MÁY\r\nĐIỆN QUAY - PHẦN 1: THÔNG SỐ ĐẶC TRƯNG VÀ TÍNH NĂNG
\r\n\r\nRotating electrical\r\nmachines - Part 1: Rating and performance
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6627-1 : 2008 thay thế TCVN 6627-1 :\r\n2000, TCVN 3189 : 1979 và TCVN 3190 : 1979;
\r\n\r\nTCVN 6627-1 : 2008 hoàn toàn tương đương với\r\nIEC 60034-1 : 2004;
\r\n\r\nTCVN 6627-1 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nTCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cụ Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6627 (IEC 60034)\r\nhiện đã có các tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\n1) TCVN 6627-1 : 2008 (IEC 60034-1 : 2004),\r\nMáy điện quay - Phần 1: Thông số và tính năng
\r\n\r\n2) TCVN 6627-2 : 2001 (IEC 60034-2 : 1972 and\r\namendment 1 : 1995), Máy điện quay - Phần 2: Phương pháp thử nghiệm để xác định\r\ntổn hao và hiệu suất của máy điện quay (không kể máy điện dùng cho xe kéo)
\r\n\r\n3) TCVN 6627-2A : 2001 (IEC 60034-2A : 1974),\r\nMáy điện quay - Phần 2A: Phương pháp thử nghiệm để xác định tổn hao và hiệu\r\nsuất của máy điện quay (không kể máy điện dùng cho xe kéo) - Đo tổn hao bằng\r\nphương pháp nhiệt lượng
\r\n\r\n4) TCVN 6627-3 : 2000 (IEC 60034-3 : 1988),\r\nMáy điện quay - Phần 3: Yêu cầu cụ thể đối với máy điện đồng bộ tuabin
\r\n\r\n5) TCVN 6627-5 : 2008 (IEC 60034-5 : 2000 and\r\namendment 1 : 2006), Máy điện quay - Phần 5: Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài nhờ thiết\r\nkế tích hợp (mã IP) - Phân loại
\r\n\r\n6) TCVN 6627-7 : 2008 (IEC 60034-7 : 2004),\r\nMáy điện quay - Phần 7: Phân loại và các kiểu kết cấu, bố trí lắp đặt và vị trí\r\nhộp đầu nối
\r\n\r\n7) TCVN 6627-8 : 2000 (IEC 60034-8 : 1972 and\r\namendment 1 : 1990), Máy điện quay - Phần 8: Ghi nhãn đầu ra và chiều quay của\r\nmáy điện quay
\r\n\r\n8) TCVN 6627-9 : 2000 (IEC 60034-9 : 1990 and\r\namendment 1 : 1995), Máy điện quay - Phần 9: Giới hạn mức ồn
\r\n\r\n9) TCVN 6627-11 : 2008 (IEC 60034-11 : 2004),\r\nMáy điện quay - Phần 11: Bảo vệ nhiệt
\r\n\r\n10) TCVN 6627-14 : 2008 (IEC 60034-14 : 2003),\r\nMáy điện quay - Phần 14: Rung cơ khí của máy điện có chiều cao tâm trục lớn hơn\r\nhoặc bằng 56 mm - Đo đánh giá và giới hạn độ khắc nghiệt rung
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn IEC 60034 còn có các tiêu chuẩn\r\nsau:
\r\n\r\nIEC 60034-4 : 1985, Rotating electrical\r\nmachines - Part 4: Methods for determining synchronous machine quantities from\r\ntests
\r\n\r\nIEC 60034-6 : 1991, Rotating electrical\r\nmachines - Part 6: Methods of cooling (IC code)
\r\n\r\nIEC 60034-12 : 2007, Rotating electrical\r\nmachines - Part 12: Starting performance of single-speed three-phase cage\r\ninduction motors
\r\n\r\nIEC 60034-15 : 1995, Rotating electrical\r\nmachines - Part 15: Impulse voltage withstand levels of rotating a.c. machines\r\nwith form-wound stator coils
\r\n\r\nIEC 60034-16-1 : 1991, Rotating electrical\r\nmachines - Part 16: Excitation systems for synchronous machines - Chapter 1:\r\nDefinitions
\r\n\r\nIEC/TR 60034-16-2 : 1991, Rotating electrical\r\nmachines - Part 16: Excitation systems for synchronous machines - Chapter 2:\r\nModels for power system studies
\r\n\r\nIEC/TS 60034-16-3 : 1996, Rotating electrical\r\nmachines - Part 16: Excitation systems for synchronous machines - Section 3:\r\nDynamic performance
\r\n\r\nIEC/TS 60034-17 : 2006, Rotating electrical\r\nmachines - Part 17: Cage induction motors when fed from converters -\r\nApplication guide
\r\n\r\nIEC 60034-18-1 : 1992, Rotating electrical\r\nmachines - Part 18: Functional evaluation of insulation systems - Section 1:\r\nGeneral guidelines
\r\n\r\nIEC 60034-18-21 : 1992, Rotating electrical\r\nmachines - Part 18: Functional evaluation of insulation systems - Section 21:\r\nTest procedures for wire-wound windings - Thermal evaluation and classification
\r\n\r\nIEC 60034-18-22 : 2000, Rotating electrical\r\nmachines - Part 18-22: Functional evaluation of insulation systems - Test\r\nprocedures for wire-wound windings - Classification of changes and insulation\r\ncomponent substitutions
\r\n\r\nIEC 60034-18-31 : 1992, Rotating electrical\r\nmachines - Part 18: Functional evaluation of insulation systems - Section 31:\r\nTest procedures for form-wound windings - Thermal evaluation and classification\r\nof insulation systems used in machines up to and including 50 MVA and 15 kV
\r\n\r\nIEC/TS 60034-18-32 : 1995, Rotating\r\nelectrical machines - Part 18: Functional evaluation of insulation systems -\r\nSection 32: Test procedures for form-wound windings - Electrical evaluation of\r\ninsulation systems used in machines up to including 50 MVA and 15 kV
\r\n\r\nIEC/TS 60034-18-33 : 1995, Rotating\r\nelectrical machines - Part 18: Functional evaluation of insulation systems -\r\nSection 33: Test procedures for form-wound windings - Multifactor functional\r\nevaluation - Endurance under combined thermal and electrical stresses of\r\ninsulation systems used in machines up to and including 50 MVA and 15 kV
\r\n\r\nIEC/TS 60034-18-34 : 2000, Rotating\r\nelectrical machines - Part 18-34: Functional evaluation of insulation systems -\r\nTest procedures for form-wound windings - Evaluation of thermomechanical\r\nendurance of insulation systems
\r\n\r\nIEC/TS 60034-18-41 : 2006, Rotating\r\nelectrical machines - Part 18-41: Qualification and type tests for Type I\r\nelectrical insulation systems used in rotating electrical machines fed from\r\nvoltage converters
\r\n\r\nIEC 60034-19 : 1995, Rotating electrical\r\nmachines - Part 19: Specific test methods for d.c. machines on conventional and\r\nrectifier-fed supplies
\r\n\r\nIEC/TS 60034-20-1 : 2002, Rotating electrical\r\nmachines - Part 20-1: Control motors - Stepping motors
\r\n\r\nIEC 60034-22 : 1996, Rotating electrical\r\nmachines - Part 22: AC generators for reciprocating internal combustion (RIC)\r\nengine driven generating sets
\r\n\r\nIEC/TS 60034-23 : 2003, Rotating electrical\r\nmachines - Part 23: Specification for the refurbishing of rotating electrical\r\nmachines
\r\n\r\nIEC/TS 60034-25 : 2007, Rotating electrical\r\nmachines - Part 25: Guidance for the design and performance of a.c. motors\r\nspecifically designed for converter supply
\r\n\r\nIEC 60034-26 : 2006, Rotating electrical\r\nmachines - Part 26: Effects of unbalanced voltages on the performance of\r\nthree-phase cage induction motors
\r\n\r\nIEC/TS 60034-27 : 2006, Rotating electrical\r\nmachines - Part 27: Off-line partial discharge measurements on the stator\r\nwinding insulation of rotating electrical machines
\r\n\r\nIEC 60034-28 : 2008, Rotating electrical\r\nmachines - Part 28: Test methods for determining quantities of equivalent\r\ncircuit diagrams for three-phase low-voltage cage induction motors
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY ĐIỆN QUAY - PHẦN\r\n1: THÔNG SỐ ĐẶC TRƯNG VÀ TÍNH NĂNG
\r\n\r\nRotating electrical\r\nmachines - Part 1: Rating and performance
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các máy\r\nđiện quay, trừ các máy điện quay được đề cập trong các tiêu chuẩn IEC khác, ví\r\ndụ IEC 60349.
\r\n\r\nCác máy điện thuộc phạm vi áp dụng của tiêu\r\nchuẩn này cũng có thể phải đáp ứng một số sửa đổi, thay thế hoặc các yêu cầu bổ\r\nsung nêu trong các tiêu chuẩn khác, ví dụ IEC 60079 và IEC 60092.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu một số điều khoản cụ thể nào\r\nđó trong tiêu chuẩn này được sửa đổi để đáp ứng những ứng dụng đặc biệt, ví dụ\r\ncác máy điện quay chịu ảnh hưởng của phóng xạ hoặc những máy điện quay dùng\r\ntrong hàng không vũ trụ, thì vẫn áp dụng tất cả các điều khoản còn lại nếu\r\nchúng tương thích với nhau.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết\r\nđể áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì\r\náp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
\r\n\r\nTCVN 5699-1 (IEC 60335-1), Thiết bị điện gia\r\ndụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 1: Yêu cầu chung
\r\n\r\nTCVN 6099-1 (IEC 60060-1), Kỹ thuật thử\r\nnghiệm điện áp cao - Phần 1: Định nghĩa chung và các yêu cầu thử nghiệm
\r\n\r\nTCVN 6627-2 (IEC 60034-2), Máy điện quay -\r\nPhần 2: Phương pháp thử nghiệm để xác định tổn hao và hiệu suất của máy điện\r\nquay (không kể máy điện dùng cho xe kéo)
\r\n\r\nTCVN 6627-3 (IEC 60034-3), Máy điện quay -\r\nPhần 3: Yêu cầu cụ thể đối với máy điện đồng bộ tuabin
\r\n\r\nTCVN 6627-5 (IEC 60034-5), Máy điện quay -\r\nPhần 5: Cấp bảo vệ bằng thiết kế tích hợp của điện (mã IP) - Phân loại
\r\n\r\nTCVN 6627-8 (IEC 60034-8), Máy điện quay -\r\nPhần 8: Ghi nhãn đầu nối và chiều quay
\r\n\r\nTCVN 6988 (CISPR 11), Thiết bị tần số rađio\r\ntrong công nghiệp, khoa học và y tế (ISM) - Đặc tính nhiễu điện từ - Giới hạn\r\nvà phương pháp đo
\r\n\r\nTCVN 6989 (CISPR 16), Qui định kỹ thuật đối\r\nvới thiết bị đo và phương pháp đo nhiễu và miễn nhiễm tần số rađiô
\r\n\r\nTCVN 7492 (CISPR 14), Tương thích điện từ -\r\nYêu cầu đối với thiết bị điện, dụng cụ điện và các thiết bị tương tự dùng trong\r\ngia đình
\r\n\r\nIEC 60027-1, Letter symbols to be used in\r\nelectrical technology - Part 1: General (Ký hiệu bằng chữ cái dùng trong công\r\nnghệ điện - Phần 1: Quy định chung)
\r\n\r\nIEC 60027-4, Letter symbols to be used in\r\nelectrical technology - Part 4: Symbols for quantities to be used for rotating\r\nelectrical machines (Ký hiệu bằng chữ cái dùng trong công nghệ điện - Phần 4:\r\nKý hiệu các đại lượng dùng cho máy điện quay)
\r\n\r\nIEC 60034-6, Rotating electrical machines -\r\nPart 6: Methods of cooling (IC code) (Máy điện quay - Phần 6: Phương pháp làm\r\nmát (mã IC))
\r\n\r\nIEC 60034-12, Rotating electrical machines -\r\nPart 12: Starting performance of single-speed three-phase cage induction motors\r\n(Máy điện quay - Phần 12: Đặc tính khởi động của động cơ cảm ứng lồng sóc ba\r\npha một tốc độ)
\r\n\r\nIEC 60034-15, Rotating electrical machines -\r\nPart 15: Impulse voltage withstand levels of rotating a.c. machines with\r\nform-wound stator coils (Máy điện quay - Phần 15: Các mức chịu điện áp xung của\r\nmáy điện quay dùng điện xoay chiều có các cuộn dây stato quấn định hình)
\r\n\r\nIEC 60034-17, Rotating electrical machines -\r\nPart 17: Cage induction motors when fed from converters - Application guide\r\n(Máy điện quay - Phần 17: Động cơ cảm ứng kiểu lồng sóc được cung cấp điện từ\r\nbộ biến đổi - Hướng dẫn áp dụng)
\r\n\r\nIEC 60034-18 (all parts), Rotating electrical\r\nmachines - Part 18: Functional evaluation of insulating systems (Máy điện quay\r\n- Phần 18: Đánh giá các hệ thống cách điện theo chức năng)
\r\n\r\nIEC 60038, IEC standard voltages (Điện áp tiêu\r\nchuẩn IEC)
\r\n\r\nIEC 60050(411) : 1996, International\r\nElectrotechnical Vocabulary (IEV) - Chapter 411: Rotating machines (Từ vựng kỹ\r\nthuật điện quốc tế (IEV) - Chương 411: Máy điện quay)
\r\n\r\nIEC 60072 (tất cả các phần), Dimensions and\r\noutput series for rotating electrical machines (Dãy kích thước và dãy công suất\r\nđầu ra dùng cho máy điện quay)
\r\n\r\nIEC 60204-1, Safety of machinery - Electrical\r\nequipment of machines - Part 1: General requirements (An toàn máy - Thiết bị\r\nđiện của máy - Phần 1: Yêu cầu chung)
\r\n\r\nIEC 60204-11, Safety of machinery -\r\nElectrical equipment of machines - Part 11: Requirements for HV equipment for\r\nvoltages above 1000 a.c. or 1500 V d.c. and not exceeding 36 V (An toàn máy -\r\nThiết bị điện của máy - Phần 11: Yêu cầu đối với thiết bị cao áp dùng cho điện\r\náp trên 1000 V xoay chiều hoặc 1500 V một chiều nhưng không vượt quá 36 kV)
\r\n\r\nIEC 60279, Measurement of the winding resistance\r\nof an a.c. machine during operation at alternating voltage (Đo điện trở cuộn\r\ndây máy điện xoay chiều trong khi làm việc ở điện áp xoay chiều)
\r\n\r\nIEC 60445, Basic and safety principles for\r\nman-machine interface, marking and identification - Identification of equipment\r\nterminals and of terminations of certain designated conductors, including\r\ngeneral rules for an alphanumeric system (Nguyên tắc cơ bản và nguyên tắc an\r\ntoàn đối với giao diện người-máy, ghi nhãn và nhận biết - Nhận biết đầu nối\r\nthiết bị và đầu nối của một số dây dẫn nhất định, bao gồm các qui tắc chung của\r\nhệ thống ký tự chữ-số)
\r\n\r\nIEC 60971, Semiconductor converters - Identification\r\ncode for convertor connections (Bộ chuyển đổi bán dẫn - Mã nhận biết dùng cho\r\ncác mối nối của bộ chuyển đổi)
\r\n\r\nIEC 61293, Marking of electrical equipment\r\nwith ratings related to electrical supply - Safety requirements (Ghi nhãn cho\r\nthiết bị điện có thông số đặc trưng liên quan đến nguồn cung cấp điện - Yêu cầu\r\nan toàn)
\r\n\r\nIEC 61986, Rotating electrical machines -\r\nEquivalent loading and super-position techniques - Indirect testing to\r\ndetermine temperature rise (Máy điện quay - Tải tương đương và kỹ thuật xếp\r\nchồng - Thử nghiệm gián tiếp để xác định độ tăng nhiệt)
\r\n\r\nIEC 62114, Electrical insulation systems -\r\nThermal classification (Hệ thống cách điện - Phân loại cấp chịu nhiệt)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa nêu\r\ntrong IEC 60050(411) và các định nghĩa dưới đây.
\r\n\r\nLiên quan đến làm mát và chất làm mát, ngoài\r\ncác định nghĩa từ 3.17 đến 3.22 của tiêu chuẩn này, cần tham khảo thêm IEC\r\n60034-6.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, thuật ngữ "thỏa\r\nthuận" có nghĩa là thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nGiá trị danh định (rated value)
\r\n\r\nGiá trị của một đại lượng thường do nhà chế\r\ntạo ấn định dùng cho một điều kiện làm việc qui định của máy điện.
\r\n\r\n[IEV 411-51-23]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điện áp hoặc dãy điện áp danh định\r\nlà điện áp hoặc dãy điện áp danh định giữa các pha tại các đầu nối.
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nThông số đặc trưng (rating)
\r\n\r\nTập hợp các giá trị danh định và các điều\r\nkiện làm việc.
\r\n\r\n[IEV 411-51-24]
\r\n\r\n3.3
\r\n\r\nCông suất ra danh định (rated output)
\r\n\r\nGiá trị đầu ra được nêu trong thông số đặc\r\ntrưng.
\r\n\r\n3.4
\r\n\r\nTải (load)
\r\n\r\nTất cả các giá trị của các đại lượng điện và\r\nđại lượng cơ thể hiện yêu cầu mà máy điện quay phải cung cấp cho mạch điện hoặc\r\ncơ cấu truyền động tại một thời điểm cho trước.
\r\n\r\n[IEV 411-51-01]
\r\n\r\n3.5
\r\n\r\n(Làm việc) không tải (no-load\r\n(operation))
\r\n\r\nTình trạng của máy điện quay khi công suất ra\r\nbằng không (còn các điều kiện làm việc khác ở chế độ làm việc bình thường).
\r\n\r\n[IEV 411-51-02, có sửa đổi]
\r\n\r\n3.6
\r\n\r\nĐầy tải (full load)
\r\n\r\nGiá trị tải làm cho máy điện quay làm việc ở\r\nthông số đặc trưng của nó.
\r\n\r\n[IEV 411-51-10]
\r\n\r\n3.7
\r\n\r\nGiá trị đầy tải (full load value)
\r\n\r\nGiá trị của một đại lượng khi máy điện quay\r\nlàm việc đầy tải.
\r\n\r\n[IEV 411-51-11]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khái niệm này áp dụng cho công\r\nsuất, mômen quay, dòng điện, tốc độ,..v.v..
\r\n\r\n3.8
\r\n\r\nNghỉ và không mang điện (de-energized and\r\nrest)
\r\n\r\nTrạng thái hoàn toàn không có chuyển động và\r\nkhông được cung cấp điện hoặc không có truyền động cơ khí.
\r\n\r\n[IEV 411-51-03]
\r\n\r\n3.9
\r\n\r\nChế độ làm việc (duty)
\r\n\r\nChế độ (các) tải mà máy điện phải mang, kể cả\r\nkhởi động, hãm điện, không tải, nghỉ và không mang điện, tùy theo từng trường\r\nhợp, và cả thời gian và trình tự của chúng theo thời gian.
\r\n\r\n[IEV 411-51-06]
\r\n\r\n3.10
\r\n\r\nKiểu chế độ làm việc (duty type)
\r\n\r\nChế độ làm việc liên tục, ngắn hạn hoặc theo\r\nchu kỳ, gồm một hoặc một số tải không đổi trong khoảng thời gian qui định, hoặc\r\nchế độ làm việc không chu kỳ, trong đó tải và tốc độ nhìn chung là biến thiên\r\ntrong phạm vi dải làm việc cho phép.
\r\n\r\n[IEV 411-51-13]
\r\n\r\n3.11
\r\n\r\nHệ số thời gian chu kỳ (cyclic duration\r\nfactor)
\r\n\r\nTỉ số giữa thời gian mang tải, kể cả thời\r\ngian khởi động và hãm điện, và thời gian của một chu kỳ chế độ làm việc, tính\r\nbằng phần trăm.
\r\n\r\n[IEV 411-51-09]
\r\n\r\n3.12
\r\n\r\nMômen khóa cứng rôto (locked-rotor\r\ntorque)
\r\n\r\nMômen nhỏ nhất đo được, do động cơ tạo ra\r\ntrên trục, khi rôto bị khóa cứng ở tất cả các vị trí góc của rôto và được cấp\r\nđiện ở điện áp danh định và tần số danh định.
\r\n\r\n[IEV 411-48-06]
\r\n\r\n3.13
\r\n\r\nDòng điện khóa cứng rôto (locked rotor\r\ncurrent)
\r\n\r\nDòng điện hiệu dụng ổn định lớn nhất đo được\r\ntừ đường dây, khi động cơ được giữ ở trạng thái nghỉ ở tất cả các góc của rôto\r\nvà được cấp điện ở điện áp danh định và tần số danh định.
\r\n\r\n[IEV 411-48-16]
\r\n\r\n3.14
\r\n\r\nMômen cực tiểu khi khởi động (của động cơ\r\nxoay chiều)\r\n(pull-up torque (of an a.c. motor))
\r\n\r\nGiá trị nhỏ nhất của mômen không đồng bộ ổn\r\nđịnh, do động cơ tạo ra trong phạm vi từ tốc độ bằng không đến tốc độ ứng với\r\nmômen cực đại (mômen mất đà), khi động cơ được cấp điện ở điện áp và tần số\r\ndanh định.
\r\n\r\nĐịnh nghĩa này không áp dụng cho động cơ\r\nkhông đồng bộ có mômen giảm liên tục khi tăng tốc độ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ngoài các mômen không đồng bộ ổn\r\nđịnh còn có thêm các mômen đồng bộ hài, là hàm số của góc tải của rôto, xuất\r\nhiện ở những tốc độ đặc biệt.
\r\n\r\nỞ những tốc độ này, mômen gia tốc có thể có\r\ngiá trị âm ở một số góc tải của rôto.
\r\n\r\nKinh nghiệm thực tế và tính toán cho thấy đó\r\nchỉ là điều kiện làm việc không ổn định và do vậy các mômen đồng bộ hài bậc cao\r\nkhông ngăn cản được động cơ tăng tốc và do vậy không được đề cập đến trong định\r\nnghĩa này.
\r\n\r\n3.15
\r\n\r\nMômen cực đại (của động cơ xoay chiều) (breakdown torque\r\n(of an a.c. motor))
\r\n\r\nGiá trị lớn nhất của mômen không đồng bộ ổn\r\nđịnh do động cơ tạo ra nhưng không dẫn đến giảm tốc độ đột ngột, khi động cơ\r\nđược cấp điện ở điện áp danh định và tần số danh định.
\r\n\r\nĐịnh nghĩa này không áp dụng cho động cơ có\r\nmômen giảm liên tục khi tăng tốc độ.
\r\n\r\n3.16
\r\n\r\nMômen mất đồng bộ (của động cơ đồng bộ) (pull-out torque (of\r\na synchronous motor))
\r\n\r\nMômen lớn nhất do động cơ đồng bộ tạo ra ở\r\ntốc độ đồng bộ, ở điện áp, tần số và dòng điện kích thích danh định.
\r\n\r\n3.17
\r\n\r\nLàm mát (cooling)
\r\n\r\nQuá trình nhờ đó nhiệt sinh ra do tổn hao\r\ntrong máy được truyền sang chất làm mát sơ cấp, chất làm mát sơ cấp này có thể\r\nđược thay thế liên tục hoặc được làm mát bằng chất làm mát thứ cấp trong bộ\r\ntrao đổi nhiệt.
\r\n\r\n[IEV 411-44-01]
\r\n\r\n3.18
\r\n\r\nChất làm mát (coolant)
\r\n\r\nMôi chất dạng lỏng hoặc khí nhờ nó mà nhiệt\r\nđược truyền đi.
\r\n\r\n[IEV 411-44-02]
\r\n\r\n3.19
\r\n\r\nChất làm mát sơ cấp (primary coolant)
\r\n\r\nMôi chất dạng lỏng hoặc khí, có nhiệt độ thấp\r\nhơn nhiệt độ của một bộ phận máy điện và khi tiếp xúc với bộ phận này thì lấy\r\nnhiệt từ đó đi.
\r\n\r\n[IEV 411-44-03]
\r\n\r\n3.20
\r\n\r\nChất làm mát thứ cấp (secondary coolant)
\r\n\r\nMôi chất dạng lỏng hoặc khí, có nhiệt độ thấp\r\nhơn nhiệt độ của chất làm mát sơ cấp, lấy nhiệt từ chất làm mát sơ cấp nhờ bộ\r\ntrao đổi nhiệt hoặc thông qua bề mặt ngoài của máy điện.
\r\n\r\n[IEV 411-44-04]
\r\n\r\n3.21
\r\n\r\nCuộn dây được làm mát trực tiếp (làm mát bên\r\ntrong)[1] (direct cooled\r\n(inner cooled) winding)
\r\n\r\nCuộn dây được làm mát chủ yếu nhờ chất làm\r\nmát, tiếp xúc trực tiếp với bộ phận cần làm mát, chảy trong các dây dẫn rỗng,\r\nống, đường ống hoặc kênh dẫn, cho dù đi theo hướng nào, tạo nên một bộ phận\r\ntích hợp của cuộn dây bên trong cách điện chính.
\r\n\r\n[IEV 411-44-08]
\r\n\r\n3.22
\r\n\r\nCuộn dây được làm mát gián tiếp1 (indirect cooled\r\nwinding)
\r\n\r\nCuộn dây không phải là cuộn dây được làm mát\r\ntrực tiếp.
\r\n\r\n[IEV 411-44-09]
\r\n\r\n3.23
\r\n\r\nCách điện phụ (supplementary\r\ninsulation)
\r\n\r\nCách điện độc lập đặt bổ sung cho cách điện\r\nchính nhằm bảo vệ chống điện giật trong trường hợp cách điện chính bị hỏng.
\r\n\r\n3.24
\r\n\r\nMômen quán tính (moment of inertia)
\r\n\r\nTổng (tích phân) của tích các phần tử khối\r\nlượng của một vật thể với bình phương khoảng cách giữa phần tử này (bán kính)\r\nvà trục cho trước.
\r\n\r\n3.25
\r\n\r\nCân bằng nhiệt (thermal equilibrium)
\r\n\r\nTrạng thái đạt đến khi độ tăng nhiệt của các\r\nbộ phận khác nhau của máy điện thay đổi không vượt quá građien nhiệt độ là 2 oC\r\ntrong mỗi giờ.
\r\n\r\n[IEV 411-51-08]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể xác định trạng thái cân\r\nbằng nhiệt thông qua đồ thị thời gian-độ tăng nhiệt, khi các đoạn thẳng nối\r\ngiữa các điểm bắt đầu và kết thúc của hai khoảng thời gian hợp lý liên tiếp,\r\nđều có građien nhiệt độ nhỏ hơn 2 oC mỗi giờ.
\r\n\r\n3.26
\r\n\r\nHằng số thời gian tương đương về nhiệt (thermal equivalent\r\ntime constant)
\r\n\r\nHằng số thời gian được dùng thay cho một số\r\nhằng số thời gian riêng rẽ, để xác định gần đúng diễn biến nhiệt độ trong cuộn\r\ndây sau khi có thay đổi dòng điện theo nấc.
\r\n\r\n3.27
\r\n\r\nCuộn dây kiểu bọc kín (encapsulated\r\nwinding)
\r\n\r\nCuộn dây được bọc hoặc phủ kín hoàn toàn\r\ntrong cách điện đúc.
\r\n\r\n[IEV 411-39-06]
\r\n\r\n3.28
\r\n\r\nHệ số hình dáng danh định của dòng một chiều\r\ncung cấp cho phần ứng động cơ một chiều từ bộ biến đổi công suất tĩnh (rated form factor\r\nof direc current supplied to a d.c. motor armature from a static power\r\nconverter)
\r\n\r\nTỉ số giữa giá trị dòng điện hiệu dụng lớn\r\nnhất cho phép Ihd,maxdđ và giá trị dòng điện trung bình Iavdđ\r\n(giá trị trung bình tích phân trong một chu kỳ) ở điều kiện danh định:
\r\n\r\n3.29
\r\n\r\nHệ số nhấp nhô của dòng điện (current ripple\r\nfactor)
\r\n\r\nTỉ số giữa hiệu hai giá trị lớn nhất Imax\r\nvà nhỏ nhất Imin của dòng điện nhấp nhô và hai lần giá trị trung\r\nbình Iav (giá trị trung bình tích phân trong một chu kỳ):
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với dòng điện ít nhấp nhô, hệ\r\nsố nhấp nhô có thể tính gần đúng theo biểu thức sau:
\r\n\r\nBiểu thức trên có thể sử dụng để tính gần\r\nđúng nếu như giá trị qi tính được nhỏ hơn hoặc bằng 0,4.
\r\n\r\n3.30
\r\n\r\nDung sai (tolerance)
\r\n\r\nSai lệch cho phép giữa giá trị công bố và giá\r\ntrị đo được.
\r\n\r\n3.31
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình (type test)
\r\n\r\nThử nghiệm một hoặc nhiều máy điện được chế\r\ntạo theo một thiết kế nhất định để chứng tỏ thiết kế đó phù hợp các qui định kỹ\r\nthuật nào đó.
\r\n\r\n[IEV 411-53-01]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thử nghiệm điển hình cũng có thể\r\nđược coi là có hiệu lực nếu được tiến hành trên một máy điện có những khác biệt\r\nlớn về thông số đặc trưng hoặc các đặc tính khác. Các khác biệt này cần được\r\nthỏa thuận.
\r\n\r\n3.32
\r\n\r\nThử nghiệm thường xuyên (routine test)
\r\n\r\nThử nghiệm trên từng máy điện riêng rẽ trong\r\nkhi hoặc sau khi chế tạo để xác định máy đó có phù hợp với tiêu chí nhất định\r\nnào đó hay không.
\r\n\r\n[IEV 411-53-02]
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1 Công bố chế độ\r\nlàm việc
\r\n\r\nNgười mua có trách nhiệm công bố chế độ làm\r\nviệc. Người mua có thể mô tả chế độ làm việc theo một trong các dạng sau:
\r\n\r\na) bằng con số nếu là tải không thay đổi hoặc\r\ntải thay đổi theo phương thức đã biết;
\r\n\r\nb) bằng biểu đồ trình tự theo thời gian của\r\ncác đại lượng biến thiên;
\r\n\r\nc) bằng cách chọn một trong các kiểu chế độ\r\nlàm việc từ S1 đến S10 sao cho mức độ nặng nề không kém hơn chế độ làm việc dự\r\nkiến.
\r\n\r\nKiểu chế độ làm việc phải được ký hiệu bằng\r\nkiểu viết tắt thích hợp qui định trong 4.2, viết sau giá trị của phụ tải.
\r\n\r\nMột cách diễn đạt hệ số thời gian chu kỳ được\r\nthể hiện trên hình vẽ về kiểu chế độ làm việc liên quan.
\r\n\r\nNgười mua thường không thể đưa ra các giá trị\r\nmô men quán tính (JM) của động cơ điện hoặc kỳ vọng tuổi thọ tương\r\nđối về nhiệt (TL), xem Phụ lục A. Giá trị này do nhà chế tạo cung cấp.
\r\n\r\nNếu người mua không đưa ra công bố về chế độ\r\nlàm việc, nhà chế tạo phải coi là áp dụng chế độ làm việc kiểu S1 (chế độ làm\r\nviệc liên tục).
\r\n\r\n4.2 Các kiểu chế độ\r\nlàm việc
\r\n\r\n4.2.1 Kiểu chế độ làm việc S1 - Chế độ làm\r\nviệc liên tục
\r\n\r\nLàm việc ở tải không đổi duy trì trong thời\r\ngian đủ để máy điện đạt tới cân bằng nhiệt, xem hình 1.
\r\n\r\nChế độ làm việc liên tục được viết tắt là S1.
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nP giá trị tải
\r\n\r\nPV tổn hao về điện
\r\n\r\nθ nhiệt độ
\r\n\r\nθmax nhiệt độ lớn nhất đạt\r\ntới
\r\n\r\nt thời gian
\r\n\r\nHình 1 - Chế độ làm\r\nviệc liên tục - Kiểu chế độ làm việc S1
\r\n\r\n4.2.2 Kiểu chế độ làm việc S2 - Chế độ làm\r\nviệc ngắn hạn
\r\n\r\nLàm việc ở tải không đổi trong một thời gian\r\ncho trước, ngắn hơn thời gian cần thiết để đạt tới cân bằng nhiệt, tiếp theo là\r\nmột quãng thời gian nghỉ và không mang điện đủ dài để nhiệt độ máy điện ổn định\r\nlại trong phạm vi 2 oC so với nhiệt độ chất làm mát, xem hình 2.
\r\n\r\nChế độ làm việc ngắn hạn viết tắt là S2, tiếp\r\ntheo là thời gian của chế độ làm việc.
\r\n\r\nVí dụ: S2 60 min.
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nP giá trị tải
\r\n\r\nPV tổn hao về điện
\r\n\r\nθ nhiệt độ
\r\n\r\nθmax nhiệt độ lớn nhất đạt\r\ntới
\r\n\r\nt thời gian
\r\n\r\nΔtP thời gian làm việc ở\r\ntải không đổi
\r\n\r\nHình 2 - Chế độ làm\r\nviệc ngắn hạn - Kiểu chế độ làm việc S2
\r\n\r\n4.2.3 Kiểu chế độ làm việc S3 - Chế độ làm\r\nviệc gián đoạn theo chu kỳ2
\r\n\r\nTrình tự các chu kỳ làm việc như nhau, mỗi\r\nchu kỳ bao gồm một thời gian làm việc ở tải không đổi và một thời gian nghỉ và\r\nkhông mang điện, xem hình 3. Ở chế độ làm việc này, chu kỳ phải sao cho dòng\r\nđiện khởi động ảnh hưởng không đáng kể đến độ tăng nhiệt.
\r\n\r\nChế độ làm việc gián đoạn theo chu kỳ viết\r\ntắt là S3, tiếp theo là hệ số thời gian chu kỳ.
\r\n\r\nVí dụ: S3 25 %
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nP giá trị tải
\r\n\r\nPV tổn hao về điện
\r\n\r\nθ nhiệt độ
\r\n\r\nθmax nhiệt độ lớn nhất đạt\r\ntới
\r\n\r\nt thời gian
\r\n\r\nTC thời gian của một chu\r\nkỳ tải
\r\n\r\nΔtP thời gian làm việc ở\r\ntải không đổi
\r\n\r\nΔtR thời gian nghỉ và không\r\nmang điện
\r\n\r\nHệ số thời gian chu kỳ bằng ΔtP/TC
\r\n\r\nHình 3 - Chế độ làm\r\nviệc gián đoạn theo chu kỳ - Kiểu chế độ làm việc S3
\r\n\r\n4.2.4 Kiểu chế độ làm việc S4 - Chế độ làm\r\nviệc gián đoạn theo chu kỳ có khởi động2
\r\n\r\nTrình trự các chu kỳ làm việc như nhau, mỗi\r\nchu kỳ bao gồm thời gian khởi động đáng kể, thời gian làm việc với tải không\r\nđổi và thời gian nghỉ và không mang điện, xem Hình 4.
\r\n\r\nChế độ làm việc gián đoạn theo chu kỳ có khởi\r\nđộng viết tắt là S4, tiếp theo là hệ số thời gian chu kỳ, mômen quán tính của\r\nđộng cơ (JM), mômen quán tính của tải (Jext), cả hai đều\r\nđược qui đổi về trục động cơ.
\r\n\r\nVí dụ: S4 25% JM = 0,15 kg x m2\r\nJext = 0,7 kg x m2
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nP giá trị tải t thời\r\ngian
\r\n\r\nPV tổn hao về điện TC thời\r\ngian của một chu kỳ tải
\r\n\r\nθ nhiệt độ ΔtD thời\r\ngian khởi động/tăng tốc
\r\n\r\nθmax nhiệt độ lớn nhất đạt\r\ntới ΔtP thời gian làm việc ở tải\r\nkhông đổi
\r\n\r\nHệ số thời gian chu kỳ = (ΔtD + ΔtP)/TC ΔtR thời\r\ngian nghỉ và không mang điện
\r\n\r\nHình 4 - Chế độ làm\r\nviệc gián đoạn theo chu kỳ khởi động - Kiểu chế độ làm việc S4
\r\n\r\n4.2.5 Kiểu chế độ làm việc S5 - Chế độ làm\r\nviệc gián đoạn theo chu kỳ có hãm điện2
\r\n\r\nTrình tự các chu kỳ làm việc như nhau, mỗi\r\nchu kỳ bao gồm thời gian khởi động, thời gian làm việc với tải không đổi, thời\r\ngian hãm điện và thời gian nghỉ và không mang điên, xem Hình 5.
\r\n\r\nChế độ làm việc gián đoạn theo chu kỳ có hãm\r\nđiện viết tắt là S5, tiếp theo là hệ số thời gian chu kỳ, mômen quán tính của động\r\ncơ (JM) và mômen quán tính của tải (Jext), cả hai đều\r\nđược qui đổi về trục động cơ.
\r\n\r\nVí dụ: S5 25 % JM = 0,15 kg x m2\r\nJext = 0,7 kg x m2
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nP giá trị tải TC thời\r\ngian của một chu kỳ tải
\r\n\r\nPV tổn hao về điện ΔtD thời\r\ngian khởi động/tăng tốc
\r\n\r\nθ nhiệt độ ΔtP thời\r\ngian làm việc ở tải không đổi
\r\n\r\nθmax nhiệt độ lớn nhất đạt\r\ntới ΔtF thời gian hãm điện
\r\n\r\nt thời gian ΔtR thời\r\ngian nghỉ và không mang điện
\r\n\r\nHệ số thời gian chu kỳ = (ΔtD + ΔtP\r\n+ ΔtF)/TC
\r\n\r\nHình 5 - Chế độ làm\r\nviệc gián đoạn theo chu kỳ có hãm điện - Kiểu chế độ làm việc S5
\r\n\r\n4.2.6 Kiểu chế độ làm việc S6 - Chế độ làm\r\nviệc liên tục theo chu kỳ2
\r\n\r\nTrình tự các chu kỳ làm việc như nhau, mỗi\r\nchu kỳ bao gồm thời gian làm việc với tải không đổi và thời gian làm việc không\r\ntải. Không có thời gian nghỉ và không mang điện, xem hình 6.
\r\n\r\nChế độ làm việc liên tục theo chu kỳ viết tắt\r\nlà S6, tiếp theo là hệ số thời gian chu kỳ.
\r\n\r\nVí dụ: S6 40 %
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nP giá trị tải t thời\r\ngian
\r\n\r\nPV tổn hao về điện TC thời\r\ngian của một chu kỳ tải
\r\n\r\nθ nhiệt độ ΔtP thời\r\ngian làm việc ở tải không đổi
\r\n\r\nθmax nhiệt độ lớn nhất đạt\r\ntới ΔtV thời gian làm việc ở chế độ không\r\ntải
\r\n\r\nHệ số thời gian chu kỳ = ΔtP/TC
\r\n\r\nHình 6 - Chế độ làm\r\nviệc liên tục theo chu kỳ - Kiểu chế độ làm việc S6
\r\n\r\n4.2.7 Kiểu chế độ làm việc S7 - Chế độ làm\r\nviệc liên tục theo chu kỳ có hãm điện2
\r\n\r\nTrình tự các chu kỳ làm việc như nhau, mỗi\r\nchu kỳ bao gồm thời gian khởi động, thời gian làm việc với tải không đổi và\r\nthời gian hãm điện. Không có thời gian nghỉ và không mang điện, xem Hình 7.
\r\n\r\nChế độ làm việc liên tục theo chu kỳ có hãm\r\nđiện viết tắt là S7, tiếp theo là mômen quán tính của động cơ (JM)\r\nvà mômen quán tính của tải (Jext), cả hai đều được qui đổi về trục\r\nđộng cơ.
\r\n\r\nVí dụ: S7 JM = 0,4 kg x m2\r\nJext = 7,5 kg x m2
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nP giá trị tải t thời\r\ngian
\r\n\r\nPV tổn hao về điện TC thời\r\ngian của một chu kỳ tải
\r\n\r\nθ nhiệt độ ΔtD thời\r\ngian khởi động/tăng tốc
\r\n\r\nθmax nhiệt độ lớn nhất đạt\r\ntới ΔtP thời gian làm việc ở tải\r\nkhông đổi
\r\n\r\nHệ số thời gian chu kỳ = 1 ΔtF thời\r\ngian hãm điện
\r\n\r\nHình 7 - Chế độ làm\r\nviệc liên tục theo chu kỳ có hãm điện - Kiểu chế độ làm việc S7
\r\n\r\n4.2.8 Kiểu chế độ làm việc S8 - Chế độ làm\r\nviệc liên tục theo chu kỳ, có các thay đổi liên quan giữa tải và tốc độ2
\r\n\r\nTrình tự các chu kỳ làm việc như nhau, mỗi\r\nchu kỳ bao gồm thời gian làm việc với tải không đổi tương ứng với một tốc độ\r\nquay định trước, tiếp đó là một hoặc một số thời gian làm việc với những tải\r\nkhông đổi khác, ứng với những tốc độ quay khác nhau (ví dụ thực hiện bằng cách\r\nthay đổi số cực trong trường hợp động cơ cảm ứng). Không có khoảng thời gian\r\nnghỉ và không mang điện, xem Hình 8.
\r\n\r\nChế độ làm việc liên tục theo chu kỳ có các\r\nthay đổi liên quan giữa tải và tốc độ được viết tắt là S8, tiếp theo là mômen\r\nquán tính của động cơ (JM) và mômen quán tính của tải (Jext),\r\ncả hai đều được qui đổi về trục động cơ, với tải, tốc độ và hệ số thời gian chu\r\nkỳ ứng với mỗi điều kiện tốc độ.
\r\n\r\nVí dụ S8 JM = 0,5 kg x m2\r\nJext = 6 kg x m2 16 kW 740 r/min 30\r\n%
\r\n\r\n40\r\nkW 1460 r/min 30 %
\r\n\r\n25\r\nkW 980 r/min 40 %
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nP giá trị tải t thời\r\ngian
\r\n\r\nPV tổn hao về điện TC thời\r\ngian của một chu kỳ tải
\r\n\r\nθ nhiệt độ ΔtD thời\r\ngian khởi động/tăng tốc
\r\n\r\nθmax nhiệt độ lớn nhất đạt\r\ntới ΔtP thời gian làm việc ở tải không đổi (P1,\r\nP2, P3)
\r\n\r\nn tốc độ ΔtF thời\r\ngian hãm điện
\r\n\r\nHệ số thời gian chu kỳ = (ΔtD + ΔtP1)/TC;\r\n(ΔtF1 + ΔtP2)/TC; (ΔtF2 + ΔtP3)/TC
\r\n\r\nHình 8 - Chế độ làm\r\nviệc liên tục theo chu kỳ, với những thay đổi liên quan giữa tải và tốc độ -\r\nKiểu chế độ làm việc S8
\r\n\r\n4.2.9 Kiểu chế độ làm việc S9 - Chế độ làm\r\nviệc có tải và tốc độ thay đổi không chu kỳ
\r\n\r\nChế độ làm việc mà nói chung, tải và tốc độ\r\nthay đổi không chu kỳ trong dải làm việc cho phép. Chế độ làm việc này bao gồm\r\nnhiều lần quá tải có thể vượt xa mức tải chuẩn, xem Hình 9.
\r\n\r\nChế độ làm việc có tải và tốc độ thay đổi\r\nkhông chu kỳ viết tắt là S9.
\r\n\r\nĐối với chế độ này, tải không đổi được chọn\r\nthích hợp và dựa trên kiểu chế độ làm việc S1 được lấy làm giá trị chuẩn\r\n("Pref" trong Hình 9) để thể hiện quá tải.
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nP giá trị tải t thời\r\ngian
\r\n\r\nPref tải chuẩn ΔtD thời\r\ngian khởi động/tăng tốc
\r\n\r\nPV tổn hao về điện ΔtP thời\r\ngian làm việc ở tải không đổi
\r\n\r\nθ nhiệt độ ΔtF thời\r\ngian hãm điện
\r\n\r\nθmax nhiệt độ lớn nhất đạt\r\ntới ΔtR thời gian nghỉ và không mang điện
\r\n\r\nn tốc độ ΔtS thời\r\ngian chịu quá tải
\r\n\r\nHình 9 - Chế độ làm\r\nviệc có tải và tốc độ thay đổi không chu kỳ - Kiểu chế độ làm việc S9
\r\n\r\n4.2.10 Kiểu chế độ làm việc S10 - Chế độ làm\r\nviệc có tải và tốc độ không đổi nhưng rời rạc
\r\n\r\nChế độ làm việc gồm một số lượng qui định các\r\ngiá trị tải (hoặc tải tương đương) và tốc độ rời rạc, nếu thuộc đối tượng áp\r\ndụng, từng phối hợp tải/tốc độ được giữ trong thời gian đủ dài để máy điện đạt\r\ntới cân bằng nhiệt, xem Hình 10. Tải nhỏ nhất trong chu kỳ chế độ làm việc có\r\nthể bằng không (không tải hoặc nghỉ và không mang điện).
\r\n\r\nChế độ làm việc có tải và tốc độ không đổi\r\nnhưng rời rạc viết tắt là S10, tiếp theo là các đại lượng tính bằng đơn vị\r\ntương đối p/Δt của tải tương ứng và thời gian mang tải, tiếp đến là đại lượng\r\ntính bằng đơn vị tương đối TL của kỳ vọng tuổi thọ tương đối về nhiệt của hệ\r\nthống cách điện. Giá trị chuẩn dùng cho kỳ vọng tuổi thọ tương đối về nhiệt là\r\nkỳ vọng tuổi thọ về nhiệt ở thông số đặc trưng dùng cho chế độ làm việc liên\r\ntục và các giới hạn cho phép về độ tăng nhiệt dựa trên kiểu chế độ làm việc S1.\r\nĐối với thời gian nghỉ và không mang điện, phụ tải phải được thể hiện bằng chữ\r\nr.
\r\n\r\nVí dụ: S10 p/Δt = 1,1/0,4; 1/0,3; 0,9/0,2;\r\nr/0,1 TL = 0,6
\r\n\r\nGiá trị của TL cần được làm tròn theo bội số\r\ngần nhất của 0,05. Ý nghĩa của thông số này và cách có được giá trị của nó được\r\ncho trong Phụ lục A.
\r\n\r\nĐối với kiểu chế độ làm việc S10, một tải\r\nkhông đổi được chọn thích hợp và dựa trên kiểu chế độ làm việc S1 được lấy làm\r\ngiá trị chuẩn cho các tải rời rạc (Pref trên Hình 10).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các giá trị tải rời rạc thường là\r\nmức tải tương đương dựa trên việc tích phân trên một chu kỳ thời gian. Không\r\nnhất thiết là từng chu kỳ tải phải hoàn toàn như nhau, chỉ yêu cầu là mỗi tải\r\ntrong một chu kỳ phải được duy trì trong thời gian đủ để đạt tới cân bằng\r\nnhiệt, và từng chu kỳ tải phải có thể tích phân được để đưa ra cùng một kỳ vọng\r\ntuổi thọ tương đối về nhiệt.
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nP giá trị tải t thời\r\ngian
\r\n\r\nPi tải không đổi\r\ntrong chu kỳ tải ti thời\r\ngian của tải không đổi trong một chu kỳ
\r\n\r\nPref tải chuẩn dựa\r\ntrên kiểu chế độ làm việc S1 TC thời gian của một chu\r\nkỳ tải
\r\n\r\nPV tổn hao về điện Δθi chênh\r\nlệch giữa độ tăng nhiệt của cuộn dây ở một trong các giá trị tải khác nhau\r\ntrong một chu kỳ tải và độ tăng nhiệt dựa trên chế độ chu kỳ S1 có tải chuẩn
\r\n\r\nθ nhiệt độ n tốc\r\nđộ
\r\n\r\nθref nhiệt độ ở tải chuẩn\r\ndựa trên kiểu chế độ làm việc S1
\r\n\r\nHình 10 - Chế độ có\r\ntải không đổi nhưng rời rạc - Kiểu chế độ làm việc S10
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1 Ấn định thông số\r\nđặc trưng
\r\n\r\nNhà chế tạo phải ấn định thông số đặc trưng\r\nnhư định nghĩa trong 3.2. Khi ấn định thông số đặc trưng, nhà chế tạo phải chọn\r\nmột trong các loại thông số đặc trưng được qui định ở các điều từ 5.2.1 đến\r\n5.2.6. Ký hiệu loại thông số đặc trưng phải được viết sau công suất ra danh\r\nđịnh. Nếu không ký hiệu thì áp dụng thông số đặc trưng của chế độ làm việc liên\r\ntục.
\r\n\r\nNếu có các linh kiện (ví dụ như cuộn kháng,\r\ntụ điện..v.v..) được nhà chế tạo đấu nối sẵn thành bộ phận của máy điện thì các\r\ngiá trị danh định phải được qui về đầu nối nguồn của cụm lắp ráp tổng thể.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không áp dụng điều này đối với máy\r\nbiến áp điện lực nối giữa máy điện và nguồn cung cấp.
\r\n\r\nCần đặc biệt quan tâm khi ấn định thông số\r\nđặc trưng cho máy điện được cung cấp điện từ bộ biến đổi tĩnh. Tiêu chuẩn IEC\r\n60034-17 có nêu hướng dẫn đối với trường hợp các động cơ cảm ứng, rô to lồng\r\nsóc đề cập trong IEC 60034-12.
\r\n\r\n5.2 Loại thông số đặc\r\ntrưng
\r\n\r\n5.2.1 Thông số đặc trưng dùng cho chế độ làm\r\nviệc liên tục
\r\n\r\nThông số đặc trưng tại đó máy điện có thể làm\r\nviệc trong thời gian không hạn chế nhưng vẫn phù hợp với các yêu cầu của tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\nLoại thông số đặc trưng này tương ứng với\r\nkiểu chế độ làm việc S1 và được ký hiệu như đối với kiểu chế độ làm việc S1.
\r\n\r\n5.2.2 Thông số đặc trưng dùng cho chế độ làm\r\nviệc ngắn hạn
\r\n\r\nThông số đặc trưng tại đó máy điện có thể làm\r\nviệc trong khoảng thời gian hạn chế, bắt đầu ở nhiệt độ môi trường nhưng vẫn\r\nphù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nLoại thông số đặc trưng này tương ứng với\r\nkiểu chế độ làm việc S2 và được ký hiệu như đối với kiểu chế độ làm việc S2.
\r\n\r\n5.2.3 Thông số đặc trưng dùng cho chế độ làm\r\nviệc chu kỳ
\r\n\r\nThông số đặc trưng tại đó máy điện có thể làm\r\nviệc theo chế độ làm việc chu kỳ nhưng vẫn phù hợp các yêu cầu của tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\nLoại thông số đặc trưng này tương ứng với một\r\ntrong các kiểu chế độ làm việc chu kỳ từ S3 đến S8 và được ký hiệu như đối với\r\nkiểu chế độ làm việc tương ứng.
\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác thì thời gian\r\ncho một chu kỳ chế độ làm việc phải là 10 min và hệ số thời gian chu kỳ phải\r\nlấy từ một trong các giá trị sau:
\r\n\r\n15 %, 25 %, 40 %, 60 %
\r\n\r\n5.2.4 Thông số đặc trưng dùng cho chế độ làm\r\nviệc không chu kỳ
\r\n\r\nThông số đặc trưng tại đó máy điện có thể làm\r\nviệc không theo chu kỳ nhưng vẫn phù hợp các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nLoại thông số đặc trưng này tương ứng với\r\nkiểu chế độ làm việc không chu kỳ S9 và được ký hiệu như đối với kiểu chế độ\r\nlàm việc S9.
\r\n\r\n5.2.5 Thông số đặc trưng cho chế độ làm việc\r\ncó tải và tốc độ không đổi nhưng rời rạc
\r\n\r\nThông số đặc trưng tại đó máy điện có thể làm\r\nviệc với tải và tốc độ kết hợp thuộc kiểu chế độ làm việc S10 trong thời gian\r\nkhông hạn chế nhưng vẫn phù hợp các yêu cầu trong tiêu chuẩn này. Tải lớn nhất\r\ncho phép trong một chu kỳ phải xét đến tất cả các bộ phận của máy điện, ví dụ\r\nhệ thống cách điện liên quan đến qui luật hàm số mũ đối với kỳ vọng tuổi thọ\r\ntương đối về nhiệt, ổ trục liên quan đến nhiệt độ, các chi tiết bộ phận khác\r\nliên quan đến dãn nở nhiệt. Nếu không có qui định trong các tiêu chuẩn IEC khác\r\nliên quan, thì tải lớn nhất không được lớn hơn 1,15 lần giá trị tải dựa trên\r\nkiểu chế độ làm việc S1. Tải nhỏ nhất có thể bằng không, khi đó máy điện làm\r\nviệc không tải hoặc ở trạng thái nghĩ và không mang điện. Những vấn đề cần quan\r\ntâm khi áp dụng loại thông số đặc trưng này được cho trong Phụ lục A.
\r\n\r\nLoại thông số đặc trưng tương ứng với kiểu\r\nchế độ làm việc S10 và được ký hiệu như đối với kiểu chế độ làm việc S10.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các tiêu chuẩn IEC khác có thể qui\r\nđịnh giá trị tải lớn nhất về giới hạn nhiệt độ (hoặc độ tăng nhiệt) của cuộn\r\ndây để thay cho qui định về tải tính theo đơn vị tương đối dựa trên kiểu chế độ\r\nlàm việc S1.
\r\n\r\n5.2.6 Thông số đặc trưng dùng cho tải tương\r\nđương
\r\n\r\nThông số đặc trưng dùng cho mục đích thử\r\nnghiệm tại đó máy điện có thể làm việc ở tải không đổi cho đến khi cân bằng\r\nnhiệt và làm cho cuộn dây stato có độ tăng nhiệt bằng với độ tăng nhiệt trung\r\nbình trong thời gian một chu kỳ tải của kiểu chế độ làm việc qui định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi xác định thông số đặc trưng\r\ntương đương cần tính đến sự biến thiên của tải, tốc độ và việc làm mát của chu\r\nkỳ chế độ làm việc.
\r\n\r\nLoại thông số đặc trưng này được ký hiệu là\r\n"equ", nếu áp dụng.
\r\n\r\n5.3 Lựa chọn thông số\r\nđặc trưng
\r\n\r\nMáy điện được chế tạo cho mục đích chung phải\r\ncó thông số đặc trưng dùng cho chế độ làm việc liên tục và phải có khả năng\r\nthực hiện kiểu chế độ làm việc S1.
\r\n\r\nNếu người mua không qui định chế độ làm việc\r\nthì phải áp dụng kiểu chế độ làm việc S1 và thông số đặc trưng được ấn định\r\nphải là thông số đặc trưng dùng cho chế độ làm việc liên tục.
\r\n\r\nKhi máy điện được thiết kế để có thông số đặc\r\ntrưng dùng cho chế độ làm việc ngắn hạn thì thông số đặc trưng phải dựa trên\r\nkiểu chế độ làm việc S2, xem 4.2.2.
\r\n\r\nKhi máy điện được thiết kế cho các tải biến\r\nthiên hoặc các tải bao gồm một thời gian không tải hoặc thời gian mà máy điện ở\r\ntrạng thái nghỉ và không mang điện thì thông số đặc trưng phải là thông số đặc\r\ntrưng dùng cho chế độ làm việc chu kỳ dựa trên một kiểu chế độ làm việc được\r\nlựa chọn từ các kiểu chế độ làm việc từ S3 đến S8, xem các điều từ 4.2.3 đến\r\n4.2.8.
\r\n\r\nKhi máy điện được thiết kế cho các tải biến\r\nthiên không chu kỳ ở những tốc độ biến thiên, kể cả quá tải, thì thông số đặc\r\ntrưng phải là thông số đặc trưng dùng trong chế độ làm việc không chu kỳ dựa\r\ntrên kiểu chế độ làm việc S9, xem 4.2.9.
\r\n\r\nKhi máy điện được thiết kế cho các tải không\r\nđổi rời rạc bao gồm các giai đoạn quá tải hoặc các giai đoạn không tải (hoặc ở\r\ntrạng thái nghỉ và không mang điện) thì thông số đặc trưng phải là thông số đặc\r\ntrưng với các tải không đổi rời rạc dựa trên kiểu chế độ làm việc S10, xem\r\n4.2.10.
\r\n\r\n5.4 Phân bổ công suất\r\nra cho loại thông số đặc trưng
\r\n\r\nKhi xác định thông số đặc trưng:
\r\n\r\nĐối với các kiểu chế độ làm việc từ S1 đến\r\nS8, (các) giá trị qui định đối với (các) tải không đổi phải là (các) công suất\r\nra danh định, xem các điều từ 4.2.1 đến 4.2.8.
\r\n\r\nĐối với kiểu chế độ làm việc S9 và S10, giá\r\ntrị tải chuẩn dựa trên kiểu chế độ làm việc S1 phải được lấy là công suất ra\r\ndanh định, xem các điều 4.2.9 và 4.2.10.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.5.1 Máy phát điện một chiều
\r\n\r\nCông suất ra danh định là công suất ra tại\r\ncác đầu cực và phải được biểu thị bằng oát (W).
\r\n\r\n5.5.2 Máy phát điện xoay chiều
\r\n\r\nCông suất ra danh định là công suất điện biểu\r\nkiến tại các đầu cực và phải được biểu thị bằng vôn-ampe (VA) cùng với hệ số\r\ncông suất.
\r\n\r\nHệ số công suất danh định của máy phát điện\r\nđồng bộ phải là 0,8 chậm sau (quá kích thích) trừ khi có qui định khác của\r\nngười sử dụng.
\r\n\r\n5.5.3 Động cơ
\r\n\r\nCông suất ra danh định là công suất cơ có thể\r\nnhận được trên trục và phải được biểu thị bằng oát (W).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong thực tế ở nhiều nước, công\r\nsuất cơ có thể nhận được trên trục động cơ được biểu thị bằng sức ngựa (1 h.p.\r\ntương đương với 745,7 W; 1 ch (sức ngựa hệ mét) tương đương với 736 W).
\r\n\r\n5.5.4 Máy bù đồng bộ
\r\n\r\nCông suất ra danh định là công suất phản\r\nkháng tại các đầu cực và phải được biểu thị bằng vôn-ampe phản kháng (var)\r\ntrong cả các điều kiện vượt trước (dưới kích thích) và chậm sau (quá kích\r\nthích).
\r\n\r\n\r\n\r\n5.6.1 Máy phát điện một chiều
\r\n\r\nĐối với máy phát điện một chiều được thiết kế\r\nđể làm việc trong dải điện áp tương đối hẹp, công suất ra và dòng danh định\r\nphải áp dụng ở giá trị điện áp cao nhất trong dải, nếu không có qui định khác,\r\nxem thêm 7.3.
\r\n\r\n5.6.2 Máy phát điện xoay chiều
\r\n\r\nĐối với máy phát điện xoay chiều được thiết\r\nkế để làm việc trong dải điện áp tương đối hẹp, công suất ra và hệ số công suất\r\ndanh định phải liên quan đến điện áp bất kỳ trong dải, nếu không có qui định\r\nkhác, xem thêm 7.3.
\r\n\r\n5.7 Phối hợp điện áp\r\nvà công suất ra
\r\n\r\nSẽ là không thực tế nếu chế tạo các máy điện\r\ncó tất cả các thông số đặc trưng ứng với tất cả các điện áp danh định. Nhìn\r\nchung, đối với máy điện áp xoay chiều, xét về mặt thiết kế và chế tạo, ưu tiên\r\nsử dụng các thông số điện áp lớn hơn 1kV ứng với công suất ra danh định được\r\nthể hiện trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Thông số\r\nđiện áp ưu tiên
\r\n\r\n\r\n Điện áp danh định \r\nkV \r\n | \r\n \r\n Công suất ra danh\r\n định nhỏ nhất \r\nkW hoặc kVA \r\n | \r\n
\r\n 1,0 < Udđ\r\n ≤ 3,0 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 3,0 < Udđ\r\n ≤ 6,0 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n
\r\n 6,0 < Udđ\r\n ≤ 11,0 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n
\r\n 11,0 < Udđ\r\n ≤ 15,0 \r\n | \r\n \r\n 2 500 \r\n | \r\n
5.8 Máy điện có hai\r\nthông số đặc trưng trở lên
\r\n\r\nĐối với máy điện có hai thông số đặc trưng\r\ntrở lên, máy điện phải phù hợp với tiêu chuẩn này về tất cả các khía cạnh ở\r\ntừng thông số đặc trưng.
\r\n\r\nĐối với động cơ nhiều tốc độ, phải ấn định\r\nmột thông số đặc trưng cho mỗi tốc độ.
\r\n\r\nKhi một đại lượng danh định (công suất ra,\r\nđiện áp, tốc độ, ..v.v..) có thể có một số giá trị hoặc thay đổi liên tục trong\r\nphạm vi giữa hai giới hạn thì thông số đặc trưng phải được nêu tại các giá trị\r\nhoặc các giới hạn này. Qui định này không áp dụng cho trường hợp thay đổi điện\r\náp và tần số trong khi làm việc được xác định trong 7.3 hoặc khi đổi nối\r\nsao-tam giác vì mục đích khởi động.
\r\n\r\n6. Điều kiện làm việc\r\nở vị trí lắp đặt
\r\n\r\n6.1 Qui định chung
\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác, máy điện phải\r\nthích hợp để sử dụng trong các điều kiện làm việc ở vị trí lắp đặt được nêu\r\ndưới đây. Đối với các điều kiện làm việc ở vị trí lắp đặt khác với giá trị này,\r\nviệc hiệu chỉnh được nêu trong điều 8.
\r\n\r\n6.2 Độ cao
\r\n\r\nĐộ cao so với mực nước biển không vượt quá 1\r\n000 m.
\r\n\r\n6.3 Nhiệt độ không khí môi trường tối đa
\r\n\r\nNhiệt độ không khí môi trường không được vượt\r\nquá 40 oC.
\r\n\r\n6.4 Nhiệt độ không khí môi trường tối thiểu
\r\n\r\nĐối với tất cả các máy điện, nhiệt độ không\r\nkhí môi trường không được thấp hơn -15 oC.
\r\n\r\nNhiệt độ không khí môi trường không được thấp\r\nhơn 0 oC đối với máy điện có:
\r\n\r\na) công suất ra danh định lớn hơn 3 300 kW\r\n(hoặc kVA) trên 1 000 r/min;
\r\n\r\nb) công suất ra danh định nhỏ hơn 600 W (hoặc\r\nVA);
\r\n\r\nc) cổ góp;
\r\n\r\nd) ổ trượt;
\r\n\r\ne) nước làm mát sơ cấp và thứ cấp.
\r\n\r\n6.5 Nhiệt độ của nước làm mát
\r\n\r\nNhiệt độ của nước làm mát tại đầu vào của máy\r\nđiện hoặc của bộ trao đổi nhiệt, hoặc của nước bao quanh (trong trường hợp các\r\nmáy điện có bề mặt làm mát có thể ngâm trong nước hoặc các máy điện có áo nước\r\nlàm mát) không vượt quá +25 oC nhưng cũng không được thấp hơn +5 oC.
\r\n\r\n6.6 Bảo quản và vận chuyển
\r\n\r\nNếu có dự kiến nhiệt độ môi trường thấp hơn\r\ncác giá trị qui định trong 6.4 trong thời gian vận chuyển, bảo quản, hoặc sau\r\nkhi lắp đặt, thì người mua phải thông tin cho nhà chế tạo và qui định nhiệt độ\r\nthấp nhất dự kiến này.
\r\n\r\n6.7 Độ tinh khiết của hydro làm mát
\r\n\r\nMáy điện làm mát bằng hydro phải có khả năng\r\nlàm việc ở công suất ra danh định trong các điều kiện danh định với chất làm\r\nmát chứa không thấp hơn 95 % hydro tính theo thể tích.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Vì lý do an toàn, hàm lượng hydro\r\nnên luôn luôn duy trì ở mức 90 % hoặc cao hơn, ở đây giả định rằng khí còn lại\r\ntrong hỗn hợp là không khí.
\r\n\r\nĐể tính hiệu suất theo TCVN 6627-2 (IEC\r\n60034-2), thành phần tiêu chuẩn của hỗn hợp khí phải là 98 % hydro và 2 % không\r\nkhí tính theo thể tích, tại các giá trị áp suất và nhiệt độ qui định của chất\r\nkhí sau khi để nguội, nếu không có thỏa thuận khác. Phải tính đến tổn hao do ma\r\nsát ở mật độ tương ứng.
\r\n\r\n7. Điều kiện làm việc\r\nvề điện
\r\n\r\n\r\n\r\nĐối với máy điện xoay chiều ba pha, 50 Hz\r\nhoặc 60 Hz, được thiết kế để nối trực tiếp đến hệ thống phân phối hoặc hệ thống\r\ntự dùng, điện áp danh định phải lấy theo các giá trị điện áp danh nghĩa của IEC\r\n60038.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các máy điện xoay chiều\r\ncao áp kích thước lớn, có thể chọn điện áp để đạt tính năng tối ưu.
\r\n\r\nĐối với các động cơ xoay chiều được cấp nguồn\r\ntừ các bộ chuyển đổi tĩnh, không áp dụng những hạn chế này về điện áp, tần số\r\nvà dạng sóng. Trong trường hợp này, điện áp danh định phải được chọn theo thỏa\r\nthuận.
\r\n\r\n7.2 Dạng và tính đối\r\nxứng của điện áp và dòng điện
\r\n\r\n7.2.1 Động cơ xoay chiều
\r\n\r\n7.2.1.1 Các động cơ điện xoay chiều được ấn\r\nđịnh để sử dụng nguồn điện có tần số cố định cung cấp từ máy phát điện xoay\r\nchiều (nguồn tại chỗ hoặc qua lưới điện cung cấp) phải thích hợp để làm việc ở\r\nđiện áp cung cấp có hệ số điện áp hài (HVF) không vượt quá:
\r\n\r\n- 0,02 đối với động cơ xoay chiều một pha và\r\nđộng cơ xoay chiều ba pha, kể cả các động cơ đồng bộ, nhưng không bao gồm những\r\nđộng cơ kiểu thiết kế N (xem IEC 60034-12), trừ khi nhà chế tạo có công bố\r\nkhác.
\r\n\r\n- 0,03 đối với động cơ kiểu thiết kế N.
\r\n\r\nHVF phải được tính theo công thức sau:
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nun là tỉ số giữa điện áp\r\nhài Un và điện áp danh định Udđ;
\r\n\r\nn là bậc hài (không chia hết cho ba\r\ntrong trường hợp động cơ xoay chiều ba pha);
\r\n\r\nk = 13.
\r\n\r\nĐộng cơ điện xoay chiều ba pha phải thích hợp\r\nđể làm việc trên hệ thống điện áp ba pha có thành phần thứ tự nghịch không vượt\r\nquá 1 % thành phần thứ tự thuận trong một khoảng thời gian dài, hoặc 1,5 %\r\ntrong khoảng thời gian ngắn không quá ba phút, và thành phần thứ tự không không\r\nvượt quá 1 % thành phần thứ tự thuận.
\r\n\r\nNếu các giá trị giới hạn của HVF, thành phần\r\nthứ tự nghịch và thành phần thứ tự không xuất hiện đồng thời trong vận hành ở\r\ntải danh định thì điều này không được dẫn đến có bất kỳ nhiệt độ có hại nào cho\r\nđộng cơ và khuyến cáo rằng độ tăng nhiệt do các nguyên nhân trên không được cao\r\nhơn khoảng 10 oC so với giới hạn qui định trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở gần những tải lớn một pha (ví dụ\r\nlò cảm ứng), và ở vùng nông thôn đặc biệt ở những hệ thống hỗn hợp công nghiệp\r\nvà sinh hoạt, nguồn điện cung cấp có thể bị méo quá các giới hạn nêu trên. Khi\r\nđó cần có những bố trí đặc biệt.
\r\n\r\n7.2.1.2 Các động cơ điện xoay chiều được cung\r\ncấp điện từ bộ biến đổi tĩnh phải chịu được các thành phần hài cao hơn trong\r\nđiện áp nguồn, xem IEC 60034-17 đối với trường hợp động cơ lồng sóc thuộc phạm\r\nvi áp dụng của IEC 60034-12.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp điện áp cung cấp\r\ncó dạng không hình sin đáng kể, ví dụ cung cấp từ bộ biến đổi tĩnh, giá trị\r\nhiệu dụng của dạng sóng tổng và dạng sóng cơ bản đều liên quan đến việc xác\r\nđịnh tính năng của máy điện xoay chiều.
\r\n\r\n7.2.2 Máy phát điện xoay chiều
\r\n\r\nMáy phát điện xoay chiều ba phải phải thích\r\nhợp để cung cấp điện cho các mạch mà các mạch này khi được cung cấp bằng hệ\r\nthống các điện áp cân bằng và hình sin thì tạo ra:
\r\n\r\na) các dòng điện không vượt quá hệ số dòng\r\nđiện hài (HCF) là 0,05, và
\r\n\r\nb) một hệ thống các dòng điện ở đó cả thành\r\nphần thứ tự nghịch lẫn thành phần thứ tự không đều không vượt quá 5 % thành\r\nphần thứ tự thuận.
\r\n\r\nHCF phải được tính theo công thức sau:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nin là tỉ số giữa dòng\r\nđiện hài In và dòng điện danh định Idđ;
\r\n\r\nn là bậc sóng hài;
\r\n\r\nk = 13
\r\n\r\nNếu các giới hạn méo và không cân bằng xuất\r\nhiện đồng thời trong vận hành ở tải danh định thì điều này không được dẫn đến\r\ncó bất kỳ nhiệt độ có hại nào cho máy phát điện và khuyến cáo rằng độ tăng\r\nnhiệt do các nguyên nhân trên tạo ra không cao hơn 10 oC so với giới\r\nhạn qui định trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n7.2.3 Máy điện đồng bộ
\r\n\r\nNếu không có quy định khác, máy điện đồng bộ\r\nba pha phải có khả năng làm việc liên tục trong hệ thống không đối xứng mà\r\nkhông có dòng điện pha nào vược quá dòng điện danh định, tỉ số giữa dòng điện\r\nthứ tự nghịch (I2) và dòng điện danh định (Idđ) không\r\nvượt quá các giá trị trong Bảng 2 và trong điều kiện sự cố phải có khả năng làm\r\nviệc với tích của (I2/Idđ)2 và thời\r\ngian (t) không vượt quá các giá trị trong Bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2 - Điều kiện\r\nlàm việc không cân bằng đối với máy điện đồng bộ
\r\n\r\n\r\n Hạng mục \r\n | \r\n \r\n Kiểu máy điện \r\n | \r\n \r\n Giá trị I2/Idđ\r\n lớn nhất khi làm việc liên tục \r\n | \r\n \r\n (I2/Idđ)2\r\n x t lớn nhất tính bằng giây khi làm việc trong điều kiện sự cố \r\n | \r\n
\r\n Máy điện cực lồi \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cuộn dây được làm mát gián tiếp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n động cơ \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n máy phát điện \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n máy bù đồng bộ \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cuộn dây stato và/hoặc kích thích được làm\r\n mát trực tiếp (làm mát bên trong) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n động cơ \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n máy phát điện \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n máy bù đồng bộ \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n Máy điện đồng bộ rôto cực ẩn \r\n | \r\n |||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Cuộn dây rôto được làm mát gián tiếp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n làm mát bằng không khí \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n làm mát bằng hyđrô \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Cuộn dây rôto được làm mát trực tiếp (làm\r\n mát bên trong) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 350 MVA \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n > 350 ≤ \r\n 900 MVA \r\n | \r\n \r\n xem chú thích 1 \r\n | \r\n \r\n xem chú thích 2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n > 900 ≤ 1 250\r\n MVA \r\n | \r\n \r\n xem chú thích 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n > 1 250 ≤ 1\r\n 600 MVA \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Đối với những máy điện này,\r\n giá trị I2/Idđ được tính như sau: \r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với những máy điện này,\r\n giá trị (l2/ldđ)2 x t, tính bằng giây, được\r\n tính như sau: \r\ntrong cả hai chú thích trên | \r\n
7.2.4 Động cơ điện một chiều được cung cấp\r\nđiện từ bộ biến đổi tĩnh
\r\n\r\nTrong trường hợp động cơ một chiều được cấp\r\nnguồn từ bộ biến đổi công suất tĩnh, điện áp và dòng đập mạch gây ảnh hưởng tới\r\ntính năng của máy điện. Tổn hao và độ tăng nhiệt sẽ tăng và hiện tượng đổi\r\nchiều sẽ khó khăn hơn so với động cơ điện một chiều được cung cấp từ nguồn điện\r\nmột chiều thuần túy.
\r\n\r\nDo vậy, các động cơ có công suất ra danh định\r\ntrên 5 kW, được thiết kế lấy nguồn từ bộ biến đổi công suất tĩnh, phải được\r\nthiết kế để làm việc với nguồn cung cấp qui định, và nếu như nhà chế tạo coi là\r\ncần thiết thì phải lắp thêm cuộn kháng ngoài để giảm hiện tượng gợn sóng.
\r\n\r\nViệc cấp nguồn từ bộ biến đổi công suất tĩnh\r\nphải được đặc trưng bằng mã hiệu nhận biết như sau:
\r\n\r\n[CCC - Uadđ\r\n- f - L]
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nCCC là mã hiệu nhận biết đối với việc đấu\r\nnối bộ biến đổi, phù hợp với IEC 60971;
\r\n\r\nUadđ gồm ba hoặc bốn chữ số\r\nchỉ điện áp xoay chiều danh định tại các cực vào của bộ biến đổi, tính bằng\r\nvôn;
\r\n\r\nf gồm hai chữ số chỉ tần số vào\r\ndanh định, tính bằng héc;
\r\n\r\nL gồm một, hai hoặc ba chữ số chỉ\r\nđiện kháng nối tiếp cần lắp bên ngoài mạch phần ứng của động cơ, tính bằng\r\nmilihenry. Nếu bằng không thì không viết số này.
\r\n\r\nNhững động cơ có công suất ra danh định không\r\nquá 5 kW thì, thay vì phải gắn liền với một kiểu chỉnh lưu công suất tĩnh đặc\r\nbiệt, có thể được thiết kế để sử dụng với bộ biến đổi công suất tĩnh bất kỳ, có\r\nhoặc không có cuộn kháng bên ngoài, miễn là không vượt quá hệ số hình dạng danh\r\nđịnh theo đó động cơ được thiết kế và cấp cách điện của mạch phần ứng động cơ\r\nlà thích hợp đối với điện áp xoay chiều danh định tại các đầu nối vào của bộ\r\nbiến đổi công suất tĩnh.
\r\n\r\nTrong mọi trường hợp, độ gợn sóng của dòng\r\nđiện ra của bộ biến đổi công suất tĩnh được giả định là thấp đến mức không gây\r\nra hệ số nhấp nhô dòng điện quá 0,1 ở các điều kiện danh định.
\r\n\r\n7.3 Biến đổi điện áp\r\nvà tần số trong quá trình làm việc
\r\n\r\nĐối với máy điện xoay chiều được ấn định để\r\nsử dụng nguồn có tần số cố định được cung cấp từ máy phát điện xoay chiều (cục\r\nbộ hoặc qua mạng nguồn), sự phối hợp các biến đổi về điện áp và biến đổi về tần\r\nsố được phân loại là vùng A hoặc vùng B, theo hình 11 đối với máy phát điện và\r\nmáy bù đồng bộ và Hình 12 đối với động cơ.
\r\n\r\nĐối với máy điện một chiều thường được nối\r\ntrực tiếp vào thanh cái có điện một chiều không đổi, thì các vùng A và B chỉ áp\r\ndụng cho điện áp.
\r\n\r\nMáy điện phải có khả năng thực hiện chức năng\r\nchủ yếu của nó, như qui định trong Bảng 3, một cách liên tục trong vùng A,\r\nnhưng không buộc phải đáp ứng đầy đủ tính năng của nó ở điện áp và tần số danh\r\nđịnh (xem điểm thông số đặc trưng trên các Hình 11 và 12), và được phép có một\r\nsố sai lệch nào đó. Độ tăng nhiệt được phép cao hơn so với khi làm việc ở điện\r\náp và tần số danh định.
\r\n\r\nMáy điện phải có khả năng thực hiện chức năng\r\ncơ bản của nó trong vùng B, nhưng được phép có những sai lệch so với tính năng\r\ncủa nó ở điện áp và tần số danh định lớn hơn so với sai lệch trong vùng A. Độ\r\ntăng nhiệt được phép cao hơn so với khi làm việc ở điện áp và tần số danh định\r\nvà có nhiều khả năng là cao hơn so với độ tăng nhiệt ở vùng A. Không nên làm\r\nviệc lâu dài ở biên vùng B.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Trong các ứng dụng thực tế và\r\nđiều kiện làm việc, đôi khi máy điện buộc phải làm việc bên ngoài biên của vùng\r\nA. Việc vượt ra ngoài giới hạn nên hạn chế về giá trị, thời gian và cả về tần\r\nsuất xảy ra. Nên có các biện pháp điều chỉnh, nếu thực hiện được, trong khoảng\r\nthời gian hợp lý, ví dụ như giảm công suất ra. Cách làm như vậy có thể tránh\r\nviệc rút ngắn tuổi thọ của máy điện do ảnh hưởng của nhiệt độ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các giới hạn về độ tăng nhiệt\r\nhoặc giới hạn về nhiệt độ theo qui định trong tiêu chuẩn này áp dụng tại điểm\r\nthông số đặc trưng và có thể dần dần bị vượt quá khi điểm làm việc di chuyển ra\r\nkhỏi điểm thông số đặc trưng. Đối với những điều kiện tại biên cực hạn của vùng\r\nA, độ tăng nhiệt và nhiệt độ được phép cao hơn các giới hạn qui định trong tiêu\r\nchuẩn này xấp xỉ 100C.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Động cơ xoay chiều sẽ chỉ khởi\r\nđộng được ở giới hạn thấp của điện áp nếu như mômen khởi động của máy điện phù\r\nhợp với mômen cản của tải, tuy nhiên đây không phải là một yêu cầu của điều\r\nnày. Về tính năng khởi động của các động cơ thiết kế kiểu N, xem IEC 60034-12.
\r\n\r\nBảng 3 - Chức năng cơ\r\nbản của máy điện
\r\n\r\n\r\n Hạng mục \r\n | \r\n \r\n Loại máy điện \r\n | \r\n \r\n Chức năng cơ bản \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Máy phát điện xoay chiều, không kể hạng mục\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Công suất biểu kiến danh định (kVA), ở hệ\r\n số công suất danh định khi mà hệ số này có thể điều chỉnh riêng rẽ \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Động cơ điện xoay chiều, không kể hạng mục\r\n 3 và 5 \r\n | \r\n \r\n Mômen danh định (Nm) \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Động cơ đồng bộ, không kể hạng mục 5 \r\n | \r\n \r\n Mômen danh định (Nm), kích thích duy trì\r\n dòng điện kích thích danh định hoặc hệ số công suất danh định, khi có thể\r\n điều chỉnh riêng rẽ \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Máy bù đồng bộ, không kể hang mục 5 \r\n | \r\n \r\n Công suất biểu kiến danh định (kVA) trong\r\n vùng áp dụng cho máy phát, xem Hình 11, trừ khi có thỏa thuận khác \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Máy điện kiểu tuabin có công suất danh định\r\n ≥ 10 MVA \r\n | \r\n \r\n Xem TCVN 6627-3 (IEC 60034-3) \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Máy phát điện một chiều: \r\n | \r\n \r\n Công suất ra danh định (kW); \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Động cơ điện một chiều: \r\n | \r\n \r\n Mômen danh định (Nm), kích thích của động\r\n cơ kích thích song song duy trì tốc độ danh định, khi có thể điều chỉnh riêng\r\n rẽ \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chú giải \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Trục X tần số theo đơn vị tương đối \r\n | \r\n \r\n 1 Vùng A \r\n | \r\n
\r\n Trục Y điện áp theo đơn vị tương đối \r\n | \r\n \r\n 2 Vùng B (phía ngoài vùng A) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 3 Điểm thông số đặc trưng \r\n | \r\n
\r\n Hình 11 - Giới hạn\r\n điện áp và tần số đối với máy phát điện \r\n | \r\n \r\n Hình 12 - Giới hạn\r\n điện áp và tần số đối với động cơ điện \r\n | \r\n
7.4 Máy điện xoay\r\nchiều ba pha làm việc ở lưới điện không nối đất
\r\n\r\nMáy điện xoay chiều ba pha phù hợp để làm\r\nviệc liên tục với trung tính có điện thế đất hoặc gần điện thế đất. Các máy\r\nđiện này cũng phải thích hợp để làm việc ở lưới điện không nối đất có một đường\r\ndây ở điện thế đất, với điều kiện những trường hợp này ít xảy ra và chỉ xảy ra trong\r\nthời gian ngắn, ví dụ như cần thiết để giải trừ sự cố bình thường. Nếu máy điện\r\nđược thiết kế để làm việc liên tục hoặc trong thời gian dài ở điều kiện này thì\r\nyêu cầu máy điện phải có mức cách điện thích hợp đối với điều kiện này.
\r\n\r\nNếu cuộn dây không có cách điện giống nhau ở\r\nđầu pha và đầu trung tính thì nhà chế tạo phải nêu rõ điều này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không nên nối đất hoặc nối các\r\nđiểm trung tính của máy điện với nhau khi chưa hỏi ý kiến tư vấn của nhà chế\r\ntạo máy điện bởi vì các thành phần dòng thứ tự không thuộc mọi tần số trong một\r\nsố điều kiện làm việc có thể gây nguy hiểm và cuộn dây có thể bị hư hại về cơ\r\ntrong điều kiện dòng điện sự cố pha - trung tính.
\r\n\r\n7.5 Mức chịu điện áp\r\n(đỉnh và građien)
\r\n\r\nĐối với động cơ xoay chiều, nhà chế tạo phải\r\ncông bố giá trị giới hạn điện áp đỉnh và građien điện áp khi làm việc liên tục.
\r\n\r\nĐối với động cơ cảm ứng rôto lồng sốc thuộc\r\nphạm vi áp dụng của IEC 60034-12, xem thêm IEC 60034-17.
\r\n\r\nĐối với động cơ xoay chiều cao áp, xem thêm\r\nIEC 60034-15.
\r\n\r\n8. Tính năng về nhiệt\r\nvà các thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n\r\nPhải ấn định cấp chịu nhiệt theo IEC 62114\r\ncho các hệ thống cách điện sử dụng trong máy điện.
\r\n\r\nNhà chế tạo máy điện có trách nhiệm giải\r\nthích các kết quả thu được từ thử nghiệm độ bền nhiệt theo phần thích hợp của\r\nIEC 60034-18.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Cấp chịu nhiệt của một hệ thống\r\ncách điện mới không nên giả định là liên quan trực tiếp tới khả năng chịu nhiệt\r\ncủa các vật liệu riêng rẽ được sử dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Việc tiếp tục sử dụng hệ thống\r\ncách điện hiện có là chấp nhận được khi đã được kinh nghiệm thực tế chứng minh.
\r\n\r\n\r\n\r\nChất làm mát chuẩn dùng cho phương pháp làm\r\nmát cho trước được qui định trong Bảng 4.
\r\n\r\nBảng 4 - Chất làm mát\r\nchuẩn (xem thêm Bảng 10)
\r\n\r\n\r\n Hạng mục \r\n | \r\n \r\n Chất làm mát sơ cấp \r\n | \r\n \r\n Phương pháp làm mát \r\n | \r\n \r\n Chất làm mát thứ cấp \r\n | \r\n \r\n Bảng số \r\n | \r\n \r\n Bảng trong cột 5\r\n qui định các giới hạn về \r\n | \r\n \r\n Chất làm mát chuẩn \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Không khí \r\n | \r\n \r\n Gián tiếp \r\n | \r\n \r\n Không có \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Độ tăng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Không khí môi\r\n trường Nhiệt độ chuẩn là 400C \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Không khí \r\n | \r\n \r\n Gián tiếp \r\n | \r\n \r\n Không khí \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n ||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Không khí \r\n | \r\n \r\n Gián tiếp \r\n | \r\n \r\n Nước \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Chất làm mát tại\r\n lối vào máy điện hoặc nước bao quanh. Nhiệt độ chuẩn của chất khí làm lạnh ở\r\n lối vào điện máy: 400C \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n H2 \r\n | \r\n \r\n Gián tiếp \r\n | \r\n \r\n Nước \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n ||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Không khí \r\n | \r\n \r\n Trực tiếp \r\n | \r\n \r\n Không có \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n Không khí môi\r\n trường Nhiệt độ chuẩn là 400C \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Không khí \r\n | \r\n \r\n Trực tiếp \r\n | \r\n \r\n Không khí \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n ||
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Không khí \r\n | \r\n \r\n Trực tiếp \r\n | \r\n \r\n Nước \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Chất khí tại lối\r\n vào máy điện hoặc chất lỏng tại lối vào cuộn dây | \r\n |
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Hyđrô hoặc chất\r\n lỏng \r\n | \r\n \r\n Trực tiếp \r\n | \r\n \r\n Nước \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n ||
\r\n CHÚ THÍCH: Máy điện có cuộn dây được làm\r\n mát gián tiếp và bộ trao đổi nhiệt được làm mát bằng nước có thể ấn định sử\r\n dụng chất làm mát thứ cấp hoặc sơ cấp là chất làm mát chuẩn (xem thêm 10.2 để\r\n biết cần đưa thông tin vào trên tấm thống số). Trong trường hợp các máy điện\r\n làm mát trên bề mặt có thể ngâm trong nước hoặc các máy điện làm mát bằng áo\r\n nước thì cần ấn định các thông số đặc trưng sử dụng chất làm mát thứ cấp làm\r\n chất làm mát chuẩn. \r\n | \r\n
Nếu sử dụng chất làm mát thứ ba thì độ tăng\r\nnhiệt phải được đo so với nhiệt độ của chất làm mát sơ cấp hoặc thứ cấp qui\r\nđịnh trong Bảng 4.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một máy điện có thể được bố trí và\r\nlàm mát để có thể áp dụng từ hai hạng mục trong Bảng 4 trở lên. Trong trường\r\nhợp đó, các chất làm mát chuẩn khác nhau có thể áp dụng cho các cuộn dây khác\r\nnhau.
\r\n\r\n8.3 Điều kiện để thử\r\nnghiệm nhiệt
\r\n\r\n8.3.1 Nguồn cung cấp điện
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm nhiệt của động cơ\r\nxoay chiều, HVF của nguồn cung cấp không được vượt quá 0,015 và thành phần thứ\r\ntự nghịch của hệ thống điện áp phải nhỏ hơn 0,5% so với thành phần thứ tự\r\nthuận, bỏ qua ảnh hưởng của thành phần thứ tự không.
\r\n\r\nBằng thỏa thuận, có thể đo thành phần thứ tự\r\nnghịch của hệ thống dòng điện để thay cho thành phần thứ tự nghịch của hệ thống\r\nđiện áp. Thành phần thứ tự nghịch của hệ thống dòng điện không được vượt quá\r\n2,5% thành phần thứ tự thuận.
\r\n\r\n8.3.2 Nhiệt độ của máy điện trước khi thử nghiệm
\r\n\r\nNếu nhiệt độ cuộn dây được xác định theo độ\r\ntăng điện trở thì nhiệt độ ban đầu của cuộn dây không được sai khác so với\r\nnhiệt độ chất làm mát quá 20C.
\r\n\r\nNếu một máy điện cần thử nghiệm ở thông số\r\nđặc trưng ngắn hạn (kiểu chế độ làm việc S2) thì nhiệt độ của máy điện ở thời\r\nđiểm bắt đầu tiến hành thử nghiệm nhiệt không được sai khác quá 50C\r\nso với nhiệt độ của chất làm mát.
\r\n\r\n8.3.3 Nhiệt độ của chất làm mát
\r\n\r\nĐược phép thử nghiệm máy điện ở bất kỳ nhiệt\r\nđộ thích hợp nào của chất làm mát. Xem Bảng 11 (đối với cuộn dây làm mát gián\r\ntiếp) hoặc Bảng 14 (đối với cuộn dây làm mát trực tiếp).
\r\n\r\n8.3.4 Đo nhiệt độ của chất làm mát trong quá\r\ntrình thử nghiệm
\r\n\r\nGiá trị được chọn làm nhiệt độ của chất làm\r\nmát trong quá trình thử nghiệm phải là giá trị trung bình của các lần đo bằng\r\ncác đầu đo nhiệt độ, được thực hiện cách quãng thời gian đều nhau trong khoảng\r\nphần tư cuối cùng của thời gian thử nghiệm. Để giảm sai số do nhiệt độ của các\r\nmáy kích thước lớn thay đổi chậm so với những thay đổi về nhiệt độ của chất làm\r\nmát, phải áp dụng mọi biện pháp dự phòng hợp lý nhằm giảm thiểu những thay đổi\r\nnày.
\r\n\r\n8.3.4.1 Máy điện kiểu hở hoặc kiểu kín không\r\ncó độ trao đổi nhiệt (làm mát bằng không khí môi trường xung quanh hoặc bằng\r\nchất khí)
\r\n\r\nNhiệt độ của không khí môi trường hoặc của\r\nchất khí phải được đo bằng một số đầu đo nhiệt độ đặt ở những điểm khác nhau\r\nxung quanh và lưng chừng chiều cao của máy điện, cách máy từ 1 m đến 2 m. Mỗi\r\nđầu đo phải được bảo vệ khỏi tác động bức xạ nhiệt và gió lùa.
\r\n\r\n8.3.4.2 Máy điện được làm mát bằng không khí\r\nhoặc bằng chất khí dẫn đến từ xa qua ống thông gió và máy điện có các bộ trao\r\nđổi nhiệt lắp rời
\r\n\r\nNhiệt độ của chất làm mát sơ cấp phải được đo\r\nở vị trí chất này đi vào máy điện.
\r\n\r\n8.3.4.3 Máy điện kiểu kín có các bộ trao đổi\r\nnhiệt lắp trên hoặc bên trong máy điện
\r\n\r\nNhiệt độ của chất làm mát sơ cấp phải được đo\r\nở vị trí chất này đi vào máy điện. Nhiệt độ của chất làm mát thứ cấp phải được\r\nđo ở vị trí chất này đi vào bộ trao đổi nhiệt.
\r\n\r\n8.4 Độ tăng nhiệt của\r\nmột bộ phận máy điện
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của một bộ phận máy điện, , là hiệu số giữa nhiệt độ của bộ phận\r\nmáy điện đó được đo bằng phương pháp thích hợp phù hợp với 8.5 và nhiệt độ của\r\nchất làm mát được đo theo 8.3.4.
Để so sánh với các giới hạn độ tăng nhiệt\r\n(xem Bảng 7 hoặc Bảng 8) hoặc nhiệt độ (xem Bảng 12), khi có thể áp dụng, phải\r\nđo nhiệt độ ngay trước khi tắt máy tại cuối thử nghiệm nhiệt, theo mô tả ở 8.7.
\r\n\r\nNếu không thể thực hiện được điều này, ví dụ\r\ndo sử dụng phép đo trực tiếp điện trở, thì xem 8.6.2.3.
\r\n\r\nĐối với các máy điện được thử nghiệm ở chế độ\r\nlàm việc chu kỳ thực tế (kiểu chế độ làm việc từ S3 đến S8) nhiệt độ ở thời\r\nđiểm kết thúc thử nghiệm phải được lấy là nhiệt độ ở giữa giai đoạn nào dẫn đến\r\nphát nhiệt lớn nhất trong chu kỳ làm việc cuối cùng (nhưng xem thêm 8.7.3)
\r\n\r\n8.5 Phương pháp đo\r\nnhiệt độ
\r\n\r\n8.5.1 Quy định chung
\r\n\r\nCó ba phương pháp xác định nhiệt độ của cuộn\r\ndây và của các bộ phận khác:
\r\n\r\n- phương pháp điện trở;
\r\n\r\n- Phương pháp đầu đo nhiệt độ gắn vào (ETD)
\r\n\r\n- phương pháp nhiệt kế.
\r\n\r\nKhông được sử dụng phương pháp này để kiểm\r\ntra bác bỏ phương pháp kia.
\r\n\r\nĐể thử nghiệm gián tiếp, xem IEC 61986.
\r\n\r\n8.5.2 Phương pháp điện trở
\r\n\r\nNhiệt độ của cuộn dây được xác định theo độ\r\ntăng điện trở của cuộn dây.
\r\n\r\n8.5.3 Phương pháp đầu đo nhiệt độ gắn vào\r\n(ETD)
\r\n\r\nNhiệt độ được xác định nhờ các đầu đo (ví dụ\r\ncác thiết kế điện trở, nhiệt mẫu hoặc các đầu đo bán dẫn hệ số nhiệt điện trở\r\nâm) được đặt bên trong máy điện trong quá trình chế tạo, tại những điểm không\r\nthể tiếp cận khi máy điện đã hoàn chỉnh.
\r\n\r\n8.5.4 Phương pháp nhiệt kế
\r\n\r\nNhiệt độ được xác định bằng các nhiệt kế đặt\r\ntại các bề mặt tiếp cận được của máy điện đã hoàn chỉnh. Thuật ngữ “nhiệt kế”\r\nkhông chỉ bao hàm các nhiệt kế bầu mà còn là các nhiệt ngẫu và nhiệt kế điện\r\ntrở không đặt sẵn bên trong. Khi sử dụng nhiệt kế bầu ở những điểm có từ trường\r\nmạnh thay đổi hoặc chuyển động, phải ưu tiên nhiệt kế rượu thay cho nhiệt kế\r\nthủy tinh.
\r\n\r\n8.6 Xác định nhiệt\r\nđộ cuộn dây
\r\n\r\n8.6.1 Lựa chọn phương pháp
\r\n\r\nNói chung, để đo nhiệt độ cuộn dây máy điện,\r\nphải áp dụng phương pháp điện trở, phù hợp với 8.5.1 (xem thêm 8.6.2.3.3).
\r\n\r\nĐối với cuộn dây stato xoay chiều của máy\r\nđiện có công suất ra danh định lớn hơn hoặc bằng 5 000 kW (hoặc kVA), phải sử\r\ndụng phương pháp ETD.
\r\n\r\nĐối với máy điện xoay chiều có công suất ra\r\ndanh định nhỏ hơn 5 000 kW (hoặc kVA) nhưng lớn hơn 200 kW (hoặc kVA), nhà chế\r\ntạo phải chọn hoặc là phương pháp điện trở hoặc là phương pháp ETD, trừ khi có\r\nthỏa thuận khác.
\r\n\r\nĐối với máy điện xoay chiều có công suất ra\r\ndanh định nhỏ hơn hoặc bằng 200 kW (hoặc kVA), nhà chế tạo phải chọn phương\r\npháp đo trực tiếp hoặc phương pháp xếp chồng của phương pháp điện trở (xem\r\n8.6.2.1), trừ khi có thỏa thuận khác (nhưng xem thêm dưới đây).
\r\n\r\nĐối với máy điện có công suất ra danh định\r\nnhỏ hơn hoặc bằng 600 W (hoặc VA), nếu cuộn dây không đồng nhất hoặc sẽ hết sức\r\nphức tạp khi thực hiện những đấu nối cần thiết thì có thể xác định nhiệt độ\r\nbằng nhiệt kế. Phải áp dụng các giới hạn độ tăng nhiệt theo Bảng 7, điểm 1d\r\ndùng cho phương pháp đo điện trở.
\r\n\r\nPhương pháp nhiệt kế được thừa nhận trong các\r\ntrường hợp sau:
\r\n\r\na) Khi khó có thể xác định độ tăng nhiệt bằng\r\nphương pháp điện trở, ví dụ, đối với các cuộn dây đảo chiều và cuộn dây bù có\r\nđiện trở nhỏ và, nói chung, đối với các cuộn dây có điện trở nhỏ, đặc biệt khi\r\nmà điện trở của các mối ghép hoặc mối nối chiếm một tỉ lệ đáng kể trong điện\r\ntrở tổng.
\r\n\r\nb) Dây quấn một lớp, quay hoặc cố định.
\r\n\r\nc) Trong quá trình thử nghiệm thường xuyên\r\ntrên các máy điện được chế tạo với số lượng lớn.
\r\n\r\nĐối với cuộn dây stato xoay chiều chỉ có một\r\ncạnh bối dây trong một rãnh, không được phép sử dụng phương pháp đầu đo nhiệt\r\nđộ gắn vào để kiểm tra sự phù hợp với tiêu chuẩn này mà phải sử dụng phương\r\npháp điện trở.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để kiểm tra nhiệt độ những cuộn\r\ndây này trong khi máy điện làm việc, đầu đo đặt ở đáy rãnh ít có tác dụng bởi\r\nvì nó chủ yếu đo nhiệt độ của lõi thép. Đầu đo đặt giữa bối dây và nêm sẽ theo\r\nsát nhiệt độ của cuộn dây hơn nhiều và do đó sẽ tốt hơn cho kiểm tra vận hành.\r\nVì nhiệt độ ở đó có thể có phần thấp hơn nên quan hệ giữa nhiệt độ đo được ở vị\r\ntrí đó và nhiệt độ đo được bằng phương pháp điện trở cần được xác định bằng thử\r\nnghiệm nhiệt.
\r\n\r\nĐối với các cuộn dây khác có một cạnh bối dây\r\ntrong một rãnh và đối với phần đầu nối các cuộn dây, không được sử dụng phương\r\npháp ETD để kiểm tra sự phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nĐối với cuộn dây phần ứng có cổ góp và cuộn\r\ndây kích thích chấp nhận phương pháp điện trở và phương pháp nhiệt kế. Ưu tiên\r\ndùng phương pháp điện trở, nhưng đối với cuộn dây kích thích cố định của máy\r\nđiện một chiều có hai lớp trở lên cũng có thể sử dụng phương pháp ETD.
\r\n\r\n8.6.2 Xác định bằng phương pháp điện trở
\r\n\r\n8.6.2.1 Phép đo
\r\n\r\n● phép đo trực tiếp khi bắt đầu và kết thúc thử\r\nnghiệm, sử dụng thiết bị có dải đo thích hợp;
\r\n\r\n● phép đo bằng dòng điện/điện áp một chiều\r\ntrong cuộn dây một chiều, bằng cách đo dòng điện trong và điện áp trên cuộn\r\ndây, sử dụng thiết bị đo có các dải đo thích hợp;
\r\n\r\n● phép đo bằng dòng điện/điện áp một chiều\r\ntrong cuộn dây xoay chiều, bằng cách đưa dòng điện một chiều và cuộn dây khi\r\ncuộn dây không mang điện;
\r\n\r\n● phương pháp xếp chồng không có gián đoạn\r\ndòng điện tải xoay chiều bằng cách xếp chồng lên dòng điện tải một dòng điện đo\r\nmột chiều nhỏ, theo IEC 60279.
\r\n\r\n8.6.2.2 Tính toán
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt θ2 - θa\r\ncó thể tính được theo công thức:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\n là nhiệt độ\r\n(0C) của cuộn dây (khi nguội) tại thời điểm đo điện trở ban đầu;
là nhiệt độ\r\n(0C) của cuộn dây khi kết thúc thử nghiệm nhiệt;
là nhiệt độ\r\n(0C) của chất làm mát khi kết thúc thử nghiệm nhiệt;
R1 là điện trở cuộn dây ở\r\nnhiệt độ (khi nguội);
R2 là điện trở cuộn dây\r\nkhi kết thúc thử nghiệm;
\r\n\r\nk là nghịch đảo của hệ số nhiệt độ\r\ncủa điện trở ở 00C của vật liệu dẫn
\r\n\r\nk = 235 đối với đồng
\r\n\r\nk = 225 đối với nhôm, nếu không có qui định\r\nkhác.
\r\n\r\nĐể thuận tiện, trong thực tế có thể sử dụng\r\ncông thức thay thế sau:
\r\n\r\n8.6.2.3 Hiệu chỉnh trong thời gian máy dừng
\r\n\r\n8.6.2.3.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nPhép đo nhiệt độ ở lúc kết thúc thử nghiệm\r\nnhiệt bằng phương pháp đo trực tiếp điện trở đòi hỏi phải tắt máy nhanh. Yêu\r\ncầu cần có qui trình xây dựng từ trước một cách kỹ lưỡng và có đủ số người\r\nthích hợp.
\r\n\r\n8.6.2.3.2 Thời gian dừng ngắn
\r\n\r\nNếu số đọc điện trở ban đầu có được trong\r\nkhoảng thời gian qui định trong Bảng 5 thì phải chấp nhận số đọc đó cho phép đo\r\nnhiệt độ.
\r\n\r\nBảng 5 - Khoảng thời\r\ngian
\r\n\r\n\r\n Công suất ra danh\r\n định, Pdđ | \r\n \r\n Khoảng thời gian\r\n sau khi cắt điện | \r\n
\r\n Pdđ \r\n ≤ 50 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n 50 < Pdđ \r\n ≤ 200 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n
\r\n 200 < Pdđ\r\n ≤ 5 000 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n
\r\n 5000 < Pdđ \r\n | \r\n \r\n Theo thỏa thuận \r\n | \r\n
8.6.2.3.3 Thời gian dừng bị kéo dài
\r\n\r\nNếu số đọc điện trở không thể lấy được trong\r\nkhoảng thời gian qui định trong Bảng 5 thì phải lấy các số đọc càng sớm càng\r\ntốt, nhưng không lâu hơn hai lần khoảng thời gian qui định trong Bảng 5 và phải\r\nlấy các số đọc bổ sung lấy ở các khoảng thời gian cách nhau xấp xỉ một phút cho\r\nđến khi các số đọc này bắt đầu giảm rõ rệt so với giá trị lớn nhất của chúng.\r\nVẽ đường cong các số đọc đó theo hàm của thời gian và ngoại suy về khoảng thời\r\ngian trễ thích hợp trong Bảng 5 ứng với công suất ra của máy điện. Nên vẽ trên\r\nđồ thị bán loga tại đó nhiệt độ được vẽ theo thang lôga. Giá trị nhiệt độ nhận\r\nđược như vậy được coi là nhiệt độ khi tắt máy. Nếu nhiều phép đo liên tiếp cho\r\nkết quả nhiệt độ tăng dần sau khi tắt máy thì lấy giá trị lớn nhất.
\r\n\r\nNếu không thể đọc được điện trở trong thời\r\ngian bằng hai lần khoảng thời gian qui định trong Bảng 5 thì phương pháp hiệu\r\nchỉnh này chỉ được sử dụng khi có thỏa thuận.
\r\n\r\n8.6.2.3.4 Dây quấn có một cạnh bối dây trong\r\nmột rãnh
\r\n\r\nĐối với những máy điện có một cạnh bối dây\r\ntrong một rãnh thì được phép sử dụng phương pháp điện trở bằng cách đo trực\r\ntiếp nếu như máy dừng lại hẳn trong khoảng thời gian nêu trong Bảng 5. Nếu phải\r\nmất trên 90 s sau khi cắt điện máy mới dừng hẳn thì được phép sử dụng phương\r\npháp xếp chồng, nếu đã có thỏa thuận trước đó.
\r\n\r\n8.6.3 Xác định bằng phương pháp ETD
\r\n\r\n8.6.3.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nCác đầu đo phải được phân bố thích hợp trong\r\ntoàn bộ cuộn dây và số đầu đo được lắp đặt không được nhỏ hơn sáu.
\r\n\r\nPhải thực hiện mọi nỗ lực hợp lý, đảm bảo an\r\ntoàn để đặt các đầu đo ở những điểm mà tại đó có nhiều khả năng nhiệt độ là cao\r\nnhất, theo cách sao cho các đầu đo được bảo vệ có hiệu quả để không tiếp xúc\r\nvới chất làm mát sơ cấp.
\r\n\r\nPhải sử dụng số đọc cao nhất mà các phần tử\r\nETD đo được để xác định nhiệt độ của cuộn dây.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các phần tử ETD hoặc mối nối các\r\nphần tử này có thể hỏng và cho kết quả đo sai. Do vậy, nếu như có một hoặc một\r\nsố các số đọc này tỏ ra không hợp lý sau khi khảo sát thì phải loại chúng ra.
\r\n\r\n8.6.3.2 Dây quấn có hai hoặc nhiều cạnh bối\r\ndây trong một rãnh
\r\n\r\nCác đầu đo phải được đặt giữa các cạnh bối\r\ndây được cách điện nằm trong rãnh ở vị trí có nhiều khả năng nhiệt độ là cao\r\nnhất.
\r\n\r\n8.6.3.3 Dây quấn có một cạnh bối dây trong\r\nmột rãnh
\r\n\r\nCác đầu đo nhiệt độ phải được đặt giữa nêm và\r\nbên ngoài cách điện cuộn dây, ở vị trí có nhiều khả năng nhiệt độ là cao nhất,\r\nnhưng xem thêm 8.6.1.
\r\n\r\n8.6.3.4 Phần đầu các cuộn dây
\r\n\r\nCác đầu đo nhiệt độ phải được đặt giữa hai\r\ncạnh bối dây kề nhau trong phần đầu của cuộn dây tại những vị trí mà tại đó có\r\nnhiều khả năng nhiệt độ là cao nhất. Điểm nhạy nhiệt của đầu đo phải áp chặt\r\nvới bề mặt của một cạnh bối dây và được bảo vệ đủ để khỏi bị ảnh hưởng của chất\r\nlàm mát, nhưng xem thêm 8.6.1
\r\n\r\n8.6.4 Xác định bằng phương pháp nhiệt kế
\r\n\r\nPhải thực hiện mọi nỗ lực hợp lý, đảm bảo an\r\ntoàn để đặt nhiệt kế vào điểm hoặc các điểm mà tại đó có nhiều khả năng nhiệt\r\nđộ là cao nhất (ví dụ ở phần đầu các cuộn dây sát với lõi thép) theo cách sao\r\ncho nhiệt kế được bảo vệ có hiệu quả không bị tiếp xúc với chất làm mát sơ cấp\r\nnhưng lại có tiếp xúc tốt về nhiệt với cuộn dây hoặc bộ phận khác của máy điện.
\r\n\r\nSố đọc cao nhất từ nhiệt kế bất kỳ phải được\r\nlấy là nhiệt độ cuộn dây hoặc nhiệt độ của bộ phận khác của máy điện.
\r\n\r\n8.7 Thời gian thử\r\nnghiệm nhiệt
\r\n\r\n8.7.1 Thông số đặc trưng dùng cho chế độ làm\r\nviệc liên tục
\r\n\r\nThử nghiệm phải tiếp tục cho đến khi đạt cân\r\nbằng nhiệt.
\r\n\r\n8.7.2 Thông số đặc trưng dùng cho chế độ làm\r\nviệc ngắn hạn
\r\n\r\nThời gian thử nghiệm phải là thời gian nêu\r\ntrong thông số đặc trưng.
\r\n\r\n8.7.3 Thông số đặc trưng dùng cho chế độ làm\r\nviệc chu kỳ
\r\n\r\nThông số đặc trưng đối với mức tải tương\r\nđương do nhà chế tạo ấn định (xem 5.2.6) thường phải đặt cho đến khi đạt được\r\ncân bằng nhiệt. Nếu thử nghiệm trong chế độ làm việc thực tế đã được thỏa thuận\r\nthì đặt chu kỳ tải qui định và duy trì cho đến khi đạt được chu kỳ nhiệt thực\r\ntế giống nhau. Tiêu chí đánh giá điều kiện này là đường thẳng nối các điểm\r\ntương ứng trên các chu kỳ chế độ làm việc kế tiếp nhau có độ dốc nhỏ hơn 20C\r\ntrên một giờ. Nếu cần thiết, phải thực hiện các phép đo tại các khoảng thích\r\nhợp trong một khoảng thời gian.
\r\n\r\n8.7.4 Thông số đặc trưng dùng cho chế độ làm\r\nviệc không chu kỳ và trong chế độ làm việc có tải không đổi rời rạc
\r\n\r\nThông số đặc trưng đối với mức tải tương\r\nđương do nhà chế tạo ấn định (xem 5.2.6) phải được đặt cho đến khi đạt được cân\r\nbằng nhiệt.
\r\n\r\n8.8 Xác định hằng số\r\nthời gian tương đương về nhiệt đối với máy điện kiểu chế độ làm việc S9
\r\n\r\nHằng số thời gian tương đương về nhiệt độ có\r\nthông gió như trong điều kiện làm việc bình thường thích hợp để xác định gần\r\nđúng diễn biến nhiệt độ có thể xác định từ đường cong làm mát được vẽ theo cách\r\ngiống như trong 8.6.2.3. Giá trị của hằng số thời gian là 1,44 lần (tức là\r\n1/ln(2) lần) khoảng thời gian để máy điện nguội đi còn một nửa độ tăng nhiệt đầy\r\ntải, sau khi ngắt máy điện khỏi nguồn.
\r\n\r\n\r\n\r\nCó thể sử dụng phương pháp nhiệt kế hoặc\r\nphương pháp ETD.
\r\n\r\nĐiểm đo phải càng gần càng tốt một trong hai\r\nvị trí qui định trong Bảng 6.
\r\n\r\nBảng 6 - Điểm đo
\r\n\r\n\r\n Kiểu ổ trục \r\n | \r\n \r\n Điểm đo \r\n | \r\n \r\n Vị trí điểm đo \r\n | \r\n
\r\n Bi cầu hoặc trụ \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n Trong hộp ổ lăn và không cách quá 10 mm1)\r\n tính từ áo ngoài của ổ trục \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n Bề mặt ngoài của hộp ổ lăn, càng gần vòng\r\n ngoài ổ lăn càng tốt \r\n | \r\n
\r\n Ổ trượt \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n Trong vùng chịu áp lực của máng ổ trượt 3)\r\n và ở cách 1) khe hở màng dầu 2) không quá 10 mm. \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n Bất cứ chỗ nào khác trong máng ổ trượt \r\n | \r\n
\r\n 1) Khoảng cách này được đo ở điểm gần nhất\r\n của ETD hoặc bầu của nhiệt kế. \r\n2) Trong trường hợp máy điện có rôto ngoài,\r\n điểm A sẽ nằm trên phần tĩnh cách áo trong của ổ lăn không quá 10 mm, và điểm\r\n B sẽ nằm trên bề mặt ngoài của phần tĩnh càng gần áo trong của ổ lăn càng\r\n tốt. \r\n3) Máng ổ trượt là phần đỡ vật liệu ổ trượt\r\n và được cố định trong hộp ổ trượt. Vùng chịu áp lực là phần trên chu vi chịu\r\n hợp lực của trọng lượng rô ro và các tải trọng hướng kính. \r\n | \r\n
Phải giảm thiểu nhiệt trở giữa đầu đo nhiệt\r\nđộ và đối tượng cần đo nhiệt độ; ví dụ phải dùng bột dẫn nhiệt chèn kín các khe\r\nhở không khí.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giữa các điểm đo A và B cũng như\r\ngiữa các điểm đo này và điểm nóng nhất của ổ trục có sự chênh lệch về nhiệt độ.\r\nMức chênh lệch này phụ thuộc vào nhiều yều tố trong đó có kích thước của ổ\r\ntrục. Đối với các ổ trượt có vòng bạc ép vào và ổ lăn bi cầu hoặc bi trụ đường\r\nkính trong đến 150 mm thì có thể coi như sự chênh lệch nhiệt độ giữa các điểm\r\nđo A và B là không đáng kể. Trong trường hợp các ổ trượt lớn hơn, chênh lệch\r\nnhiệt độ giữa điểm đo A và điểm đo B xấp xỉ 150C.
\r\n\r\n8.10 Các giới hạn về\r\nnhiệt độ và về độ tăng nhiệt
\r\n\r\nCác giới hạn đưa ra đối với hoạt động trong\r\ncác điều kiện làm việc ở vị trí lắp đặt được qui định trong điều 6 và tại các\r\nthông số đặc trưng dùng cho chế độ liên tục (điều kiện chuẩn), tiếp đến là các\r\nqui tắc để hiệu chỉnh các giới hạn này khi làm việc ở chỗ có điều kiện khác và\r\ntrên các thông số đặc trưng khác. Các qui tắc khác đưa ra các hiệu chỉnh về các\r\ngiới hạn trong quá trình thử nghiệm nhiệt, khi các điều kiện ở vị trí thử\r\nnghiệm khác so với điều kiện ở vị trí lắp đặt.
\r\n\r\nCác giới hạn này được qui định liên quan đến\r\nchất làm mát chuẩn, qui định trong Bảng 4.
\r\n\r\nQui tắc được đưa ra cho cả bộ tinh khiết của\r\nchất làm mát là hyđrô.
\r\n\r\n8.10.1 Cuộn dây được làm mát gián tiếp
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt trong điều kiện chuẩn không\r\nđược vượt quá giới hạn đưa ra trong Bảng 7 (chất làm mát là không khí) hoặc\r\nBảng 8 (chất làm mát là hyđrô), tùy theo từng trường hợp.
\r\n\r\nĐối với các điều kiện làm việc ở vị trí lắp\r\nđặt khác, đối với các thông số đặc trưng không phải là chế độ làm việc liên tục\r\nvà đối với các điện áp danh định lớn hơn 12 000 V, phải điều chỉnh các giới hạn\r\ntheo Bảng 9. (Xem thêm Bảng 10 đối với giới hạn nhiệt độ chất làm mát được giả\r\nđịnh trong Bảng 9).
\r\n\r\nTrong trường hợp các số đọc trên nhiệt kế\r\nthực hiện theo 8.6.1, giới hạn độ tăng nhiệt phải theo Bảng 7.
\r\n\r\nĐối với cuộn dây làm mát gián tiếp bằng không\r\nkhí, nếu điều kiện ở vị trí thử nghiệm khác với điều kiện ở nơi lắp đặt thì\r\nphải áp dụng các giới hạn để hiệu chỉnh cho trong Bảng 11 tại vị trí thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nNếu các giới hạn để hiệu chỉnh cho trong Bảng\r\n11 dẫn đến nhiệt độ cho phép ở vị trí thử nghiệm mà nhà chế tạo cho rằng quá\r\nlớn thì qui trình thử nghiệm và các giới hạn phải được thỏa mãn.
\r\n\r\nĐối với cuộn dây làm mát gián tiếp bằng hyđrô\r\nthì không hiệu chỉnh tại vị trí thử nghiệm vì rất ít khả năng làm máy điện sẽ\r\nđược thử nghiệm ở tải danh định ở bất kỳ nơi nào khác ngoài vị trí lắp đặt.
\r\n\r\nBảng 7 - Giới hạn độ\r\ntăng nhiệt của cuộn dây được làm mát gián tiếp bằng không khí
\r\n\r\n\r\n Cấp chịu nhiệt \r\n | \r\n \r\n 130 (B) \r\n | \r\n \r\n 155 (F) \r\n | \r\n \r\n 180 (H) \r\n | \r\n |||||||
\r\n Phương pháp đo Th = Nhiệt kế, R =\r\n Điện trở | \r\n \r\n Th | \r\n \r\n R | \r\n \r\n ETD | \r\n \r\n Th | \r\n \r\n R | \r\n \r\n ETD | \r\n \r\n Th | \r\n \r\n R | \r\n \r\n ETD | \r\n |
\r\n Hạng mục \r\n | \r\n \r\n Bộ phận của máy \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 1a) \r\n | \r\n \r\n Cuộn dây xoay chiều của máy điện có công\r\n suất đầu ra bằng 5 000 kW (hoặc kVA) hoặc lớn hơn \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 851) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 1101) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 1301) \r\n | \r\n
\r\n 1b) \r\n | \r\n \r\n Cuộn dây xoay chiều của máy điện có công\r\n suất đầu ra lớn hơn 200 kW (hoặc kVA), nhưng nhỏ hơn 5 000 kW (hoặc kVA) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 901) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 1151) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 1351) \r\n | \r\n
\r\n 1c) \r\n | \r\n \r\n Cuộn dây xoay chiều của máy điện có công\r\n suất đầu ra bằng 200 kW (hoặc kVA) hoặc nhỏ hơn, không phải các máy điện\r\n trong hạng mục 1d) hoặc 1e) 2) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 1d) \r\n | \r\n \r\n Cuộn dây xoay chiều của máy điện có công\r\n suất đầu ra nhỏ hơn 600 W (hoặc VA) 2) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 1e) \r\n | \r\n \r\n Cuộn dây xoay chiều của máy điện tự làm mát\r\n không có quạt (IC 40) và/hoặc cuộn dây bọc kín 2) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cuộn dây phần ứng có cổ góp \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Cuộn dây kích thích máy điện xoay chiều và\r\n máy điện một chiều không phải các máy điện trong hạng mục 4. \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 4a) \r\n | \r\n \r\n Cuộn dây kích thích máy điện đồng bộ rôto\r\n cực ẩn có cuộn dây kích thích một chiều đặt trong rãnh, trừ động cơ cảm ứng\r\n đồng bộ. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 4b) \r\n | \r\n \r\n Cuộn dây kích thích cố định có cách điện\r\n của máy điện một chiều có nhiều hơn một lớp \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n
\r\n 4c) \r\n | \r\n \r\n Cuộn dây kích thích điện trở thấp của máy\r\n điện xoay chiều và một chiều có nhiều hơn một lớp và cuộn dây bù của máy điện\r\n một chiều \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 4d) \r\n | \r\n \r\n Cuộn dây một lớp của máy điện xoay chiều và\r\n một chiều có bề mặt kim loại để trần hoặc phủ vecni. 3) \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 1) Để hiệu chỉnh cuộn dây xoay chiều\r\n điện áp cao, xem hạng mục 4 của Bảng 9. \r\n2) Với việc áp dụng phương pháp thử\r\n nghiệm xếp chồng đối với cuộn dây máy điện công suất danh định bằng 200 kW\r\n (hoặc kVA) hoặc thấp hơn với các cấp chịu nhiệt 130 (B) và 155 (F), các giới\r\n hạn độ tăng nhiệt nêu ra đối với phương pháp điện trở có thể bị vượt quá tới\r\n 50C. \r\n3) Cũng bao gồm cả các cuộn dây nhiều\r\n lớp với điều kiện là từng lớp bên dưới đều tiếp xúc với chất làm mát sơ cấp\r\n tuần hoàn. \r\n | \r\n
Bảng 8 - Giới hạn độ\r\ntăng nhiệt của cuộn dây làm mát gián tiếp bằng hyđrô
\r\n\r\n\r\n Cấp chịu nhiệt \r\n | \r\n \r\n 130 (B) \r\n | \r\n \r\n 155 (F) \r\n | \r\n |||
\r\n Phương pháp đo | \r\n \r\n Điện trở | \r\n \r\n ETD | \r\n \r\n Điện trở | \r\n \r\n ETD | \r\n |
\r\n Hạng mục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cuộn dây xoay chiều của máy điện có công\r\n suất đầu ra lớn hơn hoặc bằng 5000 kW (kVA) hoặc có chiều dài lõi thép từ 1m\r\n trở lên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Áp suất tuyệt đối hyđrô 2) ≤ 150\r\n kPa (1,5 bar) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 85 1) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 105 1) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n > 150 kPa ≤ 200 kPa (2,0\r\n bar) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 80 1) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 100 1) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n > 200 kPa ≤ 300 kPa (3,0\r\n bar) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 78 1) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 98 1) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n > 300 kPa ≤ 400 kPa (4,0\r\n bar) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 73 1) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 93 1) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n > 400 kPa \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 70 1) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 90 1) \r\n | \r\n
\r\n 2a \r\n | \r\n \r\n Cuộn dây xoay chiều của máy điện có công\r\n suất đầu ra nhỏ hơn 5000 kW (kVA) hoặc có chiều dài lõi thép ngắn hơn 1m \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 85 1) \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 110 1) \r\n | \r\n
\r\n 2b \r\n | \r\n \r\n Cuộn dây kích thích một chiều của máy điện\r\n xoay chiều và một chiều không thuộc hạng mục 3 và 4 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Cuộn dây kích thích của máy điện loại\r\n tuabin có kích thích bằng điện một chiều \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 4a \r\n | \r\n \r\n Cuộn dây kích thích điện trở thấp có hai\r\n lớp trở lên và cuộn dây bù \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 4b \r\n | \r\n \r\n Cuộn dây một lớp có bề mặt để trần hoặc phủ\r\n vécni \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 1) Để hiệu chỉnh đối với cuộn dây xoay chiều\r\n điện áp cao, xem hạng mục 4 trong Bảng 9. \r\n2) Chỉ có ở hạng mục này, giới hạn độ tăng\r\n nhiệt phụ thuộc vào áp suất của hyđrô. \r\n3) Cũng bao gồm cả cuộn dây kích thích nhiều\r\n lớp, với điều kiện là từng lớp nằm bên dưới đều tiếp xúc với chất làm mát sơ\r\n cấp tuần hoàn. \r\n | \r\n
Bảng 9 - Hiệu chỉnh\r\nvề các giới hạn độ tăng nhiệt tại vị trí lắp đặt của cuộn dây làm mát gián tiếp\r\ncó tính đến thông số đặc trưng và điều kiện làm việc không theo chuẩn
\r\n\r\n\r\n Hạng mục \r\n | \r\n \r\n Điều kiện làm việc\r\n hoặc thông số đặc trưng \r\n | \r\n \r\n Điều chỉnh về các\r\n giới hạn độ tăng nhiệt (Dθ) theo Bảng 7 và Bảng 8 \r\n | \r\n |
\r\n 1a \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ lớn nhất của không khí xung quanh\r\n hoặc của chất khí làm mát tại lối vào của máy điện (θc) và ở độ\r\n cao so với mực nước biển nhỏ hơn hoặc bằng 1 000 m. \r\nNếu hiệu số giữa cấp chịu nhiệt và giới hạn\r\n nhiệt độ quan sát được, gồm tổng nhiệt độ ở lối vào của chất làm mát chuẩn là\r\n 400C và giới hạn của độ tăng nhiệt theo Bảng 7 và Bảng 8 nhỏ hơn\r\n hoặc bằng 50C. \r\nĐối với độ cao so với mực nước biển cao hơn\r\n thì thay 400C bằng giá trị cho trong Bảng 10. \r\n | \r\n \r\n 00C ≤ θc ≤ 400C \r\n | \r\n \r\n Tăng lên một lượng mà nhờ đó nhiệt độ chất\r\n làm mát nhỏ hơn 400C. \r\n | \r\n
\r\n 1b \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ lớn nhất của không khí xung quanh\r\n hoặc của chất khí làm mát tại lối vào máy điện (θc) và ở độ cao so\r\n với mực nước biển nhỏ hơn hoặc bằng 1000 m. \r\nNếu hiệu số giữa cấp chịu nhiệt và giới hạn\r\n nhiệt độ quan sát được, gồm tổng nhiệt độ ở lối vào của chất làm mát chuẩn lã\r\n 400C và giới hạn của độ tăng nhiệt theo Bảng 7 và Bảng 8 lớn hơn 50C. \r\nĐối với độ cao so với mực nước biển cao hơn\r\n thì thay 400C bằng giá trị cho trong Bảng 10. \r\n | \r\n \r\n 00C ≤ θc ≤ 400C \r\n | \r\n \r\n Tăng lên một lượng mà nhờ đó nhiệt độ chất\r\n làm mát nhỏ hơn 400C, nhưng lượng này được giảm theo hệ số: \r\n(1 - ) \r\nvới \r\nlim.tmp = giới hạn độ tăng nhiệt theo Bảng\r\n 7 hoặc Bảng 8 tại nhiệt độ chất làm mát khi nguội là 400C. \r\n | \r\n
\r\n 1c \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 400C ≤ θc ≤ 600C \r\n | \r\n \r\n Giảm đi một lượng mà nhờ đó nhiệt độ chất\r\n làm mát vượt quá 400C \r\n | \r\n
\r\n 1d \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n θc< 0 hoặc θc\r\n >600C \r\n | \r\n \r\n Theo thỏa thuận \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ lớn nhất của nước tại lối vào bộ\r\n trao đổi nhiệt làm mát bằng nước hoặc nhiệt độ lớn nhất của nước bao quanh\r\n dùng cho máy điện ngâm chìm có làm mát bề mặt hoặc máy điện có làm mát kiểu\r\n áo nước \r\n | \r\n \r\n 50C ≤ θw ≤ 250C \r\n | \r\n \r\n Tăng lên 150C và một lượng bằng\r\n hiệu số giữa 250C và θw \r\n | \r\n
\r\n θw > 250C \r\n | \r\n \r\n Tăng lên 150C và giảm một lượng\r\n bằng hiệu giữa θw và 250C. \r\n | \r\n ||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Độ cao so với mực nước biển \r\n | \r\n \r\n 1000m < H ≤ 4000m và không quy định\r\n nhiệt độ không khí bao quanh \r\n\r\n \r\n H > 4000 m \r\n | \r\n \r\n Không điều chỉnh. Phải giả định là hiệu quả\r\n làm mát giảm là do độ cao so với mực nước biển được bù lại bởi sự giảm nhiệt\r\n độ môi trường lớn nhất xuống thấp hơn 400C và vì thế nhiệt độ tổng\r\n không vượt quá 400C cộng với độ tăng nhiệt nêu trong Bảng 7 và\r\n Bảng 8 1) \r\nTheo thỏa thuận \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Điện áp danh định của cuộn dây stato (Udđ) \r\n | \r\n \r\n 12 kV < Udđ ≤ 24 kV \r\n\r\n \r\n Udđ >\r\n 24 kV \r\n | \r\n \r\n Dθ\r\n dùng cho đầu đo nhiệt kiểu gắn vào (ETD) phải được giảm 10C cho\r\n mỗi kV hoặc phần lẻ của kV trong phạm vi từ 12 kV đến 24 kV. \r\nTheo thỏa thuận \r\n | \r\n
\r\n 5 2) \r\n | \r\n \r\n Thông số đặc trưng dùng cho chế độ ngắn hạn\r\n (S2), có công suất đầu ra nhỏ hơn 5 000 kW (kVA) \r\n | \r\n \r\n Tăng lên 100C \r\n | \r\n |
\r\n 6 2) \r\n | \r\n \r\n Thông số đặc trưng dùng cho chế độ không\r\n chu kỳ (S9) \r\n | \r\n \r\n Dθ\r\n có thể vượt quá trong chu kỳ ngắn khi máy điện đang làm việc \r\n | \r\n |
\r\n 7 2) \r\n | \r\n \r\n Thông số đặc trưng dùng cho chế độ có tải\r\n rời rạc (S10) \r\n | \r\n \r\n Dθ\r\n có thể vượt quá trong chu kỳ rời rạc khi máy điện đang làm việc \r\n | \r\n |
\r\n 1) Giả sử mức giảm nhiệt độ môi trường là 1%\r\n của mức tăng giới hạn ứng với 100 m độ cao tính từ mức 1 000 m thì nhiệt độ\r\n không khí môi trường lớn nhất tại vị trí lắp đặt có thể như thể hiện trong\r\n Bảng 10. \r\n2) Chỉ dùng cho cuộn dây làm mát bằng không\r\n khí. \r\n | \r\n
Bảng 10 - Nhiệt độ\r\nmôi trường lớn nhất giả định
\r\n\r\n\r\n Độ cao \r\nm \r\n | \r\n \r\n Cấp chịu nhiệt \r\n | \r\n ||
\r\n 130 (B) \r\n | \r\n \r\n 155 (F) \r\n | \r\n \r\n 180 (H) \r\n | \r\n |
\r\n Nhiệt độ 0C \r\n | \r\n |||
\r\n 1 000 \r\n2 000 \r\n3 000 \r\n4 000 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n32 \r\n24 \r\n16 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n30 \r\n19 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n28 \r\n15 \r\n3 \r\n | \r\n
8.10.2 Cuộn dây làm mát trực tiếp
\r\n\r\nNhiệt độ trong điều kiện chuẩn không được\r\nvượt quá các giới hạn cho trong Bảng 12.
\r\n\r\nĐối với các điều kiện khác tại vị trí lắp\r\nđặt, các giới hạn phải hiệu chỉnh theo Bảng 13.
\r\n\r\nNếu điều kiện tại vị trí thử nghiệm khác với\r\nđiều kiện ở vị trí lắp đặt thì áp dụng các giới hạn hiệu chỉnh cho trong Bảng\r\n14 ở vị trí thí nghiệm.
\r\n\r\nNếu các giới hạn hiệu chỉnh cho trong Bảng 14\r\ndẫn đến nhiệt độ ở vị trí thử nghiệm được nhà chế tạo cho là quá mức thì qui\r\ntrình thử nghiệm và các giới hạn phải được thỏa thuận.
\r\n\r\n8.10.3 Hiệu chỉnh để tính đến độ tinh khiết\r\ncủa hyđrô khi thử nghiệm
\r\n\r\nĐối với cuộn dây làm mát trực tiếp hoặc gián\r\ntiếp bằng hyđrô, không được tiến hành điều chỉnh các giới hạn độ tăng nhiệt\r\nhoặc nhiệt độ tổng nếu như nồng độ của hyđrô trong chất làm mát nằm trong\r\nkhoảng 95% đến 100%.
\r\n\r\n8.10.4 Cuộn dây bị ngắn mạch thường xuyên,\r\nlõi từ và tất cả các thành phần kết cấu (trừ các ổ trục) có hoặc không tiếp xúc\r\nvới cách điện
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt hoặc nhiệt độ không được gây\r\nảnh hưởng xấu đến cách điện của bộ phận này hoặc các bộ phận liền kề với bộ\r\nphận này.
\r\n\r\n8.10.5 Cổ góp và vành trượt, kiểu hở hoặc\r\nkiểu kín, chổi than và giá đỡ chổi than
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt hoặc nhiệt độ của tất cả cổ\r\ngóp, vành trượt, chổi than, hoặc giá đỡ chổi than không được gây ảnh hưởng xấu\r\nđến cách điện của bộ phận này hoặc các bộ phận liền kề với bộ phận này.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt hoặc nhiệt độ của cổ góp hoặc\r\nvành trượt không được vượt quá giá trị mà tại đó sự phối hợp loại chổi than và\r\ncổ bóp hoặc vật liệu vành trượt có thể duy trì dòng điện trên toàn bộ dải làm\r\nviệc.
\r\n\r\nBảng 11 - Giới hạn\r\nđiều chỉnh độ tăng nhiệt tại vị trí thử nghiệm (DθT) đối\r\nvới cuộn dây làm mát gián tiếp bằng không khí có tính đến điều kiện làm việc\r\ntại vị trí thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Hạng mục \r\n | \r\n \r\n Điều kiện thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Giới hạn điều chỉnh\r\n tại vị trí thử nghiệm DθT \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chênh lệch nhiệt độ chất làm mát chuẩn tại\r\n vị trí thử nghiệm (θcT) và vị trí lắp đặt (θc) \r\n | \r\n \r\n Giá trị tuyệt đối\r\n của | \r\n \r\n DθT = Dθ \r\n | \r\n
\r\n Giá trị tuyệt đối\r\n của | \r\n \r\n Theo thỏa thuận \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chênh lệch về độ cao so với mực nước biển\r\n giữa vị trí thử nghiệm (HT) và vị trí lắp đặt (H) \r\n | \r\n \r\n 1 000 m < H ≤ 4\r\n 000 m | \r\n \r\n | \r\n
\r\n H < 1 000 m | \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 1 000 m < H ≤ 4\r\n 000 m | \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n H> 4 000 m hoặc\r\n HT > 4000 m \r\n | \r\n \r\n Theo thỏa thuận \r\n | \r\n ||
\r\n CHÚ THÍCH 1: Dθ cho trong Bảng 7 và được hiệu chỉnh theo Bảng 9, nếu\r\n cần. \r\nCHÚ THÍCH 2: Nếu cần đo độ tăng nhiệt so\r\n với nhiệt độ của nước tại lối vào bộ làm mát thì cần tính đến ảnh hưởng của\r\n độ cao lên chênh lệch nhiệt độ giữa không khí và nước. Tuy nhiên, trong hầu\r\n hết các thiết kế bộ làm mát ảnh hưởng này sẽ nhỏ, sự chênh lệch tăng lên cùng\r\n với tăng độ cao là khoảng 20C cho mỗi 1 000m. Nếu nhất thiết phải\r\n điều chỉnh thì cần được thỏa thuận. \r\n | \r\n
Bảng 12 - Giới hạn\r\nnhiệt độ của cuộn dây làm mát trực tiếp và chất làm mát cuộn dây
\r\n\r\n\r\n Cấp chịu nhiệt \r\n | \r\n \r\n 130 (B) \r\n | \r\n \r\n 155 (F) \r\n | \r\n |||||
\r\n Phương pháp đo \r\n | \r\n \r\n Nhiệt kế 0C \r\n | \r\n \r\n Điện trở 0C \r\n | \r\n \r\n ETD 0C \r\n | \r\n \r\n Nhiệt kế 0C \r\n | \r\n \r\n Điện trở 0C \r\n | \r\n \r\n ETD 0C \r\n | \r\n |
\r\n Hạng mục \r\n | \r\n \r\n Bộ phận của máy \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chất làm mát tại đầu ra của cuộn dây xoay\r\n chiều làm mát trực tiếp. Ưu tiên sử dụng các giá trị nhiệt độ này so với các\r\n giá trị cho trong hạng mục 2 làm cơ sở của thông số đặc trưng. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1a) \r\n | \r\n \r\n Chất khí (không khí, hyđrô, heli v.v..) \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 1b) \r\n | \r\n \r\n Nước \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cuộn dây xoay chiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2a) \r\n | \r\n \r\n Làm mát bằng chất khí \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n
\r\n 2b) \r\n | \r\n \r\n Làm mát bằng chất lỏng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Chú thích 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Chú thích 1 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Cuộn dây kích thích của máy điện loại\r\n tuabin \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3a) \r\n | \r\n \r\n Làm mát bằng chất khí đi ra từ rôto qua số\r\n lượng khu vực đầu ra (Chú thích 2) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1 và 2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 3 và 4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Từ 8 đến 14 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trên 14 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 3b) \r\n | \r\n \r\n Làm mát bằng chất lỏng \r\n | \r\n \r\n Tuân thủ nhiệt độ tối đa của chất làm mát\r\n cho trong 1b) sẽ đảm bảo rằng nhiệt độ phát nóng cục bộ của cuộn dây là không\r\n quá nhiều \r\n | \r\n |||||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Cuộn dây kích thích của máy điện xoay chiều\r\n và máy điện một chiều có kích thích khác với hạng mục 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4a) \r\n | \r\n \r\n Làm mát bằng chất khí \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 4b) \r\n | \r\n \r\n Làm mát bằng chất lỏng \r\n | \r\n \r\n Tuân thủ nhiệt độ tối đa của chất làm mát\r\n cho trong 1b) sẽ đảm bảo rằng nhiệt độ phát nóng cục bộ của cuộn dây là không\r\n quá nhiều \r\n | \r\n |||||
\r\n CHÚ THÍCH 1: Không điều chỉnh trong trường\r\n hợp cuộn dây xoay chiều điện áp cao có khả năng áp dụng cho các hạng mục này,\r\n xem Bảng 13, hạng mục 2. \r\nCHÚ THÍCH 2: Thông gió rô to được phân loại\r\n theo số vùng đầu ra hướng kính trên chiều dài tổng của rô to. Vùng lối ra\r\n riêng cho chất làm mát phía đầu cuộn dây được tính là một lối ra cho mỗi đầu.\r\n Vùng lối ra chung của hai luồng hướng ngược nhau cần được tính là hai vùng. \r\n | \r\n
Bảng 13 - Hiệu chỉnh\r\nvề giới hạn nhiệt độ tại vị trí lắp đặt đối với cuộn dây làm mát trực tiếp bằng\r\nkhông khí hoặc hyđrô có tính đến điều kiện làm việc không chuẩn và thông số đặc\r\ntrưng
\r\n\r\n\r\n Hạng mục \r\n | \r\n \r\n Điều kiện làm việc\r\n hoặc thông số đặc trưng \r\n | \r\n \r\n Hiêu chỉnh về giới\r\n hạn nhiệt độ theo Bảng 12 \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ θc\r\n của chất làm mát chuẩn \r\n | \r\n \r\n 00C ≤ θc\r\n ≤ 400C \r\n | \r\n \r\n Giảm một lượng bằng hiệu số giữa 400C\r\n và θc. Tuy nhiên, theo thỏa thuận có thể giảm một lượng nhỏ hơn\r\n với điều kiện là θc nhỏ hơn 100C, tiến hành giảm ở ít\r\n nhất là bằng hiệu giữa 100C và θc. \r\n | \r\n
\r\n 400C\r\n < θc ≤ 600C \r\n | \r\n \r\n Không hiệu chỉnh \r\n | \r\n ||
\r\n θc <\r\n 00C hoặc θc > 600C \r\n | \r\n \r\n Theo thỏa thuận \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Điện áp danh định\r\n cuộn dây stato (Udđ) \r\n | \r\n \r\n Udđ >\r\n 11 kV \r\n | \r\n \r\n Không hiệu chỉnh. | \r\n
Bảng 14 - Giới hạn\r\nnhiệt độ hiệu chỉnh ở vị trí thử nghiệm θT đối với cuộn dây làm mát\r\ntrực tiếp bằng không khí có tính đến điều kiện làm việc ở vị trí thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Hạng mục \r\n | \r\n \r\n Điều kiện thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Giới hạn nhiệt độ\r\n điều chỉnh tại vị trí thử nghiệm θT \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chênh lệch nhiệt độ của chất làm mát chuẩn\r\n tại vị trí thử nghiệm (θcT) và vị trí lắp đặt (θc) \r\n | \r\n \r\n Gí trị tuyệt đối của \r\n(θc - θcT) ≤ 300C \r\n | \r\n \r\n θT = θ \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Gí trị tuyệt đối của \r\n(θc - θcT) > 300C \r\n | \r\n \r\n Theo thỏa thuận \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chênh lệch độ cao so với mực nước biển của\r\n vị trí thử nghiệm (HT) và vị trí lắp đặt (H) \r\n | \r\n \r\n 1 000 m < H ≤ 4 000 m \r\nHT < 1 000 m \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n H < 1 000 m \r\n1 000 m < HT ≤ 4 000 m \r\n\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 000 m < H ≤ 4000 m \r\n1 000 m < HT ≤ 4 000 m \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n H > 4 000 m hoặc \r\nHT > 4 000 m \r\n | \r\n \r\n Theo thỏa thuận \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: θ được cho trong Bảng 12 và được\r\n hiệu chỉnh theo Bảng 13, nếu cần thiết. \r\n | \r\n
9. Tính năng và các\r\nthử nghiệm khác
\r\n\r\n9.1 Thử nghiệm thường\r\nxuyên
\r\n\r\nThử nghiệm thường xuyên được thực hiện tại\r\nnhà máy. Thử nghiệm thường xuyên chỉ được thực hiện trên các máy điện đã được\r\nlắp ráp tại xưởng của nhà chế tạo. Không cần lắp đặt hoàn chỉnh máy điện. Máy\r\nđiện có thể thiếu các thành phần không quan trọng đối với thử nghiệm. Thử\r\nnghiệm thường xuyên không cần tiến hành trên máy điện có ghép nối, trừ thử\r\nnghiệm hở mạch trên máy điện đồng bộ.
\r\n\r\nChương trình thử nghiệm tối thiểu được liệt\r\nkê trong Bảng 15 và áp dụng cho các máy điện có công suất đầu ra danh định nhỏ\r\nhơn 20 MW (MVA). Ngoài ra, các mục thử nghiệm thường xuyên khác có thể thực\r\nhiện riêng trên các máy điện có thông số đặc trưng lớn hơn 200 kW (kVA). Thuật\r\nngữ máy điện đồng bộ gồm cả các máy điện nam châm vĩnh cửu.
\r\n\r\nĐối với máy điện một chiều, tùy thuộc vào\r\nkích cỡ và thiết kế, thử nghiệm đối chiếu khi mang tải có thể thực hiện là thử\r\nnghiệm thường xuyên.
\r\n\r\nBảng 15 - Chương\r\ntrình tối thiểu của thử nghiệm thường xuyên
\r\n\r\n\r\n Số \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Máy điện cảm ứng\r\n (kể cả động cơ cảm ứng đồng bộ)1 \r\n | \r\n \r\n Máy điện đồng bộ \r\n | \r\n \r\n Máy điện một chiều có\r\n kích thích độc lập hoặc song song \r\n | \r\n |
\r\n Động cơ \r\n | \r\n \r\n Máy phát \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Điện trở cuộn dây (trạng thái nguồn) \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tổn hao không tải và dòng điện \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 3a \r\n | \r\n \r\n Tổn hao không tải ở hệ số công suất bằng\r\n một 2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Có 4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 3b \r\n | \r\n \r\n Dòng điện kích thích không tải ở điện áp\r\n danh định bằng thử nghiệm mạch hở 2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Có 4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Dòng điện kích thích ở tốc độ danh định và\r\n điện áp phần ứng danh định \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Điện áp cảm ứng thứ cấp mạch hở ở trạng\r\n thái dừng (rôto dây quấn) \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 6a \r\n | \r\n \r\n Chiều quay \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n
\r\n 6b \r\n | \r\n \r\n Thứ tự pha \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm điện áp chịu thử theo 9.2 \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n |
\r\n 1 IEV 411-33-04. \r\n2 Không kể máy điện loại nam châm vĩnh cửu. \r\n3 Để an toàn, thử nghiệm này có thể thực\r\n hiện ở điện áp suy giảm. \r\n4 Thử nghiệm 3a và 3b là thay thế nhau. Chỉ\r\n yêu cầu thực hiện một trong hai thử nghiệm. \r\n | \r\n
9.2 Thử nghiệm điện\r\náp chịu thử
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm, như qui định dưới đây,\r\nphải được đặt giữa cuộn dây cần thử nghiệm và vỏ của máy điện, lõi và các cuộn\r\ndây không cần thử nghiệm thì được nối đến vỏ. Chỉ đặt điện áp này lên một máy\r\nđiện hoàn chỉnh và chưa qua sử dụng có tất cả các bộ phận đã được lắp ráp trong\r\ncác điều kiện tương đương với điều kiện làm việc bình thường và phải thực hiện\r\ntại xưởng của nhà chế tạo hoặc sau khi lắp máy điện vào vị trí làm việc. Thử\r\nnghiệm điện áp chịu thử phải thực hiện ngay sau thử nghiệm nhiệt, nếu có.
\r\n\r\nTrong trường hợp máy điện nhiều pha có điện\r\náp danh định lớn hơn 1 kV, mỗi pha có hai đầu riêng rẽ, điện áp thử nghiệm phải\r\nđặt lên từng pha và vỏ, lõi và các pha và cuộn dây khác không trong thử nghiệm\r\nthì được nối với vỏ máy.
\r\n\r\nNgoại trừ các nội dung nêu dưới đây, điện áp\r\nthử nghiệm phải có tần số công nghiệp và có dạng sóng về cơ bản là hình sin.\r\nGiá trị điện áp thử phải theo Bảng 16. Tuy nhiên, đối với máy điện có điện áp\r\ndanh định từ 6 kV trở lên khi thiết bị tần số công nghiệp không có sẵn thì theo\r\nthỏa thuận, có thể thực hiện thử nghiệm bằng điện áp một chiều ở điện áp bằng\r\n1,7 lần giá trị hiệu dụng cho trong Bảng 16.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong quá trình thử nghiệm điện áp\r\nmột chiều, phân bố điện thế bề mặt dọc theo đầu cuộn dây cách điện và cơ chế\r\ngià hóa khác với cơ chế thử nghiệm bằng điện áp xoay chiều.
\r\n\r\nThử nghiệm được bắt đầu ở điện áp không quá\r\nmột nửa điện áp thử nghiệm yêu cầu. Sau đó tăng từ từ hoặc theo bước không quá\r\n5% điện áp yêu cầu đến điện áp đầy đủ, thời gian cho phép để tăng điện áp từ\r\nmột nửa đến giá trị đầy đủ không nhỏ hơn 10 s. Giá trị điện áp đầy đủ phải được\r\nduy trì trong 1 min phù hợp với giá trị qui định trong Bảng 16. Trong quá trình\r\nnày không được xảy ra hỏng hóc (xem TCVN 6099-1 (IEC 60060-1)).
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm thường xuyên các\r\nđại lượng của máy điện đến 200 kW (hoặc kVA) và có điện áp danh định Udđ\r\n≤ 1 kV, thời gian thử nghiệm 1 min có thể thay bằng 1s ở 120% giá trị điện áp\r\nthử nghiệm qui định trong Bảng 16.
\r\n\r\nKhông được lặp lại thử nghiệm điện áp chịu\r\nthử ở điện áp đầy đủ trên cuộn dây để công nhận. Tuy nhiên, nếu tiến hành thử\r\nnghiệm lần hai theo yêu cầu của người mua, sau khi được làm khô thêm, nếu cần,\r\nđiện áp thử nghiệm phải bằng 80% điện áp qui định trong Bảng 16.
\r\n\r\nĐể xác định điện áp thử nghiệm từ Bảng 16\r\ndùng cho động cơ một chiều được cung cấp điện từ bộ chuyển đổi công suất tĩnh,\r\nphải sử dụng giá trị điện áp một chiều của động cơ hoặc giá trị hiệu dụng\r\npha-pha của điện áp xoay chiều danh định ở đầu nối vào của bộ chuyển đổi công\r\nsuất tĩnh, chọn giá trị lớn hơn.
\r\n\r\nCác cuộn dây được quấn lại hoàn toàn phải\r\nđược thử nghiệm ở điện áp thử nghiệm đầy đủ ứng với máy điện còn mới.
\r\n\r\nKhi người sử dụng và người thầu khoán có thỏa\r\nthuận thực hiện điện áp chịu thử trong trường hợp cuộn dây được quấn lại một\r\nphần hoặc trong trường hợp máy điện đại tu, nên thực hiện qui trình dưới đây.
\r\n\r\na) Cuộn dây được quấn lại một phần được thử\r\nnghiệm ở 75% điện áp thử nghiệm ứng với máy điện mới. Trước thử nghiệm, phần cũ\r\ncủa cuộn dây phải được làm sạch và làm khô cẩn thận;
\r\n\r\nb) máy điện đại tu, sau khi làm sạch và làm\r\nkhô cho chịu điện áp bằng 1,5 lần điện áp danh định nhưng không nhỏ hơn 1 000 V\r\nnếu điện áp danh định lớn hơn hoặc bằng 100V và không nhỏ hơn 500 V nếu điện\r\náp danh định nhỏ hơn 100V.
\r\n\r\nBảng 16 - Thử nghiệm\r\nđiện áp chịu thử
\r\n\r\n\r\n Hạng mục \r\n | \r\n \r\n Máy điện hoặc bộ\r\n phận máy điện \r\n | \r\n \r\n Điện áp thử nghiệm\r\n (giá trị hiệu dụng) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cuộn dây cách điện của máy điện quay có\r\n công suất đầu ra danh định nhỏ hơn 1 kW (kVA) và có điện áp danh định nhỏ hơn\r\n 100 V, trừ các máy điện quay trong các hạng mục từ 4 đến 8. \r\n | \r\n \r\n 500 V + hai lần điện áp danh định \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cuộn dây cách điện của máy điện quay có\r\n công suất đầu ra danh định nhỏ hơn 10 000 kW (kVA) trừ các máy điện quay\r\n trong hạng mục 1 và các hạng mục từ 4 đến 8 (chú thích 2) \r\n | \r\n \r\n 1 000 V + hai lần điện áp danh định, tối\r\n thiểu là 1 500 V (chú thích 1) \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Cuộn dây cách điện của máy điện quay có\r\n công suất đầu ra danh định lớn hơn hoặc bằng 10 000 kW (kVA) hoặc lớn hơn\r\n nhưng không kể các máy điện quay trong các hạng mục từ 4 đến 8 (chú thích 2) \r\nĐiện áp danh định (chú thích 1): \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n nhỏ hơn hoặc bằng 24 000 V \r\n | \r\n \r\n 1 000 V + hai lần điện áp danh định \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n cao hơn 24 000 V \r\n | \r\n \r\n Theo thỏa thuận \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Cuộn dây kích thích độc lập của máy điện\r\n một chiều \r\n | \r\n \r\n 1 000 V + hai lần điện áp mạch điện danh\r\n định lớn nhất nhưng tối thiểu là | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Cuộn dây kích thích của máy phát đồng bộ,\r\n động cơ đồng bộ và máy bù đồng bộ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5a) \r\n | \r\n \r\n Điện áp kích thích danh định: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - nhỏ hơn hoặc bằng 500 V \r\n | \r\n \r\n 10 lần điện áp kích thích danh định nhưng\r\n tối thiểu là 1 500 V \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - cao hơn 500 V \r\n | \r\n \r\n 4 000 V + hai lần điện áp kích thích danh\r\n định \r\n | \r\n
\r\n 5b) \r\n | \r\n \r\n Khi một máy điện được thiết kế để khởi động\r\n có cuộn dây kích thích bị nối tắt hoặc nối qua một điện trở có giá trị nhỏ\r\n hơn 10 lần điện trở cuộn dây \r\n | \r\n \r\n 10 lần điện áp kích thích danh định nhưng\r\n tối thiểu là 1 500 V và tối đa là | \r\n
\r\n 5c) \r\n | \r\n \r\n Khi máy điện được thiết kế để khởi động với\r\n cuộn dây kích thích được nối qua một điện trở có giá trị lớn hơn hoặc bằng 10\r\n lần điện trở cuộn dây hoặc với cuộn dây kích thích hở mạch có hoặc không có\r\n công tắc khử từ \r\n | \r\n \r\n 1 000 V + hai lần điện áp hiệu dụng lớn\r\n nhất có thể xuất hiện trong các điều kiện khởi động qui định, giữa các đầu\r\n nối của cuộn dây kích thích hoặc trong trường hợp cuộn dây kích thích bị phân\r\n đoạn giữa các đầu nối của đoạn bất kỳ nhưng tối thiểu là 1 500 V (chú thích\r\n 3) \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Cuộn dây thứ cấp (thường là rôto) của động\r\n cơ cảm ứng hoặc động cơ cảm ứng đồng bộ nếu không bị ngắn mạch thường xuyên\r\n (ví dụ, nếu được thiết kế để khởi động bằng biến trở) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6a) \r\n | \r\n \r\n Đối với động cơ không đảo chiều hoặc động\r\n cơ đảo chiều từ trạng thái dừng \r\n | \r\n \r\n 1 000 V + hai lần điện áp ở trạng thái dừng\r\n mạch hở nếu được đo giữa các vành trượt hoặc các đầu nối thứ cấp, với điện áp\r\n danh định đặt lên cuộn dây sơ cấp \r\n | \r\n
\r\n 6b) \r\n | \r\n \r\n Đối với động cơ cần đảo chiều hoặc hãm bằng\r\n cách đảo nguồn cung cấp sơ cấp trong khi động cơ đang chạy \r\n | \r\n \r\n 1 000 V + 4 lần điện áp thứ cấp ở trạng\r\n thái dừng mạch hở như xác định trong hạng mục 6a) \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Bộ kích thích (trừ các loại dưới đây) \r\n | \r\n \r\n Tùy thuộc vào cuộn dây mà bộ kích thích nối\r\n vào. \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Loại trừ 1: bộ kích thích của động cơ đồng\r\n bộ (kể cả động cơ cảm ứng đồng bộ) nếu được nối đất hoặc ngắt ra khỏi cuộn\r\n dây kích thích trong thời gian khởi động \r\n | \r\n \r\n 1 000 V + 2 lần điện áp kích thích danh\r\n định nhưng tối thiểu là 1 500 V. \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Loại trừ 2: cuộn dây kích thích độc lập của\r\n bộ kích thích (xem hạng mục 4) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Máy điện và khí cụ điện được nối liên kết\r\n về điện \r\n | \r\n \r\n Cần tránh lặp lại các thử nghiệm trong các\r\n hạng mục từ 1 đến 7 trên đây, nhưng nếu thử nghiệm được tiến hành trên một\r\n nhóm máy điện và khí cụ điện mà từng sản phẩm trước đó đã qua thử nghiệm điện\r\n áp chịu thử thì điện áp đặt lên bố trí nối điện này phải là 80% điện áp thử\r\n nghiệm thấp nhất tương ứng với từng sản phẩm riêng rẽ của nhóm (chú thích 4) \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị có tiếp xúc vật lý với cuộn dây,\r\n ví dụ đầu đo nhiệt độ, phải được thử nghiệm với vỏ máy điện. Trong quá trình\r\n thử nghiệm chịu thử trên máy điện, tất cả các thiết bị có tiếp xúc vật lý với\r\n cuộn dây phải được nối đến vỏ máy điện. \r\n | \r\n \r\n 1 500 V \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Đối với cuộn dây hai pha có\r\n một đầu nối chung, điện áp trong công thức phải là điện áp hiệu dụng cao nhất\r\n xuất hiện giữa hai đầu nối bất kỳ trong quá trình làm việc. \r\nCHÚ THÍCH 2: Các thử nghiệm chịu thử trên\r\n máy điện có cách điện được phân cấp cần phải theo thỏa thuận. \r\nCHÚ THÍCH 3: Điện áp xuất hiện giữa các đầu\r\n nối của cuộn dây kích thích, hoặc các đoạn của cuộn dây kích thích, trong\r\n điều kiện khởi động qui định, có thể được đo ở điện áp cung cấp suy giảm bất\r\n kỳ, và điện áp đo được này phải được tăng theo tỉ số giữa điện áp cung cấp\r\n khởi động qui định và điện áp cung cấp thử nghiệm. \r\nCHÚ THÍCH 4: Đối với cuộn dây của một hoặc\r\n nhiều máy điện có nối điện với nhau, điện áp cần xem xét là điện áp lớn nhất\r\n xuất hiện so với đất. \r\n | \r\n
9.3 Quá dòng không\r\nthường xuyên
\r\n\r\n9.3.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nKhả năng chịu quá dòng của máy điện quay được\r\nđưa ra chỉ vì mục đích phối hợp các máy với các thiết bị điều khiển và bảo vệ.\r\nTiêu chuẩn này không yêu cầu thử nghiệm để chứng minh các khả năng này. Hiểu\r\nứng phát nóng trong cuộn dây của máy điện biến thiên xấp xỉ theo tích của thời\r\ngian và bình phương dòng điện. Dòng điện vượt quá dòng danh định sẽ dẫn đến\r\nnhiệt độ tăng cao. Trừ khi có thỏa thuận khác giữa nhà chế tạo và người mua, có\r\nthể giả định máy điện chỉ phải làm việc ở mức quá dòng qui định một số ít lần,\r\ntrong thời gian ngắn trong suốt tuổi thọ của máy. Khi máy điện được sử dụng cả\r\nở hai chế độ máy phát và động cơ, khả năng chịu quá dòng nên theo thỏa thuận\r\ngiữa nhà chế tạo và người mua.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khả năng chịu quá dòng không thường\r\nxuyên của máy điện đồng bộ liên quan đến thành phần thứ tự nghịch thường xuyên\r\ncủa dòng điện trong điều kiện sự cố, xem 7.2.3
\r\n\r\n9.3.2 Máy phát điện
\r\n\r\nMáy phát điện xoay chiều có công suất ra\r\nkhông quá 1 200 MVA phải chịu được dòng điện bằng 1,5 lần dòng điện danh định\r\ntrong thời gian không nhỏ hơn 30 s.
\r\n\r\nMáy phát điện xoay chiều có công suất đầu ra\r\nlớn hơn 1 200 MVA phải chịu được dòng điện bằng 1,5 lần dòng điện danh định\r\ntrong thời gian theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua, nhưng không dưới\r\n15 s.
\r\n\r\n9.3.3 Động cơ điện (trừ động cơ cổ góp và\r\nđộng cơ nam châm vĩnh cửu)
\r\n\r\nĐộng cơ điện nhiều pha có công suất ra danh\r\nđịnh không quá 315 kW và điện áp danh định không quá 1 kV phải chịu được dòng\r\nđiện bằng 1,5 lần dòng điện danh định trong thời gian không dưới 2 min.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với động cơ điện nhiều pha có\r\ncông suất ra danh định trên 315 kW và tất cả các động cơ một pha, không qui\r\nđịnh về mức quá dòng không thường xuyên xảy ra.
\r\n\r\n9.3.4 Máy điện cổ góp
\r\n\r\nMáy điện cổ góp phải chịu được 1,5 lần dòng\r\nđiện danh định trong thời gian 60 s, trong điều kiện phối hợp thích hợp sau:
\r\n\r\na) Tốc độ
\r\n\r\n1) Động cơ một chiều Tốc\r\nđộ cao nhất khi kích thích toàn phần
\r\n\r\n2) Máy phát điện một chiều Tốc\r\nđộ danh định
\r\n\r\n3) Động cơ cổ góp xoay chiều Tốc\r\nđộ cao nhất khi kích thích toàn phần
\r\n\r\nb) Điện áp phần ứng Tương\r\nứng với tốc độ qui định
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cần chú ý đến các hạn chế về khả\r\nnăng đổi chiều.
\r\n\r\n9.4 Quá mômen tạm\r\nthời đối với động cơ
\r\n\r\n9.4.1 Động cơ cảm ứng nhiều pha và động cơ\r\nmột chiều
\r\n\r\nĐộng cơ, bất luận chế độ làm việc và kết cấu\r\nkiểu nào, phải chịu được quá mômen bằng ít nhất là 60% mômen danh định của động\r\ncơ trong 15 s mà không bị dừng lại hoặc giảm tốc độ đột ngột (khi tăng đều\r\nmômen). Điện áp và tần số (đối với động cơ cảm ứng) phải được duy trì ở giá trị\r\ndanh định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Động cơ được chế tạo theo IEC\r\n60034-12 đòi hỏi có mômen cao hơn.
\r\n\r\nĐối với động cơ một chiều, mômen phải biểu\r\nthị theo mức quá dòng.
\r\n\r\nĐộng cơ kiểu chế độ làm việc S9 phải chịu\r\nđược tạm thời mômen quá mức được xác định theo chế độ làm việc qui định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để xác định gần đúng những thay\r\nđổi về nhiệt độ do tổn thất liên quan đến dòng điện, có thể sử dụng hằng số\r\nthời gian nhiệt tương đương, được xác định theo 8.8.
\r\n\r\nĐộng cơ được thiết kế cho ứng dụng đặc biệt\r\nđòi hỏi mômen cao (ví dụ để cẩu) phải theo thỏa thuận.
\r\n\r\nĐộng cơ cảm ứng kiểu lồng sóc được thiết kế\r\nđặc biệt để đảm bảo dòng khởi động nhỏ hơn 4,5 lần dòng danh định, mức vượt\r\nmômen có thể thấp hơn con số 60% qui định ở đoạn 1, nhưng không nhỏ hơn 50%.
\r\n\r\nTrường hợp các động cơ cảm ứng đặc biệt với\r\nnhững đặc tính khởi động đặc biệt vốn có, ví dụ các động cơ được thiết kế để sử\r\ndụng ở tần số thay đổi hoặc động cơ cảm ứng được cấp nguồn từ các bộ chuyển đổi\r\ntĩnh, mức vượt mômen phải theo thỏa thuận.
\r\n\r\n9.4.2 Động cơ đồng bộ nhiều pha
\r\n\r\nTrừ khi có thỏa thuận khác, động cơ đồng bộ\r\nnhiều pha, với chế độ làm việc bất kỳ, phải có thể chịu được mức vượt mômen qui\r\nđịnh dưới đây trong 15s mà không bị mất đồng bộ, kích thích được duy trì ở giá\r\ntrị tương ứng với tải danh định. Khi sử dụng kích thích tự động, các giới hạn\r\nvề mômen phải có cùng giá trị như với thiết bị kích thích hoạt động trong điều\r\nkiện bình thường:
\r\n\r\n- động cơ cảm ứng đồng bộ (rôto dây quấn): mômen\r\nvượt mức 35%
\r\n\r\n- động cơ đồng bộ (rôto hình trụ cực ẩn): mômen\r\nvượt mức 35%
\r\n\r\n- động cơ đồng bộ (cực lồi): mômen\r\nvượt mức 50%
\r\n\r\n9.4.3 Các động cơ khác
\r\n\r\nMức vượt mômen tạm thời đối với động cơ một\r\npha, động cơ cổ góp và các động cơ khác phải có thỏa thuận.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrừ khi có qui định khác (ví dụ, máy điện phù\r\nhợp với IEC 60034-12), mômen cực tiểu của động cơ cảm ứng lồng sóc ở điện áp\r\nđầy đủ không được nhỏ hơn 0,3 lần mômen danh định.
\r\n\r\n9.6 Tốc độ làm việc\r\nan toàn của động cơ cảm ứng lồng sóc
\r\n\r\nTất cả các động cơ cảm ứng lồng sóc ba pha\r\nmột tốc độ có số khung nhỏ hơn hoặc bằng 315 và có điện áp nhỏ hơn hoặc bằng 1\r\n000 V phải có khả năng làm việc liên tục an toàn ở tốc độ đến và xấp xỉ bằng\r\ntốc độ cho trong Bảng 17 trừ khi có qui định khác trên tấm thông số đặc trưng.
\r\n\r\nBảng 17 - Tốc độ làm\r\nviệc an toàn lớn nhất (r/min) của động cơ cảm ứng kiểu lồng sóc ba pha một tốc\r\nđộ ở biến áp nhỏ hơn hoặc bằng 1 000 V
\r\n\r\n\r\n Số khung \r\n | \r\n \r\n 2 cực \r\n | \r\n \r\n 4 cực \r\n | \r\n \r\n 6 cực \r\n | \r\n
\r\n ≤ 100 \r\n | \r\n \r\n 5 200 \r\n | \r\n \r\n 3 600 \r\n | \r\n \r\n 2 400 \r\n | \r\n
\r\n 112 \r\n | \r\n \r\n 5200 \r\n | \r\n \r\n 3 600 \r\n | \r\n \r\n 2 400 \r\n | \r\n
\r\n 132 \r\n | \r\n \r\n 4 500 \r\n | \r\n \r\n 2 700 \r\n | \r\n \r\n 2 400 \r\n | \r\n
\r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 4 500 \r\n | \r\n \r\n 2 7 00 \r\n | \r\n \r\n 2 400 \r\n | \r\n
\r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 4 500 \r\n | \r\n \r\n 2 700 \r\n | \r\n \r\n 2 400 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 4 500 \r\n | \r\n \r\n 2 300 \r\n | \r\n \r\n 1 800 \r\n | \r\n
\r\n 225 \r\n | \r\n \r\n 3 600 \r\n | \r\n \r\n 2 300 \r\n | \r\n \r\n 1 800 \r\n | \r\n
\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 3 600 \r\n | \r\n \r\n 2 300 \r\n | \r\n \r\n 1 800 \r\n | \r\n
\r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 3 600 \r\n | \r\n \r\n 2 300 \r\n | \r\n \r\n 1 800 \r\n | \r\n
\r\n 315 \r\n | \r\n \r\n 3 600 \r\n | \r\n \r\n 2 300 \r\n | \r\n \r\n 1 800 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Các giá trị trên đây có thể giảm\r\n để đáp ứng yêu cầu của IEC 60079. \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Khi làm việc ở tốc độ trên tốc độ\r\ndanh định, ví dụ, khi sử dụng bộ điều chỉnh tốc độ, thì mức ồn và mức rung tăng.\r\nNgười sử dụng có thể yêu cầu cân bằng rôto động cơ để động cơ làm việc chấp\r\nnhận được ở tốc độ trên tốc độ danh định. Tuổi thọ ở trục có thể bị giảm. Cần\r\nchú ý về thời gian thay dầu bôi trơn và tuổi thọ làm việc của dầu.
\r\n\r\n\r\n\r\nMáy điện phải được thiết kế để chịu được các\r\ntốc độ qui định trong Bảng 18.
\r\n\r\nThông thường, thử nghiệm vượt tốc không được\r\ncoi là bắt buộc, tuy nhiên có thể thực hiện nếu như qui định rõ như vậy và đã\r\nđược thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua [đối với máy phát điện xoay chiều\r\nkiểu tuabin, xem thêm TCVN 6627-3 (IEC 60034-3)]. Thử nghiệm vượt tốc phải được\r\ncoi là đạt nếu như sau khi thử nghiệm không thấy có biến dạng bất thường vĩnh viễn,\r\nvà không phát hiện được những yếu kém khác khiến máy điện không thể làm việc\r\nbình thường, và với điều kiện cuộn dây rôto sau thử nghiệm này, vẫn chịu được\r\ncác thử nghiệm điện môi yêu cầu. Thời gian của thử nghiệm vượt tốc bất kỳ là 2\r\nmin.
\r\n\r\nDo hiện tượng lún các vành rôto bằng lá kim\r\nloại ghép lại, các cực bằng lá kim loại ghép lại được cố định bằng nêm hoặc bu\r\nlông, v.v… nếu đường kính có tăng vĩnh viễn chút ít thì đó là bình thường, và\r\nkhông được coi là một biến dạng vĩnh viễn chứng tỏ máy điện không thích hợp cho\r\nlàm việc bình thường.
\r\n\r\nTrong quá trình bàn giao máy phát điện đồng\r\nbộ tuabin nước, máy phải cho chạy ở tốc độ có thể đạt tới với bộ bảo vệ chống\r\nvượt tốc đang làm việc, để khẳng định được máy vẫn cân bằng ở tốc độ này.
\r\n\r\nBảng 18 - Vượt tốc
\r\n\r\n\r\n Hạng mục \r\n | \r\n \r\n Kiểu máy \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu về vượt tốc \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Máy điện xoay chiều \r\n- Tất cả các máy điện khác với những máy\r\n nêu dưới đây: \r\n | \r\n \r\n \r\n 1,2 lần tốc độ danh định lớn nhất \r\n | \r\n
\r\n 1a) \r\n | \r\n \r\n Máy phát điện tuabin nước, mọi máy điện phụ\r\n trợ nối trực tiếp (bằng điện hoặc cơ) với máy chính \r\n | \r\n \r\n Tốc độ lồng của tổ máy nhưng không nhỏ hơn\r\n 1,2 lần tốc độ danh định lớn nhất, trừ khi có qui định khác. \r\n | \r\n
\r\n 1b) \r\n | \r\n \r\n Máy điện mà trong một số tình huống có thể\r\n bị tải trọng lôi đi \r\n | \r\n \r\n Tốc độ lồng qui định của tổ máy nhưng không\r\n nhỏ hơn 1,2 lần tốc độ danh định lớn nhất. \r\n | \r\n
\r\n 1c) \r\n | \r\n \r\n Động cơ nối tiếp và động cơ vạn năng \r\n | \r\n \r\n 1,1 lần tốc độ không tải ở điện áp danh\r\n định. Đối với động cơ được ghép tổ hợp với tải không thể ngẫu nhiên tách ra\r\n được, từ “tốc độ không tải” phải được hiểu là điều kiện tải nhỏ nhất có thể. \r\n | \r\n
\r\n 1d) \r\n | \r\n \r\n Động cơ cảm ứng rôto lồng sóc ba pha một\r\n tốc độ theo 9.6 \r\n | \r\n \r\n 1,2 lần tốc độ làm việc lớn nhất an toàn \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Máy điện một chiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2a) \r\n | \r\n \r\n Động cơ kích thích song song và kích thích\r\n độc lập \r\n | \r\n \r\n 1,2 lần tốc độ danh định lớn nhất hoặc | \r\n
\r\n 2b) \r\n | \r\n \r\n Động cơ kích thích hỗn hợp có dải điều\r\n chỉnh tốc độ là 35% hoặc nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 1,2 lần tốc độ danh định cao hơn hoặc | \r\n
\r\n 2c) \r\n | \r\n \r\n Động cơ kích thích hỗn hợp có dải điều\r\n chỉnh tốc độ lớn hơn 35% và động cơ kích thích nối tiếp \r\n | \r\n \r\n Nhà chế tạo phải ấn định tốc độ làm việc an\r\n toàn lớn nhất, tốc độ này phải được ghi trên nhãn máy điện. Mức vượt tốc đối\r\n với các động cơ này phải bằng 1,1 lần tốc độ làm việc an toàn lớn nhất. Không\r\n yêu cầu ghi tốc độ làm việc an toàn lớn nhất trên những động cơ có khả năng\r\n chịu được mức vượt tốc bằng 1,1 lần tốc độ không tải ở điện áp danh định. \r\n | \r\n
\r\n 2d) \r\n | \r\n \r\n Động cơ kích thích bằng nam châm vĩnh cửu \r\n | \r\n \r\n Mức vượt tốc qui định ở 2 a) trừ khi động\r\n cơ có cuộn dây nối tiếp và trong trường hợp đó, động cơ phải chịu được mức\r\n vượt tốc qui định ở các điểm 2b) hoặc 2c) tùy trường hợp. \r\n | \r\n
\r\n 2e) \r\n | \r\n \r\n Máy phát điện \r\n | \r\n \r\n 1,2 lần tốc độ danh định \r\n | \r\n
9.8 Dòng ngắn mạch\r\nđối với máy điện đồng bộ
\r\n\r\nTrừ khi có qui định khác, giá trị đỉnh của\r\ndòng ngắn mạch đối với máy điện đồng bộ, kể cả máy kiểu tuabin không thuộc phạm\r\nvi áp dụng của TCVN 6627-3 (IEC 60034-3), trong trường hợp ngắn mạch tất cả các\r\npha khi đang làm việc ở điện áp danh định, không được vượt quá 15 lần giá trị\r\nđỉnh hoặc 21 lần giá trị hiệu dụng dòng điện danh định.
\r\n\r\nViệc kiểm tra có thể thực hiện bằng cách tính\r\ntoán hoặc bằng cách thử nghiệm ở điện áp 0,5 lần điện áp danh định hoặc cao\r\nhơn.
\r\n\r\n9.9 Thử nghiệm chịu\r\nngắn mạch đối với máy điện đồng bộ
\r\n\r\nThử nghiệm ngắn mạch ba pha đối với máy điện\r\nđồng bộ chỉ phải thực hiện theo yêu cầu của người mua. Trong trường hợp này, thử\r\nnghiệm phải được thực hiện trên máy điện đang chạy không tải, kích thích tương\r\nứng với điện áp danh định, trừ khi có thỏa thuận khác. Thử nghiệm không được\r\ntiến hành với kích thích lớn hơn kích thích tương ứng với 1,05 lần điện áp danh\r\nđịnh khi không tải.
\r\n\r\nKích thích như xác định ở trên được phép giảm\r\ntheo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua, để kể đến điện kháng của máy\r\nbiến áp có thể được đặt giữa máy và hệ thống. Trong trường hợp này, cũng có thể\r\nthỏa thuận rằng thử nghiệm phải được thực hiện ở vị trí làm việc với bộ quá\r\nkích thích hoạt động. Ngắn mạch phải duy trì trong 3 s.
\r\n\r\nThử nghiệm được coi là đạt nếu không xảy ra\r\nbiến dạng có hại và nếu các yêu cầu về thử nghiệm điện môi điện áp đặt vào (xem\r\nBảng 16) đều đạt sau khi thử nghiệm chịu ngắn mạch. Đối với máy điện ba pha\r\nkiểu tuabin, xem TCVN 6627-3 (IEC 60034-3).
\r\n\r\n9.10 Thử nghiệm đổi\r\nchiều đối với máy điện cổ góp
\r\n\r\nMáy điện cổ góp một chiều và xoay chiều phải\r\ncó khả năng làm việc từ trạng thái không tải đến trạng thái quá dòng hoặc quá\r\nmômen qui định trong 9.3 và 9.4 tương ứng, mà không làm hỏng bề mặt của cổ góp\r\nhoặc chổi than và không bị phát tia lửa lớn, các chổi than vẫn giữ ở vị trí đặt\r\nnhư cũ. Thử nghiệm đổi chiều phải được thực hiện trong điều kiện nhiệt độ cao,\r\nnếu có thể.
\r\n\r\n9.11 Méo hài tổng (THD)\r\nđối với máy điện đồng bộ
\r\n\r\n9.11.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nCác yêu cầu của mục này chỉ áp dụng cho máy\r\nđiện đồng bộ 300 kW (hoặc kVA) hoặc lớn hơn, được thiết kế để nối vào lưới điện\r\nlàm việc ở tần số danh định từ 162/3 Hz nhỏ hơn hoặc bằng 100 Hz,\r\nnhằm giảm đến mức thấp nhất nhiễu do máy điện tạo ra.
\r\n\r\n9.11.2 Giới hạn
\r\n\r\nKhi thử nghiệm hở mạch và ở tốc độ và điện áp\r\ndanh định, méo hài tổng (THF) của điện áp tại đầu nối pha-pha, được đo theo các\r\nphương pháp nêu ở 9.11.3, không được vượt quá 5%.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không qui định giá trị giới hạn\r\ncủa từng sóng hài bởi vì những máy điện đáp ứng yêu cầu trên được coi là làm\r\nviệc đạt yêu cầu.
\r\n\r\n9.11.3 Thử nghiệm
\r\n\r\nCác thử nghiệm điển hình phải được thực hiện\r\ntrên máy điện xoay chiều để kiểm tra sự phù hợp với 9.11.2. Dải tần số đo phải\r\nbao trùm tất cả các sóng hài có tần số danh định nhỏ hơn hoặc bằng hài 100.
\r\n\r\nĐược phép, hoặc đo trực tiếp THD bằng đồng hồ\r\nđo kết hợp với mạch được thiết kế riêng cho mục đích này, hoặc đo từng sóng hài\r\nriêng lẻ và từ các giá trị đo được, tính THD theo công thức sau:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nun là tỷ số giữa điện áp\r\ntrên đầu nối pha-pha Un của máy điện và điện áp cơ bản trên đầu nối\r\npha-pha U1 của máy điện;
\r\n\r\nn là bậc của hài;
\r\n\r\nk = 100
\r\n\r\n\r\n\r\n10.1 Qui định chung
\r\n\r\nTất cả máy điện đều phải có (các) tấm thông\r\nsố đặc trưng. Tấm thông số phải làm bằng vật liệu đủ bền và được lắp chắc chắn.
\r\n\r\n(Các) tấm thông số đặc trưng tốt nhất là nên\r\nlắp trên vỏ máy điện và bố trí sao cho dễ đọc ở vị trí sử dụng tùy thuộc vào\r\nkiểu kết cấu và cách bố trí lắp đặt của máy điện. Nếu như máy điện được đặt\r\ntrong vỏ bao che hoặc lắp sẵn trong thiết bị khiến cho khó đọc được nội dung\r\ntấm thông số đặc trưng thì nhà chế tạo, khi có yêu cầu, phải cung cấp tấm thông\r\nsố đặc trưng thứ hai để lắp trên thiết bị đó.
\r\n\r\n10.2 Ghi nhãn
\r\n\r\nĐối với những máy điện có công suất ra danh\r\nđịnh nhỏ hơn hoặc bằng 750 W (hoặc VA) và kích thước không thuộc phạm vi áp\r\ndụng của IEC 60072 thì tối thiểu phải ghi nhãn có các thông số trong hạng mục\r\n1, 2, 11, 12 và 26 dưới đây. Đối với máy điện dùng cho mục đích đặc biệt và máy\r\nđiện lắp sẵn có công suất danh định nhỏ hơn hoặc bằng 3 kW (hoặc kVA), tối\r\nthiểu phải ghi nhãn các hạng mục 1, 2, 11 và 12 còn hạng mục 26 có thể được\r\ncung cấp dưới dạng khác.
\r\n\r\nTrong tất cả các trường hợp còn lại, (các)\r\ntấm thông số đặc trưng phải được ghi một cách đủ bền các hạng mục được liệt kê\r\ndưới đây, nếu thuộc phạm vi áp dụng. Không bắt buộc phải ghi tất cả trên cùng\r\nmột tấm. Các ký hiệu bằng chữ cái dùng cho đơn vị và đại lượng phải phù hợp với\r\ntiêu chuẩn IEC 60027-1 và IEC 60027-4.
\r\n\r\nNếu nhà chế tạo cung cấp thêm thông tin thì\r\nnhững thông tin này không buộc phải ghi trên (các) tấm thông số đặc trưng.
\r\n\r\nCác hạng mục được đánh số cho tiện tham khảo,\r\ntuy nhiên thứ tự các hạng mục này trên tấm thông số đặc trưng không được tiêu\r\nchuẩn hóa. Các hạng mục có thể được phối hợp với nhau một cách thích hợp.
\r\n\r\n1) Tên hoặc thương hiệu của nhà chế tạo.
\r\n\r\n2) Số sêri của nhà chế tạo, hoặc nhãn nhận\r\nbiết.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Được phép chỉ dùng một nhãn nhận\r\nbiết để nhận ra tất cả các thiết bị của một tổ máy được chế tạo theo cùng thiết\r\nkế điện và cơ và được sản xuất trong cùng một loạt theo cùng một công nghệ.
\r\n\r\n3) Thông tin để nhận biết năm chế tạo. Thông\r\ntin này phải ghi trên tấm thông số hoặc ghi trong tờ dữ liệu riêng được cung\r\ncấp cùng với máy điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu như thông tin này có thể lấy\r\nđược từ nhà chế tạo bằng cách trích dẫn dữ liệu qui định ở hạng mục 2, thì có\r\nthể không ghi thông tin này trên tấm thông số cũng như trong tờ dữ liệu.
\r\n\r\n4) Mã máy điện của nhà chế tạo.
\r\n\r\n5) Số pha, đối với máy điện xoay chiều.
\r\n\r\n6) Số hiệu tiêu chuẩn về thông số đặc trưng\r\nvà tính năng áp dụng (IEC 60034-X và/hoặc tiêu chuẩn quốc gia tương đương). Nếu\r\nghi IEC 60034, điều này hàm ý là máy điện phù hợp với tất cả các tiêu chuẩn có\r\nliên quan thuộc bộ tiêu chuẩn IEC 60034.
\r\n\r\n7) Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (mã hiệu IP) phù\r\nhợp với TCVN 6627-5 (IEC 60034-5).
\r\n\r\n8) Cấp chịu nhiệt và giới hạn nhiệt độ hoặc\r\ngiới hạn độ tăng nhiệt (khi thấp hơn nhiệt độ và độ tăng nhiệt của cấp chịu\r\nnhiệt) và, nếu cần, phương pháp đo, tiếp đó là chữ “P” hoặc “S” trong trường\r\nhợp máy điện có bộ trao đổi nhiệt làm mát bằng nước, tùy thuộc độ tăng nhiệt\r\nđược đo so với nhiệt độ chất làm mát sơ cấp hoặc thứ cấp tương ứng (xem 8.2).\r\nThông tin này phải được nêu cho cả stato và rôto (cách nhau bằng dấu gạch chéo)\r\nkhi cấp chịu nhiệt của chúng là khác nhau.
\r\n\r\n9) Loại thông số đặc trưng của máy điện nếu\r\nmáy điện được thiết kế không phải là cho thông số đặc trưng cho kiểu chế độ làm\r\nviệc liên tục S1, xem 5.2.
\r\n\r\n10) (Các) công suất ra danh định hoặc dãy\r\ncông suất ra danh định.
\r\n\r\n11) (Các) điện áp danh định hoặc dãy điện áp\r\ndanh định.
\r\n\r\n12) Tần số danh định hoặc dải tần số danh\r\nđịnh đối với máy điện xoay chiều.
\r\n\r\nĐối với máy điện vạn năng, tần số danh định\r\nphải ghi sau ký hiệu tương ứng:
\r\n\r\nVí dụ: ~ 50 Hz/d.c. hoặc a.c. 50 Hz/d.c.
\r\n\r\n13) (Các) dòng điện danh định và dãy dòng\r\nđiện danh định.
\r\n\r\n14) (Các) tốc độ danh định hoặc dãy tốc độ\r\ndanh định.
\r\n\r\n15) Mức vượt tốc cho phép, nếu khác với qui\r\nđịnh ở điều 9.7.
\r\n\r\nhoặc
\r\n\r\ntốc độ làm việc an toàn lớn nhất nếu nhỏ hơn\r\ntốc độ qui định trong 9.6.
\r\n\r\n16) Điện áp kích thích danh định và dòng kích\r\nthích danh định, đối với máy điện một chiều có kích thích độc lập hoặc song\r\nsong và đối với máy điện đồng bộ.
\r\n\r\n17) (Các) hệ số công suất danh định, đối với\r\nmáy điện xoay chiều.
\r\n\r\n18) Điện áp mạch hở danh định giữa các vành\r\ntrượt và dòng điện vành trượt danh định, đối với máy điện cảm ứng rôto dây\r\nquấn.
\r\n\r\n19) Đối với các động cơ một chiều có phần ứng\r\nđược cấp điện từ bộ chuyển đổi công suất tĩnh, ghi nhãn mã nhận biết của bộ\r\nchuyển đổi công suất tĩnh, theo IEC 60971. Một cách khác, đối với các động cơ\r\ncông suất không quá 5 kW, hệ số hình dáng danh định và điện áp xoay chiều danh\r\nđịnh được ghi nhãn ở các đầu vào của bộ chuyển đổi tĩnh, khi các đại lượng này\r\nvượt quá điện áp một chiều danh định của mạch phần ứng động cơ.
\r\n\r\n20) Nhiệt độ môi trường lớn nhất, nếu khác\r\nvới 40 oC.
\r\n\r\nNhiệt độ nước làm mát lớn nhất, nếu khác với\r\n25 oC.
\r\n\r\n21) Nhiệt độ môi trường thấp nhất, nếu khác\r\nvới nhiệt độ qui định ở 6.4.
\r\n\r\n22) Độ cao so với mực nước biển mà máy được\r\nthiết kế (nếu cao hơn 1 000 m so với mực nước biển).
\r\n\r\n23) áp suất hyđrô ở công suất ra danh định,\r\nđối với máy được làm mát bằng hyđrô.
\r\n\r\n24) Khối lượng tổng gần đúng của máy điện,\r\nnếu lớn hơn 30 kg, khi có qui định.
\r\n\r\n25) Chiều quay được chỉ bằng mũi tên, nếu máy\r\nchỉ thích hợp để quay một chiều. Mũi tên này không nhất thiết phải ghi trên tấm\r\nthông số, nhưng phải dễ nhìn thấy.
\r\n\r\n26) Hướng dẫn đấu nối theo TCVN 6627-8 (IEC\r\n60034-8) bằng sơ đồ hoặc bằng nội dung được đặt bên cạnh đầu nối.
\r\n\r\nHai giá trị danh định khác nhau phải được thể\r\nhiện bằng X/Y và dãy các giá trị danh định phải được thể hiện bằng X-Y (xem IEC\r\n61293)
\r\n\r\nNgoại trừ các bảo trì bình thường, khi máy\r\nđiện được sửa chữa hoặc tân trang lại thì phải lắp thêm tấm thông số bổ sung để\r\nchỉ ra tên của cơ sở sửa chữa, năm sửa chữa và những thay đổi đã thực hiện.
\r\n\r\n\r\n\r\n11.1 Nối đất bảo vệ của máy điện
\r\n\r\nMáy điện phải có đầu nối đất hoặc phương tiện\r\nkhác để đấu nối dây bảo vệ hoặc dây nối đất.
\r\n\r\nPhương tiện này phải được nhận biết bằng ký\r\nhiệu hoặc ghi chú.\r\nTuy nhiên, các máy điện không phải nối đất và cũng không cần có đầu nối đất\r\nkhi:
1) máy điện có lắp cách điện phụ, hoặc;
\r\n\r\n2) máy điện được thiết kế để lắp vào các\r\nthiết bị có cách điện phụ, hoặc;
\r\n\r\n3) máy điện có điện áp danh định đến 50 V\r\nxoay chiều hoặc 120 V một chiều dùng cho mạch SELV.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ mạch SELV được định\r\nnghĩa trong IEC 60884-2-4.
\r\n\r\nTrong trường hợp máy điện có điện áp danh\r\nđịnh cao hơn 50 V xoay chiều hoặc 120 V một chiều, nhưng không vượt quá 1 000 V\r\nxoay chiều hoặc 1 500 V một chiều, đầu nối dùng cho dây nối đất phải đặt ở gần\r\ncác đầu nối dùng cho dây dẫn mang điện đặt bên trong hộp đầu nối nếu có. Máy\r\nđiện có công suất ra danh định trên 100 kW (hoặc kVA) còn phải có thêm một đầu\r\nnối đất lắp trên vỏ máy.
\r\n\r\nMáy điện có điện áp danh định trên 1000 V\r\nxoay chiều hoặc 1 500 V một chiều phải có đầu nối đất trên vỏ máy, ví dụ một\r\ndải bằng sắt, ngoài ra phải có thêm phương tiện bên trong hộp đầu dây dùng để\r\nđấu nối vỏ dẫn điện của cáp, nếu có.
\r\n\r\nĐầu nối đất phải được thiết kế sao cho đảm\r\nbảo đầu nối tốt dây nối đất mà không làm hư hại dây dẫn hoặc đầu nối. Những\r\nphần dẫn điện tiếp cận được không thuộc mạch điện làm việc phải được nối điện\r\ntốt với nhau và với đầu nối đất. Khi tất cả các ổ trục và cuộn dây rôto của máy\r\nđược cách điện, trục phải được nối điện với đầu nối đất, trừ khi có thỏa thuận\r\ngiữa nhà chế tạo và người mua về một phương tiện bảo vệ thay thế.
\r\n\r\nKhi có đầu nối đất bên trong hộp đầu nối,\r\nphải coi như dây dẫn nối đất được làm bằng cùng vật liệu với dây dẫn mang điện.
\r\n\r\nKhi có đầu nối đất trên vỏ máy điện, dây dẫn\r\nnối đất được phép, khi có thỏa thuận, làm bằng kim loại khác (ví dụ như thép).\r\nTrong trường hợp này, khi thiết kế đầu nối, phải chú ý đến độ dẫn điện của dây\r\ndẫn.
\r\n\r\nĐầu nối đất phải được thiết kế để lắp dây dẫn\r\nnối đất có mặt cắt phù hợp với Bảng 19. Nếu sử dụng dây dẫn nối đất có mặt cắt\r\nlớn hơn cỡ dây cho trong Bảng, dây dẫn này nên càng gần càng tốt với một trong\r\ncác cỡ dây được liệt kê.
\r\n\r\nĐối với dây dẫn mang điện có mặt cắt khác,\r\ndây dẫn nối đất hoặc dây bảo vệ phải có mặt cắt ít nhất bằng:
\r\n\r\n- mặt cắt của dây dẫn mang điện đối với mặt\r\ncắt nhỏ nhất 25 mm2;
\r\n\r\n- 25 mm2 đối với mặt cắt từ 25 mm2\r\nđến 50 mm2;
\r\n\r\n- 50% mặt cắt của dây mang điện đối với mặt\r\ncắt lớn hơn 50 mm2.
\r\n\r\nNhận biết đầu nối đất theo IEC 60445.
\r\n\r\nBảng 19 - Mặt cắt của\r\ndây nối đất
\r\n\r\n\r\n Mặt cắt của dây dẫn\r\n mang điện | \r\n \r\n Mặt cắt của dây nối\r\n đất hoặc dây bảo vệ | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
\r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n
\r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n
11.2 Then đầu trục
\r\n\r\nKhi đầu trục máy điện có một chiều hoặc nhiều\r\nrãnh then, từng rãnh then phải có then có hình dạng và chiều dài chuẩn.
\r\n\r\n\r\n\r\n12.1 Qui định chung
\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác, dung sai của\r\ncác giá trị công bố phải theo qui định trong Bảng 20
\r\n\r\nBảng 20 - Dung sai\r\ntheo giá trị các đại lượng
\r\n\r\n\r\n Hạng mục \r\n | \r\n \r\n Đại lượng \r\n | \r\n \r\n Dung sai \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Hiệu suất h \r\n- máy điện có công suất nhỏ hơn hoặc bằng\r\n 150 kW (hoặc kVA) \r\n- máy điện có công suất lớn hơn 150 kW\r\n (hoặc kVA) \r\n | \r\n \r\n \r\n - 15 % của (1 - h) \r\n\r\n - 10 % của (1 - h) \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tổn hao tổng (áp dụng cho máy điện có công\r\n suất lớn hơn 150 kW (hoặc kVA)) \r\n | \r\n \r\n + 10% tổn hao tổng \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Hệ số công suất, cos φ, đối với máy điện\r\n cảm ứng \r\n | \r\n \r\n - 1/6 (1 - cos φ) | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tốc độ các động cơ một chiều (khi đầy tải\r\n và ở nhiệt độ làm việc)1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 4a) \r\n | \r\n \r\n Động cơ kích thích song song và động cơ\r\n kích thích độc lập \r\n | \r\n \r\n 1 000 Pdđ/ndđ <\r\n 0,67 \r\n | \r\n \r\n ± 15 % \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,67 ≤ 1000 Pdđ/ndđ\r\n <2,5 \r\n | \r\n \r\n ± 10 % \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,5 ≤ 1 000 Pdđ/ndđ\r\n < 10 \r\n | \r\n \r\n ± 7,5 % \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 ≤ 1 000 Pdđ/ndđ \r\n | \r\n \r\n ± 5 % \r\n | \r\n
\r\n 4b) \r\n | \r\n \r\n Động cơ kích thích nối tiếp \r\n | \r\n \r\n 1 000 Pdđ/ndđ <\r\n 0,67 \r\n | \r\n \r\n ± 20 % \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,67 ≤ 1000 Pdđ/ndđ\r\n <2,5 \r\n | \r\n \r\n ± 15 % \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,5 ≤ 1 000 Pdđ/ndđ\r\n < 10 \r\n | \r\n \r\n ± 10 % \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 ≤ 1 000 Pdđ/ndđ \r\n | \r\n \r\n ± 7,5 % \r\n | \r\n
\r\n 4c) \r\n | \r\n \r\n Động cơ kích thích hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n Dung sai như đối với hạng mục 4b) trừ khi\r\n có thỏa thuận khác. \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Thay đổi tốc độ của động cơ một chiều kích\r\n thích song song và kích thích hỗn hợp (từ không tải đến đầy tải) \r\n | \r\n \r\n Thay đổi ± 20 % nhưng tối thiểu là ± 2% tốc\r\n độ danh định. \r\n | \r\n |
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Điều chỉnh điện áp vốn có của máy phát điện\r\n một chiều, kích thích song song hoặc độc lập tại điểm bất kỳ trên đường đặc\r\n tính \r\n | \r\n \r\n ± 20 % mức điều chỉnh tại điểm đó \r\n | \r\n |
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Điều chỉnh điện áp vốn có của máy phát điện\r\n kích thích hỗn hợp (ở hệ số công suất danh định trong trường hợp dòng điện\r\n xoay chiều) \r\n | \r\n \r\n ± 20 % mức điều chỉnh, nhưng tối thiểu là ±\r\n 3% điện áp danh định. (Dung sai này áp dụng cho sai lệch lớn nhất ở tải bất\r\n kỳ giữa điện áp quan sát được ở tải này và đường thẳng vẽ giữa các điểm của\r\n điện áp không tải và điện áp khi đầy tải). \r\n | \r\n |
\r\n 8a) \r\n | \r\n \r\n Hệ số trượt của động cơ cảm ứng (khi đầy\r\n tải và ở nhiệt độ làm việc) \r\nPdđ < 1 kW \r\nPdđ ≥ 1 kW \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n ± 30 % hệ số trượt \r\n± 20 % hệ số trượt \r\n | \r\n |
\r\n 8b) \r\n | \r\n \r\n Tốc độ của động cơ xoay chiều (cổ góp) có\r\n đặc tính song song (khi đầy tải và ở nhiệt độ làm việc) \r\n | \r\n \r\n theo tốc độ cao nhất: -3% tốc độ đồng bộ \r\ntheo tốc độ thấp nhất: + 3% tốc độ đồng bộ \r\n | \r\n |
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Dòng điện khóa cứng rôto của động cơ cảm\r\n ứng rôto lồng sóc có thiết bị khởi động qui định \r\n | \r\n \r\n + 20% dòng điện \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Mômen khóa cứng rôto của động cơ cảm ứng\r\n rôto lồng sóc \r\n | \r\n \r\n
| \r\n |
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Mômen cực tiểu của động cơ cảm ứng rôto\r\n lồng sóc \r\n | \r\n \r\n -15 % giá trị mômen \r\n | \r\n |
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Mômen mất đà của động cơ cảm ứng \r\n | \r\n \r\n -10 % giá trị mômen, với điều kiện ở mức\r\n dung sai đó, mômen không được nhỏ hơn 1,6 hoặc 1,5 lần mômen danh định (xem\r\n 9.4.1) \r\n | \r\n |
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Dòng điện khóa cứng rôto của động cơ đồng\r\n bộ \r\n | \r\n \r\n + 20% giá trị dòng điện \r\n | \r\n |
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Mômen khóa cứng rôto của động cơ đồng bộ \r\n | \r\n \r\n
| \r\n |
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Mômen cực đại của động cơ đồng bộ \r\n | \r\n \r\n - 10% giá trị mômen, với điều kiện ở mức\r\n dung sai đó, mômen không được nhỏ hơn 1,35 hoặc 1,5 lần mômen danh định (xem\r\n 9.4.2) \r\n | \r\n |
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Giá trị đỉnh của dòng điện ngắn mạch của\r\n máy phát điện xoay chiều trong điều kiện làm việc qui định \r\n | \r\n \r\n ± 30 % giá trị dòng điện \r\n | \r\n |
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Dòng điện ngắn mạch ổn định của máy phát\r\n điện xoay chiều tại mức kích thích qui định \r\n | \r\n \r\n ± 15 % giá trị dòng điện \r\n | \r\n |
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Mômen quán tính \r\n | \r\n \r\n ± 10 % giá trị mômen \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH: Khi dung sai chỉ được nêu theo\r\n một phía thì không giới hạn giá trị đối với phía kia. \r\n | \r\n |||
\r\n 1 Dung sai trong hạng mục 4 phụ thuộc vào tỉ\r\n số giữa công suất đầu ra danh định Pdđ tính bằng kW và tốc độ danh\r\n định tính bằng min-1 \r\n | \r\n
13. Tương thích điện\r\ntừ (EMC)
\r\n\r\n13.1 Qui định chung
\r\n\r\nCác yêu cầu dưới đây áp dụng cho máy điện\r\nquay có điện áp danh định không quá 1 000 V xoay chiều hoặc 1 500 V một chiều\r\nvà được thiết kế để làm việc trong môi trường công nghiệp.
\r\n\r\nCác linh kiện điện tử lắp bên trong máy điện\r\nquay và cần thiết đối với hoạt động của máy điện (ví dụ, cơ cấu kích thích\r\nrôto) là bộ phận của máy điện.
\r\n\r\nCác yêu cầu áp dụng cho hệ truyền động sau\r\ncùng và các linh kiện của nó, ví dụ, thiết bị điện tử công suất và thiết bị điện\r\ntử điều khiển, máy ghép nối, thiết bị theo dõi v.v.., được lắp bên trong hoặc\r\nbên ngoài máy điện, không thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCác yêu cầu của máy này áp dụng cho máy điện\r\nđược cung cấp trực tiếp đến người sử dụng cuối cùng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Máy điện được thiết kế để kết hợp\r\nthành các bộ phận hợp thành trong một thiết bị, mà vỏ bọc và cụm lắp ráp ảnh\r\nhưởng đến phát xạ EMC, được đề cập trong tiêu chuẩn EMC liên quan đến sản phẩm\r\ncuối cùng. Các quá độ (như khởi động) không được đề cập trong điều này.
\r\n\r\n13.2 Miễn nhiễm
\r\n\r\n13.2.1 Máy điện không có mạch điện tử
\r\n\r\nMáy điện không có các mạch điện tử không nhạy\r\nvới phát xạ điện tử trong điều kiện làm việc bình thường và vì vậy không yêu\r\ncầu các thử nghiệm miễn nhiễm.
\r\n\r\n13.2.2 Máy điện có mạch điện tử
\r\n\r\nVi mạch điện tử kết hợp với máy điện thường\r\nsử dụng các linh kiện thụ động (ví dụ, điốt, điện trở, điện trở phi tuyến, tụ\r\nđiện, cơ cấu triệt tiêu đột biến, cuộn cảm) nên không yêu cầu các thử nghiệm\r\nmiễn nhiễm.
\r\n\r\n13.3 Phát xạ
\r\n\r\n13.3.1 Máy điện không có chổi than
\r\n\r\nPhát bức xạ và phát xạ dẫn phải phù hợp với\r\nyêu cầu của TCVN 6988 (CISPR 11), Cấp B, Nhóm 1, xem Bảng B.1.
\r\n\r\n13.3.2 Máy điện có chổi than
\r\n\r\nPhát bức xạ và phát xạ dẫn (nếu có) phải phù\r\nhợp với yêu cầu của TCVN 6988 (CISPR 11), Cấp A, Nhóm 1, xem Bảng B.2.
\r\n\r\n13.4 Thử nghiệm miễn nhiễm
\r\n\r\nKhông yêu cầu thử nghiệm miễn nhiễm.
\r\n\r\n13.5 Thử nghiệm phát xạ
\r\n\r\nThử nghiệm phát xạ được tiến hành theo TCVN\r\n6988 (CISPR 11), TCVN 7492 (CISPR 14), TCVN 6989 (CISPR 16), nếu thuộc phạm vi\r\náp dụng.
\r\n\r\n13.5.1 Máy điện không có chổi than
\r\n\r\nMáy điện không có chổi than phải tuân thủ các\r\ngiới hạn phát xạ của 13.3.1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phát xạ từ động cơ cảm ứng lồng\r\nsóc luôn rất nhỏ nên không cần phải thử nghiệm.
\r\n\r\n13.5.2 Máy điện có chổi than
\r\n\r\nMáy điện có chổi than, khi được thử nghiệm\r\nkhông tải, phải tuân thủ các giới hạn phát xạ của 13.3.2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Phép đo không tải được chứng\r\nminh bằng ảnh hưởng không đáng kể của tải lên phát xạ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Không có phát xạ dẫn từ máy điện\r\nmột chiều vì máy điện một chiều không được nối trực tiếp đến nguồn xoay chiều.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Phát xạ từ chổi than nối đất\r\nluôn nhỏ nên không cần phải thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\nMáy điện quay phù hợp với tiêu chuẩn này phải\r\nđáp ứng các yêu cầu của IEC 60204-1 hoặc IEC 60204-11 hoặc, trong trường hợp\r\nmáy điện quay được lắp trong thiết bị gia dụng và thiết bị điện tương tự, TCVN\r\n5699-1 (IEC 60335-1) trừ khi có qui định khác trong tiêu chuẩn này, và được\r\nthiết kế và có kết cấu càng phù hợp với thiết kế tốt nhất được quốc tế chấp\r\nnhận càng tốt, thích hợp với ứng dụng của máy điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nhà chế tạo hoặc lắp ráp thiết bị\r\ntrong đó máy điện là bộ phận hợp thành của thiết bị thì phải có trách nhiệm đảm\r\nbảo an toàn cho thiết bị trọn bộ.
\r\n\r\nYêu cầu này có thể liên quan đến việc xem xét\r\nthêm các tiêu chuẩn về sản phẩm liên quan như: IEC 60079: Thiết bị điện trong\r\nkhí quyển có chứa chất khí nổ, và các phần của IEC 60034 bao gồm: TCVN 6627-5\r\n(IEC 60034-5), IEC 60034-6, TCVN 6627-7 (IEC 60034-7), TCVN 6627-8 (IEC\r\n60034-8), TCVN 6627-11 (IEC 60034-11) và IEC 60034-12.
\r\n\r\nNgoài ra, có thể cần xem xét giới hạn của\r\nnhiệt độ bề mặt và các đặc tính tương tự, ví dụ, xem TCVN 5699-1 (IEC 60335-1),\r\nĐiều 11: Phát nóng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nA.1 Tải của máy điện tại thời điểm bất kỳ đều\r\ntương đương với kiểu chế độ làm việc S1 ứng với 4.2.1. Tuy nhiên, chu kỳ tải có\r\nthể bao gồm nhiều tải khác với tải danh định dựa trên kiểu chế độ làm việc S1.\r\nMột chu kỳ tải gồm tổ hợp tải/tốc độ không đổi rời rạc được thể hiện trên Hình\r\n10.
\r\n\r\nA.2 Tùy thuộc giá trị và khoảng thời gian của các\r\ntải khác nhau trong một chu kỳ, kỳ vọng tuổi thọ tương đối của máy điện dựa\r\ntrên quá trình lão hóa nhiệt của hệ thống cách điện có thể tính toán theo công\r\nthức sau:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nTL là kỳ vọng tuổi thọ tương đối về\r\nnhiệt, so với kỳ vọng tuổi thọ về nhiệt trong trường hợp kiểu chế độ làm việc\r\nS1 có công suất ra danh định;
\r\n\r\n là hiệu số\r\ngiữa độ tăng nhiệt của cuộn dây ở mỗi tải khác nhau trong một chu kỳ và độ tăng\r\nnhiệt dựa trên kiểu chế độ làm việc S1 với tải chuẩn;
là thời gian\r\ntính theo đơn vị tương đối của một thời gian mang tải trong chu kỳ tải.
k là mức tăng độ tăng nhiệt, tính\r\nbằng độ 0C, dẫn tới làm giảm 50% giá trị kỳ vọng tuổi thọ về nhiệt\r\ncủa hệ thống cách điện;
\r\n\r\nn là số lượng các giá trị tải rời\r\nrạc.
\r\n\r\nA.3 Đại lượng TL là một phần hợp thành để nhận\r\nbiết chính xác loại thông số đặc trưng.
\r\n\r\nA.4 Giá trị của đại lượng TL chỉ xác định được\r\nkhi, ngoài thông tin về chu kỳ theo hình còn phải biết thêm giá trị k của hệ\r\nthống cách điện. Giá trị k này phải được xác định bằng thực nghiệm theo IEC\r\n60034-18, đối với toàn bộ dải nhiệt độ bao quát chu kỳ tải theo Hình 10.
\r\n\r\nA.5 Chỉ có thể nêu TL ở dạng giá trị tương đối.\r\nGiá trị này có thể sử dụng để đánh giá ước lượng sự thay đổi thực tế về giá trị\r\ntuổi thọ kỳ vọng về nhiệt của máy điện so với kiểu chế độ làm việc S1 có công\r\nsuất ra danh định, bởi lẽ có thể giả định rằng khi xem xét các tải khác nhau\r\ntrong chu kỳ, những ảnh hưởng còn lại đối với tuổi thọ của máy điện (ví dụ như\r\nứng suất điện môi, ảnh hưởng của môi trường) là gần như không khác gì so với\r\ntrường hợp kiểu chế độ làm việc S1 với công suất ra danh định.
\r\n\r\nA.6 Nhà chế tạo máy điện chịu trách nhiệm về việc\r\nlập chính xác các tham số khác nhau khi xác định giá trị của TL.
\r\n\r\n\r\n\r\n(tham khảo)
\r\n\r\nGiới\r\nhạn tương thích điện cực (EMC)
\r\n\r\nBảng B.1 - Giới hạn\r\nphát xạ điện từ dùng cho các máy điện không có chổi than
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Dải tần \r\n | \r\n \r\n Giới hạn \r\n | \r\n
\r\n Phát bức xạ \r\n | \r\n \r\n từ 30 MHz đến 230\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n 30 dB (mV/m) tựa đỉnh, đo ở khoảng cách 10 m\r\n (chú thích 1) \r\n | \r\n
\r\n từ 230 MHz đến 1\r\n 000 MHz \r\n | \r\n \r\n 37 dB (mV/m) tựa đỉnh, đo ở khoảng cách 10 m\r\n (chú thích 1) \r\n | \r\n |
\r\n Phát xạ dẫn trên\r\n đầu nối nguồn xoay chiều \r\n | \r\n \r\n từ 0,15 Mhz đến\r\n 0,50 MHz | \r\n \r\n từ 66 dB (mV) đến 56 dB (mV) tựa đỉnh, | \r\n
\r\n từ 0,50 MHz đến 5\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n 56 dB (mV) tựa đỉnh | \r\n |
\r\n từ 5 MHz đến 30 MHz \r\n | \r\n \r\n 60 dB (mV/m) tựa đỉnh | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH 1: Có thể đo ở khoảng cách 3 m\r\n nhưng giới hạn tăng thêm 10 dB. \r\nCHÚ THÍCH 2: Giới hạn phát xạ theo TCVN\r\n 6988 (CISPR 11), loại B, nhóm 1. \r\n | \r\n
Bảng B.2 - Giới hạn\r\nphát xạ điện từ dùng cho các máy điện có chổi than
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Dải tần \r\n | \r\n \r\n Giới hạn \r\n | \r\n
\r\n Phát bức xạ \r\n | \r\n \r\n từ 30 MHz đến 230\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n 30 dB (mV/m) tựa đỉnh, đo ở khoảng cách 30 m\r\n (chú thích 1) \r\n | \r\n
\r\n từ 230 MHz đến 1\r\n 000 MHz \r\n | \r\n \r\n 37 dB (mV/m) tựa đỉnh, đo ở khoảng cách 30 m\r\n (chú thích 1) \r\n | \r\n |
\r\n Phát xạ dẫn trên\r\n đầu nối nguồn xoay chiều \r\n | \r\n \r\n từ 0,15 Mhz đến\r\n 0,50 MHz \r\n | \r\n \r\n 79 dB (mV) tựa đỉnh | \r\n
\r\n từ 0,50 MHz đến 30\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n 73 dB (mV) tựa đỉnh | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH 1: Có thể đo ở khoảng cách 10 m\r\n nhưng giới hạn tăng thêm 10 dB hoặc đo ở khoảng cách 3 m nhưng giới hạn tăng\r\n thêm 20 dB. \r\nCHÚ THÍCH 2: Giới hạn phát xạ theo TCVN\r\n 6988 (CISPR 11), loại A, nhóm 1. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4 Chế độ làm việc
\r\n\r\n5 Thông số đặc trưng
\r\n\r\n6 Điều kiện làm việc ở vị trí lắp đặt
\r\n\r\n7 Điều kiện làm việc về điện
\r\n\r\n8 Tính năng về nhiệt và các thử nghiệm
\r\n\r\n9 Tính năng và các thử nghiệm khác
\r\n\r\n10 Tấm thông số đặc trưng
\r\n\r\n11 Các yêu cầu khác
\r\n\r\n12 Dung sai
\r\n\r\n13 Tương thích điện từ (EMC)
\r\n\r\n14 An toàn
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) - Hướng dẫn áp dụng\r\nkiểu chế độ làm việc S10 và tính giá trị kỳ vọng tuổi thọ tương đối về nhiệt TL
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo) - Giới hạn tương thích\r\nđiện từ (EMC)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
[1]\r\nTrong mọi trường hợp nếu không\r\nnêu rõ "gián tiếp" hoặc "trực tiếp" thì được hiểu là cuộn\r\ndây làm mát gián tiếp.
\r\n\r\n2 Chế\r\nđộ theo chu kỳ có hàm ý là trong thời gian mang tải chưa đạt tới cân bằng nhiệt
\r\n\r\n2 Chế\r\nđộ theo chu kỳ có hàm ý là trong thời gian mang tải chưa đạt tới cân bằng nhiệt
\r\n\r\n2 Chế\r\nđộ theo chu kỳ có hàm ý là trong thời gian mang tải chưa đạt tới cân bằng nhiệt
\r\n\r\n2 Chế\r\nđộ theo chu kỳ có hàm ý là trong thời gian mang tải chưa đạt tới cân bằng nhiệt
\r\n\r\n2 Chế\r\nđộ theo chu kỳ có hàm ý là trong thời gian mang tải chưa đạt tới cân bằng nhiệt
\r\n\r\n2 Chế\r\nđộ theo chu kỳ có hàm ý là trong thời gian mang tải chưa đạt tới cân bằng nhiệt
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6627-1:2008 (IEC 60034-1 : 2004) về Máy điện quay – Phần 1: Thông số đặc trưng và tính năng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6627-1:2008 (IEC 60034-1 : 2004) về Máy điện quay – Phần 1: Thông số đặc trưng và tính năng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6627-1:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2008-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |