Household and\r\nsimilar electrical appliances - Safety - Part 2-35:\r\nParticular\r\nrequirements for instantaneous water heater
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-35:2013 thay thế TCVN\r\n5699-2-35:2007;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-35:2013 hoàn toàn tương đương với IEC\r\n60335-2-35:2012;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-35:2013 do Ban kỹ thuật\r\nTiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được chấp\r\nnhận về bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các thiết bị khi hoạt động trong điều kiện\r\nsử dụng bình thường có tính đến hướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng\r\nđề cập đến những trường hợp bất\r\nthường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện tượng\r\nđiện từ trường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu quy định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có\r\nthể để tương thích với quy tắc đi dây\r\nkhi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy nhiên, các quy tắc đi dây\r\ncó thể khác nhau ở các quốc gia\r\nkhác nhau.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, những chỗ ghi là\r\n“Phần 1” chính là “TCVN 5699-1 (IEC 60335-1)”.
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng\r\ncủa tiêu chuẩn này cũng có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của\r\nbộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên quan đó\r\ncho từng chức năng riêng rẽ ở mức hợp lý. Nếu có thể, cần xem xét ảnh hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nNếu tiêu chuẩn phần 2 không nêu các\r\nyêu cầu bổ sung liên quan đến các nguy hiểm nêu trong phần 1 thì áp dụng phần\r\n1.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản phẩm\r\nđề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu chuẩn\r\nngang và các tiêu chuẩn chung quy định\r\ncho cùng đối tượng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không áp dụng tiêu chuẩn ngang và tiêu\r\nchuẩn chung có đề\r\ncập đến nguy hiểm vì các tiêu chuẩn này đã được xét đến khi xây dựng\r\ncác yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể\r\nđối với bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335). Ví dụ, trong trường hợp các yêu cầu\r\nvề nhiệt độ bề mặt trên nhiều thiết bị, không áp dụng tiêu chuẩn chung, ví dụ ISO\r\n13732-1 đối với bề mặt nóng, mà chỉ áp dụng các tiêu chuẩn phần 1 và phần\r\n2 của bộ tiêu chuẩn TCVN\r\n5699 (IEC 60335).
\r\n\r\nMột thiết bị phù hợp với nội dung của\r\ntiêu chuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên\r\ntắc an toàn của tiêu chuẩn nếu, thông qua kiểm tra và thử nghiệm, nhận thấy có\r\ncác đặc trưng khác gây ảnh hưởng xấu đến\r\nmức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu này.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các\r\ndạng kết cấu khác với nội\r\ndung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có thể được kiểm\r\ntra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy là có sự tương\r\nđương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại ở các quốc gia\r\nkhác nhau:
\r\n\r\n- 6.1: Không cho phép bình đun nước nóng có phần\r\ntử gia nhiệt để trần (Ấn Độ).
\r\n\r\n- 6.2: Cho phép sử dụng thiết bị cấp 0I (Nhật Bản).
\r\n\r\n- 7.1: Khác về việc ghi nhãn áp suất danh định\r\nvà không yêu cầu ghi nhãn điện trở suất của nước (Mỹ).
\r\n\r\n- 19.4: Cơ cấu\r\nđóng cắt theo lưu lượng dùng cho thử nghiệm độ tin cậy thì không được nối\r\ntắt (Mỹ).
\r\n\r\n- 19.13: Khác về nhiệt độ nước (Mỹ).
\r\n\r\n- 20.101: Đối với bình đun nước\r\nnóng có đầu ra hạn\r\nchế, áp suất danh định nhỏ nhất là 1,0 MPa (Na Uy, Thụy Điển).
\r\n\r\n- 22.103: Bình đun nước nóng có đầu ra hạn chế phải có lắp\r\nvan giảm nhiệt độ hoặc van xả nhiệt độ và áp suất kết hợp để tác động trước khi\r\nnhiệt độ nước đạt đến 100 °C (Mỹ).
\r\n\r\n- 22.103: Không yêu cầu cung cấp van xả áp cùng\r\nvới bình đun nước\r\nnóng (Mỹ).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN\r\nGIA DỤNG VÀ\r\nCÁC\r\nTHIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-35: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI BÌNH ĐUN\r\nNƯỚC NÓNG NHANH
\r\n\r\nHousehold and\r\nsimilar electrical appliances - Safety - Part 2-35:\r\nParticular\r\nrequirements for instantaneous water heater
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định về an toàn đối\r\nvới bình đun nước nóng nhanh sử dụng điện dùng trong gia đình và các mục\r\nđích tương tự,\r\nđược thiết kế để đun nước nóng đến nhiệt độ thấp hơn điểm sôi của nước, có điện áp danh định không lớn\r\nhơn 250 V đối với thiết bị một pha và 480 V đối với các thiết bị khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Bình đun nước nóng\r\nnhanh có các phần tử gia nhiệt để hở cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nThiết bị không được thiết kế để sử dụng\r\nbình thường trong gia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công\r\nchúng, ví dụ như các thiết bị được thiết kế cho những người không có chuyên môn sử dụng\r\ntrong cửa hiệu, trong các ngành công nghiệp nhẹ và ở các trang trại,\r\ncũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này\r\nđề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi\r\nngười ở bên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này không xét đến:
\r\n\r\n- những người (kể cả trẻ em) mà
\r\n\r\n● năng lực cơ thể, giác quan hoặc tinh thần, hoặc
\r\n\r\n● thiếu kinh nghiệm và hiểu biết
\r\n\r\nlàm cho họ không thể sử dụng thiết bị một cách an\r\ntoàn khi không có sự giám sát hoặc hướng dẫn;
\r\n\r\n- trẻ em đùa nghịch với thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Cần chú ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\ntrên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan có thẩm quyền về y\r\ntế, bảo hộ lao động, cung cấp nước và các cơ quan có thẩm quyền tương tự có thể\r\nquy định các yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- một vài nước có thể quy định các yêu cầu về lắp\r\nđặt các thiết bị được nối với nguồn cung cấp nước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Tiêu chuẩn này không áp\r\ndụng cho:
\r\n\r\n- thiết bị đun chất lỏng (TCVN 5699-2-15 (IEC\r\n60335-2-15));
\r\n\r\n- bình đun nước nóng có dự trữ (TCVN 5699-2-21\r\n(IEC 60335-2-21));
\r\n\r\n- thiết bị dành riêng cho mục đích công nghiệp;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những nơi\r\ncó điều kiện môi trường đặc biệt, như khí\r\nquyển có chứa chất ăn mòn hoặc dễ cháy nổ (bụi, hơi hoặc khí);
\r\n\r\n- thiết bị phân phối và máy bán hàng tự động\r\ndùng trong thương mại (TCVN 5699-2-75 (IEC 60335-2-75)).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nLàm việc bình thường (normal\r\noperation)
\r\n\r\nThiết bị làm việc khi được cung cấp nước,\r\nlưu lượng nước được điều chỉnh để nước đạt được nhiệt độ cao nhất tại\r\nđầu ra mà cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt không tác động.
\r\n\r\n3.101. Bình đun nước\r\nnóng nhanh\r\n(instantaneous water heater)
\r\n\r\nThiết bị đặt tĩnh tại dùng để đun\r\nnóng nước khi nước chảy qua thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bình đun nước nóng nhanh dưới\r\nđây gọi tắt là bình đun nước.
\r\n\r\n3.102. Bình đun nước\r\nnóng có đầu ra hạn chế (closed water heater)
\r\n\r\nBình đun nước nóng nhanh được thiết kế\r\nđể làm việc ở áp suất của hệ thống cung cấp nước, lưu lượng nước được\r\nkhống chế bằng một hoặc nhiều van ở hệ thống đầu ra.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Áp suất làm việc có thể là áp suất đầu\r\nra của cơ cấu giảm áp hoặc tăng áp.
\r\n\r\n3.103. Bình đun nước\r\nnóng có đầu ra để hở (open-outlet water heater)
\r\n\r\nBình đun nước nóng nhanh trong đó lưu\r\nlượng nước chỉ được khống chế bằng van lắp ở ống dẫn nước vào,\r\nkhông có van lắp ở ống dẫn\r\nnước ra.
\r\n\r\n3.104. Bình đun nước\r\nnóng có phần tử gia nhiệt để hở (bare-element water heater)
\r\n\r\nBình đun nước nóng nhanh trong đó các\r\nphần tử gia nhiệt không có cách điện được ngâm trong nước.
\r\n\r\n3.105. Áp suất danh\r\nđịnh\r\n(rated pressure)
\r\n\r\nÁp suất nước được nhà chế tạo\r\nấn định cho thiết bị.
\r\n\r\n3.106. Cơ cấu đóng cắt\r\ntheo lưu lượng (flow switch)
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt tác động theo lưu lượng\r\nnước.
\r\n\r\n3.107. Cơ cấu đóng cắt\r\ntheo áp suất\r\n(pressure switch)
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt tác động theo sự thay\r\nđổi áp suất.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối\r\nvới các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n5.2. Bổ sung
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Có thể yêu cầu các mẫu\r\nbổ sung cho các thử nghiệm của 22.109.
\r\n\r\n5.3. Bổ sung
\r\n\r\nKhi tiến hành các thử nghiệm trên một\r\nthiết bị duy nhất thì các thử nghiệm của 22.102, 22.107, 22.108 và 24.102 được\r\nthực hiện trước các thử nghiệm của Điều\r\n19.
\r\n\r\n5.7. Bổ sung:
\r\n\r\nSử dụng nước có nhiệt\r\nđộ 15 °C ± 5 °C cho các thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n6.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nBình đun nước nóng có phần tử gia nhiệt\r\nđể hở\r\nphải là thiết bị cấp I hoặc thiết bị cấp III.
\r\n\r\nCác bình đun nước khác phải là thiết\r\nbị cấp I, thiết bị cấp II hoặc thiết bị cấp III.
\r\n\r\n6.2. Bổ sung:
\r\n\r\nBình đun nước phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài ít nhất là\r\nIPX1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Có thể yêu cầu cấp bảo\r\nvệ cao hơn tùy thuộc vào nơi lắp đặt bình\r\nđun nước, như quy định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nTần số danh định trên nhãn của bình\r\nđun nước nóng có phần tử gia nhiệt để trần không được thấp hơn 50 Hz.
\r\n\r\nThiết bị phải ghi nhãn áp suất danh\r\nđịnh, tính bằng pascal.
\r\n\r\nBình đun nước nóng có phần tử gia nhiệt\r\nđể hở phải được\r\nghi nhãn điện trở suất nhỏ nhất\r\ncủa nước mà thiết bị có thể được sử dụng và ghi nhãn giá trị điện trở suất của\r\nnước không được lớn hơn 1 300 Wcm.
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với bình đun nước nóng có đầu\r\nra để hở sử dụng vòi\r\nhoa sen, hướng dẫn phải quy định thường xuyên làm sạch cặn ở vòi hoa sen.
\r\n\r\nHướng dẫn đối với thiết bị không có cơ\r\ncấu đóng cắt theo lưu lượng phải có nội dung sau:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Không đóng điện nếu có khả\r\nnăng nước trong bình đun nước bị đóng băng.
\r\n\r\n7.12.1. Bổ sung
\r\n\r\nĐối với bình đun nước nóng có đầu\r\nra để hở, hướng dẫn lắp\r\nđặt phải nêu rõ đầu ra không được nối với vòi hoặc phụ kiện khác với những loại\r\nđược quy định.
\r\n\r\nNếu yêu cầu có cơ cấu xả áp đối với\r\ncác bình đun nước nóng có đầu ra hạn chế, hướng dẫn sử dụng phải nêu rõ cơ cấu xả áp phải được lắp\r\ntrong quá trình lắp đặt, trừ khi đã được lắp sẵn trong thiết bị.
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt đối với các bình đun nước\r\nnóng có phần tử gia nhiệt để hở phải có nội dung sau:
\r\n\r\n- điện trở suất của nước lấy từ nguồn nước không được\r\nnhỏ hơn ... Wcm;
\r\n\r\n- thiết bị phải nối cố định tới hệ thống đi dây\r\ncố định (không nhất thiết nếu thiết bị phù hợp với yêu cầu đối với\r\ncác mối nối bằng dây dẫn\r\nnguồn được lắp vào phích cắm quy định\r\ntheo 13.2 và 24.101);
\r\n\r\n- thiết bị phải được nối đất (chỉ đối với thiết\r\nbị cấp I).
\r\n\r\nĐối với bình đun nước nóng có phần\r\ntử gia nhiệt để hở không thể xả\r\nhết nước ra được thì hướng dẫn lắp đặt phải nêu rõ thiết bị không được lắp đặt ở những nơi nước\r\ncó thể đóng băng.
\r\n\r\nTrong hệ thống nhiều lối xả nước, nếu\r\ncó thể đặt nhiệt độ nước ở từng lối xả\r\nnước riêng rẽ thì hướng dẫn phải có nội dung dưới đây:
\r\n\r\nHệ thống phải được lắp đặt sao cho cơ\r\ncấu điều khiển dùng để đặt nhiệt độ nước ở điều kiện sử dụng bình thường được lắp\r\nđặt ở đầu nước ra của vòi hoa sen phải được ưu tiên hơn so với các cơ cấu điều\r\nkhiển khác trong hệ thống để đặt nhiệt độ nước ở điều kiện sử dụng\r\nbình thường tại đầu nước ra khác.
\r\n\r\n7.15. Bổ sung
\r\n\r\nNội dung ghi nhãn bổ sung đối với bình\r\nđun nước nóng có phần tử gia nhiệt để hở phải nhìn thấy\r\nđược trong quá trình lắp đặt thiết bị.
\r\n\r\n7.101. Đầu nước vào, đầu nước\r\nra phải được chỉ rõ. Dấu hiệu nhận biết không được đặt trên các bộ phận tháo\r\nrời được. Nếu dùng màu thì đầu vào phải là màu xanh lam, đầu ra phải là màu\r\nđỏ. Dấu hiệu chỉ thị có thể là các mũi tên chỉ hướng của dòng nước.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n7.102. Bình đun nước nóng có\r\nphần tử gia nhiệt để hở cấp I phải có nhãn quy định\r\nrõ thiết bị phải được nối đất.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nViệc sử dụng tấm nhãn hoặc thẻ tháo ra\r\nđược gắn vào thiết bị là phương thức chấp nhận được để đáp ứng yêu cầu này.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n8.1.5. Bổ sung:
\r\n\r\nTrong suốt quá trình thử nghiệm, giả\r\nthiết việc đấu nối tới nguồn nước và nguồn điện là đúng vị trí.
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng cho các thiết\r\nbị lắp trên tường, được thiết kế để nối cố định tới hệ thống đi dây cố định bằng\r\ncáp có tiết diện danh nghĩa lớn hơn 2,5 mm2.
\r\n\r\nTuy nhiên, diện tích của lối vào cáp\r\nkhông được vượt quá 25 cm2 và không được có bộ phận mang điện chạm\r\ntới được nằm trong phạm\r\nvi hình chiếu của lỗ.
\r\n\r\n9. Khởi động các thiết\r\nbị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất vào và\r\ndòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị làm việc cho đến khi điều kiện\r\nổn định được thiết lập.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ\r\nbền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n13.2. Bổ sung:
\r\n\r\nBình đun nước nóng có phần tử gia nhiệt để\r\nhở được thử\r\nnghiệm với nước có điện trở suất được ghi nhãn trên thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Điện trở suất thích hợp\r\ncó thể đạt được bằng cách bổ sung amoni photphat vào nước.
\r\n\r\nĐối với bình đun nước nóng có phần\r\ntử gia nhiệt để hở cấp I, dòng diện\r\nrò được đo giữa lưới kim loại, đặt cố định trong nước cách miệng của đầu ra là\r\n10 mm, và đầu nối đất. Đối với các thiết bị một pha, đầu nối của phần tử gia\r\nnhiệt được nối lần lượt tới mỗi cực của nguồn qua khóa chuyển mạch được thể hiện trên\r\nHình 101. Đối với các thiết bị ba pha, đầu nối đất được nối tới dây trung tính\r\nnhư thể hiện trên Hình 102.
\r\n\r\nDòng điện rò không được vượt quá 0,25\r\nmA.
\r\n\r\nĐối với bình đun nước nóng có phần\r\ntử gia nhiệt để hở được thiết kế để nối với nguồn điện bằng dây nguồn\r\nlắp cùng phích cắm, thử nghiệm dòng điện rò được lặp lại. Trong thử nghiệm này,\r\ndòng điện rò được đo giữa đầu nối đất của\r\nthiết bị và ruột dẫn trung tính như thể hiện trên Hình 103. Dòng điện rò được\r\nđo với khóa chuyển mạch ở từng vị trí, không được lớn hơn 2,75 mA.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n15.1.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị lắp trên tường\r\nđược cố định ở khoảng cách\r\n3 mm tính từ bề mặt lắp đặt, trừ khi hướng dẫn quy định giá trị lớn hơn.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ\r\nbền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n16.2. Bổ sung:
\r\n\r\nBình đun nước nóng có phần tử gia nhiệt để hở được thử\r\nnghiệm với nước có điện trở suất được ghi nhãn trên thiết bị.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động trong\r\nđiều kiện không bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n19.2. Không áp dụng.
\r\n\r\n19.3. Không áp dụng.
\r\n\r\n19.4. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với bình đun nước nóng có đầu\r\nra để hở, nối tắt các\r\ncơ cấu đóng cắt theo lưu lượng và cơ cấu đóng cắt theo áp suất\r\nnào tác động trong quá trình thử nghiệm của Điều 11, van khống chế nước được điều\r\nchỉnh đến vị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Vị trí khóa van có thể là vị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\nNối tắt cơ cấu đóng cắt theo lưu lượng\r\ncủa bình đun nước\r\nnóng có đầu ra hạn chế và làm mất hiệu lực của\r\ntất cả các cơ cấu xả\r\náp, đóng van đầu ra. Tuy nhiên, nếu thiết bị không có cơ cấu đóng cắt theo\r\nlưu lượng và có nhiều khả\r\nnăng xảy ra nước dẫn ngược theo nguyên lý xiphông thì bình đun nước được đổ lượng nước\r\nvừa đủ để ngập phần tử gia nhiệt và cho làm việc với van đầu ra mở.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Nước dẫn ngược\r\ntheo nguyên lý xiphông không được coi là có khả năng xảy ra nếu có lắp van một\r\nchiều hoặc bộ ngắt nước nguồn lắp trong thiết bị hoặc nếu hướng dẫn quy định phải lắp van một chiều trong hệ thống\r\nlắp đặt.
\r\n\r\n19.13. Bổ sung:
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm của 19.4, hộp\r\nchứa nước không được nứt và nhiệt độ của\r\nnước không được vượt quá
\r\n\r\n- 99 °C đối với bình đun nước nóng có đầu ra để hở có dung tích\r\nvượt quá 1 L;
\r\n\r\n- 140 °C đối với bình đun nước nóng có đầu ra hạn chế có dung tích vượt quá 1 L.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n22.6. Bổ sung
\r\n\r\nVỏ phải có lỗ xả đặt ở vị trí sao cho\r\nnước có thể thoát hết mà không làm ảnh hưởng\r\nđến cách điện, trừ khi không thể có nước đọng trong vỏ khi sử dụng bình thường. Lỗ ít nhất phải có đường kính là 5 mm hoặc\r\ndiện tích là 20 mm2 với chiều rộng ít nhất là 3 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng phép đo.
\r\n\r\n22.33. Bổ sung
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng cho bình\r\nđun nước nóng có phần tử gia nhiệt để hở.
\r\n\r\n22.47. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị phải chịu được áp suất nước\r\nxuất hiện trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách cho\r\nthiết bị chịu áp suất nước bằng
\r\n\r\n- hai lần áp suất danh định, đối với bình\r\nđun nước nóng có đầu\r\nra hạn chế;
\r\n\r\n- 0,15 MPa, đối với bình đun nước nóng có đầu\r\nra để hở.
\r\n\r\nNếu bình đun nước\r\nnóng có đầu ra để hở có lắp van điều chỉnh lưu lượng\r\nnước thì đặt áp suất nước là 2 MPa đến đầu nước vào thiết bị, van được khóa lại.
\r\n\r\nCơ cấu xả áp được làm cho mất hiệu lực.\r\nÁp suất được tăng đến giá trị quy định với tốc độ 0,13 MPa/s và được giữ ở giá trị đó\r\ntrong 5 min.
\r\n\r\nThiết bị không được rò nước và không bị\r\nbiến dạng vĩnh viễn đến mức không còn phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n22.48. Không áp dụng.
\r\n\r\n22.50. Bổ sung:
\r\n\r\nKhông áp dụng yêu cầu này với điều kiện\r\nlà nhiệt độ tối đa của nước từ hệ thống không cao hơn 55 °C trong sử dụng\r\nbình thường.
\r\n\r\nNếu nhiệt độ lớn nhất của nước từ hệ\r\nthống vượt quá 55 °C trong sử dụng\r\nbình thường thì không áp dụng yêu cầu này với điều kiện là hệ thống phải sao cho\r\ncơ cấu điều khiển nhiệt độ nước đầu ra vòi hoa sen trong sử dụng bình thường được\r\nưu tiên khi đặt nhiệt độ hệ thống. Trong trường hợp hệ thống có nhiều vòi hoa\r\nsen đầu ra, vòi hoa sen có chế độ đặt nhiệt độ thấp nhất cần được ưu tiên còn\r\ncác đầu ra vòi hoa sen khác được ưu tiên hơn các đầu ra không phải vòi hoa sen.
\r\n\r\n22.51. Bổ sung:
\r\n\r\nKhông áp dụng yêu cầu này với điều kiện\r\nlà nhiệt độ tối đa của nước từ hệ thống không cao hơn 55 °C trong sử dụng\r\nbình thường.
\r\n\r\nNếu nhiệt độ lớn nhất của nước từ hệ\r\nthống vượt quá 55 °C trong sử dụng\r\nbình thường thì không áp dụng\r\nyêu cầu này với điều kiện là hệ thống phải sao cho cơ cấu điều khiển nhiệt độ\r\nnước đầu ra vòi hoa sen trong sử dụng bình thường được ưu tiên khi đặt nhiệt độ hệ thống.\r\nTrong trường hợp hệ thống có nhiều vòi hoa sen đầu ra, vòi hoa sen có chế độ đặt\r\nnhiệt độ thấp nhất cần được ưu tiên còn các đầu ra vòi hoa sen khác được ưu\r\ntiên hơn các đầu ra không phải vòi hoa sen.
\r\n\r\n22.101. Áp suất danh định của bình đun nước\r\nnóng có đầu ra hạn chế ít nhất phải là 0,6 MPa.
\r\n\r\nÁp suất danh định của bình\r\nđun nước nóng có đầu ra hạn chế được thiết kế để cấp nước qua van giảm áp\r\nít nhất phải là 0,1\r\nMPa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Áp suất danh định của\r\nbình đun nước nóng có đầu ra để hở là 0 Pa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.102. Nước ở đầu ra của\r\nthiết bị ngoại trừ các thiết bị được thiết kế để cấp nước từ nguồn\r\nkhi tắm bằng vòi hoa sen, không được đạt đến nhiệt độ quá mức do áp suất giảm đột\r\nngột trong nguồn cấp nước.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\nThiết bị được cho làm việc ở công\r\nsuất vào danh định với cơ cấu điều khiển hoặc cơ cấu\r\nđóng cắt được điều chỉnh đến chế độ đạt bất lợi nhất có thể có để đạt đến\r\nnhiệt độ nước lớn nhất. Van điều chỉnh bất kỳ được mở ra hoàn toàn\r\nvà lưu lượng nước được điều chỉnh sao cho cơ cấu đóng cắt theo lưu lượng hoặc cơ\r\ncấu đóng cắt theo áp suất chuẩn bị tác động.
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển bất kỳ tác động\r\ntrong thử nghiệm của Điều 11 được nối tắt. Lưu lượng nước được giảm theo nấc 10\r\n% mỗi phút cho tới khi:
\r\n\r\n- đối với bình đun nước nóng có đầu ra hạn\r\nchế, cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt được lắp để phù hợp với 22.106 tác động\r\nhoặc các điều kiện ổn định được thiết lập;
\r\n\r\n- đối\r\nvới\r\nbình đun nước nóng có đầu ra để hở, cơ cấu cắt theo\r\nnguyên lý nhiệt không tự phục hồi tác động hoặc các điều kiện ổn định được\r\nthiết lập;
\r\n\r\nNếu phần tử gia nhiệt bị đứt hoặc bộ\r\nphận yếu có chủ ý làm cho mạch điện hở vĩnh viễn thì lặp lại thử nghiệm trên mẫu thứ\r\nhai. Thử nghiệm thứ hai này phải được kết thúc ở chế độ tương tự trừ khi thử\r\nnghiệm hoàn thành thỏa đáng.
\r\n\r\n22.103. Bình đun nước nóng có\r\nđầu ra hạn chế có dung tích vượt quá 3 L phải có cơ cấu xả áp để ngăn ngừa áp suất\r\nquá mức.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà cho thiết bị chịu áp suất nước tăng từ từ.
\r\n\r\nCơ cấu xả áp suất phải tác động trước\r\nkhi áp suất nước vượt quá 0,1 MPa so với áp suất danh định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cơ cấu xả áp suất có thể lắp vào\r\ntrong quá trình lắp đặt.
\r\n\r\n22.104. Đầu ra của bình\r\nđun nước nóng có đầu ra để hở phải có kết cấu sao cho lưu lượng nước không\r\nbị giới hạn đến mức hộp chứa nước phải chịu áp suất đáng kể trong sử dụng bình\r\nthường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nYêu cầu này được coi là đáp ứng nếu mặt\r\ncắt của ống dẫn nước ra không nhỏ hơn mặt cắt của ống dẫn nước vào.
\r\n\r\n22.105. Bình đun nước nóng có đầu\r\nra để hở có lắp cơ\r\ncấu đóng cắt theo lưu lượng phải có kết cấu sao cho nếu không có nước chảy\r\nthì không thể đóng điện cho phần tử gia nhiệt và phải cắt điện cho phần tử gia\r\nnhiệt nếu nước ngừng chảy.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà thử nghiệm bằng\r\ntay.
\r\n\r\nTuy nhiên, nếu sự phù hợp với điều này\r\ndựa trên hoạt động đúng của mạch điện tử thì thiết bị được thử\r\nnghiệm thêm như dưới đây.
\r\n\r\na) Thiết bị được cho làm việc trong một\r\nchu kỳ. Ngoài ra, áp dụng thử nghiệm hiện tượng điện từ từ 19.11.4.1 đến 19.11.4.7\r\ntrong suốt quá trình thử nghiệm. Thử\r\nnghiệm được tiến hành với cơ cấu bảo vệ đột biến bị ngắt, trừ khi cơ cấu có lắp\r\nkhe hở phóng điện.
\r\n\r\nNếu không có nước chảy thì phần tử gia\r\nnhiệt không được đóng điện và bị cắt điện ngay lập tức nếu nước ngừng chảy.
\r\n\r\nb) Thiết bị được cho làm việc trong một\r\nchu kỳ. Tình trạng sự cố từ a) đến g) của\r\n19.11.2 được xem xét và đặt một sự cố ở một thời điểm lên mạch điện tử.
\r\n\r\nNếu không có luồng nước thì phần tử gia\r\nnhiệt không bị đóng điện và được cắt điện ngay lập tức nếu nước ngừng chảy.
\r\n\r\nMột chu kỳ gồm một lần mở và đóng của vòi nước.
\r\n\r\nNếu mạch điện tử lập trình được\r\nthì phần mềm phải có các biện pháp kiểm soát tình trạng sự cố/lỗi quy định trong Bảng R.1 và được đánh giá theo\r\nyêu cầu liên quan của Phụ lục R.
\r\n\r\n22.106. Bình đun nước nóng có\r\nđầu ra hạn chế phải lắp cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt tác động\r\nđộc lập với bộ điều nhiệt hoặc cơ cấu đóng cắt theo lưu lượng bất kỳ. Chỉ có thể phục\r\nhồi cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt sau khi đã tháo nắp không tháo rời\r\nđược.
\r\n\r\nNếu dung tích không vượt quá 1 L và\r\nthiết bị có lắp cơ cấu đóng cắt theo lưu lượng thì được phép sử dụng cơ\r\ncấu bảo vệ khác như cơ cấu đóng cắt theo áp suất thay cho cơ cấu cắt\r\ntheo nguyên lý nhiệt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.107. Nhiệt độ của nước\r\nkhông được tăng quá mức trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới\r\nđây.
\r\n\r\nThiết bị làm việc ở công\r\nsuất vào danh định. Mọi van khống chế được mở hoàn toàn và\r\nlưu lượng nước được điều chỉnh sao cho cơ cấu đóng cắt theo lưu lượng hoặc cơ cấu\r\nđóng cắt theo áp suất chuẩn bị tác động.
\r\n\r\nNhiệt độ của nước đầu ra không được\r\ncao hơn 95 °C và không được\r\ncao hơn nhiệt độ của nước đầu vào quá 75 °C.
\r\n\r\nĐối với thiết bị được thiết kế chỉ để\r\ncấp nước cho vòi hoa sen, thử nghiệm được tiến hành trong điều kiện làm việc\r\nbình thường và áp suất nước là 0,2 MPa. Nhiệt\r\nđộ nước đầu ra không được vượt quá 55 °C.
\r\n\r\n22.108. Nước ở đầu ra của thiết\r\nbị được thiết kế chỉ để cấp nước cho\r\nvòi hoa sen không được đạt đến nhiệt độ quá mức do giảm áp suất đột ngột trong\r\nnguồn cấp nước.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới\r\nđây.
\r\n\r\nThiết bị được cấp nước ở áp suất bằng\r\n0,4 MPa. Thiết bị làm việc ở\r\ncông suất vào danh định với van khống\r\nchế được điều chỉnh sao cho nhiệt độ nước đầu ra cao hơn nhiệt độ nước đầu vào\r\nlà 25 °C ± 1 °C. Sau đó áp\r\nsuất nước được giảm còn 0,2 MPa trong 1 s.
\r\n\r\nNhiệt độ nước đầu ra không được tăng\r\nquá 25 °C trong 10 s.
\r\n\r\nNhiệt độ nước đầu ra được đo bằng nhiệt ngẫu\r\ndây mảnh đặt ở tâm một cốc\r\nnhựa hình trụ có đường kính 30 mm và chiều cao 12 mm. Cốc nhựa được đặt thấp\r\nhơn đầu vòi hoa sen 25 mm.
\r\n\r\nNếu sự phù hợp dựa trên hoạt động của mạch\r\nđiện tử thì lặp lại thử\r\nnghiệm trong các điều kiện sau được áp dụng riêng rẽ:
\r\n\r\n- tình trạng sự cố từ a) đến g) theo 19.11.2 mỗi\r\nsự cố đặt một lần lên mạch điện tử;
\r\n\r\n- áp dụng thử nghiệm hiện tượng điện từ từ\r\n19.11.4.1 đến 19.11.4.7 cho thiết bị.
\r\n\r\nNhiệt độ nước đầu ra không tăng quá 25\r\n°C trong 10 s\r\ntrong suốt quá trình thử nghiệm hoặc\r\nsau mỗi thử nghiệm.
\r\n\r\nNếu mạch điện tử lập trình được thì phần\r\nmềm phải có các biện pháp kiểm soát các tình trạng sự cố/lỗi được quy định trong Bảng R.1 và được đánh giá theo\r\ncác yêu cầu liên quan của Phụ lục R.
\r\n\r\n22.109. Bình chứa nước của bình\r\nđun nước nóng\r\ncó đầu ra để hở có cơ cấu đóng cắt theo áp suất không được bị nứt\r\ndo áp suất bên trong cao quá mức.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà
\r\n\r\n- bằng thử nghiệm 22.109.1, đối với thiết bị có bộ\r\nphận yếu bị bật ra hoặc bị vỡ khi áp suất vượt quá;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ví dụ về các bộ\r\nphận yếu là các màng mỏng và các nút đậy.
\r\n\r\n- bằng các thử nghiệm 22.109.1 và 22.109.3, đối\r\nvới thiết bị có phương tiện khác để giảm áp suất;
\r\n\r\n- bằng thử nghiệm 22.109.2 và 22.109.3 đối\r\nvới các thiết bị có các phần tử gia nhiệt mà
\r\n\r\n● đứt trước khi áp suất bên trong cao quá mức,\r\nhoặc;
\r\n\r\n● không thể đóng điện khi áp suất bên trong cao\r\nquá mức.
\r\n\r\nSau các thử nghiệm này, thiết bị phải\r\nphù hợp với Điều 8 và Điều 16.2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các thử nghiệm này mô phỏng\r\nđầu ra bị tắc hoặc nước đóng băng trong\r\nbình chứa.
\r\n\r\n22.109.1. Thiết bị được đổ đầy\r\nnước, đầu ra được bịt kín. Áp suất nước\r\nđược tăng từ từ.
\r\n\r\nBộ phận yếu phải bị bật ra hoặc vỡ hoặc cơ cấu\r\nxả áp tác động trước khi áp suất bên trong đạt đến 1,1 MPa.
\r\n\r\nSau khi áp suất giảm, để nước chảy\r\ntrong thời gian 1 min.
\r\n\r\n22.109.2. Thiết bị được đổ đầy\r\nnước, đầu ra được bịt kín và van đầu vào\r\nđóng. Các cơ cấu điều khiển được nối tắt hoặc làm hở mạch, chọn trạng thái nào\r\nbất lợi hơn. Sau đó cho thiết bị làm việc ở công suất vào danh định.
\r\n\r\nPhần tử gia nhiệt phải đứt mà không\r\ngây nguy hiểm, trừ khi nó vẫn được giữ ở trạng thái không có điện.
\r\n\r\nNếu phần tử gia nhiệt bị đứt, mở van đầu vào\r\nvà tăng từ từ áp suất nước cho đến khi đạt đến 1,1 MPa. Áp suất này được duy\r\ntrì trong 1 min.
\r\n\r\n22.109.3. Thiết bị được đổ đầy\r\nnước, đầu vào và đầu ra của thiết bị được bịt kín. Các cơ cấu điều khiển được nối\r\ntắt hoặc làm hở mạch, chọn\r\ntrạng thái nào bất lợi hơn.
\r\n\r\nThiết bị được đặt như trong sử dụng\r\nbình thường trong môi trường có nhiệt độ không cao hơn -5 °C cho đến khi\r\nnước đóng băng. Sau đó, thiết bị được đặt trong môi trường bình thường và làm\r\nviệc ở công\r\nsuất vào danh định.
\r\n\r\nPhần tử gia nhiệt phải bị đứt nhưng\r\nkhông gây nguy hiểm, hoặc bất kỳ áp suất vượt quá nào phải được giảm bằng cơ cấu xả\r\náp, trừ khi phần tử gia nhiệt vẫn được giữ ở trạng thái không có điện.
\r\n\r\nThiết bị được cắt điện và để nó trở về nhiệt độ\r\nphòng.
\r\n\r\nNếu phần tử gia nhiệt vẫn được giữ ở trạng thái\r\nkhông có điện hoặc bị đứt, nước được cấp qua đầu vào và áp suất được tăng từ từ\r\ncho đến khi đạt 1,1 MPa. Duy trì áp suất này trong 1 min.
\r\n\r\nNếu cơ cấu xả áp tác động thì thiết bị\r\nđược nối vào nguồn nước trong thời gian 1 min với đầu ra vẫn bị bịt kín.
\r\n\r\n22.110. Thiết bị để lắp đặt\r\ntrên tường phải có cơ\r\ncấu cố định chắc chắn vào tường, không phụ thuộc vào đấu nối tới nguồn cấp nước.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n24.1.3. Bổ sung:
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt theo lưu lượng được thử\r\nnghiệm 50 000 chu kỳ tác động.
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt theo áp suất dùng cho bình đun nước\r\nnóng có đầu ra để hở và cơ cấu đóng cắt theo áp suất dùng\r\ncho thiết bị được thiết kế chỉ để cấp nước cho vòi hoa sen được thử nghiệm 20 000 chu kỳ\r\ntác động. Cơ cấu đóng cắt theo áp suất đối với các bình đun nước khác được\r\nthử nghiệm trong\r\n50 000 chu kỳ tác động.
\r\n\r\n24.1.4. Bổ sung:
\r\n\r\nCơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt lắp trong bình\r\nđun nước nóng có đầu ra hạn chế phải phù hợp với các yêu cầu đối với cơ cấu\r\nđiều khiển loại 2B trong Điều 13, Điều 15, Điều 16, Điều 17 và Điều 20 của\r\nIEC 60730-1, trừ khi các cơ cấu cắt này được thử nghiệm cùng với thiết bị.
\r\n\r\nNếu cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt\r\ntự phục hồi tác động trong quá trình thử nghiệm của 22.107 thì số chu kỳ\r\ntác động được tăng lên thành:
\r\n\r\n- 3 000, đối với bình đun nước chỉ được thiết kế để cấp\r\nnước cho vòi hoa sen;
\r\n\r\n- 1 000, đối với các thiết bị khác.
\r\n\r\n24.101. Cơ cấu cắt theo\r\nnguyên lý nhiệt hoặc cơ cấu bảo vệ khác được lắp vào để phù\r\nhợp với\r\n22.106 phải\r\nlà loại không tự phục hồi và, đối với thiết bị nhiều pha, phải là\r\nloại ngắt tất cả các cực.
\r\n\r\nĐối với bình đun nước nóng có phần\r\ntử gia nhiệt để hở được thiết kế để được nối với nguồn điện\r\nbằng dây nguồn có lắp phích cắm không phân cực, cơ cấu cắt theo nguyên lý\r\nnhiệt hoặc cơ cấu bảo vệ khác\r\nđược lắp trong thiết bị\r\nphải cung cấp ngắt tất cả các cực.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n24.102. Cơ cấu cắt theo\r\nnguyên lý nhiệt hoặc thiết bị bảo vệ khác, được lắp theo 22.106\r\ntrong các bình đun nước nóng có đầu ra hạn chế có dung tích không vượt\r\nquá 1 L, phải duy trì các đặc tính tác động của nó.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\nThiết bị được cấp điện áp\r\ndanh định và hoạt động trong điều kiện làm việc bình thường nhưng nối tắt cơ\r\ncấu điều khiển\r\nbất kỳ nào tác động trong quá trình thử nghiệm ở Điều 11. Lưu lượng nước được\r\nđiều chỉnh sao cho\r\nnhiệt độ của nước tăng xấp xỉ 1 °C trong một phút.
\r\n\r\nCơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt được làm cho\r\ntác động 5 lần, đo các nhiệt độ mà tại đó thiết bị tác động và xác định giá trị\r\ntrung bình. Cơ cấu\r\ncắt theo nguyên lý nhiệt phải chịu 50 000 chu kỳ lên xuống nhiệt độ. Mỗi\r\nchu kỳ là sự thay đổi nhiệt độ từ giá trị lớn nhất đo được trong thử nghiệm\r\n22.107 đến một nửa giá trị này.
\r\n\r\nSau đó, cơ cấu cắt theo nguyên lý\r\nnhiệt được làm cho tác động 20 lần và giá trị nhiệt độ trung bình mà ở đó thiết bị\r\ntác động phải không sai lệch quá 20 % giá trị trung bình được xác định trước đó.
\r\n\r\nNếu cơ cấu bảo vệ nhạy với áp\r\nsuất thì thiết bị\r\nkhông được cấp điện và phải chịu áp suất nước tăng chậm.\r\nÁp suất tác động trung bình của thiết\r\nbị bảo vệ được xác định\r\ntrong 5 chu kỳ. Thiết bị bảo vệ phải chịu 50 000 chu kỳ tăng giảm áp suất.\r\nMỗi chu kỳ là sự thay đổi\r\náp suất từ áp suất danh định của thiết bị đến một nửa giá trị\r\nnày.
\r\n\r\nSau đó thiết bị bảo vệ được làm cho\r\ntác động 20 lần và giá trị áp suất trung bình tại đó thiết bị bảo vệ tác động\r\nkhông được sai lệch quá 20 % giá trị trung bình xác định trước đó.
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho\r\ncác dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n27.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị cấp I, vỏ của\r\nphần tử gia nhiệt phải được nối cố định và tin cậy với đầu nối đất, trừ khi
\r\n\r\n- bình chứa được cung cấp có ống dẫn nước vào\r\nvà ống dẫn nước ra làm bằng kim loại, được nối cố định và tin cậy với đầu nối đất,\r\nvà
\r\n\r\n- bộ phận kim loại chạm tới được của bình chứa\r\ntiếp xúc với nước được nối cố định và tin cậy với đầu nối đất.
\r\n\r\nĐối với các bình đun nước nóng có\r\nphần tử gia nhiệt để hở cấp I, nước phải đi vào và\r\nthoát ra qua các ống kim loại được nối\r\nvĩnh viễn và tin cậy tới đầu nối đất hoặc chảy qua các bộ phận kim loại cũng được\r\nnối đất tương tự.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ví dụ các bộ phận như vậy\r\nlà các lưới và các đai kim loại.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở không khí,\r\nchiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt\r\nvà chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n30.2.2. Không áp dụng.
\r\n\r\n30.2.3.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nKhông áp dụng thử nghiệm này\r\ncho các bộ phận làm bằng vật liệu\r\ncách điện đỡ các phần tử gia nhiệt và các mối nối của phần tử gia nhiệt của bình đun nước nóng có phần\r\ntử gia nhiệt để hở.
\r\n\r\n30.2.3.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nĐối với bình đun nước nóng có phần\r\ntử gia nhiệt để hở, thử nghiệm sợi dây nóng đỏ được tiến hành trên các bộ\r\nphận bằng vật liệu\r\ncách điện đỡ các phần tử gia\r\nnhiệt và các mối nối của phần tử gia nhiệt như quy định đối với các mối nối\r\nkhác.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, độc hại\r\nvà các mối nguy tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\nA đầu nước vào
\r\n\r\nB đầu nước ra
\r\n\r\nC mạch điện Hình 4 của IEC 60990
\r\n\r\nD lưới kim loại
\r\n\r\nE đầu nối đất
\r\n\r\nF thân của bình đun nước
\r\n\r\nG khóa chuyển mạch
\r\n\r\nHình 101 - Sơ\r\nđồ đo dòng điện rò đối với bình đun nước một pha có phần tử gia nhiệt để hở
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\nA đầu nước vào
\r\n\r\nB đầu nước ra
\r\n\r\nC mạch điện Hình 4 của IEC 60990
\r\n\r\nD lưới kim loại
\r\n\r\nE đầu nối đất
\r\n\r\nF thân của\r\nbình đun nước
\r\n\r\nHình 102 - Sơ đồ\r\nđo dòng điện rò đối với bình đun nước ba pha có phần tử gia nhiệt để\r\nhở
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\nA đầu nước vào
\r\n\r\nB đầu nước ra
\r\n\r\nC đầu nối đất
\r\n\r\nD miliampe mét\r\ntrở kháng thấp
\r\n\r\nE khóa chuyển mạch
\r\n\r\nF thân của bình\r\nđun nước
\r\n\r\nHình 103 - Sơ\r\nđồ đo dòng điện rò đối với bình đun nước nóng một pha có phần tử gia nhiệt để\r\ntrần được cấp điện bằng\r\ndây nguồn lắp với phích cắm
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các Phụ lục của Phần 1, ngoài ra.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng Phụ lục này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nA.101 Thử nghiệm áp suất
\r\n\r\nBình chứa nước chịu thử nghiệm áp suất\r\nbằng cách sử dụng chất lỏng.
\r\n\r\nKhi sử dụng chất lỏng, áp suất là:
\r\n\r\n- đối với bình đun nước nóng có đầu ra hạn\r\nchế, 0,7 MPa đối với bình đun nước nóng có áp suất danh định không lớn\r\nhơn 0,6 MPa và 1,1 lần áp suất danh định đối với các thiết bị khác;
\r\n\r\n- đối\r\nvới\r\nbình đun nước\r\nnóng có đầu ra để hở, 0,05 MPa.
\r\n\r\nKhi sử dụng khí, cho phép giảm các giá\r\ntrị áp suất này nhưng phải đủ để phát hiện rò rỉ.
\r\n\r\nKhông được xảy ra rò rỉ chất lỏng\r\ntrong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nR.2.2.5 Sửa đổi:
\r\n\r\nĐối với mạch điện tử lập trình được\r\ncó các chức năng đòi hỏi phần mềm có chứa các biện pháp để kiểm soát tình trạng\r\nsự cố/lỗi quy định trong Bảng R.1 hoặc Bảng\r\nR.2, việc phát hiện sự cố/lỗi phải xuất hiện trước khi không phù hợp với Điều\r\n19, 22.105 và 22.108.
\r\n\r\nR.2.2.9 Sửa đổi:
\r\n\r\nPhần mềm và phần cứng liên quan đến an\r\ntoàn trong bộ điều khiển của nó phải được khởi tạo và kết thúc trước khi không\r\nphù hợp với Điều 19, 22.105 và 22.108.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nÁp dụng các thư mục tài liệu tham khảo\r\ncủa Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n[1] TCVN 5699-2-15 (IEC 60335-2-15), Thiết\r\nbị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần\r\n2-15: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đun chất lỏng.
\r\n\r\n[2] TCVN 5699-2-21 (IEC 60335-2-21), Thiết\r\nbị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-21:\r\nYêu cầu cụ thể đối với bình đun nước nóng có dự trữ.
\r\n\r\n[3] TCVN 5699-2-75 (IEC 60335-2-75), Thiết\r\nbị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-75:\r\nYêu cầu cụ thể đối với thiết bị phân phối và máy bán hàng tự động dùng trong thương mại
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang\r\nđiện
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11. Phát nóng
\r\n\r\n12. Để trống
\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm\r\nviệc
\r\n\r\n14. Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15. Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên\r\nquan
\r\n\r\n18. Độ bền
\r\n\r\n19. Hoạt động không bình thường
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21. Độ bền cơ
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n23. Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\n27. Quy\r\nđịnh\r\ncho nối đất
\r\n\r\n28. Vít và các mối nối
\r\n\r\n29. Khe hở không khí, chiều dài\r\nđường rò và cách\r\nđiện rắn
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc hại và các mối nguy\r\ntương tự
\r\n\r\nCác phụ lục
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) - Thử nghiệm thường\r\nxuyên
\r\n\r\nPhụ lục R (quy định) - Đánh giá phần mềm
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-35:2013 (IEC 60335-2-35:2012) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-35: Yêu cầu cụ thể đối với bình đun nước nóng nhanh đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-35:2013 (IEC 60335-2-35:2012) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-35: Yêu cầu cụ thể đối với bình đun nước nóng nhanh
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-35:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |