THIẾT\r\nBỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN
\r\n\r\nPHẦN\r\n2-41: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY BƠM
\r\n\r\nHousehold and similar\r\nelectrical appliances – Safety –
\r\n\r\nPart 2-41 :\r\nParticular requirements for pums
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-41 : 2007 thay thế TCVN 5699-2-41\r\n: 2001 (IEC 335-2-41 : 1996);
\r\n\r\nTCVN 5699-2-41 : 2007 hoàn toàn tương đương\r\nvới tiêu chuẩn IEC 60335-2-41 : 2002 và sửa đổi 1:2004;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-41 : 2007 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới\r\nthiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn\r\nnày nêu các mức được chấp nhận để bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt,\r\ncháy và bức xạ của các thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường\r\ncó tính đến hướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường\r\nhợp bất thường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các\r\nhiện tượng điện từ trường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn\r\nnày có xét đến các yêu cầu qui định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở\r\nnhững nơi có thể để tương thích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào\r\nnguồn điện lưới.
\r\n\r\nNếu các\r\nthiết bị thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này có các chức năng được đề cập\r\ntrong các phần 2 khác của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các\r\ntiêu chuẩn phần 2 liên quan đó cho từng chức năng riêng rẽ, ngay khi có thể. Nếu\r\nthuộc đối tượng áp dụng, cần xem xét ảnh hưởng giữa chức năng này và các chức\r\nnăng khác.
\r\n\r\nBộ tiêu\r\nchuẩn này là tiêu chuẩn họ sản phẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được\r\nưu tiên hơn so với các tiêu chuẩn cùng loại và các tiêu chuẩn chung qui định\r\ncho cùng đối tượng.
\r\n\r\nPhần 2\r\nnày phải được sử dụng cùng với tiêu chuẩn TCVN 5699-1 (IEC 60335-1), trong tiêu\r\nchuẩn này được gọi tắt là "Phần 1". Ở những chỗ có nêu "bổ\r\nsung" "sửa đổi", "thay thế" thì có nghĩa là nội dung\r\nliên quan của phần 1 cần được điều chỉnh tương ứng.
\r\n\r\nThiết bị\r\nsử dụng vật liệu hoặc có các dạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các\r\nyêu cầu của tiêu chuẩn này có thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của\r\ncác yêu cầu và, nếu nhận thấy là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là\r\nphù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây\r\nlà những khác biệt tồn tại ở các quốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- 6.1: Bơm được thiết kế để dùng bên trong\r\nhoặc gần bể bơi, ao vườn và địa điểm tương tự có thể là cấp 0I nếu mạch cung\r\ncấp của bơm có thiết bị dòng dư. Các bơm khác có thể là cấp 0I (Nhật).
\r\n\r\n- 6.1: Cho phép sử dụng bơm cấp 0 dùng cho bể\r\nnuôi (Mỹ).
\r\n\r\n- 7.12.1: Bơm đặt tĩnh tại không lắp thiết bị\r\nbảo vệ phải được ghi nhãn với đặc tính của thiết bị cần lắp đặt trong hệ thống\r\nđi dây cố định (Mỹ).
\r\n\r\n- 15.1.1: Khác về thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 20.1: Thử nghiệm này chỉ thực hiện với bơm\r\nnước máy, với góc là 15o (Mỹ).
\r\n\r\n- 22.105: Khác về thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN GIA\r\nDỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN
\r\n\r\nPHẦN 2-41: YÊU CẦU CỤ\r\nTHỂ ĐỐI VỚI MÁY BƠM
\r\n\r\nHousehold and similar\r\nelectrical appliances – Safety –
\r\n\r\nPart 2-41 :\r\nParticular requirements for pums
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu cầu về an\r\ntoàn của các máy bơm có điện áp danh định không lớn hơn 250 V đối với máy bơm\r\nmột pha và 480 V đối với các máy bơm khác, dùng để bơm chất lỏng có nhiệt độ không\r\nquá 90oC, được thiết kế để dùng trong gia đình và mục đích tương tự.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ví dụ về các thiết bị thuộc\r\nphạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này là:
\r\n\r\n- bơm dùng cho bể nuôi;
\r\n\r\n- bơm dùng cho ao vườn
\r\n\r\n- bơm để tăng áp lực phun;
\r\n\r\n- bơm bùn;
\r\n\r\n- bơm chìm;
\r\n\r\n- bơm nước máy đặt trên bàn;
\r\n\r\n- bơm giếng đứng.
\r\n\r\nThiết bị không được thiết kế để sử dụng bình\r\nthường trong gia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công chúng,\r\nví dụ như các thiết bị được thiết kế cho những người không có chuyên môn sử\r\ndụng trong cửa hiệu, trong ngành công nghiệp nhẹ và ở các trang trại, cũng\r\nthuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập\r\nđến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở bên\r\ntrong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này không xét đến:
\r\n\r\n- việc trẻ em hoặc những người già yếu sử\r\ndụng thiết bị mà không có sự giám sát;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Cần chú ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\ntrên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung:
\r\n\r\n- các cơ quan chức năng Nhà nước về y tế, bảo\r\nhộ lao động và các cơ quan chức năng tương tự có thể qui định các yêu cầu bổ\r\nsung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Tiêu chuẩn này không áp dụng\r\ncho:
\r\n\r\n- bơm tuần hoàn đặt tĩnh tại dùng cho hệ thống\r\nsưởi hoặc hệ thống lắp đặt nước dịch vụ (IEC 60335-2-51);
\r\n\r\n- bơm các chất lỏng dễ cháy;
\r\n\r\n- bơm dùng ở những nơi có điều kiện môi\r\ntrường đặc biệt, như khí quyển có chứa chất ăn mòn hoặc dễ cháy nổ (bụi, hơi\r\nhoặc khí).
\r\n\r\n- bơm có lắp bộ phận khử trùng bằng clo loại\r\nđiện phân.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 104: Tiêu chuẩn này không đề cập\r\nđến bơm lắp bên trong thiết bị, trừ khi có viện dẫn riêng.
\r\n\r\n\r\n\r\nIEC 60364-7-701, Electrical installations of\r\nbuildings – Part 7: Requirements for special installations or locations –\r\nSection 701: Locations containing a bath tub or shower basin (Hệ thống lắp đặt\r\nđiện cho các tòa nhà – Phần 7: Yêu cầu đối với hệ thống đặc biệt hoặc khu vực\r\nđặc biệt – Mục 701: Khu vực có bể tắm hoặc bể có vòi phun).
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nLàm việc bình thường (normal operation)
\r\n\r\nThiết bị làm việc trong các điều kiện sau.
\r\n\r\nBơm làm việc với đầu vào là chất lỏng có áp\r\nsuất bằng không, và nằm giữa khoảng lớn nhất và nhỏ nhất của chiều cao cột áp\r\ntổng, sao cho đạt được công suất vào cao nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Chiều cao cột áp tổng được đo\r\ngiữa đầu dẫn vào và đầu thoát ra.
\r\n\r\nBơm bùn làm việc với bùn lẫn nước.
\r\n\r\n3.101. bơm chìm (submersible pump)
\r\n\r\nBơm có phần điện ngâm hoàn toàn hoặc một phần\r\nvào chất lỏng trong sử dụng bình thường
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các cuộn dây của động cơ có thể\r\nkhô, có thể được ngâm trong dầu hoặc trong chất lỏng cần bơm.
\r\n\r\n3.102. bơm giếng đứng (vertical wet\r\npit pump)
\r\n\r\nBơm có phần điện tách khỏi phần thủy lực và\r\nkhông ngâm trong chất lỏng trong sử dụng bình thường
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các cơ cấu điều khiển như cơ cấu\r\nđóng cắt theo mức nước có thể ngâm trong chất lỏng.
\r\n\r\n3.103. bơm bùn (sludge pump)
\r\n\r\nBơm dùng để di chuyển hổn hợp nước và các vật\r\nrắn cỡ nhỏ
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bơm bùn có thể là bơm chìm\r\nhoặc bơm giếng đứng.
\r\n\r\n3.104. bơm để tăng áp lực phun\r\n(shower-boost pump)
\r\n\r\nBơm lắp đặt trong hệ thống cung cấp nước để\r\ntăng lưu lượng nước dùng cho mục đích phun
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung\r\nđối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n5.7. Bổ sung:
\r\n\r\nNhiệt độ của chất lỏng được duy trì trong\r\nphạm vi dung sai từ 0oC đến - 5oC so với nhiệt độ ghi\r\nnhãn trên bơm.
\r\n\r\n5.101. Bơm, nếu không phải là thiết bị cố\r\nđịnh, thì được thử nghiệm như các thiết bị di động.
\r\n\r\n5.102. Bơm đặt tĩnh tại có động cơ ba\r\npha không có thiết bị bảo vệ lắp kèm thì được lắp thiết bị thích hợp, theo\r\nhướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n6.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nBơm chìm dùng trong bể bơi khi đang có người\r\ntrong bể phải là thiết bị cấp III có điện áp danh định không vượt quá 12 V.
\r\n\r\nCác bơm chìm khác dùng trong nước và trong\r\ncác chất lỏng dẫn điện khác phải là thiết bị cấp I hoặc cấp III. Tuy nhiên, bơm\r\ndùng cho bể nuôi có thể là thiết bị cấp II.
\r\n\r\nBơm nước máy đặt trên bàn sử dụng trong nhà\r\ncũng có thể là thiết bị cấp II miễn là công suất vào danh định không vượt quá\r\n25 W.
\r\n\r\nBơm di động để làm sạch và để thực hiện việc\r\nbảo trì khác cho bể bơi phải là thiết bị cấp I hoặc cấp III.
\r\n\r\nCác bơm khác phải là thiết bị cấp I, cấp II hoặc\r\ncấp III.
\r\n\r\n6.2. Bổ sung:
\r\n\r\nBơm chìm phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài\r\nIPX8.
\r\n\r\nBơm di động để làm sạch và để thực hiện bảo\r\ntrì khác cho bể bơi ít nhất phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài IPX7.
\r\n\r\nBơm để tăng áp lực phun được thiết kế để lắp\r\nđặt bên ngoài vùng 1 và 2, như qui định trong IEC 60364-7-701, phải có cấp bảo\r\nvệ bằng vỏ ngoài ít nhất là IPX2.
\r\n\r\nCác bơm khác phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài\r\nít nhất là IPX4.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung
\r\n\r\nBơm có công suất vào danh định vượt quá 50 W\r\nphải được ghi nhãn với nội dung sau:
\r\n\r\n- Chiều cao cột áp tổng nhỏ nhất, tính bằng\r\nmét, nếu lớn hơn không;
\r\n\r\n- Độ sâu làm việc lớn nhất, tính bằng mét,\r\ncùng với độ sâu làm việc nhỏ nhất là 1 m (đối với bơm chìm);
\r\n\r\n- Chiều quay (đối với bơm có động cơ ba pha).
\r\n\r\nBơm phải được ghi nhãn nhiệt độ lớn nhất của\r\nchất lỏng và nhiệt độ này không được nhỏ hơn 35oC. Nếu nhiệt độ này\r\nvượt quá 35oC thì bơm phải được ghi nhãn thời gian làm việc dài\r\nnhất, trừ khi chúng được thiết kế để làm việc liên tục.
\r\n\r\n7.6. Bổ sung:
\r\n\r\nHmin……….chiều cao cột áp tổng nhỏ\r\nnhất
\r\n\r\n ……. Độ sâu làm\r\nviệc lớn nhất
7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng cho bơm di động cấp I để\r\nlàm sạch và để thực hiện bảo trì khác cho bể bơi phải có nội dung sau:
\r\n\r\n- không được sử dụng bơm khi đang có người\r\ntrong nước;
\r\n\r\n- bơm phải được cấp điện qua thiết bị dòng dư\r\n(RCD) có dòng dư tác động danh định không quá 30 mA.
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng đối với bơm có ghi nhãn\r\nnhiệt độ vượt quá 35oC phải qui định thời gian làm việc lớn nhất và\r\nthời gian nghỉ nhỏ nhất, trừ khi máy bơm được thiết kế để làm việc liên tục tại\r\nnhiệt độ đó.
\r\n\r\n7.12.1. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt phải nêu đầy đủ thông tin\r\nvề các yêu cầu qui định đối với hệ thống lắp đặt điện và phải tham khảo các qui\r\ntắc đi dây quốc gia. Nếu tiến hành tham khảo qui tắc đi dây theo vùng thì phải\r\nkèm theo các bản vẽ tương ứng.
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt phải nêu nội dung dưới đây:
\r\n\r\n- chiều cao cột áp tổng lớn nhất, tính bằng\r\nmét (đối với các bơm có công suất vào danh định lớn hơn 50 W);
\r\n\r\n- chất lỏng có thể bị nhiễm bẩn do rò rỉ dầu\r\nmỡ (đối với loại bơm chìm và bơm giếng đứng có chứa dầu mỡ);
\r\n\r\n- cần lắp thiết bị bảo vệ trong hệ thống đi\r\ndây cố định và qui định các đặc tính của nó (đối với bơm đặt tĩnh tại có động\r\ncơ ba pha nhưng không lắp thiết bị bảo vệ).
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt của bơm dùng cho vòi phun\r\nngoài trời, ao vườn và các nơi tương tự phải nêu rõ bơm được cấp nguồn qua\r\nthiết bị dòng dư (RCD) có dòng dư tác động danh định không quá 30 mA.
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt của bơm cấp I dùng cho bể\r\nbơi phải nêu rõ bơm cần được cấp điện qua máy biến áp cách ly hoặc qua thiết bị\r\ndòng dư (RCD) có dòng dư tác động danh định không quá 30 mA.
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt của bơm cấp III dùng để lắp\r\nđặt ở vùng 0 của bể bơi phải nêu rõ máy biến áp cần được đặt bên ngoài vùng 1.
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt của bơm cấp II dùng để lắp\r\nđặt cố định trong vùng 1 của bể bơi, hoặc cố định gần ao vườn hoặc nơi tương\r\ntự, phải nêu rõ bơm phải đặt ở vị trí không thể bị ngập nước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Các vùng được định nghĩa trong\r\nIEC 60364-7-702
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Hố chứa nước thải không đủ lối\r\nthoát chất lỏng được coi là chỗ dễ xảy ra ngập nước.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị\r\ntruyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất vào và\r\ndòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nBơm làm việc với chất lỏng có nhiệt độ được\r\nduy trì ở nhiệt độ ghi trên nhãn. Cho bơm làm việc đến khi thiết lập điều kiện\r\nổn định trừ khi bơm được ghi nhãn thời gian làm việc lớn nhất. Trong trường hợp\r\ncó ghi nhãn thời gian làm việc lớn nhất thì cho bơm làm việc với thời gian ghi\r\nnhãn và thời gian nghỉ như qui định trong hướng dẫn sử dụng, thử nghiệm được\r\nthực hiện với ba chu kỳ làm việc: Bơm để tăng áp lực phun được cấp nước lạnh\r\ncho làm việc với nước có nhiệt độ 15oC ± 2oC.
\r\n\r\nBơm không phải là bơm để tăng áp lực phun, có\r\nghi nhãn thời gian làm việc lớn nhất được làm việc với chất lỏng có nhiệt độ\r\nđược duy trì ở 35oC cho đến khi thiết lập điều kiện ổn định.
\r\n\r\n11.8. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với bơm có ghi nhãn nhiệt độ chất lỏng\r\nvượt quá 35oC, không đo độ tăng nhiệt của vỏ ngoài.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n15.1.1. Bổ sung:
\r\n\r\nBơm để tăng áp lực phun, được cấp nguồn tại\r\nđiện áp danh định, phải chịu thử nghiệm thích hợp trong IEC 60529 cả khi làm\r\nviệc và nghỉ.
\r\n\r\n15.1.2. Bổ sung:
\r\n\r\nBơm có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài IPX4 được thử\r\nnghiệm với đầu vào được nối với đầu ra bằng một ống đổ đầy nước. Bơm được cấp\r\nnguồn ở điện áp danh định và ống được đặt ở vị trí sao cho bơm làm việc ở giá\r\ntrị bất kỳ giữa chiều cao cột áp tổng lớn nhất và nhỏ nhất.
\r\n\r\nBơm chìm được ngâm 24 h trong nước chứa xấp\r\nxỉ 1 % Nacl và có nhiệt độ 30oC ± 5oC. Áp suất nước lên vỏ bọc bằng:
\r\n\r\n- 1,5 lần áp suất xuất hiện ở độ sâu làm việc\r\nlớn nhất, khi độ sâu này không vượt quá 10 m;
\r\n\r\n- 1,3 lần áp suất xuất hiện ở:
\r\n\r\n• độ sâu lớn nhất, hoặc
\r\n\r\n• 15 m, nếu giá trị này lớn hơn.
\r\n\r\nTrước khi thử nghiệm, nhiệt độ của bơm được\r\nnâng lên trong phạm vi 5oC so với nhiệt độ nước.
\r\n\r\n15.3. Bổ sung:
\r\n\r\nBơm chìm không phải chịu thử nghiệm này.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động trong\r\nđiều kiện không bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung:
\r\n\r\nBơm phải chịu thêm thử nghiệm trong 19.101 và\r\n19.102
\r\n\r\n19.9. Không áp dụng.
\r\n\r\n19.101. Bơm được cấp điện ở điện áp danh định\r\nvà làm việc ở xấp xỉ một nửa chiều cao cột áp tổng lớn nhất trong 5 min, sau đó\r\nđầu vào được nhấc ra khỏi chất lỏng và làm việc tiếp tục trong 7 h. Sau đó lại\r\ncho bơm làm việc ở xấp xỉ một nửa chiều cao cột áp tổng lớn nhất trong 5 min.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, nếu bơm không thể\r\nhoạt động được thì cắt điện và đổ đầy nước.
\r\n\r\n19.102. Bơm có ghi nhãn thời gian làm việc\r\nlớn nhất được cấp nguồn ở điện áp danh định và hoạt động trong điều kiện làm\r\nviệc bình thường cho đến khi thiết lập điều kiện ổn định.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n20.1. Bổ sung:
\r\n\r\nBơm chìm không phải chịu thử nghiệm này.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n21.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nĐối với bơm, không phải là bơm để tăng áp lực\r\nphun, năng lượng va đập tăng lên thành 1,0 J.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n22.6. Bổ sung:
\r\n\r\nGioăng làm kín được tháo khỏi trục của bơm\r\ncấp II. Bơm được cấp điện áp danh định và cho hoạt động trong 10 min với chiều\r\ncao cột bơm lớn nhất có thể đạt tới.
\r\n\r\nNếu xuất hiện áp suất tĩnh thì thử nghiệm\r\nđược lặp lại ở áp suất tương ứng với chiều cao cột áp tổng lớn nhất.
\r\n\r\nSau đó bơm phải chịu được thử nghiệm độ bền\r\nđiện theo 16.3.
\r\n\r\nBơm để tăng áp lực phun có vỏ riêng rẽ phải\r\ncó lỗ thoát nước trong vỏ ở vị trí sao cho nước có thể thoát ra ngoài mà không\r\nlàm ảnh hưởng đến cách điện, trừ khi không thể có nước trong vỏ trong sử dụng\r\nbình thường. Lỗ ít nhất phải có đường kính là 5 mm hoặc diện tích là 20 mm2\r\nvới chiều rộng tối thiểu là 3 mm.
\r\n\r\n22.18. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Tiếp xúc trực tiếp giữa đồng\r\nvà nhôm hoặc các hợp kim của chúng có thể gây ra ăn mòn.
\r\n\r\n22.40. Bổ sung:
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng cho bơm chìm và bơm\r\ngiếng đứng.
\r\n\r\n22.101. Các bơm phải chịu được áp suất tĩnh\r\nxuất hiện trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nBơm được đổ đầy nước, đảm bảo xả hết khí. Áp\r\nsuất được tăng bằng thủy lực đến 1,2 lần áp suất ở chiều cao cột áp tổng lớn\r\nnhất và được duy trì trong 1 min.
\r\n\r\nXem xét phải cho thấy không có vệt nước trên\r\ncách điện có thể làm giảm chiều dài đường rò và khe hở không khí xuống thấp hơn\r\ngiá trị qui định trong điều 29.
\r\n\r\nBơm chìm và các bơm giếng đứng không phải\r\nchịu thử nghiệm này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bơm chìm đã được kiểm tra bằng thử\r\nnghiệm 15.1.2. Bơm giếng đứng phải có kết cấu sao cho động cơ không phải chịu\r\náp suất.
\r\n\r\n22.102. Vật liệu của bơm không được bị ảnh\r\nhưởng bởi chất lỏng mà bơm được thiết kế để bơm nếu có thể dẫn đến nguy hiểm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.103. Bơm chìm và bơm giếng đứng phải có\r\nkết cấu sao cho ngăn chặn tối đa sự nhiễm bẩn chất lỏng do dầu mỡ bôi trơn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.104. Bơm chìm và bơm giếng đứng có khối\r\nlượng lớn hơn 3 kg phải có kết cấu để có thể buộc dây kéo bơm lên.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.105. Bơm chìm cấp I có vỏ bằng chất dẻo\r\nphải có kết cấu sao cho chất lỏng rò rỉ vào động cơ không dẫn đến nguy hiểm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nKhoan một lỗ qua vỏ bằng chất dẻo.
\r\n\r\nBơm được đặt ở vị trí bất lợi nhất trong sử\r\ndụng bình thường. Nước chứa xấp xỉ 1 % NaCl được rot vào trong vỏ với vận tốc\r\nxấp xỉ 100 ml/min, tránh chảy vào bộ phận mang điện. Nước tích tụ lại phải tiếp\r\nxúc với phần kim loại nối đất trước khi chảy đến bộ phận mang điện.
\r\n\r\n22.106. Bơm để tăng áp lực phun phải có kết\r\ncấu sao cho bơm có thể nối lâu dài với nguồn nước.
\r\n\r\nBơm để tăng áp lực phun gắn trên tường phải\r\ncó kết cấu sao cho có thể cố định chắc chắn bơm mà không bị phụ thuộc vào việc\r\nnối đến nguồn cung cấp nước.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Rãnh kiểu lỗ khóa, móc và các\r\nphương tiện tương tự không được xem là đủ để cố định bơm một cách chắc chắn,\r\nnếu không có các phương tiện khác để ngăn ngừa bơm rơi ra khỏi tường.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n24.1.3. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt theo mức chất lỏng được thử\r\nnghiệm 50 000 chu trình thao tác.
\r\n\r\n24.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nCho phép lắp thiết bị đóng cắt theo mức chất\r\nlỏng trên dây dẫn liên kết.
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n25.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nBơm chìm, không là bơm cấp III, phải có dây\r\nnguồn lắp sẵn phích cắm.
\r\n\r\n25.3. Sửa đổi:
\r\n\r\nBơm chìm, không là bơm cấp III, phải được lắp\r\ndây mềm.
\r\n\r\n25.5. Bổ sung:
\r\n\r\nKhông cho phép nối dây kiểu X đối với bơm\r\nchìm.
\r\n\r\nCho phép nối dây kiểu Z đối với:
\r\n\r\n- bơm có công suất vào danh định không vượt\r\nquá 100 W;
\r\n\r\n- bơm dùng cho ao vườn.
\r\n\r\n25.7. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với bơm dùng ngoài trời và bơm dùng trong\r\nbể bơi, không phải bơm cấp III, dây nguồn phải có vỏ bọc bằng polycloropen hoặc\r\nvật liệu đàn hồi tổng hợp tương đương và không nhẹ hơn dây mềm bọc polycloropen\r\nnặng (mã 60245 IEC 66). Tuy nhiên, đối với các bơm cố định có công suất vào danh\r\nđịnh không vượt quá 1 kW và bơm di động có khối lượng không quá 5 kg có thể lắp\r\ndây mềm bọc polycloropen thông thường (mã 60245 IEC 57).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Khối lượng của bơm được xác\r\nđịnh khi không có nước trong bơm và không có dây nguồn.
\r\n\r\nĐối với bơm dùng trong nhà, ngoại trừ các bơm\r\nnước máy đặt trên bàn, bơm dùng cho bể nuôi, bơm để tăng áp lực phun và các bơm\r\ncấp III, dây nguồn phải được bọc polycloropen hoặc vật liệu đàn hồi tổng hợp\r\ntương đương và không nhẹ hơn dây mềm bọc polycloropen thông thường (mã nhận\r\nbiết 60245 IEC 57).
\r\n\r\n25.8. Bổ sung:
\r\n\r\nDây nguồn của bơm chìm dùng ngoài trời, không\r\nphải là bơm cấp III, phải có chiều dài ít nhất là 10 m.
\r\n\r\n25.14. Bổ sung:
\r\n\r\nBơm di động, ngoại trừ bơm nước máy đặt trên\r\nbàn và bơm dùng cho bể nuôi, phải chịu thử nghiệm này.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho\r\ncác dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở không khí,\r\nchiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n30. Khả năng chịu\r\nnhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n30.2.2. Không áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, độc hại\r\nvà các nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nÁp dụng các tài liệu tham khảo của Phần 1,\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nIEC 60335-2-51, Household and similar\r\nelectrical appliances – Safety - Part 2-51: Particular requirements for\r\nstationary circulation pumps for heating and service water installations (Thiết\r\nbị điện gia dụng và các thiết bị tương tự - An toàn - Phần 2-51: Yêu cầu cụ thể\r\nđối với bơm tuần hoàn đặt tĩnh tại dùng cho hệ thống sưởi và hệ thống cung cấp\r\nnước)
\r\n\r\nIEC 60364-7-702, Electrical installations of\r\nbuildings – Part 7: Requirements for special installations or locations –\r\nSection 702: Swimming pools and other basins (Lắp đặt điện cho các tòa nhà –\r\nPhần 7: Yêu cầu đối với hệ thống đặc biệt hoặc khu vực đặc biệt – Mục 702: Bể\r\nbơi và các bể khác).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang\r\nđiện
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền thông bằng động\r\ncơ điện
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11. Phát nóng
\r\n\r\n12. Để trống
\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ\r\nlàm việc
\r\n\r\n14. Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15. Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch\r\nliên quan
\r\n\r\n18. Độ bền
\r\n\r\n19. Hoạt động trong điều kiện không bình\r\nthường
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21. Độ bền cơ
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n23. Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n25. Đầu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\n27. Qui định cho nối đất
\r\n\r\n28. Vít và các mối nối
\r\n\r\n29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và\r\ncách điện rắn
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32. Bức xạ, độc hại và các nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nPhụ lục
\r\n\r\nTài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-41:2007 (IEC 60335-2-41 : 2004) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-41: Yêu cầu cụ thể đối với máy bơm đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-41:2007 (IEC 60335-2-41 : 2004) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-41: Yêu cầu cụ thể đối với máy bơm
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-41:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |