THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ -\r\nAN TOÀN
\r\n\r\nPHẦN 2-29: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI BỘ NẠP ACQUI
\r\n\r\nHousehold\r\nand similar electrical appliances - Safety -
\r\n\r\nPart\r\n2-29: Particular requirements for battery chargers
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-29 : 2007 thay thế TCVN\r\n5699-2-29 : 2002 (IEC 60335-2-29 : 1994);
\r\n\r\nTCVN 5699-2-29 : 2007 hoàn toàn\r\ntương đương với tiêu chuẩn IEC 60335-2-29 : 2002 và sửa đổi 1 : 2004;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-29 : 2007 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức\r\nđược chấp nhận để bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ\r\ncủa các thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến\r\nhướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất\r\nthường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện tượng\r\nđiện từ trường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến\r\ncác yêu cầu qui định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có\r\nthể để tương thích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới.
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm\r\nvi áp dụng của tiêu chuẩn này có các chức năng được đề cập trong các phần 2\r\nkhác của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2\r\nliên quan đó cho từng chức năng riêng rẽ, ngay khi có thể. Nếu thuộc đối tượng\r\náp dụng, cần xem xét ảnh hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn này là tiêu\r\nchuẩn họ sản phẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với\r\ncác tiêu chuẩn cùng loại và các tiêu chuẩn chung qui định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nPhần 2 này phải được sử dụng\r\ncùng với tiêu chuẩn TCVN 5699-1 (IEC 60335-1), trong tiêu chuẩn này được gọi tắt\r\nlà "Phần 1". Ở những chỗ có nêu "bổ sung" "sửa đổi",\r\n"thay thế" thì có nghĩa là nội dung liên quan của Phần 1 cần được điều\r\nchỉnh tương ứng.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu\r\nhoặc có các dạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu\r\nchuẩn này có thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và,\r\nnếu nhận thấy là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt\r\ntồn tại ở các quốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- 3.1.9: Có thể không sử dụng tải\r\ngiả (Mỹ).
\r\n\r\n- 6.1: Khác về giới hạn điện áp\r\ndùng cho thiết bị thích hợp cho sử dụng ngoài trời (Mỹ).
\r\n\r\n- 10.101: Điện áp ra một chiều\r\nkhông được vượt quá 30 V (Mỹ).
\r\n\r\n- 11.2: Không đặt thiết bị trong\r\ngóc thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 21.101: Khác về thử nghiệm rơi\r\nđược thực hiện trên bộ nạp accqui có khối lượng không nhỏ hơn 18 kg (Mỹ).
\r\n\r\n- 21.102: Khác về thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 22.26: Cho phép sử dụng cách điện\r\nchính giữa phần mang điện và mạch SELV (Mỹ).
\r\n\r\n- 25.7: Yêu cầu các dây có bọc và\r\nđược cách điện bằng cao su đặc biệt đối với một số loại bộ nạp acqui (Phần\r\nLan).
\r\n\r\n- Phụ lục AA, 11.8: Cho phép độ\r\ntăng nhiệt có giá trị cao hơn (Mỹ).
\r\n\r\n- Phụ lục AA, điều 17: Cho phép độ\r\ntăng nhiệt có giá trị cao hơn (Mỹ).
\r\n\r\n- Phụ lục AA, 19.13: Cho phép độ\r\ntăng nhiệt có giá trị cao hơn (Mỹ).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT\r\nBỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN
\r\n\r\nPHẦN\r\n2-29: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI BỘ NẠP ACQUI
\r\n\r\nHousehold\r\nand similar electrical appliances - Safety -
\r\n\r\nPart\r\n2-29: Particular requirements for battery chargers
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu cầu\r\nvề an toàn đối với các bộ nạp acqui dùng trong gia đình và các mục đích tương\r\ntự có đầu ra ở điện áp cực thấp an toàn và điện áp danh định không lớn hơn 250\r\nV.
\r\n\r\nCác bộ nạp acqui không được thiết\r\nkế để sử dụng bình thường trong gia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy\r\nhiểm cho công chúng như các bộ nạp acqui sử dụng trong gara, cửa hiệu, trong\r\nngành công nghiệp nhẹ và trong các trang trại, cũng là đối tượng của tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn\r\nnày đề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi\r\nngười ở bên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, tiêu chuẩn này nói chung\r\nkhông xét đến:
\r\n\r\n- việc trẻ em hoặc những người già\r\nyếu sử dụng thiết bị mà không có sự giám sát;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Cần chú ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để\r\nsử dụng trong các thiết bị trên xe hoặc tàu thủy, có thể cần có các yêu cầu bổ\r\nsung;
\r\n\r\n- các cơ quan chức năng Nhà nước về\r\ny tế, bảo hộ lao động và các cơ quan chức năng tương tự có thể qui định các yêu\r\ncầu bổ sung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Tiêu chuẩn này không\r\náp dụng cho:
\r\n\r\n- bộ nạp acqui lắp trong, trừ các\r\nbộ nạp dùng để lắp trong xe nhà ở di động và các xe tương tự;
\r\n\r\n- bộ nạp acqui là một phần của\r\nthiết bị, và người sử dụng không có khả năng tiếp cận acqui của thiết bị;
\r\n\r\n- bộ nạp acqui được dùng riêng cho\r\nmục đích công nghiệp;
\r\n\r\n- bộ nạp acqui được thiết kế để sử\r\ndụng ở những nơi có điều kiện môi trường đặc biệt, như khí quyển có chứa chất\r\năn mòn hoặc dễ cháy nổ (bụi, hơi hoặc khí);
\r\n\r\n- bộ nạp acqui có từ hai khối trở\r\nlên;
\r\n\r\n- khối nguồn dùng cho thiết bị điện\r\ntử;
\r\n\r\n- bộ nạp acqui và khối nguồn dùng\r\ncho đèn chớp sáng điện tử để chụp ảnh (IEC 60491);
\r\n\r\n- bộ nạp acqui được thiết kế để sử\r\ndụng trong các xe chạy bằng điện (IEC 61851).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Các yêu cầu đối với\r\nbộ nạp acqui để trẻ em từ 8 tuổi trở lên sử dụng không cần giám sát được cho\r\ntrong phụ lục AA.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nIEC 60068-2-6, Environmental\r\ntesting - Part 2: Tests - Test Fc: Vibration (sinusoisal) - Basic safety\r\npublication (Thử nghiệm môi trường - Phần 2: Thử nghiệm - Thử nghiệm Fc: Rung\r\n(dao động hình sin) - Tiêu chuẩn an toàn cơ bản)
\r\n\r\nIEC 61558-2-7: 1997, Safety of\r\npower transformers, power supply units and similar - Part 2-7: Particular\r\nrequirements for transformers for toys (An toàn đối với các máy biến áp điện\r\nlực, khối nguồn công suất và thiết bị tương tự - Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối\r\nvới máy biến áp dùng cho đồ chơi)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n3.1.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐiện áp danh định là điện áp dầu\r\nvào danh định.
\r\n\r\n3.1.6. Bổ sung:
\r\n\r\nDòng điện danh định là dòng điện\r\nđầu vào danh định.
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nlàm việc bình thường (normal\r\noperation)
\r\n\r\nthiết bị làm việc trong các điều\r\nkiện dưới đây
\r\n\r\nCác bộ nạp acqui dùng để nạp acqui\r\nloại chì - axít và các bộ nạp acqui có dòng điện ra một chiều danh định\r\nkhông vượt quá 20 A được nối vào mạch cho trên hình 101. Biến trở được điều\r\nchỉnh sao cho dòng điện trong mạch là dòng điện ra một chiều danh định\r\nkhi bộ nạp acqui được cấp điện ở điện áp danh định.
\r\n\r\nKhi dòng điện nạp được khống chế\r\nbởi trạng thái nạp của acqui, thì biến trở và tụ điện được thay bằng một acqui\r\nđã phóng điện cùng loại và có dung lượng lớn nhất được qui định trong hướng dẫn\r\nsử dụng.
\r\n\r\nCác bộ nạp acqui khác được nối với\r\nmột acqui đã phóng điện cùng loại và có dung lượng lớn nhất được qui định trong\r\nhướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Acqui được coi là đã\r\nphóng điện khi:
\r\n\r\n- tỷ trọng của chất điện phân nhỏ\r\nhơn 1,16, đối với loại acqui chì - axít;
\r\n\r\n- điện áp trên mỗi ngăn nhỏ hơn 0,9\r\nV, đối với loại acqui niken - cadmi.
\r\n\r\n3.101. điện áp ra một chiều danh\r\nđịnh (rated d.c. output voltage)
\r\n\r\nđiện áp ra do nhà chế tạo ấn định\r\ncho bộ nạp acqui
\r\n\r\n3.102. dòng điện ra một chiều\r\ndanh định (rated d.c. output current)
\r\n\r\nDòng điện ra do nhà chế tạo ấn định\r\ncho bộ nạp acqui.
\r\n\r\n3.103. bảng phân phối điện một\r\nchiều (d.c. distribution board)
\r\n\r\nbảng có các mạch điện để phân phối\r\nđiện một chiều cho các ổ cắm hoặc các đầu nối
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện\r\nchung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n5.2. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu thực hiện thử nghiệm của 21.101\r\nthì yêu cầu bổ sung hai bộ nạp acqui.
\r\n\r\n5.101. Bộ nạp acqui được thử\r\nnghiệm như thiết bị hoạt động bằng động cơ điện.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nCác bộ nạp acqui phải được ghi\r\nnhãn:
\r\n\r\n- điện áp ra một chiều danh định,\r\ntính bằng vôn;
\r\n\r\n- dòng điện ra một chiều danh\r\nđịnh, tính bằng ampe;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Không cần ghi nhãn\r\ndòng điện ra khác.
\r\n\r\n- dòng điện danh định, tính bằng\r\nampe, của thiết bị bảo vệ lắp trong bảng phân phối điện một chiều;
\r\n\r\n- cực tính của các đầu nối ra. Đầu\r\nnối cực dương phải được biểu thị bằng màu đỏ hoặc ký hiệu + và đầu nối cực âm\r\nbằng màu đen hoặc ký hiệu -;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Không yêu cầu việc\r\nghi nhãn cực tính đối với bộ nạp acqui nếu có biện pháp ngăn ngừa việc đấu nối\r\ncực tính không đúng.
\r\n\r\n- đặc tính thời gian - dòng điện\r\ncủa dây chảy loại có thời gian trễ;
\r\n\r\n- nếu đầu ra ít nhất bằng 20 VA,\r\nthì ghi nhãn nội dung sau:
\r\n\r\n• đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước\r\nkhi nạp;
\r\n\r\n• dùng trong nhà, hoặc không để\r\nngoài mưa (trừ khi bộ nạp acqui có cấp bảo vệ ít nhất là IPX4).
\r\n\r\n- nếu đầu ra ít nhất là 20 VA và bộ\r\nnạp acqui được dùng để nạp acqui loại chì - axít thì thi nội dung sau:
\r\n\r\n• tháo nguồn trước khi dấu nối hoặc\r\nngắt acqui;
\r\n\r\n• CẢNH BÁO: Có khí nổ. Ngăn ngừa\r\nlửa và tia lửa. Có đủ thông gió trong khi nạp.
\r\n\r\nBộ nạp acqui có lắp thiết bị đóng\r\ncắt để khởi động động cơ đốt trong, mà thiết bị đóng cắt này cho phép bộ nạp\r\ncung cấp dòng điện khởi động bổ sung cho động cơ đốt trong phải được ghi nhãn\r\nvới:
\r\n\r\n- thời gian “ĐÓNG” lớn nhất;
\r\n\r\n- thời gian “CẮT” nhỏ nhất hoặc tỷ\r\nsố lớn nhất giữa thời gian “ĐÓNG” và thời gian “CẮT”.
\r\n\r\n7.4. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu bộ nạp acqui có thể điều chỉnh\r\nđể có các điện áp ra một chiều danh định khác nhau, thì giá trị điện áp\r\nra mà bộ nạp acqui điều chỉnh được phải nhận thấy rõ ràng.
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng phải:
\r\n\r\n- qui định về loại, số ngăn và dung\r\nlượng danh định của acqui có thể nạp;
\r\n\r\n- có cảnh báo ngăn ngừa việc nạp\r\nlại loại acqui không thể nạp lại;
\r\n\r\n- nêu rõ trong quá trình nạp, acqui\r\nphải được đặt ở nơi có thông gió tốt (đối với các loại bộ nạp acqui dùng cho\r\nacqui chì - axit);
\r\n\r\n- nêu rõ bộ nạp acqui chỉ được cắm\r\nvào các ổ cắm có nối đất (đối với các loại bộ nạp acqui di động cấp I dùng\r\nngoài trời);
\r\n\r\n- giải thích chức năng tự động, nêu\r\ncác hạn chế (đối với bộ nạp acqui tự động).
\r\n\r\nHướng dẫn đối với bộ nạp acqui dùng\r\nđể nạp acqui cho xe ôtô phải có nội dung sau:
\r\n\r\n- đấu các đầu nối không nối đến\r\nkhung trước. Mối nối còn lại để nối với khung, phải cách xa acqui và đường cung\r\ncấp nhiên liệu. Sau đó bộ nạp acqui được nối với nguồn điện lưới;
\r\n\r\n- nạp xong, ngắt bộ nạp acqui khỏi\r\nnguồn điện lưới. Tháo mối nối với khung và sau đó tháo mối nối acqui.
\r\n\r\n7.12.1. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn cho các bộ nạp acqui dùng\r\ntrong xe nhà ở di động và các xe tương tự phải nêu rõ việc nối với nguồn điện\r\nlưới cần theo qui định về đi dây quốc gia.
\r\n\r\n7.101. Bảng phân phối điện\r\nmột chiều phải được ghi nhãn:
\r\n\r\n- dòng điện ra lớn nhất, tính bằng\r\nampe, đối với mỗi mạch điện ra;
\r\n\r\n- loại nguồn điện bổ sung nối vào\r\nbảng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống\r\nchạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động\r\ncác thiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất\r\nvào và dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n10.101. Điện áp ra một chiều\r\nkhông tải không được lớn hơn 42,4 V.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách cấp điện\r\náp danh định cho bộ nạp acqui rồi đo điện áp ra một chiều không tải.
\r\n\r\n10.102. Giá trị trung bình\r\nsố học của dòng điện ra không được sai lệch quá 10 % so với dòng điện ra một\r\nchiều danh định.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách nối\r\nbộ nạp acqui vào mạch điện cho trên hình 101. Bộ nạp acqui được cấp nguồn ở điện\r\náp danh định và biến trở được điều chỉnh để đạt được điện áp ra một\r\nchiều danh định. Sau đó đo dòng điện ra.
\r\n\r\n11. Phát nóng\r\n
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n11.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nBộ nạp acqui được đặt trong góc thử\r\nnghiệm như qui định đối với thiết bị gia nhiệt.
\r\n\r\n11.5. Sửa đổi:
\r\n\r\nBộ nạp acqui chỉ được cấp nguồn ở\r\n106 % điện áp danh định.
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nCác bộ nạp acqui được làm việc cho\r\nđến khi các điều kiện ổn định được thiết lập.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n16. Dòng điện\r\nrò và độ bền nhiệt
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá\r\ntải máy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nCác đầu nối ra của bộ nạp acqui\r\nđược nối tắt.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Thao tác\r\nkhông bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThay vì các thử nghiệm đã qui định,\r\nbộ nạp acqui phải chịu các thử nghiệm trong 19.11, 19.12 và từ 19.101 đến\r\n19.103, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
\r\n\r\n19.13. Bổ sung:
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, áp dụng\r\ncác giá trị trong bảng 8.
\r\n\r\n19.101. Bộ nạp acqui được\r\ncấp nguồn ở điện áp danh định và làm việc ở điều kiện làm việc bình thường, tất\r\ncả các bộ điều khiển tác động trong quá trình thử nghiệm của điều 11 đều được\r\nnối tắt.
\r\n\r\n19.102. Bộ nạp acqui được\r\nnối với một acqui đã nạp đầy, đảo đầu nối so với sử dụng bình thường. Acqui là\r\nloại có dung lượng lớn nhất được qui định trong hướng dẫn sử dụng, tuy nhiên,\r\ndung lượng của acqui chì-axít là 70 Ah. Bộ nạp acqui làm việc trong khi được\r\ncấp nguồn ở điện áp danh định.
\r\n\r\n19.103. Bộ nạp acqui được\r\nthiết kế để sử dụng với bảng phân phối điện một chiều được cấp nguồn ở điện\r\náp danh định và làm việc ở điều kiện làm việc bình thường cho đến khi các\r\nđiều kiện ổn định được thiết lập. Tăng tải để làm tăng dòng điện ra thêm 10 %\r\ncho đến khi thiết lập lại các điều kiện ổn định. Lặp lại qui trình này cho đến\r\nkhi cơ cấu bảo vệ tác động hoặc thiết lập điều kiện ngắn mạch.
\r\n\r\n20. Sự ổn định\r\nvà nguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n21.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nNăng lượng va đập tăng lên thành 1,0\r\nJ ± 0,05 J.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ntrong 21.101.
\r\n\r\n21.101. Bộ nạp acqui, không\r\nphải bộ nạp acqui lắp trong, có khối lượng không vượt quá 5 kg, phải chịu thử\r\nnghiệm sau đây trên ba bộ nạp.
\r\n\r\nBộ nạp acqui được thả từ độ cao 1 m\r\nxuống nền bê tông, mỗi bộ nạp được thả rơi từ một tư thế khác nhau.
\r\n\r\nBộ nạp acqui không được có các hư\r\nhại dẫn đến không còn phù hợp với 8.1, 15.1.1, 16.3 và điều 29.
\r\n\r\n21.102. Bộ nạp acqui dùng để\r\nlắp đặt trên xe nhà ở di động và các xe tương tự phải chịu được các rung động\r\nmà chúng có thể phải chịu.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách tiến\r\nhành các thử nghiệm rung qui định trong IEC 60068-2-6 trong các điều kiện thử\r\nnghiệm sau:
\r\n\r\n- bộ acqui được đặt trong một hộp\r\nlàm bằng gỗ dán có chiều dày xấp xỉ 20 mm, kích thước bên trong là kích thước\r\nnhỏ nhất được nêu trong hướng dẫn lắp đặt;
\r\n\r\n- hộp được cột vào máy tạo rung với\r\nbộ nạp acqui ở tư thế sử dụng bình thường;
\r\n\r\n- hướng rung là hướng thẳng đứng;
\r\n\r\n- biên độ rung là 0,35 mm;
\r\n\r\n- dải tần quét là 10 Hz đến 55 Hz;
\r\n\r\n- khoảng thời gian thử nghiệm là 30\r\nmin.
\r\n\r\nBộ nạp acqui không được có hư hại\r\ndẫn đến sự không phù hợp với 8.1, 15.1.1, 16.3 và điều 29, và các mối nối không\r\nbị nới lỏng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n22.26. Thay thế:
\r\n\r\nMạch điện ra được cấp điện thông\r\nqua máy biến áp cách ly an toàn và không được nối với các bộ phận kim loại chạm\r\ntới được hoặc đầu nối đất. Cách điện giữa các phần làm việc ở điện áp cực thấp\r\nan toàn và các bộ phận mang điện phải phù hợp với yêu cầu đối với cách điện kép\r\nhoặc cách điện tăng cường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng các thử nghiệm được qui định cho cách điện kép và cách điện tăng\r\ncường.
\r\n\r\n22.101. Dây dẫn để nối đến\r\ncực dương của acqui phải có màu đỏ và với cực âm phải có màu đen.
\r\n\r\nKhông áp dụng các yêu cầu này nếu:
\r\n\r\n- các dây dẫn ra có bộ nối phân\r\nbiệt cực tính;
\r\n\r\n- cực tính của mối nối được xác\r\nđịnh tự động bằng bộ nạp acqui;
\r\n\r\n- cách điện của dây dẫn hoặc đầu\r\nnối của dây dẫn để nối đến cực dương của acqui được nhận biết vĩnh viễn bằng\r\ncách đánh dấu có thể nhìn thấy được khi thực hiện đầu nối đến acqui.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.102. Mỗi mạch điện được\r\ncấp nguồn từ bảng phân phối điện một chiều phải có thiết bị bảo vệ quá tải.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.103. Bộ nạp acqui lắp trên\r\ncác xe nhà ở di động và các xe tương tự phải có kết cấu sao cho chúng có thể\r\nđược cố định chắc chắn vào giá đỡ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các rãnh kiểu lỗ khóa,\r\nmóc hoặc các phương tiện tương tự, khi không có các phương tiện nào khác để\r\nngăn ngừa bộ nạp acqui ngẫu nhiên bị nâng lên khỏi giá đỡ, thì không được coi\r\nlà phương tiện đủ để cố định bộ nạp acqui một cách chắc chắn.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn\r\nvà dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n25.7. Bổ sung:
\r\n\r\nKhông cho phép sử dụng dây nguồn\r\nbọc cao su tự nhiên đối với các bộ nạp acqui dùng để nạp điện cho acqui của xe\r\nôtô.
\r\n\r\n26. Đấu nối\r\ndùng cho dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n26.5. Sửa đổi:
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng cho các\r\nđầu nối của mạch điện ra.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Chiều dài\r\nđường rò, khe hở và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n30. Khả năng\r\nchịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n30.2.2. Không áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ,\r\nđộc hại và các nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nA Ampe mét đọc từ giữa
\r\n\r\nB Bộ nạp acqui
\r\n\r\nC Tụ điện có điện dung,\r\ntính bằng fara, được cho bởi công thức: 12,5
trong đó
\r\n\r\nIr = dòng điện ra một\r\nchiều danh định, tính bằng ampe
\r\n\r\np = 1, đối với chỉnh lưu nửa chu kỳ\r\nvà 2, đối với chỉnh lưu hai nửa chu kỳ;
\r\n\r\nf = tần số nguồn, tính bằng hec;
\r\n\r\nUr =điện áp ra một chiều\r\ndanh định, tính bằng vôn.
\r\n\r\nI Dòng điện ra
\r\n\r\nR Biến trở
\r\n\r\nT Các đầu nối ra của bộ\r\nnạp acqui
\r\n\r\nV vôn mét đọc từ giữa
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Tụ điện có thể có điện\r\ndung sai lệch 20 % so với giá trị có được từ công thức trên.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Tụ điện có thể cần\r\nđược nạp trước khi bộ nạp acqui có thể làm việc.
\r\n\r\nHình\r\n101 - Mạch điện để thử nghiệm bộ nạp acqui
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp\r\ndụng các phụ lục của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n\r\n\r\n(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nA.2. Thử nghiệm độ bền điện
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nThử nghiệm độ bền điện được thực\r\nhiện giữa các mạch vào và mạch ra, điện áp thử nghiệm là:
\r\n\r\n- 2 000 V, đối với bộ nạp acqui có điện\r\náp danh định không vượt quá 150 V;
\r\n\r\n- 2 500 V, đối với bộ nạp acqui\r\nkhác.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nBộ nạp acqui để trẻ em sử dụng
\r\n\r\nBộ nạp acqui được thiết kế để trẻ\r\nem không nhỏ hơn 8 tuổi sử dụng mà không có sự giám sát phải phù hợp với tiêu\r\nchuẩn này nhưng được sửa đổi theo phụ lục này. Bộ nạp acqui có đầu ra một chiều\r\nở điện áp cực thấp an toàn không vượt quá 30 V và đầu ra danh định không vượt\r\nquá 50 VA.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Bộ nạp acqui được đề\r\ncập trong phụ lục này không được coi là đồ chơi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các điều và chú thích\r\nbổ sung trong phụ lục này được đánh số bắt đầu bằng 201.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n5.201. Khi dùng đến acqui,\r\nthì sử dụng acqui nạp lại được sẵn có thông thường tạo ra các điều kiện bất lợi\r\nnhất.
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n6.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nBộ nạp acqui thích hợp cho sử dụng\r\nngoài trời phải là thiết bị cấp III. Các bộ nạp acqui khác phải là thiết bị cấp\r\nII hoặc cấp III.
\r\n\r\n6.2. Bổ sung:
\r\n\r\nBộ nạp acqui thích hợp cho sử dụng\r\nngoài trời phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài ít nhất là IPX7.
\r\n\r\n6.201. Vỏ bọc phải có cấp\r\nbảo vệ chống sự xâm nhập của vật rắn từ bên ngoài ít nhất là IP3X.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nBộ nạp acqui chỉ để sử dụng trong\r\nnhà phải được ghi nhãn bằng kí hiệu 5957 của IEC 60417 hoặc có nội dung sau:
\r\n\r\nChỉ sử dụng trong nhà
\r\n\r\nBộ nạp acqui phải được ghi nhãn\r\nbằng số IP theo cấp bảo vệ chống sự xâm nhập của vật rắn từ bên ngoài.
\r\n\r\nBộ nạp acqui phải được ghi nhãn với\r\nbiểu tượng mặt cười cùng với “8+”.
\r\n\r\n7.6. Bổ sung:
\r\n\r\n [kí hiệu 5957 của IEC 60417] chỉ để sử dụng\r\ntrong nhà
[mặt cười] thích hợp để trẻ em từ 8 tuổi trở\r\nlên sử dụng
7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn phải có nội dung sau:
\r\n\r\n- CẢNH BÁO: Chỉ cho phép trẻ em từ\r\n8 tuổi trở lên sử dụng bộ nạp acqui. Đưa ra đủ hướng dẫn để trẻ em có thể sử\r\ndụng bộ nạp theo cách an toàn và giải thích rõ bộ nạp không phải trò chơi và không\r\nđược nghịch chúng.
\r\n\r\n- hướng dẫn trẻ em không được cố\r\nnạp và không được nạp acqui loại không nạp lại được vì có thể gây nổ;
\r\n\r\n- kiểm tra bộ nạp acqui thường\r\nxuyên để phát hiện hỏng hóc, đặc biệt là dây, phích cắm và vỏ bọc. Nếu bộ nạp\r\nbị hỏng thì không được sử dụng cho đến khi chúng được sửa chữa.
\r\n\r\n7.14. Bổ sung:
\r\n\r\nChiều cao của kí hiệu ghi nhãn trên\r\nthiết bị phải ít nhất bằng 10 mm. Chiều cao của chữ cái phải ít nhất là 3 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ\r\nphận mang điện
\r\n\r\n8.1.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nPhải không thể tiếp cận được với\r\ncác bộ phận mang điện hoặc các bộ phận được cách điện với các bộ phận\r\nmang điện chỉ bằng cách điện chính, ngay cả khi đã sử dụng dụng\r\ncụ để tháo các phần của vỏ bọc.
\r\n\r\nCũng đặt que thử 18 của IEC 61032,\r\nnhư qui định cho que thử B.
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n10.101. Bổ sung:
\r\n\r\nĐiện áp đầu ra không được vượt quá\r\n42,4 V giá trị đỉnh.
\r\n\r\n11. Phát nóng
\r\n\r\n11.8. Bổ sung:
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của các bộ phận mà\r\nque thử 18 của IEC 61032 có thể chạm tới được không được vượt quá các giá trị\r\nsau:
\r\n\r\n- 25 oC, nếu làm bằng\r\nkim loại;
\r\n\r\n- 35 oC, nếu làm bằng\r\nvật liệu khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 201: Giới hạn độ tăng\r\nnhiệt đối với kim loại áp dụng cho các bề mặt của acqui.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải của máy biến\r\náp và các mạch liên quan
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của các bộ phận mà\r\nque thử 18 của IEC 61032 có thể chạm tới được không được vượt quá các giá trị\r\nsau:
\r\n\r\n- 45 oC, nếu làm bằng\r\nkim loại;
\r\n\r\n- 55 oC, nếu làm bằng\r\nvật liệu khác.
\r\n\r\n19. Hoạt động trong điều kiện\r\nkhông bình thường
\r\n\r\n19.13. Bổ sung:
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của các bộ phận mà\r\nque thử 18 của IEC 61032 chạm tới được không được vượt quá các giá trị sau:
\r\n\r\n- 45 oC, nếu làm bằng\r\nkim loại;
\r\n\r\n- 55 oC, nếu làm bằng\r\nvật liệu khác.
\r\n\r\n21. Độ bền cơ
\r\n\r\n21.1. Bổ sung:
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp cũng bằng thử\r\nnghiệm trong 21. 201.
\r\n\r\n21.102. Bộ nạp acqui phải\r\nchịu thử nghiệm Eha theo IEC 60068-2-75. Năng lượng va đập là 2 J. Đối với các\r\nbộ nạp acqui có hình chữ nhật, bốn mặt và bốn cạnh đều phải chịu va đập. Đối\r\nvới các bộ nạp khác, vỏ bọc phải chịu tám va đập cách đều nhau.
\r\n\r\nSau đó, bộ nạp acqui phải chịu thử\r\nnghiệm Ed, Qui trình 1 - Rơi tự do, theo IEC 60068-2-32. Tám lần rơi từ độ cao\r\n500 mm. Bộ nạp acqui được đặt ở tư thế sử dụng bình thường trước khi thả rơi.
\r\n\r\nBộ nạp acqui phải không bị hỏng đến\r\nmức không còn phù hợp với tiêu chuẩn này; đặc biệt, các bộ phận mang điện\r\nkhông được trở nên chạm tới được.
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n22.201. Bộ nạp acqui chỉ\r\nđược có một điện áp danh định hoặc dải điện áp danh định. Chúng\r\nkhông được có phương tiện để điều chỉnh điện áp ra bằng tay.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.202. Bộ nạp acqui phải có\r\nkết cấu để ngăn ngừa sự nạp ngược, bất kể trạng thái nạp acqui. Yêu cầu này\r\nphải áp dụng ngay cả khi acqui bị lắp ngược cực tính.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng cách đo.
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n24.201. Tiêu chuẩn liên quan\r\ncủa máy biến áp dùng cho đồ chơi là IEC 61558-2-7. Nếu phải thử nghiệm thì máy\r\nbiến áp phải tuân thủ các điều 7.2, 20.5.1, 20.101 và điều 15 của IEC\r\n61558-2-7.
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây mềm bên\r\nngoài
\r\n\r\n25.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nBộ nạp acqui không được có ổ cắm\r\nđiện vào.
\r\n\r\n25.5. Sửa đổi:
\r\n\r\nBộ nạp acqui phải có nối dây\r\nkiểu Y hoặc nối dây kiểu Z.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nÁp dụng các phụ lục của Phần 1,\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nIEC 60491, Safety requirements for\r\nelectronic flash apparatus for photographic purposes (Yêu cầu an toàn đối với\r\nthiết bị chớp sáng điện tử dùng để chụp ảnh)
\r\n\r\nIEC 61851 (tất cả các phần),\r\nElectric vehicle conductive charging system (Thiết bị điện để cung cấp năng\r\nlượng cho phương tiện đường bộ chạy bằng acqui)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ\r\nphận mang điện
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động\r\nbằng động cơ điện
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11. Phát nóng
\r\n\r\n12. Để trống
\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở\r\nnhiệt độ làm việc
\r\n\r\n14. Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15. Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và\r\ncác mạch liên quan
\r\n\r\n18. Độ bền
\r\n\r\n19. Hoạt động trong điều kiện không\r\nbình thường
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21. Độ bền cơ
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n23. Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm\r\nbên ngoài
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên\r\nngoài
\r\n\r\n27. Qui định cho nối đất
\r\n\r\n28. Vít và các mối nối
\r\n\r\n29. Khe hở không khí, chiều dài\r\nđường rò và cách điện rắn
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu\r\ncháy
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32. Bức xạ, độc hại và các nguy\r\nhiểm tương tự
\r\n\r\nHình vẽ
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) - Thử nghiệm\r\nthường xuyên
\r\n\r\nPhụ lục AA (qui định) - Bộ nạp\r\nacqui để trẻ em sử dụng
\r\n\r\nTài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-29:2007 (IEC 60335-2-29 : 2004) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-29: Yêu cầu cụ thể đối với bộ nạp acqui đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-29:2007 (IEC 60335-2-29 : 2004) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-29: Yêu cầu cụ thể đối với bộ nạp acqui
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-29:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |