Household\r\nand similar electrical appliances – Safety – Part 2-32: Particular requirements\r\nfor massage appliances
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-32:2011 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60335-2-32:2008;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-32:2011 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được\r\nchấp nhận về bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của\r\ncác thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến\r\nhướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất\r\nthường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện\r\ntượng điện từ trường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu\r\ncầu qui định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để\r\ntương thích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy\r\nnhiên, các qui tắc đi dây có thể khác nhau ở các quốc gia khác nhau.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, những chỗ ghi\r\n“Phần 1” chính là “TCVN 5699-1 (IEC 60335-1)”.
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp\r\ndụng của tiêu chuẩn này có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của\r\nbộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên\r\nquan đó cho từng chức năng riêng rẽ, ngay khi có thể. Nếu có thể, cần xem xét\r\nảnh hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nNếu tiêu chuẩn phần 2 không nêu các\r\nyêu cầu bổ sung liên quan đến các nguy hiểm nêu trong phần 1 thì áp dụng phần\r\n1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Điều này có nghĩa là\r\ncác Ban kỹ thuật có trách nhiệm đối với các tiêu chuẩn phần 2 xác định bằng\r\nkhông nhất thiết phải qui định các yêu cầu cụ thể đối với thiết bị cần xem xét\r\nquá mức hoặc ở mức cao hơn các yêu cầu chung.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản\r\nphẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu\r\nchuẩn liên quan khác và các tiêu chuẩn chung qui định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Không áp dụng tiêu\r\nchuẩn ngang* và tiêu chuẩn chung có đề cập đến nguy\r\nhiểm vì các tiêu chuẩn này đã được xét đến khi xây dựng các yêu cầu chung và\r\nyêu cầu cụ thể đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335). Ví dụ, trong trường\r\nhợp các yêu cầu về nhiệt độ bề mặt trên nhiều thiết bị, không áp dụng tiêu\r\nchuẩn chung, ví dụ ISO 13732-1 đối với bề mặt nóng, mà chỉ áp dụng các tiêu\r\nchuẩn phần 1 và phần 2 của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335).
\r\n\r\nMột thiết bị phù hợp với nội dung\r\ncủa tiêu chuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc\r\nan toàn của tiêu chuẩn nếu, thông qua kiểm tra và thử nghiệm, nhận thấy có các\r\nđặc trưng khác gây ảnh hưởng xấu đến mức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu\r\nnày.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có\r\ncác dạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn\r\nnày có thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu\r\nnhận thấy là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại\r\nở những quốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- 6:1: Cho phép sử dụng thiết bị di\r\nđộng cấp 0 (Nhật Bản và Mỹ).
\r\n\r\n- 6:1: Cho phép sử dụng thiết bị di\r\nđộng cấp 0l nếu điện áp danh định của chúng không vượt quá 150 V (Nhật Bản).
\r\n\r\n- 6:1: Cho phép sử dụng thiết bị di\r\nđộng cấp l (Mỹ).
\r\n\r\n- 13.2: Giá trị dòng điện rò là\r\n0,30 mA (đỉnh) (Ấn Độ).
\r\n\r\n- 16.2: Giá trị dòng điện rò là\r\n0,30 mA (đỉnh) (Ấn Độ).
\r\n\r\n- 19.7: Không tiến hành thử nghiệm\r\nnày (Mỹ).
\r\n\r\n- 19.8: Không tiến hành thử nghiệm\r\nnày (Mỹ).
\r\n\r\n- 20.1: Thử nghiệm tính ổn định\r\nđược tiến hành ở 8o (Mỹ).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT\r\nBỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN – PHẦN 2-32: YÊU CẦU CỤ\r\nTHỂ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ MÁT XA
\r\n\r\nHousehold\r\nand similar electrical appliances – Safety – Part 2-32: Particular requirements\r\nfor massage appliances
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định về an toàn\r\nđối với thiết bị mát xa sử dụng điện, dùng trong gia đình và các mục đích tương\r\ntự có điện áp danh định không lớn hơn 250 V đối với thiết bị một pha và\r\n480 V đối với các thiết bị khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ví dụ về các thiết\r\nbị thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này là:
\r\n\r\n- thiết bị mát xa chân;
\r\n\r\n- thiết bị mát xa chân dùng nước;
\r\n\r\n- thiết bị mát xa cầm tay;
\r\n\r\n- giường mát xa;
\r\n\r\n- đai mát xa;
\r\n\r\n- ghế mát xa;
\r\n\r\n- đệm mát xa.
\r\n\r\nThiết bị không được thiết kế để sử\r\ndụng bình thường trong gia đình nhưng có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công\r\nchúng, ví dụ như các thiết bị được thiết kế cho những người không có chuyên môn\r\nsử dụng trong cửa hiệu, trong ngành công nghiệp nhẹ và ở các trang trại, cũng\r\nthuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Ví dụ như các thiết\r\nbị được sử dụng trong các hiệu chăm sóc sắc đẹp và trong các trung tâm thể\r\nhình.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn\r\nnày đề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi\r\nngười ở bên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này\r\nkhông xét đến:
\r\n\r\n- những người (kể cả trẻ em) mà
\r\n\r\n● thiếu khả năng về thể chất, giác\r\nquan hoặc tinh thần; hoặc
\r\n\r\n● thiếu kinh nghiệm và hiểu biết
\r\n\r\nlàm cho họ không thể sử dụng an\r\ntoàn thiết bị không có giám sát hoặc hướng dẫn;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Cần chú ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để\r\nsử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan có thẩm quyền về y\r\ntế, bảo hộ lao động và các cơ quan có thẩm quyền tương tự có thể qui định các\r\nyêu cầu bổ sung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 104: Tiêu chuẩn này không\r\náp dụng cho thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những nơi có điều kiện môi\r\ntrường đặc biệt, như khí quyển có chứa chất ăn mòn hoặc dễ cháy nổ (bụi, hơi\r\nhoặc khí).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nLàm việc bình thường (normal\r\noperation)
\r\n\r\nThiết bị làm việc trong các điều\r\nkiện sau.
\r\n\r\nThiết bị cầm tay được cho\r\nlàm việc không tải ngoại trừ tải được đưa vào bởi đầu của bộ rung.
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để sử dụng\r\nbên dưới bàn chân của người ngồi được cho làm việc với bệ được mang tải có khối\r\nlượng 5 kg, phân bố đều trên diện tích 100 mm x 300 mm. Thiết bị có lắp phần tử\r\ngia nhiệt được cho làm việc với hai tấm cách nhiệt đặt trên bệ để chân. Hai tấm\r\ncách nhiệt được làm bằng polyete lỗ hở có kích thước xấp xỉ 300 mm x 100 mm x\r\n15 mm. Chúng được đặt cạnh nhau và được mang tải 10 kg phân bố đều. Thiết bị có\r\nbình chứa chất lỏng được đổ đầy nước theo hướng dẫn và được mang tải có khối\r\nlượng 10 kg.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Tấm polyeste lỗ hở\r\ncó thành phần như sau:
\r\n\r\nsố lượng lỗ: lỗ trên một centimét;
khối lượng riêng: 30 kg/m3\r\n%
Độ cứng: 120 N đến 170 N ở độ nén\r\n40%, đo theo ISO 2439.
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để sử dụng\r\ndưới chân của người đứng được cho làm việc với bệ được mang tải có khối lượng\r\n90 kg, phân bố đều trên diện tích 200 mm x 300 mm.
\r\n\r\nĐai mát xa được cho làm việc với\r\nđai mang tải một lực 200 N. Lực được đặt theo phương nằm ngang bằng một trục lăn,\r\nđai đặt xấp xỉ đối xứng qua trục lăn.
\r\n\r\nĐệm mát xa được cho làm việc với\r\nmiếng đệm đặt giữa hai lớp nỉ và đặt trên một mặt phẳng nằm ngang. Lớp nỉ có độ\r\ndày xấp xỉ đối với 25 mm, khối lượng 4 kg/m2 ± 0,4 kg/m2\r\nvà dài hơn ít nhất 15 mm so với các cạnh của miếng đệm. Lớp nỉ phía trên được\r\nmang tải có khối lượng 90 kg, phân bố đều trên diện tích 300 mm x 300 mm.
\r\n\r\nGhế mát xa làm việc không tải.
\r\n\r\nGiường mát xa được nạp tải có khối\r\nlượng 90 kg, phân bố đều trên diện tích 0,5 m x 2 m.
\r\n\r\nThiết bị mát xa chân sử dụng nước\r\nđược đổ nước ở nhiệt độ 40 oC ± 2 oC.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện\r\nchung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n6.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị di động phải có bảo\r\nvệ chống điện giật cấp II hoặc cấp III. Thiết bị tĩnh tại phải có\r\nbảo vệ chống điện giật cấp I, cấp II hoặc cấp III.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị có bộ phận được\r\ngia nhiệt tiếp xúc trực tiếp với da, hướng dẫn phải có nội dung sau:
\r\n\r\nThiết bị có bề mặt gia nhiệt. Người\r\nkhông cảm nhận được nhiệt phải cẩn thận khi sử dụng thiết bị. Hướng dẫn đối với\r\nthiết bị có bình chứa chất lỏng được đổ đầy nước phải có nội dung sau:
\r\n\r\nNếu rò nước từ thiết bị, không được\r\nsử dụng thiết bị nữa.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống\r\nchạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động\r\nthiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất\r\nvào và dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n11.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị kết hợp được đặt\r\nnhư qui định đối với thiết bị truyền động bằng động cơ điện.
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị cầm tay được cho\r\nlàm việc trong 20 min.
\r\n\r\nCác thiết bị khác được cho làm việc\r\ncho đến khi thiết lập các điều kiện ổn định.
\r\n\r\n11.8. Bổ sung:
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của các bộ phận tiếp\r\nxúc với da hoặc tóc không được vượt quá giới hạn qui định đối với tay cầm được\r\ncầm nắm liên tục.
\r\n\r\nNhiệt độ nước ở giữa của thể tích\r\nnước không được vượt quá 50 oC.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Đối với đệm mát xa\r\ncó phần tử gia nhiệt, áp dụng giới hạn nhiệt độ qui định đối với đệm gia nhiệt\r\ntheo TCVN 5699-2-17 (IEC 60335-2-17).
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n13.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nĐối với thiết bị tĩnh tại cấp I,\r\nngoại trừ thiết bị cố định, dòng điện rò không được vượt quá 0,75 mA.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n15.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị mát xa chân dùng nước được\r\nđổ đầy nước có chứa xấp xỉ 1% NaCl và sau đó được làm rỗng trong vòng 30 s bằng\r\ncách nghiêng hoặc lật úp theo cách bất lợi nhất.
\r\n\r\n16. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n16.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nĐối với thiết bị tĩnh tại cấp I,\r\nngoại trừ thiết bị cố định, dòng điện rò không được vượt quá 0,75 mA.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá\r\ntải máy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động\r\nkhông bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị có bình chứa chất lỏng\r\nđược đổ đầy bởi người sử dụng cũng chịu thử nghiệm của 19.101.
\r\n\r\n19.7. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để sử dụng\r\nbên dưới bàn chân người ngồi, đệm mát xa, ghế mát xa và giường mát xa được cho\r\nlàm việc đến khi thiết lập điều kiện ổn định. Các thiết bị khác được cho làm\r\nviệc trong 30 s.
\r\n\r\n19.9. Không áp dụng.
\r\n\r\n19.10. Bổ sung:
\r\n\r\nThử nghiệm cũng được thực hiện thêm\r\nvới bộ phận tháo rời được được đặt đúng vị trí.
\r\n\r\n19.13. Bổ sung:
\r\n\r\nTrong các thử nghiệm của 19.101, độ\r\ntăng nhiệt bề mặt của bình chứa không được vượt quá 60 oC.
\r\n\r\n19.101. Thiết bị có bình\r\nchứa chất lỏng để người sử dụng đổ đầy được cấp điện áp danh định và làm\r\nviệc không có chất lỏng.
\r\n\r\n20. Sự ổn định\r\nvà nguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n21.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để sử dụng\r\nbên dưới bàn chân người ngồi được nạp tải như qui định đối với làm việc bình\r\nthường nhưng khối lượng tăng thành 90 kg. Khối lượng này được đặt trong 30\r\ns.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n22.101. Thiết bị phải có kết\r\ncấu sao cho lông hoặc tóc không thể bị hút vào thiết bị hoặc vướng vào các bộ\r\nphận chuyển động.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.102. Thiết bị sử dụng\r\nnước và có lưu thông không khí phải có kết cấu sao cho nước không thể xâm nhập\r\nvào động cơ và tiếp xúc với bộ phận mang điện hoặc cách điện chính.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\nChỗ thoát tràn ra được khóa lại và\r\nthiết bị được đổ đầy đến khi tràn. Các van một chiều lần lượt được làm mất hiệu\r\nlực.
\r\n\r\nSau thử nghiệm phải cho thấy không\r\ncó vệt nước trên cách điện có thể làm giảm khe hở không khí và chiều\r\ndài đường rò xuống thấp hơn các giá trị qui định trong Điều 29.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n24.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nĐệm mát xa có thể lắp với thiết bị\r\nđóng cắt trên dây mềm.
\r\n\r\n25. Đấu nối\r\nnguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n25.7. Bổ sung:
\r\n\r\nCho phép sử dụng dây đôi tinsel dẹt\r\ncho các thiết bị mát xa cầm tay với điều kiện là chúng có lắp phích cắm\r\nkhông thay dây được.
\r\n\r\n26. Đầu nối\r\ndùng cho dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở\r\nkhông khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n30. Khả năng\r\nchịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n30.2.3. Không áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ,\r\ntính độc hại và các mối nguy tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các phụ lục của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nÁp dụng thư mục tài liệu tham khảo\r\ncủa Phần 1 ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTCVN 5699-2-17 (IEC 60335-2-17)\r\nThiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn – Phần 2-17: Yêu cầu\r\ncụ thể đối với chăn, đệm và các thiết bị gia nhiệt mềm dẻo tương tự
\r\n\r\nISO 2439:1980, Flexible cellular\r\npolymeric materials – Determination of hardness (indentation technique) (Vật\r\nliệu polymer dạng xốp mềm – Xác định độ cứng (kỹ thuật làm lõm vật liệu))
\r\n\r\nISO 13732-1, Ergonomics of the\r\nthermal environment – Methods for the assessment of human responses to contact\r\nwith surfaces – Part 1: Hot surfaces (Nghiên cứu môi trường nhiệt ở khía cạnh\r\ncon người – Phương pháp đánh giá phản ứng của con người khi tiếp xúc với các bề\r\nmặt – Phần 1: Bề mặt nóng)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Định nghĩa
\r\n\r\n4 Yêu cầu chung
\r\n\r\n5 Điều kiện chung đối với các thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n6 Phân loại
\r\n\r\n7 Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8 Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận\r\nmang điện
\r\n\r\n9 Khởi động thiết bị truyền động\r\nbằng động cơ điện
\r\n\r\n10 Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11 Phát nóng
\r\n\r\n12 Để trống
\r\n\r\n13 Dòng điện rò và độ bền điện ở\r\nnhiệt độ làm việc
\r\n\r\n14 Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15 Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16 Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17 Bảo vệ quá tải máy biến áp và\r\ncác mạch liên quan
\r\n\r\n18 Độ bền
\r\n\r\n19 Hoạt động không bình thường
\r\n\r\n20 Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21 Độ bền cơ
\r\n\r\n22 Kết cấu
\r\n\r\n23 Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24 Linh kiện
\r\n\r\n25 Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên\r\nngoài
\r\n\r\n26 Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\n27 Qui định cho nối đất
\r\n\r\n28 Vít và các mối nối
\r\n\r\n29 Khe hở không khí, chiều dài\r\nđường rò và cách điện rắn
\r\n\r\n30 Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n31 Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32 Bức xạ, tính độc hại và các mối\r\nnguy tương tự
\r\n\r\nCác phụ lục
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
* Tiêu chuẩn\r\ndựa trên các nguyên tắc cơ bản, các khái niệm, thuật ngữ hoặc các đặc tính kỹ\r\nthuật, liên quan đến một số Ban kỹ thuật và có ý nghĩa quan trọng để đảm bảo\r\ntính nhất quán trong hệ thống tiêu chuẩn.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-32:2011 (IEC 60335-2-32:2008) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-32: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị mát xa đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-32:2011 (IEC 60335-2-32:2008) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-32: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị mát xa
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-32:2011 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |