Rotating\r\nelectrical machines - Part 14: Mechanical\r\nvibration of certain machines with shaft heights 56 mm and higher- Measurement,\r\nevaluation and limits of vibration severity
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6627-14: 2008 thay thế TCVN\r\n327-69, TCVN 4489-88 và TCVN 5409-91;
\r\n\r\nTCVN 6627-14: 2008 hoàn toàn tương đương với IEC 60034-14: 2003 with amendment 1:\r\n2007;
\r\n\r\nTCVN 6627-14 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6627 (IEC\r\n60034) hiện đã có các tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\n1) TCVN 6627-1: 2008 (IEC 60034-1:\r\n2004), Máy điện quay - Phần 1: Thông số và tính năng
\r\n\r\n2) TCVN 6627-2: 2001 (IEC 60034-2:\r\n1972 and amendment 1: 1995), Máy điện quay - Phần 2: Phương pháp thử nghiệm để\r\nxác định tổn hao và hiệu suất của máy điện quay (không kể máy điện dùng cho xe\r\nkéo)
\r\n\r\n3) TCVN 6627-2A: 2001 (IEC 60034-2A:\r\n1974), Máy điện quay - Phần 2A: Phương pháp thử nghiệm để xác định tổn hao và\r\nhiệu suất của máy điện quay (không kể máy\r\nđiện dùng cho xe kéo) - Đo tổn hao bằng phương pháp nhiệt lượng
\r\n\r\n4) TCVN 6627-3: 2000 (IEC 60034-3:\r\n1988), Máy điện quay - Phần 3: Yêu cầu cụ thể đối với máy điện đồng bộ tuabin
\r\n\r\n5) TCVN 6627-5: 2008 (IEC 60034-5:\r\n2000 and amendment 1: 2006), Máy điện quay - Phần 5: cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài\r\nnhờ thiết kế tích hợp (mã IP) - Phân loại
\r\n\r\n6) TCVN 6627-7: 2008 (IEC 60034-7:\r\n2004). Máy điện quay - Phần 7: Phân loại và các kiểu kết cấu, bố trí lắp đặt và\r\nvị trí hộp đầu nối
\r\n\r\n7) TCVN 6627-8: 2000 (IEC 60034-8:\r\n1972 and amendment 1: 1990), Máy điện quay - Phần 8: Ghi nhãn đầu ra và chiều\r\nquay của máy điện quay
\r\n\r\n8) TCVN 6627-9: 2000 (IEC 60034-9:\r\n1990 and amendment 1: 1995), Máy điện quay - Phần 9: Giới hạn mức ồn
\r\n\r\n9) TCVN 6627-11: 2008 (IEC 60034-11:\r\n2004), Máy điện quay - Phần 11: Bảo vệ nhiệt
\r\n\r\n10) TCVN 6627-14: 2008 (IEC 60034-14:\r\n2003), Máy điện quay - Phần 14: Rung cơ khí của máy điện có chiều cao tâm trục\r\nlớn hơn hoặc bằng 56 mm - Đo đánh giá và giới hạn độ khắc nghiệt rung
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn IEC 60034 còn có các tiêu\r\nchuẩn sau:
\r\n\r\nIEC 60034-4: 1985, Rotating electrical\r\nmachines - Part 4: Methods for determining synchronous machine quantities from\r\ntests
\r\n\r\nIEC 60034-6: 1991, Rotating electrical\r\nmachines - Part 6: Methods of cooling (IC Code)
\r\n\r\nIEC 60034-12: 2007, Rotating electrical\r\nmachines - Part 12: Starting\r\nperformance of single-speed three-phase cage induction motors
\r\n\r\nIEC 60034-15: 1995, Rotating\r\nelectrical machines - Part 15: Impulse voltage withstand levels of rotating\r\na.c. machines with form-wound stator coils
\r\n\r\nIEC 60034-16-1: 1991, Rotating\r\nelectrical machines - Part 16: Excitation systems for synchronous machines -\r\nChapter 1: Definitions
\r\n\r\nIEC/TR 60034-16-2: 1991, Rotating\r\nelectrical machines - Part 16: Excitation systems for synchronous machines -\r\nChapter 2: Models for power system studies
\r\n\r\nIEC/TS 60034-16-3: 1996, Rotating\r\nelectrical machines - Part 16: Excitation systems for synchronous machines -\r\nSection 3: Dynamic performance
\r\n\r\nIEC/TS 60034-17: 2006, Rotating\r\nelectrical machines - Part 17: Cage induction motors when fed from converters -\r\nApplication guide
\r\n\r\nIEC 60034-18-1: 1992, Rotating\r\nelectrical machines - Part 18: Functional evaluation of insulation systems -\r\nSection 1: General guidelines
\r\n\r\nIEC 60034-18-21: 1992, Rotating\r\nelectrical machines - Part 18: Functional evaluation of insulation systems -\r\nSection 21: Test procedures for wire-wound windings - Thermal evaluation and\r\nclassification
\r\n\r\nIEC 60034-18-22: 2000, Rotating\r\nelectrical machines - Part 18-22: Functional evaluation of insulation systems -\r\nTest procedures for wire-wound windings - Classification of changes and\r\ninsulation component substitutions
\r\n\r\nIEC 60034-18-31: 1992, Rotating\r\nelectrical machines - Part 18: Functional evaluation of insulation systems -\r\nSection 31: Test procedures for form-wound windings - Thermal evaluation and\r\nclassification of insulation systems used in machines up to and including 50\r\nMVA and 15 kV
\r\n\r\nIEC/TS 60034-18-32: 1995, Rotating\r\nelectrical machines - Part 18: Functional evaluation of insulation systems -\r\nSection 32: Test procedures for form-wound windings - Electrical evaluation of\r\ninsulation systems used in machines up to and including 50 MVA and 15 kV
\r\n\r\nIEC/TS 60034-18-33: 1995, Rotating\r\nelectrical machines - Part 18: Functional evaluation of insulation systems -\r\nSection 33: Test procedures for form-wound windings - Multifactor functional\r\nevaluation - Endurance under combined thermal and electrical stresses of\r\ninsulation systems used in machines up to and including 50 MVA and 15 kV
\r\n\r\nIEC/TS 60034-18-34: 2000, Rotating\r\nelectrical machines - Part 18-34: Functional evaluation of insulation systems -\r\nTest procedures for form-wound windings - Evaluation of thermomechanical\r\nendurance of insulation systems
\r\n\r\nIEC/TS 60034-18-41: 2006, Rotating\r\nelectrical machines - Part 18-41: Qualification and type tests for Type I\r\nelectrical insulation systems used in rotating electrical machines fed from\r\nvoltage converters
\r\n\r\nIEC 60034-19: 1995, Rotating\r\nelectrical machines - Part 19: Specific test methods for d.c. machines on\r\nconventional and rectifier-fed supplies
\r\n\r\nIEC/TS 60034-20-1: 2002, Rotating\r\nelectrical machines - Part 20-1: Control motors - Stepping\r\nmotors
\r\n\r\nIEC 60034-22: 1996, Rotating\r\nelectrical machines - Part 22: AC generators for reciprocating internal\r\ncombustion (RIC) engine driven generating sets
\r\n\r\nIEC/TS 60034-23: 2003, Rotating\r\nelectrical machines - Part 23: Specification for the refurbishing of rotating\r\nelectrical machines
\r\n\r\nIEC/TS 60034-25: 2007, Rotating\r\nelectrical machines - Part 25: Guidance for the design and performance of a.c.\r\nmotors specifically designed for converter supply
\r\n\r\nIEC 60034-26: 2006, Rotating\r\nelectrical machines - Part 26: Effects of unbalanced voltages on the\r\nperformance of three-phase cage induction motors
\r\n\r\nIEC/TS 60034-27: 2006, Rotating\r\nelectrical machines - Part 27: Off-line partial discharge measurements on the\r\nstator winding insulation of rotating electrical machines
\r\n\r\nIEC 60034-28: 2007, Rotating\r\nelectrical machines - Part 28: Test methods for determining quantities of\r\nequivalent circuit diagrams for three-phase low-voltage cage induction motors
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY ĐIỆN QUAY\r\n-\r\nPHẦN\r\n14: RUNG CƠ KHÍ CỦA MỘT SỐ MÁY ĐIỆN CÓ CHIỀU CAO TÂM TRỤC BẰNG 56 MM VÀ LỚN HƠN\r\n-\r\nĐO,\r\nĐÁNH GIÁ VÀ GIỚI HẠN ĐỘ KHẮC NGHIỆT RUNG
\r\n\r\nRotating\r\nelectrical machines - Part 14: Mechanical\r\nvibration of certain machines with shaft heights 56 mm and higher- Measurement,\r\nevaluation and limits of vibration severity
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các qui trình thử\r\nnghiệm nghiệm thu tại xưởng về rung và giới hạn rung đối với một số máy điện nhất định\r\ntrong điều kiện quy định, khi máy điện\r\nkhông ghép nối với bất kỳ tải hoặc bộ phận truyền động sơ cấp nào.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho máy điện một\r\nchiều và máy điện xoay chiều ba pha, có chiều cao tâm trục từ 56 mm trở lên và\r\ncó công suất danh định đến 50 MW, có tốc độ làm việc từ 120 r/min đến và bằng\r\n15 000 r/min.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho các\r\nmáy điện lắp đặt ở hiện trường, các động cơ cổ góp ba pha, máy điện một pha,\r\nmáy điện ba pha làm việc trong hệ thống một pha, máy phát thủy điện kiểu trục đứng, máy phát tuabin có công\r\nsuất lớn hơn 20 MW và máy điện có ổ trục từ hoặc máy điện có dây quấn nối tiếp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với máy điện được đo ở hiện trường tham khảo các phần áp dụng\r\nđược của\r\ntiêu chuẩn ISO 10816 và ISO 7919.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn dưới đây là cần\r\nthiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công\r\nbố thì áp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
\r\n\r\nTCVN 6627-1 (IEC 60034-1), Máy điện\r\nquay - Phần 1: Thông số đặc trưng và tính năng
\r\n\r\nTCVN 6627-7 (IEC 60034-7), Máy điện\r\nquay - Phần 7: Phân loại các kiểu kết cấu, bố trí lắp đặt và vị trí hộp đầu nối\r\n(Mã IM)
\r\n\r\nISO 2954, Mechanical vibration of\r\nrotating and reciprocating machinery - Requirements for Instruments for measuring\r\nvibration severity (Rung cơ khí của máy điện quay và máy điện có đảo chiều - Yêu cầu đối với thiết\r\nbị đo độ khắc nghiệt về rung)
\r\n\r\nISO 7919-1, Mechanical vibration of\r\nnon-reciprocating machines - Measurements on rotating shafts and evaluation\r\ncriteria - Part 1: General guidelines (Rung cơ khí của máy không đảo chiều\r\n-Phép đo trên các trục quay và tiêu chí đánh giá - Phần 1: Hướng dẫn chung)
\r\n\r\nISO 8821, Mechanical vibration -\r\nBalancing - Shaft and fitment key convention (Rung cơ khí - Cân bằng -\r\nQui ước trục và then cố định)
\r\n\r\nISO 10817-1, Rotating shaft vibration\r\nmeasuring systems - Part 1: Relative and absolute sensing of radial vibration\r\nfrom rotating shafts (Hệ thống đo độ rung của trục quay - Phần 1: cảm biến\r\ntương đối và tuyệt đối với độ rung hướng tâm từ trục quay)
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật\r\nngữ và định nghĩa nêu trong các tài liệu viện dẫn của điều 2.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Quy định chung
\r\n\r\nCác đại lượng đo là độ dịch chuyển do\r\nrung, tốc độ rung và gia tốc rung tại các ổ trục của máy điện và độ dịch chuyển\r\ntương đối của trục do rung tại ổ trục hoặc lân cận ổ trục của máy điện.
\r\n\r\n4.2. Biên độ rung
\r\n\r\nTiêu chí đối với biên độ rung tại ổ trục\r\ncủa máy điện phải là giá trị hiệu dụng băng rộng của độ dịch chuyển do rung\r\ntính bằng micromét, tốc độ rung tính bằng milimét trên giây và gia tốc rung\r\ntính bằng mét trên giây bình phương trong\r\ndải tần qui định ở điều 5. Giá trị lớn nhất, được\r\nxác định tại các vị trí đo quy định theo\r\ntiêu chuẩn này, đặc trưng cho biên độ rung của máy điện.
\r\n\r\nĐộng cơ cảm ứng (đặc biệt là loại hai\r\ncực) thường rung bằng hai lần tần số trượt. Trong các trường hợp này, biên độ\r\nrung chính xác phải được xác định từ quan hệ sau:
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nXmax là giá trị hiệu dụng lớn nhất của\r\ntốc độ rung, độ dịch chuyển hoặc gia tốc rung;
\r\n\r\nXmin là giá trị hiệu dụng\r\nnhỏ nhất của tốc độ\r\nrung, độ dịch chuyển hoặc gia tốc rung.
\r\n\r\n4.3. Rung tương đối trên trục
\r\n\r\nTiêu chí được chấp nhận đối với rung tương đối trôn trục phải là độ dịch chuyển do\r\nrung Sp-p theo hướng đo lấy theo ISO 7919-1.
\r\n\r\n\r\n\r\nThiết bị đo phải có khả năng đo độ\r\nrung hiệu dụng băng rộng có đáp tuyến bằng phẳng trên toàn dải tần ít nhất từ\r\n10 Hz đến 1 000 Hz, phù hợp với các yêu cầu của ISO 2954. Tuy nhiên, đối với\r\nmáy điện có tốc độ nhỏ hơn hoặc bằng 600 r/min, giới hạn dưới của dải tần có\r\nđáp tuyến bằng phẳng không được lớn hơn 2 Hz.
\r\n\r\nThiết bị đo dùng cho các phép đo rung\r\ntương đối trên trục phải phù hợp với các yêu cầu trong ISO 10817-1.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Quy định chung
\r\n\r\nĐộ rung của máy điện liên quan chặt chẽ\r\nđến lắp đặt máy điện. Để có thể đánh giá khi chỉ quan tâm đến độ cân bằng và độ\r\nrung của máy điện quay, chỉ cần đo độ rung trên máy điện trong các điều kiện thử\r\nnghiệm xác định là đủ để có thể tái lập các thử nghiệm và cung cấp các phép đo\r\nso sánh.
\r\n\r\n6.2. Hệ thống treo tự do
\r\n\r\nĐiều kiện này đạt được bằng cách treo máy điện quay lên lò xo hoặc\r\nlắp trên giá đỡ đàn hồi (lò xo, cao su, v.v...).
\r\n\r\nTần số dao động tự do của hệ thống\r\ntreo và máy điện, theo sáu bậc tự do có thể có, phải ít nhất bằng 1/3 tần số ứng\r\nvới tốc độ của máy điện cần thử nghiệm, như định nghĩa trong 7.3. Dựa trên khối\r\nlượng của máy điện cần thử nghiệm, độ đàn hồi cần thiết của hệ thống treo là\r\nhàm của tốc độ danh nghĩa từ 600 r/min đến 3 600 r/min, có thể xác định được từ\r\nhình 1. Đối với tốc độ thấp hơn 600 r/min, các phép đo trong hệ thống treo tự\r\ndo là không hiện thực. Đối với các tốc độ lớn hơn, độ dịch chuyển tĩnh không được\r\nnhỏ hơn giá trị ứng với 3 600 r/min.
\r\n\r\n6.3. Lắp đặt cứng vững
\r\n\r\n6.3.1. Quy định chung
\r\n\r\nTốc độ rung lớn nhất đo được theo các\r\nphương nằm ngang và thẳng đứng tại chân đế\r\ncủa máy điện (hoặc tại khung vỏ gần với giá đỡ ổ trục hoặc chân đế stato) không\r\nđược vượt quá 25 % tốc độ lớn nhất đo được ở ngay sát hộp ổ trục theo cùng hướng\r\nđo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Yêu cầu này đảm bảo rằng\r\ntần số riêng theo phương nằm ngang và theo phương thẳng đứng của toàn bộ bố trí thử nghiệm không bị trùng\r\nnhau trong phạm vi:
\r\n\r\na) ± 10 % tần số quay của máy điện;
\r\n\r\nb) ± 5 % hai lần tần số quay; hoặc
\r\n\r\nc) ± 5 % một lần và hai lần tần số lưới\r\nđiện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Tỷ số giữa 25 % tốc độ\r\nrung của chân đế và tốc độ rung của ổ trục có hiệu lực đối với rung động một lần\r\ntrong một chu kỳ quay và rung ở tần số bằng hai lần tần số lưới (nếu rung động bằng hai lần tần số lưới\r\nđang được đánh giá).
\r\n\r\n6.3.2. Máy điện kiểu trục ngang
\r\n\r\nMáy điện cần thử nghiệm phải:
\r\n\r\n● được kẹp trực tiếp vào sàn cứng, hoặc
\r\n\r\n● được kẹp vào sàn cứng thông qua tấm\r\nđế lắp đặt của máy điện, hoặc
\r\n\r\n● được kẹp vào một tấm cứng đáp ứng\r\ncác yêu cầu của 6.3.1.
\r\n\r\n6.3.3. Máy điện kiểu trục đứng
\r\n\r\nMáy điện kiểu trục đứng phải được lắp trên tấm thép đặc hình chữ nhật hoặc\r\nhình tròn có lỗ khoét ở tâm phần trục nhô ra, bề mặt được gia công để lắp mặt\r\nbích máy điện được đo và khoan các lỗ lắp bu lông của mặt bích. Chiều dày tấm\r\nthép ít nhất phải gấp ba lần chiều dày mặt bích của máy điện, tốt nhất là gấp\r\nnăm lần. Chiều dài của gờ ứng với đường\r\nkính của tấm hình tròn ít nhất phải bằng chiều cao của 6 trục bên trên, L. Hình 6 là một ví dụ đối với IM V1 (xem\r\nTCVN 6627-7 (IEC 60034-7)).
\r\n\r\nĐể lắp đặt phải được giữ chặt và không\r\nthể nghiêng vào sàn cứng và thỏa mãn các yêu cầu của 6.3.1. Mối nối mặt bích phải\r\nsử dụng theo đúng số lượng và đúng đường kính các bulông.
\r\n\r\n6.4. Xác định môi trường chủ động
\r\n\r\nHệ thống đỡ mô tả\r\ntrong 6.2 và 6.3 được coi là thụ động, chấp nhận các tác động không đáng kể từ\r\nbên ngoài đến máy điện. Nếu như với cùng một vị trí đo, biên độ rung khi máy điện\r\nđứng yên vượt quá 25 % so với khi máy điện\r\nquay thì môi trường chủ động được coi là tồn tại và không áp dụng tiêu chuẩn\r\nnày (xem ISO 10816-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n7.2. Then trên trục
\r\n\r\nĐể tạo cân bằng và đo rung trên máy điện\r\ncó rãnh then trên trục nhô ra, phải lấp rãnh then bằng một then có chiều cao bằng\r\nnửa then theo ISO 8821.
\r\n\r\n7.2. Vị trí đo
\r\n\r\n7.2.1. Vị trí đo rung
\r\n\r\nVị trí đo và hướng đo áp dụng cho các\r\nmức biên độ rung được thể hiện trên hình 2 đối với máy điện có ổ trục trên nắp\r\nmáy và trên hình 4 đối với máy điện có giá đỡ ổ trục. Hình 3 áp dụng cho các máy\r\nđiện không thể thực hiện các vị trí đo theo hình 2 nếu không tháo các bộ phận\r\nra.
\r\n\r\nHình 6 áp dụng cho máy điện lắp theo\r\ntư thế thẳng đứng.
\r\n\r\n7.2.2. Vị trí đo độ dịch chuyển tương đối của trục
\r\n\r\nBộ chuyển đổi không tiếp xúc phải được\r\nlắp bên trong ổ trục, đo trực tiếp độ dịch chuyển tương đối của trục, hoặc (khi không thể lắp bên trong) lắp\r\nliền kề với hộp ổ trục. Vị trí hướng tâm ưu tiên được thể hiện trên hình 5.
\r\n\r\n7.3. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nMáy điện phải được thử nghiệm không tải\r\nvới các đại lượng liên quan ở giá trị danh định của chúng.
\r\n\r\nMáy điện xoay chiều có tốc độ không đổi\r\nphải được hoạt động với dạng sóng trên thực tế là hình sin theo 7.2 của TCVN\r\n6627-1 (IEC 60034-1).
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện ở từng\r\ntốc độ danh định không đổi hoặc trên dải tốc độ danh định. Đối với tất cả các tốc\r\nđộ thử nghiệm, các giá trị không được vượt quá giới hạn tương ứng trong bảng 1.
\r\n\r\nMáy điện được thiết kế để làm việc ở\r\nchế độ biến tần thì thử nghiệm điển hình phải được thực hiện ở các tốc độ mà\r\nmáy điện được thiết kế. Để phân biệt rung sinh ra do cơ khí và rung do các lực\r\nkích thích khác, máy điện một chiều nên được thử nghiệm với nguồn cung cấp có độ\r\nnhấp nhô dòng điện thấp hoặc hoàn toàn một chiều.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thử nghiệm với nguồn điện\r\ncó tần số thay đổi thường chỉ để xác nhận các rung sinh ra do cơ khí. Các rung sinh\r\nra do điện có thể sẽ khác. Để có\r\nthử nghiệm hoàn chỉnh tại xưởng thì cần phải thử nghiệm với bộ chuyển đổi điện\r\nsẽ được lắp với động cơ ở nơi lắp đặt.
\r\n\r\nĐể thử nghiệm thường xuyên các máy điện\r\ncó tốc độ thay đổi, cho phép thử nghiệm ở một tốc độ dựa trên thông tin có được\r\ntrong thử nghiệm điển hình.
\r\n\r\nĐối với máy điện có hai chiều quay, giới\r\nhạn rung áp dụng cho cả hai chiều quay nhưng chỉ cần đo theo một chiều.
\r\n\r\n7.4. Bộ chuyển đổi rung
\r\n\r\nViệc lắp đặt bộ chuyển đổi để đo rung\r\nvà bề mặt máy điện phải như quy định của\r\nnhà chế tạo bộ chuyển đổi rung và không được gây ra các cản trở cho điều kiện\r\nrung của máy điện cần thử nghiệm.
\r\n\r\nĐối với yêu cầu này, tổng khối lượng\r\nghép nối của cụm lắp ráp bộ chuyển đổi cần nhỏ hơn 1/50 khối lượng của máy điện.
\r\n\r\n8. Giới hạn rung của\r\nhộp ổ trục
\r\n\r\n8.1. Giới hạn biên độ rung
\r\n\r\nGiới hạn áp dụng cho tốc độ, độ dịch\r\nchuyển và gia tốc rung hiệu dụng băng rộng đo được trong dải tần được quy định tại điều 5. Yếu tố quyết định để đánh\r\ngiá biên độ rung là giá trị lớn nhất của ba đại lượng đo này.
\r\n\r\nBiên độ rung đối với máy điện một chiều\r\nvà máy điện xoay chiều ba pha có chiều cao tâm trục lớn hơn hoặc bằng 56 mm ứng\r\nvới một trong hai điều kiện lắp đặt theo điều 6, không được vượt quá các giới hạn\r\nquy định trong bảng 1. Các giới hạn này\r\nđược đưa ra cho hai cấp rung. Khi không quy định\r\ncấp rung thì máy điện phù hợp với tiêu chuẩn này phải là cấp "A".
\r\n\r\nKhi thử nghiệm thường xuyên các máy điện\r\ntiêu chuẩn có tốc độ từ 600 r/min đến 3 600 r/min, chỉ cần đo tốc độ rung. Cả\r\nba biên độ rung phải được kiểm tra trong thử nghiệm điển hình.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi thử nghiệm thường xuyên\r\nđược thực hiện với điều kiện treo tự do\r\nthì thử nghiệm điển hình cũng cần bao gồm cả thử nghiệm lắp đặt cứng vững. Chú\r\nthích này có hiệu lực với toàn bộ dải tốc độ của tiêu chuẩn
\r\n\r\nBảng 1 - Giới\r\nhạn biên độ rung lớn nhất theo độ dịch chuyển, tốc độ và gia tốc (hiệu dụng) đối\r\nvới chiều cao tâm trục H
\r\n\r\n\r\n Cấp rung \r\n | \r\n \r\n Chiều cao tâm\r\n trục, | \r\n \r\n 56 £ H £ 132 \r\n | \r\n \r\n 132 < H £ 280 \r\n | \r\n \r\n H > 280 \r\n | \r\n ||||||
\r\n Lắp đặt \r\n | \r\n \r\n Độ dịch chuyển, | \r\n \r\n Tốc độ, | \r\n \r\n Gia tốc, | \r\n \r\n Độ dịch chuyển, | \r\n \r\n Tốc độ, | \r\n \r\n Gia tốc, | \r\n \r\n Độ dịch chuyển, | \r\n \r\n Tốc độ, | \r\n \r\n Gia tốc, | \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Treo tự do \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n \r\n 4,4 \r\n | \r\n
\r\n Lắp đặt cứng vững \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n |
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Treo tự do \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n
\r\n Lắp đặt cứng vững \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n |
\r\n Cấp "A" áp dụng cho máy điện\r\n không có yêu cầu đặc biệt về rung. \r\nCấp "B" áp dụng cho máy điện\r\n có yêu cầu đặc biệt về rung. Lắp đặt cứng vững không được coi là được chấp nhận\r\n đối với máy điện có chiều cao tâm trục nhỏ hơn 132 mm. \r\nTần số chung đối với độ dịch chuyển/tốc\r\n độ là 10 Hz và đối với tốc độ/gia tốc là 250 Hz. \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 1: Nhà chế tạo và người mua\r\ncần tính đến việc thiết bị đo có thể có dung sai là ±10 %.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Chiều cao tâm trục máy điện\r\nkhi không có chân đế hoặc máy điện có chân đế được nâng cao hoặc máy điện trục\r\nđứng bất kỳ cần được lấy là chiều cao tâm trục máy điện trong cùng một khung cơ\r\nbản, nhưng là loại máy điện lắp đặt trên chân đế và trục nằm ngang.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Máy điện mà bản thân nó\r\nđã cân bằng tốt và có cấp phù hợp với bảng 1 vẫn có thể xuất hiện rung lớn khi\r\nđược lắp đặt tại hiện trường do các nguyên\r\nnhân khác nhau, ví dụ như nền lắp đặt không thích hợp, sự tác động ngược lại của\r\nmáy điện được truyền động, nhấp nhô dòng điện từ nguồn,\r\nv.v... Rung cũng có thể gây ra do các phân tử kéo có tần số dao động tự nhiên rất\r\ngần với tần số kích thích của sự mất cân bằng dư nhỏ của khối lượng phần quay của máy điện. Trong các trường hợp\r\nnày, cần thực hiện kiểm tra không những trên máy điện mà còn trên từng phần tử\r\nlắp đặt (Xem ISO 10816-3).
\r\n\r\n8.2. Giới hạn tốc độ rung gấp hai lần\r\ntần số điện lưới đối với máy điện xoay chiều
\r\n\r\nMáy điện hai cực có thể bị rung được\r\nkích thích điện từ ở tần số gấp đôi tần số của nguồn cung cấp. Đánh giá đúng\r\ncác phần tử rung này đòi hỏi máy điện phải lắp đặt cứng vững, phù hợp với yêu cầu\r\ntrong 6.3.
\r\n\r\nKhi các thử nghiệm điển hình chứng tỏ\r\nthành phần tần số của máy điện có chiều cao tâm trục H > 280 mm có tần số bằng\r\nhai lần tần số điện lưới là chiếm ưu thế thì giới hạn biên độ rung trong bảng 1\r\n(đối với cấp A) từ 2,3 mm/s (hiệu dụng) được tăng lên thành 2,8 mm/s (hiệu dụng).\r\nĐối với các giá trị lớn hơn thì phải có thỏa thuận\r\ntrước. Thành phần tần số điện lưới bằng hai lần được coi là chiếm ưu thế khi thử\r\nnghiệm điển hình chứng tỏ rằng giá trị này lớn hơn 2,3 mm/s (hiệu dụng).
\r\n\r\n8.3. Rung dọc trục
\r\n\r\nĐánh giá rung dọc trục của ổ trục phụ\r\nthuộc vào chức năng và kết cấu của ổ trục.
\r\n\r\nTrong trường hợp ổ chặn, rung dọc trục\r\nliên quan đến va đập hướng trục, có thể gây hỏng lớp lót kim loại của ổ trượt\r\nhoặc các bộ phận của ổ trục giảm ma sát. Rung dọc trục của các ổ trục này phải được đánh giá theo cùng một cách với rung\r\ntheo phương ngang và áp dụng các giới hạn cho trong bảng 1.
\r\n\r\nKhi ổ trục không có kết cấu giới hạn dọc\r\ntrục thì có thể giảm nhẹ yêu cầu này bằng thỏa\r\nthuận từ trước.
\r\n\r\n9. Giới hạn rung\r\ntương đối trên trục
\r\n\r\nPhép đo rung tương đối trên trục chỉ\r\nnên sử dụng cho máy điện có ổ trượt có tốc độ > 1 200 r/min; công suất danh\r\nđịnh > 1 000 kW; và phải có thỏa thuận trước\r\nvề các điều khoản cần thiết liên quan đến lắp đặt bộ biến đổi dùng cho phép đo\r\ntrên trục.
\r\n\r\nKhi máy điện có ổ trượt có các điều\r\nkhoản đặc biệt quy định cho lắp đặt của bộ\r\nchuyển đổi dùng cho phép đo rung trên trục, giới hạn đối với độ dịch chuyển\r\ntương đối của trục do rung được quy định\r\ntrong bảng 2. Các giới hạn này bổ sung cho các giới hạn quy định trong điều 8.
\r\n\r\nBảng 2 - Giới\r\nhạn đối với rung trên trục lớn nhất (Sp-p) và quán tính lớn nhất
\r\n\r\n\r\n Cấp rung \r\n | \r\n \r\n Dải tốc độ, | \r\n \r\n Độ dịch\r\n chuyển tương đối lớn nhất của trục, | \r\n \r\n Độ dịch\r\n chuyển lớn nhất do quán tính cơ và điện kết hợp, mm \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n > 1 800 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n £ 1 800 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n > 1 800 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n
\r\n £ 1 800 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH 1: Máy điện có cấp rung\r\n "B" thường được qui định đối với cơ cấu kéo tốc độ lớn trong hệ thống\r\n lắp đặt tới hạn. \r\nCHÚ THÍCH 2: Giới hạn độ dịch chuyển\r\n tương đối lớn nhất của trục gồm cả do quán tính. Đối với định nghĩa\r\n về quán tính, xem ISO 7919-1 \r\n | \r\n
Chú giải
\r\n\r\nA Máy điện cần thử nghiệm
\r\n\r\nZ Độ dịch chuyển
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để giảm ảnh hưởng của khối lượng và\r\nmômen quán tính của hệ thống treo lên mức rung thì khối lượng\r\nhiệu quả của cơ cấu đỡ đàn hồi không được\r\nlớn hơn 1/10 khối lượng của máy điện.
\r\n\r\nHình 1 - Độ dịch\r\nchuyển đàn hồi tối thiểu là hàm số của tốc độ danh nghĩa
\r\n\r\nHình 2 - Vị\r\ntrí đo ưu tiên áp dụng cho một hoặc hai đầu của máy điện
\r\n\r\nHình 3 - Vị\r\ntrí do cho các đầu máy điện khi phép đo theo hình 2 không thể thực hiện được nếu\r\nkhông tháo các bộ phận ra
\r\n\r\nHình 4 - Vị\r\ntrí đo dùng cho ổ trục có giá đỡ
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nA Bộ ổn định tín hiệu
\r\n\r\nB Bộ chuyển đổi
\r\n\r\nHình 5 - Vị\r\ntrí hướng tâm ưu tiên của bộ chuyển đổi đối với phép đo độ dịch chuyển tương đối\r\ncủa trục
\r\n\r\nHình 6 - Vị\r\ntrí đo đối với máy điện kiểu trục đứng (phép đo cần thực hiện tại hộp ổ trục;\r\nTrường hợp không tiếp cận được thì ở càng gần hộp ổ trục càng tốt)
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nISO 2041, Vibration and shock\r\nvocabulary (Thuật ngữ về rung và xóc)
\r\n\r\nISO 7919-3, Mechanical vibration of\r\nnon-reciprocating machines - Measurements on rotating shafts and evaluation\r\ncriteria - Part 3: Coupled industrial machines (Rung cơ khí của máy điện không\r\nđảo chiều - Phép đo trên trục quay và tiêu chí đánh giá - Phần 3: Máy công nghiệp\r\ncó ghép nối)
\r\n\r\nISO 10816-1, Mechanical vibration -\r\nEvaluation of machine vibration by measurement on non-rotating parts - Part 1:\r\nGeneral guidelines (Rung cơ khí - Đánh giá rung của máy bằng cách đo các bộ phận\r\nkhông chuyển động - Phần 1: Hướng dẫn chung)
\r\n\r\nISO 10816-3. Mechanical vibration -\r\nEvaluation of machine vibration by measurement on non-rotating\r\nparts - Part 3: Industrial machines with nominal power above 15 kW and nominal\r\nspeeds\r\nbetween 120 r/min and 15 000 r/min when measured in situ (Rung cơ khí - Đánh\r\ngiá rung của máy bằng cách đo các bộ phận không chuyển động - Phần 3: Máy công\r\nnghiệp có công suất danh nghĩa trên 15 kW và tốc độ danh nghĩa từ 120 r/min đến\r\n15 000 r/min khi được đo tại hiện trường)
\r\n\r\nAPI Standard 541: 1995, Form-wound\r\nsquirrel cage induction motors - 250 horsepower and larger (Động cơ cảm ứng lồng\r\nsóc dây quấn định hình - Công suất 250 mã lực và lớn hơn)
\r\n\r\nAPI Standard 546: 1997, Brushless\r\nsynchronous machines - 500 horsepower and larger (Máy điện đồng bộ không có chổi\r\nthan - Công suất 500 mã lực và lớn hơn)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Đại lượng đo
\r\n\r\n5. Thiết bị đo
\r\n\r\n6. Lắp đặt máy điện
\r\n\r\n7. Điều kiện đo
\r\n\r\n8. Giới hạn rung của hộp ổ trục
\r\n\r\n9. Giới hạn rung tương đối trên trục
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6627-14:2008 (IEC 60034-14 : 2003, Amd. 1 : 2007) về Máy điện quay – Phần 14: Rung cơ khí của máy điện có chiều cao tâm trục bằng 56 mm và lớn hơn – Đo, đánh giá và giới hạn độ khắc nghiệt rung đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6627-14:2008 (IEC 60034-14 : 2003, Amd. 1 : 2007) về Máy điện quay – Phần 14: Rung cơ khí của máy điện có chiều cao tâm trục bằng 56 mm và lớn hơn – Đo, đánh giá và giới hạn độ khắc nghiệt rung
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6627-14:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2008-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |