CÁP CÁCH ĐIỆN BẰNG POLYVINYL CLORUA CÓ ĐIỆN\r\nÁP DANH ĐỊNH ĐẾN VÀ BẰNG 450/750 V
\r\n\r\nPHẦN 6: CÁP DÙNG CHO THANG MÁY VÀ CÁP\r\nDÙNG CHO CÁC MỐI NỐI DI ĐỘNG
\r\n\r\nPolyvinyl\r\nchloride insulated cables of rated voltages up to and including 450/750V
\r\n\r\nPart\r\n6: Lift cables and cables for flexible connections
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6610-6 : 2000 hoàn toàn tương\r\nđương với tiêu chuẩn IEC 227-6 : 1985 và Sửa đổi 1 : 1997.
\r\n\r\nTCVN 6610-6 : 2000 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC/E4
\r\n\r\nDây và cáp điện biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường\r\n(nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này được chuyển đổi năm\r\n2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn quốc gia theo quy\r\nđịnh tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a\r\nkhoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định\r\nchi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÁP\r\nCÁCH ĐIỆN BẰNG POLYVINYL CLORUA CÓ ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH ĐẾN VÀ BẰNG 450/750 V
\r\n\r\nPHẦN\r\n6: CÁP DÙNG CHO THANG MÁY VÀ CÁP DÙNG CHO CÁC MỐI NỐI DI ĐỘNG
\r\n\r\nPolyvinyl\r\nchloride insulated cables of rated voltages up to and including 450/750V
\r\n\r\nPart\r\n6: Lift cables and cables for flexible connections
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu chi tiết các quy\r\nđịnh kỹ thuật cụ thể đối với cáp tròn và cáp dẹt dùng cho thang máy và cáp dùng\r\ncho các mối nối di động có điện áp danh định đến và bằng 450/700 V.
\r\n\r\nTừng loại cáp phải phù hợp với các\r\nyêu cầu tương ứng được cho trong TCVN 6610-1 : 2000 (IEC 60227-1) và các yêu\r\ncầu cụ thể của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n2. Cáp dẹt có\r\nvỏ bọc bằng PVC dùng cho thang máy và cáp dùng cho các mối nối di động
\r\n\r\n\r\n\r\n6610 TCVN 71f (60227 IEC 71f).
\r\n\r\n\r\n\r\n- 300/500 V đối với cáp mà ruột dẫn\r\ncó mặt cắt danh định không lớn hơn 1 mm2;
\r\n\r\n- 450/750 V đối với cáp khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.3.1. Ruột dẫn
\r\n\r\nSố lượng ruột dẫn: 3, 4, 5, 6, 9,\r\n12, 16, 18, 20 hoặc 24.
\r\n\r\nSự phối hợp giữa mặt cắt và số\r\nlượng ruột dẫn được cho trong bảng sau:
\r\n\r\n\r\n Mặt\r\n cắt danh định của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng ruột dẫn \r\n | \r\n
\r\n 0,75 và 1 \r\n1,5 và 2,5 \r\n4, 6, 10, 16 và 25 \r\n | \r\n \r\n (3), (4), (5), 6, 9, 12, (16),\r\n (18), (20) hoặc 24 \r\n(3), 4, 5, 6, 9 hoặc 12 \r\n4 hoặc 5 \r\n | \r\n
Giá trị trong ngoặc là loại không\r\nưu tiên.
\r\n\r\nRuột dẫn phải phải phù hợp với các\r\nyêu cầu cho trong TCVN 6612 : 2000 (IEC 60228). Ruột dẫn của cáp bọc cách điện,\r\nđối với ruột dẫn cấp 5.
\r\n\r\nRuột dẫn của lõi ở vị trí mép có\r\nthể gồm có sợi đồng và sợi thép. Mặt cắt hình học danh nghĩa của các ruột dẫn\r\nnày phải bằng mặt cắt của các ruột dẫn khác và điện trở lớn nhất không được lớn\r\nhơn hai lần điện trở lớn nhất của ruột dẫn bằng đồng có cùng mặt cắt danh\r\nnghĩa.
\r\n\r\n2.3.2. Cách điện
\r\n\r\nCách điện phải làm bằng hợp chất\r\npolyvinyl clorua loại PVC/D được bao quanh từng ruột dẫn.
\r\n\r\nChiều dày cách điện phải phù hợp\r\nvới các giá trị quy định trong bảng 1, cột 2.
\r\n\r\nĐiện trở cách điện không được nhỏ\r\nhơn các giá trị cho trong bảng 1, cột 3.
\r\n\r\n2.3.3. Bố trí các lõi và các thành\r\nphần chịu lực, nếu có
\r\n\r\nCác lõi phải nằm song song với\r\nnhau. Tuy nhiên cũng có thể được phép để hai, ba, bốn hoặc năm lõi nằm thành\r\nnhóm, trong trường hợp này có thể nhồi vào mỗi nhóm những sợi xơ. Các lõi có\r\nthể tách ra được mà không làm hỏng cách điện.
\r\n\r\nCác thành phần chịu lực bằng vật\r\nliệu sợi vải cũng có thể được sử dụng.
\r\n\r\nThành phần chịu lực (hoặc các thành\r\nphần) bằng kim loại cũng có thể được sử dụng trong trường hợp như vậy chúng\r\nphải được phủ bằng vật liệu không dẫn điện chịu mài mòn.
\r\n\r\nNếu các lõi được bố trí thành nhóm\r\nthì các nhóm phải phù hợp với bảng sau:
\r\n\r\n\r\n Số lượng lõi \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n
\r\n Lập nhóm \r\n | \r\n \r\n 2+1+2 \r\n | \r\n \r\n 2x3 \r\n | \r\n \r\n 3x3 \r\n | \r\n \r\n 3x4 \r\n | \r\n \r\n 4x4 \r\n | \r\n \r\n 4+5+5+4 \r\n | \r\n \r\n 5x4 \r\n | \r\n \r\n 6x4 \r\n | \r\n
Giá trị khe hở danh nghĩa e1\r\nphân cách các nhóm được cho trong Bảng 2, cột 2 (xem thêm Hình 1).
\r\n\r\nKhông có quy định về giá trị trung\r\nbình của khe hở e1. Tuy nhiên, bất kỳ khe hở phân cách các nhóm nào\r\ncũng có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa e1 nhưng độ chênh lệch không\r\nđược vượt quá 0,2 mm + 20% giá trị danh nghĩa.
\r\n\r\n2.3.4. Vỏ bọc
\r\n\r\nVỏ bọc phải được làm bằng hợp chất\r\npolyvinyl clorua loại PVC/ST5 được bao bọc quanh các lõi.
\r\n\r\nVỏ bọc phải được áp chặt tránh tạo\r\nra những lỗ hổng và không được dính vào các lõi. Các mép của cáp phải được lượn\r\ntròn.
\r\n\r\nChiều dày vỏ bọc phải phù hợp với\r\ncác giá trị quy định e2 và e3 cho trong bảng 2, cột 3\r\n(xem thêm Hình 1).
\r\n\r\nGiá trị trung bình e2 và\r\ngiá trị trung bình e3 không được nhỏ hơn giá trị quy định tương ứng.\r\nTuy nhiên, chiều dày ở các điểm bất kỳ có thể nhỏ hơn giá trị quy định nhưng độ\r\nchênh lệch không được vượt quá 0,2 mm + 20 % giá trị quy định tương ứng.
\r\n\r\nHình\r\n1 - Mặt cắt của cáp
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Hình vẽ minh hoạ cho\r\nchiều dày của vỏ bọc và khe hở liên quan đến Bảng 2 và không đặc trưng cho\r\nthiết kế hiện hành.
\r\n\r\n\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với yêu cầu của\r\n2.3 phải được thực hiện bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm cho trong Bảng\r\n3, ngoài ra (do mặt cắt chữ nhật của cáp) phải thực hiện các sửa đổi và bổ sung\r\nsau. Khi áp dụng, phải kết hợp từ 2.4.1 đến 2.4.5 với các thử nghiệm thích hợp\r\nquy định trong Bảng 3.
\r\n\r\n2.4.1. Thử nghiệm nén ở nhiệt độ\r\ncao đối với vỏ bọc
\r\n\r\nNếu mặt hẹp hơn của cáp được lượn\r\ntròn hoàn toàn thì thử nghiệm này phải thực hiện trên một mặt hẹp hơn theo 8.2\r\ncủa TCVN 5936 - 1995 (IEC 540): Phương pháp thử nghiệm đối với cách điện và vỏ\r\nbọc của cáp và dây dẫn điện (hợp nhất đàn hồi và nhiệt dẻo).
\r\n\r\n- Tính toán lực ép.
\r\n\r\nD là kích thước nhỏ của cáp và
\r\n\r\nd\r\nlà chiều dày trung bình của vỏ bọc e3 được xác định như ở 4.2.4 của\r\nTCVN 5936 - 1995 (IEC 540).
\r\n\r\nNếu mặt hẹp hơn của cáp phẳng hoặc\r\ngần như phẳng như biểu diễn trên Hình 1 thì thử nghiệm này phải được thực hiện\r\ntheo 8.2 của TCVN 5936 - 1995 (IEC 540) cùng với phương pháp đã được sửa đổi\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- Chuẩn bị mẫu thử nghiệm
\r\n\r\nCắt một miếng mẫu từ phía mặt rộng\r\ncủa cáp theo chiều dọc trục của cáp, ở mặt phía trong, chỉ có các gờ phải được\r\nloại bỏ bằng cách mài hoặc cắt.
\r\n\r\nChiều rộng của miếng mẫu cần thử\r\nnghiệm phải ít nhất là 10 mm nhưng không lớn hơn 20 mm. Chiều dày của miếng mẫu\r\nđược đo tại vị trí khi đặt lực ép F vào.
\r\n\r\n- Vị trí của mẫu thử nghiệm đặt\r\ntrong thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nMiếng mẫu phải được quấn quanh một\r\ntrục quấn có đường kính xấp xỉ bằng đường kính lõi cáp, trục theo chiều dài của\r\nmiếng mẫu phải vuông góc với trục của trục quấn. Vị trí đặt phải sao cho bề mặt\r\nphía trong của miếng mẫu tiếp xúc với phần vòng tròn của trục quấn ít nhất 1200C\r\n(xem Hình 2).
\r\n\r\nDao nén kim loại của thiết bị thử\r\nnghiệm phải được đặt vào đoạn giữa của mẫu thử nghiệm.
\r\n\r\nTính toán lực ép
\r\n\r\nXem 8.2.4 của TCVN 5936 - 1995 (IEC\r\n540); d (tính bằng milimét) là chiều dày của miếng mẫu tại vị trí khi đặt lực.
\r\n\r\nD (tính bằng milimét) là đường kính\r\ncủa trục quấn cộng với hai lần giá trị của d.
\r\n\r\n- Đánh dấu
\r\n\r\nChiều sâu của dấu phải phụ thuộc\r\nvào giá trị ban đầu của d đã được mô tả ở trên.
\r\n\r\nHình\r\n2 - Thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\n2.4.2. Thử nghiệm va đập đối với\r\ncáp hoàn chỉnh ở nhiệt độ thấp
\r\n\r\nKhối lượng của búa được quy định ở\r\n9.5.4 của TCVN 5936 - 1995 (IEC 540) phải được chọn căn cứ theo kích thước nhỏ\r\ncủa cáp dẹt.
\r\n\r\n2.4.3. Thử nghiệm tính mềm dẻo
\r\n\r\nThử nghiệm này không áp dụng cho\r\ncáp dùng cho thang máy. (Thử nghiệm thích hợp hơn đối với cáp này đang được\r\nnghiên cứu).
\r\n\r\nThử nghiệm này chỉ phải thực hiện\r\nđối với cáp có mặt cắt ruột dẫn danh nghĩa: 0,75 mm2, 1 mm2,\r\n1,5 mm2, 2,5 mm2 hoặc 4 mm2 và số lượng lõi\r\nkhông quá năm.
\r\n\r\nKhối lượng của vật nặng treo trên mỗi\r\nđầu cáp và đường kính của palăng A và B phải như các giá trị cho trong bảng\r\nsau:
\r\n\r\n\r\n Kiểu\r\n cáp mềm \r\n | \r\n \r\n Khối\r\n lượng vật nặng \r\nkg \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính puli \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n Cáp dẹt có vỏ bọc bằng PVC dùng\r\n cho các mối nối uốn được có mặt cắt ruột dẫn danh nghĩa: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 0,75 mm2 và 1 mm2 \r\n1,5 mm2 và 2,5 mm2 \r\n4 mm2 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n1,5 \r\n2,0 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n120 \r\n200 \r\n | \r\n
2.4.4. Thử nghiệm tính mềm dẻo tĩnh
\r\n\r\nThử nghiệm này phải được áp dụng\r\ncho cáp có mặt cắt ruột dẫn đến và bằng 2,5 mm2.
\r\n\r\nTrước khi thử nghiệm, cáp phải được\r\nổn định ở 20 ± 50C trong 24 h và được đặt ở vị trí thẳng đứng.
\r\n\r\nKhoảng cách l' cần phù hợp, không\r\nđược nhỏ hơn 0,70 m.
\r\n\r\nĐối với cáp này, các đoạn tương ứng\r\ncủa 3.2 trong IEC 245-2: Cáp bọc cách điện bằng cao su có điện áp doanh định\r\nđến và bằng 450/750 V, Phần 2: Phương pháp thử nghiệm, phải được đọc như sau:
\r\n\r\n"Nếu kết quả thử nghiệm không\r\nthuận lợi thì mẫu phải được ổn định trước bằng cách quấn và tháo mẫu ra hai lần\r\ntrên một trục quấn có đường kính gấp khoảng 20 lần kích thước nhỏ của cáp; sau\r\nmột lần quấn mẫu phải được xoay 180 0. Sau khi ổn định trước, mẫu\r\nphải chịu thử nghiệm được mô tả ở trên và phải thỏa mãn các yêu cầu quy\r\nđịnh."
\r\n\r\n2.4.5. Thử nghiệm chịu ngọn lửa
\r\n\r\nTrong thử nghiệm này, ngọn lửa phải\r\nbắt vào giữa mặt dẹt của cáp.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐối với thang máy và thiết bị nâng\r\nhạ, kiểu cáp này dùng để lắp đặt khi đoạn treo tự do không vượt quá 35 m và tốc\r\nđộ di chuyển không vượt quá 1,6 m/s. Việc sử dụng cáp vượt quá các giới hạn này\r\ncần được thỏa thuận người mua và nhà chế tạo, ví dụ như cần tăng cường thêm\r\nphần tử chịu tải.
\r\n\r\nQuy định kỹ thuật cụ thể này không\r\náp dụng cho cáp được sử dụng ở nhiệt độ dưới 0 0C.
\r\n\r\nNhiệt độ ruột dẫn lớn nhất trong sử\r\ndụng bình thường là 70 0C.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Những hướng dẫn khác\r\ncòn đang xem xét.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Các dữ liệu chung đối với kiểu 6610 TCVN 71f (60227 IEC 71f)
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Mặt\r\n cắt ruột dẫn danh nghĩa \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dày cách điện \r\nGiá\r\n trị quy định \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n trở cách điện nhỏ nhất ở 700C \r\nMΩ.km \r\n | \r\n
\r\n 0,75 \r\n1 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4 \r\n6 \r\n10 \r\n16 \r\n25 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n0,6 \r\n0,7 \r\n0,8 \r\n0,8 \r\n0,8 \r\n1,0 \r\n1,0 \r\n1,2 \r\n | \r\n \r\n 0,011 \r\n0,010 \r\n0,010 \r\n0,009 \r\n0,007 \r\n0,006 \r\n0,0056 \r\n0,0046 \r\n0,0044 \r\n | \r\n
Bảng\r\n2 - Khe hở giữa các nhóm, nếu có, và chiều dày vỏ bọc đối với kiểu 6610 TCVN\r\n71f (60227 IEC 71f)
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n Mặt\r\n cắt ruột dẫn danh nghĩa \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị khe hở danh nghĩa \r\ne1\r\n \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị chiều dày vỏ bọc quy định \r\n | \r\n |
\r\n e2 \r\nmm \r\n | \r\n \r\n e3\r\n \r\nmm \r\n | \r\n ||
\r\n 0,75 \r\n1 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4 \r\n6 \r\n10 \r\n16 \r\n25 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n1,0 \r\n1,0 \r\n1,5 \r\n1,5 \r\n1,5 \r\n1,5 \r\n1,5 \r\n1,5 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n0,9 \r\n1,0 \r\n1,0 \r\n1,2 \r\n1,2 \r\n1,4 \r\n1,5 \r\n1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n1,5 \r\n1,5 \r\n1,8 \r\n1,8 \r\n1,8 \r\n1,8 \r\n2,0 \r\n2,0 \r\n | \r\n
Bảng\r\n3 - Thử nghiệm đối với kiểu 6610 TCVN 71f (60227 IEC 71f)
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp thử nghiệm được nêu trong \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm điện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 6610-2 (IEC 60227 -2) \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Điện trở ruột dẫn \r\n | \r\n \r\n T,\r\n S \r\n | \r\n \r\n 2.1 \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm điện áp đối với lõi\r\n theo thông số điện áp và chiều dày cách điện: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2.1 \r\n | \r\n \r\n ở 1 500 V đối với U0/U\r\n 300/500 V và chiều dày cách điện đến và bằng 0,6 mm \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 2.3 \r\n | \r\n
\r\n 1.2.2 \r\n | \r\n \r\n ở 2 500 V đối với U0/U\r\n 450/750 V và chiều dày cách điện lớn hơn 0,6 mm \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 2.3 \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm điện áp đối với cáp\r\n hoàn chỉnh theo thông số điện áp: \r\n | \r\n \r\n T,\r\n S \r\n | \r\n \r\n 2.2 \r\n | \r\n
\r\n 1.3.1 \r\n | \r\n \r\n ở 2 000 V đối với U0/U\r\n 300/500 V \r\nở 2 500 V đối với U0/U\r\n 450/750 V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Điện trở cách điện ở 700C \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 2.4 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu về đặc tính kết cấu và\r\n kích thước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 6610-1 (IEC 60227-1) và TCVN 6610-2 (IEC 60227-2) \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu\r\n về kết cấu \r\n | \r\n \r\n T,\r\n S \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 6610-1 (IEC 60227-1) xem xét và thử nghiệm bằng tay \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Đo chiều dày cách điện \r\n | \r\n \r\n T,\r\n S \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 6610-2 (IEC 60227-2); 1.9 \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Đo chiều dày vỏ bọc \r\n | \r\n \r\n T,\r\n S \r\n | \r\n \r\n 1.10 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đặc tính cơ của cách điện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 5936 - 1995 (IEC 540) \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm kéo trước và sau lão\r\n hóa \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 5.1\r\n và 6.1 \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm tổn hao khối lượng \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 7.1 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đặc tính cơ của vỏ bọc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 5936 - 1995 (IEC 540) \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm kéo trước và sau lão\r\n hóa \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 5.2\r\n và 6.1 \r\n | \r\n
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm tổn hao khối lượng \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 7.2 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm nén ở nhiệt độ cao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 5936 - 1995 (IEC 540) \r\n | \r\n
\r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n Cách điện \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 8.1 \r\n | \r\n
\r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n Vỏ bọc \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 8.2;\r\n xem thêm 2.4.1 của tiêu chuẩn này \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Độ đàn hồi và độ bền va đập ở\r\n nhiệt độ thấp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 5936 - 1995 (IEC 540) \r\n | \r\n
\r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm uốn đối với cách điện\r\n ở nhiệt độ thấp \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 9.1 \r\n | \r\n
\r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm uốn đối với vỏ bọc ở\r\n nhiệt độ thấp \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 9.2 \r\n | \r\n
\r\n 6.3 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm độ giãn dài đối với vỏ\r\n bọc ở nhiệt độ thấp \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 9.4 \r\n | \r\n
\r\n 6.4 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm va đập đối với cáp\r\n hoàn chỉnh ở nhiệt độ thấp \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 9.5 \r\nXem\r\n 2.4.2 của tiêu chuẩn này \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm sốc nhiệt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 5936 - 1995 (IEC 540) \r\n | \r\n
\r\n 7.1 \r\n | \r\n \r\n Cách điện \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 10.1 \r\n | \r\n
\r\n 7.2 \r\n | \r\n \r\n Vỏ bọc \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 10.2 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Độ bền cơ của cáp hoàn chỉnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 6610-2 (IEC 60227-2) và IEC 245-2 \r\n | \r\n
\r\n 8.1 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm tính mềm dẻo \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 6610-2 (IEC 60227-2) \r\n3.1 \r\nxem\r\n thêm 2.4.3 của tiêu chuẩn này \r\n | \r\n
\r\n 8.2 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm tính mềm dẻo tĩnh \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n IEC\r\n 245-2 \r\n3.2 \r\nxem\r\n thêm 2.4.4 của tiêu chuẩn này \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm chịu ngọn lửa \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 6613-1 : 2000 (IEC 332-1) \r\nxem\r\n thêm 2.4.5 của tiêu chuẩn này \r\n | \r\n
3. Cáp tròn có\r\nvỏ bọc bằng PVC dùng cho thang máy và cáp dùng cho các mối nối di động
\r\n\r\n\r\n\r\n6610 TCVN 71c (60227 IEC 71c)
\r\n\r\n\r\n\r\n- 300/500 V đối với cáp có mặt cắt\r\nruột dẫn danh nghĩa không lớn hơn 1 mm2;
\r\n\r\n- 450/750 V đối với ruột dẫn lớn\r\nhơn 1 mm2.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.3.1. Ruột dẫn
\r\n\r\nSự phối hợp giữa mặt cắt và số\r\nlượng ruột dẫn ưu tiên được cho trong Bảng 4.
\r\n\r\nBảng\r\n4 - Sự phối hợp giữa mặt cắt và số lượng ruột dẫn
\r\n\r\n\r\n Mặt\r\n cắt ruột dẫn danh nghĩa \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng ruột dẫn ưu tiên 1) \r\n | \r\n
\r\n 0,75,\r\n 1, 1,5 và 2,5 \r\n4,\r\n 6, 10, 16 và 25 \r\n | \r\n \r\n 6,\r\n 9, 12, 18, 24 hoặc 30 \r\n4\r\n hoặc 5 \r\n | \r\n
\r\n 1) Số lượng ruột dẫn\r\n ưu tiên nêu trên không loại trừ kết cấu của cáp có số lượng lõi khác hoặc\r\n nhiều hơn. \r\n | \r\n
Ruột dẫn phải phù hợp với các yêu cầu\r\ncho trong TCVN 6612 : 2000 (IEC 60228) đối với ruột dẫn cấp 5, ngoài ra giá trị\r\nđiện trở lớn nhất của ruột dẫn đến và bằng 2,5 mm2 phải tăng thêm\r\n5%. Sợi dây có thể tráng thiếc hoặc không tráng thiếc.
\r\n\r\nCác phương tiện truyền thông sau\r\nđây có thể đưa vào bất kỳ lớp nào của cáp:
\r\n\r\n- cáp sợi quang;
\r\n\r\n- cáp đồng trục;
\r\n\r\n- các bộ đôi dây điện thoại có màn\r\nchắn và các lõi đơn có màn chắn có mặt cắt ruột dẫn danh nghĩa ít nhất là 0,5\r\nmm2.
\r\n\r\nRuột dẫn của các bộ đôi dây điện\r\nthoại và các lõi đơn phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 6612 : 2000 (IEC\r\n60228) đối với ruột dẫn cấp 5.
\r\n\r\nBất kỳ phương tiện truyền thông nào\r\ncũng phải được bọc bằng vật liệu phi kim loại bằng phương pháp đùn thích hợp hoặc\r\nbằng băng quấn.
\r\n\r\n3.3.2. Cách điện đối với lõi điều\r\nkhiển và lõi điện lực
\r\n\r\nCách điện phải làm bằng hợp chất\r\npolvinyl clorua loại PVC/D được bao quanh mỗi ruột dẫn.
\r\n\r\nChiều dày cách điện phải phù hợp\r\nvới các giá trị quy định trong Bảng 5, cột 2.
\r\n\r\nĐiện trở cách điện không được nhỏ\r\nhơn các giá trị cho trong Bảng 5, cột 3.
\r\n\r\nBảng\r\n5 - Các dữ liệu chung đối với kiểu 6610 TCVN 71c (60227 IEC 71c)
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Mặt\r\n cắt ruột dẫn danh nghĩa \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dày cách điện \r\nGiá\r\n trị quy định \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n trở cách điện nhỏ nhất ở 700C \r\nMΩ.km \r\n | \r\n
\r\n 0,75 \r\n1 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4 \r\n6 \r\n10 \r\n16 \r\n25 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n0,6 \r\n0,7 \r\n0,8 \r\n0,8 \r\n0,8 \r\n1,0 \r\n1,0 \r\n1,2 \r\n | \r\n \r\n 0,011 \r\n0,010 \r\n0,010 \r\n0,009 \r\n0,007 \r\n0,006 \r\n0,0056 \r\n0,0046 \r\n0,0044 \r\n | \r\n
3.3.3. Cụm lõi, đường tâm, phương\r\ntiện truyền thông và chất độn, nếu có
\r\n\r\nĐối với cáp dùng cho thang máy, các\r\nlõi có chất độn tùy ý hoặc phương tiện truyền thông phải được xoắn quanh đường\r\ntâm.
\r\n\r\nĐường tâm phải là:
\r\n\r\na) dây gai, dây đay hoặc vật liệu\r\ntương tự, hoặc
\r\n\r\nb) thành phần chịu lực, hoặc
\r\n\r\nc) kết hợp của a) và b).
\r\n\r\nThành phần chịu lực phải gồm hoặc\r\nvật liệu phi kim loại hoặc kim loại được bọc vật liệu không dẫn điện chịu mài\r\nmòn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Mục đích bọc là để ngăn\r\nngừa hỏng hóc các lõi do khi bện thành phần chịu lực bị đứt.
\r\n\r\nChất độn, nếu có, phải bằng giấy\r\nkhô hoặc vật liệu sợi thích hợp.
\r\n\r\nĐối với cáp dùng cho mục đích sử\r\ndụng khác ngoài cáp dùng cho thang máy đường tâm và/hoặc thành phần chịu lực\r\nkhông quy định.
\r\n\r\nCác lõi phải được gộp lại để tạo\r\nthành một lớp đối với cáp 6, 9 và 12 lõi và một hoặc hai lớp đối với cáp có hơn\r\n12 lõi đến 30 lõi. Vì có thể chế tạo cáp có nhiều hơn 30 lõi (xem chú thích của\r\nBảng 4) cho nên trong trường hợp này số lượng lớp có thể tăng lên một cách\r\ntương ứng. Cụm lõi có mặt cắt thực sự tròn.
\r\n\r\nChiều dài bước xoắn của lõi ngoài\r\ncùng không được vượt quá 11 lần đường kính đường tròn có tâm mà chính các lõi\r\nngoài cùng xoắn quanh.
\r\n\r\n3.3.4. Lớp bọc cụm lõi
\r\n\r\nLớp bọc cụm lõi bằng dây bố hoặc\r\nbăng có thể bao quanh cụm lõi hoàn chỉnh.
\r\n\r\nDây bố phải bằng vật liệu tự nhiên\r\n(ví dụ giấy, giấy đã qua xử lý) hoặc vật liệu tổng hợp (ví dụ sợi nhân tạo).
\r\n\r\nDây bố phải đồng nhất không có mối\r\nthắt nút hoặc rách.
\r\n\r\nBăng phải bằng vật liệu tự nhiên\r\nhoặc tổng hợp tương thích với vật liệu cách điện và vỏ bọc. Băng phải được quấn\r\nvới bước quấn thích hợp.
\r\n\r\n3.3.5. Màn chắn
\r\n\r\nMàn chắn có thể bao quanh lớp bọc\r\ncủa cụm lõi.
\r\n\r\nMàn chắn phải được bao quanh một\r\ncách đối xứng qua sợi dây bố bằng sợi đồng ủ có phủ thiếc hoặc không phủ thiếc\r\ncó đường kính lớn nhất là 0,21 mm.
\r\n\r\nDây bố phải ở dạng dây sợi hoặc màn\r\nchắn dạng sợi có mắt lưới cùng với sợi vải thích hợp (ví dụ polyeste).
\r\n\r\nTỷ lệ phần trăm của phần bao bọc\r\nbằng dây bố so với phần bằng đồng phải ít nhất là 85% được tính toán theo\r\nphương pháp thích hợp (ví dụ IEC 60096-0-1)
\r\n\r\n3.3.6. Vỏ bọc
\r\n\r\nVỏ bọc phải làm bằng hợp chất\r\npolyvinyl clorua loại PVC/ST5 bao quanh lớp bọc cụm lõi hoặc màn chắn, nếu có.
\r\n\r\nVỏ bọc phải tách ra được mà không\r\ngây hỏng hóc lớp dưới trừ dây bố được quy định ở 3.3.4 và 3.3.5.
\r\n\r\nChiều dày vỏ bọc phải phù hợp với\r\ngiá trị quy định trong Bảng 6.
\r\n\r\nBảng\r\n6 - Chiều dày vỏ bọc
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính giả định của lớp bọc cụm lõi 1) \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dày vỏ bọc \r\nGiá\r\n trị quy định \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n Đến\r\n 9,0 \r\n9,1\r\n - 14,0 \r\n14,1\r\n - 18,0 \r\n18,1\r\n - 22,0 \r\n22,0\r\n và lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n1,3 \r\n1,6 \r\n2,0 \r\n2,4 \r\n | \r\n
\r\n 1) Kể cả màn chắn, nếu\r\n có \r\n | \r\n
Kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu của\r\n3.3 phải được thực hiện bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm cho trong Bảng\r\n8.
\r\n\r\n3.4.1. Thử nghiệm tính mềm dẻo
\r\n\r\nĐối với cáp dùng cho thang máy:\r\nđang nghiên cứu.
\r\n\r\nĐối với cáp khác thử nghiệm tính\r\nmềm dẻo phải được thực hiện theo TCVN 6610-2 : 2000 (IEC 60227-2) cùng với sửa\r\nđổi cho trong Bảng 7.
\r\n\r\nBảng\r\n7- Thử nghiệm tính mềm dẻo
\r\n\r\n\r\n Kiểu\r\n cáp mềm \r\n | \r\n \r\n Khối\r\n lượng vật nặng \r\nkg \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính palăng \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n Cáp tròn có vỏ bọc bằng PVC dùng\r\n cho các mối nối di động \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - mặt cắt danh nghĩa không lớn\r\n hơn 1 mm2 \r\n- mặt cắt danh nghĩa 1,5 mm2\r\n và 2,5 mm2 \r\n- mặt cắt danh nghĩa 4 mm2 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n1,5 \r\n2,0 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n120 \r\n200 \r\n | \r\n
3.4.2. Thử nghiệm tính mềm dẻo tĩnh
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện theo 3.5\r\ncủa TCVN 6610-2 : 2000 (IEC 60227-2).
\r\n\r\nKhoảng cách l' cần phù hợp không\r\nđược lớn hơn 30 lần đường kính ngoài đo được của cáp đem thử nghiệm.
\r\n\r\n3.4.3. Độ bền kéo của thành phần\r\nchịu lực
\r\n\r\nNếu không có thỏa thuận nào khác\r\ngiữa người chế tạo và người sử dụng thì độ bền kéo của đường tâm có thành phần\r\nchịu lực phải được thử nghiệm theo yêu cầu ở 3.6 của TCVN 6610-2 : 2000 (IEC\r\n60227-2).
\r\n\r\nĐường kính hay đường tâm chịu lực\r\nkhông được đứt trong khi thử nghiệm.
\r\n\r\n3.4.4. Thử nghiệm khác
\r\n\r\nThử nghiệm khác và các yêu cầu có\r\nthể được bổ sung tùy thuộc vào thỏa thuận song phương giữa người chế tạo và\r\nngười sử dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐối với thang máy và thiết bị nâng\r\nhạ kiểu cáp này được dùng để lắp đặt trong trường hợp đoạn cáp treo tự do không\r\nquá 45 mm và tốc độ di chuyển không vượt quá 4,0 m/s.
\r\n\r\nĐối với hướng dẫn sử dụng cáp vượt\r\nquá giới hạn này, quy phạm của từng địa phương, khu vực, quốc gia và quy phạm\r\nkhác sẽ quy định cho đoạn cáp cho phép lớn nhất để treo và các yêu cầu khác cho\r\ntất cả các cáp.
\r\n\r\nQuy định kỹ thuật cụ thể này không\r\náp dụng cho cáp để sử dụng ở nhiệt độ dưới 00C.
\r\n\r\nNhiệt độ ruột dẫn lớn nhất trong sử\r\ndụng bình thường là 700C.
\r\n\r\nBảng\r\n8 - Thử nghiệm đối với cáp tròn mềm kiểu 6610 TCVN 71c (60227 IEC 71c)
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp thử nghiệm được nêu trong \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm điện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 6610 -2 (IEC 60227-2) \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Điện trở ruột dẫn \r\n | \r\n \r\n T,\r\n S \r\n | \r\n \r\n 2.1\r\n TCVN 6610-2 : 2000 (IEC 60227-2) \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm điện áp đối với lõi\r\n theo thông số điện áp: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2.1 \r\n | \r\n \r\n ở 1 500 V đối với U0/U\r\n 300/500 V \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 2.3\r\n của TCVN 6610-2 : 2000 (IEC 60227-2) \r\n | \r\n
\r\n 1.2.2 \r\n | \r\n \r\n ở 2 500 V đối với U0/U\r\n 450/750 V \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 2.3\r\n của TCVN 6610-2 : 2000 (IEC 60227-2) \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm điện áp đối với cáp\r\n hoàn chỉnh theo thông số điện áp: \r\n | \r\n \r\n T,\r\n S \r\n | \r\n \r\n 2.2\r\n của TCVN 6610-2 : 2000 (IEC 60227-2) \r\n | \r\n
\r\n 1.3.1 \r\n | \r\n \r\n ở 2 000 V đối với U0/U\r\n 300/500 V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3.2 \r\n | \r\n \r\n ở 2 500 V đối với U0/U\r\n 450/750 V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Điện trở cách điện ở 700C \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 2.4\r\n của TCVN 6610-2 :2000 (IEC 60227-2) \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu về đặc tính kết cấu và\r\n kích thước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 6610-1 (IEC 60227-1) và TCVN 6610-2 (IEC 60227-2) \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu\r\n về kết cấu \r\n | \r\n \r\n T,\r\n S \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 6610-1 (IEC 60227-1) xem xét và thử nghiệm bằng tay \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Đo chiều dày cách điện \r\n | \r\n \r\n T,\r\n S \r\n | \r\n \r\n 1.9\r\n của TCVN 6610-2 : 2000 (IEC 60227-2) \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Đo chiều dày vỏ bọc \r\n | \r\n \r\n T,\r\n S \r\n | \r\n \r\n 1.10\r\n của TCVN 6610-2 : 2000 (IEC 60227-2) \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đặc tính cơ của cách điện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm kéo trước lão hóa \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 9.1\r\n của TCVN 6614-1-1 : 2000 (IEC 80811-1-1) \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm kéo sau lão hóa \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 8.1.3\r\n của TCVN 6614-1-2 : 2000 (IEC 60811-1-2) \r\n | \r\n
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm tổn hao khối lượng \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 8.1\r\n của TCVN 6614-3-2 : 2000 (IEC 60811-3-2) \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đặc tính cơ của vỏ bọc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm kéo trước lão hóa \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 9.2\r\n của TCVN 6614-1-1 : 2000 (IEC 60811-1-1) \r\n | \r\n
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm kéo sau lão hóa \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 8.1.3\r\n của TCVN 6614-1-2 : 2000 (IEC 60811-1-2) \r\n | \r\n
\r\n 4.3 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm tổn hao khối lượng \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 8.2\r\n của TCVN 6614-3-2 : 2000 (IEC 60811-3-2) \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm nén ở nhiệt độ cao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 6614-3-1 : 2000 (IEC 60811-3-1) \r\n | \r\n
\r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n Cách điện \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 8.1\r\n của TCVN 6614-3-1 : 2000 (IEC 60811-3-1) \r\n | \r\n
\r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n Vỏ bọc \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 8.2\r\n của TCVN 6614-3-1 : 2000 (IEC 60811-3-1) \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Độ đàn hồi và độ bền va đập ở\r\n nhiệt độ thấp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 6614-1-4 : 2000 (IEC 60811-1-4) \r\n | \r\n
\r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm uốn đối với cách điện\r\n ở nhiệt độ thấp \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 8.1\r\n của TCVN 6614-1-4 : 2000 (IEC 60811-1-4) \r\n | \r\n
\r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm uốn đối với vỏ bọc ở\r\n nhiệt độ thấp \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 8.2\r\n của TCVN 6614-1-4 : 2000 (IEC 60811-1-4) \r\n | \r\n
\r\n 6.3 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm độ giãn dài đối với vỏ\r\n bọc ở nhiệt độ thấp \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 8.4\r\n của TCVN 6614-1-4 : 2000 (IEC 60811-1-4) \r\n | \r\n
\r\n 6.4 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm va đập đối với cáp\r\n hoàn chỉnh \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 8.5\r\n của TCVN 6614-1-4 : 2000 (IEC 60811-1-4) \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm sốc nhiệt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 6614-3-1 : 2000 (IEC 60811-3-1) \r\n | \r\n
\r\n 7.1 \r\n | \r\n \r\n Cách điện \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 9.1\r\n của TCVN 6614-3-1 : 2000 (IEC 60811-3-1) \r\n | \r\n
\r\n 7.2 \r\n | \r\n \r\n Vỏ bọc \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 9.2\r\n của TCVN 6614-3-1 : 2000 (IEC 60811-3-1) \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Độ bền cơ của cáp hoàn chỉnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 6610-2 : 2000 (IEC 60227-2) \r\n | \r\n
\r\n 8.1 \r\n | \r\n \r\n Độ bền kéo của đường tâm có thành\r\n phần chịu lực \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 3.6\r\n của TCVN 6610-2 : 2000 (IEC 60227-2) \r\nXem\r\n thêm 3.4.3 của tiêu chuẩn này \r\n | \r\n
\r\n 8.2 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm tính mềm dẻo \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n Đối\r\n với cáp dùng cho thang máy đang xem xét \r\nXem\r\n thêm 3.4.1 của tiêu chuẩn này \r\n | \r\n
\r\n 8.3 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm tính mềm dẻo tĩnh \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n 3.5\r\n của TCVN 6610-2 : 2000 (IEC 60227-2) \r\nXem\r\n thêm 3.4.2 của tiêu chuẩn này \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm chịu ngọn lửa \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 6613-1 : 2000 (IEC 60332-1) \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nPhương pháp tính toán giả định để xác định kích\r\nthước vỏ bọc
\r\n\r\nA.1. Quy định chung
\r\n\r\nPhương pháp tính toán giả định để\r\nxác định kích thước vỏ bọc của cáp phải theo phụ lục A của TCVN 5935-1995 (IEC\r\n60502-1) có lưu ý đến các thông tin bổ sung sau:
\r\n\r\nA.2. Ruột dẫn
\r\n\r\nCác giá trị của Bảng A.1 của TCVN\r\n5935 - 1995 (IEC 60502-1) áp dụng cùng với các giá trị bổ sung của Bảng A.1 sau\r\nđây:
\r\n\r\nBảng\r\nA.1 - Đường kính giả định của ruột dẫn
\r\n\r\n\r\n Mặt\r\n cắt ruột dẫn danh nghĩa \r\nmm2\r\n \r\n | \r\n \r\n dL\r\n \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n 0,75 \r\n1 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n1,1 \r\n | \r\n
A.3. Đường kính ngoài của các\r\nlõi
\r\n\r\nCác giá trị của Bảng A.2 của IEC\r\n60502-1 áp dụng cùng với các giá trị bổ sung của Bảng A.2 sau đây:
\r\n\r\nBảng\r\nA.2 - Hệ số bố trí k đối với các lõi
\r\n\r\n\r\n Số\r\n lượng lõi \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n số ghép lõi \r\nk \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n24\r\n 1) \r\n30 \r\n30\r\n 1) \r\n | \r\n \r\n 6,00 \r\n9,00 \r\n7,00 \r\n11,00 \r\n | \r\n
\r\n 1) Các lõi được ghép\r\n thành một lớp. \r\n | \r\n
A.4. Lớp bọc bên trong
\r\n\r\nBỏ qua chiều dày của lớp bọc cụm\r\nlõi phi kim loại.
\r\n\r\nA.5. Ruột dẫn đồng tâm và màn\r\nchắn kim loại
\r\n\r\nTăng đường kính này bằng cách cộng\r\nthêm bốn lần đường kính sợi làm dây bố.
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6610-6:2000, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6610-6:2000, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6610-6:2000 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6610-6:2000 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6610 6:2000 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, TCVN6610-6:2000
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6610-6:2000 (IEC 227-6 : 1985, With Amendment 1 : 1997) về cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V – Phần 6. Cáp dùng cho thang máy và cáp dùng cho các mối nối di động được chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6610-6:2000 (IEC 227-6 : 1985, With Amendment 1 : 1997) về cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V – Phần 6. Cáp dùng cho thang máy và cáp dùng cho các mối nối di động được chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
Số hiệu | TCVN6610-6:2000 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2000-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |