Ổ CẮM VÀ PHÍCH CẮM DÙNG TRONG GIA ĐÌNH VÀ CÁC MỤC ĐÍCH\r\nTƯƠNG TỰ -
\r\n\r\nPHẦN 2-1: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI PHÍCH CẮM CÓ CẦU\r\nCHẢY
\r\n\r\nPlugs\r\nand socket-outlets for household and similar purposes -
\r\n\r\nPart\r\n2-1: Particular requirements for fused plugs
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6188-2-1 : 2008 thay thế TCVN\r\n6188-2-1 : 2003;
\r\n\r\nTCVN 6188-2-1 : 2008 hoàn toàn\r\ntương đương với IEC 60884-2-1: 2006;
\r\n\r\nTCVN 6188-2-1 : 2008 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Ổ\r\nCẮM VÀ PHÍCH CẮM DÙNG TRONG GIA ĐÌNH VÀ CÁC MỤC ĐÍCH TƯƠNG TỰ -
\r\n\r\nPHẦN\r\n2-1: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI PHÍCH CẮM CÓ CẦU CHẢY
\r\n\r\nPlugs\r\nand socket-outlets for household and similar purposes -
\r\n\r\nPart\r\n2-1: Particular requirements for fused plugs
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho các\r\nphích cắm có cầu chảy được thiết kế chủ yếu để bảo vệ cáp hoặc dây dẫn mềm.
\r\n\r\nCác cầu chảy đề cập trong tiêu\r\nchuẩn này không thích hợp để bảo vệ quá tải các thiết bị hoặc các bộ phận của\r\nthiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở Đan Mạch, không được\r\nsử dụng phích cắm có cầu chảy.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTCVN 5926-1 : 2006 (IEC 60269-1\r\n:1998), Cầu chảy hạ áp - Phần 1: Yêu cầu chung
\r\n\r\nTCVN 5626-3 : 2006 (IEC 60269-3\r\n:1987), Cầu chảy hạ áp - Phần 3: Yêu cầu bổ sung đối với cầu chảy để người\r\nkhông có chuyên môn sử dụng (cầu chảy chủ yếu để dùng trong gia đình và các ứng\r\ndụng tương tự)
\r\n\r\nSửa đổi:
\r\n\r\nIEC 60417, Graphical symbols for\r\nuse on equipment (Ký hiệu bằng hình vẽ trên thiết bị)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n3.101. Phích cắm có cầu chảy\r\n(fused plug)
\r\n\r\nPhích cắm có lắp một hoặc nhiều dây\r\nchảy có thể thay thế được.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Lưu ý chung\r\nđối với thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n6.101. Phích cắm có cầu chảy\r\nphải có dòng điện danh định nhỏ nhất cao hơn hoặc bằng dòng điện danh định của\r\ncầu chảy được lắp phù hợp với ghi nhãn.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n8.1. Bổ sung:
\r\n\r\nPhích cắm có cầu chảy phải được ghi\r\nnhãn để chỉ ra có cầu chảy nằm trong phích cắm; nhãn này ở thể có dạng ký hiệu.
\r\n\r\nPhích cắm có cầu chảy loại thay dây\r\nđược phải được ghi nhãn lâu bền thể hiện dòng điện danh định lớn nhất của cầu\r\nchảy lắp với phích cắm. Nội dung này có thể ghi trên phích cắm hoặc trên tấm\r\nnhãn gắn cố định.
\r\n\r\nPhích cắm có cầu chảy loại không\r\nthay dây được phải được ghi nhãn lâu bền thể hiện dòng điện danh định của cầu\r\nchảy thích hợp với cáp hoặc dây dẫn mềm nối với nó và thích hợp với thiết bị\r\nlắp cùng do nhà chế tạo công bố.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n8.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCầu chảy ………………………………………………… (IEC 60417-5016 (DB:2002-10))
Áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n10.101. Chỉ có thể tháo hoặc\r\nthay dây chảy trong phích cắm có cầu chảy khi phích cắm đã được rút hoàn toàn\r\nra khỏi ổ cắm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n13. Kết cấu\r\ncủa ổ cắm cố định
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n14. Kết cấu\r\ncủa phích cắm và ổ cắm di động
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n14.101. Dây chảy phải thay\r\nthế được.
\r\n\r\nTrong chừng mực áp dụng được, phải\r\ncó sẵn chỗ trong thân của phích cắm có cầu chảy cho dây chảy thích hợp phù hợp\r\nvới TCVN 5926-1 (IEC 60269-1) và TCVN 5926-3 (IEC 60269-3) (xem 14.22).
\r\n\r\nKhông được lắp dây chảy trong mạch\r\nnối đất.
\r\n\r\nĐối với phích cắm sử dụng trong hệ\r\nthống không phân cực, dây chảy phải được lắp trong tất cả các cực mang dòng\r\n(pha và trung tính).
\r\n\r\nĐối với phích cắm sử dụng trong hệ\r\nthống phân cực, dây chảy chỉ được lắp trong cực pha.
\r\n\r\nDây chảy phải được lắp giữa một\r\ntiếp điểm nối đến đầu nối hoặc đầu cốt của ruột dẫn cáp hoặc dây mềm và tiếp\r\nđiểm nối đến chân phích cắm tương ứng.
\r\n\r\nThiết kế phích cắm phải sao cho dây\r\nchảy đủ tiếp xúc khi phích cắm đã được lắp ráp.
\r\n\r\nPhích cắm có cầu chảy trong hệ\r\nthống phân cực phải được thiết kế sao cho khi cắm vào ổ cắm lắp trong hệ thống\r\nđi dây có phân cực thì vẫn duy trì được liên hệ đúng giữa cực trung tính và cực\r\npha hoặc các cực pha.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n16. Độ bền lão\r\nhóa, bảo vệ bằng vỏ ngoài và khả năng chống ẩm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17. Điện trở\r\ncách điện và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n18. Hoạt động\r\ncủa tiếp điểm nối đất
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\nĐoạn cuối cùng thay bằng:
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của các đầu nối không\r\nđược vượt quá 52 oC.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n23. Dây cáp\r\nmềm và nối dây cáp mềm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n26. Ren, bộ\r\nphận mang dòng và mối nối
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n27. Chiều dài\r\nđường rò, khe hở không khí và khoảng cách xuyên qua hợp chất gắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n28. Độ bền của\r\nvật liệu cách điện đối với nhiệt bất thường, cháy và phóng điện bề mặt
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n30. Các thử\r\nnghiệm bổ sung đối với chân cắm có ống lồng cách điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6188-2-1:2008 (IEC 60884-2-1:2006) về ổ cắm và phích cắm dùng trong gia đình và các mục đích tương tự – Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với phích cắm có cầu chảy đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6188-2-1:2008 (IEC 60884-2-1:2006) về ổ cắm và phích cắm dùng trong gia đình và các mục đích tương tự – Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với phích cắm có cầu chảy
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6188-2-1:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2008-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |