MÁY\r\nĐIỆN QUAY – PHẦN 11: BẢO VỆ NHIỆT
\r\n\r\nRotating electrical\r\nmachines – Part 11: Thermal protection
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6627-11:2008 hoàn toàn tương đương với\r\nIEC 60034-11:2004;
\r\n\r\nTCVN 6627-11:2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nTCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6627 (IEC 60034)\r\nhiện đã có các tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\n1) TCVN 6627-1: 2008 (IEC 60034-1: 2004), Máy\r\nđiện quay - Phần 1: Thông số và tính năng
\r\n\r\n2) TCVN 6627-2: 2001 (IEC 60034-2: 1972 and\r\namendment 1: 1995), Máy điện quay - Phần 2: Phương pháp thử nghiệm để xác định\r\ntổn hao và hiệu suất của máy điện quay (không kể máy điện dùng cho xe kéo)
\r\n\r\n3) TCVN 6627-2A: 2001 (IEC 60034-2A: 1974),\r\nMáy điện quay - Phần 2A: Phương pháp thử nghiệm để xác định tổn hao và hiệu\r\nsuất của máy điện quay (không kể máy điện\r\ndùng cho xe kéo) - Đo tổn hao bằng phương pháp nhiệt lượng
\r\n\r\n4) TCVN 6627-3: 2000 (IEC 60034-3: 1988), Máy\r\nđiện quay - Phần 3: Yêu cầu cụ thể đối với máy điện đồng bộ tuabin
\r\n\r\n5) TCVN 6627-5: 2008 (IEC 60034-5: 2000 and\r\namendment 1: 2006), Máy điện quay - Phần 5: cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài nhờ thiết\r\nkế tích hợp (mã IP) - Phân loại
\r\n\r\n6) TCVN 6627-7: 2008 (IEC 60034-7: 2004). Máy\r\nđiện quay - Phần 7: Phân loại và các kiểu kết cấu, bố trí lắp đặt và vị trí hộp\r\nđầu nối
\r\n\r\n7) TCVN 6627-8: 2000 (IEC 60034-8: 1972 and\r\namendment 1: 1990), Máy điện quay - Phần 8: Ghi nhãn đầu ra và chiều quay của\r\nmáy điện quay
\r\n\r\n8) TCVN 6627-9: 2000 (IEC 60034-9: 1990 and\r\namendment 1: 1995), Máy điện quay - Phần 9: Giới hạn mức ồn
\r\n\r\n9) TCVN 6627-11: 2008 (IEC 60034-11: 2004),\r\nMáy điện quay - Phần 11: Bảo vệ nhiệt
\r\n\r\n10) TCVN 6627-14: 2008 (IEC 60034-14: 2003),\r\nMáy điện quay - Phần 14: Rung cơ khí của máy điện có chiều cao tâm trục lớn hơn\r\nhoặc bằng 56 mm - Đo đánh giá và giới hạn độ khắc nghiệt rung
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn IEC 60034 còn có các tiêu chuẩn\r\nsau:
\r\n\r\nIEC 60034-4: 1985, Rotating electrical\r\nmachines - Part 4: Methods for determining synchronous machine quantities from\r\ntests
\r\n\r\nIEC 60034-6: 1991, Rotating electrical\r\nmachines - Part 6: Methods of cooling (IC Code)
\r\n\r\nIEC 60034-12: 2007, Rotating electrical\r\nmachines - Part 12: Starting performance of single-speed three-phase cage\r\ninduction motors
\r\n\r\nIEC 60034-15: 1995, Rotating electrical\r\nmachines - Part 15: Impulse voltage withstand levels of rotating a.c. machines\r\nwith form-wound stator coils
\r\n\r\nIEC 60034-16-1: 1991, Rotating electrical\r\nmachines - Part 16: Excitation systems for synchronous machines - Chapter 1:\r\nDefinitions
\r\n\r\nIEC/TR 60034-16-2: 1991, Rotating electrical\r\nmachines - Part 16: Excitation systems for synchronous machines - Chapter 2:\r\nModels for power system studies
\r\n\r\nIEC/TS 60034-16-3: 1996, Rotating electrical\r\nmachines - Part 16: Excitation systems for synchronous machines - Section 3:\r\nDynamic performance
\r\n\r\nIEC/TS 60034-17: 2006, Rotating electrical\r\nmachines - Part 17: Cage induction motors when fed from converters -\r\nApplication guide
\r\n\r\nIEC 60034-18-1: 1992, Rotating electrical\r\nmachines - Part 18: Functional evaluation of insulation systems - Section 1:\r\nGeneral guidelines
\r\n\r\nIEC 60034-18-21: 1992, Rotating electrical\r\nmachines - Part 18: Functional evaluation of insulation systems - Section 21:\r\nTest procedures for wire-wound windings - Thermal evaluation and classification
\r\n\r\nIEC 60034-18-22: 2000, Rotating electrical\r\nmachines - Part 18-22: Functional evaluation of insulation systems - Test\r\nprocedures for wire-wound windings - Classification of changes and insulation\r\ncomponent substitutions
\r\n\r\nIEC 60034-18-31: 1992, Rotating electrical\r\nmachines - Part 18: Functional evaluation of insulation systems - Section 31:\r\nTest procedures for form-wound windings - Thermal evaluation and classification\r\nof insulation systems used in machines up to and including 50 MVA and 15 kV
\r\n\r\nIEC/TS 60034-18-32: 1995, Rotating electrical\r\nmachines - Part 18: Functional evaluation of insulation systems - Section 32:\r\nTest procedures for form-wound windings - Electrical evaluation of insulation\r\nsystems used in machines up to and including 50 MVA and 15 kV
\r\n\r\nIEC/TS 60034-18-33: 1995, Rotating electrical\r\nmachines - Part 18: Functional evaluation of insulation systems - Section 33:\r\nTest procedures for form-wound windings - Multifactor functional evaluation -\r\nEndurance under combined thermal and electrical stresses of insulation systems\r\nused in machines up to and including 50 MVA and 15 kV
\r\n\r\nIEC/TS 60034-18-34: 2000, Rotating electrical\r\nmachines - Part 18-34: Functional evaluation of insulation systems - Test\r\nprocedures for form-wound windings - Evaluation of thermomechanical endurance\r\nof insulation systems
\r\n\r\nIEC/TS 60034-18-41: 2006, Rotating electrical\r\nmachines - Part 18-41: Qualification and type tests for Type I electrical\r\ninsulation systems used in rotating electrical machines fed from voltage converters
\r\n\r\nIEC 60034-19: 1995, Rotating electrical\r\nmachines - Part 19: Specific test methods for d.c. machines on conventional and\r\nrectifier-fed supplies
\r\n\r\nIEC/TS 60034-20-1: 2002, Rotating electrical\r\nmachines - Part 20-1: Control motors - Stepping motors
\r\n\r\nIEC 60034-22: 1996, Rotating electrical\r\nmachines - Part 22: AC generators for reciprocating internal combustion (RIC)\r\nengine driven generating sets
\r\n\r\nIEC/TS 60034-23: 2003, Rotating electrical\r\nmachines - Part 23: Specification for the refurbishing of rotating electrical\r\nmachines
\r\n\r\nIEC/TS 60034-25: 2007, Rotating electrical\r\nmachines - Part 25: Guidance for the design and performance of a.c. motors\r\nspecifically designed for converter supply
\r\n\r\nIEC 60034-26: 2006, Rotating electrical\r\nmachines - Part 26: Effects of unbalanced voltages on the performance of\r\nthree-phase cage induction motors
\r\n\r\nIEC/TS 60034-27: 2006, Rotating electrical\r\nmachines - Part 27: Off-line partial discharge measurements on the stator\r\nwinding insulation of rotating electrical machines
\r\n\r\nIEC 60034-28: 2007, Rotating electrical\r\nmachines - Part 28: Test methods for determining quantities of equivalent\r\ncircuit diagrams for three-phase low-voltage cage induction motors
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY ĐIỆN QUAY – PHẦN\r\n11: BẢO VỆ NHIỆT
\r\n\r\nRotating electrical\r\nmachines – Part 11: Thermal protection
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu liên quan\r\nđến việc sử dụng các bộ bảo vệ nhiệt và các bộ phát hiện nhiệt lắp trong cuộn\r\ndây stato hoặc đặt ở vị trí thích hợp khác trong máy điện cảm ứng để bảo vệ máy\r\nđiện khỏi các hư hại nghiêm trọng do quá tải nhiệt. Tiêu chuẩn này áp dụng cho\r\nmáy điện được chế tạo theo IEC 60034-12 với các giới hạn điện áp quy định trong\r\nIEC 60034-12. Tiêu chuẩn này không đề cập đến bảo vệ các ổ đỡ và các bộ phận cơ\r\nkhí khác
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Mặc dù các giá trị nhiệt độ được\r\ncho trong tiêu chuẩn này cao hơn các giá trị quy định trong TCVN 6627-1 (IEC\r\n60034-1) nhưng chúng không mâu thuẫn với nhau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Có thể áp dụng các yêu cầu bổ\r\nsung cho các hoạt động cơ chuyên dụng như động cơ được sử dụng trong thiết bị\r\ngia dụng hoặc động cơ được sử dụng trong khí quyển nổ.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết\r\nđể áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì\r\náp dụng bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
\r\n\r\nTCVN 6627-1 (IEC 60034-1), Máy điện quay –\r\nPhần 1: Thông số đặc trưng và tính năng
\r\n\r\nIEC 60034-12, Rotating electrical machines –\r\nPart 12: Starting perfomance of single-speed three-phase cage induction motors\r\n(Máy điện quay – Phần 12: Tính năng khởi động của động cơ cảm ứng ba pha lồng\r\nsóc một tốc độ).
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa sau\r\nđây:
\r\n\r\n3.1. Bảo vệ nhiệt (thermal protection)
\r\n\r\nBảo vệ cuộn dây máy điện khỏi quá nhiệt do\r\ncác điều kiện quá tải hoặc mất làm mát.
\r\n\r\n3.2. Hệ thống bảo vệ nhiệt (thermal protection\r\nsystem)
\r\n\r\nHệ thống bảo vệ cuộn dây máy điện khỏi bị\r\nnóng quá mức do các điều kiện quá tải hoặc làm mất làm mát bằng (các) bộ bảo vệ\r\nnhiệt hoặc (các) bộ phát hiện nhiệt độ
\r\n\r\n3.3. Bộ phát hiện nhiệt (thermal detector)
\r\n\r\nCơ cấu được cách điện, chỉ nhạy với nhiệt độ,\r\ncó khả năng kích hoạt chức năng đóng cắt trong hệ thống bảo vệ khi nhiệt độ của\r\nnó đạt đến giá trị đặt trước.
\r\n\r\n3.4. Bộ bảo vệ nhiệt (thermal protector)
\r\n\r\nCơ cấu được cách điện, chỉ nhạy với nhiệt độ\r\ncủa cuộn dây mang dòng điện của máy điện, có khả năng cắt trực tiếp nguồn vào\r\nmáy điện khi nhiệt độ của nó đạt đến giá trị đặt trước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một số bộ bảo vệ nhiệt nhạy với cả\r\nnhiệt độ và dòng điện, phối hợp giữa nhiệt độ và dòng điện sẽ tác động việc cắt\r\ntrực tiếp nguồn vào máy điện
\r\n\r\n3.5. Quá tải nhiệt biến thiên chậm (thermal overload\r\nwith slow variation)
\r\n\r\nĐiều kiện quá tải hoặc là mất làm mát gây ra\r\ntăng nhiệt độ đủ chậm để nhiệt độ của bộ bảo vệ nhiệt hoặc bộ phát hiện nhiệt\r\ntăng theo mà không bị trễ đáng kể.
\r\n\r\n3.6. Quá tải nhiệt biến thiên nhanh (thermal overload\r\nwith rapid variation)
\r\n\r\nĐiều kiện quá tải hoặc làm mất làm mát gây ra\r\ntăng nhiệt độ quá nhanh khiến cho nhiệt độ của bộ bảo vệ nhiệt độ hoặc bộ phát\r\nhiện nhiệt tăng theo với thời gian trễ đáng kể dẫn đến chênh lệch nhiệt độ đáng\r\nkể giữa bộ bảo vệ nhiệt hoặc bộ phát hiện nhiệt và các bộ phận cần bảo vệ.
\r\n\r\n3.7. Nhiệt độ tối đa sau khi tác động (maximum temperature\r\nafter tripping)
\r\n\r\nGiá trị nhiệt độ tối đa mà bộ phận được bảo\r\nvệ của máy điện đạt tới sau khi hệ thống bảo vệ nhiệt tác động
\r\n\r\n3.8. Bảo vệ nhiệt trực tiếp (direct thermal\r\nprotection)
\r\n\r\nDạng bảo vệ mà ở đó bộ phận của máy điện có\r\nlắp (các) bộ phận phát hiện nhiệt và (các) bộ bảo vệ nhiệt chính là bộ phận cần\r\nbảo vệ
\r\n\r\n3.9. Bảo vệ nhiệt gián tiếp(indirect thermal\r\nprotection)
\r\n\r\nDạng bảo vệ mà ở đó bộ phận của máy điện có\r\nlắp (các) bộ phát hiện nhiệt và (các) bộ bảo vệ nhiệt, không phải là bộ phận\r\ncần bảo vệ
\r\n\r\n\r\n\r\nMáy điện có khả năng làm việc tại công suất\r\nđầu ra danh định và tại tất cả các điều kiện làm việc theo TCVN 6627-1 (IEC\r\n60034-1) mà không kích hoạt thiết bị bảo vệ nhiệt. Thiết bị bảo vệ nhiệt phải\r\nhạn chế nhiệt độ cuộn dây theo điều 5 và điều 6.
\r\n\r\n5. Bảo vệ khỏi quá\r\ntải nhiệt biến thiên chậm
\r\n\r\nKhi chịu điều kiện quá tải hoặc điều kiện sử\r\ndụng không đúng khác gây ra quá nhiệt biến thiên chậm, hệ thống bảo vệ phải tác\r\nđộng để ngăn nhiệt độ cuộn dây máy điện không vượt quá các giá trị cho trong\r\nbảng 1.
\r\n\r\nVí dụ về độ tăng nhiệt là hàm của thời gian\r\nđược cho trong hình 1 và hình 2
\r\n\r\nBảng 1 – Nhiệt độ tối\r\nđa của cuộn dây đối với quá tải biến thiên chậm
\r\n\r\n\r\n Cấp chịu nhiệt \r\n | \r\n \r\n 130 (B) \r\n | \r\n \r\n 155 (F) \r\n | \r\n \r\n 180 (H) \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ tối đa của cuộn dây có cách điện ºC \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n \r\n 195 \r\n | \r\n
Nhiệt độ của cuộn dây phải được xác định bằng\r\nphương pháp điện trở theo các yêu cầu trong 8.6.2 của TCVN 6627-1 (IEC 60034-1)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các giá trị giới hạn cho trong\r\nbảng 1 lớn hơn cấp chịu nhiệt và do đó sẽ làm giảm tuổi thọ của động cơ nếu\r\nđộng cơ làm việc trong thời gian dài ở các giá trị này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Một số trường hợp có thể gây ra\r\nquá tải nhiệt biến thiên chậm là:
\r\n\r\n·\r\nHỏng thông gió hoặc hệ thống thông gió do quá nhiều bụi trong đường ống thông\r\ngió hoặc do chất bẩn bám trên cuộn dây hoặc trên gân làm mát, v.v…
\r\n\r\n·\r\nNhiệt độ môi trường hoặc nhiệt độ môi chất làm mát tăng lên quá mức.
\r\n\r\n·\r\nTăng dần quá tải cơ,
\r\n\r\n·\r\nSụt áp, quá áp hoặc làm mất cân bằng kéo dài trong nguồn cung cấp cho máy điện
\r\n\r\n·\r\nChế độ làm việc quá mức đối với động cơ được thiết kế để làm việc ở chế độ làm\r\nviệc gián đoạn.
\r\n\r\n·\r\nSai lệch tần số.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Giới hạn nhiệt độ tối đa dựa\r\ntrên kinh nghiệm có tính đến các yếu tố như nhiệt độ môi trường, biến thiên\r\nđiện áp nguồn và yêu cầu bình thường để khởi động động cơ.
\r\n\r\n6. Bảo vệ khỏi quá\r\ntải nhiệt biến thiên nhanh
\r\n\r\nKhi quá tải nhiệt biến thiên nhanh đặt vào\r\nmáy điện thì hệ thống bảo vệ phải tác động để ngăn không cho nhiệt độ cuộn dây\r\nmáy điện vượt quá các giá trị cho trong bảng 2.
\r\n\r\nRơle quá tải dòng điện thường không cung cấp\r\nbảo vệ chống quá tải biến thiên nhanh lặp lại và cần xem xét đến việc sử dụng\r\nthiết bị bảo vệ nhiệt.
\r\n\r\nVí dụ về độ tăng nhiệt là hàm của thời gian\r\nđược cho trong hình 3 và hình 4
\r\n\r\nBảng 2 – Nhiệt độ tối\r\nđa của cuộn dây đối với quá tải biến thiên nhanh
\r\n\r\n\r\n Cấp chịu nhiệt \r\n | \r\n \r\n 130 (B) \r\n | \r\n \r\n 155 (F) \r\n | \r\n \r\n 180 (H) \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ tối đa của cuộn dây có cách điện\r\n ºC \r\n | \r\n \r\n 225 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n
Nhiệt độ của cuộn dây phải được xác định bằng\r\nphép đo trực tiếp như sử dụng nhiệt ngẫu nhiên theo các yêu cầu trong 8.5.3 của\r\nTCVN 6627-1 (IEC 60034-1).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Một số trường hợp có thể gây ra\r\nquá tải nhiệt biến thiên nhanh là:
\r\n\r\n·\r\nKẹt động cơ
\r\n\r\n·\r\nMất pha
\r\n\r\n·\r\nKhởi động trong các điều kiện không bình thường, ví dụ, quán tính quá lớn, điện\r\náp quá thấp, mô men tải cao bất thường.
\r\n\r\n·\r\nTải tăng đột ngột và đáng kể.
\r\n\r\n·\r\nKhởi động lại trong thời gian ngắn
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Giới hạn nhiệt tối đa dựa trên\r\nkinh nghiệm có tính đến các yếu tố như nhiệt độ môi trường, biến thiên điện áp\r\nnguồn và yêu cầu bình thường để khởi động động cơ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Không được nhầm lẫn các giá trị\r\nnhiệt độ trong bảng 2 với giá trị nhiệt độ tác động của bộ bảo vệ nhiệt và bộ\r\nphát hiện nhiệt, giá trị nhiệt độ tác động của hai bộ này phải thấp hơn đáng kể\r\nso với các giá trị cho trong bảng này.
\r\n\r\n7. Khởi động lại sau\r\nkhi tác động
\r\n\r\nTrước khi khởi động lại máy điện đã bị ngắt,\r\nphải kiểm tra để cố gắng nhận diện nguyên nhân gây ra tác động của thiết bị bảo\r\nvệ máy điện. Khi cố khởi động lại máy điện, cần tính đến các điều kiện nêu\r\ntrong 6.3 hoặc 8.3 của IEC 60034-12.
\r\n\r\nPhương pháp bảo vệ được đề cập trong tiêu\r\nchuẩn này chỉ bảo vệ cuộn dây rôto một cách gián tiếp. Đối với các động cơ có\r\nkích thước lớn (đặc biệt là hai động cơ hai cực) và đối với các động cơ khởi\r\nđộng tải quán tính lớn, cần chú ý đặc biệt đến sự tăng nhiệt của rôto cả khi\r\nkhởi động và đặc biệt là sau khi xảy ra tác động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Quy định về các phương tiện cho\r\nphép máy điện tự động khởi động lại sau khi tác động cần có thỏa thuận đặc biệt\r\ncó tính đến tất cả các khía cạnh về an toàn.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1. Quy định chung
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình nhằm kiểm tra sự phù hợp\r\ncủa hệ thống bảo vệ nhiệt với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện trên máy điện\r\nđại diện cho kiểu máy điện đó. Phải lắp hệ thống bảo vệ nhiệt dự kiến.
\r\n\r\nCác cảm biến nhiệt độ được sử dụng cho thử\r\nnghiệm phải được đặt tại các vị trí đại diện cho vị trí của các bộ phát hiện\r\nnhiệt được sử dụng trong hệ thống bảo vệ nhiệt.
\r\n\r\n8.2. Kiểm tra nhiệt độ do quá tải nhiệt biến\r\nthiên chậm
\r\n\r\nKhởi động máy điện ở nhiệt độ làm việc, tải\r\nphải tăng chậm đến nhiệt độ cuộn dây tăng với tốc độ nhỏ hơn 1ºC trong 5 min.\r\nPhải ghi lại nhiệt độ ở các khoảng thời gian cách nhau không quá 10 min.
\r\n\r\nKhi hệ thống bảo vệ nhiệt tác động, phải cắt\r\nnguồn cung cấp cho máy điện nếu thiết bị bảo vệ không ngắt nguồn cung cấp này.\r\nNhiệt độ cuộn dây phải được xác định ngay sau khi tác động theo các yêu cầu của\r\n8.6.2 của TCVN 6627-1 (IEC 60034-1).
\r\n\r\nNhiệt độ cuộn dây không được vượt quá nhiệt\r\nđộ quy định trong bảng 1.
\r\n\r\n8.3. Kiểm tra nhiệt độ do quá tải nhiệt biến\r\nthiên nhanh
\r\n\r\nKhởi động máy điện ở nhiệt độ môi trường,\r\nrôto được hãm, đặt điện áp danh định vào các cuộn dây.
\r\n\r\nCho hệ thống bảo vệ tác động tối thiểu là 10\r\nchu kỳ.
\r\n\r\nTại thời điểm kết thúc thời gian cấp điện,\r\nphải ghi lại nhiệt độ tối đa của cuộn dây. Đối với hệ thống đặt lại bằng tay,\r\nbộ bảo vệ được đặt lại càng nhanh càng tốt và khôi phục nguồn.
\r\n\r\nNhiệt độ cao nhất đạt được không được vượt\r\nquá các giá trị cho trong bảng 2.
\r\n\r\n\r\n\r\nThiệt bị sử dụng để phát hiện nhiệt phải được\r\nthử nghiệm thông mạch để đảm bảo không có hỏng hóc xảy ra trong quá trình lắp\r\nđặt.
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n1 nhiệt độ cuộn dây ở vùng lân cận bộ bảo vệ\r\nnhiệt hoặc bộ phát hiện nhiệt
\r\n\r\n2 nhiệt độ của bộ bảo vệ nhiệt hoặc bộ phát\r\nhiện nhiệt
\r\n\r\n3 nhiệt độ khi làm việc ở chế độ làm việc\r\nbình thường
\r\n\r\n4 thời điểm bắt đầu quá tải nhiệt
\r\n\r\nX trục thời gian
\r\n\r\nY trục nhiệt độ
\r\n\r\nHình 1 –Ví dụ về quá\r\ntải nhiệt biến thiên chậm và bảo vệ nhiệt trực tiếp
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n1 nhiệt độ cuộn dây ở vùng lân cận bộ bảo vệ\r\nnhiệt hoặc bộ phát hiện nhiệt
\r\n\r\n2 nhiệt độ của bộ bảo vệ nhiệt hoặc bộ phát\r\nhiện nhiệt
\r\n\r\n3 khoảng thời gian với tần số chu kỳ bình\r\nthường
\r\n\r\n4 thời gian tính từ lúc bắt đầu quá tải nhiệt
\r\n\r\nX trục thời gian
\r\n\r\nY trục nhiệt độ
\r\n\r\nHình 2 –Ví dụ về quá\r\ntải nhiệt biến thiên chậm trong trường hợp chế độ làm việc gián đoạn theo chu\r\nkỳ có khởi động (kiểu chế độ làm việc S4) tăng cường và bảo vệ nhiệt trực tiếp
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n1 nhiệt độ tối đa của cuộn dây sau khi thiết\r\nbị bảo vệ nhiệt tác động
\r\n\r\n2 nhiệt độ cuộn dây ở vùng lân cận bộ bảo vệ\r\nnhiệt hoặc bộ phát hiện nhiệt
\r\n\r\n3 nhiệt độ khi làm việc ở chế độ làm việc\r\nbình thường
\r\n\r\n4 thời điểm bắt đầu quá tải nhiệt
\r\n\r\n5 thời điểm xảy ra tác động
\r\n\r\n6 nhiệt độ của bộ bảo vệ nhiệt hoặc bộ phát\r\nhiện nhiệt
\r\n\r\n7 nhiệt độ tác động của bộ bảo vệ nhiệt hoặc\r\nbộ phát hiện nhiệt
\r\n\r\nX trục thời gian
\r\n\r\nY trục nhiệt độ
\r\n\r\nHình 3 –Ví dụ về quá\r\ntải nhiệt biến thiên nhanh khi mà bộ phận xung yếu về nhiệt được bảo vệ nhiệt\r\ntrực tiếp
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n1 nhiệt độ tối đa của cuộn dây sau khi thiết\r\nbị bảo vệ nhiệt tác động
\r\n\r\n2 nhiệt độ của bộ phận xung yếu về nhiệt đối\r\nvới quá tải nhiệt biến thiên nhanh
\r\n\r\n3 nhiệt độ khi làm việc ở chế độ làm việc\r\nbình thường
\r\n\r\n4 thời điểm bắt đầu quá tải nhiệt biến thiên\r\nnhanh
\r\n\r\n5 thời điểm xảy ra tác động
\r\n\r\n6 nhiệt độ của bộ bảo vệ nhiệt hoặc bộ phát\r\nhiện nhiệt lắp trong bộ phận xung yếu về nhiệt độ đối với quá tải nhiệt biến\r\nthiên chậm
\r\n\r\n7 nhiệt độ của bộ phận không phải là bộ phận\r\nxung yếu về nhiệt đối với quá tải nhiệt biến thiên nhanh nhưng là bộ phận xung\r\nyếu về nhiệt độ đối với quá tải nhiệt biến thiên chậm
\r\n\r\nX trục thời gian
\r\n\r\nY trục nhiệt độ
\r\n\r\nHình 4 – Ví dụ về quá\r\ntải nhiệt biến thiên nhanh khi mà bộ phận xung yếu về nhiệt được bảo vệ nhiệt\r\ngián tiếp
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Quy định chung
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Giới hạn bảo vệ nhiệt
\r\n\r\n5. Bảo vệ khỏi quá tải nhiệt biến thiên chậm
\r\n\r\n6. Bảo vệ khỏi quá tải nhiệt biến thiên nhanh
\r\n\r\n7. Khởi động lại sau khi tác động
\r\n\r\n8. Thử nghiệm điển hình
\r\n\r\n9. Thử nghiệm thường xuyên
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6627-11:2008 (IEC 60034-11 : 2004) về Máy điện quay – Phần 11: Bảo vệ nhiệt đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6627-11:2008 (IEC 60034-11 : 2004) về Máy điện quay – Phần 11: Bảo vệ nhiệt
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6627-11:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2008-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |