Common test methods\r\nfor insulating and sheathing materials of electric cables and optical cables - Part\r\n1: Methods for general application - Section 2: Thermal ageing methods
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6614-1-2 : 2008 thay thế TCVN\r\n6614-1-2 :2000;
\r\n\r\nTCVN 6614-1-2 : 2008 hoàn toàn tương đương\r\nvới IEC 60811-1-2 : 1985, sửa đổi 1 : 1989 và sửa đổi 2 : 2000;
\r\n\r\nTCVN 6614-1-2 : 2008 do Tiểu Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E4/SC1 Dây và cáp có bọc cách điện PVC biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTCVN 6614-1-2 : 2008 là một phần của bộ\r\nTiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6614.
\r\n\r\nHiện tại, bộ Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6614\r\n(IEC 60811) đã có các phần dưới đây, có tên gọi chung là “Phương pháp thử\r\nnghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vật liệu làm vỏ bọc của cáp điện và cáp quang”.
\r\n\r\nPhần 1-1. Phương pháp áp dụng chung - Đo\r\nchiều dày và kích thước ngoài - Thử nghiệm xác định đặc tính cơ
\r\n\r\nPhần 1-2, Phương pháp áp dụng chung - Phương\r\npháp lão hóa nhiệt
\r\n\r\nPhần 1-3, Phương pháp áp dụng chung -\r\nPhương pháp xác định khối lượng riêng - Thử nghiệm hấp thụ nước - Thử nghiệm độ\r\nco ngót
\r\n\r\nPhần 1-4, Phương pháp áp dụng chung - Thử nghiệm\r\nở nhiệt độ thấp
\r\n\r\nPhần 2-1: Phương pháp qui định cho hợp\r\nchất đàn hồi - Thử nghiệm tính kháng ôzôn, thử nghiệm kéo dãn trong lò\r\nnhiệt và thử nghiệm ngâm trong dầu khoáng
\r\n\r\nPhần 3-1: Phương pháp qui định cho\r\nhợp chất PVC - Thử nghiệm nén ở nhiệt độ cao - Thử nghiệm tính kháng nứt
\r\n\r\nPhần 3-2: Phương pháp qui định cho hợp chất\r\nPVC - Thử nghiệm tổn hao khối lượng - Thử nghiệm ổn định nhiệt
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHƯƠNG PHÁP THỬ\r\nNGHIỆM CHUNG ĐỐI VỚI VẬT LIỆU CÁCH ĐIỆN VÀ VẬT LIỆU LÀM VỎ BỌC CỦA CÁP ĐIỆN VÀ\r\nCÁP QUANG - PHẦN 1-2: PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG CHUNG - PHƯƠNG PHÁP LÃO HÓA NHIỆT
\r\n\r\nCommon test methods\r\nfor insulating and sheathing materials of electric cables and optical cables -\r\nPart 1: Methods for general application - Section 2: Thermal ageing methods
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định phương pháp thử\r\nnghiệm vật liệu polyme dùng làm cách điện và dùng làm vỏ bọc của cáp điện và\r\ncáp quang dùng trong phân phối điện và viễn thông, kể cả cáp sử dụng trên tàu\r\nthủy và các ứng dụng ngoài khơi.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đưa ra phương pháp lão hóa\r\nnhiệt được áp dụng cho các loại hợp chất thông dụng nhất dùng làm cách điện và\r\nvỏ bọc (hợp chất đàn hồi, PVC, PE, PP, v.v...).
\r\n\r\n1.1. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết cho việc áp\r\ndụng tiêu chuẩn. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp\r\ndụng bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng\r\nbản mới nhất, bao gồm các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 6614-1-1 : 2008 (IEC 60811-1-1 :\r\n2001), Phương pháp thử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vật liệu làm\r\nvỏ bọc của cáp điện và cáp quang - Phần 1-1: Phương pháp áp dụng chung - Đo chiều dày và kích thước\r\nngoài - Thử nghiệm xác định đặc tính cơ.
\r\n\r\nTCVN 6614-3-2 : 2008 (IEC 60811-3-2 :\r\n1985. sửa đổi 1 : 1993 và sửa đổi 2\r\n: 2003), Phương pháp thử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vật liệu\r\nlàm vỏ bọc của cáp điện và cáp quang - Phần 3-2: Phương pháp qui định cho hợp\r\nchất PVC - Thử nghiệm tổn hao khối lượng - Thử nghiệm ổn định nhiệt.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này không qui định đầy đủ các\r\nđiều kiện thử nghiệm\r\n(như nhiệt độ, thời gian, v.v...) và các yêu cầu thử nghiệm; chúng được qui\r\nđịnh trong các tiêu chuẩn đối với kiểu cáp tương ứng.
\r\n\r\nTất cả các yêu cầu thử nghiệm cho trong\r\ntiêu chuẩn này đều có thể được sửa đổi theo tiêu chuẩn cáp tương ứng để phù hợp với\r\nyêu cầu của kiểu cáp cụ thể.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác giá trị để ổn định và các thông số thử\r\nnghiệm được qui định cho các loại hợp chất thông dụng nhất dùng làm cách điện\r\nvà vỏ bọc của cáp, sợi dây và dây dẫn.
\r\n\r\n4. Thử nghiệm điển hình và thử nghiệm khác
\r\n\r\nCác phương pháp thử nghiệm trong tiêu\r\nchuẩn này trước hết là nhằm để sử dụng cho thử nghiệm điển hình. Trong một số\r\nthử nghiệm nhất định, khi các điều kiện để thử nghiệm điển hình có sự\r\nkhác biệt căn bản so với các điều kiện để thử nghiệm thường xuyên thì\r\nphải chỉ ra sự khác biệt đó.
\r\n\r\n\r\n\r\nTất cả các thử nghiệm phải được thực hiện\r\nsau khi ép đùn hoặc lưu hóa (hoặc liên kết chéo), nếu có, của hợp chất dùng làm\r\ncách điện hoặc vỏ bọc, ít nhất là 16 h.
\r\n\r\n\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác, các thử\r\nnghiệm phải được thực hiện ở nhiệt độ phòng.
\r\n\r\n\r\n\r\nSau khi nhận được số kết quả thử nghiệm và\r\nxếp chúng theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần thì giá trị giữa là giá trị chính giữa nếu số\r\nlượng giá trị nhận được là số lẻ, và là giá trị trung bình của hai giá trị\r\nchính giữa nếu số lượng giá trị nhận được là số chẵn.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1. Lão hóa trong lò không khí
\r\n\r\n8.1.1. Qui định chung
\r\n\r\nXử lý lão hóa trong lò không khí có thể\r\nđược yêu cầu trong tiêu chuẩn cáp tương ứng:
\r\n\r\na) chỉ riêng đối với các mảnh thử nghiệm đã\r\nchuẩn bị của vật liệu cách điện hoặc vật liệu làm vỏ bọc (xem 8.1.3.1);
\r\n\r\nb) đối với các mảnh thử\r\nnghiệm đã chuẩn bị của lõi (ruột dẫn và cách điện) (xem 8.1.3.2 và điều tiếp theo nếu cần);
\r\n\r\nc) đối với các mảnh thử nghiệm của cáp hoàn\r\nchỉnh (xem 8.1.4);
\r\n\r\nd) đối với thử nghiệm tổn hao khối lượng (xem\r\nTCVN 6614-3-2 (IEC 60811-3-2) Điều 8).
\r\n\r\nThử nghiệm lão hóa a) và thử nghiệm tổn\r\nhao khối lượng d) có thể kết hợp và thực hiện trên cùng mảnh thử nghiệm.
\r\n\r\n8.1.2. Thiết bị
\r\n\r\nLò nhiệt có lưu thông không khí tự nhiên\r\nhoặc cưỡng bức. Không khí phải đi vào lò theo cách thổi bên trên bề mặt của\r\nmảnh thử nghiệm và đi ra gần phía trên của lò. Lò phải có không ít hơn 8 lần và không nhiều hơn 20 lần thay đổi hoàn toàn không khí trong một giờ ở nhiệt độ lão hóa\r\nqui định.
\r\n\r\nHai phương pháp đo tốc độ luồng không khí\r\nthổi qua lò được cho trong 8.4.
\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác trong qui\r\nđịnh kỹ thuật của cáp tương ứng thì được phép sử dụng quạt xoay đặt bên trong\r\nlò khi thử nghiệm hợp chất cao su. Đối với các hợp chất khác, không được sử\r\ndụng quạt bên trong lò, và trong trường hợp có nghi ngờ thì hợp chất cao su\r\ncũng phải được thử nghiệm trong lò được thiết kế để làm việc không có quạt\r\nxoay.
\r\n\r\n8.1.3. Qui trình đối với mảnh\r\nthử nghiệm đã chuẩn bị
\r\n\r\n8.1.3.1. Lão hóa mảnh thử nghiệm đã chuẩn\r\nbị là vật liệu cách điện nhưng không có ruột dẫn và vật\r\nliệu vỏ bọc
\r\n\r\nLão hóa phải được thực hiện ở điều kiện khí quyển\r\ncó thành phần và áp suất của không khí trong môi trường.
\r\n\r\nMảnh thử nghiệm như qui định ở Điều 9 của TCVN 6614-1-1\r\n(IEC 60811-1-1) phải được treo theo phương thẳng đứng và về cơ bản là ở giữa lò\r\nsao cho các mảnh thử nghiệm cách nhau ít nhất là 20\r\nmm.
\r\n\r\nNếu bất kỳ mảnh thử nghiệm nào cần dùng\r\ncho thử nghiệm tổn hao khối lượng thì mảnh thử nghiệm đó không được chiếm chỗ\r\nquá 0,5 % thể tích của lò.
\r\n\r\nCác mảnh thử nghiệm phải được giữ trong lò ở nhiệt\r\nđộ và trong khoảng thời gian qui định cho vật liệu trong tiêu chuẩn tương ứng đối với\r\nkiểu cáp đó.
\r\n\r\nHợp chất có thành phần khác nhau rõ rệt\r\nkhông được thử nghiệm cùng một lúc trong cùng một lò.
\r\n\r\nNgay khi kết thúc chu kỳ lão hóa, các mảnh\r\nthử nghiệm phải được đưa ra khỏi lò và để ở nhiệt độ môi trường ít nhất là 16\r\nh, tránh ảnh nắng trực tiếp của mặt trời. Sau đó thực hiện thử nghiệm kéo, theo\r\n9.1.6 và 9.1.7 của TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1) cho cả cách điện và vỏ bọc.
\r\n\r\n8.1.3.2. Lão\r\nhóa mảnh thử nghiệm đã chuẩn\r\nbị của lõi còn nguyên ruột dẫn
\r\n\r\na) Nếu sau lão hóa, ruột dẫn và phần phân cách, nếu có, có\r\nthể rút ra được mà không làm hư hỏng cách điện thì qui trình phải như sau: Mẫu\r\nlõi được cắt thành các mảnh đủ dài, được ưu tiên lấy ở các vị trí sát với vị trí\r\nlấy mẫu để thử nghiệm kéo không lão hóa theo 9.1.3 của TCVN 6614-1-1 (IEC\r\n60811-1- 1). Tiếp đó, các mẫu thử nghiệm này phải được lão hóa như mô tả trong 8.1.3.1, sau đó rút ruột dẫn ra và diện tích mặt cắt của mảnh thử\r\nnghiệm được xác định theo 9.1.4 b) của TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1). Thử\r\nnghiệm kéo phải được thực hiện theo 9.1.7 của TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1).
\r\n\r\nb) Nếu không thể rút ruột dẫn và phần phân\r\ncách, nếu có, sau lão hóa mà không làm hư hỏng cách điện thì việc chuẩn bị và\r\nphương pháp thử nghiệm thích hợp phải được áp dụng như cho trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Tóm tắt các thử\r\nnghiệm lão hóa ruột dẫn cách điện trong trường hợp gặp khó khăn khi chuẩn bị\r\ncác mảnh thử nghiệm do cách điện của ruột dẫn hoặc phần phân cách bám chặt\r\ntrong quá\r\ntrình lão hóa
\r\n\r\n\r\n Cấp ruột dẫn bằng đồng và hình dạng ruột\r\n dẫn \r\n | \r\n \r\n Phương pháp thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n Cấp 1: đồng thường \r\n | \r\n \r\n Xem 8.1.3.3 a) hoặc\r\n nếu phương pháp này gây ra vấn đề bám dính thì xem 8.1.3.4. \r\nLão hóa sau đó là thử nghiệm uốn được\r\n coi là qui trình chấp nhận trong trường hợp có tranh chấp \r\n | \r\n
\r\n Cấp 1: có mạ kim loại hoặc có phần phân cách quấn\r\n quanh ruột dẫn \r\n | \r\n \r\n Xem 8.1.3.4 \r\n | \r\n
\r\n Cấp 2: ruột dẫn tròn có diện tích mặt cắt đến và bằng 16 mm2 và có các sợi\r\n thường hoặc mạ kim loại và có hoặc không có phần phân cách \r\n | \r\n \r\n Xem 8.1.3.4 \r\n | \r\n
\r\n Cấp 2: ruột dẫn tròn hoặc định hình có\r\n diện tích mặt cắt lớn hơn 16 mm2, các sợi thường\r\n hoặc mạ kim loại \r\n | \r\n \r\n Xem 8.1.3.5 \r\n | \r\n
\r\n Cấp 5 và 6: ruột dẫn có\r\n diện tích mặt cắt đến và bằng 16 mm2, các sợi thường hoặc mạ kim loại và có\r\n hoặc không có phần phân cách \r\n | \r\n \r\n Xem 8.1.3.3 a) hoặc\r\n nếu phưong pháp này gây ra vấn đề bám dính thì xem 8.1.3.4. \r\nLão hóa sau đó là thử nghiệm uốn được\r\n coi là qui trình chấp nhận trong trường hợp có tranh chấp \r\n | \r\n
\r\n Cấp 5 và 6: ruột dẫn có diện tích mặt cắt lớn hơn 16 mm2, các sợi thường hoặc mạ kim loại \r\n | \r\n \r\n Xem 8.1.3 5 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Trong trường hợp thử nghiệm\r\n uốn (xem 8.1.3.4), điều\r\n kiện lão hóa có thể khác với điều kiện yêu cầu phải xác định\r\n các đặc tính kéo (xem 8.1.3.2 và 8.1.3.3); xem tiêu chuẩn cáp tương ứng. \r\n | \r\n
8.1.3.3. Lão hóa mảnh thử nghiệm dạng ống có đường kính giảm\r\nnhỏ
\r\n\r\na) Ruột dẫn đặc thường có đường kính giảm nhỏ
\r\n\r\nSau khi chuẩn bị năm mảnh thử nghiệm theo\r\nđiểm b) của 9.1.3, TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1) một mảnh ruột dẫn đặc thường\r\ncó đường kính giảm đi tới 10 % phải được luồn trở lại. Điều này phải đạt được\r\nbằng cách kéo ruột dẫn ban đầu hoặc sử dụng ruột dẫn có đường kính nhỏ\r\nhơn như đã yêu cầu.
\r\n\r\nMảnh thử nghiệm này sau đó được lão hóa\r\nnhư mô tả ở 8.1.3.1, sau đó ruột\r\ndẫn phải được lấy ra và xác định diện tích mặt cắt của mảnh thử nghiệm dạng ống\r\ntheo 9.1.4 của TCVN 6614-1-1 (IEC 60811- 1-1), tiếp theo là xác định đặc tính\r\nkéo theo 9.1.7 của TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1).
\r\n\r\nb) Ruột dẫn cấp 5 và cấp 6 có số sợi giảm
\r\n\r\nChuẩn bị năm mảnh thử nghiệm theo điểm b)\r\ncủa 9.1.3, TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1). Với mục đích này, khoảng 30 % số dây\r\ntạo nên ruột dẫn có thể được rút ra khỏi cách điện hoặc khoảng 70 % số dây có\r\nthể được luồn trở lại trong mảnh thử nghiệm dạng ống.
\r\n\r\nCác mảnh thử nghiệm này sau đó được lão\r\nhóa như mô tả ở 8.1.3.1, sau đó ruột\r\ndẫn được giảm nhỏ phải được lấy ra và xác định diện tích mặt cắt của mảnh thử\r\nnghiệm dạng ống theo 9.1.4 của TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1), tiếp theo là xác\r\nđịnh đặc tính kéo theo 9.1.7 của TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1).
\r\n\r\n8.1.3.4. Thử nghiệm lão hóa và thử nghiệm\r\nuốn trên mảnh thử nghiệm của lõi
\r\n\r\na) Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử nghiệm
\r\n\r\nHai mảnh thử nghiệm có độ dài thích hợp\r\nphải được lấy từ mỗi lõi cần thử nghiệm, ưu tiên lấy ở các vị trí sát với vị\r\ntrí lấy mẫu để thử nghiệm kéo không lão hóa (xem TCVN 6614-1-1 (IEC\r\n60811-1-1)).
\r\n\r\nb) Qui trình lão hóa
\r\n\r\nMảnh thử nghiệm phải được đặt về cơ bản là ở giữa lò sao\r\ncho các mảnh cách nhau ít nhất là 20 mm. Chúng phải được đỡ ở cả hai đầu và\r\ncách điện này không được chạm bất kỳ vật nào khác. Các mảnh thử nghiệm không\r\nđược chiếm chỗ quá 2 % thể tích lò, chúng\r\nphải được giữ trong lò ở nhiệt độ và trong khoảng thời gian qui\r\nđịnh trong tiêu chuẩn tương ứng đối với kiểu cáp cụ thể.
\r\n\r\nc) Qui trình uốn
\r\n\r\nNgay sau khi kết thúc chu kỳ lão hóa, các\r\nmảnh thử nghiệm phải được đưa ra khỏi lò và để ở nhiệt độ môi trường, tránh tia\r\nnắng trực tiếp của mặt trời, trong khoảng thời gian ít nhất là 16 h.
\r\n\r\nMỗi mảnh thử nghiệm sau đó phải được uốn\r\nquanh một trục uốn để tạo thành hình xoắn ốc vòng khít nhau, ở nhiệt độ môi trường.
\r\n\r\nQui trình uốn phải được thực hiện một cách\r\nđồng nhất với tốc độ là một vòng trong khoảng 5 s.
\r\n\r\nThử nghiệm uốn có thể thực hiện bằng thiết\r\nbị được mô tả ở 8.1.3, TCVN 6614-1-4 (IEC 60811-1-4).
\r\n\r\nĐường kính của trục uốn phải gấp f lần\r\nđường kính lõi. Giá trị f và số lượng vòng uốn được qui định như sau:
\r\n\r\n\r\n Diện tích mặt cắt\r\n ruột dẫn \r\n | \r\n \r\n Hệ số \r\n | \r\n \r\n Số lượng vòng\r\n uốn \r\n | \r\n
\r\n mm2 \r\n | \r\n \r\n f \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đến và bằng 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1 ± 0,1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 4 và 6 \r\n | \r\n \r\n 2 + 0,1 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 10 và 16 \r\n | \r\n \r\n 4 ± 0,1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
d) Yêu cầu
\r\n\r\nSau khi kết thúc qui trình uốn, các mảnh\r\nthử nghiệm phải được kiểm tra khi vẫn còn nằm trên trục uốn. Cách điện của cả\r\nhai mảnh thử nghiệm không được có vết nứt khi kiểm tra bằng cách xem xét bằng mắt thường hoặc có kính thị lực nhưng không phóng đại. Những vết nứt ở vòng uốn đầu tiên và cuối cùng được bỏ qua.
\r\n\r\n8.1.3.5. Lão\r\nhóa mảnh thử nghiệm chuẩn bị\r\nđặc biệt của lõi
\r\n\r\na) Lấy mẫu và chuẩn bị các mảnh thử nghiệm
\r\n\r\nLấy ba mẫu từ mỗi lõi cần thử nghiệm, mỗi\r\nmẫu dài khoảng 200 mm, ưu tiên lấy ở các vị trí sát với vị trí lấy mẫu để thử\r\nnghiệm kéo không lão hóa (xem TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1)).
\r\n\r\nTrong trường hợp lõi dạng dẻ quạt, dải\r\nbăng có độ rộng không nhỏ hơn 10 mm phải được cắt ra khỏi cách điện ở lưng dẻ\r\nquạt dọc theo trục của ruột dẫn và tách ra khỏi ruột dẫn. Tiếp đến là đặt dải\r\nbăng đó trở lại vị trí cũ và buộc lại bằng sợi dây thích hợp ở giữa mảnh thử\r\nnghiệm và ở các vị trí cách hai đầu khoảng 20 mm sao cho dải băng tiếp giáp trở lại tốt với ruột dẫn; xem hình\r\ndưới đây.
Đối với lõi có ruột\r\ndẫn tròn vẫn áp dụng qui trình tương tự. Đối với kích cỡ nhỏ hơn (ví dụ 25 mm2)\r\nkhi đó cách điện có thể được tách ra đến một nửa.
\r\n\r\nb) Qui trình lão hóa
\r\n\r\nCác mảnh thử nghiệm được chuẩn bị đặc biệt phải\r\nđược đặt về cơ bản là ở giữa lò sao cho các mảnh cách nhau ít nhất là 20 mm. Chúng\r\nphải được đỡ ở cả hai đầu và cách điện này không được chạm vào bất kỳ vật nào\r\nkhác ngoài sợi dây buộc. Các mảnh thử nghiệm không được chiếm chỗ quá 2 % thể tích lò, chúng phải được giữ trong lò ở nhiệt độ và trong\r\nkhoảng thời gian được qui định trong tiêu chuẩn tương ứng đối với kiểu cáp cụ\r\nthể.
\r\n\r\nNgay sau khi kết thúc giai đoạn lão hóa,\r\ncác mảnh thử nghiệm phải được lấy ra khỏi lò và để ở nhiệt độ môi trường,\r\ntránh tia nắng trực tiếp của mặt trời trong khoảng thời gian ít nhất là 16 h\r\nrồi
\r\n\r\ntháo dây buộc ra. Tiếp đó chuẩn bị các\r\nmảnh thử dạng chày, hai mảnh từ mỗi mẫu, theo 9.1.3
\r\n\r\ncủa TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1), diện\r\ntích mặt cắt xác định theo 9.1.4 của TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1) như chỉ ra trên hình dưới đây.
\r\n\r\nSau đó, thử nghiệm kéo phải được thực hiện\r\ntheo 9.1.6 và 9.1.7 của TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1).
\r\n\r\n8.1.4. Qui trình đối với\r\ncác mảnh cáp hoàn chỉnh
\r\n\r\nLấy ba mảnh cáp hoàn chỉnh, mỗi mảnh dài\r\nkhoảng 200 mm, ưu tiên lấy từ những vị trí sát với vị trí lấy mẫu để thử nghiệm kéo không lão hóa (xem\r\nTCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1)).
\r\n\r\nCác mảnh cáp này phải được treo theo\r\nphương thẳng đứng về cơ bản là ở giữa lò, các mảnh cách nhau ít nhất là 20 mm và không được chiếm chỗ quá 2 % thể tích lò.
\r\n\r\nCác mảnh cáp này phải được giữ trong lò ở nhiệt độ và trong\r\nkhoảng thời gian được qui định trong tiêu chuẩn tương ứng cho kiểu cáp cụ thể.
\r\n\r\nNgay sau khi kết thúc giai đoạn gia nhiệt\r\nqui định, các mảnh cáp phải được lấy ra khỏi lò và để ở nhiệt độ môi trường, tránh tia nắng\r\ntrực tiếp của mặt trời trong khoảng thời gian ít nhất là 16 h.
\r\n\r\nSau đó dỡ ba mảnh cáp ra. Hai mảnh thử nghiệm phải\r\nđược chuẩn bị từ phần cách điện của mỗi lõi (nhiều nhất là ba lõi) và từ phần vỏ bọc của\r\ntừng mảnh cáp như qui định ở Điều 9 của TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1) sao cho có\r\nsáu mảnh cáp từ mỗi lõi và từ phần vỏ bọc.
\r\n\r\nNếu các mảnh thử nghiệm\r\ncần cắt hoặc mài để giảm chiều dày còn không quá 2 mm, công việc này phải được thực hiện, trong chừng mực có thể,\r\nvề phía không tiếp giáp với vật liệu khác loại của cáp hoàn chỉnh. Nếu các gờ\r\nphải cắt hoặc mài trên bề mặt tiếp giáp với vật liệu khác loại thì vật liệu được loại bỏ ở phía đó phải ít\r\nnhất là tương thích với có độ nhẵn thích hợp.
\r\n\r\nSau khi đo diện tích mặt cắt và thực hiện xong\r\nviệc ổn định, các mảnh thử nghiệm phải chịu thử nghiệm kéo, theo Điều 9 của TCVN 6614-1-1\r\n(IEC 60811-1-1).
\r\n\r\n8.2. Lão\r\nhóa trong bình không khí
\r\n\r\nCác mảnh thử nghiệm, như\r\nqui định trong Điều 9 của TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1), phải được đặt trong bình không khí ở\r\nnhiệt độ phòng sao cho chúng không chạm với nhau. Các mảnh thử nghiệm không được chiếm chỗ\r\nquá 1/10 thể tích hữu dụng\r\ncủa bình.
\r\n\r\nCác hợp chất có các thành\r\nphần về cơ bản là khác nhau không được thử nghiệm cùng một lúc.
\r\n\r\nBình phải được nạp đầy không khí không\r\nđược có dầu và hơi nước đến áp suất 0,55 MPa ± 0,02 MPa.
\r\n\r\nCác mảnh thử nghiệm phải\r\nđược giữ trong bình ở nhiệt độ và trong khoảng thời gian qui định trong\r\ntiêu chuẩn tương ứng với kiểu cáp đó.
\r\n\r\nNgay sau khi kết thúc giai\r\nđoạn lão hóa, áp suất trong bình được giải phóng từ từ để đạt đến áp suất khí quyển trong khoảng\r\nthời gian không ít hơn 5 min, nhằm tránh tạo lỗ trong các mảnh thử nghiệm.
\r\n\r\nCác mảnh thử nghiệm sau\r\nđó phải được lấy ra khỏi bình và để ở nhiệt độ môi trường, tránh tia nắng trực tiếp của mặt trời,\r\ntrong khoảng thời gian ít nhất là 16 h.
\r\n\r\nThử nghiệm kéo sau đó được thực hiện theo\r\n9.1.6 và 9.1.7 của TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1).
\r\n\r\n8.3. Lão hóa trong bình ôxy
\r\n\r\nCác mảnh thử nghiệm như\r\nqui định trong Điều 9 của TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1) phải được đặt trong bình ở nhiệt độ phòng\r\nsao cho chúng không chạm với nhau. Các mảnh thử nghiệm không được chiếm chỗ quá 1/10 thể tích\r\nhữu dụng của bình.
\r\n\r\nCác hợp chất có các thành\r\nphần về cơ bản là khác nhau không được thử nghiệm cùng một lúc.
\r\n\r\nBình phải được nạp đầy ôxy loại thương mại\r\ncó độ tinh khiết không ít hơn 97 % đến áp suất 2.1 MPa ± 0 07 MPa.
\r\n\r\nMảnh thử nghiệm phải được giữ trong bình ở nhiệt độ và trong\r\nkhoảng thời gian qui định trong tiêu chuẩn tương ứng với kiểu cáp cụ thể.
\r\n\r\nNgay sau khi kết thúc giai đoạn lão hóa, áp\r\nsuất trong bình được giải phóng từ từ để đạt đến áp suất khí quyển trong khoảng\r\nthời gian không ít hơn 5 min, nhằm tránh tạo lỗ trong mảnh thử nghiệm.
\r\n\r\nMảnh thử nghiệm sau đó phải được lấy ra\r\nkhỏi bình và để ở nhiệt độ môi trường, tránh tia nắng trực tiếp của mặt trời,\r\ntrong khoảng thời gian ít nhất là 16 h.
\r\n\r\nThử nghiệm kéo sau đó được thực hiện theo\r\n9.1.6 và 9.1.7 của TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1).
\r\n\r\n8.4. Phương pháp đo lưu lượng không khí trong lò
\r\n\r\n8.4.1. Phương pháp 1 -\r\nPhương pháp gián tiếp hay phương pháp công suất tiêu thụ
\r\n\r\na) Trong phương pháp này, công suất bổ sung\r\nyêu cầu để duy trì lò ở nhiệt độ đã cho khi các cửa mở, ngoài công suất yêu\r\ncầu để duy trì lò ở chính nhiệt độ đó khi các cửa đóng, được sử dụng làm\r\nphương tiện đo lượng không khí đi qua lò khi các cửa mở. Công suất trung\r\nbình (P1 tính bằng oát) yêu cầu để duy trì nhiệt độ của lò ở nhiệt độ\r\nlão hóa qui định khi các cửa mở được xác định trong khoảng thời gian 30 min\r\nhoặc lâu hơn. Sau đó các cửa thông hơi (và, nếu cần, lỗ để đưa nhiệt kế vào)\r\nđược đóng lại và xác định công suất trung bình (P2 tính bằng oát) để duy trì cũng nhiệt\r\nđộ đó trong khoảng thời gian tương tự. Điều quan trọng là chênh lệch giữa nhiệt\r\nđộ lò và nhiệt độ phòng phải giống nhau cho cả hai thử nghiệm và nằm trong phạm\r\nvi 0,2 °C. Nhiệt độ phòng phải\r\nđược đo tại điểm cách lò khoảng 2 m, xấp xỉ ngang với đáy lò và cách các vật\r\nrắn ít nhất là 0,6 m.
\r\n\r\nb) Lượng không khí đi qua lò khi các cửa mở,\r\nđược tính theo công thức:
\r\n\r\n \r\n(1)
\r\n(2)
trong đó:
\r\n\r\nCp là nhiệt dung riêng\r\ncủa không khí ở áp suất không đổi (J.g-1.oC-1)
\r\n\r\nt1 là nhiệt độ phòng,\r\ntính bằng oC
\r\n\r\nt2 là nhiệt độ lò, tính\r\nbằng oC
\r\n\r\nP1 - P2 là hiệu công suất tiêu thụ, xác định\r\nnhư trên
\r\n\r\nm là khối lượng không khí, tính bằng gam trên\r\ngiây
\r\n\r\nV là lưu lượng không khí, tính bằng lít trên\r\ngiờ
\r\n\r\nd là khối lượng riêng không khí trong phòng\r\nthử nghiệm lúc thử nghiệm, tính bằng gam trên lít.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khối lương\r\nriêng không khí ở áp suất 760 mm Hg và nhiệt độ 20 oC là 1,205\r\ng/l.
\r\n\r\ndo đó: hoặc
Công thức này giả thiết là, khi các cửa\r\nđóng, không có không khí đi qua lò. Do đó, không có sự rò rỉ; chỗ tiếp giáp của\r\ncửa kín không khí cần được bịt bằng băng dính và các lỗ, kể cả các\r\ncửa vào, cần được đóng kín một cách có hiệu quả.
\r\n\r\nc) Nếu công suất tiêu thụ được đo bằng oátmét, khoảng thời gian\r\nđóng điện cho bộ phận gia nhiệt lò, tính bằng giây, phải được đo bằng đồng hồ\r\nbấm giây và trong mỗi chu kỳ đóng điện phải đọc chỉ số của oátmét một lần.
\r\n\r\nGiá trị trung bình các số đọc của oátmét\r\nnhân với tổng thời gian đo bằng đồng hồ bấm giây và chia cho thời gian thử\r\nnghiệm, tính bằng giây, được coi là công suất, tính bằng oát, được yêu cầu để\r\nduy trì nhiệt độ không đổi.
\r\n\r\nd) Nếu sử dụng công tơ oátgiờ hoặc kilô oát\r\ngiờ thì số đọc tổng điện năng tiêu thụ do công tơ ghi được phải chia cho thời\r\ngian thử nghiệm, được đo dưới dạng phân số giờ. Nếu sử dụng công tơ kilôoát giờ\r\nloại gia dụng thì khó đạt được đủ độ chính xác đối với thử nghiệm tương đối ngắn\r\nvì các đơn vị chỉ số công tơ là quá lớn và do đó phải sử dụng đĩa quay của\r\ncông tơ làm bộ chỉ thị công suất tiêu thụ. Công tơ phải đưa vào hoạt động\r\ncho đến khi dấu chỉ số trên đĩa đối diện với điểm giữa của cửa sổ; sau đó phải\r\nngắt điện cho đến khi bắt đầu thử nghiệm.
\r\n\r\nĐể giảm sai số có thể có, thời gian thử\r\nnghiệm phải đủ lớn để cho phép đĩa quay 100 vòng và thử nghiệm tốt nhất là phải được kết thúc\r\nkhi nhìn thấy dấu trên đĩa. Tuy nhiên, nếu không nhìn thấy dấu vào lúc kết thúc\r\nthử nghiệm thì phải cộng thêm phần vòng quay ước lượng. Thử nghiệm phải bắt đầu\r\nvà kết thúc tại những vị trí tương ứng trên chu trình gia nhiệt “đóng-cắt” (ví dụ, tại thời\r\nđiểm bộ gia nhiệt đóng điện nhờ bộ điều nhiệt).
\r\n\r\n8.4.2. Phương pháp 2 -\r\nPhương pháp trực tiếp và liên tục
\r\n\r\nMô tả thiết bị
\r\n\r\nBắt đầu từ nguồn không khí có áp suất cao,\r\ncó nghĩa là từ hệ thống đường ống hoặc xilanh không khí:
\r\n\r\na) Bộ điều chỉnh áp suất không khí
\r\n\r\nThiết bị để giảm áp suất không khí từ áp\r\nsuất cao của nguồn cung cấp đến giá trị áp suất tương đối thấp cần thiết để\r\nnạp vào lò.
\r\n\r\nThiết bị này được trang bị van điều chỉnh\r\ncho phép lưu lượng không khí đi ra có áp suất không đổi.
\r\n\r\nb) Dụng cụ đo lưu lượng
\r\n\r\nDụng cụ có thể dùng để đo lưu lượng không\r\nkhí được minh họa trên Hình 1. Dụng cụ này hoạt động theo nguyên lý đo áp suất\r\nvà gồm có:
\r\n\r\n1) Ống mao dẫn được khắc vạch có đường kính\r\nhiệu chuẩn ở bên trong khoảng 2 mm và chiều dài hiệu chuẩn khoảng 70 mm. Hình 2 chỉ\r\nra biểu đồ hiệu chuẩn điển hình cho phép kiểm soát lưu lượng không khí\r\nđến 500 lít/h hoặc 600 lít/h.
\r\n\r\n2) Ống đo áp có hai thang đo mức chênh lệch\r\náp suất trong dải từ 0 mm đến ± 300 mm. Nước cất là chất lỏng để đo áp suất.
\r\n\r\nc) Lò không khí
\r\n\r\nLò không khí được hoạt động khi được gắn\r\nkín cẩn thận, kể cả việc gắn kín xung quanh phần ống chui\r\nvào, ống này tốt nhất là đi vào lò qua đáy lò. Lỗ thoát lưu lượng không khí\r\nđược bố trí ở phía trên của lò là cửa duy nhất để mở.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hai đặc\r\nđiểm sau đây làm tăng độ tin cậy của phương pháp và thiết bị.
\r\n\r\na) Dụng cụ đo lưu\r\nlượng mô tả ở trên có thể được coi là hoàn toàn tin\r\ncậy, dễ dàng chế tạo và hiệu chuẩn và cũng thích hợp\r\ncho dải lưu lượng không khí đối với phép đo\r\nnày.
\r\n\r\nb) Như thử nghiệm đã chỉ ra, việc chấp\r\nnhận thông gió “cưỡng bức” nhẹ nhàng trên\r\nthực tế không làm thay đổi độ đồng nhất về\r\nnhiệt độ ở các điểm khác nhau trong lò.
\r\n\r\nHình 1 - Dụng cụ đo lưu lượng để kiểm soát luồng không\r\nkhí trong lò không khí đối với phương pháp\r\n2
\r\n\r\nHình\r\n2 - Biểu đồ hiệu chuẩn ống mao dẫn (đường kính:\r\nd = 2 mm; chiều dài: / =\r\n70 mm) của dụng cụ đo lưu lượng để\r\nkiểm soát luồng không khí\r\ntrong lò không khí đối với\r\nphương pháp 2
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nCác điều tương ứng\r\ntrong các tiêu chuẩn IEC 60538, TCVN 5936 (IEC 60540) và TCVN 6614 (IEC 60811)
\r\n\r\nA.1. Các điều tương ứng trong IEC\r\n60538 và TCVN 6614 (IEC 60811)
\r\n\r\n\r\n Tên của điều\r\n trong IEC 60538 * \r\n | \r\n \r\n IEC 60538 \r\n | \r\n \r\n TCVN 6614 (IEC 60811) \r\n | \r\n ||||
\r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Phần \r\n | \r\n \r\n Mục \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n |||
\r\n Qui định chung \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Toàn bộ \r\n | \r\n \r\n Toàn bộ \r\n | \r\n \r\n 1 đến 7 \r\n | \r\n ||
\r\n Đặc tính cơ của cách điện \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 9.1 \r\n | \r\n ||
\r\n Đặc tính cơ của vỏ bọc \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 9.2 \r\n | \r\n ||
\r\n Chỉ số chảy mềm (MFI) \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n ||
\r\n Khối lượng riêng \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n ||
\r\n Thử nghiệm lão hóa cách điện và vỏ bọc \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n ||
\r\n Thử nghiệm độ co ngót của cách điện \r\n | \r\n \r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n ||
\r\n Thử nghiệm uốn ở nhiệt độ thấp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n cách điện \r\n | \r\n \r\n 6.3.1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8.1 \r\n | \r\n ||
\r\n vỏ bọc \r\n | \r\n \r\n 6.3.2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8.2 \r\n | \r\n ||
\r\n Hàm lượng cácbon đen và/hoặc hàm lưọng\r\n chất độn khoáng \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n ||
\r\n Đo chiều dày và đường kính \r\n | \r\n \r\n Phụ lục A \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n ||
\r\n Chỉ số chảy mềm \r\n | \r\n \r\n Phụ lục B \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n ||
\r\n Tên của điều trong IEC 60538 A** \r\n | \r\n \r\n IEC 60538A \r\n | \r\n \r\n TCVN 6614 (IEC 60811) \r\n | \r\n ||||
\r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Phần \r\n | \r\n \r\n Mục \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n |||
\r\n Thử nghiệm quấn sau lão hóa nhiệt trong\r\n không khí \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n ||
\r\n Tính kháng nứt do tác động của môi trường \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
* IEC 60538, Cáp, sợi\r\ndây và dây dẫn: Phương pháp thử nghiệm đối với cách điện và vỏ bọc bằng\r\npolyetylen.
\r\n\r\n** IEC 60538 A. Bổ sung lần thứ nhất cho IEC 60538 (1976): Phương\r\npháp thử nghiệm bổ sung đối với cách điện và vỏ bọc bằng polyetylen của cáp,\r\nsợi dây và dây dẫn dùng trong thiết bị viễn thông và thiết bị có sử dụng kỹ\r\nthuật tương tự.
\r\n\r\nA.2 Các điều\r\ntương ứng trong TCVN 5936 (IEC 60540), TCVN 6614 (IEC 60811) và IEC 60885
\r\n\r\n\r\n Tên của điều trong TCVN\r\n 5936 (IEC 60540*) \r\n | \r\n \r\n TCVN 5936 (IEC 60540) \r\n | \r\n \r\n TCVN 6614 \r\n(IEC 60811) \r\n | \r\n \r\n IEC \r\n60885 \r\n | \r\n ||
\r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Phần \r\n | \r\n \r\n Mục \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Phần \r\n | \r\n |
\r\n Thử nghiệm phóng điện cục bộ \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n Đo chiều dày và đường kính ** \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm để xác định đặc tính cơ của\r\n hợp chất cách điện và vỏ bọc \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Phương pháp lão hóa nhiệt \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm tổn hao khối lượng đối với\r\n cách điện và vỏ bọc bằng PVC \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm nén ở nhiệt độ cao đối với\r\n cách điện và vỏ bọc bằng PVC \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm ở nhiệt độ thấp đối với cách\r\n điện và vỏ bọc bằng PVC \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm tính kháng nứt của\r\n cách điện và vỏ bọc bằng PVC \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Phương pháp xác định khối lượng riêng của\r\n hợp chất nhiệt dẻo và hợp chất đàn hồi \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Đo chỉ số chảy mềm của polyetylen nhiệt\r\n dẻo \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm chịu ôzôn \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm nóng \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm ngâm dầu đối với vỏ bọc\r\n đàn hồi \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm điện đối với cáp, sợi dây và\r\n dây dẫn đối với điện áp đến và bằng 450/750 V \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Độ bền nhiệt của cách điện và vỏ bọc\r\n bằng PVC \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Hàm lượng cácbon đen và/hoặc hàm lượng chất độn khoáng trong PE \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm hút nước \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm độ co ngót \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
* TCVN 5936 (IEC 60540): Phương pháp thử\r\nnghiệm đối với cách điện và vỏ bọc của cáp điện và dây (hợp chất nhiệt dẻo và\r\nhợp chất đàn hồi)
\r\n\r\nIEC\r\n60885 Phương pháp thử nghiệm điện đối với cáp điện
\r\n\r\n** Về\r\nmặt kỹ thuật không đồng nhất.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời\r\nnói đầu
\r\n\r\nLời\r\ngiới thiệu
\r\n\r\n1.\r\nPhạm vi áp dụng
\r\n\r\n2.\r\nGiá trị thử nghiệm
\r\n\r\n3.\r\nKhả năng áp dụng
\r\n\r\n4.\r\nThử nghiệm điển hình và thử nghiệm khác
\r\n\r\n5. Ổn\r\nđịnh trước
\r\n\r\n6.\r\nNhiệt độ thử nghiệm
\r\n\r\n7.\r\nGiá trị giữa
\r\n\r\n8.\r\nPhương pháp lão hóa nhiệt
\r\n\r\n8.1.\r\nLão hóa trong lò không khí
\r\n\r\n8.2.\r\nLão hóa trong bình không khí
\r\n\r\n8.3.\r\nLão hóa trong bình ôxy
\r\n\r\n8.4.\r\nPhương pháp đo lưu lượng không khí trong lò
\r\n\r\nPhụ\r\nlục A (tham khảo) - Các điều tương ứng trong IEC 60538, TCVN 5936 (IEC 60540)\r\nvà TCVN 6614 (IEC 60811)
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6614-1-2:2008 (IEC 60811-1-2 : 1985, Amd. 1: 1989, Amd. 2 : 2000) về Phương pháp thử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vật liệu làm vỏ bọc của cáp điện và cáp quang – Phần 1-2: Phương pháp áp dụng chung – Phương pháp lão hoá nhiệt đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6614-1-2:2008 (IEC 60811-1-2 : 1985, Amd. 1: 1989, Amd. 2 : 2000) về Phương pháp thử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vật liệu làm vỏ bọc của cáp điện và cáp quang – Phần 1-2: Phương pháp áp dụng chung – Phương pháp lão hoá nhiệt
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6614-1-2:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2008-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |