TIÊU\r\nCHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nHousehold and\r\nsimilar electrical appliances - Safety - Part 2-69:\r\nParticular requirements for wet and dry cleaners, including power brush, for\r\ncommercial use
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-69:2013 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60335-2-69:2012;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-67:2013 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được chấp\r\nnhận về bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các\r\nthiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến hướng dẫn\r\ncủa nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất thường dự\r\nkiến có thể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện tượng điện từ\r\ntrường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu\r\nqui định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để tương\r\nthích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy nhiên,\r\ncác qui tắc đi dây có thể khác nhau ở các quốc gia khác nhau.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, những chỗ ghi là\r\n“Phần 1” chính là “TCVN 5699-1 (IEC 60335-1)”.
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng\r\ncủa tiêu chuẩn này cũng có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của\r\nbộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên\r\nquan đó cho từng chức năng riêng rẽ ở mức hợp lý. Nếu có thể, cần xem xét ảnh\r\nhưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nNếu tiêu chuẩn phần 2 không nêu các\r\nyêu cầu bổ sung liên quan đến các nguy hiểm nêu trong phần 1 thì áp dụng phần\r\n1.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản phẩm\r\nđề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu chuẩn\r\nngang và các tiêu chuẩn chung qui định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không áp dụng tiêu chuẩn\r\nngang và tiêu chuẩn chung có đề cập đến nguy hiểm vì các tiêu chuẩn này đã được\r\nxét đến khi xây dựng các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đối với bộ tiêu chuẩn\r\nTCVN 5699 (IEC 60335). Ví dụ, trong trường hợp các yêu cầu về nhiệt độ bề mặt\r\ntrên nhiều thiết bị, không áp dụng tiêu chuẩn chung, ví dụ ISO 13732-1 đối với\r\nbề mặt nóng, mà chỉ áp dụng các tiêu chuẩn phần 1 và phần 2 của bộ tiêu chuẩn\r\nTCVN 5699 (IEC 60335).
\r\n\r\nMột thiết bị phù hợp với nội dung của\r\ntiêu chuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc an\r\ntoàn của tiêu chuẩn nếu, thông qua kiểm tra và thử nghiệm, nhận thấy có các đặc\r\ntrưng khác gây ảnh hưởng xấu đến mức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu này.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các\r\ndạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có\r\nthể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy\r\nlà có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN\r\nGIA DỤNG VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN – PHẦN 2-69: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI\r\nVỚI MÁY HÚT BỤI ƯỚT VÀ KHÔ, KỂ CẢ BÀN CHẢI ĐIỆN, DÙNG CHO MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI
\r\n\r\nHousehold and\r\nsimilar electrical appliances - Safety - Part 2-69:\r\nParticular requirements for wet and dry vacuum cleaners, including power brush,\r\nfor commercial use
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đề cập đến an toàn của\r\nmáy hút bụi truyền động bằng động cơ điện, bao gồm máy hút bụi đeo lưng và máy\r\nhút bụi dùng để hút ướt, hút khô hoặc cả hút ướt và khô, được thiết kế cho mục\r\nđích thương mại dùng trong nhà hoặc ngoài trời có hoặc không có phụ tùng đi\r\nkèm.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng qui định về an\r\ntoàn của máy hút bụi trung tâm, ngoại trừ việc lắp đặt của hệ thống.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Cần chú ý rằng, các yêu\r\ncầu bổ sung về lắp đặt an toàn của máy hút bụi trung tâm không được đề cập\r\ntrong tiêu chuẩn này nhưng cần phải được tính đến.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Tiêu chuẩn này áp dụng\r\ncho các máy dùng cho mục đích thương mại. Danh sách dưới đây mặc dù bao quát toàn\r\nbộ, đưa ra chỉ dẫn về các khu vực thuộc phạm vi áp dụng:
\r\n\r\n- các khu vực sử dụng công cộng như\r\nkhách sạn, trường học, bệnh viện;
\r\n\r\n- khu vực công nghiệp, ví dụ như các\r\nnhà máy và cửa hiệu chế tác;
\r\n\r\n- cửa hàng bán lẻ, ví dụ như cửa hiệu\r\nvà siêu thị;
\r\n\r\n- tòa nhà kinh doanh, ví dụ như văn phòng\r\nvà ngân hàng;
\r\n\r\n- tất cả các sử dụng không phải mục\r\nđích làm vệ sinh thông thường.
\r\n\r\nChúng không được trang bị truyền động kéo.\r\nTiêu chuẩn này đề cập đến các hệ thống điện dưới đây:
\r\n\r\n- động cơ được cấp điện lưới đến điện\r\náp danh định 250 V đối với thiết bị một pha và 480 V đối với thiết bị khác;
\r\n\r\n- động cơ được cấp điện bằng\r\npin/acqui.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng áp dụng cho máy\r\nhút bụi loại cầm tay để hút các bụi nguy hiểm, ví dụ như bụi amiăng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Yêu cầu bổ sung đối với\r\nmáy hút bụi loại cầm tay để hút các bụi nguy hiểm được đưa ra ở Phụ lục\r\nAA. Cần chú ý rằng có thể áp dụng các yêu cầu bổ sung đối với các chất nguy hiểm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 104: Trong tiêu chuẩn này, chất\r\nphóng xạ không thuộc định nghĩa là bụi nguy hiểm.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho:
\r\n\r\n- máy hút bụi và thiết bị làm sạch có\r\nhút nước dùng để sử dụng trong gia đình (TCVN 5699-2-2 (IEC 60335-2-2));
\r\n\r\n- thiết bị xử lý sàn dùng cho mục đích\r\nthương mại (TCVN 5699-2-67 (IEC 60335-2-67), TCVN 5699-2-72 (IEC 60335-2-72));
\r\n\r\n- máy phun hút dùng cho mục đích\r\nthương mại (IEC 60335-2-68);
\r\n\r\n- quạt loại cầm tay hoạt động bằng điện\r\nđể thổi bụi, hút bụi trong vườn (IEC 60335-2-100);
\r\n\r\n- dụng cụ điện cầm tay truyền động\r\nbằng động cơ và dụng cụ điện vận chuyển được truyền động bằng động cơ (bộ TCVN\r\n7966 (IEC 60745), bộ IEC 61029);
\r\n\r\n- thiết bị dùng cho mục đích y tế (IEC\r\n60601-1);
\r\n\r\n- máy được thiết kế để sử dụng trong\r\nmôi trường có chứa chất ăn mòn;
\r\n\r\n- máy được thiết kế để hút dung dịch có\r\nđiểm chớp cháy dưới 55 °C;
\r\n\r\n- máy được thiết kế để sử dụng trong\r\nmôi trường dễ cháy nổ (bụi, hơi hoặc khí), ngoại trừ các máy được thiết kế để sử\r\ndụng trong vùng 22.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 104: Các yêu cầu bổ sung đối\r\nvới máy hút bụi được thiết kế để hút bụi dễ cháy trong vùng 22 được\r\nđưa ra trong Phụ lục CC.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 105: Cần chú ý rằng các cơ\r\nquan có thẩm quyền về y tế, bảo hộ lao động, cung cấp nước và các cơ quan có thẩm\r\nquyền tương tự có thể qui định các yêu cầu bổ sung về sử dụng an toàn của thiết\r\nbị.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nIEC 60312-1, Vacuum cleaners for\r\nhousehold use - Part 1: Dry vacuum cleaners - Methods for measuring the\r\nperformance (Máy hút bụi sử dụng trong gia đình - Phần 1: Máy hút bụi khô -\r\nPhương pháp đo tính năng)
\r\n\r\nISO 2602, Statistical interpretation of test\r\nresult - Estimation\r\nof the mean - Confidence interval (Giải thích thống kê kết quả thử nghiệm - Ước\r\ntính giá trị trung bình - Khoảng\r\ntin cậy)
\r\n\r\nISO 6344-2, Coated abrasive - Grain\r\nsize analysis - Part 2: Determination of grain size distribution of macrogrits\r\nP12 to P220 (Chất mài mòn có phủ - Phân tích cơ hạt - Phần 2: Xác định sự phân\r\nbố cỡ hạt mài thô, P12 đến P220)
\r\n\r\nISO 7731, Ergonomics - Danger signals\r\nfor public and work areas - Auditory danger signals (Khía cạnh con người - Biển\r\nbáo nguy hiểm dùng trong khu vực công cộng và khu vực làm việc)
\r\n\r\nISO 11428, Ergonomics - Visual danger\r\nsignal - General requirements, design and testing (Khía cạnh con người - Biển\r\nbáo nguy hiểm - Yêu cầu chung, thiết kế và thử nghiệm)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nLàm việc bình thường (normal\r\noperation)
\r\n\r\nĐiều kiện mà trong đó máy được vận\r\nhành trong điều kiện sử dụng bình thường, ở công suất vào Pm của động\r\ncơ hút chân không dưới đây:
\r\n\r\nPm\r\n= 0,5(Pf + Pi)
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nPf là công suất vào, tính bằng\r\noát, khi máy đã được vận hành trong 3 min, được lắp kèm miệng hút và ống mềm để\r\nđưa ra công suất vào cao nhất;
\r\n\r\nPi là công suất vào, tính bằng\r\noát, khi máy đã được vận hành trong 20 s với miệng hút được bịt kín, ngay sau\r\ngiai đoạn 3 min với miệng hút để mở. Tất cả các van hoặc cơ cấu tương tự được sử\r\ndụng để đảm bảo luồng không khí làm mát động cơ trong trường hợp tắc đầu vào\r\nkhông khí chính đều được làm cho mất hiệu lực.
\r\n\r\nPf và Pi được\r\nđo với điện áp nguồn được điều chỉnh đến điện áp danh định, hoặc đến điện\r\náp bằng với giá trị trung bình của dải điện áp danh định nếu độ chênh lệch\r\ngiữa các giới hạn của dải điện áp danh định không vượt quá 10 % giá trị\r\ntrung bình của dải. Nếu độ chênh lệch giữa các giới hạn của dải điện áp danh\r\nđịnh vượt quá 10 % giá trị trung bình thì tiến hành thử nghiệm với điện áp\r\nnguồn được đặt ở giới hạn trên của dải.
\r\n\r\nPhép đo được thực hiện với máy được lắp\r\ntúi chứa bụi còn sạch và bộ lọc cùng với ngăn chứa nước, nếu có, rỗng. Nếu máy\r\nđược thiết kế chỉ để sử dụng với ống mềm thì tháo miệng hút tháo ra được và ống\r\nmềm được đặt nằm thẳng. Nếu máy được cung cấp ống mềm như một phụ kiện tùy chọn\r\nthì máy được vận hành mà không có ống mềm.
\r\n\r\nCơ cấu truyền động bằng điện, nếu có,\r\nđược cho làm việc nhưng không tiếp xúc với sàn nhà hoặc bề mặt bất kỳ nào khác\r\nhoặc với phương tiện được sử dụng để bịt kín lối vào không khí.
\r\n\r\nTải bình thường bằng với tải trung\r\nbình Pr của cơ cấu đảo truyền động bằng điện ví dụ như bàn chải được\r\ntruyền động bằng động cơ được xác định như sau:
\r\n\r\n- cơ cấu đảo vận hành trên thảm như\r\nqui định trong IEC 60312-1;
\r\n\r\n- tải trung bình Pr được\r\nxác định khi sử dụng động cơ theo cách sau:
\r\n\r\nSau khi cài đặt cơ cấu, di chuyển cơ cấu\r\nhai lần trong khoảng cách 5 m theo hướng để mang tải cao nhất;
\r\n\r\n- động cơ là nguồn tạo ra luồng không\r\nkhí được cho làm việc trong điều kiện tương tự để xác định Pf, nghĩa\r\nlà không hạn chế luồng không khí và thực hiện phép đo sau đó 3 min;
\r\n\r\n- cơ cấu được điều chỉnh đến độ cao mặt\r\nthảm;
\r\n\r\n- cần dịch chuyển cơ cấu đảo từ từ qua\r\nthảm để tránh làm hỏng thảm.
\r\n\r\nCơ cấu bơm hút nước bẩn, nếu có, được\r\nvận hành như dưới đây.
\r\n\r\nBơm cung cấp lưu lượng nước liên tục\r\nmà không cần sử dụng bất kỳ ống mềm xả nước bẩn nào được gắn vào lối ra nước bẩn\r\ncủa máy trừ khi ống mềm xả nước được gắn cố định vào máy. Động cơ chân không\r\nlàm việc trong suốt quá trình thử nghiệm, trừ khi cơ cấu khóa liên động được\r\ncung cấp để ngăn ngừa hoạt động kết hợp của cả hai động cơ.
\r\n\r\n3.101. Máy làm sạch kiểu hút nước (water-suction\r\ncleaning machine)
\r\n\r\nMáy dùng để phun vào và hút dung dịch\r\nlàm sạch được pha nước.
\r\n\r\n3.102. Máy hút bụi đeo lưng (back-pack\r\nvacuum cleaner)
\r\n\r\nMáy hút bụi được thiết kế có nguồn điện\r\nvà bộ gom bụi được mang trên lưng người vận hành bằng một cơ cấu dỡ.
\r\n\r\n3.103. Đầu làm sạch có lắp động cơ (motorized\r\ncleaning head)
\r\n\r\nCơ cấu làm sạch có tay cầm hoặc được dẫn\r\nhướng bằng tay được nối với máy, có động cơ điện lắp trong.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đầu làm sạch chính được gắn\r\ncố định không được coi là đầu làm sạch có lắp động cơ.
\r\n\r\n3.104. Bụi nguy hiểm (hazardous\r\ndust)
\r\n\r\nBụi không phóng xạ nhưng nguy hiểm đến\r\nsức khỏe nếu hít, ăn phải hoặc tiếp xúc với da.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Hướng dẫn EC 79/831/EEC sửa\r\nđổi 67/548/EEC liệt kê các loại bụi trong đó chỉ dẫn chung về bản chất rủi ro\r\nđược quy định như rất độc, có hại, ăn mòn hoặc gây kích thích; một số loại bụi có\r\nthể phải bị hạn chế phơi nhiễm trong quốc gia sử dụng; các vi sinh vật có thể được\r\ncoi là bụi gây nguy hiểm cho\r\nsức khỏe con người.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với máy\r\nđược thiết kế để gom các bụi nguy hiểm được qui định trong Phụ lục AA.
\r\n\r\n3.105. Bụi dễ cháy (combustible\r\ndust)
\r\n\r\nBụi có cỡ hạt nhỏ hơn 1 mm, có khả\r\nnăng có phản ứng tỏa nhiệt với không khí khi bị bắt cháy.
\r\n\r\n3.106. Môi trường nổ (bụi) (explosive\r\natmosphere (dust))
\r\n\r\nMôi trường trong đó bụi sẽ nổ khi cùng\r\nmột lúc phải chịu các điều kiện dưới đây:
\r\n\r\n- bụi phải là bụi dễ cháy;
\r\n\r\n- bụi phải lơ lửng trong môi trường mà\r\nphải chứa đủ oxy để hỗ trợ việc cháy;
\r\n\r\n- bụi phải có sự phân bố cỡ hạt để\r\ntruyền ngọn lửa;
\r\n\r\n- sự tập trung bụi lơ lửng phải nằm\r\ntrong dải nổ;
\r\n\r\n- bụi lơ lửng có tiếp xúc với nguồn\r\nnăng lượng đủ để bắt cháy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Giá trị năng lượng bắt\r\ncháy tối thiểu đối với các loại bụi nói chung có thể xem trong Phụ lục BB.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Yêu cầu đối với máy được thiết\r\nkế để hút bụi dễ cháy trong môi trường nổ được qui định trong Phụ\r\nlục CC.
\r\n\r\n3.107. Khu vực có bảo vệ ESD (ESD\r\nprotected area)
\r\n\r\nEPA
\r\n\r\nKhu vực có rủi ro thấp nhất đối với\r\nphóng điện tĩnh điện để có thể làm hỏng cơ cấu điện tử và tại đó sự có mặt con\r\nngười trong khu vực này không phải chịu thêm bất kỳ rủi ro nào.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Yêu cầu đối với máy được\r\nthiết kế để thu gom bụi trong khu vực có bảo vệ ESD được qui định trong\r\nPhụ lục DD.
\r\n\r\n3.108. Cơ cấu hút bụi (dust\r\nextractor)
\r\n\r\nCơ cấu tĩnh tại hoặc di động được thiết\r\nkế riêng để được nối với máy tạo bụi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Máy hút bụi được thiết kế\r\nđể thu gom bụi bị lắng đọng.
\r\n\r\n3.109. Máy hút bụi trung tâm (centrally-sited\r\nvacuum cleaner)
\r\n\r\nMáy hút bụi được nối với hệ thống ống\r\ndẫn lắp trong tòa nhà.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Trong quá trình sử dụng,\r\nmiệng và ống mềm kết hợp của nó được nối với một trong các đầu hút của hệ thống\r\nống dẫn.
\r\n\r\n3.110. Tấm chắn (guard)
\r\n\r\nBộ phận của máy được thiết kế đặc biệt\r\nnhằm bảo vệ bằng rào chắn vật lý, ví dụ như vỏ bọc, màn chắn, lưới chắn, cửa, vỏ\r\nbao hoặc hàng rào; các bộ phận khác của máy đáp ứng chức năng làm việc chính,\r\nví dụ như khung của máy, cũng có thể đáp ứng chức năng bảo vệ nhưng không được\r\ncoi là tấm chắn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ba loại tấm chắn chính\r\ncó thể được phân biệt: tấm chắn lắp cố định, tấm chắn di chuyển\r\nđược có khóa liên động và tấm chắn điều chỉnh được. Yêu cầu\r\nphải có tấm chắn di chuyển được có khóa liên động trong trường hợp tiếp\r\ncận thường xuyên, trong khi đó tấm chắn lắp cố định có thể được sử dụng\r\ntrong trường hợp không tiếp cận thường xuyên.
\r\n\r\n3.111. Người vận hành (operator)
\r\n\r\nNgười lắp đặt, vận hành, điều chỉnh,\r\nlàm sạch, di chuyển máy hoặc thực hiện việc bảo trì dành cho người sử dụng trên\r\nmáy.
\r\n\r\n3.112. Dung dịch thử nghiệm (test\r\nsolution)
\r\n\r\nDung dịch có chứa 20 g NaCl và 1 ml\r\ndung dịch là 28 % dodecyl natri sulphat theo khối lượng trong mỗi 8 l nước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Công thức hóa học của\r\ndodecyl natri sulphat là C12H25NaSO4.
\r\n\r\n3.113 Mục đích thương mại (commercial\r\nuse)
\r\n\r\nSử dụng có mục đích của máy được đề cập\r\ntrong tiêu chuẩn này, nghĩa là không được thiết kế cho mục đích dẹp thông thường\r\nbởi các cá nhân nhưng có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công chúng
\r\n\r\nCụ thể là
\r\n\r\n- máy có thể được sử dụng bởi nhà thầu\r\nlàm vệ sinh, nhân viên quét dọn, v.v...;
\r\n\r\n- máy được sử dụng ở các tòa nhà\r\nthương mại hoặc công cộng (nghĩa là văn phòng, cửa hiệu, khách sạn, bệnh viện,\r\ntrường học, v.v..) hoặc trong môi trường khu công nghiệp (nhà máy, v.v...) và môi\r\ntrường công nghiệp nhẹ (phân xưởng, v.v...).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Mục đích thương mại\r\ncũng được gọi là mục đích chuyên dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nThay thế đoạn đầu tiên bằng nội dung\r\ndưới đây:
\r\n\r\nMáy phải có kết cấu sao cho chúng hoạt\r\nđộng an toàn để không gây nguy hiểm cho người hoặc khu vực xung quanh trong quá\r\ntrình sử dụng bình thường, ngay cả trong trường hợp không cẩn thận và trong khi\r\nlắp đặt, điều chỉnh, bảo trì, làm sạch, sửa chữa hoặc vận chuyển.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nĐối với mục đích của tiêu chuẩn này,\r\nthuật ngữ “thiết bị” được sử dụng trong Phần 1 được hiểu là “máy”.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối\r\nvới các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n5.101. Dung dịch thử nghiệm được giữ\r\ntrong môi trường lạnh và được sử dụng trong vòng bảy ngày sau khi pha chế.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n6.1. Thay thế:
\r\n\r\nMáy hút bụi và các phụ kiện đi kèm phải\r\nthuộc một trong các cấp dưới đây đối với việc bảo vệ chống điện giật:
\r\n\r\n- Cấp I;
\r\n\r\n- Cấp II, hoặc
\r\n\r\n- Cấp III.
\r\n\r\nBộ phận kim loại có thể tiếp xúc liên\r\ntục với cơ thể phải được xem là các tay cầm để áp dụng theo 22.36.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà thử nghiệm liên quan.
\r\n\r\n6.2. Bổ\r\nsung:
\r\n\r\nMáy làm sạch kiểu hút nước phải có cấp\r\nbảo vệ bằng vỏ ngoài tối thiểu là IPX4.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n7.1. Thay thế gạch đầu\r\ndòng thứ 4 như sau:
\r\n\r\n- tên thương hiệu và địa chỉ của nhà\r\nchế tạo và, nếu áp dụng được, đại lý được ủy quyền; phải có địa chỉ đầy đủ để đảm\r\nbảo việc liên lạc qua bưu điện.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nMáy phải được ghi nhãn bổ sung với nội\r\ndung dưới đây:
\r\n\r\n- số seri, nếu có;
\r\n\r\n- mã nhận biết máy và mã sản xuất hoặc\r\nloại, cho phép nhận dạng công nghệ của sản phẩm. Điều này có thể đạt được bằng\r\ncách kết hợp chữ cái và/hoặc con số;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Mã nhận biết máy, mã sản\r\nxuất hoặc loại gồm các kiểu hoặc kiểu tham chiếu được qui định ở Phần 1.
\r\n\r\n- năm xuất xưởng, nghĩa là năm hoàn\r\nthành quá trình chế tạo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Năm xuất xưởng có thể là\r\nmột phần của số seri.
\r\n\r\n- máy có trang bị bánh xe và các máy\r\ndi chuyển khác phải được ghi nhãn về khối lượng của kết cấu thông dụng nhất, tính\r\nbằng kg.
\r\n\r\n7.1.101. Đầu làm sạch có lắp động cơ phải được\r\nghi nhãn với
\r\n\r\n- điện áp danh định hoặc dải\r\nđiện áp danh định tính theo vôn;
\r\n\r\n- công suất vào danh định, tính\r\ntheo oát;
\r\n\r\n- tên, thương hiệu hoặc nhãn nhận biết\r\ncủa nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền;
\r\n\r\n- kiểu hoặc loại tham chiếu;
\r\n\r\n- khối lượng của kết cấu thông dụng nhất,\r\ntính bằng kg.
\r\n\r\nĐầu làm sạch có lắp động cơ dùng cho thiết\r\nbị làm sạch kiểu hút nước, không phải thiết bị có kết cấu cấp III có điện\r\náp làm việc đến 24 V phải được ghi nhãn theo ký hiệu IEC 60417-5935\r\n(2002-10).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ký hiệu này là ký hiệu mang\r\ntính thông tin và, ngoại trừ về màu sắc, áp dụng qui tắc của ISO 3864-1.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n7.1.102. Ổ cắm đầu ra dùng cho\r\nphụ kiện phải được ghi nhãn có tải lớn nhất tính bằng oát trên ổ cắm đầu ra hoặc\r\ngần đó.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n7.6. Bổ sung:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n [ký hiệu IEC 60417-5935 (2002-10)] \r\n | \r\n \r\n đầu làm sạch có lắp\r\n động cơ\r\n dùng để làm sạch kiểu hút nước \r\n | \r\n
7.12. Thay thế đoạn\r\n4 bằng nội dung dưới đây.
\r\n\r\nMáy này không được thiết kế để sử dụng\r\nbởi những người (kể cả trẻ em) có năng lực cơ thể, giác quan hoặc tinh thần suy\r\ngiảm hoặc thiếu kinh nghiệm và thiếu hiểu biết.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTrang bìa của hướng dẫn phải có nội\r\ndung cảnh báo như sau:
\r\n\r\nCẢNH BÁO Đọc kỹ\r\nhướng dẫn trước khi sử dụng máy.
\r\n\r\nNội dung này có thể được thay thế bằng\r\nký hiệu ISO 7000-0434 (2004-01) và ISO 7000-1641 (2004-01) hoặc ISO 7000-0790\r\n(2004-01).
\r\n\r\nHướng dẫn phải có ít nhất các nội dung\r\ndưới đây:
\r\n\r\n- tên thương hiệu và địa chỉ đầy đủ của\r\nnhà chế tạo và đại lý được ủy quyền, nếu áp dụng được;
\r\n\r\n- mã sản xuất hoặc loại máy như được\r\nghi nhãn trên bản thân máy, ngoại trừ số seri;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Việc nhận biết mã sản xuất\r\nhoặc loại có thể được bỏ qua, với điều kiện việc nhận dạng sản phẩm\r\nphải được đảm bảo.
\r\n\r\n- mô tả chung về máy;
\r\n\r\n- việc sử dụng được dự kiến của máy và\r\nthiết bị phụ trợ như đề cập trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Ví dụ về thiết bị phụ\r\ntrợ như là đầu làm sạch có lắp động cơ và đèn tín hiệu.
\r\n\r\n- ý nghĩa của các ký hiệu được sử dụng\r\ntrên máy hoặc trong hướng dẫn;
\r\n\r\n- bản vẽ, sơ đồ, mô tả và giải thích cần\r\nthiết để sử dụng, bảo trì và sửa chữa máy an toàn và để kiểm tra xem chức năng\r\ncủa máy có hoạt động đúng hay không;
\r\n\r\n- dữ liệu kỹ thuật bao gồm cả nhãn ghi\r\ntrên máy;
\r\n\r\n- thông tin liên quan đến việc đưa vào\r\nsử dụng, vận hành an toàn, nâng hạ, vận chuyển và lưu kho có tính đến cả khối\r\nlượng của máy;
\r\n\r\n- hướng dẫn để có thể điều chỉnh và bảo\r\ntrì một cách an toàn, kể cả các biện pháp bảo vệ cần thực hiện trong khi thực\r\nhiện các hoạt động này;
\r\n\r\n- điều kiện mà trong đó máy đáp ứng\r\nyêu cầu về sự ổn định trong quá trình sử dụng, vận chuyển, lắp ráp, tháo dỡ khi\r\nkhông vận hành, thử nghiệm hoặc hỏng có thể dự kiến;
\r\n\r\n- qui trình phải được tuân thủ để\r\ntránh tình trạng mất an toàn trong trường hợp sự cố (ví dụ như tiếp xúc hoặc\r\nlàm đổ chất tẩy, axit dùng cho pin/acqui, nhiên liệu hoặc dầu) hoặc thiết bị bị\r\nđổ;
\r\n\r\n- nội dung như sau:
\r\n\r\nMáy này được thiết kế để sử dụng cho mục\r\nđích thương mại, ví dụ trong khách sạn, trường học, bệnh viện, nhà máy, cửa hiệu,\r\nvăn phòng và văn phòng cho thuê.
\r\n\r\nHướng dẫn phải chỉ ra loại và tần suất\r\nkiểm tra và bảo trì được yêu cầu để vận hành an toàn, bao gồm biện pháp bảo trì\r\nphòng ngừa. Nếu áp dụng được thì hướng dẫn phải đưa ra các yêu cầu kỹ thuật của\r\nbộ phận dự phòng nếu chúng làm ảnh hưởng đến sức khỏe và an toàn của người vận\r\nhành, ví dụ như các phần tử lọc.
\r\n\r\nNgoài ra, nếu áp dụng được thì hướng dẫn\r\nphải đưa ra thông tin dưới đây:
\r\n\r\n- đối với máy được cấp điện bằng\r\npin/acqui, phải thực hiện hướng dẫn về biện pháp phòng ngừa để nạp điện an\r\ntoàn;
\r\n\r\n- phải thực hiện các biện pháp phòng\r\nngừa khi thay bàn chải hoặc các phụ kiện lắp kèm khác;
\r\n\r\n- thông tin về chất tẩy hoặc các chất\r\nlỏng khác có thể được sử dụng kể cả việc lựa chọn và sử dụng phương tiện bảo vệ\r\ncá nhân (PPE);
\r\n\r\n- đặc tính thiết yếu của thiết bị phụ\r\ntrợ có thể được lắp vào máy;
\r\n\r\n- thông tin về thải bỏ pin/acqui\r\ntheo cách an toàn;
\r\n\r\n- mục đích của ổ cắm đầu ra trên máy;
\r\n\r\n- thực hiện các biện pháp phòng ngừa\r\nkhi sử dụng máy trong các điều kiện cụ thể như sử dụng chất lỏng hoặc bụi dễ\r\ncháy và bụi nguy hiểm với sức khỏe;
\r\n\r\n- việc sử dụng bàn chải theo mục đích\r\nđược qui định đối với máy;
\r\n\r\n7.12.101. Hướng dẫn phải bao gồm\r\ncác cảnh báo liên quan đến các cách sử dụng máy mà không được phép, theo kinh\r\nnghiệm của nhà chế tạo rằng có nhiều khả năng xảy ra. Hướng dẫn ít nhất phải có\r\nnội dung cảnh báo dưới đây, tùy theo từng trường hợp áp dụng.
\r\n\r\n\r\n - CẢNH BÁO \r\n | \r\n \r\n Người vận hành phải được\r\n hướng dẫn đầy đủ về việc sử dụng các loại máy này. \r\n | \r\n
\r\n - CẢNH BÁO \r\n | \r\n \r\n Máy này không phù hợp để thu gom bụi\r\n nguy hiểm. \r\n | \r\n
\r\n - CẢNH BÁO \r\n | \r\n \r\n Máy này chỉ được sử dụng với sàn\r\n khô. \r\n | \r\n
\r\n - CHÚ Ý \r\n | \r\n \r\n Máy này chỉ được sử dụng trong nhà; \r\n | \r\n
\r\n - CHÚ Ý \r\n | \r\n \r\n Máy này phải được cất trong nhà. \r\n | \r\n
- Cảnh báo rằng máy phải được ngắt khỏi\r\nnguồn điện trong quá trình làm sạch hoặc bảo trì và khi thay thế các bộ phận hoặc\r\nchuyển máy sang chức năng khác:
\r\n\r\n● bằng cách rút phích cắm khỏi ổ cắm,\r\nđối với máy làm việc bằng nguồn điện lưới;
\r\n\r\n● bằng cách cắt một cách an toàn tối\r\nthiểu là cực B+ hoặc B- của pin/acqui hoặc bằng phương pháp tương đương (cơ cấu\r\nngắt); đối với máy làm việc không phải mạch SELV phải ngắt điện cả hai cực
\r\n\r\nHướng dẫn đối với máy làm việc bằng\r\nnguồn lưới cũng phải có nội dung dưới đây:
\r\n\r\n\r\n - CẢNH BÁO \r\n | \r\n \r\n Không cho phép dây nguồn trở nên tiếp\r\n xúc với bàn chải quay \r\n | \r\n
\r\n - CẢNH BÁO \r\n | \r\n \r\n Chỉ sử dụng ổ cắm trên máy đối với\r\n các mục đích được qui định trong hướng dẫn. \r\n | \r\n
Hướng dẫn đối với máy làm sạch kiểu\r\nhút nước cũng phải có nội dung dưới đây:
\r\n\r\n\r\n - CẢNH BÁO \r\n | \r\n \r\n Nếu bọt hoặc chất lỏng thoát ra từ\r\n máy thì phải cắt điện ngay lập tức. \r\n | \r\n
\r\n - CẢNH BÁO \r\n | \r\n \r\n - CHÚ Ý Thường xuyên làm sạch cơ cấu\r\n giới hạn mức nước và kiểm tra khi có các dấu hiệu hư hại. \r\n | \r\n
Hướng dẫn đối với máy có ống mềm mang\r\ndòng để hút khô, làm việc ở điện áp không phải điện áp cực thấp an toàn,\r\ncũng phải có nội dung dưới đây:
\r\n\r\n\r\n - CẢNH BÁO \r\n | \r\n \r\n Ống mềm này có đấu nối điện: không\r\n được sử dụng để hút nước và không được ngâm vào nước trong quá trình làm sạch. \r\n | \r\n
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n7.12.102. Thông tin về độ ồn
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hướng dẫn có thể cung cấp\r\ncác thông tin về việc phát tiếng ồn trong không khí được chỉ ra ở EE.2.7.
\r\n\r\n7.12.103. Thông tin về độ rung
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hướng dẫn có thể cung cấp\r\nthông tin về việc phát xạ rung như được chỉ ra ở Điều FF.2.
\r\n\r\n7.13. Bổ sung:
\r\n\r\nCụm từ “Hướng dẫn gốc” phải xuất hiện\r\ntrên (các) phiên bản bằng ngôn ngữ được kiểm tra xác nhận bởi nhà chế tạo.
\r\n\r\n7.14. Bổ sung:
\r\n\r\nChiều cao của ký hiệu IEC 60417-5935\r\n(2002-10) phải ít nhất là 15 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n8.1. Bổ\r\nsung:
\r\n\r\nNước và các chất làm sạch cuốn theo nước\r\nđược coi là dẫn điện.
\r\n\r\n9. Khởi động các thiết\r\nbị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất vào và\r\ndòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n11.3. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu cần phải tháo máy để lắp nhiệt ngẫu\r\nhoặc dây dẫn khác thì phải đo công suất vào trước và sau khi lắp ở tải thấp nhất\r\ncó thể, ví dụ, với lỗ hút hạn chế, bàn chải không tiếp xúc với sàn, với động cơ\r\ncần số, v.v...để kiểm tra xem việc lắp ráp đã hoàn thành đúng.
\r\n\r\n11.4. Không áp dụng.
\r\n\r\n11.5. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm gia nhiệt, tải bình\r\nthường Pr trên động cơ truyền động làm chổi di chuyển có thể được mô\r\nphỏng bằng phanh hoặc phương tiện khác.
\r\n\r\n11.6. Không áp dụng.
\r\n\r\n11.7. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy được vận hành cho đến khi các điều\r\nkiện ổn định được thiết lập.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ\r\nbền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n13.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị cấp I, trong\r\ntrường hợp một số động cơ làm việc đồng thời thì dòng điện rò không được lớn hơn\r\n3,5 mA.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n15.1.2. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy làm sạch kiểu hút nước được vận\r\nhành trong 10 min trên bề mặt phẳng được làm ướt bằng dung dịch thử nghiệm.
\r\n\r\nTrong thực tế, việc hút bao gồm luồng\r\nkhông khí lớn để không có quá tải của động cơ hút; cần phải quan sát tải đầu\r\nvào để tránh quá tải.
\r\n\r\n15.2. Thay thế:
\r\n\r\nMáy có bình chứa chất lỏng phải có kết\r\ncấu sao cho:
\r\n\r\n- tràn chất lỏng do làm việc bình\r\nthường;
\r\n\r\n- đổ đầy và đổ tràn, và
\r\n\r\n- việc lật của thiết bị cầm tay\r\nvà máy không ổn định
\r\n\r\nkhông ảnh hưởng đến cách điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới\r\nđây:
\r\n\r\nMáy được đặt trên giá đỡ nghiêng đi một\r\ngóc 10° so với mặt phẳng nằm ngang, bình chứa chất lỏng được đổ đến một nửa mức\r\nđược chỉ ra trong hướng dẫn. Máy được coi là không ổn định nếu máy bị lật khi đặt\r\nmột lực 180 N vào đỉnh của máy theo hướng nằm ngang bất lợi nhất.
\r\n\r\nMáy có bình chứa chất lỏng và có ổ\r\nphích cắm vào thiết bị được lắp vào bộ nối và cáp hoặc dây mềm thích hợp; máy\r\ncó bình chứa chất lỏng và có nối dây kiểu X được lắp với dây mềm nhẹ nhất\r\ncó tiết diện nhỏ nhất\r\nđược qui định trong Bảng 11. Các máy khác được thử nghiệm như khi được giao nhận.
\r\n\r\nSau đó bình chứa chất lỏng của máy được\r\nđổ đầy hoàn toàn bằng dung dịch nước muối có chứa khoảng 1 % NaCl và đổ từ từ\r\nthêm một lượng bằng 15 % dung tích bình chứa hoặc 0,25 L trong thời gian 1 min,\r\nchọn lượng dung dịch nào lớn hơn.
\r\n\r\nSau đó máy không ổn định với bình chứa\r\nđược đổ đầy hoàn toàn và có vỏ hoặc nắp đậy ở đúng vị trí, bị lật từ vị trí bất\r\nlợi nhất của vị trí sử dụng bình thường và được để ở vị trí này trong 5 min trừ\r\nkhi máy tự động trở về vị trí sử dụng bình thường.
\r\n\r\nMiệng hút và đầu làm sạch có lắp động\r\ncơ của thiết bị làm sạch kiểu hút nước được đặt vào khay, đáy của\r\nkhay cùng mức với bề mặt đỡ máy. Khay được đổ đầy dung dịch thử nghiệm đến\r\nmức 5 mm bên trên mặt đáy, mức này được duy trì trong suốt thử nghiệm. Máy có đầu\r\nlàm sạch có lắp động cơ được vận hành cho tới khi bình chứa chất lỏng đầy\r\nhoàn toàn và để như vậy thêm 5 min.
\r\n\r\nSau từng thử nghiệm này, máy phải chịu\r\nđược thử nghiệm độ bền điện theo 16.3.
\r\n\r\nKhông có vết nước nào trên cách điện\r\nlàm giảm khe hở không khí hoặc chiều dài đường rò xuống thấp hơn\r\ncác giá trị được qui định trong Điều 29.
\r\n\r\n15.3. Sửa đổi:
\r\n\r\nĐộ ẩm tương đối phải là (93 ± 6) %.
\r\n\r\n15.101. Đầu làm sạch có lắp động cơ của máy\r\nlàm sạch kiểu hút nước phải có khả năng chịu được chất lỏng có thể trở nên\r\ntiếp xúc với chúng trong quá trình sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKhông áp dụng thử nghiệm dưới đây cho đầu\r\nlàm sạch có lắp động cơ có kết cấu cấp III với điện áp làm việc đến 24 V.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng bốn thử nghiệm\r\ndưới đây.
\r\n\r\nĐầu làm sạch có lắp động cơ phải chịu thử\r\nnghiệm va đập như mô tả trong TCVN 7699-2-75 (IEC 60068-2-75), giá trị va đập\r\nlà 2 J. Đầu làm sạch có gắn động cơ được đỡ chắc chắn và đặt ba va đập\r\nvào tất cả các điểm có khả năng là yếu của vỏ.
\r\n\r\nSau đó đầu làm sạch có lắp động cơ\r\nphải chịu thử nghiệm rơi tự do qui trình 1 của IEC 60068-2-31. Đầu làm sạch\r\ncó lắp động cơ được cho rơi 4 000 lần từ độ cao 100 mm lên tấm thép có chiều\r\ndày không nhỏ hơn 15 mm. Số lần rơi
\r\n\r\n- 1 000 lần ở cạnh bên phải;
\r\n\r\n- 1 000 lần ở cạnh bên trái;
\r\n\r\n- 1 000 lần ở mặt trước;
\r\n\r\n- 1 000 lần ở bề mặt làm sạch.
\r\n\r\nĐầu làm sạch có lắp động cơ phải chịu thử\r\nnghiệm được mô tả trong 14.2.4 của TCVN 4255 (IEC 60529), bằng cách sử dụng dung\r\ndịch thử nghiệm.
\r\n\r\nĐầu làm sạch có lắp động cơ được cho làm\r\nviệc trong chậu có đáy phẳng được đổ đầy bằng dung dịch nước muối có chứa khoảng\r\n1 % NaCl sao cho chiều sâu của nước là 3,0 mm được duy trì. Chậu phải có kích cỡ\r\nsao cho đầu làm sạch có lắp động cơ di chuyển xung quanh tự do; và được\r\nvận hành:
\r\n\r\n- không đấu nối với máy hút bụi trong\r\n15 min, nếu áp dụng được; và
\r\n\r\n- được nối với máy hút bụi cho tới khi\r\nmáy hút được lượng nước nhiều như dung tích mà nó giữ được hoặc trong 5 min, chọn\r\nhiện tượng nào xảy ra sớm hơn.
\r\n\r\nĐầu làm sạch có lắp động cơ phải chịu được\r\nthử nghiệm độ bền điện theo 16.3, điện áp đặt vào giữa bộ phận mang điện và\r\ndung dịch thử nghiệm. Không được có vết dung dịch muối trên cách điện làm\r\ngiảm khe hở không khí hoặc chiều dài đường rò xuống thấp hơn giá trị qui\r\nđịnh ở Điều 29.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ\r\nbền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n16.3. Bổ sung:
\r\n\r\nỐng mềm mang dòng điện, ngoại trừ các\r\nmối nối điện của chúng, được ngâm trong dung dịch nước muối có chứa khoảng 1 %\r\nNaCl, ở nhiệt độ 20 °C ± 5 °C trong thời gian 1 h. Trong khi ống mềm vẫn được\r\nngâm, đặt điện áp 2 000 V vào giữa từng ruột dẫn và tất cả các ruột dẫn còn lại\r\nđược nối với nhau trong 5 min. Sau đó đặt điện áp 3 000 V vào giữa tất các các\r\nruột dẫn và dung dịch muối trong 1 min.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động không bình\r\nthường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy phải chịu thêm thử nghiệm của\r\n19.101.
\r\n\r\nThử nghiệm theo 19.7 chỉ được thực hiện\r\ntrên đầu làm sạch có lắp động cơ và động cơ quạt của máy hút bụi\r\ntrung tâm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Các động cơ quạt riêng\r\nbiệt không được thiết kế để hút bụi, nhưng dùng để làm mát thiết bị. Các động\r\ncơ này không phụ thuộc vào động cơ hút bụi chính.
\r\n\r\nCơ cấu hút bụi phải chịu\r\nthêm các thử nghiệm theo 19.102 và 19.103, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
\r\n\r\nMáy hút bụi trung tâm phải chịu\r\nthêm các thử nghiệm theo 19.104 và 19.105 nếu thuộc đối tượng áp dụng.
\r\n\r\n19.2. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy được thử nghiệm mà không có chất lỏng\r\ntrong bình chứa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Thuật ngữ “tản nhiệt bị\r\nhạn chế” của Phần 1 nghĩa là không có chất lỏng trong bình chứa.
\r\n\r\n19.7. Bổ sung:
\r\n\r\nĐầu làm sạch có lắp động cơ được thử\r\nnghiệm với bàn chải quay hoặc cơ cấu tương tự được hãm trong 30 s.
\r\n\r\nCơ cấu hút bụi tự động được\r\nvận hành cho tới khi đạt được các điều kiện ổn định.
\r\n\r\nĐộng cơ quạt riêng biệt của máy hút\r\nbụi trung tâm được vận hành cho tới khi đạt đến các điều kiện ổn định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Động cơ quạt riêng biệt\r\nkhông được thiết kế để hút bụi nhưng dùng để làm mát thiết bị. Các động cơ này\r\nkhông phải là động cơ hút bụi chính.
\r\n\r\n19.9. Không áp dụng.
\r\n\r\n19.10. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm này, có thể đạt được\r\ntải nhỏ nhất đối với tua bin quay với đầu vào không khí được bít lại. Đối với\r\ncác loại tua bin khác, các đặc tính phải được tính đến.
\r\n\r\nTrong trường hợp máy hút bụi truyền động\r\ncho bàn chải hoặc cơ cấu đảo thì dây đai được tháo ra.
\r\n\r\n19.13. Sửa đổi:
\r\n\r\nTrong đoạn thứ hai, bổ sung “và\r\n22.103” sau “20.2”
\r\n\r\n19.101. Máy có bình chứa chất\r\nlỏng được cung cấp kèm theo (các) cơ cấu hoặc (các) van ngắt phải chịu thêm thử\r\nnghiệm của 15.2 lần nữa.
\r\n\r\nVan dừng hoặc cơ cấu ngắt chất lưu\r\nkhác được làm cho mất hiệu lực. Nếu có hai hoặc nhiều cơ cấu ngắt độc lập thì mỗi\r\nlần chỉ một trong số chúng bị làm cho mất hiệu lực, với điều kiện là chúng phải\r\nqua được thử nghiệm tác động 3 000 lần một cách thỏa đáng. Nếu không, tất cả các\r\ncơ cấu không qua được thử nghiệm đều được làm cho cho mất hiệu lực
\r\n\r\nCần cẩn thận để hút hỗn hợp không\r\nkhí-chất lỏng để ngăn không để quá tải động cơ của khối hút. Quan sát công suất\r\nvào để tránh quá tải.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, máy phải chịu thử\r\nnghiệm độ bền điện theo 16.3. Kiểm tra phải cho thấy nước không lọt vào máy đến\r\nmức độ nguy hiểm bất kỳ. Cụ thể là không có vệt nước trên cách điện làm giảm khe\r\nhở không khí hoặc chiều dài đường rò xuống thấp hơn giới hạn qui định\r\ntrong Điều 29.
\r\n\r\n19.102. Cơ cấu hút bụi mà trong đó\r\náp dụng 30.2.3 được cấp điện ở điện áp danh định và được cho vận hành với\r\nđầu vào dùng cho ống mềm hút bị đóng lại.
\r\n\r\nNhiệt độ của cuộn dây không được vượt\r\nquá giá trị qui định ở 19.9.
\r\n\r\n19.103. Cơ cấu hút bụi mà trong đó\r\náp dụng 30.2.3 có thông gió riêng rẽ cho động cơ điện được cấp điện ở điện\r\náp danh định và được cho vận hành với luồng không khí thổi qua động cơ bị bịt lại.
\r\n\r\n19.104. Máy hút bụi trung tâm được cấp điện\r\nở điện áp danh định và được vận hành với đầu vào dùng cho ống mềm hút để\r\nmở và sau đó bị\r\nđóng lại.
\r\n\r\nNhiệt độ của cuộn dây không được vượt\r\nquá giá trị qui định ở 19.9.
\r\n\r\n19.105. Máy hút bụi trung tâm có thông gió\r\nriêng biệt cho động cơ được cấp điện ở điện áp danh định và được vận\r\nhành với luồng không khí thổi qua động cơ bị chặn lại.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n20.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐầu làm sạch có lắp động cơ không phải\r\nchịu thử nghiệm này.
\r\n\r\n20.2. Bổ sung:
\r\n\r\nKhông áp dụng yêu cầu này cho bàn chải\r\nquay hoặc các cơ cấu tương tự, hoặc cho các bộ phận chuyển động nếu chúng trở nên chạm tới\r\nđược trong quá trình chuyển máy sang ứng dụng khác bằng cách đổi phụ tùng.
\r\n\r\n20.101. Các đầu trục và bộ phận\r\nquay tương tự phải được bảo vệ nếu chúng nhô ra khoảng hơn một phần tư đường\r\nkính của chúng. Trục có đường kính lên đến 50 mm không cần bảo vệ nếu trục này\r\nquay với tốc độ chậm hơn 5 vòng mỗi giây và đầu trục được làm tròn và nhẵn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng phép đo, máy có tất cả các đệm, bàn chải, v.v...ở đúng vị trí trong làm\r\nviệc bình thường.
\r\n\r\nPhải ngăn ngừa việc đóng hoặc sập\r\nkhông chủ ý của các cửa, nắp, vỏ, v.v... có thể gây thương tích.
\r\n\r\nMáy nặng hơn 20 kg (khi không chứa gì),\r\nngoại trừ máy đặt tĩnh tại và máy hút bụi đeo lưng phải được trang bị\r\nbánh xe hoặc con lăn dùng để di chuyển, các bánh xe hoặc con lăn này phải được\r\nbố trí hoặc che chắn để tránh gây thương tích cho chân của người vận hành.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,\r\nbằng phép đo và thử nghiệm chức năng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n21.1. Thay thế đoạn đầu\r\ntiên bằng nội dung dưới đây:
\r\n\r\nMáy và các thành phần của máy và các\r\nphụ kiện phải có đủ độ bền cơ và được kết cấu để chịu được việc nâng chuyển nặng\r\ntay có khả năng xảy ra trong sử dụng bình thường, trong quá trình vận chuyển, lắp\r\nráp, tháo dỡ, tháo bớt một phần và tác động bất kỳ khác liên quan đến máy.
\r\n\r\nSửa đổi ở đoạn thứ ba:
\r\n\r\nGiá trị va đập được tăng đến 1,0 J ±\r\n0,04 J.
\r\n\r\n21.101. Các bộ phận của máy\r\nphải chịu va đập trong sử dụng bình thường được thử nghiệm như sau.
\r\n\r\nNếu việc hỏng bộ phận phải chịu va đập\r\ncó thể dẫn đến không tuân thủ yêu cầu kỹ thuật này thì điểm bất kỳ của máy có\r\nthể chịu va đập hoặc tác động trong quá trình làm việc bình thường phải\r\nchịu một va đập với năng lượng va đập là 6,75 Nm. Ứng suất va đập trên máy\r\nkhông có giá đỡ được thực hiện bằng một viên bi thép có đường\r\nkính 50,8 mm và khối lượng là 0,535 kg rơi từ độ cao 1,3 m hoặc treo trên một sợi\r\ndây hoạt động như một con lắc, rơi từ độ cao 1,3 m.
\r\n\r\n21.102. Ống mềm mang dòng điện\r\nphải có khả năng chịu ép.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới\r\nđây.
\r\n\r\nỐng mềm được đặt giữa hai tấm thép\r\nsong song, mỗi tấm dài 100 mm, rộng 50 mm và mép của các cạnh dài hơn được làm\r\ntròn với bán kính là 1 mm. Đường trục của ống mềm được đặt vuông góc với cạnh\r\ndài hơn của tấm thép. Các tấm thép được đặt ở cách một đầu của ống mềm khoảng\r\n350 mm.
\r\n\r\nCác tấm thép được ép vào nhau với tốc\r\nđộ là 50 mm/min ± 5 mm/min cho tới khi lực đặt lên là 1,5 kN. Sau đó, nhả lực\r\nvà thực hiện thử nghiệm độ bền điện theo 16.3 giữa các ruột dẫn nối với nhau và\r\ndung dịch muối.
\r\n\r\n21.103. Ống mềm mang dòng điện\r\nphải có khả năng chịu mài mòn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới\r\nđây.
\r\n\r\nMột đầu của ống mềm được gắn vào thanh\r\nnối của cơ cấu quay được thể hiện trên Hình 102. Cho cơ cấu quay với tốc độ ba\r\nmươi vòng trên mỗi\r\nphút làm cho đầu của ống mềm chuyển động tiến lùi theo phương nằm ngang trên khoảng\r\ncách 300 mm.
\r\n\r\nỐng mềm được đỡ bằng một con lăn nhẵn\r\ntròn trên đó có một dây\r\nđai bằng vải ráp chuyển động với tốc độ 0,1 m/min. Chất mài mòn là hạt mài, cỡ\r\nP100 như qui định trong ISO 6344-2.
\r\n\r\nVật nặng có khối lượng 1 kg được treo ở\r\nđầu kia của ống mềm và được dẫn hướng để tránh bị xoay.
\r\n\r\nỞ vị trí thấp nhất, vật nặng cách tâm\r\ncủa con lăn một khoảng lớn nhất là 600 mm.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện với 100 vòng\r\nquay của cơ cấu quay.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, cách điện chính\r\nkhông được lộ ra và thực hiện thử nghiệm độ bền điện theo 16.3 giữa các ruột dẫn\r\nnối với nhau và dung dịch muối.
\r\n\r\n21.104. Ống mềm mang dòng phải\r\ncó khả năng chịu uốn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới\r\nđây.
\r\n\r\nMột đầu của ống mềm được thiết kế để nối\r\nvới đầu làm sạch có lắp động cơ được gắn vào tay đỡ của thiết bị thử\r\nnghiệm cho trên Hình 103. Khoảng cách giữa trục gắn tay đỡ và điểm mà tại đó ống\r\nmềm đi vào phần cứng là 300 mm ± 5 mm. Tay đỡ có thể nâng lên khỏi vị trí nằm\r\nngang một góc 40° ± 1°. Vật nặng có khối lượng là 5 kg được treo vào đầu kia của\r\nống mềm hoặc treo vào điểm thích hợp dọc theo ống mềm sao cho khi tay đỡ ở đúng\r\nvị trí nằm ngang thì vật nặng được đỡ và không có lực căng trên ống mềm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể cần phải đặt lại vị\r\ntrí vật nặng trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\nVật nặng trượt trên mặt phẳng nghiêng\r\nsao cho góc lệch lớn nhất của ống mềm là 3°.
\r\n\r\nTay đỡ được nâng lên và hạ xuống nhờ\r\ncơ cấu quay với tốc độ 10 ± 1 r/min.
\r\n\r\nThực hiện thử nghiệm 2 500 vòng của cơ\r\ncấu quay, sau đó xoay đầu cố định của ống mềm đi một góc 90° và thử nghiệm được\r\ntiếp tục trong 2 500 vòng nữa. Lặp lại thử nghiệm ở hai vị trí 90° còn lại.
\r\n\r\nSau khi thực hiện 10 000 vòng, ống mềm\r\nphải chịu được thử nghiệm độ bền điện theo 16.3.
\r\n\r\nNếu ống mềm bị đứt trước khi đạt tới\r\n10 000 vòng thì kết\r\nthúc thử nghiệm uốn. Ống mềm vẫn phải chịu được thử nghiệm độ bền điện theo\r\n16.3.
\r\n\r\n21.105. Ống mềm mang dòng phải\r\ncó khả năng chịu xoắn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới\r\nđây.
\r\n\r\nMột đầu của ống mềm được giữ ở vị trí\r\nnằm ngang, phần còn lại của ống được treo tự do. Cho đầu tự do của ống mềm quay\r\ntheo chu kỳ, mỗi chu kỳ gồm năm vòng theo một hướng và năm vòng quay theo\r\nhướng ngược lại, với tốc độ là mười vòng mỗi phút.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trong 2 000\r\nchu kỳ.
\r\n\r\nSau quá trình thử nghiệm, ống mềm phải\r\nchịu được thử nghiệm độ bền điện theo 16.3 và không được có hư hại đến mức\r\nkhông phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n21.106. Ống mềm mang dòng điện\r\nphải có khả năng chịu nhiệt độ thấp.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới\r\nđây.
\r\n\r\nMột đoạn ống mềm dài 600 mm được uốn\r\ncong như thể hiện trên Hình 104 và các đầu của ống mềm được buộc vào nhau trên\r\nchiều dài 25 mm. Sau đó đặt ống mềm trong tủ có nhiệt độ -15 °C ± 2 °C trong 2\r\nh. Ngay sau khi lấy ống mềm ra khỏi tủ, uốn ống mềm ba lần, như thể hiện trên Hình\r\n105, với tốc độ là một lần uốn trong một giây.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện ba lần.
\r\n\r\nỐng mềm không được nứt hoặc gãy và phải\r\nchịu được thử nghiệm độ bền điện theo 16-3. Mọi sự đổi màu của ống mềm không được\r\ncoi là không đạt.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n22.6. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy làm sạch kiểu hút nước phải có kết cấu\r\nsao cho không có nước và bọt từ các chất tẩy có thể lọt vào động cơ hoặc trở\r\nnên tiếp xúc với bộ phận mang điện.
\r\n\r\n22.35. Bổ sung:
\r\n\r\nCác bộ phận này phải chịu thử nghiệm\r\nva đập của búa theo Điều 21. Nếu cách điện này không đáp ứng yêu cầu của 29.3 thì\r\nnó phải chịu thử nghiệm va đập dưới đây.
\r\n\r\nMẫu là bộ phận có vỏ bọc được ổn định ở\r\nnhiệt độ 70 °C ± 2 °C trong bảy ngày (168 h). Sau khi ổn định, cho phép mẫu đạt\r\nđược xấp xỉ nhiệt độ phòng.
\r\n\r\nKiểm tra phải cho thấy rằng vỏ bọc\r\nkhông bị co đến mức không đạt được mức cách điện yêu cầu hoặc vỏ bọc không bị\r\nbong ra đến mức có thể dịch chuyển theo chiều dọc.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, mẫu được giữ ở nhiệt\r\nđộ -10 °C ± 2 °C trong 4 h.
\r\n\r\nTrong khi vẫn ở nhiệt độ này thì mẫu\r\nphải chịu va đập bằng dụng cụ được thể hiện trên Hình 101. Vật nặng “A”, có khối\r\nlượng là 0,3 kg, rơi từ độ cao 350 mm lên đục bằng thép tôi “B”, lưỡi đục đặt\r\ntrên mẫu.
\r\n\r\nĐặt một va đập lên từng vị trí cách điện\r\ncó nhiều khả năng là yếu hoặc bị hư hại trong làm việc bình thường, khoảng\r\ncách giữa các điểm va đập ít nhất là 10 mm.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, cách điện không được\r\nbong ra và thực hiện thử nghiệm độ bền điện như qui định ở 16.3 giữa các phần\r\nkim loại và lá kim loại quấn quanh cách điện ở vị trí yêu cầu.
\r\n\r\n22.101. Máy phải có kết cấu\r\nsao cho ngăn ngừa được các vật ở sàn lọt vào làm mất an toàn của máy.
\r\n\r\nBộ phận mang điện của\r\nmáy để sử dụng ướt phải cách bề mặt sàn ít nhất là 30 mm, được đo theo hướng thẳng\r\nđứng qua các lỗ hiện có. Yêu cầu này không áp dụng cho đầu làm sạch có lắp động\r\ncơ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng phép đo.
\r\n\r\n22.102. Thiết bị cấp I và thiết bị cấp\r\nII\r\nphải được trang bị cơ cấu đóng cắt cách ly với nguồn lưới để đảm bảo ngắt tất cả\r\ncác cực theo điều kiện quá điện áp loại III.
\r\n\r\nĐối với bộ nạp pin/acqui lắp sẵn, có thể\r\nthực hiện việc ngắt tất cả các cực này bằng cách rút phích cắm.
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt khác có thể có kết cấu\r\nmột cực.
\r\n\r\nCác mạch dưới đây không cần được ngắt\r\nbằng cơ cấu cắt nguồn điện:
\r\n\r\n- phích cắm và ổ cắm đầu ra;
\r\n\r\n- mạch bảo vệ điện áp thấp chỉ được\r\ncung cấp cho việc cắt tự động trong trường hợp hỏng nguồn điện;
\r\n\r\n- dụng cụ chỉ thị thứ tự pha;
\r\n\r\n- mạch điều khiển dùng cho khóa liên động.
\r\n\r\nTuy nhiên, các mạch này nên được đi\r\nkèm cơ cấu cắt của chính chúng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.103. Đối với máy mà trong\r\nđó người vận hành đòi hỏi phải sử dụng thiết bị bảo vệ cá nhân (PPE) thì\r\ncơ cấu điều khiển phải được thiết kế theo cách để chúng có thể được vận hành an\r\ntoàn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng thử nghiệm chức năng.
\r\n\r\n22.104. Nếu máy được cung cấp\r\nkèm theo cơ cấu ngắt thì cơ cấu này phải ngăn không có mức chất lỏng vượt qua mức\r\ntối đa cho phép.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.105. Dây đeo của máy\r\nhút bụi đeo lưng
\r\n\r\nThực hiện tất cả các phép đo với tất cả\r\ncác bộ lọc ở đúng vị trí, ngăn chứa bụi rỗng và không tính đến khối lượng của dây\r\nnguồn.
\r\n\r\nMáy hút bụi đeo lưng có khối lượng\r\nlớn hơn 6 kg phải được trang bị ở tối thiểu một dây đeo vai. Hai dây đeo vai phải\r\nđược cung cấp cho máy hút bụi đeo lưng lớn hơn khối lượng 7,5 kg.
\r\n\r\nMột dây đeo vai phải được thiết kế sao\r\ncho có thể tháo nhanh máy ra khỏi người vận hành trong trường hợp khẩn cấp.\r\nMột cách để đáp ứng điều này là có cơ chế nhả nhanh trên dây đeo.
\r\n\r\nDây đeo hai vai phải luôn có cơ chế nhả\r\nnhanh. Cơ chế nhả nhanh chỉ cho phép tháo ra bằng thao tác có chủ ý.
\r\n\r\nTất cả các dây đeo phải điều chỉnh được\r\nđến kích thước của người vận hành. Dây đeo phải phân bố tải đều trên\r\nlưng, vai, eo và/hoặc hông của người vận hành.
\r\n\r\nMáy hút bụi đeo lưng có khối lượng lớn\r\nhơn 7,5 kg phải được cung cấp đệm lót tại các điểm tiếp xúc giữa máy và cơ thể.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà thử nghiệm chức năng.
\r\n\r\n22.106. Tay nắm của máy\r\nhút bụi đeo lưng
\r\n\r\nMáy hút bụi đeo lưng phải được\r\ntrang bị tay nắm có bề mặt hoặc kết cấu được thiết kế riêng cho tay người vận\r\nhành để cho phép người vận hành nắm được máy hút bụi đeo lưng khi\r\nđeo máy lên lưng hoặc tháo ra.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà thử nghiệm chức năng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n24.1.3. Bổ sung:
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt nguồn trong máy hút bụi\r\nphải được thử nghiệm trong 50 000 chu kỳ tác động.
\r\n\r\nKhông áp dụng yêu cầu thử nghiệm đối với\r\nmáy hút bụi trung tâm.
\r\n\r\n24.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với máy hút bụi đeo lưng có\r\ncơ cấu đóng cắt được đặt ở đầu của dây dẫn liên kết thì cơ cấu đóng cắt phải được\r\nthiết kế sao cho nó không thể trở nên tiếp xúc với sàn trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nCả hai phía của dây dẫn liên kết không\r\nphải chịu lực kéo căng phải phù hợp với 25.15.
\r\n\r\n24.101. Máy có động cơ được\r\ncung cấp cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt tự phục hồi phải làm việc tin cậy\r\ntrong điều kiện quá áp.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới\r\nđây.
\r\n\r\nMáy được cấp điện ở điện áp bằng 1,1 lần\r\nđiện áp danh định, trong tính trạng rôto bị hãm để làm cho cơ cấu cắt\r\ntheo nguyên lý nhiệt tác động trong vài phút, cho tới khi cơ cấu cắt\r\ntheo nguyên lý nhiệt đã thực hiện được 200 chu kỳ tác động.
\r\n\r\nSau khi thử nghiệm, máy phải chịu được\r\ncác thử nghiệm của Điều 16.
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n25.1. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy được phân loại có cấp bảo vệ bằng\r\nvỏ ngoài là IPX7 không được trang bị ổ phích cắm vào thiết bị.
\r\n\r\nMáy được phân loại có cấp bảo vệ bằng\r\nvỏ ngoài là IPX4, IPX5 hoặc IPX6 không được trang bị ổ phích cắm vào thiết bị,\r\ntrừ khi cả ổ phích cắm vào và bộ nối có cùng cấp bảo vệ với máy khi được nối hoặc\r\ntách rời, hoặc trừ khi ổ phích cắm vào và bộ nối chỉ có thể được tách rời bằng dụng\r\ncụ và có cùng cấp bảo vệ với máy khi được nối.
\r\n\r\nMáy có ổ phích cắm vào thiết bị cũng\r\nphải được cung cấp bộ dây dẫn thích hợp.
\r\n\r\n25.7. Thay thế:
\r\n\r\nDây nguồn phải là một trong các\r\nloại dưới đây:
\r\n\r\n- Dây có vỏ bọc cao su
\r\n\r\nDây có đặc tính tối thiểu của dây có vỏ\r\nbọc cao su dai thông dụng (mã nhận biết 9615 TCVN 53 (60245 IEC 53))
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Các dây này không thích\r\nhợp đối với máy được thiết kế để sử dụng ngoài trời hoặc khi phải chịu lượng bức\r\nxạ cực tím đáng kể.
\r\n\r\n- Dây có vỏ bọc polychloroprene
\r\n\r\nDây phải có đặc tính tối thiểu của dây\r\ncó vỏ bọc polychloroprene thông dụng (mã nhận biết 9615 TCVN 57 (60245 IEC\r\n57));
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Các dây này phù hợp đối\r\nvới máy được thiết kế để sử dụng ở các ứng dụng nhiệt độ thấp.
\r\n\r\n- Dây có vỏ bọc PVC liên kết ngang
\r\n\r\nDây phải có các đặc tính tối thiểu của\r\ndây có vỏ bọc PVC liên kết ngang (mã nhận biết 9615 TCVN 87 (60245 IEC 87));
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Dây này phù hợp với máy\r\nkhi chúng có thể trở nên tiếp xúc với bề mặt nóng. Do thành phần cấu tạo của ruột\r\ndẫn, nên dây nguồn phù hợp với các ứng dụng đòi hỏi độ mềm dẻo cao.
\r\n\r\n- Dây có vỏ bọc PVC
\r\n\r\nDây này không được sử dụng nếu chúng\r\ncó nhiều khả năng chạm vào các bộ phận kim loại có độ tăng nhiệt lớn hơn 75 °C\r\ntrong khi thử nghiệm ở Điều 11. Chúng phải có đặc tính tối thiểu của dây có vỏ\r\nbọc polyvinyl chloride thông dụng (mã nhận biết 9615 TCVN 53 (60227 IEC 53));
\r\n\r\n- Dây có vỏ bọc PVC chịu nhiệt
\r\n\r\nDây này không được sử dụng đối với nối\r\ndây kiểu X không phải là dây được chuẩn bị đặc biệt. Chúng phải có các đặc tính\r\ntối thiểu của dây có vỏ bọc PVC chịu nhiệt (mã nhận biết 9615 TCVN 57 (60227\r\nIEC 57)).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n25.14. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với máy có nối dây kiểu X\r\nhoặc nối dây kiểu Y, số lần uốn là 20 000 lần.
\r\n\r\n25.15. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay thế Bảng 12 như sau:
\r\n\r\nBảng 12 - Lực\r\nkéo và mô men xoắn
\r\n\r\n\r\n Khối lượng máy \r\nkg \r\n | \r\n \r\n Lực kéo \r\nN \r\n | \r\n \r\n Mômen xoắn \r\nNm \r\n | \r\n
\r\n ≤ 1 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n > 1 và ≤\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n
\r\n > 4 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n
Bổ sung:
\r\n\r\nThử nghiệm này cũng áp dụng cho dây dẫn\r\ntrong bộ dây dùng cho máy có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài là IPX4 hoặc cao hơn được\r\ntrang bị ổ phích cắm vào thiết bị. Bộ dây được lắp vào ổ phích cắm vào thiết bị\r\ntrước khi bắt đầu thử nghiệm.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho\r\ndây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở không khí,\r\nchiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n29.2. Bổ sung:
\r\n\r\nMôi trường hẹp bị nhiễm bẩn độ 3 trừ\r\nkhi cách điện được bọc hoặc được đặt sao cho ít có khả năng bị nhiễm bẩn do sử\r\ndụng bình thường của máy.
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt\r\nvà chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n30.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với máy hút bụi trung tâm,\r\náp dụng 30.2.3.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc\r\nhại và các mối nguy tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nĐối với máy được thiết kế để hút bụi\r\nnguy hiểm, yêu cầu bổ sung được qui định ở Phụ lục AA.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Thông tin về rủi ro nổ của\r\ncác loại bụi nhất định được đưa ra ở Phụ lục BB.
\r\n\r\nĐối với thiết bị được thiết kế để hút bụi\r\ndễ cháy trong môi trường nổ, yêu cầu bổ sung được qui định trong Phụ\r\nlục CC.
\r\n\r\nĐối với máy được thiết kế để hút bụi\r\ntrong khu vực bảo vệ ESD, yêu cầu bổ sung được qui định ở Phụ lục DD.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Kích thước tính\r\ntheo milimét
\r\n\r\nChú dẫn:
\r\n\r\nA vật nặng
\r\n\r\nB đầu đục
\r\n\r\nC tay cố định
\r\n\r\nD mẫu
\r\n\r\nE đế có khối lượng là 10 kg
\r\n\r\nHình 101 – Thiết\r\nbị thử nghiệm va đập
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Kích thước\r\ntính theo milimét
\r\n\r\nChú dẫn:
\r\n\r\nA cơ cấu quay
\r\n\r\nB thanh nối
\r\n\r\nC con lăn, đường kính 120 mm
\r\n\r\nD dây dai bằng vải ráp
\r\n\r\nHình 102 -\r\nThiết bị dùng cho thử nghiệm khả năng chịu mài mòn của ống mềm mang dòng điện
\r\n\r\nKích thước tính\r\nbằng milimét
\r\n\r\nChú dẫn
\r\n\r\nA cơ cấu quay
\r\n\r\nB tay
\r\n\r\nC mặt phẳng nghiêng
\r\n\r\nHình 103 -\r\nThiết bị dùng cho thử nghiệm khả năng chịu uốn của ống mềm mang\r\ndòng
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Kích thước\r\ntính theo milimét
\r\n\r\nHình 104 - Tạo\r\nhình ống mềm để xử lý đông lạnh
\r\n\r\nHình 105 - Vị\r\ntrí uốn dùng cho ống mềm sau khi lấy ra khỏi tủ làm đông lạnh
\r\n\r\n\r\n\r\n
Các phụ lục
\r\n\r\nÁp dụng các phụ lục của Phần 1, ngoài\r\nra.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục A
\r\n\r\n(quy định)
\r\n\r\nThử nghiệm thường\r\nxuyên
\r\n\r\nVới mục đích của tiêu chuẩn này, phụ lục\r\nnày của Phần 1 được coi là quy định.
\r\n\r\nA.3. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với máy hút loại bụi H, sự phù hợp\r\nvới yêu cầu thâm nhập của Bảng AA.1 phải được thể hiện đối với máy hoàn\r\nchỉnh hoặc đối với phần tử lọc thiết yếu.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nYêu cầu cụ thể đối với máy hút bụi và cơ cấu\r\nhút bụi để thu gom bụi nguy hiểm
\r\n\r\nCác sửa đổi dưới đây của tiêu chuẩn\r\nnày áp dụng cho máy hút bụi và cơ cấu hút bụi được thiết kế riêng để hút ướt\r\nvà/hoặc khô dùng cho mục đích thương mại và đưa ra yêu cầu riêng để thu gom bụi\r\nnguy hiểm không gây nổ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các điều và chú thích bổ\r\nsung trong phụ lục này được đánh số bắt đầu từ AA.201.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Khi nguồn năng lượng không\r\nphải là điện (ví dụ như: khí nén, động cơ đốt trong, v.v...) hoặc sử dụng bộ\r\nnén chân không, thì việc sử dụng loại lọc bụi được cho trong phụ lục này có\r\nthể là hữu.
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n3.AA.201. Độ thấm\r\n(penatration)
\r\n\r\nD
\r\n\r\nMức độ thấm của vật liệu lọc, bộ lọc\r\nhoặc máy lọc, được xác định như sau:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nmra khối lượng tập trung\r\ntrung bình của bụi\r\nkhí thử nghiệm\r\ntrong không khí phía sau lọc\r\ntrong thời gian lấy mẫu.
\r\n\r\nmvào khối lượng trung bình\r\nđọng lại của bụi khí thử nghiệm trong không khí phía trước lọc trong thời\r\ngian lấy mẫu.
\r\n\r\n3.AA.202. Tốc độ thay đổi không khí (air change\r\nrate)
\r\n\r\nacr
\r\n\r\nSố lần thay đổi không khí trong mỗi giờ\r\nđược tính như sau:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nV là thể tích không khí trong phòng (m3);
\r\n\r\nQ là lưu lượng của bộ trao đổi không\r\nkhí trong phòng (m3/h).
\r\n\r\n3.AA.203. Bộ lọc thay thế an toàn (safe change\r\nfilter)
\r\n\r\nBộ lọc có thể thay thế mà không làm bẩn không khí\r\nhoặc người vận hành, ví dụ như bằng cách cầm bộ lọc từ bên ngoài của một\r\nmàng không thấm và bằng cách sử dụng phương pháp bịt kín hai lần để thu hồi, lấy\r\nra và thay thế mà không bị hở ra phía bên trong vỏ bộ lọc.
\r\n\r\n3.AA.204. Máy lọc loại bụi x (dust class x machine)
\r\n\r\nMáy được thiết kế để phù hợp với các\r\nyêu cầu quy định cho bụi loại L, M, hoặc H theo 6.AA.201.
\r\n\r\n3.AA.205. Bộ lọc thiết yếu (essential filter)
\r\n\r\nBộ lọc chính trong một hệ thống có sử\r\ndụng nhiều bộ lọc và là bộ lọc đảm bảo đáp ứng các giới hạn thấm cho\r\ntrong bảng AA.1.
\r\n\r\n3.AA.206. Phương tiện thu gom bụi (dust\r\ncollection means)
\r\n\r\nVật chứa có phương tiện xử lý bụi an\r\ntoàn được thực hiện khi xử lý theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\n3.AA.207. Khối áp suất âm (negative\r\npressure unit)
\r\n\r\nKhối hút được sử dụng để đảm bảo áp suất\r\ntrong vỏ bọc thấp hơn áp suất khí quyển.
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n6.AA.201. Máy hút bụi được\r\nphân loại theo loại bụi:
\r\n\r\n- - L (ít nguy hiểm), thích hợp để\r\ntách bụi có giá trị giới hạn về phơi nhiễm nghề nghiệp lớn hơn 1 mg/m3;
\r\n\r\n- - M (nguy hiểm trung bình), dùng để\r\ntách bụi có giá trị giới hạn về phơi nhiễm nghề nghiệp không nhỏ hơn 0,1 mg/m3;
\r\n\r\n- - H (rất nguy hiểm) dùng để tách tất\r\ncả các bụi ứng với tất cả các giá trị giới hạn về phơi nhiễm nghề nghiệp, kể cả\r\nbụi gây ung thư và bụi gây bệnh.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Việc sử dụng một bộ lọc\r\nthiết yếu của một loại bụi quy định nào đó không có nghĩa là máy hút bụi\r\nhoàn chỉnh sẽ được phân loại theo loại bụi đó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Ở một số nước, có các quy\r\nchuẩn kỹ thuật có liên quan đến xử lý bụi nguy hiểm.
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nTham chiếu về kiểu và loại của máy hút\r\nbụi được ghi nhãn trên máy phải có cả chữ cái về loại bụi. Các bộ phận dự phòng\r\nliên quan đến an toàn, ví dụ các bộ lọc, phương tiện thu gom bụi và các cơ cấu dùng\r\nmột lần (ví dụ như hộp cứng chứa bụi hoặc túi nhựa), khi được cung cấp kèm theo\r\nmáy, phải được ghi nhãn để đảm bảo việc sử dụng đúng các bộ phận dự phòng.
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nNgoài ra, hướng dẫn phải có các nội\r\ndung sau:
\r\n\r\n- Các dữ liệu hoạt động quan trọng nhất\r\ncủa máy như được quy định trong 3.1.9 của tiêu chuẩn này, là phân loại bụi, sử\r\ndụng có mục đích và nếu áp dụng được thì nêu tất cả các hạn chế sử dụng.
\r\n\r\n- Quy định kỹ thuật của các bộ phận dự\r\nphòng liên quan đến an toàn, ví dụ như các bộ lọc và phương thu gom bụi, đồng\r\nthời thông tin về nơi có thể cung cấp chúng.
\r\n\r\n- Lưu lượng lớn nhất (m3/h)\r\nvà áp suất chân không tối đa (hPa).
\r\n\r\n- Trước khi sử dụng, người vận hành\r\nphải được cung cấp thông tin. hướng dẫn và đào tạo để sử dụng máy hút bụi và\r\ncác nội dung cần được sử dụng, bao gồm biện pháp an toàn để lấy ra và xử lý các\r\nvật liệu đã được gom lại.
\r\n\r\n- Đối với việc bảo trì của người sử dụng,\r\nmáy phải được tháo dỡ, làm sạch và bảo dưỡng đến mức hợp lý mà không gây nguy\r\nhiểm cho nhân viên bảo trì và những người khác. Biện pháp phòng ngừa thích hợp\r\nbao gồm khử độc trước khi tháo dỡ, trang bị hệ thống thông hơi có lọc tại nơi\r\nmà máy được tháo dỡ, làm sạch khu vực bảo trì và bảo vệ cá nhân phù hợp.
\r\n\r\n- Nhà chế tạo hoặc người được hướng dẫn\r\nphải thực hiện việc kiểm tra kỹ thuật ít nhất là hằng năm, bao gồm, ví dụ kiểm\r\ntra các bộ lọc về hỏng hóc, độ kín khí của máy và chức năng thích hợp của cơ cấu\r\nđiều khiển. Ngoài ra, trên máy loại H, hiệu quả lọc của máy cần được thử nghiệm\r\nít nhất là hằng năm hoặc tần suất mau hơn thì có thể được quy định bởi các yêu\r\ncầu quốc gia. Phương pháp thử nghiệm có thể được sử dụng để kiểm tra hiệu quả lọc\r\ncủa máy được quy định trong 22.AA.201.2. Nếu thử nghiệm không đạt thì máy phải\r\nthay thế bộ lọc thiết yếu mới.
\r\n\r\n- Khi tiến hành các hoạt động bảo dưỡng\r\nhoặc sửa chữa, tất cả các hạng mục bị nhiễm bẩn nhưng không thể được làm sạch\r\nthỏa đáng phải được xử lý; các hạng mục này sẽ được xử lý trong túi không thấm\r\nnước theo đúng các quy định hiện hành đối với việc xử lý chất thải này.
\r\n\r\n- Phương pháp mà nhờ đó vỏ của ngăn chống\r\nbụi phải được tháo ra để làm sạch.
\r\n\r\nNgoài ra, hướng dẫn phải có nội dung\r\ndưới đây, tùy theo trường hợp áp dụng.
\r\n\r\n- Đối với máy hút loại bụi M và máy\r\nhút loại bụi L, ý nghĩa của tấm nhãn cảnh báo liên quan theo Hình AA.2;
\r\n\r\n- Đối với máy hút loại bụi H và máy\r\nhút loại bụi M, bên ngoài máy phải được làm sạch bằng phương pháp hút bụi và\r\nlau sạch hoặc được xử lý bằng chất gắn kín trước khi đưa ra khỏi khu vực nguy\r\nhiểm. Tất cả các bộ phận của máy phải được coi là bị nhiễm bẩn khi được mang ra\r\nkhỏi khu vực nguy hiểm và thực hiện các hành động thích hợp để ngăn ngừa phát\r\ntán bụi;
\r\n\r\n- Đối với máy hút loại bụi H, ý nghĩa\r\ncủa tấm nhãn cảnh báo theo Hình AA.1, kể cả nội dung cảnh báo tương ứng theo\r\n7.14;
\r\n\r\n- Đối với cơ cấu hút bụi, cần\r\ncung cấp đủ tốc độ thay đổi không khí L vào phòng nếu như có không khí độc\r\nhại quay trở lại phòng này. Cần tham khảo thêm các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
\r\n\r\nNgoài ra, hướng dẫn có thể có khuyến\r\ncáo sau đây:
\r\n\r\n- Người vận hành cần tuân thủ mọi\r\nquy chuẩn kỹ thuật về an toàn tương ứng đối với các vật liệu được xử lý.
\r\n\r\n7.14. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy hút loại bụi H phải lắp tấm nhãn\r\ntheo Hình AA.1.
\r\n\r\nCác máy hút loại bụi M và máy hút loại\r\nbụi L phải lắp tấm nhãn liên quan theo Hình AA.2.
\r\n\r\nCảnh báo dưới đây phải được nêu trên tấm\r\nnhãn của máy loại H:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Máy này chứa bụi nguy hiểm\r\nđến sức khỏe. Các thao tác làm rỗng và bảo trì, kể cả việc lấy phương tiện chứa\r\nbụi ra, chỉ được thực hiện bởi người được ủy quyền có trang bị bảo hộ lao động\r\nthích hợp. Không được phép thao tác mà không lắp đầy đủ hệ thống lọc.
\r\n\r\nĐối với các máy hút loại bụi M và máy\r\nhút loại bụi H, nếu có các nắp đậy và các tấm chắn không đòi hỏi phải có dụng\r\ncụ để tháo ra thì phải có tấm nhãn bổ sung thông báo rằng: THÁO RA ĐỂ LÀM SẠCH.
\r\n\r\n7.15. Bổ sung:
\r\n\r\nCác chữ cái trong nội dung cảnh báo\r\ntrên máy phải có chiều cao tối thiểu là 3 mm.
\r\n\r\nNội dung cảnh báo phải được đặt ở các\r\nvị trí để người vận hành có thể đọc được dễ dàng khi đóng hoặc cắt điện\r\ncủa máy.
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n22.AA.201. Các máy gom bụi phải\r\nđược thiết kế và có kết cấu phù hợp với các loại bụi được đưa ra trong 6.AA.201\r\nvà đáp ứng các giá trị cho trong Bảng AA.1:
\r\n\r\nBảng AA.1 -\r\nGiới hạn thấm
\r\n\r\n\r\n Loại bụi \r\n | \r\n \r\n Tính thích hợp dùng cho\r\n bụi nguy hiểm có các giá trị dành cho phơi nhiễm nghề nghiệp \r\nmg x m-3 \r\n | \r\n \r\n Độ thấm \r\nD \r\n% \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm\r\n vật liệu bộ lọc thiết yếu \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm\r\n phần tử lọc thiết yếu \r\n | \r\n \r\n Phương pháp\r\n thử nghiệm máy đã được lắp ráp \r\n | \r\n
\r\n L (ít nguy hiểm) \r\n | \r\n \r\n > 1 \r\n | \r\n \r\n < 1 \r\n | \r\n \r\n 22.AA.201.1 \r\nhoặc \r\n22.AA.201.2 \r\n | \r\n \r\n Không yêu cầu \r\n | \r\n \r\n 22.AA.201.3 \r\nNếu không\r\n thực hiện thử nghiệm bộ lọc thiết yếu \r\n | \r\n
\r\n M (nguy hiểm\r\n trung bình) \r\n | \r\n \r\n ≥ 0,1 \r\n | \r\n \r\n < 0,1 \r\n | \r\n \r\n 22.AA.201.1 \r\nhoặc \r\n22.AA.201.2 \r\n | \r\n \r\n Không yêu cầu \r\n | \r\n \r\n 22.AA.201.3 \r\n | \r\n
\r\n H (rất nguy\r\n hiểm) \r\n | \r\n \r\n < 0,1, kể\r\n cả bụi có chất gây ung thư và bụi bị nhiễm chất gây ung thư và/hoặc bụi phát\r\n sinh bệnh \r\n | \r\n \r\n < 0,005 \r\n | \r\n \r\n Không yêu cầu \r\n | \r\n \r\n 22.AA.201.2 \r\n | \r\n \r\n 22.AA.201.3 \r\n | \r\n
\r\n Các máy có kết cấu tương tự nhau và\r\n có bộ lọc thiết yếu được chỉ ra là các khung giống nhau và có tốc độ\r\n luồng không khí giống nhau thì có thể được coi là như nhau \r\n | \r\n
Các máy được thiết kế để hút bụi gỗ và\r\nbụi vô cơ (có chứa thạch anh) ít nhất phải là ở bụi loại M.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm\r\nsau đây, nếu thuộc đối tượng áp dụng được như nêu trong Bảng AA.1 có tính đến\r\nsơ đồ khối như thể hiện trên Hình AA.6.
\r\n\r\n22.AA.201.1. Thử nghiệm vật liệu\r\ncủa bộ lọc thiết yếu
\r\n\r\nĐối với các máy hút loại bụi L và máy\r\nhút loại bụi M, mức độ thấm của vật liệu lọc được xác định như sau:
\r\n\r\nSự phù hợp phải được thử nghiệm bằng\r\ncách sử dụng các trang thiết bị mô tả trên Hình AA.3. Có thể sử dụng một đồng hồ\r\nđo quang dùng để đo tích hợp hoặc một hệ thống đo hạt thích hợp. Thử nghiệm được\r\ntiến hành trên 6 mẫu chưa qua sử dụng.
\r\n\r\nKhông khí chứa đầy bụi được hút qua vật\r\nliệu lọc trong 1 h, tốc độ luồng không khí tại điểm đo P cũng giống như tốc độ\r\nluồng không khí ở bộ lọc nằm trong máy.
\r\n\r\nBụi thử nghiệm được sử dụng là bụi thạch\r\nanh phổ rộng có nồng độ (200 ± 20) mg/m3, trong đó 90% các đường\r\nkính hạt tại điểm đo P nằm trong khoảng từ 0,2 µm đến 2 µm, dựa trên đường kính\r\nStokes.
\r\n\r\nĐộ thấm được tính theo công thức sau:
\r\n\r\n100% Trong đó:
\r\n\r\nCH là tín hiệu tán xạ ánh\r\nsáng phía sau bộ lọc;
\r\n\r\nCo là giá trị tuyệt đối của\r\ntrang thiết bị trong không khí xung quanh;
\r\n\r\nCv là tín hiệu tán xạ ánh\r\nsáng phía trước bộ lọc.
\r\n\r\nĐộ thấm được lấy trung bình\r\ntrong khoảng thời gian thử nghiệm, số đọc đầu tiên được lấy ở 5 min sau khi bắt\r\nđầu có luồng không khí chứa đầy bụi đi qua vật liệu mẫu của bộ lọc.
\r\n\r\nĐộ thấm D được xác định trên\r\n6 mẫu.
\r\n\r\nTrung bình số học của 6 giá trị cộng với\r\nhai lần độ lệch chuẩn phải nhỏ hơn giá trị qui định của D theo Bảng AA.1.
\r\n\r\n22.AA.201.2. Thử nghiệm phần tử bộ lọc\r\nthiết yếu
\r\n\r\nĐối với máy hút loại bụi H, độ thấm\r\ncủa phần tử bộ lọc thiết yếu phải được xác định như sau:
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách sử dụng\r\ntrang thiết bị như trên Hình AA.4.
\r\n\r\nTrên các máy có ống dẫn ở đầu ra, có\r\nthể sử dụng Hình AA.3.
\r\n\r\nTất cả các bộ lọc bụi đều được tháo\r\nra, ngoại trừ phần tử bộ\r\nlọc thiết yếu.
\r\n\r\nPhải đảm bảo rằng phần tử bộ lọc\r\nthiết yếu được mang tải đồng đều bằng bụi khí thử nghiệm.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trên phần tử\r\nbộ lọc thiết yếu chưa qua sử dụng.
\r\n\r\nBụi khí thử nghiệm là\r\nsương mù phổ hẹp của dầu parafin, các hạt dầu (DOP) được phân tán hoặc NaCl, có\r\nnồng độ nằm trong khoảng từ 10 mg/m3 đến 200 mg/m3. Để\r\nduy trì nồng độ nằm trong giới hạn này có thể thực hiện điều chỉnh sau 5 min, nếu\r\ncần thiết.
\r\n\r\nTheo đường kính Stocke, 90% số hạt là\r\nnhỏ hơn 1 µm.
\r\n\r\nSử dụng một máy quang phổ hoạt động\r\ntích hợp hoặc máy đếm hạt thích hợp để đo D liên tục.
\r\n\r\nSau lần trễ thứ hai 20 min, D được tính\r\ntheo công thức [AA.1]. Cần tính đến đến ảnh hưởng của bụi chổi than.
\r\n\r\nD không được vượt quá giá trị giới hạn\r\ncho trong bảng AA.1.
\r\n\r\n22.AA.201.3. Thử nghiệm máy đã được lắp\r\nráp
\r\n\r\nĐối với các máy hút loại bụi M và máy\r\nhút loại bụi H, sử dụng bột đá vôi đa phân tán có cỡ hạt phân bố 10% < 1 µm,\r\n22 % < 2 µm, 75 % < 5 µm để thử nghiệm trong một trang thiết bị như quy định\r\ntrên Hình AA.5.
\r\n\r\nĐối với các máy có lắp sẵn cơ cấu làm\r\nsạch bộ lọc lắp trong, trước khi tiến hành thử nghiệm này, thực hiện ít nhất là\r\n1 chu kỳ làm sạch như mô tả trong 22.AA.202.
\r\n\r\nĐối với các máy có trang bị các túi đựng\r\nbụi, để khôi phục tốc độ luồng không khí, phải thay bất kỳ túi đựng bụi nào bị\r\ntắc.
\r\n\r\nKhi tốc độ luồng không khí hạ xuống\r\ncòn 20m/s trong đường kính lỗ hút danh nghĩa, với thời gian đo tối đa là 8 h,\r\nxác định D hoặc bằng cách phân tích phép đo trọng lực với 95% độ tin cậy một\r\nphía theo ISO 2602, hoặc bằng hệ thống đo tương đương.
\r\n\r\nNếu quạt của máy hút bụi chịu thử nghiệm\r\nđủ mạnh để duy trì tốc độ luồng không khí yêu cầu thì có thể giảm QE về không.
\r\n\r\nNồng độ của chất thử nghiệm ở phía trước\r\nbộ lọc trong toàn bộ thử nghiệm phải là 5g/m3 luồng không khí.
\r\n\r\nPhải tính đến ảnh hưởng của nhiệt độ,\r\nđộ ẩm và mật độ không khí.
\r\n\r\nD không được vượt quá các giá trị cho\r\ntrong bảng AA.1
\r\n\r\n22.AA.201.4. Thử nghiệm độ bền nổ
\r\n\r\nNếu máy được trang bị công tắc an toàn\r\nđể bảo vệ động cơ điện và hệ thống các bộ lọc thì công tắc an toàn này phải được\r\nlàm cho mất hiệu lực.
\r\n\r\nTất cả các bộ phận, ngoại trừ bản thân\r\nbộ lọc thiết yếu, phải được làm khô để tạo thuận lợi luồng không khí\r\ntrong môi trường bị tắc. Bộ bộ lọc nào ở phía trước có thể tháo ra mà không cần\r\ndụng cụ đều phải được tháo ra khỏi máy để đảm bảo bộ lọc thiết yếu\r\nchịu hoàn toàn tải của môi trường bị tắc và chịu hiệu ứng xung động của tắc nghẽn\r\nlối vào như mô tả dưới đây.
\r\n\r\nHút môi trường bị chặn (ví dụ phấn\r\nPháp) cho đến khi đạt được áp suất chênh lệch ứng với 90% của độ chân không lớn\r\nnhất do máy sinh ra, hoặc cho đến khi áp suất chênh lệch ổn định trong thời\r\ngian tối thiểu là 2 h. Đậy nắp lối vào\r\nmáy trong 5 s rồi lại mở ra trong 1 s để đạt được hiệu ứng xung động.
\r\n\r\nThử nghiệm xung động phải thực hiện lại\r\n30 lần trong toàn bộ thời gian là 3 phút.
\r\n\r\nBộ lọc thiết yếu không được\r\ncó dấu hiệu hỏng (ví dụ rách, rơi ra, nứt các lỗ).
\r\n\r\n22.AA.202. Hiệu suất lọc
\r\n\r\nCác máy hút loại bụi M và máy hút loại\r\nbụi H có thể được cung cấp bộ lọc thay đổi an toàn nếu việc đổi miễn phí bộ lọc\r\nbụi không được đảm bảo. Nếu máy hút bụi loại M và máy loại H có kèm theo cơ cấu\r\nlàm sạch bộ lọc lắp sẵn dùng cho bộ lọc thiết yếu thì quá trình làm sạch\r\nkhông được ảnh hưởng đến hiệu quả lọc.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới\r\nđây.
\r\n\r\nGom một lượng bụi thích hợp sao cho tốc\r\nđộ luồng không khí giảm xuống thấp hơn 20 m/s. Thực hiện làm sạch bộ lọc 50 lần\r\ntheo hướng dẫn. Nếu cần thiết, lấy bụi ở các túi chứa bụi ra để phục hồi luồng\r\nkhông khí theo 22.AA.203.
\r\n\r\n22.AA.203. Tính năng hút
\r\n\r\nNếu máy được lắp sẵn cơ cấu làm sạch bộ\r\nlọc, tính năng hút yêu cầu vẫn phải duy trì.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách so sánh\r\nlưu lượng không khí hút với giá trị mong muốn sau khi vận hành cơ cấu làm sạch\r\ntheo hướng dẫn. Hoạt động làm sạch phải thực hiện khi đạt được lưu lượng không\r\nkhí hút nhỏ nhất. Sau khi làm sạch, phải đạt được các tính năng sau:
\r\n\r\n- Đối với máy hút-quét, áp suất trong\r\nvùng quét giảm xuống còn ít nhất là 50 N/m2.
\r\n\r\n- Đối với các máy khác, lưu lượng\r\nkhông khí hút lớn hơn 20 % lưu lượng không khí được quy định trong 22.AA.205.
\r\n\r\n22.AA.204. Thử nghiệm “ghim bọc”
\r\n\r\nCác máy hút loại bụi M và máy hút loại\r\nbụi H phải được thiết kế và kết cấu sao cho bộ lọc thiết yếu không bị hỏng\r\nkhi thu gom lại các vật nhọn sắc ví dụ như các mảnh kính vỡ hoặc đinh nhọn bị\r\nhút vào.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp trong quá trình\r\nlàm việc bình thường bằng cách hút 1 kg cho mỗi kW công suất vào danh định\r\nnhưng tối đa là 1 kg loại ghim bọc dài 13 mm. Bộ lọc không được có dấu hiệu bị\r\nhỏng.
\r\n\r\nNếu không có hư hại nhìn thấy được thì\r\nphải thực hiện thử nghiệm theo 22.AA.201.
\r\n\r\n22.AA.205. Chỉ dẫn liên quan đến lấy bụi\r\nra khỏi máy
\r\n\r\nTất cả các máy phải có khả năng đạt được\r\nviệc lấy hoàn toàn bụi ra khỏi máy, chỉ dẫn phải nêu như sau:
\r\n\r\na) Máy hút loại bụi M và máy hút loại\r\nbụi H phải có các bộ chỉ thị để hoạt động trước khi vận tốc không khí thổi qua\r\nlỗ (hoặc ống) lớn nhất được nhà chế tạo cung cấp tại mặt cắt lớn nhất trong lỗ\r\ngiảm xuống thấp hơn 20 m/s. Nếu việc điều chỉnh bộ chỉ thị luồng không khí là cần\r\nthiết thì phải điều chỉnh được mà không cần dụng cụ.
\r\n\r\nb) Đối với máy hút-quét, bộ chỉ thị phải\r\nhoạt động trước khi áp suất trong vùng hút của khu vực bàn chải trở nên giảm xuống\r\nnhỏ hơn 50N/m2. Cũng áp dụng điều này cho cả vùng bàn chải bên.
\r\n\r\nc) Đối với cơ cấu hút bụi (ngoại trừ\r\nkhối áp suất âm và máy hút loại bụi L), bộ chỉ thị phải hoạt động trước khi vận\r\ntốc hút giảm xuống nhỏ hơn giá trị quy định của nhà chế tạo hoặc 20 m/s, chọn\r\ngiá trị nào lớn hơn tại mặt cắt lớn nhất trong lỗ, hoặc nguồn bụi bị đóng lại\r\ndo cơ cấu đặt trong bộ thu gom bụi. Nếu việc điều chỉnh bộ chỉ thị luồng không\r\nkhí là cần thiết thì phải điều chỉnh được mà không cần đến dụng cụ. Nếu nguồn bụi\r\nkhông thể tự động đóng lại (ví dụ khi cơ cấu hút bụi được nối với một cưa đĩa)\r\nthì khi đó ít nhất phải có một trong các dấu hiệu cảnh báo sau đây:
\r\n\r\n- dấu hiệu cảnh báo bị nóng bằng âm\r\nthanh, nếu được sử dụng, phải phù hợp với ISO 7731;
\r\n\r\n- dấu hiệu cảnh báo nhìn thấy được, nếu\r\nđược sử dụng, phải phù hợp với ISO 11428;
\r\n\r\n- một cặp tiếp điểm không mang điện áp\r\nvà hướng dẫn lắp đặt để sử dụng chúng như một dấu hiệu cảnh báo kiểu cơ cấu\r\nđóng cắt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nVận hành máy ở điện áp danh nghĩa, ở điện\r\náp danh định +6 % và điện áp danh định -10 % và, nếu cần thiết, so\r\nsánh các giá trị này với các giá trị quy định. Không được xuất hiện rò rỉ bụi.
\r\n\r\n22.AA.206. Phương tiện gom bụi dùng một\r\nlần
\r\n\r\nMáy hút loại bụi M (ngoại trừ máy quét\r\nhút) và máy hút loại bụi H phải lắp phương tiện gom bụi dùng một lần.
\r\n\r\nMáy hút loại bụi M và máy hút loại bụi\r\nH phải có khả năng tháo phương tiện gom bụi có chứa lượng bụi được lấy ra tối\r\nthiểu.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà thử nghiệm chức năng.
\r\n\r\n22.AA.207. Khả năng tháo bộ lọc thiết\r\nyếu
\r\n\r\nỞ máy hút loại bụi H, bộ lọc thiết\r\nyếu chỉ có thể được tháo ra bằng cách sử dụng dụng cụ. Yêu cầu này\r\ncũng áp dụng cho các phần tử bộ lọc quan đến con số thứ nhất của mã bảo vệ bằng\r\nvỏ ngoài IP.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.AA.208. Tốc độ không khí của khí xả
\r\n\r\nTốc độ không khí của khí xả của máy\r\nhút loại bụi M và máy hút loại bụi H không được gây xáo trộn quá mức đến bụi nằm\r\ntrên sàn
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau:
\r\n\r\nMáy phải đặt cách vách bất kỳ hoặc bề\r\nmặt thẳng đứng ít nhất là 2 m. Độ ẩm không khí tại khu vực thử nghiệm không được\r\nvượt quá 60 % và thử nghiệm phải được thực hiện ở điều kiện không khí tĩnh. Các\r\nlỗ làm việc phải được lắp đầu lối vào và đầu dẫn vào phải được bố trí hướng lên\r\ncách mức sàn ở độ cao tối thiểu là 2m. Tốc độ khi xả không được vượt quá 1m/s ở\r\nđộ cao 50 mm so với mức sàn.
\r\n\r\n22.AA.209. Vị trí phía trước của bộ lọc\r\nthiết yếu
\r\n\r\nỞ máy hút loại bụi H, bộ lọc thiết\r\nyếu phải có áp suất thấp hơn áp suất khí quyển
\r\n\r\nĐối với máy hút loại bụi L, nếu bộ\r\nlọc thiết yếu nằm trên phía áp suất dương thì khi đó phải thực hiện thử\r\nnghiệm theo 22.AA.201.3
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nliên quan.
\r\n\r\n22.AA.210. Tấm chắn
\r\n\r\nCác máy hút loại bụi M và máy hút loại\r\nbụi H phải có kết cấu để chắn chống sự thâm nhập không mong muốn hoặc thoát các\r\nbụi nguy hiểm từ bộ phận bất kỳ khi không sử dụng máy.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà sử dụng đầu dò B của IEC 61032.
\r\n\r\n22.AA.211. Làm sạch dễ dàng
\r\n\r\nMáy hút loại bụi H và máy hút loại bụi\r\nM phải được thiết kế và có kết cấu theo cách để có thể làm sạch được dễ dàng mà\r\nkhông gây ảnh hưởng xấu đến sự an toàn của chúng. Các máy này phải tuân thủ\r\ntheo nội dung sau:
\r\n\r\n- các nắp đậy không dùng để bảo vệ chống\r\ncả nguy hiểm về cơ và về điện và ở phía\r\nsau mà tại đó bụi có thể bám vào thì không cần đến dụng cụ để tháo các nắp\r\nnày.
\r\n\r\n- tấm chắn dùng để bảo vệ khỏi\r\ncác nguy hiểm về cơ và về điện phải có khóa liên động bằng điện để ngắt nguồn\r\nlưới khi tháo tấm chắn ra, hoặc chỉ có thể tháo tấm chắn bằng cách sử dụng dụng\r\ncụ. Phải tháo được tấm chắn có lắp khóa liên động bằng điện mà không cần đến\r\ndụng cụ. Nếu bảo vệ chống nguy hiểm về điện thì khóa liên động khải có\r\nhai cực và nếu chỉ bảo vệ chống nguy hiểm về cơ thì dùng khóa liên động có hai\r\ncực hoặc một cực.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
\r\n\r\nKích thước tính\r\nbằng milimét (±0,5 mm)
\r\n\r\nHình AA.1\r\n- Nhãn cảnh báo dùng cho máy hút loại bụi H
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét (±0,5 mm)
\r\n\r\nHình AA.2 -\r\nNhãn cảnh báo dùng cho máy hút loại bụi L và bụi loại M
\r\n\r\n
Hình AA.3 -\r\nPhương pháp thử nghiệm vật liệu bộ lọc thiết yếu
\r\n\r\nHình AA.4 -\r\nThử nghiệm phần tử lọc thiết yếu tại chỗ
\r\n\r\nKhông khí đi vào tại QE cần được lọc.\r\nBộ lọc được sử dụng phải là bộ lọc của máy hút loại bụi M
\r\n\r\nHình AA.5 - Thử\r\nnghiệm máy đã được lắp ráp
\r\n\r\n Hình AA.6 - Chuỗi\r\nthử nghiệm và lựa chọn thử nghiệm theo Điều 22
\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nBản liệt kê các bụi có nguy hiểm nổ khi phải\r\nchịu điều kiện đánh lửa
\r\n\r\nGiá trị của các tham số nổ được cho\r\ntrong Bảng BB.1 như một hướng dẫn về các giá trị liên quan đến thiết kế và vận\r\nhành máy xử lý bụi. Các mẫu bụi không nhất thiết theo dạng nguy hiểm nhất có thể\r\nphát sinh trong ngành công nghiệp. Ngoài ra, tất cả việc thiết kế máy, lượng vật\r\nliệu và phương pháp để xử lý đều cần được tính đến khi xem xét nguy hiểm nổ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cần chú ý rằng các ở nhiều\r\nnước, các cơ quan có thẩm quyền về y tế, các cơ quan nhà nước chịu trách nhiệm\r\nvề lao động hoặc cơ quan nhà nước tương tự có thể qui định thông tin cụ thể về\r\ncác tham số nổ. Thông tin này có thể có sẵn trên mạng trực tuyến, ví dụ
\r\n\r\n- Ở Đức:\r\nhttp://www.dguv.de/ifa/en/gestic/expl/index.jsp
\r\n\r\nBảng BB.1 -\r\nCác tham số về nổ
\r\n\r\n\r\n Bụi \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ\r\n đánh lửa thấp nhất \r\n°C \r\n | \r\n \r\n Nồng độ gây\r\n nổ nhỏ nhất \r\nKg/m3 \r\n | \r\n \r\n Năng lượng\r\n mồi cháy nhỏ nhất \r\nmJ \r\n | \r\n
\r\n Acetamid \r\n | \r\n \r\n 560 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Acetoparaphenetidin \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 11,5 \r\n | \r\n
\r\n Acetyl-p-nitro-o-toludin \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Axit acetyl salicylic (Aspirin) \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 0,015 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n Acrylonitrile-butadiene-styrenc\r\n copolime \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Acrylonitrile-vinyliden clorid\r\n copolime \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
\r\n Sơn tĩnh điện Alkyd \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 0,028 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n
\r\n Nhôm, 6 µm \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n Nhôm, <1 400 µm \r\n | \r\n \r\n 420 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Nhôm, vỏ bào và mạt phôi \r\n | \r\n \r\n 480 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Nhôm, sợi \r\n | \r\n \r\n 610 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Nhôm, hoàn chỉnh \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Nhôm, mài \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Nhôm, phoi \r\n | \r\n \r\n 590 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Nhôm octoat \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Thức ăn động vật \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Hóa chất lấy ra từ than đá \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n Anthraquinone \r\n | \r\n \r\n 670 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Amiăng thấm nhựa \r\n | \r\n \r\n 480 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Azodicarbonamide \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n
\r\n Lúa mạch, xay \r\n | \r\n \r\n 370 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Bụi hộp pin/acqui \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Axit Benzonic \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 0,011 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n Benzoyl peroxide \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n
\r\n Benzoyl peroxide 44%, thạch cao 56% \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n Bột tẩy trắng, 60/100 µm \r\n | \r\n \r\n 580 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Bột xương, đã qua hấp \r\n | \r\n \r\n 540 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Cacbua Bo \r\n | \r\n \r\n 640 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Bánh mì \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Đồng đỏ \r\n | \r\n \r\n 440 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Brunswick xanh \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Cadmi sunfua \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Cadmi sulphoselenide \r\n | \r\n \r\n 710 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Cadmi vàng \r\n | \r\n \r\n 390 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Cadmi kẽm sunfua \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Canxi citrate \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Canxi gluconat \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Canxi pantothenat \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Canxi propionate \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Canxi siliccid \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n <4,6 \r\n | \r\n
\r\n Stearat canxi \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n
\r\n Caprolactam \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n Cac bon, 13% bay hơi \r\n | \r\n \r\n 590 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n
\r\n Casein \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Món casein, hấp \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Xenluloza, tẩy trắng \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Xenluloza axetat \r\n | \r\n \r\n 340 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Xenluloza axetat, sợi \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Xenluloza axetat butirat \r\n | \r\n \r\n 380 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Xenluloza trixetat \r\n | \r\n \r\n 390 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Than, gỗ \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Phân gà \r\n | \r\n \r\n 680 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Axit chloro-amino-toluene sunphonic \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Hydroclorit p-chloro o- toludine \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Than đá, 30% dễ bay hơi \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Than đá, 36% dễ bay hơi \r\n | \r\n \r\n 490 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Than đá, antraxit\r\n < 63 µm \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Than đá, pittburgh < 74 µm \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Than đá, than cám < 150 µm \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Than đá, silkstone \r\n | \r\n \r\n 490 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Cacao, vỏ hạt \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Vỏ quả dừa \r\n | \r\n \r\n 490 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Cà phê bột \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Cà phê bột 55%, rau diếp xoăn 45% \r\n | \r\n \r\n 370 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n
\r\n Nút li e \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Lúa mì \r\n | \r\n \r\n 390 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Bột ngô \r\n | \r\n \r\n 380 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Cydrohexannon peroxide \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n
\r\n Chất làm sạch, không ion mức cao \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Chất làm sạch, không ion mức thấp \r\n | \r\n \r\n 560 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Chất làm sạch, ABS tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n 520 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Tinh hồ \r\n | \r\n \r\n 440 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Dextrose monohydrate \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Axit diamino stilbene disulphonic \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Dibutyl tin maleate \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Dibutyl thiếc oxit \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n 0,012 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n Dihydro streptomycin sulphat \r\n | \r\n \r\n 670 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Dimetyl acridan \r\n | \r\n \r\n 540 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Dimetyl diphenyl ure \r\n | \r\n \r\n 490 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Dinitroaniline \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Dinitroberzoyl\r\n chloride \r\n | \r\n \r\n 380 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Axit Dinitro stilbene\r\n disulphonic \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Bột Diphenyl guanidine +\r\n 1,5 % bột khử bụi \r\n | \r\n \r\n 540 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n
\r\n Diphenyol propan \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,012 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
\r\n Nhựa epoxid \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n Epoxy bột, dùng để phủ bóng bề mặt \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,013 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Nhựa epoxy \r\n | \r\n \r\n 490 \r\n | \r\n \r\n 0,012 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n Cò đồng \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Phấn trang điểm \r\n | \r\n \r\n 440 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Tinh bột phấn hoa, 20 % nước \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Ferocrom \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Bột cá \r\n | \r\n \r\n 520 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Bột mỳ Anh 13% H2O \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Bột mì \r\n | \r\n \r\n 390 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Thóc. \r\n | \r\n \r\n 420 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n \r\n 128 \r\n | \r\n
\r\n Thóc, ủ lên men làm khô \r\n | \r\n \r\n 440 \r\n | \r\n \r\n 0,009 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Cây thân cỏ \r\n | \r\n \r\n 380 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Gôm arabic, 250/1400 µm \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Móng và sừng, ly giải hóa \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Cây hoa bia, nghiền \r\n | \r\n \r\n 340 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Hydroxy ethyl cellulose \r\n | \r\n \r\n 420 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Hydroxy ethyl methyl cellulose \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Rong biển tía Ai-len \r\n | \r\n \r\n 540 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Mi ca \r\n | \r\n \r\n 520 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Lá mao quả \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Lauryl peroxide \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n Chì stearat, dibasic \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n Da thuộc, < 420 µm \r\n | \r\n \r\n 520 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Rễ cam thảo \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Mạt magiê \r\n | \r\n \r\n 610 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Bột gluten ngô \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Bẹ ngô \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Dương xỉ, nghiền\r\n nát \r\n | \r\n \r\n 510 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Mạch nha thô \r\n | \r\n \r\n 390 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Mangan ethylene bis-dithio carbamat \r\n | \r\n \r\n 270 \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n
\r\n Bột sắn \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Bột thịt \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Bột thịt và xương \r\n | \r\n \r\n 440 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Nhựa melamin formaldehyd \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n
\r\n Methyl cellulose \r\n | \r\n \r\n 480 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 2,2 Methylen bis-4-ethyl-6-tertiary\r\n butyl phenol \r\n | \r\n \r\n 310 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Methyl methacrylat \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n Sữa bột \r\n | \r\n \r\n 440 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Sữa bột, tách kem \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Axit monochloracetic \r\n | \r\n \r\n 620 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Muối đơn natri của tri-chloroethyl\r\n phosphat \r\n | \r\n \r\n 540 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n β-Naphtol \r\n | \r\n \r\n 670 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Nigrosin hydrochlorid \r\n | \r\n \r\n 630 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n p-nitro o-anisiden \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Nitrocellulose \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n Nitrodiphenylamin \r\n | \r\n \r\n 480 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Nitrofurfural semi-carbazon \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n m-nitro p-toluidin \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n p-nitro o-toluidin \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Nylon, phế phẩm nghiền vụn \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Nylon 11 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n
\r\n Giấy \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Giấy lụa, < 1400 µm \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n
\r\n Than bùn \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Than bùn, khô \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Pectin, dạng bột \r\n | \r\n \r\n 390 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Muối piperidin của penicilin,\r\n N-ethyl \r\n | \r\n \r\n 310 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Phenol formaldehyde \r\n | \r\n \r\n 520 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Nhựa phenol formaldehyde \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 0,015 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Phenothiazin \r\n | \r\n \r\n 590 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Nhựa polyeste < 1400 µm \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Polyethylen \r\n | \r\n \r\n 390 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n
\r\n Polyethylen, thương mại \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n
\r\n Polyethylen, nghiền \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Polyethylen glycol \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Polyethylen tỉ trọng cao\r\n < 90 µm \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n
\r\n Polypropylen \r\n | \r\n \r\n 380 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n
\r\n Polurethan \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Polyvinyl acetat \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Polyvinyl acetat, dạng giọt \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
\r\n Polyvinyl clorid \r\n | \r\n \r\n 510 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Polyvinyl clorid, nhựa thông phân\r\n tán \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Polyvinyliden clorid \r\n | \r\n \r\n 670 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Hoa anh túc \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n
\r\n Khoai tây, dạng khô, < 200 µm \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Propyl iodine \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Protein \r\n | \r\n \r\n 480 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Protein ở các cây củ \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Protein đậm đặc \r\n | \r\n \r\n 390 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Cỏ khô \r\n | \r\n \r\n 370 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Quillaia bark \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Vải vụn, < 1400 µm \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Tơ nhân tạo, sợi visco \r\n | \r\n \r\n 420 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Tơ nhân tạo \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Tơ nhân tạo, 8 đơnie, 1,5 mm \r\n | \r\n \r\n 425 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Nhựa thông, cao su \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Nhựa thông tổng hợp \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Cao su \r\n | \r\n \r\n 380 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Mủ cao su \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Cao su tổng hợp \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Chất xúc tác cao su \r\n | \r\n \r\n 310 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Ruột cao su \r\n | \r\n \r\n 440 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Mùn cưa \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Lá keo \r\n | \r\n \r\n 440 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n
\r\n Silicon \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Xà phòng \r\n | \r\n \r\n 570 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n Natri acetat \r\n | \r\n \r\n 560 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Natri carboxy methyl cellulose \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 440 \r\n | \r\n
\r\n Muối natri của axit 2,2\r\n dicloropropionic \r\n | \r\n \r\n 520 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Muối natri của axit 2,2 dihydroxy\r\n naphtalen disulphonic \r\n | \r\n \r\n 510 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Natri glucaspaldrat \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Natri glucoheptonat khô \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Natri monoclo acetat \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Natri propionate \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Natri toluen sulphonat \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Natri xylen sulphonat \r\n | \r\n \r\n 490 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Axit sorbic \r\n | \r\n \r\n 440 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Đậu tương \r\n | \r\n \r\n 390 \r\n | \r\n \r\n 0,23 \r\n | \r\n \r\n 370 \r\n | \r\n
\r\n Bột đậu tương xay thô \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n \r\n 330 \r\n | \r\n
\r\n Tinh bột \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Tinh bột, nước lạnh \r\n | \r\n \r\n 490 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Tinh bột ngô 10% nước \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Axit stearic \r\n | \r\n \r\n 330 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Streptomycin sulphat \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Đường \r\n | \r\n \r\n 330 \r\n | \r\n \r\n 0,015 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n
\r\n Sulphur \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Mỡ động vật hydro hóa \r\n | \r\n \r\n 620 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Axit tartaric \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Trà \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Thuốc lá, khô \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Ure \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Bột đúc ép ure formaldehyde \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Bột đúc ép ure formaldehyd, nhồi bột\r\n giấy \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n
\r\n Sáp ong, paraffin \r\n | \r\n \r\n 340 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Bột nước sữa \r\n | \r\n \r\n 480 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Gỗ \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Gỗ, bột \r\n | \r\n \r\n 380 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Gỗ, bột, < 1400 µm \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Gỗ, bụi xơ giấy \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Gỗ bào \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Bột gỗ, dehydrat hóa \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Bột gỗ, len phế phẩm \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Kẽm stearat \r\n | \r\n \r\n 420 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nYêu cầu cụ thể đối với máy hút bụi và cơ cấu\r\nhút bụi dùng để gom bụi có nguy hiểm nổ
\r\n\r\nCác sửa đổi sau đây của\r\ntiêu chuẩn này có thể áp dụng được cho máy hút bụi và cơ cấu hút bụi dùng để\r\ngom các bụi có nguy hiểm nổ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các điều khoản và các chú\r\nthích trong phụ lục này được đánh số bắt đầu từ CC.201
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nThay thế cho đoạn thứ nhất
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định về an toàn của\r\nmáy hút bụi hoạt động bằng động cơ, kể cả cơ cấu hút bụi và máy hút bụi\r\nđeo lưng, dùng để hút ướt, hút khô hoặc cả hút ướt và hút khô, được thiết kế để\r\nsử dụng trong nhà hoặc ngoài trời trong thương mại,có hoặc không có các phụ\r\ntùng, dùng để hút các bụi dễ cháy trong môi trường nổ được quy định là vùng 22.
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n3.CC.201. Máy hút loại 22 (type 22\r\nmachine)
\r\n\r\nMáy hút bụi hoặc cơ cấu hút bụi\r\nthích hợp đối với việc hút các bụi dễ cháy trong vùng 22.
\r\n\r\nPhần bên trong của ống hút và miệng\r\nhút cũng được coi là vùng 22.
\r\n\r\n3.CC.202. Vùng 20 (zone 20)
\r\n\r\nVị trí mà ở đó khí quyển nổ có dạng\r\nđám mây bụi dễ cháy tồn tại liên tục hoặc kéo dài hoặc tần suất lớn
\r\n\r\n3.CC.203. Vùng 22 (zone 22)
\r\n\r\nVị trí mà ở đó ít có khả năng xuất hiện\r\nkhí quyển nổ có dạng đám mây bụi dễ cháy trong làm việc bình thường, nhưng nếu xuất\r\nhiện thì chỉ tiếp tục tồn tại trong thời gian ngắn.
\r\n\r\n3.CC.204. Nối đất tĩnh điện\r\n(electrostatic earthing)
\r\n\r\nViệc nối đất bằng một điện trở lớn nhất là\r\n1 M.
3.CC.205. Bộ phận dẫn (conductive\r\npart)
\r\n\r\nBộ phận bằng vật liệu có điện trở suất\r\nkhông lớn hơn 10 000 .m
4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n4.CC.201. Máy hút loại 22 phải phù hợp\r\nvới loại bụi L, loại bụi M hoặc loại bụi H theo Phụ lục AA. Đối với bụi loại L,\r\nbộ chỉ thị được yêu cầu phù hợp với 22.CC.205 (bộ chỉ thị). Máy hút loại 22\r\nvà loại L phải phù hợp với các yêu cầu của 22.CC.204 (thử nghiệm ‘ghim bọc’). Đối\r\nvới tất cả các máy, không cho phép luồng lưu chuyển đi qua động cơ gom bụi.
\r\n\r\n4.CC.202.
\r\n\r\nNhiệt độ bề mặt của máy hút loại 22\r\ncó tiếp xúc với bụi dễ cháy không được vượt quá 135 °C.
\r\n\r\nNhà chế tạo có thể quy định nhiệt độ\r\nthấp hơn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm\r\ncủa Điều 11 và Điều 19.
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n6.1. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy hút loại 22 phải là thiết\r\nbị cấp I.
\r\n\r\n6.2. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy hút loại 22 phải có bảo\r\nvệ bằng vỏ ngoài ít nhất là IP54 theo IEC 60529
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện cùng với quạt\r\ndi chuyển không khí đang hoạt động.
\r\n\r\nKhông yêu cầu các bộ nối dây dữ liệu\r\nphải có IP54 nếu chúng là mạch SELV và dòng điện giới hạn đến 20 mA.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng các thử nghiệm liên quan.
\r\n\r\n6.CC.201. Các máy được phân loại\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- Loại 22: Máy thích hợp để làm việc\r\ntrong vùng 22.
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy phải được ghi nhãn theo IEC\r\n61241-1-1, ví dụ “Ex II 3D T135 °C”.
\r\n\r\nỔ phích cắm vào thiết bị phải được ghi\r\nnhãn có nội dung chính: “không cắm hoặc rút điện trong khi có tải”
\r\n\r\n7.6. Máy hút bụi loại 22 phải được\r\nghi nhãn rõ ràng và bền theo các ký hiệu của Hình CC.1.
\r\n\r\nCơ cấu hút loại 22 phải được ghi nhãn\r\nrõ ràng và bền theo các kỹ hiệu trên Hình CC.2
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nNgoài ra, hướng dẫn phải có các nội\r\ndung dưới đây đối với tất cả các máy hút loại 22:
\r\n\r\n- Vật chứa phải lấy hút bụi ra khi cần\r\nthiết, cả sau mỗi lần sử dụng.
\r\n\r\n- Không được sử dụng dây nguồn kéo\r\ndài.
\r\n\r\n- Nếu cần thiết, phải đảm bảo chiều\r\nquay chính xác để tránh thổi và nhiệt độ cao do quay sai chiều.
\r\n\r\n- Đối với các bụi có năng lượng đánh lửa\r\nnhỏ hơn 1 mJ, có thể áp dụng các giới hạn bổ sung của cơ quan có thẩm quyền về\r\nlao động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giá trị điển hình của năng\r\nlượng đánh lửa có thể xem trong Phụ lục BB
\r\n\r\n- Trong quá trình làm việc bình thường,\r\nnhiệt độ bề mặt có thể tăng đến (Tmax) °C, nếu Tmax vượt\r\nquá 80 °C.
\r\n\r\n- Máy hút loại 22 không thích hợp\r\nđể hút bụi hoặc chất lỏng có nguy cơ nổ cao, cũng như không thích hợp để hút hỗn\r\nhợp các bụi dễ cháy với chất lỏng.
\r\n\r\n- CẢNH BÁO - Chỉ sử dụng các phụ kiện\r\nđược nhà chế tạo chấp nhận để sử dụng cho máy hút loại 22. Việc sử dụng\r\ncác phụ kiện khác có thể dẫn đến nguy hiểm nổ.
\r\n\r\n- Máy chỉ được vận hành khi tất cả các\r\nbộ lọc, kể cả bộ lọc dùng cho động cơ điều hòa không khí đã ở đúng vị trí và\r\nkhông bị hư hại.
\r\n\r\nNgoài ra, hướng dẫn phải nêu các nội\r\ndung sau đây dùng cho máy quét-hút:
\r\n\r\n- Máy quét-hút loại 22 thích hợp để\r\nhút các bụi dễ cháy trong vùng 22.
\r\n\r\nNgoài ra, hướng dẫn phải có các nội\r\ndung sau đây đối với máy hút bụi:
\r\n\r\n- Máy hút bụi loại 22 thích hợp để gom\r\ncác bụi dễ cháy trong vùng 22. Không thích hợp để nối với các máy tạo bụi.
\r\n\r\nNgoài ra, hướng dẫn phải nêu các nội\r\ndung sau đây đối với cơ cấu hút bụi:
\r\n\r\n- Cơ cấu hút bụi loại 22 thích\r\nhợp để nối với máy tạo bụi trong vùng 22. Máy phải được đảm bảo rằng\r\nkhông hút nguồn mồi cháy nào. Các bộ phận dẫn của máy, kể cả nắp hút và các bộ\r\nphận dẫn điện của máy cấp II phải được nối đất tĩnh điện. Có thể thực hiện\r\nnối đất tĩnh điện qua cơ cấu hút bụi hoặc qua phương tiện nối đất tĩnh\r\nđiện riêng.
\r\n\r\n- Cơ cấu hút bụi loại 22 không\r\nthích hợp để dùng cho các máy mà ở đó tạo ra các nguồn mồi cháy.
\r\n\r\nThông tin phải được nêu về quy chuẩn kỹ\r\nthuật quốc gia áp dụng cho việc lắp đặt hệ thống đi dây dữ liệu và ổ cắm điện\r\ntrong vùng 22.
\r\n\r\nÝ nghĩa của các ký hiệu theo Hình CC.1\r\nhoặc Hình CC.2 phải được giải thích, kể cả nội dung của các cảnh báo sau:
\r\n\r\n- Không hút bụi than đỏ hoặc bụi\r\nnguy hiểm mồi cháy khác (Hình CC.1)
\r\n\r\n- Không hút bụi than đỏ hoặc bụi\r\nnguy hiểm mồi cháy khác. Không sử dụng với các máy phát ra tia lửa điện\r\n(Hình CC.2).
\r\n\r\n11. Phát\r\nnóng
\r\n\r\nBổ sung vào Bảng 3 (Độ tăng nhiệt bình\r\nthường lớn nhất):
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Đối với các bộ phận trở\r\nnên tiếp xúc với bụi dễ cháy, các giá trị trong bảng dựa trên nhiệt độ môi trường\r\nxung quanh là 40 °C.
\r\n\r\n19. Hoạt động không bình thường
\r\n\r\n19.7.
\r\n\r\nXóa chú thích 101 của tiêu chuẩn này
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nMáy phải được thử nghiệm cho đến khi đạt\r\nđược điều kiện ổn định.
\r\n\r\n19.8. Bổ sung:
\r\n\r\nLặp lại thử nghiệm sau khi đổi chỗ hai\r\ntrong số các dây dẫn ba pha trong phích cắm để đổi chiều quay theo chiều không\r\nđúng, nếu có thể , và nếu không có dấu hiệu cảnh báo đối với chiều quay không\r\nđúng.
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n22.CC.201. Quạt hút phải nằm về\r\nphía không khí sạch và phải được bảo vệ chống sự xâm nhập của các hạt có kích\r\nthước lớn hơn 8 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà phép đo.
\r\n\r\n22.CC.202. Máy phải có kết cấu\r\nsao cho việc bụi bám trong máy hoặc bám trên bề mặt máy là ít nhất. Kiểm tra sự\r\nphù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.CC.203. Các bộ phận bên ngoài\r\ncủa máy, các bộ phận bọc xung quanh bụi đã gom, miệng hút và ống hút không được\r\nlàm bằng nhôm chứa nhiều hơn 7,5 % Magiê và không được mạ bằng lớp mạ nhôm.
\r\n\r\nMiệng hút làm bằng nhôm đúc chứa nhiều\r\nhơn 7,5 % Magiê phải có bảo vệ bằng thép hoặc có cơ cấu bảo vệ đàn hồi để chống\r\nva đập.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.CC.204. Không được chế tạo\r\nchi tiết làm lệch hướng bụi bằng vật liệu có thể phát tia lửa khi bị va đập
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.CC.205. Không khí phía sau bộ\r\nlọc thiết yếu được coi là không có bụi dễ cháy.
\r\n\r\n23. Đi dây bên trong
\r\n\r\n23.CC.201. Các cáp và dây không\r\nnằm trong ngăn chứa có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài là IP54 cũng không được là loại\r\nnhẹ hơn cáp và dây có mã nhận biết là 9615 TCVN 66 (60245 IEC 66).
\r\n\r\nKhông áp dụng yêu cầu này đối với hệ\r\nthống đi dây dữ liệu bên ngoài.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH. Đối với hệ thống đi dây dữ\r\nliệu bên ngoài, có thể áp dụng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n24.1. Bổ sung:
\r\n\r\nCác linh kiện được đặt trong vỏ bọc chứa\r\nbụi dễ cháy đã gom phải thích hợp trong vùng 20
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n24.CC.201. Bộ lọc không khí làm\r\nmát để máy phù hợp với 6.2 như quy định trong Phụ lục CC chỉ có thể tháo ra bằng\r\ncách sử dụng dụng cụ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây mềm bên ngoài
\r\n\r\n25.1. Bổ sung:
\r\n\r\nỔ phích cắm vào thiết bị phải được bố\r\ntrí sao cho phích cắm được cắm vào từ bên dưới. Khi bị ngắt điện, ổ phích cắm\r\nvào thiết bị phải được bảo vệ chống bám bụi bằng một nắp gắn cố định.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n25.7. Thay thế:
\r\n\r\nDây nguồn dùng cho máy hút\r\nloại 22 không được nhẹ hơn dây có mã nhận biết là 9615 TCVN 66 (60245 IEC\r\n66).
\r\n\r\nKhông áp dụng yêu cầu này đối với hệ\r\nthống đi dây dữ liệu bên ngoài.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với hệ thống đi dây dữ\r\nliệu bên ngoài, có thể áp dụng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n30.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCác bộ phận phi kim loại bao quanh bụi\r\ndễ cháy đã gom lại phải có khả năng chịu sự mồi lửa và cháy lan. Yêu cầu\r\nnày không áp dụng cho phương tiện thu gom bụi có thể tháo ra được nằm trong vỏ\r\nchịu cháy, ví dụ túi giấy dùng một lần.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp như sau:
\r\n\r\nThử nghiệm sau đây không thực hiện\r\ntrên máy chuyên dùng để gom bụi gỗ, có công suất danh định lớn nhất là 1 200 W\r\nvà có thể tích vật chứa bụi không vượt quá 50 dm3.
\r\n\r\nCác bộ phận phi kim loại dùng để bọc\r\nnhưng không dùng để đựng bụi dễ cháy đã gom phải chịu được thử nghiệm sợi dây\r\nnóng đỏ theo IEC 60695-2-11, thử nghiệm tiến hành ở nhiệt độ 550 °C.
\r\n\r\nCác bộ phận phi kim loại dùng để đựng bụi\r\ndễ cháy đã thu gom phải có chỉ số cháy của sợi dây nóng đỏ tối thiểu là 850oC\r\ntheo IEC 60695-2-12, mẫu thử nghiệm không được dày hơn các bộ phận liên quan và\r\nphải chịu được thử nghiệm sợi dây nóng đỏ theo IEC 60695-2-11, thử nghiệm tiến\r\nhành ở nhiệt độ 750 oC. Các bộ phận khi chịu thử nghiệm theo IEC\r\n60695-2-11 có tạo ra ngọn lửa duy trì trong thời gian quá 2 s thì phải chịu thử\r\nnghiệm ngọn lửa hình kim của Phụ lục E.
\r\n\r\nKhông thực hiện thử nghiệm ngọn lửa\r\nhình kim trên các bộ phận được làm từ các vật liệu được phân loại là V- 0 hoặc\r\nV-1 theo IEC 60695-11-10, với điều kiện mẫu thử nghiệm không dày hơn chiều dày của\r\nbộ phận liên quan.
\r\n\r\n30.CC.201. Máy hút loại 22 không được tạo\r\nra bất kỳ một nguồn mồi cháy nào
\r\n\r\nTất cả các bộ phận dẫn điện có\r\nthể trở nên tiếp xúc với bụi dễ cháy đều phải nối đất tĩnh điện.
\r\n\r\nKhông áp dụng yêu cầu về nối đất\r\ntĩnh điện đối với các bộ phận dẫn điện nhỏ khi hằng số thời gian (điện\r\ntrở nối đất nhân với điện dung) của chúng thấp hơn 0,02 s.
\r\n\r\nVật liệu lọc không đòi hỏi phải là vật\r\nliệu dẫn điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp như sau:
\r\n\r\nĐo nối đất tĩnh điện bằng điện áp 100\r\nV một chiều bằng điện cực có diện tích bề mặt không vượt quá 20 cm2.\r\nLực đặt lên điện cực này là (10 ± 2) N.
\r\n\r\nHình CC.1 - Ghi\r\nnhãn - Máy hút bụi loại 22
\r\n\r\nHình CC.2 - Ghi\r\nnhãn - Cơ cấu hút bụi loại 22
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nYêu cầu cụ thể đối với máy hút bụi để sử dụng\r\ntrong khu vực có bảo vệ ESD
\r\n\r\nSửa đổi sau đây áp dụng cho máy hút bụi\r\nđể sử dụng trong khu vực có bảo vệ ESD.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các điều khoản bổ sung và\r\ncác chú thích trong phụ lục này được đánh số bắt đầu từ DD.201.
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nThay thế đoạn đầu tiên.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định về an toàn của\r\nmáy hút bụi hoạt động bằng động cơ điện, kể cả máy hút bụi đeo lưng, dùng để\r\nhút ướt, hút khô hoặc cả hút ướt và khô, được thiết kế cho mục đích thương mại\r\nsử dụng có hoặc không có các phụ tùng trong khu vực có bảo vệ ESD.
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n3.DD.201. Máy hút bụi loại DD (type DD\r\nvacuum cleaner)
\r\n\r\nMáy hút bụi để sử dụng trong khu vực\r\ncó bảo vệ ESD.
\r\n\r\n3.DD2.02. Nối đất tĩnh diện\r\n(electrostatic\r\nearthing)
\r\n\r\nNối đất qua điện trở lớn nhất là 1 M.
3.DD2.03. Bộ phận dẫn (conductive\r\npart)
\r\n\r\nBộ phận được làm bằng vật liệu có điện\r\ntrở suất không vượt quá 10 000 .m
4. Yêu cầu chung
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nMáy hút bụi loại ESD phải phù hợp\r\nvới loại bụi L, loại M hoặc loại H theo Phụ lục AA.
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n6.1. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy hút bụi loại ESD phải là thiết\r\nbị Cấp I
\r\n\r\n6.2. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy hút bụi loại ESD phải có cấp bảo vệ\r\nbằng vỏ ngoài ít nhất là IP54 theo IEC 60529.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành với quạt\r\ndùng để di chuyển không khí đang hoạt động.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng các thử nghiệm liên quan.
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n7.1. Bổ\r\nsung:
\r\n\r\nMáy hút bụi loại ESD phải ghi nhãn\r\nrõ ràng và bền với ký hiệu sau:
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nNgoài ra, hướng dẫn phải có các quy định\r\nsau đây đối với tất cả các máy hút bụi loại ESD:
\r\n\r\n- Dây dẫn kéo dài phải là cấp I.
\r\n\r\n- Máy hút bụi loại ESD không\r\nthích hợp để hút bụi hoặc chất lỏng có nguy cơ nổ cao, cũng như hỗn hợp của bụi dễ\r\ncháy và chất lỏng.
\r\n\r\n- CẢNH BÁO – Chỉ sử dụng các phụ kiện\r\nđược chấp nhận để dùng loại ESD. Việc sử dụng các phụ kiện khác có thể dẫn đến\r\nphóng điện tĩnh điện.
\r\n\r\n- Máy chỉ được vận hành khi tất cả các\r\nbộ lọc, kể cả các bộ lọc dùng cho động cơ làm mát không khí được lắp đúng vị\r\ntrí và không bị\r\nhỏng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với hệ thống đi dây dữ\r\nliệu bên ngoài và các ổ cắm điện\r\ntrong EPAs, có thể áp dụng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n22.DD.201. Máy phải có kết cấu\r\nsao cho việc bụi bám trong máy hoặc bám trên bề mặt máy là ít nhất.
\r\n\r\n22.DD.202. Máy hút bụi loại ESD không được\r\nphát sinh hoặc duy trì nạp tĩnh điện. Tất cả các bộ phận dẫn điện phải\r\nđược nối đất tĩnh điện.
\r\n\r\nKhông áp dụng yêu cầu nối đất tĩnh\r\nđiện cho các bộ phận dẫn điện nhỏ, khi hằng số thời gian (điện trở nối\r\nđất nhân với điện dung) thấp hơn 0,02 s.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp như sau:
\r\n\r\nĐo nối đất tĩnh điện bằng điện áp 100\r\nV một chiều bằng điện cực có diện tích bề mặt không vượt quá 20 cm2.\r\nLực đặt lên điện cực này là 10 N ± 2 N.
\r\n\r\n22.DD.203. Điện trở bề mặt của các\r\nbộ phận vỏ và phụ kiện có thể nạp điện không được vượt quá 109 .
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
\r\n\r\nĐiện trở bề mặt được đo giữa 2 điện cực\r\nsong song, mỗi điện cực dài 100 mm, đặt cách nhau 10 mm, tạo ra tiếp xúc với bề\r\nmặt cần đo. Điện áp đặt lên phải là 500 V ± 10 V. Phép đo phải thực hiện trong\r\nđiều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ 23 °C ± 2 °C, độ ẩm không khí 50 % ± 5 %).
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n24.1. Bổ sung:
\r\n\r\nCác linh kiện được đặt trong vỏ bọc\r\nphải thích hợp đối với EPA.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n24.DD.201. Bộ lọc không khí làm\r\nmát để máy phù hợp với 6.2 như quy định trong phụ lục này chỉ có thể tháo ra được\r\nbằng cách sử dụng dụng cụ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n30.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCác bộ phận phi kim loại bao quanh bụi\r\nđược thu gom phải là bộ phận dẫn điện
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nEE.1. Giảm tiếng ồn
\r\n\r\nKhử ồn ở máy hút bụi là phần không\r\ntách rời của qui trình thiết kế và có thể đạt được bằng cách áp dụng các biện\r\npháp tại nguồn để kiểm soát ồn, xem ví dụ của ISO/TP 11688-1. Mức độ thành công\r\ncủa các biện pháp giảm ồn được áp dụng\r\nđược đánh giá trên cơ sở các giá trị phát xạ ồn thực tế liên quan đến các máy\r\nkhác có cùng loại về dữ liệu kỹ thuật
\r\n\r\nNguồn âm thanh chủ yếu trong máy hút bụi\r\nlà động cơ và cánh quạt.
\r\n\r\nEE.2. Mã thử nghiệm ồn
\r\n\r\nEE.2.1. Xác định mức áp suất âm thanh\r\nphát xạ
\r\n\r\nMức áp suất âm thanh phát xạ đối với tất\r\ncả các máy hút bụi, ngoại trừ máy hút bụi đeo lưng được xác định theo\r\nISO 11203, áp dụng phương pháp được mô tả trong 6.2.3 d) với khoảng cách đo d =\r\n1 m.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp này, mức\r\náp suất âm thanh phát xạ là bằng với mức thanh áp bề mặt được sử dụng để\r\ntính mức công suất âm thanh theo ISO 3744 khi áp dụng một bề mặt đo hình hộp chữ\r\nnhật đặt cách hộp chuẩn là 1 m.
\r\n\r\nMức áp suất âm thanh phát xạ đối với máy\r\nhút bụi đeo lưng được xác định theo ISO 11201, cấp 2. Micro được đặt ở độ\r\ncao 1,65 m ± 0,05m, và ở khoảng cách 0,10 m ± 0,025m theo hướng từ tai của người\r\nvận hành đến phía loa và ở khoảng cách 0,00 m ± 0,025 m theo hướng x từ tai của\r\nngười vận hành. Micro phải hướng về phía tai.
\r\n\r\nEE.2.2. Xác định mức công suất âm\r\nthanh
\r\n\r\nMức công suất âm thanh được đo theo\r\nISO 3744, hoặc theo ISO 3743-1 nếu có sẵn phòng thử nghiệm có vách ngăn cứng\r\nthích hợp, hoặc theo ISO 9614-2. Hướng của trục x trong Hình EE.1 và EE.2 phải\r\ngiống như hướng của trục x được xác định cho cấu hình micro theo ISO 3744.
\r\n\r\nEE.2.3. Điều kiện làm việc và lắp đặt
\r\n\r\nĐiều kiện làm việc phải đồng nhất đối với\r\nviệc xác định công suất âm thanh cũng như mức áp suất âm thanh phát xạ tại các\r\nvị trí qui định
\r\n\r\nBổ sung cho làm việc bình thường\r\ntheo 3.1.9, các yêu cầu sau đây dùng cho các loại máy hút bụi khác nhau phải được\r\ntính đến. Thời gian phải tối thiểu là 15 s.
\r\n\r\nEE.2.3.1. Máy hút bụi có hộp bằng kim\r\nloại
\r\n\r\nMáy hút bụi phải được lắp đặt trên bề\r\nmặt phản xạ
\r\n\r\nNgay trước mỗi chuỗi phép đo, máy phải\r\nđược hoạt động trong ít nhất là 10 min; máy được cấp điện bằng pin/acqui phải\r\ncho làm việc trong ít nhất là 2 min, bắt đầu với pin/acqui được nạp đầy.\r\nMức phát xạ ồn phát ra từ miệng hút không có động cơ phải được loại khỏi phép\r\nđo để không làm xáo trộn kết quả đo, ví dụ bằng cách đặt miệng hút ra phía\r\nngoài của khu vực đo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các hình vẽ không được coi\r\nlà cần thiết đối với máy hút bụi có hộp bằng kim loại nhưng không có\r\nđầu làm sạch có lắp động cơ. Các hình EE.1 và EE.2 thể hiện đầu làm sạch\r\ncó lắp động cơ cũng như các máy hút bụi đứng theo EE.2.3.2
\r\n\r\nEE.2.3.2. Máy hút bụi đứng và đầu làm\r\nsạch có lắp động cơ
\r\n\r\nTrước khi bắt đầu quá trình đo, đầu\r\nlàm sạch phải được điều chỉnh đúng theo hướng dẫn của nhà chế tạo để làm sạch\r\nthảm.
\r\n\r\nNếu đầu làm sạch có trang bị cơ cấu để\r\nđẩy bàn chải ra hoặc các bộ phận thu bụi khác để làm sạch thảm thì đầu làm sạch\r\nphải được điều chỉnh sao cho các lông bàn chải quay hoặc các bộ phận thu bụi\r\nkhác nhô ra khỏi mặt phẳng đỡ lý thuyết của đầu làm sạch trên sàn cứng () mm hoặc, nếu không thể, thì ít nhất\r\nlà 2 mm.
Tất cả các bộ phận được thiết kế chỉ để\r\nxử lý trên sàn cứng phải được tháo ra hoặc kéo thụt vào. Đối với máy hút bụi đứng,\r\nnếu có thể thì không xét đến miệng hút khe hoặc các phụ kiện tương tự
\r\n\r\nMáy hút bụi đứng phải được cố định trực\r\ntiếp mà không có bất kỳ phương tiện đàn hồi nào trên thảm Wilton (theo IEC\r\n60312-1) có kích thước 2 m x 1 m đặt trên sàn của phòng thử nghiệm. Nếu phép đo được\r\nthực hiện trong phòng vang hoặc phòng có vách ngăn cứng thì khe hở nhìn\r\nthấy được giữa bộ phận bất kỳ của máy hoặc phụ kiện và vách gần nhất tối thiểu\r\nlà 1m. Máy hút bụi phải có tư thế theo Hình EE.1 hoặc EE.2.
\r\n\r\nỐng mềm và (các) ống nối hoặc tay cầm\r\ncủa tay đỡ và máy hút bụi đứng phải được treo hoặc được đỡ chắc chắn ở tư thế sử\r\ndụng bình thường, (nếu có thể, khoảng giữa của tay cầm tại vị trí bên trên thảm\r\n(80 ± 5) cm), đầu làm sạch tiếp xúc hoàn toàn với thảm.
\r\n\r\nNếu cần thiết, đầu làm sạch phải được\r\nbuộc chặt để ngăn ngừa tự chuyển động.
\r\n\r\nBức xạ âm thanh do rung có thể xảy ra\r\ncủa thảm thử nghiệm tiêu chuẩn phải được ngăn ngừa.
\r\n\r\nThảm thử nghiệm được coi là một phần của\r\nmáy cần thử nghiệm và ảnh hưởng có thể có về đặc tính âm thanh của môi trường thử nghiệm,\r\nví dụ như bề mặt phản xạ cứng, hoặc ảnh hưởng về sự hấp thụ (thời gian dội lại)\r\ncủa phòng vang hoặc phòng thử nghiệm vách ngăn cứng không được tính đến.
\r\n\r\nEE.2.3.3. Máy hút bụi đeo lưng
\r\n\r\nTrước khi bắt đầu quá trình đo, miệng\r\nhút được thiết kế để làm sạch thảm phải được điều chỉnh đúng theo hướng dẫn của\r\nnhà chế tạo để làm sạch thảm.
\r\n\r\nNếu miệng hút có trang bị cơ cấu để đẩy\r\nbàn chải ra hoặc các bộ phận thu bụi khác để làm sạch thảm thì miệng hút phải\r\nđược điều chỉnh sao cho các lông bàn chải quay hoặc các bộ phận thu bụi khác\r\nnhô ra khỏi mặt phẳng đỡ lý thuyết của miệng hút trên sàn cứng từ mm hoặc, nếu không thể, thì ít nhất là\r\n2 mm.
Tất cả các bộ phận được thiết kế chỉ để\r\nxử lý trên sàn cứng phải được tháo ra hoặc kéo thụt vào. Không tính đến miệng\r\nhút khe và các phụ kiện tương tự, nếu có thể áp dụng.
\r\n\r\nMáy hút bụi đeo trên lưng phải\r\nđược đeo trên lưng người vận hành. Người vận hành phải đứng thẳng và nhìn\r\nthẳng về phía trước. Người vận hành phải cao 1,75 m ± 0,05 m. Trang bị bảo\r\nhộ lao động của máy hút bụi đeo trên lưng phải được điều chỉnh vừa với kích thước\r\ncủa người vận hành.
\r\n\r\nNgười vận hành dùng tay phải\r\ncầm vào tay cầm ở vị trí cao 0,8 m và nghiêng một góc 45° so với sàn và miệng\r\nhút được đặt nhẹ lên thảm Wilton (theo IEC 60312-1) có kích thước 2 m x 1 m, đặt\r\ntrên sàn của phòng thử nghiệm. Máy hút bụi và người thao tác phải có tư thế như\r\ntrên hình EE.3
\r\n\r\nNếu phép đo được thực hiện trong phòng\r\nvang hoặc phòng thử nghiệm có vách cứng thì khe hở nhìn thấy được giữa bộ phận\r\nbất kỳ của máy hoặc phụ kiện và vách gần nhất tối thiểu là 1m.
\r\n\r\nBức xạ âm thanh có thể có do thảm thử\r\nnghiệm tiêu chuẩn phải được ngăn ngừa.
\r\n\r\nThảm thử nghiệm được coi là một bộ phận\r\ncủa máy cần thử nghiệm và không tính đến ảnh hưởng có thể có của nó lên đặc\r\ntính âm thanh của môi trường thử nghiệm, ví dụ của bề mặt phản xạ cứng hoặc ảnh\r\nhưởng lên sự hấp thụ (thời gian đội lại) của phòng vang hoặc phòng thử nghiệm\r\nvách cứng.
\r\n\r\nEE.2.3.4. Máy hút bụi\r\nđặt ở giữa
\r\n\r\nLuồng không khí đi qua máy phải được\r\nđiều chỉnh sao cho việc tiêu thụ điện theo công suất danh định.
\r\n\r\nKhi thực hiện các phép đo trường tự\r\ndo, máy có thể hoạt động với cạnh lắp đặt nằm trên sàn phản xạ. Phải sử dụng ống\r\nhút mềm, đủ dài để tránh đo phải tạp âm hút. Không yêu cầu có thảm.
\r\n\r\nEE.2.4. Độ không đảm\r\nbảo đo
\r\n\r\nSai lệch chuẩn về khả năng tái lập sRO nhỏ hơn 1,5 dB có\r\nthể xảy ra đối với mức áp suất âm thanh phát xạ có trọng số A được xác định\r\ntheo ISO 11203 và mức công suất âm thanh có trọng số A được xác định theo ISO\r\n3744 hoặc ISO 3743-1.
\r\n\r\nEE.2.5. Thông tin cần ghi lại
\r\n\r\nThông tin cần được ghi lại bao gồm tất\r\ncả các yêu cầu kỹ thuật về mã thử nghiệm ồn này. Sai lệch bất kỳ so với mã thử\r\nnghiệm độ ồn này hoặc so với tiêu chuẩn cơ sở được lấy làm căn cứ phải được ghi\r\nlại cùng với chứng cứ kỹ thuật đối với sai lệch này.
\r\n\r\nEE.2.6. Thông tin cần\r\nbáo cáo
\r\n\r\nThông tin cần đưa vào trong báo cáo thử\r\nnghiệm tối thiểu phải bao gồm nội dung mà nhà chế tạo yêu cầu đối\r\nvới việc công bố phát xạ ồn hoặc người sử dụng qui định để kiểm tra giá trị được\r\ncông bố.
\r\n\r\nEE.2.7. Công bố và kiểm tra giá trị\r\nphát xạ ồn
\r\n\r\nViệc công bố mức áp suất âm thanh phát\r\nxạ phải được thực hiện như công bố về mức phát xạ ồn gồm hai con số theo ISO\r\n4871, trong trường hợp nó vượt quá 70 dB(A). Trong trường hợp mức áp suất âm\r\nthanh phát xạ không vượt quá 70 dB(A) thì việc này có thể được nêu thay cho giá\r\ntrị phát xạ và độ không đảm bảo, ví dụ bằng cách công bố LpA ≤ 70\r\ndB(A).
\r\n\r\nPhải công bố riêng rẽ giá trị phát xạ\r\nLpA và độ không đảm bảo tương ứng KpA.
\r\n\r\nMức công suất âm thanh phải được đưa\r\nra như công bố phát xạ ồn hai con số theo ISO 4871, trong trường hợp mức áp suất\r\nâm thanh phát xạ lớn hơn 80\r\ndB(A).
\r\n\r\nPhải công bố riêng rẽ giá trị phát xạ\r\nLWA và độ không đảm bảo tương ứng KWA
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: LWA và KWa\r\nmong muốn là 2 dB
\r\n\r\nCông bố độ ồn phải quy định rằng các\r\ngiá trị phát xạ tiếng ồn thu được theo mã thử nghiệm ồn này. Nếu công bố này\r\nkhông đúng, thì việc công bố tiếng ồn phải chỉ ra một cách rõ ràng cái gì sai lệch\r\nso với tiêu chuẩn này, cái gì sai lệch với tiêu chuẩn cơ bản.
\r\n\r\nNếu thực hiện thì phải tiến hành kiểm\r\ntra theo ISO 4871 bằng cách sử dụng các điều kiện gắn, lắp đặt và vận hành như\r\nđã sử dụng để xác định giá trị phát xạ ồn ban đầu.
\r\n\r\nKích thước tính\r\nbằng milimét
\r\n\r\nw = chiều sâu của đầu/miệng hút có lắp\r\nđộng cơ
\r\n\r\nl = chiều dài của máy
\r\n\r\nb = chiều rộng của máy bao gồm cả miệng\r\nhút
\r\n\r\nHình EE1 -\r\nMáy có đầu làm sạch được nối với ống và ống nối (nhìn từ phía\r\ntrên)
\r\n\r\nHình EE.1b -\r\nMáy có đầu làm sạch được nối bởi ống mềm và ống nối (nhìn từ\r\nphía bên)
\r\n\r\nHình EE.1 - Vị\r\ntrí của máy hút bụi và các phụ kiện đi kèm
\r\n\r\nKích thước tính\r\nbằng milimét
\r\n\r\nHình EE.2a -\r\nMáy có đầu làm sạch được nối trực tiếp (nhìn từ\r\nphía trên)
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\nHình EE.2b - Máy có\r\nđầu làm sạch được\r\nnối trực tiếp (nhìn\r\ntừ phía bên)
\r\n\r\nHình EE.2 - Vị\r\ntrí của máy đứng
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\nHình EE.3a -\r\nMáy hút bụi đeo lưng (nhìn\r\ntừ phía trên)
\r\n\r\nKích thước tính\r\nbằng milimét
\r\n\r\nh = chiều cao\r\ncủa máy l = chiều dài của máy bao gồm cả miệng hút a = khoảng cách đến đường viền\r\nthảm
\r\n\r\nHình EE.3b -\r\nMáy hút bụi đeo lưng (nhìn từ phía bên)
\r\n\r\nHình EE.3 - Vị\r\ntrí của máy hút bụi đeo lưng
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nFF.1. Giảm độ rung
\r\n\r\nMáy phải được thiết kế và có kết cấu\r\nsao cho rủi ro do rung được sinh ra bởi máy được làm giảm đến mức thấp nhất, có\r\ntính đến tiến bộ khoa học kỹ thuật và khả năng sẵn có của các phương tiện giảm\r\nrung, đặc biệt là ở nguồn.
\r\n\r\nTay cầm phải được thiết kế và được kết\r\ncấu để giảm độ rung xuống mức thấp nhất các rung truyền sang tay của người vận\r\nhành ở mức khả thi hợp lý.
\r\n\r\nFF.2. Thông tin về phát sinh rung
\r\n\r\nHướng dẫn của các máy cầm tay và máy\r\nđeo lưng và các bộ phận cầm tay của các máy khác phải nêu các thông tin sau\r\nđây:
\r\n\r\n- tổng giá trị rung mà hệ thống bàn\r\ntay-cánh tay phải chịu, được đo theo ISO 5349-1 đối với rung cánh tay, máy được\r\ncấp điện ở công suất vào danh định hoặc ở công suất vào danh định\r\ntối đa đối với máy có dải công suất, nếu giá trị tổng của độ rung vượt quá 2,5\r\nm/s2. Trong trường hợp giá trị này không lớn hơn 2,5 m/s2\r\nthì điều này có thể được nêu thay cho giá trị phát xạ và độ không đảm bảo, ví dụ\r\nbằng cách công bố ah ≤ 2,5 m/s2;
\r\n\r\n- độ không đảm bảo xung quanh các giá\r\ntrị này phù hợp với tiêu chuẩn đã nêu ở trên.
\r\n\r\nCác giá trị này phải được đo thực tế\r\ntrên máy đang được nói đến hoặc theo các giá trị xác định trên cơ sở các phép\r\nđo đã thực hiện đối với một máy tương đương về kỹ thuật là đại diện của máy\r\nđang được sản xuất.
\r\n\r\nLiên quan đến điều kiện làm việc trong\r\nphép đo và các phương pháp được sử dụng cho phép đo, phải qui định tiêu chuẩn\r\ntham chiếu được áp dụng (TCVN 5699-2-69 (IEC 60335-2-69))
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Kinh nghiệm cho thấy đối với\r\ncác máy này, giá trị rung ở cánh tay thường thấp hơn 2,5 m/s2. Do vậy\r\ntrừ phi các thiết bị liên quan có đặc điểm kỹ thuật mà làm cho kinh nghiệm này\r\nkhông áp dụng được thì cũng đủ để nói lên giá trị phát xạ rung là thấp hơn 2,5\r\nm/s2.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nÁp dụng các thư mục tài liệu tham khảo\r\ncủa Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n[1] TCVN 5699-2-2 (IEC 60335-2-2), Thiết\r\nbị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-2: Yêu cầu cụ thể\r\nđối với máy hút bụi và thiết bị làm sạch có hút nước
\r\n\r\n[2] TCVN 5699-2-67 (IEC 60335-2-67),\r\nThiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-67: Yêu cầu\r\ncụ thể đối với máy xử lý sàn dùng cho mục đích thương mại
\r\n\r\n[3] IEC 60335-2-68, Household and similar\r\nelectrical appliances - Safety - Part 2-68: Particular requirements for spray\r\nextraction appliances, for commercial use (Thiết bị điện gia dụng và thiết bị\r\nđiện tương tự - An toàn - Phần 2-68: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị hút dạng\r\nphun, để sử dụng trong thương mại)
\r\n\r\n[4] TCVN 5699-2-72 (IEC 60335-2-72),\r\nThiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-72: Yêu cầu\r\ncụ thể đối với máy xử lý sàn tự động dùng trong thương mại và công nghiệp
\r\n\r\n[5] IEC 60745 (tất cả các phần),\r\nHand-held motor-operated electri tools (Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động\r\ncơ)
\r\n\r\n[6] IEC 61029 (tất cả các phần), Safety\r\nof transportable motor-operated electric tools (An toàn của dụng cụ điện truyền\r\nđộng bằng động cơ di chuyển được)
\r\n\r\n[7] ISO 3743-1 Accoustics -\r\nDetermination of sound power levels and sound energy levels of noise sources\r\nusing sound pressure - Engineering methods for small movable sources in\r\nreverberant fields - Part 1: Comparison methods for a hand-walled test room (Âm\r\nhọc - Xác định mức công suất âm thanh và mức năng lượng âm thanh của nguồn ồn bằng\r\ncách sử dụng áp suất âm thanh - Phương pháp kỹ thuật đối với nguồn chuyển động\r\nnhỏ trong trường phản hồi âm - Phần 1: Phương pháp so sánh đối với phòng thử\r\nnghiệm có vách tường cứng)
\r\n\r\n[8] ISO 3744, Acoustics -\r\nDetermination of sound power levels and sound energy levels of noise sources\r\nusing sound pressure - Engineering methods for an essentialy free field over a\r\nreflecting plane (Âm học - Xác định mức công suất âm thanh và mức năng lượng âm\r\nthanh của nguồn ồn bằng cách sử dụng áp suất âm thanh - Phương pháp kỹ thuật\r\ndùng cho trường tự do cần thiết trên mặt phẳng phản xạ)
\r\n\r\n[9] ISO 3864-1, Graphical symbol -\r\nSafety colours and safety signs - Part 1: Design principles for safety signs\r\nand safety markings (Biểu tượng đồ họa - Màu sắc an toàn và ký hiệu an toàn - Phần\r\n1: Nguyên tắc thiết kế đối với ký hiệu an toàn và ghi nhãn an toàn)
\r\n\r\n[10] ISO 4871, Acousstics - Declaration and\r\nverification of\r\nnoise emission values of machinery and equipment (Âm học -\r\nCông bố và kiểm tra giá trị phát ồn của máy hoặc thiết bị)
\r\n\r\n[11] ISO 5349-1, Mechanical vibration -\r\nMeasurement and evaluation of human exposure to hand-transmitted vibration -\r\nPart 1: General requirements (Rung cơ học - Phép đo và đánh giá mức phơi nhiễm\r\ncủa con người do rung truyền qua tay - Yêu cầu chung)
\r\n\r\n[12] ISO 9614-2, Acoustics -\r\nDetermination of sound power levels of noise source using sound intensity - Part\r\n2: Measurement by scanning (Âm học - Xác định mức công suất âm thanh của nguồn ồn\r\nbằng cách sử dụng mật độ âm thanh - Phần 2: Phép đo bằng quét)
\r\n\r\n[13] ISO 11201, Acoustic - Noise\r\nemitted by machinery and equipment - Determination of emission sound pressure\r\nlevels at a work station and at other specified positions in a essentially free\r\nfield over a reflecting plane with negligible environmental corrections (Âm học\r\n- Ồn được phát ra bởi máy móc và thiết bị - Xác định mức áp suất âm thanh phát\r\nra tại nơi làm việc và tại vi trí đặc biệt trong trường tự do chủ yếu trên mặt\r\nphẳng phản xạ có các chỉnh sửa môi trường không đáng kể)
\r\n\r\n[14] ISO/TR 11688-1, Acousstics - Recommended\r\npractice for the design of low-noise machinery and equipment - Part 1: Planning\r\n(Âm học - Hoạt động được khuyến cáo đối với thiết kế máy móc và thiết bị có độ ồn\r\nthấp - Phần 1: Kế hoạch)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận\r\nmang điện
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động bằng\r\nđộng cơ điện
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11. Phát nóng
\r\n\r\n12. Để trống
\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt\r\nđộ làm việc
\r\n\r\n14. Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15. Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các\r\nmạch liên quan
\r\n\r\n18. Độ bền
\r\n\r\n19. Hoạt động không bình thường
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21. Độ bền cơ
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n23. Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên\r\nngoài
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\n27. Qui định cho\r\nnối đất
\r\n\r\n28. Vít và các mối nối
\r\n\r\n29. Khe hở không khí, chiều dài đường\r\nrò và cách điện rắn
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc hại và các mối\r\nnguy tương tự
\r\n\r\nCác phụ lục
\r\n\r\nPhụ lục A (qui định) - Thử nghiệm thường\r\nxuyên
\r\n\r\nPhụ lục AA (qui định) - Yêu cầu cụ thể\r\nđối với máy hút bụi và cơ cấu hút bụi để thu gom bụi nguy hiểm
\r\n\r\nPhụ lục B (qui định ) –Bản liệt kê các\r\nbụi có nguy hiểm nổ khi phải chịu điều kiện đánh lửa
\r\n\r\nPhụ lục CC (qui định) Yêu cầu cụ thể đối\r\nvới máy hút bụi và cơ cấu hút bụi dùng để thu gom bụi có nguy hiểm nổ
\r\n\r\nPhụ lục DD (qui định ) - Yêu cầu cụ thể\r\nđối với máy hút bụi để sử dụng trong khu vực có bảo vệ ESD
\r\n\r\nPhụ lục EE (tham khảo) - Phát xạ ồn âm\r\nthanh
\r\n\r\nPhụ lục FF (tham khảo) Phát xạ rung
\r\n\r\nThu mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-69:2013 (IEC 60335-2-69:2012) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-69: Yêu cầu cụ thể đối với máy hút bụi ướt và khô, kể cả bàn chải điện dùng cho mục đích thương mại đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-69:2013 (IEC 60335-2-69:2012) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-69: Yêu cầu cụ thể đối với máy hút bụi ướt và khô, kể cả bàn chải điện dùng cho mục đích thương mại
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-69:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |