MÁY ĐIỆN QUAY - PHẦN 12: ĐẶC TÍNH KHỞI ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ\r\nCẢM ỨNG LỒNG SÓC BA PHA MỘT TỐC ĐỘ
\r\n\r\nRotating\r\nelectrical machines - Part 12: Starting performance\r\nof single-speed three-phase cage induction motors
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6627-12:2011 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60034-12:2007;
\r\n\r\nTCVN 6627-12:2011 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn Quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng\r\nđề nghị, Bộ\r\nKhoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn Quốc gia TCVN\r\n6627 (IEC 60034) hiện đã có các tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\n1) TCVN 6627-1:2008 (IEC 60034-1:2004),\r\nMáy điện quay - Phần 1: Thông số và\r\ntính năng
\r\n\r\n2) TCVN 6627-2-1:2010 (IEC\r\n60034-2-1:2007), Máy điện quay - Phần 2-1: Phương pháp tiêu chuẩn để xác định\r\ntổn hao và hiệu suất bằng thử\r\nnghiệm (không kể máy điện dùng cho phương tiện kéo)
\r\n\r\n3) TCVN 6627-2A:2001 (IEC 60034-2A:1974),\r\nMáy điện quay - Phần 2A: Phương pháp thử nghiệm để xác định tổn hao và\r\nhiệu suất của máy điện quay\r\n(không kể máy điện dùng cho\r\nxe kéo) - Đo tổn hao bằng phương\r\npháp nhiệt lượng
\r\n\r\n4) TCVN 6627-3:2010 (IEC 60034-3:2007),\r\nMáy điện quay - Phần 3: Yêu cầu cụ thể đối với\r\nmáy phát đồng\r\nbộ được truyền động bằng tuabin hơi hoặc tuabin khí
\r\n\r\n5) TCVN 6627-5:2008 (IEC 60034-5:2000 and\r\namendment 1:2006), Máy điện quay - Phần 5: Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài nhờ thiết kế tích hợp (mã\r\nIP) - Phân loại
\r\n\r\n6) TCVN 6627-6:2011 (IEC 60034-6:1991). Máy\r\nđiện quay - Phần 6: Phương pháp làm mát (mã IC)
\r\n\r\n7) TCVN 6627-7:2008 (IEC 60034-7:2004), Máy\r\nđiện quay - Phần 7: Phân loại và các kiểu kết cấu, bố trí lắp đặt và vị trí hộp đầu\r\nnối
\r\n\r\n8) TCVN 6627-8:2010 (IEC 60034-8:2007), Máy điện quay -\r\nPhần 8: Ghi nhãn đầu nối và chiều quay
\r\n\r\n9) TCVN 6627-9:2011 (IEC 60034-9:2007), Máy\r\nđiện quay - Phần 9: Giới hạn mức ồn
\r\n\r\n10) TCVN 6627-11:2008 (IEC 60034-11:2004),\r\nMáy điện quay - Phần 11: Bảo vệ nhiệt
\r\n\r\n11) TCVN 6627-12:2011 (IEC 60034-12:2011),\r\nMáy điện quay - Phần 12: Đặc tính khởi động của động cơ cảm ứng lồng sóc ba pha\r\nmột tốc độ
\r\n\r\n12) TCVN 6627-14:2008 (IEC 60034-14:2003),\r\nMáy điện quay - Phần 14: Rung cơ khí của máy điện có chiều cao tâm\r\ntrục lớn hơn hoặc bằng 56 mm - Đo\r\nđánh giá và giới hạn\r\nđộ khắc nghiệt rung
\r\n\r\n13) TCVN 6627-15:2011 (IEC 60034-15:2009),\r\nMáy điện quay - Phần 15: Mức chịu điện áp xung của cuộn dây stato có dây quấn định hình dùng cho\r\nmáy điện xoay chiều
\r\n\r\n14) TCVN 6627-18-1:2011 (IEC\r\n60034-18-1:2010), Máy điện quay - Phần 18-1: Đánh giá chức năng của hệ thống\r\ncách điện - Hướng dẫn chung
\r\n\r\n15) TCVN 6627-18-21:2011 (IEC\r\n60034-18-21:1992, amendment 1:1994, amendment 2:1996), Máy điện quay - Phần\r\n18-21: Đánh giá chức năng của hệ\r\nthống cách điện - Qui trình thử nghiệm\r\ndây quấn kiểu quấn dây -\r\nĐánh giá nhiệt và phân\r\nloại
\r\n\r\n16) TCVN 6627-30:2011 (IEC 60034-30:2008),\r\nMáy điện quay -\r\nPhần 30: Cấp hiệu suất của các\r\nđộng cơ cảm ứng kiểu lồng sóc (mã IE)
\r\n\r\n17) TCVN 6627-31:2011 (IEC 60034-31:2010),\r\nMáy điện quay - Phần 31: Lựa chọn động cơ hiệu suất năng\r\nlượng kể cả các ứng dụng thay đổi tốc độ - Hướng dẫn áp dụng
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn IEC 60034 còn\r\ncó các tiêu\r\nchuẩn sau:
\r\n\r\nIEC 60034-2-2:2010, Rotating\r\nelectrical machines - Part 2-2: Specific methods for determining separate losses of\r\nlarge machines from tests - Supplement to IEC 60034-2-1
\r\n\r\nIEC 60034-4:2008, Rotating electrical\r\nmachines - Part 4: Methods for determining synchronous machine quantities from\r\ntests
\r\n\r\nIEC 60034-16-1:1991, Rotating\r\nelectrical machines - Part 16: Excitation systems for synchronous machines -\r\nChapter 1: Definitions
\r\n\r\nIEC/TR 60034-16-2:1991, Rotating\r\nelectrical machines - Part 16: Excitation systems for synchronous machines -\r\nChapter 2: Models for power system studies
\r\n\r\nIEC/TS 60034-18-3:1996, Rotating\r\nelectrical machines - Part 16: Excitation systems for synchronous machines -\r\nSection 3: Dynamic performance
\r\n\r\nIEC/TS 60034-17:2006, Rotating\r\nelectrical machines - Part 17: Cage induction motors when fed from converters -\r\nApplication guide
\r\n\r\nIEC 60034-18-22: 2000, Rotating\r\nelectrical machines - Part 18-22: Functional evaluation of insulation systems -\r\nTest procedures for wire-wound windings - Classification of changes and\r\ninsulation component substitutions
\r\n\r\nIEC 60034-18-31:1992, Rotating\r\nelectrical machines - Part 18: Functional evaluation of insulation systems -\r\nSection 31: Test procedures for form-wound windings - Thermal evaluation and\r\nclassification of insulation systems used in machines up to and including 50\r\nMVA and 15 kV
\r\n\r\nIEC/TS 60034-18-32:1995, Rotating\r\nelectrical machines - Part 18: Functional evaluation of insulation systems -\r\nSection 32: Test procedures for form-wound windings - Electrical evaluation of insulation\r\nsystems used in machines up to and including 50 MVA and 15 kV
\r\n\r\nIEC/TS 60034-18-33:1995, Rotating\r\nelectrical machines - Part 18: Functional evaluation of insulation systems -\r\nSection 33: Test procedures for form-wound windings - Multifactor functional\r\nevaluation - Endurance under combined thermal and electrical stresses of\r\ninsulation systems used in machines up to and including 50 MVA and 15 kV
\r\n\r\nIEC/TS 60034-18-34:2000, Rotating\r\nelectrical machines - Part 18-34: Functional evaluation of insulation systems -\r\nTest procedures for form-wound windings - Evaluation of themnomechanical\r\nendurance of insulation systems
\r\n\r\nIEC/TS 60034-18-41:2006, Rotating\r\nelectrical machines - Part 18-41: Qualification and type tests for Type I\r\nelectrical insulation systems used in rotating electrical machines fed from voltage\r\nconverters
\r\n\r\nIEC 60034-19:1995, Rotating electrical\r\nmachines - Part 19: Specific test methods for d.c. machines on conventional and\r\nrectifier-fed supplies
\r\n\r\nIEC/TS 60034-20-1:2002, Rotating\r\nelectrical machines - Part 20-1: Control motors - Stepping motors I EC\r\n60034-22: 1996, Rotating electrical machines - Part 22: AC generators for\r\nreciprocating internal combustion (RIC) engine driven generating sets
\r\n\r\nIEC 60034-22:2009, Rotating electrical\r\nmachines - Part 22: AC generators for reciprocating internal combustion (RIC)\r\nengine driven generating sets
\r\n\r\nIEC/TS 60034-23:2003, Rotating\r\nelectrical machines - Part 23: Specification for the refurbishing of rotating\r\nelectrical machines
\r\n\r\nIEC/TS 60034-25:2007, Rotating\r\nelectrical machines - Part 25: Guidance for the design and performance of a.c.\r\nmotors specifically designed for converter supply
\r\n\r\nIEC 60034-26:2006, Rotating electrical\r\nmachines - Part 26: Effects of unbalanced voltages on the performance of\r\nthree-phase cage Induction motors
\r\n\r\nIEC/TS 60034-27:2006, Rotating\r\nelectrical machines - Part 27: Off-line partial discharge measurements on the\r\nstator winding insulation of\r\nrotating electrical machines
\r\n\r\nIEC 60034-28:2007, Rotating electrical\r\nmachines - Part 28: Test methods for determining quantities of equivalent\r\ncircuit diagrams for three-phase low-voltage cage induction\r\nmotors
\r\n\r\nIEC 60034-29:2008, Rotating electrical\r\nmachines - Part 29: Equivalent loading and superposition techniques - Indirect\r\ntesting to determine temperature rise
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY ĐIỆN QUAY\r\n- PHẦN 12: ĐẶC TÍNH KHỞI ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ CẢM ỨNG LỒNG SÓC BA PHA\r\nMỘT TỐC ĐỘ
\r\n\r\nRotating\r\nelectrical machines - Part 12: Starting performance\r\nof single-speed three-phase cage\r\ninduction motors
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các tham số\r\ncho bốn thiết kế về đặc tính khởi động của động cơ cảm ứng lồng sóc ba pha một\r\ntốc độ ở tần số 50 Hz\r\nhoặc 60 Hz phù hợp với TCVN\r\n6627-1 (IEC 60034-1):
\r\n\r\n● có điện áp\r\ndanh định đến 1 000 V;
\r\n\r\n● được thiết kế\r\nđể khởi động\r\ntrực tiếp trên lưới hoặc\r\nkhởi động sao-tam giác;
\r\n\r\n● được đánh giá\r\ndựa trên chế độ làm việc\r\nkiểu S1;
\r\n\r\n● có kết cấu\r\ncho cấp bảo vệ bất kỳ.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng áp dụng cho động\r\ncơ điện áp kép với điều kiện mức\r\nbão hòa từ thông là như nhau cho cả hai điện áp và áp dụng cho động\r\ncơ có kiểu bảo vệ 'e - tăng mức an toàn’ với các cấp nhiệt độ T1 đến T3 phù hợp\r\nvới IEC 60079-0\r\nvà IEC 60079-7.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Không kỳ vọng\r\nlà tất cả các nhà chế tạo sẽ chế tạo máy điện cho cả bốn thiết kế. Việc chọn\r\nthiết kế cụ thể bất kỳ theo tiêu\r\nchuẩn này là theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các thiết kế khác với bốn thiết kế được qui\r\nđịnh có thể cần cho các ứng dụng riêng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Giá trị mômen và công suất biểu\r\nkiến nêu trong tiêu\r\nchuẩn này là các giá trị giới hạn (nghĩa là, giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất\r\nchưa có dung sai)\r\nnhưng cần lưu ý rằng\r\ncác giá trị nêu trong catalô\r\ncủa nhà chế tạo có thể\r\ncó dung sai theo TCVN 6627-1 (IEC 60034-1).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Giá trị được lập bảng đối với công suất biểu kiến có rôto khóa\r\ncứng dựa trên dòng điện\r\nhiệu dụng xác lập đối xứng khi khóa cứng rôto; khi động cơ được đóng điện sẽ có một dòng\r\nđiện đỉnh tức thời một nửa chu\r\nkỳ không đối xứng trong phạm vi từ 1,8 đến 2,8 lần giá trị xác lập. Giá trị đỉnh của dòng\r\nđiện và thời gian suy giảm là hàm số của thiết kế động cơ và góc đóng cắt.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn dưới\r\nđây là cần thiết để áp\r\ndụng tiêu chuẩn này.\r\nĐối với các tài liệu có ghi năm\r\ncông bố, chỉ áp dụng các\r\nbản được nêu. Đối với các tài liệu không\r\nghi năm công bố, áp dụng bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
\r\n\r\nTCVN 6627-1 (IEC 60034-1), Máy điện\r\nquay - Phần 1: Thông số và tính năng
\r\n\r\nIEC 60079-0, Electrical apparatus for\r\nexplosive gas atmospheres - Part 0: General requirements (Thiết bị điện trong\r\nmôi trường có khí\r\ncháy nổ - Phần 0: Yêu cầu chung)
\r\n\r\nIEC 60079-7, Electrical\r\napparatus for explosive gas atmospheres - Part 7: Increased safety 'e' (Thiết bị điện\r\ntrong môi trường có khí\r\ncháy nổ - Phần 7: Tăng mức an toàn 'e')
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các\r\nđịnh nghĩa dưới đây.
\r\n\r\n3.1. Mômen danh định (rated torque)\r\n(TN)
\r\n\r\nMômen mà động cơ tạo ra trên đầu trục ở công suất ra và\r\ntốc độ danh định.
\r\n\r\n[411-48-05 của TCVN 8095-411 (IEC\r\n60050-411)]
\r\n\r\n3.2. Mômen khóa cứng rôto\r\n(locked-rotor\r\ntorque)\r\n(TI)
\r\n\r\nMômen nhỏ nhất đo được, do động cơ tạo ra\r\ntrên đầu trục\r\nkhi rôto bị khóa cứng ở tất cả các vị trí góc của rôto, ở điện áp và tần số danh định.
\r\n\r\n[411-48-06 của TCVN 8095-411 (IEC\r\n60050-411)]
\r\n\r\n3.3. Mômen cực\r\ntiểu khi khởi động (pull-up\r\ntorque) (Tu)
\r\n\r\nGiá trị nhỏ nhất của mômen xác lập\r\nkhông đồng bộ, do động\r\ncơ tạo ra trong\r\nphạm vi từ tốc độ bằng không đến tốc độ ứng với mômen cực đại, khi động cơ được cấp\r\nđiện ở điện áp và tần\r\nsố danh định. Định nghĩa này không áp dụng cho động cơ có mômen giảm\r\nliên tục khi tăng tốc độ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ngoài các mômen\r\nxác lập không đồng bộ còn có thêm các mômen đồng bộ hài, là\r\nhàm số của góc\r\ntải của rôto,\r\nxuất hiện ở những tốc độ\r\ncụ thể. Ở những tốc độ\r\nnày, mômen gia tốc có thể có giá trị âm ở một số góc tải của rôto.\r\nKinh nghiệm thực tế và tính toán cho thấy đó\r\nchỉ là điều kiện làm việc không ổn định và do vậy\r\ncác mômen đồng bộ hài không ngăn cản được\r\nđộng cơ tăng tốc và do\r\nvậy không được\r\nđề cập trong định\r\nnghĩa\r\nnày.
\r\n\r\n3.4. Mômen cực đại (breakdown\r\ntorque) (Tb)
\r\n\r\nGiá trị lớn nhất của mômen\r\nxác lập không đồng bộ do động\r\ncơ tạo ra nhưng không dẫn đến\r\ngiảm tốc độ đột ngột, khi động cơ được cấp điện ở điện áp và tần số danh định.
\r\n\r\nĐịnh nghĩa này không áp dụng cho động\r\ncơ có mômen giảm liên tục khi\r\ntăng tốc độ.
\r\n\r\n3.5. Công suất ra danh\r\nđịnh\r\n(rated output) (PN)
\r\n\r\nGiá trị của công suất ra có trong\r\nthông số đặc trưng.
\r\n\r\n3.6. Công suất biểu kiến\r\nkhóa cứng rôto (locked\r\nrotor apparent power) (SI)
\r\n\r\nCông suất vào biểu kiến với động cơ\r\nở trạng thái\r\nnghỉ ở điện áp và tần số danh\r\nđịnh.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Đại lượng \r\n | \r\n
\r\n J \r\n | \r\n \r\n Quán tính ngoài \r\n | \r\n
\r\n p \r\n | \r\n \r\n Số đôi cực \r\n | \r\n
\r\n PN \r\n | \r\n \r\n Công suất ra danh định \r\n | \r\n
\r\n SI \r\n | \r\n \r\n Công suất biểu kiến khóa cứng rôto \r\n | \r\n
\r\n TN \r\n | \r\n \r\n Mômen danh định \r\n | \r\n
\r\n TI \r\n | \r\n \r\n Mômen khóa cứng rôto \r\n | \r\n
\r\n Tu \r\n | \r\n \r\n Mômen cực tiểu \r\n | \r\n
\r\n Tb \r\n | \r\n \r\n Mômen cực đại \r\n | \r\n
5.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nĐộng cơ được thiết kế theo tiêu\r\nchuẩn này được phân loại theo 5.2 đến 5.5.
\r\n\r\n5.2. Thiết kế N
\r\n\r\nĐộng cơ cảm ứng lồng sóc ba pha\r\nmô men khởi động bình thường được thiết\r\nkế để khởi động trực tiếp trên lưới có 2, 4, 6 hoặc 8 cực và có công suất\r\ndanh định từ 0,4 kW đến 1 600 kW.
\r\n\r\n5.3. Thiết kế NY
\r\n\r\nĐộng cơ tương tự như thiết kế N nhưng\r\nđược thiết kế để khởi động sao-tam giác. Với động cơ này khi nối sao, giá trị\r\nnhỏ nhất của TI và Tu bằng 25 % giá trị\r\ncủa thiết kế N, xem Bảng 1.
\r\n\r\n5.4. Thiết kế H
\r\n\r\nĐộng cơ cảm ứng lồng sóc ba pha\r\nmô men khởi động cao có 4, 6 hoặc 8 cực được thiết kế để khởi động trực tiếp trên lưới và có\r\ncông suất danh\r\nđịnh từ 0,4 kW đến 1 60 kW ở tần số 60 Hz.
\r\n\r\n5.5. Thiết kế HY
\r\n\r\nĐộng cơ tương tự như thiết kế H nhưng được thiết\r\nkế để khởi động\r\nsao-tam giác. Với động cơ này khi nối sao, giá trị nhỏ nhất của TI và Tu\r\nbằng 25 % giá trị của thiết kế H, xem Bảng 4.
\r\n\r\n6. Yêu cầu đối với\r\nthiết kế N
\r\n\r\n6.1. Đặc trưng của mômen
\r\n\r\nMômen khởi động được thể hiện bằng ba\r\ntính chất đặc trưng. Các tính chất này phải phù hợp với các giá trị thích\r\nhợp nêu trong Bảng 1\r\nhoặc Bảng 5. Các giá trị trong Bảng 1 và Bảng 5 là giá trị nhỏ nhất ở điện áp\r\ndanh định. Cho phép các giá trị cao hơn.
\r\n\r\nMômen động cơ ở tốc độ bất\r\nkỳ từ không đến giá trị mà tại đó\r\nxuất hiện mômen cực đại không\r\nđược nhỏ hơn 1,3 lần mômen thu được từ đường cong thay đổi theo bình phương của tốc độ và bằng\r\nvới mômen danh\r\nđịnh ở tốc độ danh định.\r\nTuy nhiên, đối với động cơ hai cực có kiểu bảo vệ ‘e - tăng mức an toàn', có công suất ra danh\r\nđịnh lớn hơn 100 kW,\r\nmô men của động cơ ở tốc độ bất kỳ từ không đến tốc độ tại đó xuất hiện mô men\r\ncực đại không được nhỏ hơn 1,3 lần mô men đạt\r\nđược từ đường cong thay đổi theo bình phương của tốc độ và bằng 70 % mô men danh\r\nđịnh ở tốc độ danh định. Đối\r\nvới động cơ có kiểu bảo vệ 'e', ba mômen đặc trưng phải theo các giá trị thích\r\nhợp trong Bảng 5.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hệ số 1,3 được chọn liên quan đến thấp áp bằng 10 %\r\nqui về điện áp danh\r\nđịnh ở các đầu nối động cơ\r\ntrong giai\r\nđoạn gia tốc.
\r\n\r\n6.2. Công suất biểu kiến khóa\r\ncứng rôto
\r\n\r\nCông suất biểu kiến khóa cứng rôto không\r\nđược lớn hơn giá trị thích hợp nêu trong Bảng 2 hoặc Bảng 6. Các giá trị nêu trong Bảng\r\n2 và Bảng 6 không phụ thuộc vào số cực và là giá trị lớn nhất ở\r\nđiện áp danh định. Đối với động cơ có kiểu bảo vệ 'e - tăng mức an toàn', công\r\nsuất biểu kiến khóa cứng rôto phải theo các giá trị thích hợp trong Bảng 6.
\r\n\r\n6.3. Yêu cầu khởi động
\r\n\r\nĐộng cơ phải chịu được hai lần khởi động liên\r\ntiếp (chạy theo quán tính đến khi dừng giữa các lần khởi động) từ\r\ntrạng thái nguội và một lần khởi động\r\ntừ trạng thái nóng sau khi\r\nchạy ở các điều kiện danh\r\nđịnh. Mômen dừng do tải được\r\nkéo trong từng trường hợp tỷ lệ với bình phương tốc độ và bằng mômen danh định ở\r\ntốc độ danh định với quán tính ngoài nêu trong Bảng 3 hoặc Bảng 7.
\r\n\r\nTrong từng trường hợp, chỉ cho phép\r\nkhởi động thêm\r\nnếu nhiệt độ động cơ trước khi khởi\r\nđộng không vượt quá nhiệt độ ổn\r\nđịnh ở tải danh định. Tuy\r\nnhiên, động cơ 2 cực có kiểu\r\nbảo vệ 'e - tăng mức an toàn' có công suất ra danh định lớn hơn 100 kW, mômen dừng do tải được\r\nkéo tỷ lệ với bình phương tốc\r\nđộ và bằng 70 % mômen danh định ở\r\ntốc độ danh định, với quán\r\ntính ngoài được cho trong Bảng 7. Sau khi khởi động, có thể có tải bằng mômen danh định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nên biết rằng số lần khởi động cần được giảm\r\nthiểu vì việc khởi động ảnh hưởng đến tuổi thọ\r\ncủa động cơ.
\r\n\r\n7. Yêu cầu khởi động\r\nđối với thiết kế NY
\r\n\r\nYêu cầu khởi động giống như đối với thiết kế N. Tuy nhiên, cần có mômen\r\ndừng giảm bớt vì mômen khởi\r\nđộng khi 'nối sao' có thể không\r\nđủ để gia tốc một số tải đến tốc độ chấp nhận được.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nên biết rằng số lần khởi động cần được giảm\r\nthiểu vì việc khởi động ảnh hưởng đến tuổi\r\nthọ của động cơ.
\r\n\r\n8. Yêu cầu đối với\r\nthiết kế H
\r\n\r\n8.1. Mômen khởi động
\r\n\r\nMômen khởi động được thể hiện bằng ba\r\ntính chất đặc trưng. Các tính\r\nchất này phải phù hợp với các giá trị thích hợp nêu trong Bảng 4. Các giá trị này là giá trị\r\nnhỏ nhất ở điện áp danh\r\nđịnh. Cho phép các giá trị cao hơn.
\r\n\r\n8.2. Công suất biểu kiến khóa cứng rôto
\r\n\r\nCông suất biểu kiến khóa cứng rôto\r\nkhông được lớn hơn giá trị\r\nthích hợp nếu trong Bảng\r\n2. Các giá trị nêu trong Bảng\r\n2 không phụ thuộc vào số cực và là giá trị lớn nhất ở điện áp danh định.
\r\n\r\n8.3. Yêu cầu khởi động
\r\n\r\nĐộng cơ phải chịu được hai lần khởi động\r\nliên tiếp (chạy\r\ntheo quán tính đến\r\nkhi dừng giữa các lần khởi động)\r\ntừ trạng thái nguội và một lần khởi động từ trạng thái nóng sau khi chạy ở các điều kiện danh\r\nđịnh. Mômen dừng do tải được kéo được giả\r\nthiết là hằng số và bằng với mômen danh định, không phụ thuộc vào tốc độ, với\r\nquán tính ngoài bằng 50 % giá trị nêu trong Bảng 3.
\r\n\r\nTrong từng trường hợp, chỉ cho phép khởi động\r\nthêm nếu nhiệt độ\r\nđộng cơ trước khi khởi động không vượt quá nhiệt độ ổn định ở tải danh định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nên biết rằng số lần khởi\r\nđộng cần được giảm\r\nthiểu vì việc khởi động ảnh hưởng đến tuổi thọ\r\ncủa động cơ.
\r\n\r\n9. Yêu cầu khởi động\r\nđối với thiết kế HY
\r\n\r\nYêu cầu khởi động giống như đối với thiết kế H. Tuy\r\nnhiên, cần có mômen dừng giảm bớt vì mômen khởi\r\nđộng khi ‘nối sao’ có thể không đủ để gia tốc một số tải đến tốc độ\r\nchấp nhận được.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nên biết rằng số lần khởi động cần được giảm\r\nthiểu vì việc khởi động ảnh hưởng đến tuổi\r\nthọ của động cơ.
\r\n\r\nBảng 1 - Giá\r\ntrị nhỏ nhất của\r\nmômen đối với thiết kế N
\r\n\r\n\r\n Dải công suất ra danh\r\n định \r\nkW \r\n | \r\n \r\n Số cực \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n |||||||||
\r\n Tl \r\n | \r\n \r\n Tu \r\n | \r\n \r\n Tb \r\n | \r\n \r\n Tl \r\n | \r\n \r\n Tu \r\n | \r\n \r\n Tb \r\n | \r\n \r\n Tl \r\n | \r\n \r\n Tu \r\n | \r\n \r\n Tb \r\n | \r\n \r\n Tl \r\n | \r\n \r\n Tu \r\n | \r\n \r\n Tb \r\n | \r\n |
\r\n 0,4 ≤ PN ≤\r\n 0,63 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n 0,63 < PN ≤\r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n
\r\n 1,0 < PN ≤ 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n
\r\n 1,6 < PN ≤ 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n
\r\n 2,6 < PN ≤\r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n
\r\n 4,0 < PN ≤\r\n 6,3 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n
\r\n 6,3 < PN ≤ 10 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n
\r\n 10 < PN ≤ 16 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n
\r\n 16 < PN ≤ 25 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n
\r\n 25 < PN ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n
\r\n 40 < PN ≤ 63 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n
\r\n 63 < PN ≤ 100 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n 100 < PN ≤ 160 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n 160 < PN ≤ 250 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n 250 < PN ≤\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n 400 < PN ≤ 630 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n 630 < PN ≤ 1 600 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Các giá trị\r\n tính theo đơn vị tương đối của TN. \r\n | \r\n
Bảng 2 - Giá\r\ntrị lớn nhất của\r\ncông suất biểu kiến khóa cứng rôto đối với thiết kế N và H
\r\n\r\n\r\n Dải công suất ra danh định \r\nkW \r\n | \r\n \r\n Sl/PN \r\n | \r\n
\r\n PN ≤ 0,4 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n
\r\n 0,4 < PN ≤ 0,63 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n
\r\n 0,63 < PN ≤ 1,0 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n
\r\n 1,0 < PN ≤ 1,8 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n 1,8 < PN ≤ 4,0 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n 4,0 < PN ≤ 6,3 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n 6,3 < PN ≤ 25 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n 25 < PN ≤ 63 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
\r\n 63 < PN ≤\r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 630 < PN ≤ 1 600 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
Bảng 3 - Quán\r\ntính ngoài (J)
\r\n\r\n\r\n Số cực \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n |||||
\r\n Tần số Hz \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n |
\r\n Công suất ra danh\r\n định, kW \r\n | \r\n \r\n Mômen quán tính, kg m² \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,018 \r\n | \r\n \r\n 0,014 \r\n | \r\n \r\n 0,099 \r\n | \r\n \r\n 0,074 \r\n | \r\n \r\n 0,273 \r\n | \r\n \r\n 0,205 \r\n | \r\n \r\n 0,561 \r\n | \r\n \r\n 0,421 \r\n | \r\n |
\r\n 0,63 \r\n | \r\n \r\n 0,026 \r\n | \r\n \r\n 0,020 \r\n | \r\n \r\n 0,149 \r\n | \r\n \r\n 0,112 \r\n | \r\n \r\n 0,411 \r\n | \r\n \r\n 0,308 \r\n | \r\n \r\n 0,845 \r\n | \r\n \r\n 0,634 \r\n | \r\n |
\r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,040 \r\n | \r\n \r\n 0,030 \r\n | \r\n \r\n 0,226 \r\n | \r\n \r\n 0,170 \r\n | \r\n \r\n 0,624 \r\n | \r\n \r\n 0,468 \r\n | \r\n \r\n 1,28 \r\n | \r\n \r\n 0,960 \r\n | \r\n |
\r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 0,061 \r\n | \r\n \r\n 0,046 \r\n | \r\n \r\n 0,345 \r\n | \r\n \r\n 0,259 \r\n | \r\n \r\n 0,952 \r\n | \r\n \r\n 0,714 \r\n | \r\n \r\n 1,95 \r\n | \r\n \r\n 1,46 \r\n | \r\n |
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,091 \r\n | \r\n \r\n 0,068 \r\n | \r\n \r\n 0,516 \r\n | \r\n \r\n 0,387 \r\n | \r\n \r\n 1,42 \r\n | \r\n \r\n 1,07 \r\n | \r\n \r\n 2,92 \r\n | \r\n \r\n 2,19 \r\n | \r\n |
\r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,139 \r\n | \r\n \r\n 0,104 \r\n | \r\n \r\n 0,788 \r\n | \r\n \r\n 0,591 \r\n | \r\n \r\n 2,17 \r\n | \r\n \r\n 1,63 \r\n | \r\n \r\n 4,46 \r\n | \r\n \r\n 3,34 \r\n | \r\n |
\r\n 6,3 \r\n | \r\n \r\n 0,210 \r\n | \r\n \r\n 0,158 \r\n | \r\n \r\n 1,19 \r\n | \r\n \r\n 0,889 \r\n | \r\n \r\n 3,27 \r\n | \r\n \r\n 2,45 \r\n | \r\n \r\n 6,71 \r\n | \r\n \r\n 5,03 \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0,318 \r\n | \r\n \r\n 0,239 \r\n | \r\n \r\n 1,80 \r\n | \r\n \r\n 1,35 \r\n | \r\n \r\n 4,95 \r\n | \r\n \r\n 3,71 \r\n | \r\n \r\n 10,2 \r\n | \r\n \r\n 7,63 \r\n | \r\n |
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 0,485 \r\n | \r\n \r\n 0,364 \r\n | \r\n \r\n 2,74 \r\n | \r\n \r\n 2,06 \r\n | \r\n \r\n 7,56 \r\n | \r\n \r\n 5,67 \r\n | \r\n \r\n 15,5 \r\n | \r\n \r\n 11,6 \r\n | \r\n |
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 0,725 \r\n | \r\n \r\n 0,544 \r\n | \r\n \r\n 4,10 \r\n | \r\n \r\n 3,07 \r\n | \r\n \r\n 11,3 \r\n | \r\n \r\n 8,47 \r\n | \r\n \r\n 23,2 \r\n | \r\n \r\n 17,4 \r\n | \r\n |
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1,11 \r\n | \r\n \r\n 0,830 \r\n | \r\n \r\n 6,26 \r\n | \r\n \r\n 4,69 \r\n | \r\n \r\n 17,2 \r\n | \r\n \r\n 12,9 \r\n | \r\n \r\n 35,4 \r\n | \r\n \r\n 26,6 \r\n | \r\n |
\r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 1,67 \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n | \r\n \r\n 9,42 \r\n | \r\n \r\n 7,06 \r\n | \r\n \r\n 26,0 \r\n | \r\n \r\n 19,5 \r\n | \r\n \r\n 53,3 \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n |
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 2,52 \r\n | \r\n \r\n 1,89 \r\n | \r\n \r\n 14,3 \r\n | \r\n \r\n 10,7 \r\n | \r\n \r\n 39,3 \r\n | \r\n \r\n 29,5 \r\n | \r\n \r\n 80,8 \r\n | \r\n \r\n 60,6 \r\n | \r\n |
\r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 3,85 \r\n | \r\n \r\n 2,89 \r\n | \r\n \r\n 21,8 \r\n | \r\n \r\n 16,3 \r\n | \r\n \r\n 60,1 \r\n | \r\n \r\n 45,1 \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n | \r\n \r\n 92,5 \r\n | \r\n |
\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 5,76 \r\n | \r\n \r\n 4,32 \r\n | \r\n \r\n 32,6 \r\n | \r\n \r\n 24,4 \r\n | \r\n \r\n 89,7 \r\n | \r\n \r\n 67,3 \r\n | \r\n \r\n 184 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n | \r\n |
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 8,79 \r\n | \r\n \r\n 6,59 \r\n | \r\n \r\n 49,7 \r\n | \r\n \r\n 37,3 \r\n | \r\n \r\n 137 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n | \r\n \r\n 281 \r\n | \r\n \r\n 211 \r\n | \r\n |
\r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 13,2 \r\n | \r\n \r\n 9,90 \r\n | \r\n \r\n 74,8 \r\n | \r\n \r\n 56,1 \r\n | \r\n \r\n 206 \r\n | \r\n \r\n 155 \r\n | \r\n \r\n 423 \r\n | \r\n \r\n 317 \r\n | \r\n |
\r\n 1 600 \r\n | \r\n \r\n 30,6 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 173 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 477 \r\n | \r\n \r\n 358 \r\n | \r\n \r\n 979 \r\n | \r\n \r\n 734 \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH 1: Giá trị momen quán tính trong\r\n bảng là theo mr² trong đó m là khối lượng và r là bán\r\n kính trung bình của chuyển động quay. \r\nCHÚ THÍCH 2: Mômen quán tính được định\r\n nghĩa trong TCVN 7870-4:2007 (ISO 80000-4:2007), Số 4-7. \r\nCHÚ THÍCH 3: Đối với các giá trị trung gian\r\n và giá trị cao hơn, mômen ngoài phải được tính theo công thức dưới đây mà các\r\n giá trị trong bảng đã được tính theo: \r\n- đối với động cơ 50 Hz, J = 0,04 P0,9p2,5 \r\n- đối với động cơ 60 Hz, J = 0,03 P0,9p2,5 \r\ntrong đó \r\nJ là quán tính ngoài, tính bằng kg m2; \r\nP là công suất ra, tính bằng kW; \r\np là số đôi cực. \r\n | \r\n |||||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bảng 4 - Giá\r\ntrị nhỏ nhất của\r\nmômen đối với thiết\r\nkế H
\r\n\r\n\r\n Dải công suất ra\r\n danh định \r\nkW \r\n | \r\n \r\n Số cực \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n |||||||
\r\n Tl \r\n | \r\n \r\n Tu \r\n | \r\n \r\n Tb \r\n | \r\n \r\n Tl \r\n | \r\n \r\n Tu \r\n | \r\n \r\n Tb \r\n | \r\n \r\n Tl \r\n | \r\n \r\n Tu \r\n | \r\n \r\n Tb \r\n | \r\n |
\r\n 0,4 ≤ PN ≤\r\n 0,63 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n \r\n 2,55 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 2,25 \r\n | \r\n \r\n 1,65 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n
\r\n 0,63 < PN ≤\r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 2,85 \r\n | \r\n \r\n 1,95 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,55 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 2,25 \r\n | \r\n \r\n 1,65 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n
\r\n 1,0 < PN ≤ 1,6 \r\n | \r\n \r\n 2,85 \r\n | \r\n \r\n 1,95 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n 1,65 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n
\r\n 1,6 < PN ≤ 2,5 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n 1,65 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n
\r\n 2,6 < PN ≤\r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 2,55 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,25 \r\n | \r\n \r\n 1,65 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n
\r\n 4,0 < PN ≤\r\n 6,3 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n 1,65 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,25 \r\n | \r\n \r\n 1,65 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n
\r\n 6,3 < PN ≤ 10 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n 1,65 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,25 \r\n | \r\n \r\n 1,65 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n
\r\n 10 < PN ≤ 16 \r\n | \r\n \r\n 2,25 \r\n | \r\n \r\n 1,65 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n
\r\n 16 < PN ≤ 25 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n
\r\n 25 < PN ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n
\r\n 40 < PN ≤ 160 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Các\r\n giá trị tính theo\r\n đơn vị tương đối của TN. \r\nCHÚ THÍCH 2: Các giá trị\r\n của Tl bằng 1,5 lần giá trị tương ứng đối\r\n với thiết kế N nhưng không nhỏ hơn 2,0. \r\nCHÚ THÍCH 3: Các giá trị của Tu\r\n bằng 1,5 lần giá trị tương ứng đối\r\n với thiết kế N nhưng\r\n không nhỏ hơn 1,4. \r\nCHÚ THÍCH 4: Các\r\n giá trị của Tb bằng giá trị tương ứng đối với thiết kế N nhung\r\n không nhỏ hơn 1,9 và\r\n giá trị của Tu. \r\n | \r\n
Bảng 5 - Giá\r\ntrị nhỏ nhất của\r\nmômen đối với động cơ thiết kế N-e có kiểu bảo vệ ‘e- tăng mức an toàn’
\r\n\r\n\r\n Dải công suất ra danh định | \r\n \r\n Số cực \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n |||||||||
\r\n Tl \r\n | \r\n \r\n Tu \r\n | \r\n \r\n Tb \r\n | \r\n \r\n Tl \r\n | \r\n \r\n Tu \r\n | \r\n \r\n Tb \r\n | \r\n \r\n Tl \r\n | \r\n \r\n Tu \r\n | \r\n \r\n Tb \r\n | \r\n \r\n Tl \r\n | \r\n \r\n Tu \r\n | \r\n \r\n Tb \r\n | \r\n |
\r\n 0,4 ≤ PN ≤\r\n 0,63 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n 0,63 < PN ≤\r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n 1,0 < PN ≤ 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n 1,6 < PN ≤ 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n 2,6 < PN ≤\r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n 4,0 < PN ≤\r\n 6,3 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n 6,3 < PN ≤ 10 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n 10 < PN ≤ 16 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n 16 < PN ≤ 25 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n 25 < PN ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n 40 < PN ≤ 63 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n 63 < PN ≤ 100 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n 100 < PN ≤ 160 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n 160 < PN ≤ 250 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n 250 < PN ≤\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n 400 < PN ≤ 630 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Các giá trị tính theo đơn vị tương đối của TN. \r\n | \r\n
Bảng 6 - Giá\r\ntrị lớn nhất của công suất biểu kiến khóa cứng roto đối với động cơ có kiểu bảo vệ 'e'
\r\n\r\n\r\n Dải công suất ra\r\n danh định \r\nkW \r\n | \r\n \r\n Sl \r\n | \r\n
\r\n 0,4 ≤ PN ≤ 6,3 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n 6,3 < PN ≤ 63 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
\r\n 63 < PN ≤\r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Sl được thể hiện là giá trị tính theo đơn\r\n vị tương đối của PN (kVA/kW). \r\n | \r\n
Bảng 7 - Quán\r\ntính ngoài (J) đối với động cơ có kiểu bảo\r\nvệ 'e'
\r\n\r\n\r\n Số cực \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n ||||||
\r\n Tần số Hz \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n ||
\r\n Công suất ra danh định, kW \r\n | \r\n \r\n Mômen quán tính, kg m2 \r\n | \r\n |||||||||
\r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,017 \r\n | \r\n \r\n 0,013 \r\n | \r\n \r\n 0,097 \r\n | \r\n \r\n 0,073 \r\n | \r\n \r\n 0,267 \r\n | \r\n \r\n 0,200 \r\n | \r\n \r\n 0,548 \r\n | \r\n \r\n 0,411 \r\n | \r\n ||
\r\n 0,63 \r\n | \r\n \r\n 0,025 \r\n | \r\n \r\n 0,019 \r\n | \r\n \r\n 0,140 \r\n | \r\n \r\n 0,105 \r\n | \r\n \r\n 0,386 \r\n | \r\n \r\n 0,289 \r\n | \r\n \r\n 0,792 \r\n | \r\n \r\n 0,594 \r\n | \r\n ||
\r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,036 \r\n | \r\n \r\n 0,027 \r\n | \r\n \r\n 0,204 \r\n | \r\n \r\n 0,153 \r\n | \r\n \r\n 0,561 \r\n | \r\n \r\n 0,421 \r\n | \r\n \r\n 1,15 \r\n | \r\n \r\n 0,864 \r\n | \r\n ||
\r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 0,053 \r\n | \r\n \r\n 0,040 \r\n | \r\n \r\n 0,298 \r\n | \r\n \r\n 0,223 \r\n | \r\n \r\n 0,821 \r\n | \r\n \r\n 0,616 \r\n | \r\n \r\n 1,69 \r\n | \r\n \r\n 1,26 \r\n | \r\n ||
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,076 \r\n | \r\n \r\n 0,057 \r\n | \r\n \r\n 0,428 \r\n | \r\n \r\n 0,321 \r\n | \r\n \r\n 1,18 \r\n | \r\n \r\n 0,884 \r\n | \r\n \r\n 2,42 \r\n | \r\n \r\n 1,81 \r\n | \r\n ||
\r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,110 \r\n | \r\n \r\n 0,083 \r\n | \r\n \r\n 0,626 \r\n | \r\n \r\n 0,489 \r\n | \r\n \r\n 1,72 \r\n | \r\n \r\n 1,29 \r\n | \r\n \r\n 3,54 \r\n | \r\n \r\n 2,66 \r\n | \r\n ||
\r\n 6,3 \r\n | \r\n \r\n 0,160 \r\n | \r\n \r\n 0,120 \r\n | \r\n \r\n 0,904 \r\n | \r\n \r\n 0,678 \r\n | \r\n \r\n 2,49 \r\n | \r\n \r\n 1,87 \r\n | \r\n \r\n 5,12 \r\n | \r\n \r\n 3,84 \r\n | \r\n ||
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0,232 \r\n | \r\n \r\n 0,174 \r\n | \r\n \r\n 1,31 \r\n | \r\n \r\n 0,986 \r\n | \r\n \r\n 3,62 \r\n | \r\n \r\n 2,72 \r\n | \r\n \r\n 7,44 \r\n | \r\n \r\n 5,58 \r\n | \r\n ||
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 0,340 \r\n | \r\n \r\n 0,255 \r\n | \r\n \r\n 1,92 \r\n | \r\n \r\n 1,44 \r\n | \r\n \r\n 5,30 \r\n | \r\n \r\n 3,98 \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n \r\n 8,16 \r\n | \r\n ||
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 0,488 \r\n | \r\n \r\n 0,366 \r\n | \r\n \r\n 2,76 \r\n | \r\n \r\n 2,07 \r\n | \r\n \r\n 7,61 \r\n | \r\n \r\n 5,71 \r\n | \r\n \r\n 15,6 \r\n | \r\n \r\n 11,7 \r\n | \r\n ||
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 0,714 \r\n | \r\n \r\n 0,538 \r\n | \r\n \r\n 4,04 \r\n | \r\n \r\n 3,03 \r\n | \r\n \r\n 11,1 \r\n | \r\n \r\n 8,35 \r\n | \r\n \r\n 22,9 \r\n | \r\n \r\n 17,1 \r\n | \r\n ||
\r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 1,03 \r\n | \r\n \r\n 0,774 \r\n | \r\n \r\n 5,84 \r\n | \r\n \r\n 4,38 \r\n | \r\n \r\n 16,1 \r\n | \r\n \r\n 12,1 \r\n | \r\n \r\n 33,0 \r\n | \r\n \r\n 24,8 \r\n | \r\n ||
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 1,50 \r\n | \r\n \r\n 1,13 \r\n | \r\n \r\n 8,49 \r\n | \r\n \r\n 6,37 \r\n | \r\n \r\n 23,4 \r\n | \r\n \r\n 17,5 \r\n | \r\n \r\n 48,0 \r\n | \r\n \r\n 36,0 \r\n | \r\n ||
\r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 2,20 \r\n | \r\n \r\n 1,65 \r\n | \r\n \r\n 12,4 \r\n | \r\n \r\n 9,32 \r\n | \r\n \r\n 34,2 \r\n | \r\n \r\n 25,7 \r\n | \r\n \r\n 70,3 \r\n | \r\n \r\n 52,7 \r\n | \r\n ||
\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 3,15 \r\n | \r\n \r\n 2,36 \r\n | \r\n \r\n 17,8 \r\n | \r\n \r\n 13,4 \r\n | \r\n \r\n 49,1 \r\n | \r\n \r\n 36,9 \r\n | \r\n \r\n 101,0 \r\n | \r\n \r\n 75,7 \r\n | \r\n ||
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 4,61 \r\n | \r\n \r\n 3,46 \r\n | \r\n \r\n 26,1 \r\n | \r\n \r\n 19,6 \r\n | \r\n \r\n 71,9 \r\n | \r\n \r\n 53,9 \r\n | \r\n \r\n 148 \r\n | \r\n \r\n 111 \r\n | \r\n ||
\r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 6,66 \r\n | \r\n \r\n 5,00 \r\n | \r\n \r\n 37,7 \r\n | \r\n \r\n 28,3 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n \r\n 77,9 \r\n | \r\n \r\n 213 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n ||
\r\n CHÚ THÍCH 1: Giá trị mômen quán tính trong\r\n bảng là theo mr2 trong đó m là khối lượng và r\r\n là bán kính trung bình của chuyển động quay. \r\nCHÚ THÍCH 2: Mômen quán tính được định\r\n nghĩa trong TCVN 7870-4:2007 (ISO 80000-4:2007), Số 4-7. \r\nCHÚ THÍCH 3: Đối với các giá trị trung gian\r\n và giá trị cao hơn, mômen ngoài phải được tính theo công thức dưới đây mà các\r\n giá trị trong bảng đã được tính theo: \r\n- đối với động cơ\r\n 50 Hz, J = 0,036 P0,81p2,5 \r\n- đối với động cơ 60 Hz, J = 0,027 P0,81p2,5 \r\ntrong đó \r\nJ là quán tính ngoài, tính bằng kg m2; \r\nP là công suất ra, tính bằng kW; \r\np là số đôi cực. \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Ký hiệu
\r\n\r\n5. Cách gọi tên
\r\n\r\n6. Yêu cầu đối với thiết kế N
\r\n\r\n7. Yêu cầu đối với thiết kế NY
\r\n\r\n8. Yêu cầu đối với thiết kế H
\r\n\r\n9. Yêu cầu đối với thiết kế HY
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6627-12:2011 (IEC 60034-12:2007) về Máy điện quay – Phần 12: Đặc tính khởi động của động cơ cảm ứng lồng sóc ba pha một tốc độ đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6627-12:2011 (IEC 60034-12:2007) về Máy điện quay – Phần 12: Đặc tính khởi động của động cơ cảm ứng lồng sóc ba pha một tốc độ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6627-12:2011 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |