THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ -\r\nAN TOÀN -
\r\n\r\nPHẦN 2-45: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI DỤNG CỤ GIA\r\nNHIỆT XÁCH TAY VÀ CÁC THIẾT BỊ TƯƠNG TỰ
\r\n\r\nHousehold\r\nand similar electrical appliances - Safety -
\r\n\r\nPart\r\n2-45: Particular requirement for portable heating tools and similar appliances
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-45 : 2007 thay thế TCVN\r\n5699-2-45 : 2001 (IEC 335-2-45 : 1996);
\r\n\r\nTCVN 5699-2-45 : 2007 hoàn toàn\r\ntương đương với tiêu chuẩn IEC 60335-2-45 : 2005;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-45 : 2007 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được chấp nhận để bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến hướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất thường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện tượng điện từ trường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến\r\ncác yêu cầu qui định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có\r\nthể để tương thích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới.
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm\r\nvi áp dụng của tiêu chuẩn này có các chức năng được đề cập trong các phần 2\r\nkhác của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2\r\nliên quan đó cho từng chức năng riêng rẽ, ngay khi có thể. Nếu thuộc đối tượng\r\náp dụng, cần xem xét ảnh hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn này là tiêu\r\nchuẩn họ sản phẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với\r\ncác tiêu chuẩn cùng loại và các tiêu chuẩn chung qui định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nPhần 2 này phải được sử dụng\r\ncùng với tiêu chuẩn TCVN 5699-1 (IEC 60335-1), trong tiêu chuẩn này được gọi tắt\r\nlà "Phần 1". Ở những chỗ có nêu "bổ sung" "sửa đổi",\r\n"thay thế" thì có nghĩa là nội dung liên quan của phần 1 cần được điều\r\nchỉnh tương ứng.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu\r\nhoặc có các dạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu\r\nchuẩn này có thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và,\r\nnếu nhận thấy là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt\r\ntồn tại ở các quốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- 3.1.9: Khác về điều kiện làm việc\r\nbình thường đối với súng hàn và dụng cụ cắt chất dẻo (Mỹ).
\r\n\r\n- 6.1: Cho phép sử dụng các thiết\r\nbị cấp 0 nếu điện áp danh định của chúng không vượt quá 150 V và cho phép sử\r\ndụng thiết bị cấp 0I (Nhật).
\r\n\r\n- 6.1: Cho phép sử dụng mỏ hàn cấp\r\n0 nếu công suất vào danh định không vượt quá 18 W (Ba Lan).
\r\n\r\n- 6.1: Cho phép sử dụng dụng cụ đốt\r\nsừng cấp I. Cho phép sử dụng thiết bị cấp 0 nếu thiết bị có điện áp danh định\r\nkhông quá 150 V và chỉ được sử dụng trong nhà (Mỹ).
\r\n\r\n- 11.7: Khác về thử nghiệm đối với\r\nbộ nhóm lửa (Mỹ).
\r\n\r\n- 11.8: Không áp dụng sửa đổi (Mỹ).
\r\n\r\n- 21.101: Khác về thử nghiệm rơi\r\n(Mỹ).
\r\n\r\n- 24.1.3: Thiết bị đóng cắt được\r\nthử nghiệm 6 000 chu trình thao tác (Canađa và Mỹ).
\r\n\r\n- 25.7: Cho phép dùng dây nhẹ hơn\r\n(Mỹ).
\r\n\r\n- 25.7: Không áp dụng sửa đổi\r\n(Nhật).
\r\n\r\n- 25.8: Cho phép dùng dây nguồn\r\nngắn hơn đối với dụng cụ đốt sừng cấp II (Mỹ).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT\r\nBỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN -
\r\n\r\nPHẦN\r\n2-45: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI DỤNG CỤ GIA NHIỆT XÁCH TAY VÀ CÁC THIẾT BỊ TƯƠNG\r\nTỰ
\r\n\r\nHousehold\r\nand similar electrical appliances - Safety -
\r\n\r\nPart\r\n2-45: Particular requirement for portable heating tools and similar appliances
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu cầu\r\nvề an toàn đối với các dụng cụ gia nhiệt bằng điện xách tay và các thiết\r\nbị tương tự, có điện áp danh định không lớn hơn 250 V.
\r\n\r\nThiết bị không được thiết kế để sử\r\ndụng bình thường trong gia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm cho\r\ncông chúng, ví dụ như các thiết bị được thiết kế cho những người không có\r\nchuyên môn sử dụng trong cửa hiệu, trong ngành công nghiệp nhẹ và ở các trang\r\ntrại, cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCác thiết bị có thể được dùng để\r\nlắp trên giá đỡ cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ví dụ về các thiết\r\nbị thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này là:
\r\n\r\n- dụng cụ in dấu;
\r\n\r\n- bút khắc;
\r\n\r\n- dụng cụ hàn ống;
\r\n\r\n- dụng cụ đốt sừng;
\r\n\r\n- mỏ hút thiếc;
\r\n\r\n- bộ nhóm lửa;
\r\n\r\n- súng đùn keo;
\r\n\r\n- súng phun hơi nóng;
\r\n\r\n- máy dán nhựa nhiệt dẻo dùng\r\ntrong gia đình;
\r\n\r\n- dụng cụ tẩy sơn;
\r\n\r\n- dụng cụ cắt chất dẻo;
\r\n\r\n- súng hàn;
\r\n\r\n- mỏ hàn;
\r\n\r\n- kìm tuốt dây;
\r\n\r\n- dụng cụ hàn ống nhựa nhiệt dẻo.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn\r\nnày đề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi\r\nngười ở bên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này\r\nkhông xét đến:
\r\n\r\n- việc trẻ em hoặc những người già\r\nyếu sử dụng thiết bị mà không có sự giám sát;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Cần chú ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để\r\nsử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan chức năng Nhà nước về\r\ny tế, bảo hộ lao động và các cơ quan chức năng tương tự có thể qui định các yêu\r\ncầu bổ sung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Tiêu chuẩn này không\r\náp dụng cho:
\r\n\r\n- dụng cụ điện truyền động bằng\r\nđộng cơ điện loại cầm tay (IEC 60745);
\r\n\r\n- dụng cụ điện truyền động bằng\r\nđộng cơ điện loại di động (IEC 61029);
\r\n\r\n- các thiết bị chỉ dùng cho mục\r\nđích công nghiệp;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\nở những nơi có điều kiện môi trường đặc biệt, như khí quyển có chứa chất ăn mòn\r\nhoặc dễ cháy nổ (bụi, hơi hoặc khí);
\r\n\r\n- các dụng cụ để gia nhiệt ở tần số\r\ncao;
\r\n\r\n- thiết bị hàn hồ quang.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nlàm việc bình thường (normal\r\noperation)
\r\n\r\nthiết bị làm việc trong các điều\r\nkiện sau.
\r\n\r\nThiết bị có đế được làm việc trên\r\nđế, nếu không có qui định nào khác.
\r\n\r\nCác thiết bị khác được làm việc phù\r\nhợp với hướng dẫn sử dụng, nếu không có qui định nào khác.
\r\n\r\nSúng hàn và các dụng cụ cắt\r\nchất dẻo có lắp công tắc tự nhả làm việc theo chu kỳ phù hợp với hướng\r\ndẫn sử dụng, nhưng thời gian đóng điện ít nhất là 12 s, thời gian nghỉ không\r\nquá 48 s. Đối với súng hàn, giai đoạn đóng điện phải sao cho nhiệt độ ở\r\nđầu mỏ hàn đạt được ít nhất là 300 oC ở cuối giai đoạn đóng điện đầu\r\ntiên.
\r\n\r\nMáy dán nhựa nhiệt dẻo dùng\r\ntrong gia đình làm việc theo chu kỳ phù hợp với hướng dẫn sử dụng nhưng\r\nđược đóng điện trong thời gian không nhỏ hơn thời gian cần thiết để dán hai tấm\r\nmàng chất dẻo với nhau và thời gian nghỉ không vượt quá 2 min. Màng chất dẻo là\r\nchất polyetylen cao áp (mật độ thấp), mỗi màng có độ dày 50 mm.
\r\n\r\nSúng phun hơi nóng làm việc\r\nvới luồng không khí thổi theo phương nằm ngang.
\r\n\r\nBộ nhóm lửa hoạt động để\r\nnhóm than củi đặt trong khay có đường kính là 600 mm và thành cao 50 mm. Than\r\ncủi được chất lên thành đống đường kính là 500 mm và chiều cao ở giữa là 100\r\nmm.
\r\n\r\nBộ nhóm lửa tiếp xúc được\r\nđặt với phần tử gia nhiệt nằm ngang và được cắm vào giữa đống than củi.
\r\n\r\nBộ nhóm lửa có không khí nóng được\r\nđặt với luồng không khí thổi theo phương nằm ngang hoặc hướng xuống đến 45o\r\nnếu kết cấu cho phép, chọn điều kiện nào bất lợi hơn.
\r\n\r\n3.101. công tắc tự nhả (biased-off\r\nswitch)
\r\n\r\ncông tắc tự động trở về vị trí\r\ncắt khi thả cơ cấu điều khiển
\r\n\r\n3.102. dụng cụ in dấu (branding\r\ntool)
\r\n\r\ndụng cụ để in dấu lên gỗ, da và các\r\nvật liệu khác bằng con dấu kim loại được gia nhiệt
\r\n\r\n3.103. bút khắc (burning-in\r\npen)
\r\n\r\nthiết bị dùng để khắc lên gỗ, da và\r\ncác vật liệu khác bằng đầu nhọn được gia nhiệt
\r\n\r\n3.104. dụng cụ hàn ống\r\n(conduit-soldering tool)
\r\n\r\nthiết bị dùng để nối ống kim loại\r\nbằng thiếc hàn
\r\n\r\n3.105. dụng cụ đốt sừng\r\n(dehorning tool)
\r\n\r\nthiết bị dùng để đốt sừng non
\r\n\r\n3.106. mỏ hút thiếc\r\n(desoldering iron)
\r\n\r\nthiết bị dùng để làm chảy và hút\r\nthiếc hàn
\r\n\r\n3.107. bộ nhóm lửa\r\n(firelighter)
\r\n\r\nthiết bị dùng để nhóm lửa cho nhiên\r\nliệu rắn như than củi hoặc gỗ
\r\n\r\n3.108. bộ nhóm lửa tiếp xúc\r\n(contact firelighter)
\r\n\r\nbộ nhóm lửa có phần tử gia nhiệt\r\ntiếp xúc trực tiếp với nhiên liệu
\r\n\r\n3.109. bộ nhóm lửa có không khí\r\nnóng (hot-air firelighter)
\r\n\r\nbộ nhóm lửa có quạt và phần tử gia\r\nnhiệt và thổi không khí nóng vào nhiên liệu
\r\n\r\n3.110. súng phun hơi nóng\r\n(heat gun)
\r\n\r\nthiết bị tạo nên luồng không khí\r\nnóng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Súng phun hơi nóng có\r\nthể dùng làm chảy vật liệu hoặc làm mềm sơn hoặc chất dẻo.
\r\n\r\n3.111. máy dán nhựa nhiệt dẻo\r\ndùng trong gia đình (household film-welding appliance)
\r\n\r\nthiết bị chỉ sử dụng trong gia\r\nđình, dùng để dán hoặc cắt các tấm mỏng bằng nhựa nhiệt dẻo bằng cách kẹp vật\r\nliệu giữa các phần được gia nhiệt bằng điện
\r\n\r\n3.112. dụng cụ tẩy sơn\r\n(paint stripper)
\r\n\r\nthiết bị dùng để làm mềm sơn bằng\r\nkhí nóng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dụng cụ tẩy sơn có\r\nthể lắp bộ phận nạo.
\r\n\r\n3.113. súng hàn (soldering\r\ngun)
\r\n\r\nthiết bị có máy biến áp, đầu hàn là\r\nmột phần của mạch thứ cấp
\r\n\r\n3.114. mỏ hàn (soldering\r\niron)
\r\n\r\nthiết bị có đầu hàn được gia nhiệt\r\nđể hàn
\r\n\r\n3.115. dụng cụ hàn ống nhựa\r\nnhiệt dẻo (thermoplastic conduit-welding tool)
\r\n\r\nthiết bị dùng để hàn ống bằng cách\r\nlàm chảy một phần vật liệu nhựa nhiệt dẻo của phụ kiện riêng rẽ
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phụ kiện có dây gia\r\nnhiệt đi kèm và chỉ được dùng một lần.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện\r\nchung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n5.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Yêu cầu thêm một bộ\r\nnhóm lửa tiếp xúc bổ sung cho thử nghiệm của 21.102.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n6.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nDụng cụ đốt sừng phải là thiết\r\nbị cấp II hoặc cấp III.
\r\n\r\nCác thiết bị khác phải là thiết\r\nbị cấp I, cấp II hoặc cấp III.
\r\n\r\n6.2. Bổ sung:
\r\n\r\nDụng cụ đốt sừng cấp II và\r\nbiến áp dùng cho dụng cụ đốt sừng cấp III phải có cấp bảo vệ bằng vỏ\r\nngoài ít nhất là IPX4.
\r\n\r\nDụng cụ hàn ống và các dụng\r\ncụ hàn ống nhựa nhiệt dẻo phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài ít nhất là IPX4.
\r\n\r\nDụng cụ tẩy sơn cầm tay dùng\r\nở ngoài trời phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài ít nhất là IPX4, trù khi hướng\r\ndẫn qui định rõ chúng không được giữ ngoài trời hoặc để bên ngoài, trong trường\r\nhợp này có thể có cấp bảo vệ IPX0.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nBộ nhóm lửa tiếp xúc phải có\r\ndấu chỉ ra giới hạn của phần cắm vào nhiên liệu.
\r\n\r\nBộ nhóm lửa tiếp xúc có cấp\r\nbảo vệ bằng vỏ ngoài thấp hơn IPX4 phải được ghi nội dung:
\r\n\r\nKhông để ngoài mưa hoặc nơi ẩm ướt.
\r\n\r\nDụng cụ hàn ống nhựa nhiệt dẻo\r\nphải có ghi nhãn các loại phụ kiện sử dụng cho dụng cụ hàn này và các chế độ\r\nđặt tương ứng. Mỗi phụ kiện phải được ghi nhãn loại thiết bị cần sử dụng cùng\r\nvà chủng loại tham chiếu của nó.
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng đối với thiết bị\r\ncó đế tách rời và không có công tắc tự nhả phải có nội dung cảnh báo\r\nsau:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Dụng cụ này phải được đặt\r\ntrên đế của nó khi không sử dụng.
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng đối với dụng\r\ncụ đốt sừng cấp III phải có nội dung cảnh báo sau:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Chỉ dùng máy biến áp được\r\ncung cấp.
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng đối với súng\r\nphun hơi nóng và dụng cụ tẩy sơn cầm tay phải có các nội dung dưới\r\nđây.
\r\n\r\nCó thể có hỏa hoạn nếu không thận\r\ntrọng khi sử dụng thiết bị, vì vậy:
\r\n\r\n- phải thận trọng khi dùng thiết bị\r\nở nơi có các vật liệu dễ cháy;
\r\n\r\n- không phun vào cùng một chỗ trong\r\nthời gian dài;
\r\n\r\n- không sử dụng khi có môi trường\r\ndễ nổ;
\r\n\r\n- phải cảnh giác với nhiệt có thể\r\ntruyền tới vật liệu cháy nằm ngoài tầm nhìn;
\r\n\r\n- đặt thiết bị trên đế của nó sau\r\nkhi sử dụng và để nguội trước khi đem cất;
\r\n\r\n- không để thiết bị làm việc mà\r\nkhông có người giám sát.
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng đối với bộ\r\nnhóm lửa phải có các nội dung sau:
\r\n\r\n- đảm bảo rằng bộ nhóm lửa được đặt\r\nđúng vị trí;
\r\n\r\n- rút phích cắm bộ nhóm lửa trước\r\nkhi rút ra khỏi ngọn lửa;
\r\n\r\n- để nguội trước khi đem cất;
\r\n\r\n- không để phần nóng của bộ nhóm\r\nlửa chạm vào dây nguồn hoặc các vật liệu dễ cháy khác.
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng đối với dụng\r\ncụ hàn ống nhựa nhiệt dẻo phải nêu rõ không lặp lại thao tác hàn trên phụ\r\nkiện vì như vậy có thể làm cho bộ phận mang điện trở nên chạm tới được.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống\r\nchạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n8.1.4. Bổ sung:
\r\n\r\nCác bộ phận của dụng cụ hàn ống\r\nnhựa nhiệt dẻo làm việc ở điện áp cực thấp an toàn lớn hơn 12 V cũng được\r\ncoi là các bộ phận mang điện.
\r\n\r\n9. Khởi động thiết\r\nbị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất\r\nvào và dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n11.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm được đặt cách\r\nxa các vách của góc thử nghiệm.
\r\n\r\n11.4. Sửa đổi:
\r\n\r\nSúng hàn và các thiết bị\r\nkhác làm việc với máy biến áp được cấp nguồn ở 1,06 lần điện áp danh định.
\r\n\r\n11.7. Bổ sung:
\r\n\r\nBộ nhóm lửa tiếp xúc làm\r\nviệc trong 30 min. Bộ nhóm lửa có không khí nóng làm việc trong 10 min.
\r\n\r\nCác thiết bị khác làm việc cho đến\r\nkhi thiết lập các điều kiện ổn định.
\r\n\r\n11.8. Sửa đổi:
\r\n\r\nGiới hạn độ tăng nhiệt qui định đối\r\nvới mica nguyên chất và vật liệu gốm ép nung trong bảng 3 được tăng lên thành\r\n600oC.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n13.1. Bổ sung:
\r\n\r\nCác thiết bị làm việc có biến áp\r\nđược thử nghiệm như thiết bị truyền động bằng động cơ điện.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n15.101. Máy dán nhựa nhiệt dẻo\r\ndùng trong gia đình có bộ phận hút phải có kết cấu sao cho việc hút chất\r\nlỏng không làm hỏng cách điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu này không áp\r\ndụng cho các bộ phận làm việc ở điện áp cực thấp an toàn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\nĐổ 40 ml nước chứa khoảng 1 % NaCl\r\nvào túi chất dẻo. Túi này được đặt sao cho bề mặt của nước ngang bằng với cửa\r\nhút của thiết bị. Sau đó túi được dán khi bộ phận hút đang vận hành.
\r\n\r\nSau đó thiết bị phải chịu được thử nghiệm\r\nđộ bền điện ở 16.3 và quan sát phải cho thấy không có vệt nước nào trên cách\r\nđiện có thể làm giảm chiều dài đường rò và khe hở không khí xuống\r\nthấp hơn các giá trị qui định trong điều 29.
\r\n\r\n16. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n16.1. Bổ sung:
\r\n\r\nCác thiết bị làm việc có biến áp\r\nđược thử nghiệm như các thiết bị truyền động bằng động cơ điện.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá\r\ntải máy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\nSửa đổi:
\r\n\r\nThử nghiệm không được tiến hành\r\ntrên súng hàn và các thiết bị khác mà trong đó phần tử gia nhiệt là một\r\nphần của mạch thứ cấp máy biến áp.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động\r\ntrong điều kiện không bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với súng phun hơi nóng\r\nvà bộ nhóm lửa có không khí nóng, cũng kiểm tra sự phù hợp bằng thử\r\nnghiệm 19.101.
\r\n\r\n19.2. Thay thế:
\r\n\r\nCác thiết bị làm việc ở điều kiện\r\nqui định trong điều 11 nhưng được cấp điện áp bằng 0,94 lần điện áp danh\r\nđịnh. Tuy nhiên, các thiết bị có phần tử gia nhiệt là một phần của mạch thứ\r\ncấp máy biến áp thì làm việc liên tục trong 30 min, trừ khi chúng có lắp công\r\ntắc tự nhả, trong trường hợp này cho thiết bị làm việc trong 5 min. Bộ\r\nnhóm lửa hoạt động trong 2 h, không bổ sung nhiên liệu.
\r\n\r\nDụng cụ tẩy sơn có cơ cấu\r\nnạo là bộ phận hợp thành được giữ theo phương nằm ngang bằng cách kẹp trên toàn\r\nbộ chiều dài của tay cầm. Đặt lực 70 N lên gờ nạo theo hướng như sử dụng bình\r\nthường.
\r\n\r\n19.3. Thay thế:
\r\n\r\nLặp lại thử nghiệm 19.2 nhưng thiết\r\nbị được cấp điện áp bằng 1,06 lần điện áp danh định.
\r\n\r\n19.4. Bổ sung:
\r\n\r\nDụng cụ hàn ống nhựa nhiệt dẻo\r\nlàm việc với trình tự nhanh nhất có thể của thao tác hàn.
\r\n\r\n19.101. Súng phun hơi nóng và bộ\r\nnhóm lửa có không khí nóng làm việc như qui định trong điều 11 cho đến khi\r\nthiết lập điều kiện ổn định. Sau đó giảm dần điện áp ở đầu nối của động cơ đến\r\nkhi tốc độ của động cơ vừa đủ để ngăn ngừa tác động của bộ cắt theo nguyên\r\nlý nhiệt, công suất đầu vào của phần tử gia nhiệt được giữ ở 1,15 lần công\r\nsuất vào danh định.
\r\n\r\nĐiện áp được giảm
\r\n\r\n- 1 V mỗi phút, đối với các động cơ\r\ncó điện áp làm việc không vượt quá 30 V;
\r\n\r\n- 5 V mỗi phút, đối với các động cơ\r\ncó điện áp làm việc vượt quá 30 V.
\r\n\r\nSau đó cho thiết bị hoạt động đến\r\nkhi thiết lập điều kiện ổn định.
\r\n\r\n20. Sự ổn định\r\nvà nguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n20.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị cầm tay được thử\r\nnghiệm trong khi đặt trên đế của chúng.
\r\n\r\n20.101. Bộ nhóm lửa tiếp xúc phải\r\ncó đủ độ ổn định.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\nBộ nhóm lửa được đặt trên bề\r\nmặt nằm ngang cách sàn nhà 1 m. Vạch đánh dấu để cắm vào sâu nhất qui định\r\ntrong 7.1 nằm thẳng với gờ của bề mặt. Dây nguồn được treo tự do, chiều\r\ndài dây còn lại có thể nằm trên sàn nhà.
\r\n\r\nThiết bị không được lật.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n21.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị cầm tay,\r\nkiểm tra thêm sự phù hợp bằng thử nghiệm của 21.101.
\r\n\r\nĐối với bộ nhóm lửa tiếp xúc,\r\nkiểm tra thêm sự phù hợp bằng thử nghiệm 21.102.
\r\n\r\n21.101. Dây nguồn của\r\nthiết bị cầm tay được cắt chỉ để chừa lại đoạn 100 mm, đo từ điểm mà dây\r\nhoặc cơ cấu bảo vệ dây, đi vào thiết bị.
\r\n\r\nThiết bị được thả rơi từ độ cao 1 m\r\nxuống sàn bằng gỗ cứng dày 50 mm.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện năm lần,\r\nthiết bị ở vị trí sao cho đường tâm chính của thiết bị nằm ngang và sao cho mỗi\r\nlần thả thì một phần khác nhau của thiết bị chịu va đập.
\r\n\r\nSau đó thiết bị được thả rơi năm\r\nlần nữa với đường tâm chính của thiết bị là thẳng đứng và với đầu của mỏ hàn\r\nhoặc phần tương ứng của các thiết bị khác hướng xuống phía dưới.
\r\n\r\nThiết bị không được có hư hại đến\r\nmức không phù hợp với tiêu chuẩn này, cụ thể là các bộ phận mang điện\r\nkhông được trở nên chạm tới được.
\r\n\r\n21.102. Tay cầm của bộ\r\nnhóm lửa tiếp xúc chưa qua sử dụng được giữ chặt giữa hai bề mặt đệm nhẹ,\r\nphần tử gia nhiệt đặt trong mặt phẳng nằm ngang. Bộ nhóm lửa được cấp điện\r\náp danh định. Sau 3 min, treo một vật nặng có khối lượng 4,5 kg ở đầu phần\r\ntử gia nhiệt trong 1 min. Nhấc vật nặng này ra rồi để nguội phần tử gia nhiệt.\r\nNếu phần tử gia nhiệt bị uốn cong thì nắn thẳng lại về vị trí ban đầu.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, các bộ phận mang\r\nđiện phải không chạm tới được và bộ nhóm lửa phải chịu được thử\r\nnghiệm độ bền điện ở 16.3.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n22.101. Thiết bị cầm tay\r\nđược thiết kế để sử dụng ở những nơi cách xa xưởng phải là loại có đế liền:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ví dụ về những thiết\r\nbị được thiết kế để sử dụng ở nơi cách xa xưởng là:
\r\n\r\n- dụng cụ in dấu;
\r\n\r\n- dụng cụ hàn ống;
\r\n\r\n- dụng cụ đốt sừng;
\r\n\r\n- súng phun hơi nóng;
\r\n\r\n- dụng cụ tẩy sơn.
\r\n\r\nThiết bị cầm tay được thiết\r\nkế để sử dụng trên bàn hoặc bề mặt tương tự phải có đế lắp kèm hoặc phải được\r\ntrang bị đế tách rời.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ví dụ về thiết bị được\r\nthiết kế để sử dụng trên bàn hoặc bề mặt tương tự là:
\r\n\r\n- bút khắc;
\r\n\r\n- mỏ hút thiếc;
\r\n\r\n- bộ nhóm lửa;
\r\n\r\n- mỏ hàn.
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng cho các thiết\r\nbị phù hợp với thử nghiệm ở điều 11 khi không có đế.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng thử nghiệm ở điều 11.
\r\n\r\n22.102. Mỏ hút thiếc\r\nphải có cơ cấu thu gom thiếc hàn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.103. Súng hàn phải lắp công\r\ntắc tự nhả.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.104. Nếu có lỗ thoát\r\ntrong máy dán nhựa nhiệt dẻo dùng trong gia đình thì lỗ thoát ít nhất\r\nphải có đường kính là 5 mm hoặc diện tích là 20 mm2 với chiều rộng\r\ntối thiểu là 3 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng phép đo.
\r\n\r\n22.105. Dụng cụ hàn ống nhựa\r\nnhiệt dẻo phải có bộ hẹn giờ cắt điện tất cả các cực của mạch hàn và\r\nphải được đặt lại trước khi tiếp tục làm việc.
\r\n\r\nPhải ngăn ngừa việc hàn lại trên\r\ncùng một phụ kiện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Coi là ngăn ngừa được\r\nviệc hàn lại nếu trước tiên thiết bị phải được cắt điện khỏi nguồn lưới hoặc\r\nkhỏi phụ kiện.
\r\n\r\n22.106. Dụng cụ hàn ống nhựa\r\nnhiệt dẻo phải có kết cấu sao cho khi làm việc không có phụ kiện, các đầu\r\nnối được cấp điện áp cực thấp an toàn không vượt quá 24 V.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
\r\n\r\n22.107. Các phụ kiện dùng\r\ncho dụng cụ hàn ống nhựa nhiệt dẻo phải có kết cấu sao cho ít nhất phải\r\ncó cách điện chính trên bề mặt mà chỉ có thể chạm tới trước khi phụ kiện\r\nđược đặt lên ống.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.108. Dụng cụ đối sừng cấp III\r\nphải được cấp nguồn qua máy biến áp.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n24.1.3. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt lắp bên trong bộ\r\nphận cầm tay của thiết bị không được thiết kế riêng để dùng trong gia đình được\r\nthử nghiệm 50 000 chu trình thao tác.
\r\n\r\n25. Đấu nối\r\nnguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n25.5. Bổ sung:
\r\n\r\nCho phép nối dây kiểu Z đối\r\nvới:
\r\n\r\n- thiết bị cấp III;
\r\n\r\n- thiết bị khác, ngoại trừ thiết bị\r\ncó dây nguồn có vỏ bọc nhựa PVC và độ tăng nhiệt của các bộ phận kim loại\r\nchạm tới được cao hơn 75oC.
\r\n\r\n25.7. Bổ sung:
\r\n\r\nCho phép sử dụng dây có vỏ bọc nhựa\r\nPVC nhẹ cho thiết bị cấp III và các thiết bị cầm tay khác, cho dù\r\nkhối lượng của thiết bị là bao nhiêu.
\r\n\r\nCho phép sử dụng dây có vỏ bọc nhựa\r\nPVC cho thiết bị cầm tay có công suất vào danh định không lớn hơn\r\n100 W, và khối lượng không lớn hơn 100 g, và cho thiết bị có lắp công tắc tự\r\nnhả, cho dù độ tăng nhiệt của các bộ phận kim loại bên ngoài là bao nhiêu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Khối lượng được xác\r\nđịnh không kể dây nguồn.
\r\n\r\nKhông cho phép sử dụng dây có vỏ\r\nbọc polyvinyl cho dụng cụ hàn ống nhựa nhiệt dẻo và bộ nhóm lửa.
\r\n\r\nDây nguồn của các dụng cụ\r\nđốt sừng cấp II phải là dây có vỏ bọc polycloropren và không nhẹ hơn dây có\r\nvỏ bọc polycloropren nặng (mã 60245 IEC 66).
\r\n\r\n25.8. Bổ sung:
\r\n\r\nChiều dài của dây nguồn ít\r\nnhất phải là:
\r\n\r\n- 1,5 m đối với các bộ nhóm lửa;
\r\n\r\n- 6 m đối với dụng cụ đốt sừng\r\ncấp II.
\r\n\r\n25.15. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay dòng thứ nhất trong bảng 12\r\nbằng các số liệu sau đây để áp dụng cho thiết bị cầm tay.
\r\n\r\n\r\n Khối\r\n lượng của thiết bị \r\nkg \r\n | \r\n \r\n Lực\r\n kéo \r\nN \r\n | \r\n \r\n Mômen\r\n xoắn \r\nNm \r\n | \r\n
\r\n ≤\r\n 0,3 \r\n>\r\n 0,3 và ≤ 1,0 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n30 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n0,1 \r\n | \r\n
25.23. Bổ sung:
\r\n\r\nChiều dài dây liên kết của dụng\r\ncụ đốt sừng cấp III ít nhất phải là 4 m.
\r\n\r\n26. Đầu nối\r\ndùng cho các dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n27.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Mỏ hàn cấp II và\r\nsúng hàn cấp II dùng để hàn thiết bị điện tử có thể có đầu nối liên kết\r\nđẳng thế không áp dụng các yêu cầu về kích thước.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở\r\nkhông khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n29.3. Sửa đổi:
\r\n\r\nCó thể sử dụng mica dưới dạng tấm\r\nmỏng làm
\r\n\r\n- cách điện phụ, nếu có ít\r\nnhất là sáu lớp, với điều kiện là ba lớp bất kỳ ghép với nhau chịu được thử\r\nnghiệm độ bền điện của 16.3 đối với cách điện phụ;
\r\n\r\n- cách điện tăng cường, nếu\r\ncó ít nhất là mười lớp, với điều kiện là năm lớp bất kỳ ghép với nhau chịu được\r\nthử nghiệm độ bền điện của 16.3 đối với cách điện tăng cường.
\r\n\r\n30. Khả năng\r\nchịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n30.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với bộ nhóm lửa tiếp xúc,\r\náp dụng 30.2.3. Đối với các thiết bị khác, áp dụng 30.2.2.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ,\r\nđộc hại và các nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ\r\nlục
\r\n\r\nÁp dụng các phụ lục của Phần 1,\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ\r\nlục A
\r\n\r\n(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nThử\r\nnghiệm thường xuyên
\r\n\r\nA.2. Thử nghiệm độ bền điện
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nThử nghiệm độ bền điện được thực\r\nhiện giữa các mạch điện đầu vào và đầu ra của thiết bị có lắp biến áp cách\r\nly an toàn, điện áp thử nghiệm là:
\r\n\r\n- 2 000 V, đối với dụng cụ gia\r\nnhiệt có điện áp danh định không quá 150 V;
\r\n\r\n- 2 500 V, đối với dụng cụ gia\r\nnhiệt khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nÁp dụng các tài liệu tham khảo của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu ....................................................................................................................
\r\n\r\nLời giới thiệu ..................................................................................................................
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng .........................................................................................................
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn ...........................................................................................................
\r\n\r\n3 Định nghĩa ...................................................................................................................
\r\n\r\n4 Yêu cầu chung ............................................................................................................
\r\n\r\n5 Điều kiện chung đối với các thử\r\nnghiệm .......................................................................
\r\n\r\n6 Phân loại .....................................................................................................................
\r\n\r\n7 Ghi nhãn và hướng dẫn ...............................................................................................
\r\n\r\n8 Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận\r\nmang điện ..........................................................
\r\n\r\n9 Khởi động thiết bị truyền động\r\nbằng động cơ điện .......................................................
\r\n\r\n10 Công suất vào và dòng điện ......................................................................................
\r\n\r\n11 Phát nóng .................................................................................................................
\r\n\r\n12 Để trống ....................................................................................................................
\r\n\r\n13 Dòng điện rò và độ bền điện ở\r\nnhiệt độ làm việc ........................................................
\r\n\r\n14 Quá điện áp quá độ ...................................................................................................
\r\n\r\n15 Khả năng chống ẩm ...................................................................................................
\r\n\r\n16 Dòng điện rò và độ bền điện ......................................................................................
\r\n\r\n17 Bảo vệ quá tải máy biến áp và\r\ncác mạch liên quan ......................................................
\r\n\r\n18 Độ bền ......................................................................................................................
\r\n\r\n19 Hoạt động trong điều kiện không\r\nbình thường ............................................................
\r\n\r\n20 Sự ổn định và nguy hiểm cơ học ................................................................................
\r\n\r\n21 Độ bền cơ .................................................................................................................
\r\n\r\n22 Kết cấu .....................................................................................................................
\r\n\r\n23 Dây dẫn bên trong .....................................................................................................
\r\n\r\n24 Linh kiện ....................................................................................................................
\r\n\r\n25 Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên\r\nngoài ..................................................................
\r\n\r\n26 Đấu nối dùng cho dây dẫn bên\r\nngoài ..........................................................................
\r\n\r\n27 Qui định cho nối đất ...................................................................................................
\r\n\r\n28 Vít và các mối nối ......................................................................................................
\r\n\r\n29 Khe hở không khí, chiều dài\r\nđường rò và cách điện rắn ...............................................
\r\n\r\n30 Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy\r\n................................................................................
\r\n\r\n31 Khả năng chống gỉ .....................................................................................................
\r\n\r\n32 Bức xạ, độc hại và các nguy hiểm\r\ntương tự ...............................................................
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) - Thử nghiệm\r\nthường xuyên ..........................................................
\r\n\r\nTài liệu tham khảo ..........................................................................................................
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-45:2007 (IEC 60335-2-45 : 2005) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-45: Yêu cầu cụ thể đối với dụng cụ gia nhiệt xách tay và các thiết bị tương tự đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-45:2007 (IEC 60335-2-45 : 2005) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-45: Yêu cầu cụ thể đối với dụng cụ gia nhiệt xách tay và các thiết bị tương tự
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-45:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |