Household and\r\nsimilar electrical appliances - Safety - Part 2-73:\r\nParticular requirements for fixed immersion heater
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-73:2013 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60335-2-73:2009;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-73:2013 do Ban kỹ thuật\r\nTiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được chấp\r\nnhận về bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các\r\nthiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến hướng dẫn\r\ncủa nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất thường dự\r\nkiến có thể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện tượng điện từ\r\ntrường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu\r\nqui định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để tương\r\nthích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy nhiên,\r\ncác qui tắc đi dây có thể khác nhau ở các quốc gia khác nhau.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, những chỗ ghi là\r\n“Phần 1” chính là “TCVN 5699-1 (IEC 60335-1)".
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng\r\ncủa tiêu chuẩn này cũng có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của\r\nbộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên\r\nquan đó cho từng chức năng riêng rẽ ở mức hợp lý. Nếu có thể, cần xem xét ảnh\r\nhưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nNếu tiêu chuẩn phần 2 không nêu các\r\nyêu cầu bổ sung liên quan đến các nguy hiểm nêu trong phần 1 thì áp dụng phần\r\n1.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản phẩm\r\nđề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu chuẩn\r\nngang và các tiêu chuẩn chung qui định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không áp dụng tiêu chuẩn\r\nngang và tiêu chuẩn chung có đề cập đến nguy hiểm vì các tiêu chuẩn này đã được\r\nxét đến khi xây dựng các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đối với bộ tiêu chuẩn\r\nTCVN 5699 (IEC 60335). Ví dụ, trong trường hợp các yêu cầu về nhiệt độ bề mặt\r\ntrên nhiều thiết bị, không áp dụng tiêu chuẩn chung, ví dụ ISO 13732-1 đối với\r\nbề mặt nóng, mà chỉ áp dụng các tiêu chuẩn phần 1 và phần 2 của bộ tiêu chuẩn\r\nTCVN 5699 (IEC 60335).
\r\n\r\nMột thiết bị phù hợp với nội dung của\r\ntiêu chuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc an\r\ntoàn của tiêu chuẩn nếu, thông qua kiểm tra và thử nghiệm, nhận thấy có các đặc\r\ntrưng khác gây ảnh hưởng xấu đến mức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu này.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các\r\ndạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có\r\nthể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy\r\nlà có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại ở\r\ncác quốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- 3.1.9: Khác về làm việc bình thường\r\n(Mỹ).
\r\n\r\n- 6.1: Cho phép thiết bị cấp 0I (Nhật\r\nBản).
\r\n\r\n- 24.101: Không áp dụng yêu cầu (Mỹ).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN\r\nGIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-73: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI\r\nBỘ GIA NHIỆT NGÂM CỐ ĐỊNH TRONG NƯỚC
\r\n\r\nHousehold and\r\nsimilar electrical appliances - Safety - Part 2-73:\r\nParticular requirements for fixed immersion heater
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định về an toàn của\r\nbộ gia nhiệt bằng điện ngâm cố định trong nước được thiết kế để lắp đặt\r\ntrong thùng chứa nước hở ra ngoài khí quyển dùng để đun nước đến nhiệt độ thấp\r\nhơn điểm sôi, dùng trong gia đình và các mục đích tương tự. Điện áp danh định\r\nkhông lớn hơn 250 V đối với thiết bị một pha và 480 V đối với thiết bị khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Thùng chứa nước có thể\r\ncó phương tiện thay thế để gia nhiệt nước, ví dụ như việc lưu thông nước nóng\r\nđược cấp từ nồi đun riêng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Bộ gia nhiệt có công\r\nsuất vào danh định lên đến 25 kW dùng để lắp như một nguồn gia nhiệt thay\r\nthế trong nồi hơi gia nhiệt trung tâm cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\nThiết bị không nhằm sử dụng bình thường\r\ntrong gia đình nhưng đôi khi có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công chúng, ví dụ\r\nnhư các thiết bị được thiết kế để những người không có chuyên môn sử dụng trong\r\ncác cửa hiệu, trong ngành công nghiệp nhẹ và trong các trang trại, cũng thuộc\r\nphạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nỞ chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề\r\ncập đến các mối nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở\r\nbên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này không xét đến
\r\n\r\n- những người (kể cả trẻ em) mà
\r\n\r\n● năng lực cơ thể, giác quan hoặc tinh thần, hoặc
\r\n\r\n● thiếu kinh nghiệm và hiểu biết
\r\n\r\nlàm cho họ không thể sử dụng thiết bị\r\nmột cách an toàn khi không có sự giám sát hoặc hướng dẫn;
\r\n\r\n- trẻ em đùa nghịch với thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Cần lưu ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để sử\r\ndụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay, có thể cần các yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan có thẩm quyền về y tế, bảo\r\nhộ lao động, cung cấp nước và các cơ quan có thẩm quyền tương tự có thể\r\nqui định các yêu cầu bổ sung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 104: Tiêu chuẩn này không áp\r\ndụng cho:
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế dành riêng\r\ncho mục đích công nghiệp:
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở\r\nnhững nơi có điều kiện môi trường đặc biệt như khí quyển có chứa chất\r\năn mòn, dễ cháy nổ (bụi, hơi, hoặc khí);
\r\n\r\n- phần tử gia nhiệt được lắp trong thiết\r\nbị. ví dụ như
\r\n\r\n● thiết bị đun chất lỏng (TCVN 5699-2-15 (IEC\r\n60335-2-15));
\r\n\r\n● bình đun nước nóng dự trữ (TCVN 5699-2-21\r\n(IEC 60335-2-21));
\r\n\r\n● bình đun nước nóng nhanh (TCVN 5699-2-35 (IEC\r\n60335-2-35));
\r\n\r\n- thiết bị gia nhiệt trong bể nuôi cá\r\n(TCVN 5699-2-35 (IEC 60335-2-55));
\r\n\r\n- que đun điện (TCVN 5699-2-74 (IEC\r\n60335-2-74));
\r\n\r\n- hệ thống làm nóng trước động cơ ví dụ\r\nnhư dùng cho ôtô và xe buýt.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nLàm việc bình thường (normal\r\noperation)
\r\n\r\nVận hành thiết bị sau khi lắp đặt\r\ntrong thùng chứa nhỏ nhất qui định, thùng chứa phải được cách nhiệt và đổ đầy\r\nnước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Bộ phận chạm tới được\r\ncủa thiết bị không có cách nhiệt.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối\r\nvới các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n5.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Yêu cầu thiết bị bổ\r\nsung để thực hiện thử nghiệm theo Điều 19.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n6.1. Bổ sung:
\r\n\r\nBộ gia nhiệt ngâm trong nước phải có cấp\r\nbảo vệ chống điện giật cấp l.cấp II hoặc cấp III.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị dùng cho nhiều nguồn phải được\r\nghi nhãn công suất vào danh định đối với từng mạch điện cấp nguồn
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nThiết bị phải ghi nhãn “Không được che\r\nphủ".
\r\n\r\n7.12.1. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt phải có nội dung như\r\nsau:
\r\n\r\n- kiểu và kích thước của thùng chứa mà\r\nbộ gia nhiệt có thể được lắp vào;
\r\n\r\n- cách bố trí bộ gia nhiệt ngâm trong\r\nnước trong thùng chứa;
\r\n\r\n- nêu rằng người lắp đặt phải kiểm tra\r\nxem có nước ở trong thùng chứa trước khi bộ gia nhiệt ngâm trong nước được\r\nđóng điện lần đầu tiên;
\r\n\r\n- nêu rằng bộ gia nhiệt ngâm trong nước\r\nchỉ được lắp vào hệ thống trong đó phần tử gia nhiệt luôn luôn thấp\r\nhơn mực nước, vi dụ như thùng đun nước cấp bằng xitec, nếu áp dụng được.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động các thiết\r\nbị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất vào và\r\ndòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n11.7. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị được vận hành cho tới khi các\r\nđiều kiện ổn định được thiết lập. Tuy nhiên, thử nghiệm được kết thúc sau 24 h\r\nvới điều kiện là cơ cấu khống chế nhiệt đã tác động.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ\r\nbền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ\r\nbền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động không\r\nbình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n19.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị được vận hành với thùng chứa\r\nrỗng, cơ cấu khống chế nhiệt bất kỳ bị tác động trong quá trình thử nghiệm của\r\nĐiều 11 phải được nối tắt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu có nhiều hơn một cơ\r\ncấu khống chế nhiệt tác động trong khi thử nghiệm của Điều 11 thì phải nối tắt\r\nlần lượt.
\r\n\r\nKhông được thực hiện thử nghiệm này\r\ntrên bộ gia nhiệt ngâm trong nước được thiết kế để lắp vào hệ thống trong đó phần\r\ntử gia nhiệt luôn luôn thấp hơn mực nước, ví dụ như thùng đun nước cấp bằng\r\nxitec.
\r\n\r\n19.4. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị được vận hành với thùng chứa\r\nđược đổ đầy nước đến mức nước cao hơn điểm cao nhất của phần tử gia nhiệt một\r\nkhoảng tối thiểu là 10 mm hoặc mức cao nhất cho phép theo kết cấu.
\r\n\r\nNhiệt độ nước không được cao hơn 98 °C.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n22.101. Thiết bị phải được\r\ncung cấp phương tiện làm kín hoặc phương tiện tương tự để đảm bảo rằng không có\r\nrò rỉ từ thùng chứa sau khi lắp đặt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\ntrong khi thử nghiệm Điều 11.
\r\n\r\n22.102. Ngăn chứa có đầu nối\r\nnguồn điện phải được ngăn ngừa không bị xoay quá 180° so với bộ phận cố định của\r\nbộ gia nhiệt ngâm trong nước.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n24.101. Cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt\r\nlắp\r\ntrong thiết bị để phù hợp với Điều 19 không phải là loại tự phục hồi. Cơ cấu phải\r\ntác động độc lập với bộ điều nhiệt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho\r\nruột dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n27.1. Bổ sung:
\r\n\r\nBộ phận kim loại của bộ gia nhiệt\r\nngâm trong nước cấp I tiếp xúc với nước phải được nối cố định với đầu nối đất.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở không khí,\r\nchiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt\r\nvà chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n30.2.2. Không áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc\r\nhại và các mối nguy tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các\r\nphụ lục của Phần 1
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\nÁp dụng các thư mục tài liệu tham khảo\r\ncủa Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n[1] TCVN 5699-2-15 (IEC 60335-2-15), Thiết\r\nbị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn\r\n- Phần 2-15: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đun chất lỏng
\r\n\r\n[2] TCVN 5699-2-21 (IEC 60335-2-21), Thiết\r\nbị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-21: Yêu cầu cụ thể\r\nđối với bình đun nước nóng có dự trữ
\r\n\r\n[3] TCVN 5699-2-35 (IEC 60335-2-35),\r\nThiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-35: Yêu cầu\r\ncụ thể đối với thiết bị đun nước nóng nhanh
\r\n\r\n[4] TCVN 5699-2-55 (IEC 60335-2-55), Thiết\r\nbị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-55: Yêu cầu cụ thể\r\nđối với thiết bị điện dùng trong bể nuôi và ao vườn
\r\n\r\n[5] TCVN 5699-2-74 (IEC 60335-2-74), Thiết\r\nbị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-74: Yêu cầu cụ thể\r\nđối với que đun điện
\r\n\r\n[6] ISO 13732-1, Ergonomics of the\r\nthermal environment - Methods for the assessment of human responses to contact\r\nwith surfaces - Part 1: Hot surfaces (Nghiên cứu môi trường nhiệt ở khía cạnh\r\ncon người - Phương pháp đánh giá phản ứng của con người khi tiếp xúc với bề mặt\r\n- Phần 1: Bề mặt nóng)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận\r\nmang điện
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động bằng\r\nđộng cơ điện
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11. Phát nóng
\r\n\r\n12. Để trống
\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt\r\nđộ làm việc
\r\n\r\n14. Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15. Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các\r\nmạch liên quan
\r\n\r\n18. Độ bền
\r\n\r\n19. Hoạt động không bình thường
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21. Độ bền cơ
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n23. Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên\r\nngoài
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho ruột dẫn bên\r\nngoài
\r\n\r\n27. Qui định cho nối đất
\r\n\r\n28. Vít và các mối nối
\r\n\r\n29. Khe hở không khí, chiều dài đường\r\nrò và cách điện rắn
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc hại và các mối\r\nnguy tương tự
\r\n\r\nCác phụ lục
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-73:2013 (IEC 60335-2-73:2009) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-73: Yêu cầu cụ thể đối với bộ gia nhiệt ngâm cố định trong nước đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-73:2013 (IEC 60335-2-73:2009) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-73: Yêu cầu cụ thể đối với bộ gia nhiệt ngâm cố định trong nước
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-73:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |