Household and similar\r\nelectrical appliances - Safety - Part 2-53: Particular requirements for sauna\r\nheating appliances
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-53 : 2007 hoàn toàn tương đương\r\nvới tiêu chuẩn IEC 60335-2-53 : 2005;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-53 : 2007 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được chấp nhận để\r\nbảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các thiết bị\r\nkhi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến hướng dẫn của nhà\r\nchế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất thường dự kiến có\r\nthể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện tượng điện từ trường\r\ncó thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu qui\r\nđịnh trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để tương\r\nthích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới.
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng của\r\ntiêu chuẩn này có các chức năng được đề cập trong các Phần 2 khác của bộ tiêu\r\nchuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn Phần 2 liên quan đó cho\r\ntừng chức năng riêng rẽ, ngay khi có thể. Nếu thuộc đối tượng áp dụng, cần xem\r\nxét ảnh hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản phẩm\r\nđề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu chuẩn\r\ncùng loại và các tiêu chuẩn chung qui định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nPhần 2 này phải được sử dụng cùng với tiêu\r\nchuẩn TCVN 5699-1 (IEC 60335-1), trong tiêu chuẩn này được gọi tắt là “Phần 1”.\r\nở những chỗ có nêu “bổ sung”, “sửa đổi”, “thay thế” thì có nghĩa là nội dung\r\nliên quan của Phần 1 cần được điều chỉnh tương ứng.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các dạng\r\nkết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có thể\r\nđược kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy là\r\ncó sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại ở các\r\nquốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- 6.1 Cho phép sử dụng thiết bị cấp 01\r\n(Nhật).
\r\n\r\n- 11.2 Không đo độ tăng nhiệt ở phía trước\r\ncủa lò dùng cho xông hơi (Mỹ).
\r\n\r\n- 11.8 Khác về giới hạn độ tăng nhiệt (Mỹ).
\r\n\r\n- 13.2 Thử nghiệm dòng điện rò được thực hiện\r\ntrên các lò dùng cho xông hơi có dây nguồn (Nhật).
\r\n\r\n- 16.2 Thử nghiệm dòng điện rò được thực hiện\r\ntrên các lò dùng cho xông hơi có dây nguồn (Nhật).
\r\n\r\n- 19.1 Khác về thể tích của phòng xông hơi\r\n(Mỹ).
\r\n\r\n- 19.5 Thử nghiệm được thực hiện trên các\r\nthiết bị được thiết kế để nối vào hệ thống đi dây cố định (Na uy).
\r\n\r\n- 19.101 Không áp dụng thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 22.101 Khác về khối lượng của sỏi (Mỹ).
\r\n\r\n- 22.103 Không áp dụng yêu cầu này (Mỹ).
\r\n\r\n- 24.102 Không áp dụng giới hạn nhiệt độ 125 oC\r\n(Mỹ).
\r\n\r\n- 25.7 Khác về dây nguồn (Mỹ).
\r\n\r\n- Phụ lục AA: Khác về phòng xông hơi (Mỹ).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN GIA\r\nDỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-53: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI\r\nTHIẾT BỊ GIA NHIỆT DÙNG CHO XÔNG HƠI
\r\n\r\nHousehold and similar\r\nelectrical appliances - Safety - Part 2-53: Particular requirements for sauna\r\nheating appliances
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định về an toàn đối với thiết\r\nbị gia nhiệt dùng cho xông hơi có công suất vào danh định không quá\r\n20 kW, điện áp danh định không quá 250 V đối với thiết bị một pha và 480\r\nV đối với thiết bị khác.
\r\n\r\nChú thích 101: Thiết bị gia nhiệt dùng cho\r\nxông hơi có thể là kiểu tích nhiệt.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập\r\nđến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở bên\r\ntrong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, tiêu chuẩn này nói chung không xét đến:
\r\n\r\n- việc trẻ em hoặc người già yếu sử dụng\r\nthiết bị mà không có sự giám sát;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nChú thích 102: Cần chú ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\ntrên xe, tàu thủy hoặc máy bay, có thể cần có các yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan chức năng Nhà nước về y tế, bảo\r\nhộ lao động và các cơ quan chức năng tương tự có thể qui định các yêu cầu bổ\r\nsung.
\r\n\r\nChú thích 103: Tiêu chuẩn này không áp dụng\r\ncho:
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những\r\nnơi có điều kiện môi trường đặc biệt, như khí quyển có chứa chất ăn mòn hoặc dễ\r\ncháy, nổ (bụi, hơi hoặc khí);
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để làm toát mồ hôi\r\nchỉ ở một phần của cơ thể con người;
\r\n\r\n- phòng tắm hẹp trong đó đầu của người sử\r\ndụng ở bên ngoài không gian gia nhiệt;
\r\n\r\n- lều và các phòng xông hơi gập lại được.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế
\r\n\r\nlàm việc bình thường (normal operation)
\r\n\r\nthiết bị làm việc trong các điều kiện dưới\r\nđây.
\r\n\r\nThiết bị gia nhiệt dùng cho xông hơi được lắp trong phòng\r\nxông hơi như qui định trong Phụ lục AA và theo hướng dẫn. Thể tích của phòng\r\nxông hơi là giá trị nhỏ nhất qui định trong hướng dẫn.
\r\n\r\nThùng chứa sỏi được đổ đầy sỏi theo hướng\r\ndẫn. Nếu thể tích của thùng chứa sỏi có thể điều chỉnh được thì thùng chứa được\r\nđổ đầy với số lượng sỏi bất lợi nhất. Nếu thùng chứa sỏi có nắp thì nắp phải được\r\nđịnh vị như hướng dẫn.
\r\n\r\nPhòng xông hơi lắp sẵn được lắp đặt theo hướng\r\ndẫn.
\r\n\r\n3.101. Lò dùng cho xông hơi (sauna heater)
\r\n\r\nThiết bị có lắp các phần tử gia nhiệt có\r\nthùng chứa được đổ đầy sỏi thích hợp.
\r\n\r\n3.102. Thiết bị gia nhiệt dùng cho xông hơi (sauna heating\r\nappliance)
\r\n\r\nThiết bị gồm có lò dùng cho xông hơi,\r\ncơ cấu điều khiển, thiết bị bảo vệ và bảng điều khiển.
\r\n\r\n3.103. Phòng xông hơi lắp sẵn (prefabricated\r\nsauna)
\r\n\r\nCụm lắp ráp gồm có phòng xông hơi và các thiết\r\nbị gia nhiệt dùng cho xông hơi.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung\r\nđối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n5.2. Bổ sung
\r\n\r\nNếu thiết bị có từ hai lò dùng cho xông\r\nhơi trở lên thì chúng phải được thử nghiệm cùng nhau.
\r\n\r\n5.101. Nếu quạt thông gió làm việc độc lập\r\nvới phần tử gia nhiệt thì phải thực hiện thử nghiệm khi có hoặc không có quạt\r\nlàm việc, chọn điều kiện bất lợi hơn.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n6.1. Sửa đổi
\r\n\r\nThiết bị phải là thiết bị có bảo vệ chống\r\nđiện giật cấp I, cấp II hoặc cấp III.
\r\n\r\n6.2. Bổ sung
\r\n\r\nLò dùng cho xông hơi, bộ điều khiển và thiết\r\nbị bảo vệ được thiết kế để lắp đặt bên trong phòng xông hơi phải có cấp bảo\r\nvệ bằng vỏ ngoài ít nhất là IPX4.
\r\n\r\nCác linh kiện điện của phòng xông hơi lắp\r\nsẵn phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài ít nhất là IPX4.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung
\r\n\r\nLò dùng cho xông hơi phải được ghi nhãn\r\nnội dung dưới đây:
\r\n\r\nXem hướng dẫn để có thêm thông tin quan\r\ntrọng.
\r\n\r\nLò dùng cho xông hơi cũng phải được ghi\r\nnhãn:
\r\n\r\n- khoảng cách tối thiểu giữa nóc của lò và\r\ntrần của phòng xông hơi;
\r\n\r\n- khoảng cách tối thiểu giữa đáy lò và sàn\r\ncủa phòng xông hơi, trừ khi khoảng cách này được xác định theo kết cấu của lò;
\r\n\r\n- khoảng cách nằm ngang tối thiểu giữa lò và\r\nvật liệu dễ cháy của phòng xông hơi, kể cả tay vịn bảo vệ, trừ khi các khoảng\r\ncách này được xác định theo kết cấu của lò;
\r\n\r\n- chiều sâu tối đa và chiều rộng tối thiểu\r\ncủa hốc được thiết kế để lắp đặt lò dùng cho xông hơi.
\r\n\r\nLò dùng cho xông hơi phải được ghi nhãn\r\nnội dung dưới đây:
\r\n\r\nCảnh báo: Việc đậy nắp sẽ gây nguy hiểm cháy.
\r\n\r\nVách bên trong của phòng xông hơi lắp sẵn\r\nphải có nhãn đặt gần lò dùng cho xông hơi với nội dung dưới đây:
\r\n\r\nCảnh báo: Đậy nắp lò sẽ gây nguy hiểm cháy.
\r\n\r\nLò dùng cho xông hơi phải ghi nhãn nội\r\ndung dưới đây:
\r\n\r\nCảnh báo: Thùng chứa sỏi được đổ không đúng\r\nyêu cầu sẽ gây nguy hiểm cháy.
\r\n\r\nChú thích 101: Không yêu cầu cảnh báo này nếu\r\nlò dùng cho xông hơi phù hợp với điều 11 mà không có sỏi trong thùng\r\nchứa.
\r\n\r\n7.7. Bổ sung
\r\n\r\nBảng điều khiển phải có sơ đồ nối dây nêu chi\r\ntiết các mối nối điện dùng cho các bộ điều khiển và thiết bị bảo vệ.
\r\n\r\nChú thích 101: Sơ đồ nối dây có thể cũng chỉ\r\nra các mối nối khác ngoài yêu cầu miễn là các thông tin bổ sung không gây nhầm\r\nlẫn.
\r\n\r\nChú thích 102: Nếu có từ hai bảng điều khiển\r\ntrở lên thì sơ đồ nối dây có thể được chia ra sao cho mỗi bảng điều khiển có sơ\r\nđồ nối dây của chính nó và tham chiếu đến bảng điều khiển khác.
\r\n\r\n7.12. Bổ sung
\r\n\r\nHướng dẫn của lò dùng cho xông hơi\r\nphải chỉ ra cách đổ sỏi vào thùng chứa.
\r\n\r\nHướng dẫn của các thiết bị dùng cho xông hơi\r\ncông cộng không có bộ hẹn giờ phải nêu rõ thiết bị cần được giám sát liên tục.\r\nHướng dẫn đối với sử dụng các thiết bị gia nhiệt dùng cho xông hơi khác\r\nphải chỉ ra rằng phòng xông hơi cần được kiểm tra trước khi đặt lại bộ hẹn giờ.
\r\n\r\n7.12.1. Bổ sung
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt dùng cho phòng xông hơi\r\nlắp sẵn phải nêu chi tiết về cách lắp ráp thiết bị.
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt dùng cho các thiết bị khác\r\nphải có nội dung chi tiết sau:
\r\n\r\n- thể tích tối thiểu và thể tích tối đa, tính\r\nbằng mét khối, của phòng xông hơi trong đó dự định lắp đặt lò dùng cho xông\r\nhơi;
\r\n\r\n- chiều cao tối thiểu của phòng xông hơi;
\r\n\r\n- vật liệu cần sử dụng làm vách và trần của\r\nphòng xông hơi;
\r\n\r\n- bố trí tay vịn bảo vệ riêng rẽ, nếu thuộc\r\nđối tượng áp dụng;
\r\n\r\n- phương tiện thông gió của phòng xông hơi;
\r\n\r\n- lắp đặt các lò dùng cho xông hơi\r\nliền kề hoặc nêu rằng chỉ được sử dụng một lò dùng cho xông hơi;
\r\n\r\n- cách đấu nối và vị trí của bộ điều khiển\r\ntrong phòng xông hơi;
\r\n\r\n- lắp đặt bảng điều khiển, kể cả thông báo\r\nchỉ ra rằng bảng điều khiển phải được lắp bên ngoài phòng xông hơi;
\r\n\r\n- loại cáp để cung cấp điện cho lò dùng\r\ncho xông hơi.
\r\n\r\nCác hướng dẫn lắp đặt của các thiết bị dùng\r\ncho xông hơi công cộng không có bộ hẹn giờ phải chỉ ra rằng cần lắp đặt trong\r\nphòng phục vụ, bóng đèn biểu thị lò được đóng điện.
\r\n\r\n7.14. Bổ sung
\r\n\r\nGhi nhãn về khoảng cách tới vật liệu dễ cháy\r\ncủa phòng xông hơi phải dễ nhìn từ phía ngoài của lò dùng cho xông hơi\r\nmà không cần tháo tấm đậy.
\r\n\r\nCảnh báo liên quan đến nguy hiểm cháy phải dễ\r\nnhìn sau khi đã lắp đặt lò dùng cho xông hơi và chữ cái phải có chiều\r\ncao ít nhất là:
\r\n\r\n- 5 mm, đối với đề mục;
\r\n\r\n- 3 mm, đối với chữ cái khác.
\r\n\r\nChú thích 101: Các cảnh báo này có thể được đặt\r\ntrên phần lõm vào nằm phía dưới của lò dùng cho xông hơi.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động các\r\nthiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất vào và\r\ndòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n11.2. Bổ sung
\r\n\r\nThử nghiệm cũng được tiến hành với thùng chứa\r\nsỏi rỗng trừ khi lò dùng cho xông hơi có ghi nhãn cảnh báo liên quan đến\r\nthùng chứa được đổ không đủ sỏi.
\r\n\r\n11.3. Bổ sung
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt ở phía trước của lò dùng cho\r\nxông hơi được đo trên một thanh gỗ di chuyển được, đặt thẳng đứng trên sàn.\r\nThanh này có kích thước xấp xỉ 20 mm x 20 mm và có chiều dài đủ để cao hơn điểm\r\ncao nhất của sỏi là 400 mm. Khoảng cách giữa thanh này và lò là khoảng cách nằm\r\nngang tối thiểu ghi trên lò.
\r\n\r\nChú thích 101: Nếu chỉ ra rằng khoảng cách\r\nnằm ngang tối thiểu thay đổi theo chiều cao so với sàn thì phép đo phải được\r\ntiến hành phù hợp với khoảng cách này.
\r\n\r\n11.7. Thay thế
\r\n\r\nThiết bị được cho làm việc đến khi thiết lập\r\ncác điều kiện ổn định.
\r\n\r\n11.8. Sửa đổi
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của thanh gỗ, các vách, trần và\r\nsàn của phòng xông hơi hoặc của phòng xông hơi lắp sẵn không được vượt\r\nquá 115 oC.
\r\n\r\nTrong phòng xông hơi, độ tăng nhiệt của tay\r\ncầm, nút bấm, kẹp và các bộ phận tương tự chỉ cầm tay vào trong thời gian ngắn,\r\nđược tăng thêm 20 oC.
\r\n\r\nChú thích 101: Nhiệt độ môi trường là nhiệt\r\nđộ của không khí bên ngoài phòng xông hơi.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n13.1. Bổ sung
\r\n\r\nĐối với lò dùng cho xông hơi kiểu tích\r\nnhiệt, các thử nghiệm được tiến hành khi hết giai đoạn tích nhiệt.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động trong\r\nđiều kiện không bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung
\r\n\r\nThử nghiệm của các điều từ 19.2 đến 19.4 được\r\nthực hiện trong phòng xông hơi của Phụ lục AA, thể tích là giá trị lớn nhất qui\r\nđịnh trong hướng dẫn hoặc thể tích chỉ ra trong bảng 101, chọn giá trị lớn hơn.
\r\n\r\nChú thích 101: Yêu cầu này không áp dụng cho phòng\r\nxông hơi lắp sẵn.
\r\n\r\nBảng 101 - Thể tích\r\ncủa phòng xông hơi
\r\n\r\n\r\n Công suất vào danh\r\n định của lò dùng cho xông hơi a \r\nkW \r\n | \r\n \r\n Thể tích của phòng\r\n xông hơi \r\nm3 \r\n | \r\n
\r\n ≤ 3,5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n > 3,5 và ≤ 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n > 5 và ≤ 8 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n > 8 và ≤ 10 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n > 10 và ≤ 13 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n > 13 và ≤ 16 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n > 16 và ≤ 20 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n a Đối với các giá trị trung gian của công\r\n suất vào danh định, thể tích của phòng xông hơi được xác định bằng phép\r\n nội suy. \r\n | \r\n
19.2. Bổ sung
\r\n\r\nNếu thùng chứa sỏi có thể tháo ra được hoặc được\r\ncung cấp riêng rẽ thì thử nghiệm được tiến hành không có thùng chứa.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành với nắp đậy bất kỳ\r\nđược đặt ở vị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\n19.13. Sửa đổi
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của bề mặt của các vách, trần\r\nvà sàn của phòng xông hơi và thanh gỗ không được vượt quá 140 oC.
\r\n\r\n19.101. Lò dùng cho xông hơi không được phát bức\r\nxạ nhiệt quá mức có thể làm hỏng vật liệu dễ cháy của phòng xông hơi.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nLò dùng cho xông hơi được lắp đặt như qui\r\nđịnh trong điều kiện làm việc bình thường nhưng thể tích của phòng xông\r\nhơi là thể tích lớn nhất như qui định trong hướng dẫn. Một lượng cát được rải\r\nvào thùng chứa sỏi sao cho bề mặt phản xạ nhiệt được phủ đến mức có thể, trước\r\nkhi được đổ đầy sỏi. Thanh gỗ được đặt ở phía trước của lò như qui định ở 11.3.
\r\n\r\nLò được cho làm việc ở 1,24 lần công suất\r\nvào danh định. Cửa phòng để mở đến mức cần thiết để duy trì nhiệt độ chỉ\r\nvừa cao hơn 90 oC ở điểm bên dưới tâm của trần là 300 mm. Thử nghiệm\r\nđược tiếp tục cho đến khi thiết lập điều kiện ổn định.
\r\n\r\nNhiệt độ bề mặt của các vách, trần và sàn của\r\nphòng xông hơi và thanh gỗ không được vượt quá 140 oC.
\r\n\r\nChú thích 1: Không được sử dụng quạt để thoát\r\nnhiệt khỏi phòng.
\r\n\r\nChú thích 2: Các phần tử gia nhiệt được thay\r\nthế nếu chúng bị đứt trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n22.2. Bổ sung
\r\n\r\nThiết bị phải lắp cơ cấu đóng cắt phù hợp\r\n24.3.
\r\n\r\n22.17. Bổ sung
\r\n\r\nTấm chắn nhiệt phải được cố định sao cho\r\nkhông thể tháo chúng mà không dùng dụng cụ.
\r\n\r\n22.101. Lò dùng cho xông hơi dùng để lắp đặt trên\r\ntường phải có kết cấu sao cho chúng có thể được cố định chắc chắn trên tường.\r\nPhương tiện cố định phải có đủ độ bền cơ.
\r\n\r\nChú thích 1: Các rãnh kiểu lỗ khóa, móc treo\r\nvà các phương tiện tương tự không có các phương tiện khác để ngăn ngừa lò bị\r\nnâng lên và rơi ra khỏi tường một cách không chủ ý, không được xem là đủ để cố\r\nđịnh chắc chắn lò vào tường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nLò dùng cho xông hơi được lắp trên tường\r\ntheo hướng dẫn, thùng chứa sỏi được đổ đầy với lượng sỏi lớn nhất qui định.
\r\n\r\nVật nặng có khối lượng 100 kg hoặc vật nặng\r\ncó khối lượng gấp đôi lò có thùng chứa đầy sỏi, chọn giá trị lớn hơn, được đặt\r\nở nóc lò trong 30 min.
\r\n\r\nLò vẫn phải được cố định chắc chắn trên tường\r\nvà phương tiện cố định phải cho thấy không có biến dạng đáng kể.
\r\n\r\n22.102. Ngăn đầu nối nguồn cấp cho lò dùng\r\ncho xông hơi phải có lỗ thoát nước có đường kính ít nhất là 5 mm hoặc diện\r\ntích là 20 mm2 nhưng chiều rộng ít nhất là 3 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nphép đo.
\r\n\r\n22.103. Thiết bị, không phải là thiết bị để\r\nlắp đặt trong phòng xông hơi công cộng, phải có bộ hẹn giờ. Đối với thiết bị sử\r\ndụng trong chung cư, khách sạn và địa điểm tương tự, thời gian làm việc của lò\r\ndùng cho xông hơi phải được hạn chế trong 12 h với thời gian nghỉ tối thiểu\r\nlà 6 h trước khi bắt đầu bất kỳ việc khởi động lại tự động nào. Đối với các\r\nthiết bị khác, thời gian làm việc của bộ hẹn giờ phải được hạn chế trong 6 h,\r\nkhông cho phép khởi động lại tự động.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.104. Thiết bị phải được cấp đủ sỏi để đổ\r\nđầy thùng chứa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nChú thích: Không áp dụng điều này nếu thiết\r\nbị phù hợp với điều 11 khi không có sỏi.
\r\n\r\n22.105. Nếu thiết bị gia nhiệt dùng cho\r\nxông hơi gồm có từ hai lò dùng cho xông hơi trở lên thì chúng phải\r\ncó kết cấu sao cho các lò này có thể được lắp đặt gần nhau và được điều khiển\r\nbởi các bộ điều khiển và các thiết bị bảo vệ chung.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.106. Đèn điện bên trong phòng xông hơi\r\nlắp sẵn phải được điều khiển độc lập với cơ cấu đóng cắt chính của thiết\r\nbị.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.107. Các tiếp điểm và các phần tử cảm biến\r\ncủa bộ điều nhiệt và thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt phải làm\r\nviệc độc lập với nhau và không điều khiển cùng một côngtắctơ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n24.101. Thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt phải là loại không\r\ntự phục hồi và phải cắt điện tất cả các phần tử gia nhiệt của lò dùng cho\r\nxông hơi.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n24.102. Cơ cấu điều khiển và thiết bị bảo\r\nvệ dùng để lắp đặt bên trong phòng xông hơi và đèn điện của phòng xông\r\nhơi lắp sẵn phải thích hợp để sử dụng ở nhiệt độ cao nhất đo được trong quá\r\ntrình thử nghiệm của điều 11 hoặc 125 oC, chọn giá trị cao hơn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n25.1. Sửa đổi
\r\n\r\nYêu cầu này chỉ áp dụng cho phòng xông hơi\r\nlắp sẵn.
\r\n\r\nKhông cho phép sử dụng ổ cắm điện vào.
\r\n\r\n25.7. Sửa đổi
\r\n\r\nDây nguồn phải là loại cáp mềm có bọc, chịu dầu\r\nloại không nhẹ hơn dây dẫn mềm bọc polycloroprene (mã 60245 IEC 66).
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho\r\ndây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Chiều dài đường\r\nrò, khe hở và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n30. Khả năng chịu\r\nnhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n30.2.2. Không áp dụng
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, độc hại\r\nvà các nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các Phụ lục\r\ncủa Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nPhòng\r\nxông hơi để thử nghiệm thiết bị gia nhiệt dùng cho xông hơi
\r\n\r\nPhòng xông hơi được cho trong hình AA.1 và có\r\ncác kích thước điều chỉnh được. Chiều cao của trần có thể được điều chỉnh đến 1\r\n900 mm, 2 100 mm hoặc 2 300 mm và tùy thuộc vào khoảng cách theo chiều thẳng\r\nđứng nhỏ nhất ghi trên lò dùng cho xông hơi. Chiều rộng là 2 500 mm và\r\nchiều dài được điều chỉnh bằng cách di chuyển một trong các vách. Nếu yêu cầu\r\nphòng xông hơi nhỏ hơn thì lắp thêm một vách ngăn có chiều dài là 1 200 mm.
\r\n\r\nCác vách, trần và sàn của phòng xông hơi được\r\nlàm bằng gỗ dán có chiều dày xấp xỉ 20 mm. Các vách và trần được cách điện nhờ\r\ncách điện có điện trở nhiệt từ 1,875 m2 K/W đến 2,5 m2\r\nK/W. Sàn được lắp đặt cách bề mặt đỡ là 30 mm.
\r\n\r\nPhòng xông hơi được l-u thông không khí có\r\nnhiệt độ 20 oC ± 5 oC đi qua một lỗ đầu vào trên vách cố định.\r\nLỗ này ở mức sàn và có kích thước là 150 mm x 150 mm. Có thể dịch chuyển lỗ\r\ntheo hướng nằm ngang sao cho nó được định vị đối xứng phía sau lò dùng cho\r\nxông hơi. Đầu ra không khí có diện tích gần giống như vậy, được định vị ở\r\nvách đối diện, thấp hơn trần 300 mm và cách ít nhất 1 000 mm so với vách cố\r\nđịnh. Tuần hoàn cưỡng bức được sử dụng để cung cấp sáu sự thay đổi không khí\r\ntrong một giờ.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nA Đầu vào không khí
\r\n\r\nB Khoảng cách điều chỉnh được
\r\n\r\nC Lò dùng cho xông hơi
\r\n\r\nD Đầu ra không khí
\r\n\r\nE Vách dịch chuyển được
\r\n\r\nF 1 900 mm, 2 100 mm hoặc 2 300 mm.
\r\n\r\nHình AA.1 - Phòng\r\nxông hơi
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\nÁp dụng các tài liệu tham khảo của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động\r\ncơ điện
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11. Phát nóng
\r\n\r\n12. Để trống
\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ\r\nlàm việc
\r\n\r\n14. Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15. Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch\r\nliên quan
\r\n\r\n18. Độ bền
\r\n\r\n19. Hoạt động trong điều kiện không bình thường
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21. Độ bền cơ
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n23. Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\n27. Qui định cho nối đất
\r\n\r\n28. Vít và các mối nối
\r\n\r\n29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và\r\ncách điện rắn
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32. Bức xạ, độc hại và các nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nPhụ lục
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-53:2007 (IEC 60335-2-53 : 2005) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-53: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị gia nhiệt dùng cho xông hơi đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-53:2007 (IEC 60335-2-53 : 2005) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-53: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị gia nhiệt dùng cho xông hơi
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-53:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |