Household and\r\nsimilar electrical appliances - Safety -Part 2-48: Particular requirements for\r\ncommercial electric grillers. and toasters
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định\r\ncác yêu cầu về an toàn đối với lò nướng, lò nướng bánh mỳ bằng điện, có điện\r\náp danh định không quá 250 V đối với thiết bị một pha được nối giữa một pha\r\nvà trung tính và 480 V đối với thiết\r\nbị khác, dùng trong dịch vụ thương mại nhưng không được thiết kế dùng trong gia đình.
\r\n\r\nLò nướng, lò nướng bánh mỳ có\r\nchuyển động quay hoặc\r\nliên tục và các thiết bị tương tự được thiết kế để nướng nhờ nhiệt bức xạ\r\nnhư lò quay thịt, lò nướng salamander, v.v... cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Các thiết bị\r\nnày được sử dụng ví dụ như trong nhà hàng, căng\r\ntin, bệnh viện và các cơ sở kinh doanh\r\nnhư xưởng làm bành mỳ, lò\r\ngiết mổ gia súc, gia cầm, v.v …
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể,\r\ntiêu chuẩn\r\nnày\r\nđề cập đến những\r\nnguy hiểm thường gặp mà các thiết bị này có thể gây ra.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Cần chú ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế sử dụng trên\r\nxe, tàu thủy hoặc máy bay, có thể cần có các yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan chức năng Nhà nước về y tế, bảo hộ lao động,\r\ncung cấp nước và các cơ quan chức năng tương tự có thể qui định các yêu cầu bổ sung.
\r\n\r\nđối với thiết bị được thiết kế để sử dụng ngoài trời,\r\ncó thể cần có các yêu cầu bổ sung
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103 Tiêu chuẩn này không áp dụng cho
\r\n\r\n- thiết bị này được thiết kế riêng cho các\r\nmục đích\r\ncông\r\nnghiệp.
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế sử dụng ở những nơi\r\ncó điều kiện môi trường đặc biệt, như khí quyển có chứa chất ăn mòn hoặc dễ\r\ncháy nổ (bụi, hơi hoặc khí);
\r\n\r\n- thiết bị có quá trình liên quan để chế biến\r\nthực phẩm hàng loạt;
\r\n\r\n- phiên nướng và vỉ nước (TCVN 5699-2-38 (IEC\r\n60335-2-38)).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n3.1.4.Bổ sung
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Công suất vào danh định là tổng các công suất vào\r\ncủa tất cả các phần tử riêng rẽ có thể hoạt động đồng\r\nthời trong\r\nthiết bị, trong trường hợp chỉ có một số phối\r\nhợp như vậy thì sử dụng phối hợp nào cho công suất vào cao nhất thì được sử\r\ndụng để xác định công suất vào danh định.
\r\n\r\n3.1.9 Thay thế
\r\n\r\nLàm việc bình thường (normal\r\noperation)
\r\n\r\nThiết bị làm việc trong các điều kiện dưới đây
\r\n\r\nCho thiết bị làm việc không tải và tất cả các\r\ncơ cấu điều khiển được thiết kế để người sử dụng thao tác được đặt ở chế độ lớn nhất. Bộ hẹn giờ, nếu có, được làm cho\r\nmất hiệu lực.
\r\n\r\nNếu có cửa, nắp đậy, gương phản xạ hoặc khay hứng thì chúng phải được bố\r\ntrí theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Nếu không có hướng dẫn thì cửa được mở hoàn toàn, khay hứng\r\nđược đặt\r\nở vị trí thấp nhất và vỉ nướng được đặt ở vị trí cao nhất có thể.
\r\n\r\nNếu thiết bị không thể làm việc mà không có tải thì khi đó phải\r\nxem hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\nĐộng cơ lắp vào thiết bị được cho làm việc\r\ntheo cách dự định trong điều kiện nặng nề nhất có thể xảy ra\r\ntrong sử dụng bình thường, có tính đến hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\n3.101
\r\n\r\nLò nướng (griller)
\r\n\r\nThiết bị trong đó thức ăn được nấu nhờ được đặt\r\nphần lớn vào nhiệt bức xạ.
\r\n\r\n3.102
\r\n\r\nLò nướng bánh mỳ (toaster)
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế riêng để nướng\r\nbánh mỳ và sản phẩm tương tự nhờ nhiệt bức xạ.
\r\n\r\n3.103
\r\n\r\nLò nướng hoặc lò nướng bánh mỳ có chuyển\r\nđộng quay hoặc liên tục (rotary or continuous griller or toaster)
\r\n\r\nThiết bị trong đó sản phẩm dịch chuyển\r\ntrong khi nướng.
\r\n\r\n3.104
\r\n\r\nVách lắp đặt (installation wall)
\r\n\r\nKết cấu cố định đặc biệt có phương\r\ntiện cấp nguồn cho thiết\r\nbị được lắp vào vách.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung\r\nđối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n5.10 Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để lắp\r\nđặt vào dãy các thiết bị khác và thiết bị được thiết kế để cố định vào vách lắp\r\nđặt thì được bao bọc để đạt được bảo vệ chống điện\r\ngiật và sự xâm nhập có hại của nước tương đương với bảo vệ đạt được\r\nkhi lắp đặt theo hướng dẫn đi kèm thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Có thể cần có vỏ bọc thích\r\nhợp hoặc thiết bị bổ sung cho mục đích thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\n5.101. Thiết bị được thử nghiệm như thiết bị gia\r\nnhiệt, ngay cả khi\r\ncó lắp động cơ.
\r\n\r\n5.102. Thiết bị, khi được lắp thành tổ hợp với hoặc có lắp\r\nthiết bị khác, được thử nghiệm theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Các thiết bị khác\r\nđược cho làm việc đồng thời theo yêu cầu của các tiêu chuẩn liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n6.1. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị phải là thiết bị có bảo vệ chống điện giật cấp I
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách\r\nxem xét và các thử nghiệm liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nNgoài ra, thiết bị phải được ghi nhãn:
\r\n\r\nÁp suất hoặc dải áp suất nước, tính\r\nbằng kilôpascal (kPa) đối với thiết bị được thiết kế để nối với nguồn nước, trừ\r\nkhi thông số này đã\r\nđược chỉ ra trong hướng dẫn.
\r\n\r\n7.6 Bổ sung:
\r\n\r\n [kí hiệu 5021 của IEC 60417-1] liên kết đẳng\r\nthế
7.12 Bổ sung
\r\n\r\nNếu ký hiệu 5021 của IEC 60417-1 được ghi nhãn\r\ntrên thiết bị thì phải giải\r\nthích nghĩa của nó.
\r\n\r\n7.12.1. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị phải kèm theo hướng dẫn nêu chi tiết\r\ncác chú ý đặc biệt cần thiết để lắp dặt.\r\nĐối với thiết bị được thiết kế để\r\nlắp đặt vào dãy các thiết bị khác và thiết bị được thiết kế để cố định vào\r\nvách lắp đặt, phải cung\r\ncấp bản mô tả chi tiết\r\nvề cách bảo vệ thích hợp chống điện giật và sự xâm nhập có hại của nước. Nếu\r\ncơ cấu điều khiển của từ hai\r\nthiết bị trở lên\r\nnằm trong cùng một vỏ bọc riêng thi phải có hướng dẫn lắp đặt chi tiết. Hướng\r\ndẫn bảo dưỡng của\r\nngười sử dụng\r\ncũng phải được cung cấp, ví dụ như làm\r\nsạch. Hướng dẫn này phải nêu rõ không được làm sạch thiết bị bằng cách phun\r\nnước.
\r\n\r\nĐối với thiết bị được nối cố định với\r\nhệ thống đi dây cố định mà đối\r\nvới thiết bị đó, dòng điện rò có thể vượt quá 10 mA, đặc biệt nếu ngắt\r\nnguồn hoặc không sử\r\ndụng trong thời gian dài, hoặc trong lần lắp đặt đầu tiên, hướng dẫn phải nêu các\r\nkhuyến cáo liên quan đến thông số đặc trưng của thiết bị bảo vệ cần lắp\r\nđặt, ví dụ như rơle dòng\r\nđiện rò xuống đất.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách\r\nxem xét.
\r\n\r\n7.12.4. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị lắp\r\ntrong có bảng điều khiển tách\r\nrời dùng cho một số thiết bị, hướng dẫn phải qui định rõ chỉ được nối bảng điều khiển\r\nvới các thiết bị cụ thể để tránh nguy hiểm có thể xảy ra.
\r\n\r\n7.15. Bổ sung:
\r\n\r\nKhi khó có thể đặt nhãn của thiết\r\nbị lắp cố định dễ nhìn sau khi thiết bị được lắp đặt thì phải cung\r\ncấp thêm các thông tin liên quan trong hướng dẫn sử dụng hoặc trên nhãn bổ sung\r\ncó thể đặt cố định gần thiết bị\r\nsau khi lắp đặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về thiết\r\nbị lắp cố định này là thiết bị lắp trong.
\r\n\r\n7.101. Trong quá trình thử nghiệm ở điều 11, nếu\r\nđộ tăng nhiệt của sàn hoặc\r\ngóc thử nghiệm hoặc các vách\r\nbên cạnh hoặc vách phía sau của góc thử nghiệm ở phần cao hơn nóc của thiết\r\nbị tĩnh tại vượt quá 65 oC và/hoặc trong quá trình thử nghiệm ở điều 19, độ tăng\r\nnhiệt của sàn, hoặc của các\r\nvách phần cao hơn và phần thấp hơn nóc của thiết bị tĩnh tại vượt quá\r\n125 oC thì hướng dẫn\r\nlắp đặt do nhà chế\r\ntạo cung cấp phải có nội dung cảnh báo và cũng phải có trên nhãn gắn cố định\r\nvới thiết bị như sau:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Trong quá trình lắp đặt:\r\nkhông đặt thiết bị lên các bề mặt hoặc đặt gần các vách, vách ngăn hoặc đồ đạc trong\r\nbếp và tương tự - trừ khi các bề mặt hoặc các vách này được làm bằng vật liệu\r\nkhông dễ cháy hoặc phủ\r\nvật liệu cách nhiệt không dễ cháy, và cần chú ý các qui định về phòng\r\ncháy.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n7.102. Đầu nối liên\r\nkết đẳng thế phải được ghi ký hiệu 5021 của IEC 60417-1.
\r\n\r\nCác nhãn này không được đặt trên vít, vòng đệm\r\ntháo rời được hoặc các bộ phận khác có thể tháo rời khi nối dây.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n8.101. Các phần tử gia nhiệt, không phải các phần tử có rãnh\r\ncủa lò nướng bánh mỳ, có khả năng bị chạm\r\nngẫu nhiên bằng dĩa hoặc các vật nhọn\r\ntương\r\ntự trong sử\r\ndụng bình thường thì phải được bảo vệ để các vật này không thể chạm vào bộ\r\nphận mang điện của chúng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đặt que thử 12\r\ncủa IEC 61032 tại tất cả các điểm\r\nmà que thử có thể tiến vào\r\nvùng lân cận của bộ phận\r\nmang điện. Đầu dò được đặt nhưng không ấn.
\r\n\r\n9. Khởi động các\r\nthiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n9.101. Động cơ của quạt tạo\r\nra hiệu quả làm mát để phù hợp với các yêu cầu trong điều 11 phải khởi động được ở tất cả các\r\ntình trạng điện áp có thể\r\nxuất hiện trong sử dụng bình\r\nthường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách khởi\r\nđộng động cơ ba lần ở điện áp bằng 0,85 lần điện áp danh định động cơ ở nhiệt độ\r\nphòng tại thời điểm bắt\r\nđầu\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nMỗi lần khởi động động cơ ở các điều kiện xuất\r\nhiện khi bắt đầu chế độ\r\nlàm việc bình thường hoặc đối với thiết bị tự\r\nđộng, khi bắt đầu chu kỳ làm\r\nviệc bình thường, để\r\nđộng cơ dừng hẳn giữa các lần khởi động liên tiếp. Đối với thiết bị có các động cơ không\r\nthuộc loại đóng cắt khởi động theo nguyên lý ly tâm, thì thử nghiệm này được lặp lại ở điện áp bằng\r\n1,06 lần điện áp danh\r\nđịnh.
\r\n\r\nTrong tất cả các trường hợp, động cơ\r\nphải khởi động được và phải hoạt động theo cách không làm ảnh hưởng đến an\r\ntoàn và thiết bị bảo vệ quá tải của động cơ không được tác động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nguồn cung cấp\r\nphải sao cho trong quá trình thử nghiệm sụt áp không quá 1 %.
\r\n\r\n10. Công suất vào và\r\ndòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n10.1. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Đối với thiết bị có từ hai\r\nkhối gia nhiệt trở lên, tổng\r\ncông suất vào có thể được xác định bằng cách đo công suất vào của từng khối gia nhiệt\r\nriêng rẽ (xem\r\nthêm 3.1.4).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n11.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để cố định trên\r\nsàn và thiết bị\r\ncó khối lượng lớn hơn 40 kg nhưng\r\nkhông có con lăn, bánh xe hoặc các phương tiện tương tự được lắp đặt theo hướng\r\ndẫn sử dụng của nhà chế tạo. Nếu\r\nkhông có hướng dẫn thì các thiết bị\r\nnày được coi là thiết\r\nbị thường được đặt trên sàn.
\r\n\r\n11.4. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị làm việc trong điều kiện làm\r\nviệc bình thường sao cho tổng\r\ncông suất vào của thiết\r\nbị\r\nbằng\r\n1,15 lần công suất vào danh\r\nđịnh.\r\nNếu không thể đóng điện đồng thời tất\r\ncả các phần tử gia\r\nnhiệt thì thử nghiệm\r\nđược thực hiện với từng tổ hợp mà việc bố trí đóng cắt cho phép, sử dụng tải\r\nlớn nhất có thể ứng với từng\r\nbố trí đóng cắt\r\ntrong mạch điện.
\r\n\r\nNếu thiết bị có cơ cấu điều khiển giới hạn\r\ntổng công suất vào thì thực hiện thử nghiệm với tổ hợp khối gia nhiệt, có thể\r\nchọn được nhờ cơ cấu điều\r\nkhiển,\r\ntạo ra điều kiện nặng nề nhất.
\r\n\r\nNếu các giới hạn độ tăng\r\nnhiệt của động cơ, biến áp hoặc mạch điện tử bị vượt quá thì lặp lại thử\r\nnghiệm với thiết bị\r\nđược cấp nguồn ở 1,06 lần điện\r\náp danh định. Trong trường hợp này, chỉ đo độ tăng nhiệt của động cơ, biến áp và mạch\r\nđiện tử.
\r\n\r\n11.7. Thay thế đoạn về qui định thử nghiệm như dưới\r\nđây.
\r\n\r\nThiết bị được cho làm việc đến khi\r\nthiết lập các điều\r\nkiện\r\nổn định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Khoảng thời gian thử\r\nnghiệm có thể gồm nhiều chu kỳ làm\r\nviệc.
\r\n\r\n11.8. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị đặt tĩnh tại, giới hạn độ tăng nhiệt là 65 oC đối với các vách thử nghiệm phía sau và vách bên cạnh, kể cả\r\nphần vách của\r\ngóc thử nghiệm nhô ra phía trước của thiết bị, chỉ áp dụng cho phần vách bên dưới nóc của thiết bị.\r\nNếu giới hạn độ tăng\r\nnhiệt này bị vượt quá ở phần cao\r\nnhất của thiết bị này hoặc trên sàn thì áp dụng các yêu cầu của\r\n7.101.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n13.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nĐối với thiết bị cấp I đặt tĩnh tại,\r\nthay giá trị dòng điện rò cho phép bằng các giá trị sau:
\r\n\r\n\r\n - đối với thiết bị có dây và phích cắm \r\n | \r\n \r\n 1 mA trên mỗi kW công\r\n suất vào danh định của thiết bị có giá trị lớn nhất là 10\r\n mA; \r\n | \r\n
\r\n - đối với các thiết bị khác \r\n | \r\n \r\n 1 mA trên mỗi kW công suất vào\r\n danh định của thiết bị không qui định giới hạn lớn nhất. \r\n | \r\n
Áp dụng điều này của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n15.1.1 Bổ sung.
\r\n\r\nNgoài ra, các thiết bị có cấp bảo vệ bằng vỏ\r\nngoài IPX0, IPX1, IPX2,\r\nIPX3 và IPX4 phải chịu thử nghiệm nước\r\nbắn vào trong 5 min như dưới đây.
\r\n\r\nSử dụng thiết bị thể hiện trên hình 101. Trong\r\nquá trình thử\r\nnghiệm, áp suất nước được điều chỉnh sao cho\r\nnước bắn đến chiều cao bằng\r\n150 mm tính từ đáy\r\nbát. Bát được đặt trên sàn đối với các thiết bị thường được\r\nsử dụng trên sàn. Đối với tất cả các thiết bị khác, bát được đặt trên giá đỡ nằm\r\nngang thấp hơn mép\r\nthấp nhất của thiết bị là 50 mm, bát được dịch chuyển xung quanh để nước bắn vào thiết bị từ tất cả các\r\nhướng. Cần chú ý để\r\nthiết bị không bị tia nước\r\nphun trực tiếp vào.
\r\n\r\n15.1.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị thường sử dụng trên bàn được\r\nđặt trên giá đỡ có\r\ncác kích thước lớn\r\nhơn 15 cm ± 5 cm so với\r\ncác\r\nkích thước của hình chiếu vuông góc của thiết bị lên giá đỡ.
\r\n\r\n15.3. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu không thể đặt toàn bộ thiết bị trong tủ ẩm\r\nthì các bộ phận\r\nchứa các linh\r\nkiện điện được thử nghiệm\r\nriêng, cần tính đến các điều kiện xảy ra bên\r\ntrong thiết\r\nbị.
\r\n\r\n15.101. Thiết bị có vòi được\r\nthiết kế để cấp nước hoặc làm sạch, phải có kết cấu sao cho nước từ vòi không thể\r\ntiếp xúc với các bộ\r\nphận mang điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ndưới đây.
\r\n\r\nVòi được mở hoàn toàn trong 1 min\r\nkhi thiết bị được nối tới nguồn nước có áp suất nước lớn nhất do nhà chế tạo chỉ\r\nra. Các bộ phận có\r\nthể\r\nnghiêng và có thể dịch chuyển, kể cả nắp đậy, được để nghiêng hoặc đặt ở vị trí bất lợi\r\nnhất. Lối nước ra điều chỉnh được\r\ncủa vòi nước\r\nđược đặt ở vị trí sao cho\r\nhướng dòng nước lên các bộ phận mà sẽ cho kết quả bất lợi nhất. Ngay sau xử lý này\r\nthiết bị phải chịu được thử nghiệm độ\r\nbền điện qui định trong 16.3.
\r\n\r\n16 Dòng điện rò và độ\r\nbền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n16.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay dòng điện rò cho phép đối với thiết\r\nbị cấp I đặt tĩnh tại bằng các giá trị sau:
\r\n\r\n\r\n đối với thiết bị có dây và phích cắm \r\n | \r\n \r\n 1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định của thiết bị,\r\n với giá trị lớn nhất là 10 mA \r\n | \r\n
\r\n đối với các thiết bị khác \r\n | \r\n \r\n 1 mA trên mỗi kW công suất vào\r\n danh định của thiết bị,\r\n không qui định giá trị lớn nhất. \r\n | \r\n
17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động trong\r\nđiều kiện không bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung:
\r\n\r\nNgoài ra, cơ cấu điều khiển hoặc\r\nthiết bị đóng cắt được thiết kế để có các chế độ đặt khác nhau tương ứng với các chức năng\r\nkhác nhau của cùng một bộ phận của thiết bị và được đề cập trong các tiêu chuẩn\r\nkhác nhau được đặt ở chế độ khắc nghiệt nhất bất kể hướng dẫn của nhà chế\r\ntạo.
\r\n\r\n19.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCửa và nắp được đóng hoặc mở, chọn điều\r\nkiện bất lợi hơn.
\r\n\r\nGương phản xạ, khay hứng tháo ra được và\r\ncác bộ phận tháo rời được tương tự được đặt ở vị\r\ntrí bất kỳ hoặc tháo ra, chọn điều\r\nkiện bất lợi hơn.
\r\n\r\n19.4 Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Tiếp điểm chính của côngtắctơ dùng để đóng\r\nvà cắt (các) phần tử gia\r\nnhiệt trong sử dụng bình thường được giữ ở vị trí "ĐÓNG". Tuy\r\nnhiên, nếu có hai\r\ncôngtắctơ hoạt động độc\r\nlập với nhau hoặc nếu một côngtắctơ tác động hai\r\nbộ tiếp điểm\r\nchính độc lập thì các tiếp\r\nđiểm này lần lượt được giữ ở vị trí "ĐÓNG".
\r\n\r\n19.13 Bổ sung:
\r\n\r\nNếu độ tăng nhiệt của sàn hoặc các\r\nphần vách cao hơn và phần vách thấp hơn nóc của thiết bị đặt tĩnh tại vượt quá 125 oC thì áp dụng yêu cầu của 7.101.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n20.1. Bổ sung:
\r\n\r\nTấm đậy, nắp và các phụ kiện được đặt\r\nở vị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\nThiết bị có thể lắp trên giá do nhà chế tạo cung cấp\r\nđược thử nghiệm với giá được sử dụng theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\n20.101. Các phần làm chuyển\r\nđộng thức ăn bên trong thiết\r\nbị phải được giữ chắc chắn\r\nchống các chuyển động\r\nkhông mong muốn nếu việc này có thể gây nguy hiểm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nNếu thiết bị có lắp phần tử gia\r\nnhiệt nóng đỏ nhìn thấy được được bọc trong ống thuỷ tinh, đặt các\r\nva đập vào các ống như lắp đặt trên thiết bị nếu:
\r\n\r\n- ở trên nóc thiết bị và có thể chạm đến que thử\r\n41 của IEC 61032;
\r\n\r\n- ở bất kỳ vị trí nào trên thiết bị và có thể chạm đến\r\nque thử B của IEC 61032.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n22.101. Thiết bị cắt theo\r\nnguyên lý nhiệt dùng để bảo\r\nvệ mạch điện có phần tử gia\r\nnhiệt và thiết\r\nbị\r\ndùng để bảo vệ động\r\ncơ điện mà việc khởi\r\nđộng không mong muốn có thể gây nguy hiểm phải là loại ưu tiên cắt không tự\r\nphục hồi và phải cắt tất cả các cực khỏi nguồn cung cấp. Nếu thiết bị\r\ncắt theo nguyên lý nhiệt không tự phục hồi chỉ tiếp cận\r\nđược sau khi tháo các bộ phận bằng dụng cụ thì không yêu cầu loại ưu\r\ntiên cắt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thiết bị cắt theo\r\nnguyên lý nhiệt loại ưu tiên cắt\r\ncó chức năng tác động tự động, có cơ cấu\r\nđiều\r\nkhiển\r\nđặt lại phải có kết cấu sao cho việc tác động tự động không phụ thuộc vào thao tác bằng tay hoặc vị trí của cơ cấu đặt lại.
\r\n\r\nThiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt kiểu bầu và\r\nống mao dẫn làm việc trong quá trình thử nghiệm ở điều 19 phải sao cho nếu ống mao dẫn\r\ngãy thì không gây\r\nảnh hưởng bất lợi cho sự phù hợp với các yêu cầu của 19.13.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách\r\nxem xét và thử nghiệm bằng tay và bằng cách làm gãy ống mao dẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Cần cẩn thận để\r\nđảm bảo rằng nếu gãy ống thì không làm tắc ống mao\r\ndẫn.
\r\n\r\n22.102. Đèn tín hiệu, cơ cấu đóng cắt hoặc nút ấn\r\ndùng để báo hiệu tình huống nguy hiểm, báo động hoặc các tình huống\r\ntương tự phải là màu đỏ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncách xem xét.
\r\n\r\n22.103. Thiết bị di động không được\r\ncó các lỗ ở đáy mà các vật nhỏ\r\ncó thể xâm nhập và chạm vào bộ phận mang điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà đo khoảng cách giữa bề mặt đỡ và các bộ phận mang điện qua các lỗ.\r\nKhoảng cách này phải ít nhất là 6 mm. Tuy nhiên, nếu thiết bị được lắp đặt có\r\nchân, khoảng cách này được tăng lên là 10 mm nếu thiết bị được thiết kế để đứng\r\ntrên bàn và 20 mm nếu thiết bị được thiết kế để đứng trên sàn.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n23.3. Bổ sung:
\r\n\r\nKhi ống mao dẫn của bộ\r\nđiều nhiệt có khả năng\r\nuốn được trong sử dụng bình thường thì áp dụng như sau:
\r\n\r\n- nếu ống mao dẫn được lắp như một\r\nphần của dây dẫn bên trong thì áp dụng Phần 1;
\r\n\r\n- nếu ống mao dẫn được lắp riêng thì nó phải chịu 1\r\n000 lần uốn với tốc độ không vượt quá 30 lần/min.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Trong trường hợp bất kỳ trên đây, nếu không thể dịch chuyển\r\nphần dịch chuyển được của thiết bị ở tốc độ đã\r\ncho, ví dụ do khối\r\nlượng của phần đó, thì có thể\r\ngiảm tốc độ uốn.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, ống mao dẫn không được\r\ncó dấu hiệu hỏng hóc theo nghĩa của tiêu chuẩn này và không có hỏng hóc\r\nlàm ảnh hưởng đến sử dụng sau này.
\r\n\r\nTuy nhiên, nếu gãy ống mao dẫn\r\nlàm cho thiết bị không làm việc (dự phòng an toàn), thì không cần thử nghiệm\r\nống mao dẫn lắp riêng,\r\ncòn ống mao dẫn được lắp như một phần của hệ thống đi dây bên trong thì\r\nkhông cần kiểm tra sự\r\nphù hợp với yêu cầu này.
\r\n\r\nTrong trường hợp này, kiểm tra sự phù\r\nhợp bằng cách làm gãy ống mao\r\ndẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Phải chú ý để đảm bảo rằng nếu gãy ống thì không làm\r\ntắc ống mao dẫn.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n24.101. Bộ nối lắp với thiết\r\nbị không được có bộ điều nhiệt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n25.3. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị cố định và thiết bị có khối\r\nlượng lớn hơn 40 kg\r\nnhưng không có trục lăn, bánh xe hoăc phương tiện tương tự phải có kết\r\ncấu sao cho có thể nối dây nguồn sau khi\r\nthiết bị đã được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\nCác đầu nối dùng để đấu nối\r\ncố định cáp với hệ thống đi dây cố định cũng có thể thích hợp cho nối dây\r\nkiểu X của dây nguồn. Trong trường hợp này, cơ cấu\r\nchặn dây phù hợp với 25.16 phải được lắp với thiết bị.
\r\n\r\nNếu thiết bị có một bộ đầu nối cho\r\nphép đấu nối dây mềm thì các đập nối\r\nphải thích hợp để nối dây kiểu X của dây mềm đó
\r\n\r\nTrong cả hai trường hợp,\r\nhướng dẫn phải nêu đầy đủ nội dung\r\nchi tiết về dây\r\nnguồn.
\r\n\r\nViệc đấu nối dây nguồn\r\ncủa thiết bị lắp trong có thể được thực hiện trước khi lắp đặt thiết bị.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n25.7. Sửa đổi
\r\n\r\nThay loại dây nguồn qui định\r\nbằng loại sau:
\r\n\r\nDây nguồn phải là loại cáp mềm có bọc, chịu dầu loại không\r\nnhẹ hơn dây bọc polycloroprene thông thường hoặc nhựa đàn hồi tương đương\r\nkhác (mã 60245 IEC 57).
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho\r\ndây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n27.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị đặt tĩnh tại phải có\r\nđầu nối dùng để\r\nnối dây liên kết đẳng thế bên ngoài. Đấu nối này phải tiếp xúc tốt về điện với tất\r\ncả các bộ phận kim loại cố định để trần\r\ncủa thiết bị và phải cho phép đấu nối được dây dẫn có mặt cắt danh\r\nnghĩa đến 10 mm2. Đầu nối này phải được đặt ở vị trí thuận tiện\r\nđể đấu nối dây liên kết sau khi lắp đặt thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Các phần kim loại nhỏ nhô ra\r\ncố định, ví dụ như tấm nhãn\r\nvà các tấm tương\r\ntự, không yêu cầu tiếp xúc điện\r\nvới đầu nối.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Chiều dài đường\r\nrò, khe hở và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n29.2. Bổ sung:
\r\n\r\nMôi trường hẹp có nhiễm bẩn độ\r\n3 và cách điện phải\r\ncó số chỉ phóng điện bề mặt tương đối (CTl) không nhỏ hơn 250, trừ khi cách điện\r\nđược bọc hoặc được đặt ở vị trí sao cho có khả năng bị nhiễm bẩn\r\ntrong quá trình sử\r\ndụng bình thường của thiết\r\nbị.
\r\n\r\n29.3. Bổ sung:
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng cho vỏ bọc của phần\r\ntử gia nhiệt nóng đỏ nhìn thấy được không thể\r\nchạm đến đầu dò thử\r\nnghiệm 41 của IEC 61032.
\r\n\r\n30 Khả năng chịu\r\nnhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n30.2.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThử nghiệm sợi dây nóng đỏ được tiến hành ở nhiệt độ\r\n650 oC.
\r\n\r\n30.2.2. Không áp dụng
\r\n\r\n30.101. Nếu có màng lọc bằng\r\nvật liệu phi\r\nkim loại được thiết kế để hút dầu mỡ thì màng lọc này\r\nphải chịu được thử\r\nnghiệm cháy qui định trong ISO 9772 đối với loại vật liệu HBF, nếu thuộc đối tượng áp\r\ndụng, hoặc phải ít nhất là HB40 theo IEC 60695-11-10, trừ khi chiều dày của mẫu\r\nbằng với chiều dày của thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể cần đỡ mẫu thử.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32 Bức xạ, độc hại và\r\ncác nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n\r\n A \r\n | \r\n \r\n Bát \r\n | \r\n
Hình 101 -\r\nThiết bị thử bắn nước
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các\r\nphụ lục của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nThử nghiệm chịu phóng điện bề mặt
\r\n\r\n6.3. Bổ sung:
\r\n\r\nBổ sung thêm giá trị 250\r\nV vào dãy điện áp qui định.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nÁp dụng các tài liệu tham\r\nkhảo của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTCVN 5699-2-38 (IEC 60335-2-38), Thiết bị\r\nđiện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với phên nướng và vỉ\r\nnướng
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-48:2007 (IEC 60335-2-48 : 2005) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-48: Yêu cầu cụ thể đối với lò nướng, lò nướng bánh mỳ bằng điện dùng trong dịch vụ thương mại đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-48:2007 (IEC 60335-2-48 : 2005) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-48: Yêu cầu cụ thể đối với lò nướng, lò nướng bánh mỳ bằng điện dùng trong dịch vụ thương mại
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-48:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |