MÁY\r\nĐIỆN QUAY - PHẦN 5: CẤP BẢO VỆ BẰNG VỎ NGOÀI NHỜ THIẾT KẾ TÍCH HỢP (MÃ IP) -\r\nPHÂN LOẠI
\r\n\r\nRotating electrical\r\nmachines - Part 5: Degrees of protection provided by the integral design of\r\nrotating electrical machines (IP code) - Classification
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6627-5: 2008 thay thế TCVN 4254-86;
\r\n\r\nTCVN 6627-5: 2008 hoàn toàn tương đương với\r\nIEC 60034-5: 2000 và sửa đổi 1 : 2006;
\r\n\r\nTCVN 6627-5 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nquốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biện soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6627 (IEC 60034)\r\nhiện đã có các tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\n1) TCVN 6627-1: 2008 (IEC 60034-1: 2004), Máy\r\nđiện quay - Phần 1: Thông số và tính năng
\r\n\r\n2) TCVN 6627-2: 2001 (IEC 60034-2: 1972 and\r\namendment 1: 1995), Máy điện quay - Phần 2: Phương pháp thử nghiệm để xác định\r\ntổn hao và hiệu suất của máy điện quay (không kể máy điện dùng cho xe kéo)
\r\n\r\n3) TCVN 6627-2A: 2001 (IEC 60034-2A: 1974),\r\nMáy điện quay - Phần 2A: Phương pháp thử nghiệm để xác định tổn hao và hiệu\r\nsuất của máy điện quay (không kể máy điện\r\ndùng cho xe kéo) - Đo tổn hao bằng phương pháp nhiệt lượng
\r\n\r\n4) TCVN 6627-3: 2000 (IEC 60034-3: 1988), Máy\r\nđiện quay - Phần 3: Yêu cầu cụ thể đối với máy điện đồng bộ tuabin
\r\n\r\n5) TCVN 6627-5: 2008 (IEC 60034-5: 2000 and\r\namendment 1: 2006), Máy điện quay - Phần 5: cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài nhờ thiết\r\nkế tích hợp (mã IP) - Phân loại
\r\n\r\n6) TCVN 6627-7: 2008 (IEC 60034-7: 2004). Máy\r\nđiện quay - Phần 7: Phân loại và các kiểu kết cấu, bố trí lắp đặt và vị trí hộp\r\nđầu nối
\r\n\r\n7) TCVN 6627-8: 2000 (IEC 60034-8: 1972 and\r\namendment 1: 1990), Máy điện quay - Phần 8: Ghi nhãn đầu ra và chiều quay của\r\nmáy điện quay
\r\n\r\n8) TCVN 6627-9: 2000 (IEC 60034-9: 1990 and\r\namendment 1: 1995), Máy điện quay - Phần 9: Giới hạn mức ồn
\r\n\r\n9) TCVN 6627-11: 2008 (IEC 60034-11: 2004),\r\nMáy điện quay - Phần 11: Bảo vệ nhiệt
\r\n\r\n10) TCVN 6627-14: 2008 (IEC 60034-14: 2003),\r\nMáy điện quay - Phần 14: Rung cơ khí của máy điện có chiều cao tâm trục lớn hơn\r\nhoặc bằng 56 mm - Đo đánh giá và giới hạn độ khắc nghiệt rung
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn IEC 60034 còn có các tiêu chuẩn\r\nsau:
\r\n\r\nIEC 60034-4: 1985, Rotating electrical\r\nmachines - Part 4: Methods for determining synchronous machine quantities from\r\ntests
\r\n\r\nIEC 60034-6: 1991, Rotating electrical\r\nmachines - Part 6: Methods of cooling (IC Code)
\r\n\r\nIEC 60034-12: 2007, Rotating electrical\r\nmachines - Part 12: Starting performance of single-speed three-phase cage\r\ninduction motors
\r\n\r\nIEC 60034-15: 1995, Rotating electrical\r\nmachines - Part 15: Impulse voltage withstand levels of rotating a.c. machines\r\nwith form-wound stator coils
\r\n\r\nIEC 60034-16-1: 1991, Rotating electrical\r\nmachines - Part 16: Excitation systems for synchronous machines - Chapter 1:\r\nDefinitions
\r\n\r\nIEC/TR 60034-16-2: 1991, Rotating electrical\r\nmachines - Part 16: Excitation systems for synchronous machines - Chapter 2:\r\nModels for power system studies
\r\n\r\nIEC/TS 60034-16-3: 1996, Rotating electrical\r\nmachines - Part 16: Excitation systems for synchronous machines - Section 3:\r\nDynamic performance
\r\n\r\nIEC/TS 60034-17: 2006, Rotating electrical\r\nmachines - Part 17: Cage induction motors when fed from converters -\r\nApplication guide
\r\n\r\nIEC 60034-18-1: 1992, Rotating electrical\r\nmachines - Part 18: Functional evaluation of insulation systems - Section 1:\r\nGeneral guidelines
\r\n\r\nIEC 60034-18-21: 1992, Rotating electrical\r\nmachines - Part 18: Functional evaluation of insulation systems - Section 21:\r\nTest procedures for wire-wound windings - Thermal evaluation and classification
\r\n\r\nIEC 60034-18-22: 2000, Rotating electrical\r\nmachines - Part 18-22: Functional evaluation of insulation systems - Test\r\nprocedures for wire-wound windings - Classification of changes and insulation\r\ncomponent substitutions
\r\n\r\nIEC 60034-18-31: 1992, Rotating electrical\r\nmachines - Part 18: Functional evaluation of insulation systems - Section 31:\r\nTest procedures for form-wound windings - Thermal evaluation and classification\r\nof insulation systems used in machines up to and including 50 MVA and 15 kV
\r\n\r\nIEC/TS 60034-18-32: 1995, Rotating electrical\r\nmachines - Part 18: Functional evaluation of insulation systems - Section 32:\r\nTest procedures for form-wound windings - Electrical evaluation of insulation\r\nsystems used in machines up to and including 50 MVA and 15 kV
\r\n\r\nIEC/TS 60034-18-33: 1995, Rotating electrical\r\nmachines - Part 18: Functional evaluation of insulation systems - Section 33:\r\nTest procedures for form-wound windings - Multifactor functional evaluation -\r\nEndurance under combined thermal and electrical stresses of insulation systems\r\nused in machines up to and including 50 MVA and 15 kV
\r\n\r\nIEC/TS 60034-18-34: 2000, Rotating electrical\r\nmachines - Part 18-34: Functional evaluation of insulation systems - Test\r\nprocedures for form-wound windings - Evaluation of thermomechanical endurance\r\nof insulation systems
\r\n\r\nIEC/TS 60034-18-41: 2006, Rotating electrical\r\nmachines - Part 18-41: Qualification and type tests for Type I electrical\r\ninsulation systems used in rotating electrical machines fed from voltage\r\nconverters
\r\n\r\nIEC 60034-19: 1995, Rotating electrical\r\nmachines - Part 19: Specific test methods for d.c. machines on conventional and\r\nrectifier-fed supplies
\r\n\r\nIEC/TS 60034-20-1: 2002, Rotating electrical\r\nmachines - Part 20-1: Control motors - Stepping motors
\r\n\r\nIEC 60034-22: 1996, Rotating electrical machines\r\n- Part 22: AC generators for reciprocating internal combustion (RIC) engine\r\ndriven generating sets
\r\n\r\nIEC/TS 60034-23: 2003, Rotating electrical\r\nmachines - Part 23: Specification for the refurbishing of rotating electrical\r\nmachines
\r\n\r\nIEC/TS 60034-25: 2007, Rotating electrical\r\nmachines - Part 25: Guidance for the design and performance of a.c. motors\r\nspecifically designed for converter supply
\r\n\r\nIEC 60034-26: 2006, Rotating electrical\r\nmachines - Part 26: Effects of unbalanced voltages on the performance of three-phase\r\ncage induction motors
\r\n\r\nIEC/TS 60034-27: 2006, Rotating electrical\r\nmachines - Part 27: Off-line partial discharge measurements on the stator\r\nwinding insulation of rotating electrical machines
\r\n\r\nIEC 60034-28: 2007, Rotating electrical\r\nmachines - Part 28: Test methods for determining quantities of equivalent\r\ncircuit diagrams for three-phase low-voltage cage induction motors
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY ĐIỆN QUAY - PHẦN\r\n5: CẤP BẢO VỆ BẰNG VỎ NGOÀI NHỜ THIẾT KẾ TÍCH HỢP (MÃ IP) - PHÂN LOẠI
\r\n\r\nRotating electrical\r\nmachines - Part 5: Degrees of protection provided by the integral design of\r\nrotating electrical machines (IP code) - Classification
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng và\r\nđối tượng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng để phân loại cấp bảo\r\nvệ bằng vỏ ngoài đối với các máy điện quay. Tiêu chuẩn này đưa ra các yêu cầu\r\nvới vỏ bảo vệ mà về tất cả các khía cạnh khác đều thích hợp với mục đích sử\r\ndụng của vỏ ngoài dự kiến và, trên cơ sở vật liệu và gia công, vỏ ngoài cũng\r\nđảm bảo rằng các đặc tính đề cấp trong tiêu chuẩn này được duy trì trong các\r\nđiều kiện sử dụng bình thường.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không qui định:
\r\n\r\n● Cấp bảo vệ chống hư hại về cơ của máy điện\r\nhoặc các điều kiện như hơi ẩm (ví dụ do ngưng tụ), bụi và hơi ăn mòn, nấm mốc\r\nhoặc côn trùng;
\r\n\r\n● Loại bảo vệ của máy điện sử dụng trong môi\r\ntrường (bụi, hơi) dễ nổ.
\r\n\r\nTrong một số ứng dụng (ví dụ thiết bị dùng\r\ntrong nông nghiệp và trong gia đình), có thể cần qui định thêm các biện pháp\r\nphòng ngừa để chống tiếp xúc ngẫu nhiên hoặc chủ ý.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đưa ra các định nghĩa về cấp\r\nbảo vệ tiêu chuẩn bằng vỏ ngoài áp dụng cho máy điện quay như sau:
\r\n\r\na) bảo vệ con người khỏi tiếp xúc hoặc tiếp\r\ncận với các bộ phận mang điện và khỏi tiếp xúc với các bộ phận chuyển động\r\n(không kể các trục quay nhẵn và các cơ cấu tương tự) bên trong vỏ ngoài và bảo\r\nvệ máy điện khỏi bị các vật rắn xâm nhập từ bên ngoài;
\r\n\r\nb) bảo vệ máy điện khỏi các ảnh hưởng có hại\r\ndo sự xâm nhập của nước.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đưa ra ký hiệu về các cấp bảo\r\nvệ nêu trên đây và các thử nghiệm cần thực hiện để kiểm tra sự phù hợp với các\r\nyêu cầu trong tiêu chuẩn này của máy điện quay.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết\r\nđể áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì\r\náp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
\r\n\r\nTCVN 6627-1 (IEC 60034-1), Máy điện quay -\r\nPhần 1: Thông số đặc trưng và tính năng
\r\n\r\nIEC 60034-6, Rotating electrical machines -\r\nPart 6: Methods of cooling (IC code) (Máy điện quay - Phần 6: Phương pháp làm\r\nmát (mã IC))
\r\n\r\n\r\n\r\nKý hiệu dùng cho cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài gồm\r\ncác chữ cái IP, sau đó là hai chữ số đặc trưng dùng để thể hiện sự phù hợp với\r\ncác điều kiện tương ứng được chỉ ra trong các bảng của điều 4 và điều 5.
\r\n\r\n3.1. Một số đặc trưng duy nhất
\r\n\r\nKhi có yêu cầu chỉ ra cấp bảo vệ chỉ bằng một\r\nchữ số đặc trưng duy nhất thì chữ số kia phải được thay bằng chữ cái X, ví dụ\r\nIPX5 hoặc IP2X.
\r\n\r\n3.2. Chữ cái bổ sung
\r\n\r\nThông tin bổ sung có thể được thể hiện bằng\r\nmột chữ cái bổ sung tiếp sau chữ số đặc trưng thứ hai. Nếu sử dụng nhiều hơn\r\nmột chữ cái thì phải áp dụng theo thứ tự trong bảng chữ cái.
\r\n\r\n3.2.1. Trong các ứng dụng đặc biệt (ví dụ máy\r\nđiện quay có hệ thống làm mát mạch hở dùng cho hệ thống lắp đặt trên boong tàu\r\nthủy có lối không khí đi vào và đi ra được đóng lại khi máy dừng) thì sau các\r\nchữ số có thể là chữ cái thể hiện việc bảo vệ chống ảnh hưởng có hại do nước\r\nxâm nhập đã được kiểm tra hoặc thử nghiệm đối với máy điện không làm việc (chữ\r\ncái S) hoặc đối với máy điện đang làm việc (chữ cái M). Trong trường hợp này,\r\nphải thể hiện cấp bảo vệ theo cả hai trạng thái của máy điện, ví dụ\r\nIP55S/IP20M.
\r\n\r\nKhi không có chữ cái S và M thì phải hiểu\r\nrằng cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài dự kiến sẽ được cung cấp trong tất cả các điều\r\nkiện sử dụng bình thường.
\r\n\r\n3.2.2. Đối với máy điện kiểu hở được làm mát bằng\r\nkhông khí, thích hợp trong các điều kiện thời tiết qui định và có đặc trưng bảo\r\nvệ bổ sung hoặc phương pháp bảo vệ bổ sung (như qui định trong điều 10) thì có\r\nthể sử dụng chữ cái W.
\r\n\r\n3.3. Ví dụ về ký hiệu
\r\n\r\nCác chữ cái đặc trưng
Chữ số đặc trưng thứ nhất (xem Bảng 2)
Chữ số đặc trưng thứ hai (xem Bảng 3)
4. Cấp bảo vệ - Chữ\r\nsố đặc trưng thứ nhất
\r\n\r\n4.1. Thể hiện cấp bảo vệ
\r\n\r\nChữ số đặc trưng thứ nhất thể hiện cấp bảo vệ\r\nbằng vỏ ngoài để bảo vệ con người và bảo vệ các bộ phận của máy điện nằm bên\r\ntrong vỏ ngoài.
\r\n\r\nBảng 2, cột thứ ba, đưa ra các nội dung tóm\r\ntắt về đối tượng "loại trừ" khỏi vỏ ngoài đối với từng cấp bảo vệ mà\r\nchữ số đặc trưng thứ nhất thể hiện.
\r\n\r\nThuật ngữ "loại trừ" có nghĩa là\r\nmột bộ phận của thân người, một dụng cụ hoặc một sợi dây mà con người cầm vào\r\nthì hoặc là không tiến vào máy điện hoặc nếu có tiến vào vẫn giữ đủ khe hở\r\nkhông khí giữ nó và các bộ phận mang điện hoặc các bộ phận chuyển động nguy\r\nhiểm (trục quay nhẵn và các cơ cấu tương tự không được coi là nguy hiểm).
\r\n\r\nCột thứ ba trong Bảng 2 cũng thể hiện kích\r\nthước tối thiểu của các vật rắn từ bên ngoài sẽ được loại trừ.
\r\n\r\n4.2. Sự phù hợp với cấp bảo vệ được thể hiện
\r\n\r\nVỏ ngoài phù hợp với cấp bảo vệ được thể hiện\r\ncó nghĩa là vỏ ngoài cũng phù hợp với tất cả các cấp bảo vệ thấp hơn của Bảng\r\n2. Do đó, không yêu cầu các thử nghiệm thiết lập các cấp bảo vệ thấp hơn này,\r\ntrừ trường hợp có nghi ngờ.
\r\n\r\n4.3. Quạt bên ngoài
\r\n\r\nCánh quạt nằm phía ngoài thân máy phải được\r\nbảo vệ chống chạm vào bằng các tấm bảo vệ phù hợp với Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Yêu cầu thử\r\nnghiệm đối với tấm bảo vệ
\r\n\r\n\r\n Cấp bảo vệ của máy\r\n điện \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n IP1X \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm bằng viên bi đường kính 50 mm \r\n | \r\n
\r\n IP2X đến IP6X \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm bằng ngón tay thử nghiệm \r\n | \r\n
Để thử nghiệm, rôto phải quay chậm, ví dụ\r\nquay bằng tay, nếu có thể.
\r\n\r\nTrục quay nhẵn và các bộ phận tương tự không\r\nđược coi là nguy hiểm.
\r\n\r\n4.4. Lỗ thoát nước
\r\n\r\nNếu máy điện có lỗ thoát nước, áp dụng các\r\nyêu cầu sau:
\r\n\r\n- các lỗ thoát nước được thiết kế thường mở\r\nkhi làm việc thì phải được mở ra trong quá trình thử nghiệm;
\r\n\r\n- các lỗ thoát nước được thiết kế thường đóng\r\nkhi làm việc thì phải được đóng lại trong quá trình thử nghiệm;
\r\n\r\n- nếu máy điện có cấp bảo vệ IP3X hoặc IP4X\r\nđược thiết kế để làm việc với lỗ thoát nước mở ra cho phép lỗ thoát nước phù\r\nhợp với cấp bảo vệ IP2X;
\r\n\r\n- nếu máy điện có cấp bảo vệ IP5X được thiết\r\nkế để làm việc với lỗ thoát nước mở ra thì lỗ thoát nước phải phù hợp với cấp\r\nbảo vệ IP4X.
\r\n\r\nBảng 2 - Cấp bảo vệ\r\nđược thể hiện bằng chữ số đặc trưng thứ nhất
\r\n\r\n\r\n Chữ số đặc trưng\r\n thứ nhất \r\n | \r\n \r\n Cấp bảo vệ \r\n | \r\n \r\n Điều kiện thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n |
\r\n Mô tả tóm tắt | \r\n \r\n Định nghĩa \r\n | \r\n ||
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n Máy điện không có bảo vệ bằng vỏ ngoài \r\n | \r\n \r\n Không có bảo vệ đặc biệt \r\n | \r\n \r\n Không thử nghiệm \r\n\r\n Bảng 4 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n(chú thích 2) \r\n | \r\n \r\n Máy điện được bảo vệ khỏi sự xâm nhập của\r\n các vật rắn từ bên ngoài có đường kính lớn hơn 50 mm \r\n | \r\n \r\n Tiếp xúc ngẫu nhiên hoặc không chủ ý với\r\n hoặc tiếp cận đến các bộ phận mang điện hoặc bộ phận chuyển động nằm bên\r\n trong vỏ ngoài bằng một bề mặt lớn của thân người, ví dụ như bàn tay (nhưng\r\n không có bảo vệ chống tiếp xúc có chủ ý) \r\nXâm nhập của vật rắn có đường kính lớn hơn\r\n 50 mm \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n(chú thích 2) \r\n | \r\n \r\n Máy điện được bảo vệ khỏi sự xâm nhập của\r\n các vật rắn từ bên ngoài có đường kính lớn hơn 12 mm \r\n | \r\n \r\n Tiếp xúc với hoặc tiếp cận đến các bộ phận\r\n mang điện hoặc bộ phận chuyển động nằm bên trong vỏ ngoài bằng ngón tay hoặc\r\n các vật tương tự có chiều dài không quá 80 mm \r\nXâm nhập của vật rắn có đường kính lớn hơn\r\n 12 mm \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n(chú thích 2) \r\n | \r\n \r\n Máy điện được bảo vệ khỏi sự xâm nhập của\r\n các vật rắn từ bên ngoài có đường kính lớn hơn 2,5 mm \r\n | \r\n \r\n Tiếp xúc với hoặc tiếp cận đến các bộ phận\r\n mang điện hoặc bộ phận chuyển động nằm bên trong vỏ ngoài bằng dụng cụ hoặc\r\n sợi dây có đường kính lớn hơn 2,5 mm \r\nXâm nhập của vật rắn có đường kính lớn hơn\r\n 2,5 mm \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n(chú thích 2) \r\n | \r\n \r\n Máy điện được bảo vệ khỏi sự xâm nhập của\r\n các vật rắn từ bên ngoài có đường kính lớn hơn 1 mm \r\n | \r\n \r\n Tiếp xúc với hoặc tiếp cận đến các bộ phận\r\n mang điện hoặc bộ phận chuyển động nằm bên trong vỏ ngoài bằng sợi dây hoặc\r\n dải kim loại có độ dày lớn hơn 1 mm \r\nXâm nhập của vật rắn có đường kính lớn hơn\r\n 1 mm \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n(chú thích 3) \r\n | \r\n \r\n Máy điện có chống bụi \r\n | \r\n \r\n Tiếp xúc với hoặc tiếp cận đến các bộ phận\r\n mang điện hoặc bộ phận chuyển động nằm bên trong vỏ ngoài \r\nKhông ngăn ngừa hoàn toàn sự xâm nhập của\r\n bụi nhưng lượng bụi xâm nhập chỉ ở mức vừa phải để máy điện vẫn làm việc thỏa\r\n đáng \r\n | \r\n |
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Máy điện kín bụi \r\n | \r\n \r\n Ngăn cản hoàn toàn sự xâm nhập của bụi \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH 1: Không sử dụng mô tả tóm tắt\r\n cho trong cột 2 của bảng này để qui định loại bảo vệ. \r\nCHÚ THÍCH 2: Máy điện được ấn định chữ số\r\n đặc trưng thứ nhất 1, 2, 3 hoặc 4 sẽ không cho các vật thể rắn có hình dạng\r\n bình thường hoặc không bình thường xâm nhập, với điều kiện là ba kích thước\r\n chuẩn vuông góc nhau của vật thể rắn đo lớn hơn kích thước hợp cho trong cột\r\n 3. \r\nCHÚ THÍCH 3: Cấp bảo vệ chống bụi được định\r\n nghĩa trong tiêu chuẩn này là cấp bảo vệ thông thường. Khi qui định bản chất\r\n của bụi (kích thước, bản chất của bụi ví dụ như các phần tử dạng sợi), các\r\n điều kiện thử nghiệm cần được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng. \r\n | \r\n
5. Cấp bảo vệ - Chữ\r\nsố đặc trưng thứ hai
\r\n\r\n5.1. Chữ số đặc trưng thứ hai thể hiện cấp bảo vệ\r\nbằng vỏ ngoài chống các ảnh hưởng có hại do sự xâm nhập của nước.
\r\n\r\nBảng 3, cột thứ ba, đưa ra các nội dung về\r\nloại bảo vệ bằng vỏ ngoài đối với từng cấp bảo vệ mà chữ số thứ hai thể hiện.
\r\n\r\nMáy điện kiểu hở làm mát bằng không khí có\r\nbảo vệ khỏi ảnh hưởng của thời tiết khi thiết kế của máy điện giảm sự xâm nhập\r\ncủa nước mưa, tuyết và các phần tử trong không khí, ở điều kiện qui định, ở mức\r\nđể máy điện hoạt động đúng.
\r\n\r\nCấp bảo vệ này được ký hiệu bằng chữ cái W\r\nđặt sau chữ số đặc trưng thứ hai.
\r\n\r\n5.2. Đối với chữ số đặc trưng thứ hai đến và bằng\r\n6, sự phù hợp của vỏ ngoài với cấp bảo vệ được chỉ ra thì vỏ ngoài cũng sẽ phù\r\nhợp với tất cả các cấp bảo vệ thấp hơn qui định trong Bảng 3.
\r\n\r\nDo đó, không yêu cầu thử nghiệm các cấp bảo\r\nvệ thấp hơn này, khi không có nghi ngờ.
\r\n\r\nĐối với IPX7 và IPX8, không được coi sự phù\r\nhợp của vỏ ngoài này thì cũng sẽ phù hợp với tất cả các cấp bảo vệ thấp hơn\r\ntrong Bảng 3.
\r\n\r\nBảng 3 - Cấp bảo vệ\r\nđược thể hiện bằng chữ số đặc trưng thứ hai
\r\n\r\n\r\n Chữ số đặc trưng\r\n thứ hai \r\n | \r\n \r\n Cấp bảo vệ \r\n | \r\n \r\n Điều kiện thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n |
\r\n Mô tả tóm tắt | \r\n \r\n Định nghĩa \r\n | \r\n ||
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n Máy điện không có bảo vệ bằng vỏ ngoài \r\n | \r\n \r\n Không có bảo vệ đặc biệt nào \r\n | \r\n \r\n Không thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Máy điện được bảo vệ chống nước nhỏ giọt \r\n | \r\n \r\n Nước nhỏ giọt (các giọt nước rơi thẳng\r\n đứng) không gây ảnh hưởng có hại \r\n | \r\n \r\n Bảng 5 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Máy điện được bảo vệ chống nước nhỏ giọt ở\r\n góc nghiêng tới 150 \r\n | \r\n \r\n Nước nhỏ giọt thẳng đứng không gây ảnh\r\n hưởng có hại khi máy điện đặt nghiêng một góc bất kỳ đến 15 0 so\r\n với tư thế bình thường \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Máy điện được bảo vệ chống tia nước \r\n | \r\n \r\n Nước rơi dưới dạng tia nước ở góc đến 600\r\n so với phương thẳng đứng không gây ảnh hưởng có hại \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Máy điện được bảo vệ chống tóe nước \r\n | \r\n \r\n Nước bắn tóe vào máy điện từ mọi hướng\r\n không gây ảnh hưởng có hại \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Máy điện được bảo vệ chống phun nước \r\n | \r\n \r\n Nước được phun bằng vòi vào máy điện theo\r\n mọi hướng không gây ảnh hưởng có hại \r\n | \r\n |
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Máy điện được bảo vệ chống sóng lớn \r\n | \r\n \r\n Nước do sóng lớn hoặc nước được phun dưới\r\n dạng luồng mạnh không lọt được vào máy điện với lượng có hại \r\n | \r\n |
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Máy điện được bảo vệ chống ảnh hưởng do\r\n ngập nước \r\n | \r\n \r\n Nước không được xâm nhập vào máy điện với\r\n lượng có hại khi máy điện bị ngập nước trong các điều kiện qui định về áp\r\n suất và thời gian \r\n | \r\n |
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Máy điện được bảo vệ để ngâm nước liên tục \r\n | \r\n \r\n Máy điện thích hợp để ngâm liên tục trong\r\n nước ở các điều kiện do nhà chế tạo qui định (chú thích 2) \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH 1: Không sử dụng mô tả tóm tắt\r\n trong cột 2 của bảng này để qui định loại bảo vệ. \r\nCHÚ THÍCH 2: Thông thường, điều này có\r\n nghĩa là máy điện hoàn toàn kín. Tuy nhiên, với một số loại máy điện nước có\r\n thể lọt vào nhưng không gây ảnh hưởng có hại cho máy điện. \r\n | \r\n
Các chữ cái và các chữ số đặc trưng cần được\r\nghi trên thân máy thì ưu tiên ghi trên tấm thông số hoặc, nếu không thể thực\r\nhiện được điều này thì ghi trên vỏ của máy điện.
\r\n\r\nKhi tất cả các bộ phận của máy điện không có\r\ncùng cấp bảo vệ thì tối thiểu phải thể hiện cấp bảo vệ thấp nhất, tiếp sau đó,\r\nnếu cần, là ký hiệu cấp bảo vệ cao hơn và ghi rõ bộ phận ứng với cấp bảo vệ đó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Do hạn chế về diện tích của tấm\r\nthông số thường chỉ cho phép ghi mã IP thấp nhất. Do đó, các bộ phận hoặc thành\r\nphần có cấp bảo vệ cao hơn cần được qui định trong tài liệu và/hoặc trong hướng\r\ndẫn vận hành.
\r\n\r\nCấp bảo vệ thấp hơn của:
\r\n\r\n- tấm bảo vệ của quạt bên ngoài (như cho phép\r\ntrong 4.3);
\r\n\r\n- lỗ thoát nước (như cho phép trong 4.4)
\r\n\r\nKhông nhất thiết phải qui định trên tấm thông\r\nsố hoặc trong tài liệu.
\r\n\r\nTrong trường hợp việc lắp đặt máy điện có ảnh\r\nhưởng đến cấp bảo vệ, nhà chế tạo phải chỉ ra bố trí lắp đặt dự kiến trên tấm thông\r\nsố hoặc trong hướng dẫn lắp đặt.
\r\n\r\n7. Yêu cầu chung đối\r\nvới các thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm qui định trong tiêu chuẩn này là\r\nthử nghiệm điển hình. Các thử nghiệm này phải được thực hiện trên các sản phẩm\r\ntiêu chuẩn hoặc các mô hình của chúng. Nếu điều này không thực hiện được thì\r\nviệc kiểm tra bằng thử nghiệm thay thế hoặc bằng cách xem bản vẽ phải được thỏa\r\nthuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
\r\n\r\nNếu không có qui định khác, đối với từng thử\r\nnghiệm, máy điện phải sạch, các bộ phận phải đặt đúng vị trí và được lắp đặt\r\ntheo cách do nhà chế tạo qui định.
\r\n\r\nTrường hợp có cả hai chữ số đặc trưng thứ\r\nnhất và thứ hai là 1, 2, 3 và 4, thì trong một số trường hợp hiển nhiên nhất\r\nđịnh, việc xem xét bằng cách quan sát có thể cho thấy đã đạt được cấp bảo vệ dự\r\nkiến. Trong các trường hợp này không cần thử nghiệm. Tuy nhiên, nếu có nghi\r\nngờ, thử nghiệm phải được thực hiện theo qui định trong điều 8 và điều 9.
\r\n\r\n7.1. Khe hở không khí thích hợp
\r\n\r\nTrong các điều khoản thử nghiệm dưới đây của\r\ntiêu chuẩn này, thuật ngữ "khe hở không khí thích hợp" có ý nghĩa như\r\nnêu trong 7.1.1 hoặc 7.1.2.
\r\n\r\n7.1.1. Máy điện hạ áp (điện áp danh định\r\nkhông quá 1 000 V xoay chiều và 1 500 V một chiều)
\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm (viên bi, ngón tay thử\r\nnghiệm, sợi dây, v.v…) không được chạm tới bộ phận mang điện hoặc bộ phận\r\nchuyển động trừ các bộ phận chuyển động không gây nguy hiểm như các trục quay\r\nnhẵn.
\r\n\r\n7.1.2. Máy điện cao áp (điện áp danh định\r\nvượt quá 1 000 V xoay chiều và 1 500 V một chiều)
\r\n\r\nKhi thiết bị thử nghiệm được đặt ở vị trí bất\r\nlợi nhất, máy điện phải có khả năng chịu được thử nghiệm điện môi áp dụng cho\r\nmáy điện.
\r\n\r\nYêu cầu về thử nghiệm điện môi có thể thay\r\nbằng kích thước khe hở không khí qui định để đảm bảo rằng thử nghiệm này là\r\nthỏa đáng với cấu hình trường điện bất lợi nhất.
\r\n\r\n8. Thử nghiệm đối với\r\nchữ số đặc trưng nhất
\r\n\r\nĐiều kiện thử nghiệm và điều kiện chấp nhận\r\nđối với chữ số đặc trưng thứ nhất được cho trong Bảng 4.
\r\n\r\nThử nghiệm bụi đối với chữ số đặc trưng 5 và\r\n6 phải được thực hiện với trục đứng yên, với điều kiện là chênh lệch về áp suất\r\ngiữa khi quay và khi đứng yên (gây ra do ảnh hưởng của quạt) thấp hơn 2 kPa.\r\nNếu chênh lệch áp suất lớn hơn 2 kPa thì áp suất bên trong máy điện trong quá\r\ntrình thử nghiệm bụi phải được giảm xuống tương ứng. Một cách khác, máy điện có\r\nthể được thử nghiệm với trục quay ở tốc độ danh định.
\r\n\r\nBảng 4 - Điều kiện\r\nthử nghiệm và điều kiện chấp nhận đối với chữ số đặc trưng thứ nhất
\r\n\r\n\r\n Chữ số đặc trưng thứ\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n Điều kiện thử\r\n nghiệm và điều kiện chấp nhận \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n Không yêu cầu thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm được thực hiện với viên bi cứng\r\n đường kính Bảo vệ là thỏa đáng nếu viên bi không lọt\r\n qua lỗ hở bất kỳ và duy trì được khe hở không khí thích hợp đến các bộ phận\r\n thường mang điện trong vận hành hoặc các bộ phận chuyển động bên trong máy\r\n điện. \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n a) Thử nghiệm bằng ngón tay thử nghiệm \r\nThử nghiệm được thực hiện với ngón tay thử\r\n nghiệm bằng kim loại như Hình 1. Cả hai khớp của ngón tay này có thể uốn một\r\n góc 900 so với trục của ngón tay, nhưng chỉ uốn được về một phía\r\n và theo cùng một hướng. Ngón tay được ấn một lực vừa phải (không quá 10 N)\r\n vào lỗ hở bất kỳ của vỏ ngoài và, nếu lọt vào thì đặt ở vị trí bất kỳ có thể. \r\nBảo vệ được coi là thỏa đáng nếu duy trì\r\n được khe hở không khí thích hợp giữa ngón tay thử nghiệm và các bộ phận mang\r\n điện hoặc bộ phận chuyển động phía bên trong của vỏ ngoài. Tuy nhiên, cho\r\n phép chạm vào các trục quay nhẵn và các bộ phận chuyển động không nguy hiểm\r\n tương tự. \r\nĐối với thử nghiệm này, các bộ phận chuyển\r\n động bên trong có thể cho chạy chậm, khi điều này là có thể. \r\nĐối với thử nghiệm máy điện hạ áp, nguồn\r\n điện áp thấp (không nhỏ hơn 40 V) nối tiếp với bóng đèn thích hợp có thể nối\r\n vào giữa ngón tay thử nghiệm và các bộ phận mang điện bên trong vỏ ngoài. Các\r\n bộ phận dẫn điện chỉ được phủ vécni hoặc sơn, hoặc được bảo vệ bằng cách ôxi\r\n hóa hoặc công nghệ tương tự phải được bọc bằng lá kim loại được nối điện với\r\n các bộ phận thường mang điện trong vận hành. Bảo vệ được coi là thỏa đáng nếu\r\n bóng đèn không sáng. \r\nĐối với máy điện cao áp, khe hở không khí\r\n thích hợp được kiểm tra bằng thử nghiệm điện môi, hoặc bằng cách đo khoảng\r\n cách khe hở không khí theo các nguyên tắc trong 7.1.2. \r\nb) Thử nghiệm bằng viên bi \r\nThử nghiệm được thực hiện với viên bi cứng\r\n đường kính 12,5 Bảo vệ là thỏa đáng nếu viên bi không lọt\r\n qua lỗ hở bất kỳ và duy trì được khe hở không khí thích hợp đến các bộ phận\r\n mang điện hoặc các bộ phận chuyển động bên trong máy điện. \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm được thực hiện với sợi dây hoặc\r\n thanh thẳng bằng thép cứng đường kính 2,5 Bảo vệ được coi là thỏa mãn nếu sợi dây\r\n hoặc thanh này không tiến được vào bên trong vỏ ngoài. \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm được thực hiện với sợi dây bằng\r\n thép cứng, thẳng, đường kính 1 Bảo vệ được coi là thỏa mãn nếu sợi dây này\r\n không tiến vào bên trong vỏ ngoài. \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n a) Thử nghiệm bụi \r\nThử nghiệm được thực hiện bằng cách sử dụng\r\n thiết bị có nguyên lý cơ bản thể hiện trên Hình 2, trong đó bột tan được giữ\r\n ở dạng lơ lửng trong tủ thử kín thích hợp. Bột tan sử dụng phải có khả năng\r\n lọt qua lưới mắt vuông góc có đường kính dây lưới danh nghĩa là 50 Máy điện có vỏ ngoài mà chu kỳ làm việc\r\n bình thường làm giảm áp suất không khí bên trong vỏ ngoài so với áp suất khí\r\n quyển xung quanh. Việc giảm này có thể do, ví dụ, ảnh hưởng của chu kỳ nhiệt\r\n (loại 1). \r\nTrong thử nghiệm này, máy điện được đỡ bên\r\n trong tủ thử và áp suất bên trong máy điện được giữ thấp hơn áp suất khí\r\n quyển bằng bơm chân không. Nếu vỏ ngoài có một lỗ thoát nước, đầu hút phải\r\n được nối với một lỗ được cung cấp đặc biệt cho mục đích thử nghiệm, trừ khi\r\n nếu lỗ thoát nước này được thiết kế thường đóng lại khi làm việc (xem 4.4). \r\nMục đích của thử nghiệm là đưa vào máy\r\n điện, nếu có thể, ít nhất là 80 lần thể tích không khí trong vỏ ngoài nhưng\r\n tốc độ hút không vượt quá 60 lần thể tích trong một giờ với mức giảm áp suất\r\n thích hợp. Trong mọi trường hợp, việc giảm áp suất này không được vượt quá 2\r\n kPa (20 mbar) đo bằng áp kế thể hiện trên Hình 2. \r\nNếu đạt được tốc độ hút từ 40 đến 60 lần\r\n thể tích trong một giờ thì kết thúc thử nghiệm sau 2 h. \r\nVới độ giảm áp suất tối đa là 2 kPa (20\r\n mbar), nếu tốc độ hút nhỏ hơn 40 lần thể tích trong một giờ thì thử nghiệm\r\n được tiếp tục cho đến khi thổi qua máy điện được 80 lần thể tích hoặc sau khi\r\n đã thử nghiệm được 8 h. \r\nNếu đạt được tốc độ hút từ 40 đến 60 lần\r\n thể tích trong một giờ thì kết thúc thử nghiệm sau 2 h. \r\nVới độ giảm áp suất tối đa là 2 kPa (20\r\n mbar), nếu tốc độ hút nhỏ hơn 40 lần thể tích trong một giờ thì thử nghiệm được\r\n tiếp tục cho đến khi thổi qua máy điện được 80 lần thể tích hoặc sau khi đã\r\n thử nghiệm được 8 h. \r\nNếu không thể thử nghiệm máy điện hoàn\r\n chỉnh trong tủ thử thì phải áp dụng một trong các qui trình sau: \r\n- thử nghiệm các phần được bọc riêng rẽ của\r\n máy điện (hộp đầu nối, nắp che vành trượt,v.v…); \r\n- thử nghiệm các bộ phận đại diện của máy\r\n điện gồm các bộ phận như cửa, lỗ thông gió, khớp nối, gioăng làm kín\r\n trục,v.v… với các bộ phận xung yếu của máy điện như đầu nối, vành trượt, v.v…\r\n đúng vị trí tại thời điểm thử nghiệm; \r\n- thử nghiệm với máy điện nhỏ hơn nhưng có\r\n các chi tiết thiết kế tương tự; \r\n- thử nghiệm trong điều kiện được xác định\r\n theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng. \r\nTrong trường hợp thứ hai và thứ ba, thể\r\n tích không khí được đưa qua máy điện cần thử nghiệm là lượng như qui định cho\r\n máy điện kích thước thật. \r\nBảo vệ được coi là thỏa đáng nếu, khi kiểm\r\n tra, bột tan không tích tụ một lượng hoặc ở vị trí có thể gây cản trở cho\r\n việc hoạt động thỏa đáng của máy điện. \r\nCHÚ THÍCH: Bụi không được lắng đọng ở những\r\n nơi có thể dẫn đến phóng điện bề mặt dọc theo chiều dài đường rò. \r\nb) Thử nghiệm sợi dây \r\nNếu máy điện được thiết kế để làm việc có\r\n (các) lỗ thoát nước để mở thì các lỗ này phải được thử nghiệm theo các tương\r\n tự như với chữ số đặc trưng thứ nhất là 4, tức là sử dụng sợi dây có đường\r\n kính 1 mm. \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm theo 5 a). \r\nBảo vệ được coi là thỏa đáng nếu, khi kiểm\r\n tra, không thấy có bột tan xâm nhập vào máy điện. \r\n | \r\n
9. Thử nghiệm đối với\r\nchữ số đặc trưng thứ hai
\r\n\r\n9.1. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nĐiều kiện thử nghiệm đối với chữ số đặc trưng\r\nthứ hai được cho trong Bảng 5.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện với nước sạch.\r\nTrong quá trình thử nghiệm, hơi ẩm bên trong vỏ ngoài có thể ngưng tụ một phần.\r\nKhông được nhầm giữa sương có thể đọng lại với sự xâm nhập của nước.
\r\n\r\nVới mục đích của thử nghiệm này, diện tích bề\r\nmặt của máy điện phải được tính với độ chính xác 10 %.
\r\n\r\nKhi có thể, máy điện phải được chạy ở tốc độ\r\ndanh định. Điều này đạt được bằng các phương tiện cơ khí hoặc bằng cách cấp\r\nđiện. Nếu máy điện được cấp điện thì cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa an\r\ntoàn thích hợp.
\r\n\r\nBảng 5 - Điều kiện\r\nthử nghiệm đối với chữ số đặc trưng thứ hai
\r\n\r\n\r\n Chữ số đặc trưng thứ\r\n hai \r\n | \r\n \r\n Điều kiện thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n Không yêu cầu thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm được thực hiện bằng thiết bị thử\r\n nghiệm có nguyên lý thể hiện trên Hình 3. Tốc độ xả phải đồng nhất một cách\r\n hợp lý trên toàn bộ diện tích của thiết bị và phải tạo ra lượng mưa từ 3 mm\r\n đến 5 mm nước trong một phút (với thiết bị như Hình 3 thì điều này tương\r\n đương với mức xả là 3 mm/min đến 5 mm/min). \r\nMáy điện cần thử nghiệm được đặt ở tư thế\r\n làm việc bình thường bên dưới thiết bị nhỏ giọt, đáy của thiết bị phải lớn\r\n hơn diện tích của máy điện. Ngoại trừ đối với máy điện được thiết kế để treo\r\n tường hoặc treo trên trần, giá đỡ vỏ ngoài máy điện cần thử nghiệm phải nhỏ\r\n hơn đế của vỏ ngoài máy điện. \r\nMáy điện bình thường được cố định vào tường\r\n hoặc trần nhà thì được cố định ở tư thế sử dụng bình thường vào tấm gỗ có các\r\n kích thước bằng kích thước của bề mặt máy điện tiếp xúc với tường hoặc trần\r\n khi máy điện được lắp trong sử dụng bình thường. \r\nThời gian thử nghiệm phải là 10 min. \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị nhỏ giọt phải tương tự như qui\r\n định đối với chữ số đặc trưng thứ hai là 1 và được điều chỉnh để cho tốc độ\r\n xả giống nhau. \r\nMáy điện được thử nghiệm trong 2,5 min ở\r\n mỗi trong bốn tư thế nghiêng cố định. Các tư thế này là nghiêng một góc 150\r\n về mỗi phía của đường thẳng đứng nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau. \r\nThời gian thử nghiệm phải là 10 min. \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm phải được thực hiện sử dụng\r\n thiết bị thử nghiệm như thể hiện trên Hình 4, với điều kiện là các kích thước\r\n và hình dạng của máy điện cần thử nghiệm phải sao cho bán kính của ống dao\r\n động không vượt quá 1 m. Trong trường hợp không thể thỏa mãn điều kiện này\r\n thì phải sử dụng thiết bị phun cầm tay như thể hiện trên Hình 5. \r\na) Các điều kiện khi sử dụng thiết bị trên\r\n Hình 4. \r\nLưu lượng tổng phải được điều chỉnh đến giá\r\n trị trung bình 0,067 l/min đến 0,074 l/min ở mỗi lỗ nhân với số lỗ. Lưu lượng\r\n tổng phải được đo bằng lưu lượng kế. \r\nỐng có các lỗ phun được phân bố trên một\r\n cung 600 về cả hai phía của điểm giữa và phải cố định ở vị trí\r\n thẳng đứng. Máy điện thử nghiệm được lắp trên bàn xoay có trục thẳng đứng và\r\n ở vị trí xấp xỉ điểm giữa của bán nguyệt. \r\nThời gian thử nghiệm tối thiểu phải là 10\r\n min. \r\nb) Các điều kiện khi sử dụng thiết bị trên\r\n Hình 5. \r\nTrong thử nghiệm này, tấm che dịch chuyển\r\n được phải được đặt vào. \r\nÁp suất nước được điều chỉnh để tạo ra lưu\r\n lượng phun (10 + 0,5) l/min (áp suất xấp xỉ 80 kPa đến 100 kPa (0,8 bar đến\r\n 1,0 bar)). \r\nThời gian thử nghiệm phải là 1 min trên 1 m2\r\n diện tích bề mặt tính toán của máy điện (không tính bề mặt lắp đặt và cách\r\n làm mát) với thời gian tối thiểu là 5 min. \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện để quyết định nên sử dụng thiết\r\n bị trên Hình 4 hay thiết bị trên Hình 5 là giống như qui định đối với chữ số\r\n đặc trưng thứ hai là 3. \r\na) Sử dụng thiết bị trên Hình 4. \r\nỐng dao động có các lỗ được khoan trên toàn\r\n bộ bán nguyệt 1800. Thời gian thử nghiệm và lưu lượng tổng của\r\n nước tương tự như cấp 3. \r\nGiá đỡ máy điện cần thử nghiệm phải khoan\r\n lỗ để tránh tạo thành vách ngăn và vỏ ngoài phải được phun từ mọi hướng bằng\r\n cách cho ống dao động với tốc độ 600/s đến giới hạn hành trình của\r\n ống theo mỗi hướng. \r\nb) Sử dụng thiết bị trên Hình 5. \r\nTấm che dịch chuyển phải được tháo ra khỏi\r\n vòi phun và máy điện được phun theo tất cả các hướng có thể. \r\nLưu lượng nước phun và thời gian phun trên\r\n mỗi đơn vị diện tích tương tự như với cấp 3. \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm được thực hiện bằng cách phun\r\n vào máy điện từ mọi hướng có thể với luồng nước từ vòi phun tiêu chuẩn như\r\n thể hiện trên Hình 6. Điều kiện thử nghiệm cần tuân thủ như sau: \r\n- đường kính bên trong của vòi phun: 6,3\r\n mm; \r\nLưu lượng phun: 11,9 l/min - 13,2\r\n l/min; \r\nÁp suất nước tại vòi phun: xấp xỉ 30\r\n kPa (0,3 bar) (xem chú thích 1); \r\n- thời gian thử nghiệm trên mỗi mét\r\n vuông diện tích bề mặt máy điện: 1 min; \r\n- thời gian thử nghiệm tối thiểu: 3 min; \r\n- khoảng cách từ vòi phun đến bề mặt máy\r\n điện: xấp xỉ 3 m (xem chú thích 2). (Khoảng cách này có thể giảm xuống, nếu\r\n cần đảm bảo độ ướt thích hợp khi phun từ dưới lên) \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm phải được thực hiện bằng cách\r\n phun vào máy điện từ mọi hướng có thể với luồng nước từ vòi phun thử nghiệm\r\n tiêu chuẩn thể hiện trên Hình 6. Điều kiện thử nghiệm cần tuân thủ như sau: \r\n- đường kính bên trong của vòi phun: 12,5\r\n mm; \r\n- lưu lượng phun: 95 l/min - 105\r\n l/min; \r\n- áp suất nước tại vòi phun: xấp xỉ\r\n 100 kPa (1 bar) (xem chú thích 1); \r\n- thời gian thử nghiệm trên mỗi mét\r\n vuông diện tích bề mặt máy điện: 1 min; \r\n- thời gian thử nghiệm tối thiểu 3 min; \r\n- khoảng cách từ vòi phun đến bề mặt máy\r\n điện: xấp xỉ 3 m (xem chú thích 2). \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm được thực hiện bằng cách ngâm\r\n hoàn toàn máy điện vào nước, sao cho đáp ứng các điều kiện sau: \r\na) mặt nước phải cao hơn điểm cao nhất của\r\n máy điện ít nhất là 150 mm; \r\nb) phần thấp nhất của máy điện phải thấp\r\n hơn mặt nước ít nhất là 1 m; \r\nc) thời gian thử nghiệm phải ít nhất là 30\r\n min; \r\nd) nhiệt độ nước không được sai khác với\r\n nhiệt độ của máy điện quá 5 0C. \r\nkhi có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người\r\n sử dụng, thử nghiệm này có thể được thay bằng qui trình sau: \r\nMáy điện cần thử nghiệm với áp suất không\r\n khí bên trong khoảng 10 kPa (0,1 bar). Thời gian thử nghiệm là 1 min. Thử\r\n nghiệm được coi là thỏa đáng nếu trong quá trình thử nghiệm không có rò rỉ\r\n không khí. Rò rỉ không khí có thể được phát hiện bằng cách ngâm máy điện để\r\n nước chỉ vừa đủ phủ lên máy hoặc bằng cách đổ lên máy điện dung dịch xà\r\n phòng. \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện thử nghiệm phải được thỏa thuận\r\n giữa nhà chế tạo và người sử dụng nhưng điều kiện này không được ít khắc\r\n nghiệt hơn điều kiện qui định đối với cấp 7. \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Đo áp suất nước có thể thay bằng\r\n đo chiều cao đạt được của dòng nước phun tự do ra khỏi vòi: \r\nÁp suất 30 kPa (0,3 bar) Chiều cao: 2,5 m \r\nÁp suất 100 kPa (1,0 bar) Chiều cao: 8 m \r\nCHÚ THÍCH 2: Vì lý do thực tiễn, khoảng\r\n cách từ vòi phun đến máy điện cần thử nghiệm được qui định là 3 m đối với cấp\r\n 5 và cấp 6; khoảng cách này có thể được giảm xuống để thử nghiệm máy điện từ\r\n mọi hướng. \r\n | \r\n
9.2. Điều kiện chấp nhận
\r\n\r\nSau khi thực hiện thử nghiệm theo Bảng 5, máy\r\nđiện phải được kiểm tra mức độ xâm nhập của nước và chịu kiểm tra và các thử\r\nnghiệm dưới đây:
\r\n\r\n9.2.1. Lượng nước xâm nhập vào máy điện không được\r\ncó khả năng gây cản trở hoạt động thỏa đáng của máy điện. Cuộn dây và các bộ\r\nphận mang điện không được thiết kế để làm việc trong điều kiện ướt thì không\r\nđược bị ướt và nước không được tích tụ trong máy điện đến mức có thể chạm tới\r\ncác bộ phận này.
\r\n\r\nTuy nhiên, cánh quạt nằm bên trong máy điện\r\nđược phép bị ướt và rò rỉ theo trục có thể được cho phép nếu có trang bị để\r\nthoát nước này.
\r\n\r\n9.2.2. Trong trường hợp thử nghiệm trên máy điện\r\nkhông làm việc:
\r\n\r\na) máy điện phải cho làm việc không tải ở\r\nđiện áp danh định trong 15 min,
\r\n\r\nb) sau đó máy điện chịu thử nghiệm chịu điện\r\náp, điện áp thử nghiệm là 50 % điện áp thử nghiệm đối với máy điện mới (nhưng\r\nkhông nhỏ hơn 125 % điện áp danh định).
\r\n\r\nTrong trường hợp thử nghiệm trên máy điện\r\nđang làm việc thì chỉ thực hiện thử nghiệm chịu điện áp theo điểm b ở trên.
\r\n\r\nThử nghiệm được coi là đáp ứng nếu các kiểm\r\ntra không cho thấy hỏng hóc.
\r\n\r\n10. Yêu cầu và thử\r\nnghiệm đối với máy điện kiểu hở có bảo vệ khỏi ảnh hưởng của thời tiết
\r\n\r\nCấp bảo vệ W được dùng cho máy điện kiểu hở\r\nlàm mát bằng không khí có mạch làm mát kiểu hở, tức là, máy điện có hệ thống\r\nlàm mát được kí hiệu là IC0X đến IC3X theo IEC 60034-6.
\r\n\r\nMáy điện có bảo vệ khỏi ảnh hưởng của thời\r\ntiết phải được thiết kế sao cho giảm được sự xâm nhập của mưa, tuyết và các\r\nphần tử trong không khí vào các bộ phận mang điện.
\r\n\r\nBiện pháp khác để bảo vệ khỏi ảnh hưởng của\r\nthời tiết (ví dụ như cuộn dây được bao kín hoặc có vỏ ngoài toàn bộ) không được\r\nký hiệu là W.
\r\n\r\nMáy điện có cấp bảo vệ W phải có lối thông\r\ngió có kết cấu sao cho:
\r\n\r\na) tại lối không khí vào và ra, không khí\r\nvận tốc cao và các phần tử trong không khí được ngăn không cho đi vào các lối\r\nbên trong dẫn trực tiếp đến các bộ phận điện của máy điện;
\r\n\r\nb) lối không khí đi vào, bằng cách cản trở\r\nhoặc sử dụng vỏ ngăn cách, tạo ra ít nhất ba lần thay đổi đột ngột hướng của\r\nkhông khí đi vào, mỗi thay đổi hướng này ít nhất là 900.
\r\n\r\nc) lối không khí đi vào tạo ra một vùng có\r\ntốc độ không khí trung bình không quá 3 m/s, để các phần tử có thể đọng lại. Có\r\nthể lắp các bộ lọc có thể tháo ra hoặc dễ dàng làm sạch hoặc cách bố trí bất kỳ\r\nnào khác để tách riêng các phần tử thay vì phải có khoang lắng đọng.
\r\n\r\nViệc bảo vệ máy điện chống tiếp xúc, bảo vệ\r\nkhỏi các vật thể bên ngoài hoặc nước phải phù hợp với điều kiện và thử nghiệm\r\nqui định cho cấp bảo vệ được đưa ra.
\r\n\r\nThiết kế hộp đầu nối phải đảm bảo cấp bảo vệ\r\nít nhất là IP54.
\r\n\r\nNếu cần, bố trí để có bảo vệ khỏi đóng băng,\r\nhơi ẩm, ăn mòn hoặc các điều kiện bất thường khác phải được thực hiện theo thỏa\r\nthuận (ví dụ sử dụng gia nhiệt chống ngưng tụ).
\r\n\r\nĐể kiểm tra bảo vệ khỏi ảnh hưởng của thời\r\ntiết W, thường chỉ xem xét bản vẽ là đủ.
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tay cầm \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Mặt chặn \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Mặt trụ R2 ± 0,05 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tấm bảo vệ \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Khớp \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Mặt cầu R4 ± 0,05 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Vật liệu cách điện \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Vát tất cả các mép \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Kích thước thẳng tính bằng milimét
\r\n\r\nDung sai trên các kích thước khi không có\r\ndung sai cụ thể:
\r\n\r\n\r\n Kích thước góc ( | \r\n \r\n Kích thước thẳng:\r\n đến 25 mm ( | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n lớn hơn 25 mm: ±\r\n 0,2 mm \r\n | \r\n
\r\n Vật liệu làm ngón tay thử nghiệm: ví dụ\r\n thép tôi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Cả hai khớp của ngón tay thử nghiệm này có\r\nthể uốn một góc (90 )0 nhưng chỉ uốn\r\nđược về một phía và theo cùng một hướng.
Sử dụng giải pháp chốt và rãnh chỉ là một\r\ntrong những giải pháp có thể để giới hạn góc uốn đến 900. Ví lý do\r\nnày, các kích thước và dung sai của các chi tiết này không được thể hiện trên\r\nhình vẽ. Thiết kế thực phải đảm bảo góc uốn 900 có dung sai 00\r\nđến + 100.
\r\n\r\nHình 1 - Ngón tay thử\r\nnghiệm tiêu chuẩn
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Van \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Tấm bảo vệ \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Bộ lọc bùi \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Áp kế \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đo lưu lượng không khí \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Cửa sổ quan sát bằng kính \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Bơm chân không \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Bộ tạo rung \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Máy điện cần thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Bơm tuần hoàn \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Bột tan \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Hình 2 - Thiết bị thử\r\nnghiệm bảo vệ chống bụi
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimet
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Lớp cát và sỏi để điều chỉnh lưu lượng\r\n nước, các lớp này được ngăn cách bằng lưới kim loại mịn và giấy thấm \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Máy điện cần thử nghiệm \r\n | \r\n
Hình 3 - Thiết bị thử\r\nnghiệm về bảo vệ chống nước nhỏ giọt
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimet
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Các lỗ Ø 0,4 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Máy điện cần thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đối tượng \r\n | \r\n
Hình 4 - Thiết bị thử\r\nnghiệm về bảo vệ chống tia nước và chống tóe nước
\r\n\r\n(được thể hiện với\r\ncác lỗ phun trong trường hợp chữ số đặc trưng thứ hai là 3)
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimet
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Van nước \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Vòi phun - bằng đồng thau có 121 lỗ Ø 0,5: \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Áp kế \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 lỗ ở tâm \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Ống mềm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 đường tròn bên trong có 12 lỗ khác nhau\r\n 300 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tấm che dịch chuyển được - bằng nhôm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4 đường tròn bên ngoài có 24 lỗ cách nhau\r\n 150 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Vòi phun \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Máy điện cần thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đối tượng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Hình 5 - Thiết bị cầm\r\ntay để thử nghiệm về bảo vệ chống tia nước và chống tóe nước
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nD = 6,3 mm đối với thử nghiệm của Bảng 5, chữ\r\nsố đặc trưng là 5
\r\n\r\nD = 12,5 mm đối với thử nghiệm của Bảng 5,\r\nchữ số đặc trưng là 6
\r\n\r\nHình 6 - Vòi phun\r\ntiêu chuẩn dùng cho thử nghiệm ống
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng và đối tượng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Ký hiệu
\r\n\r\n4. Cấp bảo vệ - Chữ số đặc trưng thứ nhất
\r\n\r\n5. Cấp bảo vệ - Chữ số đặc trưng thứ hai
\r\n\r\n6. Ghi nhãn
\r\n\r\n7. Yêu cầu chung đối với thử nghiệm
\r\n\r\n8. Thử nghiệm đối với chữ số đặc trưng thứ\r\nnhất
\r\n\r\n9. Thử nghiệm đối với chữ số đặc trưng thứ\r\nhai
\r\n\r\n10. Yêu cầu và thử nghiệm đối với máy điện\r\nkiểu hở có bảo vệ khỏi ảnh hưởng của thời tiết
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6627-5:2008 (IEC 60034-5: 2000, Amd. 1 : 2006) về Máy điện quay – Phần 5: Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài nhờ thiết kế tích hợp (mã IP) – Phân loại đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6627-5:2008 (IEC 60034-5: 2000, Amd. 1 : 2006) về Máy điện quay – Phần 5: Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài nhờ thiết kế tích hợp (mã IP) – Phân loại
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6627-5:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2008-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |