Household and similar\r\nelectrical appliances - Safety - Part 2-64: Particular requirements for\r\ncommercial electric kitchen machines
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-64 : 2007 hoàn toàn tương đương\r\nvới tiêu chuẩn
\r\n\r\nIEC 60335-2-64 : 2002;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-64 : 2007 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được chấp nhận để\r\nbảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các thiết bị\r\nkhi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến hướng dẫn của nhà\r\nchế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất thường dự kiến có\r\nthể xảy ra trong thực tế và có tính đến các hiện tượng điện từ trường có thể\r\nảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu quy\r\nđịnh trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để tương\r\nthích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới.
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng của\r\ntiêu chuẩn này có các chức năng được đề cập trong các Phần 2 khác của bộ tiêu\r\nchuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn Phần 2 liên quan đó cho\r\ntừng chức năng riêng rẽ, ngay khi có thể. Nếu thuộc đối tượng áp dụng, cần xem\r\nxét ảnh hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản phẩm\r\nđề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu chuẩn\r\ncùng loại và các tiêu chuẩn chung quy định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nPhần 2 này phải được sử dụng cùng với tiêu\r\nchuẩn TCVN 5699-1 (IEC 60335-1), trong tiêu chuẩn này được gọi tắt là “Phần 1”.\r\nỞ những chỗ có nêu “bổ sung”, “sửa đổi”, “thay thế” thì có nghĩa là nội dung\r\nliên quan của Phần 1 cần được điều chỉnh tương ứng.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các dạng kết\r\ncấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có thể được\r\nkiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy là có sự\r\ntương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại ở các\r\nquốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- 6.1 Cho phép sử dụng thiết bị cấp 01 nếu\r\nđiện áp danh định không quá 150 V (Nhật).
\r\n\r\n- 6.2 Đối với thiết bị được thiết kế để lắp\r\nđặt trong nhà bếp, yêu cầu cấp bảo vệ thích hợp chống sự xâm nhập có hại của nước\r\ntheo độ cao lắp đặt (Pháp).
\r\n\r\n- 13.2 Khác về các giới hạn dòng điện rò\r\n(Nhật).
\r\n\r\n- 16.2 Khác về các giới hạn dòng điện rò\r\n(Nhật).
\r\n\r\n- Điều 21 Đối với thiết bị được thiết kế để\r\nlắp đặt trong nhà bếp, có thể áp dụng các giá trị khác nhau của năng lượng va\r\nđập theo độ cao của điểm va đập (Pháp).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN GIA\r\nDỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-64: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI\r\nMÁY DÙNG CHO NHÀ BẾP SỬ DỤNG ĐIỆN DÙNG TRONG DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI
\r\n\r\nHousehold and similar\r\nelectrical appliances - Safety - Part 2-64: Particular requirements for\r\ncommercial electric kitchen machines
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về an\r\ntoàn của máy dùng cho nhà bếp sử dụng điện, có điện áp danh định\r\nkhông lớn hơn 250 V đối với thiết bị một pha nối giữa một pha và trung tính và\r\n480 V đối với các thiết bị khác, dùng trong dịch vụ thương mại nhưng không được\r\nthiết kế để sử dụng trong gia đình.
\r\n\r\nChú thích 101: Ví dụ về thiết bị này là các\r\nthiết bị sử dụng trong nhà hàng, căng tin, bệnh viện và các cơ sở kinh doanh thương\r\nmại như lò nướng bánh mì, lò giết mổ gia súc, gia cầm, v.v...
\r\n\r\nChú thích 102: Ví dụ về máy dùng cho nhà bếp\r\ncó:
\r\n\r\n- máy trộn;
\r\n\r\n- máy khuấy thực phẩm hoặc khuấy chất lỏng;
\r\n\r\n- máy nhào;
\r\n\r\n- máy đập;
\r\n\r\n- máy xé;
\r\n\r\n- máy nạo;
\r\n\r\n- máy xay thịt;
\r\n\r\n- máy cắt lát;
\r\n\r\n- máy gọt vỏ;
\r\n\r\n- dụng cụ mở hộp;
\r\n\r\n- máy xay cà phê;
\r\n\r\n- máy rửa và/hoặc làm khô thực phẩm;
\r\n\r\n- máy chia thức ăn;
\r\n\r\n- máy cán bột;
\r\n\r\n- máy làm mì sợi;
\r\n\r\n- máy sơ chế thực phẩm;
\r\n\r\n- máy trộn ngô.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các thiết bị\r\nmà để thuận tiện cho vận chuyển, thiết bị được cung cấp thành một số bộ phận\r\n(các cụm nhỏ), các cụm này khi lắp ráp tại nơi lắp đặt, tạo thành một khối kết\r\ncấu mà không phải sử dụng bất kỳ bộ phận bổ sung nào.
\r\n\r\nBộ phận điện của thiết bị sử dụng các dạng\r\nnăng lượng khác cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập\r\nđến những nguy hiểm thường gặp mà các thiết bị này có thể gây ra.
\r\n\r\nChú thích 103: Cần chú ý:
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\ntrên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan chức năng Nhà nước về y tế, bảo\r\nhộ lao động, cung cấp nước và các cơ quan chức năng tương tự có thể quy định\r\ncác yêu cầu bổ sung.
\r\n\r\nChú thích 104: Tiêu chuẩn này không áp dụng\r\ncho:
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế chỉ dùng cho mục\r\nđích công nghiệp;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những\r\nnơi có điều kiện môi trường đặc biệt, như khí quyển có chứa chất ăn mòn hoặc dễ\r\ncháy, nổ (bụi, hơi hoặc khí);
\r\n\r\n- thiết bị có quá trình liên hoàn để chế biến\r\nthực phẩm hàng loạt;
\r\n\r\n- thiết bị vận chuyển độc lập, ví dụ như băng\r\ntruyền phân phối thức ăn.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n3.1.4. Bổ sung
\r\n\r\nChú thích 101: Công suất vào danh định\r\nlà tổng công suất vào của tất cả các phần tử riêng rẽ có thể hoạt động đồng\r\nthời trong thiết bị; trong trường hợp chỉ có một số phối hợp như vậy, sử dụng\r\nphối hợp nào cho công suất vào lớn nhất để xác định công suất vào danh định.
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế
\r\n\r\nLàm việc bình thường (normal operation)
\r\n\r\nThiết bị làm việc trong các điều kiện dưới\r\nđây.
\r\n\r\nThiết bị được cho làm việc không tải ở điện\r\náp danh định và các cơ cấu điều khiển được thiết kế để người sử dụng điều\r\nchỉnh được thì đặt ở giá trị lớn nhất cho đến khi thiết lập các điều kiện ổn\r\nđịnh. Sau đó cho thiết bị mang tải theo các nấc thích hợp, điện áp nguồn được\r\nduy trì ở giá trị danh định. Đối với mỗi nấc, điều kiện ổn định cần được thiết\r\nlập trước khi tăng tải. Lặp lại thao tác này cho đến thời điểm ngay trước khi\r\ncó tác động nhả quá tải hoặc cho đến khi đạt được điều kiện ổn định có nhiệt độ\r\ncao nhất.
\r\n\r\nChú thích 101: Tải này có thể đạt được bằng\r\ncách sử dụng hãm cơ hoặc hãm điện.
\r\n\r\nTrong trường hợp không thể áp dụng hãm cơ\r\nhoặc hãm điện một cách hiệu quả thì đặt tải bằng 115 % công suất vào đo được\r\nkhi thiết bị làm việc không tải ở điện áp danh định và nhiệt độ làm việc\r\nbình thường, còn cơ cấu điều khiển được thiết kế để người sử dụng điều chỉnh\r\nthì đặt tại giá trị lớn nhất.
\r\n\r\nChú thích 102: Ví dụ về các thiết bị này là:
\r\n\r\n- máy khuấy chất lỏng;
\r\n\r\n- máy cắt lát;
\r\n\r\n- máy gọt vỏ;
\r\n\r\n- máy xay cà phê;
\r\n\r\n- máy rửa và/hoặc làm khô thực phẩm;
\r\n\r\n- máy chia thức ăn.
\r\n\r\n3.101. Vạch chỉ mức (indicated level)
\r\n\r\nVạch trên thiết bị dùng để chỉ ra mức chất\r\nlỏng cao nhất để thiết bị làm việc đúng.
\r\n\r\n3.102. Vách lắp đặt (installation wall)
\r\n\r\nKết cấu cố định đặc biệt có phương tiện cấp\r\nnguồn cho thiết bị được lắp vào vách.
\r\n\r\n3.103. Tấm chắn bảo vệ (guard plate)
\r\n\r\nTấm giống như tấm định chiều dày lát cắt được\r\nlắp vào máy có cấp liệu tự động.
\r\n\r\n3.104. Giá giữ sản phẩm (product holder)
\r\n\r\nVật đỡ sản phẩm cần cắt lát. Giá giữ sản\r\nphẩm có thể được trang bị cơ cấu đẩy hoặc khay cấp liệu và/hoặc\r\ncơ cấu kẹp.
\r\n\r\n3.105. Bàn trượt cấp liệu (sliding feed table)
\r\n\r\nCơ cấu đỡ giá giữ sản phẩm và cho phép\r\ngiá giữ sản phẩm di chuyển tiến và lùi.
\r\n\r\n3.106. Khay cấp liệu (feed carriage)
\r\n\r\nCơ cấu đặt sản phẩm và trượt phía trên của giá\r\ngiữ sản phẩm để di chuyển sản phẩm về phía lưỡi dao.
\r\n\r\n3.107. Cơ cấu đẩy (pusher)
\r\n\r\nCơ cấu dùng để di chuyển sản phẩm dọc theo giá\r\ngiữ sản phẩm tựa vào tấm định chiều dày lát cắt.
\r\n\r\n3.108. Cơ cấu cắt lát cuối cùng (last slice device)
\r\n\r\nTấm mà nhờ đó đoạn cuối cùng của sản phẩm được\r\nđưa đến dao cắt.
\r\n\r\nChú thích: tấm này có thể lắp trên cơ cấu\r\nđẩy, cơ cấu kẹp hoặc khay cấp liệu.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung\r\nđối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n5.6. Bổ sung
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển tốc độ được đặt theo hướng\r\ndẫn sử dụng.
\r\n\r\n5.10. Bổ sung
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để lắp đặt vào dãy\r\nthiết bị khác và thiết bị được thiết kế để cố định vào vách lắp đặt thì\r\nđược bao bọc để đạt được cấp bảo vệ chống điện giật và chống sự xâm nhập có hại\r\ncủa nước tương đương với cấp bảo vệ đạt được khi lắp đặt theo hướng dẫn đi kèm\r\nthiết bị.
\r\n\r\nChú thích 101: Các vỏ bọc phù hợp hoặc các\r\nthiết bị bổ sung có thể cần cho mục đích thử nghiệm.
\r\n\r\n5.101. Thiết bị được thử nghiệm như thiết\r\nbị truyền động bằng động cơ điện, ngay cả khi có lắp phần tử gia nhiệt.
\r\n\r\n5.102. Thiết bị, khi được lắp thành tổ hợp\r\nhoặc có lắp thiết bị khác, được thử nghiệm theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này.\r\nThiết bị khác này được cho làm việc đồng thời theo yêu cầu của các tiêu chuẩn\r\nliên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n6.1. Thay thế
\r\n\r\nThiết bị cầm tay phải có bảo vệ chống\r\nđiện giật cấp II hoặc cấp III. Thiết bị khác phải có bảo vệ chống\r\nđiện giật cấp I, cấp II hoặc cấp III.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncác thử nghiệm liên quan.
\r\n\r\n6.2. Sửa đổi
\r\n\r\nÁp dụng quy định dưới đây thay cho yêu cầu.
\r\n\r\nThiết bị phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài\r\nchống sự xâm nhập có hại của nước ít nhất là IPX1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung
\r\n\r\nNếu thiết bị có ghi nhãn thời gian\r\n"đóng" và "cắt" danh định, thì nhãn phải tương ứng với sử\r\ndụng bình thường. Thời gian "đóng" phải đặt trước thời gian\r\n"cắt" và phân cách bằng dấu gạch chéo (/).
\r\n\r\nNgoài ra, thiết bị phải được ghi nhãn áp suất\r\nnước hoặc dải áp suất nước, tính bằng kilôpascal (kPa), đối với thiết bị được\r\nthiết kế để nối tới nguồn nước, trừ khi áp suất này được nêu trong hướng dẫn sử\r\ndụng.
\r\n\r\nNếu đảo chiều động cơ có thể gây nguy hiểm,\r\nthì chiều quay phải được chỉ rõ và nhìn thấy được trên động cơ, nếu chiều quay\r\nnày phụ thuộc vào cách nối động cơ với nguồn.
\r\n\r\n7.6. Bổ sung
\r\n\r\n [ký hiệu 5021 của IEC 60417-1] liên\r\nkết đẳng thế
7.12. Bổ sung
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng phải nêu số lần thao tác và\r\nchế độ đặt tốc độ cho các phụ kiện, trừ khi thông tin này được ghi nhãn trên\r\nthiết bị.
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng phải có cảnh báo chống sử\r\ndụng sai, và phải nêu rằng cần hết sức cẩn thận khi chạm vào lưỡi dao trong quá\r\ntrình làm sạch.
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng phải có chỉ dẫn để làm sạch\r\ntất cả bề mặt tiếp xúc với thực phẩm trong quá trình sử dụng bình thường.
\r\n\r\nHướng dẫn vận hành được nêu trong sổ tay vận\r\nhành, phải chỉ rõ cách sử dụng các trang bị bảo vệ thông thường hoặc trang bị\r\nbảo vệ đặc biệt được cung cấp kèm theo thiết bị và phải lưu ý người sử dụng về\r\ntất cả các nguy hiểm còn lại và đưa ra thông tin về biện pháp ngăn ngừa mà người\r\nsử dụng cần làm để sử dụng an toàn thiết bị.
\r\n\r\nChú thích 101: Ví dụ về thiết bị có nguy hiểm\r\ncòn lại là những thiết bị không qua thử nghiệm với đầu dò thử nghiệm theo 20.2.
\r\n\r\nThông tin cũng phải đưa ra việc lắp ráp đúng\r\nvà sử dụng an toàn các phụ kiện đi kèm thiết bị và, nếu có liên quan, về nguy\r\nhiểm có thể xảy ra khi sử dụng các phụ kiện không phải là phụ kiện đi kèm thiết\r\nbị. Hướng dẫn sử dụng phải cảnh báo cho người sử dụng để sử dụng bát phù hợp\r\nvới phụ kiện đi kèm ví dụ như máy đánh trứng và máy rây, và phải chỉ rõ rằng\r\nphụ kiện không được nhô ra khỏi phần bên trên của bát.
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng máy khuấy cầm tay và que\r\nđánh trứng phải có cảnh báo không sử dụng thiết bị này khi que khuấy không tiếp\r\nxúc với thực phẩm.
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng máy sơ chế thực phẩm phải\r\nnêu rằng cần chú ý khi sử dụng dao cắt, đặc biệt là khi tháo lưỡi dao ra khỏi\r\nbát, vét sạch bát và trong quá trình làm sạch.
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng máy xay thịt, trong trường\r\nhợp yêu cầu an toàn tại đầu xả ra phụ thuộc hoàn toàn vào đĩa có đục lỗ đi kèm\r\nthiết bị, phải có cảnh báo không sử dụng đĩa có đục lỗ hình bầu dục hoặc những\r\nlỗ có đường kính lớn hơn.
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng máy cắt lát phải nêu chỉ\r\ndẫn chi tiết để lắp lưỡi dao vào và tháo ra và phải yêu cầu rõ tấm định chiều\r\ndày lát cắt hoặc tấm chắn bảo vệ phải đặt tới vị trí "0" trong\r\nquá trình làm sạch lưỡi dao trong khi lưỡi dao vẫn còn lắp trong thiết bị.
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng phải chỉ ra dụng cụ mài dao\r\nnào là phù hợp để sử dụng cùng với thiết bị và phải nói rõ rằng chỉ sử dụng\r\nnhững dụng cụ đó.
\r\n\r\nChú thích 102: Một mã hiệu hoặc phương tiện tương\r\ntự có thể sử dụng để nhận biết.
\r\n\r\nNếu ký hiệu 5021 được ghi trên thiết bị thì\r\nphải giải thích ý nghĩa của ký hiệu này.
\r\n\r\n7.12.1. Thay thế
\r\n\r\nThiết bị phải kèm theo hướng dẫn nêu chi tiết\r\ncác chú ý đặc biệt cần thiết để lắp đặt. Đối với thiết bị được thiết kế để lắp\r\nđặt vào dãy các thiết bị khác và thiết bị được thiết kế để cố định vào vách\r\nlắp đặt, phải cung cấp bản mô tả chi tiết về cách bảo vệ thích hợp chống\r\nđiện giật và sự xâm nhập có hại của nước. Nếu cơ cấu điều khiển của từ hai\r\nthiết bị trở lên nằm trong cùng một vỏ bọc riêng thì phải có hướng dẫn lắp đặt\r\nchi tiết. Hướng dẫn bảo dưỡng của người sử dụng cũng phải được cung cấp,\r\nví dụ như làm sạch. Hướng dẫn này phải nêu rõ không được làm sạch thiết bị bằng\r\ncách phun nước.
\r\n\r\nĐối với thiết bị được nối cố định với hệ\r\nthống đi dây cố định mà đối với thiết bị đó, dòng điện rò có thể vượt quá 10\r\nmA, đặc biệt nếu ngắt nguồn hoặc không sử dụng trong thời gian dài hoặc trong\r\nlần lắp đặt đầu tiên, hướng dẫn phải đưa ra khuyến cáo liên quan đến thông số\r\nđặc trưng của thiết bị bảo vệ cần lắp đặt, ví dụ như rơle dòng điện rò\r\nxuống đất.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n7.101. Đầu nối liên kết đẳng thế phải được\r\nghi nhãn với ký hiệu 5021 của IEC 60417-1.
\r\n\r\nNhãn này không được đặt trên vít, vòng đệm\r\ntháo ra được hoặc trên các bộ phận khác có thể được tháo ra khi nối dây dẫn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n7.102. Thiết bị được thiết kế để đổ đầy nước\r\nbằng tay hoặc bằng vòi được thao tác bằng tay thì phải đánh dấu vạch chỉ mức.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị\r\ntruyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n9.101. Động cơ lắp vào thiết bị phải khởi\r\nđộng được trong vòng ba giây, nếu như việc khởi động chậm có thể dẫn đến nguy\r\nhiểm.
\r\n\r\nĐộng cơ của quạt làm mát để phù hợp với các\r\nyêu cầu của điều 11 phải khởi động được ở tất cả các điều kiện điện áp có thể\r\nxảy ra trong sử dụng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách khởi động động\r\ncơ ba lần ở điện áp bằng 0,85 lần điện áp danh định, khi bắt đầu thử\r\nnghiệm, động cơ ở nhiệt độ phòng.
\r\n\r\nMỗi lần khởi động động cơ ở các điều kiện\r\nxuất hiện khi bắt đầu chế độ làm việc bình thường hoặc, đối với thiết bị\r\ntự động, khi bắt đầu chu kỳ làm việc bình thường, để động cơ dừng hẳn giữa các\r\nlần khởi động liên tiếp. Đối với thiết bị có các động cơ không thuộc loại đóng\r\ncắt khởi động theo nguyên lý ly tâm, thì thử nghiệm này được lặp lại ở điện áp\r\nbằng 1,06 lần điện áp danh định.
\r\n\r\nTrong tất cả các trường hợp, động cơ phải\r\nkhởi động được và phải hoạt động theo cách không làm ảnh hưởng đến an toàn và thiết\r\nbị bảo vệ quá tải của động cơ không được tác động.
\r\n\r\nChú thích: Nguồn cung cấp phải sao cho trong\r\nquá trình thử nghiệm, sụt áp không quá 1 %.
\r\n\r\n10. Công suất vào và\r\ndòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n10.1. Bổ sung
\r\n\r\nChú thích 101: Đối với thiết bị có từ hai\r\nkhối gia nhiệt trở lên, tổng công suất vào có thể được xác định bằng cách đo\r\ncông suất vào của từng khối gia nhiệt riêng rẽ (xem thêm 3.1.4).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n11.2. Bổ sung
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để cố định trên sàn và\r\nthiết bị có khối lượng lớn hơn 40 kg nhưng không có con lăn, bánh xe hoặc các\r\nphương tiện tương tự được lắp đặt theo hướng dẫn sử dụng của nhà chế tạo. Nếu\r\nkhông có hướng dẫn thì các thiết bị này được coi là thiết bị thường được đặt\r\ntrên sàn.
\r\n\r\n11.7. Thay thế
\r\n\r\nThiết bị được cho làm việc cho đến khi thiết\r\nlập các điều kiện ổn định.
\r\n\r\nChú thích 101: Khoảng thời gian thử nghiệm có\r\nthể dài hơn một chu kỳ làm việc. Nếu thiết bị có ghi thời gian "đóng"\r\nvà "cắt" danh định thì thời gian này phải được tính đến.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n13.2. Sửa đổi
\r\n\r\nThay giá trị dòng điện rò cho phép đối với thiết\r\nbị cấp I đặt tĩnh tại bằng các giá trị sau:
\r\n\r\n\r\n - đối với thiết bị không có phần tử gia\r\n nhiệt \r\n | \r\n \r\n 3,5 mA; \r\n | \r\n
\r\n - đối với thiết bị có phần tử gia nhiệt, có\r\n dây và phích cắm \r\n | \r\n \r\n 1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định\r\n của thiết bị, giá trị lớn nhất là 10 mA; \r\n | \r\n
\r\n - đối với các thiết bị khác có phần tử gia\r\n nhiệt \r\n | \r\n \r\n 1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định\r\n của thiết bị và không quy định giá trị lớn nhất. \r\n | \r\n
Áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n15.1.1. Bổ sung
\r\n\r\nNgoài ra, các thiết bị có cấp bảo vệ bằng vỏ\r\nngoài IPX1, IPX2, IPX3 và IPX4 phải chịu được thử nghiệm nước bắn vào trong 5\r\nmin như dưới đây.
\r\n\r\nSử dụng thiết bị thể hiện trên Hình 101.\r\nTrong quá trình thử nghiệm, áp suất nước được điều chỉnh sao cho nước bắn đến\r\nchiều cao bằng 150 mm tính từ đáy bát. Bát được đặt trên sàn đối với các thiết\r\nbị thường được sử dụng trên sàn. Đối với tất cả các thiết bị khác, bát được đặt\r\ntrên giá đỡ nằm ngang thấp hơn mép thấp nhất của thiết bị là 50 mm, bát được\r\ndịch chuyển xung quanh để nước bắn vào thiết bị từ tất cả các hướng. Cần chú ý\r\nđể thiết bị không bị tia nước phun trực tiếp vào.
\r\n\r\n15.1.2. Sửa đổi
\r\n\r\nThiết bị bình thường được sử dụng trên bàn được\r\nđặt trên tấm đỡ có các kích thước lớn hơn 15 cm ± 5 cm so với các kích thước\r\ncủa hình chiếu vuông góc của thiết bị lên bề mặt đỡ.
\r\n\r\n15.2. Thay thế
\r\n\r\nThiết bị phải có kết cấu sao cho chất lỏng\r\ntràn ra trong sử dụng bình thường không làm ảnh hưởng đến cách điện của chúng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nThiết bị có nối dây kiểu X, loại trừ\r\ncác thiết bị có dây dẫn được chuẩn bị đặc biệt, được lắp cáp hoặc dây mềm loại\r\nnhẹ nhất cho phép có diện tích mặt cắt nhỏ nhất quy định trong 26.6 còn các\r\nthiết bị khác được thử nghiệm như được giao.
\r\n\r\nBộ phận tháo rời được thì tháo ra hoặc lắp\r\nđúng vị trí, chọn điều kiện bất lợi hơn.
\r\n\r\nCác đầu dẫn nước ra, nếu có, phải được chặn\r\nlại.
\r\n\r\nBình chứa nước của thiết bị được thiết kế để\r\nđổ nước bằng tay được đổ đầy hoàn toàn một lượng nước chứa khoảng 1 % NaCl và\r\nrót từ từ thêm lượng dung dịch bằng 15 % của dung tích bình chứa nhưng không\r\nlớn hơn 10 l, trong thời gian 1 min.
\r\n\r\nThiết bị có vật chứa được thiết kế để đổ nước\r\nbằng vòi thao tác bằng tay hoặc tự động được nối với nguồn nước có áp suất\r\nnguồn lớn nhất do nhà chế tạo chỉ ra. Phương tiện khống chế lượng nước vào được\r\nđể mở hoàn toàn và tiếp tục cấp nước trong 1 min sau khi tràn lần đầu, hoặc đến\r\nkhi hệ thống bảo vệ khác tác động để ngừng dòng chảy.
\r\n\r\nVới bình chứa được đổ đầy nước, tiếp đó cho\r\nthiết bị làm việc tại điện áp danh định trong 15 s. Nắp đậy hoặc tấm đậy\r\nđược lắp đúng vị trí hoặc được tháo ra, chọn điều kiện bất lợi hơn.
\r\n\r\nSau đó, thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ\r\nbền điện theo 16.3 và kiểm tra phải chứng tỏ không có vệt nước trên cách điện\r\ncó thể dẫn đến giảm chiều dài đường rò và khe hở không khí xuống\r\nthấp hơn các giá trị quy định trong điều 29.
\r\n\r\n15.3. Bổ sung
\r\n\r\nChú thích 101: Nếu không thể đặt toàn bộ\r\nthiết bị trong tủ ẩm thì các bộ phận chứa các linh kiện điện được thử nghiệm\r\nriêng, có tính đến các điều kiện xuất hiện trong thiết bị.
\r\n\r\n15.101. Thiết bị có vòi được thiết kế để cấp nước\r\nhoặc làm sạch, phải có kết cấu sao cho nước từ vòi không thể tiếp xúc với các\r\nbộ phận mang điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nVòi được mở hoàn toàn trong 1 min khi thiết\r\nbị được nối tới nguồn nước có áp suất nước lớn nhất do nhà chế tạo chỉ ra. Các\r\nbộ phận có thể nghiêng và dịch chuyển, kể cả nắp đậy, được để nghiêng hoặc đặt\r\nở vị trí bất lợi nhất. Lối nước ra điều chỉnh được của vòi nước được điều chỉnh\r\nở vị trí sao cho hướng dòng nước lên các bộ phận mà sẽ cho kết quả bất lợi\r\nnhất. Ngay sau xử lý này thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ bền điện quy\r\nđịnh trong 16.3.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n16.2. Sửa đổi
\r\n\r\nThay giá trị dòng điện rò cho phép đối với thiết\r\nbị cấp I đặt tĩnh tại bằng các giá trị sau:
\r\n\r\n\r\n - đối với thiết bị không có phần tử gia\r\n nhiệt \r\n | \r\n \r\n 3,5 mA \r\n | \r\n
\r\n - đối với thiết bị có phần tử gia nhiệt, có\r\n dây và phích cắm \r\n | \r\n \r\n 1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định\r\n của thiết bị, giá trị lớn nhất là 10 mA \r\n | \r\n
\r\n - đối với thiết bị khác có phần tử gia\r\n nhiệt \r\n | \r\n \r\n 1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định\r\n của thiết bị, không quy định giá trị lớn nhất. \r\n | \r\n
17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động không\r\nbình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung
\r\n\r\nNgoài ra, cơ cấu điều khiển hoặc cơ cấu đóng\r\ncắt được thiết kế để có các chế độ đặt khác nhau tương ứng với các chức năng\r\nkhác nhau của cùng một bộ phận của thiết bị và được đề cập trong các tiêu chuẩn\r\nkhác thì được đặt ở chế độ khắc nghiệt nhất bất kể hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\n19.2. Bổ sung
\r\n\r\nThiết bị được làm việc cùng với thùng chứa có\r\ngia nhiệt để rỗng.
\r\n\r\n19.4. Bổ sung
\r\n\r\nChú thích 101: Tiếp điểm chính của côngtắctơ\r\ndùng để đóng và cắt (các) phần tử gia nhiệt trong sử dụng bình thường được giữ\r\nở vị trí “đóng”. Tuy nhiên, nếu có hai côngtắctơ hoạt động độc lập với nhau\r\nhoặc nếu một côngtắctơ tác động hai bộ tiếp điểm chính độc lập thì các tiếp\r\nđiểm này lần lượt được giữ ở vị trí “đóng”.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n20.2. Bổ sung
\r\n\r\nBổ sung phần dưới đây vào sau đoạn thứ hai\r\ncủa yêu cầu.
\r\n\r\nTấm đậy và các bộ phận tương tự dùng để bảo\r\nvệ các vùng nguy hiểm trong vùng hoạt động của thiết bị chỉ tháo rời được\r\nkhi nguy hiểm đã được loại trừ bởi những phương tiện khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Các bộ phận không thể dịch\r\nchuyển cách xa nhau quá 4 mm thì không được xem như là vùng nghiến và vùng cắt\r\nnguy hiểm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Vùng có nguy cơ bị cuốn vào\r\nchỉ có thể xuất hiện trong quá trình làm việc trong trường hợp phần chuyển động\r\nkhông được che chắn đi qua phần đứng yên và/hoặc các phần chuyển động khác.
\r\n\r\nBổ sung phần này sau đoạn một của yêu cầu thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nTuy nhiên, đối với những cửa cấp và cửa xả\r\nthực phẩm, nếu không có quy định nào khác, thử nghiệm được tiến hành với que\r\nthử nghiệm B của IEC 61032, nhưng tấm chặn không tròn có đường kính 56 mm thay\r\ncho đường kính 50 mm và với khoảng cách từ đầu của que thử đến tấm chặn là 120\r\nmm. Tấm chắn bảo vệ có đường kính 75 mm được tháo ra. Không luồn que thử vào\r\nkhe với khoảng cách theo đường thẳng lớn hơn 850 mm, đo từ đầu que thử, nếu khe\r\nnày có kích thước lớn nhất nhỏ hơn 150 mm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Bộ phận chuyển động mà que thử\r\ncó thể chạm tới qua khe xả thực phẩm không bị xem là nguy hiểm nếu chúng có bề\r\nmặt nhẵn hoặc có kết cấu sao cho nguy cơ bị mắc vào hoặc nguy cơ bị thương là\r\nkhông đáng kể.
\r\n\r\nĐối với một số thiết bị nhất định, không thể\r\nbảo vệ được triệt để vì thế không thực hiện các thử nghiệm bằng que thử, ví dụ như\r\ncác thiết bị sau:
\r\n\r\n- thiết bị cầm tay;
\r\n\r\n- máy cắt lát;
\r\n\r\n- dụng cụ mở hộp;
\r\n\r\n- máy cán bột;
\r\n\r\n- máy cắt mỳ sợi;
\r\n\r\n- máy rây;
\r\n\r\n- máy gọt vỏ (chỉ riêng khe xả thực phẩm);
\r\n\r\n- máy cắt xương (kiểu đĩa hoặc kiểu thẳng);
\r\n\r\n- máy vắt hoa quả;
\r\n\r\n- máy đánh trứng được chọn làm phụ kiện kèm;
\r\n\r\n- dụng cụ mài dao.
\r\n\r\nSửa đổi:
\r\n\r\nBỏ chú thích 1.
\r\n\r\n20.101. Cơ cấu hãm, mà việc nhả nó có thể gây\r\nnguy hiểm, phải có kết cấu sao cho chúng không thể tác động ngẫu nhiên.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm với que\r\nthử B của IEC 61032. Cơ cấu hãm phải không thể nhả ra do tác động của que thử.
\r\n\r\n20.102. Cơ cấu để cố định các bộ phận hoạt\r\nđộng, ví dụ như các phụ kiện đi kèm, không được bị nới lỏng ngẫu nhiên. Các\r\ntrục truyền động có thể gây nguy hiểm phải được bảo vệ đủ để tránh tiếp xúc\r\nngẫu nhiên - ngoại trừ các trục đó nằm trong tầm làm việc.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và các\r\nthử nghiệm sử dụng que thử B của IEC 61032.
\r\n\r\n20.103. Thiết bị hoặc các bộ phận của thiết bị\r\nđược thiết kế để nghiêng đi trong quá trình sử dụng bình thường phải bảo đảm\r\nkhông gây ra bất kỳ nguy hiểm nào. Việc nghiêng đi một cách không chủ ý khỏi vị\r\ntrí bất kỳ phải được ngăn ngừa ngay cả khi nguồn cung cấp điện bị mất đột ngột,\r\nphải bảo đảm không có vùng nghiến giữa bộ phận nghiêng và thiết bị, ngoại trừ\r\nđiểm chặn khi bộ phận này được nghiêng đi hoàn toàn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, thử\r\nnghiệm bằng tay và bằng cách ngắt nguồn cung cấp cho thiết bị ở bất kỳ thời\r\nđiểm nào trong quá trình làm nghiêng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu này có thể được đáp ứng\r\ntheo một trong những biện pháp sau:
\r\n\r\n- trang bị các thiết bị đóng cắt có vị trí\r\nđóng được giữ bằng tay;
\r\n\r\n- hạn chế tốc độ chuyển động đến 50 mm/s (tốc\r\nđộ theo chu vi);
\r\n\r\n- bảo vệ các vùng nguy hiểm bằng tấm chắn\r\nthích hợp;
\r\n\r\n- giữ chắc chắn các bộ phận chuyển động vị\r\ntrí - ngay cả trong trường hợp xảy ra sự cố.
\r\n\r\nNếu thiết bị hoặc bộ phận nghiêng được bằng\r\ntay, thì không được có ảnh hưởng bất lợi lên các thao tác làm nghiêng khi không\r\ncó phương tiện chuyên dùng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncách đặt một lực 340 N lên bất kỳ một điểm nào trên bộ phận có thể làm nghiêng.
\r\n\r\n20.104. Trục cán chuyển động phải có đủ bảo vệ\r\ntại các vùng có nguy cơ bị cuốn vào bằng lưới chắn an toàn hoặc các con lăn\r\nvà/hoặc các thanh bảo vệ để không bị kéo vào, trừ khi chúng mang tải đàn hồi\r\nvới lực nén tối đa là 50 kPa, có cơ cấu đóng cắt khẩn cấp và khe hở giữa hai\r\ntrục cán tối thiểu là 60 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng\r\ncách đo và thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n20.105. Cơ cấu đóng cắt phải được đặt ở vị\r\ntrí mà tay người vận hành dễ chạm tới. Cơ cấu đóng cắt dùng để khởi động phải\r\nđảm bảo ngăn ngừa những tác động ngẫu nhiên nếu tác động này có thể gây nguy\r\nhiểm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncách đặt một thanh hình trụ có đường kính 40 mm có đầu hình bán cầu lên thiết\r\nbị đóng cắt. Thiết bị này phải không tác động.
\r\n\r\n20.106. Các cơ cấu như bàn trượt cấp liệu, giá\r\ngiữ sản phẩm, tấm chặn, v.v..., phải đảm bảo làm việc an toàn trong tầm\r\nhoạt động của thiết bị.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng\r\ncách đo và thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu này có thể đáp ứng, ví dụ\r\nbằng cách sử dụng:
\r\n\r\n- giá giữ sản phẩm bảo vệ toàn bộ vùng\r\nhoạt động của thiết bị và được cố định để không tách ra khỏi bàn trượt cấp\r\nliệu, sao cho nó tự động rơi xuống khi bàn trượt cấp liệu được gập lại và đảm\r\nbảo không dịch chuyển quá 80 mm tính từ lưỡi dao.
\r\n\r\n- giá giữ sản phẩm tự động dịch chuyển\r\nvề phía lưỡi dao, có tấm chắn tại tấm chặn và tấm bảo vệ ngón tay tại bàn trượt\r\ncấp liệu.
\r\n\r\n- trong trường hợp hệ thống kéo bằng trọng\r\nlực, vách phía sau của bàn cấp liệu có độ cao bằng đường kính của dao.
\r\n\r\n20.107. Phải ngăn ngừa sự tiếp xúc ngẫu nhiên\r\nvới các cơ cấu của trục truyền động mà trục này gài khớp với các phụ kiện đi\r\nkèm, trừ khi việc truyền động của chúng chỉ có thể xảy ra sau khi đã gài khớp\r\ncác phụ kiện đi kèm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử\r\nnghiệm bằng tay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu trên coi như được đáp ứng,\r\nví dụ, nếu cơ cấu được đặt trong hốc hoặc vỏ bọc hoặc có kết cấu sao cho khi\r\ntiếp xúc không gây nguy hiểm.
\r\n\r\n20.108. Đĩa cưa phải có nắp che ở những chỗ mà\r\nvùng hoạt động chỉ được mở ra bằng chính vật cần gia công, đến mức cần thiết,\r\nvà tự động đậy lại khi chu kỳ thao tác kết thúc.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử\r\nnghiệm bằng tay.
\r\n\r\n20.109. Lưỡi dao của máy khuấy cầm tay phải được\r\nche chắn hoàn toàn từ phía trên và phải không có khả năng chạm tới bề mặt phẳng\r\nkhi đang quay.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncách đặt đũa từ vị trí bất kỳ giữa phương thẳng đứng và góc 45o đến\r\nmặt trên dao khuấy. Đũa này có đường kính 8,0 mm ± 0,1 mm và chiều dài không\r\nhạn chế. Phải không thể chạm tới dao khuấy bằng đầu đũa thử nghiệm.
\r\n\r\n20.110. Thiết bị dùng để rửa và làm khô thực\r\nphẩm, có trống quay với động năng lớn hơn 200 J phải có nắp được khoá liên động\r\nsao cho thiết bị không khởi động được khi nắp đang mở. Nếu nắp bị mở ra khi\r\nthiết bị đang làm việc thì trống quay phải dừng lại trong vòng 2 s.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng\r\ncách đo và thử nghiệm bằng tay. Thiết bị được cung cấp điện áp danh định\r\nvà làm việc không tải.
\r\n\r\n20.111. Bộ phận chuyển động nguy hiểm mà có\r\nthể tiếp cận được khi nắp hoặc tấm đậy mở ra phải dừng lại được trong vòng 2 s\r\nsau khi nắp hoặc tấm đậy được mở hoặc tháo ra. Khi nắp được đậy lại, việc tự\r\nđộng khởi động lại của thiết bị chỉ thực hiện được nếu không dẫn đến nguy hiểm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách cho thiết bị\r\nlàm việc không tải và ở tốc độ lớn nhất.
\r\n\r\n20.112. Thiết bị phải có kết cấu sao cho việc\r\nkhông lắp hoặc lắp sai vị trí các bộ phận tháo rời được không được gây\r\nra nguy hiểm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử\r\nnghiệm bằng tay.
\r\n\r\n20.113. Máy đánh trứng cầm tay phải được trang\r\nbị cơ cấu bảo vệ để tránh vô tình trượt tay vào dụng cụ. Kích thước của cơ cấu\r\nbảo vệ tối thiểu phải lớn hơn 30 mm so với phần tay cầm và được đặt giữa phần\r\ntay cầm và thiết bị.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng\r\ncách đo và thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n20.114. Thiết bị trộn bắp phải tự động cắt\r\nđiện khi đầu trộn nhô lên 300 mm so với bề mặt đỡ trừ khi thiết bị có lắp công\r\ntắc mà trạng thái đóng điện phải giữ bằng tay.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncách đo.
\r\n\r\n20.115. Việc lấy sản phẩm ra khỏi máy gọt vỏ\r\nkhông được gây ra nguy hiểm. Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử\r\nnghiệm bằng tay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu này có thể đáp ứng được\r\nbằng, ví dụ:
\r\n\r\n- tấm chắn bảo vệ phù hợp để ngăn ngừa việc\r\ntiếp xúc với tấm xoay gây nguy hiểm do kẹt hoặc bị thương, ngoại trừ thao tác\r\ncó chủ ý.
\r\n\r\n- đối với các tấm xoay có lưỡi dao cắt, cần\r\nthiết phải dùng một tay để giữ cửa xả hoặc giữ nắp ở vị trí mở và trang bị một\r\ncông tắc mà trạng thái đóng điện phải giữ bằng tay để cho phép lấy sản phẩm ra.
\r\n\r\n20.116. Máy cắt lát phải ổn định khi sử dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Yêu cầu này không áp dụng cho thiết\r\nbị lắp cố định.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nMáy cắt lát được được đặt theo hướng dẫn sử\r\ndụng trên một tấm kính phẳng đặt trên mặt phẳng nằm ngang.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Tấm kính được chống trượt bằng\r\ntấm chặn.
\r\n\r\nĐặt một lực 50 N theo phương nằm ngang lên\r\nthiết bị theo hướng bất lợi nhất tại điểm thấp hơn 10 mm so với bề mặt phía\r\ntrên của đế đỡ bàn trượt cấp liệu.
\r\n\r\nThiết bị không được di chuyển trên tấm kính.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Giác hút là phương tiện phù hợp,\r\nnếu có, để giữ thiết bị ở đúng vị trí và nhả ra sau khi sử dụng.
\r\n\r\n20.117. Dao cắt của máy cắt lát phải được bảo\r\nvệ phù hợp.
\r\n\r\nYêu cầu này có thể được đáp ứng bằng các điều\r\nkhoản dưới đây.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng\r\ncách đo và thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các điều khoản thay thế có mức bảo\r\nvệ tương đương hoặc cao hơn cũng có thể đáp ứng yêu cầu này.
\r\n\r\n20.117.1. Phải có một tấm chắn bao quanh lưỡi\r\ndao hình tròn, phần hở của lưỡi dao không được rộng hơn khoảng hở yêu cầu để sử\r\ndụng của thiết bị. Góc q phần trên của phần\r\nhở được thể hiện trên hình 102 không được vượt quá 60o.
\r\n\r\nKhoảng cách a theo hướng kính giữa vành ngoài\r\ncủa lưỡi dao và tấm che không được vượt quá 6 mm, và tấm che phải nhô ra khỏi\r\nbề mặt dao tối thiểu 1 mm (khoảng cách b).
\r\n\r\n20.117.2. Khi tấm định chiều dày lát cắt được\r\nđặt ở vị trí 0, khoảng cách c giữa chu vi ngoài của dao và tấm định chiều dày\r\nlát cắt không được vượt quá 6 mm và tấm định chiều dày lát cắt phải nhô ra khỏi\r\nbề mặt lưỡi dao tối thiểu là 1 mm. Tại điểm trên và điểm dưới của phần hở,\r\nkhoảng cách e giữa tấm định chiều dày lát cắt với các phần bảo vệ khác không được\r\nvượt quá 5 mm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nếu khoảng cách e được che lại,\r\nthì không áp dụng giới hạn trên.
\r\n\r\nPhải có che chắn bổ sung nếu có thể cắt lát\r\ndày hơn 15 mm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Phần kéo dài phía trên của tấm\r\nđịnh độ dày lát cắt hoặc phần kéo dài của tấm chắn lưỡi dao là ví dụ về che\r\nchắn bổ sung.
\r\n\r\nThiết bị phải không có khả năng cắt những lát\r\ncó độ dày lớn hơn 40 mm.
\r\n\r\nNếu thiết bị được trang bị vật đỡ lát cắt thì\r\nvật này phải nhô ra khỏi bề mặt lưỡi dao ít nhất 1 mm.
\r\n\r\n20.117.3. Máy cắt lát phải lắp liền bàn trượt\r\ncấp liệu, tấm bảo vệ ngón tay cái và giá giữ sản phẩm. Tấm bảo vệ\r\nngón tay cái phải che hết độ cao của phần hở và phải có kết cấu sao cho các\r\nngón tay khác cách lưỡi dao 30 mm (khoảng cách f). Khoảng cách d giữa mặt phẳng\r\ncủa tấm bảo vệ ngón tay cái và lưỡi dao không được vượt quá 6 mm. Cuối hành\r\ntrình tiến của bàn trượt cấp liệu, tấm bảo vệ ngón tay cái phải nhô ra\r\nkhỏi vành ngoài của lưỡi dao tối thiểu 10 mm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với những máy cắt lát tự động\r\ncấp liệu, áp dụng yêu cầu này cho tấm chắn bảo vệ.
\r\n\r\nKhông yêu cầu phải có tấm bảo vệ ngón tay cái\r\nnếu giá giữ sản phẩm lắp phương tiện để kẹp thực phẩm. Trong trường hợp\r\nnày:
\r\n\r\n- tay cầm của bàn trượt cấp liệu phải\r\nđược bảo vệ bằng một tấm có kích thước lớn hơn kích thước tay cầm ít nhất là 30\r\nmm. Tay cầm phải cách lưỡi dao tối thiểu là 80 mm;
\r\n\r\n- tay cầm của cơ cấu kẹp phải được bảo vệ\r\nbằng tấm chắn hoặc cơ cấu cắt lát cuối cùng có kích thước lớn hơn tay\r\ncầm ít nhất là 50 mm;
\r\n\r\n- không thể tháo rời khay cấp liệu\r\nkhỏi giá giữ sản phẩm.
\r\n\r\nChỉ có thể nâng hoặc tháo giá giữ sản phẩm\r\nkhi tấm định chiều dày lát cắt đặt ở vị trí 0. Không thể thay đổi việc đặt\r\nnày khi giá giữ sản phẩm đã nâng lên hoặc tháo ra.
\r\n\r\n20.117.4. Cơ cấu mài dao lắp liền với thiết bị\r\nphải có kết cấu sao cho, trong quá trình sử dụng bình thường của thiết bị, đảm\r\nbảo che liên tục toàn bộ lưỡi dao giống như tấm chắn lưỡi dao.
\r\n\r\nỞ vị trí mài dao, vị trí mà một phần của lưỡi\r\ndao lộ ra không được nhô ra quá 6 mm từ mỗi phía của viên đá mài.
\r\n\r\nCơ cấu mài dao tách rời, khi được cố định vào\r\nthiết bị phải có một tấm chắn bảo vệ phù hợp để che phần lộ ra của lưỡi dao.\r\nBất cứ khe hở nào của đá mài và tấm chắn bảo vệ đều không được vượt quá 6 mm.
\r\n\r\nKết cấu của thiết bị mài dao lắp liền hoặc\r\ntách rời phải sao cho không cho phép mài dao khi khe hở giữa lưỡi dao và tấm\r\nchắn bảo vệ vượt quá 6 mm.
\r\n\r\n20.117.5. Cơ cấu đẩy của máy cắt lát phải\r\nche được phần lộ ra của lưỡi dao hoặc có tay cầm có tấm chắn bảo vệ thường\r\nxuyên cách lưỡi dao ít nhất 150 mm.
\r\n\r\nChỉ có thể cho cơ cấu đẩy duy trì ở vị\r\ntrí nhô lên khi khoảng cách giữa cơ cấu đẩy và lưỡi dao ít nhất là 60\r\nmm. Không thể tháo tay đẩy của cơ cấu đẩy ra hoặc lắc qua lắc lại nó bên\r\nngoài bàn trượt cấp liệu.
\r\n\r\n20.117.6. Khay cấp liệu bằng tay phải có tay\r\ncầm đáp ứng các yêu cầu về kích thước quy định trong 20.117.3 hoặc 20.117.5.\r\nNếu chúng có thể được nâng lên khi làm sạch thì phải trở về vị trí làm việc\r\nbình thường khi được thả ra.
\r\n\r\n20.117.7. Máy cắt lát có cấp liệu tự động và\r\nkhông có tấm chắn thì phải định chiều dày lát cắt bằng cách kết hợp với tấm\r\nchắn và tấm chắn này phải che được phần lộ ra của lưỡi dao và che\r\nsang phía trước của giá giữ sản phẩm ít nhất 10 mm. Không thể dịch\r\nchuyển tấm chắn khỏi lưỡi dao với khoảng cách lớn hơn độ dày nhất của\r\nlát cắt cộng với 3 mm. Điều khoản có thể áp dụng cho tấm định chiều dày lát cắt\r\ncũng áp dụng cho tấm chắn.
\r\n\r\n20.117.8. Máy cắt lát có bàn trượt cấp liệu\r\ntruyền động bằng điện phải có kết cấu sao cho khe hở giữa các bộ phận chuyển\r\nđộng và các bộ phận khác không làm tăng nguy hiểm kẹt hoặc nghiến.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu này coi như được đáp ứng\r\nnếu, ví dụ: khe hở nhỏ hơn 6 mm hoặc lớn hơn 25 mm.
\r\n\r\n20.118. Cửa xả của máy xay thịt phải được bảo\r\nvệ thích hợp.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm với que thử dùng cho cấp và xả thực phẩm được mô tả ở 20.2. Thiết bị\r\nđược thử nghiệm với đĩa có khoan lỗ bảo vệ được đặt đúng vị trí như trong sử\r\ndụng bình thường, ngay cả khi nếu đĩa tháo rời được. Que thử không được\r\nchạm đến những bộ phận nguy hiểm.
\r\n\r\n20.119. Dụng cụ mài dao không được có tốc độ\r\nquay vượt quá 200 vòng/phút.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\n20.120. Bộ phận chuyển động nguy hiểm của máy\r\ncắt xương có nhiều lưỡi cắt phải có đủ bảo vệ. Khi những bộ phận này chỉ có thể\r\ntiếp cận được sau khi mở nắp, cửa hoặc tấm chắn thì áp dụng các yêu cầu theo\r\n20.111.
\r\n\r\nThiết bị có chiều cao cắt không vượt quá 250\r\nmm phải có bàn cố định, một tấm định chiều dày lát cắt có chiều cao ít nhất 100\r\nmm và cơ cấu đẩy có bản lề để bảo vệ trên toàn bộ vùng hoạt động và tự động\r\nrơi về vị trí được bảo vệ khi được thả ra. Phải thay được lưỡi dao mà không cần\r\nphải tháo cơ cấu đẩy.
\r\n\r\nThiết bị có chiều cao cắt vượt quá 250 mm\r\nphải có bàn cố định, tấm định chiều dày lát cắt có chiều cao ít nhất 100 mm và cơ\r\ncấu cắt lát cuối cùng có chiều cao tối thiểu 150 mm. Thiết bị phải lắp một\r\ntấm chắn lưỡi dao điều chỉnh được để bảo vệ phần lưỡi dao không được dùng để\r\ncắt. Phải có khả năng hạ thấp tấm chắn lưỡi dao xuống ít nhất 105 mm so với mặt\r\nbàn. Cũng phải có thể thay lưỡi dao mà không cần tháo tấm chắn bảo vệ lưỡi dao.
\r\n\r\nNếu thiết bị có bàn trượt, thì mép phía sau lưỡi\r\ndao phải có chiều cao ít nhất là 60 mm và phải lắp một tấm chắn bảo vệ ngón tay\r\ncó chiều cao ít nhất là 100 mm và chiều rộng ít nhất là 50 mm. ở cuối đường\r\nchuyển động của bàn trượt, tấm chắn bảo vệ ngón tay phải nhô ra so với lưỡi dao\r\nít nhất là 10 mm. Những yêu cầu khác cho thiết bị có độ cao cắt không vượt quá\r\n250 mm cũng có thể được áp dụng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng\r\ncách đo và thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các yêu cầu này có thể được đáp\r\nứng bằng các phương tiện thay thế khác có mức độ bảo vệ không thấp hơn.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nThử nghiệm có thể được thực hiện trên các bộ\r\nphận tháo rời được nếu chúng cần thiết cho sự bảo vệ chống những nguy hiểm về\r\ncơ học.
\r\n\r\n21.101. Bộ phận tháo rời được và bộ\r\nphận không tháo rời được là những bộ phận cần thiết để bảo vệ chống các\r\nnguy hiểm về cơ phải có đủ khả năng chống biến dạng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đặt một lực 50\r\nN lên các bộ phận theo hướng bất lợi nhất. Thử nghiệm
\r\n\r\nđược lặp lại ba lần. Sau thử nghiệm, tấm chắn\r\nbảo vệ và các phần tương tự phải chứng tỏ không có hư hại theo nghĩa là phù hợp\r\ntrong phạm vi của tiêu chuẩn này; cụ thể là, tấm chắn và phần tương tự bảo vệ lưỡi\r\ndao và dao cắt không được bị biến dạng hoặc xô lệch theo cách làm cho không phù\r\nhợp với 20.2 và các điều bổ sung khác có liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n22.101. Thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt dùng để bảo vệ mạch\r\nđiện có phần tử gia nhiệt và thiết bị cắt dùng để bảo vệ động cơ điện mà việc\r\nkhởi động không mong muốn có thể gây nguy hiểm phải là loại ưu tiên cắt không\r\ntự phục hồi và phải cắt tất cả các cực khỏi nguồn cung cấp. Nếu thiết\r\nbị cắt theo nguyên lý nhiệt không tự phục hồi chỉ tiếp cận được sau khi\r\ntháo các bộ phận bằng dụng cụ thì không yêu cầu loại ưu tiên cắt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thiết bị cắt theo nguyên lý\r\nnhiệt loại ưu tiên cắt có chức năng tác động tự động, có cơ cấu điều khiển\r\nđặt lại phải có kết cấu sao cho tác động tự động này không phụ thuộc vào thao\r\ntác bằng tay hoặc vị trí của cơ cấu đặt lại.
\r\n\r\nThiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt kiểu bầu và ống mao\r\ndẫn tác động trong quá trình thử nghiệm ở điều 19 phải sao cho nếu ống mao dẫn\r\ngãy thì không ảnh hưởng đến sự phù hợp với các yêu cầu của 19.13.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử\r\nnghiệm bằng tay và bằng cách làm gãy ống mao dẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Cần cẩn thận để đảm bảo rằng nếu\r\nống gãy thì không làm tắc ống mao dẫn.
\r\n\r\n22.102. Đèn tín hiệu, cơ cấu đóng cắt hoặc nút\r\nấn để báo hiệu tình huống nguy hiểm, báo động hoặc các tình huống tương tự phải\r\nlà màu đỏ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.103. Vòi xả và cơ cấu xả khác dùng cho chất\r\nlỏng nóng phải có kết cấu sao cho không thể mở một cách không chủ ý. Ngoài ra,\r\nkhông thể rút nút xả một cách không chủ ý.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử\r\nnghiệm bằng tay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ, yêu cầu này được đáp ứng\r\nkhi thả tay cầm van thì nó tự động quay trở lại vị trí đóng, hoặc nó thuộc loại\r\nxoay được hoặc được đặt ở trong hốc.
\r\n\r\n22.104. Phương tiện cho phép rút chất lỏng ra\r\nkhỏi thiết bị phải xả được chất lỏng theo cách không ảnh hưởng đến cách điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử\r\nnghiệm bằng tay.
\r\n\r\n22.105. Các phụ kiện yêu cầu cung cấp điện\r\nphải được lấy điện từ thiết bị.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.106. Thiết bị phải có kết cấu sao cho chất\r\nbôi trơn, bột mài và các chất tương tự không thể trở nên tiếp xúc với thực\r\nphẩm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.107. Thiết bị di động không được có các lỗ\r\nở đáy mà các vật nhỏ có thể xâm nhập và chạm tới bộ phận mang điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và đo\r\nkhoảng cách giữa bề mặt đỡ và các bộ phận mang điện qua các lỗ. Khoảng\r\ncách này phải ít nhất là 6 mm. Tuy nhiên, nếu thiết bị có lắp chân, khoảng cách\r\nnày được tăng lên thành 10 mm nếu thiết bị được thiết kế để đứng trên bàn và 20\r\nmm nếu thiết bị được thiết kế để đứng trên sàn.
\r\n\r\n22.108. Đối với những thiết bị mà phải nạp\r\nthực phẩm bằng tay thì vạch chỉ mức để chỉ mức nạp giới hạn phải được bố\r\ntrí sao cho dễ nhìn khi nạp.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.109. Thiết bị phải có kết cấu sao cho ngăn\r\nngừa thực phẩm hoặc chất lỏng tràn vào những nơi có thể gây hỏng về điện hoặc\r\nvề cơ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.110. Thiết bị đóng cắt ở vị trí cắt phải\r\nngắt các mạch điện tử.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.111. Thiết bị phải không tự khởi động lại\r\nkhi nguồn được thiết lập lại sau khi bị gián đoạn tạm thời, nếu như việc khởi\r\nđộng lại có thể dẫn đến nguy hiểm, ví dụ nguy hiểm về cơ (bộ phận chuyển động)\r\nhoặc về nhiệt (bộ phận hoặc chất lỏng nóng).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nThiết bị được làm việc ở điện áp danh định\r\nvà theo hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\nVào bất kỳ thời gian nào trong chu kỳ làm\r\nviệc, cắt nguồn cung cấp tới thiết bị và để tất cả các bộ phận chuyển động trở\r\nvề trạng thái dừng hẳn.
\r\n\r\nSau đó đóng lại nguồn cung cấp.
\r\n\r\n22.112. Thiết bị phải có công tắc khởi động và\r\ncông tắc dừng. Công tắc dừng phải thao tác dễ dàng và có mức ưu tiên cao hơn\r\ncông tắc khởi động nếu chúng được thao tác đồng thời.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử\r\nnghiệm bằng tay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ của công tắc dừng thao tác\r\ndễ dàng là cơ cấu đóng cắt kiểu nút ấn loại nhô ra.
\r\n\r\n22.113. Thiết bị có lắp bánh xe hoặc các phương\r\ntiện tương tự phải có phương tiện hãm hiệu quả trong khi thiết bị đã được đặt\r\nổn định.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm sau.
\r\n\r\nThiết bị, được mang đầy tải theo hướng dẫn\r\ncủa nhà chế tạo, được đặt trên mặt phẳng nghiêng 10o so với phương nằm ngang,\r\nvới cơ cấu hãm được cho làm việc. Thiết bị không được dịch chuyển quá 100 mm.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n23.3. Bổ sung
\r\n\r\nKhi ống mao dẫn của bộ điều nhiệt có\r\nthể bị uốn trong sử dụng bình thường thì áp dụng như sau:
\r\n\r\n- nếu ống mao dẫn được lắp như một phần của\r\ndây dẫn bên trong thì áp dụng Phần 1;
\r\n\r\n- nếu ống mao dẫn được lắp riêng thì nó phải\r\nchịu 1 000 lần uốn với tốc độ không vượt quá 30 lần/min.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Trong các trường hợp trên, nếu\r\nkhông thể dịch chuyển phần dịch chuyển được của thiết bị ở tốc độ đã cho, ví dụ\r\ndo khối lượng của phần đó, thì có thể giảm tốc độ uốn.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, ống mao dẫn không được có dấu\r\nhiệu hỏng hóc theo nghĩa của tiêu chuẩn này và không có hỏng hóc làm ảnh hưởng\r\nđến sử dụng sau này.
\r\n\r\nTuy nhiên, nếu gãy ống mao dẫn làm cho thiết\r\nbị không tiếp tục làm việc nữa (sự cố nhưng an toàn), thì không cần thử nghiệm\r\nống mao dẫn lắp riêng, còn ống mao dẫn được lắp như một phần của hệ thống đi\r\ndây bên trong thì không cần kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu này.
\r\n\r\nTrong trường hợp này, kiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách làm gãy ống mao dẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Phải chú ý để đảm bảo rằng nếu\r\nống gãy thì không làm tắc ống mao dẫn.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n24.1.3. Sửa đổi
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt làm việc trong một chu kỳ\r\nthao tác của thiết bị thì được thử nghiệm 50 000 chu kỳ thao tác. Các thiết bị\r\nđóng cắt khác được thử nghiệm 10 000 chu kỳ thao tác. Ngoài ra tốc độ thao tác\r\nđược quy định, thiết bị đóng cắt được thử nghiệm ở tốc độ một thao tác trong 1\r\nphút.
\r\n\r\n24.4. Bổ sung
\r\n\r\nỔ cắm dùng để nối phụ kiện phải được bảo vệ\r\nchống ngắn mạch và/hoặc quá tải.
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n25.1. Sửa đổi
\r\n\r\nThiết bị không được có ổ cắm vào.
\r\n\r\n25.3. Bổ sung
\r\n\r\nThiết bị lắp cố định và thiết bị có khối\r\nlượng lớn hơn 40 kg nhưng không có con lăn, bánh xe hoặc phương tiện tương tự\r\nphải có kết cấu sao cho có thể nối dây nguồn sau khi thiết bị đã được\r\nlắp đặt theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\nCác đầu nối dùng để đấu nối cố định cáp với\r\nhệ thống đi dây cố định cũng có thể thích hợp cho nối dây kiểu X của dây\r\nnguồn. Trong trường hợp này, cơ cấu chặn dây phù hợp với 25.16 phải được\r\nlắp với thiết bị.
\r\n\r\nNếu thiết bị có một bộ đầu nối cho phép đấu\r\nnối dây mềm thì các đầu nối phải thích hợp để nối dây kiểu X của dây mềm\r\nđó.
\r\n\r\nTrong cả hai trường hợp, hướng dẫn phải nêu\r\nđầy đủ nội dung chi tiết về dây nguồn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n25.7. Sửa đổi
\r\n\r\nThay loại dây nguồn quy định bằng loại\r\nsau:
\r\n\r\nDây nguồn phải là loại cáp mềm có bọc, chịu dầu\r\nloại không nhẹ hơn dây bọc polycloroprene thông thường hoặc nhựa đàn hồi tương\r\nđương khác (mã 60245 IEC 57).
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho\r\ncác dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n27.2. Bổ sung
\r\n\r\nThiết bị đặt tĩnh tại phải có đầu nối dùng\r\nđể nối dây liên kết đẳng thế bên ngoài. Đầu nối này phải tiếp xúc tốt về điện\r\nvới tất cả các bộ phận kim loại cố định để trần của thiết bị và phải cho phép\r\nđấu nối được dây dẫn có mặt cắt danh nghĩa đến 10 mm2. Đầu nối này\r\nphải được đặt ở vị trí thuận tiện để đấu nối dây liên kết sau khi lắp đặt thiết\r\nbị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Các bộ phận kim loại nhỏ, cố\r\nđịnh, để trần ví dụ như tấm nhãn và các bộ phận tương tự, không yêu cầu phải có\r\ntiếp xúc điện với đầu nối.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở không khí,\r\nchiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n29.2. Bổ sung
\r\n\r\nMôi trường hẹp có nhiễm bẩn độ 3 và cách điện\r\nphải có chỉ số phóng điện bề mặt tương đối (CTI) không nhỏ hơn 250, trừ khi\r\ncách điện được bọc hoặc được đặt ở vị trí sao cho ít có khả năng bị nhiễm bẩn\r\ntrong quá trình sử dụng bình thường của thiết bị.
\r\n\r\n30. Khả năng chịu\r\nnhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n30.2.1. Sửa đổi
\r\n\r\nThử nghiệm sợi dây nóng đỏ được tiến hành tại\r\nnhiệt độ 650 oC.
\r\n\r\n30.2.2. Không áp dụng
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, độc hại\r\nvà các nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nA Bát
\r\n\r\nHình 101 - Thiết bị\r\nthử bắn nước
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nA Chiều cao tổng của phần để hở
\r\n\r\nB Tấm định chiều dày lát cắt
\r\n\r\nC Cơ cấu bảo vệ ngón tay cái
\r\n\r\nD Dao quay
\r\n\r\nE Tấm chắn bảo vệ dao
\r\n\r\nF Chiều dày lát cắt
\r\n\r\nG Bàn trượt cấp liệu
\r\n\r\nHình 102 - Cơ cấu bảo\r\nvệ dùng cho máy cắt lát
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các Phụ lục của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục N
\r\n\r\n(quy định)
\r\n\r\nThử nghiệm chịu phóng\r\nđiện bề mặt
\r\n\r\n6.3. Bổ sung
\r\n\r\nBổ sung thêm giá trị 250 V vào dãy điện áp\r\nquy định.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\nÁp dụng các tài liệu tham khảo của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang\r\nđiện
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động\r\ncơ điện
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11. Phát nóng
\r\n\r\n12. Để trống
\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ\r\nlàm việc
\r\n\r\n14. Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15. Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch\r\nliên quan
\r\n\r\n18. Độ bền
\r\n\r\n19. Hoạt động trong điều kiện không bình thường
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21. Độ bền cơ
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n23. Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\n27. Quy định cho nối đất
\r\n\r\n28. Vít và các mối nối
\r\n\r\n29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và\r\ncách điện rắn
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32. Bức xạ, độc hại và các nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nPhụ lục
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-64:2007 (IEC 60335-2-64 : 2002) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-64: Yêu cầu cụ thể đối với máy dùng cho nhà bếp sử dụng điện trong dịch vụ thương mại đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-64:2007 (IEC 60335-2-64 : 2002) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-64: Yêu cầu cụ thể đối với máy dùng cho nhà bếp sử dụng điện trong dịch vụ thương mại
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-64:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |