THIẾT\r\nBỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN –
\r\n\r\nPHẦN\r\n2-8: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY CẠO RÂU, TÔNG ĐƠ ĐIỆN VÀ CÁC THIẾT BỊ TƯƠNG TỰ
\r\n\r\nHousehold and similar\r\nelectrical appliances – Safety –
\r\n\r\nPart 2-8: Particular\r\nrequirements for shavers, hair clippers and similar appliances
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-8 : 2007 thay thế TCVN 5699-2-8 :\r\n2002 (IEC 335-2-8 : 1992);
\r\n\r\nTCVN 5699-2-8 : 2007 hoàn toàn tương đương\r\nvới tiêu chuẩn IEC 60335-2-8: 2002 và sửa đổi 1: 2005;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-8: 2007 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn\r\nnày nêu các mức được chấp nhận để bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt,\r\ncháy và bức xạ của các thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường\r\ncó tính đến hướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường\r\nhợp bất thường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế.
\r\n\r\nTiêu chuẩn\r\nnày có xét đến các yêu cầu qui định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở\r\nnhững nơi có thể để tương thích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào\r\nnguồn điện lưới.
\r\n\r\nNếu các\r\nthiết bị thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này có các chức năng được đề cập\r\ntrong các phần 2 khác của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các\r\ntiêu chuẩn phần 2 liên quan đó cho từng chức năng riêng rẽ, ngay khi có thể. Nếu\r\nthuộc đối tượng áp dụng, cần xem xét ảnh hưởng giữa chức năng này và các chức\r\nnăng khác.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn\r\nnày là tiêu chuẩn họ sản phẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu\r\ntiên hơn so với các tiêu chuẩn cùng loại và các tiêu chuẩn chung qui định cho\r\ncùng đối tượng.
\r\n\r\nPhần 2\r\nnày phải được sử dụng cùng với tiêu chuẩn TCVN 5699-1 (IEC 60335-1), trong tiêu\r\nchuẩn này được gọi tắt là "Phần 1". Ở những chỗ có nêu "bổ\r\nsung" "sửa đổi", "thay thế" thì có nghĩa là nội dung\r\nliên quan của phần 1 cần được điều chỉnh tương ứng.
\r\n\r\nThiết bị\r\nsử dụng vật liệu hoặc có các dạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các\r\nyêu cầu của tiêu chuẩn này có thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của\r\ncác yêu cầu và, nếu nhận thấy là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là\r\nphù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây\r\nlà những khác biệt tồn tại ở các quốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- 6.1: Cho phép sử dụng thiết bị cấp 0, cấp\r\n0I và cấp I, với điều kiện là các thiết bị này chịu được điện áp thử nghiệm cao\r\nhơn trong thử nghiệm độ bền điện (Mỹ).
\r\n\r\n- 6.1: Cho phép sử dụng thiết bị cấp 0 với\r\nđiều kiện là điện áp danh định của thiết bị không vượt quá 150V (Nhật Bản).
\r\n\r\n- 11.7: Thiết bị dùng trong gia đình được làm\r\nviệc trong 20 min. Các thiết bị khác được làm việc trong 5 min với thời gian\r\nnghỉ là 5 min (Mỹ).
\r\n\r\n- 24.1.3: Thử nghiệm được tiến hành trong\r\n6000 thao tác (Mỹ).
\r\n\r\n- 25.7: Cho phép sử dụng dây nguồn được thiết\r\nkế được biệt dùng cho máy cạo râu và tông đơ điện (Mỹ).
\r\n\r\n- 25.14: Không thực hiện các thử nghiệm (Mỹ).\r\n
\r\n\r\nTHIẾT BỊ ĐIỆN GIA\r\nDỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN –
\r\n\r\nPHẦN 2-8: YÊU CẦU CỤ\r\nTHỂ ĐỐI VỚI MÁY CẠO RÂU, TÔNG ĐƠ ĐIỆN VÀ CÁC THIẾT BỊ TƯƠNG TỰ
\r\n\r\nHousehold and similar\r\nelectrical appliances – Safety –
\r\n\r\nPart 2-8: Particular\r\nrequirements for shavers, hair clippers and similar appliances
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định về an toàn đối với\r\nmáy cạo râu, tông đơ điện và các thiết bị tương tự được thiết kế để dùng trong\r\ngia đình và các mục đích tương tự, có điện áp danh định không lớn hơn\r\n250V.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ví dụ về các thiết bị tương tự\r\nnhư máy sửa móng tay và sửa móng chân.
\r\n\r\nThiết bị không được thiết kế để sử dụng bình\r\nthường trong gia đinh nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công chúng, ví\r\ndụ như các thiết bị được thiết kế để những người không có chuyên môn sử dụng\r\ntrong các cửa hiệu và ở các trang trại, cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Ví dụ về các thiết bị thuộc\r\nphạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này là máy xén lông động vật hoặc máy\r\ncắt lông động vật và thiết bị dùng cho hiệu cắt tóc.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập\r\nđến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở bên\r\ntrong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này không xét đến:
\r\n\r\n- việc trẻ em hoặc những người già yếu sử\r\ndụng thiết bị mà không có sự giám sát.
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Cần chú ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\ntrên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\ncác cơ quan chức năng Nhà nước về y tế, bảo\r\nhộ lao động và các cơ quan chức năng tương tự có thể có qui định bổ sung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 104: Tiêu chuẩn này không áp dụng\r\ncho:
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những\r\nnơi có điều kiện đặc biệt, như khí quyển có chứa chất ăn mòn hoặc dễ nổ (bụi,\r\nhơi hoặc khí);
\r\n\r\n- thiết bị xoa bóp (IEC 60335-2-32);
\r\n\r\n- thiết bị dùng cho mục đích y tế TCVN 7303\r\n(IEC 60601).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nLàm việc bình thường (normal operation)
\r\n\r\nLàm việc của thiết bị trong các điều kiện\r\nsau:
\r\n\r\nThiết bị được giữ bằng kẹp sao cho cả trục\r\nchính của thiết bị và trục chính của đầu dùng để cắt hoặc phụ kiện khác nằm\r\ntrên cùng một mặt phẳng nằm ngang và thiết bị được làm việc mà không có tải nào\r\nkhác.
\r\n\r\nThiết bị có các đầu dùng để cắt hoặc xén điều\r\nchỉnh được thì cho làm việc với các lưỡi cắt được điều chỉnh sao cho công suất\r\nvào bằng 80% công suất vào danh định hoặc bằng 120% công suất vào đạt\r\nđược sau khi tháo rời mọi bộ phận tháo rời được có ảnh hưởng đến tải,\r\nchọn trường hợp nào bất lợi hơn. Không điều chỉnh gì thêm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Kẹp được lựa chọn sao cho\r\nkhông ảnh hưởng đáng kể đến sự tản nhiệt của thiết bị.
\r\n\r\n3.101. Máy cắt lông động vật (animal shearer)
\r\n\r\nThiết bị sử dụng trong thương mại dùng để cắt\r\nbộ lông động vật như lông cừu.
\r\n\r\n3.102. Máy xén lông động vật (animal clipper)
\r\n\r\nThiết bị sử dụng trong thương mại dùng trong\r\ncác cửa hiệu để xén tỉa lông động vật như lông chó
\r\n\r\n3.103. Máy cạo râu rửa được (washable shaver)
\r\n\r\nMáy cạo râu mà bộ phận cầm tay có thể rửa\r\nsạch trong nước
\r\n\r\n3.104. Máy cạo râu chịu nước (wet shaver)
\r\n\r\nMáy cạo râu mà bộ phận cầm tay có thể sử dụng\r\ntrong bồn tắm hoặc dưới vòi hoa sen
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung\r\nđối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n5.8.2. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu thiết bị được ghi nhãn để sử dụng ở hai\r\nđiện áp danh định khác nhau, và hướng dẫn chỉ ra rằng thiết bị thích hợp để\r\nsử dụng hai dải điện áp khác nhau thì thiết bị đó được coi là có hai dải\r\nđiện áp danh định.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n6.1. Thay thế:
\r\n\r\nMáy cắt lông động vật phải là thiết bị cấp\r\nI, cấp II hoặc cấp III. Các thiết bị khác phải là thiết bị cấp\r\nII hoặc cấp III.
\r\n\r\n6.2. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy cạo râu rửa được và máy cạo râu\r\nchịu nước phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài ít nhất là IPX7. Tuy nhiên, bộ\r\nphận được thiết kế để cố định và máy biến áp có các chân cắm để cắm vào ổ cắm\r\nphải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài ít nhất là IPX4. Phân loại này không áp dụng\r\ncho các bộ phận có kết cấu cấp III.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nCác bộ phận cầm tay của máy cạo râu rửa được\r\nphải được ghi nhãn với ký hiệu 5574 của IEC 60417-1. Các bộ phận cầm tay của\r\nmáy cạo râu chịu nước phải được ghi nhãn với ký hiệu 5582 của IEC 60417-1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ký hiệu 5574 và 5582 của IEC\r\n60417-1 là ký hiệu mang tính thông tin, trừ màu sắc, áp dụng các qui tắc của\r\nISO 3864-1.
\r\n\r\n7.6. Bổ sung:
\r\n\r\n(ký hiệu 5574 của IEC 60417-1) phù hợp để rửa\r\nsạch dưới vòi nước mở
(ký hiệu 5582 của IEC 60417-1) sử dụng phù\r\nhợp trong bồn tắm hoặc dưới vòi hoa sen
7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn đối với máy xén lông động vật\r\nphải qui định rằng thiết bị được thiết kế chỉ với một mục đích để xén, tỉa.
\r\n\r\nNếu ký hiệu 5574 hoặc 5582 của IEC 60417-1\r\nđược sử dụng, thì phải giải thích ý nghĩa của nó.
\r\n\r\nHướng dẫn đối với máy cạo râu, không phải là máy\r\ncạo râu rửa được hoặc máy cạo râu chịu nước, phải có nội dung sau:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Giữ khô thiết bị.
\r\n\r\nHướng dẫn đối với máy cạo râu rửa được\r\ncó các dây nối liên kết tháo rời được phải có nội dung sau:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Tháo bộ phận cầm tay khỏi dây nguồn\r\ntrước khi làm sạch bộ phận này trong nước.
\r\n\r\n7.12.1. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt đối với máy cạo râu rửa\r\nđược và máy cạo râu chịu nước, không phải là thiết bị có cấp bảo vệ\r\nbằng vỏ ngoài IPX7, phải qui định rằng các bộ phận phải được cố định thì phải\r\nđược lắp đặt sao cho các bộ phận này không thể rơi vào nước.
\r\n\r\n7.14. Bổ sung:
\r\n\r\nChiều cao của hình chữ nhật đặt chùm lên ký\r\nhiệu 5574 và ký hiệu 5582 ít nhất phải là 7 mm.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị\r\ntruyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất vào và\r\ndòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nCác thiết bị chỉ dùng trong gia đình được cho\r\nlàm việc liên tục trong 10 min.
\r\n\r\nMáy cắt lông động vật được làm việc đến khi\r\ncác điều kiện ổn định được thiết lập.
\r\n\r\nMáy xén lông động vật và các thiết bị khác\r\nđược cho làm việc trong 10 min rồi lại nghỉ trong 10 min. Lặp lại chu kỳ làm\r\nviệc này cho đến khi các điều kiện ổn định được thiết lập.
\r\n\r\n11.8. Bổ sung:
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của các bộ phận mà trong sử\r\ndụng bình thường tiếp xúc với da hoặc tóc, hoặc được cầm trong tay, không được\r\nvượt quá giới hạn qui định đối với tay cầm liên tục trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động trong\r\nđiều kiện không bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung:
\r\n\r\nCác thiết bị cầm tay cũng phải chịu thử\r\nnghiệm trong 19.101
\r\n\r\n19.7. Bổ sung:
\r\n\r\nCác thiết bị không phải là thiết bị cầm tay\r\nhoặc không phải dùng tay giữ thiết bị đóng nguồn được thử nghiệm trong 5 min.
\r\n\r\n19.10. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Có thể đạt được tải nhỏ nhất\r\nkhi thiết bị làm việc bình thường nhưng sau khi tháo rời bộ phận tháo\r\nrời được bất kỳ nào ảnh hưởng đến tải.
\r\n\r\n19.101. Thiết bị cầm tay được đặt trên\r\ntấm gỗ mềm ở vị trí bất lợi nhất. Thiết bị được cấp nguồn ở điện áp danh\r\nđịnh và làm việc cho đến khi các điều kiện ổn định được thiết lập.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n21.1. Bổ sung:
\r\n\r\nCác va đập có năng lượng là 0,5 J chỉ đặt vào\r\ncác phần có thể bị đập xuống sàn nếu thiết bị bị rơi. Ba va đập được đặt lên\r\ncác phần khác với năng lượng va đập là 0,35 J.
\r\n\r\nKhông đặt va đập lên các đầu dùng để cắt.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n22.26. Bổ sung:
\r\n\r\nCác bộ phận cầm tay của máy cạo râu rửa\r\nđược phải có kết cấu cấp III, có điện áp làm việc không vượt\r\nquá 24 V.
\r\n\r\nCác bộ phận cầm tay của máy cạo râu chịu\r\nnước phải có kết cấu cấp III, có điện áp làm việc không vượt\r\nquá 12 V, trừ khi nạp điện, khi đó điện áp làm việc không được vượt quá 24 V.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nphép đo.
\r\n\r\n22.36. Bổ sung:
\r\n\r\nCác bộ phận cầm tay phải có kết cấu cấp II\r\nhoặc kết cấu cấp III.
\r\n\r\n22.40. Thay thế:
\r\n\r\nMáy cắt lông động vật và máy xén lông\r\nđộng vật phải có thiết bị đóng cắt để điều khiển động cơ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.101. Thiết bị phải không có lỗ hở mà các\r\nvật nhỏ có thể lọt vào và chạm vào các phần mang điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncách đo khoảng cách giữa bề mặt đỡ và các bộ phận mang điện qua lỗ hở.\r\nKhoảng cách này phải ít nhất là 6 mm. Tuy nhiên, nếu thiết bị có chân, khoảng\r\ncách này tăng thành 10 mm đối với các thiết bị được thiết kế để đặt trên bàn và\r\n20 mm đối với các thiết bị được thiết kế để đặt trên sàn.
\r\n\r\n22.102. Máy cạo râu và tông đơ điện phải có\r\nkết cấu sao cho việc lọt các vật cắt không gây ra sự cố về điện và cơ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.103. Máy cạo râu rửa được và máy\r\ncạo râu chịu nước, không phải loại có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài IPX7, phải\r\ncó kết cấu sao cho các bộ phận được thiết kế để cố định thì có thể cố định chắc\r\nchắn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khe dạng lỗ khóa, móc và các\r\nphương tiện tương tự, khi không có thêm các phương tiện để ngăn ngừa thiết bị xê\r\ndịch ngẫu nhiên khỏi vật đỡ, chúng không được coi là phương tiện đủ để cố định\r\nthiết bị một cách chắc chắn.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n24.1.3. Bổ sung:
\r\n\r\nCác công tắc lắp trong máy xén lông động\r\nvật và máy cắt lông động vật và tông đơ điện dùng cho hiệu cắt tóc\r\nphải được thử nghiệm 50 000 chu kỳ thao tác.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị đóng cắt lắp trong tông\r\nđơ được thiết kế chỉ sử dụng trong gia đình, số chu kỳ thao tác nêu trong 7.1.4\r\ncủa IEC 61058-1 phải ít nhất là 3000.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị đóng cắt lắp trong máy\r\ncạo râu được thiết kế chỉ sử dụng trong gia đình, số chu kỳ thao tác nêu trong 7.1.4\r\ncủa IEC 61058-1 phải ít nhất là 6000.
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n25.5. Bổ sung:
\r\n\r\nCác thiết bị chỉ dùng trong gia đình được\r\nphép nối dây kiểu Z.
\r\n\r\n25.7. Bổ sung:
\r\n\r\nCho phép sử dụng dây đôi tinsel loại dẹt cho\r\ncác thiết bị được thiết kế chỉ sử dụng trong gia đình khi được lắp với phích\r\ncắm không thay dây được.
\r\n\r\nĐối với máy cắt lông động vật, dây\r\nnguồn được cách điện bằng cao su phải được bọc lớp polycloropren và phải\r\nkhông nhẹ hơn dây mềm bọc polycloropren thường (mã 60245 IEC 57).
\r\n\r\nDây nguồn phải có chiều dài ít nhất là 1,7 m.
\r\n\r\n25.14. Sửa đổi:
\r\n\r\nSố lần uốn đối với nối dây kiểu Z là 100 000\r\nvà đối với các kiểu nối dây khác là 50 000.
\r\n\r\n25.24. Bổ sung
\r\n\r\nDây nối liên kết của máy cạo râu\r\nrửa được phải có thể tháo rời được.
\r\n\r\nMáy cạo râu chịu nước không được có dây\r\nnối liên kết trừ khi chúng không thể làm việc khi nối tới nguồn lưới.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho\r\ncác dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n27. Qui định cho nối\r\nđất\r\n
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở không khí,\r\nchiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n30. Khả năng chịu\r\nnhiệt, chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n30.2.3. Không áp dụng
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, độc hại\r\nvà các nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các phụ lục\r\ncủa Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nThử\r\nnghiệm lão hóa trên động cơ
\r\n\r\nSửa đổi:
\r\n\r\nGiá trị p trong bảng C.1 là
\r\n\r\n- 500, đối với thiết bị chỉ dùng trong gia\r\nđình;
\r\n\r\n- 2000, đối với các thiết bị khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Tài liệu tham khảo
\r\n\r\nÁp dụng các tài liệu tham khảo của phần 1,\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nIEC 60335-2-32, Thiết bị điện gia dụng và\r\nthiết bị điện tương tự - An toàn – Phần 2-32: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị\r\nxoa bóp (Household and similar electrical appliances – Safety – Part 2-32:\r\nParticular requirements for massage appliances)
\r\n\r\nISO 3864-1, Ký hiệu bằng đồ họa – Màu an toàn\r\nvà tín hiệu an toàn – Phần 1: Nguyên tắc thiết kế đối với các tín hiệu an toàn\r\nở nơi làm việc và trong khu vực công cộng (Graphical symbols – Safety colours\r\nand safety signs – Part 1: Design principles for safety signs in workplaces and\r\npublic areas).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang\r\nđiện
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động\r\ncơ điện
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11. Phát nóng
\r\n\r\n12. Để trống
\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ\r\nlàm việc
\r\n\r\n14. Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15. Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch\r\nliên quan
\r\n\r\n18. Độ bền
\r\n\r\n19. Hoạt động trong điều kiện không bình\r\nthường
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21. Độ bền cơ
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n23. Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\n27. Qui định cho nối đất
\r\n\r\n28. Vít và các mối nối
\r\n\r\n29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và cách\r\nđiện rắn
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32. Bức xạ, độc hại và các nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nPhụ lục C (qui định) – Thử nghiệm lão hóa\r\ntrên động cơ
\r\n\r\nTài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-8:2007 (IEC 60335-2-8: 2005) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể đối với máy cạo râu, tông đơ điện và thiết bị tương tự đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-8:2007 (IEC 60335-2-8: 2005) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể đối với máy cạo râu, tông đơ điện và thiết bị tương tự
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-8:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |