Polyvinyl chloride insulated\r\ncables of rated voltages up to and including 450/750 V - Part 6: Lift cables\r\nand cables for flexible connections
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6610-6:2011 thay thế TCVN 6610-6:2000;
\r\n\r\nTCVN 6610-6:2011 hoàn toàn tương đương với IEC\r\n60227-6:2001;
\r\n\r\nTCVN 6610-6:2011 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn\r\nquốc gia TCVN/TC/E4 Dây và cáp điện biên soạn, Tổng cục tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ TCVN 6610 gồm các phần sau đây:
\r\n\r\n1) TCVN 6610-1:2007 (IEC 60227-1:1998), Cáp\r\ncách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V -\r\nPhần 1: Yêu cầu chung
\r\n\r\n2) TCVN 6610-2:2007 (IEC 60227-2:2003), Cáp\r\ncách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V -\r\nPhần 2: Phương pháp thử
\r\n\r\n3) TCVN 6610-3:2000 (IEC 60227-3:1997), Cáp\r\ncách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V -\r\nPhần 3: Cáp không có vỏ bọc dùng để lắp đặt cố định
\r\n\r\n4) TCVN 6610-4:2000 (IEC 60227-4:1992, amendment\r\n1:1997), Cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng\r\n450/750 V - Phần 4: Cáp có vỏ bọc dùng để lắp đặt cố định
\r\n\r\n5) TCVN 6610-5:2007 (IEC 60227-5:2003), Cáp\r\ncách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V -\r\nPhần 5: Cáp (dây) mềm
\r\n\r\n6) TCVN 6610-6:2011 (IEC 60227-6:2001), Cáp\r\ncách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V -\r\nPhần 6: Cáp dùng cho thang máy và cáp dùng cho đoạn nối chịu uốn
\r\n\r\n7) TCVN 6610-7:2011 (IEC 60227-7:2003), Cáp\r\ncách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V -\r\nPhần 7: Cáp mềm có từ hai ruột dẫn trở lên có chống nhiễu hoặc không chống\r\nnhiễu.
\r\n\r\nPhần 3, phần 4, phần 5, phần 6 và phần 7 qui\r\nđịnh cho các loại cáp cụ thể cần được áp dụng cùng với phần 1 và phần 2.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÁP CÁCH ĐIỆN BẰNG\r\nPOLYVILYL CLORUA CÓ ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH ĐẾN VÀ BẰNG 450/750 V - PHẦN 7: CÁP DÙNG\r\nCHO THANG MÁY VÀ CÁP DÙNG CHO ĐOẠN NỐI CHỊU UỐN
\r\n\r\nPolyvinyl chloride\r\ninsulated cables of rated voltages up to and including 450/750 V - Part 6: Lift\r\ncables and cables for flexible connections
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật cụ\r\nthể đối với cáp tròn và cáp dẹt dùng cho thang máy và cáp dùng cho đoạn nối chịu\r\nuốn có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V.
\r\n\r\nTừng loại cáp phải phù hợp với các yêu cầu tương\r\nứng cho trong TCVN 6610-1 (IEC 60227-1) và các yêu cầu cụ thể của tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết\r\nđể áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố, chỉ\r\náp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố, áp dụng\r\nbản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
\r\n\r\nTCVN 6610-1:2007 (IEC 60227-1:1998), Cáp cách\r\nđiện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V - Phần 1:\r\nYêu cầu chung
\r\n\r\nTCVN 6610-2:2007 (IEC 60227-2:2003), Cáp cách\r\nđiện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V - Phần 2:\r\nPhương pháp thử
\r\n\r\nTCVN 6612:2007 (IEC 60228:2004), Ruột dẫn của\r\ncáp cách điện
\r\n\r\nTCVN 6613-1:2000 (IEC 60332-1:1993), Thử\r\nnghiệm cáp điện trong điều kiện cháy - Phần 1: Thử nghiệm dây đơn hoặc cáp đơn cách\r\nđiện ở trạng thái thẳng đứng[1]
\r\n\r\nTCVN 6614-1-1:2008 (IEC 60811-1-1:2011), Phương\r\npháp thử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vỏ bọc của cáp điện - Phần\r\n1: Phương pháp áp dụng chung - Mục 1: Đo chiều dày và kích thước ngoài - Thử\r\nnghiệm xác định đặc tính cơ.
\r\n\r\nTCVN 6614-1-2:2008 (IEC 60811-1-2:1985,\r\namendment 1:1989, amendment 2:2000), Phương pháp thử nghiệm chung đối với vật\r\nliệu cách điện và vỏ bọc của cáp điện - Phần 1: Phương pháp áp dụng chung - Mục\r\n2: Phương pháp lão hóa nhiệt.
\r\n\r\nTCVN 6614-1-4:2008 (IEC 60811-1-4:1985,\r\namendment 1:1993, amendment 2:2001), Phương pháp thử nghiệm chung đối với vật\r\nliệu cách điện và vỏ bọc của cáp điện - Phần 1-4: Phương pháp áp dụng chung -\r\nThử nghiệm ở nhiệt độ thấp
\r\n\r\nTCVN 6614-3-1:2000 (IEC 60811-3-1:1985,\r\namendment 1:1994, amendment 2:2005), Phương pháp thử nghiệm chung đối với vật\r\nliệu cách điện và vỏ bọc của cáp điện - Phần 3: Phương pháp riêng đối với hợp\r\nchất PVC - Mục 1: Thử nghiệm nén ở nhiệt độ cao - Thử nghiệm tính kháng nứt
\r\n\r\nTCVN 6614-3-2:2000 (IEC 60811-3-2:1985, amendment\r\n1:1993, amendment 2:2003), Phương pháp thử nghiệm chung đối với vật liệu cách\r\nđiện và vỏ bọc của cáp điện - Phần 3-2: Phương pháp qui định cho hợp chất PVC -\r\nThử nghiệm tổn hao khối lượng - Thử nghiệm độ ổn định nhiệt
\r\n\r\nIEC 60096-0-1:1990, Radio-frequency cables - Part\r\n0-1: Guide to the design of detailed specifications - Coaxial cables (Cáp tần\r\nsố radio - Phần 0-1: Hướng dẫn thiết kế các yêu cầu kỹ thuật chi tiết - Cáp đồng\r\ntrục)[2]
\r\n\r\nIEC 60502-1:1997, Power cables with extruded insulation\r\nand their accessories for rated voltages from 1 kV (Um = 1,2 kV) up\r\nto 30 kV (Um = 36 kV) - Part 1: Cables for rated voltages of 1 kV (Um\r\n= 1,2 kV) and 3 kV (Um = 3,6 kV) (Cáp điện lực cách điện theo công\r\nnghệ đùn và các phụ kiện của chúng dùng cho điện áp danh định từ 1 kV (Um\r\n= 1,2 kV) đến 30 kV (Um = 36 kV) - Phần 1: Cáp dùng cho điện áp danh\r\nđịnh bằng 1 kV (Um = 1,2 kV) và 3 kV (Um = 3,6 kV))[3]
\r\n\r\n3. Cáp dẹt có vỏ bọc\r\nbằng PVC dùng cho thang máy và cáp dùng cho đoạn nối chịu uốn
\r\n\r\n\r\n\r\n6610 TCVN 71f (60227 IEC 71f).
\r\n\r\n\r\n\r\n• 300/500 V đối với cáp có ruột dẫn có diện\r\ntích mặt cắt ngang danh nghĩa không lớn hơn 1 mm2;
\r\n\r\n• 450/750 V đối với ruột dẫn lớn hơn 1 mm2.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.3.1. Ruột dẫn
\r\n\r\nSố lượng ruột dẫn: 3, 4, 5, 6, 9, 12, 16, 18,\r\n20 hoặc 24.
\r\n\r\nSự kết hợp giữa diện tích mặt cắt ngang và số\r\nlượng ruột dẫn được cho trong Bảng 1 dưới đây.
\r\n\r\nBảng 1 - Sự kết hợp\r\ngiữa diện tích mặt cắt ngang và số lượng ruột dẫn
\r\n\r\n\r\n Diện tích mặt cắt\r\n ngang danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng ruột dẫn \r\n | \r\n
\r\n 0,75 và 1 \r\n1,5 và 2,5 \r\n4, 6, 10, 16 và 25 \r\n | \r\n \r\n (3), (4), (5), 6,\r\n 9, 12, (16), (18), (20) hoặc 24 \r\n(3), 4, 5, 6, 9 hoặc\r\n 12 \r\n4 hoặc 5 \r\n | \r\n
Giá trị trong ngoặc là giá trị không ưu tiên.
\r\n\r\nRuột dẫn phải phù hợp với các yêu cầu cho\r\ntrong TCVN 6612 (IEC 60228) đối với ruột dẫn cấp 5.
\r\n\r\nRuột dẫn của lõi nằm ở vị trí mép có thể gồm có\r\nsợi đồng và sợi thép. Diện tích mặt cắt ngang hình học danh nghĩa của các ruột\r\ndẫn này phải bằng diện tích mặt cắt ngang của các ruột dẫn khác và điện trở lớn\r\nnhất không được lớn hơn hai lần điện trở lớn nhất của ruột dẫn bằng đồng có\r\ncùng diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa.
\r\n\r\n3.3.2. Cách điện
\r\n\r\nCách điện phải làm bằng hợp chất polyvinyl\r\nclorua loại PVC/D được bao quanh từng ruột dẫn.
\r\n\r\nChiều dày cách điện phải phù hợp với các giá\r\ntrị qui định trong Bảng 4, cột 2.
\r\n\r\nĐiện trở cách điện không được nhỏ hơn các giá\r\ntrị cho trong Bảng 4, cột 3.
\r\n\r\n3.3.3. Bố trí các lõi và các dây chịu lực,\r\nnếu có
\r\n\r\nCác lõi phải nằm song song với nhau. Tuy\r\nnhiên cũng có thể được phép nhóm hai, ba, bốn hoặc năm lõi với nhau; trong trường\r\nhợp này có thể nhồi vào mỗi nhóm những sợi xơ. Các lõi phải có thể tách ra được\r\nmà không làm hỏng cách điện.
\r\n\r\nCác dây chịu lực bằng vật liệu dệt cũng có\r\nthể được sử dụng.
\r\n\r\nDây (hoặc các dây) chịu lực bằng kim loại\r\ncũng có thể được sử dụng: trong trường hợp như vậy chúng phải được phủ bằng vật\r\nliệu chịu mài mòn không dẫn điện.
\r\n\r\nNếu các lõi được nhóm lại thì các nhóm phải\r\nphù hợp với Bảng 2 dưới đây.
\r\n\r\nBảng 2 - Nhóm các lõi
\r\n\r\n\r\n Số lượng lõi \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n
\r\n Lập nhóm \r\n | \r\n \r\n 2+1+2 \r\n | \r\n \r\n 2x3 \r\n | \r\n \r\n 3x3 \r\n | \r\n \r\n 3x4 \r\n | \r\n \r\n 4x4 \r\n | \r\n \r\n 4+5+5+4 \r\n | \r\n \r\n 5x4 \r\n | \r\n \r\n 6x4 \r\n | \r\n
Giá trị khe hở danh nghĩa e1 phân cách\r\ncác nhóm được cho trong Bảng 5, cột 2 (xem thêm Hình 1).
\r\n\r\nKhông có yêu cầu về giá trị trung bình của\r\nkhe hở e1. Tuy nhiên, bất kỳ khe hở nào phân cách các nhóm cũng có\r\nthể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa e1 với điều kiện là sai lệch không\r\nquá 0,2 mm + 20 % giá trị danh nghĩa này.
\r\n\r\n3.3.4. Vỏ bọc
\r\n\r\nVỏ bọc phải được làm bằng hợp chất polyvinyl\r\nclorua loại PVC/ST5 bọc xung quanh các lõi.
\r\n\r\nVỏ bọc phải được áp chặt tránh tạo ra những\r\nlỗ hổng và không được dính vào các lõi. Các mép của cáp phải được lượn tròn.
\r\n\r\nChiều dày vỏ bọc phải phù hợp với các giá trị\r\nqui định e2 và e3 cho trong Bảng 5, cột 3 (xem thêm Hình\r\n1).
\r\n\r\nGiá trị trung bình e2 và giá trị\r\ntrung bình e3 không được nhỏ hơn giá trị quy định tương ứng. Tuy\r\nnhiên, chiều dày ở điểm bất kỳ có thể nhỏ hơn giá trị qui định nhưng độ chênh\r\nlệch không được vượt quá 0,2 mm + 20 % giá trị qui định tương ứng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hình vẽ này chỉ minh họa cho chiều\r\ndày của vỏ bọc và khe hở nêu trong Bảng 5 mà không đặc trưng cho thiết kế thực\r\ntế
\r\n\r\nHình 1 - Mặt cắt\r\nngang của cáp
\r\n\r\n\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với yêu cầu của 3.3 bằng\r\ncách xem xét và bằng các thử nghiệm cho trong Bảng 6, ngoài ra do mặt cắt chữ\r\nnhật của cáp, phải tính đến các sửa đổi và bổ sung dưới đây. Trong trường hợp thuộc\r\nđối tượng áp dụng, các thử nghiệm qui định trong các điều từ 3.4.1 đến 3.4.5\r\nphải được thực hiện cùng với các thử nghiệm liên quan được qui định trong Bảng\r\n6.
\r\n\r\n3.4.1. Thử nghiệm nén ở nhiệt độ cao đối với\r\nvỏ bọc
\r\n\r\nNếu các mặt hẹp hơn của cáp được lượn tròn hoàn\r\ntoàn thì thử nghiệm này phải thực hiện trên một mặt hẹp hơn theo 8.2 của TCVN 6614-3-1\r\n(IEC 60811-3-1). Để tính lực ép, D là kích thước nhỏ của cáp và δ là chiều dày\r\ntrung bình của vỏ bọc e3 được xác định như ở 8.1.4 của TCVN 6614-1-1\r\n(IEC 60811-1-1).
\r\n\r\nNếu các mặt hẹp hơn của cáp là mặt phẳng hoặc\r\ngần như phẳng như thể hiện trên Hình 1 thì thử nghiệm này phải được thực hiện\r\ntheo 8.2 của TCVN 6614-3-1 (IEC 60811-3-1), với phương pháp được sửa đổi như\r\nsau:
\r\n\r\na) Chuẩn bị mảnh thử nghiệm
\r\n\r\nCắt một dải ở phía mặt rộng của cáp theo\r\nchiều dọc trục của cáp. Ở mặt phía trong, chỉ được loại bỏ các gờ bằng cách mài\r\nhoặc cắt. Chiều rộng của dải cần thử nghiệm phải ít nhất là 10 mm nhưng không lớn\r\nhơn 20 mm. Chiều dài của dải này được đo tại vị trí đặt lực ép F vào.
\r\n\r\nb) Vị trí của mảnh thử nghiệm đặt vào thiết bị\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nMảnh thử nghiệm phải được quấn quanh một trục\r\ncuốn có đường kính xấp xỉ bằng đường kính lõi cáp, trục dài của mảnh thử nghiệm\r\nphải vuông góc với trục của trục cuốn. Vị trí đặt phải sao cho bề mặt phía\r\ntrong của mảnh thử nghiệm tiếp xúc với chu vi của trục cuốn ít nhất 120o\r\n(xem Hình 2). Dao nén bằng kim loại của thiết bị thử nghiệm phải được đặt vào đoạn\r\ngiữa của mảnh thử nghiệm.
\r\n\r\nc) Tính toán lực ép
\r\n\r\nXem 8.2.4 của TCVN 6614-3-1 (IEC 60811-3-1);\r\nd (tính bằng milimét) là chiều dày của mảnh thử nghiệm tại vị trí đặt lực. D\r\n(tính bằng milimét) là đường kính của trục cuốn cộng với hai lần giá trị của d.
\r\n\r\nd) Vết lõm
\r\n\r\nĐộ sâu của vết lõm phải tương ứng với giá trị\r\nban đầu của d đã được mô tả ở trên.
\r\n\r\nHình 2 - Cơ cấu tạo\r\nvết lõm
\r\n\r\n3.4.2. Thử nghiệm va đập trên cáp hoàn chỉnh ở\r\nnhiệt độ thấp
\r\n\r\nKhối lượng của búa được qui định ở 8.5.4 của\r\nTCVN 6614-1-4 (IEC 60881-1-4) phải được chọn căn cứ theo kích thước nhỏ của cáp\r\ndẹt.
\r\n\r\n3.4.3. Thử nghiệm độ mềm dẻo
\r\n\r\nThử nghiệm này không áp dụng cho cáp dùng cho\r\nthang máy. (Thử nghiệm thích hợp hơn đối với cáp này đang được xem xét.)
\r\n\r\nThử nghiệm này chỉ phải thực hiện đối với cáp\r\ncó diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa của ruột dẫn bằng 0,75 mm2, 1\r\nmm2, 1,5 mm2, 2,5 mm2 hoặc 4 mm2 và\r\nsố lượng lõi không quá năm lõi.
\r\n\r\nKhối lượng của vật nâng treo trên mỗi đầu cáp\r\nvà đường kính của puli A và B phải như các giá trị cho trong Bảng 3 dưới đây.
\r\n\r\nBảng 3 - Thử nghiệm độ\r\nmềm dẻo
\r\n\r\n\r\n Kiểu cáp mềm \r\n | \r\n \r\n Khối lượng vật nặng \r\nkg \r\n | \r\n \r\n Đường kính puli \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n Cáp dẹt có vỏ bọc bằng PVC dùng cho các\r\n đoạn nối chịu uốn có diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa của ruột dẫn bằng. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 0,75 mm2 và 1 mm2 \r\n1,5 mm2 và 2,5 mm2 \r\n4 mm2 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n1,5 \r\n2,0 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n120 \r\n200 \r\n | \r\n
3.4.4. Thử nghiệm độ mềm dẻo tĩnh
\r\n\r\nThử nghiệm này phải được thực hiện theo 3.5 của\r\nTCVN 6610-2 (IEC 60227-2).
\r\n\r\nKhoảng cách I' cần phù hợp không được\r\nlớn hơn 0,70 m.
\r\n\r\n3.4.5. Thử nghiệm tính chậm cháy
\r\n\r\nTrong thử nghiệm này, ngọn lửa phải chạm vào\r\ngiữa mặt dẹt của cáp.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐối với thang máy và thiết bị nâng hạ, kiểu\r\ncáp này được thiết kế để dùng cho hệ thống lắp đặt khi đoạn treo tự do không\r\nvượt quá 35 m và tốc độ di chuyển không vượt quá 1,6 m/s. Việc sử dụng cáp vượt\r\nquá các giới hạn này phải được thỏa thuận giữa người mua và nhà chế tạo, ví dụ như\r\ncần tăng cường thêm dây chịu lực căng.
\r\n\r\nYêu cầu kỹ thuật cụ thể này không áp dụng cho\r\ncáp được sử dụng ở nhiệt độ dưới 0 oC.
\r\n\r\nNhiệt độ cao nhất của ruột dẫn trong sử dụng\r\nbình thường là 70 oC.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Những hướng dẫn khác đang được xem\r\nxét.
\r\n\r\nBảng 4 - Dữ liệu chung\r\nđối với kiểu 6610 TCVN 71f (60227 IEC 71f)
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Diện tích mặt cắt\r\n ngang danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Chiều dày cách\r\n điện, giá trị qui định \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Điện trở cách điện nhỏ\r\n nhất ở 70 oC \r\nMΩ.km \r\n | \r\n
\r\n 0,75 \r\n1 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4 \r\n6 \r\n10 \r\n16 \r\n25 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n0,6 \r\n0,7 \r\n0,8 \r\n0,8 \r\n0,8 \r\n1,0 \r\n1,0 \r\n1,2 \r\n | \r\n \r\n 0,011 \r\n0,010 \r\n0,010 \r\n0,009 \r\n0,007 \r\n0,006 \r\n0,0056 \r\n0,0046 \r\n0,0044 \r\n | \r\n
Bảng 5 - Khe hở giữa\r\ncác nhóm, nếu có, và chiều dày vỏ bọc đối với kiểu 6610 TCVN 71f (60227 IEC\r\n71f)
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n Diện tích mặt cắt\r\n ngang danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Giá trị danh nghĩa của\r\n khe hở \r\ne1 | \r\n \r\n Chiều dày vỏ bọc,\r\n giá trị qui định \r\n | \r\n |
\r\n e2 | \r\n \r\n e3 | \r\n ||
\r\n 0,75 \r\n1 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4 \r\n6 \r\n10 \r\n16 \r\n25 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n1,0 \r\n1,0 \r\n1,5 \r\n1,5 \r\n1,5 \r\n1,5 \r\n1,5 \r\n1,5 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n0,9 \r\n1,0 \r\n1,0 \r\n1,2 \r\n1,2 \r\n1,4 \r\n1,5 \r\n1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n1,5 \r\n1,5 \r\n1,8 \r\n1,8 \r\n1,8 \r\n1,8 \r\n2,0 \r\n2,0 \r\n | \r\n
Bảng 6 - Thử nghiệm\r\nđối với kiểu 6610 TCVN 71f (60227 IEC 71f)
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Loại thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Phương pháp thử\r\n nghiệm được nêu trong \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm điện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN 6610-2 (IEC\r\n 60227-2) \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Điện trở ruột dẫn \r\n | \r\n \r\n T, S \r\n | \r\n \r\n 2.1 của TCVN 6610-2\r\n (IEC 60227-2) \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm điện áp trên lõi theo điện áp: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2.1 \r\n | \r\n \r\n - ở 1500 V đối với Uo/U bằng\r\n 300/500 V và chiều dày cách điện đến và bằng 0,6 mm \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 2.3 của TCVN 6610-2\r\n (IEC 60227-2) \r\n | \r\n
\r\n 1.2.2 \r\n | \r\n \r\n - ở 2500 V đối với Uo/U bằng\r\n 450/750 V và chiều dày cách điện lớn hơn 0,6 mm \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 2.3 của TCVN 6610-2\r\n (IEC 60227-2) \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm điện áp trên cáp hoàn chỉnh theo\r\n điện áp: \r\n | \r\n \r\n T, S \r\n | \r\n \r\n 2.2 của TCVN 6610-2\r\n (IEC 60227-2) \r\n | \r\n
\r\n 1.3.1 \r\n | \r\n \r\n - ở 2000 V đối với Uo/U bằng\r\n 300/500 V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3.2 \r\n | \r\n \r\n - ở 2500 V đối với Uo/U bằng\r\n 450/750 V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Điện trở cách điện ở 70 oC \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 2.4 của TCVN 6610-2\r\n (IEC 60227-2) \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu về đặc tính kết cấu và kích thước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN 6610-1 (IEC\r\n 60227-1) và TCVN 6610-2 (IEC 60227-2) \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu về kết cấu \r\n | \r\n \r\n T, S \r\n | \r\n \r\n TCVN 6610-1 (IEC\r\n 60227-1) \r\nXem xét và thử\r\n nghiệm bằng tay \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Đo chiều dày cách điện \r\n | \r\n \r\n T, S \r\n | \r\n \r\n 1.9 của TCVN 6610-2\r\n (IEC 60227-2) \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Đo chiều dày vỏ bọc \r\n | \r\n \r\n T, S \r\n | \r\n \r\n 1.10 của TCVN\r\n 6610-2 (IEC 60227-2) \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đặc tính cơ của cách điện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm kéo trước lão hóa \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 9.1 của TCVN\r\n 6614-1-1 (IEC 60811-1-1) \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm kéo sau lão hóa \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 8.1.3 của TCVN\r\n 6614-1-2 (IEC 60811-1-2) \r\n | \r\n
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm tổn hao khối lượng \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 8.1 của TCVN 6614-3-2\r\n (IEC 60811-3-2) \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n4.1 \r\n4.2 \r\n4.3 \r\n | \r\n \r\n Đặc tính cơ của vỏ bọc \r\nThử nghiệm kéo trước lão hóa \r\nThử nghiệm kéo sau lão hóa \r\nThử nghiệm tổn hao khối lượng \r\n | \r\n \r\n \r\n T \r\nT \r\nT \r\n | \r\n \r\n \r\n 9.2 của TCVN\r\n 6614-1-1 (IEC 60811-1-1) \r\n8.1.3 của TCVN\r\n 6614-1-2 (IEC 60811-1-2) \r\n8.2 của TCVN 6614-3-2\r\n (IEC 60811-3-2) \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n5.1 \r\n5.2 \r\n\r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm nén ở nhiệt độ cao \r\nCách điện \r\nVỏ bọc \r\n | \r\n \r\n \r\n T \r\nT \r\n | \r\n \r\n TCVN 6614-3-1 (IEC 60811-3-1) \r\n8.1 của TCVN\r\n 6614-3-1 (IEC 60811-3-1) \r\n8.2 của TCVN\r\n 6614-3-1 (IEC 60811-3-1) \r\nXem thêm 3.4.1 của\r\n tiêu chuẩn này \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Độ đàn hồi và độ bền va đập ở nhiệt độ thấp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN 6614-1-4 (IEC\r\n 60811-1-4) \r\n | \r\n
\r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm uốn đối với cách điện ở nhiệt độ\r\n thấp \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 8.1 của TCVN\r\n 6614-1-4 (IEC 60811-1-4) \r\n | \r\n
\r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm uốn đối với vỏ bọc ở nhiệt độ\r\n thấp \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 8.2 của TCVN\r\n 6614-1-4 (IEC 60811-1-4) \r\n | \r\n
\r\n 6.3 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm độ dãn dài đối với vỏ bọc ở\r\n nhiệt độ thấp \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 8.4 của TCVN\r\n 6614-1-4 (IEC 60811-1-4) \r\n | \r\n
\r\n 6.4 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm va đập trên cáp hoàn chỉnh \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 8.5 của TCVN\r\n 6614-1-4 (IEC 60811-1-4) \r\nXem thêm 3.4.2 của\r\n tiêu chuẩn này \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n7.1 \r\n7.2 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm sốc nhiệt \r\nCách điện \r\nVỏ bọc \r\n | \r\n \r\n \r\n T \r\nT \r\n | \r\n \r\n TCVN 6614-3-1 (IEC\r\n 60811-3-1) \r\n9.1 của TCVN\r\n 6614-3-1 (IEC 60811-3-1) \r\n9.2 của TCVN\r\n 6614-3-1 (IEC 60811-3-1) \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n8.1 \r\n\r\n 8.2 \r\n | \r\n \r\n Độ bền cơ của cáp hoàn chỉnh \r\nThử nghiệm độ mềm dẻo \r\n\r\n Thử nghiệm độ mềm dẻo tĩnh \r\n | \r\n \r\n \r\n T \r\n\r\n T \r\n | \r\n \r\n TCVN 6610-2 (IEC\r\n 60227-2) \r\n3.1 của TCVN 6610-2\r\n (IEC 60227-2) \r\nXem thêm 3.4.3 của\r\n tiêu chuẩn này \r\n3.5 của TCVN 6610-2\r\n (IEC 60227-2) \r\nXem thêm 3.4.4 của\r\n tiêu chuẩn này \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm tính chậm cháy \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n TCVN 6613-1 (IEC 60332-1) \r\nXem thêm 3.4.5 của\r\n tiêu chuẩn này \r\n | \r\n
4. Cáp tròn có vỏ bọc\r\nbằng PVC dùng cho thang máy và cáp dùng cho đoạn nối chịu uốn
\r\n\r\n\r\n\r\n6610 TCVN 71c (60227 IEC 71c).
\r\n\r\n\r\n\r\n• 300/500 V đối với cáp có ruột dẫn có diện\r\ntích mặt cắt ngang danh nghĩa không lớn hơn 1 mm2;
\r\n\r\n• 450/750 V đối với ruột dẫn lớn hơn 1 mm2.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.3.1. Ruột dẫn
\r\n\r\nSự kết hợp giữa diện tích mặt cắt ngang và số\r\nlượng ruột dẫn ưu tiên được cho trong Bảng 7.
\r\n\r\nBảng 7 - Sự kết hợp\r\ngiữa diện tích mặt cắt ngang và số lượng ruột dẫn
\r\n\r\n\r\n Diện tích mặt cắt\r\n ngang danh nghĩa của mm2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng ruột dẫn ưu\r\n tiên a) \r\n | \r\n
\r\n 0,75, 1, 1,5 và 2,5 \r\n4, 6, 10, 16 và 25 \r\n | \r\n \r\n 6, 9, 12, 18, 24 hoặc\r\n 30 \r\n4 hoặc 5 \r\n | \r\n
\r\n a) Số lượng ruột dẫn ưu tiên nêu trên không loại\r\n trừ kết cấu của cáp có số lượng lõi khác hoặc nhiều hơn. \r\n | \r\n
Ruột dẫn phải phù hợp với các yêu cầu cho\r\ntrong TCVN 6612 (IEC 60228) đối với ruột dẫn cấp 5, ngoài ra giá trị điện trở\r\nlớn nhất của các ruột dẫn có diện tích mặt cắt ngang nhỏ hơn hoặc bằng 2,5 mm2\r\nphải được tăng thêm 5 %. Sợi dây có thể phủ thiếc hoặc không phủ thiếc.
\r\n\r\nCác khối viễn thông sau đây có thể đưa vào bất\r\nkỳ lớp nào của cáp:
\r\n\r\n- cáp sợi quang;
\r\n\r\n- cáp đồng trục;
\r\n\r\n- các cặp dây điện thoại có màn chắn và các\r\nlõi đơn có màn chắn có diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa của ruột dẫn ít nhất\r\nlà 0,5 mm2.
\r\n\r\nRuột dẫn của các cặp dây điện thoại và các\r\nlõi đơn phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 6612 (IEC 60228) đối với ruột dẫn\r\ncấp 5.
\r\n\r\nTất cả các khối viễn thông đều phải được bọc bằng\r\nvật liệu phi kim loại bằng phương pháp đùn thích hợp hoặc bằng băng quấn.
\r\n\r\n4.3.2. Cách điện đối với lõi điều khiển và lõi\r\nđiện lực
\r\n\r\nCách điện phải làm bằng hợp chất polyvinyl\r\nclorua loại PVC/D bọc xung quanh từng ruột dẫn.
\r\n\r\nChiều dày cách điện phải phù hợp với giá trị\r\nqui định trong Bảng 8, cột 2.
\r\n\r\nĐiện trở cách điện không được nhỏ hơn giá trị\r\ncho trong Bảng 8, cột 3.
\r\n\r\nBảng 8 - Dữ liệu\r\nchung đối với kiểu 6610 TCVN 71c (60227 IEC 71c)
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Diện tích mặt cắt\r\n ngang danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Chiều dày cách điện, mm \r\n | \r\n \r\n Điện trở cách điện MΩ . km \r\n | \r\n
\r\n 0,75 \r\n1 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4 \r\n6 \r\n10 \r\n16 \r\n25 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n0,6 \r\n0,7 \r\n0,8 \r\n0,8 \r\n0,8 \r\n1,0 \r\n1,0 \r\n1,2 \r\n | \r\n \r\n 0,011 \r\n0,010 \r\n0,010 \r\n0,009 \r\n0,007 \r\n0,006 \r\n0,0056 \r\n0,0046 \r\n0,0044 \r\n | \r\n
4.3.3. Cụm lõi, sợi chính giữa, khối viễn\r\nthông và sợi độn, nếu có
\r\n\r\nĐối với cáp dùng cho thang máy, các lõi có hoặc\r\nkhông có sợi độn hoặc khối viễn thông phải được xoắn quanh sợi chính giữa.
\r\n\r\nSợi chính giữa phải là:
\r\n\r\na) dây gai, dây đay hoặc vật liệu tương tự,\r\nhoặc
\r\n\r\nb) dây chịu lực, hoặc
\r\n\r\nc) kết hợp của a) và b).
\r\n\r\nDây chịu lực phải làm bằng vật liệu phi kim\r\nloại hoặc kim loại được bọc vật liệu không dẫn điện chịu mài mòn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mục đích bọc là để ngăn hỏng lõi\r\nkhi các tao dây của dây chịu lực bị đứt.
\r\n\r\nSợi độn, nếu có, phải bằng cotton khô hoặc vật\r\nliệu sợi thích hợp khác.
\r\n\r\nĐối với cáp dùng cho các ứng dụng khác không\r\nphải là cáp dùng cho thang máy thì có thể có hoặc không có sợi chính giữa\r\nvà/hoặc dây chịu lực.
\r\n\r\nCác lõi phải được bố trí để tạo thành một lớp\r\nđối với cáp có 6, 9 và 12 lõi và một hoặc hai lớp đối với cáp có nhiều hơn 12\r\nlõi đến 30 lõi.
\r\n\r\nVì có thể chế tạo cáp có nhiều hơn 30 lõi\r\n(xem chú thích của Bảng 7) cho nên trong trường hợp này số lượng lớp có thể tăng\r\nlên một cách tương ứng. Cụm lõi phải có mặt cắt tương đối tròn.
\r\n\r\nChiều dài bước xoắn của lõi đã bố trí không\r\nđược vượt quá 11 lần đường kính đường tròn đi qua các tâm của chính các lõi đã\r\nbố trí đó.
\r\n\r\n4.3.4. Lớp bọc cụm lõi
\r\n\r\nLớp bọc cụm lõi bằng lưới đan hoặc băng có thể\r\nbao quanh cụm lõi hoàn chỉnh.
\r\n\r\nLưới đan phải bằng vật liệu tự nhiên (ví dụ\r\ncotton, cotton đã qua xử lý) hoặc vật liệu tổng hợp (ví dụ rayon). Lưới đan phải\r\nđồng nhất không có mối thắt nút hoặc khe hở.
\r\n\r\nBăng phải bằng vật liệu tự nhiên hoặc tổng\r\nhợp tương thích với vật liệu cách điện và vỏ bọc. Băng phải được quấn theo hình\r\nxoắn ốc có phần gối lên nhau thích hợp.
\r\n\r\n4.3.5. Màn chắn
\r\n\r\nCó thể có màn chắn bao quanh lớp bọc cụm lõi.
\r\n\r\nMàn chắn phải là một lưới đan bằng sợi đồng ủ\r\ncó phủ thiếc hoặc không phủ thiếc có đường kính lớn nhất là 0,21 mm được đặt\r\ncân xứng.
\r\n\r\nLưới đan phải là lưới bằng sợi đồng hoặc màn\r\nchắn dạng sợi đồng được đan mắt cáo với vật liệu dệt thích hợp (ví dụ polyeste).
\r\n\r\nTỷ lệ phần trăm của đồng trong lưới đan theo\r\ndiện tích bao bọc phải ít nhất là 85 % được tính toán theo phương pháp thích\r\nhợp (ví dụ IEC 60096-0-1).
\r\n\r\n4.3.6. Vỏ bọc
\r\n\r\nVỏ bọc phải làm bằng hợp chất polyvinyl\r\nclorua loại PVC/ST5 bao quanh lớp bọc cụm lõi hoặc màn chắn, nếu có.
\r\n\r\nVỏ bọc phải tách ra được mà không gây hỏng lớp\r\nbên dưới, ngoại trừ lưới đan được qui định ở 4.3.4.
\r\n\r\nChiều dày vỏ bọc phải phù hợp với giá trị qui\r\nđịnh trong Bảng 9.
\r\n\r\nBảng 9 - Chiều dày vỏ\r\nbọc
\r\n\r\n\r\n Đường kính giả định\r\n bao ngoài lớp bọc cụm lõi a) \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Chiều dày vỏ bọc, giá\r\n trị quy định \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n đến 9,0 \r\n9,1 đến 14,0 \r\n14,1 đến 18,0 \r\n18,1 đến 22,0 \r\n22,0 và lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n1,3 \r\n1,6 \r\n2,0 \r\n2,4 \r\n | \r\n
\r\n a) Kể cả màn chắn, nếu có \r\n | \r\n
Kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu của 4.3 bằng\r\ncách xem xét và bằng các thử nghiệm cho trong Bảng 11.
\r\n\r\n4.4.1. Thử nghiệm độ mềm dẻo
\r\n\r\n4.4.1.1. Thử nghiệm độ mềm dẻo đối với cáp dùng\r\ncho thang máy
\r\n\r\n4.4.1.1.1. Trang thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nCơ cấu uốn cơ khí gồm có hai bàn trượt lắp\r\nđặt ở cùng độ cao và di chuyển theo chiều ngang tiến lại gần và rời xa nhau\r\ntheo chuyển động điều hòa đơn giản, vận tốc tức thời của các bàn trượt là bằng nhau.\r\nCác bàn trượt đạt đến gia tốc tương đối lớn nhất là 4 m/s2 và hoàn\r\nthành (1500 ± 10) chu trình trong một giờ (một chu trình là sự di chuyển của\r\ncác bàn trượt từ vị trí xa nhất đến vị trí gần nhất rồi trở về vị trí xa nhất\r\nban đầu).
\r\n\r\nMỗi bàn trượt đỡ một ống trượt có gắn các kẹp\r\ncáp gồm các khối kẹp riêng rẽ bằng gỗ có phần "dây đi vào" hình côn\r\ndành cho cáp. Đối với các mẫu thử nghiệm cáp có thành phần đỡ, các kẹp cũng là phương\r\ntiện giữ chặt các thành phần này.
\r\n\r\nKhoảng cách giữa các điểm chốt kẹp cáp phải\r\nlà (1700 ± 10) mm khi bàn trượt ở vị trí xa nhất và (760 ± 10) mm đối với bàn\r\ntrượt ở vị trí gần nhất (xem Hình 3).
\r\n\r\n4.4.1.1.2. Bố trí trang thiết bị
\r\n\r\nBan đầu, các bàn trượt của trang thiết bị này\r\nđược đặt ở vị trí xa nhất và mẫu cáp thử nghiệm được đo và cắt sao cho khi kẹp vào\r\ntừng đầu thì sẽ có (40 ± 5) mm sai lệch tĩnh ở tâm của mẫu thử nghiệm (chiều\r\ndài lõi nhô ra ngoài đầu cắt phải đủ cho các mối nối điện được đề cập ở 4.4.1.1.3;\r\nxem Hình 3).
\r\n\r\nSau đó, bàn trượt của trang thiết bị này phải\r\nđược đặt ở vị trí gần nhất và cáp được kẹp mỗi đầu ở một bàn trượt; thành phần\r\nđỡ bất kỳ cũng phải được xiết chặt. Phần hình côn của kẹp riêng rẽ phải được\r\nlàm đầy bằng epoxy hoặc hợp chất chứa nhựa polyuretan.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Kẹp phải kẹp chắc chắn với mức độ linh\r\nhoạt nhất định để ruột dẫn không bị hỏng trước ở bên trong kẹp cáp.
\r\n\r\n4.4.1.1.3. Nối điện đến cáp
\r\n\r\nCác lõi cáp riêng rẽ phải được nối sao cho tạo\r\nthành mạch nối tiếp liên tục. Các đầu hở của mạch điện phải được nối đến nguồn\r\nmột chiều 12 V và được bố trí để theo dõi tính liền mạch của lõi cáp một cách liên\r\ntục. Cũng phải cung cấp các phương tiện để tự động ngừng thiết bị thử nghiệm trong\r\ntrường hợp xuất hiện hở mạch trong lõi cáp. Phải có phương tiện để đặt lên cáp\r\nđiện áp thử nghiệm cao (1,5 kV xoay chiều hoặc 2,5 kV một chiều trong 5 min)\r\nhàng tuần.
\r\n\r\n4.4.1.1.4. Yêu cầu thử nghiệm
\r\n\r\nSau khi lắp đặt vào trang thiết bị thử nghiệm,\r\ncáp phải chịu 3 000 000 chu kỳ uốn. Việc uốn phải tiến hành liên tục, trừ một\r\nlần trong một tuần, trang thiết bị phải được ngừng lại để thử nghiệm điện áp\r\ncao. Việc theo dõi tính liền mạch của từng lõi phải được thực hiện liên tục qua\r\nviệc uốn.
\r\n\r\nRuột dẫn không được hở mạch trong các chu kỳ\r\nuốn và không có phóng điện bề mặt hoặc đánh thủng cách điện trong quá trình thử\r\nnghiệm điện áp cao.
\r\n\r\nHình 3 - Trang thiết\r\nbị thử nghiệm độ mềm dẻo
\r\n\r\n4.4.1.2. Thử nghiệm độ mềm dẻo đối với các\r\nloại cáp khác (cáp không dùng cho thang máy)
\r\n\r\nĐối với cáp không dùng cho thang máy, thử\r\nnghiệm độ mềm dẻo phải được thực hiện với các sửa đổi cho trong Bảng 10.
\r\n\r\nBảng 10 - Thử nghiệm\r\nđộ mềm dẻo
\r\n\r\n\r\n Kiểu cáp mềm \r\n | \r\n \r\n Khối lượng vật nặng \r\nkg \r\n | \r\n \r\n Đường kính puli \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n Cáp tròn có vỏ bọc bằng PVC dùng cho đoạn\r\n nối chịu uốn \r\n- diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa không\r\n lớn hơn 1 mm2 \r\n- diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa 1,5 mm2\r\n và 2,5 mm2 \r\n- diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa 4 mm2 \r\n | \r\n \r\n \r\n 1,0 \r\n1,5 \r\n2,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n 80 \r\n120 \r\n200 \r\n | \r\n
4.4.2. Thử nghiệm độ mềm dẻo tĩnh
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện theo 3.5 của TCVN 6610-2\r\n(IEC 60227-2).
\r\n\r\nKhoảng cách l' cần phù hợp, không được\r\nlớn hơn 30 lần đường kính ngoài đo được của cáp cần thử nghiệm.
\r\n\r\n4.4.3. Độ bền kéo của dây chịu lực
\r\n\r\nNếu không có thỏa thuận nào khác giữa nhà chế\r\ntạo và người sử dụng thì độ bền kéo của sợi chính giữa là dây chịu lực phải\r\nđược thử nghiệm theo yêu cầu ở 3.6 của TCVN 6610-2 (IEC 60227-2).
\r\n\r\nSợi chính giữa hoặc dây chịu lực không được\r\nđứt trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\n4.4.4. Thử nghiệm khác
\r\n\r\nThử nghiệm và các yêu cầu khác có thể được bổ\r\nsung tùy thuộc vào thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐối với thang máy và thiết bị nâng hạ, kiểu\r\ncáp này được thiết kế cho hệ thống dùng để lắp đặt trong trường hợp đoạn cáp\r\ntreo tự do không quá 45 m và tốc độ di chuyển không vượt quá 4,0 m/s.
\r\n\r\nĐể hướng dẫn sử dụng cáp vượt quá các giới\r\nhạn này, cần tham khảo các qui phạm địa phương, khu vực, quốc gia và qui phạm\r\nkhác để xác định chiều dài lớn nhất cho phép để treo và các yêu cầu khác đối\r\nvới tất cả các cáp.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho cáp được sử\r\ndụng ở nhiệt độ dưới 0 oC.
\r\n\r\nNhiệt độ cao nhất của ruột dẫn trong sử dụng bình\r\nthường là 70 oC.
\r\n\r\nBảng 11 - Thử nghiệm\r\nđối với cáp tròn mềm kiểu 6610 TCVN 71c (60227 IEC 71c)
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Loại thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Phương pháp thử\r\n nghiệm được nêu trong \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm điện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN 6610-2 (IEC\r\n 60227-2) \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Điện trở ruột dẫn \r\n | \r\n \r\n T, S \r\n | \r\n \r\n 2.1 của TCVN 6610-2\r\n (IEC 60227-2) \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm điện áp trên lõi theo điện áp: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2.1 \r\n | \r\n \r\n - ở 1500 V đối với Uo/U bằng\r\n 300/500 V và cách điện \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 2.3 của TCVN 6610-2\r\n (IEC 60227-2) \r\n | \r\n
\r\n 1.2.2 \r\n | \r\n \r\n - ở 2500 V đối với Uo/U bằng\r\n 450/750 V và cách điện \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 2.3 của TCVN 6610-2\r\n (IEC 60227-2) \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm điện áp trên cáp hoàn chỉnh theo\r\n điện áp: \r\n | \r\n \r\n T, S \r\n | \r\n \r\n 2.2 của TCVN 6610-2\r\n (IEC 60227-2) \r\n | \r\n
\r\n 1.3.1 \r\n | \r\n \r\n - ở 2000 V đối với Uo/U bằng\r\n 300/500 V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3.2 \r\n | \r\n \r\n - ở 2500 V đối với Uo/U bằng\r\n 450/750 V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Điện trở cách điện ở 70 oC \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 2.4 của TCVN 6610-2\r\n (IEC 60227-2) \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu về đặc tính kết cấu và kích thước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN 6610-1 (IEC\r\n 60227-1) và TCVN 6610-2 (IEC 60227-2) \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu về kết cấu \r\n | \r\n \r\n T, S \r\n | \r\n \r\n TCVN 6610-1 (IEC\r\n 60227-1) \r\nXem xét và thử\r\n nghiệm bằng tay \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Đo chiều dày cách điện \r\n | \r\n \r\n T, S \r\n | \r\n \r\n 1.9 của TCVN 6610-2\r\n (IEC 60227-2) \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Đo chiều dày vỏ bọc \r\n | \r\n \r\n T, S \r\n | \r\n \r\n 1.10 của TCVN\r\n 6610-2 (IEC 60227-2) \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đặc tính cơ của cách điện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm kéo trước lão hóa \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 9.1 của TCVN\r\n 6614-1-1 (IEC 60811-1-1) \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm kéo sau lão hóa \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 8.1.3 của TCVN\r\n 6614-1-2 (IEC 60811-1-2) \r\n | \r\n
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm tổn hao khối lượng \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 8.1 của TCVN\r\n 6614-3-2 (IEC 60811-3-2) \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n4.1 \r\n4.2 \r\n4.3 \r\n | \r\n \r\n Đặc tính cơ của vỏ bọc \r\nThử nghiệm kéo trước lão hóa \r\nThử nghiệm kéo sau lão hóa \r\nThử nghiệm tổn hao khối lượng \r\n | \r\n \r\n \r\n T \r\nT \r\nT \r\n | \r\n \r\n \r\n 9.2 của TCVN\r\n 6614-1-1 (IEC 60811-1-1) \r\n8.1.3 của TCVN\r\n 6614-1-2 (IEC 60811-1-2) \r\n8.2 của TCVN\r\n 6614-3-2 (IEC 60811-3-2) \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n5.1 \r\n5.2 \r\n\r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm nén ở nhiệt độ cao \r\nCách điện \r\nVỏ bọc \r\n | \r\n \r\n \r\n T \r\nT \r\n | \r\n \r\n TCVN 6614-3-1 (IEC\r\n 60811-3-1) \r\n8.1 của TCVN\r\n 6614-3-1 (IEC 60811-3-1) \r\n8.2 của TCVN\r\n 6614-3-1 (IEC 60811-3-1) \r\nXem thêm 3.4.1 của\r\n tiêu chuẩn này \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Độ đàn hồi và độ bền va đập ở nhiệt độ thấp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN 6614-1-4 (IEC\r\n 60811-1-4) \r\n | \r\n
\r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm uốn đối với cách điện ở nhiệt độ\r\n thấp \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 8.1 của TCVN\r\n 6614-1-4 (IEC 60811-1-4) \r\n | \r\n
\r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm uốn đối với vỏ bọc ở nhiệt độ\r\n thấp \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 8.2 của TCVN\r\n 6614-1-4 (IEC 60811-1-4) \r\n | \r\n
\r\n 6.3 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm độ dãn dài đối với vỏ bọc ở nhiệt\r\n độ thấp \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 8.4 của TCVN\r\n 6614-1-4 (IEC 60811-1-4) \r\n | \r\n
\r\n 6.4 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm va đập trên cáp hoàn chỉnh \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 8.5 của TCVN\r\n 6614-1-4 (IEC 60811-1-4) \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n7.1 \r\n7.2 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm sốc nhiệt \r\nCách điện \r\nVỏ bọc \r\n | \r\n \r\n \r\n T \r\nT \r\n | \r\n \r\n TCVN 6614-3-1 (IEC\r\n 60811-3-1) \r\n9.1 của TCVN\r\n 6614-3-1 (IEC 60811-3-1) \r\n9.2 của TCVN\r\n 6614-3-1 (IEC 60811-3-1) \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Độ bền cơ của cáp hoàn chỉnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN 6610-2 (IEC\r\n 60227-2) \r\n | \r\n
\r\n 8.1 \r\n | \r\n \r\n Độ bền kéo của sợi chính giữa có dây chịu\r\n lực \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 3.6 của TCVN 6610-2\r\n (IEC 60227-2) \r\nXem thêm 3.4.3 của\r\n tiêu chuẩn này \r\n | \r\n
\r\n 8.2 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm độ mềm dẻo \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 4.4.1.1 của tiêu\r\n chuẩn này \r\n | \r\n
\r\n 8.2.1 \r\n8.2.2 \r\n | \r\n \r\n Cáp dùng cho thang máy \r\nCáp khác \r\n | \r\n \r\n T \r\nT \r\n | \r\n \r\n 3.1 của TCVN 6610-2\r\n (IEC 60227-2) \r\nXem thêm 4.4.1.2\r\n của tiêu chuẩn này \r\n | \r\n
\r\n 8.3 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm độ mềm dẻo tĩnh \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 3.5 của TCVN 6610-2\r\n (IEC 60227-2) \r\nXem thêm 4.4.2 của\r\n tiêu chuẩn này \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm tính chậm cháy \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n TCVN 6613-1 (IEC\r\n 60332-1) \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nPhương\r\npháp tính toán giả định để xác định kích thước vỏ bọc
\r\n\r\nA.1 Qui định chung
\r\n\r\nPhương pháp tính toán giả định để xác định kích\r\nthước vỏ bọc của cáp phải theo Phụ lục A của IEC 60502-1 có lưu ý đến các thông\r\ntin bổ sung dưới đây.
\r\n\r\nA.2 Ruột dẫn
\r\n\r\nÁp dụng các giá trị của Bảng A.1 của IEC 60502-1\r\ncùng với các giá trị bổ sung của Bảng A.1 sau đây:
\r\n\r\nBảng A.1 - Đường kính\r\ngiả định của ruột dẫn
\r\n\r\n\r\n Đường kính mặt cắt\r\n ngang danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n dL \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n 0,75 \r\n1 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n1,1 \r\n | \r\n
A.3 Đường kính ngoài của các lõi đã bố trí
\r\n\r\nÁp dụng các giá trị của Bảng A.2 của IEC\r\n60502-1 cùng với các giá trị bổ sung của Bảng A.2 sau đây:
\r\n\r\nBảng A.2 - Hệ số ghép\r\nk đối với các lõi đã bố trí
\r\n\r\n\r\n Số lượng lõi \r\n | \r\n \r\n Hệ số ghép \r\nk \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n24 a) \r\n30 \r\n30 a) \r\n | \r\n \r\n 6,00 \r\n9,00 \r\n7,00 \r\n11,00 \r\n | \r\n
\r\n a) Các lõi được ghép thành một lớp. \r\n | \r\n
A.4 Lớp bọc bên trong
\r\n\r\nBỏ qua chiều dày của lớp bọc cụm lõi phi kim\r\nloại.
\r\n\r\nA.5 Ruột dẫn đồng tâm và màn chắn kim loại
\r\n\r\nTăng đường kính này bằng cách cộng thêm bốn\r\nlần đường kính sợi dây đan.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Cáp dẹt có vỏ bọc bằng PVC dùng cho thang\r\nmáy và cáp dùng cho đoạn nối chịu uốn
\r\n\r\n3.1 Ký hiệu mã
\r\n\r\n3.2 Điện áp danh định
\r\n\r\n3.3 Kết cấu
\r\n\r\n3.4 Thử nghiệm
\r\n\r\n3.5 Hướng dẫn sử dụng
\r\n\r\n4 Cáp tròn có vỏ bọc bằng PVC dùng cho thang\r\nmáy và cáp dùng cho đoạn nối chịu uốn
\r\n\r\n4.1 Ký hiệu mã
\r\n\r\n4.2 Điện áp danh định
\r\n\r\n4.3 Kết cấu
\r\n\r\n4.4 Thử nghiệm
\r\n\r\n4.5 Hướng dẫn sử dụng
\r\n\r\nPhụ lục A (qui định) - Phương pháp tính toán\r\ngiả định để xác định kích thước vỏ bọc
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
[1] Đã hủy và được thay\r\nbằng TCVN 6613-1-1:2010 (IEC 60332-1-1:2004), TCVN 6613-1-2:2000 (IEC\r\n60332-1-2:2004), TCVN 6613-1-3:2010 (IEC 60332-1-3:2004).
\r\n\r\n[2] Đã có phiên bản kết hợp 2.1 (2000)\r\ngồm IEC 60096-0-1 (1990) và sửa đổi 1 (2000).
\r\n\r\n[3] Đã có TCVN 5935:1995\r\n(IEC 502:1983), Cáp điện lực cách điện bằng chất điện môi rắn có điện áp danh\r\nđịnh từ 1 kV đến 30 kV.
\r\n\r\nCó phiên bản kết hợp 1.1 (1998) gồm IEC\r\n60502-1 (1997) và sửa đổi 1 (1998)
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6610-6:2011 (IEC 60227-6 : 2001) về Cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750V – Phần 6: Cáp dùng cho thang máy và cáp dùng cho đoạn nối chịu uốn đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6610-6:2011 (IEC 60227-6 : 2001) về Cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750V – Phần 6: Cáp dùng cho thang máy và cáp dùng cho đoạn nối chịu uốn
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6610-6:2011 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |