Rotating electrical\r\nmachines - Part 7: Classification of types of construction, mounting\r\narrangements and terminal box position (IM code)
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6627-7 : 2008 thay thế TCVN 4258-86;
\r\n\r\nTCVN 6627-7: 2008 hoàn toàn tương đương với\r\nIEC 60034-7:2001;
\r\n\r\nTCVN 6627-7: 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nTCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6627 (IEC 60034)\r\nhiện đã có các tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\n1) TCVN 6627-1:2008 (IEC\r\n60034-1:2004), Máy điện quay - Phần 1: Thông số và tính\r\nnăng
\r\n\r\n2) TCVN 6627-2:2001 (IEC 60034-2: 1972 and amendment 1: 1995), Máy\r\nđiện quay - Phần 2: Phương pháp thử nghiệm để xác định tổn\r\nhao và hiệu suất của máy điện\r\nquay (không kể máy điện dùng cho xe kéo)
\r\n\r\n3) TCVN 6627-2A:2001 (IEC\r\n60034-2A:1974), Máy điện quay - Phần 2A: Phương pháp thử\r\nnghiệm để xác định tổn hao và hiệu suất của máy điện quay (không kể\r\nmáy điện dùng cho xe kéo) - Đo tổn hao bằng phương pháp nhiệt lượng
\r\n\r\n4) TCVN 6627-3:2000 (IEC 60034-3:1988), Máy điện quay - Phần 3: Yêu\r\ncầu cụ thể đối với máy phát đồng bộ tuabin
\r\n\r\n5) TCVN 6627-5:2008 (IEC 60034-5:2000\r\nand amendment 1:2006), Máy điện quay - Phần 5: Cấp bảo vệ\r\nbằng vỏ ngoài nhờ thiết kế tích hợp\r\n(mã IP) - Phân loại
\r\n\r\n6) TCVN 6627-7:2008 (IEC\r\n60034-7:2004), Máy điện quay - Phần 7: Phân loại và các kiểu kết cấu, bố trí lắp đặt và vị trí hộp đầu nối
\r\n\r\n7) TCVN 6627-8:2000 (IEC 60034-8:1972 and amendment 1: 1990), Máy điện quay - Phần 8: Ghi nhãn đầu ra và chiều quay của máy điện\r\nquay
\r\n\r\n8) TCVN 6627-9:2000 (IEC 60034-9:1990 and amendment 1: 1995), Máy\r\nđiện quay - Phần 9: Giới hạn mức ồn
\r\n\r\n9) TCVN 6627-11:2008 (IEC\r\n60034-11:2004), Máy điện quay - Phần 11: Bảo vệ nhiệt
\r\n\r\n10) TCVN 6627-14:2008 (IEC\r\n60034-14:2003), Máy điện quay - Phần 14: Rung cơ khí của\r\nmáy điện có chiều cao tâm trục lớn hơn hoặc bằng 56 mm - Đo đánh giá và giới hạn độ khắc nghiệt rung
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn\r\nIEC 60034 còn có các tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\nIEC 60034-4: 1985, Rotating electrical\r\nmachines - Part 4: Methods for determining synchronous machine quantities from\r\ntests
\r\n\r\nIEC 60034-6: 1991, Rotating electrical\r\nmachines - Part 6: Methods of cooling (IC Code)
\r\n\r\nIEC 60034-12: 2007, Rotating electrical\r\nmachines - Part 12: Starting performance of single-speed three-phase cage\r\ninduction motors
\r\n\r\nIEC 60034-15: 1995, Rotating electrical\r\nmachines - Part 15: Impulse voltage withstand levels of rotating a.c. machines\r\nwith form-wound stator coils
\r\n\r\nIEC 60034-16-1: 1991, Rotating electrical\r\nmachines - Part 16: Excitation systems for synchronous machines - Chapter 1:\r\nDefinitions
\r\n\r\nIEC/TR 60034-16-2: 1991, Rotating electrical\r\nmachines - Part 16: Excitation systems for synchronous machines - Chapter 2:\r\nModels for power system studies
\r\n\r\nIEC/TS 60034-16-3: 1996, Rotating electrical\r\nmachines - Part 16: Excitation systems for synchronous machines - Section 3:\r\nDynamic performance
\r\n\r\nIEC/TS 60034-17: 2006, Rotating electrical\r\nmachines - Part 17: Cage induction motors when fed from converters -\r\nApplication guide
\r\n\r\nIEC 60034-18-1: 1992, Rotating electrical\r\nmachines - Part 18: Functional evaluation of insulation systems - Section 1:\r\nGeneral guidelines
\r\n\r\nIEC 60034-18-21: 1992, Rotating electrical\r\nmachines - Part 18: Functional evaluation of insulation systems - Section 21:\r\nTest procedures for wire-wound windings - Thermal evaluation and classification\r\n
\r\n\r\nIEC 60034-18-22: 2000, Rotating electrical\r\nmachines - Part 18-22: Functional evaluation of insulation systems - Test\r\nprocedures for wire-wound windings - Classification of changes and insulation\r\ncomponent substitutions
\r\n\r\nIEC 60034-18-31: 1992, Rotating electrical\r\nmachines - Part 18: Functional evaluation of insulation systems - Section 31:\r\nTest procedures for form-wound windings - Thermal evaluation and classification\r\nof insulation systems used in machines up to and including 50 MVA and 15 kV
\r\n\r\nIEC/TS 60034-18-32: 1995, Rotating electrical\r\nmachines - Part 18: Functional evaluation of insulation systems - Section 32:\r\nTest procedures for form-wound windings - Electrical evaluation of insulation\r\nsystems used in machines up to and including 50 MVA and 15 kV
\r\n\r\nIEC/TS 60034-18-33: 1995, Rotating electrical\r\nmachines - Part 18: Functional evaluation of insulation systems - Section 33:\r\nTest procedures for form-wound windings - Multifactor functional evaluation -\r\nEndurance under combined thermal and electrical stresses of insulation systems\r\nused in machines up to and including 50 MVA and 15 kV
\r\n\r\nIEC/TS 60034-18-34: 2000, Rotating electrical\r\nmachines - Part 18-34: Functional evaluation of insulation systems - Test\r\nprocedures for form-wound windings - Evaluation of thermomechanical endurance\r\nof insulation systems
\r\n\r\nIEC/TS 60034-18-41: 2006, Rotating electrical\r\nmachines - Part 18-41: Qualification and type tests for Type l electrical\r\ninsulation systems used in rotating electrical machines fed from voltage\r\nconverters
\r\n\r\nIEC 60034-19: 1995, Rotating electrical\r\nmachines - Part 19: Specific test methods for d.c. machines on conventional and\r\nrectifier-fed supplies
\r\n\r\nIEC/TS 60034-20-1: 2002, Rotating electrical\r\nmachines - Part 20-1: Control motors - Stepping motors
\r\n\r\nIEC 60034-22: 1996, Rotating electrical\r\nmachines - Part 22: AC generators for reciprocating internal combustion (RIC)\r\nengine driven generating sets
\r\n\r\nIEC/TS 60034-23: 2003, Rotating electrical\r\nmachines - Part 23: Specification for the refurbishing of rotating electrical\r\nmachines
\r\n\r\nIEC/TS 60034-25: 2007, Rotating electrical\r\nmachines - Part 25: Guidance for the design and performance of a.c. motors\r\nspecifically designed for converter supply
\r\n\r\nIEC 60034-26: 2006, Rotating electrical\r\nmachines - Part 26: Effects of unbalanced voltages on the performance of\r\nthree-phase cage induction motors
\r\n\r\nIEC/TS 60034-27: 2006, Rotating electrical\r\nmachines - Part 27: Off-line partial discharge measurements on the stator\r\nwinding insulation of rotating electrical machines
\r\n\r\nIEC 60034-28: 2007, Rotating electrical\r\nmachines - Part 28: Test methods for determining quantities of equivalent circuit\r\ndiagrams for three-phase low-voltage cage induction motors
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY ĐIỆN QUAY - PHẦN\r\n7: PHÂN LOẠI CÁC KIỂU KẾT CẤU, BỐ TRÍ LẮP ĐẶT VÀ VỊ TRÍ HỘP ĐẦU NỐI (MÃ IM)
\r\n\r\nRotating electrical\r\nmachines - Part 7: Classification of types of construction, mounting\r\narrangements and terminal box position (IM code)
\r\n\r\nMục\r\n1: Phạm vi áp dụng và định nghĩa
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định mã IM, phân loại các\r\nkiểu kết cấu, bố trí lắp đặt và vị trí hộp đầu nối của máy điện quay.
\r\n\r\nCó hai hệ thống phân loại như sau:
\r\n\r\n- Mã l (xem mục 2): Ký hiệu bằng chữ cái và\r\nchữ số áp dụng cho máy điện có (các) ổ trục trên nắp máy và chỉ có một đầu trục\r\nnhô ra.
\r\n\r\n- Mã ll (xem mục 3): Ký hiệu hoàn toàn bằng\r\ncác chữ số áp dụng cho dải rộng hơn của các kiểu máy điện kể cả các kiểu thuộc\r\nphạm vi mã l.
\r\n\r\nKiểu máy điện không nằm trong phạm vi mã ll\r\ncần được mô tả đầy đủ bằng lời văn.
\r\n\r\nMối quan hệ giữa mã l và mã ll được nêu trong\r\nPhụ lục A.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa\r\nsau:
\r\n\r\n1.2.1. Kiểu kết cấu (type of\r\nconstruction)
\r\n\r\nBố trí các bộ phận của máy điện liên quan đến\r\ncác vật dùng để cố định, bố trí ổ trục và đầu trục nhô ra.
\r\n\r\n(IEV 60411-13-34)1)
\r\n\r\n1.2.2. Bố trí lắp đặt (mounting arrangement)
\r\n\r\nHướng tổng thể của máy điện tại hiện trường\r\nliên quan đến bố trí trục và vị trí các vật dùng để cố định.
\r\n\r\n(IEV 60411-13-35)
\r\n\r\n1.2.3. Trục nhô ra (shaft extension)
\r\n\r\nPhần trục nhô ra khỏi ổ trục ngoài cùng.
\r\n\r\n(IEV 60411-13-07)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ổ trục có thể nằm ngay trên máy\r\nđiện hoặc là một phần của cụm lắp ráp gồm máy điện và (các) ổ trục bổ sung.
\r\n\r\n1.2.4. Đầu truyền động của máy điện (đầu D) (drive-end of a\r\nmachine (D-end))
\r\n\r\nĐầu của máy điện có chứa một đầu trục.
\r\n\r\n(IEV 60411-13-36)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đầu truyền động thường là đầu kéo\r\ncủa động cơ hoặc đầu bị kéo của máy phát.
\r\n\r\nĐối với một số máy điện, nếu định nghĩa trên\r\nlà không thích hợp thì đầu D được định nghĩa như sau:
\r\n\r\na) Đối với máy điện có hai đầu trục nhô ra có\r\nđường kính khác nhau, đầu truyền động là đầu có đường kính trục lớn hơn;
\r\n\r\nb) Đối với máy điện có một đầu trục nhô ra có\r\nhình trụ và một đầu trục nhô ra có hình côn, có cùng đường kính, đầu truyền\r\nđộng là đầu mà trục nhô ra có hình trụ;
\r\n\r\nc) Máy điện có cách bố trí khác: theo TCVN\r\n6627-8 (IEC 60034-8) nếu thuộc đối tượng áp dụng; nếu không thì theo thỏa\r\nthuận.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với trục rèn, đường kính ngoài\r\ncủa mặt bích được lấy là đường kính của đầu trục nhô ra.
\r\n\r\n1.2.5. Đầu không truyền động của máy điện\r\n(đầu N)\r\n(non-drive end of the machine (N-end))
\r\n\r\nĐầu của máy điện nằm đối diện với đầu truyền\r\nđộng.
\r\n\r\n(IEV 60411-13-37)
\r\n\r\nMục\r\n2: Mã l (ký hiệu bằng chữ cái và chữ số)
\r\n\r\n2.1. Ký hiệu máy điện\r\ncó trục nằm ngang
\r\n\r\nTrong mã l, máy điện có trục nằm ngang được\r\nký hiệu bằng các chữ cái mã IM, tiếp sau là dấu cách, chữ cái B, một hoặc hai\r\nchữ số như thể hiện trong Bảng 1 và một chữ cái tùy chọn thể hiện trong 2.3.
\r\n\r\nBảng 1 - Ký hiệu dùng\r\ncho máy điện có trục nằm ngang (IM B…)
\r\n\r\n\r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Hình minh họa \r\n | \r\n \r\n Kiểu kết cấu \r\n | \r\n \r\n Bố trí lắp đặt\r\n (Trục nằm ngang) \r\n | \r\n |||
\r\n Số lượng ổ trục\r\n trên nắp máy \r\n | \r\n \r\n Chân \r\n | \r\n \r\n Mặt bích \r\n | \r\n \r\n Chi tiết khác \r\n | \r\n |||
\r\n IM B3 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Có chân đế \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt bằng chân\r\n đế, chân đế nằm phía dưới \r\n | \r\n
\r\n IM B5 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Có mặt bích \r\n | \r\n \r\n Nắp máy có mặt bích\r\n ở đầu D, tiếp cận được từ phía sau \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt trên phía\r\n đầu D của mặt bích \r\n | \r\n
\r\n IM B6 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Có chân đế \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt bằng chân\r\n đế, chân đế nằm bên trái (nhìn từ phía đầu D) \r\n | \r\n
\r\n IM B7 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Có chân đế \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt bằng chân\r\n đế, chân đế nằm bên phải (nhìn từ phía đầu D) \r\n | \r\n
\r\n IM B8 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Có chân đế \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt bằng chân\r\n đế, chân đế nằm phía trên \r\n | \r\n
\r\n IM B9 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Không có nắp máy\r\n hoặc ổ trục ở đầu D \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt trên mặt\r\n đầu của thân máy phía đầu D \r\n | \r\n
\r\n IM B10 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Có mặt bích \r\n | \r\n \r\n Mặt bích đặc biệt ở\r\n đầu D \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt trên phía\r\n đầu D của mặt bích \r\n | \r\n
\r\n IM B14 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Có mặt bích \r\n | \r\n \r\n Nắp máy có giờ định\r\n tâm. \r\nKhông tiếp cận được\r\n từ phía sau Mặt bích tại đầu D \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt trên phía\r\n đầu D của mặt bích \r\n | \r\n
\r\n IM B15 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Có chân đế \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Không có nắp máy\r\n hoặc ổ trục tại đầu D. \r\nLắp đặt bổ sung\r\n trên đầu D của thân máy \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt bằng chân\r\n đế, chân đế nằm phía dưới, có lắp đặt bổ sung trên mặt đầu của thân máy \r\n | \r\n
\r\n IM B20 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Có chân đế nâng cao \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt bằng chân\r\n đế, chân đế nằm phía dưới \r\n | \r\n
\r\n IM B25 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Có chân đế nâng cao \r\n | \r\n \r\n Có mặt bích \r\n | \r\n \r\n Nắp máy có mặt bích\r\n ở đầu D, tiếp cận được từ phía sau \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt bằng chân\r\n đế, chân đế nằm phía dưới, có lắp đặt bổ sung trên mặt bích \r\n | \r\n
\r\n IM B30 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 hoặc 4 miếng đệm\r\n trên (các) nắp máy hoặc thân máy \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt bằng miếng\r\n đệm \r\n | \r\n
\r\n IM B34 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Có chân đế \r\n | \r\n \r\n Có mặt bích \r\n | \r\n \r\n Nắp máy có giờ định\r\n tâm. \r\nKhông tiếp cận được\r\n từ phía sau Mặt bích tại đầu D \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt bằng chân\r\n đế, chân đế nằm phía dưới, có lắp đặt bổ sung trên phía đầu D của mặt bích \r\n | \r\n
\r\n IM B35 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Có chân đế \r\n | \r\n \r\n Có mặt bích \r\n | \r\n \r\n Nắp máy có mặt bích\r\n ở đầu D, tiếp cận được từ phía sau \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt bằng chân\r\n đế, chân đế nằm phía dưới, có lắp đặt bổ sung trên phía đầu D của mặt bích \r\n | \r\n
2.2. Ký hiệu máy điện\r\ncó trục thẳng đứng
\r\n\r\nTrong mã l, máy điện có trục thẳng đứng được\r\nký hiệu bằng các chữ cái IM, tiếp sau là dấu cách, chữ cái V, một hoặc hai chữ\r\nsố như thể hiện trong Bảng 2 và một chữ cái tùy chọn thể hiện trong 2.3.
\r\n\r\nBảng 2 - Ký hiệu dùng\r\ncho máy điện có trục thẳng đứng (IM V…)
\r\n\r\n\r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Hình minh họa \r\n | \r\n \r\n Kiểu kết cấu \r\n | \r\n \r\n Bố trí lắp đặt\r\n (Trục thẳng đứng) \r\n | \r\n |||
\r\n Số lượng ổ trục\r\n trên nắp máy \r\n | \r\n \r\n Chân \r\n | \r\n \r\n Mặt bích \r\n | \r\n \r\n Chi tiết khác \r\n | \r\n |||
\r\n IM V1 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Có mặt bích \r\n | \r\n \r\n Nắp máy có mặt bích\r\n ở đầu D, tiếp cận được từ phía sau \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt trên phía\r\n đầu D của mặt bích \r\nĐầu D nằm phía dưới \r\n | \r\n
\r\n IM V2 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Có mặt bích \r\n | \r\n \r\n Nắp máy có mặt bích\r\n ở đầu N, tiếp cận được từ phía sau \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt trên phía\r\n đầu N của mặt bích \r\nĐầu D nằm phía trên \r\n | \r\n
\r\n IM V3 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Có mặt bích \r\n | \r\n \r\n Nắp máy có mặt bích\r\n ở đầu D, tiếp cận được từ phía sau \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt trên phía\r\n đầu D của mặt bích \r\nĐầu D nằm phía trên \r\n | \r\n
\r\n IM V4 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Có mặt bích \r\n | \r\n \r\n Nắp máy có mặt bích\r\n ở đầu N, tiếp cận được từ phía sau \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt trên phía\r\n đầu N của mặt bích \r\nĐầu D nằm phía dưới \r\n | \r\n
\r\n IM V5 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Có chân đế \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt bằng chân\r\n đế, đầu D nằm phía dưới \r\n | \r\n
\r\n IM V6 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Có chân đế \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt bằng chân\r\n đế, đầu D nằm phía trên \r\n | \r\n
\r\n IM V8 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Không có nắp máy\r\n hoặc ổ trục tại đầu D \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt trên mặt\r\n đầu của thân máy ở đầu D, đầu D nằm phía dưới \r\n | \r\n
\r\n IM V9 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Không có nắp máy\r\n hoặc ổ trục tại đầu D \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt trên mặt\r\n đầu của thân máy ở đầu D, đầu D nằm phía trên \r\n | \r\n
\r\n IM V10 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Có mặt bích \r\n | \r\n \r\n Mặt bích đặc biệt ở\r\n đầu D \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt trên phía\r\n đầu D của mặt bích, đầu D nằm phía dưới \r\n | \r\n
\r\n IM V14 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Có mặt bích \r\n | \r\n \r\n Mặt bích đặc biệt ở\r\n đầu D \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt trên phía\r\n đầu D của mặt bích, đầu D nằm phía trên \r\n | \r\n
\r\n IM V15 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Có chân đế \r\n | \r\n \r\n Có mặt bích \r\n | \r\n \r\n Nắp máy có mặt bích\r\n ở đầu D, tiếp cận được từ phía sau \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt bằng chân\r\n đế, có lắp đặt bổ sung trên phía đầu D của mặt bích, đầu D nằm phía dưới \r\n | \r\n
\r\n IM V16 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Có mặt bích \r\n | \r\n \r\n Mặt bích đặc biệt ở\r\n đầu D \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt trên phía\r\n đầu N của mặt bích, đầu D nằm phía trên \r\n | \r\n
\r\n IM V17 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Có chân đế \r\n | \r\n \r\n Có mặt bích \r\n | \r\n \r\n Nắp máy có giờ định\r\n tâm. Không tiếp cận được từ phía sau Mặt bích tại đầu D \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt bằng chân\r\n đế, có lắp đặt bổ sung trên phía đầu D của mặt bích, đầu D nằm phía dưới \r\n | \r\n
\r\n IM V18 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Có mặt bích \r\n | \r\n \r\n Nắp máy có giờ định\r\n tâm. Không tiếp cận được từ phía sau Mặt bích tại đầu D \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt trên phía\r\n đầu D của mặt bích, đầu D nằm phía dưới \r\n | \r\n
\r\n IM V19 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Có mặt bích \r\n | \r\n \r\n Nắp máy có giờ định\r\n tâm. Không tiếp cận được từ phía sau Mặt bích tại đầu D \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt trên phía\r\n đầu D của mặt bích, đầu D nằm phía trên \r\n | \r\n
\r\n IM V30 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 hoặc 4 miếng đệm\r\n trên (các) nắp máy hoặc thân máy \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt bằng miếng\r\n đệm, đầu D nằm phía dưới \r\n | \r\n
\r\n IM V31 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 hoặc 4 miếng đệm\r\n trên (các) nắp máy hoặc thân máy \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt bằng miếng\r\n đệm, đầu D nằm phía trên \r\n | \r\n
\r\n IM V35 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Có chân đế \r\n | \r\n \r\n Có mặt bích \r\n | \r\n \r\n Nắp máy có mặt bích\r\n ở đầu D, tiếp cận được từ phía sau \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt bằng chân\r\n đế, có lắp đặt bổ sung trên phía đầu D của mặt bích, đầu D nằm phía trên \r\n | \r\n
\r\n IM V37 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Có chân đế \r\n | \r\n \r\n Có mặt bích \r\n | \r\n \r\n Nắp máy có giờ định\r\n tâm. Không tiếp cận được từ phía sau Mặt bích tại đầu D \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt bằng chân\r\n đế, có lắp đặt bổ sung trên phía đầu D của mặt bích, đầu D nằm phía trên \r\n | \r\n
Khi được ký hiệu, vị trí hộp đầu nối phải\r\nđược mã hóa với chữ cái cuối cùng theo nguyên tắc sau:
\r\n\r\na) máy điện có chân đế phải được nhìn từ phía\r\nđầu D với các chân đế ở vị trí tương ứng với kim đồng hồ chỉ 6 giờ;
\r\n\r\nb) máy điện chỉ có mặt bích và các rãnh thoát\r\nphải được nhìn từ đầu D và với các rãnh thoát ở vị trí tương ứng với kim đồng\r\nhồ chỉ 6 giờ;
\r\n\r\nc) các kết cấu khác không được có mã hóa.
\r\n\r\nMã hóa phải phù hợp với bảng sau:
\r\n\r\n\r\n Ký hiệu chữ cái \r\n | \r\n \r\n Vị trí hộp đầu nối \r\n | \r\n |
\r\n R \r\nB \r\nL \r\nT \r\n | \r\n \r\n Bên phải \r\nBên dưới \r\nBên trái \r\nBên trên \r\n | \r\n \r\n 3 giờ \r\n6 giờ \r\n9 giờ \r\n12 giờ \r\n | \r\n
\r\n Không \r\n | \r\n \r\n Không qui định \r\n | \r\n
Mục\r\n3: Mã ll (ký hiệu hoàn toàn bằng các chữ số)
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong mã ll, máy điện được ký hiệu bằng các\r\nchữ cái mã IM (…), tiếp sau là dấu cách và bốn chữ số. Chữ số thứ nhất, thứ hai\r\nvà thứ ba ký hiệu cho các khía cạnh kết cấu (xem 3.2 và 3.4).
\r\n\r\nChữ số thứ tư ký hiệu cho kiểu trục nhô ra\r\n(xem 3.3).
\r\n\r\nKhi được sử dụng, chữ cái theo sau bốn chữ số\r\nký hiệu cho vị trí hộp đầu nối (xem 3.5).
\r\n\r\n3.2. Ý nghĩa của chữ\r\nsố thứ nhất
\r\n\r\nÝ nghĩa của chữ số thứ nhất được nêu trong\r\nBảng 3 dưới đây.
\r\n\r\nBảng 3 - Ý nghĩa của\r\nchữ số thứ nhất
\r\n\r\n\r\n Chữ số thứ nhất \r\n | \r\n \r\n Ý nghĩa \r\n | \r\n \r\n Bảng liên quan đến\r\n chữ số thứ hai và thứ ba \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n Không phân bổ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Máy điện lắp đặt trên chân đế chỉ có (các)\r\n ổ trục trên nắp máy \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Máy điện lắp đặt trên chân đế và mặt bích\r\n chỉ có (các) ổ trục trên nắp máy \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Máy điện lắp đặt trên mặt bích chỉ có (các)\r\n ổ trục trên nắp máy, với mặt bích là một phần của nắp máy \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Máy điện lắp đặt trên mặt bích chỉ có (các)\r\n ổ trục có nắp máy, với mặt bích không phải là một phần của nắp máy mà là phần\r\n tích hợp của thân máy hoặc bộ phận khác \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Máy điện không có ổ trục \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Máy điện có (các) ổ trục trên nắp máy và\r\n (các) ổ trục trên giá đỡ ổ \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Máy điện chỉ có (các) ổ trục có giá đỡ ổ \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Máy điện có trục thẳng đứng có kết cấu\r\n không được đề cập bởi các chữ số thứ nhất từ 1 đến 4 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Máy điện có bố trí lắp đặt đặc biệt \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
3.3. Ý nghĩa của chữ\r\nsố thứ tư
\r\n\r\nÝ nghĩa của chữ số thứ tư được nêu trong Bảng\r\n4 dưới đây.
\r\n\r\nBảng 4 - Ý nghĩa của\r\nchữ số thứ tư
\r\n\r\n\r\n Chữ số thứ tư \r\n | \r\n \r\n Ý nghĩa \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n Không có đầu trục nhô ra \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Có một đầu trục nhô ra hình trụ \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Có hai đầu trục nhô ra hình trụ \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Có một đầu trục nhô ra hình côn \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Có hai đầu trục nhô ra hình côn \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Có một đầu trục nhô ra có mặt bích \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Có hai đầu trục nhô ra có mặt bích \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Có một đầu trục nhô ra có mặt bích (đầu D)\r\n và một đầu trục nhô ra hình trụ (đầu N) \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n (Không phân bổ) \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Bố trí khác \r\n | \r\n
3.4. Ý nghĩa của chữ\r\nsố thứ hai và thứ ba
\r\n\r\nÝ nghĩa của chữ số thứ hai và số thứ ba được\r\nqui định trong các bảng từ Bảng 5 đến Bảng 13 tùy thuộc vào chữ số thứ nhất mà\r\nnó đi cùng (xem Bảng 3).
\r\n\r\n\r\n\r\nKhi được ký hiệu, vị trí hộp đầu nối phải\r\nđược mã hóa bằng chữ cái cuối cùng theo nguyên tắc sau:
\r\n\r\na) máy điện có chân đế phải được nhìn từ phía\r\nđầu D với các chân đế ở vị trí tương ứng với kim đồng hồ chỉ 6 giờ;
\r\n\r\nb) máy điện chỉ có mặt bích và các rãnh thoát\r\nnước phải được nhìn từ đầu D và với các rãnh thoát nước ở vị trí tương ứng với\r\nkim đồng hồ chỉ 6 giờ;
\r\n\r\nc) các kết cấu khác không được mã hóa.
\r\n\r\nMã hóa phải phù hợp với bảng sau:
\r\n\r\n\r\n Ký hiệu chữ cái \r\n | \r\n \r\n Vị trí hộp đầu nối \r\n | \r\n |
\r\n R \r\nB \r\nL \r\nT \r\n | \r\n \r\n Bên phải \r\nBên dưới \r\nBên trái \r\nBên trên \r\n | \r\n \r\n 3 giờ \r\n6 giờ \r\n9 giờ \r\n12 giờ \r\n | \r\n
\r\n Không \r\n | \r\n \r\n Không qui định \r\n | \r\n
Trong các bảng từ Bảng 5 đến Bảng 13, các\r\nkiểu kết cấu thông dụng và bố trí lắp đặt được minh họa bằng hình vẽ và các ký\r\nhiệu sử dụng chữ số thứ tư. Có thể áp dụng chữ số thứ tư khác (xem Bảng 4). Khi\r\nkhông có hình vẽ minh họa không có nghĩa là ký hiệu không có hiệu lực.
\r\n\r\nCác chữ số có ý nghĩa được nêu trong các bảng\r\nthích hợp có thể được kết hợp để tạo thành ký hiệu có hiệu lực. Một số các ký\r\nhiệu này có thể không thể thực hiện được.
\r\n\r\nBảng 5 - Ý nghĩa của\r\nchữ số thứ hai và thứ ba đối với chữ số thứ nhất là 1 (máy điện lắp đặt trên\r\nchân đến chỉ có (các) ổ trục trên nắp máy)
\r\n\r\nBảng 6 - Ý nghĩa của\r\nchữ số thứ hai và thứ ba đối với chữ số thứ nhất là 2 (máy điện lắp đặt trên\r\nchân đế và mặt bích chỉ có (các) ổ trục trên nắp máy)
\r\n\r\nBảng 7 - Ý nghĩa của\r\nchữ số thứ hai và thứ ba đối với chữ số thứ nhất là 3 (máy điện lắp đặt trên\r\nmặt bích chỉ có (các) ổ trục trên nắp máy và mặt bích là một phần của nắp máy)
\r\n\r\nBảng 8 - Ý nghĩa của\r\nchữ số thứ hai và thứ ba đối với chữ số thứ nhất là 4 (Máy điện lắp đặt bằng\r\nmặt bích chỉ có (các) ổ trục trên nắp máy, mặt bích không phải là một phần của\r\nnắp máy, mà là phần tích hợp của thân máy hoặc bộ phận khác)
\r\n\r\nBảng 9 - Ý nghĩa của\r\nchữ số thứ hai và thứ ba đối với chữ số thứ nhất là 5 (Máy điện không có ổ\r\ntrục)
\r\n\r\nBảng 10 - Ý nghĩa của\r\nchữ số thứ hai và thứ ba đối với chữ số thứ nhất là 6 (Máy điện có (các) ổ trục\r\ntrên nắp máy và (các) ổ trục có giá đỡ)
\r\n\r\nBảng 11- Ý nghĩa của\r\nchữ số thứ hai và thứ ba đối với chữ số thứ nhất là 7 (Máy điện chỉ có (các) ổ\r\ntrục có giá đỡ)
\r\n\r\nBảng 12 - Ý nghĩa của\r\nchữ số thứ hai và thứ ba đối với chữ số thứ nhất là 8 (Máy điện lắp đặt thẳng\r\nđứng có kết cấu không được đề cập bởi các chữ số thứ nhất từ 1 đến 4)
\r\n\r\nBảng 13 - Ý nghĩa của\r\nchữ số thứ hai và thứ ba đối với chữ số thứ nhất là 9 (Máy điện có bố trí lắp\r\nđặt đặc biệt)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục A
\r\n\r\n(Tham khảo)
\r\n\r\nQuan hệ giữa mã I và\r\nmã II
\r\n\r\nQuan hệ giữa mã l và mã ll được cho trong các\r\nbảng A.1 và A.2.
\r\n\r\nBảng A.1 - Quan hệ\r\ngiữa mã l và mã ll đối với máy điện có trục nằm ngang (IM B…)
\r\n\r\n\r\n Mã l \r\n | \r\n \r\n Mã ll \r\n | \r\n
\r\n IM B3 \r\nIM B5 \r\nIM B6 \r\nIM B7 \r\nIM B8 \r\nIM B9 \r\nIM B10 \r\nIM B14 \r\nIM B15 \r\nIM B20 \r\nIM B25 \r\nIM B30 \r\nIM B34 \r\nIM B35 \r\n | \r\n \r\n IM 1001 \r\nIM 3001 \r\nIM 1051 \r\nIM 1061 \r\nIM 1071 \r\nIM 9101 \r\nIM 4001 \r\nIM 3601 \r\nIM 1201 \r\nIM 1101 \r\nIM 2401 \r\nIM 9201 \r\nIM 2101 \r\nIM 2001 \r\n | \r\n
Bảng A.2 - Quan hệ\r\ngiữa mã l và mã ll đối với máy điện có trục thẳng đứng (IM V…)
\r\n\r\n\r\n Mã l \r\n | \r\n \r\n Mã ll \r\n | \r\n
\r\n IM V1 \r\nIM V2 \r\nIM V3 \r\nIM V4 \r\nIM V5 \r\nIM V6 \r\nIM V8 \r\nIM V9 \r\nIM V10 \r\nIM V14 \r\nIM V15 \r\nIM V16 \r\nIM V17 \r\nIM V18 \r\nIM V19 \r\nIM V30 \r\nIM V31 \r\nIM V35 \r\nIM V37 \r\n | \r\n \r\n IM 3011 \r\nIM 3231 \r\nIM 3031 \r\nIM 3211 \r\nIM 1011 \r\nIM 1031 \r\nIM 9111 \r\nIM 9131 \r\nIM 4011 \r\nIM 4031 \r\nIM 2011 \r\nIM 4131 \r\nIM 2111 \r\nIM 3611 \r\nIM 3631 \r\nIM 9211 \r\nIM 9231 \r\nIM 2031 \r\nIM 2131 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nMục 1: Phạm vi áp dụng và định nghĩa
\r\n\r\n1.1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n1.2 Định nghĩa
\r\n\r\nMục 2: Mã I (ký hiệu bằng chữ cái và chữ số)
\r\n\r\n2.1 Ký hiệu máy điện có trục nằm ngang
\r\n\r\n2.2 Ký hiệu máy điện có trục thẳng đứng
\r\n\r\n2.3 Vị trí hộp đầu nối
\r\n\r\nMục 3: Mã II (ký hiệu hoàn toàn bằng các chữ\r\nsố)
\r\n\r\n3.1 Ký hiệu
\r\n\r\n3.2 Ý nghĩa của chữ số thứ nhất
\r\n\r\n3.3 Ý nghĩa của chữ số thứ tư
\r\n\r\n3.4 Ý nghĩa của chữ số thứ hai và thứ ba
\r\n\r\n3.5 Vị trí hộp đầu nối
\r\n\r\n3.6 Ví dụ về ký hiệu
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) - Quan hệ giữa mã l và\r\nmã ll
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1)\r\nIEC 60050(411): 1973, International Electrotechnical Vocabulary (IEV) - Chapter\r\n411: Rotating machinery (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Chương 411: Máy\r\nđiện quay)
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6627-7:2008 (IEC 60034-7 : 2001) về Máy điện quay – Phần 7: Phân loại các kiểu kết cấu, bố trí lắp đặt và vị trí hộp đầu nối (mã IM) đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6627-7:2008 (IEC 60034-7 : 2001) về Máy điện quay – Phần 7: Phân loại các kiểu kết cấu, bố trí lắp đặt và vị trí hộp đầu nối (mã IM)
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6627-7:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2008-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |