Household and\r\nsimilar electrical appliances - Safety - Part 2-81: Particular requirements for\r\nfoot warmers and\r\nheating mats
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-81:2013 hoàn\r\ntoàn tương đương với IEC 60335-2-81:2012;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-81:2013 do Ban kỹ thuật\r\nTiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được chấp\r\nnhận về bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các\r\nthiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến hướng dẫn\r\ncủa nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất thường dự\r\nkiến có thể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện tượng điện từ\r\ntrường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu\r\nqui định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để tương\r\nthích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy nhiên,\r\ncác qui tắc đi dây có thể khác nhau ở các quốc gia khác nhau.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, những chỗ ghi là\r\n“Phần 1” chính là “TCVN 5699-1 (IEC 60335-1)”.
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng\r\ncủa tiêu chuẩn này cũng có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của\r\nbộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên\r\nquan đó cho từng chức năng riêng rẽ ở mức hợp lý. Nếu có thể, cần xem xét ảnh\r\nhưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nNếu tiêu chuẩn phần 2 không nêu các yêu\r\ncầu bổ sung liên quan đến các nguy hiểm nêu trong phần 1 thì áp dụng phần 1.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản phẩm\r\nđề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu chuẩn\r\nngang và các tiêu chuẩn chung qui định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không áp dụng tiêu chuẩn\r\nngang và tiêu chuẩn chung có đề cập đến nguy hiểm vì các tiêu chuẩn này đã được\r\nxét đến khi xây dựng các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đối với bộ tiêu chuẩn\r\nTCVN 5699 (IEC 60335). Ví dụ, trong trường hợp các yêu cầu về nhiệt độ bề mặt\r\ntrên nhiều thiết bị, không áp dụng tiêu chuẩn chung, ví dụ ISO 13732-1 đối với\r\nbề mặt nóng, mà chỉ áp dụng các tiêu chuẩn phần 1 và phần 2 của bộ tiêu chuẩn\r\nTCVN 5699 (IEC 60335).
\r\n\r\nMột thiết bị phù hợp với nội dung của\r\ntiêu chuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên\r\ntắc an toàn của tiêu chuẩn nếu, thông qua kiểm tra và thử nghiệm, nhận thấy có\r\ncác đặc trưng khác gây ảnh hưởng xấu đến mức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu\r\nnày.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các\r\ndạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có\r\nthể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy\r\nlà có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại ở\r\ncác quốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- 3.1.9: Khác về làm việc bình thường\r\n(Mỹ).
\r\n\r\n- 6.1: Cho phép thiết bị cấp 0I nếu điện\r\náp danh định không lớn hơn 150 V (Nhật Bản).
\r\n\r\n- 6.1: Cho phép thiết bị cấp 0 và cấp\r\nI (Mỹ).
\r\n\r\n- 19.2: Khác về thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 21.101: Khác về thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 22.101: Khác về thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN\r\nGIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-81: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI GIẦY Ủ CHÂN VÀ THẢM\r\nSƯỞI CHÂN
\r\n\r\nHousehold and\r\nsimilar electrical appliances - Safety - Part 2-81: Particular requirements for\r\nfoot warmers and\r\nheating mats
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định về an toàn của\r\ngiầy ủ chân và thảm sưởi chân bằng điện dùng trong gia đình và\r\ncác mục đích tương tự, điện áp danh định không được lớn hơn 250 V.
\r\n\r\nThiết bị không nhằm sử dụng bình thường\r\ntrong gia đình nhưng đôi khi có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công chúng, ví dụ\r\nnhư các thiết bị được thiết kế để những người không có chuyên môn sử dụng trong\r\ncác cửa hiệu, trong ngành công nghiệp nhẹ và trong các trang trại, cũng thuộc phạm\r\nvi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nỞ chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề\r\ncập đến các mối nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở\r\nbên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này không xét đến
\r\n\r\n- những người (kể cả trẻ em) mà
\r\n\r\n● năng lực cơ thể, giác quan hoặc tinh thần, hoặc
\r\n\r\n● thiếu kinh nghiệm và hiểu biết
\r\n\r\nlàm cho họ không thể sử dụng thiết bị\r\nmột cách an toàn khi không có sự giám sát hoặc hướng dẫn;
\r\n\r\n- trẻ em đùa nghịch với thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101; Cần lưu ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để sử\r\ndụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay, có thể cần các yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan có thẩm quyền về y tế, bảo\r\nhộ lao động và các cơ quan có thẩm quyền tương tự có thể qui định các yêu cầu bổ\r\nsung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Tiêu chuẩn này không áp\r\ndụng cho:
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế dành riêng để\r\nsử dụng dưới sự giám sát về y tế;
\r\n\r\n- chăn điện và gối điện (TCVN\r\n5699-2-17 (IEC 60335-2-17));
\r\n\r\n- thảm gia nhiệt bằng điện;
\r\n\r\n- thiết bị gia nhiệt bằng điện dùng\r\ntrong gây giống và chăn nuôi động vật (TCVN 5699-2-71 (IEC 60335-2-71)).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nIEC 60320-1:2001 (sửa đổi 1:2001)[1] Appliance couplers for household and\r\nsimilar general purposes - Part 1: General requirements (Bộ nối thiết bị dùng\r\ntrong gia đình và các mục đích chung tương tự -\r\nPhần 1 - Yêu cầu chung)
\r\n\r\nISO 2439, Polymeric materials,\r\ncellular flexible.\r\nDetermination of hardness\r\n(indentation technique)\r\n(Vật liệu polyme, cenlulo uốn\r\nđược. Xác định độ cứng (kỹ thuật vết lõm)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nLàm việc bình thường (normal\r\noperation)
\r\n\r\nThiết bị làm việc trong các điều kiện\r\nsau.
\r\n\r\nGiầy ủ chân được để rỗng và được\r\nđặt trên bề mặt nằm ngang
\r\n\r\nThảm sưởi chân được đặt\r\ntrên bề mặt nằm ngang và được phủ bằng miếng polystyren có kích thước khoảng 300\r\nmm x 150 mm x 50 mm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Khối lượng riêng của chất\r\npolystyren xấp xỉ khoảng 20 kg/m3 ± 5 kg/m3.
\r\n\r\n3.101. Giầy ủ chân (foot\r\nwarmer)
\r\n\r\nThiết bị mà chân người sử dụng được đặt\r\nvào trong để làm ấm chân.
\r\n\r\n3.102. Thảm sưởi chân (heating\r\nmat)
\r\n\r\nThiết bị có diện tích không quá 0,5 m2,\r\nmà chân người sử dụng được đặt lên để làm ấm chân.
\r\n\r\n3.103. Phần tử gia\r\nnhiệt có đặc tính PTC (heating\r\nelement with PTC characteristics)
\r\n\r\nPhần tử gia nhiệt của thiết bị gồm một\r\ncặp dây dẫn được ngăn cách bằng vật liệu dẫn có mức tăng điện trở phi tuyến\r\nnhanh khi nhiệt độ được nâng lên một dải nhất định.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối\r\nvới các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n5.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCần có phần tử gia nhiệt hoặc dây đi\r\nbên trong có chiều dài 15 m dùng cho thử nghiệm của 21.102.
\r\n\r\nCần có mười hai mẫu vật liệu bọc của giầy\r\nủ chân, mỗi mẫu có kích thước 200 mm X 100 mm dùng cho thử nghiệm 30.101.
\r\n\r\n5.3. Bổ sung:
\r\n\r\nTrước khi bắt đầu thử nghiệm, thiết bị\r\nđược giặt hoặc làm sạch hai lần theo hướng dẫn.
\r\n\r\n5.5. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu thiết bị có vỏ tháo ra được\r\nthì các thử nghiệm được tiến hành có hoặc không có vỏ này, chọn điều kiện bất lợi\r\nhơn.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n6.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị phải có cấp bảo vệ chống điện\r\ngiật cấp II hoặc cấp III.
\r\n\r\n6.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị phải có cấp bảo vệ bằng vỏ\r\nngoài tối thiểu là IPX1. Tuy nhiên, cơ cấu đóng cắt trong dây nguồn có\r\nthể có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài là IPX0.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn phải có nội dung dưới đây:
\r\n\r\n- không sử dụng thiết bị nếu có dấu hiệu\r\như hại;
\r\n\r\n- không sử dụng thiết bị để làm ấm cho\r\nđộng vật.
\r\n\r\n- chi tiết liên quan đến việc giặt hoặc\r\nlàm sạch.
\r\n\r\nHướng dẫn đối với giầy ủ chân\r\nphải nêu rằng trước khi sử dụng phải tháo giầy dép đi ngoài trời.
\r\n\r\nHướng dẫn đối với thảm sưởi\r\nchân phải nêu rằng thiết bị phải được sửa chữa hoặc thay thế nếu vỏ bọc bị\r\nmòn. Hướng dẫn phải giải thích cách có thể quan sát thấy vết mòn này.
\r\n\r\nHướng dẫn đối với giầy ủ chân có\r\nlắp ổ phích cắm\r\nvào thiết\r\nbị phải nêu rằng bộ dây dẫn phải được ngắt khỏi nguồn điện và thiết bị sau khi\r\ngia nhiệt trước.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động các thiết\r\nbị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất vào và\r\ndòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n10.101. Thiết bị có lắp phần\r\ntử gia nhiệt có đặc tính PTC phải giảm đáng kể công suất vào khi nhiệt\r\nđộ tăng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới\r\nđây.
\r\n\r\nThiết bị được cấp điện ở điện áp danh\r\nđịnh và vận hành trong điều kiện làm việc bình thường, Công suất vào phải\r\ngiảm đi ít nhất là 50 % so với giá trị ban đầu khi các điều kiện ổn định được\r\nthiết lập, cơ cấu điều khiển tác động trong khoảng thời gian này được nối tắt
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n11.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị được đặt càng gần một vách của\r\ngóc thử nghiệm càng tốt và đặt cách xa vách còn lại của góc thử nghiệm.
\r\n\r\n11.3. Bổ sung:
\r\n\r\nNhiệt ngẫu được gắn trên tấm hình đĩa\r\nnhỏ được sơn đen để xác định độ tăng nhiệt của bề mặt thiết bị.
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị được vận hành cho tới khi các\r\nđiều kiện ổn định được thiết lập.
\r\n\r\n11.8. Sửa đổi:
\r\n\r\nKhi polyvinyl clorua được sử dụng để\r\ncách điện phần tử gia nhiệt thì độ tăng nhiệt của cách điện không được vượt quá\r\n80 °C.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của bề mặt có nhiều khả\r\nnăng tiếp xúc với chân của người sử dụng không được vượt quá 40 °C
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ\r\nbền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n13.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nKhi thử nghiệm bề mặt trên cùng của thảm\r\nsưởi chân thì kích thước của lá kim loại là 300 mm x 150 mm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu thảm sưởi chân\r\ncó thể lộn lại được thì thử nghiệm lần lượt từng mặt.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nGiầy ủ chân cũng được thử nghiệm\r\nvới bề mặt bên trong được lót hoàn toàn bằng lá kim loại.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ\r\nbền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n16.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nKhi thử nghiệm bề mặt trên cùng của thảm\r\nsưởi chân, kích thước của lá kim loại là 300 mm x 150 mm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu thảm sưởi chân\r\ncó thể lộn lại được thì thử nghiệm lần lượt từng mặt.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nGiầy ủ chân cũng được thử nghiệm\r\nvới mặt bên trong được lót hoàn toàn bằng lá kim loại.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động không\r\nbình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n19.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị được bọc một phần hoặc hoàn\r\ntoàn bằng tấm polyete dạng bọt xốp có chiều dày xấp xỉ 36 mm, có các đặc tính\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- bột xốp có số lỗ 18 trên mỗi cm;
- khối lượng riêng 10 kg/m3\r\n+ %;
- độ cứng 120 N đến\r\n170 N ở 40 % vết lõm, được đo theo ISO 2439.
\r\n\r\nNếu giầy ủ chân có phần uốn được\r\nđể ôm lấy chân người sử dụng thì phần này được gấp lên phần mu bàn chân trước\r\nkhi bọc.
\r\n\r\nTấm gố dán, có kích thước xấp xỉ 500\r\nmm X 500 mm X 20 mm, được đặt lên trên tấm polyete dùng để phủ giầy ủ chân.
\r\n\r\n19.4. Sửa đổi:
\r\n\r\nThảm sưởi chân được thử\r\nnghiệm mà không được che bằng khối polystyren.
\r\n\r\n19.13. Bổ sung:
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của cách điện của phần tử\r\ngia nhiệt không được vượt quá 145 °C.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n21.1. Bổ sung:
\r\n\r\nGiầy ủ chân phải chịu thêm thử\r\nnghiệm của 21.101.
\r\n\r\n21.2. Bổ sung:
\r\n\r\nKhông áp dụng yêu cầu này cho sợi dệt\r\nvà các vật liệu tương tự tạo nên vỏ bọc.
\r\n\r\n21.101. Tấm gỗ dán, có kích\r\nthước 300 mm x 150 mm x 20 mm với các mép được lượn tròn, được đặt vào phần ống\r\ngiầy của giầy ủ chân như thể hiện trên Hình 101. Tải có khối lượng 30 kg\r\nđược đặt lên tấm gỗ dán, để rơi tự do từ độ cao cách đế là 200 mm, sao cho phần\r\nống giầy bị gập lại và thiết bị được ép giữa tấm gỗ dán và bề mặt giá đỡ. Tổng\r\nkhối lượng của tấm gỗ dán, giá đỡ dịch chuyển được và tải là 30 kg. Nếu giầy\r\nủ chân không có phần ống giầy thì cho phép tấm gỗ dán rơi xuống bề mặt trên\r\ncùng của giầy ủ chân.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện 1 000 lần ở\r\ntốc độ là sáu lần/min.
\r\n\r\nThử nghiệm không gây:
\r\n\r\n- hư hại vỏ ngoài hoặc làm dịch chuyển\r\nphần tử gia nhiệt đến mức không còn phù hợp với tiêu chuẩn này;
\r\n\r\n- hở mạch của phần tử gia nhiệt hoặc\r\ncơ cấu khống chế.
\r\n\r\n- đứt quá 10 % các sợi bện của dây dẫn\r\nbên trong;
\r\n\r\n- đứt đường may kết cấu hoặc đứt các\r\nchỗ nối được dán keo hoặc hàn đến mức không còn phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về việc hư hại vỏ\r\nngoài đến mức không còn phù hợp với tiêu chuẩn là rách trên vỏ ngoài. Các lỗ nhỏ\r\ntrên sợi dệt không phải là bộ phận của cách điện hoặc không nhằm bảo vệ chống ẩm\r\nthì được bỏ qua.
\r\n\r\n21.102. Cách điện của phần tử\r\ngia nhiệt và dây dẫn bên trong phải duy trì đủ độ mềm dẻo và các đặc tính cách\r\nđiện trong suốt tuổi thọ của thiết bị.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\n21.102.1 và bằng thử nghiệm của 21.102.2 và 21.102.3 khi cách điện vượt quá
\r\n\r\n- độ tăng nhiệt là 50 °C trong khi thử\r\nnghiệm theo Điều 11,
\r\n\r\n- độ tăng nhiệt là 10 °C trong khi thử\r\nnghiệm theo Điều 10.
\r\n\r\nTiến hành thử nghiệm trên các mẫu\r\nriêng rẽ của phần tử gia nhiệt hoặc dây dẫn bên trong.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm của 21.102.1, yêu cầu\r\nmột mẫu có chiều dài khoảng 4 m. Đối với thử nghiệm 21.102.2, yêu cầu ít nhất\r\n12 mẫu, mỗi mẫu có chiều dài 300 mm. Đối với thử nghiệm của 21.102.3 yêu cầu\r\n12 mẫu, mỗi mẫu có chiều dài 300 mm.
\r\n\r\n21.102.1. Mẫu phần tử gia nhiệt\r\nhoặc dây dẫn bên trong được gắn vào thiết bị như thể hiện trên Hình 102. Thiết\r\nbị này có giá đỡ có hai ròng rọc, mỗi ròng rọc có một rãnh bán kính 4 mm, đường\r\nkính tại đáy của rãnh là 25 mm. Ròng rọc được bố trí sao cho mẫu nằm ngang khi\r\nđi qua giữa hai ròng rọc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đối với mẫu có mặt cắt\r\nkhông phải là hình tròn, dạng rãnh của ròng rọc sẽ được thay đổi thích hợp.
\r\n\r\nMẫu được kéo căng qua ròng rọc, mỗi đầu\r\nđược treo một tải trọng có khối lượng 0,25 kg. Nếu cần, tải trọng của mỗi đầu\r\nđược tăng theo nấc 0,1 kg để đảm bảo rằng các dây dẫn giữa hai ròng rọc song\r\nsong với nhau. Các kẹp giữ được định vị sao cho lực kéo do tải trọng của vật nặng\r\nluôn có hướng ngược với hướng di chuyển của giá đỡ.
\r\n\r\nGiá đỡ di chuyển một khoảng cách 1 m với\r\ntốc độ không đổi khoảng 0,33 m/s trong 25 000 chu kỳ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Một chu kỳ là hai chuyển\r\nđộng, mỗi chuyển động theo một hướng.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm mẫu không\r\nđược đứt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Dòng điện để theo dõi\r\nkhông được vượt quá 50 mA có thể cho chạy qua mẫu trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\nĐối với phần tử gia nhiệt có đặc\r\ntính PTC, công suất vào được đo trước và sau khi thử nghiệm. Thực hiện phép\r\nđo với phần tử gia nhiệt được treo thẳng đứng trong không khí lưu thông\r\ntự do và được cấp điện ở điện áp danh định của thiết bị. Cả hai phép đo\r\nđược tiến hành ở cùng nhiệt độ môi trường và khi công suất vào đã ổn định. Công\r\nsuất vào không được tăng trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\nSau đó mẫu được ngâm trong nước có chứa\r\nkhoảng 1 % NaCI. Điện áp một chiều khoảng 500 V được đặt giữa dây dẫn và dung dịch\r\nmuối.
\r\n\r\nĐo điện trở cách điện sau khi ngâm được\r\n1 min và giá trị này ít nhất phải bằng 1 MΩ.
\r\n\r\n21.102.2. Dây dẫn được rút ra\r\nkhỏi 12 mẫu phần tử gia nhiệt hoặc dây dẫn bên trong. Nếu điều này không thể\r\nthực hiện được thì bóc cách điện theo chiều dọc, lấy dẫn dẫn ra và cho phép\r\ncách điện khép lại.
\r\n\r\nSáu mẫu được ổn định bằng cách treo\r\ntheo chiều thẳng đứng sao cho chúng được treo tự do trong tủ gia nhiệt ở nhiệt\r\nđộ 125 °C ± 2 °C trong 336 h. Lấy các mẫu ra khỏi tủ và để nguội về nhiệt độ\r\nphòng. Khi vật liệu đã ổn định, đo chiều dài mẫu và giá trị này không được nhỏ\r\nhơn 90 % độ dài ban đầu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Vật liệu PVC được coi là ổn\r\nđịnh sau khi lấy ra khỏi tủ gia nhiệt 16 h.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Tủ gia nhiệt cần có lưu\r\nthông không khí cưỡng bức để đảm bảo rằng không có gradien nhiệt độ trên suốt\r\nchiều dài mẫu.
\r\n\r\nLần lượt đặt 12 mẫu vào máy kéo căng\r\nsao cho chiều dài giữa các kẹp ít nhất 50 mm. Máy được vận hành với tốc độ\r\nkhông đổi là 500 mm/min ± 50 mm/min. Xác định lực và độ dãn dài tại thời điểm đứt.
\r\n\r\nBỏ qua các kết quả có được từ các mẫu\r\nbị đứt ở lực sai khác so với giá trị trung bình quá 10 % và từ các mẫu bị đứt\r\ntrong phạm vi cách kẹp là 15 mm. Thử nghiệm thêm các mẫu khác để đặt được 12 kết\r\nquả hợp lệ.
\r\n\r\nĐộ dãn dài của từng mẫu không qua ổn định,\r\nkhông được nhỏ hơn 100 % và độ bền kéo không được nhỏ hơn 8,75 MPa.
\r\n\r\nGiá trị trung bình của cả độ dãn dài\r\nvà độ bền kéo của các mẫu đã qua ổn định không được nhỏ hơn 75 % giá trị trung\r\nbình xác định được đối với các mẫu chưa qua ổn định.
\r\n\r\n21.102.3. Tại mỗi đầu của 12 mẫu\r\nphần tử gia nhiệt hoặc dây dẫn bên trong bóc ra một đoạn cách điện dài 10 mm.
\r\n\r\nSáu mẫu được quấn theo hình xoắn ốc\r\nsát nhau thành sáu vòng xung quanh lõi kim loại có đường kính xấp xỉ bằng đường\r\nkính ngoài của mẫu. Sáu mẫu này đặt cùng với sáu mẫu còn lại trong tủ gia nhiệt\r\ncó nhiệt độ là 125 °C ± 2 °C trong 336 h. Lấy mẫu ra khỏi tủ và để nguội về nhiệt\r\nđộ phòng.
\r\n\r\nKhi vật liệu đã ổn định, sáu mẫu còn lại\r\ncũng được quấn xung quanh lõi kim loại theo các tương tự.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Vật liệu PVC được coi là ổn\r\nđịnh sau khi lấy ra khỏi tủ gia nhiệt 16 h.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Tủ gia nhiệt cần có lưu\r\nthông không khí cưỡng bức để đảm bảo rằng không có gradien nhiệt độ trên suốt\r\nchiều dài mẫu.
\r\n\r\nLõi kim loại được ngâm trong nước chứa\r\nkhoảng 1 % NaCI trong 1 h. Sau đó cho mẫu chịu điện áp thử nghiệm 1 000 V đối với\r\nthiết bị cấp II và 500 V đối với thiết bị cấp III. Điện áp được đặt\r\ntrong 1 min giữa các dây dẫn và dung dịch. Không được có phóng điện đánh thủng.
\r\n\r\nCác mẫu được lấy ra khỏi lõi kim loại\r\nvà xem xét phải cho thấy không có vết nứt nhìn thấy được.
\r\n\r\n21.103. Phần tử gia nhiệt có đặc tính\r\nPTC phải\r\nchịu được nén.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\nĐỡ toàn bộ phần uốn được bằng mảnh\r\ngỗ dán dày 20 mm và được cấp điện như qui định trong 11.4. Khi điều kiện ổn định\r\nđược thiết lập, đo nhiệt độ của phần tử gia nhiệt. Đặt một vật nặng dạng\r\nkhối có kích thước 100 mm x 300 mm và có khối lượng 80 kg lên bề mặt tại vị trí\r\nbất lợi nhất trong 5 min. Sau khi lấy vật nặng ra, thiết bị tiếp tục được vận\r\nhành cho đến khi thiết lập điều kiện ổn định và đo nhiệt độ của phần tử gia nhiệt.\r\nNhiệt độ của phần tử gia nhiệt tại vị trí đã đặt vật nặng không được tăng quá\r\n10°C.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Lượn tròn các mép của vật\r\nnặng tiếp xúc với phần uốn được.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Vị trí bất lợi nhất để đặt\r\nvật nặng thường là những chỗ uốn vòng của phần tử.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n22.101. Thiết bị phải có kết\r\ncấu sao cho phần tử gia nhiệt và dây dẫn bên trong được giữ đúng vị trí của\r\nchúng theo thiết kế. Các phần khác nhau của phần tử gia nhiệt không được vắt\r\nchéo nhau.
\r\n\r\nCàng tránh việc chéo nhau của dây dẫn\r\nbên trong càng tốt. Khi không thể tránh khỏi việc này thì dây dẫn phải được giữ\r\nchặt để tránh sự dịch chuyển tương đối.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.102. Không được có thay đổi\r\nđáng kể vị trí của thành phần gia nhiệt nếu bị đứt đường may giữ chúng vào đúng\r\nvị trí.
\r\n\r\nKiếm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nsau khi làm đứt đường may ở vị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\n22.103. Cách điện của phần tử\r\ngia nhiệt và dây dẫn bên trong phải liền khối với dây dẫn, ngoại trừ thiết bị\r\ncấp III.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.104. Thảm sưởi chân phải có kết\r\ncấu sao cho việc để lộ cách điện của phần tử gia nhiệt và dây dẫn bên trong phải\r\ndễ dàng quan sát được.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nsau khi tháo các vật liệu khác ví dụ như là mặt sấp của thảm. Màu của\r\ncách điện phải khác biệt so với màu của vật liệu khác.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n24.1.3. Sửa đổi:
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt được thử nghiệm trong\r\n6 000 chu kỳ tác động.
\r\n\r\n24.1.4. Sửa đổi:
\r\n\r\nBộ điều nhiệt được cho làm việc\r\ntrong 100 000 chu kỳ tác động và cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt tự phục hồi\r\nđược cho làm việc trong 10 000 chu kỳ tác động.
\r\n\r\n24.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị có thể lắp cơ cấu đóng cắt\r\ntrên dây mềm.
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n25.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nGiầy ủ chân không được có ổ\r\nphích cắm vào thiết bị trừ khi thiết bị chỉ được thiết kế để nối với nguồn điện\r\ntrong quá trình gia nhiệt trước.
\r\n\r\n25.5. Bổ sung:
\r\n\r\nCho phép nối dây kiểu Z.
\r\n\r\n25.15. Bổ sung:
\r\n\r\nLực kéo được tăng đến 60 N.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho\r\ndây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này cùa Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở không khí,\r\nchiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n29.2. Bổ sung:
\r\n\r\nMôi trường hẹp có nhiễm bẩn độ 3 trừ\r\nkhi cách điện được bọc hoặc được đặt sao cho ít có khả năng bị nhiễm bẩn trong\r\nquá trình sử dụng bình thường của thiết bị.
\r\n\r\n29.3. Bổ sung:
\r\n\r\nKhông áp dụng yêu cầu này đối với bộ\r\nphận có chứa phần tử gia nhiệt.
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt\r\nvà chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n30.1. Bổ sung:
\r\n\r\nKhông áp dụng thử nghiệm cho vỏ bọc có\r\nnhiều khả năng bị uốn trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nSửa đổi:
\r\n\r\nBộ phận bằng vật liệu nhựa đàn hồi phải\r\nchịu thử nghiệm nén của 24.1.3 của TCVN (IEC 60320-1) thay cho thử nghiệm ép viên\r\nbi của IEC 60695-10-2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ví dụ về vật liệu nhựa\r\nđàn hồi là các khối đầu nối.
\r\n\r\n30.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nKhông tiến hành thử nghiệm trên vật liệu\r\ndệt và vật liệu tương tự tạo thành vỏ bọc của giầy ủ chân.
\r\n\r\n30.2.2. Không áp dụng
\r\n\r\n30.2.3.2. Bổ sung:
\r\n\r\nKhông thực hiện thử nghiệm ngọn lửa\r\nhình kim trên vật liệu dệt.
\r\n\r\n30.101. Vật liệu dệt và các vật\r\nliệu tương tự tạo thành vỏ bọc của giầy ủ chân phải có đủ khả năng chịu\r\nđược mồi lửa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm mồi\r\ncháy bằng tia lửa điện được thực hiện trên sáu mẫu của vật liệu. Mỗi mẫu có kích\r\nthước khoảng 200 mm x 100 mm. Đoạn phần tử gia nhiệt bất kỳ và mảnh xơ tước được\r\nlấy ra khỏi mẫu.
\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm, như thể hiện trên\r\nHình 103, có hai điện cực bằng đồng đường kính 3 mm được đỡ bằng hai trụ bằng đồng\r\nlắp trên một tấm đế cách điện sao cho trục của hai điện cực thẳng hàng. Tấm đế\r\ncũng đỡ thêm một bệ bằng vật liệu cách điện có kích thước 100 mm x 100 mm nằm\r\ngiữa hai trục bằng đồng. Bệ này có thể điều chỉnh lên xuống được.
\r\n\r\nMột trong hai điện cực được cố định\r\nvào đúng vị trí trong khi điện cực kia di chuyển được, đo đó cho phép luồn mẫu\r\nvào. Điện cực cố định có đầu vát một góc 45°. Điện cực này được cố định sao cho\r\nđiểm xa nhất tính từ trụ đồng là điểm cao nhất và cách đường tâm của bệ khoảng\r\n3 mm. Đầu của điện cực di chuyển được được xén phẳng.
\r\n\r\nCơ cấu bên dưới của đế khuôn gỗ cứng\r\nhai phần, như thể hiện trong chi tiết A của Hình 103, được đặt trên bệ điều chỉnh\r\nđược ở vị trí như hình vẽ.
\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm, kể cả cơ cấu bên\r\ntrên của đế khuôn gỗ cứng hai phân như thể hiện trong chi tiết B của Hình 103\r\nđược đặt trong tủ gia nhiệt có cửa sổ quan sát ở cửa, không khí được lưu thông\r\nbằng đối lưu tự nhiên. Điện cực được nối nối tiếp qua một điện trở thuần điều\r\nchỉnh được đến nguồn có điện áp đầu ra hình sin 10 kV và có đặc tính sao cho điện\r\náp đầu ra không giảm quá 100 V khi có dòng điện 1 mA đi qua.
\r\n\r\nNhiệt độ của tủ gia nhiệt được tăng đến\r\n65 °C ± 2 °C. Sau đó điện cực được nối tắt và điện trở được điều chỉnh sao cho\r\ncó dòng điện 1 mA chạy qua. Sau đó ngắt nguồn điện và mẫu được đặt trong tủ\r\ntrong thời gian là 3 h.
\r\n\r\nVẫn để thiết bị trong tủ gia nhiệt,\r\nrút điện cực di chuyển được ra và kéo một mẫu lồng qua điện cực cố định sao cho\r\nđiện cực nằm ở giữa khoảng trống không gian bình thường chứa phần tử gia nhiệt.\r\nMẫu được điều chỉnh sao cho một đầu của mẫu gần bằng mép của bệ điều chỉnh được.\r\nĐiện cực di chuyển được sau đó được lồng vào đầu kia của khoảng không gian chứa\r\nphần tử gia nhiệt và được cố định sao cho khoảng cách giữa hai điện cực là 6,0\r\nmm ± 0,1 mm. Mẫu được vuốt phẳng và đặt cơ cấu bên trên của đế khuôn gỗ cứng\r\nhai phần vào đúng vị trí. Sau đó đóng tủ gia nhiệt lại trong thời gian 5 min để\r\nổn định nhiệt độ.
\r\n\r\nBật nguồn điện và cho phép tạo ra các\r\ntia lửa điện giữa các điện cực trong thời gian 2 min. Nếu mẫu bắt lửa, ghi lại\r\nthời gian từ khi bật nguồn đến khi ngọn lửa chạm tới mép trong của đế khuôn,\r\ncác sợi bề mặt bị bắt lửa kéo dài không quá 3 s thì được bỏ qua. Nếu mẫu không\r\nbắt cháy thì ghi lại ở thời gian là 120 s.
\r\n\r\nSau đó lấy mẫu ra và luồn trở lại giữa\r\nhai điện cực sao cho bề mặt còn lại hướng lên trên và đầu đối diện của mẫu chịu\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nThử nghiệm được lặp lại trên năm mẫu\r\ncòn lại.
\r\n\r\nNếu có bất cứ thời gian ghi lại nào nhỏ\r\nhơn 30 s thì lặp lại toàn bộ thử nghiệm trên bộ thứ hai gồm sáu mẫu. Trong trường\r\nhợp này, không được có mẫu nào có thời gian được ghi nhỏ hơn 30 s.
\r\n\r\nTính giá trị trung bình của\r\n12 giá trị ghi được và giá trị này không được nhỏ hơn 80 s. Tất cả các giá trị\r\nsai khác so với giá trị trung bình quá 30 s được bỏ qua và, nếu cần, tính lại\r\ngiá trị trung bình của các giá trị còn lại.
\r\n\r\n30.102. Cách điện của phần\r\ntử gia nhiệt và dây dẫn bên trong phải đủ khả năng chịu nhiệt và cháy.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\nMột mẫu phần tử gia nhiệt hoặc\r\ndây dẫn bên trong có chiều dài ít nhất là 150 mm được đỡ bằng lưới nằm nghiêng\r\n45°. Lưới được tạo từ các dây song song đường kính 0,6 mm và cách nhau 20 mm. Đặt\r\nmẫu vuông góc với các dây nằm ngang và chính giữa các dây khác. Lưới thứ hai có\r\nkích thước tương tự được đặt lên trên mẫu sao cho dây nằm ngang chệch 10 mm so\r\nvới các dây nằm ngang của lưới thứ nhất. Các dây của cả hai lưới song song với\r\nmẫu thì phải thẳng mép với nhau.
\r\n\r\nLưới được đặt vào giữa màn kim loại ba\r\ncạnh đặt ở vị trí thông gió tự nhiên. Màn có chiều cao khoảng 900 mm chiều rộng\r\n450 mm và chiều sâu 300 mm có mặt hình chữ nhật với mặt trước để hở và mặt trên\r\nđóng.
\r\n\r\nNgọn lửa hình kim, như qui định trong\r\nTCVN 9900-11-5 (IEC 60695-11-5), được đặt vào mẫu và được duy trì cho đến khi\r\ncách điện ngừng cháy.
\r\n\r\nChiều dài mẫu bị lửa làm hỏng không được\r\ndài quá 65 mm, đo từ điểm đặt ngọn lửa.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ tính độc hại\r\nvà các mối nguy tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n CHÚ DẪN \r\n | \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n \r\n giầy ủ chân \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n phần ống giầy \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n tấm gỗ cứng, rộng 150 mm \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n vật nặng \r\n | \r\n
\r\n E \r\n | \r\n \r\n giá đỡ di chuyển được \r\n | \r\n
Hình 101 -\r\nThiết bị dùng để thử nghiệm uốn cong đối với giầy ủ chân
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\nA Ròng rọc có đường kính > 50 mm
\r\n\r\nB Giá đỡ
\r\n\r\nC Ròng rọc có xẻ rãnh
\r\n\r\nD Kẹp giữ
\r\n\r\nE Đinh ghim để cài
\r\n\r\nF Dây xích có bước răng12,7\r\nmm
\r\n\r\nG Bánh răng có 20 răng với đường\r\nkính bước răng tròn là 88,9 mm
\r\n\r\nHình 102 -\r\nThiết bị để uốn các phần tử gia nhiệt và dây đi bên trong
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\nA Bệ điều chỉnh được
\r\n\r\nB Phần đế khuôn bên dưới (xem\r\nchi tiết A của Hình 103a)
\r\n\r\nC Điện cực cố định
\r\n\r\nD Phần đế khuôn bên trên (xem\r\nchi tiết B của Hình 103b)
\r\n\r\nE Đầu nối
\r\n\r\nF Điện cực di chuyển được
\r\n\r\nG Tấm đế
\r\n\r\nHình 103 -\r\nThiết bị để thử nghiệm mồi cháy bằng tia lửa điện
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khối lượng của phần đế\r\nkhuôn bên trên khoảng 100 g, đạt được bằng cách thay đổi chiều dày.
\r\n\r\nHình 103a -\r\nChi tiết của đế khuôn
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các phụ lục của Phần 1
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\nÁp dụng các thư mục tài liệu tham khảo\r\ncủa Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n[1] TCVN 5699-2-17 (IEC 60335-2-17),\r\nThiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-17: Yêu cầu\r\ncụ thể đối với chắn, gối và các thiết bị gia nhiệt uốn tương tự
\r\n\r\n[2] TCVN 5699-2-71 (IEC 60335-2-71), Thiết\r\nbị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự-An toàn - Phần 2-71: Yêu cầu cụ thể\r\nđối với thiết bị sưởi điện dùng để chăn nuôi và gây giống động vật
\r\n\r\n[3] ISO 13732-1, Ergonomics of the\r\nthermal environment - Methods for the assessment of human responses to contact\r\nwith surfaces - Part 1: Hot surfaces ( Nghiên cứu môi trường nhiệt ở khía cạnh con người\r\n- Phương pháp đánh giá phản ứng của con người khi tiếp xúc với bề mặt - Phần 1:\r\nBề mặt nóng)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động\r\ncơ điện
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11. Phát nóng
\r\n\r\n12. Để trống
\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm\r\nviệc
\r\n\r\n14. Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15. Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch\r\nliên quan
\r\n\r\n18. Độ bền
\r\n\r\n19. Hoạt động không bình thường
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21. Độ bền cơ
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n23. Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho ruột dẫn bên\r\nngoài
\r\n\r\n27. Qui định cho nối đất
\r\n\r\n28. Vít và các mối nối
\r\n\r\n29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc hại và\r\ncác mối nguy\r\ntương\r\ntự
\r\n\r\nCác phụ lục
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
[1] Hiện nay đã có phiên\r\nbản 2.1 (2007) bao gồm cả phiên bản 2 và sửa đổi 1.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-81:2013 (IEC 60335-2-81:2012) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-81: Yêu cầu cụ thể đối với giầy ủ chân và thảm sưởi chân đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-81:2013 (IEC 60335-2-81:2012) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-81: Yêu cầu cụ thể đối với giầy ủ chân và thảm sưởi chân
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-81:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |