Household and\r\nsimilar electrical appliances - Safety - Part 2-77:\r\nParticular requirements for pedestrian controlled\r\nmains-operated lawnmowers
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-77:2013 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC\r\n60335-2-77:2002;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-77:2013 do Ban kỹ thuật\r\nTiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức\r\nđược chấp nhận về bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ\r\ncủa các thiết bị khi hoạt\r\nđộng trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến hướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề\r\ncập đến những trường hợp bất thường dự kiến có thể xảy ra trong\r\nthực tế và có tính đến cách mà các hiện tượng điện từ trường có thể ảnh hưởng đến hoạt\r\nđộng an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu quy\r\nđịnh trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447\r\n(IEC 60364) ở những nơi có\r\nthể để tương\r\nthích với quy tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy nhiên,\r\ncác quy tắc đi dây có thể khác nhau ở các quốc gia khác nhau.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, những\r\nchỗ ghi là “Phần 1” chính là "TCVN 5699-1 (IEC 60335-1)”.
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng\r\ncủa tiêu chuẩn này cũng có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của\r\nbộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên quan đó\r\ncho từng chức năng riêng rẽ ở mức hợp lý. Nếu có thể, cần xem xét ảnh hưởng giữa chức\r\nnăng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nNếu tiêu chuẩn phần 2 không nêu\r\ncác yêu cầu bổ sung liên quan đến các nguy hiểm nêu trong phần 1 thì áp dụng phần\r\n1.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản\r\nphẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu\r\ntiên hơn so với các tiêu chuẩn ngang và các tiêu chuẩn chung quy định cho cùng\r\nđối tượng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không áp dụng\r\ntiêu chuẩn ngang và tiêu chuẩn chung có đề cập đến nguy hiểm vì các tiêu chuẩn này đã được\r\nxét đến khi xây dựng các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đối với bộ tiêu chuẩn TCVN\r\n5699 (IEC 60335). Ví dụ, trong\r\ntrường hợp các yêu cầu về\r\nnhiệt độ bề mặt trên nhiều thiết bị, không áp\r\ndụng tiêu chuẩn chung, ví dụ ISO 13732-1 đối với bề mặt nóng, mà chỉ áp\r\ndụng các tiêu chuẩn phần 1 và\r\nphần 2 của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335).
\r\n\r\nMột thiết bị phù hợp với nội dung của\r\ntiêu chuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc an\r\ntoàn của tiêu chuẩn nếu, thông\r\nqua kiểm tra và thử nghiệm, nhận\r\nthấy có các đặc trưng khác gây ảnh hưởng xấu đến mức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu\r\nnày.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các\r\ndạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có\r\nthể được kiểm\r\ntra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy là có sự\r\ntương đương về căn bản thì có thể coi là phù\r\nhợp với tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN\r\nGIA DỤNG VÀ\r\nCÁC\r\nTHIẾT BỊ ĐIỆN\r\nTƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-77: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY\r\nCẮT CỎ VẬN HÀNH\r\nBẰNG NGUỒN LƯỚI DO\r\nNGƯỜI ĐI BỘ ĐIỀU KHIỂN
\r\n\r\nHousehold and\r\nsimilar electrical appliances - Safety - Part 2-77:\r\nParticular requirements for pedestrian controlled\r\nmains-operated lawnmowers
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định về\r\nan toàn đối với máy cắt cỏ kiểu trục quay và kiểu bàn quay được vận\r\nhành bằng nguồn lưới do người đi bộ điều khiển, thiết kế chủ yếu để sử\r\ndụng xung quanh nhà ở hoặc cho mục\r\nđích tương tự, điện áp danh định không lớn hơn 250 V đối với thiết bị\r\nmột pha.
\r\n\r\nCác yêu cầu của tiêu chuẩn\r\nnày không áp dụng cho máy cắt cỏ kiểu bàn quay nếu phương\r\ntiện cắt là một hoặc\r\nnhiều sợi phi kim loại, hoặc một hoặc nhiều thành phần cắt phi kim loại được\r\nlắp để quay trên một bộ truyền động trung tâm thường là hình tròn. Phương\r\ntiện cắt này dựa vào lực ly tâm để tạo ra tác động cắt. Động năng của một phương\r\ntiện cắt đơn lẻ không lớn hơn 10 J, phương tiện cắt này không thể\r\nthay thế được bằng kim loại hoặc vật liệu cứng tương đương khác do nhà chế tạo\r\ncung\r\ncấp.
\r\n\r\nNói chung, tiêu chuẩn này không xét\r\nđến
\r\n\r\n- trẻ em hoặc người ốm yếu sử dụng thiết bị mà\r\nkhông\r\ncó sự giám sát;
\r\n\r\n- trẻ em đùa nghịch với thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Cần lưu ý
\r\n\r\n- các cơ quan có thẩm quyền quốc\r\ngia về y tế, bảo hộ lao động và các cơ\r\nquan có thẩm quyền tương\r\ntự có thể quy định các\r\nyêu cầu bổ sung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Tiêu chuẩn\r\nnày không áp dụng cho:
\r\n\r\n- máy xén cỏ, máy xén rìa\r\ncỏ, máy tỉa cỏ, máy cắt\r\ncỏ kiểu đập lúa, máy cắt cỏ kiểu thanh liềm hoặc máy cắt cỏ dùng trong\r\nnông nghiệp.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung
\r\n\r\nISO 2758:2001, Paper - Determination\r\nof bursting strength (Giấy - Xác định sức cháy)
\r\n\r\nISO 3411: 1995, Earth-moving machinery\r\n- Human physical dimensions of operators and minimum operator space envelope\r\n(Máy ủi đất - Kích\r\nthước cơ thể người vận\r\nhành và không gian tối thiểu bao quanh người vận hành)
\r\n\r\nISO 3767-1:1998,\r\nTractors, machinery for agriculture and forestry, powered lawn and\r\ngarden\r\nequipment\r\n- Symbols for operator controls and\r\nother displays - Part 1: Common symbols (Máy kéo, máy móc dùng\r\ntrong nông nghiệp và lâm nghiệp, thiết bị có động cơ cho thảm\r\ncỏ\r\nvà\r\nvườn - Ký hiệu\r\ndùng cho cơ cấu\r\nđiều khiển của người vận hành và các hiển thị khác - Phần\r\n1: Ký hiệu thông thường)
\r\n\r\nISO 3767-3:1995,\r\nTractors, machinery for agriculture and forestry, powered lawn and\r\ngarden\r\nequipment -\r\nSymbols for operator controls and\r\nother displays - Part 3: Symbols for powered lawn and garden equipment (Máy\r\nkéo, máy móc dùng trong nông nghiệp và lâm nghiệp, thiết bị có động cơ cho thảm cỏ và vườn - Ký\r\nhiệu dùng cho cơ cấu điều khiển của người vận hành và các hiển thị khác - Phần\r\n3: Ký hiệu dùng cho thiết bị có động cơ cho thảm cỏ và vườn)
\r\n\r\nISO 3864, Safety colours and safety\r\nsigns (Màu sắc an toàn và ký hiệu an toàn)
\r\n\r\nISO 5395:1990, Power\r\nlawn-mowers, lawn tractors, lawn and garden tractors, professional mowers and\r\nlawn and garden tractors with mowing attachments - Definitions, safety\r\nrequirements and test procedures (Máy cắt thảm cỏ, máy kéo thảm cỏ, máy kéo\r\nthảm cỏ và vườn, máy cắt cỏ chuyên dụng và máy kéo thảm cỏ và vườn có\r\nphụ kiện cắt cỏ lắp thêm)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nLàm việc bình thường (normal\r\noperation)
\r\n\r\nThiết bị làm việc trong điều kiện sau.
\r\n\r\nThiết bị được vận hành ở điện\r\náp danh định với tải cần thiết để đạt được công\r\nsuất vào danh định.
\r\n\r\n3.101. Lưỡi dao (blade)
\r\n\r\nThuật ngữ được sử dụng trong các cảnh báo và\r\nhướng dẫn để chỉ phương\r\ntiện cắt (xem 3.104).
\r\n\r\n3.102. Hệ thống hãm (braking\r\nsystem)
\r\n\r\nTổ hợp của một hoặc nhiều cơ\r\ncấu hãm và các phương tiện vận hành và cơ cấu điều khiển liên quan.
\r\n\r\n3.103. Cơ cấu điều khiển (control)
\r\n\r\nPhương tiện hoặc cơ cấu điều khiển\r\nthao tác của thiết bị hoặc chức năng làm việc cụ thể bất kỳ của thiết bị.
\r\n\r\n3.104. Phương tiện\r\ncắt\r\n(cutting means)
\r\n\r\nCơ cấu được sử dụng để tạo ra thao\r\ntác cắt của máy cắt cỏ.
\r\n\r\n3.105. Vỏ ngoài của phương tiện\r\ncắt (vỏ bọc) (cutting\r\nmeans enclosure (housing))
\r\n\r\nBộ phận hoặc khối lắp ráp để bảo vệ\r\nxung quanh phương tiện cắt.
\r\n\r\n3.106. Vòng tròn đỉnh của phương tiện\r\ncắt\r\n(cutting means tip circle)
\r\n\r\nQuĩ đạo được vạch bởi điểm phía\r\nngoài cùng của phương\r\ntiện cắt khi quay quanh trục của nó.
\r\n\r\n3.107. Vị trí cắt (cutting\r\nposition)
\r\n\r\nChế độ đặt chiều cao bất kỳ của phương\r\ntiện cắt do nhà chế tạo ấn định cho việc cắt cỏ.
\r\n\r\n3.108. Chiều rộng\r\ncắt\r\n(cutting width)
\r\n\r\nChiều rộng mạch cắt đo qua phương tiện cắt vuông góc với\r\nhướng di chuyển và được tính từ các kích thước của phương tiện cắt hoặc\r\nđường kính của (các) vòng tròn đỉnh của phương tiện\r\ncắt.
\r\n\r\n3.109. Máy cắt cỏ\r\nkiểu trục quay (cylinder mower)
\r\n\r\nMáy cắt thảm cỏ có một hoặc\r\nnhiều phương tiện cắt quay quanh trục nằm ngang để tạo ra thao tác cắt\r\nvới thanh cắt hoặc dao cắt cố định.
\r\n\r\n3.110. Máng trút (discharge\r\nchute)
\r\n\r\nPhần mở rộng của vỏ ngoài của\r\nphương tiện cắt từ lỗ xả cỏ, thường được sử dụng để kiểm soát\r\nviệc xả vật liệu từ phương\r\ntiện cắt.
\r\n\r\n3.111. Lỗ xả cỏ (discharge\r\nopening)
\r\n\r\nKhe hoặc lỗ trên vỏ ngoài của\r\nphương tiện cắt qua đó có\r\nthể xả cỏ ra ngoài.
\r\n\r\n3.112. Máy cắt cỏ\r\nkiểu phát\r\n(flail mower)
\r\n\r\nThiết bị cắt cỏ có rất nhiều\r\nphần tử cắt đung đưa tự\r\ndo, quay quanh trục song song\r\nvới mặt phẳng cắt và cắt kiểu phát.
\r\n\r\n3.113. Cơ cấu gom cỏ (grass\r\ncatcher)
\r\n\r\nBộ phận hoặc tổ hợp các bộ\r\nphận tạo ra phương tiện thu gom cỏ đã xén hoặc các mảnh cỏ vụn.
\r\n\r\n3.114. Tấm chắn (guard)
\r\n\r\nBộ phận của thiết bị\r\nhoặc thành phần được lắp vào để bảo vệ người vận hành và/hoặc người đứng bên ngoài.
\r\n\r\n3.115. Tay cầm (handle)
\r\n\r\nBộ phận có nhiều khả năng được cầm bằng tay để dẫn hướng\r\nthiết bị trong sử dụng dự kiến.
\r\n\r\n3.116. Bắn thủng (hit)
\r\n\r\nVật thử nghiệm bắn xuyên qua tất cả\r\ncác lớp vật liệu của đích bắn.
\r\n\r\n3.117. Máy cắt cỏ\r\nkiểu đệm không khí (hover mower)
\r\n\r\nMáy cắt cỏ sử dụng đệm\r\nkhông khí thay cho bánh xe đỡ trên mặt đất.
\r\n\r\n3.118. Sử dụng dự\r\nkiến\r\n(intended use)
\r\n\r\nViệc sử dụng thiết bị theo cách bất kỳ\r\ncó thể đoán trước\r\nmột cách hợp lý, như mô tả trong hướng dẫn sử dụng, và phù hợp với các hoạt\r\nđộng như cắt cỏ, khởi động,\r\ndừng hoặc nối đến (hoặc ngắt khỏi) nguồn động lực.
\r\n\r\n3.119. Máy tỉa thảm\r\ncỏ\r\n(lawn edger)
\r\n\r\nThiết bị có nguồn động lực\r\nthích hợp cho việc cắt thảm cỏ và đất mặt, thường theo mặt phẳng thẳng\r\nđứng.
\r\n\r\n3.120. Máy xén tỉa đường viền (lawn edge\r\ntrimmer)
\r\n\r\nThiết bị cắt cỏ có nguồn\r\nđộng lực dùng để xén tỉa\r\nđường viền cỏ, thường theo mặt phẳng thẳng đứng.
\r\n\r\n3.121. Máy cắt thảm\r\ncỏ (máy\r\ncắt cỏ) (lawnmower\r\n(mower))
\r\n\r\nThiết bị cắt cỏ mà trong đó phương\r\ntiện cắt làm việc trong mặt phẳng gần như song song với đất và sử dụng đất để xác\r\nđịnh chiều cao cắt bằng bánh xe,\r\nđệm không khí hoặc thanh\r\ntrượt, v.v. và sử dụng động cơ điện làm nguồn động lực.
\r\n\r\n3.122. Máy xén thảm\r\ncỏ\r\n(lawn trimmer)
\r\n\r\nThiết bị cắt cỏ có nguồn động\r\nlực, mà trong đó người vận hành xác định mặt phẳng làm việc của phương\r\ntiện cắt và chiều cao cắt, có thể được hỗ trợ của bánh xe hoặc thanh trượt,\r\nv.v.
\r\n\r\n3.123. Tốc độ động\r\ncơ làm việc tối đa (maximum operating motor speed)
\r\n\r\nTốc độ cao nhất của động cơ đạt được\r\nkhi điều chỉnh theo quy định\r\nvà/hoặc hướng dẫn của nhà chế\r\ntạo, với phương tiện cắt đã được gài khớp.
\r\n\r\n3.124. Phụ tùng cắt\r\ncỏ (mowing\r\nattachment)
\r\n\r\nPhương tiện cắt được thiết\r\nkế để dễ dàng tháo ra khỏi thiết bị, thường cho phép sử dụng thiết bị cho các mục\r\nđích khác.
\r\n\r\n3.125. Máy cắt cỏ kiểu vun đất (mulching\r\nmower)
\r\n\r\nMáy cắt cỏ kiểu bàn quay không có lỗ\r\nxả cỏ trong vỏ che phương\r\ntiện cắt.
\r\n\r\n3.126. Không tải (no-load)
\r\n\r\nTải nhỏ nhất có thể đạt tới ở điện\r\náp danh định (đối với máy cắt cỏ kiểu\r\ntrục quay, không có tiếp xúc giữa trục quay và thanh\r\ncắt hoặc dao)
\r\n\r\n3.127. Cơ cấu điều\r\nkhiển của người vận hành (operator control)
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển bất kỳ đòi hỏi\r\nngười vận hành thao tác để thực hiện các chức năng cụ thể.
\r\n\r\n3.128. Cơ cấu điều\r\nkhiển có mặt người vận hành (operator presence control)
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển được thiết\r\nkế sao cho tự động ngắt điện đến bộ phận truyền động khi lực thao tác của người vận\r\nhành bị loại bỏ.
\r\n\r\n3.129. Vùng của người vận\r\nhành\r\n(operator zone)
\r\n\r\nVùng dành cho người vận hành máy cắt\r\ncỏ, như thể hiện\r\ntrên Hình 101.
\r\n\r\n3.130. Phanh khi\r\ndừng\r\n(parking brake)
\r\n\r\nCơ cấu lắp trong thiết bị mà khi được\r\nthao tác, ngăn không cho thiết bị di chuyển khỏi vị trí tĩnh tại và giữ nguyên\r\ntrạng thái tác động mà không cần người vận hành có mặt.
\r\n\r\n3.131. Máy cắt cỏ do\r\nngười đi bộ điều khiển (pedestrian controlled mower)
\r\n\r\nThiết bị cắt cỏ, được đẩy\r\nhoặc tự đẩy, thường được điều khiển bởi người vận hành đi bộ phía\r\n sau máy.
\r\n\r\n3.132. Nguồn động\r\nlực\r\n(power source)
\r\n\r\nĐộng cơ cung cấp cơ năng cho\r\nchuyển động theo đường thẳng và/hoặc quay tròn.
\r\n\r\n3.133. Máy cắt cỏ kiểu bàn quay (rotary mower)
\r\n\r\nMáy cắt cỏ có phương\r\ntiện cắt, cắt kiểu phát, quay quanh (các) trục vuông góc với mặt phẳng cắt.
\r\n\r\n3.134. Cơ cấu phanh\r\nhãm\r\n(service brake)
\r\n\r\nPhương tiện chính dùng để giảm tốc độ\r\nvà dừng máy từ tốc độ di chuyển trên mặt đất của nó.
\r\n\r\n3.135. Máy cắt cỏ\r\nkiểu thanh liềm (sickle bar mower)
\r\n\r\nMáy cắt cỏ sử dụng nguồn động lực để\r\nlàm chuyển động tịnh tiến một hoặc nhiều dao để tạo ra tác động cắt với một\r\nthanh cắt cố định hoặc với dao cắt chuyển động được.
\r\n\r\n3.136. Thời gian\r\ndừng (stopping\r\ntime)
\r\n\r\nThời gian từ thời điểm cơ cấu tác động\r\nđược nhả ra đến thời điểm thiết bị\r\nhoặc linh kiện dừng lại.
\r\n\r\n3.137. Đường văng (máy cắt\r\ncỏ kiểu trục quay) (thrown line (cylinder mower))
\r\n\r\nĐường thẳng dốc nhất trong mặt phẳng thẳng\r\nđứng, tiếp tuyến với đường biên ngoài của trục cắt theo chiều quay, không cắt\r\nqua tấm chắn bảo vệ hoặc phần nào đó của thiết bị (xem Hình 110).
\r\n\r\n3.138. Nguy hiểm vật\r\nvăng ra\r\n(thrown object\r\nhazard)
\r\n\r\nNguy cơ bị thương do (các) vật thể\r\nvăng ra do phương tiện cắt chuyển động.
\r\n\r\n3.139. Truyền động\r\nkéo\r\n(traction drive)
\r\n\r\nPhương tiện (hệ thống) được sử dụng để\r\ntruyền lực từ nguồn động lực đến phương tiện truyền động trên mặt đất.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n4.101. Trong trường hợp có\r\nsẵn các phụ tùng cắt cỏ từ nhà chế tạo ban đầu làm thay đổi mục đích sử dụng của máy\r\ncắt cỏ, thiết bị hoàn chỉnh\r\nvẫn phải phù hợp với yêu cầu về an toàn điện của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng các thử nghiệm liên\r\nquan, trong trường hợp áp dụng được.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung\r\nđối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n5.5. Bổ sung:
\r\n\r\nTrong quá trình thử\r\nnghiệm, phương tiện cắt được điều chỉnh và bôi trơn theo hướng dẫn cụ\r\nthể của nhà chế tạo đối với thử nghiệm này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ví dụ, phương tiện cắt của máy cắt\r\ncỏ kiểu trục quay có thể không thể hoạt động\r\ntrong thời gian dài ở chế độ điều\r\nchỉnh bình thường do thiếu bôi trơn, v.v..., thường là mỡ.
\r\n\r\n5.6. Bổ sung:
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển tốc độ bằng\r\nđiện tử được đặt để cho tốc độ\r\ncao nhất.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1,\r\nngoài ra:
\r\n\r\n6.1. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị phải có cấp bảo vệ chống\r\nđiện giật cấp II hoặc cấp III.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng thử nghiệm liên\r\nquan.
\r\n\r\n6.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị phải có cấp bảo vệ\r\nbằng vỏ ngoài tối thiểu là IPX4.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị phải được ghi nhãn công\r\nsuất vào danh định.
\r\n\r\nNội dung cảnh báo dưới đây phải được\r\nđặt ở vị trí nổi bật\r\ntrên thiết bị. Chữ cái phải có chiều cao tối thiểu là 3 mm, màu đen trên nền\r\nvàng. Trong trường hợp có sẵn các ký hiệu hoặc hình vẽ thích hợp theo\r\nTCVN/IEC/ISO thì phải sử dụng chúng. Nhãn hoặc ký hiệu đưa ra thông tin cảnh báo phải được\r\nđặt gần với nơi có\r\nnguy hiểm.
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Tắt nguồn và rút phích cắm khỏi\r\nnguồn trước khi điều chỉnh, làm sạch hoặc nếu dây dẫn bị vướng hoặc hư hại.
\r\n\r\nĐọc bản hướng dẫn.
\r\n\r\nGiữ dây mềm cấp nguồn cách xa lưỡi\r\ncắt.
\r\n\r\nLưỡi cắt vẫn quay sau khi tắt máy.
\r\n\r\nĐối với máy cắt cỏ kiểu bàn quay
\r\n\r\n- phương tiện cắt phải được\r\nghi nhãn để nhận biết;
\r\n\r\n- nếu bộ nối của cơ cấu gom cỏ được sử\r\ndụng thì hướng dẫn\r\nphải được gắn lên máy cắt cỏ gần với lỗ xả cỏ và lên bộ\r\nnối của cơ cấu\r\ngom cỏ, nêu rõ\r\nkhông được vận hành máy cắt cỏ khi không có toàn bộ cơ cấu gom cỏ hoặc tấm chắn lắp đúng vị\r\ntrí.
\r\n\r\n7.6. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Thông tin về ký\r\nhiệu người vận hành có thể được tìm thấy trong ISO 3767-1 và ISO 3767-3, và\r\ntrong ISO 3864 đối với màu sắc.
\r\n\r\n7.9. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay đoạn 1 bằng nội dung dưới đây:
\r\n\r\nĐối với các cơ cấu điều khiển của người vận hành được mô tả ở 20.101.1,\r\nngoại trừ các cơ cấu điều khiển mà mục đích là hiển nhiên, chức năng, chiều và/hoặc phương\r\npháp vận hành phải được nhận biết rõ ràng bằng nhãn hoặc ghi nhãn bền lâu.
\r\n\r\n7.12. Thay thế:
\r\n\r\nBản hướng dẫn phải được cung cấp kèm\r\ntheo thiết bị.
\r\n\r\nHướng dẫn phải có:
\r\n\r\na) các cảnh báo cần phải ghi nhãn trên\r\nthiết bị cùng với giải thích thêm, khi thích hợp;
\r\n\r\nb) hướng dẫn về việc lắp ráp đúng thiết\r\nbị để sử dụng, nếu\r\nthiết bị không được cung cấp ở dạng lắp ráp hoàn chỉnh;
\r\n\r\nc) hướng dẫn về việc điều chỉnh thiết bị\r\nchính xác, kể cả cảnh báo về\r\nnguy hiểm của (các) lưỡi dao đang quay;\r\nví dụ như: ‘‘Cảnh báo - Không được chạm vào lưỡi dao đang quay”;
\r\n\r\nd) hướng dẫn về vận hành an toàn thiết\r\nbị, bao gồm khuyến cáo rằng thiết bị phải được cấp điện qua thiết bị dòng dư (RCD) có dòng\r\nđiện tác động không lớn hơn 30 mA;
\r\n\r\ne) hướng dẫn về cách vận hành tất cả các\r\ncơ cấu điều khiển;
\r\n\r\nf) hướng dẫn sử dụng, loại và chiều dài\r\ntối đa của dây nguồn kéo dài cần sử dụng (không nhẹ hơn dây được quy định ở 25.7);
\r\n\r\ng) hướng dẫn về lắp và sử dụng các phụ\r\ntùng, nếu có;
\r\n\r\nh) có nội dung như sau, khi thích hợp:
\r\n\r\n1) Đào tạo
\r\n\r\n- Đọc kỹ hướng dẫn. Hiểu rõ các cơ cấu điều khiển và\r\ncách sử dụng đúng thiết bị.
\r\n\r\n- Không cho phép trẻ em hoặc người không hiểu rõ các hướng dẫn này sử dụng thiết\r\nbị. Các quy chuẩn kỹ thuật cụ thể có thể hạn chế độ tuổi của người vận hành.
\r\n\r\n- Không được cắt cỏ trong khi có người, đặc\r\nbiệt là trẻ em, hoặc động vật ở gần.
\r\n\r\n- Người vận hành hoặc người sử dụng chịu trách\r\nnhiệm đối với các tai nạn hoặc rủi ro xảy ra với người khác hoặc tài sản của họ.
\r\n\r\n2) Chuẩn bị
\r\n\r\n- Trong khi cắt cỏ, luôn đi giày ủng chắc chắn\r\nvà mặc quần dài.
\r\n\r\n- Không vận hành thiết bị khi đi chân trần hoặc\r\nđi dép.
\r\n\r\n- Kiểm tra kỹ khu vực nơi thiết bị sẽ được sử\r\ndụng và dọn tất cả sỏi đá, các gậy, dây kim loại, xương và các vật lạ khác.
\r\n\r\n- Trước khi sử dụng, luôn kiểm tra bằng mắt để\r\nthấy rằng các lưỡi dao hoặc bu lông bắt lưỡi dao và khối lắp\r\nráp dao cắt cỏ không bị mòn hoặc hỏng. Thay các lưỡi dao, bu lông bắt dao bị mòn hoặc bị hỏng theo bộ để\r\nbảo đảm cân bằng.
\r\n\r\n- Trên thiết bị nhiều lưỡi dao, cần thận trọng\r\nbởi vì quay một lưỡi dao có thể\r\nkhiến các\r\nlưỡi dao khác quay\r\ntheo.
\r\n\r\n3) Vận hành
\r\n\r\n- Chỉ cắt cỏ vào ban ngày hoặc có chiếu sáng nhân\r\ntạo tốt.
\r\n\r\n- Tránh vận hành thiết bị ở nơi cỏ ướt, nếu có\r\nthể thực hiện\r\nđược.
\r\n\r\n- Người vận hành cần đảm bảo luôn giữ thăng\r\nbằng trên bề mặt dốc.
\r\n\r\n- Đi bộ, không được chạy.
\r\n\r\n- Đối với các máy cắt cỏ kiểu bàn quay có\r\nbánh xe, cắt cỏ theo chiều\r\nngang của bề mặt dốc, không được cắt cỏ theo hướng lên và hướng xuống mặt dốc.
\r\n\r\n- Hết sức thận trọng khi đổi hướng trên bề mặt dốc.
\r\n\r\n- Không cắt cỏ ở bề mặt quá dốc.
\r\n\r\n- Hết sức thận trọng khi đảo chiều hoặc kéo\r\nthiết bị về phía mình.
\r\n\r\n- Dừng (các) lưỡi dao nếu phải nghiêng thiết bị để vận chuyển\r\nkhi đi qua các bề mặt không phải là cỏ và khi vận chuyển thiết bị đến và ra\r\nkhỏi khu vực cắt cỏ.
\r\n\r\n- Không được vận hành thiết bị khi tấm chắn\r\nhoặc tấm bảo vệ không đúng yêu cầu, hoặc không có cơ cấu an\r\ntoàn ở đúng vị trí,\r\nví dụ như tấm gạt và/hoặc cơ cấu gom cỏ.
\r\n\r\n- Bật động cơ theo hướng dẫn, các bàn chân để\r\ncách xa (các) lưỡi dao.
\r\n\r\n- Không nghiêng thiết bị khi bật động cơ, trừ\r\nkhi phải nghiêng\r\nthiết bị để khởi động. Trong trường hợp đó, không nghiêng quá mức tuyệt đối cần\r\nthiết và chỉ nâng phần ở xa người vận\r\nhành. Luôn đảm bảo hai bàn\r\ntay ở vị trí vận hành\r\ntrước khi để thiết bị hạ\r\nxuống đất.
\r\n\r\n- Không đặt các bàn tay hoặc bàn chân gần hoặc ở dưới các bộ\r\nphận quay. Đối với máy cắt kiểu bàn quay, đảm bảo lỗ xả thông thoáng tại mọi\r\nthời điểm.
\r\n\r\n- Không được nhấc lên hoặc mang vác thiết bị\r\ntrong khi động cơ đang chạy.
\r\n\r\n- Rút phích cắm khỏi ổ cắm:
\r\n\r\n● bất cứ khi nào rời khỏi máy;
\r\n\r\n● trước khi thông chỗ bị tắc;
\r\n\r\n● trước khi kiểm tra, làm sạch hoặc làm việc\r\ntrên thiết bị;
\r\n\r\n● sau khi đập phải vật lạ. Xem thiết bị có bị\r\như hỏng và sửa\r\nchữa nếu cần thiết;
\r\n\r\n● nếu thiết bị bắt đầu rung bất thường\r\n(kiểm tra ngay lập tức).
\r\n\r\n4) Bảo trì và lưu kho
\r\n\r\n- Duy trì độ chặt của tất cả các đai ốc, bu lông và vít để đảm bảo\r\nthiết bị ở tình trạng\r\nlàm việc an\r\ntoàn.
\r\n\r\n- Thường xuyên kiểm tra cơ cấu gom cỏ xem có bị\r\nmòn hoặc hư hại.
\r\n\r\n- Thay thế các bộ phận bị mòn hoặc\r\nhỏng để đảm bảo an\r\ntoàn.
\r\n\r\n- Đối với các máy cắt cỏ kiểu trục quay, cần\r\nthận trọng trong quá\r\ntrình điều chỉnh thiết bị, tránh để kẹt ngón\r\ntay giữa các lưỡi dao di chuyển và các bộ\r\nphận cố định của thiết bị.
\r\n\r\n- Đối với máy cắt cỏ kiểu bàn\r\nquay, đảm bảo chỉ sử dụng các phương tiện cắt thay thế đúng chủng loại.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n8.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với máy cắt cỏ kiểu bàn quay\r\ncấp II,\r\nphải cho phép chạm tới bề mặt của cách điện chính hoặc các bộ phận kim loại được\r\ncách ly với bộ phận mang điện bằng cách điện chính khi phương tiện\r\ncắt được tháo ra nếu như đòi hỏi phải có dụng cụ để tháo.
\r\n\r\n9. Khởi động các\r\nthiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nĐộng cơ phải khởi động được ở tất cả các điều\r\nkiện điện áp bình thường có thể xảy ra trong sử dụng.
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt ly tâm và\r\ncác cơ cấu đóng cắt khởi động tự\r\nđộng khác phải làm việc tin cậy và không có hiện tượng tiếp xúc chập chờn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách khởi động thiết\r\nbị ba lần, khi không tải, ở điện áp bằng 0,85 lần điện áp danh định hoặc giới\r\nhạn dưới của dải điện áp danh định, mọi cơ\r\ncấu\r\nđiều\r\nkhiển đều được đặt ở tốc độ tối\r\nđa.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm này, phương tiện\r\ncắt được điều chỉnh theo hướng\r\ndẫn của nhà chế tạo liên quan đến thử nghiệm này.
\r\n\r\nThiết bị phải làm việc theo cách không\r\nảnh hưởng đến an toàn.
\r\n\r\n10. Công suất vào và\r\ndòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n10.1. Không áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n15.1.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị có lắp ổ phích cắm\r\nvào thiết bị hoặc bộ nối cáp phải được thử nghiệm với bộ nối thích hợp với nó ở đúng vị trí.
\r\n\r\nKhông được tháo bộ lọc không\r\nkhí.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n16.3. Bổ sung:
\r\n\r\nCách điện tương đương với cách\r\nđiện phụ được cung cấp để phù hợp với 22.35 phải được thử nghiệm theo các\r\nyêu cầu đối với cách điện phụ.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n18.101. Thiết bị phải có kết\r\ncấu sao cho,\r\ntrong sử dụng dự kiến, không được có sự cố về điện hoặc về cơ có thể ảnh hưởng đến sự phù\r\nhợp với tiêu chuẩn này.\r\nCách điện không được bị hư hại và các tiếp điểm và mối nối không được lỏng ra do phát\r\nnóng, rung, v.v...
\r\n\r\nNgoài ra, cơ cấu bảo vệ quá tải\r\nkhông được tác động trong điều kiện sử dụng dự kiến.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm\r\ncủa 18.102.
\r\n\r\n18.102. Thiết bị được vận\r\nhành không tải, động cơ kích\r\nthích nối tiếp được cấp điện ở điện áp sao cho tốc độ quay bằng với tốc độ quay đạt được ở điện\r\náp danh định và trong điều kiện làm việc bình\r\nthường. Thiết bị được vận hành trong 48 h, trừ đi thời gian chạy máy cần thiết đối\r\nvới các thử nghiệm của Điều 11 và Điều 13.
\r\n\r\nThiết bị được vận hành liên tục hoặc\r\ntrong một số khoảng thời gian tương ứng, mỗi khoảng thời gian không ngắn hơn 8 h.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, cho phép\r\nthay chổi than và thiết\r\nbị được bôi trơn như trong sử dụng dự kiến dự kiến.
\r\n\r\n18.103. Trong quá trình thử\r\nnghiệm của 18.102, cơ cấu bảo vệ quá tải không được tác động.
\r\n\r\nSau các thử nghiệm của 18.102, thiết\r\nbị phải chịu được các thử nghiệm theo Điều 16. Mối nối, tay cầm, tấm chắn,\r\nnắp chổi than và các\r\nphụ kiện hoặc linh kiện khác không được lỏng ra và không được có các hư hại làm\r\nảnh hưởng đến an\r\ntoàn trong sử dụng dự kiến dự kiến.
\r\n\r\n19. Hoạt động không\r\nbình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n19.7. Bổ sung:
\r\n\r\nKhông thực hiện thử nghiệm này trên\r\nthiết bị có phương tiện cắt mềm hoặc xoay tự do lắp trên bộ truyền động\r\nthường là hình tròn.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n20.2. Thay thế:
\r\n\r\nĐể ngăn ngừa tác động không mong muốn\r\ncó thể dẫn tới nguy hiểm, chỉ cho phép sử dụng các cơ cấu cắt phục hồi bằng tay\r\nvà các cơ cấu cắt trước đó đòi hỏi phải nhả cơ cấu điều khiển hoạt động.
\r\n\r\nCác bánh răng, xích, đĩa xích, dây\r\nđai, bộ truyền động ma sát, ròng rọc, bánh xe cánh quạt chạy bằng điện và các bộ\r\nphận chuyển động khác, bất cứ khi nào chúng tạo ra điểm kẹp có khả năng gây\r\nthương tích trong quá trình sử dụng dự kiến thiết bị, phải được bố trí\r\nhoặc che chắn bằng tấm chắn hoặc phụ tùng tương\r\ntự để ngăn ngừa chạm\r\nngẫu nhiên vào các linh kiện này.
\r\n\r\nDây đai và xích truyền động có cơ cấu\r\nnối có khả năng gây thương tích trong sử dụng dự kiến thiết bị phải được\r\nche chắn dọc theo toàn bộ chiều dài của chúng. Các bộ truyền động đai và xích\r\nkhác không có khả năng gây thương tích trong quá trình sử dụng dự kiến thiết\r\nbị phải được che chắn tối thiểu ở các điểm cuốn vào. Trục truyền\r\nđộng phải được che chắn hoàn toàn.
\r\n\r\nÁp dụng các quy tắc nêu ở Phụ lục AA\r\nkhi thiết kế chế tạo hệ thống che chắn.
\r\n\r\nNắp hoặc đĩa quay phải có bề mặt liên\r\ntục, không bị chia cắt hoặc nhẵn.
\r\n\r\nTrong trường hợp tấm chắn được\r\nthiết kế để có thể thao tác\r\nhoặc tháo ra và gây nguy hiểm thì phải đặt ký hiệu an toàn để cảnh báo rủi ro\r\ntrên tấm chắn hoặc liền kề với tấm chắn.
\r\n\r\nTất cả các tấm chắn đều phải\r\nđược lắp cố định vào thiết bị và không tháo ra được nếu không sử dụng dụng\r\ncụ. Việc mở tấm chắn đòi hỏi phải\r\nsử dụng dụng cụ. Các trường hợp ngoại trừ: Mở hoặc tháo\r\ncác tấm chắn khóa liên động làm vô hiệu hóa các bộ phận chuyển động được\r\nbảo vệ hoặc mở các tấm chắn có bản lề\r\ndùng cho máng trút cỏ.
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng cho
\r\n\r\n- phương tiện cắt, hoặc
\r\n\r\n- linh kiện bất kỳ hoạt động tiếp xúc với đất.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà phép đo.
\r\n\r\n20.101. Điều khiển
\r\n\r\n20.101.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển của người vận\r\nhành\r\nphải phù hợp với phần lớn người vận\r\nhành trưởng thành\r\ntrong toàn miền 5 phần trăm đến 95 phần trăm như quy định trong ISO\r\n3411.
\r\n\r\nCác nội dung dưới đây không phải là cơ cấu điều\r\nkhiển của người vận hành:
\r\n\r\n- đặt chiều cao cắt;
\r\n\r\n- đặt hoặc điều chỉnh thanh hoặc bộ dao cắt cố định (cắt tự\r\ndo) và điều chỉnh trên máy cắt cỏ kiểu trục quay.
\r\n\r\n- cách bố trí lỗ xả cỏ cơ\r\ncấu gom cỏ;
\r\n\r\n- giữ/dẫn hướng cáp.
\r\n\r\nVị trí và phạm vi di chuyển của cơ\r\ncấu điều khiển của người vận hành phải thuận tiện cho người\r\nvận hành và\r\nphải luôn nằm trong phạm vi các kích thước quan trắc thể hiện trên Hình 101. Phạm\r\nvi làm việc của cơ cấu điều khiển của người vận hành ít được sử dụng hơn\r\ncó thể được mở rộng bằng\r\ncách cho phép người vận hành khi đứng bằng hai chân trên mặt đất ngả người trong giới hạn của\r\nvùng người vận hành (ví dụ như ngả\r\nvề phía trước cho đến khi tiếp xúc với tay cầm ở bất kỳ vị trí làm việc\r\nnào).
\r\n\r\n20.101.2. Cơ cấu điều khiển có\r\nmặt người vận hành
\r\n\r\nTrên tay cầm điều khiển thiết bị phải lắp\r\ncơ cấu tự động làm ngừng quay phương tiện cắt khi tay người vận hành rời\r\nra khỏi tay cầm. Điều này có thể đạt được bằng cách dừng động cơ truyền\r\nđộng hoặc bằng cơ cấu trung gian ly hợp/hãm phương tiện cắt. Để khởi động quay phương\r\ntiện cắt, cơ cấu điều khiển đòi hỏi phải\r\ncó hai tác động\r\nriêng rẽ và khác nhau. Nếu các tác động này được thực hiện bằng cách sử\r\ndụng cùng một tay thì các tác động này phải khác nhau hoàn toàn để tránh cài\r\nkhớp ngẫu nhiên.
\r\n\r\nĐối với máy cắt cỏ kiểu đệm không\r\nkhí không có\r\nhướng dẫn về việc nghiêng máy khi khởi động thì việc cài khớp lưỡi dao không đòi\r\nhỏi phải đưa bàn tay qua đường tâm của vùng người vận hành.
\r\n\r\n20.101.3. Truyền động kéo
\r\n\r\nĐối với thiết bị có bộ truyền\r\nđộng kéo
\r\n\r\n- cơ cấu điều khiển dùng cho bộ truyền\r\nđộng kéo phải tự động dừng hoặc nhả khớp bộ truyền động kéo ra khi người\r\nvận hành rời khỏi vị trí vận hành bình\r\nthường.
\r\n\r\n- chức năng đảo chiều của cơ cấu điều khiển\r\ncủa\r\nbộ\r\ntruyền động kéo phải đòi hỏi được kích hoạt liên tục theo\r\nhướng di chuyển;
\r\n\r\n- phải có thể cài khớp hoặc nhả khớp bộ truyền động\r\nkéo khi phương tiện cắt đang vận hành.
\r\n\r\n20.102. Yêu cầu về hãm phanh
\r\n\r\n20.102.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nThiết bị không được yêu cầu lực lớn quá\r\nmức để giữ thiết bị đứng yên trên bề mặt dốc.
\r\n\r\nThiết bị đòi hỏi phương tiện bổ sung,\r\nnghĩa là hệ thống phanh hãm hoặc phanh đỗ, phải đáp ứng các yêu\r\ncầu của 20.102.2 và 20.102.3.
\r\n\r\nThiết bị phải được trang bị lốp xe do\r\nnhà chế tạo cung cấp, có diện tích ta lông nhỏ nhất tiếp xúc với bề mặt\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nNếu phanh trợ lái cũng được sử dụng làm phanh\r\nhãm thì phải có khả năng nối chúng theo cách chúng đặt lên cả hai phanh với\r\nlực bằng nhau.
\r\n\r\nĐối với thiết bị không có phương tiện\r\nhãm phanh, kiểm tra sự phù hợp như sau.
\r\n\r\nTiến hành thử nghiệm bằng cách đặt\r\nthiết bị hướng thẳng lên hoặc hướng thẳng xuống một mặt dốc 30 % (16,7°). Để\r\ngiữ thiết bị đứng yên cần đặt một lực không lớn hơn 220 N tại hoặc thấp hơn\r\ntrọng tâm và hướng thẳng lên và thẳng xuống dốc.
\r\n\r\n20.102.2. Phanh hãm
\r\n\r\nViệc hãm thử nghiệm được thực hiện\r\ntrên đường bê tông bề mặt cứng, khô, nhẵn, về cơ bản là nằm ngang (độ dốc không\r\nquá 1 %) (hoặc bề mặt thử nghiệm tương đương). Khi thử nghiệm thiết bị có phương\r\ntiện điều khiển khớp ly hợp và phanh riêng rẽ thì khớp ly hợp\r\nphải nhả ra cùng lúc với việc nhấn phanh. Thử nghiệm được thực hiện với thiết\r\nbị di chuyển cả hai chiều\r\ntiến và lùi với tốc độ trên mặt đất cao\r\nnhất có thể đạt tới\r\nđược.
\r\n\r\nSử dụng hệ thống phanh hãm có\r\nsẵn, thiết bị phải dừng\r\nlại trong phạm vi khoảng cách 0,19 m ứng với mỗi 1 km/h.
\r\n\r\n20.102.3. Phanh đỗ
\r\n\r\nThiết bị đòi hỏi có phanh\r\nhãm thì phải được\r\ntrang bị phanh đỗ.
\r\n\r\nPhanh đỗ có thể kết hợp với phanh\r\nhãm.
\r\n\r\nNếu có trang bị phanh đỗ tự động\r\nthì phanh đỗ phải được\r\nkích hoạt khi cơ cấu điều khiển có mặt người vận hành được nhả ra.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trên bề mặt\r\ndốc 30 %, có hệ số ma sát sao\r\ncho thiết bị không bị trượt xuống dốc. Thiết bị được đặt\r\ntrên bề mặt dốc với phanh đỗ đã được cài và chốt lại, bộ truyền lực ở vị trí “0”\r\nvà động cơ được ngắt mạch. Thử nghiệm với thiết bị hướng lên dốc và với thiết\r\nbị hướng xuống dốc.
\r\n\r\nThiết bị không được di chuyển xuống\r\ndốc và lực cần thiết để cài và nhả phanh đỗ không được lớn hơn 220 N.
\r\n\r\n20.103. Yêu cầu đối với máy cắt cỏ\r\nkiểu bàn quay
\r\n\r\n20.103.1. Vỏ ngoài của phương\r\ntiện cắt
\r\n\r\n20.103.1.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nVỏ ngoài của phương tiện cắt phải trùm\r\nxuống thấp hơn mặt phẳng của vòng\r\ntròn đỉnh của phương tiện cắt tối thiểu là\r\n3 mm, ngoại trừ như được cho phép ở 20.103.1.2 và ở lỗ xả cỏ. Đầu bu lông của vít siết chặt phương tiện cắt được phép kéo\r\ndài xuống dưới vỏ ngoài của phương tiện cắt với điều kiện là các bu lông\r\nnày được đặt\r\ntrong phạm vi bên trong 50 % đường kính vòng tròn đỉnh của phương tiện cắt.
\r\n\r\nCác chỗ mở rộng bất kỳ\r\n(các) vách của vỏ ngoài của phương tiện cắt liền kề với lỗ\r\nxả cỏ, kể cả các\r\nvách của máng trút, không đáp ứng yêu cầu này đều phải được coi là\r\nbộ phận của lỗ xả cỏ. (các) Vách\r\nphải được thử nghiệm bằng đầu dò kiểu bàn chân (xem 20.103.4) và\r\nphải đáp ứng tất cả các yêu\r\ncầu khác của\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\n20.103.1.2. Lỗ phía trước
\r\n\r\nThiết bị có chiều rộng cắt 600\r\nmm hoặc lớn hơn có thể có lỗ phía\r\ntrước.
\r\n\r\nCác lỗ này, nếu có, không được\r\nlớn hơn chiều rộng cắt hoặc lỗ được tạo bởi hai đường xuyên\r\ntâm kéo dài từ (các) tâm của (các) trục quay của phương tiện cắt\r\ntạo thành góc 50° so với hướng di\r\nchuyển mà tại đó\r\nhai đường này gặp vỏ ngoài, chọn\r\ngiá trị nhỏ hơn (xem Hình 102 và Hình 103).
\r\n\r\nĐiểm cao nhất của tất cả các lỗ trong\r\nvỏ ngoài của phương tiện cắt ở phía\r\ntrước, ngoại từ các lỗ xả cỏ, phải được\r\ngiới hạn bởi góc thẳng đứng 15° và\r\nkhoảng cách tối đa 30 mm bên trên mặt phẳng nằm ngang của phương tiện cắt ở vị trí\r\nthấp nhất của phương tiện cắt. Điểm cao nhất của các khe lược\r\nphía trước hoặc cơ cấu cào phải được coi là điểm nằm trên mép\r\ndưới của mặt trước vỏ ngoài của phương\r\ntiện cắt. (Xem các hình chiếu A và B của Hình 102 và Hình 103).
\r\n\r\n20.103.1.3. Lỗ xả cỏ (máng trút)
\r\n\r\nKhi có máng trút hở, không được\r\ncó đường tiếp tuyến nào với vòng tròn đỉnh của phương tiện cắt tại hoặc ở phía trên\r\nmặt phẳng của vòng tròn đỉnh của phương tiện\r\ncắt\r\nvà theo chiều quay của phương\r\ntiện cắt cắt qua vùng bia đỡ của người vận hành mà trước đó không chạm\r\nvào vỏ ngoài của phương tiện cắt hoặc tấm chắn.
\r\n\r\n20.103.1.4. Tấm chắn và cơ cấu\r\ngom cỏ
\r\n\r\nCác tấm chắn mở ra mở vào được\r\nhoặc các tấm chắn phải được\r\ndịch chuyển để lắp cơ\r\ncấu gom cỏ, phải tự động trở về vị trí\r\nchắn toàn phần khi cơ cấu gom cỏ đã được tháo\r\nra. Tấm chắn phải được\r\ncoi là bộ phận hợp thành của vỏ ngoài của phương\r\ntiện cắt.
\r\n\r\n20.103.2. Dừng phương tiện cắt
\r\n\r\n20.103.2.1. Thời gian dừng phương tiện cắt
\r\n\r\nTrên thiết bị có chiều rộng cắt đến và bằng\r\n600 mm, phương tiện cắt phải dừng từ tốc độ quay lớn nhất trong vòng\r\n3 s sau khi người vận hành nhả cơ cấu điều khiển.
\r\n\r\nTrên thiết bị có chiều rộng cắt\r\nlớn hơn 600 mm thì thời gian dừng phải là 5 s.
\r\n\r\n20.103.2.2. Tuổi thọ kỳ vọng của\r\ncơ cấu dừng phương tiện cắt
\r\n\r\nCơ cấu dừng phương tiện\r\ncắt phải đáp ứng thời gian dừng yêu cầu trong suốt thời gian tuổi thọ kỳ vọng của\r\nthiết bị giữa các lần\r\nđại tu như khuyến cáo của nhà chế tạo. Thử nghiệm phải bao gồm tối thiểu 5 000\r\nchu kỳ đóng và cắt với tốc độ do nhà chế tạo quy định.
\r\n\r\n20.103.3. Nguy hiểm vật văng ra
\r\n\r\nThiết bị phải có kết cấu để cung cấp\r\nđủ bảo vệ trong sử dụng dự kiến khỏi nguy cơ gây thương tích cho người\r\ndo các vật lạ có thể văng ra do phương\r\ntiện cắt quay.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới\r\nđây:
\r\n\r\nThiết bị được đặt trong vỏ thử nghiệm được\r\nmô tả trong Phụ\r\nlục BB, đế của vỏ thử nghiệm\r\nđược mô tả trong Phụ lục CC. Kiểm tra\r\nkết cấu tấm bia đỡ được sử dụng bằng các thử nghiệm ở Điều BB.2 ngay trước khi và sau thử nghiệm\r\nnày. Tấm bia đỡ được chia thành các vùng độ cao bằng các đường nằm ngang như\r\nđược chỉ ra trên Hình\r\nBB.1 và được mô tả trong Phụ lục DD.
\r\n\r\nVật phóng sử dụng trong thử nghiệm là\r\ncác viên bi đường kính 6,35 mm bằng thép tôi có độ cứng tối thiểu là HRC 45 (ví dụ như các\r\nviên bi làm vòng bi).
\r\n\r\nĐiểm nạp các vật phóng được đặt ở vị trí 12\r\ngiờ như trên Hình BB.2 và Hình BB.3 và được bố trí bên trong vòng tròn đỉnh của phương\r\ntiện cắt\r\nmột khoảng là 25 mm ± 5 mm để nạp các vật phóng. Phải bố trí một điểm nạp cho\r\ntừng phương tiện cắt của thiết bị nhiều trục quay.
\r\n\r\nMiệng ống nạp phải được lắp cố định và\r\nngang bằng với bề mặt trên của thảm xơ dừa (xem Hình CC.1) và hệ thống\r\nphải được bố trí sao cho có thể phóng viên bi với vận tốc biến thiên.
\r\n\r\nTrong trường hợp cần thiết, thiết bị\r\ncó thể được buộc\r\nbằng dây đàn hồi vào tay cầm để tránh sự di chuyển theo chiều ngang.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm,\r\nthiết bị phải được vận hành ở tốc độ động cơ làm việc tối đa (như định\r\nnghĩa ở 3.123).
\r\n\r\nThực hiện thử nghiệm đối với từng cụm\r\nlắp ráp phương tiện cắt.
\r\n\r\nThiết bị phải được thử nghiệm theo tất\r\ncả các cấu hình làm việc,\r\nví dụ như, cả khi có và không có\r\nphụ tùng và phụ kiện như bộ thu gom cỏ hoặc các bộ phận vun đất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nhân viên thử\r\nnghiệm cần ra khỏi khu vực thử nghiệm hoặc nếu không thì cần phải được bảo vệ khỏi nguy hiểm vật\r\nvăng ra.
\r\n\r\nPhương tiện cắt cần được\r\nđiều chỉnh đến chiều cao cắt 30 mm hoặc tới vị trí cắt cao hơn tiếp theo khi\r\nđặt lên bề mặt bằng phẳng cứng. Thiết bị có chế độ đặt chiều cao lớn nhất là 30\r\nmm hoặc thấp hơn thì phải được\r\nđặt ở mức đặt cao\r\nnhất.
\r\n\r\nTrước khi thử nghiệm, điều chỉnh tốc\r\nđộ phóng viên bi sao cho viên bi không bay lên cao hơn bề mặt của thảm xơ dừa\r\nmột khoảng không nhỏ hơn 30 mm và\r\ntrong phạm vi góc 10° so với trục thẳng đứng. Sau đó, với thiết bị đã ở đúng vị trí, cho phép\r\ncác viên bi từng viên đi vào thiết bị. Tăng vận tốc các viên bi từng nấc nhỏ\r\nmột cho tới khi từng viên bi đều bị phương tiện cắt của thiết bị va vào.\r\nBắt đầu thử nghiệm khi vận tốc nhỏ nhất này được thiết lập. Thay các viên bi bị sứt hoặc hư\r\nhại.
\r\n\r\nNạp 500 lần vật phóng vào từng điểm nạp đối với\r\ntừng thử nghiệm. Trên thiết bị nhiều trục quay, thử nghiệm phải được tiến hành\r\nđối với từng trục quay, kết quả được đánh giá đối với từng thử nghiệm.
\r\n\r\nTrong bất kỳ thử nghiệm nào, trong\r\ntrường hợp bắn thủng quá nhiều ở khu vực hẹp thì có thể cần\r\nphải sửa chữa hoặc thay thế bia đỡ trước khi tiếp tục các thử nghiệm. Thay tấm\r\nbia đỡ nếu các lần bắn thủng từ các thử\r\nnghiệm trước để lại các lỗ không thể phủ được bằng miếng dán hình vuông kích\r\nthước 40 mm. Không được đặt lên bất kỳ một diện tích nào nhiều hơn một chiều dày\r\nmiếng dán.
\r\n\r\nSố bi còn lại trong thiết bị thử\r\nnghiệm (hoặc trên bề mặt thử nghiệm) có thể được người thử nghiệm tùy ý\r\nlấy ra để giảm\r\nthiểu số lỗ bắn thủng do nẩy bật gây ra.
\r\n\r\nNếu yêu cầu thử nghiệm lại thì phải sử dụng\r\nphương tiện cắt mới cho từng thử nghiệm (500 vật phóng) trừ khi phương\r\ntiện cắt không bị hư hại do va đập với vật phóng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm không yêu cầu thiết\r\nbị phải phù hợp để sử dụng sau\r\nkhi thử nghiệm.
\r\n\r\nĐếm và ghi lại các lỗ bắn thủng\r\nvào tờ dữ liệu được thể hiện trong\r\nPhụ lục DD. Vật phóng bắn thủng và làm hư hại đường tâm của đường độ cao khu\r\nvực tấm bia phải được ghi cho khu vực tấm bia thấp hơn đường đó.
\r\n\r\nĐối với chiều rộng cắt\r\nbằng và nhỏ hơn 600 mm,\r\nđối với từng thử nghiệm (500\r\nvật phóng), không được nhiều hơn 40 vật phóng bắn thủng bia đỡ giữa\r\nđáy và đường 450 mm (vùng thấp và vùng giữa) trong đó không được có nhiều hơn\r\nsáu lỗ bắn thủng vào bia đỡ ở trên đường 300 mm (vùng giữa). Không được có\r\ncác lỗ bắn thủng cao hơn\r\nđường 450 mm (vùng cao) và không được có nhiều hơn hai lỗ bắn thủng\r\ntrong khu vực bia đỡ người vận hành giữa đáy và đường 450 mm.
\r\n\r\nĐối với chiều rộng cắt lớn hơn\r\n600 mm, đối với từng thử nghiệm (500 vật phóng), không nhiều hơn 50 vật phóng bắn\r\nvào bia đỡ nằm giữa đế và đường 450 mm (vùng thấp và vùng giữa) mà trong đó\r\nkhông quá sáu lỗ bắn vào bia đỡ phía trên đường 300 mm (vùng giữa). Không có\r\ncác cú bắn phía trên đường 450 mm (Vùng cao) và không có nhiều hơn hai cú bắn\r\nvào khu vực bia đỡ người vận hành giữa đế và đường 450 mm.
\r\n\r\nTrong trường hợp thử nghiệm không đạt, được phép\r\nthử nghiệm hai\r\nthiết bị bổ sung, khi đó cả hai thiết bị này đều phải vượt qua thử nghiệm.
\r\n\r\n20.103.4. Tiếp cận phương tiện\r\ncắt
\r\n\r\nViệc bàn chân tiếp cận không chủ ý phương\r\ntiện cắt trong quá trình làm việc phải được ngăn ngừa hết mức có thể thực hiện\r\nđược một cách hợp lý.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau, bằng cách sử\r\ndụng đầu rò kiểu bàn chân như được minh họa trên Hình 104. Thiết bị được đặt\r\ntrên bề mặt phẳng cứng. Tấm chắn hoặc tấm\r\ngạt, hoặc cả hai được đặt ở vị trí làm việc bình thường trên vỏ ngoài của phương tiện\r\ncắt và các chi tiết đỡ thiết bị\r\ntiếp xúc với bề mặt đỡ. Máy cắt cỏ kiểu đệm không khí được đỡ ở vị trí cao\r\nnhất mà chúng có thể đạt được ở điều kiện làm việc bình thường.
\r\n\r\nCác thành phần của thiết bị, ví dụ như\r\nbánh xe và khung đỡ, nếu có liên quan, được coi là bộ phận của vỏ bọc của\r\nphương tiện cắt đối với mục đích của thử nghiệm này. Thử nghiệm được\r\nthực hiện ở điều kiện\r\ntĩnh.
\r\n\r\nThực hiện thử nghiệm với phương\r\ntiện cắt ở vị\r\ntrí cắt cao nhất và thấp nhất. Nếu\r\nđộ cao đường dẫn của phương tiện cắt là khác nhau ở các tốc độ\r\nkhác nhau của phương\r\ntiện cắt thì thử nghiệm được thực hiện sao cho bao gồm được cả hai giá trị\r\nbiên của chiều cao của phương tiện cắt.
\r\n\r\nĐế của đầu rò được giữ nằm\r\nngang ở độ cao bất\r\nkỳ và sau đó được nghiêng 15° về phía trước hoặc về phía sau so với phương\r\nngang (xem Hình 104). Đầu dò được đặt vào điểm bất kỳ của lỗ xả cỏ với một lực\r\n20 N hoặc cho tới khi vỏ bọc của phương tiện\r\ncắt nâng\r\nkhỏi vị trí ban đầu, chọn trường hợp xảy ra trước.
\r\n\r\nĐầu dò được đặt lên phía sau\r\ncủa tất cả các thiết bị như mô tả trên Hình 104.
\r\n\r\nĐầu dò thử nghiệm không được đi vào\r\nđường dẫn của cụm lắp\r\nráp phương tiện cắt.
\r\n\r\n20.103.5. Kết cấu tay cầm
\r\n\r\nTay cầm của thiết bị phải\r\nđược gắn chặt vào thiết bị sao cho ngăn chặn mất kiểm soát do việc nhả ly hợp không\r\nchủ ý trong khi vận\r\nhành.
\r\n\r\nPhải có phương tiện chắc chắn (lẫy\r\nhoặc cơ cấu chặn trên)\r\nđể không thể rời ra một cách không có chủ ý trong quá trình sử dụng dự kiến của thiết\r\nbị, và không cho phép đầu của tay\r\ncầm gần với người vận hành, tiến lại gần hơn 450 mm theo chiều ngang về\r\nphía sau đường dẫn gần nhất của phương\r\ntiện cắt của thiết bị trong quá trình sử dụng dự kiến của thiết bị\r\n(xem Hình 105).
\r\n\r\nTuy nhiên, nếu như có vị trí phanh đỗ của\r\ntay cầm, thì tay cầm phải tự động chốt trở lại vào\r\n(các) vị trí làm việc khi\r\ntay cầm được chuyển\r\nsang (các) vị trí này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng phép đo.
\r\n\r\n20.104. Yêu cầu đối với máy\r\ncắt cỏ kiểu trục quay
\r\n\r\n20.104.1. Kết cấu chung - Tấm chắn và\r\nche chắn
\r\n\r\n20.104.1.1. Trục cắt phải được\r\nchắn ở cả hai bên, ở phía trước và phía sau, sao cho một thanh thẳng đường kính 50\r\nmm và dài 500 mm, đầu phía dưới của thanh tiếp xúc với đất (bề mặt đỡ), không thể đến gần phần bất\r\nkỳ của trục trong\r\nphạm vi 10 mm khi cơ cấu gom cỏ đã được tháo ra (xem Hình 106).
\r\n\r\n20.104.1.2. Trục cắt phải được bao bọc\r\ncác bên bằng các tấm chắn kéo dài tối thiểu như thể\r\nhiện trên Hình 107.
\r\n\r\n20.104.1.3. Trục cắt của các thiết\r\nbị loại xả tự do và loại xả phía sau phải được bao bọc từ phía trên bằng tấm chắn kéo dài sao\r\ncho hình chiếu của tấm\r\nchắn trên mặt phẳng ngang che phủ ít nhất là hình chiếu của\r\ntrục cắt cũng trên mặt phẳng nằm ngang này, sau khi cơ cấu gom cỏ bất kỳ đã\r\nđược tháo ra (xem Hình 108).
\r\n\r\n20.104.1.4. Trục cắt của các\r\nthiết bị loại xả phía trước phải\r\nđược bao bọc từ phía sau bằng tấm chắn kéo dài sao cho hình chiếu của tấm chắn\r\nlên mặt phẳng thẳng đứng che phủ ít nhất là hình chiếu của trục cắt cũng trên phẳng thẳng\r\nđứng này, trừ đi 25 mm (xem Hình 109).
\r\n\r\nSự phù hợp với các yêu cầu của 20.104.1 phải\r\nđược kiểm tra bằng phép đo và xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Xả tự do có nghĩa là các vụn cỏ được tung ra ngoài,\r\nkhông có dẫn hướng hoặc thu gom.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Xả phía sau có nghĩa là các vụn cỏ\r\nđược tung ra sao cho có thể thu lại được trong cơ cấu gom cỏ đặt ở phía sau\r\ntrục quay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Xả phía trước\r\ncó nghĩa là các vụn cỏ được tung ra sao cho có thể được thu lại trong cơ cấu\r\ngom cỏ đặt phía trước trục\r\nquay.
\r\n\r\n20.104.2. An toàn người vận\r\nhành đối với cỏ, vật\r\nvăng ra
\r\n\r\nThiết bị loại xả phía sau và loại xả\r\ntự do (không phải loại xả phía trước) phải lắp tấm chắn không tháo\r\nra được để giới hạn đường\r\nvăng theo chiều thẳng đứng đến độ cao lớn nhất là 1 m trong mặt phẳng thẳng đứng của\r\nphần nắm vào của tay cầm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo phù\r\nhợp với Hình 110.
\r\n\r\n20.104.3. Kết cấu tay cầm
\r\n\r\nNếu đầu của tay cầm sát với người vận hành cách\r\nđường\r\ntiếp tuyến thẳng\r\nđứng phía\r\nsau\r\ncủa trục\r\ncắt một khoảng\r\nnhỏ hơn 450 mm theo\r\nchiều ngang thì thiết bị phải có kết cấu sao cho chân của\r\nngười vận\r\nít\r\ncó khả năng tiếp cận đến trục cắt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo và nếu áp\r\ndụng được thì bằng thử\r\nnghiệm dưới đây.
\r\n\r\nThiết bị được đặt ở chiều cao\r\ncắt bất lợi nhất, đầu dò kiểu bàn chân ở Hình 104 chỉ được đặt từ phía vị trí người vận\r\nhành, đế của đầu dò được\r\ngiữ theo chiều nằm ngang ở độ cao bất\r\nkỳ và sau đó được hướng lên và\r\nhướng xuống một góc 15° so với đường nằm ngang.
\r\n\r\nĐầu đò không được tiếp xúc với trục cắt.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nSửa đổi:
\r\n\r\nNăng lượng va đập phải là 1,0 J ± 0,05\r\nJ.
\r\n\r\n21.101. Yêu cầu đối với máy cắt\r\ncỏ kiểu bàn quay
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm của điều này,\r\nthiết bị được vận hành ở tốc độ tối đa và có thể được buộc\r\nbằng đây đàn hồi vào tay cầm để tránh sự di chuyển theo chiều ngang.
\r\n\r\n21.101.1. Độ bền của phương\r\ntiện cắt và khung lắp phương tiện cắt
\r\n\r\n21.101.1.1. Phương tiện cắt và khung lắp\r\nphương tiện cắt phải có đủ\r\nđộ bền để chịu được va đập của vật rắn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới\r\nđây.
\r\n\r\nThiết bị được đặt trong vỏ thử nghiệm\r\nđược mô tả trong Phụ lục BB bằng cách sử dụng thiết bị thử nghiệm va đập như thể hiện trên\r\nHình 111.
\r\n\r\nThiết bị được đặt trên ống thép hàn\r\nhoặc không có mối hàn kích thước (danh nghĩa) 30 mm x 3 mm được\r\nđặt trước trong thiết bị thử nghiệm (xem Hình 111). Phương tiện cắt của\r\nthiết bị cần thử nghiệm được\r\nđiều chỉnh đến chiều\r\ncao cắt xấp xỉ 50 mm và\r\nđược đặt sao cho khi ống được đưa vào đường đi của phương tiện cắt đang quay\r\nthì phương tiện cắt sẽ đập vào phần hở của ống trong phạm vi từ 10 mm đến 15 mm\r\ncủa phương tiện cắt. Ống được đưa vào một lần vào đường đi của từng cụm lắp ráp\r\nphương tiện cắt. Một đoạn ống mới được sử dụng cho từng thử nghiệm.
\r\n\r\nCho thiết bị chạy trong 15 s, hoặc cho\r\ntới khi phương tiện cắt dừng lại hoặc ống bị cắt rời.
\r\n\r\nNếu không thể đưa ống vào do\r\nthiết kế của thiết bị thì di chuyển\r\nthiết bị một khoảng tối thiểu cần thiết để cho phép đưa ống vào được.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thử nghiệm không\r\nyêu cầu thiết bị phải thích\r\nhợp để sử dụng sau\r\nkhi thử nghiệm.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, phương\r\ntiện cắt hoàn chỉnh, tay đòn hoặc đĩa mà phương tiện cắt được lắp\r\nvào đều không được long ra, không bộ phận bất kỳ nào của thiết bị được xuyên\r\nqua tất cả các lớp của vách của vỏ thử nghiệm bằng tấm ép\r\nsợi. Ngoài ra, mọi trường hợp nứt vỡ phương tiện cắt hoặc cơ cấu\r\ngiữ phương tiện cắt đều được coi là thử nghiệm không đạt. Nứt vỡ cơ cấu\r\ncắt truyền động hoặc mẻ mép cắt của phương tiện cắt không được coi là\r\nthử nghiệm không đạt.
\r\n\r\n21.101.1.2. Thiết bị phải chịu\r\nđược các lực mất cân bằng có thể xảy ra do phương tiện cắt hoặc cụm lắp\r\nráp phương tiện cắt, v.v., bị mài mòn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ndưới đây.
\r\n\r\nThiết bị được đặt trong vỏ thử nghiệm\r\nđược mô tả trong Phụ lục BB. Thử nghiệm được thực hiện trên bề mặt bằng phẳng\r\ncứng, nhẵn. Máy cắt cỏ kiểu đệm không khí được thử nghiệm trên cỏ hoặc\r\nvật liệu tổng hợp tương đương với cỏ.
\r\n\r\nĐộ mất cân bằng của phương tiện cắt,\r\ntính bằng kilogam mét, trước tiên được xác định theo công thức 0,024 L3\r\ntrong đó L là đường kính của vòng\r\ntròn đỉnh của phương tiện\r\ncắt,\r\ntính bằng mét.
\r\n\r\nĐộ mất cân bằng tính toán được tạo ra bằng cách tháo\r\nvật liệu ra hoặc bổ sung thêm vật liệu vào phương tiện cắt cho tới khi đạt được độ mất cân\r\nbằng mong muốn.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trong 1 h ở vỏ thử nghiệm đối\r\nvới từng cụm lắp ráp phương tiện cắt.
\r\n\r\nTất cả các cụm lắp ráp phương tiện cắt của thiết bị nhiều trục\r\nquay đều được thử nghiệm riêng rẽ. Cho phép thử nghiệm cùng lúc tất cả các cụm\r\nlắp ráp \r\nphương\r\ntiện cắt\r\ncủa thiết bị\r\nnhiều trục quay khi được sự thỏa thuận của nhà chế tạo. Có thể sử dụng thiết bị mới đối với từng\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thử nghiệm không yêu cầu\r\nthiết bị phải thích\r\nhợp để sử dụng sau khi thử nghiệm.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, thiết bị\r\nkhông được mất bất kỳ linh kiện nào cần thiết để phù hợp\r\nvới các\r\nyêu\r\ncầu của tiêu chuẩn này, và\r\ncũng không được có linh kiện hoặc bộ phận bất kỳ nào của thiết bị xuyên qua\r\ntất cả các lớp của\r\nvách của vỏ thử nghiệm.
\r\n\r\n21.101.2. Sự toàn vẹn về kết\r\ncấu của vỏ ngoài của phương tiện cắt, máng trút, tấm chắn và cơ cấu gom cỏ
\r\n\r\nVỏ ngoài của phương tiện cắt,\r\nmáng trút, tấm chắn và cơ cấu gom cỏ phải có đủ\r\nđộ bền để chịu được va\r\nđập từ các vật lạ có thể văng ra từ phương\r\ntiện cắt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới\r\nđây:
\r\n\r\nThiết bị được đặt trong vỏ thử nghiệm\r\nđược mô tả trong Phụ lục BB. Đế của thiết bị thử nghiệm là một tấm thép có\r\nchiều dày tối thiểu là 1,5 mm, bên dưới được đệm bằng tấm gỗ dán\r\ndày 19 mm. Tấm thép phải đủ lớn để chờm ra ngoài vỏ ngoài của phương tiện\r\ncắt\r\ncủa thiết bị tối thiểu là 25 mm.
\r\n\r\nBố trí một lỗ không khí vào đồng tâm\r\nứng với từng vòng tròn đỉnh của phương tiện\r\ncắt,\r\ncó đường kính lớn nhất xấp xỉ như sau:
\r\n\r\n\r\n Loại máy\r\n cắt cỏ \r\n | \r\n \r\n Vòng tròn đỉnh của phương tiện cắt BTC \r\n | \r\n \r\n Đường kính\r\n lỗ không khí vào \r\n | \r\n
\r\n Không phải\r\n là loại vun đất \r\nLoại vun\r\n đất \r\nLoại vun đất \r\n | \r\n \r\n Tất cả các\r\n BTC \r\nBTC đến và\r\n bằng 635 mm \r\nBTC >\r\n 635 mm \r\n | \r\n \r\n 0,3 x BTC \r\nBTC - 127 mm \r\n0,8 x BTC \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 1: Trong quá trình thử\r\nnghiệm, nhân viên cần đứng sau tấm chắn bảo vệ khỏi các vật có\r\nthể văng\r\nra.
\r\n\r\nĐối với máy cắt cỏ kiểu vun đất, vị trí của điểm nạp B\r\nphải ở vị trí 12 giờ như\r\nđược mô tả chi tiết ở 20.103.3;\r\nđối với những máy cắt cỏ không phải\r\nlà máy cắt cỏ kiểu vun đất, 25 mm phía bên trong vòng trong đỉnh của\r\nphương tiện cắt, nằm trên đường\r\nBC tạo góc 45° so với đường AC theo chiều ngược với chiều quay của phương\r\ntiện cắt, trong đó A là tâm của lối ra của máng trút và C là tâm của\r\ntrục của phương tiện cắt.
\r\n\r\nMười điểm nạp đường kính xấp xỉ 15 mm được\r\nbố trí cách đều nhau bắt đầu từ điểm B và cách đều tâm C, được sử\r\ndụng để nạp vật phóng hoặc thay vì sử dụng 10 điểm nạp, có thể xoay thiết bị\r\ntừng nấc với góc 36° bắt đầu từ điểm nạp ”B".
\r\n\r\nỐng nạp không được nhô lên cao hơn tấm thép.
\r\n\r\nVật phóng sử dụng trong\r\nthử nghiệm là các viên bi bằng thép tôi cứng đường kính 13, có độ cứng\r\ntối thiểu là 45 HRC\r\n(ví dụ như các viên bi làm vòng bi).
Phải có phương tiện để nạp với vận tốc\r\nkhác nhau các viên bi làm vật phóng. Điều chỉnh vận tốc nạp bi sao cho bi bay lên cao\r\nhơn mặt phẳng cắt của phương tiện cắt tối thiểu là 30 mm và\r\ntối đa là 300 mm.
\r\n\r\nThiết bị được đặt trên tấm thép,\r\ntrục C của phương\r\ntiện cắt ở bên trên tâm\r\ncủa tấm thử nghiệm.\r\nPhương tiện cắt được đặt ở chiều cao cắt thấp nhất có thể điều chỉnh được nhưng\r\nkhông thấp hơn 30 mm. Nếu chiều\r\ncao cắt lớn nhất nhỏ hơn 30 mm thì thử nghiệm\r\nmáy khi đã điều chỉnh đến chiều cao cắt lớn nhất.
\r\n\r\nMười vật phóng được nạp qua từng điểm nạp trong\r\nsố mười điểm nạp (tổng cộng là 100 vật phóng).
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện một lần đối\r\nvới từng cụm lắp ráp phương tiện cắt.
\r\n\r\nCó thể sử dụng vỏ ngoài thiết bị mới cho\r\ntừng phương tiện cắt của thiết bị có nhiều phương tiện cắt.
\r\n\r\nVỏ phương tiện cắt, tấm chắn\r\nhoặc cơ cấu gom cỏ phải được coi là không đạt thử nghiệm nếu xảy ra bất\r\nkỳ hiện tượng\r\nsau:
\r\n\r\na) có lỗ trong vỏ phương tiện cắt,\r\n(các) tấm chắn hoặc (các) cơ\r\ncấu gom cỏ cho phép viên bi đi qua. Lỗ trong vỏ phụ, ví dụ như vách\r\nngăn bên trong,\r\nkhông được coi là không đạt thử nghiệm;
\r\n\r\nb) biến dạng bộ phận bất kỳ của vỏ của phương\r\ntiện cắt, (các) tấm chắn hoặc cơ cấu gom cỏ vào trong\r\nđường đi của dao cắt;
\r\n\r\nc) cơ cấu gom cỏ hoặc tấm chắn\r\nbị bật ra khỏi bộ nối của\r\nnó;
\r\n\r\nd) cơ cấu gom cỏ hoặc tấm\r\nchắn rơi ra khỏi vị trí làm việc bình thường;
\r\n\r\nTrong trường hợp thử nghiệm không đạt,\r\ncó thể thử nghiệm hai thiết bị bổ sung giống hệt. Nếu một trong hai thiết bị\r\nkhông đạt thử nghiệm thì mẫu thiết bị không đạt thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm không quy định\r\nrằng thiết bị có thể thích hợp để sử dụng sau\r\nkhi thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1,\r\nngoài ra:
\r\n\r\n22.6. Bổ sung:
\r\n\r\nLỗ bất kỳ để ngăn ngừa nước tích tụ trong vỏ\r\ntối thiểu phải có đường kính là 5 mm hoặc diện tích là 20 mm2,\r\nvới chiều rộng tối thiểu là 3 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và phép\r\nđo.
\r\n\r\n22.35. Thay thế:
\r\n\r\nĐối với thiết bị cấp II:
\r\n\r\nTay cầm và cơ cấu điều khiển của người vận\r\nhành\r\nđược nắm vào khi vận hành thiết bị phải được làm bằng vật liệu cách điện hoặc\r\nđược bọc bằng vật liệu cách điện có chiều dày tối thiểu là 1 mm hoặc được cách ly với các bộ\r\nphận kim loại chạm tới được khác bằng cách điện tương\r\nđương với cách điện phụ.
\r\n\r\nTrục tay cầm phải
\r\n\r\na) làm bằng vật liệu cách điện hoặc,
\r\n\r\nb) nếu là kim loại thì phải được bọc vật\r\nliệu cách điện có chiều dày tối thiểu là 1 mm, chờm ra khỏi tay\r\ncầm và cơ cấu điều khiển của người vận\r\nhành\r\nlắp trên tay cầm một khoảng là 150 mm.
\r\n\r\nc) được cách điện sao cho các bộ phận kim\r\nloại chạm tới được nằm trong phạm vi 150 mm của tay cầm và cơ\r\ncấu điều khiển của người vận\r\nhành\r\nlắp trên tay cầm\r\nđều được cách ly bằng cách điện tương đương với cách điện phụ, khỏi các bộ\r\nphận chạm tới được\r\nkhác bằng kim loại nằm trong phạm vi 75 mm của đất được đo như khe hở không khí, hoặc từ các\r\nbộ phận chạm tới được bằng kim loại nối với các bộ phận này.
\r\n\r\nCác cơ cấu giữ cáp/ống dẫn cáp không\r\nđược coi là cơ cấu điều khiển của người vận hành.
\r\n\r\nĐối với máy cắt cỏ kiểu bàn quay,\r\nphương tiện cắt phải được cách ly với các bộ phận khác chạm tới được\r\nkhi thiết bị ở vị trí sử dụng bình\r\nthường, bằng vật liệu cách điện tương đương với cách điện phụ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,\r\nbằng phép đo và đối với vật liệu cách điện dùng để bọc tay cầm, cơ\r\ncấu điều khiển của người vận hành và trục tay cầm kiểm tra sự phù\r\nhợp bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nỔn định trước mẫu của bộ phận được bọc ở nhiệt độ 70\r\n°C ± 2 °C trong 7 ngày\r\n(168 h). Sau khi ổn định trước, để mẫu trở về xấp xỉ nhiệt độ phòng.
\r\n\r\nKiểm tra phải cho thấy lớp bọc không\r\nco lại tới mức chiều dài yêu cầu là 150 mm hoặc yêu cầu cách điện không còn như\r\nquy định hoặc lớp bọc không bị bong ra đến mức có thể dịch chuyển theo chiều dọc.
\r\n\r\nSau đó, mẫu được giữ ở nhiệt độ -10\r\n°C ± 2 °C trong 4 h.
\r\n\r\nSau đó, trong khi vẫn ở nhiệt độ\r\nnày, mẫu phải chịu va đập bằng cách sử dụng thiết bị thể hiện trên Hình 113. Vật\r\nnặng A có khối lượng là 300 g rơi từ độ cao 350 mm lên đục B bằng thép tôi\r\ncứng, lưỡi đục được\r\nđặt trên mẫu.
\r\n\r\nMột tác động được đặt lên từng vị trí\r\nmà ở đó lớp bọc\r\ncó nhiều khả năng bị yếu hoặc bị hư hại trong\r\nsử dụng dự kiến, khoảng cách\r\ngiữa các điểm va đập phải tối thiểu là 10 mm.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, kiểm tra phải cho\r\nthấy lớp bọc không bị bong ra và thử nghiệm độ bền điện giữa các bộ phận kim\r\nloại và lá kim loại bọc xung quanh lớp bọc ở khu vực yêu cầu phải được cách\r\nđiện.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm 2 750 V được đặt\r\nvào trong 1 min.
\r\n\r\nTrong quá trình thử\r\nnghiệm, không được xảy ra phóng điện bề mặt hoặc đánh thủng.
\r\n\r\n22.36. Không áp dụng (nằm trong\r\n22.35).
\r\n\r\n22.101. Thiết bị phải có\r\nphương tiện ngăn ngừa ở chừng mực có\r\nthể việc cáp\r\nnguồn bị hư hại do thiết bị chuyển động. Phương tiện được cung cấp phải có thể sử dụng lại\r\nđược.
\r\n\r\nYêu cầu này được coi là đáp ứng bằng, ví\r\ndụ như
\r\n\r\n- Cơ cấu để có thể cố định cáp vào đó một cách thỏa đáng\r\nnhằm giữ cáp nằm ngoài khu\r\nvực lân cận phương tiện cắt, hoặc,
\r\n\r\n- Lối vào của cáp nguồn hoặc dây nối phải cách\r\nđiểm gần phương tiện cắt nhất tối thiểu là 0,6 m.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và theo quy trình\r\nthử nghiệm dưới\r\nđây, ngoại trừ đối với cơ cấu quấn dây vào tự động.
\r\n\r\nDây nguồn đi kèm thiết bị\r\nđược cố định vào cơ cấu phù hợp với sổ tay hướng dẫn. Sau đó dây nguồn phải chịu lực\r\nkéo 100 N trong 10 lần, lực kéo được đặt theo phương bất lợi nhất,\r\nkhông giật,\r\ntrong\r\n1 s.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, dây nguồn phải\r\ncho thấy không bị hư\r\nhỏng theo nghĩa của tiêu chuẩn này và không bị xê dịch theo chiều dọc trong cơ\r\ncấu quá 2 mm.
\r\n\r\n22.102. Bộ lọc không khí có\r\nthể tháo ra được\r\nđể làm sạch phải được thiết kế sao cho ít có khả năng bị rơi ra trong sử dụng dự\r\nkiến.
\r\n\r\nYêu cầu này được thỏa mãn nếu như, ví dụ, bộ lọc\r\nkhông khí chỉ có thể tháo ra được\r\nbằng dụng cụ,\r\nhoặc
\r\n\r\n- có lò xo ngăn ngừa bộ lọc rơi ra do rung\r\ntrong khi sử dụng dự kiến, hoặc
\r\n\r\n- cần có tác động có chủ ý của người sử dụng để tháo bộ lọc\r\nra.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n24.1.3. Bổ sung:
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt nguồn lưới phải có\r\ntiếp điểm cách ly ở tất cả các cực để tạo ra ngắt mạch hoàn toàn\r\ntrong điều kiện quá\r\nđiện áp cấp III.
\r\n\r\nSố chu kỳ thao tác được công bố theo\r\n7.1.4 của IEC 61058-1 phải tối thiểu là 50 000 chu kỳ.
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và\r\ncáp và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1,\r\nngoài ra:
\r\n\r\n25.1. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị phải được trang bị dây\r\nnguồn hoặc bộ nối đầu vào.
\r\n\r\nKhông thể cắm vào thiết bị bộ nối phù\r\nhợp với tờ tiêu chuẩn của IEC 60320-1.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n25.2. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị phải được trang bị một trong\r\ncác thứ dưới đây:
\r\n\r\n- dây nguồn có chiều dài không\r\nngắn hơn 10 m, nối dây kiểu X, hoặc
\r\n\r\n- dây nguồn có chiều dài không lớn\r\nhơn 0,5 m, nối dây kiểu X hoặc kiểu Y và kết thúc bằng bộ nối cáp\r\n(điều này bao gồm cả ổ phích cắm\r\nvào thích hợp), hoặc
\r\n\r\n- ổ phích cắm vào thiết bị được cấp cùng với bộ nối nối\r\ntiếp thích hợp.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n25.7. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay thế đoạn đầu tiên như sau:
\r\n\r\nDây nguồn không được nhẹ hơn,
\r\n\r\n- dây mềm có vỏ bọc cao su dai thông\r\ndụng (mã nhận biết 60245 IEC 53), nếu được bọc cách điện cao su;
\r\n\r\n- dây mềm có vỏ bọc PVC thông dụng\r\n(mã nhận biết\r\n60227 IEC 53), nếu được bọc cách điện PVC;
\r\n\r\nỞ nhiều nước, các dây nguồn này là\r\nkhông thích hợp và dây nguồn phải là dây\r\nmềm có vỏ bọc polychloroprene thông dụng (60245 IEC 57).
\r\n\r\n25.14. Bổ sung:
\r\n\r\nDo thiết kế của thiết bị, yêu cầu này\r\ncũng áp dụng cho cáp hoặc dây mềm bên ngoài trong trường hợp có sự di chuyển\r\ntương đối quá 45° của\r\ncáp hoặc dây mềm tại điểm cáp hoặc dây đi vào vỏ bọc.
\r\n\r\n25.15. Bổ sung:
\r\n\r\nYêu cầu này áp dụng cho tất\r\ncả các cáp hoặc dây chạm tới được.
\r\n\r\nSửa đổi:
\r\n\r\nLực kéo trên dây nguồn phải là\r\n150 N.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho\r\ndây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n28.1. Bổ sung:
\r\n\r\nVít hoặc đai ốc để giữ chặt phương\r\ntiện cắt của máy cắt\r\ncỏ kiểu bàn\r\nquay\r\ncó thể được làm bằng vật liệu cách điện hoặc được bọc vật liệu cách điện, với\r\nđiều kiện không thể thay chúng bằng vít hoặc đai ốc kim loại sẵn có.
\r\n\r\n29. Khe hở không khí,\r\nchiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n30. Khả năng chịu\r\nnhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1,\r\nngoài ra:
\r\n\r\n30.2.3. Không áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc\r\nhại và các mối nguy tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\nKích thước\r\ntính milimét
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Vùng người\r\nvận hành là khu vực mà bên trong đó, từ vị trí\r\nngười vận hành bình thường,\r\ncác chi của 95 phần\r\ntrăm nam giới có thể với tới.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Vùng thấp phía trước là\r\nkhu vực mà bên trong đó, khi tựa vào rào chắn tay cầm, 5 phần trăm nam giới\r\nhoặc 50 phần trăm nữ giới có thể với tới. 95 phần trăm nam giới cũng có thể với tới vùng\r\nnày khi tựa vào rào chắn tay cầm ngả về phía trước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Tất cả các rào\r\nchắn bên trong vùng\r\nngười vận hành đều sẽ thu hẹp vùng\r\nnày lại phần không gian mà rào chắn chiếm chỗ và bảo vệ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Vùng người vận hành bao gồm dải tối đa\r\ntất cả các chuyển động điều khiển mà\r\nngười vận hành hay sử dụng, nhưng không nhằm thể hiện các vị\r\ntrí điều khiển mà người vận hành lựa chọn.
\r\n\r\nHình 101 -\r\nVùng của người vận\r\nhành
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\nKích thước tính\r\nbằng milimét
\r\n\r\nHình 104 - Thử nghiệm bằng\r\nđầu dò kiểu bàn chân
\r\n\r\nKích thước tính\r\nbằng milimét
\r\n\r\nHình 105 -\r\nChiều dài tay cầm
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\nKích thước tính bằng milimét
\r\n\r\nHình 110 -\r\nMáy cắt cỏ kiểu trục quay - Đường tung vụn cỏ
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình 111 -\r\nThiết bị thử nghiệm va\r\nđập
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\nHình 112 -\r\nThử nghiệm tính toàn vẹn của kết cấu
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\nHình 113 -\r\nThiết bị thử nghiệm va đập
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các phụ lục của Phần 1, ngoài\r\nra.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nAA.1 Khoảng cách an toàn tới bộ phận\r\nnguy hiểm
\r\n\r\nKhoảng cách an toàn dựa trên các phép\r\nđo từ vị trí một người có thể đứng, ngồi, v.v., để khởi động, lắp ráp hoặc vận hành thiết bị.
\r\n\r\nTrong các trường hợp mà tại đó không\r\náp dụng các yêu cầu che chắn khác và khi khoảng cách an toàn được sử dụng để\r\nbảo vệ con người, phải tuân thủ các điều của phụ lục này.
\r\n\r\nAA.2 Với ra xung quanh
\r\n\r\nKhoảng cách an toàn của các bộ phận cơ\r\nthể cử động tự\r\ndo khi với ra xa tới vị trí bất kỳ được cho trong Bảng AA.1.
\r\n\r\nBán kính di chuyển r xung quanh một gờ\r\ncố định được\r\nxác định bằng khoảng với của bộ phận cơ thể cho trước. Khoảng cách an toàn ấn định\r\nphải tuân thủ là khoảng\r\ncách tối thiểu nếu bộ phận cơ thể liên quan không được phép chạm tới điểm nguy\r\nhiểm.
\r\n\r\nKhu vực nguy hiểm có tầm quan\r\ntrọng đặc biệt\r\ncó thể chạm tới khi các bộ\r\nphận cơ thể này luồn qua\r\ncác khe.
\r\n\r\nKhi áp dụng các khoảng cách an toàn,\r\ngiả định rằng\r\nphần khớp chính của bộ phận cơ thể liên quan tiếp xúc cố định với gờ. Chỉ áp\r\ndụng khoảng cách an toàn nếu như đảm bảo loại trừ việc tiến xa hơn hoặc việc\r\nthâm nhập sâu hơn của bộ phận cơ thể về phía điểm nguy hiểm.
\r\n\r\nBảng AA.1 - Phạm vi\r\nvới tới
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n\r\n Bộ phận cơ thể \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách an\r\n toàn, r \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Minh họa \r\n | \r\n
\r\n Bàn tay (từ gốc ngón tay đến đầu ngón tay) \r\n | \r\n \r\n ≥ 120 \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bàn tay từ cổ tay đến đầu ngón tay \r\n | \r\n \r\n ≥ 230 \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cánh tay, từ khuỷu tay đến đầu ngón tay \r\n | \r\n \r\n ≥ 550 \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cánh tay, từ nách đến đầu ngón tay \r\n | \r\n \r\n ≥ 850 \r\n | \r\n \r\n | \r\n
AA.3 Chạm vào và luồn qua khe dài có\r\ncác cạnh song song
\r\n\r\nKhoảng cách an toàn được cho trong\r\nBảng AA.2, trong đó
\r\n\r\n- a là kích thước nhỏ hơn của khe hở;
\r\n\r\n- b là khoảng cách an toàn đến điểm nguy hiểm.
\r\n\r\nBảng AA.2 - Giá\r\ntrị của a và b
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n\r\n Đầu ngón tay \r\n | \r\n \r\n Ngón tay \r\n | \r\n \r\n Bàn tay, tới gò\r\n ngón cái \r\n | \r\n \r\n Cánh tay đến nách \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 4 < a ≤ 8 \r\n | \r\n \r\n 8 < a ≤ 12 \r\n | \r\n \r\n 12 < a ≤ 20 \r\n | \r\n \r\n 20 < a ≤ 30 \r\n | \r\n \r\n 30 < a < 150\r\n tối đa \r\n | \r\n
\r\n b ≥ 15 \r\n | \r\n \r\n b ≥ 80 \r\n | \r\n \r\n b ≥ 120 \r\n | \r\n \r\n b ≥ 200 \r\n | \r\n \r\n b ≥ 850 \r\n | \r\n
AA.4 Chạm tới qua lỗ hở hình vuông\r\nhoặc hình tròn
\r\n\r\nKhoảng cách an toàn được cho trong\r\nBảng AA.3, trong đó
\r\n\r\n- a là đường kính lỗ hở hoặc chiều\r\ndài của cạnh lỗ hở;
\r\n\r\n- b là khoảng cách an toàn đến điểm nguy hiểm.
\r\n\r\nBảng AA.3 -\r\nGiá trị của a và b\r\nđối với lỗ hở hình tròn
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n\r\n Đầu ngón tay \r\n | \r\n \r\n Ngón tay \r\n | \r\n \r\n Bàn tay, tới gò\r\n ngón cái \r\n | \r\n \r\n Cánh tay đến nách \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 4 < a ≤ 8 \r\n | \r\n \r\n 8 < a ≤ 12 \r\n | \r\n \r\n 12 < a ≤ 25 \r\n | \r\n \r\n 25 < a ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 40 < a < 150\r\n tối đa \r\n | \r\n
\r\n b ≥ 15 \r\n | \r\n \r\n b ≥ 80 \r\n | \r\n \r\n b ≥ 120 \r\n | \r\n \r\n b ≥ 200 \r\n | \r\n \r\n b ≥ 850 \r\n | \r\n
AA.5 Lỗ hở có hình dạng không đều
\r\n\r\nĐể lựa chọn khoảng cách an toàn đối với lỗ hở có hình dạng\r\nkhông đều, tham khảo Bảng AA.2 và Bảng AA.3, sử\r\ndụng lỗ hở hình tròn nhỏ nhất d mô tả\r\nlỗ hở, hoặc lỗ hở hẹp nhất có cạnh song song e chứa khe hở (xem Hình\r\nAA.1). Cần chọn\r\nkhoảng cách an toàn lớn nhất đạt được bằng phương pháp này.
\r\n\r\nHình AA.1 -\r\nXác định lỗ hở tiêu chuẩn
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nBB.1 Kết cấu chung
\r\n\r\nVỏ thử nghiệm nói chung phải có kết cấu\r\nnhư thể hiện trên\r\nHình BB.1; những thay đổi để bao quát các loại\r\nthiết bị khác nhau được thể hiện trên Hình BB.2 và Hình BB.3.
\r\n\r\nCác vách gồm có tám tấm bia đỡ, mỗi tấm cao 900,\r\nđặt vuông góc với đáy của thiết bị\r\nthử nghiệm (xem Hình BB.4), sao\r\ncho tạo thành hình bát giác. Thành phần cấu tạo của tấm bia đỡ phải đáp ứng quy\r\nđịnh về vật liệu của BB.2. Bia đỡ trong khu vực người vận hành bên trên 900 mm\r\nlà một tấm giấy Kraft duy nhất lên đến độ cao 2 m. Để thuận tiện cho việc đếm các\r\nlỗ bắn thủng, giá đỡ tấm bia cần\r\nđược thiết kế để cho phép trượt vào và trượt ra tối thiểu một tấm bia\r\nđỡ.
\r\n\r\nNói chung bia đỡ phải được\r\nđặt vuông góc với đường xuyên tâm ở cách vòng tròn đỉnh của phương tiện\r\ncắt\r\n750 mm ± 50 mm đối với thiết bị một trục quay, cách vòng đỉnh của phương tiện\r\ncắt gần\r\nnhất 750 mm ± 50 mm đối với thiết bị nhiều trục quay (xem Hình BB.2 và Hình BB.3). Nếu\r\nbia đỡ cản trở một bộ phận\r\ncủa thiết bị, ví dụ như hộp đựng cỏ, tay cầm hoặc bánh xe, thì phải dịch bia đỡ lùi lại để\r\ntránh cản trở.
\r\n\r\nBia người vận hành được xác định bằng\r\ngiao điểm của các đường đi qua tâm A (Hình BB.2) của vòng đỉnh của phương tiện\r\ncắt\r\nđối với máy cắt cỏ một dao cắt,\r\nhoặc đi qua tâm B (Hình BB.3) của\r\nđường thẳng đi qua các tâm của các vòng đỉnh của phương tiện\r\ncắt\r\nngoài cùng đối với thiết bị có nhiều phương tiện cắt và tiếp xúc với khu vực\r\nngười vận hành đường kính 1 m. Tâm của khu vực người vận hành được đặt cách\r\nphía sau tay cầm 330 mm trên đường thẳng đi từ tâm A hoặc tâm B qua tâm\r\nphần nắm vào của tay cầm (Hình BB.2 và BB.3). Bề mặt bia đỡ nằm giữa\r\ngiao điểm của hai tiếp tuyến với bia đỡ là khu vực\r\nbia đỡ người vận hành.
\r\n\r\nĐối với thiết bị có tay cầm có\r\nkhuỷu ống di chuyển được, tay cầm phải được đặt sang trái để định vị\r\ngiới hạn bên trái của khu vực bia đỡ người vận hành và sau đó sang phải để định\r\nvị giới hạn bên phải tương ứng.
\r\n\r\nBB.2 Kết cấu của tấm bia đỡ
\r\n\r\nTấm bia đỡ phải gồm một\r\nhoặc nhiều tấm cactông gợn sóng cùng với các tờ\r\ngiấy Kraft theo yêu cầu để đáp ứng tiêu chí thử nghiệm.
\r\n\r\nKết cấu cactông gợn sóng có thể có hai\r\nhoặc ba lớp lót và có một hoặc hai lớp máng.
\r\n\r\nGiấy Kraft phải có kết cấu danh nghĩa\r\n225 g/m2 thỏa mãn các điều kiện của ISO 2758. Các mẫu kết cấu tấm bia đỡ được sử dụng\r\nphải được cắt thành hình vuông có\r\nkích thước 150 mm x 150 mm và\r\nđược thử nghiệm trong thiết bị được thể hiện trên Hình BB.5, dưới\r\nđây.
\r\n\r\nCác mẫu được đặt lên giữa tấm đáy, mép\r\ncủa các mẫu hình vuông có\r\nthể được cố định\r\nbằng băng dính. Lấy tấm\r\ntrên phủ lên, đảm bảo\r\nrằng các lỗ trung tâm của tấm trên và tấm đáy thẳng hàng và để tấm cáctông gợn sóng\r\nđược tấm thép ép phẳng.
\r\n\r\nThử nghiệm đâm xuyên được thực hiện\r\ntrên năm mẫu ở độ cao 300\r\nmm và sau đó trên 5 mẫu nữa ở độ cao 400 mm.
\r\n\r\nKhi thả từ độ cao 300 mm, mũi xuyên\r\nkhông xuyên qua hoàn\r\ntoàn tấm bia đỡ\r\nnhiều hơn hai trong số năm mẫu.
\r\n\r\nKhi thả từ độ cao 400 mm, mũi xuyên không xuyên\r\nqua hoàn toàn tấm bia đỡ ở ít nhất bốn\r\ntrong số năm mẫu.
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\nHình BB.1 - Thiết bị\r\nthử nghiệm vật văng ra - Bố trí chung
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\nHình BB.2 -\r\nMáy cắt cỏ một trục quay - Vỏ thử nghiệm
\r\n\r\nKích thước tính\r\nbằng milimét
\r\n\r\nHình BB.3 -\r\nMáy cắt cỏ nhiều trục quay - Vỏ thử nghiệm
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\nHình BB.4 -\r\nVách và đáy vỏ thử nghiệm
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\nHình BB.5 -\r\nThiết bị thử nghiệm\r\ndùng cho thử nghiệm đâm xuyên cáctông kiểu gợn sóng
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nĐế\r\ndùng cho vỏ thử nghiệm vật văng ra
\r\n\r\nCC.1 Kết cấu
\r\n\r\nĐế thiết bị thử nghiệm phải là tấm gỗ\r\ndán dày 19 mm được phủ các tấm thảm\r\nxơ dừa hình vuông kích thước 500 mm x 500 mm theo CC.3, được ghim chặt vào tấm gỗ\r\ndán như thể hiện trên\r\nHình CC.1 bằng đinh đóng cách nhau như thể hiện trên Hình CC.2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các tấm vuông được sử dụng\r\nđể, nếu như bị\r\nmòn, khu vực bị mòn có thể được thay thế mà không phải thay toàn bộ bề mặt thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nCC.2 Kích thước tối thiểu
\r\n\r\nKích thước đế tối thiểu phải sao cho,\r\nvới vỏ thử nghiệm\r\nđược chế tạo theo yêu cầu của Phụ lục BB, các tấm bia đỡ phải tựa\r\nhoàn toàn lên đế thảm xơ dừa.
\r\n\r\nCC.3 Thảm xơ dừa
\r\n\r\nThảm xơ dừa phải có xơ cao xấp\r\nxỉ 20 mm bám vào trong đế PVC và phải có khối lượng xấp xỉ 7 000 g/m².
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình CC.1 -\r\nThiết bị thử nghiệm\r\nvật văng ra - Chi tiết đế
\r\n\r\nKích thước tính\r\nbằng milimét
\r\n\r\nHình CC.2 -\r\nSơ đồ đóng đinh của đế thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nDD.1 Vùng phân chia theo độ cao của\r\nbia đỡ
\r\n\r\nCác tấm bia đỡ được chia\r\nthành 3 vùng phân chia theo độ cao theo chiều ngang như thể hiện trên Hình BB.1.
\r\n\r\nDD.1.1 Vùng thấp
\r\n\r\nKhu vực giữa đế và đường 300 mm.
\r\n\r\nDD.1.2 Vùng giữa
\r\n\r\nKhu vực giữa đường 300 và đường 450\r\nmm.
\r\n\r\nDD.1.3 Vùng cao
\r\n\r\nKhu vực giữa đường 450 mm và phần cao\r\nnhất của tấm bia\r\nđỡ 900 mm.
\r\n\r\nDD.2 Khu vực bia đỡ người vận hành
\r\n\r\nĐược xác định theo Điều BB.1 và kéo\r\ndài từ đế đến phần cao nhất của giấy Kraft cao 2 m.
\r\n\r\nDD.3 Tờ dữ liệu thử nghiệm được khuyến\r\ncáo
\r\n\r\nĐịnh dạng gợi ý ở đây cho phép\r\nđếm các lỗ thủng theo các lô 100 vật phóng và lấy tổng các kết quả ở cuối trang\r\n(xem Hình DD.1).
\r\n\r\n\r\n Nhà chế tạo:…………….Model:…………………….. Kích\r\n thước:…………………. \r\nVị trí xả:………………………………………………………… \r\nLưỡi dao: Số lượng:……………. r/min:……………………………… \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Lô \r\n | \r\n \r\n Vùng theo\r\n độ cao \r\n | \r\n \r\n Khu vực \r\n | \r\n \r\n Tổng số vết thủng \r\n | \r\n |
\r\n Người vận\r\n hành (phía sau) \r\n | \r\n \r\n Khác | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cao a) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Giữa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cao a) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Giữa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Cao a) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Giữa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Cao a) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Giữa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Cao a) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Giữa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n a) Vùng cao\r\n bao gồm tấm giấy Kraft cao từ 900 mm đến 2 000 mm của khu vực bia đỡ người vận\r\n hành. \r\n | \r\n
Hình DD.1 -\r\nTờ dữ liệu thử nghiệm vật văng ra được khuyến cáo
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nNhiều yêu cầu trong tiêu chuẩn này có\r\nliên quan đến độ bền cơ và an toàn cơ cùng với nhiều thông tin khác đã được\r\ntrích từ ISO 5395.
\r\n\r\nTuy nhiên, do tiêu chuẩn này chỉ đề cập đến\r\nmột phần nhỏ trong phạm\r\nvi áp dụng của ISO 5395 nên việc lặp lại nội dung kỹ thuật liên quan trong tiêu\r\nchuẩn này được\r\ncoi là thiết yếu nhằm tạo ra một tài liệu duy nhất chặt chẽ có thể áp dụng\r\nđược.
\r\n\r\nMối liên kết giữa các thử nghiệm của tiêu chuẩn\r\nnày và ISO 5395 được đưa ra trong các bảng dưới đây.
\r\n\r\nBảng EE.1 - Mối\r\nliên quan giữa các điều của tiêu chuẩn này và ISO\r\n5395
\r\n\r\n\r\n Số điều của tiêu chuẩn này \r\n | \r\n \r\n Tham khảo ISO 5395 \r\n | \r\n
\r\n 3.101 đến 3.114 \r\n3.116 đến 3.125 \r\n3.127 đến 3.139 \r\n | \r\n \r\n Từ Điều 1.3 \r\n | \r\n
\r\n Một phần của 7.12 \r\n | \r\n \r\n Từ Phụ lục E \r\n | \r\n
\r\n 20.2 \r\n | \r\n \r\n Từ 2.2.1 \r\n | \r\n
\r\n Một phần của 20.101 \r\n | \r\n \r\n Từ 2.2.9.1 \r\n | \r\n
\r\n 20.102 \r\n | \r\n \r\n Từ 3.4.3 \r\n | \r\n
\r\n 20.103.1 \r\n | \r\n \r\n Từ 3.2 \r\n | \r\n
\r\n 20.103.2 \r\n | \r\n \r\n Từ 3.2.4.2 \r\n | \r\n
\r\n 20.103.3 \r\n | \r\n \r\n Từ 3.3.14.2 và 3.3.2 và Phụ lục E \r\n | \r\n
\r\n 20.103.4 \r\n | \r\n \r\n 3.3.5 \r\n | \r\n
\r\n 20.103.5 \r\n | \r\n \r\n 3.4.2 \r\n | \r\n
\r\n 20.104.1 \r\n | \r\n \r\n 4.2 \r\n | \r\n
\r\n 20.104.2 \r\n | \r\n \r\n 4.3 \r\n | \r\n
\r\n 20.104.3 \r\n | \r\n \r\n 4.4 \r\n | \r\n
\r\n 21.101.1 \r\n | \r\n \r\n 3.3.3 và 3.3.4 \r\n | \r\n
\r\n 21.101.2 \r\n | \r\n \r\n 3.3.6 \r\n | \r\n
Bảng EE.2 - Mối\r\nliên quan giữa các hình vẽ của tiêu chuẩn này và\r\nISO 5395
\r\n\r\n\r\n Hình của tiêu chuẩn này \r\n | \r\n \r\n Tham khảo ISO 5395 \r\n | \r\n
\r\n Hình 101 \r\n | \r\n \r\n Hình 2 \r\n | \r\n
\r\n Hình 102 và Hình 103 \r\n | \r\n \r\n Hình 3 \r\n | \r\n
\r\n Hình 104 \r\n | \r\n \r\n Hình 11 \r\n | \r\n
\r\n Hình 105 \r\n | \r\n \r\n Hình 13 \r\n | \r\n
\r\n Hình 106 đến Hình 110 \r\n | \r\n \r\n Hình 14 đến Hình 18 \r\n | \r\n
\r\n Hình 111 \r\n | \r\n \r\n Hình 10 \r\n | \r\n
\r\n Hình 112 \r\n | \r\n \r\n Hình 12 \r\n | \r\n
Bảng EE.3 - Mối\r\nliên quan giữa các phụ lục của tiêu chuẩn này với ISO 5395
\r\n\r\n\r\n Tiêu chuẩn này \r\n | \r\n \r\n Tham khảo ISO 5395 \r\n | \r\n
\r\n Phụ lục AA \r\n | \r\n \r\n Phụ lục A \r\n | \r\n
\r\n Phụ lục BB \r\nHình BB1 \r\nHình BB2 \r\nHình BB3 \r\nHình BB.4 \r\nHình BB.5 \r\n | \r\n \r\n Phụ lục B, Phụ lục C và Điều\r\n 3.3.1.4 \r\nHình 4 \r\nHình 5 \r\nHình 6 \r\nHình B.3 \r\nHình C.1 \r\n | \r\n
\r\n Phụ lục CC \r\nHình CC.1 \r\nHình CC.2 \r\n | \r\n \r\n Phụ lục B \r\nHình B.2 \r\nHình B.1 \r\n | \r\n
\r\n Phụ lục DD \r\n | \r\n \r\n Phụ lục D \r\n | \r\n
\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nÁp dụng thư mục tài liệu tham khảo của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Định nghĩa
\r\n\r\n4 Yêu cầu chung
\r\n\r\n5 Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\n6 Phân loại
\r\n\r\n7 Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8 Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\n9 Khởi động thiết bị truyền động bằng\r\nđộng cơ điện
\r\n\r\n10 Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11 Phát nóng
\r\n\r\n12 Để trống
\r\n\r\n13 Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm\r\nviệc
\r\n\r\n14 Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15 Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16 Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17 Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\n18 Độ bền
\r\n\r\n19 Hoạt động không bình thường
\r\n\r\n20 Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21 Độ bền cơ
\r\n\r\n22 Kết cấu
\r\n\r\n23 Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24 Linh kiện
\r\n\r\n25 Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\n26 Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\n27 Quy định cho nối đất
\r\n\r\n28 Vít và các mối nối
\r\n\r\n29 Khe hở không khí, chiều dài\r\nđường rò và cách điện rắn
\r\n\r\n30 Khả năng chịu nhiệt và\r\nchịu cháy
\r\n\r\n31 Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32 Bức xạ, tính độc hại và các mối\r\nnguy tương tự
\r\n\r\nCác phụ lục
\r\n\r\nPhụ lục AA (tham khảo) - Nguyên tắc che chắn
\r\n\r\nPhụ lục BB (quy định) - Kết cấu vỏ thử nghiệm
\r\n\r\nPhụ lục CC (quy định) - Đế dùng\r\ncho vỏ thử nghiệm\r\nvật văng ra
\r\n\r\nPhụ lục DD (quy định) - Các vùng phân chia theo\r\nđộ cao của tấm bia đỡ\r\nvà báo cáo thử nghiệm được khuyến cáo đối với thử nghiệm vật văng ra
\r\n\r\nPhụ lục EE (tham khảo) - Mối liên quan với\r\nISO 5395
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-77:2013 (IEC 60335-2-77:2002) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-77: Yêu cầu cụ thể đối với máy cắt cỏ vận hành bằng nguồn lưới do người đi bộ điều khiển đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-77:2013 (IEC 60335-2-77:2002) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-77: Yêu cầu cụ thể đối với máy cắt cỏ vận hành bằng nguồn lưới do người đi bộ điều khiển
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-77:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |