THIẾT BỊ VÀ HỆ THỐNG NGHE-NHÌN, VIDEO\r\nVÀ TRUYỀN HÌNH - PHẦN 2: ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ CHUNG
\r\n\r\nAudio-visual\r\nvideo and television equipment and systems - Part 2: Definition of general\r\ntermsl
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6768-2 : 2000 hoàn\r\ntoàn tương đương với tiêu chuẩn IEC 574-2 : 1992;
\r\n\r\nTCVN 6768-2 : 2000 do\r\nBan kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E 6 Phát thanh và truyền hình biên soạn,\r\nTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi\r\ntrường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này được\r\nchuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia\r\ntheo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và\r\nđiểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy\r\nđịnh chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT\r\nBỊ VÀ HỆ THỐNG NGHE-NHÌN, VIDEO VÀ TRUYỀN HÌNH - PHẦN 2: ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT\r\nNGỮ CHUNG
\r\n\r\nAudio-visual\r\nvideo and television equipment and systems - Part 2: Definition of general\r\ntermsl
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp\r\ndụng cho các thuật ngữ và định nghĩa chủ yếu dùng trong lĩnh vực thiết bị và hệ\r\nthống giáo dục và đào tạo.
\r\n\r\n\r\n\r\nIEC 50 (723) Từ ngữ kỹ\r\nthuật điện quốc tế (IEV) - Chương 723: Quảng bá: truyền thanh, truyền hình,\r\ntruyền dữ liệu.
\r\n\r\nIEC 50 (801) : 1984 Từ\r\nngữ kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Chương 801: Âm thanh và điện thanh.
\r\n\r\nIEC 50 (806) : 1975 Từ\r\nngữ kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Chương 806: Ghi và tái tạo âm thanh và video.\r\n
\r\n\r\nIEC 268-2 : 1987 Thiết\r\nbị hệ thống âm thanh - Phần 2: Giải thích các thuật ngữ chung và phương pháp tính\r\ntoán. Sửa đổi 1 (1991).
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Nghe-nhìn: Thuật ngữ có liên\r\nquan đến kỹ thuật kết hợp giữa âm thanh và hình ảnh. (IEV 723-01-46)
\r\n\r\n3.2. Trợ giúp nghe-nhìn: Tài liệu nghe-nhìn,\r\nhoặc các thiết bị trợ giúp, để thuận tiện cho thông tin liên lạc.
\r\n\r\n3.3. Thiết bị nghe-nhìn: Những thiết bị\r\nđiện, điện tử hoặc quang (hoặc thiết bị kết hợp tất cả các loại trên), được sử dụng\r\nđể trợ giúp nghe-nhìn.
\r\n\r\n3.4. Tài liệu nghe-nhìn: Tài liệu có nội\r\ndung được tái tạo bởi một thiết bị nghe-nhìn thích hợp.
\r\n\r\n3.5. Sản xuất đa phương\r\nthức:\r\nChương trình bao gồm nhiều phương tiện nghe-nhìn. Ví dụ: Chương trình có sự kết\r\nhợp phương tiện nhìn dương bản với phương tiện nghe.
\r\n\r\n3.6. Phương tiện giáo dục: Mọi phương tiện\r\nnghe-nhìn được sử dụng cho việc ghi và phân bố các tài liệu giáo dục.
\r\n\r\n3.7. Máy ghi: Thuật ngữ chung chỉ\r\nthiết bị ghi tin tức vào phương tiện lưu trữ và tái tạo.
\r\n\r\n3.8. Máy đọc: Thuật ngữ chung chỉ\r\nthiết bị dùng để tái tạo âm thanh hay hình ảnh đã được ghi lại trên bất cứ\r\nphương tiện ghi nào (như đĩa, băng, phim...).
\r\n\r\n3.9. Máy chiếu: Thuật ngữ chung chỉ\r\nthiết bị chiếu và phóng đại hình ảnh lên màn bằng phương thức quang.
\r\n\r\n3.10. Ghi:
\r\n\r\n1) Việc ghi lại các\r\ntín hiệu vào phương tiện để tái tạo sau này.
\r\n\r\n2) Phương tiện ghi mà\r\ntrên đó đã ghi các tín hiệu.
\r\n\r\n(IEV 806-01-01 đã sửa\r\nđổi)
\r\n\r\n3.11. Đọc lại: Tái tạo những tín\r\nhiệu đã ghi ở dạng nguyên bản.
\r\n\r\n(IEV 806-01-06).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Thuật ngữ\r\n"tái tạo" trong tiếng Anh có thể được sử dụng như một từ đồng nghĩa\r\nvới "đọc lại", và cũng có thể hiểu là sao chép hay hành động sao\r\nchép. Trong tiếng Pháp, "tái tạo" chỉ được sử dụng theo nghĩa là sao\r\nchép hay hành động sao chép.
\r\n\r\n3.12. Trình tự: Các cảnh có liên\r\nquan đến nhau được trình bày theo một thứ tự đã định.
\r\n\r\n3.13. Bảng cảnh: Các bản phác thảo\r\nhoặc hình ảnh thể hiện từng chủ đề hay trình tự trong tài liệu nghe-nhìn để sản\r\nxuất.
\r\n\r\n3.14. Chương trình: Bộ tài liệu audio,\r\nvideo hoặc nghe-nhìn, thường gồm một số đoạn hoặc trình tự có kèm theo phần\r\ngiới thiệu hay bổ trợ.
\r\n\r\n3.15. Phương pháp thực hiện: Bảng tóm tắt mô tả\r\ncách sắp xếp và trình bày nội dung của một chương trình nghe-nhìn.
\r\n\r\n3.16. Bản thảo, bản in thử (đồng nghĩa): Bản sao\r\ndương bản đầu tiên của chương trình nghe-nhìn (như phim dương bản, đoạn phim\r\nhoặc phim ảnh động) có sửa chữa và hiệu chỉnh.
\r\n\r\n3.17. Phụ giải: Những diễn giải\r\nbằng chữ đi kèm với các hình ảnh của chương trình nghe-nhìn, có thể xuất hiện\r\ntrên màn hoặc được in vào một cuốn sách nhỏ.
\r\n\r\n3.18. Hướng dẫn: Những chỉ dẫn để sử\r\ndụng các chương trình nghe-nhìn một cách hiệu quả nhất.
\r\n\r\n3.19. Tiêu đề chính: Tên của sản phẩm,\r\nthường được nêu ở đầu của chương trình nghe-nhìn.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Thiết bị audio: Thiết bị dùng để xử\r\nlý các tín hiệu audio.
\r\n\r\n4.2. Hệ thống trung thực\r\ncao (hifi):\r\nThiết bị dùng để ghi và tái tạo âm thanh với mức chất lượng cao.
\r\n\r\n4.3. Máy ghi băng audio: Thiết bị kết hợp để\r\nghi và tái tạo âm thanh bằng cách sử dụng băng từ làm phương tiện ghi. (IEV\r\n806-06-01 đã sửa đổi)
\r\n\r\n4.4. Máy ghi thẻ audio: Kiểu máy ghi audio\r\nsử dụng các thẻ đặc biệt có vật liệu từ.
\r\n\r\n4.5. Máy ghi trang audio: Kiểu máy ghi audio\r\nđặc biệt có thể ghi và đọc các tờ phủ vật liệu từ.
\r\n\r\n4.6. Máy đọc băng audio: Máy tái tạo tín\r\nhiệu audio, trong đó phương tiện ghi ở dạng băng từ.
\r\n\r\n4.7. Ổ băng audio: Thiết bị bao gồm hệ\r\nthống kéo băng, các đầu từ, tiền khuếch đại và các bộ điều khiển phụ trợ, không\r\ncó khuếch đại công suất và loa. (IEV 806-06-10 đã sửa đổi).
\r\n\r\n4.8. Máy sao băng audio: Hệ thống ghi có khả\r\nnăng tạo bản sao băng từ đã được ghi sang các băng trắng.
\r\n\r\n4.9. Bộ trộn audio: Thiết bị dùng để tổ\r\nhợp và điều chỉnh hai hoặc nhiều tín hiệu audio.
\r\n\r\n4.10. Bàn điều khiển trộn\r\naudio:\r\nTổ hợp, trong đó lắp đặt bộ trộn audio và các thiết bị khác để trộn và xử lý\r\ncác tín hiệu audio.
\r\n\r\n4.11 Bộ nén audio: Thiết bị điện tử\r\ndùng để làm giảm sự biến đổi mức tín hiệu đầu ra, theo cách thức qui định, dưới\r\ndạng hàm số của biên độ và / hoặc tần số của tín hiệu đầu vào.
\r\n\r\n4.12. Bộ giãn audio: Thiết bị điện tử\r\ndùng để làm tăng sự biến đổi mức tín hiệu đầu ra, theo cách thức qui định, dưới\r\ndạng hàm số của biên độ và / hoặc tần số của tín hiệu đầu vào, nhìn chung là để\r\nphục hồi một tín hiệu đã nén về dạng ban đầu.
\r\n\r\n4.13. Bộ hạn chế audio: Thiết bị điện tử\r\ndùng để làm giảm độ khuếch đại của thiết bị audio khi tín hiệu đầu vào vượt quá\r\nmức qui định, sao cho tín hiệu đầu ra không vượt mức một cách đáng kể.
\r\n\r\n4.14. Bộ điều hưởng máy thu\r\nthanh:\r\nThiết bị điện tử có chức năng lựa chọn, tách sóng và khuếch đại tín hiệu của chương\r\ntrình phát thanh; không bao gồm bộ khuếch đại công suất hoặc loa.
\r\n\r\n4.15. Trung tâm nghe: Thiết bị trong đó\r\ncác cặp ống nghe được nối để nhiều người cùng nghe một chương trình. Có thể có\r\nnhiều kênh chương trình và bộ điều khiển âm lượng.
\r\n\r\n4.16. Ống nghe: Bộ chuyển đổi điện\r\nthanh qua đó tín hiệu điện được chuyển thành dao động âm và được áp vào tai.\r\n(IEV 801-07-18)
\r\n\r\n4.17. Cặp ống nghe: Tổ hợp gồm một\r\nkhung gắn một hoặc hai ống nghe. (IEV 801-07-20)
\r\n\r\n4.18. Bộ nghe-nói: Tổ hợp gồm một\r\nkhung gắn micro và một hoặc hai ống nghe. (IEV 801-07-21)
\r\n\r\n4.19. Loa: Bộ chuyển đổi điện thanh\r\nqua đó dao động điện được chuyển thành sóng âm và bức xạ năng lượng âm thanh vào\r\nmôi trường xung quanh. (IEV 801-07-01 đã sửa đổi)
\r\n\r\n4.20. Micro: Bộ chuyển đổi điện\r\nthanh, qua đó các dao động âm thanh được chuyển thành tín hiệu điện. (IEV 801-06-01)
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thiết bị video: Camêra truyền hình\r\nvà các thiết bị phụ trợ dùng để ghi hình, tái tạo, khuếch đại và phát tín hiệu\r\nvideo.
\r\n\r\n5.2. Tín hiệu video: Tín hiệu thu được\r\ntừ quá trình chuyển đổi một ảnh quang học thành chuỗi tín hiệu điện ở dải tần\r\ncơ bản.
\r\n\r\n5.3. Máy ghi băng video: Thiết bị dùng để\r\nghi và tái tạo tín hiệu video và audio trên băng từ.
\r\n\r\n5.4. Máy đọc băng video: Thiết bị tái tạo\r\ntín hiệu video và audio trên băng từ
\r\n\r\n5.5. Máy đọc đĩa/video: Thiết bị tái tạo\r\ntín hiệu video và audio đã được ghi trên đĩa.
\r\n\r\n5.6. Dựng (chương trình): Sự\r\nsắp xếp các chuỗi video và audio để tạo một chương trình. (IEV 723-02-11)
\r\n\r\n5.7. Máy ghi dựng băng\r\nvideo:\r\nMáy ghi băng video với chức năng đặc biệt cho phép dựng điện tử và ghi lại tín\r\nhiệu video và audio.
\r\n\r\n5.8. Máy sao băng video: Hệ thống ghi có khả\r\nnăng tạo bản sao của băng video đã ghi sang một hoặc nhiều băng trắng.
\r\n\r\n5.9. Camêra truyền hình,\r\ncamêra video:\r\nThiết bị bao gồm các bộ quang và điện tử cần thiết để biến đổi các đặc tính\r\nquang của cảnh vật cần truyền thành tín hiệu điện. (IEV 723-07-01)
\r\n\r\n5.10. Video monitor: Thiết bị điện tử\r\ndùng để đánh giá hình ảnh video trên ống tia catốt hoặc các thiết bị khác. Nó\r\ncũng có thể đánh giá âm thanh kèm theo.
\r\n\r\n5.11. Máy thu hình: Thiết bị điện tử\r\ndùng để lựa chọn, khuếch đại và giải điều chế sóng truyền hình và hiển thị hình\r\nảnh thu được đồng thời tái tạo âm thanh kèm theo.
\r\n\r\n5.12. Máy đọc video: Thiết bị chuyển đổi\r\nhình ảnh từ các tư liệu và phim, băng, đĩa, v.v... thành tín hiệu video.
\r\n\r\n5.13. Bộ trộn video: Thiết bị dùng để tổ\r\nhợp và điều chỉnh hai hoặc nhiều tín hiệu video.
\r\n\r\n5.14. Bàn trộn video: Tổ hợp gồm bộ trộn và\r\ncác thiết bị khác được lắp đặt để trộn và xử lý các tín hiệu video.
\r\n\r\n5.15. Máy chiếu truyền hình: Thiết bị được sử\r\ndụng để tạo ra các hình ảnh từ tín hiệu video và chiếu chúng lên một màn bằng\r\ncác thiết bị quang đặc biệt để cung cấp hình ảnh lớn. (IEV 723-07-77)
\r\n\r\n5.16. Máy chiếu phim truyền\r\nhình:\r\nThiết bị cho phép chuyển đổi chương trình ghi trên phim nhựa thành tín hiệu\r\ntruyền hình. (IEV 723-07-26)
\r\n\r\n5.17. Truyền hình mạch kín: Hệ thống không truyền\r\nquảng bá mà phân phối các tín hiệu video tới một số máy thu đã định hoặc máy\r\nkiểm tra.
\r\n\r\n5.18. Dây chuyền phim: Hệ thống gồm camêra\r\ntruyền hình cố định, một hoặc nhiều máy chiếu phim và/hoặc máy chiếu ảnh để\r\nchuyển các hình ảnh cần chiếu thành tín hiệu video.
\r\n\r\n5.19. Thiết bị hiển thị\r\nvideo:\r\nThiết bị dùng để thể hiện tín hiệu video dưới dạng hình ảnh.
\r\n\r\n5.20. Bộ quét ảnh phim: Thiết bị cho phép\r\nchuyển đổi ảnh chụp đã ghi dưới dạng phim thành tín hiệu truyền hình. (IEV 723-07-30)
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Thiết bị ảnh: Các thiết bị được\r\ndùng để sản xuất ra các ảnh tĩnh hoặc động trên chất liệu nhạy ánh sáng.
\r\n\r\n6.2. Camêra: Thiết bị có các\r\nlinh kiện quang, cơ và điện tử để ghi các chuỗi ảnh tĩnh hoặc động, có hoặc\r\nkhông có tiếng động nền.
\r\n\r\n6.3. Máy ảnh: Thiết bị có các\r\nlinh kiện quang, cơ và điện tử để ghi các hình ảnh tĩnh.
\r\n\r\n6.4. Camêra siêu nhỏ: Thiết bị siêu nhỏ\r\ndùng để ghi các ảnh tĩnh hoặc động.
\r\n\r\n6.5. Máy đo độ sáng: Cơ cấu dùng để đo\r\nđộ sáng của vật thể được chụp, hoặc tán xạ từ vật thể đó, để điều chỉnh độ mở\r\nống kính cho máy ảnh và camera.
\r\n\r\n6.6. Đèn chớp điện tử: Thiết bị chiếu sáng\r\nđiện tử có thể dùng nhiều lần, phát ra ánh sáng loé rất nhanh, mạnh để chiếu\r\nsáng vật thể cần chụp
\r\n\r\n6.7. Giá copy: Giá đỡ thẳng đứng\r\nhoặc nằm ngang với một khoảng cách có thể điều chỉnh được dùng để đỡ camêra khi\r\nchụp các hồ sơ hay vật thể phẳng ở cự li gần.
\r\n\r\n6.8. Máy sao phim: Thiết bị ảnh để tạo\r\nra các bản sao của phim.
\r\n\r\n6.9. Bộ phóng ảnh: Thiết bị ảnh để tạo\r\nra bản sao lớn hơn của một bức ảnh.
\r\n\r\n6.10. Thiết bị biên tập ảnh\r\nđộng:\r\nThiết bị làm đơn giản việc lựa chọn, sắp xếp và ghép các chuỗi ảnh.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Thiết bị chiếu: Thiết bị có hệ\r\nthống quang để chiếu các ảnh động hoặc tĩnh lên màn.
\r\n\r\n7.2. Đèn chiếu: Thiết bị để chiếu\r\nnhững ảnh tĩnh trong suốt riêng biệt.
\r\n\r\n7.3. Máy chiếu chuỗi ảnh: Thiết bị để chiếu\r\nchuỗi ảnh tĩnh trên một dải phim.
\r\n\r\n7.4. Đèn chiếu kèm âm\r\nthanh:\r\nĐèn chiếu có thể tái tạo âm thanh đồng bộ với ảnh.
\r\n\r\n7.5. Máy chiếu qua đầu\r\n(overhead):\r\nThiết bị để chiếu hình ảnh lên màn thẳng đứng bằng cách chiếu ánh sáng vào phim\r\ntrong suốt đặt nằm ngang.
\r\n\r\n7.6. Ống ngắm: Thiết bị để quan sát\r\ncác phim hoặc các dải phim được chiếu sáng và phóng đại.
\r\n\r\n7.7. Bộ đồng bộ âm thanh: Thiết bị để ghép\r\nchính xác chuỗi ảnh với âm thanh tương ứng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Mã được\r\ntạo ra hoặc được tái tạo từ nguồn tín hiệu audio được sử dụng để điều khiển\r\ndiễn biến của chuỗi ảnh.
\r\n\r\n7.8. Bộ điều khiển hòa ảnh: Thiết bị điều khiển\r\nđộ chiếu sáng từ hai hoặc nhiều máy chiếu sao cho các ảnh trên màn coi như hòa\r\nvào nhau.
\r\n\r\n7.9. Máy chiếu ảnh không trong\r\nsuốt:\r\nThiết bị để chiếu các ảnh in trên chất liệu không trong suốt và ảnh của các vật\r\nthể phẳng và mỏng.
\r\n\r\n7.10. Ống ngắm nổi: Hệ thống quang tạo\r\nra hiệu ứng ba chiều bằng cách cho phép mỗi mắt nhìn thấy một ảnh khác nhau của\r\ncùng một vật thể.
\r\n\r\n7.11. Đèn chiếu phim và ảnh: Thiết bị kết hợp\r\ncác chức năng của cả đèn chiếu phim và đèn chiếu ảnh.
\r\n\r\n7.12. Đèn chiếu ảnh siêu\r\nnhỏ:\r\nThiết bị để chiếu các ảnh siêu nhỏ của bất cứ chất liệu nào có mang ảnh siêu\r\nnhỏ.
\r\n\r\n7.13. Máy xem mẫu siêu nhỏ: Thiết bị phục vụ\r\ncho việc quan sát các mẫu siêu nhỏ.
\r\n\r\n7.14. Máy xem / in mẫu siêu\r\nnhỏ:\r\nMáy xem các tài liệu siêu nhỏ và có khả năng cung cấp các phiên bản đã được\r\nphóng to.
\r\n\r\n7.15. Màn ảnh: Mặt phẳng được\r\nchuẩn bị trước để xem các ảnh được chiếu.
\r\n\r\n7.16. Màn phía trước: Mặt phẳng được\r\nthiết kế để hiển thị ảnh chiếu cùng phía với người xem.
\r\n\r\n7.17. Màn phía sau: Mặt phẳng mờ được\r\nthiết kế để hiển thị ảnh chiếu từ phía đối diện với người xem.
\r\n\r\n7.18. Máy chiếu ảnh động: Thiết bị để hiển\r\nthị các ảnh động.
\r\n\r\n7.19. Máy biến đổi ảnh: Thiết bị giống như\r\ncamêra để chiếu ảnh phóng to hoặc thu nhỏ của bất cứ tài liệu ban đầu nào để\r\ntạo ra các đường viền.
\r\n\r\n7.20. Máy chiếu đa ảnh: Sự chiếu đồng thời\r\ntừ hai hay nhiều máy chiếu để tạo thành ảnh đơn hoặc một tập hợp ảnh trên màn\r\nquan sát.
\r\n\r\n8. Phòng thử nghiệm\r\nngôn ngữ
\r\n\r\n8.1. Hệ thống AP (nghe thụ động): Hệ\r\nthống tại đó người nghe (học viên) chỉ có thể nghe lại những thông tin đã được\r\nghi từ trước (của giảng viên)
\r\n\r\n8.2. Hệ thống AA (nghe chủ động): Hệ\r\nthống tại đó người nghe (học viên) có thể dùng cặp ống nghe - micro để nghe lại\r\nnhững thông tin đã được ghi từ trước (của giảng viên), trả lời lại vào những khoảng\r\nthời gian xen kẽ không có tín hiệu và đồng thời nghe được câu trả lời của mình,\r\ncâu trả lời đó không được ghi lại.
\r\n\r\n8.3. Hệ thống AAC (nghe chủ động - có so\r\nsánh): Hệ thống tại đó người nghe (học viên) có thể dùng cặp ống nghe - micro để\r\nnghe lại những thông tin đã được ghi từ trước (của giảng viên), trả lời lại vào\r\nnhững khoảng thời gian xen kẽ không có tín hiệu và đồng thời nghe được câu trả\r\nlời của mình. Câu trả lời được ghi lại và như vậy có thể nghe lại được cả những\r\nthông tin đã được ghi từ trước (của giảng viên) và những câu trả lời (của học\r\nviên).
\r\n\r\n8.4. Hệ thống APV (nghe thụ động - có hình\r\nảnh minh họa): Hệ thống tại đó người nghe (học viên) chỉ có thể nghe lại được\r\nnhững thông tin đã được ghi từ trước (của giảng viên) được minh hoạ bằng các\r\nhình ảnh từ các máy chiếu phim, hoặc dải phim, phim đồng bộ, máy đọc băng hoặc\r\nđĩa ghi hình hoặc các máy chiếu ảnh khác.
\r\n\r\n8.5. Hệ thống AAV (nghe-nhìn chủ động -\r\ncó hình ảnh minh họa): Hệ thống tại đó người nghe (học viên) dùng cặp ống nghe -\r\nmicrô không những có thể nghe lại những thông tin đã được ghi từ trước (của giảng\r\nviên) mà còn trả lời lại vào những khoảng thời gian xen kẽ không có tín hiệu và\r\nđồng thời nghe được câu trả lời của mình, câu trả lời đó không được ghi lại.\r\nThông tin ghi từ trước (của giảng viên) được minh họa bằng các hình ảnh từ các\r\nmáy chiếu phim hoặc dải phim, phim đồng bộ, máy đọc băng hoặc đĩa ghi hình,\r\nhoặc các máy chiếu ảnh khác.
\r\n\r\n8.6. Hệ thống AACV (nghe chủ động - có so\r\nsánh và có hình ảnh minh họa): Hệ thống tại đó người nghe (học viên) dùng cặp\r\nống nghe - micrô không những có thể nghe lại những thông tin đã được ghi từ\r\ntrước (của giảng viên) mà còn trả lời lại vào những khoảng thời gian xen kẽ\r\nkhông có tín hiệu và đồng thời nghe được câu trả lời của mình.
\r\n\r\nCâu trả lời (của học viên)\r\nđược ghi lại và như vậy có thể nghe lại được cả thông tin được ghi từ trước\r\n(của giảng viên) lẫn câu trả lời (của học viên). Thông tin ghi từ trước (của giảng\r\nviên) được minh hoạ bằng các hình ảnh từ các máy chiếu phim hoặc dải phim, phim\r\nđồng bộ, máy đọc băng hoặc đĩa ghi hình, hoặc các máy chiếu ảnh khác.
\r\n\r\n8.7. Dừng, tạm dừng chương\r\ntrình trong một thời gian ngắn:
\r\n\r\n1) dừng chương\r\ntrình trong một thời gian ngắn: Sự tạm thời ngừng chạy chương trình (chẳng\r\nhạn như để có thời gian tìm lời giải cho một câu hỏi) đúng tại thời điểm đã\r\nđược định trước trong chương trình tại đó có tín hiệu báo.
\r\n\r\n2) tạm dừng: Dừng\r\nhoạt động của cơ cấu kéo băng còn vẫn giữ nguyên chế độ đang hoạt động của bộ điều\r\nkhiển như ghi âm hoặc phát lại.
\r\n\r\n8.8. Tự động ngừng cuốn băng: Chức năng tự động\r\nngừng kéo băng khi hết băng.
\r\n\r\n8.9. Tự động tắt điện: Tự động cắt nguồn\r\nđiện của hệ thống do có tín hiệu báo trên băng khi hết thông tin (của giảng\r\nviên) hoặc khi hết băng.
\r\n\r\n8.10. Truy nhập ngẫu nhiên: Khả năng định vị\r\nvà đến thẳng một điểm nào đó của chương trình trên băng theo một địa chỉ đánh\r\ndấu trước.
\r\n\r\n8.11. Dò tìm: Khả năng tìm nhanh\r\nvề phía sau hoặc phía trước các phần khác của chương trình mà không làm mất\r\nđồng bộ giữa âm thanh và hình ảnh.
\r\n\r\n8.12. Hướng dẫn được lập\r\ntrình:\r\nPhương pháp hướng dẫn trong đó học viên được hướng dẫn làm theo một chương\r\ntrình hướng dẫn đã được sắp đặt trước.
\r\n\r\n8.13. Trắc nghiệm: Khả năng chọn lựa\r\nmột đáp án trong số hai hoặc nhiều đáp án khác nhau đã được nêu ra trước cho\r\nmột câu hỏi.
\r\n\r\n8.14. Tín hiệu báo: Tần số âm thanh có khoảng\r\nthời gian qui định được ghi trên đường báo hiệu để cung cấp một hệ thống tín\r\nhiệu cho những chức năng có thể được yêu cầu.
\r\n\r\n8.15. Băng gốc: Thông thường là một\r\nbăng cát-xét được đặc biệt ghi các thông tin (của giảng viên).
\r\n\r\nBăng cát-xét này có thể\r\nđược giảng viên sử dụng để phân phối thông tin cho học viên hoặc trực tiếp hoặc\r\nthông qua thư viện hay tới cát-xét của học viên. Băng này có cấu trúc để thông tin\r\nđược ghi từ trước (của giảng viên) không thể bị xoá.
\r\n\r\n8.16 Cát-xét thư viện,\r\ncát-xét học viên:\r\nCát-xét chuyên để học viên sử dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n9.1. Chất liệu ghi, phương\r\ntiện ghi:\r\nCác chất liệu như băng, đĩa hoặc phim, trên đó có thể ghi lại thông tin để tái\r\ntạo sau này.
\r\n\r\n9.2. Băng từ: Phương tiện ghi\r\ndưới dạng một dải băng có nền làm bằng vật liệu không từ tính được phủ bên\r\nngoài bằng vật liệu có thể từ hóa được và được liên kết thích hợp. (IEV\r\n806-05-12)
\r\n\r\n9.3 Cát-xét: Thiết bị bao gồm một\r\nhộp có chứa băng từ cuộn quanh hai trục để có thể chuyển từ trục này sang trục\r\nkia trong khi ghi, tái tạo, cuộn đi nhanh hoặc cuộn lại nhanh.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Những\r\nvòng nối ở đầu cũng có sẵn trong các hộp cát-xét. (IEV 806-05-41 đã sửa đổi)
\r\n\r\n9.4. Hộp băng: Cơ cấu bao gồm một\r\nhộp có chứa băng từ gồm nhiều vòng băng bố trí thành một kiểu vòng lặp vô tận\r\ntrên một trục đơn. Khi quay thì băng phía trong được thả ra và băng phía ngoài\r\nđược cuộn lại. (IEV 806-05-40 đã sửa đổi)
\r\n\r\n9.5. Đĩa từ: Phương tiện ghi từ\r\ntính dưới dạng đĩa. (IEV 806-05-14 đã sửa đổi)
\r\n\r\n9.6. Băng ghi audio: Băng từ dùng để ghi\r\nvà tái tạo tín hiệu âm tần.
\r\n\r\n9.7. Đĩa: Tấm nhựa có dạng\r\nđĩa, trên đó thông tin được ghi lại. (IEV 806-03-01 đã sửa đổi)
\r\n\r\n9.8. Thẻ ghi audio: Thẻ có một hoặc\r\nnhiều băng chất liệu từ và một hoặc nhiều khu vực để trình bày thông tin xem\r\nbằng mắt.
\r\n\r\n9.9. Trang ghi audio: Phương tiện ghi có\r\ndạng một tờ, một mặt được phủ chất liệu tương tự chất liệu từ dùng cho băng từ,\r\ntrên mặt này có thể ghi lại tín hiệu âm tần còn mặt kia được sử dụng để trình\r\nbày thông tin xem bằng mắt.
\r\n\r\n9.10. Băng ghi video: Băng từ để ghi và\r\ntái tạo các tín hiệu hình cùng với các tín hiệu âm tần và tín hiệu điều khiển\r\ndữ liệu.
\r\n\r\n9.11. Đĩa ghi video: Đĩa trên đó có ghi\r\ncác tín hiệu hình cùng với các tín hiệu âm tần và tín hiệu điều khiển dữ liệu.
\r\n\r\n10.\r\nChất liệu chụp ảnh để chiếu
\r\n\r\n10.1. Chất liệu để chiếu\r\nhoặc phóng đại:\r\nChất liệu ghi các thông tin xem bằng mắt được dùng để phóng to hoặc chiếu hình\r\nảnh bằng các hệ thống quang.
\r\n\r\n10.2. Bìa có khe mở: Tấm bìa có độ mở\r\nđược chuẩn bị đặc biệt để đặt vừa một ảnh siêu nhỏ trong suốt vào đó.
\r\n\r\n10.3. Phiếu siêu nhỏ: Một tờ phim hình\r\nchữ nhật thường cỡ 10 cm x 15 cm, trên đó có từ 60 đến 90 ảnh siêu nhỏ và các\r\nđề mục có thể đọc được bằng mắt thường.
\r\n\r\n10.4. Ảnh phim cho kính\r\nhiển vi:\r\nPhiến kính mỏng chứa một vật thể rất nhỏ muốn đem quan sát qua kính hiển vi hay\r\nmáy chiếu siêu nhỏ.
\r\n\r\n10.5. Chuỗi ảnh: Chuỗi các ảnh tĩnh\r\ntrên chất liệu trong suốt để chiếu trên đèn chiếu, mỗi lần chiếu một ảnh.
\r\n\r\n10.6. Phim dương bản: ảnh tĩnh trên chất\r\nliệu trong suốt, thường được đặt trong khung và có kính bảo vệ, để chiếu trên\r\nmáy chiếu.
\r\n\r\n10.7. Băng phim dương bản: Các phim dương bản được\r\nsắp xếp theo thứ tự kèm theo có băng ghi audio, đã ghi âm nhạc, âm thanh gây\r\nhiệu ứng hoặc lời dẫn cùng với tín hiệu báo nghe thấy để báo hiệu khi thực hiện\r\nchuyển thay phim bằng tay hoặc tín hiệu báo không nghe thấy dùng cho việc tự\r\nđộng chuyển thay phim cho đồng bộ với nội dung của âm thanh kèm theo.
\r\n\r\n10.8. Tờ trong suốt: Tờ bằng chất liệu\r\ntrong suốt, thường có cả hai cạnh lớn hơn 200 mm, chứa hình ảnh để có thể chiếu\r\nbằng máy chiếu qua đầu.
\r\n\r\n10.9. Ảnh nổi: Cặp ảnh mờ hoặc\r\ntrong suốt, thường là ảnh chụp, được sử dụng để tạo ra hiệu ứng ảnh nổi khi\r\nquan sát bằng các thiết bị xem ảnh nổi.
\r\n\r\n10.10. Ảnh ký hóa: Chất liệu trên đó\r\ntạo ra hiệu ứng ba chiều khi được chiếu sáng bằng ánh sáng rõ nét, kết quả thu\r\nđược nhờ một kỹ thuật chụp sử dụng tia laze.
\r\n\r\n10.11. Phim ảnh động: Một đoạn phim chụp có\r\nđục lỗ mang một dãy hình ảnh liên tiếp khi chiếu nhanh liên tiếp từng ảnh một\r\nbằng máy chiếu ảnh động tạo ra cảm giác về sự chuyển động.
\r\n\r\n10.12. Ảnh siêu nhỏ: ảnh quá nhỏ phải\r\nphóng đại tới mức có thể đọc được.
\r\n\r\n10.13. Khung phim dương bản: Khung mờ để đỡ và\r\nbảo vệ phim dương bản.
\r\n\r\n10.14. Thẻ siêu nhỏ: Thẻ trên đó lưu trữ\r\nmột khối lượng lớn thông tin tư liệu trong một kích thước rất nhỏ bằng các bước\r\nxử lý chụp ảnh.
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6768-2:2000, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6768-2:2000, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6768-2:2000 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6768-2:2000 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6768 2:2000 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, TCVN6768-2:2000
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6768-2:2000 (IEC 574-2 : 1992) về Thiết bị và hệ thống nghe-nhìn, video và truyền hình – Phần 2: Định nghĩa các thuật ngữ chung đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6768-2:2000 (IEC 574-2 : 1992) về Thiết bị và hệ thống nghe-nhìn, video và truyền hình – Phần 2: Định nghĩa các thuật ngữ chung
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
Số hiệu | TCVN6768-2:2000 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2000-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |