Household and similar\r\nelectrical appliances – Safety – Part 2-37: Particular requirements for\r\ncommercial electric deep fat fryers
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-37 : 2007 hoàn toàn tương đương\r\nvới tiêu chuẩn
\r\n\r\nIEC 60335-2-37 : 2005;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-37 : 2007 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được chấp nhận để\r\nbảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các thiết bị\r\nkhi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến hướng dẫn của nhà\r\nchế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất thường dự kiến có\r\nthể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện tượng điện từ trường có\r\nthể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu quy\r\nđịnh trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để tương\r\nthích với quy tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới.
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng của tiêu\r\nchuẩn này có các chức năng được đề cập trong các Phần 2 khác của bộ tiêu chuẩn\r\nTCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn Phần 2 liên quan đó cho từng\r\nchức năng riêng rẽ, ngay khi có thể. Nếu thuộc đối tượng áp dụng, cần xem xét\r\nảnh hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản phẩm\r\nđề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu chuẩn\r\ncùng loại và các tiêu chuẩn chung quy định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nPhần 2 này phải được sử dụng cùng với tiêu\r\nchuẩn TCVN 5699-1 (IEC 60335-1), trong tiêu chuẩn này được gọi tắt là “Phần 1”.\r\nở những chỗ có nêu “bổ sung”, “sửa đổi”, “thay thế” thì có nghĩa là nội dung\r\nliên quan của Phần 1 cần được điều chỉnh tương ứng.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các dạng\r\nkết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có thể\r\nđược kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy là\r\ncó sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại ở các\r\nquốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- 6.1 Cho phép sử dụng thiết bị cấp 01\r\n(Nhật).
\r\n\r\n- 6.2 Đối với thiết bị được thiết kế để lắp\r\nđặt trong nhà bếp, yêu cầu cấp bảo vệ thích hợp chống sự xâm nhập có hại của nước\r\ntheo độ cao lắp đặt (Pháp).
\r\n\r\n- 13.2 Khác về các giới hạn của dòng điện rò\r\n(Nhật).
\r\n\r\n- 16.2 Khác về các giới hạn của dòng điện rò\r\n(Nhật).
\r\n\r\n- Điều 21 Đối với thiết bị được thiết kế để\r\nlắp đặt trong nhà bếp, có thể áp dụng các giá trị khác nhau của năng lượng va\r\nđập theo độ cao của điểm va đập (Pháp).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN GIA\r\nDỤNG VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ – AN TOÀN - PHẦN 2-37: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI\r\nVỚI CHẢO RÁN NGẬP DẦU SỬ DỤNG ĐIỆN DÙNG TRONG DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI
\r\n\r\nHousehold and similar\r\nelectrical appliances – Safety – Part 2-37: Particular requirements for commercial\r\nelectric deep fat fryers
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về an\r\ntoàn của chảo rán ngập dầu hoạt động bằng điện, kể cả loại chịu áp suất,\r\ncó điện áp danh định không lớn hơn 250 V đối với thiết bị một pha được\r\nnối giữa một pha và trung tính, và 480 V đối với các thiết bị khác, dùng trong\r\ndịch vụ thương mại nhưng không được thiết kế để sử dụng trong gia đình.
\r\n\r\nChú thích 101: Ví dụ về các thiết bị được sử\r\ndụng trong nhà hàng, căng tin, bệnh viện và các cơ sở kinh doanh thương mại như\r\nlò nướng bánh mì, lò giết mổ gia súc, gia cầm, v.v...
\r\n\r\nBộ phận điện của thiết bị sử dụng các dạng\r\nnăng lượng khác cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này có đề\r\ncập đến những nguy hiểm thường gặp do các loại thiết bị này gây ra.
\r\n\r\nChú thích 102: Cần chú ý:
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\ntrên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan chức năng Nhà nước về y tế, bảo\r\nhộ lao động, cung cấp nước và các cơ quan chức năng tương tự có thể quy định\r\ncác yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- ở nhiều nước, các yêu cầu bổ sung được quy\r\nđịnh đối với các thiết bị có áp suất.
\r\n\r\nChú thích 103: Tiêu chuẩn này không áp dụng\r\ncho:
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế chỉ dùng cho mục\r\nđích công nghiệp;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những nơi\r\ncó điều kiện môi trường đặc biệt, như khí quyển có chứa chất ăn mòn hoặc dễ\r\ncháy, nổ (bụi, hơi hoặc khí);
\r\n\r\n- thiết bị có quá trình liên hoàn để chế biến\r\nthực phẩm hàng loạt.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n3.1.4. Bổ sung
\r\n\r\nChú thích 101: Công suất vào danh định\r\nlà tổng các công suất vào của tất cả các phần tử riêng rẽ có thể hoạt động đồng\r\nthời trong thiết bị; trong trường hợp chỉ có một số phối hợp như vậy thì sử\r\ndụng phối hợp nào cho công suất vào cao nhất để xác định công suất vào danh\r\nđịnh.
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế
\r\n\r\nLàm việc bình thường (normal operation)
\r\n\r\nThiết bị làm việc trong các điều kiện dưới đây.
\r\n\r\nThiết bị được đổ dầu đến vạch chỉ mức thấp\r\nnhất.
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển nhiệt được đặt ở giá trị\r\nlớn nhất. Nắp, nếu có, được nhấc ra hoặc để mở trừ khi hướng dẫn của nhà chế\r\ntạo cho biết thiết bị được thiết kế để làm việc với nắp được đậy lại.
\r\n\r\nCác động cơ lắp vào thiết bị được cho làm\r\nviệc theo cách dự kiến trong điều kiện nặng nề nhất có thể xảy ra trong sử dụng\r\nbình thường có tính đến hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\n3.101. Chảo rán ngập dầu (deep fat fryer)
\r\n\r\nThiết bị có một hoặc nhiều ngăn chứa trong đó\r\nthực phẩm cần nấu được ngâm trong môi chất dùng để rán. (Các) Ngăn chứa này có thể\r\ncố định, dịch chuyển, nhấc lên, nghiêng đi, v.v... áp suất trong ngăn chứa có\r\nthể vượt quá áp suất khí quyển.
\r\n\r\n3.102. Vạch chỉ mức (indicated level)
\r\n\r\nVạch dấu trên thiết bị hoặc bộ tạo hơi nước\r\nchỉ ra mức chất lỏng lớn nhất để làm việc đúng.
\r\n\r\n3.103. Vách lắp đặt (installation wall)
\r\n\r\nKết cấu cố định đặc biệt có phương tiện cấp\r\nnguồn cho thiết bị được lắp vào vách.
\r\n\r\n3.104. Áp suất danh định (rated pressure)
\r\n\r\nÁp suất làm việc lớn nhất do nhà chế tạo ấn\r\nđịnh cho các bộ phận chịu áp suất của thiết bị.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung\r\nđối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n5.5. Bổ sung
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành với các ngăn chứa ở\r\nvị trí sử dụng bình thường để rán.
\r\n\r\n5.10. Bổ sung
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để lắp đặt vào dãy thiết\r\nbị khác và thiết bị được thiết kế để cố định vào vách lắp đặt thì được\r\nbao bọc để đạt được cấp bảo vệ chống điện giật và chống sự xâm nhập có hại của nước\r\ntương đương với cấp bảo vệ đạt được khi lắp đặt theo hướng dẫn đi kèm thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Các vỏ bọc thích hợp hoặc các\r\nthiết bị bổ sung có thể cần cho mục đích thử nghiệm.
\r\n\r\n5.101. Thiết bị được thử nghiệm như thiết bị gia\r\nnhiệt, ngay cả khi có lắp động cơ.
\r\n\r\n5.102. Thiết bị, khi được lắp thành tổ hợp hoặc có\r\nlắp thiết bị khác, được thử nghiệm theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Các\r\nthiết bị khác được cho làm việc đồng thời theo yêu cầu của các tiêu chuẩn liên\r\nquan.
\r\n\r\n5.103. Ban đầu, thiết bị được đổ dầu thực vật chưa qua\r\nsử dụng. Thực hiện chuỗi thử nghiệm liên quan với dầu này, nếu cần, đổ thêm dầu\r\nchưa qua sử dụng để duy trì mức không đổi.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n6.1. Thay thế
\r\n\r\nThiết bị phải là thiết bị có bảo vệ chống\r\nđiện giật cấp I.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và các\r\nthử nghiệm liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung
\r\n\r\nNgoài ra, các thiết bị phải được ghi nhãn:
\r\n\r\n- Áp suất hoặc dải áp suất nước, tính bằng kilôpascal\r\n(kPa) đối với thiết bị hoặc bộ tạo hơi nước được thiết kế để nối với\r\nnguồn nước, trừ khi thông số này đã được chỉ ra trên tờ hướng dẫn;
\r\n\r\n– áp suất danh định, tính bằng kilôpascal\r\n(kPa), trên bộ phận chịu áp suất của thiết bị.
\r\n\r\n7.6. Bổ sung
\r\n\r\n [ký hiệu 5021 của IEC 60417-1] liên\r\nkết đẳng thế
7.10. Bổ sung
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển quá trình nghiêng của thiết\r\nbị cùng với bộ phận nghiêng phải được ghi nhãn rõ ràng để chỉ ra hướng dịch\r\nchuyển.
\r\n\r\n7.12. Bổ sung
\r\n\r\nHướng dẫn phải có cảnh báo nguy hiểm cháy nếu\r\nmức dầu thấp hơn vạch chỉ mức tối thiểu. Hướng dẫn phải nêu tải lớn nhất cho\r\nmột mẻ rán tính bằng kilogam.
\r\n\r\nHướng dẫn phải nêu cảnh báo về nguy hiểm khi\r\nsử dụng dầu cũ, nhấn mạnh rằng điều đó sẽ làm giảm điểm chớp cháy và dễ xảy ra\r\nsự sôi trào.
\r\n\r\nHướng dẫn còn phải có các cảnh báo với nội\r\ndung sau:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Không được mở vòi xả hoặc cơ cấu xả\r\nkhác cho đến khi áp suất giảm xuống xấp xỉ áp suất khí quyển.
\r\n\r\nCũng phải nêu chú ý về ảnh hưởng của sôi trào\r\ndo thực phẩm quá ướt và lượng thực phẩm đưa vào quá lớn.
\r\n\r\nNếu ký hiệu 5021 của IEC 60417-1 được ghi\r\ntrên thiết bị, thì phải giải thích ý nghĩa của ký hiệu này.
\r\n\r\n7.12.1. Thay thế
\r\n\r\nThiết bị phải kèm theo hướng dẫn nêu chi tiết\r\ncác chú ý đặc biệt cần thiết để lắp đặt. Đối với thiết bị được thiết kế để lắp\r\nđặt vào dãy các thiết bị khác và thiết bị được thiết kế để cố định vào vách lắp\r\nđặt, phải cung cấp bản mô tả chi tiết về cách bảo vệ thích hợp chống điện giật\r\nvà sự xâm nhập có hại của nước. Nếu cơ cấu điều kiện của từ hai thiết bị trở\r\nlên nằm trong cùng một vỏ bọc riêng thì phải có hướng dẫn lắp đặt chi tiết. Hướng\r\ndẫn bảo dưỡng của người sử dụng cũng phải được cung cấp, ví dụ như làm\r\nsạch. Hướng dẫn này phải nêu rõ không được làm sạch thiết bị bằng cách phun nước.
\r\n\r\nThiết bị có ổ cắm điện vào và được thiết kế\r\nđể ngâm trong nước khi làm sạch phải có hướng dẫn chỉ rõ bộ nối phải được rút\r\nra trước khi làm sạch thiết bị và ổ cắm phải được làm khô trước khi thiết bị được\r\nsử dụng lại.
\r\n\r\nHướng dẫn của các thiết bị không phải là thiết\r\nbị đặt tĩnh tại và các thiết bị có các bộ phận điện tháo rời được, không\r\nđược thiết kế để nhúng hoàn toàn hoặc một phần vào nước khi làm sạch, phải quy định\r\nrằng không được nhúng thiết bị hoặc bộ phận này vào nước.
\r\n\r\nĐối với thiết bị được nối cố định với hệ\r\nthống đi dây cố định mà đối với thiết bị đó, dòng điện rò có thể vượt quá 10\r\nmA, đặc biệt nếu ngắt nguồn hoặc không sử dụng trong thời gian dài, hoặc trong lần\r\nlắp đặt đầu tiên, hướng dẫn phải nêu các khuyến cáo liên quan đến thông số đặc\r\ntrưng của thiết bị bảo vệ cần lắp đặt, ví dụ như rơle dòng điện rò xuống\r\nđất. Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n7.12.4. Bổ sung
\r\n\r\nHướng dẫn dùng cho thiết bị lắp trong có\r\nbảng điều khiển riêng cho một số thiết bị phải nêu rõ bảng điều khiển chỉ được\r\nnối đến thiết bị quy định để tránh nguy hiểm có thể xảy ra.
\r\n\r\n7.15. Bổ sung
\r\n\r\nKhi khó có thể đặt nhãn của thiết bị lắp\r\ncố định dễ nhìn sau khi thiết bị được lắp đặt thì phải cung cấp thêm các\r\nthông tin liên quan trong hướng dẫn sử dụng hoặc trên nhãn bổ sung có thể đặt\r\ncố định gần thiết bị sau khi lắp đặt.
\r\n\r\nChú thích: Ví dụ về thiết bị lắp cố định\r\nnày là thiết bị lắp trong.
\r\n\r\n7.101. Các đầu nối liên kết đẳng thế phải được ghi\r\nnhãn với ký hiệu 5021 của IEC 60417-1.
\r\n\r\nKý hiệu này không được đặt trên vít, vòng đệm\r\ntháo ra được hoặc trên các bộ phận khác có thể phải tháo ra khi nối dây dẫn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n7.102. Thiết bị hoặc các bộ phận dùng điện tháo rời\r\nđược của thiết bị được thiết kế để ngâm một phần vào nước để làm sạch phải được\r\nđánh dấu bằng đoạn thẳng chỉ ra rõ ràng mức ngâm sâu nhất, cùng với nội dung\r\ncảnh báo sau:
\r\n\r\nKhông được ngâm quá\r\nmức này
\r\n\r\nNếu có đường nối hoặc vết gắn làm cho thiết bị\r\nhoặc phần thiết bị không chịu được việc xử lý quy định ở 15.102 thì đoạn thẳng\r\nchỉ thị mức ngâm sâu nhất phải nằm thấp hơn đường nối hoặc vết gắn ít nhất 50\r\nmm khi thiết bị hoặc phần thiết bị ở vị trí để làm sạch.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncách đo.
\r\n\r\n7.103. Các thiết bị phải được ghi nhãn với mức dầu\r\nthấp nhất và cao nhất.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động các\r\nthiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n9.101. Động cơ của quạt tạo ra hiệu quả làm mát để\r\nphù hợp với các yêu cầu trong điều 11 phải khởi động được ở tất cả các điều\r\nkiện điện áp có thể xuất hiện trong sử dụng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách khởi động động\r\ncơ ba lần ở điện áp bằng 0,85 lần điện áp danh định, động cơ ở nhiệt độ\r\nphòng tại thời điểm bắt đầu thử nghiệm.
\r\n\r\nMỗi lần khởi động động cơ ở các điều kiện xuất\r\nhiện khi bắt đầu chế độ làm việc bình thường hoặc, đối với thiết bị tự\r\nđộng, khi bắt đầu chu kỳ làm việc bình thường, để động cơ dừng hẳn giữa các lần\r\nkhởi động liên tiếp. Đối với thiết bị có các động cơ không thuộc loại đóng cắt\r\nkhởi động theo nguyên lý ly tâm, thì thử nghiệm này được lặp lại ở điện áp bằng\r\n1,06 lần điện áp danh định.
\r\n\r\nTrong tất cả các trường hợp, động cơ phải\r\nkhởi động được và phải hoạt động theo cách không làm ảnh hưởng đến an toàn và thiết\r\nbị bảo vệ quá tải của động cơ không được tác động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nguồn cung cấp phải sao cho trong\r\nquá trình thử nghiệm, sụt áp không quá 1 %.
\r\n\r\n10. Công suất vào và\r\ndòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n10.1. Bổ sung
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Đối với thiết bị có từ hai\r\nkhối gia nhiệt trở lên, tổng công suất vào có thể được xác định bằng cách đo\r\ncông suất vào của từng khối gia nhiệt riêng rẽ (xem thêm 3.1.4).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n11.2. Bổ sung
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để cố định trên sàn và\r\nthiết bị có khối lượng lớn hơn 40 kg nhưng không có con lăn, bánh xe hoặc các\r\nphương tiện tương tự được lắp đặt theo hướng dẫn sử dụng của nhà chế tạo. Nếu\r\nkhông có hướng dẫn thì các thiết bị này được coi là thiết bị thường được đặt\r\ntrên sàn.
\r\n\r\n11.3. Bổ sung
\r\n\r\nNhiệt độ dầu được đo ở độ sâu 25 mm tính từ\r\nbề mặt dầu, tại tâm của ngăn chứa dầu.
\r\n\r\n11.4. Thay thế
\r\n\r\nThiết bị làm việc trong điều kiện làm việc\r\nbình thường sao cho tổng công suất vào của thiết bị bằng 1,15 lần công\r\nsuất vào danh định. Nếu không thể đóng điện đồng thời tất cả các phần tử\r\ngia nhiệt thì thử nghiệm được thực hiện với từng tổ hợp mà việc bố trí đóng cắt\r\ncho phép, sử dụng tải lớn nhất có thể ứng với từng bố trí đóng cắt trong mạch\r\nđiện.
\r\n\r\nNếu thiết bị có cơ cấu điều khiển để hạn chế\r\ntổng công suất vào thì thực hiện thử nghiệm với tổ hợp khối gia nhiệt, có thể\r\nchọn được nhờ cơ cấu điều khiển, tạo ra điều kiện nặng nề nhất.
\r\n\r\nNếu các giới hạn độ tăng nhiệt của động cơ,\r\nbiến áp hoặc mạch điện tử bị vượt quá thì lặp lại thử nghiệm với thiết bị\r\nđược cấp nguồn ở 1,06 lần điện áp danh định. Trong trường hợp này, chỉ đo\r\nđộ tăng nhiệt của động cơ, biến áp và mạch điện tử.
\r\n\r\nChú thích 101: Xem thêm 11.7.
\r\n\r\n11.7. Thay thế
\r\n\r\nThiết bị làm việc cho đến khi thiết lập các\r\nđiều kiện ổn định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Khoảng thời gian thử nghiệm có\r\nthể từ hai chu kỳ làm việc trở lên.
\r\n\r\nCác động cơ làm nghiêng được cho làm việc\r\nngay sau khi thiết bị đạt đến điều kiện ổn định, trong một chu kỳ làm việc hoàn\r\nchỉnh (một chu kỳ tính từ vị trí hướng lên trên hoàn toàn đến vị trí hướng\r\nxuống dưới hoàn toàn rồi lại quay về vị trí hướng lên trên hoàn toàn).
\r\n\r\nĐộng cơ nâng được cho làm việc tương tự, nhưng\r\ntrong ba chu kỳ.
\r\n\r\n11.8. Bổ sung
\r\n\r\nNhiệt độ lớn nhất của dầu không được vượt quá\r\n200 oC. Trong suốt quá trình thử nghiệm, cơ cấu xả áp không được tác\r\nđộng.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n13.2. Sửa đổi
\r\n\r\nĐối với thiết bị cấp I đặt tĩnh tại,\r\nthay giá trị dòng điện rò cho phép bằng các giá trị sau:
\r\n\r\n\r\n - đối với thiết bị có dây và phích cắm \r\n | \r\n \r\n 1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định\r\n của thiết bị có giá trị lớn nhất là 10 mA; \r\n | \r\n
\r\n - đối với các thiết bị khác \r\n | \r\n \r\n 1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định\r\n của thiết bị và không quy định giá trị lớn nhất. \r\n | \r\n
Áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n15.1. Bổ sung
\r\n\r\nThiết bị hoặc các bộ phận điện tháo rời được\r\nđược thiết kế để ngâm một phần hoặc hoàn toàn trong nước khi làm sạch cũng phải\r\nchịu các thử nghiệm của 15.102.
\r\n\r\nChú thích 101: Thiết bị không phải thiết\r\nbị đặt tĩnh tại hoặc các bộ phận điện tháo rời được không đánh dấu\r\nvạch chỉ mức ngâm lớn nhất, hoặc đối với thiết bị mà hướng dẫn không nêu cảnh báo\r\nchống ngâm một phần hoặc hoàn toàn trong nước, thì được coi là thiết bị được\r\nthiết kế để ngâm hoàn toàn trong nước khi làm sạch.
\r\n\r\n15.1.1. Bổ sung
\r\n\r\nNgoài ra, các thiết bị có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài\r\nIPX0, IPX1, IPX2, IPX3 và IPX4 phải chịu thử nghiệm nước bắn vào trong 5 min như\r\ndưới đây.
\r\n\r\nSử dụng thiết bị thể hiện trên Hình 101. Trong\r\nquá trình thử nghiệm, áp suất nước được điều chỉnh sao cho nước bắn đến chiều\r\ncao bằng 150 mm tính từ đáy bát. Bát được đặt trên sàn đối với các thiết bị thường\r\nđược sử dụng trên sàn. Đối với tất cả các thiết bị khác, bát được đặt trên giá\r\nđỡ nằm ngang thấp hơn mép thấp nhất của thiết bị là 50 mm, bát được dịch chuyển\r\nxung quanh để nước bắn vào thiết bị từ tất cả các hướng. Cần chú ý để thiết bị\r\nkhông bị tia nước phun trực tiếp vào.
\r\n\r\n15.1.2. Sửa đổi
\r\n\r\nThiết bị bình thường được sử dụng trên bàn được\r\nđặt trên tấm đỡ có các kích thước lớn hơn 15 cm ± 5 cm so với các kích thước\r\ncủa hình chiếu vuông góc của thiết bị lên bề mặt đỡ.
\r\n\r\n15.2. Sửa đổi
\r\n\r\nÁp dụng quy định dưới đây thay cho các yêu\r\ncầu của Phần 1.
\r\n\r\nThiết bị phải có kết cấu sao cho chất lỏng\r\ntràn ra trong sử dụng bình thường không làm ảnh hưởng đến cách điện của chúng.
\r\n\r\n15.3. Bổ sung
\r\n\r\nChú thích 101: Nếu không thể đặt toàn bộ\r\nthiết bị trong tủ ẩm, các bộ phận chứa các linh kiện điện được thử nghiệm\r\nriêng, cần tính đến các điều kiện xảy ra trong thiết bị.
\r\n\r\n15.101. Thiết bị có vòi được thiết kế để cấp\r\nnước hoặc làm sạch, phải có kết cấu sao cho nước từ vòi không thể tiếp xúc với\r\ncác bộ phận mang điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nVòi được mở hoàn toàn trong 1 min khi thiết bị\r\nđược nối tới nguồn nước có áp suất nước lớn nhất do nhà chế tạo chỉ ra. Các bộ phận\r\ncó thể nghiêng và có thể dịch chuyển, kể cả nắp đậy, được để nghiêng hoặc đặt ở\r\nvị trí bất lợi nhất. Lối nước ra điều chỉnh được của vòi nước được đặt ở vị trí\r\nsao cho hướng dòng nước lên các bộ phận mà sẽ cho kết quả bất lợi nhất. Ngay\r\nsau xử lý này thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ bền điện quy định trong\r\n16.3.
\r\n\r\n15.102. Các thiết bị hoặc các bộ phận điện\r\ntháo rời được được thiết kế để nhúng một phần hay hoàn toàn vào trong nước\r\nđể làm sạch phải có đủ bảo vệ chống lại các ảnh hưởng của việc ngâm này khi\r\nnhúng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nMẫu được cho làm việc ở điều kiện làm việc\r\nbình thường, điện áp nguồn có giá trị sao cho công suất vào của thiết bị\r\nbằng 1,15 lần công suất vào danh định cho đến khi điều kiện ổn định được\r\nthiết lập.
\r\n\r\nSau đó, rút bộ nối hoặc tắt nguồn và mẫu thử\r\nngay lập tức được làm rỗng rồi ngâm hoàn toàn vào trong nước có nhiệt độ từ 10 oC\r\nđến 25 oC, trừ khi mẫu có vạch chỉ ra mức ngâm lớn nhất thì ngâm đến\r\nđộ sâu này.
\r\n\r\nSau khi ngâm một giờ, mẫu được lấy ra khỏi nước\r\nvà làm khô, cần cẩn thận để đảm bảo rằng tất cả hơi nước được loại khỏi vùng\r\ncách điện xung quanh các chân cắm của ổ cắm điện vào. Sau đó, đo dòng điện rò\r\ntrên thiết bị đã lắp ráp, như được mô tả trong 16.2.
\r\n\r\nDòng điện rò không được vượt quá giá trị quy\r\nđịnh trong 16.2.
\r\n\r\nSau khi xử lý như trên và đo dòng điện rò,\r\nmẫu thử phải chịu được thử nghiệm độ bền điện như quy định trong 16.3, tuy\r\nnhiên điện áp thử nghiệm được giảm xuống còn 1 000 V.
\r\n\r\nSau đó cho mẫu làm việc trong 10 ngày (240\r\nh). Trong thời gian này, mẫu được để nguội về xấp xỉ nhiệt độ phòng năm lần với\r\ncác khoảng thời gian đều nhau.
\r\n\r\nSau giai đoạn này, rút bộ nối của mẫu hoặc\r\ntắt nguồn và mẫu thử được làm rỗng ngay lập tức và ngâm vào nước trong một giờ\r\nnhư mô tả ở trên. Sau đó làm khô và đo lại dòng điện rò như mô tả trong 16.2.
\r\n\r\nDòng điện rò không được vượt quá giá trị quy\r\nđịnh trong 16.2.
\r\n\r\nSau đó mẫu phải chịu được thử nghiệm độ bền\r\nđiện như quy định như trên, và xem xét phải cho thấy nước không lọt vào thiết bị\r\nở mức nhìn thấy được.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi xem xét thiết bị có nước lọt\r\nvào hay không, cần chú ý đặc biệt đến các bộ phận của thiết bị có chứa các linh\r\nkiện điện.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n16.2. Sửa đổi
\r\n\r\nThay dòng điện rò cho phép đối với thiết\r\nbị cấp I đặt tĩnh tại bằng các giá trị sau:
\r\n\r\n\r\n - đối với thiết bị có dây và phích cắm \r\n | \r\n \r\n 1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định\r\n của thiết bị, với giá trị lớn nhất là 10 mA \r\n | \r\n
\r\n - đối với các thiết bị khác \r\n | \r\n \r\n 1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định\r\n của thiết bị, không quy định giá trị lớn nhất. \r\n | \r\n
Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Đối với thiết bị được thiết kế\r\nđể sử dụng với bộ nối hoặc được thiết kế để ngâm một phần hoặc hoàn toàn vào nước\r\nkhi làm sạch thì cho phép làm khô đầu vào điện của thiết bị, ví dụ bằng giấy\r\nthấm, trước khi đặt điện áp thử nghiệm, nếu như không làm như vậy thì thiết bị\r\nkhông chịu được thử nghiệm này.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động trong\r\nđiều kiện không bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển hoặc cơ cấu đóng cắt được\r\nthiết kế để có các chế độ đặt khác nhau tương ứng với các chức năng khác nhau của\r\ncùng một bộ phận của thiết bị và được đề cập trong các tiêu chuẩn khác thì được\r\nđặt ở chế độ khắc nghiệt nhất bất kể hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\nThiết bị có cơ cấu điều khiển để hạn chế áp\r\nsuất trong quá trình thử nghiệm ở điều 11 phải chịu thêm thử nghiệm ở 19.4 với\r\ncơ cấu điều khiển này được làm cho mất hiệu lực.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Không xét đến việc xì hơi liên\r\ntục của bản thân cơ cấu xả áp.
\r\n\r\n19.2. Bổ sung
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành theo hai phần như\r\nsau:
\r\n\r\na) đổ lượng dầu thấp hơn mức tối thiểu để đạt\r\nđược nhiệt độ dầu là lớn nhất, thử nghiệm được bắt đầu từ trạng thái nguội với\r\ncơ cấu điều khiển nhiệt đặt ở chế độ cao nhất và nắp được mở, nhấc ra hoặc đậy\r\nlại, chọn điều kiện bất lợi nhất, trừ khi thiết bị có kết cấu để không thể làm\r\nviệc nếu không đậy nắp.
\r\n\r\nb) khi thiết bị đã trở về nhiệt độ phòng, lại\r\nđổ dầu vào rồi xả trong một giờ nhưng không làm khô hẳn. Sau đó thử nghiệm được\r\nbắt đầu với cơ cấu điều khiển nhiệt đặt ở chế độ cao nhất và nắp được mở, nhấc\r\nra hoặc đậy lại chọn điều kiện nào bất lợi nhất, trừ khi thiết bị có kết cấu để\r\nkhông thể làm việc nếu không đậy nắp. Trong quá trình thử nghiệm này, dầu không\r\nđược cháy trừ dầu trên các phần tử gia nhiệt và không được cháy lan đến các bộ\r\nphận khác của thiết bị.
\r\n\r\n19.3. Bổ sung
\r\n\r\nTất cả các cơ cấu điều khiển nhiệt độ hoặc cơ\r\ncấu khống chế áp suất điều chỉnh được nằm trong thiết bị mà được đặt trước để\r\nhoạt động đúng nhưng không bị hãm ở vị trí đó thì được điều chỉnh đến vị trí\r\nbất lợi nhất của nó.
\r\n\r\n19.4. Bổ sung
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Tiếp điểm chính của côngtắctơ\r\ndùng để đóng và cắt (các) phần tử gia nhiệt trong sử dụng bình thường được giữ ở\r\nvị trí “ĐÓNG”. Tuy nhiên, nếu có hai côngtắctơ hoạt động độc lập với nhau hoặc nếu\r\nmột côngtắctơ tác động hai bộ tiếp điểm chính độc lập thì các tiếp điểm này lần\r\nlượt được giữ ở vị trí “ĐÓNG”.
\r\n\r\n19.13. Bổ sung
\r\n\r\nTrong phần đầu của thử nghiệm theo 19.2 và\r\n19.3, nhiệt độ của dầu đo tại điểm bất kỳ cách bề mặt bất kỳ một khoảng lớn hơn\r\n5 mm không được vượt quá 230 oC.
\r\n\r\nTrong thời gian thử nghiệm theo 19.4 nhiệt độ\r\ncủa dầu đo theo 11.3 không được vượt quá 230 oC.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n20.1. Bổ sung
\r\n\r\nCác bộ phận có thể tháo rời và các\r\nhạng mục rời ví dụ như rổ rán và nắp đậy được đặt ở vị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\n20.2. Sửa đổi
\r\n\r\nSau đoạn yêu cầu đầu tiên, bổ sung thêm như\r\nsau:
\r\n\r\nYêu cầu này cũng áp dụng cho các bộ phận cần\r\nthiết cho thao tác làm nghiêng, ví dụ tay cầm hoặc núm xoay.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n22.7. Thay thế
\r\n\r\nCác thiết bị làm việc ở áp suất vượt quá áp\r\nsuất khí quyển (quá áp) phải lắp cơ cấu xả áp thích hợp ngăn ngừa áp suất quá\r\nmức.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách cho thiết bị\r\nhoạt động ở công suất vào danh định với cơ cấu khống chế áp suất được\r\nlàm cho mất hiệu lực.
\r\n\r\nCơ cấu xả áp phải tác động trong thời gian thử\r\nnghiệm này để ngăn ngừa áp suất bên trong vượt quá 20 % so với áp suất danh\r\nđịnh.
\r\n\r\n22.101. Thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt\r\ndùng để bảo vệ mạch điện có phần tử gia nhiệt và thiết bị cắt dùng để bảo vệ\r\nđộng cơ điện mà việc khởi động không mong muốn có thể gây nguy hiểm phải là loại\r\nưu tiên cắt không tự phục hồi và phải cắt tất cả các cực khỏi nguồn cung\r\ncấp. Nếu thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt không tự phục hồi chỉ\r\ntiếp cận được sau khi tháo các bộ phận bằng dụng cụ thì không yêu cầu loại ưu\r\ntiên cắt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thiết bị cắt theo nguyên lý\r\nnhiệt loại ưu tiên cắt có chức năng tác động tự động, có cơ cấu điều khiển\r\nđặt lại phải có kết cấu sao cho việc tác động tự động không phụ thuộc vào thao tác\r\nbằng tay hoặc vị trí của cơ cấu đặt lại.
\r\n\r\nThiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt kiểu bầu và ống mao dẫn\r\nlàm việc trong quá trình thử nghiệm ở điều 19 phải sao cho nếu ống mao dẫn gãy thì\r\nkhông gây ảnh hưởng bất lợi cho sự phù hợp với các yêu cầu của 19.13.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử\r\nnghiệm bằng tay và bằng cách làm gãy ống mao dẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Cần cẩn thận để đảm bảo rằng nếu\r\nống gãy thì không làm tắc ống mao dẫn.
\r\n\r\n22.102. Đèn tín hiệu, cơ cấu đóng cắt hoặc\r\nnút ấn để báo hiệu tình huống nguy hiểm, báo động hoặc các tình huống tương tự\r\nphải là màu đỏ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.103. Các thiết bị phải có kết cấu sao cho\r\nngăn ngừa dầu nóng tràn ra hoặc bắn lên các bộ phận mà trong sử dụng bình thường\r\ncó nhiệt độ vượt quá 300 oC.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét sau thử\r\nnghiệm 15.2.
\r\n\r\n22.104. Nếu tổng khối lượng của thiết bị có ngăn\r\nchứa được đổ dầu đến vạch chỉ mức lớn nhất vượt quá 10 kg, hoặc nếu lượng\r\ndầu vượt quá 5 l thì phải có phương tiện để xả hết dầu từ thiết bị có ngăn chứa\r\ncố định mà không phải nghiêng thiết bị đi.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị có ngăn chứa tháo ra được,\r\nnếu khối lượng tổng của ngăn chứa được đổ dầu đến vạch chỉ mức lớn nhất vượt quá\r\n10 kg, hoặc nếu lượng dầu vượt quá 5 l, thì cũng phải có phương tiện để xả dầu\r\ntừ thiết bị mà không phải nghiêng thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phương tiện để làm hết dầu ví dụ\r\nnhư vòi, van xả, cơ cấu làm nghiêng, v.v...
\r\n\r\nNếu có khoang gom dầu do nhà chế tạo cung cấp\r\nthì chúng phải phù hợp và có dung tích đủ để rút hết dầu trong chảo trong một\r\nlần thao tác.
\r\n\r\nNgăn chứa được thiết kế để lấy dầu đi phải có\r\nphương tiện phù hợp để cầm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và đo.
\r\n\r\n22.105. Các thiết bị được thiết kế để rút hết\r\ndầu bằng cách nghiêng cơ học ngăn chứa dầu phải có kết cấu sao cho không dẫn\r\nđến nguy hiểm, ví dụ như tràn hoặc bắn tóe dầu nóng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
\r\n\r\n22.106. Thiết bị có ngăn chứa nghiêng được\r\nphải có cơ cấu ngăn ngừa nghiêng ngẫu nhiên từ vị trí bất kỳ.
\r\n\r\nNếu ngăn chứa được làm nghiêng bằng động cơ\r\nđiện, thì chỉ có thể cho động cơ làm việc khi có lực ấn lên các nút hoặc công tắc\r\nđiều khiển. Các nút hoặc công tắc này phải được đặt và bảo vệ sao cho không thể\r\nbị tác động không chủ ý.
\r\n\r\nNếu ngăn chứa được làm nghiêng bằng tay, thì\r\nkhông thể gây ảnh hưởng bất lợi cho thao tác nghiêng khi không có phương tiện\r\nchuyên dùng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncách đặt lực 340 N tại bất kì điểm nào trên ngăn chứa.
\r\n\r\n22.107. Thiết bị có lắp cơ cấu nâng phải có kết\r\ncấu sao cho cơ cấu truyền động tự động nhả hoặc dừng lại tại vị trí cao nhất và\r\nthấp nhất.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.108. Thiết bị phải có kết cấu để cắt điện\r\nvào phần tử gia nhiệt khi:
\r\n\r\n– tháo phần tử gia nhiệt khỏi thiết bị, hoặc;
\r\n\r\n– đạt 80 % khoảng cách giữa vị trí làm việc\r\nbình thường và vị trí nghỉ của nó, nếu nó thuộc loại chuyển động đu đưa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.109. Các thiết bị phải có đủ khả năng cho\r\nphép dầu dâng lên cao hơn vạch chỉ mức dầu cao nhất sao cho tỉ lệ giữa tổng thể\r\ntích dầu tràn của chảo, kể cả ngăn chứa được thiết kế để gom dầu tràn, tính\r\nbằng lít, và tải khuyến cáo của mẻ rán, tính bằng kilogram (xem 7.12), không nhỏ\r\nhơn 4.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
\r\n\r\n22.110. Vòi xả và cơ cấu xả khác dùng cho chất\r\nlỏng nóng phải có kết cấu sao cho không thể mở chúng một cách không chủ ý.\r\nNgoài ra, không thể rút nút xả một cách không chủ ý.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm bằng tay
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ, yêu cầu này được đáp ứng\r\nkhi thả tay cầm van thì nó tự động trở về vị trí đóng hoặc nó là loại xoay hoặc\r\nđược đặt ở trong hốc.
\r\n\r\n22.111. Rổ rán và các phần tử gia nhiệt kiểu\r\nđu đưa, nghiêng hoặc nâng lên hạ xuống phải có kết cấu sao cho giữ được an toàn\r\ntại vị trí nâng lên.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử\r\nnghiệm bằng tay.
\r\n\r\n22.112. Phương tiện được trang bị để rút chất\r\nlỏng ra khỏi thiết bị phải xả được chất lỏng theo cách không ảnh hưởng đến cách\r\nđiện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử\r\nnghiệm bằng tay.
\r\n\r\n22.113. Nắp có bản lề phải có bảo vệ chống\r\nrơi ra ngẫu nhiên.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử\r\nnghiệm bằng tay.
\r\n\r\n22.114. Thiết bị di động không được có các lỗ\r\nở đáy mà các vật nhỏ có thể xâm nhập và chạm tới bộ phận mang điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và đo\r\nkhoảng cách giữa bề mặt đỡ và các bộ phận mang điện qua các lỗ. Khoảng cách này\r\nphải ít nhất là 6 mm. Tuy nhiên, nếu thiết bị có lắp chân, khoảng cách này được\r\ntăng lên thành 10 mm nếu thiết bị được thiết kế để đứng trên bàn và 20 mm nếu\r\nthiết bị được thiết kế để đứng trên sàn.
\r\n\r\n22.115. Áp suất làm việc của bộ phận chịu áp\r\nsuất của thiết bị không được vượt quá áp suất danh định.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp trong suốt thử nghiệm của\r\nđiều 11.
\r\n\r\n22.116. Cơ cấu xả áp phải được định vị hoặc\r\ncó kết cấu sao cho hoạt động của nó không gây bị thương cho người hoặc hư hại cho\r\nxung quanh. Kết cấu của nó phải sao cho nó không thể bị mất hiệu lực.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.117. Không thể mở được nắp hoặc tấm đậy\r\ncủa thiết bị chịu áp suất cho đến khi áp suất giảm xuống xấp xỉ bằng áp suất\r\nkhí quyển.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử\r\nnghiệm bằng tay.
\r\n\r\n22.118. Thiết bị chịu áp suất phải có van xả\r\nchân không để ngăn ngừa hình thành giảm áp trừ khi nó được thiết kế để hoạt\r\nđộng ở chế độ chân không.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.119. Bộ phận chịu áp suất của thiết bị\r\nphải có khả năng chịu được áp suất danh định
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách cho các bộ phận\r\nchịu áp suất chịu một áp suất thủy tĩnh bằng 1,5 lần áp suất danh định\r\ntrong 30 min. Tất cả các lối ra được bịt kín và các cơ cấu xả áp được làm cho\r\nmất hiệu lực. Có thể sử dụng phương tiện không phải là nước để tạo ra áp suất\r\nthủy tĩnh.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, các bộ phận chịu\r\náp suất phải cho thấy không có dấu hiệu rò rỉ hoặc biến dạng vĩnh viễn cũng như\r\nkhông bị nổ.
\r\n\r\n22.120. Các thiết bị có lắp bánh xe hoặc các\r\nphương tiện tương tự phải có phương tiện có đủ khả năng hãm trong khi thiết bị\r\nđã được đặt ổn định.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nThiết bị, được mang đầy tải theo hướng dẫn\r\ncủa nhà chế tạo, được đặt trên mặt phẳng nghiêng 10o so với phương nằm\r\nngang, với cơ cấu hãm được cho làm việc. Thiết bị không được dịch chuyển quá 100\r\nmm.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n23.3. Bổ sung
\r\n\r\nKhi ống mao dẫn của bộ điều nhiệt có\r\nkhả năng uốn được trong sử dụng bình thường thì áp dụng như sau:
\r\n\r\n- nếu ống mao dẫn được lắp như một phần của\r\ndây dẫn bên trong thì áp dụng Phần 1;
\r\n\r\n- nếu ống mao dẫn được lắp riêng thì nó phải\r\nchịu 1 000 lần uốn với tốc độ không vượt quá 30 lần/min.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Trong các trường hợp trên, nếu\r\nkhông thể dịch chuyển phần dịch chuyển được của thiết bị ở tốc độ đã cho, ví dụ\r\ndo khối lượng của phần đó, thì có thể giảm tốc độ uốn.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, ống mao dẫn không được có dấu\r\nhiệu hỏng hóc theo nghĩa của tiêu chuẩn này và không có hỏng hóc làm ảnh hưởng đến\r\nsử dụng sau này.
\r\n\r\nTuy nhiên, nếu gãy ống mao dẫn làm cho thiết bị\r\nkhông làm việc nữa (sự cố nhưng an toàn), thì không cần thử nghiệm ống mao dẫn\r\nlắp riêng, còn ống mao dẫn được lắp như một phần của hệ thống đi dây bên trong\r\nthì không cần kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu này.
\r\n\r\nTrong trường hợp này, kiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách làm gãy ống mao dẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Phải chú ý để đảm bảo rằng nếu\r\nống gãy thì không làm tắc ống mao dẫn.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n24.101. Các bộ nối lắp với thiết bị không được\r\ncó bộ điều nhiệt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n25.3. Bổ sung
\r\n\r\nThiết bị lắp cố định và thiết bị có khối\r\nlượng lớn hơn 40 kg nhưng không có trục lăn, bánh xe hoặc phương tiện tương tự\r\nphải có kết cấu sao cho có thể nối dây nguồn sau khi thiết bị đã được\r\nlắp đặt theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\nCác đầu nối dùng để đấu nối cố định cáp với\r\nhệ thống đi dây cố định cũng có thể thích hợp cho nối dây kiểu X\r\ncủa dây nguồn. Trong trường hợp này, cơ cấu chặn dây phù hợp với 25.16 phải\r\nđược lắp với thiết bị.
\r\n\r\nNếu thiết bị có một bộ đầu nối cho phép đấu\r\nnối dây mềm thì các đầu nối phải thích hợp để nối dây kiểu X của dây mềm\r\nđó.
\r\n\r\nTrong cả hai trường hợp, hướng dẫn phải nêu\r\nđầy đủ nội dung chi tiết về dây nguồn.
\r\n\r\nViệc đấu nối đến dây nguồn của thiết bị\r\nlắp trong có thể được thực hiện trước khi lắp đặt thiết bị.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n25.7. Sửa đổi
\r\n\r\nThay loại dây nguồn quy định bằng loại\r\nsau:
\r\n\r\nDây nguồn phải là loại cáp mềm có bọc, chịu dầu\r\nloại không nhẹ hơn dây bọc polycloroprene thông thường hoặc nhựa đàn hồi tương\r\nđương khác (mã 60245 IEC 57).
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho các\r\ndây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n27.2. Bổ sung
\r\n\r\nThiết bị đặt tĩnh tại phải có đầu nối dùng\r\nđể nối dây liên kết đẳng thế bên ngoài. Đầu nối này phải tiếp xúc tốt về điện\r\nvới tất cả các bộ phận kim loại cố định để trần của thiết bị và phải cho phép\r\nđấu nối được dây dẫn có mặt cắt danh nghĩa đến 10 mm2. Đầu nối này\r\nphải được đặt ở vị trí thuận tiện để đấu nối dây liên kết sau khi lắp đặt thiết\r\nbị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Các phần kim loại nhỏ cố định\r\nđể trần, ví dụ như tấm nhãn và các tấm tương tự, không yêu cầu phải có tiếp xúc\r\nđiện với đầu nối.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở không khí,\r\nchiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n29.2. Bổ sung
\r\n\r\nMôi trường hẹp có nhiễm bẩn độ 3 và cách điện\r\nphải có chỉ số phóng điện bề mặt tương đối (CTI) không nhỏ hơn 250, trừ khi\r\ncách điện được bọc hoặc được đặt ở vị trí sao cho ít có khả năng bị nhiễm bẩn\r\ntrong quá trình sử dụng bình thường của thiết bị.
\r\n\r\n30. Khả năng chịu\r\nnhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n30.2.1. Sửa đổi
\r\n\r\nThử nghiệm sợi dây nóng đỏ được thực hiện tại\r\nnhiệt độ 650 oC.
\r\n\r\n30.2.2. Không áp dụng
\r\n\r\n30.101. Nếu có màng lọc bằng vật liệu phi kim\r\nloại được thiết kế để hút dầu mỡ thì màng lọc này phải chịu được thử nghiệm\r\ncháy quy định trong ISO 9772 đối với loại vật liệu HBF, nếu thuộc đối tượng áp\r\ndụng, hoặc phải ít nhất là HB40 theo IEC 60695-11-10, trừ khi chiều dày của mẫu\r\nbằng với chiều dày của thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể cần phải đỡ mẫu.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, độc hại\r\nvà các nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nCHÚ GIẢI
\r\n\r\nA Bát
\r\n\r\nHình 101 – Thiết bị\r\nthử bắn nước
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các phụ lục của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC N
\r\n\r\n(quy định)
\r\n\r\nThử nghiệm chịu phóng\r\nđiện bề mặt
\r\n\r\n6.3. Bổ sung
\r\n\r\nBổ sung thêm giá trị 250 V vào dãy điện áp\r\nquy định.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\nÁp dụng các tài liệu tham khảo của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang\r\nđiện
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động\r\ncơ điện
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11. Phát nóng
\r\n\r\n12. Để trống
\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ\r\nlàm việc
\r\n\r\n14. Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15. Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch\r\nliên quan
\r\n\r\n18. Độ bền
\r\n\r\n19. Hoạt động trong điều kiện không bình thường
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21. Độ bền cơ
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n23. Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\n27. Quy định cho nối đất
\r\n\r\n28. Vít và các mối nối
\r\n\r\n29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và\r\ncách điện rắn
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32. Bức xạ, độc hại và các nguy hiểm tương tự\r\n
\r\n\r\nPhụ lục
\r\n\r\nTài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-37:2007 (IEC 60335-2-37 : 2005) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-37: Yêu cầu cụ thể đối với chảo rán ngập dầu sử dụng điện dùng trong dịch vụ thương mại đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-37:2007 (IEC 60335-2-37 : 2005) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-37: Yêu cầu cụ thể đối với chảo rán ngập dầu sử dụng điện dùng trong dịch vụ thương mại
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-37:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |