IEC\r\n326-6 : 1980
\r\n\r\nWITH\r\nAMENDMENT 1 : 1983
\r\n\r\nAND\r\nAMENDMENT 2 : 1990
\r\n\r\nTẤM MẠCH IN - PHẦN 6: QUI ĐỊNH KỸ THUẬT ĐỐI\r\nVỚI TẤM MẠCH IN CỨNG NHIỀU LỚP
\r\n\r\nPrinted\r\nbroads Part 6: Specification for multilayer rigid printed broads
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6611-6 : 2000 hoàn\r\ntoàn tương đương với tiêu chuẩn IEC 326-6 : 1980, Sửa đổi 1 : 1983 và Sửa đổi 2\r\n: 1990;
\r\n\r\nTCVN 6611-6 : 2000 do\r\nBan kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E 3 Thiết bị điện tử dân dụng biên soạn,\r\nTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi\r\ntrường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này được\r\nchuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia\r\ntheo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm\r\na khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy\r\nđịnh chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TẤM\r\nMẠCH IN - PHẦN 6: QUI ĐỊNH KỸ THUẬT ĐỐI VỚI TẤM MẠCH IN CỨNG NHIỀU LỚP
\r\n\r\nPrinted\r\nboards Part 6: Specification for multilayer rigid printed boards
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp\r\ndụng cho tấm mạch in cứng nhiều lớp được chế tạo bằng bất kỳ công nghệ nào.\r\nTiêu chuẩn này được đưa ra làm cơ sở cho các văn bản thoả thuận giữa người mua và\r\nngười bán. Thuật ngữ "qui định kỹ thuật liên quan" dùng trong tiêu\r\nchuẩn này chính là các văn bản thoả thuận nói trên.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này xác\r\nđịnh các đặc tính cần đánh giá, các phương pháp thử nghiệm cần sử dụng và đưa\r\nra các yêu cầu thống nhất để đánh giá các tính chất và kích thước.
\r\n\r\n\r\n\r\nIEC 68 Qui trình thử\r\nnghiệm môi trường cơ bản
\r\n\r\nIEC 97 Hệ thống mạng\r\nđối với mạch in
\r\n\r\nIEC 194 Thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa đối với mạch in
\r\n\r\nIEC 249 Vật liệu phủ\r\nkim loại dùng cho mạch in
\r\n\r\nIEC 326-1 Tấm mạch\r\nin. Phần 1: Hướng dẫn để viết qui định kỹ thuật
\r\n\r\nIEC 326-2 Phần 2: Phương\r\npháp thử nghiệm
\r\n\r\nIEC 326-3 Phần 3:\r\nThiết kế và sử dụng tấm mạch in
\r\n\r\nTCVN 6611-4 : 2000 (IEC\r\n326-4) Phần 4: Qui định kỹ thuật đối với tấm mạch in cứng một mặt và hai mặt có\r\ncác lỗ không phủ kim loại
\r\n\r\nTCVN 6611-5 : 2000 (IEC\r\n326-5) Phần 5: Qui định kỹ thuật đối với tấm mạch in cứng một mặt và hai mặt có\r\ncác lỗ thủng phủ kim loại
\r\n\r\nTCVN 6611-7 : 2000 (IEC\r\n326-7) Phần 7: Qui định kỹ thuật đối với tấm mạch in uốn được, không có các mối\r\nnối xuyên
\r\n\r\nTCVN 6611-8 : 2000 (IEC\r\n326-8) Phần 8: Qui định kỹ thuật đối với tấm mạch in uốn được, hai mặt có các\r\nmối nối xuyên
\r\n\r\n\r\n\r\nCác bảng sau đây đưa\r\nra tất cả các đặc tính quan trọng và tiêu chuẩn trích dẫn cho các thử nghiệm\r\nthích hợp để xác định các đặc tính này.
\r\n\r\nNếu không có qui định\r\nnào khác thì tất cả các thử nghiệm nêu trong bảng 1 phải được thực hiện. Trong\r\ntrường hợp qui định kỹ thuật liên quan đưa ra các đặc tính bổ sung và cần có\r\ncác thử nghiệm bổ sung thì các thử nghiệm phải được chọn theo bảng 2.
\r\n\r\nTrong trường hợp có\r\ncác nội dung bổ sung để thử nghiệm mà nội dung đó phải được qui định trong qui định\r\nkỹ thuật liên quan thì được đánh dấu sao ở cột tương ứng. Các nội dung này phải\r\nđược qui định phù hợp với IEC 326-2.
\r\n\r\nCác bảng này không nhằm\r\nmô tả trình tự thử nghiệm nên các thử nghiệm có thể thực hiện theo trình tự bất\r\nkỳ, nếu không có qui định nào khác.
\r\n\r\nSố lượng mẫu cũng\r\nphải được qui định trong qui định kỹ thuật liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác thử nghiệm phải được\r\nthực hiện trên các tấm sản phẩm.
\r\n\r\nKhi có thoả thuận sử\r\ndụng mẫu thử nghiệm thì các mẫu này phải được chuẩn bị phù hợp với 4.2 của IEC\r\n326-2. Các dạng mạch in thử nghiệm thích hợp được cho trên các hình 1.
\r\n\r\n6 Qui định kỹ thuật\r\nliên quan
\r\n\r\nQui định kỹ thuật\r\nliên quan phải gồm những thông tin cần thiết để xác định tấm mạch in một cách\r\nrõ ràng và đầy đủ. Phải tuân thủ các khuyến cáo cho trong IEC 326-3.
\r\n\r\nCần lưu ý để không đưa\r\nra các yêu cầu không cần thiết. Các dung sai phải chỉ ra ở những chỗ cần thiết\r\nvà các giá trị danh nghĩa không có dung sai hoặc các giá trị lớn nhất và nhỏ\r\nnhất phải được chỉ ra ở những chỗ thích hợp. Nếu các qui định kỹ thuật riêng\r\nbiệt chỉ cần thiết cho khu vực hoặc bộ phận nào đó của tấm mạch in thì các qui\r\nđịnh kỹ thuật này phải được áp dụng và giới hạn cho các khu vực hoặc bộ phận\r\nđó.
\r\n\r\nNếu có một vài cách\r\nthể hiện hoặc cấp dung sai v.v.. thì áp dụng cách lựa chọn cho trong IEC 326-3.
\r\n\r\n\r\n\r\n(Xem bảng 1 và 2)
\r\n\r\nBảng\r\n1 − Các\r\nđặc tính cơ bản
\r\n\r\n\r\n Đặc\r\n tính \r\n | \r\n \r\n Thử\r\n nghiệm số \r\nIEC\r\n 326-2 \r\n | \r\n \r\n Nội\r\n dung thử nghiệm bổ sung cần được qui định trong qui định kỹ thuật liên quan \r\n | \r\n \r\n Mẫu\r\n thử của tâm tổ hợp các dạng mạch in thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Yêu\r\n cầu \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra chung \r\nKiểm tra bằng mắt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Sự phù hợp và nhận\r\n dạng \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n\r\n Tấm\r\n tổ hợp các dạng mạch in thử nghiệm hoàn chỉnh \r\n | \r\n \r\n Dạng mạch in, ghi\r\n nhãn, nhận dạng, vật liệu và chất lượng phải phù hợp với qui định kỹ thuật\r\n liên quan. Không được có các khuyết tật rõ rệt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ngoại quan và chất\r\n lượng gia công \r\n | \r\n \r\n 1a \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tấm mạch in phải\r\n thể hiện đã chế tạo cẩn thận và có chất lượng trình độ hiện tại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Lỗ xuyên phủ kim\r\n loại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Các lỗ xuyên phủ kim\r\n loại phải sạch và không được có bất cứ thứ gì có thể ảnh hưởng đến việc lắp\r\n và hàn các linh kiện \r\nTổng diện tích chỗ khuyết\r\n lớp phủ kim loại không được vượt quá 10% tổng diện tích bờ thành. Kích thước\r\n lớn nhất không quá 25% chu vi lỗ theo mặt ngang và 25% chiều dày của tấm theo\r\n mặt đứng \r\nCác lỗ xuyên phủ\r\n kim loại không được khuyết lớp phủ kim loại ở mặt tiếp giáp giữa thành lỗ với\r\n đường mạch in hoặc với đường vành khuyên lớp trong \r\nMặt tiếp giáp này\r\n phải vào sâu trong lỗ, dưới bề mặt tấm một khoảng là 1,5 lần chiều dày lớp\r\n đồng trên bề mặt hoặc hai lần chiều dày lớp đồng bên trong, ở mức của vành\r\n tiếp xúc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1c \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tấm\r\n tổ hợp các dạng mạch in thử nghiệm hoàn chỉnh \r\n | \r\n \r\n Cho phép có những vết\r\n nhựa dính trên mép của lớp đồng phủ và vết phủ trên đồng vương ra, nếu các\r\n vết này không làm gián đoạn sự dẫn điện liên tục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1a \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Không được có những\r\n vết nứt khép kín của lớp đồng hay vết tách rời khép kín của lớp đồng với thành\r\n lỗ đối với lỗ xuyên phủ kim loại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Số lượng lỗ bị\r\n khuyết lớp phủ kim loại không được quá 5% tổng số lỗ xuyên phủ kim loại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Khuyết tật ở đường\r\n dẫn điện \r\n | \r\n \r\n 1b \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Không được có vết\r\n rạn hoặc vết nứt. Những lỗi như chỗ khuyết hoặc khuyết tật ở mép chỉ cho phép\r\n nếu chiều rộng của đường dẫn điện hoặc đường rò giữa các đường dẫn không bị\r\n giảm quá mức qui định trong các qui định kỹ thuật liên quan, ví dụ 20% hay\r\n 35% \r\n | \r\n \r\n Khi cần thiết điều này\r\n phải được kiểm tra kích thước theo thử nghiệm 2a \r\n | \r\n |
\r\n Các vết kim loại\r\n giữa các đường dẫn điện \r\n | \r\n \r\n 1b\r\n hoặc 1c \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n \r\n Những vết kim loại\r\n sót lại có thể cho phép nếu đường rò không bị giảm quá 20% hoặc không nhỏ hơn\r\n khoảng cách yêu cầu đối với điện áp của mạch \r\n | \r\n \r\n Khi cần thiết điều\r\n này phải được kiểm tra kích thước theo thử nghiệm 2a \r\n | \r\n
\r\n Lớp phủ chống bám\r\n thiếc \r\n | \r\n \r\n 1a \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Dạng lớp phủ chống\r\n bám thiếc phải phù hợp với qui định kỹ thuật liên quan. Không được có khuyết tật\r\n nhìn thấy \r\nNhững sai sót trên lớp\r\n phủ chống bám thiếc trên phần vật liệu nền như các lỗ châm kim, những chỗ nhỏ\r\n không được phủ, vết xước, v.v... có thể cho phép nếu không có qui định nào\r\n khác trong qui định kỹ thuật liên quan \r\nBề mặt phía trên\r\n cùng của đường dẫn điện phải được phủ và không được có lỗ châm kim. ít nhất\r\n phải có một trong hai mép đường dẫn điện cạnh nhau được phủ \r\nCác lỗ để cắm linh\r\n kiện và các tiếp điểm không được có lớp phủ chống bám thiếc \r\nCác vành khuyên\r\n không được có lớp phủ chống bám thiếc nếu không có qui định nào khác trong\r\n qui định kỹ thuật liên quan \r\nCác mép của tấm\r\n mạch in và các khu vực gần các rãnh, vết cắt, v.v... phải không được có lớp phủ\r\n chống bám thiếc nếu không có qui định nào khác trong qui định kỹ thuật liên\r\n quan \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra kích thước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Kích thước tấm mạch\r\n in \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Các kích thước và\r\n dung sai phải phù hợp với qui định kỹ thuật liên quan. \r\nChiều dày danh nghĩa\r\n của tấm mạch in phải phù hợp với qui định kỹ thuật liên quan \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chiều dày của tấm\r\n mạch in nơi có các tiếp điểm ở mép tấm mạch in \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n K \r\n | \r\n \r\n Tổng chiều dày của tấm\r\n này và dung sai phải phù hợp với qui định kỹ thuật liên quan \r\n | \r\n \r\n Tổng chiều dày của tấm\r\n và dung sai phải được qui định và phù hợp với Sửa đổi 1 của IEC 321 \r\n | \r\n
\r\n Lỗ \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đường kính danh nghĩa\r\n và dung sai của lỗ lắp đặt và lỗ lắp linh kiện phải phù hợp với qui định kỹ\r\n thuật liên quan \r\nĐường kính danh nghĩa\r\n của lỗ xuyên phủ kim loại chỉ dùng để nối xuyên qua phải phù hợp với qui định\r\n kỹ thuật liên quan \r\n | \r\n \r\n Khoảng kích cỡ và\r\n dung sai của lỗ được cho trong IEC 326-3 \r\nKhông cần thiết\r\n phải đo chính xác vì sai lệch là không quan trọng \r\n | \r\n
\r\n Khe rãnh \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Kích thước phải phù\r\n hợp với qui định kỹ thuật liên quan \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chiều rộng của đường\r\n dẫn điện \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tấm\r\n tổ hợp các dạng mạch in thử nghiệm hoàn chỉnh \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng đường\r\n dẫn điện phải phù hợp với kích thước riêng được cho trong qui định kỹ thuật\r\n liên quan \r\n | \r\n \r\n Nếu không nêu ra dung\r\n sai thì áp dụng sai lệch thô cho trong IEC 326-3 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 2a \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Có thể cho phép\r\n những khuyết tật như chỗ khuyết hay khuyết tật ở mép nếu chiều rộng của đường\r\n dẫn không bị giảm quá giá trị cho trong qui định kỹ thuật liên quan, ví dụ\r\n 20% hoặc 35%. Chiều dài L của khuyết tật không được lớn hơn chiều rộng của đường\r\n dẫn S, hoặc 5 mm, chọn giá trị nhỏ hơn (xem hình 2) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Khoảng trống giữa\r\n các đường dẫn điện \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách này\r\n phải phù hợp với các kích thước riêng được cho trong qui định kỹ thuật liên\r\n quan \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch giữa lỗ và vành\r\n khuyên \r\n | \r\n \r\n 1a, \r\n2a \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tấm\r\n tổ hợp các dạng mạch in thử nghiệm hoàn chỉnh \r\n | \r\n \r\n Trên vành khuyên\r\n không được có vết đứt. Điểm nối vành khuyên với đường dẫn không được đứt rời.\r\n Điều này áp dụng cho cả lớp bên trong và bên ngoài \r\n | \r\n \r\n Có thể đo bằng thử\r\n nghiệm 15b - cắt lớp hoặc phương pháp thử nghiệm thích hợp khác \r\n | \r\n
\r\n Dung sai về vị trí của\r\n các tâm lỗ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tâm lỗ phải nằm trong\r\n giới hạn sai lệch được cho trong qui định kỹ thuật liên quan \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Lớp phủ chống bám\r\n thiếc \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Các kích thước của\r\n lớp phủ chống bám thiếc phải phù hợp với qui định kỹ thuật liên quan \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch giữa lớp\r\n phủ chống bám thiếc và đường dẫn điện \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Độ lệch phải phù hợp\r\n với các giá trị riêng được cho trong qui định kỹ thuật liên quan \r\nĐộ rộng vành khuyên\r\n có thể hàn được phải phù hợp với các giá trị riêng được cho trong qui định kỹ\r\n thuật liên quan \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm điện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ổn định lớp phủ\r\n chống bám thiếc \r\n | \r\n \r\n 19c\r\n \r\nHoặc\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thời gian dao động 5\r\n s hoặc 10 s hoặc theo qui định trong qui định kỹ thuật liên quan \r\n | \r\n \r\n Khi các tấm mạch in\r\n có lớp phủ chống bám thiếc được thử nghiệm thì các tấm mạch in này phải được\r\n ổn định trước khi thử nghiệm điện \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 19f \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 s hoặc theo qui\r\n định trong qui định kỹ thuật liên quan \r\n | \r\n \r\n Chỉ áp dụng cho các\r\n lớp phủ chống bám thiếc lưu lại \r\n | \r\n
\r\n Thay đổi điện trở\r\n của các lỗ xuyên phủ kim loại \r\n | \r\n \r\n 3c\r\n của \r\nIEC \r\n326-2A \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n\r\n D \r\n | \r\n \r\n Các yêu cầu trong qui\r\n định kỹ thuật liên quan phải được thoả mãn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ngắn mạch \r\n | \r\n \r\n 4a \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Điện trở cách điện \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Điện trở cách điện phải\r\n phù hợp với qui định kỹ thuật liên quan \r\n | \r\n \r\n Điện trở cách điện\r\n phải đo trước và sau các thử nghiệm môi trường và ở nhiệt độ tăng cao, như\r\n qui định trong qui định kỹ thuật liên quan \r\n | \r\n
\r\n ổn định trước \r\n | \r\n \r\n 18a \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đo ở điều kiện khí\r\n quyển tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các lớp trên bề mặt\r\n \r\n | \r\n \r\n 6a \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các lớp ở trong \r\n | \r\n \r\n 6b \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n \r\n J \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Giữa các lớp \r\n | \r\n \r\n 6c \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ổn định theo IEC\r\n 68-2-3, thử nghiệm Ca: Nóng ẩm không đổi; hoặc IEC 68-2-38, thử nghiệm Z/A D:\r\n Thử nghiệm nóng ẩm biến đổi chu kỳ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Độ ổn định áp dụng được\r\n qui định trong qui định kỹ thuật liên quan \r\n | \r\n
\r\n Phép đo ở nhiệt độ\r\n tăng cao \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các lớp trên bề mặt \r\n | \r\n \r\n 6a \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các lớp ở trong \r\n | \r\n \r\n 6b \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Giữa các lớp \r\n | \r\n \r\n 6c \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm cơ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Độ bền bong tróc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n G \r\n | \r\n \r\n Độ bền bong tróc\r\n phải phù hợp với qui định kỹ thuật liên quan \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phép đo ở điều kiện\r\n khí quyển tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n 10a \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phép đo ở nhiệt độ\r\n tăng cao \r\n | \r\n \r\n 10b \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Độ bền kéo rời \r\n | \r\n \r\n 11b \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n Độ bền kéo rời\r\n không được nhỏ hơn giá trị qui định trong qui định kỹ thuật liên quan \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Lỗ xuyên phủ kim\r\n loại không có vành khuyên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Độ phẳng \r\n | \r\n \r\n 12a \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Bán kính cong không\r\n được nhỏ hơn giá trị được qui định trong qui định kỹ thuật liên quan \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các thử nghiệm khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chất lượng của lớp\r\n phủ kim loại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n K \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Độ kết dính của lớp\r\n phủ kim loại, phương pháp dán băng \r\n | \r\n \r\n 13a \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n Không được có dấu\r\n hiệu lớp phủ kim loại dính vào băng khi tách băng ra khỏi đường dẫn ngoại trừ\r\n các vết kim loại bám vào \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Độ dày của lớp phủ\r\n kim loại (vùng có tiếp điểm) \r\n | \r\n \r\n 13f \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n\r\n K \r\n | \r\n \r\n Độ dày này phải phù\r\n hợp với qui định trong qui định kỹ thuật liên quan \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Độ kết dính của lớp\r\n phủ chống bám thiếc, phương pháp dán băng \r\n | \r\n \r\n 13a \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phải phù hợp với\r\n qui định kỹ thuật liên quan \r\n | \r\n \r\n Chỉ áp dụng cho lớp\r\n phủ chống bám thiếc lưu lại \r\n | \r\n
\r\n ở điều kiện nghiệm\r\n thu và sau khi ổn định trước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Khả năng hàn \r\n | \r\n \r\n 14a \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n\r\n H,\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đường dẫn phải được\r\n phủ một lớp thiếc sáng, bóng, không có nhiều vết khuyết tật (khoảng 5%) như\r\n các lỗ châm kim, các chỗ không bám thiếc. Các khuyết tật này không được nằm\r\n tập trung tại một vùng trên bề mặt \r\n | \r\n \r\n Khi áp dụng trên\r\n tấm sản phẩm chỉ thử nghiệm cho các lỗ không có mối nối với lớp bên trong\r\n nhằm tránh hiệu ứng truyền nhiệt làm ảnh hưởng đến việc diễn giải các kết quả \r\n | \r\n
\r\n A)\r\n Khi sử dụng chất trợ dung trung tính được thoả thuận giữa người mua và người\r\n bán \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Chất\r\n trợ dung trung tính được qui định trong 6.6.1 của IEC 68-2-20 \r\n | \r\n
\r\n Ở\r\n điều kiện nghiệm thu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Bám\r\n thiếc: Mẫu thử phải bám thiếc trong vòng 3 s. Khi có sử dụng lớp phủ bảo vệ\r\n tạm thời nhằm duy trì khả năng hàn thì mẫu thử bám thiếc trong vòng 4 s \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Trôi\r\n thiếc: Mẫu thử phải tiếp xúc với thiếc nóng chảy từ 5 s đến 6 s mà không được\r\n trôi thiếc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n kiện áp dụng cần được qui định trong qui định kỹ thuật liên quan \r\n | \r\n
\r\n Sau khi lão hoá gia\r\n tốc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Bám thiếc: Mẫu thử phải\r\n bám thiếc trong vòng 4 s \r\nTrôi thiếc: Mẫu thử\r\n phải tiếp xúc với thiếc nóng chảy từ 5 s đến 6 s mà không được trôi thiếc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n Đối với cả hai trường\r\n hợp (nếu được áp dụng), các lỗ phải phù hợp với các lỗ được hàn tốt ở hình 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n B) Khi sử dụng chất\r\n trợ dung hoạt tính được thoả thuận giữa người mua và người bán \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Chất trợ dung hoạt\r\n tính (0,2%) được qui định trong 6.6.2 của IEC 68-2-20 \r\n | \r\n
\r\n Ở điều kiện nghiệm\r\n thu và sau khi lão hoá gia tốc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đối với các tấm có\r\n hoặc không có lớp phủ bảo vệ tạm thời để hàn \r\nBám thiếc: Mẫu thử phải\r\n bám thiếc trong vòng 3 s \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Điều kiện áp dụng cần\r\n được qui định trong qui định kỹ thuật liên quan \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Trôi thiếc: Mẫu thử\r\n phải tiếp xúc với thiếc nóng chảy từ 5 s đến 6 s mà không được trôi thiếc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n Đối với cả hai trường\r\n hợp (nếu được áp dụng), các lỗ phải phù hợp với các lỗ được hàn tốt ở hình 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Độ bền chịu dung\r\n môi và chất trợ dung \r\n | \r\n \r\n 17a \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Không có dấu hiệu: \r\n− phồng rộp hay bong\r\n lớp; \r\n− bong lớp hoặc\r\n mục; \r\n− phân hủy; \r\n− thay đổi đáng kể\r\n về màu sắc \r\nChấp nhận: \r\na) các ký hiệu\r\n không bị ảnh hưởng; \r\nb) các ký hiệu bị\r\n mờ nhưng vẫn đọc được \r\nLoại bỏ: \r\na) ký hiệu không đọc\r\n được hoặc bị hỏng; \r\nb) các ký hiệu đọc được\r\n không rõ ràng, có thể bị nhầm lẫn giữa các chữ tương tự nhau như: R-P-B, E-F,\r\n C-G-O \r\n | \r\n \r\n Cũng áp dụng cho lớp\r\n phủ chống bám thiếc lưu lại \r\n | \r\n
\r\n Bong lớp do xốc\r\n nhiệt \r\n | \r\n \r\n 15a \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n\r\n G \r\n | \r\n \r\n Không được có dấu\r\n hiệu phồng hoặc bong lớp \r\n | \r\n \r\n Phương pháp cắt lớp\r\n sẽ được thực hiện khi có yêu cầu trong qui định kỹ thuật liên quan \r\n | \r\n
\r\n Ổn định trước \r\n | \r\n \r\n 18b \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng\r\n2 − Các\r\nđặc tính bổ sung (chỉ được đánh giá khi có yêu cầu đặc biệt)
\r\n\r\nBảng\r\n1 − Các\r\nđặc tính cơ bản
\r\n\r\n\r\n Đặc\r\n tính \r\n | \r\n \r\n Thử\r\n nghiệm số \r\nIEC\r\n 326-2 \r\n | \r\n \r\n Nội\r\n dung thử nghiệm bổ sung cần được qui định trong qui định kỹ thuật liên quan \r\n | \r\n \r\n Mẫu\r\n thử của tâm tổ hợp các dạng mạch in thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Yêu\r\n cầu \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra kích thước\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Vị trí của dạng\r\n mạch in và lỗ so với số liệu chuẩn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Vị trí phải phù hợp\r\n với các kích thước riêng được qui định trong qui định kỹ thuật liên quan \r\n | \r\n \r\n Điều này thường\r\n không cần đo vì điều quan trọng là tương quan giữa dạng mạch in và lỗ khống\r\n chế độ rộng hướng kính nhỏ nhất. Khi có yêu cầu thì áp dụng sai lệch cho\r\n trong IEC 326-3 \r\n | \r\n
\r\n Chiều dày của lớp\r\n phủ chống bám thiếc \r\n | \r\n \r\n 2\r\n \r\nhoặc \r\n15b \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Chiều dày này phải\r\n phù hợp với qui định kỹ thuật liên quan \r\nChiều dày này phải được\r\n đo ở tâm của đường dẫn giả định khi sử dụng thử nghiệm 15b \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm điện \r\nĐiện trở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Điện trở của các đường\r\n dẫn điện \r\n | \r\n \r\n 3a \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Điện trở này phải\r\n phù hợp với qui định kỹ thuật liên quan \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Điện trở của các điểm\r\n nối \r\n | \r\n \r\n 3b \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n\r\n L \r\n | \r\n \r\n Điện trở này phải\r\n phù hợp với qui định kỹ thuật liên quan \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chịu dòng điện \r\n | \r\n \r\n 5a \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chịu dòng điện, lỗ\r\n xuyên phủ kim loại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ít nhất phải thử nghiệm\r\n năm lỗ. Lớp phủ kim loại trong lỗ phải chịu được dòng điện tương ứng như qui\r\n định trong IEC 326-2 mà không bị cháy (chảy) và không bị thay đổi màu sắc do\r\n quá nóng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chịu dòng điện, các\r\n đường dẫn điện \r\n\r\n | \r\n \r\n 5b \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Các đường dẫn điện\r\n không được cháy (chảy) và không được thay đổi màu sắc do quá nóng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chịu điện áp \r\n | \r\n \r\n 7a \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Không được có phóng\r\n điện đánh thủng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Trôi tần số \r\n | \r\n \r\n 8a \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ổn định theo qui\r\n định trong IEC 68-2-3; Thử nghiệm Ca, nóng ẩm không đổi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Trôi tần số không được\r\n vượt quá giới hạn được qui định trong qui định kỹ thuật liên quan \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm cơ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Độ cứng của lớp phủ\r\n chống bám thiếc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Độ cứng của lớp phủ\r\n chống bám thiếc phải phù hợp với qui định kỹ thuật liên quan \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm khác \r\nChất lượng của lớp\r\n phủ kim loại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Độ kết dính, phương\r\n pháp chà xát \r\n | \r\n \r\n 13b \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n K \r\n | \r\n \r\n Không được có dấu\r\n hiệu phồng, hoặc bong của lớp phủ kim loại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Độ xốp, bọt khí \r\n | \r\n \r\n 13c \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n K \r\n | \r\n \r\n Các yêu cầu qui\r\n định trong qui định kỹ thuật liên quan phải được thỏa mãn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Độ xốp, thử nghiệm\r\n bằng điện đồ \r\n | \r\n \r\n 13d \r\n13e \r\n | \r\n \r\n * \r\n* \r\n | \r\n \r\n K \r\n | \r\n \r\n Các yêu cầu qui\r\n định trong qui định kỹ thuật liên quan phải được thỏa mãn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chiều dày của lớp\r\n phủ kim loại (ngoài khu vực có tiếp điểm) \r\n | \r\n \r\n 13f \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n Chiều dày phải phù\r\n hợp với qui định kỹ thuật liên quan \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
8 Dạng mạch in thử\r\nnghiệm −\r\nTấm thử nghiệm
\r\n\r\nVề định nghĩa cho tấm\r\nthử nghiệm xem thuật ngữ 05-02 của IEC 194 Thuật ngữ và định nghĩa đối với mạch\r\nin.
\r\n\r\nVề định nghĩa cho dạng\r\nmạch in thử nghiệm và tấm tổ hợp các dạng mạch in thử nghiệm, xem Sửa đổi 1\r\nIEC194.
\r\n\r\n8.1 Qui định chung
\r\n\r\nDạng mạch in thử\r\nnghiệm có thể bao gồm:
\r\n\r\n− phần của dạng đường\r\ndẫn điện (xem IEC 194, thuật ngữ 01-26) trên tấm mạch in sản phẩm (xem IEC 194,\r\nthuật ngữ 05-01) (và được áp dụng trong tấm mạch đó), hoặc
\r\n\r\n− dạng mạch in thử\r\nnghiệm được thiết kế và chuẩn bị đặc biệt riêng cho mục đích thử nghiệm.
\r\n\r\nDạng mạch in thử\r\nnghiệm (đặc biệt) có thể được đặt:
\r\n\r\n− trên mẫu thử nghiệm\r\n(phần của tấm mạch in hoặc bảng mạch in thường được cắt ra trước khi đưa sử\r\ndụng mạch in đó, xem IEC 194, thuật ngữ 05-03), hoặc
\r\n\r\n− trên tấm thử nghiệm\r\nriêng biệt (xem IEC 194, thuật ngữ 05-02).
\r\n\r\n8.2 áp dụng dạng mạch\r\nin thử nghiệm và tấm thử nghiệm
\r\n\r\n8.2.1 Nếu các thử\r\nnghiệm đối chứng được tiến hành, ví dụ như để so sánh giữa các loại vật liệu\r\nkhác nhau hoặc giữa các quy trình và phương tiện sản xuất khác nhau thì việc sử\r\ndụng dạng mạch in đặc biệt, giống hệt nhau được thoả thuận là cần thiết.
\r\n\r\nVí dụ: Thử nghiệm\r\nnghiệm thu (thuật ngữ được dùng trong hệ thống đánh giá chất lượng). Tấm tổ hợp\r\ncác dạng mạch in thử nghiệm thích hợp được cho ở 8.3.
\r\n\r\nTrong trường hợp tấm\r\nmạch in thử nghiệm có sáu lớp là đủ thì sử dụng kết cấu như được mô tả ở 8.4.\r\nNếu yêu cầu tấm mạch in thử nghiệm nhiều hơn sáu lớp thì có thể sử dụng tấm thử\r\nnghiệm sáu lớp cùng với các lớp bổ sung. Những dạng đường dẫn điện thích hợp\r\ncho các lớp bổ sung được chỉ ra trên hình 1g. Tất cả các lớp bổ sung đó phải có\r\ncùng dạng đường dẫn điện. Kết cấu cho ở 8.4 cần được sử dụng.
\r\n\r\nTrong trường hợp có yêu\r\ncầu tấm thử nghiệm rộng hơn tấm thử nghiệm có chứa tấm tổ hợp các dạng mạch in thử\r\nnghiệm (160 mm x 160 mm) thì có thể sử dụng cách bố trí nhiều tấm tổ hợp các\r\ndạng mạch in thử nghiệm như ở 8.5.
\r\n\r\n8.2.2 Các thử nghiệm\r\nkhác, ví dụ kiểm tra sự phù hợp về chất lượng hay kiểm tra giao nhận thường được\r\ntiến hành trên các tấm mạch in sản phẩm. Việc sử dụng các dạng mạch in thử\r\nnghiệm đặc biệt, dựa vào các phần của tấm tổ hợp các dạng mạch in thử nghiệm\r\n(8.3) hoặc được thiết kế đặc biệt và có thể được thoả thuận giữa người mua và\r\nngười bán.
\r\n\r\n8.2.3 Đối với thử\r\nnghiệm sản phẩm mọi tấm mạch in thử nghiệm (hoặc bộ phận của dạng đường dẫn điện\r\ntrên tấm sản phẩm hoặc dạng mạch in thử nghiệm đặc biệt) có thể được sử dụng tuỳ\r\ný của nhà chế tạo.
\r\n\r\n8.3 Tấm tổ hợp các\r\ndạng mạch in thử nghiệm
\r\n\r\nCác thử nghiệm sau\r\nđây có thể được thực hiện trên các mẫu thử nghiệm đơn của tấm tổ hợp các dạng\r\nmạch in thử nghiệm (hình 1a).
\r\n\r\n\r\n Mẫu \r\n | \r\n \r\n Thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính lỗ danh nghĩa mm \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính vành khuyên danh nghĩa mm \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Khả năng hàn của lỗ\r\n xuyên phủ kim loại \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Độ bền kéo rời, lỗ\r\n xuyên phủ kim loại không có vành khuyên \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n -\r\n \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Độ kết dính của lớp\r\n phủ kim loại, cắt lớp và ngắn mạch bên trong \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n0,8 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n2,0 \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Thay đổi điện trở\r\n của lỗ xuyên phủ kim loại \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n E \r\nF \r\nG \r\nH \r\nJ \r\nK \r\nL \r\nM \r\n | \r\n \r\n Điện trở cách điện\r\n (lớp bề mặt) \r\nĐộ chính xác của đường\r\n dẫn điện \r\nĐộ bền bong tróc \r\nKhả năng hàn của đường\r\n dẫn điện \r\nĐiện trở cách điện\r\n (lớp bên trong) \r\nChất lượng của lớp\r\n phủ kim loại \r\nThay đổi điện trở\r\n của đường nối \r\nĐiện trở cách điện\r\n giữa các lớp \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n\r\n \r\n \r\n 0,8 \r\n- \r\n0,8 \r\n0,8 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n- \r\n- \r\n3 \r\n2 \r\n-\r\n \r\n1,8 \r\n2 \r\n | \r\n
8.4 Kết cấu của các\r\ntấm thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Kết cấu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Số lớp \r\n | \r\n \r\n Sáu \r\n | \r\n \r\n 8-10-12-14-16-18-20-22\r\n v.v ... \r\n(ưu\r\n tiên sử dụng những số gạch dưới) \r\n | \r\n |
\r\n Tổng chiều dày của\r\n tấm \r\n | \r\n \r\n 1,6\r\n mm ± 0,2 mm \r\n | \r\n \r\n Được\r\n qui định trong qui định kỹ thuật liên quan \r\n | \r\n |
\r\n \r\n Vật liệu mỏng: \r\n | \r\n \r\n chiều dày danh nghĩa \r\n\r\n lớp dẫn điện \r\n | \r\n \r\n Không\r\n nhỏ hơn 0,2 mm \r\n35\r\n …m đồng, hai mặt \r\n | \r\n |
\r\n \r\n Cách điện: \r\n | \r\n \r\n chiều dày \r\nsố lớp kết dính \r\n | \r\n \r\n tối\r\n thiểu 0,1 mm \r\ntối\r\n thiểu 2 \r\n | \r\n |
\r\n Lỗ \r\n | \r\n \r\n Tất cả các lỗ xuyên\r\n phủ kim loại \r\n | \r\n ||
\r\n Chất lượng bề mặt \r\n | \r\n \r\n Được qui định trong\r\n qui định kỹ thuật liên quan \r\n | \r\n ||
\r\n Ghi chú \r\n | \r\n \r\n Các dạng mạch in\r\n phải được đặt đúng theo phương pháp kết cấu. \r\nPhải có đủ không\r\n gian ngoài vùng dạng mạch in để thích hợp cho việc đặt hệ thống chỉ dẫn. \r\n | \r\n
8.5 Cách bố trí nhiều\r\ntấm tổ hợp các dạng mạch in thử nghiệm
\r\n\r\nNếu có yêu cầu sử\r\ndụng tấm thử nghiệm rộng hơn (diện tích hữu ích) một tấm tổ hợp các dạng mạch\r\nin thử nghiệm (160 mm x 320 mm) thì có thể bố trí tổ hợp như chỉ dẫn ở 8.3. Cách\r\nbố trí nhiều tấm phải sao cho mỗi góc của diện tích hữu ích của tấm thử nghiệm\r\n(nhiều tấm) này được bố trí một tấm tổ hợp các dạng mạch in thử nghiệm. Khoảng trống\r\ngiữa các tấm tổ hợp các dạng mạch in thử nghiệm không được vượt quá các kích thước\r\ncủa tấm tổ hợp các dạng mạch in thử nghiệm.
\r\n\r\nVí dụ về cách bố trí\r\nnhiều tấm:
\r\n\r\nChú thích − Hình 1a được\r\nđưa ra để thống nhất cách bố trí các mẫu trong tấm tổ hợp các mạch in thử\r\nnghiệm; nó không biểu diễn dạng mạch in của lớp L1.
\r\n\r\nCác phần gạch chéo\r\nbiểu diễn trên các mẫu A, B, C, D, G, L là dạng mạch in của lớp X. Đối với lớp\r\nX của mẫu C và M, xem hình 1d.
\r\n\r\nHình\r\n1 a −\r\nBố trí các tổ hợp các dạng mạch in thử nghiệm
\r\n\r\nChú\r\nthích − Đường dẫn trên lớp L6 được biểu diễn bằng đường đứt nét.
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\nChú thích − Trên mẫu\r\nA, B và D, lớp L2 và L5 không có đồng.
\r\n\r\nHình\r\n1b
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\nChú thích − Lớp X\r\nkhông có đồng.
\r\n\r\nHình\r\n1c
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\nHình\r\n1d
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\nChú thích − Lớp L2 và\r\nL5 không có đồng.
\r\n\r\nHình\r\n1e
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\nChú thích − Trên mẫu\r\nE và K, lớp L2, L3, L4, L5 và X không có đồng. Trên mẫu F và H, lớp X không có\r\nđồng.
\r\n\r\nHình\r\n1f
\r\n\r\nTất\r\ncả các lớp X
\r\n\r\n* Đối với bản vẽ của\r\nmẫu này, xem hình 1d vì các lớp lẻ khác với lớp chắn.
\r\n\r\nHình\r\n1g
\r\n\r\nHình\r\n2 − Chiều\r\ndài của khuyết tật
\r\n\r\nVí\r\ndụ về các lỗ được hàn tốt thể hiện là
\r\n\r\nthiếc\r\nbám các phía của lỗ
\r\n\r\n(*)\r\nVí dụ này được áp dụng cho thiếc chảy lại và tấm mạch in bằng đồng tinh khiết
\r\n\r\nVí\r\ndụ về các lỗ được hàn kém thể hiện là thiếc không bám các phía của lỗ
\r\n\r\nHình\r\n3 − Ví\r\ndụ về lỗ hàn
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
*\r\nXem đoạn thứ 3 của điều 4.
\r\n\r\n*\r\nXem đoạn thứ 3 của Điều 4
\r\n\r\n*\r\nXem đoạn thứ 3 của điều 4.
\r\n\r\n*\r\nXem đoạn thứ 3 của điều 4.
\r\n\r\n*\r\nXem đoạn thứ 3 của điều 4
\r\n\r\n*\r\nXem đoạn thứ 3 của điều 4
\r\n\r\n*\r\nXem đoạn thứ 3 của điều 4
\r\n\r\n*\r\nXem đoạn thứ 3 của điều 4.
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6611-6:2000, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6611-6:2000, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6611-6:2000 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6611-6:2000 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6611 6:2000 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, TCVN6611-6:2000
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6611-6:2000 (IEC 326-6 : 1980) về Tấm mạch in – Phần 6: Quy định kỹ thuật đối với tấm mạch in cứng nhiều lớp đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6611-6:2000 (IEC 326-6 : 1980) về Tấm mạch in – Phần 6: Quy định kỹ thuật đối với tấm mạch in cứng nhiều lớp
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
Số hiệu | TCVN6611-6:2000 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2000-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |