Fixed\r\nresistors for use in electronic equipment- Part 8: Sectional specification -\r\nFixed surface mount\r\nresistors
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6748-8:2013 hoàn toàn tương đương\r\nvới IEC 60115-8:2009;
\r\n\r\nTCVN 6748-8:2013 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/E3 Thiết bị điện tử dân dụng biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
ĐIỆN TRỞ CỐ ĐỊNH\r\nSỬ DỤNG TRONG\r\nTHIẾT BỊ ĐIỆN TỬ\r\n-\r\nPHẦN 8: QUY ĐỊNH\r\nKỸ THUẬT TỪNG PHẦN - ĐIỆN TRỞ LẮP ĐẶT TRÊN BỀ MẶT CỐ ĐỊNH
\r\n\r\nFixed\r\nresistors for use in electronic equipment- Part 8: Sectional specification -\r\nFixed surface mount\r\nresistors
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho các điện trở\r\nlắp đặt bề mặt cố định dùng trong thiết bị điện tử.
\r\n\r\nCác điện trở này thường được xem xét\r\ntheo các loại (hình dạng hình học khác nhau) và kiểu (kích thước khác nhau).\r\nCác điện trở này có các chân được bọc kim và chủ yếu được dùng để lắp\r\nđặt trực tiếp trên một bảng mạch.
\r\n\r\n\r\n\r\nMục đích của tiêu chuẩn này\r\nlà đưa ra các thông số và các đặc tính ưu tiên được chọn từ TCVN 6748 -1 (IEC\r\n60115-1), các quy trình đánh giá chất lượng tương ứng, các thử nghiệm và các\r\nphương pháp đo đồng thời đưa ra các yêu cầu về tính năng chung cho các tụ điện\r\nloại này.
\r\n\r\nMức khắc nghiệt và các yêu cầu thử\r\nnghiệm cho trong quy định kỹ thuật cụ thể phải có mức tính năng cao hơn hoặc bằng\r\nmức của quy định kỹ thuật từng phần này, vì các mức tính năng thấp hơn là không\r\ncho phép.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng\r\nphiên bản được nêu. Đối\r\nvới các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên\r\nbản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
\r\n\r\nTCVN 7699-1:2007 (IEC 60068-1:1988), Thử\r\nnghiệm môi trường - Phần 1: Quy định chung và hướng dẫn
\r\n\r\nSửa đổi 1 (1992)
\r\n\r\nTCVN 6748-1:2009 ((IEC 60115-1:2008), Các\r\nđiện trở cố định sử dụng trong thiết bị điện tử - Phần 1: Quy định kỹ thuật\r\nchung
\r\n\r\nIEC 60062:2004, Marking codes for\r\nresistors and capacitors (Các mã đánh dấu điện trở và tụ điện)
\r\n\r\nIEC 60068-2-58:2004, Environmental\r\ntesting - Part 2-58: Tests - Test Td: Test methods for\r\nsolderability, resistance to dissolution of metallization and to\r\nsoldering heat of surface mounting devices (SMD) (Thử nghiệm môi\r\ntrường - Phần 2-58: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Td: Phương pháp thử nghiệm dùng\r\ncho thử nghiệm khả năng bám thiếc, chịu hòa tan của lớp mạ kim loại và khả năng\r\nchịu nhiệt hàn thiếc của cơ cấu lắp đặt bề mặt)
\r\n\r\nIEC 61193-2:2007, Quanlity\r\nassessment systems - Part 2: Selection and use of sampling plans for inspection\r\nof electronic components and packages (Các hệ thống đánh giá chất lượng - Phấn\r\n2: Lựa chọn và sử dụng các kế hoạch lấy mẫu để kiểm tra các linh kiện điện tử\r\nvà đóng gói)
\r\n\r\nIEC 61340-3-1, Electrostatics -\r\nPart 3-11: Methods for simulation of electrostatic effects - Human body model\r\n(HBM) eletrostatic discharge test waveforms (Tĩnh điện - Phần 3-1: Các phương\r\npháp mô phỏng\r\ncác ảnh hưởng tĩnh điện\r\n- Các dạng sóng thử nghiệm phóng tĩnh điện mô hình thân\r\nngười (HBM))
\r\n\r\nIEC 61760-1:2006, Surface mounting\r\ntechnology - Part 1: Standard method for the specification of surface mounting\r\ncomponents (SMDs) (Công nghệ lắp đặt bề mặt - Phần 1: Phương pháp\r\ntiêu chuẩn đối với quy định kỹ thuật của các linh kiện lắp đặt bề mặt (SMDs))
\r\n\r\n1.4. Thông tin quy định\r\ntrong quy định kỹ thuật cụ thể
\r\n\r\nCác quy định kỹ thuật cụ thể phải lấy\r\ntheo quy định kỹ thuật cụ thể còn để trống liên quan.
\r\n\r\nQuy định kỹ thuật cụ thể không được quy\r\nđịnh các yêu cầu thấp hơn so với yêu cầu của quy định kỹ thuật chung, quy định kỹ\r\nthuật từng phần hoặc quy định kỹ thuật cụ thể còn để trống. Khi có những yêu cầu\r\nkhắc nghiệt hơn, chúng phải được\r\nliệt kê trong một điều phụ của quy định kỹ thuật cụ thể và ghi trong các danh mục\r\nthử nghiệm, ví dụ bằng chú thích.
\r\n\r\nThông tin sau phải được nêu trong từng\r\nquy định kỹ thuật cụ thể và với các giá trị trích dẫn, phải ưu tiên chọn từ các\r\ngiá trị cho trong điều tương ứng của quy định kỹ thuật từng phần này.
\r\n\r\n1.4.1. Bản vẽ hình dáng
\r\n\r\nPhải có hình vẽ minh họa điện trở để dễ\r\ndàng nhận dạng và phân biệt điện trở này với những linh kiện khác.
\r\n\r\n1.4.2. Kiểu và kích thước
\r\n\r\nXem 2.1.1.
\r\n\r\nCác kích thước và dung sai có ảnh\r\nhưởng đến khả năng thay thế\r\nvà lắp đặt, phải được nêu trong quy định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\n1.4.3. Loại khí hậu
\r\n\r\nXem 2.1.2.
\r\n\r\n1.4.4. Giới hạn thay đổi điện\r\ntrở sau thử nghiệm
\r\n\r\nXem 2.1.4.
\r\n\r\n1.4.5. Dải diện trở
\r\n\r\nXem 2.2.1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi các sản phẩm được chấp\r\nnhận theo quy định kỹ thuật cụ thể và các dải điện trở khác nhau, nên bổ sung nội\r\ndung sau: “Dải các giá trị khả dụng trong mỗi kiểu, cùng với dung sai và hệ số\r\nnhiệt độ liên quan, được nêu ra trong đăng ký phê chuẩn, xem trên website\r\nwww.iecq.org".
\r\n\r\n1.4.6. Dung sai trên điện trở\r\ndanh định
\r\n\r\nXem 2.2.2.
\r\n\r\n1.47. Hệ số nhiệt của trở kháng
\r\n\r\nXem 2.2.1.
\r\n\r\n1.4.8. Tiêu hao công suất\r\ndanh định
\r\n\r\nXem 2.2.3.
\r\n\r\nĐiều kiện lắp đặt được mô tả trong 2.4.2.
\r\n\r\nQuy định kỹ thuật cụ thể phải nêu rõ\r\ntiêu hao lớn nhất tại các nhiệt độ khác với 70 °C, ví dụ việc giảm tải, bằng sơ\r\nđồ hoặc bằng câu tuyên bố. Tất cả các điểm gãy phải được kiểm tra bằng thử nghiệm.
\r\n\r\n1.4.9. Điện áp phần tử hạn\r\nchế
\r\n\r\nXem 2.2.4.
\r\n\r\n1.4.10. Điện áp cách điện
\r\n\r\nThông tin này chỉ yêu cầu cho các điện\r\ntrở cách điện.
\r\n\r\nXem 2.2.6 và định nghĩa trong TCVN\r\n6748-1 (TCVN 6768-1 (IEC 60115-1)), 2.2.10.
\r\n\r\nĐối với các điện trở kích thước nhỏ mà\r\ncác kích thước của gá thử nghiệm đã đưa ra trong TCVN 6768-1 (TCVN 6768-1 (IEC\r\n60115-1)), 4.6 không cân xứng, chúng phải được quy định trong quy định kỹ thuật\r\ncụ thể.
\r\n\r\n1.4.11. Điện trở cách điện
\r\n\r\nThông tin này chỉ yêu cầu cho\r\ncác điện trở cách điện.
\r\n\r\nXem 2.2.5.
\r\n\r\nĐối với các điện trở kích thước nhỏ mà\r\ncác kích thước của đồ gá thử nghiệm đã đưa ra trong TCVN 6768-1 (IEC 60115-1),\r\n4.6 không cân xứng, chúng\r\nphải được quy định trong quy định kỹ thuật chi tiết.
\r\n\r\n1.4.12. Ghi nhãn
\r\n\r\nCác điện trở lắp đặt bề mặt thường\r\nkhông được ghi nhãn trên thân. Tuy nhiên một số ghi nhãn được áp dụng cho thân,\r\nđiện trở phải được ghi nhãn với trở kháng theo IEC 60062, Điều 3 và như nhiều các hạng\r\nmục còn lại được liệt kê trong TCVN 6768-1 (IEC 60115-1), 2.4. Tất cả thông tin\r\nyêu cầu phải được ghi nhãn trên hộp.
\r\n\r\n1.4.13. Thông tin đặt hàng
\r\n\r\nQuy định kỹ thuật chi tiết phải quy định\r\nthông tin dưới đây được yêu cầu khi\r\nđặt hàng các điện trở:
\r\n\r\nSố hiệu quy định kỹ thuật và chuẩn kiểu.
\r\n\r\nĐiện trở, dung sai trên điện trở và hệ\r\nsố nhiệt độ của điện trở theo IEC 60062.
\r\n\r\n1.4.14. Lắp đặt
\r\n\r\nQuy định kỹ thuật chi tiết phải đưa ra\r\nhướng dẫn trên các phương pháp lắp đặt thường sử dụng, ưu tiên dựa trên quy định\r\nkỹ thuật của các điều kiện quy trình lắp ráp IEC 61760-1, Điều 5. Việc lắp đặt\r\ncho các mục đích thử nghiệm và đo (khi cần thiết) phải theo 2.4.2 của quy định\r\nkỹ thuật này và TCVN 6768-1\r\n(IEC 60115-1), 4.31.
\r\n\r\nQuy định kỹ thuật cụ thể phải bao gồm\r\nthông tin bổ sung (thông tin không thường được yêu cầu để xác định bởi quy trình kiểm\r\ntra), như là các sơ đồ mạch, các đường cong, các bản vẽ và các chú thích cần\r\nthiết cho việc làm rõ quy định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\n1.5. Phân loại sản phẩm
\r\n\r\nGiới thiệu phân loại sản phẩm cho phép\r\nngười dùng lựa chọn các yêu cầu tính năng theo các điều kiện của ứng dụng sử dụng\r\ncuối cùng đã dự định.
\r\n\r\nHai mức sản phẩm cuối chung được thiết\r\nlập để phản ánh các khác biệt đặc tính trong các yêu cầu chức năng, tính năng và\r\ntính tin cậy và để cho phép sử dụng các quy trình kiểm tra và thử nghiệm phù hợp.\r\nCần nhận ra rằng có thể có sự chồng chéo các ứng dụng giữa các mức.
\r\n\r\nMức G - Thiết bị điện tử\r\nchung, thường vận hành dưới các điều kiện đáp ứng hoặc vừa phải, nơi mà yêu cầu\r\nchính là chức năng. Ví dụ cho mức G\r\nbao gồm các sản phẩm người tiêu dùng và các đầu cuối người dùng viễn thông.
\r\n\r\nMức P - Thiết bị\r\nđiện tử tính năng cao, áp dụng một hoặc nhiều hơn chỉ số dưới đây:
\r\n\r\n- tính năng không gián đoạn mong muốn hoặc bắt\r\nbuộc;
\r\n\r\n- vận hành trong các điều kiện môi trường khắc\r\nnghiệt;
\r\n\r\n- tuổi thọ được kéo dài.
\r\n\r\nVí dụ đối với mức P bao gồm thiết\r\nbị chuyên dụng, các hệ thống truyền dẫn viễn thông, các hệ thống điều khiển và\r\nđo lường công nghiệp và hầu hết các ứng dụng máy tự động bên ngoài khoang hành\r\nkhách.
\r\n\r\nMức P là cơ sở phù hợp cho các quy định\r\nkỹ thuật hướng tới phê duyệt các thành phần với độ tin cậy đã thiết lập.
\r\n\r\nMỗi mức phải được sử dụng trong các quy\r\nđịnh kỹ thuật cụ thể riêng.
\r\n\r\n2. Các đặc tính,\r\nthông số và mức khắc nghiệt thử nghiệm ưu tiên
\r\n\r\n\r\n\r\nCác giá trị đưa ra trong quy định kỹ\r\nthuật cụ thể phải ưu tiên được chọn từ dưới đây.
\r\n\r\n2.1.1. Kiểu và kích thước
\r\n\r\nCác kiểu và kích thước ưu tiên được\r\nđưa ra trong Bảng 1a và Bảng 1b.
\r\n\r\nBảng 1a - Kiểu\r\nưu tiên đối với điện trở hình chữ nhật (RR)
\r\n\r\n\r\n Kiểu \r\n | \r\n \r\n Kích thước \r\n | \r\n |||
\r\n Hệ mét \r\n | \r\n \r\n Hệ insơ a \r\n | \r\n \r\n Chiều dài L \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng\r\n W \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Chiều cao T \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n RR0603M \r\n | \r\n \r\n RR0201 \r\n | \r\n \r\n 0,6 ± 0,03 \r\n | \r\n \r\n 0,3 ± 0,03 \r\n | \r\n \r\n 0,23 ± 0,03 \r\n | \r\n
\r\n RR1005M \r\n | \r\n \r\n RR0402 \r\n | \r\n \r\n 1,0 ± 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,5 ± 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,35 ± 0,05 \r\n | \r\n
\r\n RR1608M \r\n | \r\n \r\n RR0603 \r\n | \r\n \r\n 1,6 ± 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,8 ± 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,45 ± 0,1 \r\n | \r\n
\r\n RR2012M \r\n | \r\n \r\n RR0805 \r\n | \r\n \r\n 2,0 ± 0,1 \r\n | \r\n \r\n 1,25 ± 0,15 \r\n | \r\n \r\n 0,5 | \r\n
\r\n RR3216M \r\n | \r\n \r\n RR1206 \r\n | \r\n \r\n 3,2 ± 0,2 \r\n | \r\n \r\n 1,6 ± 0,15 \r\n | \r\n \r\n 0,55 ± 0,1 \r\n | \r\n
\r\n RR3225M \r\n | \r\n \r\n RR1210 \r\n | \r\n \r\n 3,2 ± 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,5 ± 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,55 ± 0,1 \r\n | \r\n
\r\n RR3245M \r\n | \r\n \r\n RR1218 \r\n | \r\n \r\n 3,2 ± 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 ± 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,55 ± 0,1 \r\n | \r\n
\r\n RR4532M \r\n | \r\n \r\n RR1812 \r\n | \r\n \r\n 4,6 ± 0,2 \r\n | \r\n \r\n 3,2 ± 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,55 ± 0,1 \r\n | \r\n
\r\n RR5025M \r\n | \r\n \r\n RR2010 \r\n | \r\n \r\n 5,0 ± 0,2 \r\n | \r\n \r\n 2,5 ± 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,55 ± 0,2 \r\n | \r\n
\r\n RR6332M \r\n | \r\n \r\n RR2512 \r\n | \r\n \r\n 6,3 ± 0,2 \r\n | \r\n \r\n 3,2 ± 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,55 ± 0,2 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Hình 1 chỉ\r\n ra hình dạng và kích thước của điện trở hình chữ nhật. \r\n | \r\n ||||
\r\n a) Mã loại cũ, chỉ là thông\r\n tin tham khảo. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Hình 1 - Hình\r\ndạng và kích thước của điện trở hình chữ nhật (RR)
\r\n\r\nBảng 1b – Kiểu ưu tiên đối\r\nvới điện trở hình trụ (RC)
\r\n\r\n\r\n Kiểu \r\n | \r\n \r\n Kích thước \r\n | \r\n |
\r\n Hệ mét \r\n | \r\n \r\n Chiều dài L \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Đường kính \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n RC1610M \r\n | \r\n \r\n 1,6 | \r\n \r\n 1,0 | \r\n
\r\n RC2012M \r\n | \r\n \r\n 2,0 ± 0,1 \r\n | \r\n \r\n 1,25 | \r\n
\r\n RC2211M \r\n | \r\n \r\n 2,2 | \r\n \r\n 1,1 | \r\n
\r\n RC3514Ma \r\n | \r\n \r\n 3,5 ± 0,2 \r\n | \r\n \r\n 1,4 ± 0,2 \r\n | \r\n
\r\n RC5922Mb \r\n | \r\n \r\n 5,9 ± 0,2 \r\n | \r\n \r\n 2,2 ± 0,2 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Hình 2 chỉ\r\n ra hình dạng và kích thước của điện trở hình trụ. \r\n | \r\n ||
\r\n a So sánh với\r\n kiểu cũ: RC3715M b So sánh với kiểu cũ:\r\n RC6123M | \r\n
Hình 1 - Hình dạng\r\nvà kích thước của điện trở hình trụ (RC)
\r\n\r\nKhi kiểu linh kiện khác với mô tả ở trên,\r\nví dụ đối với các điện trở cuốn dây lắp đặt bề mặt, quy định kỹ thuật chi tiết\r\nphải nêu quy định thông tin kích thước như sẽ mô tả đầy đủ điện trở.
\r\n\r\n2.1.2. Loại khí hậu ưu tiên
\r\n\r\nCác điện trở lắp đặt trên bề mặt\r\nđược đề cập bởi quy định kỹ thuật này được phân loại thành các loại khí hậu tùy\r\ntheo các quy tắc chung đã nêu trong Phụ lục A của TCVN 7699-1 (IEC 60068-1).
\r\n\r\nNhiệt độ mức cao và thấp và khoảng thời gian\r\ncủa thử nghiệm nhiệt nóng ẩm, trạng thái ổn định phải được chọn từ dưới đây:
\r\n\r\nNhiệt độ mức thấp (LCT) -55 °C; -40 °C;\r\n-25 °C và -10 °C.
\r\n\r\nNhiệt độ mức cao (UCT) +85 °C; +100 °C;\r\n+125 °C; +155 °C; + 175 °C và +200 °C.
\r\n\r\nKhoảng thời gian thử nghiệm nhiệt nóng\r\nẩm, trạng thái ổn định: 10, 21 và 56 ngày.
\r\n\r\nMức khắc nghiệt của các thử nghiệm lạnh\r\nvà nhiệt khô là các nhiệt độ thấp và cao tương ứng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ảnh hưởng khí hậu của điện\r\ntrở lắp ráp bị ảnh hưởng rất nhiều bởi bảng mạch, phương pháp lắp ráp và lớp phủ\r\ncuối cùng.
\r\n\r\n2.1.3. Thay đổi điện trở theo\r\nnhiệt độ
\r\n\r\nCác giới hạn ưu tiên cho việc thay đổi\r\nđiện trở đối với thử nghiệm thay đổi của điện trở theo nhiệt độ được cho ở Bảng\r\n2
\r\n\r\nBảng 2 - Cho\r\nphép thay đổi điện trở
\r\n\r\n\r\n Hệ số nhiệt \r\n | \r\n \r\n Giới hạn\r\n thay đổi điện trở \r\n% \r\n | \r\n |||||||||
\r\n Nhiệt độ mức thấp/nhiệt\r\n độ tham chiếu \r\n°C \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ\r\n tham chiếu/nhiệt độ mức caob \r\n°C \r\n | \r\n |||||||||
\r\n 10-b/Kab \r\n | \r\n \r\n Mãc \r\n | \r\n \r\n -55/+20 \r\n | \r\n \r\n -40/+20 \r\n | \r\n \r\n -25/+20 \r\n | \r\n \r\n -10/+20 \r\n | \r\n \r\n +20/+85 \r\n | \r\n \r\n +20/+125 \r\n | \r\n \r\n +20/+155 \r\n | \r\n \r\n +20/+175 \r\n | \r\n \r\n +20/+200 \r\n | \r\n
\r\n ±1 000 \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n \r\n ±7,50 \r\n | \r\n \r\n ±6,00 \r\n | \r\n \r\n ±4,50 \r\n | \r\n \r\n ±3,00 \r\n | \r\n \r\n ±6,50 \r\n | \r\n \r\n ±10,5 \r\n | \r\n \r\n ±13,5 \r\n | \r\n \r\n ±15,5 \r\n | \r\n \r\n ±18,0 \r\n | \r\n
\r\n ±500 \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n ±3,75 \r\n | \r\n \r\n ±3,00 \r\n | \r\n \r\n ±2,25 \r\n | \r\n \r\n ±1,50 \r\n | \r\n \r\n ±3,25 \r\n | \r\n \r\n ±5,25 \r\n | \r\n \r\n ±6,75 \r\n | \r\n \r\n ±7,75 \r\n | \r\n \r\n ±9,00 \r\n | \r\n
\r\n ±250 \r\n | \r\n \r\n U \r\n | \r\n \r\n ±1,88 \r\n | \r\n \r\n ±1,50 \r\n | \r\n \r\n ±1,13 \r\n | \r\n \r\n ±0,75 \r\n | \r\n \r\n ±1,63 \r\n | \r\n \r\n ±2,63 \r\n | \r\n \r\n ±3,38 \r\n | \r\n \r\n ±3,88 \r\n | \r\n \r\n ±4,50 \r\n | \r\n
\r\n ±100 \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n ±0,75 \r\n | \r\n \r\n ±0,60 \r\n | \r\n \r\n ±0,45 \r\n | \r\n \r\n ±0,30 \r\n | \r\n \r\n +0,65 \r\n | \r\n \r\n ±1,05 \r\n | \r\n \r\n ±1,35 \r\n | \r\n \r\n ±1,55 \r\n | \r\n \r\n ±1,80 \r\n | \r\n
\r\n ±50 \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n ±0,375 \r\n | \r\n \r\n ±0,300 \r\n | \r\n \r\n ±0,225 \r\n | \r\n \r\n ±0,150 \r\n | \r\n \r\n ±0,325 \r\n | \r\n \r\n ±0,525 \r\n | \r\n \r\n ±0,675 \r\n | \r\n \r\n ±0,775 \r\n | \r\n \r\n ±0,900 \r\n | \r\n
\r\n ±25 \r\n | \r\n \r\n Q \r\n | \r\n \r\n ±0,188 \r\n | \r\n \r\n ±0,150 \r\n | \r\n \r\n ±0,113 \r\n | \r\n \r\n ±0,075 \r\n | \r\n \r\n ±0,163 \r\n | \r\n \r\n ±0,263 \r\n | \r\n \r\n ±0,338 \r\n | \r\n \r\n ±0,388 \r\n | \r\n \r\n ±0,450 \r\n | \r\n
\r\n ±15 \r\n | \r\n \r\n P \r\n | \r\n \r\n ±0,133 \r\n | \r\n \r\n ±0,090 \r\n | \r\n \r\n ±0,068 \r\n | \r\n \r\n ±0,045 \r\n | \r\n \r\n ±0,098 \r\n | \r\n \r\n ±0,158 \r\n | \r\n \r\n ±0,203 \r\n | \r\n \r\n ±0,233 \r\n | \r\n \r\n ±0,270 \r\n | \r\n
\r\n ±10 \r\n | \r\n \r\n N \r\n | \r\n \r\n ±0,075 \r\n | \r\n \r\n ±0,060 \r\n | \r\n \r\n ±0,045 \r\n | \r\n \r\n ±0,030 \r\n | \r\n \r\n ±0,065 \r\n | \r\n \r\n ±0,105 \r\n | \r\n \r\n ±0,135 \r\n | \r\n \r\n ±0,155 \r\n | \r\n \r\n ±0,180 \r\n | \r\n
\r\n ±5 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n ±0,038 \r\n | \r\n \r\n ±0,030 \r\n | \r\n \r\n ±0,023 \r\n | \r\n \r\n ±0,015 \r\n | \r\n \r\n ±0,033 \r\n | \r\n \r\n ±0,053 \r\n | \r\n \r\n ±0,068 \r\n | \r\n \r\n ±0,078 \r\n | \r\n \r\n ±0,090 \r\n | \r\n
\r\n ±2 \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n \r\n ±0,015 \r\n | \r\n \r\n ±0,012 \r\n | \r\n \r\n ±0,009 \r\n | \r\n \r\n ±0,006 \r\n | \r\n \r\n ±0,013 \r\n | \r\n \r\n ±0,021 \r\n | \r\n \r\n ±0,027 \r\n | \r\n \r\n ±0,031 \r\n | \r\n \r\n ±0,036 \r\n | \r\n
\r\n ±1 \r\n | \r\n \r\n K \r\n | \r\n \r\n ±0,008 \r\n | \r\n \r\n ±0,006 \r\n | \r\n \r\n ±0,005 \r\n | \r\n \r\n ±0,030 \r\n | \r\n \r\n ±0,007 \r\n | \r\n \r\n ±0,011 \r\n | \r\n \r\n ±0,014 \r\n | \r\n \r\n ±0,016 \r\n | \r\n \r\n ±0,018 \r\n | \r\n
\r\n a Viết tắt: Ví dụ,\r\n ±50 = 0 ± 50 x 10-6/K. \r\nb Nếu yêu cầu\r\n hệ số nhiệt bổ sung, chúng phải được quy định trong quy định kỹ thuật cụ thể. \r\nc Ký hiệu mã\r\n theo IEC 60062, 5.5. \r\n | \r\n
Mỗi dòng trong bảng đưa ra hệ số nhiệt\r\nưu tiên và các giới hạn thay đổi điện trở đối với phép đo sự biến đổi điện trở với\r\nnhiệt độ (xem TCVN 6768-1 (IEC 60115-1), 4.8) trên cơ sở loại các dải nhiệt độ\r\ncủa 2.1.2 quy định kỹ thuật này.
\r\n\r\n2.1.4. Giới hạn thay đổi điện\r\ntrở
\r\n\r\nBảng 3a và Bảng 3b liệt kê các giới hạn\r\nưu tiên cho sự thay đổi điện trở của tất cả các thử nghiệm đã liệt kê trong\r\ntiêu đề. Để phân loại tính năng của điện trở, chúng sẽ được phân thành các loại\r\nổn định như liệt kê trong Bảng 3a và Bảng 3b dưới đây.
\r\n\r\nBảng 3a - Giới\r\nhạn thay đổi điện trở
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm\r\n dài hạn \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm ngắn hạn \r\n | \r\n ||
\r\n Mã loại ổn\r\n định \r\n | \r\n \r\n TCVN 6768-1 (IEC\r\n 60115-1)a, \r\n4.23 Trình tự khí hậu \r\n4.24 Nhiệt ẩm, trạng thái\r\n ổn định \r\n4.25.3 Độ bền tại\r\n nhiệt độ mức trên \r\n | \r\n \r\n TCVN 6768-1 (IEC\r\n 60115-1)a, \r\n4.25.1, khả năng ở 70 °C \r\n | \r\n \r\n TCVN 6768-1 (IEC\r\n 60115-1)a, \r\n4.13 quá tải ngắn hạnb \r\n4.18 Khả năng chịu nhiệt\r\n hàn \r\n4.19 thay đổi nhiệt độ đột\r\n ngột, \r\n5 chu kỳ \r\n4.21 Xóc c \r\n4.22 Rung b \r\n4.33 Thử nghiệm uốn đế \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 000 h \r\n | \r\n \r\n Kéo dài, 8 000 hd \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ±(5 % R + 0,1 Ω) \r\n | \r\n \r\n ±(5 % R +\r\n 0,1 Ω) \r\n | \r\n \r\n ±(10 % R + 0,1 Ω) \r\n | \r\n \r\n ±(1 % R +\r\n 0,05 Ω) \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n ±(2 % R +\r\n 0,1 Ω) \r\n | \r\n \r\n ±(2 % R +\r\n 0,1 Ω) \r\n | \r\n \r\n ±(5 % R + 0,1 Ω) \r\n | \r\n \r\n ±(0,5 % R +\r\n 0,05 Ω) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n ±(1 % R +\r\n 0,05 Ω) \r\n | \r\n \r\n ±(1 % R + 0,05 Ω) \r\n | \r\n \r\n ±(2 % R +\r\n 0,05 Ω) \r\n | \r\n \r\n ±(0,25 % R\r\n + 0,05 Ω) \r\n | \r\n
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n ±(0,5 % R +\r\n 0,05 Ω) \r\n | \r\n \r\n ±(0,5 % R +\r\n 0,05 Ω) \r\n | \r\n \r\n ±(1 % R +\r\n 0,05 Ω) \r\n | \r\n \r\n ±(0,1 % R +\r\n 0,01 Ω) \r\n | \r\n
\r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n ±(0,25 % R\r\n + 0,05 Ω) \r\n | \r\n \r\n ±(0,25 % R\r\n + 0,05 Ω) \r\n | \r\n \r\n ±(0,5 % R +\r\n 0,05 Ω) \r\n | \r\n \r\n ±(0,05 % R + 0,01 Ω) \r\n | \r\n
\r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n ±(0,1 % R + 0,02 Ω) \r\n | \r\n \r\n ±(0,1 % R +\r\n 0,02 Ω) \r\n | \r\n \r\n ±(0,25 % R+\r\n 0,02 Ω) \r\n | \r\n \r\n ±(0,05 % R\r\n + 0,01 Ω) \r\n | \r\n
\r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n ±(0,05 % R\r\n + 0,01 Ω) \r\n | \r\n \r\n ±(0,05 % R\r\n + 0,01 Ω) \r\n | \r\n \r\n ±(0,1 % R +\r\n 0,01 Ω) \r\n | \r\n \r\n ±(0,025 % R+\r\n 0,01 Ω) \r\n | \r\n
\r\n 0,025 \r\n | \r\n \r\n ±(0,025 %\r\n R+ 0,01 Ω) \r\n | \r\n \r\n ±(0,025 %\r\n R+ 0,01 Ω) \r\n | \r\n \r\n ±(0,05 %R +\r\n 0,01 Ω) \r\n | \r\n \r\n ±(0,01 % R\r\n + 0,01 Ω) \r\n | \r\n
\r\n a TCVN 6768-1 (IEC\r\n 60115-1). \r\nb Thử nghiệm\r\n là bắt buộc đối với loại trở kháng cấp G. \r\nc Thử nghiệm chỉ áp dụng\r\n cho kiểu khác RR hoặc RC. \r\nd Thử nghiệm là bắt\r\n buộc đối với loại trở kháng cấp P. \r\n | \r\n
Bảng 3b - Giới\r\nhạn thay đổi điện trở
\r\n\r\n\r\n Mã lớp ổn định \r\n | \r\n \r\n TCVN 6768-1 \r\n(IEC\r\n 60115-1)a, \r\n | \r\n \r\n TCVN 6768-1 \r\n(IEC\r\n 60115-1 )a, \r\n | \r\n \r\n TCVN 6768-1 \r\n(IEC\r\n 60115-1)a, \r\n | \r\n \r\n TCVN 6768-1 \r\n(IEC\r\n 60115-1)a, \r\n | \r\n
\r\n 4.19 Thay đổi nhanh của\r\n nhiệt độ ≥ 100 chu kỳc \r\n | \r\n \r\n 4.27 Thử nghiệm\r\n quá tải điện áp cao xung đơn c \r\n | \r\n \r\n 4.38 Phóng\r\n tĩnh điện b \r\n | \r\n \r\n 4.39 Chu kỳ\r\n trạng thái quá tải c \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ±(1 % R + 0,05 Ω) \r\n | \r\n \r\n ±(1 % R + 0,05 Ω) \r\n | \r\n \r\n ±(1 % R +\r\n 0,05 Ω) \r\n | \r\n \r\n ±(2 % R + 0,05 Ω) \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n ±(0,5 % R + 0,05 Ω) \r\n | \r\n \r\n ±(0,5 % R + 0,05 Ω) \r\n | \r\n \r\n ±(0,5 % R +0,05\r\n Ω) \r\n | \r\n \r\n ±(1% R + 0,05 Ω) \r\n | \r\n
\r\n 0,5 \r\n | \r\n ||||
\r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n ±(0,25 % R\r\n + 0,05 Ω) \r\n | \r\n |||
\r\n 0,1 \r\n | \r\n ||||
\r\n 0,05 \r\n | \r\n ||||
\r\n 0,025 \r\n | \r\n ||||
\r\n a TCVN 6768-1\r\n (IEC 60115-1). \r\nb Mô hình cơ\r\n thể con người (HMR) theo IEC 61340-3-1, sử dụng phóng điện 3 cực dương và 3 cực\r\n âm cho loại điện trở ở cấp P, hoặc 1 cực dương và 1 cực âm cho loại điện trở ở cấp G. \r\nc Thử nghiệm bắt buộc\r\n đối với loại trở kháng ở mức P. \r\n | \r\n
2.2. Các giá trị\r\nthông số ưu tiên
\r\n\r\n2.2.1. Điện trở
\r\n\r\nXem TCVN 6768-1 (IEC 60115-1), 2.3.2.
\r\n\r\n2.2.2. Dung sai điện trở
\r\n\r\nCác dung sai điện trở ưu tiên là:
\r\n\r\n±10 %; ±5 %; ±2 %; ±1 %; ±0,5 %; ±0,25\r\n%; ±0,1 %; ±0,05 %; ±0,02 %; ±0,01 %; 0/-30%; 0/-20 % và 0/-10 %.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các dung sai bất đối xứng (ví dụ 0/-20 %)\r\nđược sử dụng cho các điện trở laser có thể làm nhỏ gọn.
\r\n\r\n2.2.3. Tiêu hao công suất\r\ndanh định P70
\r\n\r\nCác giá trị tiêu hao công suất ưu tiên\r\nP70 đối với các\r\nđiện trở lắp đặt ở nhiệt độ môi trường xung quanh 70 °C:
\r\n\r\n0,016 W; 0,032 W; 0,05 W; 0,063 W; 0,1\r\nW;\r\n0,125W;\r\n0,25 W; 0,33 W; 0,4 W; 0,5 W; 0,75 W; 1 W; 2 W và 3 W.
\r\n\r\nQuy định kỹ thuật cụ thể phải quy định\r\ncác điều kiện dưới tiêu hao công suất áp dụng.
\r\n\r\nHình 3 biểu diễn một ví dụ về đường\r\ncong suy giảm có thể được sử dụng để cung cấp thông suy giảm.
\r\n\r\nHình 3 - Đường\r\ncong suy giảm
\r\n\r\nTất cả các điểm gãy trên đường cong phải\r\nđược xác nhận bằng thử nghiệm.
\r\n\r\n2.2.4. Điện áp thành phần giới\r\nhạn Umax
\r\n\r\nCác giá trị ưu tiên của điện áp thành\r\nphần giới Umax một chiều hoặc xoay chiều (giá trị hiệu dụng) là: 12,5 V; 15 V; 25\r\nV; 50 V; 75 V; 100 V; 150 V; 200 V; 300 V và 500 V.
\r\n\r\n2.2.5. Điện trở cách điện
\r\n\r\nĐối với các điện trở được cách điện,\r\nđiện trở cách điện Rins phải không nhỏ hơn 1 GΩ sau các thử nghiệm nhiệt\r\nkhô và không nhỏ hơn 100 MΩ sau các thử nghiệm trình tự khí hậu.
\r\n\r\n2.2.6. Điện áp cách điện
\r\n\r\nĐối với các điện trở cách điện, giá trị\r\nưu tiên của điện áp cách điện Uins một chiều hoặc\r\nxoay chiều (đỉnh) là: 75 V; 100 V; 200 V; 300 V và 500 V.
\r\n\r\n2.3. Mức khắc nghiệt\r\nthử nghiệm ưu tiên
\r\n\r\n2.3.1. Quá tải thời gian ngắn
\r\n\r\nXem TCVN 6768-1 (IEC 60115-1), 4.13 với\r\ncác chi tiết như sau:
\r\n\r\n\r\n Điện áp áp dụng: \r\n | \r\n \r\n Quy định kỹ thuật cụ thể phải quy định\r\n điện áp áp dụng. Các giá trị ưu tiên là \r\nU = 2,5.Ur (1) \r\nhoặc \r\nU = 2,5.Umax (2) \r\nbất cứ giá trị nào ít khắc nghiệt\r\n hơn, \r\ntrong đó: \r\nUr là điện áp danh định \r\nUmax là điện áp thành phần\r\n giới hạn. \r\n | \r\n
\r\n Khoảng thời gian: \r\n | \r\n \r\n Quy định kỹ thuật cụ thể\r\n phải nêu khoảng thời gian tải. \r\nCác giá trị ưu tiên là 0,5 s; 1 s; 2\r\n s; 5 s và 10 s. \r\nThời gian này phải được cố định theo\r\n cách như vậy, mà nhiệt độ thành phần tối đa ít nhất ở 30\r\n K trên nhiệt độ loại bên trên. \r\n | \r\n
\r\n Lắp đặt: \r\n | \r\n \r\n Xem 2.4.2. Khoảng cách giữa các điện\r\n trở lắp đặt bề mặt riêng phải không nhỏ hơn kích thước điện\r\n trở lắp đặt bề mặt lớn nhất. \r\nBảng thử nghiệm phải được lắp đặt\r\n theo chiều ngang và phải ở trong không khí tự do ở nhiệt độ môi trường xung\r\n quanh giữa 15 °C và 35 °C. \r\n | \r\n
2.3.2. Khả năng hàn
\r\n\r\nXem TCVN 6768-1 (IEC 60115-1), 4.17, với\r\ncác chi tiết dưới đây:
\r\n\r\nThử nghiệm khả năng hàn phải quy định bởi\r\nsự lão hóa nhanh. Trừ khi có quy định khác trong quy định kỹ thuật cụ thể liên\r\nquan, Sự lão hóa 3a như mô tả trước trong IEC 60068-2-20, 4.1.1 (ví dụ 4 h\r\nở nhiệt khô 155 °C) phải được sử dụng. Sau khi lão hóa nhanh, mẫu phải được tác\r\nđộng tới các điều kiện áp suất khí quyển tiêu chuẩn cho việc thử nghiệm với\r\nkhông nhỏ hơn 2 h và không lớn hơn 24 h.
\r\n\r\nMặt cuối có thể hàn của điện trở phải có thể\r\nđược so sánh với cả hai, mối hàn SnPb bổ sung và mối hàn không chì, trừ khi có quy\r\nđịnh khác được quy định rõ ràng trong quy định kỹ thuật cụ thể liên quan. Do đó\r\nthử\r\nnghiệm khả năng hàn\r\nđược yêu cầu cho cả hai quy trình hàn.
\r\n\r\nKhả năng hàn với mối hàn SnPb\r\nbổ sung phải được thử nghiệm tuân theo IEC 60068-2-58, 8.2.1, phương pháp bể\r\nhàn với mức khắc nghiệt dưới đây
\r\n\r\n\r\n Hợp kim hàn: \r\n | \r\n \r\n Sn60Pb40 hoặc Sn63Pb37 \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ bể: \r\n | \r\n \r\n (235 ± 5) °C \r\n | \r\n
\r\n Thời gian ngâm: \r\n | \r\n \r\n (2 ± 0,2) s \r\n | \r\n
Các hợp kim hàn không chì được nhóm\r\nthành nhóm trong IEC\r\n60068-2-58, Điều 4 tùy theo nhiệt độ quy trình điển hình của chúng. Các hợp kim\r\nhàn phổ biến nhất SnAg, SnAgCu và SnAgBi được đặt trong nhóm 3, nhiệt độ trung\r\nbình - cao. Khả năng hàn với chất hàn không chì phải được thử nghiệm tuân theo\r\nIEC 60068-2-58, 8.1.1, phương pháp bể hàn với mức khắc nghiệt đại diện dưới đây\r\nđối với nhóm 3:
\r\n\r\n\r\n Hợp kim hàn: \r\n | \r\n \r\n Sn96, 5Ag3, 0Cu0,5 \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ bể: \r\n | \r\n \r\n (245 ± 5) °C \r\n | \r\n
\r\n Thời gian ngâm: \r\n | \r\n \r\n (3 ± 0,3) s \r\n | \r\n
2.3.3. Khả năng chịu\r\nnhiệt hàn
\r\n\r\nXem TCVN 6768-1 (IEC 60115-1), 4.18 với\r\ncác chi tiết dưới đây:
\r\n\r\nĐiện trở phải có khả năng chịu được tất\r\ncả các dải nhiệt độ trong quy trình hàn đã mô tả trong IEC 61760-1, trừ\r\nkhi có quy định khác được quy định rõ ràng trong quy định kỹ thuật cụ thể liên quan:
\r\n\r\n• Hàn chảy ngược\r\npha hơi;
\r\n\r\n• Hàn chảy ngược pha\r\nhơi không chì;
\r\n\r\n• Hàn chảy ngược\r\nđối lưu khí hồng ngoại hoặc cưỡng bức SbPb;
\r\n\r\n• Hàn chảy ngược\r\nđối lưu khí hồng ngoại hoặc cưỡng bức không chì;
\r\n\r\n• Hàn sóng kép SnPb;
\r\n\r\n• Hàn sóng kép không chì.
\r\n\r\nĐiện trở để đốt nóng mối hàn cho kết hợp\r\ntất cả\r\ncác phương pháp hàn phải được thử nghiệm\r\nvới điều\r\nkiện\r\ntrường hợp xấu nhất từ IEC 60068-2-58, 8.2.1 và IEC\r\n60068-2-58,\r\n8.1.1:
\r\n\r\n\r\n Phương pháp thử nghiệm: \r\n | \r\n \r\n phương pháp bể hàn \r\n | \r\n
\r\n Hợp kim hàn: \r\n | \r\n \r\n bất cứ hợp kim SnPb hoặc\r\n SnCu hoặc SnAgCu hoặc SnAg \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ bể: \r\n | \r\n \r\n (260 ± 5) °C \r\n | \r\n
\r\n Thời gian ngâm: \r\n | \r\n \r\n (10 ± 1) s \r\n | \r\n
\r\n Chu kỳ thử nghiệm: \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
Đối với các điện trở, nơi nào quy định\r\nkỹ thuật cụ thể liên quan loại trừ rõ ràng hàn sóng, điện trở đốt nóng mối hàn\r\nphải được thử nghiệm với điều kiện chảy ngược trường hợp xấu nhất từ IEC\r\n60068-2-58,\r\n8.2.4 và\r\nIEC 61760-1, Điều 6.
\r\n\r\n\r\n Phương pháp thử nghiệm: \r\n | \r\n \r\n hàn pha hơi \r\n | \r\n
\r\n Hợp kim hàn: \r\n | \r\n \r\n bất cứ hợp kim SnPb hoặc SnCu hoặc\r\n SnAgCu hoặc SnAg \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ bể: \r\n | \r\n \r\n (230 ± 5) °C \r\n | \r\n
\r\n Thời gian ngâm: \r\n | \r\n \r\n (40 ± 1) s \r\n | \r\n
\r\n Chu kỳ thử nghiệm: \r\n | \r\n \r\n 3, khoảng thời gian phục hồi giữa\r\n hai chu kỳ liên tiếp tối thiểu phải là thời gian cho đến\r\n khi các giọt mẫu giảm xuống thấp hơn 50 °C. \r\n | \r\n
Đối với các điện trở, nơi nào quy định\r\nkỹ thuật cụ thể liên quan loại trừ rõ ràng việc hàn sóng và hàn chảy ngược pha\r\nhơi, điện trở đốt nóng nhiệt hàn phải được thử nghiệm với điều kiện chảy ngược\r\npha không hơi trường hợp xấu nhất từ IEC 60068-2-58, 8.2.4 và IEC 60068-2-58,\r\n8.1.2.2.
\r\n\r\n\r\n Phương pháp thử nghiệm: \r\n | \r\n \r\n hàn đối lưu khí hồng ngoại hoặc cưỡng\r\n bức \r\n | \r\n
\r\n Đốt nóng trước: \r\n | \r\n \r\n từ 150°C đến 180°C \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n đối với (120 ± 5) s \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ đỉnh: \r\n | \r\n \r\n (255 ± 5) °C \r\n | \r\n
\r\n Thời gian dừng: \r\n | \r\n \r\n (40 ± 1) s trên 245 °C \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n (60 đến 90) s trên 220 °C \r\n | \r\n
\r\n Chu kỳ thử nghiệm: \r\n | \r\n \r\n 3, khoảng thời gian phục hồi giữa\r\n hai chu kỳ liên tiếp tối thiểu phải là thời gian cho đến\r\n khi các giọt mẫu giảm xuống thấp hơn 50 °C. \r\n | \r\n
2.3.4. Thử nghiệm cắt (kết\r\ndính)
\r\n\r\nXem TCVN 6768-1 (IEC 60115-1), 4.32.2\r\nb), với các chi tiết dưới đây:
\r\n\r\nTrừ khi có quy định khác trong quy định\r\nkỹ thuật cụ thể liên quan, một lực như đưa ra trong Bảng 4 phải được áp dụng\r\ntrên thân điện trở lắp đặt bề mặt.
\r\n\r\nBảng 4 - Lực\r\nthử nghiệm kéo
\r\n\r\n\r\n Kiểu \r\n | \r\n \r\n Lực a \r\nN \r\n | \r\n |
\r\n Hình chữ nhật \r\n | \r\n \r\n Hình trụ \r\n | \r\n |
\r\n RR0603M \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n RR1005M \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n RR1608M \r\n | \r\n \r\n RC1610M \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n RR2012M \r\n | \r\n \r\n RC2012M \r\nRC2211M \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n RR3216M \r\nRR3225M \r\n | \r\n \r\n RC3514M \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n RR3245M \r\nRR4532M \r\nRR5025M \r\nRR6332M \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n RC5922M \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Lực quy định vượt quá kết\r\n quả gia tốc 981 m/s2 (100 g), ví dụ xóc hoặc nẩy, dựa trên khối lượng\r\n điển hình của điện trở loại tương ứng. \r\n | \r\n ||
\r\n a Dung sai tương đối\r\n 0/ +10 % được áp dụng đối với lực thử nghiệm kéo. \r\n | \r\n
2.3.5. Thử nghiệm quá tải\r\nxung\r\nđịnh\r\nkỳ
\r\n\r\nXem TCVN 6768-1 (IEC\r\n60115-1),\r\n4.39,\r\nvới các chi tiết dưới\r\nđây:
\r\n\r\n\r\n Điện áp xung: \r\n | \r\n \r\n Điện áp xung ưu\r\n tiên là \r\n
nhưng không lớn hơn \r\n
trong đó \r\nP70 là tiêu hao\r\n công suất\r\n danh định \r\nRn là điện trở \r\nUmax là điện áp\r\n thành phần giới hạn. \r\n | \r\n
\r\n Khoảng thời gian xung: \r\n | \r\n \r\n 1 000 chu kỳ, 0,1\r\n s đóng /2,5 s cắt \r\n | \r\n
\r\n Lắp đặt: \r\n | \r\n \r\n Xem 2.4.2. Khoảng cách\r\n giữa các điện trở lắp đặt bề mặt riêng phải không nhỏ hơn\r\n kích thước điện trở lắp đặt bề mặt\r\n lớn nhất. \r\nBảng thử nghiệm phải được lắp đặt theo\r\n chiều ngang và phải ở trong không khí tự do tại nhiệt độ môi trường xung\r\n quanh giữa 15 °C và 35 °C. \r\n | \r\n
2.3.6. Khả năng chống phóng\r\nđiện tĩnh (ESD)
\r\n\r\nTCVN 6768-1 (IEC 60115-1), 4.38 với\r\ncác chi tiết dưới đây:
\r\n\r\n\r\n Đếm phóng điện: \r\n | \r\n \r\n Ba lần phóng điện cực dương và ba lần\r\n phóng điện cực âm phải được áp dụng. \r\nThay đổi cực tính có thể được thực\r\n hiện bằng việc trao đổi các đầu cuối điện trở. \r\n | \r\n
\r\n Điện áp áp dụng: \r\n | \r\n \r\n Các giá trị ưu tiên là 300 V; 500 V;\r\n 800 V; 1000 V; 1 500 V; 2 000 V; 3 000 V và 4 000 V \r\n | \r\n
Việc phân loại vào trong các loại độ\r\nnhạy HBM ESD phải không được\r\náp dụng.
\r\n\r\n2.3.7. Điện trở dung môi\r\nthành phần
\r\n\r\nXem TCVN 6768-1 (IEC 60115-1), 4.29, với\r\ncác chi tiết dưới đây:
\r\n\r\nNhiệt độ dung môi: (23 ± 5) °C (giá trị\r\nưu tiên), hoặc (50) °C.
2.3.8. Điện trở dung môi đánh\r\ndấu
\r\n\r\nXem TCVN 6768-1 (IEC 60115-1), 4.30, với\r\nchi tiết dưới đây:
\r\n\r\nNhiệt độ dung môi: (23 ± 5) °C\r\n(giá trị ưu tiên), hoặc (50°-5) °C.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.4.1. Làm khô
\r\n\r\nQuy trình I của TCVN\r\n6768-1 (IEC 60115-1), 4.3 phải được sử dụng.
\r\n\r\n2.4.2. Lắp đặt các linh kiện
\r\n\r\nĐiện trở lắp đặt bề mặt phải được lắp\r\nđặt trên bảng thử nghiệm với một bản mẫu in cơ bản như nêu trong Hình 4 hoặc\r\nHình 6.
\r\n\r\nBảng mạch thử nghiệm phải là loại thủy\r\ntinh dệt thoi epoxit với độ dày (1,6 ± 0,1) mm, với các dây dẫn làm từ đồng với độ dày\r\ndanh nghĩa 35 µm. Đối với các loại RR1005M và nhỏ hơn, độ dày bản mạch thay\r\nthế (0,8 ± 0,1) mm có thể cho phép. Nếu cần thiết, quy định kỹ thuật cụ thể có thể\r\ncung cấp một quy định\r\nvật liệu và bản mẫu in cơ bản khác, bao gồm các kích thước bản mẫu in.
\r\n\r\nKhông cho phép diện tích kim loại nào\r\ntrên mặt đáy và trên bất\r\ncứ lớp bên trong nào dưới diện tích đã xác định, trừ một dây dẫn 0,3 mm thẳng\r\nđơn cho mỗi kết nối Kelvin.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đối với kích thước tham\r\nkhảo Bảng 5.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với mẫu có giá trị điện\r\ntrở danh nghĩa nhỏ hơn 100 mΩ, dây dò nên được gắn vào vùng có thể\r\nhàn như Hình 5.
\r\n\r\nHình 4 - Bố\r\ntrí cơ bản cho các thử nghiệm cơ khí, môi trường, điện, đấu nối (4 điểm) kelvin
\r\n\r\nHình 5 - Đính kèm dây dò đối với nối (4 điểm) kelvin cho\r\nmẫu có điện trở\r\ndanh nghĩa thấp hơn 100 mΩ
\r\n\r\nBảng 5 - Kích\r\nthước miếng hàn
\r\n\r\n\r\n Kiểu \r\n | \r\n \r\n X \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Y \r\nmm \r\n | \r\n \r\n G \r\nmm \r\n | \r\n \r\n C \r\nmm \r\n | \r\n \r\n K \r\nmm \r\n | \r\n \r\n P \r\nmm \r\n | \r\n \r\n M \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n RR0603M \r\n | \r\n \r\n đang chuẩn\r\n bị \r\n | \r\n ||||||
\r\n RR1005M \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n M=P \r\n | \r\n
\r\n RR1608M \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n |
\r\n RR2012M, RC2211M \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n |
\r\n RR3216M, RC3514M \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n |
\r\n RR3225M \r\n | \r\n \r\n 2,9 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n |
\r\n RR3245M \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n |
\r\n RR4532M \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n |
\r\n RR5025M, RC5922M \r\n | \r\n \r\n 2,9 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n |
\r\n RR0603M \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 3,8 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH: Dung sai kích thước: \r\n | \r\n \r\n ±0,1 cho loại lớn hơn RR 1608 M \r\n±0,05 cho loại RR 1608 M và nhỏ hơn \r\n | \r\n
Bảng thử nghiệm theo Hình 6 có thể được\r\nsử dụng để thử nghiệm loại ổn định trên 0,1, khi giá trị điện trở danh định là 110 Ω\r\nhoặc hơn, hoặc đối với thử nghiệm không yêu cầu đo giá trị điện trở.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với kích thước tham khảo\r\nBảng 5.
\r\n\r\nHình 6 - Bố\r\ntrí cơ bản cho thử nghiệm cơ khí, môi trường và điện
\r\n\r\n3. Quy trình đánh giá\r\nchất lượng
\r\n\r\n\r\n\r\nXem TCVN 6768-1 (IEC 60115-1), Phụ lục\r\nQ.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.2.1. Giai đoạn đầu của quá\r\ntrình chế tạo
\r\n\r\nĐối với các điện trở lắp đặt bề mặt cố\r\nđịnh, giai đoạn đầu của quá trình chế tạo là
\r\n\r\n- đối với các điện trở màng: lắng màng trở trên\r\nchất nền;
\r\n\r\n- đối với các điện trở cuốn dây: việc cuốn dây\r\nđiện trở hoặc băng trên cuộn;
\r\n\r\n- đối với các điện trở lá kim loại: việc cố định\r\nlá điện trở trên chất nền.
\r\n\r\n3.2.2. Linh kiện tương tự về\r\ncấu trúc
\r\n\r\nĐiện trở lắp đặt bề mặt cố định (SMD)\r\nđược chấp nhận như tương tự về cấu trúc
\r\n\r\na) khi chúng được chế tạo ở một hoặc một\r\nsố địa điểm chế tạo
\r\n\r\n- sử dụng cùng nguyên liệu thô xác định, các quy\r\ntrình sản xuất - và kiểm tra chất lượng và
\r\n\r\n- dưới cùng đáp ứng của địa điểm chế tạo hàng đầu đối với sản\r\nphẩm và chất lượng.
\r\n\r\nKhi nào có cùng các địa điểm chế tạo,\r\nnhà chế tạo phải chỉ định địa điểm chế tạo hàng đầu và đại diện quản lý được chỉ định (DMR)\r\nliên quan.
\r\n\r\nb) khi tất cả địa điểm chế tạo được giám\r\nsát bởi cùng cơ quan có thẩm quyền quốc gia (NSI)[1].\r\nTốt nhất là NSI của nước đó mà trong đó địa điểm chế tạo hàng đầu được đặt tại,
\r\n\r\nc) khi chúng có cùng cấp ổn định và loại\r\nkhí hậu,
\r\n\r\nd) khi chúng chỉ khác nhau về kích thước\r\nvà
\r\n\r\ne) khi chúng có cùng loại đầu cuối tương\r\ntự.
\r\n\r\nĐiện trở chỉ khác nhau trong c) có thể\r\nđược xem xét như tương tự về cấu trúc nếu các yêu cầu khác nhau của loại ổn định\r\nvà/hoặc hạng mục khí hậu được đánh giá riêng trong các phép đo cuối cùng.
\r\n\r\nLinh kiện tương tự cấu trúc chỉ phải\r\nđược sử dụng cho việc đánh giá và quyết định tỷ lệ sai hỏng.
\r\n\r\n3.2.3. Cấp đánh giá EZ
\r\n\r\nCấp đánh giá EZ đạt các yêu cầu của cơ\r\nchế phát hiện zero. Nó được đưa ra để sắp xếp các quy trình đánh giá và các cấp\r\nvới các thực hành công nghiệp hiện hành bởi việc quy định số đối tượng không phù hợp\r\ncho phép (số chấp nhận) c là zero.
\r\n\r\nDo đó kích thước mẫu cho thử nghiệm từng\r\nlô được xác định bởi IEC 61193-2, Bảng 2.
\r\n\r\nCấp đánh giá EZ phải được áp dụng cho\r\nviệc đánh giá chất lượng của các điện trở lắp đặt bề mặt cố định trong quy định\r\nkỹ thuật cụ thể đề cập đến quy định kỹ thuật từng phần này.
\r\n\r\n3.3. Hình thành lô kiểm\r\ntra
\r\n\r\nMột lô kiểm tra phải bao gồm các điện trở\r\ncùng loại.
\r\n\r\nNơi nào một dải các điện trở đủ điều\r\nkiện, phân bố giá trị điện trở trong mẫu phải như dưới đây:
\r\n\r\n- 1/3 với điện trở thấp nhất trong\r\ndải đó;
\r\n\r\n- 1/3 với điện trở tới hạn;
\r\n\r\n- 1/3 với điện trở cao nhất trong dải đó.
\r\n\r\nDải được quy định có thể hoặc không thể\r\nlà dải đầy đủ bao hàm bởi quy định kỹ thuật cụ thể. Trong trường hợp điện trở tới\r\nhạn nằm ngoài dải quy định, các điện trở có một giá trị ở giữa dải (gần số\r\ntrung bình hình học giữa điện trở thấp nhất và cao nhất, ví dụ 1 kΩ đối với dải\r\n1Ω tới 1 MΩ) phải được sử dụng để thay thế.
\r\n\r\nKhi sự phê duyệt đang được tìm kiếm\r\ncho hơn một hệ số nhiệt độ của điện trở, mẫu phải bao gồm một đại diện mẫu của\r\ncác hệ số nhiệt độ khác nhau. Nói chung, một hệ số nhiệt độ thấp hơn được xem\r\nxét đại diện cho bất cứ hệ số nhiệt độ nào cao hơn. Trong một phương thức tương\r\ntự mẫu phải bao gồm một tỷ lệ mẫu của các điện trở khác nhau có dung sai gần nhất\r\nđối với phê duyệt nào đang được tìm kiếm. Tỷ lệ mẫu có các đặc tính khác nhau\r\ntuân thủ phê duyệt của Thanh tra giám sát quốc gia[2].
\r\n\r\nKhi được yêu cầu cho một kiểm tra định\r\nkỳ, một lô kiểm tra nên đại\r\ndiện cho các giới hạn của dải điện trở đã sản xuất trong suốt chu kỳ. Các kiểu\r\ncó cùng kích thước danh định nhưng đặc tính nhiệt độ của điện trở khác nhau đã\r\nsản xuất trong suốt chu kỳ có thể được tổng hợp, ngoại trừ các chức năng của\r\nnhóm phụ mà bao gồm một thử nghiệm đối với các đặc tính nhiệt độ của điện trở.
\r\n\r\nCác giá trị giới hạn thấp và cao, hoặc\r\nbất cứ giá trị tới hạn nào của các dải điện trở và đặc tính nhiệt độ của điện trở\r\nđối với phê duyệt chất lượng nào được cấp phải được kiểm tra trong suốt chu kỳ\r\nđược phê duyệt bởi Thanh tra giám sát quốc gia.
\r\n\r\nCác giá trị thấp phải nằm trong 100 %\r\nvà 200 % của điện trở phê duyệt thấp nhất hiện tại (hoặc giá trị thấp nhất đã\r\nchế tạo trong dải phê duyệt).
\r\n\r\nCác giá trị tới hạn phải nằm trong 80\r\n% và 100 % giá trị đã tính toán.
\r\n\r\nCác giá trị cao phải nằm trong 70 %\r\nvà 100 % điện trở phê duyệt cao nhất hiện tại (hoặc giá trị cao nhất đã sản xuất\r\ntrong dải phê duyệt).
\r\n\r\nCác mẫu phải được thu gom qua 13 tuần\r\nsau cùng của chu kỳ kiểm tra.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.4.1. Phê duyệt chất lượng\r\ntrên cơ sở quy trình kích thước mẫu không đổi
\r\n\r\nQuy trình đối với thử nghiệm phê duyệt\r\nchất lượng được đưa ra trong TCVN 6768-1 (IEC 60115-1), Điều Q.5. Quy trình\r\nkích thước mẫu cố định được mô tả trong TCVN 6768-1 (IEC 60115-1), Q.5.3 b).
\r\n\r\nMẫu phải được thiết lập tuân theo 3.3. Kích thước\r\nmẫu tổng cộng yêu cầu là tổng của tất cả các kích thước mẫu trong lịch\r\ntrình thử nghiệm phê duyệt chất lượng của Bảng 6 đã quy định. Mẫu dự trữ được\r\ncho phép như dưới đây:
\r\n\r\nMỗi điện trở và mỗi hệ số nhiệt độ mà\r\ncó thể được sử dụng để thay các mẫu bị hỏng do các sự cố không thể quy cho nhà\r\nchế tạo.
\r\n\r\nKhi nhóm bổ sung với các thử nghiệm\r\nphá hủy được đưa vào lịch trình thử nghiệm phê chuẩn chất lượng, kích thước mẫu\r\ntổng số tăng lên một lượng\r\nbằng số mẫu yêu cầu đối với các nhóm bổ sung.
\r\n\r\nLịch trình thử nghiệm cho phê duyệt chất\r\nlượng của loại điện trở cấp G hoặc P được đưa ra trong Bảng 6. Thử nghiệm của mỗi\r\nnhóm phải được thực hiện theo thứ tự nhất định.
\r\n\r\nToàn bộ các mẫu nhỏ hơn mẫu yêu cầu của\r\nnhóm 4 phải chịu thử nghiệm của nhóm 1 và nhóm 2 và sau đó tách ra đối với nhóm\r\nkhác. Mẫu tìm thấy\r\nkhông phù hợp trong quá trình thử nghiệm của nhóm 1 hoặc nhóm 2 phải không được\r\nsử dụng cho các nhóm khác.
\r\n\r\nMột sự không phù hợp được tính khi một\r\nđiện trở không thỏa mãn toàn bộ hoặc một phần của thử nghiệm nhóm.
\r\n\r\nChỉ chấp nhận khi số không phù hợp\r\nkhông vượt quá số không phù hợp cho phép được quy định với mỗi nhóm hoặc nhánh\r\ncũng như tổng số không phù hợp cho phép.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong Bảng 6 đưa ra lịch\r\ntrình thử nghiệm kích thước mẫu cố định được đưa ra. Lịch trình thử nghiệm bao\r\ngồm các chi tiết về lấy mẫu và cho phép mẫu không phù hợp để thử nghiệm khác,\r\nnhóm thử nghiệm khác nhau và đưa ra cùng với các chi tiết của thử nghiệm có\r\ntrong IEC 60.115-1, Điều 4 và Điều 2 của quy định kỹ thuật này, một tóm tắt\r\nđầy đủ của điều kiện thử nghiệm và yêu cầu tính năng.
\r\n\r\nLịch trình thử nghiệm được chỉ định\r\ntrong Bảng 6 ở đây các thử nghiệm phù hợp với kiểu quy định hoặc mức phân loại\r\nsản phẩm quy định. Quy định kỹ thuật cụ thể tương ứng phải thực hiện lựa\r\nchọn thích hợp.
\r\n\r\nLịch trình thử nghiệm được chỉ ra\r\ntrong Bảng 6 nơi nào, đối với phương pháp thử, các điều kiện thử nghiệm và/yêu\r\ncầu tính năng, một sự lựa chọn phải được thực hiện trong quy định kỹ thuật cụ\r\nthể.
\r\n\r\nCác điều kiện thử nghiệm và các yêu cầu\r\nthực hiện đối với danh mục thử nghiệm cỡ mẫu không đổi phải được\r\nmô tả trong quy định kỹ thuật cụ thể để đánh giá sự phù hợp chất lượng.
\r\n\r\n3.4.2. Phê duyệt chất lượng trên\r\ncơ sở lô và thử\r\nnghiệm định kỳ
\r\n\r\nQuy trình thử nghiệm phê duyệt chất lượng được\r\nđưa ra trong TCVN 6768-1 (IEC 60115-1), Điều Q.5. Quy trình đối với thử nghiệm\r\ndựa vào lô sản phẩm và thử nghiệm định kỳ được đưa ra trong TCVN 6748-1 (IEC\r\n60115-1), Q.5.3 a).
\r\n\r\nLịch trình được sử dụng để chấp thuận\r\nchất lượng dựa vào lô sản phẩm và thử nghiệm định kỳ được đưa ra ở 3.5 của quy định\r\nnày.
\r\n\r\n3.5. Kiểm tra sự phù\r\nhợp chất lượng
\r\n\r\nLịch trình cho lô sản phẩm và thử nghiệm\r\nđịnh kỳ đối với kiểm tra sự phù hợp chất lượng của điện trở được phân loại là cấp\r\nG hoặc P đưa ra ở Bảng 7a và Bảng 7b. Các thử nghiệm của mỗi nhóm phải được thực\r\nhiện theo thứ tự nhất định.
\r\n\r\nĐối với mẫu lắp đặt, bất kỳ mẫu nào\r\ntìm thấy lỗi sau khi lắp đặt phải không được tính đến khi tính toán\r\ncác hạng mục không phù hợp cho phép đối với các thử nghiệm thành công. Chúng phải\r\nđược thay thế bởi mẫu dự trữ.
\r\n\r\n3.6. Xuất xưởng chấp\r\nnhận công nghệ
\r\n\r\nPhải áp dụng lịch trình thử nghiệm của\r\nBảng 7a và Bảng 7b.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng quy định của TCVN 6768-1 (IEC\r\n60115-1), Điều Q.10, trừ khi mức kiểm tra giảm tới S-2
\r\n\r\nBảng 6 - Lịch\r\ntrình thử nghiệm để chấp nhận chất lượng
\r\n\r\n\r\n Thử nghiệm a \r\n | \r\n \r\n Điều kiện của\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n D b\r\n hoặc ND \r\n | \r\n \r\n n b \r\n | \r\n \r\n c b \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu\r\n tính năng b \r\n | \r\n |||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nhóm 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 4.5 \r\nĐiện trở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ND \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n Như trong 4.5.2 \r\n | \r\n |||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nhóm 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 4.4.1 \r\nKiểm tra bằng mắt \r\n | \r\n \r\n Ghi nhãn, nếu áp dụng \r\n | \r\n \r\n ND \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n Như trong 4.5.2 \r\n | \r\n |||||||
\r\n 4.4.2 \r\nKích thước (đo) \r\n | \r\n \r\n Phải sử dụng công cụ thích hợp \r\n | \r\n \r\n (20 \r\nmẫu) \r\n | \r\n \r\n Như quy định trong quy định kỹ thuật\r\n cụ thể. \r\n | \r\n |||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nhóm 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 4.6 \r\nĐiện trở cách điện \r\n | \r\n \r\n Xem TCVN 6768-1 (IEC 60115)a,\r\n nếu áp dụng \r\n | \r\n \r\n ND \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n R ≥ ...GΩ \r\n | \r\n |||||||
\r\n 4.7 \r\nThử điện áp \r\n | \r\n \r\n Xem TCVN 6768-1 (IEC 60151-1) a,\r\n 4.6.1.4 hoặc 4.6.1.5, nếu áp dụng \r\nĐiện áp U = 1,42∙U\r\n ins \r\nKhoảng thời gian: 1 min \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Như trong 4.7.3 \r\n | \r\n |||||||||
\r\n 4.13 \r\nQuá tải thời gian ngắn \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt: xem 2.4.2 hoặc không lắp đặt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n (20 mẫu) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Chỉ áp dụng với loại điện\r\n trở Mức G \r\n | \r\n \r\n Xem 2.3.1 \r\nĐiện áp:... \r\n
Kiểm tra bằng mắt \r\nĐiện trở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như trong 4.13.3 \r\nNhư quy định trong quy định kỹ thuật\r\n cụ thể. \r\n | \r\n |||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n Nhóm 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n 4.17 \r\nKhả năng hàn a với chất\r\n hàn SnPb \r\n | \r\n \r\n Xem 2.3.2 \r\nLão hóa 4 h ở 155 °C, nhiệt khô; \r\nHàn SnPb; Phương pháp hàn bể, 235 °C,\r\n 2 s \r\nKiểm tra bằng mắt \r\n | \r\n \r\n (nửa số mẫu) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như trong 4.13.3 \r\n≥ 95 % bề mặt\r\n phải được phủ chất hàn mới \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 4.17 \r\nKhả năng hàn với chất hàn không chì e,f \r\n | \r\n \r\n Xem 2.3.2 \r\nLão hóa 4 h ở 155 °C, nhiệt\r\n khô; \r\nHàn SnAgCu; phương pháp hàn bể, 235 °C, 3 s \r\nKiểm tra bằng mắt \r\n | \r\n \r\n (nửa số mẫu\r\n khác) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như trong 4.13.3 \r\n≥ 95 % bề mặt\r\n phải được phủ chất hàn mới \r\n | \r\n ||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n Nhóm 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n 4.8 \r\nThay đổi điện trở theo nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt: xem 2.4.2 hoặc\r\n không lắp đặt \r\nQuy trình đo: \r\n20 °C/LCT/20 °C/UCT/ \r\n20 °C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như quy định trong quy định kỹ thuật\r\n cụ thể. \r\n | \r\n ||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n Nhóm 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n 4.33 \r\nThử nghiệm uốn vật nền \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt: xem 2.4.2 \r\nĐộ sâu chỗ uốn...mm, ...lần \r\nKiểm tra bằng mắt \r\nĐiện trở \r\n | \r\n \r\n (nửa số mẫu) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tính liên tục của điện, không có mạch\r\n hở khi bảng ở vị trí uốn cong sau... các lần uốn. \r\nNhư trong 4.19.3 \r\nNhư quy định trong quy định kỹ thuật\r\n cụ thể. \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 4.19 \r\nThay đổi nhiệt độ đột ngột \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt: xem 2.4.2 \r\n5 chu kỳ \r\nTA = LCT, TB = UCT \r\nKiểm tra bằng mắt \r\nĐiện trở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n (nửa số mẫu khác) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như trong 4.19.3 \r\nNhư quy định trong quy định kỹ thuật cụ thể. \r\n | \r\n |||||||
\r\n 4.21 \r\nXóc \r\n(Chỉ áp dụng với loại khác RR hoặc RC) \r\n | \r\n \r\n Gia tốc:... \r\nKhoảng thời gian\r\n xung:... \r\nDạng sóng: Nửa sin \r\nMức khắc nghiệt:...xóc liên tục được\r\n áp dụng ở một trong ba hướng \r\n(tổng...lần) \r\nKiểm tra bằng mắt \r\nĐiện trở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như trong 4.19.3 \r\nNhư quy định trong quy định kỹ thuật\r\n cụ thể. \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 4.32 \r\nThử nghiệm kéo \r\n(Chỉ áp dụng với loại khác RR hoặc RC) \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt: xem 2.4.2 \r\nXem 2.3.4 \r\n\r\n \r\n
Kiểm tra bằng mắt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Như trong 4.32.3 \r\n | \r\n |||||||
\r\n 4.23 \r\nTrình tự khí hậu \r\n- Nóng khô \r\n- Nhiệt ẩm, chu kỳ\r\n tuần hoàn thứ nhất \r\n- Lạnh \r\n- Áp suất không khí thấp - Tải một chiều \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n - Phép đo kết thúc \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt: Xem 2.4.2 \r\n\r\n 16 h ở UCT \r\n1 chu kỳ ở +55 °C \r\n\r\n
1 h/...kPa; \r\n+15 đến +35 °C \r\n...chu kỳ ở +55 °C hoặc U = Umax, chọn mức\r\n khắc nghiệt hơn; 1 min \r\nKiểm tra bằng mắt \r\nĐiện trở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n (tất cả mẫu) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như trong 4.19.3 \r\nNhư quy định trong quy định kỹ thuật\r\n cụ thể. \r\n | \r\n |||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nhóm 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 4.25.1 \r\nKhả năng chịu kéo ở 70\r\n °C \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt: Xem 2.4.2 \r\nĐiện áp: hoặc U = Umax, chọn mức khắc\r\n nghiệt hơn; \r\n1,5 h đóng/0,5 h cắt \r\nKhoảng thời gian: 1000 h \r\nKiểm tra bằng mắt \r\nĐiện trở \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như trong 4.19.3 \r\nNhư quy định trong quy định kỹ thuật\r\n cụ thể. \r\n | \r\n |||||||
\r\n 4.25.1.8 \r\nĐộ bền kéo ở 70 °C \r\n(Chỉ áp dụng cho loại\r\n điện trở Mức P) \r\n | \r\n \r\n \r\n Khoảng thời gian kéo đến 8 000 h \r\n(xem xét ở 4 000 h) \r\n(chỉ cung cấp thông\r\n tin) \r\nĐiện trở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như quy định trong quy định kỹ thuật\r\n cụ thể. \r\n | \r\n |||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nhóm 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 4.24 \r\nNóng ẩm, không đổi \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt: Xem 2.4.2 \r\nNhiệt độ: (40 ± 2) °C \r\nRel. Độ ẩm: ((93 ±\r\n 3) % \r\nKhoảng thời gian:... \r\nKiểm tra bằng mắt \r\nĐiện trở \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như trong 4.19.3 \r\nNhư quy định trong quy định kỹ thuật\r\n cụ thể. \r\n | \r\n |||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nhóm 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 4.18 \r\nKhả năng chịu nhiệt hành \r\n | \r\n \r\n Xem 2.3.3 \r\n10 s ở 260 °C \r\nKiểm tra bằng mắt \r\nĐiện trở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n Như trong 4.18.4 \r\nNhư quy định trong quy định kỹ thuật\r\n cụ thể. \r\n | \r\n |||||||
\r\n 4.35 \r\nKhả năng cháy \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm ngọn lửa hình kim \r\nKhoảng thời gian áp dụng \r\n(ta): 10 s \r\n | \r\n \r\n (5 mẫu) \r\n | \r\n \r\n Khoảng thời gian cháy cho phép (tb): < 30 s \r\n | \r\n |||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nhóm 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 4.4.3 \r\nKích thước (cụ thể) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n Như quy định trong quy định kỹ thuật\r\n cụ thể. \r\n | \r\n |||||||
\r\n 4.25.3 \r\nĐộ bền ở nhiệt độ mức cao \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt: xem 2.4.2 hoặc không lắp đặt \r\nKhoảng thời gian: 1000 h \r\nKiểm tra bằng mắt \r\nĐiện trở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như trong 4.18.4 \r\nNhư quy định trong quy định kỹ thuật\r\n cụ thể. \r\n | \r\n |||||||
\r\n 4.14 \r\nNhiệt độ tăng \r\n(chỉ áp dụng cho điện trở 0 Ω và điện trở\r\n tới hạn) \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt: xem 2.4.2 \r\n | \r\n \r\n (6 mẫu) \r\n | \r\n \r\n \r\n Như quy định trong quy định kỹ thuật\r\n cụ thể. \r\n | \r\n |||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nhóm 11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 4.38 \r\nKhả năng phóng tĩnh điện học \r\n | \r\n \r\n \r\n Lắp đặt: xem 2.4.2 hoặc không lắp đặt \r\nĐối với điện trở Mức G: Phóng điện\r\n 1 cực dương + 1 cực âm. \r\nĐối với điện trở Mức P: Phóng điện 3\r\n cực dương + 3 cực âm. \r\n
Kiểm tra bằng mắt \r\nĐiện trở \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như trong 4.18.4 \r\nNhư quy định trong quy định kỹ thuật\r\n cụ thể. \r\n | \r\n |||||||
\r\n 4.29 \r\nĐiện trở thành phần dung môi \r\n(nếu áp dụng bởi quy định kỹ thuật cụ thể) \r\n | \r\n \r\n Dung môi: Rượu Isopropys \r\nNhiệt độ:... °C \r\nThời gian ngâm: \r\n(5 ± 0,5) min \r\nKiểm tra bằng mắt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n (một nửa số mẫu) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như trong 4.4.1 \r\n | \r\n |||||||
\r\n 4.30 \r\nĐiện trở dung môi của ghi nhãn \r\n(nếu yêu cầu bởi quy định kỹ thuật\r\n chi tiết) \r\n | \r\n \r\n Dung môi: Rượu Isopropys \r\nNhiệt độ:... °C \r\nThời gian ngâm: \r\n(5 ± 0,5) min \r\nVật liệu chà xát... \r\nKiểm tra bằng mắt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n (một nửa số mẫu) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như trong 4.4.1 \r\n | \r\n |||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nhóm 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 4.22 \r\nRung \r\n(Chỉ áp dụng với loại\r\n điện trở Mức\r\n P) \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt: xem 2.4.2 \r\nĐộ bền quét \r\nLắp đặt mẫu sao cho không phơi nhiễm\r\n cộng hưởng. \r\nDải tần số: ... \r\nBiên độ: ... \r\nChu kỳ quét của mỗi trục. \r\nKiểm tra bằng mắt \r\nKiểm tra bằng mắt \r\nĐiện trở \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như trong 4.18.4 \r\nNhư quy định trong quy định kỹ thuật\r\n cụ thể. \r\n | \r\n |||||||
\r\n 4.39 \r\nThử nghiệm điện áp xung định\r\n kỳ \r\n(Chỉ áp dụng với loại\r\n điện trở Mức\r\n P) \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt: Xem 2.4.2 \r\nĐiện áp: hoặc U = Umax, chọn mức khắc\r\n nghiệt hơn; \r\n0,1 h đóng/2,5 h cắt \r\nKhoảng thời gian: 1000 h \r\nKiểm tra bằng mắt \r\nĐiện trở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như trong 4.18.4 \r\nNhư quy định trong quy định kỹ thuật\r\n cụ thể. \r\n | \r\n |||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nhóm 13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 4.19 \r\nThay đổi nhiệt độ đột ngột ≥ 100 chu kỳ \r\n(chỉ áp dụng cho loại\r\n điện trở Mức\r\n P) \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt: xem 2.4.2 hoặc không lắp đặt \r\nTA = LCT, TE =\r\n UCT \r\n\r\n \r\n
Kiểm tra bằng mắt \r\nĐiện trở \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như trong 4.18.4 \r\nNhư quy định trong quy định kỹ thuật\r\n cụ thể. \r\n | \r\n |||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nhóm 14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 4.27 \r\nThử nghiệm quá tải điện áp cao xung\r\n đơn \r\n(chỉ áp dụng cho loại\r\n điện trở Mức\r\n P) \r\n | \r\n \r\n \r\n Lắp đặt: xem 2.4.2 hoặc không lắp đặt \r\nMức khắc nghiệt No. ... (10/100) \r\nKiểm tra bằng mắt \r\nĐiện trở \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như trong 4.18.4 \r\nNhư quy định trong quy định kỹ thuật\r\n cụ thể. \r\n | \r\n |||||||
\r\n a Số Điều theo TCVN\r\n 6768-1 (IEC 60115-1) \r\nb Tham khảo\r\n Điều B.2 đối với danh sách viết tắt. \r\nc Kiểm tra\r\n này được thực hiện sau khi loại bỏ các mục không phù hợp bằng 100% thử nghiệm\r\n trong quá trình sản xuất. Cho\r\n dù lô đã được chấp nhận hoặc\r\n không, tất cả các mẫu dành cho việc kiểm tra mẫu phải được kiểm tra để theo\r\n dõi mức độ chất lượng đầu ra bằng số hạng trên một triệu (ppm). Mức lấy mẫu\r\n phải được thiết lập bởi nhà chế tạo, tốt nhất theo tiêu chuẩn\r\n IEC 61193-2, Phụ lục A. \r\nTrong trường hợp một hoặc nhiều mục không\r\n phù hợp xảy ra trong một mẫu, lô này phải loại bỏ nhưng tất cả các mục\r\n không phù hợp được tính để tính\r\n giá trị mức độ chất lượng. Mức chất lượng đầu ra bằng giá trị số hạng\r\n trên một triệu (ppm) phải được tính bằng cách tích lũy số liệu kiểm\r\n tra theo phương pháp được đưa ra trong IEC 61193-2, 6.2. \r\nd Thử nghiệm này có\r\n thể được\r\n thay\r\n thế bằng thử nghiệm\r\n trong sản xuất nếu nhà chế tạo cài đặt SPC trên các phép đo kích thước hoặc\r\n các cơ chế khác để tránh phần vượt quá giới hạn kích thước. \r\ne Điện trở xem xét\r\n thử nghiệm này phải không được đo trong nhóm 1, 2, 3, A1,\r\n A2 hoặc B1 và không bao gồm số lượng các mẫu trong nhóm 1 hoặc 2. \r\nf Thử nghiệm không\r\n áp dụng nếu quy định chi tiết liên quan rõ ràng ngoại trừ khả năng tương\r\n thích với hàn không chì. \r\ng Tất cả thử\r\n nghiệm của nhóm phụ phải được lặp\r\n lại nếu một hoặc nhiều mục không phù hợp thu được. Không có hạng mục không\r\n phù hợp được phép trong các thử nghiệm lặp lại. Sản phẩm đưa ra có thể tiếp tục\r\n trong thời gian thử nghiệm lặp lại. \r\nh Điều kiện\r\n của thử nghiệm này có thể được thay thế bằng một sự lựa chọn có liên quan từ\r\n 2.3.3. \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bảng 7a - Lịch\r\ntrình thử nghiệm đối với kiểm tra sự phù hợp: Thử nghiệm lô
\r\n\r\n\r\n Thử nghiệm a \r\n | \r\n \r\n Điều kiện của\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n D b\r\n hoặc ND \r\n | \r\n \r\n IL b \r\n | \r\n \r\n C b \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu\r\n tính năng a \r\n | \r\n |||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nhóm A1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 4.5 \r\nĐiện trở c \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ND \r\n | \r\n \r\n 100 % \r\n(Như quy định trong\r\n quy định kỹ thuật cụ thể). \r\n | \r\n \r\n Như trong 4.5.2 \r\n | \r\n ||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nhóm A2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 4.4.1 \r\nKiểm tra bằng mắt d \r\n | \r\n \r\n \r\n Ghi nhãn, nếu áp dụng \r\n | \r\n \r\n ND \r\n | \r\n \r\n S-4 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n Như trong 4.4.1 \r\n | \r\n |||||||
\r\n 4.4.2 \r\nKích thước (đo) \r\n | \r\n \r\n Phải sử dụng công cụ thích hợp \r\n | \r\n \r\n Như quy định trong quy định kỹ thuật\r\n cụ thể. \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nhóm B1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 4.7 \r\nThử điện áp \r\n | \r\n \r\n Xem TCVN 6748 (IEC\r\n 60151-1) a, 4.6.1.4 hoặc 4.6.1.5, nếu áp dụng \r\nĐiện áp: U = 1,42∙U\r\n ins \r\nKhoảng thời gian: 1 min \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n S-3 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như trong 4.7.3 \r\n | \r\n |||||||
\r\n 4.13 \r\nQuá tải thời gian ngắn \r\n(Chỉ áp dụng với loại điện\r\n trở Mức G) \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt: xem 2.4.2 hoặc không lắp đặt \r\nXem 2.3.1 \r\nĐiện áp:... \r\n
Kiểm tra bằng mắt \r\nĐiện trở \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như trong 4.13.3 \r\nNhư quy định trong quy định kỹ thuật\r\n cụ thể. \r\n | \r\n |||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nhóm B2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||
\r\n 4.17 \r\nKhả năng hàn a với chất\r\n hàn SnPb \r\n | \r\n \r\n Xem 2.3.2 \r\nLão hóa 4 h ở 155 °C, nhiệt khô; \r\nHàn SnPb; Phương pháp hàn bể, 235 °C,\r\n 2 s \r\nKiểm tra bằng mắt \r\n | \r\n \r\n S-3 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như trong 4.17.3 \r\n≥ 95 % bề mặt\r\n phải được phủ chất hàn mới \r\n | \r\n |||||||||
\r\n 4.17 \r\nKhả năng hàn \r\nvới chất hàn không chì e,f \r\n | \r\n \r\n Xem 2.3.2 \r\nLão hóa 4 h ở 155 °C. nhiệt khô; \r\nHàn SnAgCu; phương pháp hàn bể, 235 °C, 3 s \r\nKiểm tra bằng mắt \r\n | \r\n \r\n S-3 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như trong 4.17.3 \r\n≥ 95 % bề mặt\r\n phải được phủ chất hàn mới \r\n | \r\n |||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nhóm B3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n S-3 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||
\r\n 4.8 \r\nThay đổi điện trở có nhiệt độ thay đổi \r\n(áp dụng chỉ với điện trở có hệ số nhiệt lớn\r\n hơn ±50∙10-6/K \r\n | \r\n \r\n \r\n Lắp đặt: xem 2.4.2 hoặc\r\n không lắp đặt \r\nQuy trình đo: \r\n20 °C/LCT/20 °C/UCT/ \r\n20 °C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như quy định trong quy định kỹ thuật\r\n cụ thể. \r\n | \r\n |||||||
\r\n CHÚ THÍCH: Các chú thích trong bảng\r\n này được cho ở\r\n cuối Bảng 6. \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bảng 7b - Lịch trình thử\r\nnghiệm đối với kiểm tra sự phù hợp: Thử nghiệm định kỳ
\r\n\r\n\r\n Thử nghiệm a \r\n | \r\n \r\n Điều kiện của\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n D b\r\n hoặc ND \r\n | \r\n \r\n p b \r\n | \r\n \r\n n c \r\n | \r\n \r\n c b \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu\r\n tính năng b \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nhóm C1 g \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n 4.33 \r\nThử nghiệm uốn bề mặt \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt: xem 2.4.2 \r\nĐộ sâu chỗ uốn...mm, \r\n...số lần \r\nKiểm tra bằng mắt \r\nĐiện trở \r\n | \r\n \r\n (nửa số mẫu) \r\n | \r\n \r\n Tính liên tục của điện, không có mạch hở khi bảng ở\r\n vị trí uốn cong...chỗ\r\n uốn \r\nNhư trong 4.33.4 \r\nNhư quy định trong quy định kỹ thuật cụ thể. \r\n | \r\n |||||||||
\r\n 4.19 \r\nThay đổi nhiệt độ đột ngột \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt: xem 2.4.2 \r\n5 chu kỳ \r\nTA = LCT, TB = UCT \r\nKiểm tra bằng mắt \r\nĐiện trở \r\n | \r\n \r\n (nửa số mẫu khác) \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như trong 4.19.3 \r\nNhư quy định trong quy định kỹ thuật cụ thể. \r\n | \r\n |||||||||
\r\n 4.21 \r\nXóc \r\n(Chỉ áp dụng với loại khác\r\n RR hoặc RC) \r\n | \r\n \r\n Gia tốc:... \r\nKhoảng thời gian xung:... \r\nDạng sóng: Nửa sin \r\nMức khắc nghiệt:...xóc liên tục được\r\n áp dụng ở một trong ba hướng \r\n(tổng...xóc) \r\nKiểm tra bằng mắt \r\nĐiện trở \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như trong 4.21.5 \r\nNhư quy định trong quy định kỹ thuật\r\n cụ thể. \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n 4.22 \r\nRung \r\n(Chỉ áp dụng với loại khác RR hoặc\r\n RC, loại Mức P) \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt: xem 2.4.2 \r\nĐộ bền quét \r\nLắp đặt mẫu một sao cho không phơi\r\n nhiễm cộng hưởng. \r\nDải tần số:... \r\nBiên độ:... \r\n...chu kỳ quét của mỗi trục. \r\nKiểm tra bằng mắt \r\nĐiện trở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như trong 4.22.4 \r\nNhư quy định trong quy định kỹ thuật cụ thể. \r\n | \r\n |||||||
\r\n 4.32 \r\nThử nghiệm kéo \r\n(Chỉ áp dụng với loại RR hoặc\r\n RC) \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt: xem 2.4.2 \r\nXem 2.3.4 \r\n
Kiểm tra bằng mắt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như trong 4.32.3 \r\n | \r\n ||||||
\r\n 4.23 \r\nTrình tự khí hậu \r\n- Nóng khô \r\n- Nhiệt ẩm, chu kỳ \r\nchu kỳ đầu \r\n- Lạnh \r\n- Áp suất không khí thấp - Các chu kỳ còn lại \r\n- Tải một chiều \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n - Phép đo kết thúc \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt: Xem 2.4.2 \r\n\r\n 16 h ở UCT \r\n1 chu kỳ ở +55 °C \r\n\r\n
1 h/...kPa ở \r\n+15 đến +35 °C \r\n...chu kỳ ở +55 °C \r\n\r\n \r\n Điện áp: hoặc U = Umax chọn mức\r\n khắc nghiệt hơn,\r\n 1 min \r\nKiểm tra bằng mắt \r\nĐiện trở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như trong 4.23.8 \r\nNhư quy định trong quy định kỹ thuật\r\n cụ thể. \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nhóm C2 g \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n 4.25.1 \r\nKhả năng chịu kéo ở 70 °C \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt: Xem 2.4.2 \r\nĐiện áp: hoặc U = Umax, chọn mức khắc\r\n nghiệt hơn; \r\n1,5 h đóng/0,5 h cắt \r\nKhoảng thời gian: 1000 h \r\nKiểm tra bằng mắt \r\nĐiện trở \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như trong 4.25.1.7 \r\nNhư quy định trong quy định kỹ thuật cụ thể. \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n 4.25.1.8 \r\nĐộ bền kéo ở 70 °C (Chỉ áp dụng\r\n cho loại điện trở Mức P) \r\n | \r\n \r\n \r\n Khoảng thời gian kéo\r\n đến 8 000 h \r\n(xem xét ở 4 000 h (chỉ cung cấp\r\n thông tin) \r\nĐiện trở \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như quy định trong quy định kỹ thuật\r\n cụ thể. \r\n | \r\n |||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nhóm C3 g \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 4.18 \r\nKhả năng chịu nhiệt hàn h \r\n | \r\n \r\n Xem 2.3.3 \r\n10 s ở 260°C \r\nKiểm tra bằng mắt \r\nĐiện trở \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như trong 4.18.4 \r\nNhư quy định trong quy định kỹ thuật cụ thể. \r\n | \r\n ||||||
\r\n 4.35 \r\nKhả năng cháy \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm ngọn lửa hình kim \r\nKhoảng thời gian áp dụng (ta): 10s \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n (5 mẫu) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n Khoảng thời gian giới\r\n hạn cháy (tb):< 30 s \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nhóm D1 g \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 4.8 \r\nThay đổi điện trở theo nhiệt\r\n độ \r\n(áp dụng chỉ với điện trở có hệ số\r\n nhiệt lớn hơn ±50∙10-6/K) \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt: xem 2.4.2 hoặc không lắp đặt \r\nQuy trình đo: \r\n20 °C / LCT/ 20 °C / UCT /20 °C \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như quy định trong quy định kỹ thuật\r\n cụ thể \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nhóm D2 g \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 4.24 \r\nNhiệt ẩm, trạng thái ổn định \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt: Xem 2.4.2 \r\nNhiệt độ: (40 ± 2) °C \r\nRel. Độ ẩm: ((93 ± 3) % \r\nKhoảng thời gian:... \r\nKiểm tra bằng mắt \r\nĐiện trở \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như trong 2.24.4 \r\nNhư quy định trong quy định kỹ thuật\r\n cụ thể. \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nhóm D3 g \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 4.4.3 \r\nKích thước (cụ thể) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n Như quy định trong quy định kỹ thuật\r\n cụ thể. \r\n | \r\n ||||||
\r\n 4.25.3 \r\nĐộ bền ở nhiệt độ mức cao \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt: xem 2.4.2 hoặc không lắp đặt \r\nKhoảng thời gian: 1000 h \r\nKiểm tra bằng mắt \r\nĐiện trở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như trong 4.25.3.7 \r\nNhư quy định trong quy định kỹ thuật cụ thể. \r\n | \r\n ||||||
\r\n 4.14 \r\nNhiệt độ tăng (chỉ áp dụng cho điện\r\n trở 0\r\n Ω\r\n và điện trở tới hạn) \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt: xem 2.4.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n (6 mẫu) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như quy định trong quy định kỹ thuật\r\n cụ thể. \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nhóm E g \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 4.38 \r\nKhả năng phóng tĩnh điện học \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt: Xem 2.4.2 hoặc không lắp đặt \r\nĐối với điện trở Mức G: \r\nPhóng điện 1 cực dương + 1 cực âm. \r\nĐối với điện trở Mức P: \r\nPhóng điện 3 cực dương + 3\r\n cực âm \r\n
Kiểm tra bằng mắt \r\nĐiện trở \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như trong 4.38.4 \r\nNhư quy định trong quy định kỹ thuật cụ thể. \r\n | \r\n ||||||
\r\n 4.29 \r\nĐiện trở thành phần dung môi \r\n(nếu áp dụng bởi quy định kỹ thuật cụ\r\n thể) \r\n | \r\n \r\n Dung môi: Rượu Isopropys \r\nNhiệt độ: ... °C \r\nThời gian ngâm: \r\n(5 ± 0,5) min \r\nKiểm tra bằng mắt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n (nửa số mẫu) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như trong 4.4.1 \r\n | \r\n ||||||
\r\n 4.30 \r\nĐiện trở dung môi ghi nhãn \r\n(nếu yêu cầu bởi quy định kỹ thuật chi tiết) \r\n | \r\n \r\n Dung môi: Rượu Isopropys \r\nNhiệt độ: ... °C \r\nThời gian ngâm: \r\n(5 ± 0,5) min \r\nVật liệu chà xát:... \r\nKiểm tra bằng mắt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n (nửa số mẫu) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như trong 4.4.1 \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nhóm F g \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 4.19 \r\nThay đổi nhiệt độ đột ngột ≥100 chu\r\n kỳ \r\n(chỉ áp dụng cho loại\r\n điện trở Mức P) \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt: xem 2.4.2 hoặc không lắp đặt \r\nTA = LCT, TB = UCT \r\n
Kiểm tra bằng mắt \r\nĐiện trở \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như trong 4.19.3 \r\nNhư quy định trong quy định kỹ thuật\r\n cụ thể. \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nhóm Gg \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 4.27 \r\nThử nghiệm quá tải điện áp cao xung\r\n đơn \r\n(chỉ áp dụng cho loại điện trở Mức\r\n P) \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt: xem 2.4.2 hoặc không lắp đặt \r\nMức khắc nghiệt No. ... (10/100) \r\nKiểm tra bằng mắt \r\nĐiện trở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Như trong 4.19.3 \r\nNhư quy định trong quy định kỹ thuật\r\n cụ thể. \r\n | \r\n ||||||
\r\n CHÚ THÍCH: Các chú thích trong bảng\r\n này được cho ở cuối Bảng 6. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nA.1 Thông tin quy\r\nđịnh trong quy định kỹ thuật chi tiết
\r\n\r\nĐối với các điện trở 0 Ω, tất cả các\r\nĐiều 1.4 của quy định kỹ thuật từng phần này áp dụng với các sửa đổi sau đây.
\r\n\r\n1.4.7 Hệ số nhiệt độ của điện trở không thể\r\náp dụng cho các điện trở 0 Ω.
\r\n\r\n1.4.9 Điện áp thành phần giới hạn được thay bởi\r\ndòng điện lớn nhất /max.
\r\n\r\nA.2 Đặc tính ưu tiên
\r\n\r\nĐối với các điện trở 0 Ω, tất cả các\r\nĐiều 2.1 của quy định kỹ thuật từng phần này áp dụng với các sửa đổi dưới đây.
\r\n\r\n2.1.3 Biến đổi điện trở với nhiệt độ không\r\nthể áp dụng cho các điện trở 0 Ω.
\r\n\r\n2.1.4 Các giới hạn thay đổi điện trở được\r\ngiảm tới phù hợp với điện trở thặng dư lớn nhất cho phép
\r\n\r\nRres max đối với mỗi\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nA.3 Thông số ưu tiên
\r\n\r\nĐối với các điện trở 0 Ω, tất cả các\r\nĐiều 2.2 của quy định kỹ thuật từng phần này áp dụng với các sửa đổi dưới đây.
\r\n\r\n2.2.1 Điện trở danh nghĩa đối với các điện\r\ntrở 0 Ω là 0 Ω.
\r\n\r\n2.2.2 Dung sai điện trở đối với các điện trở\r\n0 Ω được giảm tới\r\nđiện\r\ntrở thặng dư lớn nhất Rres max, được chọn từ\r\ncác giá trị ưu tiên: 10 mΩ; 20\r\nmΩ và 50 mΩ.
\r\n\r\n2.2.4. Điện áp thành phần giới\r\nhạn Umax không thể áp\r\ndụng cho các điện trở 0 Ω, dòng lớn nhất lmax phải được sử\r\ndụng để thay thế.
\r\n\r\nA.4 Mức khắc nghiệt ưu tiên
\r\n\r\nĐối với các điện trở 0 Ω, tất cả Điều\r\n2.3 của quy định kỹ thuật từng phần này áp dụng với các sửa đổi dưới đây.
\r\n\r\n2.3.1. Quá tải:
\r\n\r\nĐiện áp cung cấp quy định\r\nkhông thể áp dụng cho các điện trở 0 Ω. Thay vào đó xác định dưới đây phải được\r\nsử dụng:
\r\n\r\nDòng điện áp dụng: Quy định kỹ\r\nthuật chi tiết phải nêu dòng điện áp dụng. Giá trị ưu tiên là
\r\n\r\nl = 2,5 lmax (5)
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nlmax là dòng cho\r\nphép lớn nhất
\r\n\r\nA.5 Lịch trình thử nghiệm đối với phê\r\nduyệt chất lượng
\r\n\r\nĐối với phê duyệt chất lượng các điện trở\r\n0 Ω, lịch trình thử nghiệm Bảng 8 áp dụng với các sửa đổi sau đây:
\r\n\r\nDòng điện lớn nhất lmax phải được sử\r\ndụng trong đó điện áp danh định Ur hoặc được yêu cầu trong\r\ncột Điều kiện thử nghiệm.
Các tham số điện trở yêu cầu trong cột\r\nYêu cầu tính năng được giảm\r\ntới phù hợp với điện trở thặng dư lớn nhất cho phép Rres max.
\r\n\r\nCác thử nghiệm sau đây không thể áp dụng\r\ncho các điện trở 0 Ω:
\r\n\r\n4.8 Biến đổi điện trở theo nhiệt\r\nđộ.
\r\n\r\n4.27 Thử nghiệm quá tải điện áp cao xung đơn.
\r\n\r\n4.38 Phóng tĩnh điện, kiểu thân người.
\r\n\r\nA.6 Lịch trình thử nghiệm\r\nđối với kiểm tra sự phù hợp chất lượng
\r\n\r\nĐối với kiểm tra phù hợp chất lượng\r\ncác điện trở 0 Ω, lịch trình thử nghiệm đối với kiểm tra từng lô của Bảng 7a và\r\nđối với các kiểm tra định kỳ Bảng 7b áp dụng với các sửa đổi sau đây:
\r\n\r\nDòng điện lớn nhất lmax phải được sử\r\ndụng trong đó điện áp danh định Ur hoặc được yêu cầu trong cột Điều kiện của thử\r\nnghiệm.
Các tham số điện trở yêu cầu trong cột\r\nYêu cầu tính năng được giảm tới phù hợp với điện trở thặng dư lớn nhất cho phép\r\nRres max.
\r\n\r\nCác thử nghiệm sau đây không thể áp dụng\r\ncho các điện trở 0 Ω:
\r\n\r\n4.8 Biến đổi điện trở theo nhiệt độ.
\r\n\r\n4.27 Thử nghiệm quá tải điện áp cao xung đơn
\r\n\r\n4.38 Phóng tĩnh điện, kiểu thân người
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nCác ký hiệu bằng chữ và các từ ngữ viết tắt
\r\n\r\n\r\n B.1 \r\n | \r\n \r\n Các ký hiệu bằng chữ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n L \r\n | \r\n \r\n Chiều dài, đo dọc theo trục từ đầu\r\n này tới đầu kia \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Đường kính \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n lmax \r\n | \r\n \r\n Dòng cho phép lớn nhất \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n P70 \r\n | \r\n \r\n Tiêu hao công suất danh định ở nhiệt\r\n độ xung quanh 70 °C \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n R \r\n | \r\n \r\n Giá trị điện trở thực tế \r\n | \r\n \r\n Ω \r\n | \r\n
\r\n Rins \r\n | \r\n \r\n Điện trở cách điện \r\n | \r\n \r\n Ω \r\n | \r\n
\r\n Rn \r\n | \r\n \r\n Giá trị điện trở danh nghĩa \r\n | \r\n \r\n Ω \r\n | \r\n
\r\n Rres \r\n | \r\n \r\n Điện trở thặng dư \r\n | \r\n \r\n Ω \r\n | \r\n
\r\n Rres max \r\n | \r\n \r\n Điện trở thặng dư cho phép lớn nhất \r\n | \r\n \r\n Ω \r\n | \r\n
\r\n ∆R \r\n | \r\n \r\n Thay đổi của điện trở \r\n | \r\n \r\n Ω \r\n | \r\n
\r\n ∆R/R \r\n | \r\n \r\n Thay đổi của điện trở liên quan tới\r\n phép đo trước \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n
\r\n U \r\n | \r\n \r\n Điện áp, ví dụ điện áp thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n Uins \r\n | \r\n \r\n Điện áp cách điện \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n Umax \r\n | \r\n \r\n Điện áp thành phần giới hạn, điện áp\r\n cho phép lớn nhất \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n Ur \r\n | \r\n \r\n Điện áp danh định, | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n ta \r\n | \r\n \r\n Khoảng thời gian áp dụng một ngọn lửa\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n
\r\n tb \r\n | \r\n \r\n Khoảng thời gian đốt cháy sau khi loại\r\n bỏ ngọn lửa thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n
\r\n T \r\n | \r\n \r\n Chiều cao (độ dày) \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n TA \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ thấp của một thay đổi thử\r\n nghiệm nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n
\r\n TB \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ cao của một thay đổi thử\r\n nghiệm nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n
\r\n W \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
B.2 Các từ ngữ viết tắt
\r\n\r\n\r\n c \r\n | \r\n \r\n Số lượng chấp nhận (số lượng cho\r\n phép các hạng mục không phù hợp) \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Phá hủy \r\n | \r\n
\r\n DMR \r\n | \r\n \r\n Đại diện quản lý được\r\n chỉ định (người\r\n quản lý hệ thống chất lượng) \r\n | \r\n
\r\n ESD \r\n | \r\n \r\n Phóng tĩnh điện \r\n | \r\n
\r\n HBM \r\n | \r\n \r\n Kiểu thân người, diễn tả điện dung\r\n và điện trở của thân người đối với thử nghiệm ESD \r\n | \r\n
\r\n IL \r\n | \r\n \r\n Mức kiểm tra \r\n | \r\n
\r\n LCT \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ mức thấp \r\n | \r\n
\r\n n \r\n | \r\n \r\n Kích thước mẫu \r\n | \r\n
\r\n ND \r\n | \r\n \r\n Không phá hủy \r\n | \r\n
\r\n NSI[3] \r\n | \r\n \r\n Thanh tra giám sát quốc gia \r\n | \r\n
\r\n p \r\n | \r\n \r\n Định kỳ, hàng tháng \r\n | \r\n
\r\n RC \r\n | \r\n \r\n Chỉ định kiểu điện trở,\r\n hình trụ, thường sử dụng cho các điện trở màng \r\n | \r\n
\r\n RR \r\n | \r\n \r\n Chỉ định kiểu điện trở, hình chữ nhật,\r\n thường sử dụng cho các điện trở màng \r\n | \r\n
\r\n SPC \r\n | \r\n \r\n Kiểm soát quy trình thống kê \r\n | \r\n
\r\n TA \r\n | \r\n \r\n Phê duyệt công nghệ \r\n | \r\n
\r\n TADD \r\n | \r\n \r\n Văn bản kê khai phê duyệt công nghệ \r\n | \r\n
\r\n TAS \r\n | \r\n \r\n Lịch trình phê duyệt công nghệ \r\n | \r\n
\r\n TC \r\n | \r\n \r\n Hệ số nhiệt độ (không quy định cho\r\n điện trở) \r\n | \r\n
\r\n TCR \r\n | \r\n \r\n Hệ số nhiệt độ điện trở \r\n | \r\n
\r\n UCT \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ mức cao \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
[1] IEC 60027-1, Letter symbols to be used\r\nin electrical technology - Part 1: General (Các ký hiệu sử dụng trong công nghệ\r\nđiện - Phần 1: Tổng quan)
\r\n\r\n[2] IEC 60060-1:1989, High-voltage test\r\ntechniques - Part 1: General definitions and test requirements (Kỹ thuật thử nghiệm cao\r\náp - Phần 1: Định nghĩa chung và các yêu cầu thử nghiệm)
\r\n\r\n[3] IEC 60063:1963, IEC 60063:1963, Preferred number\r\nseries for resistors and capacitors (Dãy số ưu tiên đối với các điện\r\ntrở và tụ điện), Amendment 1 (1967), Amendment 2 (1977)
\r\n\r\n[4] TCVN 7699-2-1:2007 (IEC 60068-2-1:2007),\r\nThử nghiệm môi trường - Phần 2-1: Các thử nghiệm - Thử nghiệm A: Lạnh
\r\n\r\n[5] TCVN 7699-2-2:2011 (IEC\r\n60068-2-2:2007), Thử nghiệm môi trường - Phần 2-2: Các thử nghiệm - Thử nghiệm\r\nB: Nóng khô
\r\n\r\n[6] TCVN 7699-2-6:2007 (IEC\r\n60068-2-6:2007), Thử nghiệm môi trường - Phần 2-6: Các thử nghiệm - Thử nghiệm\r\nFc: Rung (hình sin)
\r\n\r\n[7] TCVN 7699-2-13:2007 (IEC\r\n60068-2-13:1983), Thử nghiệm môi trường - Phần 2-13: Các thử nghiệm - Thử nghiệm M: Áp suất\r\nkhông khí thấp
\r\n\r\n[8] TCVN 7699-2-14:2007 (IEC\r\n60068-2-14:1984), Thử nghiệm môi trường - Phần 2-14: Các thử nghiệm - Thử nghiệm\r\nN: Thay đổi nhiệt độ
\r\n\r\nSửa đổi 1 (1986)
\r\n\r\n[9] IEC 60068-2-20:2008, Environmental\r\ntesting - Part 2-20: Tests - Test T: Test methods for solderability and\r\nresistance to soldering heat of devices with leads (Thử nghiệm môi trường - Phần\r\n2-20: Các thử nghiệm - Thử nghiệm T: Các phương pháp thử nghiệm đối với tính hàn và điện\r\ntrở đốt nóng hàn của các thiết bị có các dây dẫn)
\r\n\r\n[10] IEC 60068-2-21:2006, Environment\r\ntesting - Part 2-21: Tests - Test U: Robustness of terminations and integral\r\nmounting devices (Thử nghiệm môi trường - Phần 2-21: Các thử nghiệm - Thử nghiệm\r\nU: Độ bền của các đầu cuối và thiết bị lắp đặt thích hợp)
\r\n\r\n[11] TCVN 7699-2-30:2007 (IEC\r\n60068-2-30:2005), Thử nghiệm môi trường - Phần 2-30: Các thử nghiệm - Thử nghiệm\r\nDb: Nóng ẩm, chu kỳ\r\n(chu kỳ 12 h + 12 h)
\r\n\r\n[12] TCVN 7699-2-45:2007 (IEC\r\n60068-2-45:1980), Thử nghiệm môi trường - Phần 2-45: Các thử nghiệm - Thử nghiệm\r\nXA và hướng dẫn: Ngâm trong các dung môi sạch
\r\n\r\nSửa đổi 1 (1993)
\r\n\r\n[13] TCVN 7699-2-78:2007 (IEC\r\n60068-2-78:2001), Thử nghiệm môi trường - Phần 2-78: Các thử nghiệm - Thử nghiệm\r\nCab: Nóng ẩm, trạng thái ổn định
\r\n\r\n[14] IEC 60195:1965, Method of measurement\r\nof current noise generated in fixed resistors\r\n(Phương pháp đo nhiễu dòng tạo ra trong các điện trở cố định)
\r\n\r\n[15] IEC 60286-3:2007, Parkaging of\r\ncomponents for automatic handling - Part 3: Packaging of surface mount\r\ncomponents on continuous tapes (Đóng gói các linh kiện để xử lý tự động - Phần\r\n3: Đóng gói các linh kiện lắp đặt bề mặt trên các băng liên tục).
\r\n\r\n[16] IEC 60410:1973, Sampling plans and\r\nprocedures for inspection by attributes (Kế hoạch và quy trình lấy mẫu để kiểm\r\ntra thuộc tính)
\r\n\r\n[17] IEC/TR 60440:1973, Method of\r\nmeasurement of non-linearity in resistors (Phương pháp đo phi tuyến tính trong\r\ncác điện trở)
\r\n\r\n[18] TCVN 9900-11-5:2013 (IEC\r\n60695-11-5:2004), Thử nghiệm nguy cơ cháy - Phần 11-5: Ngọn lửa thử nghiệm -\r\nPhương pháp thử nghiệm ngọn lửa hình kim - Thiết bị, bố trí thử nghiệm\r\nchấp nhận và hướng dẫn)
\r\n\r\n[19] IECQ 01, IEC Quanlity Assessment\r\nSystem for Electronic Components (IECQ Scheme) - Basic Rules (Hệ thống đánh giá\r\nchất lượng IEC đối với các linh kiện điện tử (sơ đồ IECQ) - Các quy tắc cơ bản)
\r\n\r\n[20] IECQ 001002-3, IEC Quanlity Assessment\r\nSystem for Electronic Components (IECQ) - Rules of procedure - Part 3: Aprroval\r\nprocedures (Hệ thống đánh giá chất lượng IEC đối với các linh kiện điện tử\r\n(IECQ) - Các quy tắc của quy trình - Phần 3: Các quy trình phê duyệt)
\r\n\r\n[21] ISO 1000:1992, SI units and\r\nrecommendations for the use of their multiples and of certain other units (Các\r\nđơn vị SI và các khuyến nghị cho việc sử dụng các bội số của chúng và các đơn vị\r\nkhác hiện hành).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Quy định chung
\r\n\r\n1.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n1.2. Mục đích
\r\n\r\n1.3. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n1.4. Thông tin quy định trong quy định kỹ\r\nthuật cụ thể
\r\n\r\n1.5. Phân loại sản phẩm
\r\n\r\n2. Các đặc tính, thông số và mức khắc\r\nnghiệt ưu tiên
\r\n\r\n2.1. Các đặc tính ưu tiên
\r\n\r\n2.2. Các giá trị thông số ưu tiên
\r\n\r\n2.3. Mức khắc nghiệt thử nghiệm ưu tiên
\r\n\r\n2.4. Chuẩn bị mẫu
\r\n\r\n3. Quy trình đánh giá chất lượng
\r\n\r\n3.1. Quy định chung
\r\n\r\n3.2. Định nghĩa
\r\n\r\n3.3. Hình thành lô kiểm tra
\r\n\r\n3.4. Phê duyệt chất lượng
\r\n\r\n3.5. Kiểm tra sự phù hợp chất lượng
\r\n\r\n3.6. Xuất xưởng chấp nhận công nghệ
\r\n\r\n3.7. Phân phối bị trì hoãn
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) - Các điện trở 0\r\nΩ (cầu nối)
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo) - Các ký hiệu bằng\r\nchữ và các từ ngữ viết tắt
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
[1] Thuật ngữ Cơ quan chứng nhận (CB) thay thế cho thuật ngữ cơ\r\nquan có thẩm quyền quốc gia (NSI), xem\r\nIECQ 01.
\r\n\r\n[2] Thuật ngữ Cơ quan chứng nhận\r\n(CB) thay thế cho thuật ngữ cơ quan có thẩm quyền quốc gia (NSI), xem IECQ 01.
\r\n\r\n[3] Thuật ngữ Cơ quan chứng nhận\r\n(CB) thay thế cho thuật ngữ cơ quan có thẩm quyền quốc gia (NSI), xem IECQ 01.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6748-8:2013 (IEC 60115-8:2009) về Điện trở cố định sử dụng trong thiết bị điện tử – Phần 8: Qui định kỹ thuật từng phần – Điện trở lắp đặt trên bề mặt cố định đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6748-8:2013 (IEC 60115-8:2009) về Điện trở cố định sử dụng trong thiết bị điện tử – Phần 8: Qui định kỹ thuật từng phần – Điện trở lắp đặt trên bề mặt cố định
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6748-8:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |