Household and\r\nsimilar electrical appliances - Safety - Part 2-47:\r\nParticular requirements for commercial electric boiling pans
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay\r\nbằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu cầu về\r\nan toàn đối với thiết bị đun nước sôi bằng điện, có điện áp danh định không quá 250 V đối với thiết\r\nbị một pha được nối giữa một pha và trung tính và 480 V đối với thiết bị khác,\r\ndùng trong dịch vụ thương mại nhưng không được thiết kế sử dụng trong gia đình.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Các thiết bị này được sử dụng ví dụ như trong\r\nnhà hàng, căn tin, bệnh viện và các cơ sở kinh doanh\r\nnhư xưởng làm bánh mì,\r\nlò giết mổ gia súc, gia cầm,\r\nV.V..
\r\n\r\nBộ phận điện của thiết bị sử dụng các\r\ndạng năng lượng khác cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này\r\nđề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà các thiết bị này có thể gây ra.
\r\n\r\nCHO THÍCH 102: Cần chú ý
\r\n\r\nđối với thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\ntrên xe, tàu thủy hoặc máy bay, có thể cần có các yêu cầu bổ sung,
\r\n\r\nở các cơ quan chức năng Nhà nước về y tế, bảo hộ lao\r\nđộng, cung\r\ncấp nước và các cơ quan chức\r\nnăng tương tự có thể qui định\r\ncác yêu\r\ncầu bổ sung;
\r\n\r\nở nhiều nước có thể qui định các yêu cầu bổ sung đối với nồi áp suất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Tiêu chuẩn này không áp\r\ndụng cho
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế riêng cho các mục đích\r\ncông nghiệp;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những nơi có điều\r\nkiện môi\r\ntrường\r\nđặc biệt, như khí quyển có\r\nchứa chất ăn mòn hoặc dễ cháy nổ\r\n(bụi, hơi hoặc khí);
\r\n\r\nthiết bị có quá trình liên hoàn\r\nđể chế\r\ntạo\r\nthực phẩm hàng loạt.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n3.1.4. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Công suất vào danh định là\r\ntổng các công suất vào của tất cả các phần tử riêng rẽ có có thể hoạt động đồng thời trong thiết\r\nbị, trong trường\r\nhợp chỉ có một số phối hợp như vậy thì sử dụng phối hợp nào cho công suất\r\nvào cao nhất để\r\nxác định công suất vào danh\r\nđịnh.
\r\n\r\n3.1.9 Thay thế:
\r\n\r\nLàm việc bình thường (normal\r\noperation)
\r\n\r\nThiết bị làm việc trong các điều kiện\r\ndưới đây.
\r\n\r\nThiết bị được đổ đầy nước ở nhiệt độ 15 oC ± 5 oC đến vạch\r\nchỉ mức.
\r\n\r\nThiết bị có từ hai chương trình trở\r\nlên được cho làm việc ở chương trình khắc nghiệt nhất. Ngoài ra, tất cả các cơ\r\ncấu điểu khiển do người sử dụng\r\nthao tác thì được đặt ở chế độ lớn\r\nnhất cho đến khi nước sôi hoặc đạt đến\r\nnhiệt độ làm việc. Sau đó, điều chỉnh cơ cấu điều khiển đến chế độ thấp nhất để duy trì nhiệt độ sôi\r\nhoặc nhiệt độ\r\nlàm việc. Nắp hoặc tấm đậy được đặt đúng vị trí và đậy lại.
\r\n\r\nĐộng cơ lắp vào thiết bị được cho làm\r\nviệc theo dự định ở điều kiện khắc\r\nnghiệt nhất có thể xảy ra trong sử dụng bình thường, có tính đến hướng\r\ndẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\n3.101
\r\n\r\nThiết bị đun nước sôi (boiling\r\npan)
\r\n\r\nThiết bị trong đó chất lỏng chứa trong\r\nbình được gia\r\nnhiệt đến điểm\r\nsôi\r\nnhư một phần của quá trình nấu. Áp suất trong bình chứa có thể\r\nvượt quá áp suất khí quyển. Bình chứa có thể được đặt cố định hoặc đặt nghiêng.
\r\n\r\n3.102
\r\n\r\nThiết bị đun nước\r\nsôi có áp suất khí quyển (atmospheric\r\nboiling pan)
\r\n\r\nThiết bị đun nước sôi trong đó áp\r\nsuất trong bình chứa không khác đáng kể\r\nso với áp suất khí quyển.
\r\n\r\n3.103
\r\n\r\nThiết bị đun nước sôi có lớp vỏ truyền nhiệt (jacketed\r\nboiling pan)
\r\n\r\nThiết bị có bình chứa hai lớp, không gian\r\ngiữa lớp bên trong và\r\nlớp bên ngoài có\r\nchứa môi chất truyền nhiệt được\r\ngia nhiệt nhờ các phần tử gia\r\nnhiệt.
\r\n\r\n3.104
\r\n\r\nThiết bị đun nước sôi có hai chức\r\nnăng\r\n(dual purpose boiling pan)
\r\n\r\nThiết bị có hai bình chứa, bình chứa bên\r\ntrong có thể nhấc ra được. Có thể\r\nsử dụng thiết bị khi nhấc ra hoặc để\r\nnguyên bình chứa bên\r\ntrong.
\r\n\r\n3.105
\r\n\r\nThiết bị đun nước sôi không có lớp\r\nvỏ truyền nhiệt (unjacketed boiling pan)
\r\n\r\nThiết bị trong đó việc gia nhiệt chất\r\nbên trong bình chứa đạt được nhờ phương tiện không phải lớp vỏ truyền nhiệt.
\r\n\r\n3.106
\r\n\r\nÁp suất danh định (rated\r\npressure)
\r\n\r\nÁp suất làm việc lớn nhất do nhà chế tạo ấn định\r\ncho các bộ phận chịu áp suất của thiết bị.
\r\n\r\n3.107
\r\n\r\nVạch chỉ mức (indicated\r\nlevel)
\r\n\r\nVạch dấu trên thiết bị chỉ ra mức chất\r\nlỏng lớn nhất để làm việc đúng.
\r\n\r\n3.108
\r\n\r\nVách lắp đặt (installation wall)
\r\n\r\nKết cấu cố định đặc biệt\r\ncó phương tiện cấp nguồn cho thiết bị được lắp vào vách.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung\r\nđối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n5.5. Bổ sung:
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện\r\nkhi bình chứa ở vị trí sử dụng bình thường để nấu.
\r\n\r\n5.10. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để lắp đặt vào\r\ndãy các thiết bị khác và thiết bị được thiết kế để cố định vào\r\nvách lắp đặt thì được bao bọc\r\nđể đạt được bảo vệ chống điện giật và sự xâm nhập có hại của nước tương đương với bảo vệ đạt\r\nđược khi lắp đặt theo hướng dẫn đi kèm thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Có thể cần đến vỏ bọc thích hợp\r\nhoặc thiết bị bổ sung cho mục\r\nđích thử nghiệm.
\r\n\r\n5.101. Thiết bị được thử\r\nnghiệm như thiết bị gia nhiệt, ngay cả khi có lắp động cơ.
\r\n\r\n5.102. Thiết bị, khi được\r\nlắp thành tổ hợp hoặc có lắp thiết bị khác, được thử nghiệm theo các yêu cầu của tiêu\r\nchuẩn này. Các thiết bị khác được cho làm việc đồng thời theo yêu cầu của các tiêu\r\nchuẩn liên quan.
\r\n\r\n5.103. Thử nghiệm trên thiết\r\nbị đun nước sôi có hai\r\nchức năng được thực hiện có hoặc không có bình chứa bên trong, chọn trường hợp cho\r\nđiều kiện khắc nghiệt hơn, có tính đến hướng\r\ndẫn của nhà chế\r\ntạo.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n6.1 Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị phải là thiết bị có bảo vệ\r\nchống điện giật cấp I.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà các thử nghiệm liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nNgoài ra, thiết bị phải được ghi\r\nnhãn:
\r\n\r\náp suất hoặc dải áp suất nước, tính bằng kilôpascal (kPa) đối\r\nvới thiết bị được thiết kế để nối với nguồn nước, trừ khi thông số này đã được\r\nchỉ ra tờ hướng dẫn;
\r\n\r\náp suất danh định, tính bằng\r\nkilôpascal (kPa), trên bộ phận chịu áp suất của thiết bị.
\r\n\r\n7.6. Bổ sung:
\r\n\r\n[kí hiệu 5021 của IEC 60417-1] liên\r\nkết đẳng thế
\r\n\r\n7.10. Bổ sung:
\r\n\r\nCơ cấu khống chế quá trình nghiêng của\r\nthiết bị có các bộ phận nghiêng phải được ghi nhãn rõ ràng để chỉ ra hướng\r\ndịch chuyển.
\r\n\r\n7.12 Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn dùng cho thiết bị đun nước sôi trừ\r\nthiết bị đun nước sôi có áp suất khí quyển phải có nội\r\ndung cảnh báo sau:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Không được mở vòi xả hoặc cơ cấu\r\nxả khác cho đến khi áp suất\r\ngiảm xuống xấp xỉ áp suất khí\r\nquyển.
\r\n\r\nNếu ký hiệu 5021 của IEC 60417-1 được\r\nghi nhãn trên thiết bị thì phải giải thích nghĩa của nó.
\r\n\r\n7.12.1. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị phải kèm theo hướng dẫn nêu\r\nchi tiết các chú ý đặc biệt cần thiết để lắp đặt. Đối với thiết\r\nbị được thiết kế để\r\nlắp đặt vào dãy các thiết bị khác và thiết bị được thiết kế để cố định vào vách\r\nlắp đặt, phải cung\r\ncấp bản mô tả chi tiết về cách bảo vệ thích hợp chống điện giật và sự xâm nhập có hại\r\ncủa nước. Nếu cơ cấu điều kiển của từ\r\nhai thiết bị trở lên nằm trong cùng một vỏ bọc riêng thì phải có\r\nhướng dẫn lắp đặt chi tiết. Hướng dẫn bảo dưỡng của người\r\nsử dụng\r\ncũng phải được cung cấp, ví dụ như làm sạch. Hướng dẫn này phải nêu rõ không được làm\r\nsạch thiết bị bằng cách phun nước.
\r\n\r\nĐối với thiết bị được nối cố\r\nđịnh với hệ thống đi dây cố định mà đối với thiết bị đó, dòng điện rò có thể vượt\r\nquá 10 mA, đặc biệt nếu ngắt nguồn hoặc không sử dụng trong thời gian dài, hoặc trong\r\nlần lắp đặt đầu tiên, hướng dẫn phải nêu các khuyến cáo liên quan đến thông số\r\nđặc trưng của thiết bị bảo vệ cần lắp đặt, ví dụ như rơle dòng điện\r\nrò xuống đất.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n7.12.4. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị lắp trong có bảng điều khiển\r\ntách rời dùng cho một số thiết bị, hướng dẫn phải chỉ ra rằng chỉ\r\nđược nối bảng điều khiển\r\nvới các thiết\r\nbị cụ thể để tránh nguy hiểm có\r\nthể xảy ra.
\r\n\r\n7.15. Bổ sung:
\r\n\r\nKhi khó có thể đặt nhãn của thiết\r\nbị lắp cố định dễ nhìn sau khi thiết bị được lắp đặt thì phải cung\r\ncấp thêm các thông\r\ntin liên quan trong hướng dẫn sử dụng hoặc trên nhãn bổ sung có thể đặt cố định\r\ngần thiết bị sau khi lắp đặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Ví dụ về thiết\r\nbị lắp cố định này là thiết\r\nbị lắp trong.
\r\n\r\n7.101. Đầu nối liên\r\nkết đẳng thế phải được ghi ký hiệu 5021 của IEC 60417-1.
\r\n\r\nCác nhãn này không được đặt\r\ntrên vít, vòng đệm tháo rời được hoặc các bộ phận khác có thể tháo rời khi nối dây.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n7.102. Bình chứa phải được\r\nghi nhãn vạch chỉ mức.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động các\r\nthiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n9.101. Động cơ của quạt tạo\r\nra hiệu quả làm mát để phù hợp với các yêu cầu trong điều 11 phải khởi động được ở\r\ntất cả các điều kiện điện\r\náp có thể xuất hiện trong sử dụng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách khởi\r\nđộng động cơ ba lần ở điện áp\r\nbằng 0,85 lần điện áp danh định, động cơ ở nhiệt độ phòng tại\r\nthời điểm bắt đầu thử nghiệm.
\r\n\r\nMỗi lần khởi động động cơ ở các điều\r\nkiện xuất hiện khi bắt đầu chế độ làm\r\nviệc bình thường hoặc, đối với thiết bị tự\r\nđộng, khi bắt\r\nđầu\r\nchu kỳ làm việc bình thường, để động\r\ncơ dừng hẳn giữa các lần khởi động liên tiếp. Đối với thiết bị có các động\r\ncơ khởi động không theo nguyên lý đóng cắt ly tâm, thì thử nghiệm\r\nnày được lặp lại ở điện áp bằng 1,06 lần điện áp danh định.
\r\n\r\nTrong tất cả các trường hợp,\r\nđộng cơ phải khởi động được và phải hoạt động theo cách không làm ảnh hưởng đến\r\nan toàn và thiết bị bảo vệ quá tải của động cơ\r\nkhông được tác động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nguồn cung cấp phải sao\r\ncho trong quá trình thử\r\nnghiệm, sụt áp không quá 1 %.
\r\n\r\n10. Công suất vào và\r\ndòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101 Đối với thiết bị có từ\r\nhai khối gia nhiệt trở lên, tổng công\r\nsuất vào có thể được xác định bằng cách đo công suất vào của từng khối gia\r\nnhiệt riêng rẽ (xem thêm 3.1.4).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n11.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để cố định trên sàn và\r\nthiết bị có khối lượng lớn hơn 40 kg nhưng\r\nkhông có con lăn, bánh xe\r\nhoặc các phương tiện tương tự được lắp đặt theo hướng dẫn sử dụng của nhà chế tạo. Nếu\r\nkhông có hướng\r\ndẫn\r\nthì các thiết bị này được coi là thiết bị thường được đặt trên sàn.
\r\n\r\n11.4. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị làm việc trong điều kiện làm\r\nviệc bình thường sao cho tổng\r\ncông suất vào của\r\nthiết bị bằng\r\n1,15 lần công suất vào\r\ndanh định.\r\nNếu không thể đóng điện đồng thời tất cả các phần tử gia nhiệt thì thử nghiệm\r\nđược thực hiện với từng tổ hợp mà việc bố trí đóng cắt cho phép, sử dụng tải lớn nhất có\r\nthể ứng với từng bố trí đóng cắt\r\ntrong mạch điện.
\r\n\r\nThiết bị làm việc trong điều kiện làm\r\nviệc bình thường sao cho tổng công suất vào của thiết\r\nbị\r\n1,15 bằng lần công suất\r\nvào danh định. Nếu không\r\nthể đóng điện đồng thời tất cả các phần tử gia nhiệt thì thử nghiệm\r\nđược thực hiện với từng tổ hợp mà việc bố trí đóng cắt cho phép, sử dụng tải lớn\r\nnhất có thể ứng với từng bố trí đóng cắt trong mạch điện.
\r\n\r\nNếu thiết bị có cơ cấu điều khiển để\r\nhạn chế tổng công suất vào\r\nthì thực hiện thử nghiệm với tổ hợp khối gia\r\nnhiệt, có thể chọn được nhờ cơ cấu điều khiển, tạo ra điều kiện nặng nề nhất.
\r\n\r\nNếu các giới hạn độ tăng nhiệt của động cơ, biến áp\r\nhoặc mạch điện tử bị vượt quá thì lặp lại thử nghiệm với thiết bị được\r\ncấp nguồn ở 1,06 lần điện áp danh\r\nđịnh.\r\nTrong trường\r\nhợp\r\nnày, chỉ đo độ tăng nhiệt của động cơ, biến áp và mạch điện tử.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Xem thêm 11.7.
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị được cho làm việc đến khi thiết lập các điều kiện ổn định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Khoảng thời\r\nqian thử nghiệm có thể gồm nhiều chu kỳ làm việc.
\r\n\r\nĐộng cơ khuấy được cho làm việc liên tục trừ\r\nkhi có bộ hẹn giờ, trong trường hợp này,\r\nchúng được cho làm việc đến thời gian lớn nhất mà bộ hẹn giờ cho phép, hoặc đến\r\nkhi thiết lập điều kiện ổn\r\nđịnh, chọn khoảng thời gian ngắn hơn.
\r\n\r\nĐộng cơ dùng để làm nghiêng được cho\r\nlàm việc ngay sau khi thiết bị đạt đến điều kiện ổn định, trong một chu kỳ làm việc đầy\r\nđủ (một chu kỳ được tính từ vị trí hướng lên hoàn toàn đến vị trí hướng xuống hoàn toàn\r\nrồi trở về vị trí hướng\r\nlên hoàn toàn).
\r\n\r\nĐộng cơ nâng được cho làm\r\nviệc tương tự, nhưng trong ba chu kỳ như vậy.
\r\n\r\n11.8 Bổ sung:
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, cơ\r\ncấu xả áp không được\r\ntác động.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncỏn:
\r\n\r\n13.2 Sửa đổi:
\r\n\r\nĐối với thiết bị cấp I đặt tĩnh tại, thay giá trị dòng điện rò cho\r\nphép bằng các giá trị sau:
\r\n\r\n\r\n đối với thiết bị có dây và phích cắm \r\n | \r\n \r\n 1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định\r\n của thiết bị có giá trị lớn nhất là 10 mA; \r\n | \r\n
\r\n đối với các thiết bị khác \r\n | \r\n \r\n 1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định\r\n của thiết bị và không qui định giá trị lớn nhất \r\n | \r\n
Áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n15.1.1. Bổ sung:
\r\n\r\nNgoài ra, các thiết bị có cấp bảo vệ bằng vỏ\r\nngoài IPX0, IPX1, IPX2,\r\nIPX3 và IPX4 phải chịu thử nghiệm nước\r\nbắn vào trong 5 min như dưới đây.
\r\n\r\nSử dụng thiết bị thể hiện trên hình 101. Trong\r\nquá trình thử\r\nnghiệm, áp suất nước được điều chỉnh sao cho\r\nnước bắn đến chiều cao bằng\r\n150 mm tính từ đáy\r\nbát. Bát được đặt trên sàn đối với các thiết bị thường được\r\nsử dụng trên sàn. Đối với tất cả các thiết bị khác, bát được đặt trên giá đỡ nằm\r\nngang thấp hơn mép\r\nthấp nhất của thiết bị là 50 mm, bát được dịch chuyển xung quanh để nước bắn vào thiết bị từ tất cả các\r\nhướng. Cần chú ý để\r\nthiết bị không bị tia nước\r\nphun trực tiếp vào.
\r\n\r\n15.1.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị thường sử dụng trên bàn được\r\nđặt trên giá đỡ có\r\ncác kích thước lớn\r\nhơn 15 cm ± 5 cm so với\r\ncác\r\nkích thước của hình chiếu vuông góc của thiết bị lên giá đỡ.
\r\n\r\n15.2. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị phải có kết cấu sao cho chất\r\nlỏng tràn ra trong sử dụng bình thường không làm ảnh hưởng đến cách điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ndưới đây.
\r\n\r\nThiết bi có nối dây kiểu X,\r\nloại trừ các thiết bị có dây dẫn được chuẩn bị đặc biệt, được lắp cáp hoặc dây mềm\r\nloại nhẹ nhất cho phép có diện tích mặt cắt nhỏ nhất qui định trong 26.6 còn các thiết\r\nbị khác được thử nghiệm như được giao.
\r\n\r\nBộ phận tháo rời được thì tháo ra.
\r\n\r\nBình chứa của thiết bị được thiết kế để đổ nước\r\nbằng tay được đổ đầy nước có chứa xấp xỉ 1 % NaCI và từ từ đổ thêm một lượng bằng 15 %\r\ndung tích của bình chứa nhưng không quá 10 I trong 1 min.
\r\n\r\nThiết bị có bình chứa được thiết kế để\r\nđổ nước bằng vòi thao tác bằng tay hoặc tự động được nối với nguồn nước có áp suất\r\nnguồn lớn nhất do nhà chế tạo chỉ\r\nra. Phương tiện khống chế lượng nước vào được để mở\r\nhoàn toàn và tiếp tục cấp nước trong 1 min sau khi tràn lần đầu, hoặc đến\r\nkhi hệ thống bảo vệ khác tác động để ngừng dòng chảy.
\r\n\r\nNgoài ra, thiết bị đun nước sôi có lớp\r\nvỏ truyền nhiệt phải chịu thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nLỗ để đổ nước vào môi chất truyền\r\nnhiệt được bịt lại và đổ từ từ 2 I nước\r\ncó chứa xấp xỉ 1 % NaCI qua lỗ để đổ nước trong thời gian 1 min.
\r\n\r\nSau đó, thiết bị phải chịu được thử\r\nnghiệm độ bền điện như\r\nqui định trong 16.3 và kiểm tra phải cho thấy rằng không có vệt nước trên cách điện có thể làm\r\ngiảm khe hở không khí và chiều dài đường rò xuống thấp hơn các giá\r\ntrị qui định trong điều 29.
\r\n\r\n15.3. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu không thể đặt toàn bộ thiết bị trong tủ ẩm\r\nthì các bộ phận\r\nchứa các linh\r\nkiện điện được thử nghiệm\r\nriêng, cần tính đến các điều kiện xảy ra bên\r\ntrong thiết\r\nbị.
\r\n\r\n15.101. Thiết bị có vòi được\r\nthiết kế để cấp nước hoặc làm sạch, phải có kết cấu sao cho nước từ vòi không thể\r\ntiếp xúc với các bộ\r\nphận mang điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ndưới đây.
\r\n\r\nVòi được mở hoàn toàn trong 1 min\r\nkhi thiết bị được nối tới nguồn nước có áp suất nước lớn nhất do nhà chế tạo chỉ\r\nra. Các bộ phận có\r\nthể\r\nnghiêng và có thể dịch chuyển, kể cả nắp đậy, được để nghiêng hoặc đặt ở vị trí bất lợi\r\nnhất. Lối nước ra điều chỉnh được\r\ncủa vòi nước\r\nđược đặt ở vị trí sao cho\r\nhướng dòng nước lên các bộ phận mà sẽ cho kết quả bất lợi nhất. Ngay sau xử lý\r\nnày thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ\r\nbền điện qui định trong 16.3.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n16.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay dòng điện rò cho phép đối với thiết\r\nbị cấp I đặt tĩnh tại bằng các giá trị sau:
\r\n\r\n\r\n đối với thiết bị có dây và phích cắm \r\n | \r\n \r\n 1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định của thiết bị,\r\n với giá trị lớn nhất là 10 mA \r\n | \r\n
\r\n đối với các thiết bị khác \r\n | \r\n \r\n 1 mA trên mỗi kW công suất vào\r\n danh định của thiết bị,\r\n không qui định giá trị lớn nhất. \r\n | \r\n
17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động trong\r\nđiều kiện không bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung:
\r\n\r\nNgoài ra, cơ cấu điều khiển hoặc\r\nthiết bị đóng cắt được thiết kế để có các chế độ đặt khác nhau tương ứng với các chức năng\r\nkhác nhau của cùng một bộ phận của thiết bị và được đề cập trong các tiêu chuẩn\r\nkhác nhau được đặt ở chế độ khắc nghiệt nhất bất kể hướng dẫn của nhà chế\r\ntạo.
\r\n\r\nThiết bị có cơ cấu điều khiển để hạn chế áp\r\nsuất trong quá trình thử nghiệm ở điều 11 phải chịu thêm thử nghiệm ở 19.4 với\r\ncơ cấu điều khiển này được làm cho mất hiệu lực.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Không xét đến việc xì hơi liên\r\ntục của bản thân cơ cấu xả áp.
\r\n\r\n19.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị được cho làm việc với bình chứa\r\nkhông có nước và cơ cấu điều khiển được đặt ở chế độ lớn nhất.
\r\n\r\nThiết bị đun nước sôi có lớp vỏ truyền nhiệt được lắp với cơ cấu\r\nxả áp được cho làm việc đến khi áp suất trong vỏ truyền nhiệt được ổn định.
\r\n\r\n19.3. Bổ sung:
\r\n\r\nTất cả các cơ cấu điều khiển nhiệt độ hoặc cơ\r\ncấu khống chế áp suất điều chỉnh được nằm trong thiết bị mà được đặt trước để\r\nhoạt động đúng nhưng không bị hãm ở vị trí đó thì được điều chỉnh đến vị trí\r\nbất lợi nhất của nó.
\r\n\r\nNếu môi chất truyền nhiệt của thiết bị đun\r\nnước sôi có lớp vỏ truyền nhiệt bị rò rỉ ra ngoài hoặc thoát ra bằng cách\r\nbay hơi hoặc xả nước thì thử nghiệm được thực hiện với bình chứa được đổ nước\r\nđến vạch chỉ mức và vỏ truyền nhiệt để rỗng.
\r\n\r\n19.4 Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101 Tiếp điểm chính của côngtắctơ dùng để đóng\r\nvà cắt (các) phần tử gia\r\nnhiệt trong sử dụng bình thường được giữ ở vị trí "ĐÓNG". Tuy\r\nnhiên, nếu có hai\r\ncôngtắctơ hoạt động độc\r\nlập với nhau hoặc nếu một côngtắctơ tác động hai\r\nbộ tiếp điểm\r\nchính độc lập thì các tiếp\r\nđiểm này lần lượt được giữ ở vị trí "ĐÓNG".
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n20.1. Bổ sung:
\r\n\r\nTấm đậy, nắp và các phụ kiện được đặt\r\nở vị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Bỏ qua việc chất lỏng bị tràn.
\r\n\r\n20.2. Sửa đổi
\r\n\r\nThêm nội dung dưới đây sau đoạn yêu cầu thứ\r\nnhất.
\r\n\r\nĐiều này cũng áp dụng cho các bộ phận cần\r\nthiết để tác động đến chuyển động nghiêng, ví dụ, tay cầm hoặc bộ phận xoay.
\r\n\r\n20.101. Thiết bị đun nước sôi có các bộ phận\r\nchuyển động được thiết kế để trộn, khuấy, v.v…. có động năng lớn hơn 200 J phải\r\ncó khóa liên động để dừng các bộ phận chuyển động khi nắp đậy hoặc tấm chặn mở\r\nra quá 50 mm.
\r\n\r\nKhóa liên động không được nhả ra khi dùng\r\nphương tiện là que thử B của IEC 61032.
\r\n\r\nMột cách khác, nếu tốc độ góc của thiết bị\r\nkhuấy không vượt quá 1 m/s thì có thể trang bị cho thiết bị một khóa liên động\r\nhoặc cơ cấu tương tự mà người sử dụng có thể thao tác dễ dàng mà không dùng tay.\r\nKhóa liên động hoặc cơ cấu này phải là loại không tự phục hồi và phải cắt\r\ntất cả các cực khỏi nguồn lưới.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncách thao tác thiết bị an toàn.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n22.7. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị đun nước sôi và thiết bị đun\r\nnước sôi có lớp vỏ truyền nhiệt trong đó bình chứa hoặc vỏ truyền nhiệt làm\r\nviệc ở áp suất lớn hơn áp suất khí quyển (quá áp) phải lắp cơ cấu xả áp thích\r\nhợp để ngăn ngừa áp suất quá mức.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách cho thiết bị\r\nlàm việc ở công suất vào danh định với bộ khống chế áp suất được làm cho\r\nmất hiệu lực.
\r\n\r\nCơ cấu xả áp phải tác động trong quá trình\r\nthử nghiệm để ngăn ngừa áp suất bên trong vượt quá 20% áp suất danh định.
\r\n\r\n22.13. Bổ sung:
\r\n\r\nNắp và tay cầm của thiết bị phải có kết cấu\r\nsao cho khi đóng hoặc mở chúng tránh được bỏng do hơi nước.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.101. Thiết bị cắt theo\r\nnguyên lý nhiệt dùng để bảo\r\nvệ mạch điện có phần tử gia\r\nnhiệt và thiết\r\nbị\r\ndùng để bảo vệ động\r\ncơ điện mà việc khởi\r\nđộng không mong muốn có thể gây nguy hiểm phải là loại ưu tiên cắt không tự\r\nphục hồi và phải cắt tất cả các cực khỏi nguồn cung cấp. Nếu thiết bị\r\ncắt theo nguyên lý nhiệt không tự phục hồi chỉ tiếp cận\r\nđược sau khi tháo các bộ phận bằng dụng cụ thì không yêu cầu loại ưu\r\ntiên cắt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thiết bị cắt theo\r\nnguyên lý nhiệt loại ưu tiên cắt\r\ncó chức năng tác động tự động, có cơ cấu\r\nđiều\r\nkhiển\r\nđặt lại phải có kết cấu sao cho việc tác động tự động không phụ thuộc vào thao tác bằng tay hoặc vị trí của cơ cấu đặt lại.
\r\n\r\nThiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt kiểu bầu và\r\nống mao dẫn tác\r\nđộng\r\ntrong quá trình thử\r\nnghiệm ở điều 19 phải\r\nsao cho nếu ống mao dẫn\r\ngãy thì không mất sự phù hợp với\r\ncác yêu cầu của 19.13.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách\r\nxem xét và thử nghiệm bằng tay và bằng cách làm gãy ống mao dẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Cần cẩn thận để\r\nđảm bảo rằng nếu gãy ống thì không làm tắt ống mao dẫn.
\r\n\r\n22.102. Đèn tín hiệu, cơ cấu đóng cắt hoặc nút ấn\r\nđể báo hiệu tình huống nguy hiểm, báo động hoặc các tình huống\r\ntương tự phải là màu đỏ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncách xem xét.
\r\n\r\n22.103. Áp suất làm việc của các bộ phận chịu\r\náp suất của thiết bị không được vượt quá áp suất danh định.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp trong quá trình thử\r\nnghiệm ở điều 11.
\r\n\r\n22.104. Cơ cấu xả áp phải được định vị hoặc có\r\nkết cấu sao cho hoạt động của nó không gây bị thương cho người hoặc hư hại cho\r\nxung quanh. Kết cấu của nó phải sao cho nó không thể bị mất hiệu lực hoặc đặt\r\nđến áp suất xả cao hơn mà không dùng đến dụng cụ đặc biệt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.105. Phải không thể mở được nắp hoặc tấm\r\nđậy của thiết bị chịu áp suất cho đến khi áp suất giảm đến xấp xỉ áp suất khí\r\nquyển.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử\r\nnghiệm bằng tay.
\r\n\r\n22.106. Thiết bị phải có phương tiện mà nhờ\r\nđó, hơi nước thoát ra mặc nhiên được ngưng tụ lại trước khi vào ống xả.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.107. Thiết bị chịu áp suất phải có van xả\r\nchân không để ngăn ngừa hình thành giảm áp trừ khi nó được thiết kế để hoạt động\r\nở chế độ chân không.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.108. Thiết bị đun nước sôi có lớp vỏ\r\ntruyền nhiệt phải\r\ncó van xả chân không để ngăn ngừa sự hình thành chân không cục bộ trừ khi nó\r\nđược thiết kế để hoạt động theo nguyên lý chân không.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.109. Nắp có bản lề phải được bảo vệ chống\r\nrơi một cách ngẫu nhiên.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử\r\nnghiệm bằng tay.
\r\n\r\n22.110. Thiết bị có bình chứa nghiêng được phải\r\ncó cơ cấu ngăn ngừa nghiêng một cách ngẫu nhiên từ vị trí bất kỳ.
\r\n\r\nNếu bình chứa được nghiêng hoặc nâng lên nhờ\r\nđộng cơ điện thì động cơ có thể hoạt động nếu có áp lực duy trì trên nút ấn\r\nđiều khiển hoặc chuyển mạch. Các nút ấn và chuyển mạch phải được định vị và\r\nđược bảo vệ sao cho chúng không thể hoạt động ngẫu nhiên.
\r\n\r\nNếu bình chứa nghiêng đi được bằng tay thì\r\nviệc nghiêng không được bị ảnh hưởng bất lợi trừ khi có tác động của phương\r\ntiện được thiết kế.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncách đặt một lực bằng 340 N lên bất kỳ điểm nào của bình chứa.
\r\n\r\n22.111. Thiết bị có lắp cơ cấu nâng phải có\r\nkết cấu sao cho cơ cấu truyền động được tách ra hoặc ngừng tự động ở vị trí lên\r\nhoặc xuống hoàn toàn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.112. Miệng của thiết bị đun nước sôi\r\nnghiêng được phải có kết cấu sao cho chất lỏng được đổ ra thành dòng bằng\r\nphẳng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n22.113. Vòi xả và cơ cấu xả khác dùng cho chất\r\nlỏng nóng phải có kết cấu sao cho không thể mở chúng một cách không chủ ý.\r\nNgoài ra, không thể rút nút xả một cách không chủ ý.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử\r\nnghiệm bằng tay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH : Ví dụ, yêu cầu này được đáp ứng\r\nkhi thả tay cầm van thì nó tự động trở về vị trí đóng hoặc nó là loại xoay hoặc\r\nđược đặt ở trong hốc.
\r\n\r\n22.114. Bộ phận chịu áp suất của thiết bị phải\r\ncó khả năng chịu được áp suất danh định.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách cho các bộ phận\r\nchịu áp suất một áp suất thủy tĩnh bằng 1,5 lần áp suất danh định trong\r\n30 min. Tất cả các lối ra được bịt kín và các cơ cấu xả áp được làm cho mất\r\nhiệu lực. Có thể sử dụng phương tiện không phải là nước để tạo ra áp suất thủy\r\ntĩnh.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, các bộ phận chịu\r\náp suất phải cho thấy không có dấu hiệu rò rỉ hoặc biến dạng vĩnh viễn cũng như\r\nkhông bị nổ.
\r\n\r\n22.115. Phương tiện được cung cấp để cho phép\r\nxả chất lỏng từ thiết bị phải cho chất lỏng ra sao cho không ảnh hưởng đến cách\r\nđiện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử\r\nnghiệm bằng tay.
\r\n\r\n22.116. Thiết bị di động không được\r\ncó các lỗ ở đáy mà các vật nhỏ\r\ncó thể xâm nhập và chạm\r\ntới bộ phận mang điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà đo khoảng cách giữa bề mặt đỡ và các bộ phận mang điện qua các lỗ.\r\nKhoảng cách này phải ít nhất là 6 mm. Tuy nhiên, nếu thiết bị được lắp đặt có\r\nchân, khoảng cách này được tăng lên là 10 mm nếu thiết bị được thiết kế để đứng\r\ntrên bàn và 20 mm nếu thiết bị được thiết kế để đứng trên sàn.
\r\n\r\n22.117. Bình chứa rót nước bằng tay thì mức\r\nrót nước phải ở vị trí dễ nhìn khi rót.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n23.3. Bổ sung:
\r\n\r\nKhi ống mao dẫn của bộ\r\nđiều nhiệt có khả năng\r\nuốn được trong sử dụng bình thường thì áp dụng như sau:
\r\n\r\n- nếu ống mao dẫn được lắp như một\r\nphần của dây dẫn bên trong thì áp dụng Phần 1;
\r\n\r\n- nếu ống mao dẫn được lắp riêng thì nó phải chịu 1\r\n000 lần uốn với tốc độ không vượt quá 30 lần/min.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101 Trong trường hợp bất kỳ trên đây, nếu không thể dịch chuyển\r\nphần dịch chuyển được của thiết bị ở tốc độ đã\r\ncho, ví dụ do khối\r\nlượng của phần đó, thì có thể\r\ngiảm tốc độ uốn.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, ống mao dẫn không được\r\ncó dấu hiệu hỏng hóc theo nghĩa của tiêu chuẩn này và không có hỏng hóc\r\nlàm ảnh hưởng đến sử dụng sau này.
\r\n\r\nTuy nhiên, nếu gãy ống mao dẫn\r\nlàm cho thiết bị không làm việc (dự phòng an toàn), thì không cần thử nghiệm\r\nống mao dẫn lắp riêng,\r\ncòn ống mao dẫn được lắp như một phần của hệ thống đi dây bên trong thì\r\nkhông cần kiểm tra sự\r\nphù hợp với yêu cầu này.
\r\n\r\nTrong trường hợp này, kiểm tra sự phù\r\nhợp bằng cách làm gãy ống mao\r\ndẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102 Phải chú ý để đảm bảo rằng nếu gãy ống thì không làm\r\ntắc ống mao dẫn.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n25.1 Sửa đổi
\r\n\r\nThiết bị không được có ổ cắm điện vào.
\r\n\r\n25.3. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị cố định và thiết bị có khối\r\nlượng lớn hơn 40 kg\r\nnhưng không có trục lăn, bánh xe hoặc phương tiện tương tự phải có kết\r\ncấu sao cho có thể nối dây nguồn sau khi\r\nthiết bị đã được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\nCác đấu nối dùng để đấu nối cố định cáp\r\nvới hệ thống đi dây cố định cũng có thể thích hợp cho nối dây kiểu\r\nX của dây nguồn. Trong trường hợp này, cơ cấu\r\nchặn dây phù hợp với 25.16 phải được lắp với thiết bị.
\r\n\r\nNếu thiết bị có một bộ đầu nối cho\r\nphép đấu nối dây mềm thì các đầu nối phải\r\nthích hợp để nối dây kiểu X của dây mềm đó
\r\n\r\nTrong cả hai trường hợp,\r\nhướng dẫn phải nêu đầy đủ nội dung\r\nchi tiết về dây\r\nnguồn.
\r\n\r\nViệc đấu nối dây nguồn\r\ncủa thiết bị lắp trong có thể được thực hiện trước khi lắp đặt thiết bị.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n25.7. Sửa đổi
\r\n\r\nThay loại dây nguồn qui định\r\nbằng loại sau:
\r\n\r\nDây nguồn phải là loại cáp mềm có bọc, chịu dầu loại không\r\nnhẹ hơn dây bọc polycloroprene thông thường hoặc nhựa đàn hồi tương đương\r\nkhác (mã 60245 IEC 57).
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho\r\ndây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n27.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị đặt tĩnh tại phải có đầu nối dùng để\r\nnối dây liên kết đẳng thế bên ngoài. Đầu nối này phải tiếp xúc tốt về điện với tất\r\ncả các bộ phận kim loại cố định để trần\r\ncủa thiết bị và phải cho phép đấu nối được dây dẫn có mặt cắt danh\r\nnghĩa đến 10 mm2. Đầu nối này phải được đặt ở vị trí thuận tiện\r\nđể đấu nối dây liên kết sau khi lắp đặt thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Các phần kim loại nhỏ cố định để trần, ví dụ như tấm nhãn\r\nvà các tấm tương\r\ntự, không yêu cầu tiếp xúc điện\r\nvới đầu nối.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Chiều dài đường\r\nrò, khe hở và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n29.2. Bổ sung:
\r\n\r\nMôi trường hẹp có nhiễm bẩn độ\r\n3 và cách điện phải\r\ncó số chỉ phóng điện bề mặt tương đối (CTl) không nhỏ hơn 250, trừ khi cách điện\r\nđược bọc hoặc được đặt ở vị trí sao cho có khả năng bị nhiễm bẩn\r\ntrong quá trình sử\r\ndụng bình thường của thiết\r\nbị.
\r\n\r\n30. Khả năng chịu\r\nnhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n30.2.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThử nghiệm sợi dây nóng đỏ được tiến hành ở nhiệt độ\r\n650 oC.
\r\n\r\n30.2.2. Không áp dụng
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32 Bức xạ, độc hại và\r\ncác nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\nKích thước\r\ntinh bằng milimét
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n\r\n A \r\n | \r\n \r\n Bát \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Hình 101 -\r\nThiết bị thử bắn nước
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các\r\nphụ lục của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nThử\r\nnghiệm chịu phóng điện bề mặt
\r\n\r\n6.3. Bổ sung:
\r\n\r\nBổ sung thêm giá trị 250\r\nV vào dãy điện áp qui định.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nÁp dụng các tài liệu tham\r\nkhảo của Phần 1.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-47:2007 (IEC 60335-2-47 : 2002) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-47: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đun nước sôi bằng điện dùng trong dịch vụ thương mại đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-47:2007 (IEC 60335-2-47 : 2002) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-47: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đun nước sôi bằng điện dùng trong dịch vụ thương mại
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-47:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |