Low-voltage\r\nfuses - Part 3: Supplementary requyrements for fuses for use by unskilled\r\npersons (fuses mainly for household and similar applications)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5926-3:2007 thay\r\nthế TCVN 5927:1995 (IEC 269-3);
\r\n\r\nTCVN 5926-3:2007 hoàn\r\ntoàn tương đương với tiêu chuẩn IEC IEC 60269-3:1987 và sửa đổi 1:2003;
\r\n\r\nTCVN 5926-3:2007 do\r\nBan kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn,\r\nTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công\r\nbố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CẦU\r\nCHẢY HẠ ÁP - PHẦN 3: YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỐI VỚI CẦU CHẢY ĐỂ NGƯỜI KHÔNG CÓ CHUYÊN\r\nMÔN SỬ DỤNG (CẦU CHẢY CHỦ YẾU DÙNG TRONG GIA ĐÌNH VÀ CÁC ỨNG DỤNG TƯƠNG TỰ)
\r\n\r\nLow-voltage\r\nfuses - Part 3: Supplementary requyrements for fuses for use by unskilled\r\npersons (fuses mainly for household and similar applications)
\r\n\r\nCHÚ GIẢI: Tiêu chuẩn\r\nnày được áp dụng cùng với TCVN 5926-1 (IEC 60269-1): Cầu chảy hạ áp - Phần 1:\r\nYêu cầu chung. Việc đánh số các điều và các bảng trong tiêu chuẩn này tương ứng\r\nvới số điều và số Bảng trong Phần 1. Tuy nhiên, các bảng bổ sung thì được viết\r\nbằng chữ in hoa, ví dụ Bảng A, Bảng B, v.v…
\r\n\r\n\r\n\r\nNếu dưới đây không có\r\nquy định nào khác được chỉ ra thì cầu chảy thuộc phạm vi các yêu cầu của tiêu\r\nchuẩn này phải phù hợp với tất cả các yêu cầu của TCVN 5926-1 (IEC 60269-1) và\r\ncũng phải phù hợp với các yêu cầu bổ sung dưới đây.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu cầu\r\nchảy được thiết kế để người không có chuyên môn sử dụng nhưng lại dự định lắp đặt\r\nở những nơi dành cho người được ủy quyền sử dụng là chính thì cầu chảy này phải\r\ntuân thủ các yêu cầu của IEC 60269-2: Cầu chảy hạ áp - Phần 2: Yêu cầu bổ sung\r\nđối với cầu chảy để người được ủy quyền sử dụng (cầu chảy chủ yếu dùng trong\r\ncác ứng dụng công nghiệp).
\r\n\r\n1.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp\r\ndụng cho cầu chảy “gG” có dòng điện danh định không vượt quá 100 A và điện áp\r\ndanh định không vượt quá 500 V xoay chiều, dùng trong gia đình và các ứng dụng tương\r\ntự, dành cho người không có chuyên môn sử dụng. Các yêu cầu riêng bổ sung được\r\ncho trong IEC 60269-3-1: Cầu chảy hạ áp - Phần 3: Yêu cầu bổ sung đối với cầu\r\nchảy để người không có chuyên môn sử dụng. Ví dụ về cầu chảy tiêu chuẩn hóa để\r\nngười không có chuyên môn sử dụng dùng trong hệ cầu chảy được nêu trong đó và\r\ndùng cho dây chảy kèm với phích cắm.
\r\n\r\n1.2. Mục đích
\r\n\r\nCác đặc tính sau đây\r\ncủa cầu chảy được quy định nhằm bổ sung cho TCVN 5926-1 (IEC 60269-1):
\r\n\r\n- điện áp danh định;
\r\n\r\n- tiêu tán công suất\r\ndanh định của dây chảy và tiếp nhận công suất danh định của giá đỡ cầu chảy;
\r\n\r\n- đặc tính thời gian\r\ndòng điện;
\r\n\r\n- trễ, đặc tính I2t, thời gian và dòng\r\nđiện quy ước;
\r\n\r\n- khả năng cắt;
\r\n\r\n- ghi nhãn trên cầu\r\nchảy;
\r\n\r\n- điều kiện tiêu\r\nchuẩn dùng cho kết cấu;
\r\n\r\n- các thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\nCầu chảy để người không\r\ncó chuyên môn sử dụng được phân loại theo hệ cầu chảy mà chúng nằm trong đó.
\r\n\r\nCác ví dụ về hệ cầu chảy\r\ntiêu chuẩn hóa để người không có chuyên môn sử dụng được cho trong IEC\r\n60269-3-1.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.2. Điện áp danh\r\nđịnh
\r\n\r\nÁp dụng các giá trị của\r\nđiện áp danh định được tiêu chuẩn hóa cho trong Bảng 1 của TCVN 5926-1 (IEC\r\n60269-1) đến và bằng 500 V.
\r\n\r\n5.3. Dòng điện danh\r\nđịnh
\r\n\r\n5.3.2. Dòng điện danh\r\nđịnh của giá đỡ cầu chảy
\r\n\r\nDòng điện danh định\r\ncủa giá đỡ cầu chảy cũng chính là dòng điện danh định của dây chảy lớn nhất mà giá\r\nđỡ cầu chảy có thể tiếp nhận trong các điều kiện của yêu cầu này.
\r\n\r\nCầu chảy sử dụng trong\r\nphích cắm có thể đòi hỏi các thông số đặc trưng về dòng điện riêng để có đủ khả\r\nnăng bảo vệ dây dẫn mềm.
\r\n\r\n5.3.3. Dòng điện danh\r\nđịnh của chi tiết căn chuẩn
\r\n\r\nDòng điện danh định\r\ncủa chi tiết căn chuẩn (nếu có) cũng chính là dòng điện danh định cao nhất của\r\ndây chảy mà chi tiết căn chuẩn có thể tiếp nhận.
\r\n\r\n5.5. Tiêu tán công\r\nsuất danh định của dây chảy và tiêu tán công suất chấp nhận được danh định của\r\ngiá đỡ cầu chảy
\r\n\r\nTiêu tán công suất\r\ndanh định của dây chảy và tiêu tán công suất chấp nhận được danh định, tương\r\nứng, có liên quan đến hệ cầu chảy. Các giá trị dùng cho hệ cầu chảy quy định được\r\ncho trong IEC 60269-3-1.
\r\n\r\n5.6. Giới hạn của đặc\r\ntính thời gian -\r\ndòng điện
\r\n\r\nGiới hạn tiêu chuẩn\r\nđối với đặc tính thời gian dòng điện dựa trên nhiệt độ không khí xung quanh\r\nchuẩn 20oC được cho trong Bảng\r\n2 và Bảng 3 của TCVN 5926-1 (IEC 60269-1). Các giá trị dùng cho dòng điện danh định\r\nthấp hơn 16 A được cho trong IEC 60269-3-1.
\r\n\r\nNgoài ra, thời gian\r\nvà dòng điện quy ước và ngưỡng dùng cho dây chảy có dòng điện danh định phi\r\ntiêu chuẩn và dùng để sử dụng riêng trong phích cắm được cho trong IEC\r\n60269-3-1.
\r\n\r\n5.7. Phạm vi cắt và\r\nkhả năng cắt
\r\n\r\n5.7.2. Khả năng cắt\r\ndanh định
\r\n\r\nKhả năng cắt danh định\r\nnhỏ nhất được quy định trong Bảng A.
\r\n\r\nBảng\r\nA - Khả năng cắt danh định nhỏ nhất
\r\n\r\n\r\n Điện\r\n áp danh định (Un) \r\nV \r\n | \r\n \r\n Khả\r\n năng cắt danh định nhỏ nhất \r\nV \r\n | \r\n
\r\n Un < 240 V \r\n240\r\n V ≤ Un ≤ 500 V \r\n | \r\n \r\n 6\r\n kA* \r\n20\r\n kA \r\n | \r\n
* Giá trị này cũng áp\r\ndụng cho các dây chảy cần sử dụng trong phích cắm có điện áp đến và bằng 240 V.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.4. Ghi nhãn của chi\r\ntiết căn chuẩn
\r\n\r\n- tên nhà chế tạo\r\nhoặc thương hiệu mà nhờ đó có thể nhận biết dễ dàng;
\r\n\r\n- dòng điện danh định\r\nhoặc mã mầu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các\r\nchi tiết căn chuẩn có các kích thước rất nhỏ có thể không ghi tên nhà chế tạo hoặc\r\nthương hiệu nhưng phải chỉ ra trên bao bì.
\r\n\r\n7. Điều kiện tiêu\r\nchuẩn đối với kết cấu
\r\n\r\n7.1. Thiết kế cơ khí
\r\n\r\n7.1.3. Tiếp xúc cầu\r\nchảy
\r\n\r\n(Xem Phụ lục A).
\r\n\r\n7.1.4. Tính không lắp\r\nlẫn
\r\n\r\nCầu chảy có hệ thống kích\r\nthước cho trước phải được thiết kế sao cho không thể thay được dây chảy một\r\ncách tình cờ bằng một dây chảy khác có dòng điện danh định vượt quá giá trị\r\nđịnh trước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nói chung,\r\ntính không lắp lẫn có liên quan đến điện áp danh định hoặc khả năng cắt danh định\r\nkhông được coi là có liên quan đối với một hệ thống cho trước. Yêu cầu này được\r\ncho trong IEC 60269-3A: bổ sung lần thứ nhất của IEC 269-3 (1973).
\r\n\r\n7.1.5. Kết cấu của đế\r\ncầu chảy
\r\n\r\nĐế cầu chảy phải được\r\nthiết kế sao cho có thể cố định chắc chắn để không thể tháo ra một cách ngẫu\r\nnhiên.
\r\n\r\nĐế cầu chảy được\r\nthiết kế để sử dụng với chi tiết căn chuẩn phải có các phương tiện thích hợp để\r\ngiữ chi tiết căn chuẩn vào vị trí và chỉ cho phép tháo chi tiết căn chuẩn bằng\r\ndụng cụ thích hợp.
\r\n\r\nVỏ bọc của đế cầu\r\nchảy dùng để bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện phải chịu được các ứng\r\nsuất về cơ xuất hiện trong quá trình xiết chặt và phải được cố định chắc chắn\r\nđể chúng chỉ có thể được tháo ra bằng dụng cụ hoặc tác động có chủ ý khi lắp\r\nđặt.
\r\n\r\nCác đầu nối phải có\r\nkhả năng để tiếp nhận các ruột dẫn có mặt cắt thích hợp.
\r\n\r\n(Trong trường hợp cần\r\nthiết, kích thước ruột dẫn đồng lớn nhất và nhỏ nhất mà đầu nối của hệ cầu chảy\r\nnào đó cần thích hợp để tiếp nhận, được quy định trong IEC 60269-3-1).
\r\n\r\n7.1.6. Kết cấu của\r\nống cầu chảy
\r\n\r\nỐng cầu chảy phải có\r\nphương tiện để giữ dây chảy vào vị trí cho dù ống cầu chảy có được lắp vào đế cầu\r\nchảy hay không.
\r\n\r\nỐng cầu chảy dùng cho\r\ncác dây chảy trong đó yêu cầu có cơ cấu chỉ thị, phải có một lỗ thích hợp để\r\nnhìn thấy sự chỉ thị. Lỗ này phải nằm sát cửa sổ là vật liệu trong suốt thích\r\nhợp được cố định chắc chắn hoặc một phương tiện bảo vệ thích hợp khác để chặn\r\ncác vật liệu bị bắn ra từ cơ cấu chỉ thị.
\r\n\r\n7.1.7. Kết cấu dây\r\nchảy
\r\n\r\nDây chảy phải có kết\r\ncấu sao cho không thể bị tháo ra hoặc bị thay thế các bộ phận bảo đảm tính\r\nkhông lắp lẫn.
\r\n\r\nĐối với hệ cầu chảy\r\ncó lắp cơ cấu chỉ thị, việc chỉ thị phải nhìn thấy được khi dây chảy được lắp\r\nvào giá đỡ cầu chảy hoặc ống cầu chảy.
\r\n\r\n7.1.8. Kết cấu của\r\nchi tiết căn chuẩn
\r\n\r\nChi tiết căn chuẩn phải\r\nđược thiết kế sao cho chịu được ứng suất thường xuất hiện trong quá trình sử\r\ndụng.
\r\n\r\n7.1.9. Độ bền cơ của\r\ndây chảy
\r\n\r\nDây chảy phải có đủ\r\nđộ bền cơ và các tiếp xúc của nó phải được cố định chắc chắn.
\r\n\r\n7.3. Độ tăng nhiệt,\r\ntiêu tán công suất trên dây chảy và tiếp nhận công suất trên giá đỡ cầu chảy
\r\n\r\nÁp dụng 7.3 của TCVN\r\n5926-1 (IEC 60269-1) với ngoại lệ là bảng 4 của tiêu chuẩn đó có thể được thay\r\nbằng bảng dưới đây nếu có quy định trong IEC 60269-3-1.
\r\n\r\nBảng\r\n4 - Giới hạn độ tăng nhiệt dùng cho đầu nối
\r\n\r\n\r\n Giới\r\n hạn độ tăng nhiệt trên các đầu nối, khi đế cầu chảy được lắp với các ruột dẫn\r\n có mặt cắt như chỉ ra trong bảng 10, 8.3.4.2 của TCVN 5926-1, dùng cho dòng\r\n điện danh định tương ứng của đế cầu chảy không được vượt quá \r\n | \r\n \r\n 65oC \r\n | \r\n
7.9. Bảo vệ chống\r\nđiện giật
\r\n\r\nCầu chảy phải được\r\nthiết kế sao cho không chạm tới được các bộ phận mang điện khi đế cầu chảy đã được\r\nlắp đặt và đi dây với (các) chi tiết căn chuẩn, nếu có, và khi dây chảy và ống cầu\r\nchảy được lắp đúng vị trí như trong sử dụng bình thường. Trong trường hợp đế\r\ncầu chảy có bộ phận mang điện lộ ra mà khi lắp đặt được bọc bằng vỏ bọc không tạo\r\nthành một phần của cầu chảy, các bộ phận mang điện này được coi là không chạm\r\ntới được.
\r\n\r\nCấp bảo vệ phải ít\r\nnhất là IP2X khi cầu chảy ở trong điều kiện làm việc bình thường. Khi thay thế\r\ndây chảy, cấp bảo vệ có thể tạm thời giảm xuống IP1X (xem phụ lục A).
\r\n\r\nNếu sử dụng ống cầu\r\nchảy, thì ống cầu chảy phải giữ chặt dây chảy trong quá trình cắm vào và rút ra\r\nkhỏi đế cầu chảy.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.3. Kiểm tra độ tăng\r\nnhiệt và tiêu tán công suất
\r\n\r\n8.3.1. Bố trí cầu\r\nchảy
\r\n\r\nNgoài các quy định\r\ntrong TCVN 5926-1 (IEC 60269-1) còn áp dụng các quy tắc sau đây: đối với cầu\r\nchảy loại bắt ren, lực được đặt lên ống cầu chảy được cho trong IEC 60269-3-1.
\r\n\r\n8.5. Kiểm tra khả\r\nnăng cắt
\r\n\r\n8.5.5. Phương pháp\r\nthử nghiệm
\r\n\r\n8.5.5.1. Để kiểm tra sự phù hợp\r\ncủa cầu chảy với các điều kiện của 7.5 trong TCVN 5926-1 (IEC 60269-1) phải\r\ntiến hành các thử nghiệm phù hợp với bảng 12A của TCVN 5926-1 (IEC 60269-1).
\r\n\r\nMột cách khác, các\r\nthử nghiệm No1 và No2 của bảng 12A dùng\r\ncho dây chảy có các giá trị I2t không thay đổi trong thời gian nhỏ hơn 0,01\r\ns, có thể sử dụng phương pháp thử nghiệm sau để đạt được tiêu chí thử nghiệm\r\ncủa các thử nghiệm No 1 và No 2.
\r\n\r\nThử nghiệm No 1
\r\n\r\nThử nghiệm này phải được\r\nthực hiện trên ba mẫu ở khả năng cắt danh định. Ví dụ đối với cả ba thử nghiệm\r\ncó thể rút ra từ hình 1 của tiêu chuẩn này với điều kiện là góc bắt đầu hồ\r\nquang phù hợp với các yêu cầu của TCVN 5926-1 (IEC 60269-1).
\r\n\r\nThử nghiệm No 2
\r\n\r\nThử nghiệm này phải được\r\nthực hiện trên ba mẫu. Dòng điện kỳ vọng được thể hiện trong bảng B.
\r\n\r\nBảng\r\nB - Giá trị gần đúng của dòng điện kỳ vọng dùng cho thử nghiệm khả năng cắt No 2
\r\n\r\n\r\n Dòng\r\n điện danh định của dây chảy \r\nA \r\n | \r\n \r\n Dòng\r\n điện kỳ vọng \r\nA \r\n | \r\n
\r\n ≤ 2 \r\n>\r\n 2 ≤ 4 \r\n>\r\n 4 ≤ 6 \r\n>\r\n 6 ≤ 10 \r\n>\r\n 10 ≤ 16 \r\n>\r\n 16 ≤ 20 \r\n>\r\n 20 ≤ 25 \r\n>\r\n 25 ≤ 32 \r\n>\r\n 32 ≤ 40 \r\n>\r\n 40 ≤ 50 \r\n>\r\n 50 ≤ 63 \r\n>\r\n 63 ≤ 80 \r\n>\r\n 80 ≤ 100 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n160 \r\n315 \r\n500 \r\n630 \r\n800 \r\n1\r\n 000 \r\n1\r\n 250 \r\n1\r\n 600 \r\n2\r\n 000 \r\n2\r\n 500 \r\n3\r\n 150 \r\n5\r\n 000 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Trong trường\r\nhợp có nghi ngờ, xác định I2 theo TCVN 5926-1 (IEC 60269-1) (xem 8.5.4, bảng\r\n12A).
\r\n\r\n8.5.8. Khả năng chấp\r\nnhận kết quả thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng nguyên tắc dưới\r\nđây ngoài các quy định trong TCVN 5926-1 (IEC 60269-1):
\r\n\r\n- ám khói cửa sổ quan\r\nsát, nếu có, thì được bỏ qua.
\r\n\r\n8.11. Thử nghiệm về\r\ncơ và các thử nghiệm khác
\r\n\r\n8.11.1.4. Độ bền cơ của ren vít
\r\n\r\nĐối với các vít thao tác\r\ntrong quá trình lắp đặt cầu chảy, kể cả các vít của đầu nối và các vít dùng để\r\ncố định vỏ - nhưng không phải là các vít dùng để cố định đế cầu chảy vào bề mặt\r\nđỡ - thực hiện thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nCác vít được vặn vào\r\nrồi tháo ra năm lần trong trường hợp là ren kim loại và mười lần trong trường hợp\r\nren không phải là kim loại bằng tuốcnơvít hoặc chìa vặn thích hợp, mômen đặt vào\r\nvít được thể hiện trong bảng C.
\r\n\r\nĐể thử nghiệm các vít\r\nđầu nối, đặt một ruột dẫn có mặt cắt lớn nhất theo quy định nhà chế tạo hoặc\r\ntheo TCVN 5926-1 (IEC 60269-1) vào đầu nối. Ruột dẫn phải được tháo ra sau mỗi\r\nlần thao tác để có một bề mặt mới đến vít đầu nối.
\r\n\r\nBảng\r\nC - Độ bền cơ của ren vít
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính danh nghĩa của ren \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Mômen \r\nNm \r\n | \r\n
\r\n ≤ 2,6 \r\n>\r\n 2,6 ≤ 3,0 \r\n>\r\n 3,0 ≤ 3,5 \r\n>\r\n 3,5 ≤ 4,0 \r\n>\r\n 4,0 ≤ 5,0 \r\n>\r\n 5,0 ≤ 6,0 \r\n>\r\n 6,0 ≤ 8,0 \r\n>\r\n 8,0 ≤ 10,0 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n0,5 \r\n0,8 \r\n1,2 \r\n2,0 \r\n2,5 \r\n5,5 \r\n7,5 \r\n | \r\n
Trong quá trình thử\r\nnghiệm, không được có những thay đổi có hại cho sử dụng tiếp theo của mối nối\r\nbắt ren.
\r\n\r\n8.11.2.2. Kiểm tra khả năng\r\nchịu nhiệt bất thường và chịu cháy
\r\n\r\n8.11.2.2.5. Độ khắc nghiệt
\r\n\r\nTheo 8.11.2.2 và\r\n8.11.2.2.5 của TCVN 5926-1 (IEC 60269-1) nhiệt độ ở đầu sợi dây nóng đỏ phải\r\nlà:
\r\n\r\n- (650 ± 10)oC đối với điểm a) của\r\n8.11.2.2.5 và
\r\n\r\n- (960 ± 10)oC đối với điểm b) của\r\n8.11.2.2.5.
\r\n\r\n8.11.2.6. Kích thước và tính\r\nkhông lắp lẫn
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nvới điều 8.1.4 của TCVN 5926-1 (IEC 60269-1) và 7.1.4 của tiêu chuẩn này bằng\r\ncách đo và so sánh các kích thước của dây chảy với các kích thước liên quan của\r\ncác bộ phận khác của cầu chảy. Các kích thước này phải phù hợp với các giá trị liên\r\nquan của nhà chế tạo hoặc quy định trong IEC 60269-3-1.
\r\n\r\nDòng\r\nđiện (biểu diễn là bội số của IT/2)
\r\n\r\nIT/2 dòng điện đối xứng\r\n(giá trị hiệu dụng) làm cho phần tử cầu chảy chảy trong thời gian một nửa chu\r\nkỳ
\r\n\r\nY góc cắt sau điện áp zero
\r\n\r\nHình\r\n1 - Thời điểm cắt đối với thử nghiệm No.1
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Khuyến cáo để thiết kế cầu chảy trong\r\ntương lai
\r\n\r\nTiêu chuẩn này dựa\r\ntrên thực trạng hồ quang, tức là hệ cầu chảy đã tồn tại trong một thời gian dài\r\nđược sử dụng trong nhiều quốc gia từ nhiều năm.
\r\n\r\nCác yêu cầu an toàn\r\ntăng cường đi song song với chương trình kỹ thuật. Để thiết kế cầu chảy mới,\r\ncần chú ý đến các nét đặc trưng của cầu chảy trong trường hợp có yêu cầu cải\r\ntiến. áp dụng điều này vào thực tế ở các điều sau:
\r\n\r\n7.1.3. Cực tiếp xúc của\r\ncầu chảy
\r\n\r\nLực tiếp xúc cần độc\r\nlập với kỹ năng của người sử dụng khi sử dụng cầu chảy.
\r\n\r\n7.9. Bảo vệ chống\r\nđiện giật
\r\n\r\nCấp bảo vệ chống điện\r\ngiật tối thiểu là IP2X trong giai đoạn tiến hành thay dây chảy.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\n1. Quy định chung
\r\n\r\n1.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n1.2. Mục đích
\r\n\r\n4. Phân loại
\r\n\r\n5. Đặc tính của cầu\r\nchảy
\r\n\r\n5.2. Điện áp danh định
\r\n\r\n5.5. Tiêu tán công\r\nsuất danh định của dây chảy và tiêu tán công suất chấp nhận được danh định của\r\ngiá đỡ cầu chảy
\r\n\r\n5.6. Giới hạn của đặc\r\ntính thời gian-dòng điện
\r\n\r\n5.7. Phạm vi cắt và\r\nkhả năng cắt
\r\n\r\n6. Ghi nhãn
\r\n\r\n6.4. Ghi nhãn của chi\r\ntiết căn chuẩn
\r\n\r\n7. Điều kiện tiêu\r\nchuẩn đối với kết cấu
\r\n\r\n7.1. Thiết kế cơ khí
\r\n\r\n7.3. Độ tăng nhiệt,\r\ntiêu tán công suất trên dây chảy và tiêu tán công suất chấp nhận được trên giá\r\nđỡ cầu chảy
\r\n\r\n7.9. Bảo vệ chống\r\nđiện giật
\r\n\r\n8. Thử nghiệm
\r\n\r\n8.3. Kiểm tra độ tăng\r\nnhiệt và tiêu tán công suất
\r\n\r\n8.5. Kiểm tra khả\r\nnăng cắt
\r\n\r\n8.11. Thử nghiệm về\r\ncơ và các thử nghiệm khác
\r\n\r\nPhụ lục A Khuyến cáo\r\nđể thiết kế cầu chảy trong tương lai
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5926-3:2007 (IEC 60269-3:1987, With Amendment 1:2003) về Cầu chảy hạ áp – Phần 3: Yêu cầu bổ sung đối với cầu chảy để người không có chuyên môn sử dụng (Cầu chảy chủ yếu để dùng trong gia đình và các ứng dụng tương tự) đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5926-3:2007 (IEC 60269-3:1987, With Amendment 1:2003) về Cầu chảy hạ áp – Phần 3: Yêu cầu bổ sung đối với cầu chảy để người không có chuyên môn sử dụng (Cầu chảy chủ yếu để dùng trong gia đình và các ứng dụng tương tự)
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5926-3:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |