Safety rules\r\nfor the construction and installation of lifts - Existing lifts - Part 80:\r\nRules for the improvement of safety of existing passenger and goods\r\npassenger lifts
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6396-80:2013 hoàn toàn tương\r\nđương EN 81-80:2003 với những thay đổi biên tập cho phép.
\r\n\r\nTCVN 6396-80:2013 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC 178 Thang máy biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 6395 và TCVN 6396\r\n(EN 81), Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy, gồm các\r\nphần sau:
\r\n\r\n- TCVN 6395:2008, Thang máy điện - Yêu\r\ncầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt.
\r\n\r\n- TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998),\r\nThang máy thủy lực - Yêu cầu an toàn về cấu\r\ntạo và lắp đặt.
\r\n\r\n- TCVN 6396-3:2010 (EN 81-3:2000), Yêu\r\ncầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Phần 3: Thang máy chở hàng dẫn động\r\nđiện và thủy lực.
\r\n\r\n- TCVN 6396-28:2013 (EN 81-28:2003),\r\nYêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Thang máy chở người và hàng -\r\nPhần 28: Báo động từ xa trên thang máy chở người\r\nvà thang máy chở người và hàng.
\r\n\r\n- TCVN 6396-58:2010 (EN 81-58:2003),\r\nYêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt\r\nthang máy - Kiểm tra và thử - Phần 58: Thử tính chịu lửa của cửa tầng.
\r\n\r\n- TCVN 6396-70:2013 (EN 81-70:2003), Yêu\r\ncầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Áp dụng riêng cho thang máy chở\r\nngười và thang máy chở người và hàng - Phần 70: Khả năng tiếp cận thang máy của\r\nngười kể cả người khuyết tật.
\r\n\r\n- TCVN 6396-71:2013 (EN 81-71:2005/Amd\r\n1:2006), Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Áp dụng riêng cho\r\nthang máy chở người và thang máy chở người và hàng - Phần 71: Thang máy chống\r\nphá hoại khi sử dụng.
\r\n\r\n- TCVN 6396-72:2010 (EN 81-72:2003).\r\nYêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt\r\nthang máy - áp dụng riêng cho thang máy chở người và thang máy chở người và\r\nhàng - Phần 72: Thang máy chữa cháy.
\r\n\r\n- TCVN 6396-73:2010 (EN 81-73:2005). Yêu\r\ncầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - áp dụng riêng cho thang máy chở\r\nngười và thang máy chở người và hàng - Phần 73: Trạng thái của thang máy trong trường hợp có cháy.
\r\n\r\n- TCVN 6396-80:2013 (EN 81-80:2003),\r\nYêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Thang máy đang sử dụng - Phần\r\n80: Yêu cầu về cải tiến an toàn cho thang máy chở người và thang máy chở người\r\nvà hàng.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nCơ sở của tiêu chuẩn:
\r\n\r\nCó khoảng hơn 3 triệu thang máy đang\r\nđược sử dụng tại cộng đồng Châu Âu và các nước thuộc hiệp hội thương mại tự do Châu\r\nÂu. Hầu hết 50 % trong số đó đã được lắp đặt từ hơn 20 năm trước. Các thang máy\r\nđang sử dụng cũng được lắp đặt với tiêu chuẩn an toàn của thời điểm đó nên chưa đạt được tới mức độ an toàn hiện\r\nnay.
\r\n\r\nNhững công nghệ mới và những kỳ vọng\r\nxã hội mới đã đem lại cho ngày nay một cái nhìn mới về an toàn. Điều này cũng dẫn\r\nđến tình trạng không thống nhất về mức độ an toàn, gây ra các vụ tai nạn. Tuy nhiên, người sử dụng và các\r\nnhà chức trách vẫn hy vọng có được một mức độ an toàn thông dụng có thể chấp nhận\r\nđược.
\r\n\r\nThêm vào đó xu hướng tuổi thọ của con\r\nngười dài hơn và những người khuyết tật muốn được tiếp cận và làm tất cả mọi việc đang ngày một gia tăng.\r\nDo vậy, việc mang lại cho người già và những người khuyết lật một phương tiện\r\ndi chuyển lên cao thật an toàn mà không cần có người trông nom là hết sức quan\r\ntrọng.
\r\n\r\nNgười vận hành thang máy và người\r\ntrông nom tòa nhà không còn phổ biến nữa. Do đó việc nâng cấp thêm các đặc tính\r\nan toàn có liên quan để giải thoát cho những\r\nngười bị mắc kẹt trong thang máy là rất quan trọng.
\r\n\r\nHơn thế nữa tuổi thọ của một chiếc\r\nthang máy thường bền hơn so với các hệ thống vận chuyển khác và các trang thiết\r\nbị trong tòa nhà. do đó điều này cũng có nghĩa là thiết kế, hiệu quả và tính an\r\ntoàn của thang máy đều không thể theo kịp\r\nvới công nghệ hiện đại. Nếu các thang máy đang sử dụng không được nâng cấp theo\r\nđúng với mức độ an toàn hiện nay thì số lượng những người bị thương sẽ tăng lên\r\n(đặc biệt là trong các tòa nhà công cộng).
\r\n\r\nVới việc di chuyển tự do cho cả người\r\nsử dụng và các nhà chức trách trong cộng\r\nđồng Châu Âu. việc làm quen với một cách thức lắp đặt mới của thang máy đang ngày càng trở nên khó khăn.
\r\n\r\nPhương pháp tiếp cận tiêu chuẩn
\r\n\r\nTiêu chuẩn:
\r\n\r\n- Phân loại các nguy hiểm và các tình\r\nhuống nguy hiểm, mỗi một trong số đó đều được phân tích bằng một phương pháp\r\nđánh giá rủi ro;
\r\n\r\n- Nhằm cung cấp các bước chính xác để\r\nnâng cấp và nâng cao dần độ an toàn cho\r\ncác thang máy chở người và thang máy chở người và chở hàng đang sử dụng để hướng\r\ntới mức độ an toàn ngày nay của thang máy.
\r\n\r\n- Tạo điều kiện cho việc kiểm tra từng\r\nthang máy và tìm ra các biện pháp an toàn,\r\nthực hiện từng bước theo hướng có chọn lọc dựa theo tần suất và mức độ nghiêm\r\ntrọng của bất kỳ một nguy hiểm riêng nào;
\r\n\r\n- Danh mục rủi ro theo mức độ cao, trung\r\nbình và thấp cùng các phương thức hiệu chỉnh\r\ncó thể áp dụng theo từng bước tách riêng\r\nnhằm loại bỏ các rủi ro.
\r\n\r\n- Một vài thiết kế khác theo tiêu chuẩn\r\nhoặc quy định của quốc gia trước đây có thể được chấp nhận với điều kiện chúng đạt được đến một mức độ an toàn\r\ntương đương.
\r\n\r\nMục đích của tiêu chuẩn
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có thể được sử dụng như\r\nlà hướng dẫn cho:
\r\n\r\na) Cơ quan thẩm quyền quốc gia xác định\r\nđược chương trình riêng của mình trong việc tiến hành từng bước thông\r\nqua một quá trình chọn lọc (xem Phụ lục\r\nA) một cách hợp lý và khả thi1) dựa trên các mức độ của rủi ro (rất cao, cao, trung bình và thấp)\r\nvà tính toán các điều kiện về kính tế và xã hội.
\r\n\r\nb) Những người chủ sở hữu thang máy có thể thực hiện đúng trách nhiệm của mình theo\r\nquy định hiện hành (Ví dụ: Sử dụng hướng dẫn\r\nvận hành thiết bị).
\r\n\r\nc) Các đơn vị bảo trì và/hoặc các cơ\r\nquan kiểm tra thông báo cho các chủ sở hữu thang máy về mức độ an toàn thang\r\nmáy của họ.
\r\n\r\nd) Các chủ sở hữu thang máy vẫn có thể tự nguyện nâng cấp hệ thống thang máy\r\nđể phù hợp với c) mà không cần đến các quy định hiện hành này.
\r\n\r\nKhi kiểm tra việc lắp đặt các thang\r\nmáy đang sử dụng có thể sử dụng Phụ lục B\r\nđể nhận biết được các nguy hiểm và phương\r\nthức hiệu chỉnh theo tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, nếu có một tình huống xảy ra\r\nnguy hiểm nào đó được tìm ra nhưng không được nhắc đến trong tiêu chuẩn này thì\r\nnên thiết lập một đánh giá rủi ro khác. Đánh giá rủi ro này nên dựa vào ISO 14798 (xem Thư mục tài liệu tham khảo).
\r\n\r\n\r\n\r\n
YÊU CẦU AN\r\nTOÀN VỀ CẤU TẠO VÀ LẮP ĐẶT THANG MÁY - THANG MÁY ĐANG SỬ DỤNG - PHẰN 80: YÊU CẦU\r\nVỀ CẢI TIẾN AN TOÀN CHO THANG MÁY CHỞ NGƯỜI VÀ THANG MÁY CHỞ NGƯỜI VÀ HÀNG
\r\n\r\nSafety rules\r\nfor the construction and installation of lifts - Existing lifts - Part 80:\r\nRules for the improvement of safety of existing passenger and goods\r\npassenger lifts
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Tiêu chuẩn này đưa\r\nra các nguyên tắc để cải tiến độ an toàn của\r\nthang máy đang sử dụng, với mục đích đạt đến một mức độ an toàn tương đương với\r\nthang máy lắp đặt mới bằng cách áp dụng quy định hiện nay về yêu cầu an toàn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tùy vào một số điều kiện như thiết kế của tòa nhà. v.v..., không\r\nphải tất cả các trường hợp đều có thể đạt\r\nđến được các quy định hiện hành về mức độ an toàn.
\r\n\r\n1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng\r\ncho lắp đặt cố định:
\r\n\r\n- Thang máy điện, với bộ tời kéo bằng\r\npuly ma sát hoặc bằng thang cuốn cáp;
\r\n\r\n- Thang máy thủy lực.
\r\n\r\nÁp dụng đối với những thang máy có số\r\ntầng xác định, có thiết kế cabin cho việc chở người hoặc chở hàng và người, và di chuyển theo ray dẫn hướng không\r\nlớn hơn 15 o so với phương thẳng\r\nđứng.
\r\n\r\n1.3. Tiêu chuẩn này bao gồm\r\nviệc cải tiến độ an toàn của các thang máy chở người và chở hàng đang sử dụng\r\ncho các đối tượng:
\r\n\r\na) Người sử dụng;
\r\n\r\nb) Nhân viên bảo dưỡng và kiểm tra;
\r\n\r\nc) Người bên ngoài giếng thang, buồng\r\nmáy và buồng puly (nhưng ở cự ly gần);
\r\n\r\nd) Cho bất kỳ một người có thẩm quyền nào.
\r\n\r\n1.4. Tiêu chuẩn này không\r\náp dụng cho:
\r\n\r\na) Các thang máy với hệ thống dẫn động\r\nkhác hơn so với các điều đã được quy định trong EN 81-1 hoặc TCVN 6396-2\r\n(EN81-2);
\r\n\r\nb) Guồng nâng, thang máy trong hầm mỏ,\r\nthang máy trong các rạp hát, các thiết bị với các tời kéo, thang máy và thiết bị\r\nnâng cho các tòa nhà và các khu vực công cộng, các thiết bị nâng trên tầu thủy,\r\ncác thang nâng cho trạm thám hiểm hoặc giàn khoan trên biển, cho xây dựng và\r\ncác thiết bị phục vụ cho bảo dưỡng;
\r\n\r\nc) Các thang máy khi độ nghiêng của\r\nray dẫn hướng so với phương thẳng đứng vượt quá 15°;
\r\n\r\nd) Sự an toàn trong suốt quá trình vận\r\nchuyển, lắp đặt, sửa chữa và tháo dỡ thang máy;
\r\n\r\ne) Vận hành thang máy khi hỏa hoạn;
\r\n\r\nTuy nhiên, tiêu chuẩn này có thể được\r\nxem như là một cơ sở tham khảo.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: EN 81-1 và tất cả các phần của bộ TCVN 6396 (EN 81) là quy định về thuật\r\nngữ và định nghĩa.
\r\n\r\nTCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998), Thang\r\nmáy thủy lực - Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt.
\r\n\r\nTCVN 6396-28:2013 (EN 81-28:2003), Yêu\r\ncầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Thang máy chở người và thang máy chở\r\nngười và hàng - Phần 28: Báo động từ xa trên thang máy chở người và thang máy chở\r\nngười và hàng.
\r\n\r\nTCVN 6396-70:2013 (EN 81-70:2003), Yêu\r\ncầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Áp dụng riêng cho thang máy chở\r\nngười và thang máy chở người và hàng - Phần 70: Khả năng tiếp cận thang máy bao\r\ngồm cả người khuyết tật.
\r\n\r\nTCVN 6396-71:2013 (EN 81-71:2005), Yêu\r\ncầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Áp dụng riêng cho thang máy chở\r\nngười và thang máy chở người và hàng - Phần 71: Thang máy chống phá hoại khi sử dụng.
\r\n\r\nTCVN 6396-73:2010 (EN 81-73:2005), Yêu\r\ncầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy\r\n- Áp dụng riêng cho thang máy chở người và thang máy chở người và hàng - Phần\r\n73: Trạng thái của thang máy trong trường hợp có cháy
\r\n\r\nTCVN 6720:2000 (ISO 13852:1996/EN\r\n294:1992). An toàn máy - Khoảng cách an toàn để ngăn chặn tay con người\r\nkhông vươn tới vùng nguy hiểm.
\r\n\r\nEN 81-1:1998 1), Safety\r\nrules for the construction and installation of lifts - Part 1: Electric\r\nlifts (Yêu cầu an toàn\r\nvề cấu tạo và lắp\r\nđặt - Phần 1: Thang máy điện).
\r\n\r\nEN 1070:1998, Safety of machinery-\r\nTerminology (An toàn máy - Thuật ngữ).
\r\n\r\nEN 81-21, Yêu cầu an toàn về cấu tạo\r\nvà lắp đặt thang máy - Thang máy chở người và thang máy chở người và hàng - Phần\r\n21: Thang máy mới chở người \\/à chở hàng trong các tòa nhà hiện nay.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật\r\nngữ và định nghĩa trong EN 1070 và EN 81-1:1998, TCVN 6396-2:2009 (EN\r\n81-2:1998) và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1. Người được ủy quyền (authorised\r\nperson)
\r\n\r\nNgười được sự cho phép của chủ sở hữu thang máy để thực hiện các chức năng quy\r\nđịnh.
\r\n\r\n3.2. Thang máy\r\nđang sử dụng\r\n(existing lift)
\r\n\r\nThang máy đang được chủ sở hữu sử dụng.
\r\n\r\n3.3. Độ chính xác chỉnh tầng (levelling\r\naccuracy)
\r\n\r\nKhoảng cách thẳng đứng tối đa giữa ngưỡng\r\ncửa cabin và ngưỡng cửa tầng trong suốt quá trình\r\nchất tải và dỡ tải của thang máy.
\r\n\r\n3.4. Độ chính xác dừng tầng (stopping\r\naccuracy)
\r\n\r\nKhoảng cách thẳng đứng tối đa giữa ngưỡng\r\ncửa cabin và ngưỡng cửa tầng khi ca bin dừng do hệ thống điều khiển tại tầng đến\r\nvà các cửa được mở hoàn toàn.
\r\n\r\n3.5. Chủ\r\nsở hữu thang máy (owner of the installation)
\r\n\r\nNgười hoặc pháp nhân có thẩm quyền và\r\nchịu trách nhiệm về hoạt động của thang\r\nmáy, bao gồm cả việc cứu hộ người bị mắc kẹt.
\r\n\r\n4. Danh mục các nguy\r\nhiểm nghiêm trọng
\r\n\r\nĐiều này đưa ra tất cả các nguy hiểm\r\nnghiêm trọng, các tình huống và sự cố nguy hiểm, xác định là nghiêm trọng đối với\r\ntùng loại thang máy bằng đánh giá rủi ro và yêu cầu các hành động để loại bỏ hoặc\r\ngiảm rủi ro được quy định theo tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n4.1. Các nguy hiểm\r\nnghiêm trọng được đề cập trong tiêu chuẩn này
\r\n\r\nBảng 1 - Danh\r\nmục các nguy hiểm nghiêm trọng
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Mối nguy hiểm\r\n nghiêm trọng/tình huống nguy hiểm \r\n | \r\n \r\n Các điều\r\n khoản liên quan \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Có các vật liệu độc hại \r\n | \r\n \r\n 5.1.4 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Người khuyết tật không thể hoặc bị hạn chế khả\r\n năng tiếp cận thang\r\n máy \r\n | \r\n \r\n 5.2.1 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống truyền động có độ chính xác\r\n chỉnh tầng/ dừng tầng kém \r\n | \r\n \r\n 5.2.2 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc không đủ bộ phận chống\r\n sự phá hoại \r\n | \r\n \r\n 5.3 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc không đủ các chức năng\r\n điều khiển trong trường hợp hỏa hoạn \r\n | \r\n \r\n 5.4 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Bao che giếng thang bằng các vách có lỗ \r\n | \r\n \r\n 5.5.1.1 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Bao che giếng thang bằng vách quá thấp \r\n | \r\n \r\n 5.5.1.2 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Không có khóa tại lối vào giếng\r\n thang và hố thang \r\n | \r\n \r\n 5.5.2 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Không có tấm chắn thẳng đứng bên dưới ngưỡng cửa tầng \r\n | \r\n \r\n 5.5.3 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đối trọng/khối lượng cân bằng không có bộ hãm an toàn trong trường hợp phía dưới\r\n giếng thang có lối đi lại \r\n | \r\n \r\n 5.5.4 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Không có vách chắn hoặc không tương\r\n thích với hành trình của đối trọng/ khối\r\n lượng cân bằng \r\n | \r\n \r\n 5.5.5 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Không có vách ngăn hố thang hoặc\r\n không tương thích của các thang máy trong cùng giếng thang \r\n | \r\n \r\n 5.5.6.1 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Không có vách chắn hoặc không tương\r\n thích của các thang máy trong cùng giếng thang \r\n | \r\n \r\n 5.5.6.2 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Không đủ khoảng không gian an toàn ở\r\n đỉnh giếng và hố thang \r\n | \r\n \r\n 5.5.7 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Lối vào\r\n hố thang không an toàn \r\n | \r\n \r\n 5.5.8 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Không có thiết bị ngừng hoặc không\r\n tương thích trong hố thang hoặc trong buồng puly \r\n | \r\n \r\n 5.5.9 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống chiếu sáng không có hoặc không đủ sáng trong giếng thang \r\n | \r\n \r\n 5.5.10 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Không có hệ thống báo động trong hố\r\n thang và trên nóc cabin \r\n | \r\n \r\n 5.5.11 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Không có phương tiện hoặc phương tiện\r\n không an toàn để tiếp cận buồng máy hoặc buồng puly \r\n | \r\n \r\n 5.6.1 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Mặt sàn trong buồng máy hoặc trong buồng puly trơn\r\n trượt \r\n | \r\n \r\n 5.6.2 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Kích thước thông thủy trong buồng\r\n máy không đủ \r\n | \r\n \r\n 5.6.3 \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc bảo hộ không phù hợp\r\n trong buồng máy và puly khi có chênh lệch cốt sàn \r\n | \r\n \r\n 5.6.4 \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống chiếu sáng không phù hợp\r\n trong buồng máy hoặc buồng puly \r\n | \r\n \r\n 5.6.5 \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị móc treo không tương thích \r\n | \r\n \r\n 5.6.6 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Khoan lỗ ở cửa cabin và cửa tầng \r\n | \r\n \r\n 5.7.1 \r\n | \r\n
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống treo cố định cửa tầng không\r\n phù hợp \r\n | \r\n \r\n 5.7.2 \r\n | \r\n
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n Kính ở các cánh cửa không phù hợp \r\n | \r\n \r\n 5.7.3 \r\n | \r\n
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc bảo vệ không tương thích\r\n cho cửa tầng và cửa cabin khi ngón tay bị mút trên mặt kính \r\n | \r\n \r\n 5.7.4 \r\n | \r\n
\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc hệ thống chiếu sáng\r\n không hợp lý ở các cửa tầng \r\n | \r\n \r\n 5.7.5 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n Không có thiết bị bảo vệ hoặc thiết\r\n bị bảo\r\n vệ không hợp lý nguồn cấp cho cửa hoạt động \r\n | \r\n \r\n 5.7 6 \r\n | \r\n
\r\n 31 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị khóa cửa tầng không an toàn \r\n | \r\n \r\n 5.7.7 \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n Mở khóa cửa tầng mà không cần một\r\n công cụ đặc biệt nào \r\n | \r\n \r\n 5.7.8.1 \r\n | \r\n
\r\n 33 \r\n | \r\n \r\n Bao che giếng thang bằng các vách đột\r\n lỗ gần với khóa cửa \r\n | \r\n \r\n 5.7.8.2 \r\n | \r\n
\r\n 34 \r\n | \r\n \r\n Không có thiết bị khóa tự động tại\r\n các cửa lùa \r\n | \r\n \r\n 5.7.9 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n Đường dẫn hướng không tương thích giữa\r\n các cánh cửa tầng \r\n | \r\n \r\n 5.7.10 \r\n | \r\n
\r\n 36 \r\n | \r\n \r\n Cửa tầng không có độ bền chịu lửa\r\n phù hợp \r\n | \r\n \r\n 5.7.11 \r\n | \r\n
\r\n 37 \r\n | \r\n \r\n Cửa cabin di chuyển trong khi cửa tầng\r\n vẫn mở \r\n | \r\n \r\n 5.7.12 \r\n | \r\n
\r\n 38 \r\n | \r\n \r\n Diện tích sàn cabin rộng so với tải\r\n trọng định mức của thang máy \r\n | \r\n \r\n 5.8.1 \r\n | \r\n
\r\n 39 \r\n | \r\n \r\n Các tấm chắn chân cửa cabin có độ\r\n dài không phù hợp \r\n | \r\n \r\n 5.8.2 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n Cabin không có cửa \r\n | \r\n \r\n 5.8.3 \r\n | \r\n
\r\n 41 \r\n | \r\n \r\n Khóa không an toàn của cửa lật trên\r\n nóc cabin \r\n | \r\n \r\n 5.8.4 \r\n | \r\n
\r\n 42 \r\n | \r\n \r\n Độ bền của nóc cabin không đủ \r\n | \r\n \r\n 5.8.5 \r\n | \r\n
\r\n 43 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc không đầy đủ lan can\r\n trên nóc cabin \r\n | \r\n \r\n 5.8.6 \r\n | \r\n
\r\n 44 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống thông gió trong cabin không\r\n đủ \r\n | \r\n \r\n 5.8.7 \r\n | \r\n
\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống chiếu sáng trong cabin\r\n không hợp lý \r\n | \r\n \r\n 5.8.8.1 \r\n | \r\n
\r\n 46 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống đèn khẩn cấp trong cabin không\r\n có hoặc yếu \r\n | \r\n \r\n 5.8.8.2 \r\n | \r\n
\r\n 47 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc vật bảo vệ không đầy đủ\r\n cho puly ma sát, puly đổi hướng và đĩa xích \r\n | \r\n \r\n 5.9.1 \r\n | \r\n
\r\n 48 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc sự bảo vệ không chắc\r\n chắn chống lại việc dây cáp hoặc xích tuột khỏi puly ma sát, puly đổi hướng\r\n hoặc đĩa xích \r\n | \r\n \r\n 5.9.1 \r\n | \r\n
\r\n 49 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc thiết bị bảo vệ không\r\n đầy đủ chống lại các vật lạ rơi vào puly ma sát, puly đổi hướng hoặc đĩa xích \r\n | \r\n \r\n 5.9.1 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc bộ hãm an toàn hoặc bộ\r\n khống chế vượt tốc trong thang máy điện không hợp lý \r\n | \r\n \r\n 5.9.2 \r\n | \r\n
\r\n 51 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc công tắc chống chùng\r\n cáp của bộ khống chế vượt tốc không đảm bảo \r\n | \r\n \r\n 5.9.3 \r\n | \r\n
\r\n 52 \r\n | \r\n \r\n Không có phương tiện bảo vệ chống lại\r\n việc vượt quá tốc độ của cabin đối với thang máy có đối trọng \r\n | \r\n \r\n 5.9.4 \r\n | \r\n
\r\n 53 \r\n | \r\n \r\n Thiết kế không tương thích của động\r\n cơ cho thang điện \r\n | \r\n \r\n 5.9.4,\r\n 5.12.1 \r\n | \r\n
\r\n 54 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc sự bảo vệ kém trong việc\r\n chống lại rơi tự do, vượt tốc và trôi tầng trong thang máy thủy lực \r\n | \r\n \r\n 5.9.5 \r\n | \r\n
\r\n 55 \r\n | \r\n \r\n Đối trọng hoặc khối lượng cân bằng\r\n được dẫn hướng bằng hai dây cáp \r\n | \r\n \r\n 5.10.1 \r\n | \r\n
\r\n 56 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc giảm chấn không đảm bảo \r\n | \r\n \r\n 5.10.2 \r\n | \r\n
\r\n 57 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc bộ ngắt cực hạn không\r\n đảm bảo \r\n | \r\n \r\n 5.10.3 \r\n | \r\n
\r\n 58 \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách quá lớn giữa cabin và\r\n vách đối diện với lối vào cabin \r\n | \r\n \r\n 5.11.1 \r\n | \r\n
\r\n 59 \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách quá rộng giữa cửa cabin\r\n và cửa tầng \r\n | \r\n \r\n 5.11.2 \r\n | \r\n
\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc hệ thống cứu hộ khẩn cấp\r\n không đầy đủ \r\n | \r\n \r\n 5.12.2 \r\n | \r\n
\r\n 61 \r\n | \r\n \r\n Không có van phân phối \r\n | \r\n \r\n 5.12.3 \r\n | \r\n
\r\n 62 \r\n | \r\n \r\n Không có công tắc khởi động độc lập \r\n | \r\n \r\n 5.12.4 \r\n | \r\n
\r\n 63 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc các thiết bị chống chùng\r\n cáp hoặc xích không đảm bảo \r\n | \r\n \r\n 5.12.5 \r\n | \r\n
\r\n 64 \r\n | \r\n \r\n Không có bộ giới hạn thời gian chạy \r\n | \r\n \r\n 5.12.6 \r\n | \r\n
\r\n 65 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc thiết bị áp suất thấp\r\n hoặc không tương thích \r\n | \r\n \r\n 5.12.7 \r\n | \r\n
\r\n 66 \r\n | \r\n \r\n Không có đầy đủ hệ thống bảo vệ chống\r\n lại điện giật, đánh dấu các thiết bị điện, các biển thông báo \r\n | \r\n \r\n 5.13.1 \r\n | \r\n
\r\n 67 \r\n | \r\n \r\n Không có bảo vệ hoặc bảo vệ động cơ\r\n thang máy không đủ \r\n | \r\n \r\n 5.13.2 \r\n | \r\n
\r\n 68 \r\n | \r\n \r\n Không có công tắc chính có thể khóa\r\n được \r\n | \r\n \r\n 5.13.3 \r\n | \r\n
\r\n 69 \r\n | \r\n \r\n Không có bảo vệ chống đảo pha \r\n | \r\n \r\n 5.14.1 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n Khỏng có hộp điều khiển để kiểm tra\r\n và thiết bị dừng trên nóc cabin \r\n | \r\n \r\n 5.14.2 \r\n | \r\n
\r\n 71 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc không đầy đủ thiết bị\r\n báo động \r\n | \r\n \r\n 5.14.3 \r\n | \r\n
\r\n 72 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc không đầy đủ hệ thống\r\n liên lạc giữa buồng máy và cabin (hành trình > 30 m) \r\n | \r\n \r\n 5.14.4 \r\n | \r\n
\r\n 73 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc không đầy đủ thiết bị\r\n kiểm tra tải trọng cabin \r\n | \r\n \r\n 5.14.5 \r\n | \r\n
\r\n 74 \r\n | \r\n \r\n Mất các bảng thông báo, các ghi nhãn\r\n và hướng dẫn vận hành \r\n | \r\n \r\n 5.15 \r\n | \r\n
4.2. Nguy hiểm nghiêm trọng\r\nkhông được đề cập trong\r\ntiêu chuẩn này
\r\n\r\n- Hỏa hoạn trong giếng thang, buồng máy và buồng puly;
\r\n\r\n- Các điều kiện về môi trường như là động\r\nđất hay lũ lụt;
\r\n\r\n- Khả năng tương thích điện tử;
\r\n\r\n- Bị cắt do các cạnh sắc.
\r\n\r\n5. Yêu cầu an toàn và/hoặc các biện pháp bảo vệ
\r\n\r\n5.1. Quy định chung
\r\n\r\n5.1.1. Các yêu cầu và biện pháp bảo vệ sau đây không phải là những\r\nbiện pháp duy nhất. Các phương pháp khác cũng được chấp nhận nếu chúng mang lại\r\nmột mức độ an toàn tương đương.
\r\n\r\n5.1.2. Một đánh giá rủi ro\r\nđược tiến hành trên từng trường hợp theo các điều khoản an toàn không được đề\r\ncập trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n5.1.3. Khi mà các yêu cầu\r\ntheo tiêu chuẩn này không thể được đáp ứng và\r\nvẫn còn một rủi ro nào đó hoặc không thể tránh khỏi, thì phải tiến hành một quy\r\ntrình thích hợp như các ký hiệu, các hướng dẫn và\r\nđào tạo.
\r\n\r\n5.1.4. Các vật liệu độc hại\r\nnhư amiăng trong lớp gỗ che tường, cửa tầng, lớp sơn phủ của phòng máy, v.v,...\r\nphải được thay thế bằng các vật liệu trên cơ sở bảo đảm mức tính năng tương đương\r\n(xem EN 81-1:1998 và 0.3.1 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điều này phải được xem xét\r\nliên quan đến yêu cầu của từng quốc gia.
\r\n\r\n5.1.5. Đối với các yêu cầu cụ\r\nthể như khả năng tiếp cận, chống lại sự phá hoại và xử lý thang máy trong trường\r\nhợp hỏa hoạn, phải kiểm tra các điều kiện trong tòa nhà để xem điều gì là phù hợp\r\nvới thực tế để áp dụng cho thang máy.
\r\n\r\n5.1.6. Nếu thang máy đã được\r\nnâng cấp bằng một trong các biện pháp được\r\nmô tả trong tiêu chuẩn này, thì cũng phải xem xét đến các hệ quả đối với những\r\nbộ phận khác của thang máy.
\r\n\r\n5.2. Các yêu cầu về khả năng tiếp cận
\r\n\r\n5.2.1. Quy định chung
\r\n\r\nNơi các thang máy đang sử dụng mà được\r\nsử dụng cho cả người khuyết tật thì phải xem xét các yêu cầu trong TCVN 6396-70\r\n(EN 81-70). Các yêu cầu này là cơ sở cho việc đánh giá rủi ro theo từng trường hợp.
\r\n\r\n5.2.2. Độ chính xác chỉnh tầng và dừng\r\ntầng
\r\n\r\nĐộ chính xác của việc dừng tầng và chỉnh tầng đóng vai trò rất quan trọng và\r\nphải phù hợp với 5.3.3 TCVN 6396-70:2013 (EN 81-70:2003)
\r\n\r\n- Độ chính xác lúc dừng tầng của thang\r\nmáy phải là ± 10 mm;
\r\n\r\n- Độ chính xác chỉnh tầng phải duy trì\r\n± 20 mm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tất cả những điều nêu trên\r\nnên áp dụng cho mọi thang máy.
\r\n\r\n5.3. Các yêu cầu chống lại sự phá hoại
\r\n\r\nKhi các\r\nthang máy được lắp đặt trong một môi trường là đối tượng của sự phá hoại, phải xem xét các yêu cầu trong\r\nTCVN 6396-71 (EN 81-71). Các yêu cầu này là cơ sở\r\ncho việc đánh giá rủi ro theo từng trường hợp.
\r\n\r\n5.4. Xử lý thang máy trong trường hợp hỏa\r\nhoạn
\r\n\r\nKhi các biện pháp an toàn chống hỏa hoạn\r\nđòi hỏi phải được điều chỉnh lại, thì phải xem xét các yêu cầu của TCVN 6396-73\r\n(EN 81-73). Các yêu cầu này là cơ sở cho\r\nviệc đánh giá rủi ro theo từng trường hợp.
\r\n\r\n5.5. Giếng thang
\r\n\r\n5.5.1. Bao che giếng\r\nthang
\r\n\r\n5.5.1.1. Các\r\nbao che giếng thang nghiêng trong 5.2 EN 81-1:1998 hoặc 5.2 TCVN 6396-2:2009\r\n(EN 81-2:1998) có thể được khoan lỗ nhưng phải đáp ứng các yêu cầu trong 4.5.2\r\ncủa TCVN 6720:2000 (ISO 13852:1996).
\r\n\r\n5.5.1.2. Kích thước của bộ phận bao che phải phù hợp với 5.2.1.2 EN\r\n81-1:1998 hoặc 5.2.1.2 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1992).
\r\n\r\n5.5.2. Cửa kiểm tra và cửa cứu hộ ở giếng thang, lối vào hố thang
\r\n\r\nCác thiết bị khóa và các thiết bị điện an toàn kèm theo của bất kỳ\r\ncánh cửa nào phải phù hợp 5.2.2.2 EN 81-1:1998 hoặc 5.2.2.2 TCVN 6396-2:2009 (EN\r\n81-2:1998).
\r\n\r\n5.5.3. Vách giếng thang
\r\n\r\nVách giếng thang bên dưới mỗi ngưỡng cửa\r\ntầng, phải phù hợp 5.4.3 EN 81-1:1998 hoặc 5.4.3 TCVN 6396-2:2009 (EN\r\n81-2:1998).
\r\n\r\n5.5.4. Bảo vệ cho bất kỳ khoảng trống\r\ncó thể tiếp cận nào bên dưới cabin, đối trọng hoặc khối lượng cân bằng.
\r\n\r\nNếu có các khoảng trống có thể tiếp cận\r\nbên dưới cabin, đối trọng hoặc khối lượng cân bằng, phải phù hợp với 5.5 EN\r\n81-1:1998 hoặc 5.5 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998) khi:
\r\n\r\na) Cột trụ kéo dài đến tận nền hoặc;
\r\n\r\nb) Đối trọng hoặc khối lượng cân bằng\r\nđược trang bị bộ hãm an toàn.
\r\n\r\n5.5.5. Vách ngăn đối trọng hoặc khối\r\nlượng cân bằng
\r\n\r\nKhu vực di chuyển của đối trọng hoặc\r\nkhối lượng cân bằng phải được bảo vệ bằng một vách ngăn phù hợp trong hố thang.\r\nĐiểm nào của vách ngăn không phù hợp thì phải thay đổi cho phù hợp với 5.6.1 EN 81-1:1998 hoặc 5.6.1 TCVN\r\n6396-2:2009 (EN 81-2:1998).
\r\n\r\n5.5.6. Vách ngăn
\r\n\r\n5.5.6.1. Khi có các thang máy\r\nliền kề trong một giếng thang thông thường, phải lắp đặt một vách ngăn trong hố\r\nthang phù hợp với 5.6.2.1 EN 81-1:1998 hoặc 5.6.2.1 TCVN 6396-2:2009 (EN\r\n81-2:1998).
\r\n\r\n5.5.6.2. Khi giếng thang có\r\nnhiều thang máy, phải kiểm tra đảm bảo khoảng cách nằm ngang giữa mép ngoài của\r\nnóc cabin và bất kỳ bộ phận di chuyển nào của thang máy liền kề phải lớn hơn\r\n0,5 m.
\r\n\r\nNếu điều này không đáp ứng được thì phải\r\nlàm vách ngăn với chiều cao tương đương với giếng thang phù hợp với 5.6.2.2 EN\r\n81-1:1998 hoặc 5.6.2 2 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998).
\r\n\r\n5.5.7. Khoảng không gian của đỉnh giếng\r\nvà hố thang
\r\n\r\nKhi khoảng không gian của đỉnh giếng\r\nvà/hoặc của hố thang không phù hợp với:
\r\n\r\na) 5.7.1, 5.7.2 và 5.7.3.3 EN\r\n81-1:1998 (cho thang máy điện) hoặc
\r\n\r\nb) 5.7.1 và 5.7.2 TCVN 6396-2:2009 (EN\r\n81-2:1998) (cho thang máy thủy lực), thì phải áp dụng các yêu cầu liên quan trong EN 81-21.
\r\n\r\n5.5.8. Lối vào hố thang
\r\n\r\nHố thang phải có một lối vào và lối ra\r\nvới độ an toàn thích hợp, phù hợp với 5.7.3.2 EN 81-1:1999. hoặc 5.7.2 2 TCVN\r\n6396-2:2009 (EN 81-2:1998).
\r\n\r\n5.5.9. Các thiết bị dừng ở hố thang và\r\nbuồng puly
\r\n\r\nHố thang và buồng puly phải có các thiết\r\nbị ngắt phù hợp với 5.7.3.4 và 6 4.5 EN\r\n81-1:1998 hoặc và 6.4.5 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998).
\r\n\r\n5.5.10. Hệ thống chiếu\r\nsáng của giếng thang
\r\n\r\nGiếng thang phải có một hệ thống chiếu sáng thích hợp. Khi hệ thống\r\nchiếu sáng không tương thích thì hệ thống chiếu sáng phải được lắp đặt phù hợp\r\nquy định trong 5.9 EN 81-1:1998 hoặc 5.9 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998).
\r\n\r\n5.5.11. Giải cứu khẩn cấp cho những\r\nngười làm việc trong giếng thang
\r\n\r\nNếu có rủi ro cho người đang làm việc\r\nvà mắc kẹt trong giếng thang mà không có một sự hỗ trợ nào để thoát ra được, phải lắp đặt các thiết bị báo động\r\nphù hợp với 5.10 EN 81-1:1998 hoặc 5.10 và\r\n5.14.3 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998).
\r\n\r\n5.6. Các buồng máy và buồng puly
\r\n\r\n5.6.1. Lối vào buồng máy và buồng puly
\r\n\r\nViệc đánh giá vị trí của tình huống\r\nnguy hiểm phải được tiến hành để đưa ra một mức độ an toàn nhất định cho buồng\r\nmáy và buồng puly, theo quy định trong 6.2 EN 81-1:1998 hoặc 6.2 TCVN\r\n5396-2:2009 (EN 81-2:1998).
\r\n\r\n5.6.2. Sàn của buồng máy và buồng puly
\r\n\r\nSàn của buồng máy và buồng puly phải là\r\nloại không trơn, phù hợp 6.3.1.2 và 6.4.1.2
\r\n\r\nEN 81-1:1998 hoặc\r\n6.3.1.2 và 6.4.1.2 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998).
\r\n\r\n5.6.3. Kích thước thông thủy của buồng\r\nmáy
\r\n\r\nBuồng máy phải được kiểm tra sao cho\r\ncác kích thước thông thủy theo chiều ngang phải phù hợp với 6.3.2 EN 81-1:1998\r\nhoặc 6.3.2 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998).
\r\n\r\nNếu vấn\r\nđề về kích thước mà không bảo vệ được cho các thiết bị di chuyển thì phải thay đổi\r\ncho phù hợp với Bảng 4 TCVN 6720:2000 (ISO 13852:1996).
\r\n\r\n5.6.4. Sàn buồng máy và bậc lên xuống
\r\n\r\nViệc đánh giá vị trí của tình huống\r\nnguy hiểm phải đảm bảo sàn buồng máy và các bậc lên xuống phải đặt mức an toàn\r\nnhư quy định trong 6.3.2.4 và 6.3.2.5 EN 81-1:1998 hoặc 6.3.2.4 và 6.3.2.5 TCVN\r\n6396-2:2009 (EN 81-2:1998).
\r\n\r\n5.6.5. Hệ thống chiếu sáng trong buồng\r\nmáy và buồng puly
\r\n\r\nHệ thống chiếu sáng trong buồng máy và\r\nbuồng puly phải thích hợp. Nếu chưa tương thích thì hệ thống này phải phù hợp với\r\n6.3.6 và 6.4.7 EN 81-1:1998. hoặc 6.3.6 và 6.4.7 TCVN 6396-2:2009 (F.N\r\n81-2:1998).
\r\n\r\n5.6.6. Móc treo
\r\n\r\nCác thanh đỡ hoặc móc treo hiện hành\r\ntrong các buồng máy hoặc giếng thang phải được kiểm tra để đảm bảo an toàn khi\r\nsử dụng, được đặt ở vị trí thích hợp, và được chú ý với tải làm việc an toàn.
\r\n\r\n5.7. Cửa tầng và cửa\r\ncabin
\r\n\r\n5.7.1. Cửa tầng và cửa ca\r\nbin có đục lỗ
\r\n\r\nCác cửa tầng và cửa cabin phải được đục\r\nlỗ phù hợp 7.1 và 8.6.1 EN 81-1:1998 hoặc 7.1 và 8.6.1 TCVN 6396-2:2009 (EN\r\n81-2:1998).
\r\n\r\n5.7.2. Cố định cửa tầng
\r\n\r\nĐể tránh hiện tượng các cánh cửa rơi vào giếng thang, mỗi chi tiết lắp cửa tầng (ví\r\ndụ: vít, dẫn hướng chân cửa, bánh xe treo cánh cửa,...) phải chống lại các lực ép và sự trật bánh xe như đã\r\nđược quy định trong 7.2.3.1 và 7.4.2.1 EN 81-1:1998 hoặc 7.2.3.1 và 7.4.2.1\r\nTCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998).
\r\n\r\n5.7.3. Sử dụng kính trong\r\ncác cửa cabin và cửa tầng
\r\n\r\nCác cửa tầng và cửa cabin bằng kính thì kính phải được kiểm tra chất lượng phù\r\nhợp hoặc có mức an toàn tương đương với 7.2.3.2, 7.2.3.3., 7.2.3 4, 8.6.7.2,\r\n8.6.7.3 và 8.6.7.4 EN 81-1:1998 hoặc 7.2.3.2, 7.2.3.3, 7.2.3.4, 8.6.7.2,\r\n8.6.7.3 và 8.6 7.4 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998).
\r\n\r\nNếu không thì:
\r\n\r\na) Thay đổi kính như được quy định\r\ntrong Phụ lục J EN 81-1:1998 hoặc Phụ lục J TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998). hoặc
\r\n\r\nb) Kích thước của ô cửa kính phải được giảm xuống đến mức độ phù hợp với 7.6.2\r\nEN 81-1:1998 hoặc 7.6.2 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998). hoặc
\r\n\r\nc) Cửa kính phải được loại bỏ và thay\r\nthế bằng một cửa cứng, có biển báo “cabin" trên mỗi cửa tầng để người sử dụng\r\ncó thể biết chính xác vị trí của cabin.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giải pháp đã được chấp nhận\r\nphải được cân nhắc đến các quy định quốc gia về phòng cháy chữa cháy trong tòa\r\nnhà.
\r\n\r\n5.7.4. Các cửa cabin và các cửa tầng\r\nlùa ngang có kính
\r\n\r\nCửa cabin và các cửa tầng lùa ngang\r\nlàm từ kính phải phù hợp với 7.2.3.6 và 8.6.7.5 EN 81-1:1998 hoặc 7.2.3.6 hoặc\r\n8.6.7.5 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998) để bảo vệ chống được việc mút bàn tay\r\ntrẻ em vào mặt kính.
\r\n\r\n5.7.5. Chiếu sáng tại cửa tầng
\r\n\r\nHệ thống chiếu sáng tại cửa tầng trong\r\nvùng lân cận của cửa tầng phải phù hợp với 7.6.1 EN 81-1:1998.
\r\n\r\n5.7.6. Biện pháp bảo vệ chống va đập từ hoạt động của cửa cabin và cửa\r\ntầng lùa ngang
\r\n\r\nTất cả các thang máy được đưa vào sử dụng\r\ncần có các thiết bị bảo vệ cửa phải phù hợp với 7.5.2.1.1 và 8.7.2.1.1 EN 81-1:1998 hoặc 7.5.2.1.1 và\r\n8.7.2.1.1 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998).
\r\n\r\nNếu thang máy đang sử dụng cũng được\r\ndùng để phục vụ cho người khuyết tật, thì phải đáp ứng các yêu cầu trong 5.2.3\r\nvà 5.2.4 TCVN 6396-70:2013 (EN 81-70:2003).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: 5.2.3 và 5.2.4 TCVN\r\n6396-70:2013 (EN 81-70:2003) đưa ra mức cải tiến của các giải pháp mang tính\r\nhoàn thiện.
\r\n\r\n5.7.7. Thiết bị khóa
\r\n\r\nTất cả các thiết bị khóa cửa tầng phải\r\ncó một mức an toàn tương đương với EN 81-1 hoặc TCVN 6396-2 (EN 81-2). Khi\r\nkhông đáp ứng được các yêu cầu đó thì chúng phải được thay thế bằng thiết bị\r\nkhóa phù hợp với 7.7 EN 81-1:1998 hoặc 7.7 TCVN 6396-2: 2009 (EN 81-2:1998).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị khóa hiện hành\r\ntheo EN 81-1 và TCVN 6396-2 (EN 81-2) phiên bản trước năm 1998 với độ gài khớp\r\nlà 5 mm cũng được xem là có mức an toàn\r\ntương đương.
\r\n\r\n5.7.8. Mở khóa các cửa tầng
\r\n\r\n5.7.8.1. Việc mở khóa khẩn cấp\r\nmột cánh cửa tầng chỉ có thể được tiến hành bằng một công cụ đặc biệt (ví dụ:\r\nmột chiếc chìa khóa hình tam giác theo 7.7.3.2 EN 81:1998 hoặc 7.7.3 2 TCVN 6396-2:2009\r\n(EN 81-2:1998).
\r\n\r\nPhải áp dụng các biện pháp bổ sung phù\r\nhợp (5.3) của TCVN 6396-71 (EN 81-71) trong các tòa nhà có những vật gây hư hỏng thang máy hoặc nơi mà hiện tượng trượt\r\nthang máy có thể xảy ra.
\r\n\r\n5.7.8.2. Để ngăn ngừa việc cố\r\ný sử dụng sai các thiết bị khóa cửa tầng, phải ngăn chặn những người không có thẩm\r\nquyền tiếp cận được từ bên ngoài của giếng thang.
\r\n\r\n5.7.9. Tự động đóng cửa tầng lùa ngang
\r\n\r\nCửa tầng lùa ngang được kéo bằng cửa\r\ncabin phải có một thiết bị khép tự động phù hợp với đoạn cuối của 7.7.3.2 EN 81-1:1998 hoặc 7.7.3.2 TCVN\r\n6396-2:2009 (EN 81-2:1998).
\r\n\r\n5.7.10. Cửa lùa nhiều cánh
\r\n\r\nCửa lùa nhiều cánh phải phù hợp 7.7.6\r\nEN 81-1:1998 hoặc 7.7.6 TCVN 6396-2:2009 EN 81-2:1998.
\r\n\r\n5.7.11. Khả năng chịu lửa của cửa tầng
\r\n\r\nMức độ chịu lửa của cửa tầng đối với\r\ncác tòa nhà phải phù hợp với các quy định quốc gia hoặc quy định địa phương đó.
\r\n\r\n5.7.12. Cửa tầng có bản lề kết hợp với vận hành của các cửa cabin lùa\r\nngang
\r\n\r\nCửa cabin chỉ hoạt động khi các cửa tầng\r\nđã được đóng.
\r\n\r\n5.8. Cabin, đối trọng và khối lượng\r\ncân bằng
\r\n\r\n5.8.1. Diện tích hữu ích của cabin, tải định mức
\r\n\r\nDiện tích của sàn cabin phải phù hợp\r\n8.2 EN 81-1:1998 đối với thang máy điện và 8.2 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998)\r\nđối với thang máy thủy lực. Nếu không phù hợp với các yêu cầu trên thì phải áp dụng\r\ncác biện pháp thích hợp khác, ví dụ:
\r\n\r\n- Giảm diện tích hữu ích của sàn cabin, hoặc
\r\n\r\n- Hạn chế việc sử dụng chỉ dành cho\r\nngười đã được hướng dẫn, hoặc
\r\n\r\n- Kiểm tra mục đích sử dụng của thang máy.
\r\n\r\n5.8.2. Tránh rủi ro người bị rơi vào\r\ngiếng thang (tấm chắn chân cửa cabin)
\r\n\r\nCabin phải có một tấm chắn chân cửa\r\nphù hợp 8.4 EN 81-1:1998 hoặc 8.4 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998). Nếu các yêu\r\ncầu này không thể thực hiện được, thì phải phù hợp với EN 81-21 (ví dụ: tấm chắn\r\nlồng vào nhau).
\r\n\r\n5.8.3. Cabin không có cửa
\r\n\r\nNếu cabin không có cửa thì phải thực\r\nhiện các yêu cầu bổ sung sau. Hoặc:
\r\n\r\na) một cánh cửa cabin hoạt động bằng\r\nđiện phải phù hợp 8.6, 8.7, 8.8, 8.9 và 8.10 EN 81-1:1998 hoặc 8.6, 8.7, 8.8,\r\n8.9 và 8.10 TCVN 6396-2:2009 EN 81-2:1998, hoặc
\r\n\r\nb) một cánh cửa cabin mở bằng tay phải\r\nphù hợp 8.6, 8.7.1, 8.9 và 8.10 EN 81-1:1998 hoặc 8.6, 8.7.1, 8.9 và 8.10 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998).
\r\n\r\n5.8.4. Khóa cửa sập cứu hộ\r\ntrong cabin
\r\n\r\nNếu cửa sập cứu hộ trên nóc cabin đã\r\nphù hợp thì các thiết bị khóa của nó phải\r\nphù hợp 8.12.4.2 EN 81-1:1998 hoặc\r\n8.12.4.2 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998).
\r\n\r\n5.8.5. Độ bền của nóc cabin và cửa sập\r\ncứu hộ
\r\n\r\nNóc cabin và cửa sập cứu hộ phải phù hợp\r\n8.13.1 EN 81-1:1998 hoặc 8.13.1 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998).
\r\n\r\n5.8.6. Bảo vệ trên nóc cabin
\r\n\r\nNóc cabin phải được kiểm tra sao cho đảm\r\nbảo được khoảng cách tự do của mặt phẳng nằm ngang bên cạnh và vuông góc với\r\nmép bên ngoài không vượt quá 0,30 m. Nếu không đúng như trên thì phải thực hiện\r\nmột trong các biện pháp sau đây:
\r\n\r\na) nóc cabin phải được mở rộng ra sao cho\r\nkhoảng cách tự do nhỏ hơn 0,30 m;
\r\n\r\nb) lắp lan can trên nóc\r\ncabin phải phù hợp 8.13.3 EN 81-1:1998 hoặc 8.13.3 TCVN 6396-2:2009 (EN\r\n81-2:1998) hoặc EN 81-21;
\r\n\r\nc) phải lắp vách ngăn đủ chiều cao để\r\nsao cho khoảng cách tự do nhỏ hơn 0,30 m.
\r\n\r\n5.8.7. Hệ thống thông gió của cabin
\r\n\r\nHệ thống thông gió của cabin phải phù\r\nhợp với các quy định quốc gia. Khi không có quy định quốc gia hiện hành, phải\r\náp dụng 8.16 EN 81-1:1998 hoặc 8.16 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998).
\r\n\r\n5.8.8. Hệ thống chiếu sáng và chiếu\r\nsáng khẩn cấp trong cabin
\r\n\r\n5.8.8.1. Cabin phải thường\r\nxuyên có đèn chiếu sáng. Nếu hệ thống này không đủ, phải tuân theo 8.17.1,\r\n8.17.2. 8.17.3 EN 81-1:1998 hoặc 8.17.1, 8.17.2, 8.17.3 TCVN 6396-2:2009 (EN\r\n81-2:1998).
\r\n\r\n5.8.8.2. Phải cung cấp hệ thống\r\nchiếu sáng khẩn cấp phù hợp với 8.17.4 EN 81-1:1998 hoặc 8.17.4 TCVN\r\n6396-2:2009 (EN 81-2:1998).
\r\n\r\n5.9. Hệ thống treo, cáp bù và bảo vệ vượt tốc
\r\n\r\n5.9.1. Bảo vệ puly kéo, puly đổi hướng\r\nvà đĩa xích
\r\n\r\nPuly kéo, puly đổi hướng và đĩa xích phải được bảo vệ theo 9.7 EN\r\n81-1:1998 hoặc 9.4 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998).
\r\n\r\n5.9.2. Bộ hãm an toàn và bộ khống chế vượt tốc của thang máy điện
\r\n\r\nTất cả các thang máy điện đều phải có\r\nbộ hãm an toàn được kiểm soát bởi bộ khống chế vượt tốc.
\r\n\r\nToàn bộ hệ thống bao gồm bộ hãm an\r\ntoàn và bộ khống chế vượt tốc phải được kiểm tra tính tương thích và phải thực\r\nhiện thử nghiệm để đảm bảo hệ thống hoạt động chính xác. Nếu không thì phải điều\r\nchỉnh hệ thống (mà không làm ảnh hưởng đến các thiết bị an toàn), hoặc nếu việc\r\nđiều chỉnh là không thể thì phải lắp một bộ hãm an toàn được kiểm soát bởi một\r\nbộ khống chế vượt tốc phù hợp với 9.8 và 9.9 EN 81-1:1998.
\r\n\r\n5.9.3. Thiết bị căng cáp bộ khống chế vượt\r\ntốc
\r\n\r\nThiết bị căng cáp của bộ khống chế vượt\r\ntốc được điều chỉnh tương thích với thiết bị điện an toàn phù hợp với 9.9.11.3\r\nEN 81-1:1998 hoặc 9.10.2.10.3 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998).
\r\n\r\n5.9.4. Cabin vượt tốc di chuyển đi lên không kiểm soát được khi cửa cabin mở
\r\n\r\nCác thang máy điện phải đáp ứng các\r\nyêu cầu sau:
\r\n\r\na) Các thang có đối trọng phải được\r\ntrang bị một thiết bị bảo vệ chống vượt tốc chiều lên của cabin, phù hợp 9.10 EN 81-1:1998.
\r\n\r\nb) Các thang máy phải phù hợp với\r\nphanh tác động kép như trong 5.12.1 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nc) Các thang máy không có độ liên kết\r\ncao giữa phanh và puly kéo, phải có các thiết bị bảo vệ khống chế sự di chuyển\r\nlên hoặc di chuyển xuống không kiểm soát được của\r\ncabin khi cửa bị mở hoặc máy kéo phải được thay thế bởi một loại máy như đã nêu\r\ntrong EN 81-1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Việc đánh giá các yêu cầu\r\ntừ a) đến c) nên được thực hiện trên cơ sở\r\ntừng trường hợp để tính toán từng yếu tố riêng, ví dụ: chịu lực của trục puly kéo, thiết kế phanh, vận tốc di\r\nchuyển định mức, trị số cực đại của tải\r\ncân bằng, hành trình, khoảng không gian đỉnh giếng, chiều cao của cabin, tỷ số truyền của hộp giảm tốc, thiết kế của trục vít bánh vít,\r\ntự hãm của bánh vít, tuổi thọ của máy, tần\r\nsuất sử dụng,...
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Danh mục dưới đây đưa ra\r\nchỉ dẫn cho các thiết bị bảo vệ chống lại sự di chuyển không kiểm soát của\r\ncabin:
\r\n\r\na) Nhằm phát hiện ra ngay di chuyển\r\nkhông kiểm soát ở đầu bến đỗ với cửa tầng không khóa và cửa cabin không đóng;
\r\n\r\nb) Kích hoạt trước khi cabin rời khỏi\r\nvùng mở khóa;
\r\n\r\nc) Hoạt động trong cabin, hoặc đối trọng,\r\nhoặc hệ thống dây cáp, hoặc puly kéo;
\r\n\r\nd) Dừng cabin ngay tại khoảng cách không\r\nlớn hơn 0,90 m so với cửa tầng;
\r\n\r\ne) Dừng cabin với độ trễ tối đa là 1\r\ng;
\r\n\r\nf) Yêu cầu sự can thiệp của một người\r\ncó thẩm quyền để giải quyết.
\r\n\r\n5.9.5. Bảo vệ thang máy thủy lực chống lại cabin rơi tự do, đi xuống với tốc độ\r\nquá mức và trôi tụt tầng
\r\n\r\n5.9.5.1. Việc lắp đặt phải được\r\nkiểm tra và thử nghiệm để đảm bảo nó được\r\nbảo vệ chống lại việc ca bin bị rơi tự do, đi xuống với tốc độ quá mức và trôi\r\ntụt tầng. Nếu không, thang máy phải được lắp đặt một tổ hợp các thiết bị an\r\ntoàn phù hợp 9.5 và Bảng 3 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998).
\r\n\r\n5.9.5.2. Khi trang bị một hệ\r\nthống các thiết bị điện chống dão, nó phải bao gồm cả việc tự động trở về bến đỗ\r\nthấp nhất phù hợp với 14.2.1.5 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998).
\r\n\r\n5.10. Ray dẫn hướng, giảm chấn, và\r\ncông tắc cực hạn
\r\n\r\n5.10.1. Đối trọng hoặc khối lượng cân\r\nbằng được dẫn hướng bằng cáp
\r\n\r\nKhi đối trọng hoặc khối lượng cân bằng\r\nđược dẫn hướng chỉ bằng hai sợi cáp, hệ thống dẫn hướng phải:
\r\n\r\na) Được thay thế bằng các ray bằng kim\r\nloại cứng phù hợp với 10.1 EN 81-1:1998 hoặc
\r\n\r\nb) Được nâng cấp lên thành bốn sợi\r\ncáp.
\r\n\r\n5.10.2. Giảm chấn
\r\n\r\nThang máy phải được trang bị hệ thống\r\ngiảm chấn tương thích hoặc các thiết bị tương đương. Nếu không có hệ thống này,\r\nchúng phải được trang bị các hệ thống giảm chấn phù hợp 10.3 EN 81-1:1998 hoặc\r\n10.3 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998).
\r\n\r\n5.10.3. Công tắc cực hạn
\r\n\r\nThang máy phải được trang bị các công\r\ntắc cực hạn phù hợp 10.5 EN 81-1:1998 hoặc 10.5 TCVN 6396-2:2009 (EN\r\n81-2:1998).
\r\n\r\n5.11. Khoảng cách giữa cửa cabin và cửa\r\ntầng
\r\n\r\n5.11.1. Khoảng cách nằm ngang\r\ngiữa bề mặt bên trong của giếng thang và\r\nngưỡng cửa, khung cửa cabin hoặc mép khép cửa của các\r\ncánh cửa lùa của cabin phải phù hợp 11.2 EN 81-1:1998, hoặc 11.2 TCVN\r\n6396-2:2009 (EN 81-2:1998). Nếu không, phải lắp đặt một thiết bị khóa cửa cabin\r\nhoặc thiết bị để giảm khoảng cách phù hợp với 8.9.3 hoặc 11.2.1 EN 81-1:1998 hoặc\r\n8.9.3 hoặc 11.2.1 TCVN 6393-2:2009 (EN 81-2:1998).
\r\n\r\n5.11.2. Người không được phép\r\nđứng ở giữa khoảng cửa khi cabin và các cửa tầng đã đóng, hoặc đi vào giữa các\r\ncửa khi cabin và các cửa tầng đang mở. Điều\r\nnày được đảm bảo khi các khoảng cách này\r\nphù hợp với 11.2.3 hoặc 11.2.4 EN 81-1:1998 hoặc 11.2.3 hoặc 11.2.4 TCVN\r\n6396-2:2009 (EN 81-2:1998).
\r\n\r\n5.12. Máy dẫn động
\r\n\r\n5.12.1. Phanh cơ-điện (thang máy điện)
\r\n\r\nPhanh cơ-điện phải phù hợp với 12.4.2\r\nEN 81-1:1998.
\r\n\r\n5.12.2. Hoạt động cứu hộ khẩn cấp
\r\n\r\nThang máy phải được trang bị một hệ thống\r\ncứu hộ khẩn cấp, phù hợp 12.5 EN 81-1:1998 hoặc TCVN 6396-2:2009 (EN\r\n81-2:1998).
\r\n\r\nTất cả các hệ thống cứu hộ khẩn cấp phải được trang bị có kèm theo các hướng dẫn\r\nmột cách rõ ràng như quy định trong 16.3.1 EN 81-1:1998 hoặc 16.3.1 TCVN\r\n6396-2:2009 (EN 81-2:1998).
\r\n\r\n5.12.3. Van phân phối (thang máy thủy lực)
\r\n\r\nHệ thống thủy lực phải bao gồm một van phân phối giữa kích và thiết\r\nbị tạo lực như quy định trong EN 81-1:1998. Van này phải được đặt trong buồng\r\nmáy.
\r\n\r\n5.12.4. Dừng máy và kiểm tra vị trí dừng máy
\r\n\r\nPhải có\r\ncác phương tiện dừng như quy định trong\r\n12.7 EN 81-1:1998 hoặc 12.4 EN 81-2:1998.
\r\n\r\n5.12.5. Thiết bị diện an toàn chống chùng cáp hoặc chùng xích
\r\n\r\nThiết bị chống chùng cáp/xích của hệ thống treo phải phù hợp 9.5.3 và 12.9 EN\r\n81-1:1998 hoặc 12.13 EN 81-2:1998.
\r\n\r\n5.12.6. Bộ hạn chế thời gian\r\nchạy
\r\n\r\nTất cả thang máy phải hoạt động kết hợp chặt chẽ với một bộ hạn chế thời gian\r\nchạy phù hợp với EN 81-1:1998 hoặc 12.12 TCVN 6393-2:2009 (EN 81-2:1998).
\r\n\r\n5.12.7. Thiết bị áp suất thấp trong xy\r\nlanh (thang máy thủy lực)
\r\n\r\nTất cả các thang máy thủy lực hoạt động\r\ntrực tiếp và các thang máy thủy lực hoạt động gián tiếp nơi mà các kích không\r\nđược gắn chặt với cabin phải được cung cấp một thiết bị áp suất thấp điều khiển\r\nbằng tay, tuân theo các yêu cầu của\r\n12.19.1.5 TCVN 6393-2:2009 (EN 81-2:1998).
\r\n\r\n5.13. Lắp đặt thiết bị điện
\r\n\r\nNhững điều sau đây chỉ ra các tình huống\r\nnguy hiểm thường gặp đối với việc lắp đặt điện. Tuy nhiên, vẫn còn các tình huống nguy hiểm cụ thể khác, ví dụ\r\nnhư: các mối nối và dây nối hiện hành, bất kỳ rủi ro nào về điện giật hoặc cầu\r\nnối của một mạch an toàn. Những tình huống này phải được kiểm tra trên nguyên tắc\r\ntừng trường hợp, sử dụng phương pháp đánh giá rủi ro khi thực hiện việc kiểm\r\ntra xem xét theo Phụ lục B trong tiêu chuẩn đang sử dụng tại thời điểm lắp đặt\r\nthang máy.
\r\n\r\n5.13.1. Bảo vệ chống\r\nđiện giật
\r\n\r\nPhải đáp ứng các yêu cầu sau:
\r\n\r\na) Các thiết bị điện khi lắp đặt phải\r\ncó vỏ bọc, phù hợp với 13.1.2 EN 81-1:1998 hoặc 13.1.2 TCVN 6393-2:2009 (EN\r\n81-2:1998) nhằm tạo ra một cấp độ bảo vệ ít nhất là bằng IP 2X.
\r\n\r\nb) Khi các cực vẫn còn có điện mà công\r\ntắc chính đã tắt, việc đánh dấu được quy định trong 13.5.3.3 EN 81-1:1998 hoặc\r\n13.5.3.3 TCVN 6393-2:2009 (EN 81-2:1998) phải tương thích với việc đấu các cực\r\nđó nếu như hiệu điện thế vượt quá 50 V
\r\n\r\nc) Nhóm các bộ điều khiển phải được kiểm\r\ntra để đảm bảo rằng có một biến cảnh báo cho các nhân viên bảo trì biết, khi mà\r\nnguồn chính của mỗi thiết bị điều chỉnh riêng lẻ đã bị ngắt vẫn có thể còn một\r\nnguồn hiệu điện thế nào đó.
\r\n\r\n5.13.2. Bảo vệ động cơ của thang máy
\r\n\r\nĐộng cơ của thang máy phải được kiểm\r\ntra để có sự bảo vệ thích hợp. Nếu như việc\r\nbảo vệ này không tương thích, thì các thiết bị bảo vệ phải phù hợp với 13.3.1,\r\n13.3.2 và 13.3.3 EN 81-1:1998 hoặc 13.3.1, 13.3.2. và 13.3.3 TCVN 6393-2:2009\r\n(EN 81-2:1998).
\r\n\r\n5.13.3. Thiết bị ngắt mạch chính
\r\n\r\nCác thiết bị ngắt mạch chính có thể\r\nkhóa được như được quy định trong 13.4.2 EN 81-1:1998. hoặc 13.4.2 TCVN\r\n6393-2:2009 (EN 81-2:1998).
\r\n\r\n5.14. Bảo vệ chống hư hỏng về điện, điều\r\nkhiển, điều khiển ưu tiên
\r\n\r\n5.14.1. Bảo vệ đảo pha
\r\n\r\nViệc lắp đặt phải được kiểm tra để đảm\r\nbảo rằng hiện tượng đảo pha đã được đề cập trong 14.1.1 j) EN 81-1:1998 hoặc\r\n14.1.1.1 j) TCVN 6393-2:2009 (EN 81-2:1998) không phải là nguyên nhân chính làm\r\nsai lệch chức răng và gây nguy hiểm cho thang máy.
\r\n\r\n5.14.2. Hộp điều khiển kiểm tra và cơ\r\ncấu dừng
\r\n\r\nMỗi nóc cabin phải được trang bị:
\r\n\r\na) Một hộp điều khiển kiểm tra phù hợp\r\nvới 14.2.1.3 EN 81-1:1998 hoặc 14.2.1.3 TCVN 6393-2:2009 (EN 81-2:1998), và
\r\n\r\nb) Một cơ cấu dừng phù hợp 14.2.2 EN\r\n81-1:1998 hoặc 14.2.2 TCVN 6393-2:2009 (EN 81-2:1998).
\r\n\r\n5.14.3. Cơ cấu báo động khẩn cấp
\r\n\r\nPhải lắp đặt một cơ cấu báo động khẩn\r\ncấp cho phép trao đổi thông tin hai chiều phù hợp với 14.2.3. EN 81-1:1998, hoặc\r\n14.2.3 TCVN 6393-2:2009 (EN 81-2:1998). Các yêu cầu trong TCVN 6396-28 (EN\r\n81-28) phải được xem xét.
\r\n\r\n5.14.4. Thông tin liên lạc giữa cabin\r\nvà buồng máy
\r\n\r\nNếu không có bất kỳ một thiết bị trực tiếp nào thông tin liên lạc bằng âm\r\nthanh giữa cabin và buồng máy thì phải lắp đặt một hệ thống liên lạc nội bộ giữa\r\nhai bộ phận hoặc thiết bị tương tự phù hợp\r\nvới 14.2.3.4 EN 81-1:1998 hoặc 14.2.3.4 TCVN 6393-2:2009 (EN 81-2:1998).
\r\n\r\n5.14.5. Kiểm soát tải
\r\n\r\nĐể tránh rủi ro khi cabin quá tải, phải\r\nlắp đặt một thiết bị kiểm soát tải phù hợp với 14.2.5 EN 81-1:1998 hoặc 14.2.5\r\nTCVN 6393-2:2009 (EN 81-2:1998).
\r\n\r\n5.15. Thông báo, ghi nhãn và hướng dẫn\r\nvận hành
\r\n\r\nViệc lắp đặt phải được cung cấp cùng với\r\ncác thông báo, ghi nhãn và hướng dẫn vận hành như đã được quy định trong:
\r\n\r\na) 15.2.1. 15.3. 15.4,\r\n15.5.1, 15.5.3. 15.7. 15.11 và 15.15 EN 81-1:1998. hoặc
\r\n\r\nb) 15.2.1. 15.2.5. 15.3.\r\n15.4, 15.5.1, 15.5.3. 15.7, 15.11, 15.15, 15.17 và 15.18 TCVN 6393-2:2009 (EN\r\n81-2:1998).
\r\n\r\n6. Kiểm\r\ntra\r\ncác biện pháp an toàn và/ hoặc các thiết bị bảo vệ
\r\n\r\nSau khi sửa chữa thang máy, trước khi\r\nđưa trở lại hoạt động, thang máy phải được kiểm tra và thử nghiệm cho phù hợp với\r\nPhụ lục E.2 EN 81-1:1998, hoặc Phụ lục E.2 TCVN 6393-2:2009 (EN 81-2:1998) hoặc\r\ncác quy định quốc gia.
\r\n\r\nViệc sửa chữa một bộ phận cụ thể có thể có những liên quan đến sự an toàn hoặc chức\r\nnăng của các\r\nbộ phận liên quan khác. Do đó việc kiểm tra và\r\nthử nghiệm sau khi sửa chữa không chỉ giới hạn trong các bộ phận được sửa chữa\r\nmà phải bao gồm các bộ phận và hệ thống\r\nchịu các ảnh hưởng của việc bổ sung này.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhải cung cấp các tài liệu liên quan đối\r\nvới các bộ phận đã được thay thế và hoàn thiện phù hợp với Điều 5 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nPHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN TCVN 6396-80 (EN 81-80)
\r\n\r\nTất cả các biện pháp kỹ thuật nhằm\r\nnâng cấp các thang máy đang sử dụng để đạt\r\nđến mức gọi là “chuẩn mực" đã được liệt kê trong Điều 5 của tiêu chuẩn\r\nnày. Mặc dù việc nâng cấp ngay tất cả các thang máy đang sử dụng để đạt đến mức\r\nlà “chuẩn mực" có ý nghĩa trên\r\nphương diện về tính an toàn nhưng lại có thể không thực hiện được trong một khoảng\r\nthời gian ngắn, lý do chủ yếu là vấn đề kinh tế.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không thể hạ thấp các\r\nyêu cầu bắt buộc về các biện pháp được tiến hành ở loại thang máy nào và trong\r\nkhoảng thời gian sử dụng nào. Các bắt buộc cho thang máy đang sử dụng là quy định\r\ntheo quốc gia đó. Các quy trình được mô tả\r\ntrong phụ lục này là nhằm mục đích hỗ trợ cho việc thiết lập quy định quốc gia\r\nnhằm tăng cường độ an toàn của thang máy đang sử\r\ndụng bằng cách chỉ ra làm thế nào để nhận biết và đánh giá các tình huống\r\nnguy hiểm hiện có và làm thế nào để phân loại các\r\nmức ưu tiên để áp dụng các biện pháp cần thiết giảm rủi ro và nguy hiểm.
\r\n\r\nA.1. Nhận biết các tình huống nguy hiểm
\r\n\r\nPhụ lục B bao gồm danh mục kiểm tra có\r\nthể được sử dụng cho việc nhận biết các tình huống nguy hiểm liên quan đến một\r\nthang máy cụ thể. Danh mục này bao gồm các tình huống nguy hiểm đã được nêu\r\ntrong 4.1 của tiêu chuẩn này. Các tình huống nguy hiểm đã được đề cập ở đây được\r\nliệt kê dựa trên cơ sở các kinh nghiệm đúc kết từ các tai nạn đã được\r\nghi nhận (lưu lại cũng như các đánh giá rủi ro cụ thể. “Chuẩn mực” về sự an toàn\r\ncủa nền công nghiệp thang máy Châu Âu trong những thập kỷ qua được xem như một\r\nnền tảng. Vẫn có thể có tình huống nguy\r\nhiểm khác đối với các thang máy quá cũ hoặc\r\nthang máy với công nghệ đặc biệt không được đề cập trong tiêu chuẩn này. Trong\r\ntrường hợp này phải có các đánh giá rủi ro bổ sung đối với các thang máy.
\r\n\r\nViệc nhận biết tình huống nguy hiểm có\r\nthể được đưa ra trong khi tiến hành bất kỳ một cuộc khảo sát định kỳ nào hoặc bất\r\nkỳ một cuộc kiểm tra đặc biệt nào đối với một công trình lắp đặt nhất định, nhưng chỉ có những người được đào tạo bài\r\nbản và có khả năng kỹ thuật mới được phép thực hiện những cuộc khảo sát này.\r\nĐây có thể là chủ đề đối với các quy định của quốc gia.
\r\n\r\nA.2. Đánh giá các tình huống nguy hiểm
\r\n\r\nCác tình huống nguy hiểm như đã liệt\r\nkê trong 4.1 là chủ đề cho việc đánh giá rủi ro trong quá trình xây dựng tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nViệc đánh giá rủi ro dựa trên cơ sở của việc\r\ngiả định rằng thang máy đang sử dụng không có hoặc có thiết bị không phù hợp để ngăn chặn các tình huống nguy hiểm.
\r\n\r\nBảng A.1 chỉ ra thông tin các rủi ro\r\ncăn bản có thể xuất hiện trong các thang máy đang sử\r\ndụng, điều mà không đạt đến mức an toàn "chuẩn mực” hiện hành ngày\r\nnay của thang máy phù hợp với EN 81-1 và Bộ TCVN 6396 (EN 81).
\r\n\r\nTrong thông tin về rủi ro thang máy ở\r\nPhụ lục A, một số sự cố xuất hiện đến hai lần. Nền tảng cho việc đánh giá kép này\r\nlà một vài tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến các hệ quả khác nhau, ví dụ: từ\r\ncác sự cố nghiêm trọng với khả năng xảy ra thấp cho đến các sự cố với khả năng\r\nxảy ra cao. Các thống kê về sự cố có thể chỉ ra các kinh nghiệm khác nhau của\r\nnước này đến nước khác. Trong các trường hợp như vậy thì các đánh giá kép phải\r\nchứng minh được rằng thậm chí khi mà các sự cố nghiêm trọng không xảy ra ở một\r\nnước nhưng vẫn còn có một khả năng nhất định xảy ra các sự cố nghiêm trọng.
\r\n\r\nBảng A1 - Thông tin rủi\r\nro căn bản
\r\n\r\nTuy nhiên Bảng A.1 không phải là áp dụng một cách nghiêm ngặt cho tất cả các thang\r\nmáy đang sử dụng. Một số quy định của các địa phương tại các quốc gia thành\r\nviên có hiệu lực sớm hơn có thể cũng đã bao gồm rất nhiều các tình huống nguy\r\nhiểm trong 4.1. Một số trong các yêu cầu đó có thể được đánh giá là gần như\r\ntương đương với các yêu cầu hiện hành của EN 81-1 và TCVN 6396 (EN 81) hoặc là\r\ngiống như nhau.
\r\n\r\nMột số trong các yêu cầu nêu trên chỉ bao quát được một phần các tình huống\r\nnguy hiểm, điều đó có nghĩa rằng rủi ro còn\r\nlại vẫn còn quá cao so với mức an toàn cần đạt đến của thang máy phù hợp với EN\r\n81-1 và TCVN 6396 (EN 81).
\r\n\r\nĐây là lý do tại sao việc đánh giá lại\r\ncác rủi ro và so sánh chúng với các tiêu\r\nchuẩn đã dùng của quốc gia trước sẽ sàng\r\nlọc được các rủi ro. Một mặt, các tình huống rủi ro được bao quát bởi các yêu cầu\r\ngần như có thể được loại bỏ ra khỏi bảng thông tin rủi ro. Mặt khác, các rủi ro\r\ncòn lại có thể được đánh giá và sắp xếp lại trong bảng thông tin rủi ro.
\r\n\r\nRủi ro bị gây ra bởi hệ thống chiếu\r\nsáng không đủ tại giếng thang (rủi ro số 17) được xem như một ví dụ ở đây:
\r\n\r\nXem xét tình huống xấu nhất là việc\r\nđánh giá rủi ro của một giếng thang không\r\ncó hệ thống chiếu sáng. Mức rủi ro tương ứng được đánh giá theo mức nghiêm trọng\r\nloại I và tần suất loại D. Cho nên, thường mức rủi ro theo thông tin rủi ro căn\r\nbản là cao (xem Bảng A.1), điều đó cũng có nghĩa các biện pháp giảm rủi ro là cần\r\nthiết trong mọi trường hợp.
\r\n\r\nCác tiêu chuẩn vẫn còn hiệu lực trước đây, ví dụ như EN 81-1:1985\r\nhay EN 81-2:1987 yêu cầu việc lắp đặt thường xuyên hệ thống chiếu sáng cho giếng\r\nthang. Những hệ thống chiếu sáng đó phải được gắn tại một vị trí xác định trong\r\ngiếng thang, nhưng ngược lại với EN 81-1:1998 và TCVN 6396-2:2009 (EN\r\n81-2:1998), cường độ xác định của độ chiếu\r\nsáng thì không được yêu cầu.
\r\n\r\nDo đó, hệ thống chiếu sáng giếng thang\r\ntrước đây không được xem tương đương đối với các hệ thống chiếu sáng ngày nay.\r\nTuy nhiên, các thang máy lắp đặt hệ thống chiếu sáng giếng thang với tiêu chuẩn\r\ncủa trước đây lại có một mức rủi ro thấp hơn so với các thang máy không có hệ thống chiếu sáng cho giếng thang. Do đó,\r\ncác rủi ro còn lại có thể được chia ra thành một mức thấp hơn nửa trong bảng\r\nthông tin rủi ro, ví dụ: từ I D-E hoặc II D.
\r\n\r\nViệc loại bỏ các rủi ro không liên\r\nquan và đánh giá lại một số rủi ro dựa trên các tiêu chuẩn cũ còn hiệu lực là một\r\nquá trình sàng lọc có thể được thực hiện\r\ntrên quy mô quốc gia. Quá trình sàng lọc này tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử\r\ndụng tiêu chuẩn này bằng việc giảm số lượng các tình huống nguy hiểm liên quan\r\nđến thang máy đang sử dụng một cách đáng\r\nkể (ví dụ: số năm nhất định của nhà sản\r\nxuất) và hợp nhất các giải pháp hiện hành\r\nvào các đánh giá rủi ro.
\r\n\r\nA.3. Phân loại các cấp độ ưu tiên
\r\n\r\nNhư đã đề cập từ trước, việc nâng cấp\r\ncác thang máy đang sử dụng sao cho đạt được\r\nđến "chuẩn mực" của sự an toàn\r\ncũng có thể bị cản trở bởi lý do khác nhau. Điều này giải thích vì sao mỗi một\r\nquy trình ở đây đều cho phép chia nhỏ các tình huống nguy hiểm theo các mức ưu tiên\r\ntừ trên xuống, để sau đó có thể loại bỏ từng bước một theo các biện pháp tương ứng\r\nđã được đưa ra trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCác mức an toàn của bảng thông tin về\r\ncác dạng rủi ro theo ISO 14798 đang được sử dụng để phân loại các cấp độ ưu\r\ntiên này. Bảng thông tin về các dạng rủi ro được chia nhỏ thành 5 cấp độ ưu tiên\r\n(xem bảng A.2 và Bảng A.3) mà chỉ khi ba trong số chúng là phù hợp với thực tiễn.
\r\n\r\nCác mức ưu tiên này được cho rằng chỉ phù\r\nhợp với việc đánh giá về an toàn. Tuy nhiên, việc tiến hành các biện pháp nhằm\r\ngiảm rủi ro cũng là một vấn đề khi xem xét đến yếu tố kinh tế, khi chi phí cho\r\ncác biện pháp được thực hiện có thể có sự khác biệt lớn. Điều này lý giải vì\r\nsao các biện pháp với chi phí cao bị xếp xuống dưới và các biện pháp có chi phí thấp được đưa lên trên trong bảng xếp hạng\r\nưu tiên là điều hoàn toàn có thể xảy ra (tuy nhiên các rủi ro cao vẫn nên được\r\nchú trọng trong thời gian ngắn).
\r\n\r\nTừ các cấp độ ưu tiên có thể ấn định trình tự thực hiện liên quan đến các biện pháp\r\nđã nêu. Bảng A.2 cũng bao gồm một trình tự\r\nliên quan đến các cấp độ ưu tiên và trình tự thực hiện.
\r\n\r\nBảng A.2 -\r\nCác cấp độ ưu tiên và trình tự thực hiện
\r\n\r\n\r\n Phạm vi\r\n trong bảng thông tin về các \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n dạng rủi ro \r\n | \r\n \r\n Cấp độ ưu tiên \r\n | \r\n \r\n Trình tự \r\n | \r\n |
\r\n S \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n A, B, C \r\n | \r\n \r\n Rất cao \r\n | \r\n \r\n Ngay lập tức thang máy phải \r\ndừng \r\n | \r\n |
\r\n II \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n I \r\n | \r\n \r\n C-D, D \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Dùng trong ngắn hạn \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n B, C, C-D \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n A.B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n D-E \r\n | \r\n \r\n Trung bình \r\n | \r\n \r\n Dùng trong trung hạn hoặc \r\n | \r\n |
\r\n II \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n kết hợp với nâng cấp \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n C, C-D \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n \r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n Dùng trong dài hạn hoặc có \r\n | \r\n |
\r\n II \r\n | \r\n \r\n D-E,E \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n thể nâng cấp một số bộ phận \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n liên quan \r\n | \r\n
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n A, B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n D-E,E,F \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n C,C-D,D,D-E,E,F \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tần suất (Mức\r\n gây ra nguy hiểm): \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Mức nghiêm trọng (loại ảnh hưởng của\r\n nguy hiểm): \r\n | \r\n ||
\r\n A thường xuyên, B có thể có khả năng, C thỉnh thoảng, D một chút\r\n khả năng, E không có khả năng, F không thể \r\n | \r\n \r\n I rất nghiêm trọng, II nghiêm trọng. \r\n | \r\n |||
\r\n IIl một chút, IV không đáng kể \r\n | \r\n ||||
\r\n CHÚ THÍCH: Độ dài của thời hạn là đối\r\n tượng cho việc sàng lọc mang tính quốc gia, ví dụ: ngắn hạn là trong 5 năm,\r\n trung hạn là trong khoảng 10 năm. \r\n | \r\n
Bảng A.3 - Chỉnh\r\nsửa rủi ro theo các cấp độ ưu tiên
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nDANH\r\nMỤC KIỂM TRA AN TOÀN CHO THANG MÁY ĐANG SỬ DỤNG
\r\n\r\nDanh mục kiểm tra an toàn được đề xuất\r\ntrong phụ lục này (Bảng B.2) được xem như là một công cụ để nhận biết các sự cố\r\nnghiêm trọng trong thang máy đang sử dụng\r\nvà để quyết định xem biện pháp bảo vệ nào đã đề xuất trong tiêu chuẩn này là có\r\nthể áp dụng (xem Bảng B.1 nêu nguyên tắc sử dụng). Danh mục này có thể được sửa đổi bổ sung sau khi quá trình sàng lọc mang tính quốc gia và theo yêu cầu\r\ncủa từng địa phương.
\r\n\r\nMột đánh giá rủi ro phải được thực hiện\r\ndựa trên từng trường hợp một đối với các yếu tố an toàn không được đề cập trong\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu một rủi ro được đánh\r\ngiá lại, việc đánh giá lại phải được tiến hành theo phương pháp phân tích rủi\r\nro được quy định trong ISO 14798.
\r\n\r\nBảng B.1 -\r\nNguyên tắc sử dụng danh mục kiểm tra
\r\n\r\nBảng B.2 - Danh\r\nmục kiểm tra an toàn cho thang máy đang sử dụng
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Điều khoản\r\n được kiểm\r\n tra \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu có\r\n được thực hiện hay không? \r\n | \r\n \r\n Cấp độ ưu tiên \r\n | \r\n \r\n Biện pháp bảo\r\n vệ (biện pháp giảm rủi ro) \r\n | \r\n \r\n Biện pháp\r\n áp dụng có thể được chấp nhận \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n ||
\r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu chung \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Việc lắp đặt không sử dụng vật liệu\r\n có hại, ví dụ: amiăng \r\n | \r\n \r\n 5.1.4 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ không \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n 1) Loại bỏ amiăng, nguyên nhân của sự\r\n phân hủy (ví dụ. thay bằng vật liệu vải\r\n lót dây phanh). \r\n2) Không lắp đặt khi có chất amiăng\r\n -> ghi nhãn cảnh báo \r\n | \r\n \r\n □ có\r\n □ không \r\n□ có □ không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu và khả năng\r\n tiếp cận \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Các biện pháp để đảm bảo khả năng tiếp\r\n cận của người Khuyết tật \r\n | \r\n \r\n 5.2.1 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Các biện pháp theo TCVN 6396-70 (EN\r\n 81- 70) \r\n | \r\n \r\n □ có □ không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Dừng tầng và độ chính xác dừng tầng \r\n | \r\n \r\n 5.2.2 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ không \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n 1) Thay đổi động điều chỉnh \r\n2) Lắp thiết bị dừng tầng \r\n3) Lắp van điều chỉnh (cho các thang\r\n máy thủy lực) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ không \r\n□ Có □ không \r\n□ Có □ không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 5.3. Yêu cầu chống\r\n lại việc phá hoại \r\n | \r\n |||||||||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Các biện pháp chống lại phá hoại \r\n | \r\n \r\n 5.3 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Các biện pháp theo TCVN 6396-71 (EN\r\n 81- 71) \r\n | \r\n \r\n □ có □ không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 5.4. Xử lý các\r\n thang máy trong trường hợp có hỏa hoạn \r\n | \r\n |||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Các biện pháp nhằm đảm bảo hoạt động\r\n trong trường hợp có hỏa hoạn \r\n | \r\n \r\n 5.4 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Các biện pháp theo TCVN 6396-73 (EN\r\n 81- 73) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n : \r\n | \r\n ||
\r\n 5.5. Giếng thang \r\n | \r\n |||||||||
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Bao che giếng thang có đột lỗ \r\n | \r\n \r\n 5.5.1.1 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n a) Bao che giếng thang có đột lỗ hoặc \r\nb) Bao che giếng có đột lỗ\r\n theo 4.5.2 EN 294:1992 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Vách ngăn giếng thang một phần \r\n | \r\n \r\n 5.5.1.2 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Bao che giếng thang phù hợp với \r\n- 5.2.1.2 EN 81- 1:1998 hoặc \r\n- 5.2.1.2 TCVN 6396-2:2009 (EN\r\n 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Các thiết bị khóa cửa ra vào giếng\r\n thang và hố thang \r\n | \r\n \r\n 5.5.2 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt thiết bị khóa theo \r\n- 5.2.2.2.1 EN 81-1:1998, hoặc \r\n- 5.2.2.2.1 TCVN 6396-2:2009 (EN\r\n 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Dừng cabin khi cửa vào giếng thang và hố thang mở \r\n | \r\n \r\n 5.5.2 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Lắp các thiết bị an toàn theo \r\n- 5.2.2.2.2 EN 81-1:1998, hoặc \r\n- 5.2.2.2.2 TCVN 6396-2:2009 (EN\r\n 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Vách giếng thang phía dưới mỗi ngưỡng\r\n cửa tầng \r\n | \r\n \r\n 5.5.3 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt ngưỡng cửa tầng theo \r\n- 5.4.3 EN 81- 1:1998 hoặc . \r\n- 5.4.3 TCVN 6396-2:2009 (EN\r\n 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ bất kỳ khoảng trống có thể tiếp\r\n cận nào phía dưới cabin, đối trọng hoặc khối lượng cân bằng \r\n | \r\n \r\n 5.5.4 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n a) Đảm bảo cột trụ kéo dài đến tận nền\r\n hoặc \r\nb) Đối trọng/Khối lượng cân bằng được\r\n trang bị bộ hãm an toàn \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Vách ngăn đối trọng hoặc khối lượng\r\n cân bằng \r\n | \r\n \r\n 5.5.5 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n Lắp vách ngăn đối trọng hoặc khối lượng\r\n cân bằng phù hợp 5.6.1 EN 81- 1:1998 hoặc - 5.6.1 TCVN 6396-2:2009 (EN\r\n 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Vách ngăn tại đáy giếng của các\r\n thang máy trong cùng một giếng thang \r\n | \r\n \r\n 5.5.6.1 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt Vách ngăn phù hợp 5.6.2.1 EN\r\n 81- 1:1998, hoặc - 5.6.2.1 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Vách ngăn giữa các bộ phận chuyển động\r\n của một số thang máy nằm trong giếng thang chung trong hố thang \r\n | \r\n \r\n 5.5.6.2 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt một vách ngăn cao nhất trong\r\n hố thang theo \r\n- 5.6.2.2 EN 81- 1:1998, hoặc \r\n- 5.6.2.2 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998) \r\nNơi mà các khoảng cách < 0,5 m \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách thông thủy giữa khoảng\r\n trống đỉnh giếng và hố thang \r\n | \r\n \r\n 5.5.7 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Đảm bảo cho các khoảng cách thông thủy\r\n giữa khoảng trống trên đỉnh giếng và hố thang phù hợp với \r\na) 5.7.1, 5.7.2. 5.7.3\r\n EN 81- 1:1998, hoặc \r\n- 5.7.1, 5.7.2 TCVN 6396- 2:2009 (EN\r\n 81- 2:1998) hoặc \r\nb) EN 81-21 \r\n | \r\n \r\n Có □ Không \r\nCó □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Lối vào an toàn của hố\r\n thang \r\n | \r\n \r\n 5.5.8 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Cung cấp một lối vào cho hố thang theo \r\n- 5.7.3.2 EN 81- 1:1998.\r\n hoặc \r\n- 5.7 2.2 TCVN 6396-2:2009 (EN\r\n 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị dừng trong hố\r\n thang và buồng puly \r\n | \r\n \r\n 5.5.9 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Lắp công tắc ngắt mạch theo 5.7.3.4,\r\n 6.4.5 EN 81-1:1998, hoặc - 5.7.2.5, 6.4.5 TCVN 6396- .2:2009 (EN 81- 2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống chiếu sáng thích hợp\r\n của giếng thang \r\n | \r\n \r\n 5.5.10 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt hệ thống chiếu sáng của giếng\r\n thang phù hợp với 5.9 EN 81-1:1998, hoặc - 5.9 TCVN 6396-2:2009 (EN\r\n 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Giải cứu khẩn cấp cho những người mắc\r\n kẹt trong giếng thang \r\n | \r\n \r\n 5.5.11 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n TB \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt thiết bị báo động khẩn cấp\r\n theo - 5.10 EN 81-1:1998 hoặc \r\n- 5.10 TCVN 6396-2:2009 (EN\r\n 81-2:1998) và \r\n- 5.14.3 của tiêu chuẩn này \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 5.6 \r\n | \r\n \r\n Buồng máy và buồng\r\n puly \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Lối vào an toàn của buồng máy và buồng\r\n puly \r\n | \r\n \r\n 5.6.1 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt các phương tiện lối vào an\r\n toàn như trong \r\n- 6.2 EN 81- 1:1998, hoặc 6.2 TCVN\r\n 6396-2:2009 (EN 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Sàn không trơn trượt của buồng máy và\r\n buồng puly \r\n | \r\n \r\n 5.6.2 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt sàn không trơn trượt theo \r\n- 6.3.1.2, 6.4.1.2 EN 81-1:1998. hoặc \r\n- 6.3.1.2. 6.4.1.2 TCVN 6396- 2:2009 (EN\r\n 81- 2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Kích thước thông thủy theo phương\r\n ngang trong buồng máy \r\n | \r\n \r\n 5.6.3 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n TB \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ các thiết bị di chuyển bằng\r\n rào chắn theo \r\n- Bảng 4. EN 294:1992 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Bậc lên xuống và sàn trong buồng máy \r\n | \r\n \r\n 5.6.4 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt các thiết bị theo - 6.3.2.4,\r\n 6.3.2.5 EN 81- 1:1998, hoặc - 6.3.2.4, 6.3.2.5 TCVN 6396- 2:2009 (EN 81-\r\n 2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống chiếu sáng thích hợp trong\r\n buồng máy và buồng puly \r\n | \r\n \r\n 5.6.5 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng\r\n theo - 6.3.6, 6.4.7 EN 81- 1:1998, hoặc - 6.3.6. 6.4.7 TCVN 6396-\r\n 2:2009 (EN 81- 2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Dầm đỡ bằng kim loại hoặc móc treo\r\n trong buồng máy và giếng\r\n thang \r\n | \r\n \r\n 5.6.6 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n TB \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm và chỉ ra tải làm việc an\r\n toàn trên bệ đỡ của thiết bị nâng và kiểm tra\r\n vị trí thích hợp khi sử dụng \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 5.7 \r\n | \r\n \r\n Cửa tầng và cửa cabin \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Các cửa tầng hoặc cửa cabin có đột lỗ \r\n | \r\n \r\n 5.7.1 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt các cửa tầng và cửa cabin\r\n theo 7.1, 8.6.1 EN 81- 1:1998, hoặc - 7.1. 8.6.1 TCVN 6396- 2:2009 (EN 81-\r\n 2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n Độ bền của thiết bị cửa tầng \r\n | \r\n \r\n 5.7.2 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Thay thế các thiết bị cửa tầng theo\r\n - 7.2.3.1, và 7.4.2.1. EN 81- 1:1998. hoặc - 7.2.3.1, và 7.4.2.1. TCVN\r\n 6396-2:2009 (EN 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n Các cửa tầng và cửa cabin có sử dụng\r\n kính \r\n | \r\n \r\n 5.7.3 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n a) Lắp đặt kính theo \r\n- 7.2.3.2, 7 2.3.3. 7.2.3.4, 8.6.7.2,\r\n 8.6.7.3, và 8.6.7.4 EN 81- 1:1998, hoặc \r\n- 7.2.3.2, 7.2.3.3, 7.2.3.4. 8.6.7.2, 8.6.7.3,\r\n và 8.6.7.4 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998) hoặc \r\nb) Lắp đặt kính theo - Phụ lục J EN\r\n 81-1:1998. hoặc \r\n- Phụ lục J TCVN 6396- 2:2009 (EN\r\n 81- 2:1998) hoặc \r\nc) Giảm kích thước của cửa sổ phù hợp\r\n với \r\n- 7.6.2 EN 81- 1:1998, hoặc \r\n- 7.6.2 TCVN 6396-2:2009 (EN\r\n 81-2:1998) hoặc \r\nd) Loại bỏ cửa quan sát và thay thế\r\n bằng cửa cứng, cùng hiển thị “cabin" \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n Đề phòng mút bàn tay trẻ em tại các\r\n cánh cửa cabin lùa ngang và các cánh cửa tầng có kính \r\n | \r\n \r\n 5.7.4 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt thiết bị bảo vệ theo -\r\n 7.2.3.6 EN 81- 1:1998, và 8.6.7.5 hoặc 7.2.3.6, và 8.6.7.5. TCVN 6396-2:2009\r\n (EN 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống chiếu sáng tại cửa tầng \r\n | \r\n \r\n 5.7.5 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n TB \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt hệ thống chiếu sáng thích hợp\r\n tại mỗi bến đỗ theo - 7.6.1 EN 81-1:1998, hoặc \r\n-7.6.1 TCVN 6396-2:2009 (EN\r\n 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 30a \r\n | \r\n \r\n Các thiết bị bảo vệ cửa cabin và cửa\r\n tầng trong thang máy không dành cho người khuyết tật \r\n | \r\n \r\n 5.7.6 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt các thiết bị theo -\r\n 7.5.2.1.1 và 8.7.2.1.1 EN 81- 1:1998, hoặc \r\n- 7.5.2.1.1 và 8.7.2.1.1. TCVN\r\n 6396-2:2009 (EN 81-2:1998) hoặc \r\nb. Tốt nhất là một thiết bị theo \r\n- 5.2.3 và 5.2.4 EN 81-70:2003 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 30b \r\n | \r\n \r\n Các thiết bị bảo vệ cửa cabin và cửa\r\n tầng trong thang máy dành cho người khuyết tật \r\n | \r\n \r\n 5.7.6 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt các thiết bị theo \r\n- 5.2.3 và\r\n 5.2.4 EN 81-70:2003 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 31 \r\n | \r\n \r\n Các thiết bị khóa cửa tầng \r\n | \r\n \r\n 5.7.7 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Thay thế tất cả các thiết bị khóa cửa\r\n tầng theo \r\n- 7.7 EN 81- 1:1998, hoặc \r\n- 7.7 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n Mở khóa khẩn cấp các cửa tầng với một\r\n thiết bị đặc biệt \r\n(ví dụ: chìa khóa hình tam giác) \r\n | \r\n \r\n 5.7.8.1 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt thiết bị khóa cửa theo -\r\n 7.7.3.2 EN 81- 1:1998, hoặc . 7.7.3.2 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 33 \r\n | \r\n \r\n Các thiết bị khóa cửa tầng không cho\r\n những người không có trách nhiệm tiếp cận từ bên ngoài giếng thang \r\n | \r\n \r\n 5.7.8.2 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Lắp vách bao quanh đột lỗ hoặc \r\nb) Lắp đặt thiết bị bảo vệ xung\r\n quanh thiết bị khóa cửa tầng \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n\r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 34 \r\n | \r\n \r\n Chế độ đóng tự động của các cánh cửa\r\n tầng lùa ngang \r\n | \r\n \r\n 5.7.9 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt thiết bị đóng theo đoạn cuối\r\n của 7.7.3.2 EN 81- 1:1998, hoặc - 7.7.3.2 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n Các cánh cửa lùa với nhiều cánh \r\n | \r\n \r\n 5.7.19 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n TB \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt các thiết bị phù hợp với -\r\n 7.7.6 EN 81- 1:1998 hoặc 7.7.6 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 36 \r\n | \r\n \r\n Chống cháy của các cánh cửa tầng \r\n | \r\n \r\n 5.7.11 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n TB \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt cửa tầng theo xếp hạng các mức\r\n độ hỏa hoạn như yêu cầu nêu trong các quy định quốc gia hoặc địa phương \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 37 \r\n | \r\n \r\n Các cửa cabin lùa ngang dẫn động bằng\r\n máy chỉ hoạt động khi các cửa tầng đã đóng kín \r\n | \r\n \r\n 5.7.12 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n TB \r\n | \r\n \r\n 1) Đảm bảo các cửa tầng không bị khóa\r\n cho đến khi cánh cửa cabin hoàn toàn được mở, và \r\n2) Đảm bảo cánh cửa cabin không bắt\r\n đầu đóng cho đến khi cửa tầng đã đóng kín \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n\r\n \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 5.8 Ca bin, đối trọng\r\n về khối lượng cân bằng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n 38 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ an toàn của diện tích sàn\r\n cabin đối với tải định mức \r\n | \r\n \r\n 5.8.1 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n 1) Giảm diện tích hữu ích sàn cabin\r\n hoặc \r\n2) Hạn chế việc sử dụng của loại\r\n thang máy chỉ dành cho những người đã được chỉ dẫn \r\n3) Xác định mục đích sử dụng của\r\n thang máy \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n\r\n □ Có □ Không \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 39 \r\n | \r\n \r\n Sự có mặt của tấm chắn chân cửa\r\n cabin \r\n | \r\n \r\n 5.8.2 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt tấm chắn chân cửa cabin theo \r\n- 8.4 EN 81- 1:1998. hoặc \r\n- 8.4 TCVN 6396-2:2009 (EN\r\n 81-2:1998) \r\nNếu không thể thì lắp đặt tấm chắn\r\n theo EN 81-21 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n Sự có mặt của các cánh cửa cabin \r\n | \r\n \r\n 5.8.3 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt cánh cửa cabin dẫn động bằng\r\n điện theo - 8.6, 8.7, 8.8, 8.9 và 8.10 EN 81-1:1998, hoặc \r\n- 8.6, 8.7, 8.8, 8.9 và 8.10 TCVN\r\n 6396- 2:2009 (EN 81- 2:1998) hoặc \r\nb) Lắp đặt các cánh cửa cabin dẫn động bằng tay theo - 8.6, 8.7.1, 8.9 và\r\n 8.10 EN 81- 1:1998, hoặc \r\n- 8.6, 8.7.1, 8.9 và 8.10 TCVN\r\n 6396-2:2009 (EN 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 41 \r\n | \r\n \r\n Việc khóa các cửa sập cứu hộ trong\r\n cabin \r\n | \r\n \r\n 5.8.4 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n TB \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt thiết bị khóa của cửa sập cứu\r\n hộ phù hợp với \r\n- 8.12.4.2 EN\r\n 81- 1:1998, hoặc - 8.12.4.2 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 42 \r\n | \r\n \r\n Độ bền thích hợp của nóc cabin và\r\n cửa sập cứu hộ \r\n | \r\n \r\n 5.8.5 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n gia cố nóc cabin và cửa sập cứu hộ\r\n theo \r\n- 8.13.1 EN 81- 1:1998 hoặc \r\n- 8.13.1 TCVN 6396-2:2009 (EN\r\n 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 43 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống\r\n lại việc rơi xuống từ nóc cabin \r\n | \r\n \r\n 5.8.6 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n a) Giảm khoảng cách tự do giữa mép\r\n ngoài của nóc cabin và vách liền kề xuống còn 0,30 m hoặc \r\nb) Lắp đặt lan can của nóc cabin theo\r\n 8.13.3 EN 81- 1:1998, hoặc \r\n- 8.13.3 TCVN 6396-2:2009 (EN\r\n 81-2:1998) hoặc -EN 81-21 hoặc \r\nc) Lắp vách ngăn với chiều cao sao\r\n cho khoảng cách đó < 0.30 m \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 44 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống thông gió cabin thích hợp \r\n | \r\n \r\n 5.8.7 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n TB \r\n | \r\n \r\n a) Tạo ra hoặc cung cấp một hệ thống\r\n thông gió cabin thích hợp \r\nb) Nếu các yêu cầu mang tính chất quốc\r\n gia không được đáp ứng thì áp dụng 8.16 EN 81- 1:1998. hoặc . - 8.16 TCVN\r\n 6396-2:2009 (EN 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n\r\n \r\n □ Có □ Không \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống chiếu sáng thông\r\n thường trong cabin \r\n | \r\n \r\n 5.8.8.1 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n TB \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt hệ thống chiếu sáng theo 8.17.1, 8.17.2, 8.17.3 EN 81- 1:1998,\r\n hoặc \r\n- 8.17.1, 8.17.2, 8.17.3 TCVN 6396-2:2009\r\n (EN 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 46 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống chiếu\r\n sáng khẩn cấp trong\r\n cabin \r\n | \r\n \r\n 5.8.8.2 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n TB \r\n | \r\n \r\n 1. Lắp đặt hệ thống chiếu sáng khẩn cấp theo\r\n 8.17.4 EN 81-\r\n 1:1998, hoặc \r\n- 8.17.4 TCVN 6396-2:2009 (EN\r\n 81-2:1998) \r\n2. Nút cảnh báo mức chiếu sáng \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 5.9 Hệ thống treo,\r\n cáp bù và bảo vệ chống vượt tốc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n 47 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống lại khả năng bị\r\n thương từ các puly kéo , puly đổi hướng và đĩa xích \r\n | \r\n \r\n 5.9.1 \r\n | \r\n \r\n Có □ Không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n TB \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt thiết bị bảo vệ theo \r\n- 9.7 EN 81- 1:1998, hoặc \r\n- 9.4 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 48 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống dây cáp/ xích tuột khỏi\r\n puly/đĩa xích \r\n | \r\n \r\n 5.9.1 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n TB \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt thiết bị bảo vệ theo \r\n- 9.7 EN 81- 1:1998, hoặc \r\n- 9.4 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 49 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống các vật\r\n lạ rơi vào giữa các dây cáp/ xích và\r\n puly/đĩa xích \r\n | \r\n \r\n 5.9.1 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt thiết bị bảo vệ theo \r\n- 9.7 EN 81- 1:1998, hoặc \r\n- 9.4 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n : \r\n | \r\n ||
\r\n 50a \r\n | \r\n \r\n Sự có mặt của bộ hãm an toàn\r\n phát động bởi bộ khống\r\n chế vượt tốc\r\n tương thích cho các thang máy\r\n điện \r\n | \r\n \r\n 5.9.2 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt một bộ hãm an toàn được phát\r\n động bởi bộ khống chế vượt tốc tương thích phù hợp với \r\n- 9.8 và 9.9 EN 81-1:1998 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 50b \r\n | \r\n \r\n Bộ hãm an toàn và hệ thống bộ\r\n khống chế vượt tốc tương\r\n thích cho chức năng hoạt động của các thang máy điện một cách chính xác \r\n | \r\n \r\n 5.9.2 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n a) Điều chỉnh hệ thống (mà không có sự can\r\n thiệp của các thiết bị an toàn) hoặc \r\nb) Nếu việc điều chỉnh là không thể thì lắp\r\n bộ hãm an toàn được phát động bởi một bộ khống chế vượt tốc tương thích phù hợp\r\n với \r\n- 9.8 và 9.9 EN 81-1:1998 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n\r\n \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 51 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị điện an toàn lắp đặt tại thiết\r\n bị căng cáp bộ\r\n khống chế vượt tốc \r\n | \r\n \r\n 5.9.3 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n TB \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt các thiết bị an toàn theo -\r\n 9.9.11.3 EN 81- 1:1998, hoặc -9.10.2.10.3 TCVN 6396- 2:2009 (EN 81- 2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 52 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ vượt tốc theo chiều xuống của\r\n cabin (đối với thang máy\r\n điện) \r\n | \r\n \r\n 5.9.4 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n TB \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt các thiết bị bảo vệ vượt tốc\r\n theo chiều xuống của cabin như trong -9.10 EN 81- 1:1998 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n i \r\n | \r\n ||
\r\n 53 \r\n | \r\n \r\n Thiết kế máy dẫn động phù hợp để ngăn\r\n chặn việc di chuyển lên hoặc xuống không kiểm soát của cabin\r\n với các cánh cửa mở trong các\r\n thang máy điện, xem chú\r\n ý 1 của phần 5.9.4 của tiêu chuẩn này \r\n | \r\n \r\n 5.9.4. \r\n5.12.1 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n a) Thay đổi máy dẫn động sang dạng\r\n máy dẫn động nêu trong EN 81-1 hoặc \r\nb) Lắp đặt các thiết bị bảo vệ chống\r\n lại sự di chuyển không kiểm soát theo 5.9.4, CHÚ THÍCH 2 của tiêu chuẩn này\r\n và/hoặc \r\nc) Lắp đặt phanh như yêu cầu trong\r\n 12.4.2 EN 81-1:1998, \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n\r\n \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 54a \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ các thang máy\r\n thủy lực chống lại sự rơi tự do hay sự vượt tốc theo chiều xuống và trôi\r\n tụt tầng của cabin \r\n | \r\n \r\n 5.9.5.1 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt một tổ hợp các thiết bị an\r\n toàn theo 9.5 và Bảng 3 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 54b \r\n | \r\n \r\n Sự trở lại tự động của\r\n cabin đến tầng thấp nhất khi\r\n sử dụng một hệ thống điện chống trôi\r\n tụt tầng \r\n | \r\n \r\n 5.9.5.2 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt bộ điều khiển tự động sự trở\r\n lại tầng thấp nhất của cabin theo 14.2.1.5 EN 81-2:1998 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 5.10. Ray dẫn hướng,\r\n giảm chấn và công tác cực hạn \r\n | \r\n |||||||||
\r\n 55 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống dẫn hướng của\r\n đối trọng hoặc\r\n khối lượng cân bằng \r\n | \r\n \r\n 5.10.1 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n Đối trọng hoặc khối lượng cân bằng: \r\na) Lắp đặt cả hệ thống dẫn hướng cứng\r\n theo 10.2.1 EN 81-1:1998. hoặc \r\nb) Nâng cấp hệ thống dẫn hướng lên thành\r\n 4 dây cáp \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 56 \r\n | \r\n \r\n Giảm chấn thích hợp hoặc các thiết bị thay thế khác \r\n | \r\n \r\n 5.10.2 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt các giảm chấn theo -10.3 EN\r\n 81- 1:1998, hoặc -10.3 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 57 \r\n | \r\n \r\n Sự có mặt của công tắc cực hạn \r\n | \r\n \r\n 5.10.3 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n TB \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt công tắc cực hạn theo -10.5\r\n EN 81- 1:1998, hoặc -10.5 TCVN 6396-2.2009 (EN 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 5.11. Khoảng cách\r\n giữa cánh cửa cabin và cánh cửa tầng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||
\r\n 58 \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách theo phương ngang giữa bề\r\n mặt bên trong của\r\n giếng thang và ngưỡng\r\n cửa, khung cửa của cabin hoặc mép liền kề của cửa lùa cabin \r\n | \r\n \r\n 5.11.1 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n a) Lắp đặt các thiết bị làm giảm các\r\n khoảng cách như trong 11.2.1 EN 81-1:1998, hoặc \r\n-11.2.1 TCVN 6396-2:2009 (EN\r\n 81-2:1998) hoặc \r\nb. Lắp đặt thiết bị khóa cửa cabin\r\n như trong 8.9.3 EN 81-1:1998. hoặc \r\n- 8.9.3 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 59 \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách theo phương ngang giữa\r\n cánh cửa cabin đã đóng và cửa tầng \r\n | \r\n \r\n 5.11.2 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Việc lắp đặt phải phù hợp với 11.2.3\r\n hoặc 11.2.4 EN 81- 1:1998, hoặc -11.2.3 hoặc 11.2.4 TCVN 6396-2:2009 (EN\r\n 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 5.12 \r\n | \r\n \r\n Máy dẫn động \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 60a \r\n | \r\n \r\n Hệ thống vận hành khẩn cấp cho\r\n các thang điện \r\n | \r\n \r\n 5.12.2 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt hệ thống vận hành khẩn cấp\r\n theo 12.5 EN 81-1:1998, và cung cấp các chỉ dẫn như quy định trong 16.3.1 EN\r\n 81-1:1998, \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 60b \r\n | \r\n \r\n Hệ thống vận hành khẩn cấp cho\r\n các thang máy thủy lực \r\n | \r\n \r\n 5.12.2 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt hệ thống vận hành khẩn cấp\r\n theo 12.9 EN 81-1:1998, và cung cấp các chỉ dẫn như quy định trong 16.3.1 EN\r\n 81-1:1998, \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 61 \r\n | \r\n \r\n Van phân phối (các thang\r\n máy thủy lực) \r\n | \r\n \r\n 5.12.3 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt van phân phối theo 12.5.1\r\n TCVN 6396- 2:2009 (EN 81- 2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 62 \r\n | \r\n \r\n Dừng và kiểm tra vị trí dừng máy \r\n | \r\n \r\n 5.12.4 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt thiết bị dừng máy theo -12.7\r\n EN 81- 1:1998, hoặc - 12.4 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 63 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị chống chùng cáp/\r\n xích \r\n | \r\n \r\n 5.12.5 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n TB \r\n | \r\n \r\n Lăp đặt các thiết bị an toàn chống lại\r\n hiện tượng cáp/xích bị chùng theo \r\n- 9.5.3. 12.9 EN 81-1:1998, hoặc - 12.13\r\n TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 64 \r\n | \r\n \r\n Bộ hạn chế thời gian chạy \r\n | \r\n \r\n 5.12.6 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n Trang bị bộ hạn chế thời gian chạy\r\n theo -12.10 EN 81- 1:1998, hoặc -12.12 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 65a \r\n | \r\n \r\n Thiết bị áp suất thấp trong xy lanh cho các\r\n thang máy thủy lực gián tiếp \r\n | \r\n \r\n 5.12.7 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n TB \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt thiết bị áp suất trong xy lanh theo\r\n 12.9.1.5 TCVN 6396-\r\n 2:2009 (EN 81- 2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 65b \r\n | \r\n \r\n Thiết bị áp suất thấp trong xy lanh trên\r\n thang máy thủy lực hoạt động trực tiếp. Nơi mà các kích không được gắn chặt với\r\n cabin \r\n | \r\n \r\n 5.12.7 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Không có khả năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n TB \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt thiết bị áp suất thấp trong xy lanh\r\n theo 12.9.1.5 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 5.13. Lắp đặt điện\r\n và ứng dụng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n 66 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống điện giật (IP2X) Bảo vệ và\r\n đánh dấu các thiết bị điện \r\n | \r\n \r\n 5.13.1 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n□ Không có khả\r\n năng áp dụng \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt các thiết bị điện với các vỏ bọc\r\n phù hợp với 13.1.2. EN 81-1:1998, hoặc \r\n- 13.1.2 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998) Miễn\r\n là cấp độ của sự bảo vệ ít nhất là mức IP2X \r\n2) Lập các đánh dấu như quy định trong \r\n- 13.5.3.3 EN 81-1:1998, hoặc \r\n- 13.5.3.3 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998)\r\n tại các mối nối nếu hiệu điện thế vượt quá 50 V \r\n3) Lắp đặt các biển cảnh báo cho các nhân\r\n viên bảo trì biết rằng vẫn có thể có hiệu điện thế xuất hiện khi nguồn chính\r\n của một bộ điều khiển riêng lẻ bị ngắt trong một nhóm bộ điều khiển \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 67 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ động cơ thang máy \r\n | \r\n \r\n 5.13.2 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt thiết bị điều chỉnh nhiệt độ theo\r\n 13.3.1, 13.3.2 và 13.3.3 EN 81-1:1998, hoặc \r\n- 13.3.1, 13.3.2 vá 13.3.3 TCVN 6396-2:2009\r\n (EN 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 68 \r\n | \r\n \r\n Trang bị ngắt mạch chính có thể khóa được\r\n trong buồng máy \r\n | \r\n \r\n 5.13.3 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n TB \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt các ngắt mạch chính có thể khóa được\r\n quy định trong -13.4.2 EN 81- 1:1998, hoặc -13.4.2 TCVN 6396-2:2009 (EN\r\n 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 5.14. Bảo vệ chống\r\n các hư hỏng về điện, điều khiển, điều khiển ưu tiên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 69 \r\n | \r\n \r\n Không có nguy hiểm chức năng của thang máy\r\n trong trường hợp đảo pha nguồn điện \r\n | \r\n \r\n 5.14.1 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không \r\n | \r\n \r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt thiết bị bảo vệ đảo pha để đảm bảo\r\n rằng tình trạng đảo pha không phải là nguyên nhân của trục trặc chức năng nào\r\n dò của thang máy như được yêu cầu trong \r\n- 14.1.1.1.J) EN 81-1:1998, hoặc\r\n -14.1 1.1 J) TCVN 6396- 2:2009 (EN 81- 2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có .□ không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 70a \r\n | \r\n \r\n Hộp điều khiển kiểm tra \r\n | \r\n \r\n 5.14.2a \r\n | \r\n \r\n □ Có .□ không \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt hộp điều khiển kiểm tra của cabin\r\n theo -14.2.1.3 EN 81- 1:1998. hoặc -14.2.1.3 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 70b \r\n | \r\n \r\n Thiết bị dừng trên nóc cabin \r\n | \r\n \r\n 5.14.2b \r\n | \r\n \r\n □ Có □ không \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt một thiết bị dừng theo -14.2.2 EN\r\n 81- 1:1998. hoặc - 14.2.2 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 71 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị báo động khẩn cấp \r\n | \r\n \r\n 5.14.3 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ không \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt thiết bị báo động khẩn cấp theo\r\n 14.2.3 EN 81-1:1998. hoặc \r\n- 14.2.3 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998) \r\n(Các yêu cầu của ÈN 81-28 (báo động từ xa\r\n trên thang máy) phải được xem xét) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 72 \r\n | \r\n \r\n Thông tin liên lạc trực tiếp giữa cabin và\r\n buồng máy \r\n | \r\n \r\n 5.14.4 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ không \r\n | \r\n \r\n TB \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt hệ thống liên lạc giữa 2 bộ phận hoặc\r\n thiết bị tương tự theo - 14.2.3.4 EN 81- 1:1998, hoặc -14.2.3.4 TCVN\r\n 6396-2:2009 (EN 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 73 \r\n | \r\n \r\n Sự có mặt thiết bị kiểm tra tải \r\n | \r\n \r\n 5.14.5 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ không \r\n | \r\n \r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt thiết bị kiểm tra tải trọng theo\r\n 14.2.5 EN 81-1:1998. hoặc -14.2.5 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 5.15 Thông báo, ghi\r\n nhãn và hướng dẫn vận hành \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n 74 \r\n | \r\n \r\n Thông tin về sử dụng an toàn và bảo trì\r\n thang máy \r\n | \r\n \r\n 5.15 \r\n | \r\n \r\n □ Có □ không \r\n | \r\n \r\n TB \r\n | \r\n \r\n Cung cấp các ghi nhãn và các hướng dẫn vận\r\n hành một cách chính xác như đã được quy định trong 15.2.1, 15.3, 15.4, 15.5.1,\r\n 15.5.3, 15.7,15.11 và 15.15 EN 81- 1:1998, hoặc -15.2.1, 15.2.5, 15.3, 15.4, 15.5.1,15.5.3,\r\n 15.7,15.11, 15.15,15.17 và 15.18 TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998) \r\n | \r\n \r\n □ Có □ không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\n[1] TCVN 7383-1:2004 (ISO\r\n12100-1:2004), An toàn máy - Khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho thiết kế\r\n- Phần 1: Thuật ngữ cơ bản, phương pháp luận.
\r\n\r\n[2] TCVN 7383-2:2004 (ISO\r\n12100-2:2003). An toàn máy - Khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho thiết kế\r\n- Phần 2: Nguyên tắc kỹ thuật.
\r\n\r\n[3] EN 60529:1991, Degrees of\r\nprotection provided by enclosures (IP Code) (IEC 60529:1989) (Các mức bảo vệ được\r\ncung cấp bởi các tài liệu đính kèm (mã\r\nIP) (IEC 60529:1989)).
\r\n\r\n[4] ISO 14798:2009, Lifts (elevator)\r\nescalators and passenger conveyors - Risk analysis methosology (Thang\r\nmáy, thang cuốn và băng tải chở người - Phương pháp phân tích rủi ro).
\r\n\r\n[5] European Parliament and Council\r\nDirective 95/16/EC of the 29th of June,\r\n1995 on\r\nthe\r\napproximation of the laws of the Member States relating to\r\nlifts (Chỉ\r\nthị 95/16/EC\r\ncủa hội đồng và nghị viện châu Âu vào ngày\r\n26/6/1995 trong việc đánh giá gần đúng các điều\r\nluật của các nước thành viên có liên quan đến thang máy).
\r\n\r\n[6] Directive 98/37/EC of the European\r\nParliament and of the\r\nCouncil of 22 June 1998 on the approximation of the laws of the Member States\r\nrelating to machinery, amended by Directive 98/79/EC of 27 October 1998 (Chỉ thị\r\n98/37/EC của\r\nnghị\r\nviện châu Âu và của hội đồng châu Âu vào ngày 22/6/1998\r\ntrong việc đánh giá gần đúng các điều luật của các\r\nnước thành viên liên quan đến máy, được sửa đổi bởi chỉ\r\nthị\r\n98/79/EC vào ngày 27/11/1998).
\r\n\r\n[7] Council Directive 89/655/EEC of\r\n30 November 1989 concerning the minimum safety and health requirements for the\r\nuse of work equipment by workers at work, amended by council directive\r\n95/63/EEC of 5 December 1995 (Chỉ thị của hội đồng số 89/655/EEC vào ngày 30/11/1989 có liên quan đến các yêu cầu về\r\nsức khỏe và độ an toàn tối thiểu trong việc sử dụng\r\ncác dụng cụ thiết bị làm việc của công nhân trong khi làm việc, được sửa đổi bởi\r\nChỉ Thị hội đồng số 95/63/EEC vào ngày 05/12/1995).
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1) “Tính\r\nhợp lý và khả thi” được định nghĩa như sau: “Việc quyết định những gì là khả\r\nthi hợp lý, phải cân nhắc mức độ nghiêm trọng giữa rủi ro và tổn thương với sự\r\nkhó khăn và chi phí loại bỏ rủi ro đó. Trường hợp sự khó khăn và chi phí cao,\r\nviệc đánh giá thận trọng rủi ro để chỉ ra bằng rủi ro này là tương đối không\r\nnghiêm trọng và không cần phải thực hiện. Mặt khác, nếu rủi ở mức cao, phải thực\r\nhiện với bất cứ chi phí nào.
\r\n\r\n1) Hiện\r\nnay có TCVN 6395:1998” Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt - Phần 1: Thang\r\nmáy điện” được biên soạn dựa trên cơ sở EN 81-1:1998.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6396-80:2013 (EN 81-80:2003) về Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Thang máy đang sử dụng – Phần 80: Yêu cầu về cải tiến an toàn cho thang máy chở người và thang máy chở người và hàng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6396-80:2013 (EN 81-80:2003) về Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Thang máy đang sử dụng – Phần 80: Yêu cầu về cải tiến an toàn cho thang máy chở người và thang máy chở người và hàng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6396-80:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |