Safety\r\nrules for the construction and installation of lifts – Particular applications\r\nto passenger lifts and goods passenger lifts – Part 71: Vandal resistant lifts
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6396-71:2013 hoàn toàn\r\ntương đương EN 81-72:2005 và Sửa đổi 1:2006 với những thay đổi biên tập cho\r\nphép.
\r\n\r\nTCVN 6396-71:2013 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 178 Thang máy biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 6395 và TCVN\r\n6396 (EN 81), Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy, gồm các\r\nphần sau:
\r\n\r\n- TCVN 6395:2008, Thang máy điện –\r\nYêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt.
\r\n\r\n- TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998),\r\nThang máy thủy lực – Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt.
\r\n\r\n- TCVN 6396-3:2010 (EN 81-3:2000),\r\nYêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Phần 3: Thang máy chở hàng\r\ndẫn động viên và thủy lực.
\r\n\r\n- TCVN 6396-28:2013 (EN\r\n81-28:2003), Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Thang máy chở\r\nngười và hàng – Phần 28: Báo động từ xa trên thang máy chở người và thang máy\r\nchở người và hàng.
\r\n\r\n- TCVN 6396-58:2010 (EN 81-58:2003),\r\nYêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Kiểm tra và thử - Phần 58:\r\nThử tính chịu lửa của cửa tầng.
\r\n\r\n- TCVN 6396-70:2013 (EN\r\n81-70:2003), Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Áp dụng riêng\r\ncho thang máy chở người và thang máy chở người và hàng – Phần 70: Khả năng tiếp\r\ncận thang máy của người kể cả người khuyết tật.
\r\n\r\n- TCVN 6396-71:2013 (EN\r\n81-71:2005/Amd 1:2006), Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Áp\r\ndụng riêng cho thang máy chở người và thang máy chở người và hàng – Phần 71:\r\nThang máy chống phá hoại khi sử dụng.
\r\n\r\n- TCVN 6396-72:2010 (EN\r\n81-72:2003), Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Áp dụng riêng\r\ncho thang máy chở người và thang máy chở người và hàng – Phần 72: Thang máy\r\nchữa cháy.
\r\n\r\n- TCVN 6396-73:2010 (EN\r\n81-73:2005), Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Áp dụng riêng\r\ncho thang máy chở người và thang máy chở người và hàng – Phần 73: Trạng thái\r\ncủa thang máy trong trường hợp có cháy.
\r\n\r\n- TCVN 6396-80:2013 (EN\r\n81-80:2003), Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Thang máy đang\r\nsử dụng – Phần 80: Yêu cầu về cải tiến an toàn cho thang máy chở người và thang\r\nmáy chở người và hàng.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nCác mối nguy hiểm, tình huống nguy\r\nhiểm và các sự cố nguy hiểm nằm trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là tiêu chuẩn Loại C\r\ntheo qui định trong EN 1070.
\r\n\r\nKhi các qui định của tiêu chuẩn\r\nloại C này khác với những qui định trong các tiêu chuẩn loại A hoặc B thì các\r\nqui định trong tiêu chuẩn này được ưu tiên hơn đối với thang máy đã được thiết\r\nkế và chế tạo theo qui định của tiêu chuẩn khác.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cung cấp hướng dẫn\r\ncho người thiết kế tòa nhà, khách hàng, v.v…và các yêu cầu đối với thiết kế,\r\nkhi được xem xét tăng cường an toàn hoặc yêu cầu các biện pháp khác để bảo vệ\r\nchống lại rủi ro do phá hoại. Khách hàng cần phải xem xét phạm vi yêu cầu bảo\r\nvệ bổ sung theo đề nghị kèm theo, được áp dụng theo môi trường nơi lắp đặt\r\nthang máy và kiểu phá loại có thể phải trải qua. Mỗi thang máy là đối tượng của\r\nnhiều cách sử dụng bất cẩn hoặc sử dụng thô bạo (không đúng cách). Các thang\r\nmáy thiết kế theo EN 81-1 hoặc TCVN 6396-2 (EN 81-2) cung cấp một mức bảo vệ\r\nhợp lý chống lại điều đó và trong tiêu chuẩn này được gọi là thang máy Loại 0.\r\nTiêu chuẩn này đề cập đến các biện pháp bảo vệ bổ sung chống lại các hành vi cố\r\ný có thể dẫn đến hư hỏng thiết bị hoặc gây thương tích cho người.
\r\n\r\nLiên quan đến các nguy hiểm tiềm\r\ntàng do phá hoại, các yếu tố sau đây được xem xét;
\r\n\r\n- mức độ tiếp cận thiết bị;
\r\n\r\n- khu vực bao quanh;
\r\n\r\n- sự giám sát của người khác trong\r\nvùng lân cận;
\r\n\r\n- mức độ an toàn của tòa nhà và\r\nviệc giám sát các thang máy;
\r\n\r\n- thời gian tiếp cận tòa nhà, bao\r\ngồm cả các thang máy (24 h);
\r\n\r\n- nhược điểm của thang máy.
\r\n\r\nCác điều khoản trong tiêu chuẩn này\r\náp dụng cho cả thang máy Loại 1 và Loại 2 như đã định nghĩa trong tiêu chuẩn\r\nnày (xem Phụ lục A) trừ các trường hợp đã được qui định trong văn bản.
\r\n\r\nCác giả định sau đây được thực hiện\r\nkhi biên soạn tiêu chuẩn này:
\r\n\r\n- thang máy được thiết kế đáp ứng\r\ncác yêu cầu cơ bản trong EN 81-1 hoặc TCVN 6396-2 (EN 81-2);
\r\n\r\n- tòa nhà và/hoặc kết cấu thang máy\r\nít nhất phù hợp với tư vấn đưa ra trong Phụ lục A, tạo cơ sở cho các thỏa thuận\r\nnêu trong 0.2.5 của EN 81-1:1998 hoặc TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998);
\r\n\r\n- thang máy, giếng thang, tầng dừng\r\nvà khu vực tiếp cận, khu vực phòng máy và toàn bộ các thiết bị liên quan được\r\nduy trì đúng cách trong trạng thái hoạt động tốt, an toàn khi làm việc.
\r\n\r\nLực tác dụng lên thang máy và các\r\nthiết bị thang máy là kết quả tác động cố ý bằng tay hoặc bằng các phương tiện\r\nđược nêu trong Phụ lục E.
\r\n\r\n\r\n\r\n
YÊU\r\nCẦU AN TOÀN VỀ CẤU TẠO VÀ LẮP ĐẶT THANG MÁY – ÁP DỤNG RIÊNG CHO THANG MÁY CHỞ\r\nNGƯỜI VÀ THANG MÁY CHỞ NGƯỜI VÀ HÀNG – PHẦN 71: THANG MÁY CHỐNG PHÁ HOẠI KHI SỬ\r\nDỤNG
\r\n\r\nSafety\r\nrules for the construction and installation of lifts – Particular applications\r\nto passenger lifts and goods passenger lifts – Part 71: Vandal resistant lifts
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu cầu\r\nbổ sung cho EN 81-1 và TCVN 6396-2 (EN 81-2), để đảm bảo an toàn cho người sử\r\ndụng thang máy và tính khả dụng của thang máy, có thể được sử dụng cho mục đích\r\nchống phá hoại. Các thang máy khác như các thang máy được thiết kế phù hợp với\r\nEN 81-1 hoặc TCVN 6396-2 (EN 81-2) cũng phải chú ý đến tiêu chuẩn này. Tiêu\r\nchuẩn này đề cập đến các nguy hiểm nghiêm trọng, tình huống nguy hiểm và các sự\r\nkiện liên quan đến thang máy có thể bị ảnh hưởng bởi sự phá hoại (như được liệt\r\nkê trong Điều 4) khi chúng được sử dụng trong các điều kiện đã được lắp đặt dự\r\nkiến trước.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không bao gồm an\r\ntoàn của tòa nhà và thang máy Loại 0 (xem 3.2).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi\r\nnăm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, (bao gồm cả các sửa đổi), bổ sung\r\n(nếu có).
\r\n\r\n- TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998), Thang\r\nmáy thủy lực – Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt.
\r\n\r\n- TCVN 6396-72:2010 (EN 81-72:2003),\r\nYêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Áp dụng riêng cho thang\r\nmáy chở người và thang máy chở người và hàng – Phần 72: Thang máy chữa cháy.
\r\n\r\n- TCVN 6396-73:2010 (EN\r\n81-73:2005), Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Áp dụng riêng\r\ncho thang máy chở người và thang máy chở người và hàng – Phần 73: Trạng thái\r\ncủa thang máy trong trường hợp có cháy.
\r\n\r\nTCVN 7301:2008 (ISO 14121:2007), An\r\ntoàn máy – Đánh giá rủi ro.
\r\n\r\nTCVN 7383-1 (ISO 12100-1), An\r\ntoàn máy – Khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho thiết kế - Phần 1: Thuật ngữ\r\ncơ bản, phương pháp luận.
\r\n\r\nTCVN 7383-2 (ISO 12100-2), An\r\ntoàn máy – Khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho thiết kế - Phần 2: Nguyên tắc\r\nkỹ thuật.
\r\n\r\nEN 81-1:19981), Safety\r\nrules for the construction and installation of lifts – Part 1: Electric lifts\r\n(Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt – Phần 1: Thang máy điện).
\r\n\r\nEN 13501-1, Fire classification\r\nof construction products and building elements – Part 7: Classification using\r\ntest data from reaction to fire tests (Phân loại cháy của sản phẩm và\r\nkết cấu xây dựng – Phần 7: Phân loại theo các số liệu phản ứng khi thử cháy).
\r\n\r\nEN 60529, Speccification for\r\ndegrees of protection provided by enclosures (IP Code) (IEC 60529:1989) (Đặc\r\ntính kỹ thuật đối với mức độ bảo vệ của các khoang ngăn cách).
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các\r\nthuật ngữ và định nghĩa trong EN 81-1:1998, TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998) và\r\ncác thuật ngữ, định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1. Trần cabin (car ceiling)
\r\n\r\nPhần nóc có thể tiếp cận từ bên\r\ntrong cabin.
\r\n\r\n3.2. Thang máy Loại 0 (category\r\n0 lift)
\r\n\r\nThang máy được thiết kế đáp ứng các\r\nyêu cầu cơ bản của EN 81-1 hoặc TCVN 6396-2 (EN 81-2).
\r\n\r\n3.3. Thang máy Loại 1 (category \r\n1 lift)
\r\n\r\nThang máy được thiết kế đáp ứng các\r\nyêu cầu của EN 81-1 hoặc TCVN 6396-2 (EN 81-2) và tuân thủ đầy đủ các yêu cầu\r\nbổ sung để bảo vệ thang máy khỏi các hành vi cố ý phá hoại ở mức độ trung bình\r\n(xem Phụ lục A).
\r\n\r\n3.4. Thang máy Loại 2 (category\r\n2 lift)
\r\n\r\nThang máy được thiết kế đáp ứng các\r\nyêu cầu của EN 81-1 hoặc TCVN 6396-2 (EN 81-2) và tuân thủ đầy đủ các yêu cầu\r\nbổ sung để bảo vệ thang máy khỏi các hành vi phá hoại (xem Phụ lục A).
\r\n\r\n4. Danh mục các\r\nnguy hiểm nghiêm trọng
\r\n\r\nĐiều này nêu tất cả các nguy hiểm\r\nnghiêm trọng, các tình huống và sự cố nguy hiểm. Chúng được xác định là nghiêm\r\ntrọng đối với từng loại thang máy bằng đánh giá rủi ro và đòi hỏi hành động để\r\nloại bỏ hoặc giảm rủi ro được qui định trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nBảng\r\n1 – Danh mục các mối nguy hiểm nghiêm trọng
\r\n\r\n\r\n Các\r\n nguy hiểm nghiêm trọng theo TCVN 7301:2008 (ISO 14121:2007), Phụ lục A \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n khoản liên quan \r\n | \r\n
\r\n 1.1 Đè, nghiền \r\n | \r\n \r\n 5.1.1.2, 5.1.1.3, 5.1.2.1,\r\n 5.1.2.2, 5.2.5, 5.3.2.1, 5.3.2.4 và 5.4.2 \r\n | \r\n
\r\n 1.2 Cắt nghiền \r\n | \r\n \r\n 5.1.1.1, 5.1.1.2, 5.1.1.3,\r\n 5.1.2.1, 5.1.2.2, 5.1.3, 5.2.1, 5.2.2, 5.2.3, 5.2.4, 5.2.5, 5.3.1.2, 5.3.1.3,\r\n 5.3.1.4, 5.3.1.6, 5.3.2.1, 5.3.2.4, 5.4.1.1 và 5.4.2. \r\n | \r\n
\r\n 1.3 Cắt \r\n | \r\n \r\n 5.3.1.2, 5.4.1.8, 5.4.4.2,\r\n 5.5.1.3 và 5.5.2.1 \r\n | \r\n
\r\n 1.4 Mắc kẹt \r\n | \r\n \r\n 5.3.2.3, 5.3.2.4, 5.3.2.5, 5.3.5\r\n và 5.6 \r\n | \r\n
\r\n 1.6 Nguy hiểm va đập \r\n | \r\n \r\n 5.3.4 \r\n | \r\n
\r\n 2.0 Nguy hiểm về điện \r\n | \r\n \r\n 5.4.1.9, 5.4.4.2, 5.5.1.1,\r\n 5.5.1.3, 5.5.1.4 và 5.5.2.1. \r\n | \r\n
\r\n 3.0 Nguy hiểm về nhiệt \r\n | \r\n \r\n 5.1.1.1, 5.2.1, 5.2.7, 5.3.1.1,\r\n 5.4.1.4, 5.4.4.2, 5.5.1.1, 5.5.1.5 và 5.8 \r\n | \r\n
\r\n 8.6 Hành vi của con người \r\n | \r\n \r\n 5.1.1.1, 5.1.1.2, 5.1.1.3,\r\n 5.1.2.1, 5.1.2.2, 5.1.3, 5.2.1, 5.2.2, 5.2.3, 5.2.4, 5.2.5, 5.2.6, 5.3.1.5,\r\n 5.3.1.6, 5.3.1.7, 5.3.1.8, 5.3.2.1, 5.3.2.3, 5.3.3, 5.3.4, 5.3.5, 5.3.6,\r\n 5.4.1.1, 5.4.1.2, 5.4.1.3, 5.4.1.5, 5.4.1.7, 5.4.1.8, 5.4.1.9, 5.4.2, 5.4.3,\r\n 5.4.4.2, 5.5.1.2, 5.5.1.3, 5.5.1.4, 5.5.2.1, 5.5.2.2, 5.6 và 5.8 \r\n | \r\n
\r\n 19 Trơn trượt, vấp, ngã \r\n | \r\n \r\n 5.1.1.1, 5.1.2.2, 5.1.3, 5.2.3,\r\n 5.2.4, 5.2.5, 5.2.6, 5.3.1.2, 5.3.1.3, 5.3.2.1, 5.3.2.3, 5.3.2.4, 5.3.6,\r\n 5.4.1.1, 5.4.1.6, 5.4.2 và 5.7 \r\n | \r\n
5. Yêu cầu an\r\ntoàn và/hoặc biện pháp bảo vệ
\r\n\r\nThang máy chống phá hoại phải tuân\r\nthủ theo các yêu cầu an toàn và/hoặc các biện pháp bảo vệ tại Điều 5. Ngoài ra thang\r\nmáy chống phá hoại phải được thiết kế theo các nguyên tắc nêu trong TCVN 7383-1\r\n(ISO 12100-1) và TCVN 7383-2 (ISO 12100-2) đối với các nguy hiểm liên quan\r\nnhưng không phải là nghiêm trọng và không được đề cập trong tiêu chuẩn này (ví\r\ndụ: các cạnh sắc).
\r\n\r\n5.1. Giếng thang
\r\n\r\n5.1.1. Bao che giếng thang
\r\n\r\n5.1.1.1. Bao che giếng thang\r\nphải kín, không có lỗ thủng. Vách, sàn tầng và trần giếng thang phải làm bằng\r\nvật liệu như thép, gạch, bê tông, v.v…sao cho khi chịu tác dụng của lực 2.500 N\r\nphân bố trên diện tích 100 cm2 vuông hoặc tròn, tác dụng vuông góc\r\nvới bề mặt từ phía ngoài hoặc phía trong, ở vị trí bất kỳ phải đảm bảo đủ độ\r\nbền cơ học và:
\r\n\r\na) Không bị biến dạng dư:
\r\n\r\nb) Không bị biến dạng đàn hồi lớn\r\nhơn 15 mm.
\r\n\r\nVật liệu được sử dụng bao che giếng\r\nthang phải là loại chống cháy, ví dụ vật liệu nhóm A1 theo EN 13501-1.
\r\n\r\nNếu vật liệu được sử dụng là kính\r\nthì phải có độ bền tương đương với loại kính sử dụng làm cửa tầng (xem 5.3.1).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các yêu cầu trên áp dụng\r\nbổ sung cho các qui định quốc gia.
\r\n\r\n5.1.1.2. Đối với thang máy\r\nLoại 1 với giếng thang chỉ che kín một phần thì chiều cao phần che kín theo\r\n5.2.1.2 a) của EN 81-1:1998 hoặc TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998) tối thiểu phải\r\nbằng 5,0 m.
\r\n\r\n5.1.1.3. Thang máy Loại 2\r\nphải bao che toàn bộ giếng thang.
\r\n\r\n5.1.2. Cửa kiểm tra, cửa cứu hộ\r\nvà cửa sập kiểm tra
\r\n\r\n5.1.2.1. Cửa kiểm tra, cửa\r\ncứu hộ và cửa sập kiểm tra phải có kết cấu sao cho không thể mở được bằng bất\r\nkỳ dụng cụ nào nêu trong Bảng E.1.
\r\n\r\n5.1.2.2. Cửa kiểm tra, cửa\r\ncứu hộ và cửa sập kiểm tra cùng với khóa phải đảm bảo đủ bền, và phải được khóa\r\nkhi tác dụng lực 2.500 N phân bố đều trên diện tích 100 cm2, vuông\r\nhoặc tròn, tác dụng vuông góc với cánh cửa ở điểm bất kỳ trên bề mặt (từ phía\r\nngười thường tiếp cận được), phải:
\r\n\r\na) Không bị biến dạng dư;
\r\n\r\nb) Không bị biến dạng đàn hồi lớn\r\nhơn 15 mm;
\r\n\r\nc) Đảm bảo tính năng an toàn không\r\nbị ảnh hưởng trong và sau khi thử nghiệm;
\r\n\r\nd) Hoạt động được bình thường sau\r\nđó.
\r\n\r\n5.1.3. Thông gió
\r\n\r\nCác lỗ thông gió phải tuân thủ theo\r\n5.2.3 và 5.2.4.
\r\n\r\n5.2. Buồng máy, buồng puly và tủ\r\nđiều khiển
\r\n\r\n5.2.1. Vật liệu được sử dụng\r\ntrong kết cấu của bất kỳ buồng máy, buồng puly và tủ điều khiển bên ngoài giếng\r\nthang phải phù hợp 5.1.1.1.
\r\n\r\n5.2.2. Cửa sổ, nếu có và\r\nngười có thể tiếp cận được, phải:
\r\n\r\na) có độ bền được qui định trong\r\n5.1.2.2;
\r\n\r\nb) nếu làm bằng vật liệu kính thì\r\nphải là kính nhiều lớp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không khuyến khích làm\r\ncửa sổ.
\r\n\r\n5.2.3. Nếu các lỗ thông gió\r\nmở mà người có thể tiếp cận được từ bên ngoài thì mỗi lỗ phải:
\r\n\r\na) Có kích thước không lớn hơn 250\r\nmm x 250 mm;
\r\n\r\nb) Trang bị các phương tiện bảo vệ\r\nđể không cho các thanh thẳng của tiết diện bất kỳ xuyên qua.
\r\n\r\n5.2.4. Các phương tiện bảo\r\nvệ trong 5.2.3 phải có độ bền theo qui định trong 5.1.1.1.
\r\n\r\n5.2.5. Cửa và cứa sập cùng\r\nvới khóa của chúng phải đáp ứng các yêu cầu 5.1.2.2.
\r\n\r\n5.2.6. Đối với thang máy\r\nLoại 2, hệ thống báo động người đột nhập phải hoạt động nếu một trong các cửa\r\nsau đây bị mở:
\r\n\r\n- Cửa buồng máy và/hoặc cửa buồng puly;
\r\n\r\n- Cửa kiểm tra, cửa cứu hộ hoặc cửa\r\nsập kiểm tra;
\r\n\r\n- Tủ điều khiển.
\r\n\r\nHệ thống báo động người đột nhập\r\nphải hoạt động với tín hiệu âm thanh báo động trong khoảng 30 s sau khi mở cửa\r\nhoặc cửa sập bất kỳ nêu trên.
\r\n\r\nTín hiệu âm thanh báo động phải:
\r\n\r\na) Nghe thấy tại cả nơi có sự đột\r\nnhập và tại trên tầng vào chính với mức âm thanh có thể điều chỉnh từ 70 dB (A)\r\nđến 85 dB (A);
\r\n\r\nb) Tự động dừng sau khoảng thời\r\ngian có thể điều chỉnh từ 5 min đến 15 min.
\r\n\r\nPhải có khả năng vô hiệu hóa và\r\nkích hoạt lại hệ thống báo động bằng thiết bị nêu trong 5.3.2.2.
\r\n\r\nTrong trường hợp mất nguồn điện, hệ\r\nthống báo động phải duy trì ở trạng thái hoạt động ít nhất hai giờ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc cài đặt khoảng thời\r\ngian và mức âm thanh có thể tùy thuộc vào qui định của địa phương.
\r\n\r\n5.2.7. Đối với thang máy\r\nLoại 2 không buồng máy, thiết bị lắp lại không gian đặt máy trong hố thang (ví\r\ndụ, máy, thùng chứa, bộ điều khiển) phải được bao che bằng kim loại. Phần bao\r\nche này để ngăn chặn rác rơi vào thiết bị và gây nguy hiểm các chức năng hoặc\r\ngây cháy vật liệu hoặc tạo ra khói.
\r\n\r\n5.3. Cửa tầng và cửa cabin
\r\n\r\n5.3.1. Kết cấu cửa tầng và cửa\r\ncabin
\r\n\r\nCửa tầng và cửa cabin phải là loại\r\ncửa trượt ngang mở tự động.
\r\n\r\n5.3.1.1. Vật liệu được sử\r\ndụng để làm cửa cabin và cửa tầng phải tuân thủ các điều sau:
\r\n\r\na) Ngoại trừ các chi tiết trang\r\ntrí, vật liệu sử dụng cho cánh cửa và khung cửa phải là loại không cháy, ví dụ,\r\nphù hợp với Loại A1 của EN 13501-1;
\r\n\r\nb) Vật liệu được sử dụng để trang\r\ntrí phải:
\r\n\r\n1) đối với thang máy Loại 1, phải\r\nthuộc loại khó cháy, ví dụ, phù hợp Loại C của EN 13501-1;
\r\n\r\n2) đối với thang máy Loại 2, phải\r\nthuộc loại không cháy, ví dụ, phù hợp Loại A2 của EN 13501-1.
\r\n\r\n5.3.1.2. Tổ hợp cửa cabin và\r\ncửa tầng cùng với khung của chúng và các mối ghép phải chịu được thử nghiệm va\r\nđập quả lắc mềm được nêu trong Phụ lục J của EN 81-1:1998 hoặc TCVN 6396-2:2009\r\n(EN 81-2:1998) mà không bị hư hỏng hoặc bị biến dạng dư làm ảnh hưởng đến chức\r\nnăng của cửa. Tổ hợp cửa phải ở trạng thái hoạt động sau thử nghiệm. Độ cao thả\r\nrơi khi thử phải là:
\r\n\r\na) 700 mm đối với thang máy Loại 1;
\r\n\r\nb) 1.000 mm đối với thang máy Loại\r\n2;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cần lưu ý rằng Phụ lục J\r\ncủa EN 81-1:1998 hoặc TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998) áp dụng cho cửa kính. Tuy\r\nnhiên để áp dụng cho tiêu chuẩn này, thử nghiệm được coi là thích hợp cho mọi\r\nvật liệu, mặc dù J.5 f) vẫn chỉ áp dụng cho cửa kính.
\r\n\r\n5.3.1.3. Cửa phải có phương\r\ntiện để giữ các cánh cửa đúng vị trí ngay cả khi các con lăn hoặc để trượt bị\r\nrơi. Bản thân các phương tiện này phải chịu được thử nghiệm va đập quả lắc mềm\r\nnhư trong Phụ lục J của EN 81-1:1998 hoặc TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998) với\r\nđộ cao thả rơi 1.400 mm mà không làm mất tính toàn vẹn của tổ hợp cửa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Sau khi thử nghiệm, cửa\r\nkhông cần thiết phải hoạt động được.
\r\n\r\n5.3.1.4. Đối với thang máy\r\nLoại 2 không được sử dụng các tấm kính quan sát.
\r\n\r\n5.3.1.5. Đối với thang máy\r\nLoại 2, khoảng cách giữa cửa tầng hoặc mép phụ kiện kèm theo và cửa cabin hoặc\r\nmép phụ kiện kèm theo không được vượt quá 35 mm. Khoảng cách này phải được duy\r\ntrì từ mép dẫn trên một chiều dài không nhỏ hơn 75 mm và gấp lại một góc không\r\nquá 45 oC về phía sau của cánh cửa. Cạnh gấp này có thể được bỏ qua\r\nmột phần có chiều dài không quá 200 mm ở phần đầu và/hoặc chân cánh cửa để cho\r\nphép cố định các thiết bị cửa. Khi chiều dài duy trì khoảng cách là 200 mm hoặc\r\nhơn thì không yêu cầu cạnh gấp (xem Hình 1).
\r\n\r\n(1) – Chiều đóng cửa.
\r\n\r\n(2) – Góc cạnh gấp không quá 45o.
\r\n\r\nHình\r\n1 – Hình chiếu bằng của cánh cửa với cạnh gấp
\r\n\r\n5.3.1.6. Đối với thang máy\r\nLoại 2, ngoài các yêu cầu 7.2.3.2 của EN 81-1:1998 và TCVN 6396-2:2009 (EN\r\n81-2:1998), phải loại trừ khả năng một thanh có đường kính 10 mm từ phía cửa\r\ntầng dừng xuyên vào trong giếng thang.
\r\n\r\n5.3.1.7. Đối với thang máy\r\nLoại 2, khi các cánh cửa được liên kết cơ học thì các liên kết này phải được\r\nthiết kế hoặc lắp đặt sao cho người dùng không thể tháo ra được bằng các phương\r\ntiện mô tả trong Phụ lục E trong khoảng thời gian 60 s.
\r\n\r\n5.1.3.8. Đối với thang máy\r\nLoại 2, hình dạng mép dẫn của cửa cabin và cửa tầng phải được cấu tạo như là\r\nmột phần không thể tách rời của cửa.
\r\n\r\n5.3.2. Hệ thống an toàn cửa tầng\r\n– thang máy Loại 2
\r\n\r\n5.3.2.1. Tại các tầng khi\r\nkhông có cabin dừng, hệ thống an toàn phải đảm bảo ngăn chặn được việc mở cửa\r\ntầng bằng chìa khóa khẩn cấp như nêu trong 7.7.3.2 EN 81-1:1998 hoặc TCVN\r\n6396-2:2009 (EN 81-2:1998) hoặc bằng cách sử dụng phương tiện mô tả trong Phụ\r\nlục E, trừ khi hệ thống này đã bị vô hiệu hóa.
\r\n\r\n5.3.2.2. Thiết bị dùng để\r\nkích hoạt và vô hiệu hóa bằng tay hệ thống phải có ít nhất ở các vị trí sau:
\r\n\r\na) phòng máy;
\r\n\r\nb) tủ điều khiển;
\r\n\r\nc) bảng điều khiển sử dụng cho\r\nthoát hiểm và kiểm tra.
\r\n\r\nThiết bị này phải được đánh dấu rõ\r\nràng bằng biểu tượng trong nêu Phụ lục C. Biểu tượng này cũng phải lắp trên\r\nhoặc ngay cạnh cửa thang máy ở tầng vào/ra chính của tòa nhà.
\r\n\r\n5.3.2.3. Sau khi đã vô hiệu\r\nhóa bằng tay, hệ thống phải tự động kích hoạt sau khoảng thời gian từ 30 min\r\nđến 60 min để ngăn chặn cửa bị quên không mở hệ thống an ninh. Tuy nhiên khi\r\nthang máy ở chế độ kiểm tra hoặc thiết bị dừng đang hoạt động thì việc tính\r\nthời gian phải dừng lại. Khi thang máy trở lại hoạt động bình thường, việc tính\r\nthời gian phải được thiết lập lại. Mỗi lần kích hoạt lại bằng tay phải giảm\r\nthời gian trễ còn lại đến giá trị từ 30 s đến 60 s.
\r\n\r\n5.3.2.4. Trường hợp hỏng\r\nnguồn điện chính, hệ thống phải giữ ở trạng thái hoạt động ít nhất 2 h bằng\r\nnguồn dự phòng. Trường hợp ngắt công tắc chính, hệ thống phải lập tức bị vô\r\nhiệu hóa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc thiết kế nguồn dự\r\nphòng là đối tượng để thỏa thuận, ví dụ bằng pin/ắc quy hoặc nguồn điện thứ\r\nhai.
\r\n\r\n5.3.2.5. Khi hệ thống này\r\nđược lắp ở:
\r\n\r\na) thang máy chữa cháy phù hợp TCVN\r\n6396-72 (EN 81-72), thì nó phải tự động bị vô hiệu hóa khi thang máy ở chế độ\r\nĐiều khiển Chữa cháy.
\r\n\r\nb) thang máy phù hợp TCVN 6396-73\r\n(EN 81-73), thì nó phải tự động bị vô hiệu hóa khi tín hiệu đầu vào theo 5.1.1\r\nTCVN 6396-72:2010 (EN 81-72:2005) được kích hoạt.
\r\n\r\n5.3.3. Cơ cấu liên động cửa
\r\n\r\nĐối với Thang máy Loại 2, khi cabin\r\ndừng tại vùng không mở khóa thì trong vòng 60s không mở được liên động cửa\r\ncabin và cửa tầng bằng tay hoặc các phương tiện mô tả trong Phụ lục E.
\r\n\r\n5.3.4. Cơ cấu đảo chiều cửa
\r\n\r\nĐối với Thang máy loại 2, bất kỳ\r\nthiết bị bảo vệ đảo chiều cửa cabin và cửa tầng khi đóng phải bố trí sao cho\r\nngười không có thẩm quyền không thể tiếp cận được.
\r\n\r\n5.3.5. Khóa cửa cabin
\r\n\r\nCửa cabin phải trang bị cơ cấu khóa\r\ncơ khí phù hợp với 8.9.3 EN 81-1:1998 hoặc TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể bỏ qua 11.2.1 c)\r\ntại 8.9.3 của EN 81-1:1998 và TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998).
\r\n\r\n5.3.6. Thao tác vận hành cửa và\r\nkhóa
\r\n\r\nĐối với thang máy Loại 2, ngoài các\r\nyêu cầu trong EN 81-1:1998 và TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998) phải triệt tiêu\r\nkhả năng thao tác vận hành cửa và khóa khiến chúng bị kém hiệu quả bằng các\r\nphương tiện nêu trong Phụ lục E trong vòng 60s.
\r\n\r\n5.4. Cabin
\r\n\r\n5.4.1. Khung cabin, nội thất và\r\ncác liên kết
\r\n\r\n5.4.1.1. Vách cabin phải có\r\nđộ bền cơ học ít nhất tương đương cửa tầng như mô tả trong 5.3.1.2 a) hoặc b).
\r\n\r\n5.4.1.2. Đối với thang máy\r\nLoại 1, nóc cabin phải:
\r\n\r\na) có khả năng chịu tác dụng của\r\nkhối lượng 150 kg tại vị trí bất kỳ mà người có thể đứng.
\r\n\r\nb) được liên kết để chống lại việc\r\nthay đổi trái phép vị trí trong vòng 60 s bằng tay hoặc các phương tiện nêu\r\ntrong Phụ lục E.
\r\n\r\n5.4.1.3. Đối với thang máy\r\nLoại 2, nóc cabin phải được thiết kế sao cho không có bất kỳ điểm nào người có\r\nthể tự đứng được.
\r\n\r\n5.4.1.4. Vật liệu sử dụng\r\ncho cabin phải thỏa mãn các điều kiện dưới đây:
\r\n\r\na) Khung cabin phải sử dụng loại\r\nvật liệu không cháy, ví dụ tương ứng Nhóm A1 của EN 13501-1;
\r\n\r\nb) Vật liệu dùng cho nóc và vách\r\nphải:
\r\n\r\n1) là loại hạn chế cháy đối với\r\nthang máy Loại 1, ví dụ tương ứng Nhóm C, EN 13501-1;
\r\n\r\n2) là loại không cháy đối với thang\r\nmáy Loại 2, ví dụ tương ứng Nhóm A2, EN 13501-1;
\r\n\r\nc) Vật liệu sử dụng cho sàn cabin\r\nphải:
\r\n\r\n1) là loại hạn chế cháy đối với\r\nthang máy Loại 1, ví dụ tương ứng Nhóm C, EN 13501-1;
\r\n\r\n2) là loại không cháy đối với thang\r\nmáy Loại 2, ví dụ tương ứng Nhóm A2, EN 13501-1;
\r\n\r\n5.4.1.5. Khung cabin phải\r\nchống được việc bị cắt xuyên bằng các phương tiện nêu trong Phụ lục E.
\r\n\r\n5.4.1.6. Mọi vật liệu sàn\r\ncabin phải được cố định sao cho ngăn chặn được nguy cơ vấp ngã.
\r\n\r\n5.4.1.7. Đối với thang máy\r\nLoại 2, tay vịn phải chịu được tác dụng lực 2.500 N đặt tại điểm bất lợi nhất\r\ntheo bất kỳ hướng nào.
\r\n\r\n5.4.1.8. Đối với thang máy\r\nLoại 2, nếu được lắp gương thì phải;
\r\n\r\na) lắp sát vách;
\r\n\r\nb) nếu làm bằng kính thì phải là\r\nkính nhiều lớp.
\r\n\r\n5.4.1.9. Các chi tiết, ví dụ\r\nđể liên kết và để lắp ráp, mà người sử dụng có thể tiếp cận thì phải:
\r\n\r\na) đối với thang máy Loại 1, chỉ có\r\nthể tháo được bằng các dụng cụ chuyên dùng;
\r\n\r\nb) đối với thang máy Loại 2, phải\r\nkhông để người sử dụng nhìn thấy.
\r\n\r\n5.4.2. Cửa cứu hộ và cửa sập\r\nkiểm tra
\r\n\r\nĐối với thang máy Loại 2, mọi cửa\r\ncứu hộ hoặc cửa sập kiểm tra phải đáp ứng các yêu cầu tại 8.12.4 EN 81-1:1998\r\nvà TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998) và được trang bị hệ thống an toàn phù hợp\r\n5.3.2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không nên trang bị cửa\r\ncứu hộ và cửa sập kiểm tra ngoại trừ khi có các yêu cầu ở các phần khác trong\r\nEN 81-1 và bộ TCVN 6396 (EN 81) và cần có hệ thống an toàn phù hợp với 5.3.2.
\r\n\r\n5.4.3. Thông gió cabin
\r\n\r\nMọi lỗ thông gió cabin có thể tiếp\r\ncận bình thường phải được trang bị phương tiện bảo vệ để một thanh thẳng có\r\ntiết diện bất kỳ không được xuyên qua.
\r\n\r\n5.4.4. Chiếu sáng cabin
\r\n\r\n5.4.4.1. Đối với thang máy\r\nLoại 1 và Loại 2, cabin phải được trang bị thiết bị chiếu sáng, dùng nguồn điện\r\ncố định đảm bảo độ sáng ít nhất là 100 lux tại sàn cabin và tại các thiết bị\r\nđiều khiển.
\r\n\r\n5.4.4.2. Tất cả các phụ kiện\r\nchiếu sáng trong cabin phải:
\r\n\r\na) Lắp đặt mặt và không nhìn thấy\r\ncác chi tiết cố định để ngăn chặn việc tiếp cận trái phép;
\r\n\r\nb) Khi thử theo mô tả trong Phụ lục\r\nB và Phụ lục F không bị vỡ và vẫn hoạt động được.
\r\n\r\n5.5. Thiết bị lắp trong cabin và\r\ntầng dừng
\r\n\r\n5.5.1. Điều khiển trong cabin và\r\ntầng dừng
\r\n\r\n5.5.1.1. Sau khi các nút\r\nđiều khiển, các bảng hiển thị và phụ kiện khác đã lắp đặt xong thì khi thử từ\r\nphía vận hành phải có khả năng chịu nước thỏa mãn IPX3 như được qui định trong\r\nEN 60529.
\r\n\r\n5.5.1.2. Khe hở giữa các nút\r\nvà đường viền phải có giá trị tối thiểu để tránh bị kẹt khi chèn với bất kỳ các\r\nphương tiện nào nêu trong Phụ lục E.
\r\n\r\n5.5.1.3. Các nút điều khiển,\r\ncác hiển thị và liên kết cố định khác đã được lắp đặt phải được thử nghiệm phù\r\nhợp với Phụ lục B.
\r\n\r\n5.5.1.4. Các nút điều khiển,\r\ncác hiển thị và liên kết cố định khác phải có khả năng chống được việc xuyên\r\nthủng do các phương tiện nêu trong Phụ lục E gây ra.
\r\n\r\n5.5.1.5. Các nút điều khiển,\r\ncác hiển thị, các liên kết cố định khác và bộ phận lắp ráp của chúng phải\r\nđáp ứng các yêu cầu trong Phụ lục F.
\r\n\r\n5.5.2. Bảng điều khiển trong\r\ncabin và tầng dừng
\r\n\r\n5.5.2.1. Bảng điều khiển\r\ncabin và tầng dừng phải:
\r\n\r\na) được lắp đặt phù hợp với\r\n5.4.1.9;
\r\n\r\nb) đáp ứng các yêu cầu 5.4.1.4;
\r\n\r\nc) chịu được thử nghiệm va đập theo\r\nPhụ lục B;
\r\n\r\nd) không bị xuyên thủng bằng bất kỳ\r\nphương tiện nào nêu trong Phụ lục E.
\r\n\r\n5.5.2.2. Các thông tin thể\r\nhiện bằng các biểu tượng và ghi nhãn được ghi trên mặt bảng và trên các nút\r\nđiều khiển không làm mất khả năng đọc trong khoảng 60 s bằng cách sử dụng bất\r\nkỳ phương tiện nào liệt kê trong Phụ lục E.
\r\n\r\n5.5.3. Hiển thị vị trí
\r\n\r\nNgoài việc được lắp trong cabin,\r\nhiển thị vị trí cũng phải lắp đặt cửa tầng chính.
\r\n\r\n5.6. Báo động bằng âm thanh
\r\n\r\nNgoài trừ khi cabin dừng tại tầng\r\nvới các cửa mở, tác động vào nút báo động phải làm thiết bị phát ra âm thanh\r\nbáo động kéo dài 60s hoặc đến khi cửa cabin mở và âm thanh phải nghe thấy trong\r\ncabin, với mức âm lượng tối thiểu từ 70 dB (A) đến 85 dB(A).
\r\n\r\n5.7. Kết cấu thép
\r\n\r\nĐối với thang máy Loại 2 phải có\r\nbiện pháp ngăn ngừa các hư hỏng do ăn mòn do các dung môi làm sạch và các chất\r\nkhác phải tính trong quá trình sử dụng gây ra cho các bộ phận sau:
\r\n\r\na) hệ thống treo cabin, bao gồm cả\r\ncác các bộ phận đỡ;
\r\n\r\nb) cửa tầng và cửa cabin, ngưỡng\r\ncửa, các bộ phận đỡ và ray;
\r\n\r\nc) khóa cửa tầng;
\r\n\r\nd) vách cabin và sàn cabin;
\r\n\r\n5.8. Ký hiệu và ghi nhãn
\r\n\r\nCác ký hiệu và ghi nhãn phải dễ\r\ntiếp cận:
\r\n\r\na) phải được lắp chắn chắn để ngăn\r\nngừa việc tháo chúng bằng các phương tiện nêu trong Phụ lục E, và;
\r\n\r\nb) không thể làm mất khả năng đọc\r\ntrong khoảng 60 s bằng các phương tiện nêu trong Phụ lục E, và
\r\n\r\nc) đáp ứng các yêu cầu tại Phụ lục\r\nF.
\r\n\r\n6. Kiểm tra các\r\nyêu cầu an toàn và/hoặc biện pháp bảo vệ
\r\n\r\nĐiều này nêu các phương pháp thử\r\nnghiệm về sự hiện diện và tính đúng đắn của các biện pháp an toàn nêu trong\r\nĐiều 5. Tất cả các biện pháp an toàn trong Điều 5 là tiêu chí chấp nhận hiển\r\nnhiên.
\r\n\r\nBảng\r\n2 – Các phương pháp được sử dụng khi xác nhận sự phù hợp với các yêu cầu
\r\n\r\n\r\n Các\r\n điều khoản \r\n | \r\n \r\n Các\r\n yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Cách\r\n kiểm tra/thử nghiệm \r\n | \r\n |||
\r\n Kiểm\r\n tra hiện trạng bằng mắt thườnga \r\n | \r\n \r\n Đob \r\n | \r\n \r\n Chức\r\n năngc \r\n | \r\n \r\n Thiết\r\n kếd \r\n | \r\n ||
\r\n 5.1.1.1 \r\n | \r\n \r\n Bao che kín giếng thang \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.1.1.1 \r\n | \r\n \r\n Độ bền phần bao che giếng thang \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n xf \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n xf \r\n | \r\n
\r\n 5.1.1.1 \r\n | \r\n \r\n Khả năng chống cháy của phần bao\r\n che giếng thang \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 5.1.1.2 \r\n | \r\n \r\n Kích thước phần bao che giếng\r\n thang \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.1.1.3 \r\n | \r\n \r\n Bao che tổng thể \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.1.2.1 \r\n | \r\n \r\n Kết cấu cửa, cửa sập \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.1.2.2 \r\n | \r\n \r\n Độ bền cửa, cửa sập \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n xf \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n xf \r\n | \r\n
\r\n 5.1.3 \r\n | \r\n \r\n Lỗ thông gió \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.2.1 \r\n | \r\n \r\n Bao che kín buồng máy \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.2.1 \r\n | \r\n \r\n Độ bền phần bao che buồng máy \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n xf \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n xf \r\n | \r\n
\r\n 5.2.1 \r\n | \r\n \r\n Chống cháy phần bao che buồng máy \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 5.2.2 \r\n | \r\n \r\n Độ bền cửa sổ \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 5.2.3 \r\n | \r\n \r\n Kích thước lỗ thông gió \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.2.4 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ lỗ thông gió \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n xf \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n xf \r\n | \r\n
\r\n 5.2.5 \r\n | \r\n \r\n Kết cấu cửa và khóa \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.2.5 \r\n | \r\n \r\n Độ bền cửa và khóa \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n xf \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n xf \r\n | \r\n
\r\n 5.2.6 \r\n | \r\n \r\n Hoạt động của hệ thống báo động\r\n người đột nhập \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n xe \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.2.7 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ máy \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.3.1 \r\n | \r\n \r\n Kiểu cửa \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.3.1.1 \r\n | \r\n \r\n Chống cháy cho cánh cửa, khung\r\n cửa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 5.3.1.2 \r\n | \r\n \r\n Biến dạng cánh cửa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.3.1.2 \r\n | \r\n \r\n Độ bền cánh cửa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.3.1.3 \r\n | \r\n \r\n Bộ phận giữ cánh cửa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.3.1.4 \r\n | \r\n \r\n Kính quan sát \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.3.1.5 \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách giữa các cửa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.3.1.6 \r\n | \r\n \r\n Khe hở giữa các cánh cửa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.3.1.7 \r\n | \r\n \r\n Liên kết các cánh cửa \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.3.1.8 \r\n | \r\n \r\n Dạng cánh cửa \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.3.2.1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống an toàn \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 5.3.2.2 \r\n | \r\n \r\n Kích hoạt lại/vô hiệu hóa hệ\r\n thống an toàn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.3.2.3 \r\n | \r\n \r\n Tự động kích hoạt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.3.2.4 \r\n | \r\n \r\n Hư hỏng nguồn điện chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.3.2.5 \r\n | \r\n \r\n Vô hiệu hóa tự động \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 5.3.3 \r\n | \r\n \r\n Ngắt liên động cửa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.3.4 \r\n | \r\n \r\n Không cho tiếp cận \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.3.5 \r\n | \r\n \r\n Khóa cửa cabin \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.3.6 \r\n | \r\n \r\n Vận hành cửa và/hoặc khóa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.4.1.1 \r\n | \r\n \r\n Độ bền vách cabin \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.4.1.1a) \r\n | \r\n \r\n Độ bền nóc cabin \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n xf \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 5.4.1.1b) \r\n | \r\n \r\n Độ bền nóc cabin \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.4.1.3 \r\n | \r\n \r\n Kết cấu nóc cabin \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.4.1.4 \r\n | \r\n \r\n Khung cabin \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 5.4.1.5 \r\n | \r\n \r\n Chống xuyên cắt của khung cabin \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 5.4.1.6 \r\n | \r\n \r\n Cố định sàn cabin \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 5.4.1.7 \r\n | \r\n \r\n Độ bền của tay vịn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 5.4.1.8a) \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt gương \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.4.1.8b) \r\n | \r\n \r\n Loại kính \r\n | \r\n \r\n xf \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n xf \r\n | \r\n
\r\n 5.4.1.9 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp liên kết và cố định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.4.2 \r\n | \r\n \r\n Cửa cứu hộ và cửa sập kiểm tra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 5.4.3 \r\n | \r\n \r\n Thông gió cabin \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.4.4.1 \r\n | \r\n \r\n Chiếu sáng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.4.4.2a) \r\n | \r\n \r\n Cố định linh kiện chiếu sáng \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.4.4.2b) \r\n | \r\n \r\n Linh kiện chiếu sáng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.5.1.1 \r\n | \r\n \r\n Khả năng chịu nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 5.5.1.2 \r\n | \r\n \r\n Khe hở giữa nút và đường viền \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 5.5.1.3 \r\n | \r\n \r\n Thử va đập \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.5.1.4 \r\n | \r\n \r\n Chống xuyên cắt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n xf \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n xf \r\n | \r\n
\r\n 5.5.1.5 \r\n | \r\n \r\n Chống cháy \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n xf \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n xf \r\n | \r\n
\r\n 5.5.2.1a) \r\n | \r\n \r\n Bảng điều khiển và cửa tầng (biện\r\n pháp cố định) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.5.2.1b) \r\n | \r\n \r\n Bảng điều khiển và cửa tầng\r\n (chống cháy) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 5.5.2.1c) \r\n | \r\n \r\n Bảng điều khiển và cửa tầng (thử\r\n va đập) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.5.2.1d) \r\n | \r\n \r\n Bảng điều khiển và cửa tầng\r\n (chống xuyên cắt) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n xf \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n xf \r\n | \r\n
\r\n 5.5.2.2 \r\n | \r\n \r\n Ghi các biểu tượng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n xf \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n xf \r\n | \r\n
\r\n 5.5.3 \r\n | \r\n \r\n Vị trí hiển thị \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.6 \r\n | \r\n \r\n Báo động bằng âm thanh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.7 \r\n | \r\n \r\n Khả năng chống ăn mòn \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 5.8a) \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu và ghi nhãn (cố định) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.8b) \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu và ghi nhãn (tính dễ đọc) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n xf \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n xf \r\n | \r\n
\r\n 5.8c) \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu và ghi nhãn (chống cháy) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 7.1 \r\n | \r\n \r\n Hướng dẫn vận hành \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a Kiểm tra hiện trạng\r\n bằng mắt thường nhằm xác nhận các tính năng cần thiết đối với các yêu cầu các\r\n bộ phận đã được cung cấp. \r\nb Dụng cụ đo được sử\r\n dụng khi kiểm tra phải có tính năng đáp ứng được các yêu cầu nằm trong giới\r\n hạn của phép đo. Sử dụng phương pháp đo phù hợp cùng với việc áp dụng các\r\n tiêu chuẩn thử nghiệm. \r\nc Kiểm tra/thử nghiệm\r\n chức năng nhằm xác nhận các tính năng của thiết bị được cung cấp đáp ứng các\r\n yêu cầu hay không. \r\nd Kiểm tra bản vẽ/tính\r\n toán nhằm xác nhận các đặc tính thiết kế của các bộ phận thiết bị được cung\r\n cấp đáp ứng các yêu cầu hay không. \r\ne Mức cường độ âm\r\n thanh dB (A) (kiểm tra/thử nghiệm nhanh) được đo từ khoảng cách 1 m từ nguồn\r\n phát ra âm thanh. \r\nf Chỉ rõ sự lựa chọn\r\n phương tiện kiểm tra. \r\n | \r\n
7.1. Thông tin chung
\r\n\r\nThang máy được cung cấp phải kèm\r\ntheo hướng dẫn vận hành trong đó bao gồm các hướng dẫn liên quan đến bảo trì,\r\nkiểm tra định kỳ và các hoạt động cứu hộ.
\r\n\r\n7.2. Các hướng dẫn
\r\n\r\nNgoài ra các hướng dẫn sau đây phải\r\nđược cung cấp.
\r\n\r\n7.2.1. Hướng dẫn cho chủ sở hữu\r\nthang máy
\r\n\r\na) chất làm sạch phù hợp có thể\r\nđược sử dụng;
\r\n\r\nb) sự cần thiết phải kiểm tra\r\nthường xuyên của bộ phận quản lý tòa nhà để phát hiện dấu hiệu hư hỏng;
\r\n\r\nc) sự cần thiết phải sửa chữa các\r\như hỏng nhanh hoặc dừng sử dụng thang máy nếu nó có thể gây nguy hiểm;
\r\n\r\nd) sự cần thiết phải giữ cho sàn\r\nnhà sạch và đặc biệt khô;
\r\n\r\ne) các thao tác của hệ thống mở\r\nkhóa cho mục đích cứu hộ;
\r\n\r\nf) sự cần thiết phải giữ cho khu\r\nvực tầng dừng và lối đi không có các vật liệu dễ cháy.
\r\n\r\n7.2.2. Hướng dẫn đơn vị bảo trì
\r\n\r\nĂn mòn nếu không bị phát hiện có\r\nthể dẫn đến hư hỏng đáng kể các chi tiết chịu tải của thang máy. Do đó phải đưa\r\nra các hướng dẫn bao gồm về kiểm tra mặt sàn, khung cabin, để trượt cửa cabin\r\nvà cửa tầng dừng và tất cả các chi tiết quan trọng khác có nguy cơ bị ăn mòn.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nHƯỚNG DẪN CHO NGƯỜI MUA/NGƯỜI THIẾT KẾ
\r\n\r\nA.1. Qui định chung
\r\n\r\nPhá hoại có thể là kết quả của sự\r\nthất vọng và/hoặc các hành vi khác.
\r\n\r\nĐể xác định mức độ phá hoại tiềm\r\nnăng có thể xảy ra đối với thang máy phải xem xét nhiều yếu tố, trong đó bao\r\ngồm kiểu người sử dụng thang máy được yêu cầu phục vụ, và mức quan trọng của\r\nthang máy đó trong tòa nhà cụ thể.
\r\n\r\nPhần lớn các thang máy bị phá hoại\r\nliên quan trực tiếp đến mức độ giám sát đối với người sử dụng. Mức độ giám sát\r\nnày phụ thuộc vào thiết kế của tòa nhà và/hoặc các biện pháp đưa ra nhằm kiểm\r\nsoát việc tiếp cận thang máy.
\r\n\r\nTrên cơ sở xem xét các vấn đề này,\r\ncó thể chọn các loại thang máy thích hợp nhất theo Bảng A.1:
\r\n\r\nBảng\r\nA.1 – Các loại thang máy
\r\n\r\n\r\n Kiểu\r\n người sử dụng thang máy \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n thang máy \r\n | \r\n
\r\n Người sử dụng được giám sát chặt\r\n chẽ \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n Người sử dụng không được giám sát\r\n chặt chẽ \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n Được công chúng giám sát \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n Không được công chúng giám sát \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Nguy cơ phá hoại cao \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
A.2. Ví dụ về các kiểu người sử\r\ndụng
\r\n\r\nNgười sử dụng được giám sát chặt\r\nchẽ: Thang máy lồng kính trong khu tổ hợp văn phòng có bàn tiếp tân, kiểm\r\nsoát được người vào tòa nhà, giám sát được một cách chặt chẽ người sử dụng và\r\ndo vậy theo EN 81-1 hoặc TCVN 6396-3 (EN 81-2) chọn thang máy Loại 0 là thích\r\nhợp.
\r\n\r\nNgười sử dụng không được giám sát\r\nchặt chẽ: Thang máy trong tòa nhà có bàn tiếp tân hoặc bảo vệ kiểm soát chặt\r\nchẽ được người vào tòa nhà, nhưng việc di chuyển của họ cùng với thang máy\r\nkhông được kiểm soát. Trong hầu hết các trường hợp nêu trên sử dụng. Thang máy\r\nloại 0 là phù hợp.
\r\n\r\nNgười sử dụng được công chúng giám\r\nsát: Thang máy có camera giám sát an toàn hoặc có kết cấu kính, lắp đặt trong\r\ntrung tâm mua sắm, do vậy trong hầu hết các trường hợp việc nên sử dụng thang\r\nmáy Loại 0 vẫn là thích hợp.
\r\n\r\nNgười sử dụng không được công chúng\r\ngiám sát: Thang máy kín lắp trong trung tâm mua sắm và do đó trong trường hợp\r\nnày sử dụng thang máy Loại 1 là thích hợp nhất.
\r\n\r\nNguy cơ phá hoại cao: Trong một số\r\nloại tòa nhà, việc phá hoại có thể được dự kiến là tiềm ẩn. Loại tòa nhà này\r\nbao gồm sân vận động, nhà ga xe lửa, trạm cấp cứu tại các bệnh viện, nhà ở xã\r\nhội và những môi trường tương tự. Phù hợp với các tòa nhà này thường là thang\r\nmáy Loại 2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong các định nghĩa\r\ntrên, “tòa nhà” có thể được hiểu như là một bộ phận hoặc khu vực của một tòa\r\nnhà.
\r\n\r\nA.3. Các xem xét khác
\r\n\r\nViệc giám sát bằng camera an toàn\r\nhoặc sử dụng kết cấu kính cho cabin và cửa, cùng với việc bố trí thang máy tại\r\nnơi cho phép quan sát được làm giảm rất nhiều mức độ phá hoại tiềm ẩn. Cần xem\r\nxét làm thế nào để nâng cao hiệu quả quan sát và hiệu quả phản ứng đã dự định\r\nđối với một tình huống nhất định.
\r\n\r\nViệc lắp đặt một gương trong cabin\r\ncó thể tạo ra một sự phân tâm hữu ích, nhưng cần phải xem xét việc lựa chọn vật\r\nliệu được sử dụng.
\r\n\r\nĐộ chiếu sáng cao gây cản trở cho\r\nnhững người phá hoại và việc lắp đặt hệ thống giám sát sẽ làm tăng khả năng\r\nnhận dạng chúng.
\r\n\r\nKhi lựa chọn Loại thang máy để lắp\r\nđặt, phải xem xét các câu hỏi dưới đây như là một hướng dẫn:
\r\n\r\n- có kiểm soát được khu vực có\r\nthang máy hay không;
\r\n\r\n- tòa nhà có nằm trong khu vực\r\nthường là mục tiêu của người phá hoại;
\r\n\r\n- tòa nhà có thuộc loại hay bị phá\r\nhoại hay không;
\r\n\r\n- mục đích sử dụng thang máy có góp\r\nphần gây hư hỏng thang máy không (ví dụ như sử dụng xe kéo…);
\r\n\r\n- loại người nào theo định nghĩa ở\r\nphần trên sẽ sử dụng thang máy.
\r\n\r\nNgười thiết kế tòa nhà và nhà thầu\r\nthang máy cần xem xét cẩn trọng các khía cạnh này và lợi ích của việc cung cấp\r\ncác giám sát bổ sung trước khi lựa chọn loại thang máy yêu cầu.
\r\n\r\nSau khi quyết định loại thang máy,\r\nngười thiết kế cũng cần xem xét số lượng thang, tốc độ và kích thước của thang\r\nmáy. Lựa chọn không đúng các thông số này cũng có thể khuyến khích việc phá\r\nhoại và do đó cần cẩn trọng chú ý những phần nêu dưới đây.
\r\n\r\nA.4. Đặc điểm phục vụ của thang
\r\n\r\nThời gian chờ của người sử dụng và\r\nthời gian vận chuyển của cabin cần ngắn nhất tới mức có thể.
\r\n\r\nĐể tránh cho người sử dụng thất\r\nvọng khi chờ lâu, số lượng và tốc độ thang máy khi lắp đặt theo nhóm phải chọn\r\nđể đạt thời gian chờ trung bình dưới 45 s.
\r\n\r\nViệc chọn kích thước thang máy, cần\r\ntính toán đến các tòa nhà có sử dụng xe đẩy hoặc xe kéo. Cabin có thể bị đầy\r\nvới chỉ một hoặc hai xe được đưa vào. Đối với các trường hợp này, cần chọn kích\r\nthước cabin phù hợp.
\r\n\r\nThang máy có thể kết hợp tính năng\r\nbỏ tầng sao cho không dừng ở các tầng khi cabin đã đủ hoặc gần đủ tải.
\r\n\r\nVới các tòa nhà có thể sử dụng xe\r\nlăn, xe đẩy, chúng làm mất diện tích sàn cabin và ngăn ngừa khác vào được cabin\r\nmặc dù vẫn non tải. Trong trường như vậy nên cài đặt chế độ không dừng với tải\r\ntrọng đạt khoảng 60% tải định mức để tránh việc cabin dừng vô nghĩa sẽ gây thất\r\nvọng cho người sử dụng.
\r\n\r\nThiết bị làm giảm thời gian cửa ở\r\ntrạng thái mở phải được xem xét để giảm thiểu sự thất vọng của người sử dụng.\r\nThiết bị này có thể là nút đóng cửa, thiết bị quang hoặc phương tiện tương tự.
\r\n\r\nViệc đóng mở cửa phù hợp\r\n7.5.2.1.1.3 và 8.7.2.1.1.3 trong EN 81-1:1998 hoặc TCVN 6396-2:2009 (EN\r\n81-2:1998) tạo cảm giác dễ chịu khi thang máy hoạt động và do đó giảm thiểu sự\r\nthất vọng của người sử dụng.
\r\n\r\nA.5. Bảo vệ chống ăn mòn
\r\n\r\nVật liệu chế tạo cabin và cửa tầng\r\nphải được chọn đảm bảo chống sự ăn mòn do dung môi làm sạch và các chất lỏng\r\nkhác phát sinh trong quá trình sử dụng.
\r\n\r\nVới thang máy Loại 1 việc nhiễm bẩn\r\nđôi khi có thể xảy ra. Do đó, biện pháp chống ăn mòn cụ thể không cần áp dụng\r\ncho thang máy Loại 1.
\r\n\r\nĐể đảm bảo tính toàn vẹn về kết cấu\r\ncủa các cửa và cabin, 5.7 nêu yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn cụ thể cho thang máy\r\nLoại 2.
\r\n\r\nCác biện pháp chống ăn mòn phụ\r\nthuộc vào kết cấu của thang máy, môi trường và các vật liệu được chọn. Điều này\r\nkhông được nêu trong tiêu chuẩn này, nhưng có thể xem những điều này dưới đây\r\nnhư một hướng dẫn hữu ích.
\r\n\r\nNgười thiết kế có thể chọn kiểu kết\r\ncấu đặc biệt để ngăn các tác nhân ăn mòn khỏi các bộ phận quan trọng và/hoặc\r\ncung cấp thêm các biện pháp chống ăn mòn cho các bộ phận quan trọng. Thép có\r\nthể được xử lý bằng phương pháp mạ kẽm hoặc sơn chống ăn mòn. Tốt nhất nên\r\ntránh mạ kẽm nhúng nóng vì các thành phần của kết cấu thép bị biến dạng nhiệt.\r\nHợp kim bằng đồng một vài chất dẻo và vật liệu composite là loại vật liệu có\r\nthể chống ăn mòn lâu dài.
\r\n\r\nA.6. Độ bền của vật liệu chế tạo
\r\n\r\nCần xem xét việc chọn vật liệu hoàn\r\nthiện cabin và tầng dừng để đảm bảo chúng không dễ dàng bị trầy xước và phù hợp\r\ncho việc duy trì và làm sạch thường xuyên. Do việc viết vẽ bằng phun sơn hoặc\r\nviệc làm xấu bề mặt khác.
\r\n\r\nA.7. Bảo vệ nguồn cung cấp điện
\r\n\r\nĐể tránh việc phá hoại nguồn cung\r\ncấp điện của thang máy, mọi dây dẫn và các công tắc cách điện cung cấp nguồn\r\nđiện không được lắp tại các khu vực mà những người khác ngoài người có thẩm\r\nquyền có thể tiếp cận.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\n\r\n\r\nB.1. Thiết bị
\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm\r\nphải có khả năng thả một quả va đập lên mẫu thử.
\r\n\r\nQuả va đập phải có\r\nkhối lượng 1,0 kg và có đường kính 10 mm.
\r\n\r\nB.2. Mẫu thử
\r\n\r\nMọi mẫu thử phải được\r\nlắp vào giá đỡ.
\r\n\r\nB.3. Phương pháp
\r\n\r\nQuả va đập phải được\r\nthả 3 lần vào điểm nguy hiểm nhất trên mẫu thử từ độ cao 0,2 m đối với thang\r\nmáy Loại 1 và 1,0 m đối với thang máy Loại 2.
\r\n\r\nB.4. Kết quả
\r\n\r\nSau thử nghiệm, mẫu\r\nthử phải đảm bảo về an toàn và bảo toàn chức năng hoạt động.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nKÝ HIỆU THÔNG TIN VỀ HỆ THỐNG AN TOÀN\r\nCỬA TẦNG
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1 Màu xanh lá cây
\r\n\r\n2 Màu trắng
\r\n\r\nKý hiệu thông tin đặt\r\ntại tầng chính, kích thước tối thiểu phải là 50 mm x 50 mm
\r\n\r\nKý hiệu thông tin\r\ntrên thiết bị chuyển mạch, kích thước tối thiểu phải là 20 mm x 20 mm
\r\n\r\nHình C.1 – Ký hiệu thông tin về hệ thống an toàn cửa tầng
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nTƯ VẤN BỔ SUNG CHO NGƯỜI THIẾT KẾ TÒA NHÀ
\r\n\r\nD.1. Phá hoại có thể là kết\r\nquả của sự thất vọng và/hoặc các hành vi khác, mức độ nghiêm trọng và tần suất\r\nxảy ra tăng thêm nếu có phương tiện và cơ hội.
\r\n\r\nD.2. Thang máy có thể hoạt\r\nđộng không tin cậy nếu có nước vào cabin, giếng thang hoặc các khu vực khác có\r\nlắp thiết bị của thang. Để giảm thiểu nguy cơ này, nước không được có dễ dàng\r\ncho các hành vi phá hoại. Do vậy người thiết kế nên tránh lắp ống dẫn, vòi nước\r\nhoặc thiết bị tương tự trên sàn ngay gần thang máy. Sàn tầng nên làm dốc ra\r\nngoài, để giảm thiểu nguy cơ chất lỏng tràn vào giếng thang.
\r\n\r\nD.3. Nhằm giảm tần suất và\r\nmức độ nghiêm trọng của hư hại gây ra do lửa và nước cần xem xét vị trí đặt các\r\ndịch vụ của tòa nhà tương quan với việc lắp đặt thang máy:
\r\n\r\n- đường ống đứng khô và ướt;
\r\n\r\n- vòi chữa cháy;
\r\n\r\n- các nguồn cung cấp điện chính;
\r\n\r\n- nơi chứa và xử lý vật liệu phế\r\nthải;
\r\n\r\n- kho chứa nhiên liệu và các chất\r\nlỏng khác.
\r\n\r\nD.4. Cửa vào buồng máy\r\nthường không nằm trong khu vực công cộng nên luôn có nguy cơ bị những người phá\r\nhoại có thể tấn công trong thời gian dài mà không ai thấy. Điều này tăng nguy\r\ncơ xâm nhập trái phép vào khu vực lắp của các thiết bị thang máy. Trong trường\r\nhợp đó cần xem xét hạn chế tiếp cận đến các khu vực không quan sát được bằng\r\ncác phương tiện bổ sung.
\r\n\r\nD.5. Độ bền của cửa buồng\r\nmáy đã được chọn trong tài liệu này nhằm mục đích ngăn chặn những người phá\r\nhoại dễ dàng tiếp cận các thiết bị thang máy. Tuy nhiên luôn tồn tại khả năng\r\ntiếp cận được của người phá hoại và sau đó bắt đầu một đám cháy. Do buồng máy\r\nthường ở khu vực biệt lập của tòa nhà nên đám cháy có thể không bị phát hiện\r\ntrong thời gian dài. Vì vậy ở khu vực này cần xem xét lắp đặt hệ thống báo\r\ncháy.
\r\n\r\nD.6. Sự hư hỏng của tường và\r\ncác hạng mục khác do phá hoại có thể được duy trì trong thời gian nhiều ngày\r\nhoặc thậm chí nhiều tháng. Người quản lý tòa nhà cần thường xuyên kiểm tra các\r\ndấu hiệu hư hỏng như vậy và thực hiện sửa chữa khi cần thiết trước khi có bất\r\nkỳ tình trạng nghiêm trọng nào xuất hiện.
\r\n\r\nD.7. Không kể đến kết cấu\r\nthang máy thì luôn tồn tại khả năng làm cho thang máy không hoạt động, ví dụ\r\nnhư đổ cát hoặc mùn cưa vào chân cửa. Để giảm thiểu các rủi ro này, cần phải\r\ngiám sát thường xuyên tình trạng của thang máy.
\r\n\r\nD.8. Việc để trong cabin một\r\nsố vật dụng như gạt tàn, ghế ngồi, v.v…luôn là yếu tố tiềm tàng giúp cho người\r\nphá hoại, vì vậy không nên bố trí các vận dụng này trong cabin trừ khi phải\r\nthỏa mãn các yêu cầu trong các tiêu chuẩn khác.
\r\n\r\nD.9. Theo thống kê, các tai\r\nnạn do người bị trượt chân hoặc ngã là trong số các tai nạn phổ biến nhất. Vì\r\nvậy vật liệu sử dụng khi chế tạo sàn nên được chọn để giảm thiểu nguy cơ này,\r\nđặc biệt khi bị ướt.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nCÁC PHƯƠNG TIỆN ĐIỂN HÌNH CÓ THỂ ĐƯỢC\r\nNGƯỜI PHÁ HOẠI SỬ DỤNG
\r\n\r\nĐể giúp người thiết\r\nkế có hiểu biết tốt hơn công việc mình làm, dưới đây nêu các phương tiện được\r\nmang theo người trong các hoạt động thường ngày của người sử dụng với giả định\r\nrằng một trong các phương tiện này có thể được sử dụng để thể hiện hành động\r\nphá hoại trên thang máy. Người sử dụng cũng có thể mang theo người các phương\r\ntiện khác, tuy nhiên không thể thiết kế thang máy chống lại sự phá hoại bằng\r\nmọi phương tiện khác nên dựa theo các điều khoản trong tiêu chuẩn này. Bảng E.1\r\nchỉ nêu các phương tiện thường gặp liên quan đến việc thử nghiệm các thiết bị\r\ncủa thang.
\r\n\r\nBảng E.1 – Các phương tiện điển hình có thể được người phá hoại sử dụng
\r\n\r\n\r\n Phương\r\n tiện phá hoại \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n thang máy \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n Bút bi \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n Dây thừng/dây đàn/dây điện \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n Chìa khóa \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n Gậy chống \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n Kẹo cao su \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n Thuốc lá \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n Sức nặng cơ thể người (75 kg) \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n Bật lửa \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n Dao bỏ túi (lưỡi dao 100 mm) \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n Tuốc nơ vít cỡ trung (dài 200 mm) \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n Nắp chai \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n Bấm móng tay (cỡ trung, không\r\n phải loại vạn năng) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
Bảng\r\nE.2 – Hậu quả có thể xảy ra do sử dụng các phương tiện dễ có/các hành động dễ\r\nthực hiện
\r\n\r\n\r\n Bộ phận liên quan \r\n | \r\n \r\n Các thiết bị \r\n | \r\n \r\n Chiếu sáng \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu cửa \r\n | \r\n \r\n Cửa, nóc, vách, sàn \r\n | \r\n |||||||||||||||||
\r\n Hậu quả \r\n | \r\n \r\n Thẩm mỹ \r\n | \r\n \r\n Gây cản trở \r\n | \r\n \r\n Cắt \r\n | \r\n \r\n Cậy phá \r\n | \r\n \r\n Va đập \r\n | \r\n \r\n Cháy \r\n | \r\n \r\n Tháo dỡ \r\n | \r\n \r\n Thẩm mỹ \r\n | \r\n \r\n Cắt \r\n | \r\n \r\n Cậy phá \r\n | \r\n \r\n Va đập \r\n | \r\n \r\n Cháy \r\n | \r\n \r\n Tháo dỡ \r\n | \r\n \r\n Gây cản trở \r\n | \r\n \r\n Cắt \r\n | \r\n \r\n Cậy phá \r\n | \r\n \r\n Va đập \r\n | \r\n \r\n Thẩm mỹ \r\n | \r\n \r\n Cậy phá \r\n | \r\n \r\n Va đập \r\n | \r\n \r\n Ăn mòn \r\n | \r\n
\r\n Bút\r\n bi \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Dây\r\n thừng/dây đàn/dây điện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chìa\r\n khóa \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Gậy\r\n chống \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n A,B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Kẹo\r\n cao su \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thuốc\r\n lá \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Trọng\r\n lượng cơ thể \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n A,B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Dao\r\n bỏ túi \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n A,B \r\n | \r\n \r\n A,B \r\n | \r\n \r\n A,B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n A,B \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bật\r\n lửa \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n A,B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tuốc\r\n nơ vít cỡ trung \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n A,B \r\n | \r\n \r\n A,B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n A,B \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nắp\r\n chai \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bấm\r\n móng tay \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n A,B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A:\r\n Hư hỏng có thể dẫn đến nguy hại cho người sử dụng bởi các cạnh sắc, các thiết\r\n bị đầu cuối, v.v… \r\nB:\r\n Làm giảm chức năng hoặc ngừng hoạt động thang máy hoặc các thiết bị thang\r\n máy. \r\nC:\r\n Giảm thẩm mỹ (xuất hiện các hư hại). \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\n\r\n\r\nF.1. Thiết bị
\r\n\r\na) bật lửa ga có khả\r\nnăng tạo ngọn lửa cao 40 mm;
\r\n\r\nb) giá đỡ có khả năng\r\ngiữ mẫu thử và bật lửa. Giá đỡ này phải có khả năng giữ mẫu thử ở vị trí làm\r\nviệc bình thường và giữ bật lửa ở mọi vị trí theo chiều ngang và dọc.
\r\n\r\nF.2. Mẫu thử
\r\n\r\nMỗi mẫu thử phải được\r\nlắp vào giá đỡ.
\r\n\r\nMẫu thử phải được lắp\r\nở trạng thái tổ hợp bình thường (ví dụ nút ấn phải được lắp lên mặt bảng nút\r\ngọi).
\r\n\r\nF.3. Phương pháp
\r\n\r\nPhải chỉnh ngọn lửa\r\ntừ bật lửa có phương thẳng đứng đạt chiều cao 40 mm ± 5 mm.
\r\n\r\nMẫu thử phải lắp đặt\r\ntrong mặt phẳng tương ứng như khi nó hoạt động.
\r\n\r\nNgọn lửa được đặt lên\r\nđiểm nguy hiểm nhất trên mẫu thử và với góc nghiêng sao cho ứng với điều kiện\r\nxấu nhất – xem Hình F.1.
\r\n\r\nKhoảng thời gian cho\r\nmỗi lần thử phải là 60 s đối với thang máy Loại 1 và 120 s đối với thang máy\r\nLoại 2.
\r\n\r\nF.4. Kết quả
\r\n\r\nSau thử nghiệm, mẫu\r\nthử phải đảm bảo an toàn và bảo toàn chức năng.
\r\n\r\n\r\n Tình trạng bắt lửa: \r\n | \r\n \r\n Mẫu thử không bị cháy \r\n | \r\n
\r\n Sự biến màu: \r\n | \r\n \r\n Sau thử nghiệm tất cả các vết\r\n muội khói đều có thể xóa khỏi mẫu thử. Mọi sự đổi màu đều không được làm mờ\r\n nhãn hiệu. \r\n | \r\n
\r\n Chức năng: \r\n | \r\n \r\n Sau thử nghiệm, nút ấn và các\r\n thiết bị tương tự phải bảo toàn chức năng hoạt động sau khi làm sạch phần bên\r\n ngoài. \r\n | \r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Giá đỡ mẫu thử
\r\n\r\n2 Mẫu thử (nút ấn)
\r\n\r\n3 Nguồn lửa (bật lửa ga)
\r\n\r\n4 Giá định hướng nguồn lửa
\r\n\r\n5 Ngọn lửa
\r\n\r\nHình\r\nF.1 – Thử nghiệm cháy – Thiết bị
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1) Hiện nay\r\ncó TCVN 6395:1998 “Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt – Phần 1: Thang máy\r\nđiện” được biên soạn dựa trên cơ sở EN 81-1:1998.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6396-71:2013 (EN 81-71:2005) về Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Áp dụng riêng cho thang máy chở người và thang máy chở người và hàng – Phần 71: Thang máy chống phá hoại khi sử dụng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6396-71:2013 (EN 81-71:2005) về Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Áp dụng riêng cho thang máy chở người và thang máy chở người và hàng – Phần 71: Thang máy chống phá hoại khi sử dụng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6396-71:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |