Conductors\r\nof insulated cables
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6612 : 2007 thay thế TCVN 6612 : 2000 (IEC 228:1978, amendment\r\n1:1993) và TCVN 6612A : 2000 (IEC 228A:1982);
\r\n\r\nTCVN 6612 : 2007 hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn IEC\r\n60228 : 2004;
\r\n\r\nTCVN 6612 : 2007 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E4/SC1 Dây và cáp có bọc cách điện PVC biên soạn,\r\nTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công\r\nbố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
RUỘT\r\nDẪN CỦA CÁP CÁCH ĐIỆN
\r\n\r\nConductors\r\nof insulated cables
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định mặt cắt danh nghĩa của một dẫn nằm trong\r\ncác loại cáp điện lực và trong các loại dây điện trong phạm vi từ 0,5 mm2\r\nđến 2 500 mm2. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến số lượng và kích thước\r\ncủa các sợi và giá trị điện trở. Các ruột dẫn này bao gồm ruột dẫn bằng đồng, bằng\r\nnhôm và hợp kim nhôm một sợi đặc hoặc bện nằm trong cáp dùng cho hệ thống lắp đặt\r\nđiện cố định và ruột dẫn bằng đồng\r\nủ.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho ruột dẫn dùng trong viễn thông.
\r\n\r\nKhả năng áp dụng của tiêu chuẩn này cho loại cáp cụ thể được qui định\r\ntrong tiêu chuẩn cho loại cáp đó.
\r\n\r\nNếu không có qui định ngược lại trong điều cụ thể,\r\nthì tiêu chuẩn này chỉ liên quan đến ruột dẫn trong cáp hoàn chỉnh mà không\r\nliên quan đến ruột dẫn được làm hoặc được cung cấp để gộp vào cáp.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này gồm các phụ lục tham khảo đưa ra các thông tin bổ\r\nsung về hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ để đo điện trở (phụ lục B) và các giới hạn\r\nkích thước của ruột dẫn tròn (phụ lục C).
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dựng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
\r\n\r\n2.1. phủ kim\r\nloại (metal-coated)
\r\n\r\nphủ một lớp mỏng kim loại thích hợp như thiếc hoặc hợp kim thiếc
\r\n\r\n2.2. mặt cắt\r\ndanh nghĩa (nominal cross-sectional area)
\r\n\r\ngiá trị để nhận biết cỡ cụ thể của ruột dẫn nhưng không phải đo trực\r\ntiếp
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mỗi cỡ ruột dẫn\r\ncụ thể trong tiêu chuẩn này đòi hỏi phải đáp ứng một giá trị điện trở lớn nhất.
\r\n\r\n\r\n\r\nRuột dẫn được chia thành bốn cấp: 1, 2, 5 và 6. Ruột dẫn cấp 1 và\r\ncấp 2 được dùng cho cáp trong hệ thống lắp đặt cố định. Cấp 5 và 6 được dùng\r\ncho cáp và dây mềm nhưng cũng có thể sử dụng cho hệ thống lắp đặt cố định.
\r\n\r\n- Cấp 1: ruột dẫn một sợi đặc.
\r\n\r\n- Cấp 2: ruột dẫn bện.
\r\n\r\n- Cấp 5: ruột dẫn mềm.
\r\n\r\n- Cấp 6: ruột dẫn mềm nhưng mềm hơn ruột dẫn cấp 5.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\nRuột dẫn phải làm bằng một trong các vật liệu sau:
\r\n\r\n- đồng ủ không phủ hoặc có phủ kim loại;
\r\n\r\n- nhôm hoặc hợp kim nhôm.
\r\n\r\n4.2. Ruột dẫn nhôm một sợi\r\nđặc
\r\n\r\nRuột dẫn nhôm một sợi đặc tròn và định hình phải được làm bằng\r\nnhôm sao cho độ bền kéo của ruột dẫn hoàn chỉnh nằm trong giới hạn sau đây;
\r\n\r\n\r\n Mặt cắt danh nghĩa \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Độ bền kéo \r\nN/mm2 \r\n | \r\n
\r\n 10 và 16 \r\n | \r\n \r\n 110 tới 165 \r\n | \r\n
\r\n 25 và 35 \r\n | \r\n \r\n 60 tới 130 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 60 tới 110 \r\n | \r\n
\r\n 70 và lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 60 tới 90 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 1: Giá trị cho\r\ntrong bảng trên không áp dụng cho ruột dẫn là hợp kim nhôm.
\r\n\r\n4.3. Ruột dẫn nhôm bện\r\ntròn và định hình
\r\n\r\nRuột dẫn nhôm bện phải làm bằng nhôm sao cho độ bền kéo của các sợi\r\ndây riêng biệt nằm trong giới hạn sau:
\r\n\r\n\r\n Mặt cắt\r\n danh nghĩa \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Độ bền kéo \r\nN/mm2 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n đến và bằng\r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n 16 và lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 125 tới 205 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 1: Giá trị cho\r\ntrên đây không áp dụng cho ruột dẫn làm bằng hợp kim nhôm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Dữ liệu này\r\nchỉ có thể được kiểm tra trên các sợi dây trước khi bện mà không phải là các sợi\r\ndây rút ra từ ruột dẫn bện.
\r\n\r\n5. Ruột dẫn một sợi\r\nđặc và ruột dẫn bện
\r\n\r\n5.1. Ruột\r\ndẫn một sợi đặc (cấp 1)
\r\n\r\n5.1.1. Kết\r\ncấu
\r\n\r\na) Ruột dẫn một sợi đặc (cấp 1) phải là một trong các vật liệu qui\r\nđịnh trong điều 4.
\r\n\r\nb) Ruột dẫn một sợi đặc bằng đồng phải có mặt cắt tròn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ruột dẫn một sợi đặc bằng đồng có mặt cắt danh nghĩa từ\r\n25mm2 trở lên được dùng cho loại cáp cụ thể, ví dụ: cách điện vô\r\ncơ, và không dùng cho mục đích chung.
\r\n\r\nc) Ruột dẫn một sợi đặc bằng hợp kim nhôm hoặc nhôm cỡ từ 10 mm2\r\nđến 35 mm2 phải có mặt cắt tròn. Cỡ lớn hơn phải có mặt cắt tròn đối với\r\ncáp một lõi và có thể có mặt cắt tròn hoặc mặt cắt định hình đối với cáp\r\nnhiều lõi.
\r\n\r\n5.1.2. Điện\r\ntrở
\r\n\r\nĐiện trở của từng ruột dẫn ở 20 °C, khi xác định theo điều 7,\r\nkhông được vượt quá giá trị tương ứng cho trong bảng 1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với ruột dẫn\r\nmột sợi đặc bằng hợp kim nhôm có cùng mặt cắt danh nghĩa với ruột dẫn bằng nhôm\r\nthì giá trị điện trở nêu trong bảng 1 phải nhân với hệ số 1,162, nếu không có\r\nthỏa thuận nào khác giữa nhà chế tạo và người mua.
\r\n\r\n5.2. Ruột\r\ndẫn bện tròn không nén (cấp 2)
\r\n\r\n5.2.1. Kết\r\ncấu
\r\n\r\na) Ruột dẫn bện tròn không nén (cấp 2) phải là một trong các vật\r\nliệu được qui định trong điều 4.
\r\n\r\nb) Ruột dẫn bằng hợp kim nhôm hoăc nhôm bện phải có mặt cắt danh định\r\nkhông nhỏ hơn 10 mm2.
\r\n\r\nc) Đường kính danh nghĩa của tất cả các sợi trong cùng một ruột dẫn\r\nphải như nhau.
\r\n\r\nd) Số lượng sợi trong từng ruột dẫn không được nhỏ hơn số lượng tối\r\nthiểu tương ứng cho trong bảng 2.
\r\n\r\n5.2.2. Điện trở
\r\n\r\nĐiện trở của từng ruột dẫn ở 20 °C, khi xác định theo điều 7,\r\nkhông được vượt quá giá trị lớn nhất tương ứng cho trong bảng 2.
\r\n\r\n5.3. Ruột dẫn bện tròn có\r\nnén và ruột dẫn bện định hình (cấp 2)
\r\n\r\n5.3.1. Kết cấu
\r\n\r\na) Ruột dẫn bện tròn có nén và ruột dẫn bện định hình (cấp 2) phải\r\ngồm một trong các vật liệu qui định ở điều 4. Ruột dẫn hợp kim nhôm hoặc nhôm bện\r\ntròn có nén phải có mặt cắt danh nghĩa không nhỏ hơn 10 mm2. Ruột dẫn\r\nbằng đồng, nhôm hoặc hợp kim nhôm bện định hình phải có mặt cắt không nhỏ hơn 25 mm2.
\r\n\r\nb) Tỷ lệ đường kính của hai sợi khác nhau trong cùng một ruột dẫn\r\nkhông được lớn hơn 2.
\r\n\r\nc) Số lượng sợi trong từng ruột dẫn không được nhỏ hơn số lượng tối\r\nthiểu tương ứng cho trong bảng 2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu này áp\r\ndụng cho ruột dẫn làm bằng các sợi có mặt cắt tròn trước khi bện và không áp dụng\r\ncho ruột dẫn làm bằng các sợi định hình trước.
\r\n\r\n5.3.2. Điện trở
\r\n\r\nĐiện trở của từng ruột dẫn ở 20 °C, khi xác định theo điều 7, không\r\nđược vượt quá giá trị tương ứng cho trong bảng 2.
\r\n\r\n6. Ruột dẫn mềm (cấp\r\n5 và 6)
\r\n\r\n6.1. Kết cấu
\r\n\r\na) Ruột dẫn mềm (cấp 5 và cấp 6) phải là đồng ủ có phủ kim loại hoặc không phủ.
\r\n\r\nb) Các sợi trong từng ruột dẫn phải có cùng đường kính danh nghĩa.
\r\n\r\nc) Đường kính của các sợi trong từng ruột dẫn không được vượt quá\r\ngiá trị lớn nhất tương ứng cho trong bảng 3 hoặc bảng 4.
\r\n\r\n6.2. Điện trở
\r\n\r\nĐiện trở của từng ruột dẫn ở 20 °C, khi xác định theo điều 7,\r\nkhông được vượt quá giá trị lớn nhất tương ứng cho trong bảng 3 hoặc bảng 4.
\r\n\r\n7. Kiểm tra sự phù hợp với điều 5 và điều 6
\r\n\r\nSự phù hợp với các yêu cầu của 5.1.1, 5.2.1, 5.3.1 và 6.1 phải được\r\nkiểm tra trên cáp hoàn chỉnh bằng cách xem xét và bằng cách thực hiện phép đo\r\ntrong trường hợp có thể.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu về điện trở cho trong 5.1.2,\r\n5.2.2, 5.3.2 và 6.2 phải được thực hiện bằng cách đo theo phụ lục A và được hiệu\r\nchỉnh nhiệt độ bằng các hệ số trong bảng A.1.
\r\n\r\nBảng 1 -\r\nRuột dẫn một sợi đặc cấp 1 dùng cho cáp một lõi và nhiều lõi
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n Mặt cắt danh\r\n nghĩa \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Điện trở lớn\r\n nhất của ruột dẫn ở 20 °C \r\n | \r\n ||
\r\n Ruột dẫn bằng\r\n đồng ủ, tròn \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn bằng\r\n nhôm và hợp kim nhôm tròn hoặc định hình c \r\nΩ/km \r\n | \r\n ||
\r\n Không phủ \r\nΩ/km \r\n | \r\n \r\n Phủ kim loại \r\nΩ/km \r\n | \r\n ||
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 36,0 \r\n | \r\n \r\n 36,7 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 24,5 \r\n | \r\n \r\n 24,8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 18,1 \r\n | \r\n \r\n 18,2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 12,1 \r\n | \r\n \r\n 12,2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 7,41 \r\n | \r\n \r\n 7,56 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4,61 \r\n | \r\n \r\n 4,70 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3,08 \r\n | \r\n \r\n 3,11 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1,83 \r\n | \r\n \r\n 1,84 \r\n | \r\n \r\n 3,08 a \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 1,15 \r\n | \r\n \r\n 1,16 \r\n | \r\n \r\n 1,91 a \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 0,727 b \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1,20 a \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 0,524 b \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,868 a \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 0,387 b \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,641 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 0,268 b \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,443 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 0,193 b \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,320 d \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 0,153 b \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,253 d \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 0,124 b \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,206 d \r\n | \r\n
\r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 0,101 b \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,164 d \r\n | \r\n
\r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 0,0775 b \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,125 d \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 0,0620 b \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,100 d \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 0,0465 b \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,0778 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,0605 \r\n | \r\n
\r\n 630 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,0469 \r\n | \r\n
\r\n 800 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,0367 \r\n | \r\n
\r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,0291 \r\n | \r\n
\r\n 1 200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,0247 \r\n | \r\n
\r\n a Chỉ áp dụng\r\n cho ruột dẫn bằng nhôm tròn có mặt cắt từ 10 mm2 đến 35 mm2;\r\n xem 5.1.1 c). \r\nb\r\n Xem chú thích 5.1.1 b). \r\nc\r\n Xem chú thích 5.1.2 \r\nd Đối với cáp một lõi, bốn ruột dẫn hình quạt có thể kết hợp\r\n thành một ruột dẫn tròn. Điện trở lớn nhất của ruột dẫn kết hợp phải bằng 25\r\n % điện trở của một ruột dẫn hợp thành. \r\n | \r\n
Bảng 2 - Ruột dẫn bện\r\ncấp 2 dùng cho cáp một lõi và nhiều lõi
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n Mặt cắt\r\n danh nghĩa mm2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng sợi\r\n tối thiểu trong ruột dẫn \r\n | \r\n \r\n Điện trở lớn\r\n nhất của ruột dẫn ở 20 °C \r\n | \r\n |||||||
\r\n Tròn \r\n | \r\n \r\n Tròn bện chặt \r\n | \r\n \r\n Định hình \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn bằng\r\n đồng ủ \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn bằng\r\n nhôm hoặc hợp kim nhômc \r\nΩ /km \r\n | \r\n |||||
\r\n Cu \r\n | \r\n \r\n AI \r\n | \r\n \r\n Cu \r\n | \r\n \r\n AI \r\n | \r\n \r\n Cu \r\n | \r\n \r\n AI \r\n | \r\n \r\n Sợi không\r\n phủ \r\nΩ/km \r\n | \r\n \r\n Sợi phủ kim\r\n loại \r\nΩ /km \r\n | \r\n ||
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 36,0 \r\n | \r\n \r\n 36,7 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 24,5 \r\n | \r\n \r\n 24,8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 18,1 \r\n | \r\n \r\n 18,2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 12,1 \r\n | \r\n \r\n 12,2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 7,41 \r\n | \r\n \r\n 7,56 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4,61 \r\n | \r\n \r\n 4,70 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3,08 \r\n | \r\n \r\n 3,11 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1,83 \r\n | \r\n \r\n 1,84 \r\n | \r\n \r\n 3,08 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1,15 \r\n | \r\n \r\n 1,16 \r\n | \r\n \r\n 1,91 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 0,727 \r\n | \r\n \r\n 0,734 \r\n | \r\n \r\n 1,20 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 0,524 \r\n | \r\n \r\n 0,529 \r\n | \r\n \r\n 0,868 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 0,387 \r\n | \r\n \r\n 0,391 \r\n | \r\n \r\n 0,641 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 0,268 \r\n | \r\n \r\n 0,270 \r\n | \r\n \r\n 0,443 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 0,193 \r\n | \r\n \r\n 0,195 \r\n | \r\n \r\n 0,320 \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 0,153 \r\n | \r\n \r\n 0,154 \r\n | \r\n \r\n 0,253 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 0,124 \r\n | \r\n \r\n 0,126 \r\n | \r\n \r\n 0,206 \r\n | \r\n
\r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 0,0991 \r\n | \r\n \r\n 0,100 \r\n | \r\n \r\n 0,164 \r\n | \r\n
\r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 0,0754 \r\n | \r\n \r\n 0,0762 \r\n | \r\n \r\n 0,125 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 0,0601 \r\n | \r\n \r\n 0,0607 \r\n | \r\n \r\n 0,100 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 0,0470 \r\n | \r\n \r\n 0,0475 \r\n | \r\n \r\n 0,0778 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 0,0366 \r\n | \r\n \r\n 0,0369 \r\n | \r\n \r\n 0,0605 \r\n | \r\n
\r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 0,0283 \r\n | \r\n \r\n 0,0286 \r\n | \r\n \r\n 0,0469 \r\n | \r\n
\r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,0221 \r\n | \r\n \r\n 0,0224 \r\n | \r\n \r\n 0,0367 \r\n | \r\n
\r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,0176 \r\n | \r\n \r\n 0,0177 \r\n | \r\n \r\n 0,0291 \r\n | \r\n
\r\n 1 200 \r\n | \r\n \r\n b \r\nb \r\nb \r\nb \r\nb \r\nb \r\n | \r\n \r\n 0,0151 \r\n | \r\n \r\n 0,0151 \r\n | \r\n \r\n 0,0247 \r\n | \r\n |||||
\r\n 1 400a \r\n | \r\n \r\n 0,0129 \r\n | \r\n \r\n 0,0129 \r\n | \r\n \r\n 0,0212 \r\n | \r\n ||||||
\r\n 1 600 \r\n | \r\n \r\n 0,0113 \r\n | \r\n \r\n 0,0113 \r\n | \r\n \r\n 0,0186 \r\n | \r\n ||||||
\r\n 1 800a \r\n | \r\n \r\n 0,0101 \r\n | \r\n \r\n 0,0101 \r\n | \r\n \r\n 0,0165 \r\n | \r\n ||||||
\r\n 2 000 \r\n | \r\n \r\n 0,0090 \r\n | \r\n \r\n 0,0090 \r\n | \r\n \r\n 0,0149 \r\n | \r\n ||||||
\r\n 2 500 \r\n | \r\n \r\n 0,0072 \r\n | \r\n \r\n 0,0072 \r\n | \r\n \r\n 0,0127 \r\n | \r\n ||||||
\r\n a Các kích thước\r\n này là không ưu tiên. Các kích thước không ưu tiên khác được công nhận cho một\r\n vài ứng dụng hạn chế nhưng không thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này. \r\nb Không qui định\r\n số lượng sợi tối thiểu đối với các kích thước này. Kích thước này có thể hình\r\n thành từ 4, 5 hoặc 6 cụm bện bằng nhau. \r\nc Đối với các\r\n ruột dẫn bện bằng hợp kim nhôm có cùng mặt cắt danh nghĩa như ruột dẫn nhôm\r\n thì giá trị điện trở phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua. \r\n | \r\n
Bảng 3 - Ruột dẫn bằng\r\nđồng ủ cấp 5 dùng cho cáp một lõi và cáp nhiều lõi
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n Mặt cắt\r\n danh nghĩa \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Đường kính\r\n lớn nhất của các sợi trong ruột dẫn \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Điện trở lớn\r\n nhất của ruột dẫn ở 20 °C \r\n | \r\n |
\r\n Sợi không\r\n phủ \r\nΩ/km \r\n | \r\n \r\n Sợi phủ kim\r\n loại \r\nΩ /km \r\n | \r\n ||
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n \r\n 39,0 \r\n | \r\n \r\n 40,1 \r\n | \r\n
\r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n \r\n 26,0 \r\n | \r\n \r\n 26,7 \r\n | \r\n
\r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n \r\n 19,5 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 0,26 \r\n | \r\n \r\n 13,3 \r\n | \r\n \r\n 13,7 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,26 \r\n | \r\n \r\n 7,98 \r\n | \r\n \r\n 8,21 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n | \r\n \r\n 4,95 \r\n | \r\n \r\n 5,09 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n | \r\n \r\n 3,30 \r\n | \r\n \r\n 3,39 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n \r\n 1,91 \r\n | \r\n \r\n 1,95 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n \r\n 1,21 \r\n | \r\n \r\n 1,24 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n \r\n 0,780 \r\n | \r\n \r\n 0,795 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n \r\n 0,554 \r\n | \r\n \r\n 0,565 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n \r\n 0,386 \r\n | \r\n \r\n 0,393 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n 0,272 \r\n | \r\n \r\n 0,277 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n 0,206 \r\n | \r\n \r\n 0,210 \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n 0,161 \r\n | \r\n \r\n 0,164 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n 0,129 \r\n | \r\n \r\n 0,132 \r\n | \r\n
\r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n 0,106 \r\n | \r\n \r\n 0,108 \r\n | \r\n
\r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n 0,0801 \r\n | \r\n \r\n 0,0817 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n 0,0641 \r\n | \r\n \r\n 0,0654 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n 0,0486 \r\n | \r\n \r\n 0,0495 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 0,61 \r\n | \r\n \r\n 0,0384 \r\n | \r\n \r\n 0,0391 \r\n | \r\n
\r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 0,61 \r\n | \r\n \r\n 0,0287 \r\n | \r\n \r\n 0,0292 \r\n | \r\n
Bảng 4 - Ruột dẫn bằng\r\nđồng ủ cấp 6 dùng cho cáp một lõi và cáp nhiều lõi
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n Mặt cắt\r\n danh nghĩa \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Đường kính\r\n lớn nhất của các sợi trong ruột dẫn \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Điện trở lớn\r\n nhất của một dẫn ở 20 °C \r\n | \r\n |
\r\n Sợi không\r\n phủ \r\nΩ/km \r\n | \r\n \r\n Sợi phủ kim\r\n loại \r\nΩ /km \r\n | \r\n ||
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n 39,0 \r\n | \r\n \r\n 40,1 \r\n | \r\n
\r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n 26,0 \r\n | \r\n \r\n 26,7 \r\n | \r\n
\r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n 19,5 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n 13,3 \r\n | \r\n \r\n 13,7 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n 7,98 \r\n | \r\n \r\n 8,21 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n 4,95 \r\n | \r\n \r\n 5,09 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n \r\n 3,30 \r\n | \r\n \r\n 3,39 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n \r\n 1,91 \r\n | \r\n \r\n 1,95 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n \r\n 1,21 \r\n | \r\n \r\n 1,24 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n \r\n 0,780 \r\n | \r\n \r\n 0,795 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n \r\n 0,554 \r\n | \r\n \r\n 0,565 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n | \r\n \r\n 0,386 \r\n | \r\n \r\n 0,393 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n | \r\n \r\n 0,272 \r\n | \r\n \r\n 0,277 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n | \r\n \r\n 0,206 \r\n | \r\n \r\n 0,210 \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n | \r\n \r\n 0,161 \r\n | \r\n \r\n 0,164 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n | \r\n \r\n 0,129 \r\n | \r\n \r\n 0,132 \r\n | \r\n
\r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n \r\n 0,106 \r\n | \r\n \r\n 0,108 \r\n | \r\n
\r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n \r\n 0,0801 \r\n | \r\n \r\n 0,0817 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n \r\n 0,0641 \r\n | \r\n \r\n 0,0654 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\n\r\n\r\nCáp phải\r\nđược giữ trong khu vực thử nghiệm với thời gian đủ\r\nđể đảm bảo nhiệt độ ruột dẫn đạt đến nhiệt độ cho phép xác định chính xác điện\r\ntrở bằng cách sử dụng hệ số hiệu chỉnh.
\r\n\r\nĐo điện trở một chiều của (các) ruột dẫn, trên chiều dài của cáp\r\nhoặc dây mềm hoàn chỉnh hoặc trên mẫu cáp hoặc dây mềm có chiều dài ít nhất là\r\n1m, tại nhiệt độ phòng và ghi lại nhiệt độ mà tại đó thực hiện phép đo. Điều chỉnh\r\nđiện trở đo được bằng hệ số hiệu chỉnh cho trong bảng A.1.
\r\n\r\nTính điện trở Irên mỗi\r\nkilômét chiều dài của cáp từ chiều dài của cáp hoàn chỉnh mà không phải từ chiều dài của lõi hoặc của các\r\nsợi riêng lẻ.
\r\n\r\nNếu cần thiết phải hiệu chỉnh về nhiệt độ 20 °C và chiều dài 1 km bằng cách áp dụng công thức sau:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nkt là hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ từ bảng A.1;
\r\n\r\nR20 là điện trở ruột dẫn ở 20 oC, tính bằng\r\nΩ/km;
\r\n\r\nRt là điện trở của ruột dẫn đo được, tính bằng Ω;
\r\n\r\nL là chiều dài của cáp, tính bằng m.
\r\n\r\nBảng A.1 - Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ kt dùng cho điện trở ruột dẫn để hiệu chỉnh điện trở đo được ở t oC về 20 oC
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ ruột\r\n dẫn tại thời điểm đo \r\nt °C \r\n | \r\n \r\n Hệ số hiệu chỉnh,\r\n kt \r\nTất cả ruột dẫn \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ ruột\r\n dẫn tại thời điểm đo \r\nt °C \r\n | \r\n \r\n Hệ số hiệu chỉnh,\r\n kt \r\nTất cả ruột dẫn \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1,087 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 0,996 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,082 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 0,992 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1,078 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 0,988 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,073 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 0,984 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,068 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 0,980 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1,064 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 0,977 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 1,059 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 0,973 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 1,055 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 0,969 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 1,050 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 0,965 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 1,046 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 0,962 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1,042 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 0,958 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 1,037 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 0,954 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 1,033 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 0,951 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 1,029 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 0,947 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 1,025 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 0,943 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 1,020 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 0,940 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 1,016 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 0,936 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 1,012 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 0,933 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 1,008 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 0,929 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 1,004 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 0,926 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 1,000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Giá\r\n trị của hệ số hiệu chỉnh kt\r\n dựa trên cơ sở hệ số nhiệt điện trở là 0,004 trên mỗi độ C tại 20 °C.\r\n Các giá trị hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ qui định\r\n trong cột 2 là gần\r\n đúng nhưng cho giá trị thực tế nằm trong độ chính xác có thể đạt được một cách bình thường\r\n khi đo nhiệt độ ruột dẫn và chiều dài của cáp hoặc dây mềm. \r\nĐối với các giá trị chính xác hơn cho các hệ số hiệu\r\n chỉnh nhiệt độ của đồng và nhôm, cần tham khảo phụ lục B. Tuy nhiên, các giá\r\n trị này phải không được coi là yêu cầu đối với thử nghiệm phù hợp với tiêu\r\n chuẩn này khi đánh giá điện trở. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nCông thức chính xác đối với hệ số hiệu chỉnh nhiệt\r\nđộ
\r\n\r\na) Ruột dẫn\r\nđồng ủ: có phủ hoặc không phủ kim loại
\r\n\r\nb) Ruột dẫn nhôm
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với hợp kim\r\nnhôm, cần tham khảo ý kiến của nhà chế tạo.
\r\n\r\nTrong tất cả các trường hợp trên, t là nhiệt độ của ruột dẫn tại\r\nthời điểm đo, tính bằng độ C.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nHướng dẫn các giới hạn kích thước của ruột dẫn tròn
\r\n\r\nC.1. Đối tượng
\r\n\r\nPhụ lục này được sử dụng như một hướng dẫn cho nhà chế tạo cáp và\r\ncác bộ nối cáp để đảm bảo rằng các ruột dẫn và các bộ nối phù hợp với nhau về kích thước. Phụ lục này đưa ra hướng dẫn về các giới hạn kích thước cho các loại ruột dẫn dưới đây được đề cập trong\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\na) ruột dẫn một sợi đặc tròn, (cấp 1) bằng đồng, nhôm và hợp kim\r\nnhôm;
\r\n\r\nb) ruột dẫn tròn và ruột dẫn bện tròn có nén, (cấp 2), bằng đồng,\r\nnhôm và hợp kim nhôm;
\r\n\r\nc) ruột dẫn mềm, (cấp 5 và 6), bằng đồng.
\r\n\r\nC.2. Giới hạn kích\r\nthước đối với ruột dẫn đồng tròn
\r\n\r\nĐường kính của ruột dẫn đồng tròn không được vượt quá các giá trị\r\ncho trong bảng C.1.
\r\n\r\nNếu đường kính nhỏ nhất dùng cho ruột dẫn đồng tròn cấp 1 là cần\r\nthiết, thì có thể tham khảo các đường kính nhỏ nhất dùng cho các ruột dẫn nhôm\r\nhoặc hợp kim nhôm tròn một sợi đặc cho trong bảng C.3.
\r\n\r\nC.3. Giới hạn kích\r\nthước đối với ruột dẫn đồng, nhôm và hợp kim nhôm bện tròn có nén
\r\n\r\nĐường kính của ruột dẫn đồng,\r\nnhôm và hợp kim nhôm bện tròn có nén không được lớn hơn các giá trị lớn nhất và không được nhỏ hơn các\r\ngiá trị nhỏ nhất cho trong bảng C.2.
\r\n\r\nTrường hợp ngoại lệ đối với ruột dẫn nhôm hoặc hợp kim nhôm bện tròn\r\nkhông nén, đường kính lớn nhất không được vượt quá giá trị tương ứng dùng cho\r\nruột dẫn đồng cho trong cột 3 của bảng C1.
\r\n\r\nC.4. Giới hạn kích\r\nthước đối vớt ruột dẫn nhôm tròn một sợi đặc
\r\n\r\nĐường kính của ruột dẫn nhôm và hợp kim nhôm tròn một sợi đặc\r\nkhông được lớn hơn giá trị lớn nhất và cũng không được nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất\r\ncho trong bảng C.3.
\r\n\r\nBảng C.1\r\n- Đường kính lớn nhất của ruột dẫn đồng tròn một sợi đặc, bện lỏng và mềm
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n Mặt cắt \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn trong\r\n cáp dùng cho hệ thống lắp đặt cố định \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn mềm \r\n(cấp 5 và 6) \r\nmm \r\n | \r\n |
\r\n Một sợi đặc \r\n(cấp 1) \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Bện \r\n(cấp 2) \r\nmm \r\n | \r\n ||
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n
\r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n
\r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 2,9 \r\n | \r\n \r\n 3,3 \r\n | \r\n \r\n 3,9 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 3,7 \r\n | \r\n \r\n 4,2 \r\n | \r\n \r\n 5,1 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4,6 \r\n | \r\n \r\n 5.3 \r\n | \r\n \r\n 6,3 \r\n | \r\n
\r\n 25a \r\n | \r\n \r\n 5,7 \r\n | \r\n \r\n 6,6 \r\n | \r\n \r\n 7,8 \r\n | \r\n
\r\n 35 a \r\n | \r\n \r\n 6,7 \r\n | \r\n \r\n 7,9 \r\n | \r\n \r\n 9,2 \r\n | \r\n
\r\n 50 a \r\n | \r\n \r\n 7,8 \r\n | \r\n \r\n 9,1 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n
\r\n 70 a \r\n | \r\n \r\n 9,4 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 13,1 \r\n | \r\n
\r\n 95 a \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 12,9 \r\n | \r\n \r\n 15,1 \r\n | \r\n
\r\n 120 a \r\n | \r\n \r\n 12,4 \r\n | \r\n \r\n 14,5 \r\n | \r\n \r\n 17,0 \r\n | \r\n
\r\n 150 a \r\n | \r\n \r\n 13,8 \r\n | \r\n \r\n 16,2 \r\n | \r\n \r\n 19,0 \r\n | \r\n
\r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 15,4 \r\n | \r\n \r\n 18,0 \r\n | \r\n \r\n 21,0 \r\n | \r\n
\r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 17,6 \r\n | \r\n \r\n 20,6 \r\n | \r\n \r\n 24,0 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 19,8 \r\n | \r\n \r\n 23,1 \r\n | \r\n \r\n 27,0 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 22,2 \r\n | \r\n \r\n 26,1 \r\n | \r\n \r\n 31,0 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 29,2 \r\n | \r\n \r\n 35,0 \r\n | \r\n
\r\n 630 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 33,2 \r\n | \r\n \r\n 39,0 \r\n | \r\n
\r\n 800 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 37,6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 42,2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Giá trị đã cho đối với ruột\r\n dẫn mềm là thích hợp để cho phép áp dụng cho ruột dẫn cấp 5 và cấp 6. \r\n | \r\n |||
\r\n a Xem 5.1.1 b). \r\n | \r\n
Bảng C.2\r\n- Đường kính nhỏ nhất và lớn nhất của ruột dẫn bằng đồng, nhôm và hợp kim nhôm bện tròn có nén
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Mặt cắt \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn bện\r\n tròn có nén (cấp 2) \r\n | \r\n |
\r\n Đường kính nhỏ\r\n nhất \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Đường kính lớn\r\n nhất \r\nmm \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4,6 \r\n | \r\n \r\n 5,2 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5,6 \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 6,6 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 7,7 \r\n | \r\n \r\n 8,6 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 9,3 \r\n | \r\n \r\n 10,2 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 12,3 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 13,7 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n
\r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 15,3 \r\n | \r\n \r\n 16,8 \r\n | \r\n
\r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 17,6 \r\n | \r\n \r\n 19,2 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 19,7 \r\n | \r\n \r\n 21,6 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 22,3 \r\n | \r\n \r\n 24,6 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 25,3 \r\n | \r\n \r\n 27,6 \r\n | \r\n
\r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 28,7 \r\n | \r\n \r\n 32,5 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1:\r\n Không đưa ra giới hạn kích thước của ruột dẫn nhôm có mặt cắt lớn hơn 630 mm2\r\n vì công nghệ ép chặt nhìn chung chưa có. \r\nCHÚ THÍCH 2:\r\n Không đưa ra giá trị dùng cho ruột dẫn đồng bện chặt trong phạm vi độ lớn từ\r\n 1,5 mm2 đến 6 mm2. \r\n | \r\n
Bảng C.3 - Đường kính nhỏ nhất và lớn nhất\r\ncủa ruột dẫn nhôm tròn một sợi đặc
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Mặt cắt \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn một sợi đặc\r\n (cấp 1) \r\n | \r\n |
\r\n Nhỏ nhất \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Lớn nhất \r\nmm \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 3,4 \r\n | \r\n \r\n 3,7 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4,1 \r\n | \r\n \r\n 4,6 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5,2 \r\n | \r\n \r\n 5,7 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 6,1 \r\n | \r\n \r\n 6,7 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 7,2 \r\n | \r\n \r\n 7,8 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 8,7 \r\n | \r\n \r\n 9,4 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 10,3 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 11,6 \r\n | \r\n \r\n 12,4 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 12,9 \r\n | \r\n \r\n 13,8 \r\n | \r\n
\r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 14,5 \r\n | \r\n \r\n 15,4 \r\n | \r\n
\r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 16,7 \r\n | \r\n \r\n 17,6 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 18,8 \r\n | \r\n \r\n 19,8 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 21,2 \r\n | \r\n \r\n 22,2 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 24,0 \r\n | \r\n \r\n 25,1 \r\n | \r\n
\r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 27,3 \r\n | \r\n \r\n 28,4 \r\n | \r\n
\r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 30,9 \r\n | \r\n \r\n 32,1 \r\n | \r\n
\r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 34,8 \r\n | \r\n \r\n 36,0 \r\n | \r\n
\r\n 1200 \r\n | \r\n \r\n 37,8 \r\n | \r\n \r\n 39,0 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n3. Phân loại
\r\n\r\n4. Vật liệu
\r\n\r\n4.1. Giới thiệu
\r\n\r\n4.2. Ruột dẫn nhôm một sợi đặc
\r\n\r\n4.3. Ruột dẫn nhôm bện tròn và định\r\nhình
\r\n\r\n5. Ruột dẫn một sợi đặc và ruột dẫn\r\nbện
\r\n\r\n5.1. Ruột dẫn một sợi đặc (cấp 1)
\r\n\r\n5.2. Ruột dẫn bện tròn không nén\r\n(cấp 2)
\r\n\r\n5.3. Ruột dẫn bện tròn có nén và\r\nruột dẫn bện định hình (cấp 2)
\r\n\r\n6. Ruột dẫn mềm (cấp 5 và 6)
\r\n\r\n6.1. Kết cấu
\r\n\r\n6.2. Điện trở
\r\n\r\n7. Kiểm tra sự phù hợp với điều 5 và\r\nđiều 6
\r\n\r\nPhụ lục A (qui định) Phép đo điện\r\ntrở
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo) Công thức\r\nchính xác đối với với hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ
\r\n\r\nPhụ lục C (tham khảo) Hướng dẫn các\r\ngiới hạn kích thước của ruột dẫn tròn
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6612:2007 (IEC 60228:2004) về ruột dẫn của cáp cách điện đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6612:2007 (IEC 60228:2004) về ruột dẫn của cáp cách điện
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6612:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |