Household\r\nand similar electrical appliances - Safety - Part 2-43: Particular requirements\r\nfor clothes dryers and towel rails
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-43 : 2007\r\nhoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn IEC 60335-2-43 : 2005;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-43 : 2007\r\ndo Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn,\r\nTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công\r\nbố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu\r\ncác mức được chấp nhận để bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy\r\nvà bức xạ của các thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có\r\ntính đến hướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường\r\nhợp bất thường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các\r\nhiện tượng điện từ trường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét\r\nđến các yêu cầu qui định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi\r\ncó thể để tương thích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện\r\nlưới.
\r\n\r\nNếu các thiết bị\r\nthuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này có các chức năng được đề cập trong các\r\nphần 2 khác của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn\r\nphần 2 liên quan đó cho từng chức năng riêng rẽ, ngay khi có thể. Nếu thuộc đối\r\ntượng áp dụng, cần xem xét ảnh hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn này là\r\ntiêu chuẩn họ sản phẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn\r\nso với các tiêu chuẩn cùng loại và các tiêu chuẩn chung qui định cho cùng đối\r\ntượng.
\r\n\r\nPhần 2 này phải được\r\nsử dụng cùng với tiêu chuẩn TCVN 5699-1 (IEC 60335-1), trong tiêu chuẩn này được\r\ngọi tắt là “Phần 1”. ở những chỗ có nêu “bổ sung”, “sửa đổi”, “thay thế” thì có\r\nnghĩa là nội dung liên quan của Phần 1 cần được điều chỉnh tương ứng.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật\r\nliệu hoặc có các dạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của\r\ntiêu chuẩn này có thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu\r\nvà, nếu nhận thấy là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác\r\nbiệt tồn tại ở các quốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- 11.101 Các giới hạn\r\nđộ tăng nhiệt thấp hơn (Mỹ).
\r\n\r\n- 19.13 Không đo độ\r\ntăng nhiệt của vật liệu dệt (Mỹ).
\r\n\r\n- 24.101 Cho phép sử\r\ndụng thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt tự phục hồi nếu chúng đã được thử nghiệm\r\nđộ tin cậy (Mỹ).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT\r\nBỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-43: YÊU CẦU CỤ\r\nTHỂ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ SẤY KHÔ QUẦN ÁO VÀ GIÁ SẤY KHĂN
\r\n\r\nHousehold\r\nand similar electrical appliances - Safety - Part 2-43: Particular requirements\r\nfor clothes dryers and towel rails
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1\r\nđược thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui\r\nđịnh các yêu cầu về an toàn đối với thiết bị sấy khô quần áo dùng điện để làm\r\nkhô vật liệu dệt ở trên các giá đặt vào luồng không khí nóng và đối với giá sấy\r\nkhăn bằng điện dùng trong gia đình và các mục đích tương tự, có điện áp danh\r\nđịnh không quá 250 V.
\r\n\r\nChú thích 101: Giá\r\ntreo quần áo có thể cố định hoặc đặt đứng tự do trong tủ. Tuần hoàn không khí\r\ncó thể là tự nhiên hoặc cưỡng bức.
\r\n\r\nThiết bị không được\r\nthiết kế để sử dụng bình thường trong gia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây\r\nnguy hiểm cho công chúng, ví dụ như các thiết bị được thiết kế cho những người không\r\ncó chuyên môn sử dụng trong cửa hiệu, trong các ngành công nghiệp nhẹ và ở các\r\ntrang trại, cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể,\r\ntiêu chuẩn này đề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra\r\ncho mọi người ở bên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, tiêu chuẩn này nói\r\nchung không xét đến:
\r\n\r\n- việc trẻ em hoặc\r\nngười già yếu sử dụng thiết bị mà không có sự giám sát;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch\r\nthiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Cần chú ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị\r\nđược thiết kế để sử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay, có thể cần có các yêu\r\ncầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan chức năng\r\nNhà nước về y tế, bảo hộ lao động và các cơ quan chức năng tương tự có thể qui\r\nđịnh các yêu cầu bổ sung.
\r\n\r\nChú thích 103: Tiêu chuẩn này không\r\náp dụng cho
\r\n\r\n- thiết bị làm khô có\r\ncơ cấu đảo (TCVN 5699-2-11 (IEC 60335-2-11));
\r\n\r\n- thiết bị được thiết\r\nkế riêng cho các mục đích công nghiệp;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết\r\nkế để sử dụng ở những nơi có điều kiện môi trường đặc biệt, như khí quyển có\r\nchứa chất ăn mòn hoặc dễ cháy, nổ (bụi, hơi hoặc khí).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1,\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế
\r\n\r\nLàm việc bình thường (normal operation)
\r\n\r\nThiết bị làm việc\r\ntrong các điều kiện dưới đây.
\r\n\r\nVật liệu dệt được đặt\r\ntrên giá như trong hướng dẫn. Vật liệu dệt là mảnh côtông viền kép đã giặt\r\ntrước, có kích thước xấp xỉ 700 mm x 700 mm, khối lượng riêng từ 140 g/m2 đến\r\n175 g/m2 ở trạng thái khô.
\r\n\r\nSử dụng bốn lớp vật\r\nliệu dệt đối với thiết bị mà vật liệu dệt đặt trực tiếp lên bề mặt gia nhiệt.\r\nSử dụng một lớp vật đối với thiết bị mà vật liệu dệt được sấy khô nhờ luồng\r\nkhông khí nóng.
\r\n\r\nChú thích 101: Trong trường\r\nhợp có nghi ngờ, các tấm côtông được ổn định trong ít nhất 24 h ở nhiệt độ 20\r\n°C ± 5 °C và độ ẩm tương đối (60 ± 5) %.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung\r\nđối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1,\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\n6.2. Bổ sung
\r\n\r\nThiết bị phải có cấp\r\nbảo vệ ít nhất là IPX1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1,\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\n7.12. Bổ sung
\r\n\r\nHướng dẫn đối với\r\nthiết bị sấy khô quần áo phải có nội dung sau:
\r\n\r\nCảnh báo: Thiết bị\r\nnày chỉ được thiết kế để sấy khô vật liệu dệt đã được giặt trong nước.
\r\n\r\n7.12.1. Bổ sung
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt đối\r\nvới giá sấy khăn lắp cố định phải có nội dung sau:
\r\n\r\nCảnh báo: Để tránh\r\nnguy hiểm đối với trẻ nhỏ, cần lắp đặt thiết bị sao cho thanh treo thấp nhất có\r\ngia nhiệt được đặt cách sàn tối thiểu là 600 mm.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động các\r\nthiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều\r\nnày của Phần 1.
\r\n\r\n10.\r\nCông suất vào và dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1,\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\n11.1. Bổ sung
\r\n\r\nGiá sấy khăn phải\r\nchịu thêm thử nghiệm ở 11.101.
\r\n\r\n11.4. Bổ sung
\r\n\r\nNếu các giới hạn độ\r\ntăng nhiệt bị vượt quá ở thiết bị có lắp động cơ điện, biến áp hoặc mạch\r\nđiện tử và công suất vào nhỏ hơn công suất vào danh định thì lặp lại\r\nthử nghiệm với thiết bị được cấp nguồn ở 1,06 lần điện áp danh định.
\r\n\r\n11.6. Bổ sung
\r\n\r\nThiết bị kết hợp được cho làm việc như\r\nthiết bị gia nhiệt.
\r\n\r\n11.7. Thay thế
\r\n\r\nThiết bị được cho làm\r\nviệc đến khi thiết lập điều kiện ổn định.
\r\n\r\n11.8. Bổ sung
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của vật\r\nliệu dệt không được vượt quá 75 °C.
\r\n\r\nCho phép vượt quá\r\ngiới hạn độ tăng nhiệt của động cơ, biến áp và các linh kiện của mạch điện\r\ntử, kể cả các bộ phận bị ảnh hưởng trực tiếp bởi chúng khi thiết bị làm\r\nviệc ở 1,15 lần công suất vào danh định.
\r\n\r\nĐối với thiết bị có\r\nđổ dầu, không đo độ tăng nhiệt của các bộ phận tiếp xúc với dầu.
\r\n\r\n11.101. Giá sấy khăn được cho\r\nlàm việc ở công suất vào danh định nhưng không có vật liệu dệt.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của bề\r\nmặt không được vượt quá các giá trị dưới đây.
\r\n\r\n- kim loại và kim\r\nloại có phủ sơn 60 °C
\r\n\r\n- kim loại tráng men\r\nthủy tinh 65 °C
\r\n\r\n- bề mặt kính hoặc\r\ngốm 70 °C
\r\n\r\n- nhựa có chiều dày\r\nlớn hơn 0,3 mm 85 °C
\r\n\r\nGiới hạn độ tăng\r\nnhiệt bằng 85 °C cũng được áp dụng cho vật liệu nhựa mạ kim loại có chiều dày\r\nlớp mạ nhỏ hơn 0,1 mm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu vật\r\nliệu đỡ được phủ nhựa mà chiều dày lớp phủ không lớn hơn 0,3 mm thì áp dụng giới\r\nhạn độ tăng nhiệt của vật liệu đỡ.
\r\n\r\n\r\n\r\n13.\r\nDòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1,\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\n15.2 Thay thế
\r\n\r\nTủ sấy, trong đó linh\r\nkiện điện được đặt bên dưới vật liệu dệt phải có kết cấu sao cho nước nhỏ giọt\r\nkhông làm ảnh hưởng đến cách điện của chúng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nTủ sấy có nối dây\r\nkiểu X, ngoại trừ các tủ có dây được chuẩn bị đặc biệt được lắp với dây mềm\r\nloại nhẹ nhất cho phép có mặt cắt nhỏ nhất qui định trong bảng 13.
\r\n\r\nNước có chứa xấp xỉ 1\r\n% NaCl được nhỏ với tốc độ 12 ml/min từ độ cao ngay bên trên thanh treo trên\r\ncùng. Nước được phân bố đều trên diện tích sử dụng, 3 l dung dịch muối trên mỗi\r\nmét khối thể tích sử dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Các\r\nkích thước dưới đây được dùng để tính thể tích sử dụng:
\r\n\r\n- chiều cao, khoảng cách\r\nlớn nhất giữa đỉnh của thanh treo trên cùng và bề mặt trên của khối gia nhiệt;
\r\n\r\n- chiều rộng, chiều\r\ndài của thanh treo dài nhất;
\r\n\r\n- chiều sâu, khoảng cách\r\ntổng theo chiều ngang giữa các thanh treo ngoài cùng.
\r\n\r\nSau đó, thiết bị phải\r\nchịu được thử nghiệm độ bền điện ở 16.3 và kiểm tra phải cho thấy không có vệt\r\nnước trên cách điện có thể dẫn đến giảm chiều dài đường rò và khe hở\r\nkhông khí xuống dưới giá trị qui định trong điều 29.
\r\n\r\n16.\r\nDòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17.\r\nBảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều\r\nnày của Phần 1.
\r\n\r\n19.\r\nHoạt động trong điều kiện không bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1,\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung
\r\n\r\nDùng vật liệu dệt còn\r\nmới cho từng thử nghiệm.
\r\n\r\n19.2. Bổ sung
\r\n\r\nĐối với thiết bị mà\r\nvật liệu dệt đặt trực tiếp lên bề mặt gia nhiệt thì sử dụng tám lớp vật liệu\r\ndệt. Đối với thiết bị mà vật liệu dệt được sấy khô nhờ luồng không khí nóng,\r\nđặt hai lớp vật liệu dệt lên tấm che phần tử gia nhiệt hoặc lên lối không khí\r\nvào nếu khối gia nhiệt được đặt ở phía trên vật liệu dệt.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện\r\nvới vật liệu dệt phủ hoàn toàn lên tấm che hoặc lối không khí vào và sau đó,\r\nvật liệu dệt phủ 80 % diện tích tấm che hoặc lối không khí vào.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Các vị\r\ntrí khác để đặt vật liệu dệt cũng được tính đến.
\r\n\r\nThiết bị có lắp quạt\r\ncũng được thử nghiệm khi động cơ không hoạt động, tấm che hoặc lối vào không\r\nkhí được để hở.
\r\n\r\nThiết bị trong đó\r\nkhối gia nhiệt được đặt ở phía trên vật liệu dệt cũng được thử nghiệm với hai\r\nlớp vật liệu dệt đặt trên giá treo. Giá treo được nâng lên cao hơn vị trí bình\r\nthường của nó 50 mm hoặc khoảng cách lớn nhất mà kết cấu cho phép, chọn giá trị\r\nnào nhỏ hơn.
\r\n\r\nThiết bị gắn trên\r\ntường loại gập được khi cất giữ cũng phải chịu thử nghiệm ở vị trí gập nhưng không\r\ncó vật liệu dệt.
\r\n\r\n19.13. Bổ sung
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của vật\r\nliệu dệt không được vượt quá 150 °C.
\r\n\r\nVật liệu dệt không\r\nđược bị cháy sém đáng kể.
\r\n\r\n20.\r\nSự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1,\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\n20.101. Thiết bị sấy khô quần\r\náo gắn trên tường loại gập được phải chịu được lực có khả năng xuất hiện trong\r\nsử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nThiết bị mang tải như\r\nqui định đối với làm việc bình thường hoặc không có vật liệu dệt, chọn điều\r\nkiện bất lợi hơn. Đặt lực bằng 50 N lên lần lượt từng phần xa nhất của cơ cấu\r\nđỡ.
\r\n\r\nThiết bị không được\r\nrơi xuống.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1,\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\n24.101. Thiết bị cắt\r\ntheo nguyên lý nhiệt lắp\r\nvới thiết bị phù hợp với 19.4 phải là loại không tự phục hồi.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách xem xét.
\r\n\r\n25.\r\nĐấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1,\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\n25.1. Sửa đổi
\r\n\r\nThiết bị không được\r\ncó ổ cắm điện vào.
\r\n\r\n26.\r\nĐầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29.\r\nChiều dài đường rò, khe hở và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n30.\r\nKhả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1,\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\n30.2.2. Không áp dụng
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32.\r\nBức xạ, độc hại và các nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp\r\ndụng\r\ncác Phụ lục của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thư\r\nmục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nÁp dụng các tài liệu tham khảo\r\ncủa Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTCVN 5699-2-11 (IEC 60335-2-11),\r\nThiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn -Phần 2-11: Yêu cầu\r\ncụ thể đối với thiết bị làm khô có cơ cấu đảo.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối\r\nvới các thử nghiệm
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng\r\ndẫn
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị\r\ntruyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\n10. Công suất vào và\r\ndòng điện
\r\n\r\n11. Phát nóng
\r\n\r\n12. Để trống
\r\n\r\n13. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\n14. Quá điện áp quá\r\nđộ
\r\n\r\n15. Khả năng chống ẩm\r\n
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\n18. Độ bền
\r\n\r\n19. Hoạt động trong\r\nđiều kiện không bình thường
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy\r\nhiểm cơ học
\r\n\r\n21. Độ bền cơ
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n23. Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho\r\ndây dẫn bên ngoài
\r\n\r\n27. Qui định cho nối\r\nđất
\r\n\r\n28. Vít và các mối\r\nnối
\r\n\r\n29. Khe hở không khí,\r\nchiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\n30. Khả năng chịu\r\nnhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32. Bức xạ, độc hại và\r\ncác nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nPhụ lục
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham\r\nkhảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-43:2007 (IEC 60335-2-43 : 2005) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-43: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị sấy khô quần áo và giá sấy khăn đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-43:2007 (IEC 60335-2-43 : 2005) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-43: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị sấy khô quần áo và giá sấy khăn
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-43:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |