạo tạp âm trắng được đưa qua bộ lọc thụ động, được chỉ rõ trong phần phụ\r\nlục, và một bộ lọc thông thấp 15 kHz với độ dốc 60 dB mỗi octave.
\r\n\r\nĐầu ra thứ 2 của bộ\r\nghép định hướng được nối tới một máy phân tích phổ RF.
\r\n\r\nĐối với chế độ\r\nstereo, sử dụng sơ đồ hình 2. Trong khi đo phải thay bộ tạo sóng LF bằng một bộ\r\ntạo tạp âm màu tiêu chuẩn. Tín hiệu LF hoặc tạp âm trắng được đưa đồng thời đến\r\ncả hai kênh A và B với tỷ lệ A = B - 6 dB (kênh A có biên độ bằng nửa kênh B).
\r\n\r\n4.16.4. Tiến hành đo
\r\n\r\nĐối với chế độ mono
\r\n\r\n- Kiểm tra để chắc\r\nchắn các bộ lọc nhấn trước và giải nhấn tương ứng đang nối ở trong mạch;
\r\n\r\n- Điều chỉnh mức ở\r\nđầu ra bộ tạo sóng LF (≤ 1kHz) sao cho độ di tần thấp hơn giá trị danh định\r\n7,4dB (nghĩa là bằng ± 32kHz với độ di tần danh định ± 75kHz);
\r\n\r\n- Dùng đồng hồ đo tạp\r\nâm đo giá trị đỉnh tại đầu ra bộ giải điều chế (không có mạch trọng số);
\r\n\r\n- Ngắt bộ tạo sóng LF\r\nra và nối bộ tạo tạp âm vào, điều chỉnh mức ra của bộ tạo tạp âm để đồng hồ đo đạt\r\ngiá trị vừa đo được. Khi đó đã điều chỉnh đúng độ di tần;
\r\n\r\n- Đặt độ rộng băng\r\nthông của máy phân tích phổ về giá trị 1,2kHz;
\r\n\r\n- Điều chỉnh máy phân\r\ntích phổ về 0 dB tại tần số sóng mang không điều chế;
\r\n\r\n- Điều chế máy phát\r\nbằng tạp âm màu;
\r\n\r\n- Điều chỉnh máy phân\r\ntích phổ về các tần số nằm giữa tần số sóng mang ± 100kHz và ± 200kHz;
\r\n\r\n- Xác định giá trị hiệu\r\ndụng của tạp âm ứng với mật độ công suất, liên quan đến mức sóng mang không\r\nđiều chế, tại một số tần số rời rạc;
\r\n\r\n- Nếu có yêu cầu, lặp\r\nlại phép đo với độ di tần cao hơn.
\r\n\r\nĐối với chế độ stereo
\r\n\r\n- Kiểm tra để chắc\r\nchắn các bộ lọc nhấn trước và giải nhấn đang nối trong mạch;
\r\n\r\n- Điều chỉnh mức đầu\r\nra bộ tạo tín hiệu LF tại tần số ≤ 1kHz về mức ứng với độ di tần ± 40kHz, bao\r\ngồm cả tín hiệu pilot;
\r\n\r\n- Đo giá trị đỉnh ở\r\nkênh B sau bộ giải điều chế và bộ giải mã stereo bằng đồng hồ đo tạp âm (không\r\ncó mạch trọng số);
\r\n\r\n- Các bước đo tiếp\r\ntheo áp dụng giống đo ở chế độ mono.
\r\n\r\n4.16.5. Thể hiện kết\r\nquả đo
\r\n\r\nKết quả đo được thể\r\nhiện dưới dạng đồ thị trong đó các mức (tính bằng dB) là hàm số của khoảng tần\r\nsố tính từ tần số sóng mang.
\r\n\r\nHình\r\n1 - Sơ\r\nđồ đo máy phát mono
\r\n\r\n\r\n\r\n
- Có thể thay thế bởi\r\nmột bộ tạo tín hiệu chuẩn mầu (tín hiệu theo thông số cần đo);
\r\n\r\n- Bộ suy giảm 6 dB.
\r\n\r\nHình\r\n2 - Sơ\r\nđồ đo máy phát stereo
\r\n\r\n\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6850-2:2001, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6850-2:2001, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6850-2:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6850-2:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6850 2:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, TCVN6850-2:2001
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6850-2:2001 về Máy phát thanh sóng cực ngắn (FM) – Phần 2: Phương pháp đo các thông số cơ bản đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6850-2:2001 về Máy phát thanh sóng cực ngắn (FM) – Phần 2: Phương pháp đo các thông số cơ bản
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
Số hiệu | TCVN6850-2:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2001-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |