THIẾT BỊ ĐIỆN DÙNG TRONG MỎ HẦM LÒ - YÊU CẦU\r\nAN TOÀN VỀ KẾT CẤU VÀ SỬ DỤNG
\r\n\r\nElectrical\r\nequipments for use in underground mine- Safety requirements on structure and use
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6734 : 2000 do Tiểu\r\nban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 82/SC 1 “Thiết bị an toàn mỏ” biên soạn,\r\nTổng cục Tiêu chuẩn
\r\n\r\nĐo lường Chất lượng đề\r\nnghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ)\r\nban hành.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này được\r\nchuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia\r\ntheo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và\r\nđiểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy\r\nđịnh chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT\r\nBỊ ĐIỆN DÙNG TRONG MỎ HẦM LÒ - YÊU CẦU AN TOÀN VỀ KẾT CẤU VÀ SỬ DỤNG
\r\n\r\nElectrical\r\nequipments for use in underground mine- Safety requirements\r\non structure and use
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng\r\ncho các thiết bị điện mỏ được chế tạo mới, phục hồi sửa chữa để sử dụng trong\r\ncác mỏ hầm lò có nguy hiểm về khí cháy và bụi nổ.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1 Thiết bị điện - được hiểu là những thiết\r\nbị dùng trong sản xuất, chuyển đổi, phân phối, tiêu thụ năng lượng điện cũng như\r\ncác khí cụ điện dùng để điều khiển, kiểm tra, đo lường, chiếu sáng, thông tin\r\nliên lạc và điều độ sản xuất.
\r\n\r\n2.2 Bảo vệ nổ - được hiểu là những phương\r\ntiện và biện pháp đặc biệt, đảm bảo không làm bốc cháy không khí trong các mỏ hầm\r\nlò có chứa khí cháy và bụi nổ - do tác động của tia lửa, hồ quang điện và phần\r\ntăng nhiệt của thiết bị điện.
\r\n\r\n2.3 Thiết bị điện mỏ loại\r\nthông thường -\r\nlà loại thiết bị điện dùng trong các mỏ hầm lò không có nguy hiểm về khí cháy\r\nvà bụi nổ (không có phương tiện bảo vệ nổ).
\r\n\r\n2.4 Thiết bị điện vỏ không\r\nxuyên nổ -\r\nlà thiết bị điện có kết cấu khi cháy khí, nổ khí, nổ bụi không lọt vào trong vỏ\r\ncủa thiết bị và ngược lại.
\r\n\r\n2.5 Thiết bị điện mỏ có\r\nkết cấu và sử dụng ở dạng đặc biệt - là những thiết bị được chế tạo đặc biệt\r\nbằng cách đổ đầy cát thạch anh, chất phủ bảo vệ .v.v...và sử dụng ở trong các mỏ\r\nnguy hiểm về khí cháy và bụi nổ.
\r\n\r\n2.6 Dung tích tự do của\r\nvỏ thiết bị điện -\r\nlà khoảng không gian trong vỏ thiết bị trừ đi khoảng không gian do các phần tử\r\ncủa mạch điện chiếm chỗ, tính bằng lít.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1 Căn cứ vào nơi đặt,\r\ncác thiết bị điện được chia làm 2 nhóm:
\r\n\r\n- nhóm I: thiết bị điện\r\nsử dụng trong các mỏ hầm lò, trong đó có các mỏ nguy hiểm về khí và bụi nổ;
\r\n\r\n- nhóm II: thiết bị điện\r\nđể sử dụng tại những nơi nguy hiểm nổ ở trong nhà và ngoài trời (nhà và công trình\r\ntrên mặt bằng mỏ cạnh giếng).
\r\n\r\nCăn cứ vào điện áp sử\r\ndụng định mức và dòng điện ngắn mạch, thiết bị điện mỏ nhóm I được chia thành\r\nphân nhóm 1, 2, 3, 4.
\r\n\r\nCăn cứ vào mức độ bảo\r\nvệ nổ, thiết bị điện mỏ nhóm II được chia thành phân nhóm A, B, C.
\r\n\r\n3.2 Tuỳ theo giá trị nhiệt\r\nđộ tự bốc cháy của bầu không khí tại chỗ đặt, thiết bị điện mỏ được phân chia\r\ntheo các thang nêu ở bảng 1.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Thang nhiệt độ thiết bị điện mỏ nhóm II
\r\n\r\n\r\n Các\r\n thang nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ tự bốc cháy, oC \r\n | \r\n
\r\n T1 \r\nT2 \r\nT3 \r\nT4 \r\nT5 \r\nT6 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n300 \r\n200 \r\n135 \r\n100 \r\n80 \r\n | \r\n
3.3 Theo điều kiện vận\r\nhành, các thiết bị điện mỏ được chia thành ba loại:
\r\n\r\na) thiết bị điện cố định:\r\nđược lắp đặt cố định một nơi, không di chuyển trong quá trình vận hành như:\r\nthiết bị của các trạm biến áp, các trạm bơm nước, các trạm quạt, các trạm\r\ntrục.v.v...;
\r\n\r\nb) thiết bị di động: thường\r\nxuyên di động trong quá trình làm việc như: thiết bị điện trên máy xúc tải,\r\ntrên các đầu tàu điện mỏ, các máy đào khấu trong gương công tác .v.v...;
\r\n\r\nc) thiết bị cầm tay:\r\nthường xuyên phải cầm trên tay trong quá trình làm việc như: búa khoan điện, đèn\r\nxách tay.
\r\n\r\n3.4 Theo điều kiện “bảo vệ\r\nnổ”, các thiết bị điện mỏ được phân chia ra các loại sau đây:
\r\n\r\n- thiết bị điện có vỏ\r\nkhông xuyên nổ;
\r\n\r\n- thiết bị điện có\r\nmạch an toàn tia lửa;
\r\n\r\n- thiết bị điện tăng\r\ncường độ tin cậy chống nổ;
\r\n\r\n- thiết bị điện được\r\nchế tạo đặc biệt.
\r\n\r\n3.5. Các thiết bị điện mỏ và\r\nbảo vệ nổ được ký hiệu: Ex (thiết bị của Liên Xô cũ ký hiệu là PB)\r\ncụ thể như sau:
\r\n\r\na) ký hiệu mức bảo vệ\r\nnổ:
\r\n\r\ncác thiết bị điện\r\ntăng cường độ tin cậy chống nổ: 2 Ex
\r\n\r\ncác thiết bị điện bảo\r\nvệ nổ: 1 Ex
\r\n\r\ncác thiết bị điện chế\r\ntạo đặc biệt: OEx
\r\n\r\nb) ký hiệu dạng bảo vệ\r\nnổ:
\r\n\r\nd - thiết bị điện có\r\nvỏ không xuyên nổ;
\r\n\r\ni - thiết bị điện có\r\nmạng an toàn tia lửa;
\r\n\r\ne - thiết bị điện\r\ntăng cường độ tin cậy chống nổ;
\r\n\r\ns - thiết bị điện được\r\nchế tạo đặc biệt.
\r\n\r\nThí dụ về ký hiệu\r\nthiết bị điện bảo vệ nổ được nêu trong bảng 2.
\r\n\r\n3.6. Các ký hiệu thiết bị\r\nđiện mỏ phải đúc nổi cùng lúc với thân hoặc nắp máy. Đối với các thiết bị điện\r\ncó thể tích nhỏ (dung tích không lớn hơn 0,5 lít) có thể đúc, dập hoặc dùng phương\r\npháp ăn mòn điện hoá trên các tấm riêng rồi tán đinh hoặc vít chặt vào thân\r\nmáy.
\r\n\r\n3.7. Những yêu cầu đối với\r\nthiết bị điện trong các mỏ hầm lò:
\r\n\r\n- kích thước nhỏ, gọn\r\ngàng;
\r\n\r\n- khả năng tháo lắp\r\nvà xếp đặt nhanh, dễ di chuyển;
\r\n\r\n- vỏ của thiết bị có\r\nđộ bền cơ cao;
\r\n\r\n- máy và các bộ phận\r\nđược chế tạo từ vật liệu chống ăn mòn khi làm việc ở môi trường axit;
\r\n\r\n- có kết cấu kín,\r\nchống ẩm và chống bụi;
\r\n\r\n- có hình thức bảo vệ\r\nđặc biệt bảo vệ điện giật...
\r\n\r\nBảng\r\n2 - Thí dụ về ký hiệu thiết bị điện bảo vệ nổ
\r\n\r\n\r\n Ký\r\n hiệu thiết bị điện \r\n | \r\n \r\n Chủng\r\n loại thiết bị \r\n | \r\n \r\n Dạng\r\n bảo vệ nổ \r\n | \r\n \r\n Nhóm\r\n (phân nhóm) \r\nthang\r\n nhiệt độ \r\n | \r\n
\r\n 1. 2ExeIIT6\r\n (Thiết bị của Liên Xô cũ có ký hiệu tương đương PÕ) \r\n | \r\n \r\n Thiết bị điện tăng\r\n cường độ tin cậy chống nổ \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ dạng “e” \r\n | \r\n \r\n Nhóm II thang nhiệt\r\n độ T6 \r\n | \r\n
\r\n 2. 2ExiIICT6\r\n (Thiết bị của Liên Xô cũ có ký hiệu P ) \r\n | \r\n \r\n Thiết bị điện tăng\r\n cường độ tin cậy chống nổ \r\n | \r\n \r\n Có mạch an toàn tia\r\n lửa \r\n | \r\n \r\n Phân nhóm IIC thang\r\n nhiệt độ T6 \r\n | \r\n
\r\n 3. 1ExdIIAT3\r\n (Thiết bị của Liên Xô cũ có ký hiệu PB) \r\n | \r\n \r\n Thiết bị điện bảo vệ\r\n nổ \r\n | \r\n \r\n Có vỏ không xuyên\r\n nổ \r\n | \r\n \r\n Phân nhóm IIA thang\r\n nhiệt độ T3 \r\n | \r\n
\r\n 4. 1ExqIIT6\r\n (Thiết bị của Liên Xô cũ có ký hiệu PÕ) \r\n | \r\n \r\n Thiết bị điện bảo vệ\r\n nổ \r\n | \r\n \r\n Vỏ đổ đầy cát thạch\r\n anh \r\n | \r\n \r\n Nhóm II thang nhiệt\r\n độ \r\nT6 \r\n | \r\n
\r\n 5. OExiIICT6\r\n (Thiết bị của Liên Xô cũ có ký hiệu P ) \r\n | \r\n \r\n Thiết bị điện bảo vệ\r\n nổ chế tạo đặc biệt \r\n | \r\n \r\n Có mạch an toàn tia\r\n lửa \r\n | \r\n \r\n Phân nhóm IIC thang\r\n nhiệt độ T6 \r\n | \r\n
\r\n 6. OExsIIT4\r\n (Thiết bị của Liên Xô cũ có ký hiệu tương đương PÕ) \r\n | \r\n \r\n Thiết bị điện bảo vệ\r\n nổ chế tạo đặc biệt \r\n | \r\n \r\n Chế tạo đặc biệt \r\n | \r\n \r\n Nhóm II thang nhiệt\r\n độ \r\nT4 \r\n | \r\n
\r\n 7. OExidIIAT4\r\n (Thiết bị của Liên Xô cũ có ký hiệu PB ) \r\n | \r\n \r\n Thiết bị điện bảo vệ\r\n nổ chế tạo đặc biệt \r\n | \r\n \r\n Có mạch an toàn tia\r\n lửa và vỏ không xuyên nổ \r\n | \r\n \r\n Phân nhóm IIA thang\r\n nhiệt độ T4 \r\n | \r\n
Chú thích - Thiết bị\r\nghi ở điều 4 tiêu chuẩn này Liên Xô (cũ) có ký hiệu tương đương là PH.
\r\n\r\n3.8 Đối với các mỏ hầm lò\r\ncó nguy hiểm về khí cháy và bụi nổ, các thiết bị điện phải thoả mãn các yêu cầu\r\nnêu tại 3.7. Ngoài ra còn phải thảo mãn các điều sau:
\r\n\r\n- thiết bị phải có vỏ\r\nbền vững chịu được tác động của sóng do nổ khí, nổ bụi gây ra, va đập của đất đá,\r\nvật cứng khác, tác động của độ ẩm, của nước, tác động của các phản ứng hoá học;
\r\n\r\n- vỏ cần có nắp đậy\r\nkín tháo lắp nhanh;
\r\n\r\n- mạch điều khiển có giá\r\ntrị dòng và áp đủ bé để hạn chế năng lượng của các tia lửa (xuất hiện bất đắc\r\ndĩ hoặc ngẫu nhiên) không làm cháy không khí, nổ bụi.
\r\n\r\n3.9 Thiết bị điện mỏ bảo vệ\r\nnổ sau khi chế tạo, sau khi sửa chữa, trước khi đưa vào mỏ sử dụng phải tiến\r\nhành kiểm tra, kiểm định theo các tiêu chuẩn hiện hành về khối lượng và nội dung\r\nqui định riêng cho từng loại thiết bị.
\r\n\r\n4. Thiết bị điện mỏ\r\nloại thông thường
\r\n\r\n4.1. Thiết bị điện mỏ loại\r\nthông thường phải thoả mãn các yêu cầu cơ bản sau đây:
\r\n\r\n- vỏ thiết bị phải\r\nchế tạo từ vật liệu bền không dễ vỡ (thép tấm, gang xám có độ bền cao...);
\r\n\r\n- thiết bị và động cơ\r\nđiện cần phải làm kín hoặc bảo vệ khỏi sự xâm nhập của nước;
\r\n\r\n- cách điện của thiết\r\nbị điện phải bền vững với độ ẩm. Nếu là thiết bị cấp dầu thì cách điện cần bền\r\nvững với dầu.
\r\n\r\n4.2 Thiết bị điện mỏ loại\r\nthông thường không cần phải thử nghiệm nhưng phải tuân theo các qui định về\r\nkiểm tra, chỉnh định theo các qui định của nhà chế tạo.
\r\n\r\n5. Thiết bị điện mỏ\r\ncó kết cấu và sử dụng ở dạng bảo vệ nổ
\r\n\r\n5.1. Yêu cầu nêu trong điều\r\n5 là bắt buộc đối với các thiết bị điện, thiết bị tự động hoá và thông tin liên\r\nlạc đối với thiết bị nhóm I và nhóm II của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n5.2. Nhiệt độ tối đa ở mặt\r\nngoài của vỏ thiết bị thuộc nhóm I không được vượt quá:
\r\n\r\n- 150oC trong\r\ntrường hợp vỏ thiết bị thường xuyên có bụi than bao phủ;
\r\n\r\n- 450oC trong\r\ntrường hợp vỏ thiết bị không có bụi bao phủ hoặc là nhiệt độ vượt quá 150oC\r\ncó bụi bao phủ nhưng trong khoảng thời gian 180 giây nhiệt độ lại hạ xuống đến\r\ngiá trị 150oC.
\r\n\r\n5.3 Nhiệt độ tối đa mặt\r\nngoài thiết bị điện nhóm II không được vượt quá giá trị ghi trong bảng 1. Nếu\r\nthiết bị điện làm việc trong môi trường bụi nổ thì nhiệt độ vỏ thiết bị phải\r\nthấp hơn nhiệt độ bắt lửa của bụi nổ 50oC hoặc thấp hơn 2/3 giá trị\r\ncủa nhiệt độ bắt lửa của bụi.
\r\n\r\n5.4 Vỏ thiết bị phải được\r\nchế tạo bằng vật liệu không cháy, chịu đựng được với các tác động của ngọn lửa.\r\nĐiều này không bắt buộc đối với các cửa sổ kiểm tra, kính đèn chiếu sáng tín hiệu,\r\ncác gioăng đệm ở các múp đầu vào. Vật liệu làm cửa và gioăng phải chịu được tác\r\nđộng về cơ học và nhiệt độ khi thiết bị làm việc ở điều kiện tiêu chuẩn cho\r\nphép với từng chủng loại.
\r\n\r\n5.5 Nếu vỏ thiết bị làm\r\nbằng chất dẻo, phải chịu được nhiệt độ, tối thiểu không được nhỏ hơn 80oC.
\r\n\r\n5.6 Điện trở cách điện\r\ncủa các vật liệu bằng chất dẻo không được vượt quá 109 Ω. Cho phép chế tạo các vỏ\r\nthiết bị điện bằng chất dẻo có điện trở cách điện lớn hơn 109 Ω nếu như về kích\r\nthước và kết cấu hình học của nó hoàn toàn loại trừ khả năng làm bốc lửa bầu\r\nkhông khí mỏ do tĩnh điện.
\r\n\r\nNếu như khả năng làm\r\nbốc lửa bầu không khí mỏ do tĩnh điện thì trên vỏ thiết bị phải gắn nhãn có chữ\r\ncảnh báo về sự nguy hiểm này.
\r\n\r\n5.7 Dùng vật liệu nhẹ để\r\nchế tạo vỏ thiết bị điện thuộc nhóm I và II phải có biện pháp để đảm bảo an\r\ntoàn tia lửa do ma sát, va đập (thí dụ dùng biện pháp phun phủ bề mặt).
\r\n\r\n5.8 Tất cả các loại vật\r\nliệu đổ vào các múp nối để làm kín hoặc các gioăng phải chịu được thang nhiệt độ\r\nmà thiết bị làm việc và phải chịu được sự tác động của môi trường xung quanh.
\r\n\r\n5.9 Các phần khoá hoặc\r\nbắt chặt nắp vỏ của thiết bị bảo vệ nổ phải:
\r\n\r\n- các bulông bắt chặt\r\nloại 6 cạnh, 5 cạnh, 3 cạnh hoặc các dạng đầu đặc biệt;
\r\n\r\n- đầu các bulông bắt\r\nchặt phải ở trong một ống hàn chặt vào vỏ hoặc lỗ khoét sâu bảo vệ;
\r\n\r\n- kích thước của ống hoặc\r\nlỗ khoét sâu theo bảng 3, chỉ sử dụng cờ-lê-tuýp đúng tiêu chuẩn mới mở được\r\n(xem hình 1).
\r\n\r\nBảng\r\n3 - Kích thước lỗ khoét (ống) bảo vệ bulông
\r\n\r\nTính\r\nbằng milimét
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính bulông \r\nd \r\n | \r\n \r\n Kích\r\n thước ống bảo vệ \r\n | \r\n ||
\r\n h \r\n | \r\n \r\n d1 \r\n | \r\n ||
\r\n Không\r\n nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n Không\r\n nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n Không\r\n lớn hơn \r\n | \r\n |
\r\n M4 \r\nM5 \r\nM6 \r\nM8 \r\nM10 \r\nM12 \r\nM14 \r\nM16 \r\nM20 \r\nM24 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n5 \r\n6 \r\n8 \r\n10 \r\n12 \r\n14 \r\n16 \r\n20 \r\n24 \r\n | \r\n \r\n - \r\n17 \r\n18 \r\n22 \r\n27 \r\n31 \r\n36 \r\n40 \r\n46 \r\n57 \r\n | \r\n \r\n - \r\n19 \r\n20 \r\n25 \r\n30 \r\n35 \r\n40 \r\n44 \r\n55 \r\n61 \r\n | \r\n
5.10 Đối với các bộ phận\r\nvỏ của thiết bị nhóm I, trong quá trình sử dụng thường mở ra để quan sát và chỉnh\r\nđịnh phải sử dụng loại bulông không rơi được.
\r\n\r\nĐường kính của bulông\r\nvà chốt hãm giữ các bộ phận vỏ của thiết bị thuộc nhóm I không nhỏ hơn 6 mm,\r\nđối với thiết bị kiểm tra đo lường và tự động hoá không nhỏ hơn 5 mm.
\r\n\r\nĐối với các trang thiết\r\nbị cá nhân không được phép tháo lắp ở trong mỏ thì không qui định đường kính\r\ntối thiểu của bulông, chốt hãm.
\r\n\r\nHình\r\n1 - Mối ghép bằng bulông (có lỗ khoét bảo vệ)
\r\n\r\n5.11 Phải dùng các vòng đệm\r\nvênh, đai ốc hãm hoặc các biện pháp tin cậy khác để đề phòng tự nới lỏng các\r\nbulông.
\r\n\r\n5.12 Các bộ phận của cọc đấu\r\ndây phải đảm bảo tiếp xúc tốt về điện trong suốt quá trình thiết bị điện làm việc\r\ndưới tác động của điều kiện nhiệt độ thay đổi, sự biến dạng của các phần tử\r\ncách điện hoặc do rung lắc.
\r\n\r\n5.13 Đường kính của cọc đấu\r\ndây (bulông) thuộc thiết bị nhóm I không nhỏ hơn 6 mm. Đối với các thiết bị điều\r\nkhiển, kiểm tra tự động hoá có thể dùng các cọc đấu dây có đường kính nhỏ hơn 6\r\nmm nhưng không được nhỏ hơn 4 mm. Không qui định đường kính cọc đấu dây đối với\r\nthiết bị đo lường.
\r\n\r\n5.14 Các ống luồn cáp phải\r\nchắc chắn, giữ cho cáp và dây dẫn cố định, khi có tác động cơ học lên cáp từ\r\nbên ngoài thì không tạo các mômen kéo và xoắn lên dây dẫn và lõi cáp ở chỗ chúng\r\ntiếp xúc với cọc đấu dây.
\r\n\r\n5.15 Các ống luồn cáp không\r\ncần sử dụng đến trong khi làm việc, phải được bịt kín một cách chắc chắn.
\r\n\r\n5.16 Khoá liên động phải được\r\nchế tạo sao cho chức năng của nó chỉ bị gián đoạn khi các bộ phận bắt chặt vỏ\r\nthiết bị đã bị tháo ra.
\r\n\r\nCác nắp vỏ thiết bị\r\nđiện không có khoá liên động, vẫn tồn tại điện áp nhưng cần thiết phải mở ra\r\ntrong quá trình sử dụng để kiểm tra, sửa chữa, hiệu chỉnh ở trong mỏ, nhất\r\nthiết phải được đúc liền hoặc gắn nhãn có chữ: “Chú ý, cắt điện khi mở”.
\r\n\r\nThiết bị điện trong ruột\r\ncó các tụ điện, phần tử nung nóng, nếu không có khoá liên động, trên vỏ cần\r\nphải gắn nhãn ghi chữ cảnh báo cho biết thời gian cần thiết chờ đợi để có thể\r\nmở nắp thiết bị sau khi đã cắt điện. Nếu thời gian mở nắp thiết bị lớn hơn\r\nkhoảng thời gian phóng điện của các tụ điện hoặc thời gian nguội của các phần\r\ntử bị nung nóng thì có thể không cần nhãn cảnh báo.
\r\n\r\n5.17 Nguồn phát sáng phải\r\nđược bảo vệ bởi chụp, ống che chịu được nhiệt, cho ánh sáng xuyên qua, yêu cầu\r\nchịu nhiệt không áp dụng đối với các đèn chiếu sáng huỳnh quang.
\r\n\r\nChụp, ống che nguồn\r\nphát sáng phải có lưới bảo vệ tránh tác động của va đập cơ khí và phải chịu được\r\náp lực thử nêu trong điều 9.3.3. Diện tích chụp đèn hoặc kính xuyên sáng có diện\r\ntích không quá 50 cm2 phải chịu được áp lực thử nêu trong điều\r\n9.3.2.
\r\n\r\n5.18 Đèn chiếu sáng phải được\r\nchế tạo sao cho chụp đèn và các kính xuyên sáng không chạm vào các bóng đèn trừ\r\ntrường hợp kính xuyên sáng này được sử dụng như là một khoá liên động để cắt\r\nnguồn điện khi nó bị vỡ.
\r\n\r\n5.19 Đèn ắc qui cá nhân\r\nphải được chế tạo để các chất điện phân không bị chảy ra ngoài dù ở bất kỳ\r\ntrạng thái vị trí nào.
\r\n\r\n5.20 Đầu cáp của đèn ắc qui\r\ncá nhân phải được bảo vệ ngắn mạch bằng cầu chì. Phải có các biện pháp để cáp\r\nkhông bị uốn, gãy, chịu lực kéo tối đa 150 N.
\r\n\r\n6 Thiết bị điện có kết\r\ncấu và sử dụng ở dạng có vỏ không xuyên nổ
\r\n\r\n6.1 Yêu cầu nêu trong điều\r\n6 là bắt buộc đối với các thiết bị điện, thiết bị tự động hoá và thông tin liên\r\nlạc thuộc nhóm I và II của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n6.2 Thiết bị điện thuộc nhóm\r\nI phải được bảo vệ nổ có tính tới chế độ ngắn mạch hồ quang đối với các phần tử\r\nmang điện ở trong vỏ và được chia ra các phân nhóm nêu trong bảng 4.
\r\n\r\nBảng\r\n4 - Phân nhóm thiết bị điện thuộc nhóm I
\r\n\r\n\r\n Phân\r\n nhóm \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp định mức \r\nV \r\n | \r\n \r\n Dòng\r\n ngắn mạch \r\nA \r\n | \r\n
\r\n Phân\r\n nhóm 1 \r\nPhân\r\n nhóm 2 \r\nPhân\r\n nhóm 3 \r\nPhân\r\n nhóm 4 \r\n | \r\n \r\n đến\r\n 65 \r\nlớn\r\n hơn 100 đến 220 \r\nlớn\r\n hơn 220 đến 1 140 \r\nlớn\r\n hơn 1 140 \r\n | \r\n \r\n đến\r\n 100 \r\nlớn\r\n hơn 100 đến 600 \r\nlớn\r\n hơn 15 000 \r\nlớn\r\n hơn 10 000 \r\n | \r\n
Qui định này không áp\r\ndụng cho các nhóm thiết bị sau:
\r\n\r\n- thiết bị có điện áp\r\nđịnh mức dưới 100 V và dòng ngắn mạch không vượt quá 100 A;
\r\n\r\n- thiết bị có mức bảo\r\nvệ “tăng cường độ tin cậy chống nổ”;
\r\n\r\n- thiết bị có sử dụng\r\ncác giải pháp ngăn cản sự xuất hiện hiện tượng ngắn mạch hồ quang;
\r\n\r\n- thiết bị điện được cấp\r\ntừ nguồn có bảo vệ tác động nhanh sao cho khi ngắn mạch dòng điện không kịp\r\ntăng đến giá trị nguy hiểm.
\r\n\r\n6.3 Thiết bị điện thuộc phân\r\nnhóm 2, phân nhóm 3, phân nhón 4 (bảng 4) không cho phép sử dụng nhôm và các hợp\r\nkim của nhôm để chế tạo các phần tử dẫn điện như cọc đầu nối, cọc sứ xuyên, các\r\nthanh dẫn. Nếu có các bộ phận, linh kiện được chế tạo từ các hợp kim của nhôm (đầu\r\nđấu nối, các bảng sơ đồ, tụ điện, rơle, tiristo, .v.v...) thì chúng phải được\r\nbảo vệ ngắn mạch hồ quang.
\r\n\r\n6.4 Vỏ không xuyên nổ và\r\ncác bộ phận bắt chặt vỏ thiết bị điện phải có độ bền cơ học chịu được áp suất\r\nthử cũng như phải chịu đựng được áp lực nổ trong trường hợp ngắn mạch hồ quang\r\nở trong vỏ.
\r\n\r\n6.5 Vỏ của các thiết bị\r\nxách tay phải chịu được thử nghiệm rơi trên sàn bê tông từ độ cao 1 mét.
\r\n\r\nVỏ của các thiết bị loại\r\ncố định, di động nhóm I phải có độ bền cơ học để chịu đựng được thử nghiệm rơi\r\ntrên sàn bê tông từ độ cao qui định riêng cho từng chủng loại thiết bị (từ 25\r\nmm đến 1 000 mm). Đối với các loại thiết bị có trọng lượng lớn hơn 500 kg không\r\nphải tiến hành thử nghiệm này.
\r\n\r\n6.6 Căn cứ vào vật liệu\r\nchế tạo vỏ và điều kiện làm việc mà xác định chiều dày vỏ thiết bị. Các thiết\r\nbị thuộc phân nhóm 3 (bảng 4) có dung tích tự do đến 10 lít và thiết bị thuộc phân\r\nnhóm 4 (bảng 4) không được mỏng hơn 4 mm nếu vỏ bằng thép và 6 mm nếu vỏ bằng gang.
\r\n\r\nThiết bị thuộc phân\r\nnhóm 3 (bảng 4) có dung tích tự do lớn hơn 10 lít không được mỏng hơn 3 mm nếu\r\nvỏ chế tạo bằng thép.
\r\n\r\n6.7 Chiều dày các nắp đậy,\r\nđường kính các bulông bắt chặt, khoảng cách giữa chúng được qui định phụ thuộc vào\r\nbản chất vật liệu chế tạo, điều kiện làm việc.
\r\n\r\n6.8 Các mối ghép không xuyên\r\nnổ của các bộ phận vỏ có thể được chế tạo dưới dạng phẳng, trụ, ren hoặc hỗn hợp.
\r\n\r\n6.9 Kích thước khe hở mối\r\nghép của thiết bị điện phân nhóm 1, 2, 3 và 4 (nhóm I) và phân nhóm A, B, C\r\n(nhóm II) phải đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn thử và phải tuân theo các\r\ngiá trị ghi trong bảng 5, 6, 7 và 8 tương ứng với các hình 2, 3, 4 và 5.
\r\n\r\n6.10 Các góc, gờ của các mặt\r\ntiếp xúc tạo thành các mối ghép không xuyên nổ phải là các mặt vát. Kích thước\r\ncác mặt vát không nằm trong giá trị của chiều dài khe hở.
\r\n\r\n\r\n Hình\r\n 2 - Mối ghép không xuyên nổ dạng phẳng \r\n | \r\n \r\n Hình\r\n 3 - Mối ghép không xuyên nổ dạng hình trụ \r\n | \r\n
\r\n Hình\r\n 4 - Mối ghép không xuyên nổ dạng lắp ren \r\n | \r\n \r\n Hình\r\n 5 - Mối ghép không xuyên nổ dạng mặt phẳng + hình trụ \r\n | \r\n
Bảng\r\n5 - Thông số các mối ghép không xuyên nổ vỏ thiết bị điện mỏ nhóm 1
\r\n\r\n\r\n Dạng\r\n mối ghép không xuyên nổ \r\n | \r\n \r\n Phân\r\n nhóm thiết bị điện \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n tích tự do của vỏ thiết bị \r\nlít \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài khe hở L1 \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài khe hở tới lỗ L2 \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Bề\r\n rộng khe hở của mối ghép không xuyên nổ mm \r\n | \r\n |
\r\n Dạng\r\n phẳng, W1 \r\n | \r\n \r\n Dạng\r\n hình trụ, Wd \r\n | \r\n |||||
\r\n 1 Mối ghép không\r\n xuyên nổ cố định \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n đến\r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n6,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n6,0 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n0,30 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n0,30 \r\n | \r\n
\r\n từ\r\n 0,1 đến 0,5 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n12,5 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n8,0 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n0,40 \r\n | \r\n ||
\r\n 25,0 \r\n | \r\n \r\n 9,0 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n |||
\r\n 2 Mối ghép không xuyên\r\n nổ di chuyển dạng trục động cơ với ổ bi tròn \r\n | \r\n \r\n Với\r\n tất cả các phân nhóm \r\n | \r\n \r\n đến\r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n12,5 \r\n25,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n0,60 \r\n0,75 \r\n | \r\n
\r\n lớn\r\n hơn 0,1 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n25,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n0,75 \r\n | \r\n ||
\r\n 3 Mối ghép không xuyên\r\n nổ di chuyển dạng trục động cơ với ổ bi đũa \r\n | \r\n \r\n Với\r\n tất cả các phân nhóm \r\n | \r\n \r\n đến\r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n12,5 \r\n25,0 \r\n40,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n0,40 \r\n0,50 \r\n0,6 \r\n | \r\n
\r\n lớn\r\n hơn 0,1 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n25,0 \r\n40,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n0,50 \r\n0,60 \r\n | \r\n
Bảng\r\n6 - Thông số các mối ghép không xuyên nổ vỏ thiết bị điện mỏ phân nhóm A (nhóm II)
\r\n\r\n\r\n Dạng\r\n mối ghép không xuyên nổ \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n tích tự do của vỏ thiết bị, V \r\nlít \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài khe hở, L1 \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài khe hở tới lỗ, L2 \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Bề\r\n rộng khe hở của mối ghép không xuyên nổ dạng phẳng và trụ, \r\nW1,\r\n Wd \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n 1 Mối ghép không xuyên\r\n nổ cố định. \r\nMối ghép khôngxuyên\r\n nổ di chuyển dạng các trục quay, tay điều khiển \r\n | \r\n \r\n đến\r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n25,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n9,0 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n0,4 \r\n | \r\n
\r\n từ\r\n 0,1 đến 2,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n |
\r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n ||
\r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n ||
\r\n 12,5 \r\n25,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n9,0 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n0,40 \r\n | \r\n ||
\r\n lớn\r\n hơn 2,0 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n25,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n9,0 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n0,40 \r\n | \r\n |
\r\n 2 Mối ghép không xuyên\r\n nổ di chuyển dạng trục \r\nđộng cơ với ổ bi\r\n đũa \r\n | \r\n \r\n đến\r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n12,5 \r\n25,0 \r\n40,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n0,35 \r\n0,40 \r\n0,50 \r\n | \r\n
\r\n từ\r\n 0,1 đến 2,0 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n15,0 \r\n25,0 \r\n40,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n0,35 \r\n0,40 \r\n0,50 \r\n | \r\n |
\r\n lớn\r\n hơn 2,0 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n25,0 \r\n40,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n0,40 \r\n0,50 \r\n | \r\n |
\r\n 3 Mối ghép không xuyên\r\n nổ di chuyển dạng trục động cơ với ổ bi tròn \r\n | \r\n \r\n đến\r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n12,5 \r\n25,0 \r\n40,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n0,50 \r\n0,60 \r\n0,75 \r\n | \r\n
\r\n từ\r\n 0,1 đến 2,0 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n25,0 \r\n40,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n0,60 \r\n0,75 \r\n | \r\n |
\r\n lớn\r\n hơn 2,0 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n25,0 \r\n40,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n0,60 \r\n0,75 \r\n | \r\n
Bảng\r\n7 - Thông số các mối ghép không xuyên nổ vỏ thiết bị điện mỏ phân nhóm B (nhóm II)
\r\n\r\n\r\n Dạng\r\n mối ghép không xuyên nổ \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n tích tự do của vỏ thiết bị, V lít \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài khe hở, L1 \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài khe hở tới lỗ, L2 \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Bề\r\n rộng khe hở của mối ghép không xuyên nổ dạng phẳng và trụ, \r\nW1,\r\n Wd \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n 1 Mối ghép không xuyên\r\n nổ cố định. \r\nMối ghép khôngxuyên\r\n nổ di chuyển dạng các trục quay, tay điều khiển \r\n | \r\n \r\n đến\r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n
\r\n từ\r\n 0,1 đến 2,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n10,0 \r\n12,5 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n- \r\n8,0 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n0,15 \r\n0,20 \r\n | \r\n |
\r\n lớn\r\n hơn 2,0 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n25,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n9,0 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n0,20 \r\n | \r\n |
\r\n 2 Mối ghép không xuyên\r\n nổ di chuyển dạng trục động cơ với ổ bi đũa \r\n | \r\n \r\n đến\r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n12,5 \r\n25,0 \r\n40,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n0,25 \r\n0,30 \r\n0,40 \r\n | \r\n
\r\n từ\r\n 0,1 đến 2,0 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n15,0 \r\n25,0 \r\n40,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n0,30 \r\n0,25 \r\n0,30 \r\n | \r\n |
\r\n lớn\r\n hơn 2,0 \r\n | \r\n \r\n 25,0 \r\n40,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n0,25 \r\n | \r\n |
\r\n 3 Mối ghép không xuyên\r\n nổ di chuyển dạng trục động cơ với ổ bi tròn \r\n | \r\n \r\n đến\r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n12,5 \r\n25,0 \r\n40,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n0,40 \r\n0,45 \r\n0,60 \r\n | \r\n
\r\n từ\r\n 0,1 đến 2,0 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n25,0 \r\n40,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n0,40 \r\n0,45 \r\n | \r\n |
\r\n lớn\r\n hơn 2,0 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n25,0 \r\n40,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n0,30 \r\n0,40 \r\n | \r\n
Bảng\r\n8 - Thông số các mối ghép không xuyên nổ vỏ thiết bị điện mỏ phân nhóm C (nhóm II)
\r\n\r\n\r\n Dạng\r\n mối ghép không xuyên nổ \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n tích tự do của vỏ thiết bị, V \r\nlít \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài khe hở, L1 \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Bề\r\n rộng khe hở của mối ghép không xuyên nổ dạng phẳng và trụ, \r\nW1,\r\n Wd \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n 1 Mối ghép không xuyên\r\n nổ dạng cố định. \r\n | \r\n \r\n đến\r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n
\r\n từ\r\n 0,1 đến 0,5 \r\n | \r\n \r\n 9,5 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n |
\r\n 2 Mối ghép không xuyên\r\n nổ dạng hình trụ \r\n | \r\n \r\n đến\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n12,0 \r\n40,0 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n0,15 \r\n0,20 \r\n | \r\n
\r\n từ\r\n 0,5 đến 2,0 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n40,0 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n0,20 \r\n | \r\n |
\r\n lớn\r\n hơn 2,0 \r\n | \r\n \r\n 25,0 \r\n40,0 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n0,20 \r\n | \r\n |
\r\n 3 Mối ghép không xuyên\r\n nổ cố định dạng phẳng phối hợp trụ \r\n | \r\n \r\n đến\r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n25,0 \r\n40,0 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n0,18 \r\n0,20 \r\n | \r\n
\r\n lớn\r\n hơn 2,0 \r\n | \r\n \r\n 25,0 \r\n40,0 \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n0,20 \r\n | \r\n |
\r\n 4 Mối ghép không xuyên\r\n nổ di chuyển dạng trụ quay và tay điều khiển \r\n | \r\n \r\n đến\r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n12,0 \r\n40,0 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n0,15 \r\n0,20 \r\n | \r\n
\r\n từ\r\n 0,1 đến 0,5 \r\n | \r\n \r\n 9,5 \r\n12,0 \r\n40,0 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n0,15 \r\n0,20 \r\n | \r\n |
\r\n từ\r\n 0,5 đến 2,0 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n40,0 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n0,20 \r\n | \r\n |
\r\n trên\r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 25,0 \r\n40,0 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n0,20 \r\n | \r\n |
\r\n 5 Mối ghép không xuyên\r\n nổ di chuyển dạng trục động cơ với ổ bi tròn \r\n | \r\n \r\n đến\r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n12,0 \r\n40,0 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n0,25 \r\n0,30 \r\n | \r\n
\r\n từ\r\n 0,1 đến 0,5 \r\n | \r\n \r\n 9,5 \r\n12,0 \r\n40,0 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n0,25 \r\n0,30 \r\n | \r\n |
\r\n từ\r\n 0,5 đến 2,0 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n40,0 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n0,30 \r\n | \r\n |
\r\n trên\r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 25,0 \r\n40,0 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n0,30 \r\n | \r\n
6.11 Các mối ghép bằng ren\r\nkhông xuyên nổ đối với các bộ phận vỏ thiết bị phải thoả mãn các yêu cầu sau\r\nđây:
\r\n\r\n- cỡ ren phải thực\r\nhiện theo tiêu chuẩn;
\r\n\r\n- ren phải có bước không\r\nnhỏ hơn 0,7 mm đối với mối ghép bằng kim loại và không nhỏ hơn 1,0 mm đối với\r\nmối ghép bằng nhựa, chất dẻo;
\r\n\r\n- phải có ít nhất 5\r\nvòng ren;
\r\n\r\n- chiều dài của đoạn\r\nren ghép không được nhỏ hơn 5 mm đối với vỏ thiết bị có dung tích tự do nhỏ hơn\r\n0,1 lít và không được nhỏ hơn 8 mm trong trường hợp vỏ có dung tích tự do lớn\r\nhơn 0,1 lít.
\r\n\r\n6.12 Thực hiện mối ghép bằng\r\nren phải có các giải pháp ngăn ngừa khỏi tự làm lỏng, rơi ra và chỉ được tháo\r\nra bằng các cờ-lê-tuýp đặc biệt.
\r\n\r\n6.13 Các bulông bắt chặt\r\nkhông được phép xuyên thủng thành vỏ thiết bị. Nếu vì yêu cầu công nghệ thì\r\nphải thực hiện việc hàn kín.
\r\n\r\n6.14 Các mặt bảo vệ nổ vỏ\r\ncủa các mối ghép cố định có độ nhám không quá 40 mm, ở các mối ghép di chuyển không quá 25 µm.
\r\n\r\nNếu vỏ không xuyên nổ\r\nchế tạo bằng chất dẻo thì các mối ghép cần có độ bóng tương đương khi gia công bằng\r\nphương pháp ép nóng.
\r\n\r\n6.15 Sau khi gia công, trên\r\nmặt phẳng bảo vệ nổ không được phép tồn tại các nốt rỗ và khuyết tật khác. Có thể\r\ncó các vết xước gia công nhưng vẫn phải đảm bảo tính không xuyên nổ vỏ thiết\r\nbị. (Số lượng vết xước nhỏ hơn 20 vết/1 cm2, trong đó 30% các vết xước\r\nnày có kích thước nhỏ hơn 1 mm, số còn lại phải có kích thước không lớn hơn 0,5\r\nmm).
\r\n\r\n6.16 Các tay điều khiển và\r\ntrục nhỏ chui qua thành vỏ không nổ phải có tiết diện hình tròn, được chế tạo\r\nbằng các kim loại không rỉ hoặc phủ lớp chống rỉ.
\r\n\r\n6.17 Cửa kính quan sát và\r\ncác phần tử xuyên sáng làm bằng chất dẻo có đường kính đến 40 mm có thể vặn trực\r\ntiếp vào thành vỏ từ bên trong. Mối ghép bằng ren của mặt kính phải đáp ứng được\r\ncác yêu cầu ở điều 6.11 và có biện pháp không cho tự lỏng ra.
\r\n\r\nKhi sử dụng thuỷ tinh\r\nhữu cơ với mối ghép bằng ren, mặt kính phải được dán vành đệm có chiều rộng\r\nkhông nhỏ hơn 5 mm.
\r\n\r\n6.18 Các cửa quan sát kể\r\ncả cửa dự phòng phải chịu được các thử nghiệm về va đập theo qui định tại 9.3.2\r\ncủa tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n6.19 Các khoang đầu vào\r\nphải đảm bảo tính không xuyên nổ, ở những chỗ cáp chui vào được làm kín bằng các\r\nvòng khít đàn hồi hoặc bằng cách đổ nhựa đông cứng.
\r\n\r\n6.20 Kích thước của vòng\r\nkhít được qui định ghi ở bảng 9 (xem hình 6).
\r\n\r\nBảng\r\n9 - Kích thước vòng khít
\r\n\r\nTính\r\nbằng milinét
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính,d \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dày vòng khít \r\nH \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dày thành vòng khít \r\nC \r\n | \r\n
\r\n đến\r\n 10 \r\ntừ\r\n 10 đến 30 \r\nlớn\r\n hơn 30 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n20 \r\n25 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n6 \r\n10 \r\n | \r\n
6.21 Nếu các khoang đầu\r\nvào có lỗ cáp ch-a sử dụng thì phải đặt các vách chắn đặc biệt. Các vách này\r\nphải chịu được va đập và các tác động về cơ, nhiệt điện, hoá học. Kích thước\r\nvách chắn qui định ở bảng 10 (hình 6).
\r\n\r\nHình\r\n6 - Kích thước vòng khít, vòng chắn
\r\n\r\nBảng\r\n10 - Kích thước vách chắn
\r\n\r\nTính bằng milinét
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính lỗ cáp d \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dày vách chắn bằng kim loại, H1 \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dày vách chắn bằng chất dẻo, H1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính phần trụ vách chắn, d2 \r\n | \r\n
\r\n đến\r\n 40 \r\nlớn\r\n hơn 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n6 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n6 \r\n | \r\n \r\n không\r\n nhỏ hơn 0,7 \r\nđường\r\n kính lỗ cáp \r\n | \r\n
7 Thiết bị điện có kết\r\ncấu và sử dụng có mạch an toàn tia lửa
\r\n\r\n7.1 Thiết bị điện có mạch\r\nan toàn tia lửa phải đảm bảo khi mạch phát ra tia lửa do nguyên nhân bất kỳ,\r\nkhông làm bốc cháy hỗn hợp không khí và khí có thành phần (tính bằng %) nêu tại\r\nbảng 11.
\r\n\r\nBảng\r\n11 - Phần trăm hỗn hợp khí có khả năng bốc lửa mạnh nhất ứng với từng loại hỗn\r\nhợp khí
\r\n\r\n\r\n Nhóm\r\n và phân nhóm \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n khí, hơi \r\n | \r\n \r\n Nồng\r\n độ nhạy bốc lửa nhất,% \r\n | \r\n
\r\n I\r\n \r\nIIA \r\n\r\n IIB \r\nIIC \r\n | \r\n \r\n Mêtan\r\n \r\nPrôpan\r\n \r\nPentan\r\n \r\nEtylen \r\nHydrô \r\n | \r\n \r\n 8\r\n ¸ 8,6 \r\n5\r\n ¸ 6 \r\n4,3\r\n ¸ 4,9 \r\n7,8 \r\n19\r\n ¸ 22 \r\n | \r\n
Chú thích - Phần còn\r\nlại là không khí.
\r\n\r\n7.2 Các linh kiện trong mạch\r\nan toàn tia lửa làm việc trong môi trường nguy hiểm nổ cần phải tính toán sao\r\ncho nhiệt độ trên bề mặt chúng ở chế độ làm việc bình thường cũng như sự cố không\r\nđược vượt quá các giá trị nêu ở 3.2 của tiêu chuẩn này và qui định riêng cho\r\ntừng thiết bị theo nhà chế tạo.
\r\n\r\n7.3 Mạch an toàn tia lửa\r\nvà các mạch liên quan đến chúng phải cách ly với mạch động lực, mạch tín hiệu,\r\nmạch chiếu sáng điện áp xoay chiều.
\r\n\r\nCho phép nối mạch an\r\ntoàn tia lửa với các mạch điện khác, nhưng phải qua các phần tử bảo vệ khỏi tia\r\nlửa, hoặc có thể nối chúng với các nguồn cung cấp một chiều (ắc qui, máy phát,\r\nbộ biến đổi điện).
\r\n\r\nKhông thực hiện việc\r\nnối đất cho mạch an toàn tia lửa nếu như điều kiện làm việc không có yêu cầu\r\ntrong trường hợp phải nối đất cho mạch an toàn tia lửa thì tất cả các nối đất phải\r\nthực hiện tại một điểm. Trong trường hợp phải nối đất ở hai điểm thì phải tính\r\nđến khả năng xuất hiện một điện áp nguy hiểm trong mạch thì nhất thiết phải bổ sung\r\nbiện pháp.
\r\n\r\n7.4 Chiều dài đường rò và\r\nkhe hở điện giữa các linh kiện lắp ráp bên trong vỏ phải thoả mãn các yêu cầu\r\nnêu trong bảng 12. Khi xác định giá trị của chiều dài đường rò và khe hở không khí\r\ncần chú ý:
\r\n\r\n- tính đến tổng giá\r\ntrị điện áp của mạch an toàn tia lửa và mạch không an toàn tia lửa. Nếu điện áp\r\ncủa mạch an toàn tia lửa có giá trị nhỏ hơn 20% điện áp của mạch kia thì điện\r\náp tính toán được coi là điện áp của mạch không an toàn tia lửa.
\r\n\r\n- nếu các mạch an toàn\r\ntia lửa không có liên hệ trực tiếp với nhau thì điện áp tính toán được coi là điện\r\náp có giá trị lớn nhất ở một trong những mạch đó.
\r\n\r\nBảng\r\n12 - Chiều dài đường rò và khe hở điện giữa các linh kiện trong vỏ
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n rò và khe hở điện \r\n | \r\n \r\n Yêu\r\n cầu \r\n | \r\n
\r\n 1 Giữa các linh\r\n kiện trong mạch an toàn tia lửa \r\n | \r\n \r\n Không\r\n qui định \r\n | \r\n
\r\n 2 Giữa các mạch an\r\n toàn tia lửa không có mối liên hệ trực tiếp với nhau \r\n | \r\n \r\n Theo\r\n bảng 12 \r\n | \r\n
\r\n 3 Giữa mạch an toàn\r\n tia lửa và một phần của mạch này nhưng không an toàn tia lửa \r\n | \r\n \r\n Theo\r\n bảng 12 \r\n | \r\n
\r\n 4 Giữa mạch an toàn\r\n tia lửa và các phần tử tiếp đất, nếu như mạch này không nối đất \r\n | \r\n \r\n Theo\r\n bảng 12 \r\n | \r\n
\r\n 5 Giữa mạch an toàn\r\n tia lửa và mạch không an toàn tia lửa không có mối liên hệ trực tiếp với nhau \r\n | \r\n \r\n Theo\r\n bảng 12 \r\n | \r\n
\r\n 6 Giữa mạch an toàn\r\n tia lửa và mạch lực nguy hiểm nổ không có mối liên hệ trực tiếp với nhau \r\n | \r\n \r\n Thiết\r\n bị nhóm II theo bảng 12. \r\nThiết\r\n bị nhóm I theo tiêu chuẩn kỹ thuật về cách điện của thiết bị điện mỏ \r\n | \r\n
7.5 Chiều dài đường rò và\r\nkhe hở điện trong mạch an toàn tia lửa được qui định trong bảng 13.
\r\n\r\nBảng\r\n13 - Chiều dài đường rò và khe hở điện trong mạch an toàn tia lửa
\r\n\r\nTính\r\nbằng milimét
\r\n\r\n\r\n Điện\r\n áp \r\nV \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài đường rò \r\n | \r\n \r\n Khe\r\n hở điện \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dày của lớp cách điện \r\n | \r\n ||
\r\n Không\r\n đổ lớp nhựa tự cứng \r\n | \r\n \r\n Có\r\n đổ lớp nhựa tự cứng \r\n | \r\n \r\n Không\r\n đổ lớp nhựa tự cứng \r\n | \r\n \r\n Có\r\n đổ lớp nhựa tự cứng \r\n | \r\n ||
\r\n nhỏ\r\n hơn 30 \r\ntừ\r\n 30 đến 60 \r\ntừ\r\n 60 đến 90 \r\ntừ\r\n 90 đến 190 \r\ntừ\r\n 190 đến 375 \r\ntừ\r\n 375 đến 550 \r\ntừ\r\n 550 đến 750 \r\ntừ\r\n 750 đến 1 000 \r\ntừ\r\n 1 000 đến 1 300 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n3,0 \r\n4,0 \r\n8,0 \r\n10,0 \r\n15,0 \r\n18,0 \r\n25,0 \r\n36,0 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n1,0 \r\n1,3 \r\n2,6 \r\n3,3 \r\n5,0 \r\n6,0 \r\n8,3 \r\n12,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n3,0 \r\n4,0 \r\n6,0 \r\n6,0 \r\n6,0 \r\n8,0 \r\n10,0 \r\n14,0 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n1,0 \r\n1,3 \r\n2,0 \r\n2,0 \r\n2,0 \r\n3,0 \r\n5,0 \r\n5,0 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n1,0 \r\n1,5 \r\n2,0 \r\n2,0 \r\n2,0 \r\n3,0 \r\n5,0 \r\n5,0 \r\n | \r\n
Chiều dày của lớp\r\ncách điện phải được xác định so với chiều cao của các phần tử mang điện lồi ra.
\r\n\r\n7.6 Độ bền cách điện của vách\r\nngăn phải thoả mãn các yêu cầu thử nghiệm qui định ở bảng 14.
\r\n\r\nBảng\r\n14 - Độ bền cách điện của vách ngăn
\r\n\r\n\r\n Cách\r\n điện \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị của điện áp thử nghiệm, V \r\n | \r\n
\r\n 1 Giữa các mạch an toàn\r\n tia lửa không có mối liên hệ trực tiếp với nhau \r\n2 Giữa mạch an toàn\r\n tia lửa với các phần tử được nối đất nhưng theo yêu cầu làm việc mạch này\r\n không nối đất \r\n3 Giữa mạch an toàn\r\n tia lửa với mạch không an toàn tia lửa cách ly với mạch lực bên ngoài \r\n4 Giữa mạch an toàn\r\n tia lửa với mạch không an toàn tia lửa có mối liên hệ với mạch lực bên ngoài có\r\n điện áp đến 60 V cho thiết bị thuộc nhóm I \r\n | \r\n \r\n 2\r\n Uđm nhưng không nhỏ hơn 500 V \r\n | \r\n
\r\n 5 Giữa mạch an toàn\r\n tia lửa với mạch lực với U định mức đến 250 V \r\n6 Giữa mạch an toàn\r\n tia lửa với mạch không an toàn tia lửa có mối liên hệ với mạch lực bên ngoài có\r\n điện áp định mức đến 250 V \r\n | \r\n \r\n 2\r\n Uđm + 1 000 nhưng không nhỏ hơn 1 500 \r\n | \r\n
\r\n 7 Giữa mạch an toàn\r\n tia lửa với mạch lực có điện áp định mức lớn hơn 250 V \r\n8 Giữa mạch an toàn\r\n tia lửa với mạch không an toàn tia lửa có mối liên lạc với mạch lực bên ngoài\r\n có U định mức lớn hơn 250 V \r\n | \r\n \r\n 2\r\n Uđm + 1 000 nhưng không nhỏ hơn 2 000 \r\n2\r\n Uđm + 1 000 nhưng không nhỏ hơn 2 000 \r\n | \r\n
7.7 Việc lắp ráp các linh\r\nkiện trong mạch an toàn tia lửa của thiết bị điện phải được thực hiện bằng phương\r\npháp bảo đảm cho chúng có độ bền cao (hàn phủ sơn). Nếu lắp ráp bằng ốc vít\r\nphải áp dụng các biện pháp loại trừ việc tự nới lỏng, loại trừ khả năng làm giảm\r\nkhe hở điện giữa chúng hoặc làm chúng chạm chập vào nhau.
\r\n\r\n7.8 Cách điện của các dây\r\ndẫn lắp ráp trong mạch an toàn tia lửa phải có màu xanh đậm hoặc xanh da trời.
\r\n\r\n7.9 Dây dẫn một lõi để đấu\r\nnối các linh kiện trong mạch an toàn tia lửa phải có tiết diện tối thiểu 0,05 mm2.\r\nNếu sử dụng dây nhiều lõi thì tiết diện phải tuân theo các giá trị ghi ở bảng\r\n15.
\r\n\r\nBảng\r\n15 - Tiết diện dây nhiều lõi và dòng điện cực đại
\r\n\r\n\r\n Tiết diện dây, mm2,\r\n không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n \r\n 0,09 \r\n | \r\n \r\n 0,19 \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\n | \r\n \r\n 0,44 \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện cực đại,\r\n A \r\n | \r\n \r\n 1,65 \r\n | \r\n \r\n 3,30 \r\n | \r\n \r\n 5,00 \r\n | \r\n \r\n 6,60 \r\n | \r\n \r\n 8,30 \r\n | \r\n
\r\n Đường kính, mm,\r\n không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n
7.10 Đường kính nối trên mạch\r\nin của mạch an toàn tia lửa cũng như các mạch có liên quan mà không an toàn tia\r\nlửa với các mạch lực phải có màn chắn chiều dày không nhỏ hơn 1,5 mm. Màn chắn\r\nphải được nối với dây chung hoặc nối đất.
\r\n\r\n7.11 Mật độ dòng điện ở\r\nlớp phủ đồng trên mạch in của thiết bị điện làm việc trong môi trường nguy hiểm\r\nnổ cháy, không có các biện pháp bảo vệ nổ, không được phép vượt quá giá trị 15\r\nA/mm2 khi đổ nhựa cách điện và không vượt quá 20 A/mm2 khi phủ sơn\r\ncách điện.
\r\n\r\n7.12 Cuộn sơ cấp của máy\r\nbiến áp cấp điện cho các mạch an toàn tia lửa nhất thiết phải được bảo vệ khỏi\r\nquá dòng (bảo vệ cực đại). Đối với hệ thống có trung tính cách ly bảo vệ quá\r\ndòng cho biến áp 3 pha phải lắp đặt trên 2 pha. Đối với biến áp 1 pha thì lắp\r\nđặt trên 1 pha.
\r\n\r\n7.13 Trong một biến áp, ngoài\r\ncác cuộn thứ cấp, cấp điện cho cách mạch an toàn tia lửa, có thể có các cuộn khác\r\ncấp điện cho các mạch không an toàn tia lửa nhưng phải không có mối liên hệ với\r\nmạch an toàn tia lửa.
\r\n\r\n7.14 Biến áp cấp điện cho mạch\r\nan toàn tia lửa phải được chế tạo rất bền vững, chịu được quá tải khi ngắn mạch\r\nở phía thứ cấp.
\r\n\r\n7.15 Nhiệt độ của cuộn dây\r\nbiến áp được phép tăng cao trong trường hợp ngắn mạch ở một trong những cuộn dây\r\nthứ cấp, nhưng tuỳ thuộc vào nhóm chịu nhiệt của cách điện mà sự tăng nhiệt độ\r\ncho phép không được vượt quá giá trị trong bảng 16 so với nhiệt độ không khí 40oC.
\r\n\r\nBảng\r\n16 - Nhiệt độ cho phép của cuộn dây biến áp
\r\n\r\n\r\n Nhóm\r\n chịu nhiệt cách điện \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị trung bình nhiệt độ cho phép của cuộn dây, oC \r\n | \r\n
\r\n Y\r\n \r\nA\r\n \r\nE\r\n \r\nB\r\n \r\nF \r\nH \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n110 \r\n135 \r\n145 \r\n170 \r\n200 \r\n | \r\n
7.16 Thiết bị điện có mạch\r\nan toàn tia lửa và mạch không an toàn tia lửa phải có nhãn ghi dòng chữ “mạch\r\nan toàn tia lửa” gắn trên nắp hộp đấu hoặc vỏ che các phần tử chứa mạch an toàn\r\ntia lửa trong ruột thiết bị.
\r\n\r\n7.17 Mỗi thiết bị điện (ở trong\r\nhoặc ngoài vỏ) phải gắn một bảng mô tả sơ đồ nguyên lý của thiết bị kèm theo ký\r\nhiệu các cọc đấu nối.
\r\n\r\n8 Thiết bị điện mỏ có\r\nkết cấu và sử dụng ở dạng đặc biệt
\r\n\r\n8.1 Thiết bị điện được đổ\r\nđầy cát thạch anh hoặc chất bao phủ khác vào trong vỏ thiết bị là những thiết\r\nbị điện ở dạng đặc biệt có các mức bảo vệ nổ sau:
\r\n\r\n- tăng cường độ tin\r\ncậy chống nổ;
\r\n\r\n- an toàn nổ;
\r\n\r\n- cát thạch anh hoặc\r\nlớp bao phủ phải phủ kín tất cả các phần tử mang điện cũng như không mang điện\r\ntrong vỏ thiết bị;
\r\n\r\n- thiết bị điện dạng tăng\r\ncường độ tin cậy chống nổ và dạng an toàn nổ phải có cấu tạo đáp ứng với yêu\r\ncầu bảo vệ nổ không thấp hơn mức của vỏ thiết bị điện chế tạo ở dạng không xuyên\r\nnổ.
\r\n\r\n8.2 Vỏ thiết bị điện cố định\r\nđổ đầy cát thạch anh thuộc nhóm I phải được thử độ bền cơ học bằng búa đập với\r\nnăng lượng không nhỏ hơn 29,5 Jun. Vỏ của các thiết bị điện xách tay nhóm I\r\nphải được thử độ va đập bằng cách cho chúng rơi từ độ cao 1,8 m.
\r\n\r\n8.3 Vỏ thiết bị điện dạng\r\nđặc biệt có kết cấu khi mở nắp hoặc các bộ phận đấu nối không làm cho cát thạch\r\nanh rơi vãi ra ngoài.
\r\n\r\n8.4 Nếu vỏ thiết bị dạng đặc\r\nbiệt có nắp được bắt chặt bằng bulông thì ít nhất phải có hai bulông không rơi\r\nbắt chìm hoặc phải có rãnh bảo vệ.
\r\n\r\n8.5 Mặt bên trong của các\r\nvỏ thiết bị bằng thép phải được phủ một lớp bảo vệ chịu nước. Độ bền nhiệt của lớp\r\nphủ này phải chịu được nhiệt độ làm việc định mức của vỏ thiết bị.
\r\n\r\n8.6 Phải bố trí cơ cấu\r\ngiảm áp để khi cần thiết làm giảm áp ở trong vỏ không xuyên nổ.
\r\n\r\nĐối với vỏ thiết bị\r\nđổ đầy cát thạch anh có trang bị cơ cấu giảm áp, giá trị áp suất dư thử nghiệm\r\nkhông được nhỏ hơn 0,1 MPa.
\r\n\r\n8.7 Các vỏ thiết bị phải\r\ncó cửa quan sát. Cửa quan sát phải bố trí sao cho cho thể kiểm tra được chiều\r\ncao của lớp phủ bảo vệ. Đối với các vỏ kín, không có các bộ phận lắp ghép không\r\nnhất thiết phải có cửa quan sát.
\r\n\r\n8.8 Cát thạch anh làm đầy\r\ndung tích tự do vỏ thiết bị phải sạch, khô, không chứa hạt kim loại và phải có\r\ncác thông số kỹ thuật sau:
\r\n\r\n- cát có cỡ kích thước\r\n0,25 đến 1,6 mm, trong đó đa số hạt có kích thước 0,5 đến 1,25 mm;
\r\n\r\n- cát thạch anh chiếm\r\ntỷ lệ không thấp hơn 90%;
\r\n\r\n- độ ẩm không quá\r\n0,05% khối lượng của cát khi nhiệt độ của môi trường ở 20oC ± 2oC;
\r\n\r\n- chịu được điện áp thử\r\nnghiệm đâm xuyên không nhỏ hơn 18 kV, tần số 50 Hz, nhiệt độ 20oC ±\r\n2oC. Khi các điện cực thử nghiệm nằm cách nhau 20 mm;
\r\n\r\n- có giá trị điện trở\r\nsuất trung bình không nhỏ hơn 1010 Ω.cm. Khi nhiệt độ môi trường là 20oC\r\n± 2oC;
\r\n\r\n- độ bền nhiệt của cát\r\ntương ứng với nhiệt độ giới hạn cho phép mà thiết bị phát ra trong cát. Nhiệt độ\r\nnung nóng giới hạn trên bề mặt cát và mặt ngoài vỏ thiết bị phải tuân theo điều\r\nkiện của bảo vệ nổ, không được vượt quá giá trị tương ứng nhóm thiết bị qui\r\nđịnh trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n8.9 Việc đổ cát thạch anh\r\nvào vỏ thiết bị phải tiến hành bằng việc rung cưỡng bức với tần số 50 Hz và biên\r\nđộ dao động 1,0 mm ± 0,2 mm trong thời gian không ít hơn 5 phút.
\r\n\r\n8.10 Có thể sử dụng cát\r\nthạch anh có thành phần khác (hoặc chất bao phủ khác) nếu như được các cơ quan thử\r\nnghiệm đo đạc và cơ quan quản lý nhà nước về kiểm tra an toàn cho phép.
\r\n\r\n8.11 Thiết bị đổ dầy cát\r\nthạch anh thuộc nhóm I phải chế tạo không có các bộ phận (thí dụ cọc đấu dây)\r\ndùng để đấu nối trực tiếp với lưới điện hoặc nguồn điện bên ngoài, dùng để\r\nchuyển đổi cách đấu nối với các bối dây, hoặc thực hiện việc chuyển đổi các\r\nmạch bên trong thiết bị. Các bộ phận này nhất thiết phải được nằm trong vỏ\r\nkhông xuyên nổ liền kề bên cạnh.
\r\n\r\n8.12 Các khoang đầu vào\r\ncủa thiết bị nhóm I có đổ đầy cát thạch anh phải được chế tạo:
\r\n\r\n- các cọc đấu dây\r\nxuyên qua;
\r\n\r\n- thực hiện việc đấu\r\nnối trực tiếp các đầu dẫn bọc cách điện;
\r\n\r\n- có các phần tử mang\r\nđiện được hạn chế dòng hoặc hạn chế thời gian ngắn mạch hồ quang.
\r\n\r\n8.13 Thiết bị điện thuộc nhóm\r\nI có đầu đấu nối trực tiếp phải được chế tạo sao cho trong vỏ thiết bị đổ cát\r\nthạch anh không tồn tại các phần tử không bọc cách điện.
\r\n\r\nCác cọc đấu dây, các\r\ndây dẫn bọc cách điện từ trong vỏ thiết bị đổ cát thạch anh xuyên sang khoang\r\nvỏ không xuyên nổ bên cạnh phải được bảo vệ khỏi va đập cơ học.
\r\n\r\n8.14 Trong các khoang đầu vào\r\ncủa thiết bị điện có đổ dầy cát thạch anh công suất đến 5 kVA và điện áp làm việc\r\nđến 1 000 V cho phép sử dụng điện trở hạn chế không cháy hoặc cầu chì có đổ cát\r\nthạch anh để dập hồ quang.
\r\n\r\n8.15 Đối với thiết bị điện\r\nnhóm II, các khoang đầu vào có thể chế tạo với bất kỳ dạng bảo vệ nổ nào, các\r\nđầu cáp cũng có thể đưa trực tiếp vào vỏ của thiết bị có đổ đầy cát thạch anh. Khi\r\nthực hiện công việc này phải có các vòng chắn, vòng đệm kín khít theo các qui\r\nđịnh của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n8.16 Khe hở điện giữa các\r\nphần tử đầu vào trong các mạch có cấp điện áp khác nhau phải chọn theo giá trị\r\nqui định cho cấp lớn hơn và qui định ở bảng 17.
\r\n\r\n8.17 Chiều dày lớp cát phủ\r\ntrong vỏ thiết bị điện có công suất đến 0,5 kVA, điện áp đến 1 000 V khi công suất\r\nngắn mạch ở đầu vào đến 10 kVA hoặc là thời gian tác động của bảo vệ ngắn mạch\r\nkhông quá 0,0025 giây được xác định theo các điều kiện phóng lửa như sau:
\r\n\r\n- đối với các phần tử\r\nkhông bọc cách điện đặt trong vỏ thiết bị chiều dày lớp cát phủ không được mỏng\r\nhơn khe hở không khí tương ứng đến vỏ thiết bị nêu trong bảng 17.
\r\n\r\n- đối với các phần tử\r\nmang điện có bọc cách điện, không phụ thuộc vào vật liệu làm vỏ, và phần tử\r\nkhông bọc cách điện đặt trong vỏ bằng chất dẻo thì lớp cát phủ yêu cầu không nhỏ\r\nhơn 5 mm.
\r\n\r\nBảng\r\n17 - Khe hở điện giữa các phần tử trong mạch có cấp điện áp khác nhau
\r\n\r\n\r\n Điện\r\n áp định mức, V \r\n | \r\n \r\n Khe\r\n hở điện, mm \r\n | \r\n ||
\r\n Dòng\r\n điện một chiều \r\n | \r\n \r\n Dòng\r\n điện xoay chiều \r\n | \r\n \r\n Giữa\r\n các phần tử không có cách điện ở các pha khác nhau kể cả pha trung tính, giữa\r\n chúng với thành vỏ kim loại liền khối, giữa các phần tử không mang điện nằm\r\n trong chất bao phủ \r\n | \r\n \r\n Giữa\r\n các phần tử bộ phận không có cách điện với vỏ kim loại \r\n | \r\n
\r\n đến\r\n 60 \r\ntừ\r\n 60 đến 110 \r\ntừ\r\n 110 đến 250 \r\ntừ\r\n 250 đến 440 \r\ntừ\r\n 440 đến 750 \r\n- \r\ntrên\r\n 2 000 đến 5 000 \r\n- \r\n | \r\n \r\n đến\r\n 60 \r\ntừ\r\n 60 đến 127 \r\ntừ\r\n 127 đến 220 \r\ntừ\r\n 220 đến 380 \r\ntừ\r\n 380 đến 660 \r\ntừ\r\n 660 đến 1 170 \r\ntừ\r\n 1 170 đến 3 000 \r\ntừ\r\n 3 000 đến 6 000 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n5 \r\n6 \r\n8 \r\n12 \r\n16 \r\n26 \r\n40 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n7 \r\n8 \r\n12 \r\n16 \r\n20 \r\n34 \r\n50 \r\n | \r\n
8.18 Chiều dày lớp cát phủ\r\nbảo vệ trong thiết bị điện áp đến 1 000 V được xác định mà không tính tới ngắn\r\nmạch hồ quang nếu:
\r\n\r\n- các phần tử mang điện\r\nở các pha cách nhau bằng màn chắn hoặc ngăn cách bởi một lớp cát có chiều dày\r\nkhông mỏng hơn chiều dày xác định trong trường hợp phóng điện hồ quang 1 pha. Nếu\r\ncác bộ phận mang điện không bọc cách điện thì chiều dày lớp cát phủ không nhỏ hơn\r\n2 lần giá trị ghi trong bảng 17.
\r\n\r\n8.19 Đối với các thiết bị\r\ncó cấp điện áp lớn hơn 1 000 V theo điều kiện phóng điện 1 pha phải sử dụng các\r\nmàn chắn bảo vệ và các hình thức bảo vệ tương ứng (bảo vệ rò điện hay bảo vệ chạm\r\nđất 1 pha).
\r\n\r\n9. Kiểm tra và thử\r\nnghiệm thiết bị điện sử dụng trong các mỏ hầm lò
\r\n\r\n9.1 Việc thử nghiệm các\r\nthiết bị điện sử dụng trong các mỏ hầm lò do các tổ chức được phép của cơ quan quản\r\nlý ngành.
\r\n\r\n9.2 Mẫu thử bao gồm:
\r\n\r\n- những thiết bị\r\ntrong số những sản phẩm mới được sản xuất (số lượng tuỳ thuộc vào qui trình thử\r\nnghiệm cho từng loại thiết bị qui định);
\r\n\r\n- những thiết bị điện\r\nsau khi đại tu (theo định kỳ hoặc sau sự cố đột xuất);
\r\n\r\n- trước khi lắp đặt để\r\nđưa vào sử dụng (đối với thiết bị đã qua thử nghiệm nhưng bảo quản trong kho đã\r\nquá 24 tháng, phải tiến hành thử nghiệm lại).
\r\n\r\n9.3 Thiết bị điện sử dụng\r\ntrong các mỏ hầm lò nhất thiết phải qua các phép thử sau đây
\r\n\r\n9.3.1 Kiểm tra khe hở\r\nmối lắp ghép thiết bị điện mỏ
\r\n\r\n- thực hiện kiểm tra\r\nbằng mắt thường;
\r\n\r\n- kiểm tra xem xét\r\nkích thước khe hở bằng bộ căn lá theo các giá trị của các loại mối ghép phẳng,\r\nmối ghép bậc dích dắc, mối ghép hình trụ theo các bảng nêu trong điều 6 của tiêu\r\nchuẩn này;
\r\n\r\n- thiết bị kiểm tra được\r\ncoi là đạt yêu cầu nếu ứng với mỗi giá trị của khe hở, căn lá tương ứng không thể\r\ncho vào được.
\r\n\r\n9.3.2 Thử nghiệm độ\r\nbền cơ học thiết bị điện dùng trong các mỏ hầm lò bằng phương pháp rơi đập
\r\n\r\n- tiến hành thử bằng rơi\r\nquả búa bằng thép hợp kim có đường kính 25 cm từ độ cao thích hợp đối với mẫu\r\nthử. Số lần thử: ba lần cho một mẫu thử.
\r\n\r\n- năng lượng rơi được\r\nqui định:
\r\n\r\n+ 3 kgm đối với thiết\r\nbị điện cố định;
\r\n\r\n+ 6 kgm đối với thiết\r\nbị điện khác;
\r\n\r\n- độ cao rơi của búa:\r\ncăn cứ vào năng lượng rơi có thể chọn độ cao như sau:
\r\n\r\n+ 1 m đối với thiết\r\nbị cầm tay;
\r\n\r\n+ 0,5 m đối với thiết\r\nbị di động;
\r\n\r\n- mẫu thử nghiệm được\r\ncoi là đạt yêu cầu nếu vỏ không xảy ra hư hỏng biến dạng gì. Riêng kính quan trắc\r\nphải tiến hành thử 20 vỏ có kính và phải đạt được 90% số kính mẫu không có hư\r\nhỏng.
\r\n\r\n9.3.3 Thử nghiệm thuỷ\r\nlực vỏ thiết bị (thử cho thiết bị dạng không xuyên nổ)
\r\n\r\nMẫu thử là thiết bị điện\r\nđã được làm kín theo quy định. Đặt thiết bị vào buồng thử kín. Bơm nước vào\r\nbuồng thử đến một áp lực qui định tương ứng với từng loại thiết bị, thời gian thử\r\nở áp suất tối đa là 1 phút. Mẫu thử đạt yêu cầu là không để lại biến dạng trên\r\nvỏ, không có hiện tượng rò nước, thấm nước vào bên trong vỏ của thiết bị.
\r\n\r\nGiá trị áp lực thử\r\nnghiệm vỏ thiết bị không xuyên nổ cho trong bảng 18.
\r\n\r\nBảng\r\n18 - áp lực thử nghiệm vỏ thiết bị không thấm nổ
\r\n\r\n\r\n Phân\r\n nhóm thiết bị \r\n | \r\n \r\n Trị\r\n số áp lực thử nghiệm (MPa) \r\n | \r\n ||||
\r\n <\r\n 0,1 lít \r\n | \r\n \r\n 0,1\r\n đến 0,5 lít \r\n | \r\n \r\n 0,5\r\n đến 2 lít \r\n | \r\n \r\n 2\r\n đến 10 lít \r\n | \r\n \r\n >\r\n 10 lít \r\n | \r\n |
\r\n Phân\r\n nhóm 1 \r\nPhân\r\n nhóm 2 \r\nPhân\r\n nhóm 3 \r\nPhân\r\n nhóm 4 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n0,6 \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n0,7 \r\n0,8 \r\n- \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n0,8 \r\n0,8 \r\n- \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n0,9 \r\n0,9 \r\n1,0 \r\n | \r\n
Chú thích - áp lực\r\ncủa nước khi thử nghiệm theo bảng này và phải cộng thêm 0,05 MPa.
\r\n\r\n9.3.4 Thử nghiệm xác\r\nđịnh độ kín an toàn nổ của thiết bị điện sử dụng trong các mỏ hầm lò
\r\n\r\nMẫu thử là thiết bị\r\nđã được lắp ráp có độ kín theo quy định và có đặt điện cực gây ngắn mạch. Đặt\r\nmẫu thử vào trong buồng thử kín hình chuông có chứa 8% ± 0,5% khí CH4. Dùng một\r\nbơm đẩy không khí có chứa 8% ± 0,5% khí CH4 vào trong vỏ thiết bị điện, đóng\r\nđiện gây hồ quang làm nổ bầu không khí trong vỏ thiết bị điện. Thử 3 lần. Mẫu\r\nthử đạt yêu cầu nếu sau khi nổ bầu không khí trong chuông không bị bốc cháy.
\r\n\r\nCác thông số thử\r\nnghiệm cho trong bảng 19.
\r\n\r\nBảng\r\n19 - Thông số thử nghiệm độ kín an toàn nổ
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n vỏ thiết bị \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp định mức của mẫu V \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian kéo dài ngắn mạch s \r\n | \r\n \r\n Công\r\n suất biến thế cần thiết kVA \r\n | \r\n \r\n Dòng\r\n điện ngắn mạch \r\nA \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính điện cực mm \r\n | \r\n \r\n Khoảng\r\n cách giữa các điện cực mm \r\n | \r\n
\r\n Phân\r\n nhóm 1 \r\nPhân\r\n nhóm 2 \r\nPhân\r\n nhóm 3 \r\nPhân\r\n nhóm 4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n127 \r\n380\r\n - 660 \r\n6\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n - \r\n0,2 \r\n0,2 \r\nKhông\r\n qui định \r\n | \r\n \r\n - \r\n8 \r\n560 \r\n20\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n - \r\n450 \r\n2\r\n 000 \r\n4\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n - \r\n1,5\r\n ¸ 2 \r\n3\r\n ¸ 4 \r\n8\r\n ¸ 10 \r\n | \r\n \r\n - \r\n2\r\n ¸ 3 \r\n5\r\n ¸ 8 \r\n15\r\n ¸ 20 \r\n | \r\n
9.3.5 Thử nghiệm mạch\r\nan toàn tia lửa
\r\n\r\nMẫu thử là thiết bị\r\nđiện mỏ an toàn nổ chế tạo có mạch an toàn tia lửa.
\r\n\r\nMạch an toàn tia lửa được\r\nđấu nối với một cơ cấu tạo tia lửa trong một buồng kín không khí có chứa 8 % ±\r\n0,5% CH4. Đóng cắt điện để tạo tia lửa 16 000 lần (do tốc kế ghi nhận). Mẫu thử\r\nđạt yêu cầu nếu cứ 1000 lần xuất hiện tia lửa không có một lần bốc cháy bầu\r\nkhông khí trong buồng kín.
\r\n\r\n9.3.6 Thử nghiệm các\r\nthông số của cát thạch anh làm chất phủ bảo vệ nổ.
\r\n\r\nXác định độ khô của cát\r\nthạch anh: lấy mẫu cát thạch anh cho vào một bao bằng sợi thuỷ tinh, đổ lên trên\r\ncát 2 đến 3 gam nước, đánh dấu mức nước thấm vào mẫu cát. Sau 1 ngày (24 giờ) nước\r\nkhông được thấm vào trong khối cát.
\r\n\r\nXác định kích thước hạt\r\ncủa cát thạch anh: cho cát thạch anh qua sàng có đường kính lỗ 1,2 đến 1,6 mm.\r\nMẫu cát đạt yêu cầu nếu có 75% số lượng mẫu qua sàng.
\r\n\r\nThử ngắn mạch hồ quang\r\nvới điện áp thích hợp, thời gian ngắn mạch trong cát là 0,2 đến 0,01 giây. Mẫu\r\ncát đạt yêu cầu là không bị xuyên thủng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Thuật ngữ và định\r\nnghĩa
\r\n\r\n3 Quy định chung
\r\n\r\n4 Thiết bị điện mỏ\r\nloại thông thường
\r\n\r\n5 Thiết bị điện mỏ có\r\nkết cấu và sử dụng ở dạng bảo vệ nổ
\r\n\r\n6 Thiết bị điện mỏ có\r\nkết cấu và sử dụng ở dạng có vỏ không xuyên nổ
\r\n\r\n7 Thiết bị điện mỏ có\r\nkết cấu và sử dụng có mạch an toàn tia lửa
\r\n\r\n8 Thiết bị điện mỏ có\r\nkết cấu và sử dụng ở dạng đặc biệt
\r\n\r\n9 Kiểm tra và thử\r\nnghiệm thiết bị điện có kết cấu để sử dụng trong các mỏ hầm lò
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6734:2000, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6734:2000, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6734:2000 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6734:2000 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6734:2000 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, TCVN6734:2000
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6734:2000 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò – Yêu cầu an toàn về kết cấu và sử dụng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6734:2000 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò – Yêu cầu an toàn về kết cấu và sử dụng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
Số hiệu | TCVN6734:2000 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2000-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |