MÁY NÉN LẠNH - TRÌNH BÀY DỮ LIỆU VỀ TÍNH NĂNG
\r\n\r\nRefrigerants\r\ncompressors -\r\nPresentation\r\nof performance data
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6740:2000 hoàn\r\ntoàn tương đương với ISO 9309:1989.
\r\n\r\nTCVN 6740:2000 do Ban\r\nkỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 86 Máy lạnh biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường\r\nChất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và\r\nCông nghệ) ban hành.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này được chuyển\r\nđổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo\r\nquy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a\r\nkhoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định\r\nchi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY\r\nNÉN LẠNH - TRÌNH BÀY DỮ LIỆU VỀ TÍNH NĂNG
\r\n\r\nRefrigerants\r\ncompressors - Presentation of performance data
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định\r\ncác dữ liệu về tính năng và cách trình bày các dữ liệu về tính năng của các máy\r\nnén lạnh một cấp kiểu thể tích để so sánh với các máy nén lạnh khác. Các dữ\r\nliệu về tính năng này có liên quan đến năng suất lạnh và công suất tiêu thụ và\r\nbao gồm các hệ số hiệu chỉnh, tính năng ở chế độ mang tải một phần nếu có.
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 6739:2000 Môi\r\nchất lạnh -\r\nKý hiệu\r\nbằng số các môi chất lạnh hữu cơ.
\r\n\r\nTCVN 6741:2000 (ISO\r\n917:1989) Máy nén lạnh - Phương pháp thử
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này sử\r\ndụng các định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1. Năng suất lạnh\r\ncơ bản (basic refrigerating capacity): Tích của lưu lượng khối lượng của môi chất\r\nlạnh qua máy nén và hiệu giữa entanpy riêng của môi chất lạnh được quá nhiệt ở\r\ncửa hút máy nén tới giá trị thích hợp cho trong bảng 1, và entanpy riêng của\r\nlỏng bão hòa ở điều kiện tương ứng với áp suất đẩy của máy nén.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Định nghĩa\r\nnày không giống định nghĩa 2.1 “Năng suất lạnh của máy nén lạnh” được cho trong\r\nTCVN 6739:2000 (ISO 917).
\r\n\r\n3.2. Công suất tiêu\r\nthụ (power absorbed)
\r\n\r\n1) đối với máy nén\r\nđược dẫn động ở bên ngoài: công suất ở trục máy nén.
\r\n\r\n2) đối với máy nén\r\nđộng cơ kín và nửa kín: công suất điện vào tại các cực động cơ.
\r\n\r\nBảng\r\n1 -\r\nCác\r\ngiá trị quá nhiệt cho trình bày các dữ liệu về tính năng
\r\n\r\n\r\n Môi\r\n chất lạnh \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ hút (oC) hoặc độ quá \r\nnhiệt\r\n hơi hút (K) \r\n | \r\n \r\n Các\r\n ứng dụng điển hình \r\n | \r\n
\r\n Thường\r\n dùng halocacbon, ví dụ: R12, R13, B1, R22, R500, R502 \r\n | \r\n \r\n 25oC \r\n | \r\n \r\n Thường\r\n dùng cho các máy nén nhỏ, ví dụ: các máy nén cho thương mại, điều hòa không khí \r\n | \r\n
\r\n 20K \r\n | \r\n \r\n Thường\r\n dùng cho các máy nén lớn, ví dụ: các máy nén công nghiệp, điều hòa không khí \r\n | \r\n |
\r\n R717 \r\n | \r\n \r\n 10K \r\n | \r\n \r\n Máy\r\n nén dùng amoniac \r\n | \r\n
\r\n Các môi chất lạnh khác,\r\n ví dụ: R11, R14, hydrocacbon \r\n | \r\n \r\n Được\r\n quy định rõ ràng trong số liệu về tính năng \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
4.1. Các dữ liệu về tính\r\nnăng của máy nén lạnh phải được trình bày ở dạng bảng hoặc đồ thị để có thể tìm\r\nthấy năng suất lạnh và công suất tiêu thụ trong các điều kiện sử dụng khác nhau\r\ntrong phạm vi làm việc của máy nén.
\r\n\r\n4.2. Đối với các điều\r\nkiện đặc biệt, năng suất lạnh và công suất tiêu thụ phải được trình bày như đã\r\ngiới thiệu trong điều 5. Để tính toán được các dữ liệu này cho các điều kiện\r\nkhác (bao gồm việc điều chỉnh công suất) phải cho các hệ số điều chỉnh và các\r\nhệ số ở chế độ mang tải một phần (xem điều 6 và 7).
\r\n\r\n5. Các dữ liệu về\r\ntính năng
\r\n\r\nCác dữ liệu về tính\r\nnăng được cho dưới dạng bảng hoặc đồ thị, bao gồm
\r\n\r\na) năng suất lạnh cơ\r\nbản với các giá trị có thể đạt tới độ chính xác ± 2%;
\r\n\r\nb) công suất tiêu thụ\r\nvới các giá trị có thể đạt tới độ chính xác ±\r\n2%;
\r\n\r\nc) các nhiệt độ bốc\r\nhơi ở các khoảng không lớn hơn 6oC (khi trình bày các nhiệt độ bốc hơi theo đồ\r\nthị, dùng các vạch chia của thang đo là 1oC);
\r\n\r\nd) các nhiệt độ ngưng\r\ntụ ở các khoảng không lớn hơn 10oC.
\r\n\r\n5.2. Các dữ liệu về tính\r\nnăng phải được trình bày đối với một tốc độ cố định.
\r\n\r\nĐối với các máy nén-động\r\ncơ kiểu kín các dữ liệu về tính năng phải được trình bày đối với một điện áp và\r\ntần số cố định.
\r\n\r\n5.3. Các dữ liệu về tính\r\nnăng đã công bố chỉ được dùng nếu các giá trị của chúng tương đương với các giá\r\ntrị thu được nếu máy nén được thử theo TCVN 6741:2000 (ISO 917).
\r\n\r\n5.4. Các sai số có thể\r\nchấp nhận được đối với các kết quả thu được từ tính toán khi dùng các dữ liệu\r\nvề tính năng đã công bố, có tính đến các hệ số hiệu chỉnh (xem điều 6) và các hệ\r\nsố tính năng ở chế độ mang tải một phần (xem điều 7), phải được trình bày.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Hệ số hiệu chỉnh áp\r\ndụng được cho các dữ liệu về tính năng, liên quan đến sự làm quá lạnh lỏng (xem\r\n5.1) phải kể đến sự thay đổi của năng suất lạnh cơ bản là một hàm của sự làm\r\nquá lạnh lỏng.
\r\n\r\n6.2. Các hệ số hiệu chỉnh\r\náp dụng được cho các dữ liệu về tính năng liên quan đến hơi quá nhiệt (xem 3.1)\r\nphải bao gồm
\r\n\r\na) sự thay đổi của\r\nnăng suất lạnh cơ bản là một hàm của sự quá nhiệt hơi hút;
\r\n\r\nb) sự thay đổi của\r\ncông suất tiêu thụ là một hàm của sự quá nhiệt hơi hút.
\r\n\r\n6.3. Các hệ số hiệu chỉnh\r\náp dụng được cho các số liệu về tính năng liên quan đến tốc độ cố định (xem 5.2)\r\nphải bao gồm:
\r\n\r\na) năng suất lạnh cơ\r\nbản là một hàm của sự thay đổi tốc độ máy nén;
\r\n\r\nb) công suất tiêu thụ\r\nlà một hàm của tốc độ máy nén biến đổi.
\r\n\r\nCác hệ số hiệu chỉnh\r\ncho trong 6.3 không áp dụng cho các máy nén động cơ kiểu kín.
\r\n\r\n7. Tính năng ở chế độ\r\nmang tải một phần
\r\n\r\nĐối với các máy nén có\r\nlắp thiết bị giảm công suất, các hệ số tính năng ở chế độ mang tải một phần được\r\ncho để xác định:
\r\n\r\na) năng suất lạnh cơ\r\nbản;
\r\n\r\nb) công suất tiêu\r\nthụ.
\r\n\r\n8. Các thông tin và\r\nsố liệu khác
\r\n\r\nĐối với các máy nén dùng\r\nmôi chất lạnh hữu cơ, ký hiệu bằng số của môi chất lạnh phải phù hợp với yêu\r\ncầu của TCVN 6739:2000.
\r\n\r\nPhải cho các thông tin\r\nđầy đủ khác cùng với các dữ liệu về tính năng để đảm bảo rằng máy nén phản ánh\r\nmột cách chính xác các số liệu được trình bày ở dạng bảng hoặc đồ thị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Có thể\r\ncho các số liệu khác như thể tích quét của pittông, kích thước của xy lanh, số\r\nxy lanh và phạm vi tốc độ.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6740:2000, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6740:2000, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6740:2000 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6740:2000 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6740:2000 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, TCVN6740:2000
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6740:2000 (ISO 9309:1989) về Máy nén lạnh – Trình bày dữ liệu về tính năng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6740:2000 (ISO 9309:1989) về Máy nén lạnh – Trình bày dữ liệu về tính năng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
Số hiệu | TCVN6740:2000 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2000-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |