TCVN\r\n5699-2-56\r\n: 2007
\r\n\r\nIEC 60335-2-56 : 2003
\r\n\r\n\r\n\r\nCÁC THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN -
\r\n\r\nPHẦN 2-56: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY CHIẾU VÀ CÁC THIẾT\r\nBỊ TƯƠNG TỰ
\r\n\r\nHousehold and\r\nsimilar electrical appliances - Safety –
\r\n\r\nPart 2-56:\r\nParticular requirements for projectors and similar appliances
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-56 : 2007 thay thế TCVN\r\n5699-2-56 : 2002 (IEC 60335-2-56 : 1997)
\r\n\r\nTCVN 5699-2-56 : 2007 hoàn toàn tương\r\nđương với tiêu chuẩn IEC 60335-2-56 : 2003;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-56 : 2007 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn TCVN/TV/E2 Thiết\r\nbị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề\r\nnghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được chấp\r\nnhận để bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các\r\nthiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến hướng\r\ndẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất thường\r\ndự kiến có thể xảy ra trong thực tế và có tính đến các hiện tượng điện từ\r\ntrường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu\r\nquy định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể tương\r\nthích với quy tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới.
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng\r\ncủa tiêu chuẩn này có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của bộ\r\ntiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên quan\r\nđó cho từng chức năng riêng rẽ, ngay khi có thể. Nếu thuộc đối tượng áp dụng,\r\ncần xem xét ảnh hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản\r\nphẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu\r\nchuẩn cùng loại và các tiêu chuẩn chung quy định cho từng đối tượng.
\r\n\r\nPhần 2 này phải được sử dụng cùng với\r\ntiêu chuẩn TCVN 5699-1 (IEC 60335-1), trong tiêu chuẩn này được gọi tắt là\r\n"Phần 1". Ở những chỗ có nêu "bổ sung", "sửa\r\nđổi", "thay thế" thì có nghĩa là nội dung liên quan của Phần 1\r\ncần được điều chỉnh tương ứng.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các\r\ndạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có\r\nthể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy\r\nlà có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại ở\r\ncác quốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- 3.1.9: Khác về thời gian làm việc (Mỹ).
\r\n\r\n- 11.8: Không áp dụng phần bổ sung (Mỹ).
\r\n\r\n- 19.1: Thực hiện thử nghiệm ở 19.1 (Mỹ).
\r\n\r\n- 19.7: Khác về thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 21.101: Khác về thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN\r\nGIA DỤNG VÀ
\r\n\r\nCÁC THIẾT BỊ ĐIỆN\r\nTƯƠNG TỰ - AN TOÀN -
\r\n\r\nPHẦN 2-56:\r\nYÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY CHIẾU VÀ CÁC THIẾT BỊ TƯƠNG\r\nTỰ
\r\n\r\nHousehold and\r\nsimilar electrical appliances - Safety –
\r\n\r\nPart 2-56:\r\nParticular requirements for projectors and similar appliances
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định về an toàn đối\r\nvới máy chiếu dùng điện và các thiết bị tương tự, có điện áp danh định không\r\nlớn hơn 250 V, dùng trong gia đình và các mục đích tương tự.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ví dụ về các\r\nthiết bị thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này là:
\r\n\r\n- máy chiếu hiệu ứng;
\r\n\r\n- máy chiếu phim;
\r\n\r\n- máy xem phim;
\r\n\r\n- máy chiếu kính hiển\r\nvi;
\r\n\r\n- máy chiếu ảnh động;
\r\n\r\n- máy chiếu ảnh không\r\ntrong suốt;
\r\n\r\n- máy chiếu ảnh trong\r\nsuốt - không trong\r\nsuốt;
\r\n\r\n- máy chiếu qua đầu;
\r\n\r\n- máy phóng ảnh;
\r\n\r\n- thiết bị sao chụp\r\nảnh;
\r\n\r\n- máy chiếu phim dương bản;
\r\n\r\n- thiết bị phân loại phim dương bản;
\r\n\r\n- máy xem ảnh tĩnh.
\r\n\r\nMáy chiếu có thể lắp khuếch đại âm\r\nthanh.
\r\n\r\nThiết bị không được thiết kế để sử\r\ndụng bình thường trong gia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm\r\ncho công chúng, ví dụ như các thiết bị được thiết kế cho những người không có\r\nchuyên môn sử dụng trong các trường học, văn phòng, cửa hàng và những nơi tương\r\ntự cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này\r\nđề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho\r\nmọi người ở bên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này\r\nkhông xét đến:
\r\n\r\n- việc trẻ em hoặc những người già yếu sử dụng\r\nthiết bị mà không có sự giám sát;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Cần chú ý:
\r\n\r\n- đối với thiết bị đưọc thiết kế để sử dụng\r\ntrên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan chức năng Nhà nước về y tế,\r\nbảo hộ lao động và các cơ quan chức năng tương tự, có thể qui định thêm các yêu\r\ncầu bổ sung.
\r\n\r\n- áp dụng IEC 60598-1 ở mức độ hợp\r\nlý.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Tiêu chuẩn này không áp\r\ndụng cho:
\r\n\r\n- màn hình tinh thể lỏng và máy chiếu video\r\n(IEC 60065).
\r\n\r\n- thiết bị văn phòng về vi ảnh IEC 60950;
\r\n\r\n- máy chiếu ảnh động dùng cho\r\nphim có độ rộng vượt quá 16 mm;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những nơi có điều\r\nkiện môi trường đặc biệt, như\r\nkhí quyển có chứa chất ăn mòn hoặc dễ nổ (bụi, hơi hoặc khí);
\r\n\r\n- thiết bị dùng cho mục đích y tế TCVN 7303\r\n(IEC 60601).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nlàm việc bình thường (normal\r\noperation)
\r\n\r\nthiết bị làm việc trong những điều\r\nkiện dưới đây:
\r\n\r\nMáy chiếu phim dương bản bán tự động làm việc với\r\nkhay chứa đầy phim, và cơ cấu đổi phim tác động 10 s một lần.
\r\n\r\nMáy chiếu phim dương bản tự động hoàn\r\ntoàn\r\nlàm việc với khay chứa đầy phim, và bộ điều khiển cơ cấu đổi phim được đặt ở\r\ntốc độ bất lợi nhất. Nếu cần, máy chiếu được nạp lại phim dương bản càng nhanh\r\ncàng tốt.
\r\n\r\nMáy chiếu phim đèn chiếu bán tự động làm việc với\r\nđộ dài phim lớn nhất có thể\r\nchứa được, và cơ cấu đổi khung hình được tác động 10 s một lần.
\r\n\r\nMáy chiếu phim đèn chiếu tự động hoàn\r\ntoàn\r\nlàm việc với độ dài phim lớn nhất có thể chứa được, và bộ điều khiển được đặt\r\nvới thời gian quan sát khung hình là bất lợi nhất. Nếu cần, máy chiếu\r\nđược nạp lại phim đèn chiếu càng nhanh càng tốt.
\r\n\r\nMáy chiếu ảnh động và máy xem\r\nphim làm việc theo chu kỳ sử dụng chiều dài phim lớn nhất có thể chứa. Mỗi\r\nchu kỳ gồm một giai đoạn trong đó phim được chiếu, sau đó là giai đoạn phim\r\nđược cuộn lại hoàn toàn. Không được cắt nguồn quạt gió bằng tay.
\r\n\r\nMáy phóng ảnh, với phim đèn\r\nchiếu được đặt đúng vị tri, và thiết bị sao chụp ảnh làm việc theo chu\r\nkỳ. Mỗi chu kỳ gồm một giai đoạn làm việc 1 min và sau đó nghỉ 1 min.
\r\n\r\nMáy chiếu ảnh không trong suốt làm việc với\r\nthẻ xám trung tính có kích thước đủ để bao phủ hoàn toàn trường\r\nđối tượng.\r\n
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Thẻ xám trung tính được làm từ bìa các\r\ntông dày 2 mm có một mặt\r\nmàu xám có hệ số phản xạ 18 %, và một mặt màu trắng có hệ số phản xạ\r\n90 %.
\r\n\r\nCác thiết bị khác làm việc với phương\r\ntiện xem tương ứng ở đúng vị trí.
\r\n\r\nCác bộ khuếch đại audio làm việc phù\r\nhợp với các điều kiện làm việc bình thường qui định trong 4.2.6 của IEC 60065.
\r\n\r\nCác động cơ khởi động bằng tay dùng để\r\nđiều chỉnh thấu kính làm việc trong thời gian cần để dịch chuyển thấu\r\nkính từ vị trí cực biên này đến vị trí cực biên khác. Dịch chuyển này được thực\r\nhiện 4 min một lần đối với các máy chiếu hoạt động bằng tay, và sau mỗi lần\r\nchiếu 18 khung hình một lần đối với các loại máy chiếu khác.
\r\n\r\n3.101. máy chiếu phim dương\r\nbản\r\n(slide projector)
\r\n\r\nthiết bị dùng để chiếu tĩnh các phim\r\ndương bản
\r\n\r\n3.102. máy chiếu\r\nphim dương bản hoạt động bằng tay (manually - operated slide projector)\r\n
\r\n\r\nmáy chiếu phim dương bản trong đó các\r\nphim dương bản được\r\nthay đổi bằng tay
\r\n\r\n3.103. máy chiếu\r\nphim dương bản bán tự dộng (semi - automatic slide projector)
\r\n\r\nmáy chiếu phim dương bản trong đó các\r\nphim dương bản được thay đổi tự động, mỗi lần thao tác được bắt đầu\r\nbằng tay
\r\n\r\n3.104. máy chiếu\r\nphim dương bản tự động hoàn toàn (fully - automatic slide projector)
\r\n\r\nmáy chiếu phim dương bản trong đó các\r\nphim dương bản được thay\r\nđổi tự động, mỗi lần thao tác được bắt đầu bằng bộ định thời gian, máy ghi\r\nbăng hoặc bằng các phương tiện tự động khác
\r\n\r\n3.105. máy chiếu qua\r\nđầu\r\n(overhead projector)
\r\n\r\nthiết bị có miền đối tượng rộng thích\r\nhợp để chiếu tĩnh các phim dương bản in trên vật liệu trong suốt
\r\n\r\n3.106. máy chiếu ảnh\r\nkhông trong suốt (opaque projector)
\r\n\r\nthiết bị để chiếu tĩnh các phim dương\r\nbản in trên vật liệu không trong suốt
\r\n\r\n3.107. máy chiếu ảnh\r\ntrong suốt - không trong suốt (opaque - transparency projector)
\r\n\r\nkết hợp của máy chiếu phim dương\r\nbản và máy chiếu ảnh không trong suốt
\r\n\r\n3.108. máy chiếu\r\nkính hiển vi\r\n(microscope projector)
\r\n\r\nthiết bị chiếu phim dương bản kính\r\nhiển vi
\r\n\r\n3.109. máy chiếu\r\nhiệu ứng (effects\r\nprojector)
\r\n\r\nthiết bị để phát các hiệu ứng quang
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hiệu ứng quang có thể được\r\ntạo ra bằng cách chiếu các vòng phim, các đĩa đang quay hoặc chiếu một số phương\r\ntiện khác.
\r\n\r\n3.110. máy xem ảnh\r\ntĩnh\r\n(still viewer)
\r\n\r\nthiết bị để quan sát hình ảnh trực\r\ntiếp từ phim dương bản hoặc từ một đoạn phim
\r\n\r\n3.111. máy xem phim (film\r\nviewer)
\r\n\r\nthiết bị để xem phim ảnh động trên màn\r\nhình lắp liền
\r\n\r\n3.112. máy chiếu ảnh\r\nđộng\r\n(motion - picture projector)
\r\n\r\nthiết bị để chiếu các phim có hình ảnh\r\nchuyển động
\r\n\r\n3.113. thiết bị sao\r\nchụp ảnh\r\n(photo - reproduction appliance)
\r\n\r\nthiết bị để chụp các bức vẽ, các phim\r\nin trên vật liệu trong suốt, ấn phẩm và các đối tượng khác
\r\n\r\n3.114. máy phóng ảnh (photographic\r\nenlarger)
\r\n\r\nthiết bị để phóng to ảnh chụp
\r\n\r\n3.115. máy chiếu\r\nphim\r\n(film - strip projector)
\r\n\r\nthiết bị dùng để chiếu theo trình tự\r\nhoặc chiếu ngẫu nhiên các khung riêng rẽ trong một đoạn phim hoặc một vòng phim
\r\n\r\n3.116. máy chiếu\r\nphim đèn chiếu hoạt động bằng tay (manually - operated film - strip\r\nprojector)
\r\n\r\nmáy chiếu phim đèn chiếu trong đó các\r\nkhung riêng rẽ được lựa chọn bằng tay
\r\n\r\n3.117. máy chiếu\r\nphim đèn chiếu bán tự động (semi - automatic film - strip projector)
\r\n\r\nmáy chiếu phim đèn chiếu trong đó các\r\nkhung riêng rẽ được lựa chọn tự động, mỗi thao tác được bắt đầu bằng tay
\r\n\r\n3.118. máy chiếu\r\nphim đèn chiếu tự động hoàn toàn (fully - automatic film - strip projector)
\r\n\r\nmáy chiếu phim đèn chiếu trong đó các\r\nkhung riêng rẽ được lựa chọn tự động, mỗi thao tác được bắt đầu bằng bộ\r\nđịnh thời gian, máy ghi băng hoặc bằng các phương tiện tự động khác
\r\n\r\n3.119. thiết bị phân\r\nloại phim dương bản (slide - sorting appliance)
\r\n\r\nthiết bị để lựa chọn bằng tay các phim\r\nin trên vật liệu trong suốt được rọi sáng từ phía sau bằng ánh sáng nhân tạo
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung\r\nđối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n5.6. Bổ sung:
\r\n\r\nCường độ chiếu sáng của bóng đèn được điều\r\nchỉnh đến mức đặt cao nhất.
\r\n\r\n5.101. Thiết bị được thử nghiệm như thiết bị\r\ntruyền động bằng động cơ điện.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị phải được ghi nhãn trên đui\r\nđèn hoặc gần đui đèn với giá trị công suất vào của bóng đèn chiếu thay thế được\r\nnhư dưới đây:
\r\n\r\nbóng đèn ... W
\r\n\r\nTừ “bóng đèn” có thể được thay bằng ký hiệu 5012\r\ncủa IEC 60471-1.
\r\n\r\nĐiện áp danh định của bóng đèn cũng\r\nphải được ghi nhãn.
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng phải qui định các lỗ\r\nthông gió không được tắc trong quá trình làm việc của thiết bị.
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng phải nêu điện áp\r\ndanh định, công suất vào danh định và kiểu hoặc chủng loại tham chiếu của\r\nbóng đèn thay thế được. Hướng dẫn sử dụng phải có nội dung sau:
\r\n\r\n- ngắt nguồn trước khi thay bóng đèn;
\r\n\r\n- để nguội thiết bị trước khi chạm vào bóng đèn\r\nhoặc các bộ phận của hệ thống quang.
\r\n\r\n7.15. Bổ sung:
\r\n\r\nNhãn của bóng đèn chiếu thay thế được\r\nphải nhìn thấy được khi thay bóng đèn.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị\r\ntruyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất vào và\r\ndòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị được làm việc cho đến khi\r\nthiết lập các điều kiện ổn định.
\r\n\r\n11.8. Bổ sung:
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt phải không vượt quá giá\r\ntrị cho trong\r\nbảng 101.
\r\n\r\nBảng 101 -\r\nGiới hạn độ tăng nhiệt
\r\n\r\n\r\n Bộ phận \r\n | \r\n \r\n Độ tăng\r\n nhiệt, oC \r\n | \r\n
\r\n Lưới thông gió chạm tới được \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - bằng kim loại \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n - bằng vật liệu khác \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Thẻ xám trung tính \r\n | \r\n \r\n 150a \r\n | \r\n
\r\n Các thấu kính chạm tới\r\n được của máy chiếu qua đầu \r\n | \r\n \r\n 120b \r\n | \r\n
\r\n a Độ tăng nhiệt được đo trên\r\n mặt trắng của thẻ, còn mặt xám hướng về phía bóng đèn. \r\nb Độ tăng\r\n nhiệt không được vượt quá 100oC trong vòng 3 min sau khi tắt đèn. \r\n | \r\n
13. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Bóng đèn không có sợi\r\nđốt không được coi là nguyên nhân gây ra ngắn mạch.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động trong\r\nđiều kiện không bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n19.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử\r\nnghiệm trong 19.7, 19.10 đến 19.12 và 19.101.
\r\n\r\n19.7. Bổ sung:
\r\n\r\nCác thiết bị dưới đây làm việc trong 5\r\nmin:
\r\n\r\n- máy xem phim;
\r\n\r\n- máy chiếu phim đèn chiếu hoạt động bằng tay;
\r\n\r\n- máy chiếu phim dương bản hoạt động bằng tay;
\r\n\r\n- máy chiếu kính hiển vi;
\r\n\r\n- máy chiếu qua đầu;
\r\n\r\n- máy chiếu ảnh không trong suốt;
\r\n\r\n- máy phóng ảnh;
\r\n\r\n- thiết bị sao chụp ảnh;
\r\n\r\n- máy chiếu phim đèn chiếu bán tự động;
\r\n\r\n- máy chiếu phim dương bản bán tự động;
\r\n\r\n- thiết bị phân loại phim dương bản;
\r\n\r\n- máy xem ảnh tĩnh.
\r\n\r\n19.101. Các thiết bị được cấp\r\nnguồn ở điện\r\náp danh định và cho làm việc ở điều\r\nkiện bình thường. Mọi điều kiện\r\nsự cố có thể xảy ra trong\r\nquá trình sử dụng bình thường được áp dụng cho mỗi lần một điều kiện sự cố.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, nhiệt độ\r\ncác cuộn dây không được vượt quá các giá trị trong bảng 8.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về các điều kiện sự\r\ncố:
\r\n\r\n- đứt các đai truyền của quạt. Thử nghiệm được\r\ntiếp tục thực hiện cho đến khi đạt được các điều kiện ổn định cho dù bóng đèn\r\nbị hỏng;
\r\n\r\n- bịt các lỗ thông gió có nhiều khả năng bị bịt đồng thời ở một phía.
\r\n\r\nNhìn chung, hạn chế các thử nghiệm trong phạm vi\r\ncác điều kiện sự cố mà có thể gây\r\nra các kết quả bất lợi nhất.
\r\n\r\n20. Độ ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n20.1. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy chiếu ảnh động được mang\r\ntải với phim có chiều dài lớn nhất có thể quấn được lên tang cuốn bất lợi nhất.
\r\n\r\nMáy chiếu phim dương bản được mang\r\ntải với các phim dương bản.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nCác bộ điều khiển từ xa được cầm trên\r\ntay trong sử dụng bình thường, không phải bộ điều khiển làm việc ở điện áp\r\ncực thấp an toàn, phải chịu các thử nghiệm của 21.101.
\r\n\r\n21.101. Bộ điều khiển từ xa\r\nphải chịu thử nghiệm rơi tự do, qui trình 2 của IEC 60068-2-32, tất cả các dây\r\nđược cắt đến chiều dài 100 mm. Số lần rơi là:
\r\n\r\n- 100 lần nếu khối lượng của bộ điều khiển\r\nkhông vượt quá 250 g;
\r\n\r\n- 50 lần đối với các bộ điều khiển khác.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, bộ điều khiển không\r\nđược hư hại đến mức không phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n22.101. Các thiết bị có bóng\r\nđèn vonfram-halogen hoặc các bóng đèn phóng điện áp suất cao phải có kết cấu sao\r\ncho, nếu bóng đèn vỡ, các mảnh thuỷ tinh không được bắn ra khỏi thiết bị.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n24.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nCho phép có các công tắc lắp trên dây\r\ndẫn mềm nếu chiều dài của dây giữa công tắc và thiết bị không vượt quá 500 mm.
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n25.23. Bổ sung:
\r\n\r\nKhông áp dụng yêu cầu này cho dây\r\nliên kết được cấp nguồn ở điện áp cực thấp an toàn.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho\r\ncác dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở không khí,\r\nchiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n30. Khả năng chịu\r\nnhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n30.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với các thiết bị sau, áp dụng\r\n30.2.2:
\r\n\r\n- máy xem phim;
\r\n\r\n- máy chiếu phim đèn\r\nchiếu hoạt động bằng tay;
\r\n\r\n- máy chiếu phim dương\r\nbản hoạt động bằng tay;
\r\n\r\n- máy chiếu kính hiển\r\nvi;
\r\n\r\n- máy chiếu qua đầu;
\r\n\r\n- máy chiếu ảnh không\r\ntrong suốt;
\r\n\r\n- máy phóng ảnh;
\r\n\r\n- thiết bị sao chụp\r\nảnh;
\r\n\r\n- máy chiếu phim đèn\r\nchiếu bán tự động;
\r\n\r\n- máy chiếu phim dương\r\nbản bán tự động;
\r\n\r\n- thiết bị phân loại\r\nphim dương bản;
\r\n\r\n- máy xem ảnh tĩnh.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị khác, áp dụng\r\n30.2.3.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, độc hại\r\nvà các rủi ro tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các phụ lục của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\nÁp dụng các tài liệu tham khảo của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang\r\nđiện
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động\r\ncơ điện
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện.
\r\n\r\n11. Phát nóng
\r\n\r\n12. Để trống
\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ\r\nlàm việc
\r\n\r\n14. Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15. Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch\r\nliên quan
\r\n\r\n18. Độ bền
\r\n\r\n19. Hoạt động trong điều kiện không bình\r\nthường
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21. Độ bền cơ học
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n23. Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n25. Đấu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\n26. Đầu nối nguồn và dây mềm bên ngoài
\r\n\r\n27. Qui định cho nối đất
\r\n\r\n28. Vít và các mối nối
\r\n\r\n29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và\r\ncách điện rắn
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32. Bức xạ, độc hại và các rủi ro tương tự
\r\n\r\nPhụ lục
\r\n\r\nTài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-56:2007 (IEC 60335-2-56:2003) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-56: Yêu cầu cụ thể đối với máy chiếu và các thiết bị tương tự đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-56:2007 (IEC 60335-2-56:2003) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-56: Yêu cầu cụ thể đối với máy chiếu và các thiết bị tương tự
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-56:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |