THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN\r\nTOÀN
\r\n\r\nPHẦN 2-27: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ CHIẾU\r\nLÊN DA BẰNG
\r\n\r\n\r\n\r\nHousehold\r\nand similar electrical appliances - Safety -
\r\n\r\nPart\r\n2-27: Particular requirements for appliances for skin exposure to ultraviolet\r\nand infrared radiation
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-27 : 2007 thay thế TCVN\r\n5699-2-27 : 2002 (IEC 335-2-27:1995);
\r\n\r\nTCVN 5699-2-27 : 2007 hoàn toàn\r\ntương đương với tiêu chuẩn IEC 60335-2-27 : 2002 và sửa đổi 1 : 2004.
\r\n\r\nTCVN 5699-2-27 : 2007 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được chấp\r\nnhận để bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các\r\nthiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến hướng\r\ndẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất thường\r\ndự kiến có thể xảy ra trong thực tế.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu\r\ncầu quy định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để\r\ntương thích với quy tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới.
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp\r\ndụng của tiêu chuẩn này có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của\r\nbộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên\r\nquan đó cho từng chức năng riêng rẽ, ngay khi có thể. Nếu thuộc đối tượng áp\r\ndụng, cần xem xét ảnh hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ\r\nsản phẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các\r\ntiêu chuẩn cùng loại và các tiêu chuẩn chung quy định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nPhần 2 này phải được sử dụng cùng\r\nvới tiêu chuẩn TCVN 5699-1 (IEC 60335-1), trong tiêu chuẩn này gọi tắt là\r\n"Phần 1". Ở những chỗ có nêu "bổ sung", "sửa\r\nđổi", "thay thế" thì có nghĩa là nội dung liên quan của Phần 1\r\ncần được điều chỉnh tương ứng.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có\r\ncác dạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn\r\nnày có thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu\r\nnhận thấy là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại\r\nở các quốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- 7.1: Khác về ghi nhãn (Mỹ).
\r\n\r\n- 10.1: Khác về độ sai lệch (Mỹ).
\r\n\r\n- 10.2: Khác về độ sai lệch (Mỹ).
\r\n\r\n- 19.101: Khác về thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 20.1: Thử nghiệm được thực hiện ở\r\ngóc 8o (Mỹ).
\r\n\r\n- Điều 22: Điện trở nối tiếp cần\r\nđược lắp trong một số bộ phát UV (Ôxtrâylia).
\r\n\r\n- 22.107: Không áp dụng yêu cầu\r\n(Mỹ).
\r\n\r\n- 22.108: Giá trị đặt lớn nhất của\r\nbộ hẹn giờ nhỏ hơn (Mỹ).
\r\n\r\n- 32.101: Khác về thử nghiệm và\r\ngiới hạn độ rọi (Mỹ).
\r\n\r\n- 32.102: Khác về yêu cầu đối với\r\nkính bảo vệ (Mỹ).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT\r\nBỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN
\r\n\r\nPHẦN\r\n2-27: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ CHIẾU LÊN DA BẰNG BỨC XẠ CỰC TÍM VÀ HỒNG\r\nNGOẠI
\r\n\r\nHousehold\r\nand similar electrical appliances - Safety -
\r\n\r\nPart\r\n2-27: Particular requirements for appliances for skin exposure to ultraviolet\r\nand infrared radiation
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu\r\nvề an toàn của các thiết bị điện có độ phát xạ cực tím hoặc bức xạ hồng ngoại\r\nđể chiếu lên da, dùng trong gia đình và các mục đích tương tự có điện áp\r\ndanh định không lớn hơn 250 V đối với thiết bị một pha và 480 V đối với các\r\nthiết bị khác.
\r\n\r\nThiết bị không được thiết kế để sử\r\ndụng bình thường trong gia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm cho\r\ncông chúng, ví dụ như các thiết bị được thiết kế để sử dụng trong các hiệu tắm\r\nnắng, hiệu thẩm mỹ và các cơ sở tương tự, cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn\r\nnày đề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi\r\nngười ở bên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này\r\nkhông xét đến:
\r\n\r\n- việc trẻ em hoặc những người già\r\nyếu sử dụng thiết bị mà không có sự giám sát;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Cần chú ý:
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để\r\nsử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bồ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan chức năng Nhà nước về\r\ny tế, bảo hộ lao động và các cơ quan chức năng tương tự có thể có quy định các\r\nyêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- áp dụng tiêu chuẩn IEC 60598-1 ở\r\nmức độ hợp lý.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Tiêu chuẩn này không\r\náp dụng cho:
\r\n\r\n- thiết bị dùng cho mục đích y tế;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\nở những nơi có điều kiện đặc biệt, như khí quyển có chứa chất ăn mòn hoặc dễ nổ\r\n(bụi, hơi hoặc khí).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n3.101.
\r\n\r\nBộ phát tia cực tím (bộ phát UV)\r\n(ultraviolet emitter (UV emitter))
\r\n\r\nNguồn bức xạ có kết cấu để phát ra\r\nnăng lượng điện từ không ion hóa ở bức sóng nhỏ hơn hoặc bằng 400 nm.
\r\n\r\n3.102.
\r\n\r\nBộ phát tia hồng ngoại (bộ phát\r\nIR) (infrared emitter (IR emitter))
\r\n\r\nNguồn bức xạ có kết cấu để phát ra\r\nnăng lượng điện từ có bước sóng lớn hơn hoặc bằng 800 nm.
\r\n\r\n3.103.
\r\n\r\nĐộ rọi hiệu dụng (effective\r\nirradiance)
\r\n\r\nĐộ rọi của bức xạ điện từ được lấy\r\ntrọng số theo dải phổ tác dụng quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện\r\nchung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n5.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị có bộ phát UV được\r\nthử nghiệm như thiết bị truyền động bằng động cơ điện.
\r\n\r\nThiết bị chỉ có bộ phát IR\r\nđược thử nghiệm như thiết bị gia nhiệt.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n6.101. Thiết bị UV phải là\r\nmột trong các loại sau đây liên quan đến phát ra bức xạ tia cực tím:
\r\n\r\n- thiết bị chỉ sử dụng trong gia\r\nđình;
\r\n\r\n- thiết bị chỉ sử dụng trong thương\r\nmại.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thiết bị sử dụng trong\r\ngia đình cũng có thể được sử dụng trong thương mại như trong các hiệu tắm nắng,\r\nhiệu thẩm mỹ và các cơ sở tương tự.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Phân loại cụ thể các\r\nthiết bị được nêu trong Phụ lục BB.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng các thử nghiệm liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị UV được thiết kế để sử\r\ndụng trong hiệu tắm nắng, hiệu thẩm mỹ và các cơ sở tương tự phải được ghi nhãn\r\nký hiệu "không dùng trong gia đình" thể hiện trong 7.6 hoặc với nội\r\ndung sau:
\r\n\r\nKhông dùng trong gia đình
\r\n\r\nThiết bị có bộ phát UV thay\r\nthế được phải ghi nhãn loại có bộ phát được khuyến cáo để sử dụng.
\r\n\r\nThiết bị có bộ phát IR phải\r\nđược ghi nhãn có nội dung như sau:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Bức xạ cực tím có thể gây\r\ntổn thương cho da và mắt, lão hóa da và thậm chí là ung thư da. Đọc kỹ hướng\r\ndẫn. Đeo kính bảo vệ mắt được cung cấp kèm theo. Một số thuốc và mỹ phẩm nhất\r\nđịnh có thể làm tăng độ mẫn cảm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Đối với thiết bị có bộ\r\nphát UV chỉ được thiết kế để sử dụng trong các hiệu tắm nắng, hiệu thẩm mỹ\r\nvà các cơ sở tương tự, cảnh báo này có thể được ghi cố định trên tấm nhãn gắn\r\ntrên vách bên cạnh thiết bị UV. Câu "Đọc kỹ hướng dẫn" có thể được\r\nthay bằng " Hỏi ý kiến người phục vụ để biết thêm thông tin".
\r\n\r\nThiết bị có bộ phát UV có độ\r\nchói vượt quá 100 000 cd/m2 phải được ghi nhãn có nội dung sau:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Ánh sáng mạnh. Không nhìn\r\nthẳng vào bộ phát.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Phương pháp đo độ\r\nchói được cho trong phụ lục AA.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 104: Nếu kết hợp các cảnh\r\nbáo này thì không cần viết lại từ "CẢNH BÁO".
\r\n\r\n7.6. Bổ sung:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n Không dùng trong gia đình \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 101: Ký hiệu này kết hợp\r\nvới dấu hiệu cấm của ISO 3864.
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng phải nêu rõ các\r\nthông tin liên quan đến việc sử dụng đúng các thiết bị.
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng thiết bị có bộ\r\nphát UV phải có các nội dung sau:
\r\n\r\n- phải nêu rõ thiết bị UV không\r\nđược dùng cho những người có da dù phơi nắng đến bỏng mà cũng không rám nắng,\r\nnhững người bị cháy nắng, trẻ em hoặc những người đang bị hoặc trước đây đã\r\ntừng bị hoặc có nguy cơ bị ung thư da;
\r\n\r\n- phải nêu rõ thiết bị UV không\r\nđược sử dụng khi không có hướng dẫn về y tế nếu có hiệu ứng bất ngờ, ví dụ\r\nngứa, xuất hiện trong 48 giờ của phiên chiếu đầu tiên;
\r\n\r\n- thông tin liên quan đến khoảng\r\ncách chiếu thích hợp (trừ khi khoảng cách này bị khống chế bởi kết cấu của\r\nthiết bị UV);
\r\n\r\n- lịch trình chiếu khuyến cáo về\r\nkhoảng thời gian quy định để chiếu lên da và khoảng thời gian giữa các phiên\r\nchiếu (dựa trên các đặc tính của bô phát UV, khoảng cách chiếu và độ mẫn\r\ncảm của da).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Thời gian chiếu lên\r\nda loại không bị rám nắng được khuyến cáo cho phiên chiếu đầu tiên là theo liều\r\nlượng không vượt quá 100 J/m2, lấy trọng số theo phổ tác dụng cực\r\ntím thể hiện trên hình 101, hoặc dựa trên kết quả thử nghiệm trên một vùng da\r\nnhỏ.
\r\n\r\n- số lần chiếu lên da được khuyến\r\ncáo để không vượt quá số lượng này trong một năm;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Số lần khuyến cáo để\r\nchiếu lên mỗi phần của cơ thể được dựa trên liều lượng lớn nhất trong một năm\r\nlà 25 kJ/m2, lấy trọng số theo phổ tác dụng ưng thư da lành tính\r\nđược thể hiện trên hình 101 và có tính đến lịch trình chiếu khuyến cáo.
\r\n\r\n- phải nêu rõ không được sử dụng\r\nthiết bị nếu bộ định thời gian bị hỏng hoặc bộ lọc bị vỡ hoặc bị tháo ra;
\r\n\r\n- cách nhận biết các linh kiện mà\r\nnếu thay thế chúng sẽ ảnh hưởng đến bức xạ cực tím, như bộ lọc và gương phản\r\nxạ;
\r\n\r\n- cách nhận biết các bộ phát UV thay\r\nthế được và nêu rõ chỉ được thay bằng các loại được ghi nhãn trên thiết bị hoặc\r\nhướng dẫn là chỉ thay thế các bóng đèn sau khi hỏi ý kiến của đại lý được ủy\r\nquyền.
\r\n\r\nĐối với thiết bị có bộ phát UV, hướng\r\ndẫn sử dụng có nội dung chủ yếu về thông tin và biện pháp phòng ngừa sau:
\r\n\r\n- bức xạ cực tím từ mặt trời hoặc\r\ntừ thiết bị UV có thể gây hại cho da hoặc hỏng mắt. Các hiệu ứng sinh học này\r\nphụ thuộc vào chất và lượng bức xạ cũng như độ mẫn cảm của da và mắt của từng\r\ncá nhân;
\r\n\r\n- da có thể bị sạm sau khi bị chiếu\r\nquá mức. Việc chiếu tia cực tím lên da được lặp lại quá mức dưới bức xạ mặt\r\ntrời hoặc thiết bị UV có thể dẫn đến lão hóa da sớm cũng như làm tăng nguy cơ u\r\nbướu da;
\r\n\r\n- mắt không có bảo vệ có thể dẫn\r\nđến viêm bề mặt mắt, và trong một số trường hợp, ví dụ sau phẫu thuật đục thủy\r\ntinh thể, võng mạc có thể bị tổn thương sau khi bị chiếu quá mức. Đục thủy tinh\r\nthể có thể nặng thêm sau nhiều lần chiếu lặp lại;
\r\n\r\n- cần đặc biệt chú ý trong trường\r\nhợp mẫn cảm rõ rệt của từng cá nhân với bức xạ cực tím và trong trường hợp có\r\nsử dụng một số thuốc hoặc mỹ phẩm nhất định.
\r\n\r\n- cần có biện pháp phòng ngừa sau\r\nđây:
\r\n\r\n\r\nluôn sử dụng kính bảo vệ mắt được trang bị;
\r\n\r\n\r\nloại bỏ mỹ phẩm trước khi chiếu lên da và không dùng bất kỳ chất chống nắng\r\nnào;
\r\n\r\n\r\nkhông chiếu lên da khi đang dùng thuốc làm tăng độ mẫn cảm của da đối với bức\r\nxạ cực tím. Nếu có nghi ngờ, cần có hướng dẫn về y tế;
\r\n\r\n\r\ncho phép để cách ít nhất là 48h giữa hai phiên chiếu lên da đầu tiên;
\r\n\r\n\r\nkhông tắm nắng và sử dụng thiết bị trong cùng một ngày;
\r\n\r\n\r\ntuân theo các khuyến cáo về thời gian chiếu lên da, khoảng thời gian giữa các\r\nlần chiếu và khoảng cách đến đèn;
\r\n\r\n\r\nxin chỉ dẫn về y tế nếu sưng tấy, đau hoặc có các nốt đổi mầu trên da kéo dài.
\r\n\r\nĐối với thiết bị có nắp mà nắp này\r\nphải mở ra khi sử dụng bình thường thì hướng dẫn sử dụng phải có cảnh báo không\r\nđược đóng điện vào thiết bị khi nắp đang đậy và trước khi đậy nắp để cất thì\r\nthiết bị phải được rút khỏi nguồn điện và để nguội.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Không yêu cầu cảnh\r\nbáo này nếu thiết bị phù hợp với thử nghiệm 19.2 và 19.3.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị có bộ phát\r\nIR thì hướng dẫn sử dụng phải có lời khuyên để bảo vệ mắt chống lại việc\r\nchiếu bức xạ hồng ngoại và khuyến cáo rằng phải có đủ phòng ngừa để bảo vệ\r\nngười sử dụng khỏi các nguy hiểm của việc chiếu quá mức.
\r\n\r\nNếu sử dụng ký hiệu "không\r\ndùng trong gia đình" thì phải giải thích ý nghĩa của ký hiệu này.
\r\n\r\n7.14. Bổ sung:
\r\n\r\nChiều cao của ký hiệu "Không dùng\r\ntrong gia đình" ít nhất phải là 10 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
\r\n\r\n7.15. Bổ sung:
\r\n\r\nCác cảnh báo quy định trong 7.1\r\nphải nhìn thấy được sau khi thiết bị đã được lắp đặt và không tháo vỏ bọc.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống\r\nchạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Sự phù hợp với các\r\nyêu cầu liên quan của mục 8 trong tiêu chuẩn IEC 60598-1 cần được duy trì trong\r\nquá trình thay bộ phát, trừ khi hướng dẫn cấm người sử dụng thay và khi thay\r\nphải cần đến dụng cụ.
\r\n\r\n8.1.3. Không áp dụng.
\r\n\r\n9. Khởi động\r\nthiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất\r\nvào và dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n10.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nÁp dụng các sai lệch sau:
\r\n\r\n- chỉ áp dụng cho thiết bị có bộ\r\nphát UV: +10%;
\r\n\r\n- các thiết bị khác: \r\n%.
10.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nÁp dụng các sai lệch sau:
\r\n\r\n- chỉ áp dụng cho thiết bị có bộ\r\nphát UV: +10%;
\r\n\r\n- các thiết bị khác: \r\n%.
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n11.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị mà bình thường đặt trên\r\nsàn hoặc trên bàn thì được đặt sàn của góc thử nghiệm với mặt sau của thiết bị\r\nđặt sát hết mức với một trong các vách thử nghiệm và xa vách kia.
\r\n\r\nNếu có thể điều chỉnh được hướng\r\nbức xạ, thiết bị được điều chỉnh đến vị trí bất lợi nhất trong sử dụng bình\r\nthường.
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị được làm việc cho đến khi\r\nthiết lập các điều kiện ổn định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu cần, các bộ định\r\nthời gian được đặt lại ngay lập tức.
\r\n\r\nCác bộ phận làm việc bằng động cơ\r\ntrong thiết bị để lắp đặt trên tường hoặc trên trần được nâng lên và hạ xuống\r\nhoàn toàn năm lần không có thời gian nghỉ hoặc trong 5 min, chọn thời gian nào\r\nngắn hơn.
\r\n\r\n11.8. Bổ sung:
\r\n\r\nKhi đo trong các điều kiện quy định,\r\nnhiệt độ của cuộn dây balát và hệ thống dây đi kèm phải không được vượt quá giá\r\ntrị quy định trong 12.4 của IEC 60598-1.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của bề mặt tiếp xúc\r\nvới da phải không vượt quá các giá trị quy định cho tay cầm mà được giữ liên\r\ntục trong tay.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n16. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá\r\ntải máy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động\r\ntrong điều kiện không bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phấn 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n19.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay cho các thử nghiệm quy định,\r\nthiết bị phải chịu thử nghiệm của các điều từ 19.4 đến 19.12, 19.101 và 19.102,\r\nnếu thuộc đối tượng áp dụng.
\r\n\r\nNgoài ra, có thể áp dụng 19.2 và\r\n19.3 cho thiết bị có nắp nhưng không có cảnh báo trong hướng dẫn rằng thiết bị\r\nkhông được đóng điện khi đậy nắp.
\r\n\r\n19.2. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị có nắp mở ra trong sử dụng\r\nbình thường được thử nghiệm với nắp đậy lại.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành ở các\r\nđiều kiện quy định trong điều 11. Thiết bị có bộ phát UV được cấp nguồn\r\nbằng 94% điện áp danh định và các thiết bị khác được làm việc ở 85 %\r\ncông suất vào danh định.
\r\n\r\n19.3. Thay thế:
\r\n\r\nThử nghiệm trong 19.2 được lặp lại\r\nnhững thiết bị có bộ phát UV được cấp nguồn ở 110 % điện áp danh định\r\nvà các thiết bị khác được làm việc ở 124 % công suất danh định.
\r\n\r\n19.9. Không áp dụng.
\r\n\r\n19.101. Thiết bị, không phải\r\nloại để lắp ở độ cao trên 1,8 m tính từ sàn, được cấp nguồn ở điện áp danh\r\nđịnh và cho làm việc như quy định trong điều 11. Khi thiết lập điều kiện ổn\r\nđịnh, một băng vải giả flanen côtông khô được tẩy trắng, có khối lượng từ 130\r\ng/m2 đến 165 g/m2, rộng 100 mm và đủ dài để căng qua mặt\r\ntrước của thiết bị, được căng lên thiết bị ở vị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\nMảnh vải giả flanen không được cháy\r\nâm ỉ hoặc bắt cháy trong vòng 10 s.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu bắt đầu cháy âm ỉ\r\nthì có một lỗ được tạo ra trên vật liệu, mép lỗ màu nâu đỏ. Bị đen lại nhưng\r\nkhông cháy âm ỉ thì được bỏ qua.
\r\n\r\n19.102. Thiết bị có bóng đèn\r\nphóng điện được cho làm việc ở các điều kiện sự cố quy định trong 12.5 a), d)\r\nvà e) của IEC 60598-1, thiết bị được cấp nguồn ở điện áp danh định.
\r\n\r\nNhiệt độ của cuộn dây balát hoặc\r\ncuộn dây biến áp phải không được vượt quá giá trị quy định trong 12.5 của IEC\r\n60598-1.
\r\n\r\n20. Sự ổn định\r\nvà nguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n21.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với bộ phát, kể cả các phần\r\nthủy tinh liền kề và ống kính bất kỳ nhô ra khỏi vỏ bọc, năng lượng va đập giảm\r\nxuống còn 0,35 J.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Thử nghiệm thực hiện\r\ntrên các bộ phát và trên các phần thủy tinh mà khi thiết bị rơi thì không bị\r\nđập vào sàn.
\r\n\r\n21.101. Các tấm chắn được\r\nthiết kế để ngăn ngừa sự bắt cháy không chủ ý của vật liệu dễ cháy phải có đủ\r\nđộ bền cơ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\nThiết bị được đặt sao cho phần tâm của\r\ntấm chắn nằm ngang. Đặt một đĩa phẳng có đường kính 10 cm và khối lượng 2,5 kg\r\nlên tâm của tấm chắn trong 1 min.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, tấm chăn không bị\r\nbiến dạng vĩnh viễn đáng kể.
\r\n\r\n21.102. Các bộ phận của\r\nthiết bị được thiết kế để đỡ thân người phải có đủ độ bền cơ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau:
\r\n\r\nĐặt khối lượng 135 kg phân bố đều trên\r\ndiện tích 30 cm x 50 cm lên bề mặt được thiết kế để đỡ thân người trong 1 min.
\r\n\r\nSau khi lấy tải này ra, thiết bị\r\nphải không bị hỏng đến mức không phù hợp với tiêu chuẩn này, đặc biệt là với\r\nđiều 29.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp có nghi\r\nngờ, cách điện phụ và cách điện tăng cường phải chịu thử nghiệm\r\nđộ bền điện trong 16.3.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n22.24. Thay thế:
\r\n\r\nCác phần tử gia nhiệt để trần phải\r\nđược đỡ để ngăn ngừa việc xê dịch quá mức xuất hiện trong quá trình sử dụng bình\r\nthường. Các phần tử gia nhiệt nếu bị đứt thì không được gây nguy hiểm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng xem xét và\r\nbằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nCắt phần tử gia nhiệt ở vị trí bất\r\nlợi nhất. Các dây phải không được tiếp xúc với các phần kim loại chạm tới\r\nđược hoặc rời ra khỏi thiết bị.
\r\n\r\n22.35. Sửa đổi:
\r\n\r\nKhông áp dụng việc giảm nhẹ đối với\r\ncác thiết bị đặt tĩnh tại.
\r\n\r\n22.101. Thiết bị có nắp mở\r\nra trong sử dụng bình thường phải có kết cấu sao cho nắp không bị đậy lại một\r\ncách không chủ ý.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\nThiết bị được đặt trong vị trí sử\r\ndụng bình thường bất kỳ trên mặt phẳng nghiêng một góc 150 so với\r\nmặt nằm ngang.
\r\n\r\nNắp vẫn phải ở vị trí mở.
\r\n\r\n22.102. Thiết bị có các bộ\r\nphận để treo hoặc được thiết kế để nâng hạ phía trên cơ thể người phải có cơ\r\ncấu an toàn để ngăn ngừa tổn thương cho con người nếu phương tiện treo có trục\r\ntrặc hoặc bộ phận nâng hạ chạy quá.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n22.103. Các bộ phát UV\r\nđược thiết kế để chiếu trên toàn bộ thân người và sử dụng bên trên thân người\r\nphải được bảo vệ chống hỏng ngẫu nhiên.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng thử nghiệm sau:
\r\n\r\nMột thanh hình trụ có đường kính\r\n100 mm ± 1 mm và có một đầu hình bán cầu, được đặt lực bằng 5 N.
\r\n\r\nKhông thể chạm tới bộ phát bằng\r\nthanh này.
\r\n\r\n22.104. Thiết bị cố định\r\nđược thiết kế để sử dụng bên trên thân người phải có phương tiện để cố định và\r\nphương tiện này được bảo vệ chống bị nới lỏng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n22.105. Thiết bị có bộ\r\nphát UV được thiết kế để sử dụng cho người đang nằm phải có kết cấu sao cho\r\nviệc phát bức xạ tia cực tím tự động dừng nếu bộ hẹn giờ bị hỏng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\nThiết bị được cấp điện áp danh\r\nđịnh và làm việc ở điều kiện làm việc bình thường. Mô phỏng sự cố\r\ncủa bộ định thời gian. Việc phát bức xạ tia cực tím phải được dừng trước khi\r\nthời gian chiếu vượt quá 110% giá trị đặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị có bộ phát\r\nUV được thiết kế để sử dụng khi nghiêng một góc lớn hơn 350 so\r\nvới mặt thẳng đứng được xem như thiết bị để sử dụng cho người đang nằm.
\r\n\r\n22.106. Thiết bị UV phải\r\nđược cung cấp bộ định thời gian để kết thúc phát bức xạ tia cực tím. Bộ định\r\nthời gian phải lắp cùng với thiết bị hoặc đối với thiết bị được thiết kế để sử\r\ndụng nối cố định với hệ thống đi dây cố định, phải cung cấp bộ hẹn giờ để lắp\r\nvào hệ thống đi dây này.
\r\n\r\nTrên bộ định thời gian phải có khắc\r\nvạch tương thích với các lần quy định trong lịch trình chiếu khuyến cáo, giá\r\ntrị đặt cao không vượt quá 800 J/m2.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,\r\nbằng cách đo và bằng cách tính toán từ độ rọi hiệu dụng tổng được xác\r\nđịnh trong quá trình thử nghiệm của 32.101 lấy trọng số theo dải phổ tác dụng cực\r\ntím của hình 101.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các thiết bị\r\nđược thiết kế để nối cố định với hệ thống đi dây cố định, bộ định thời gian có\r\nthể được cung cấp để lắp vào hệ thống đi dây.
\r\n\r\n22.107. Các bộ phận kim loại\r\ntiếp xúc với da và đỡ thân người trong sử dụng bình thường, không được nối đất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bản lề và các bộ phận\r\nkhác của vỏ có thể phải chạm tới khi lắp vào và tháo ra thì có thể được nối\r\nđất.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng các thử nghiệm được quy định đối với cách điện kép hoặc cách\r\nđiện tăng cường.
\r\n\r\n22.108. Thiết bị được thiết\r\nkế để cố định vào tường bằng vít hoặc bằng các cơ cấu cố định lâu dài phải có\r\nkết cấu sao cho phương tiện cố định là hiển nhiên hoặc được quy định trong\r\nhướng dẫn lắp đặt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.109. Tấm chắn được thiết\r\nkế để ngăn ngừa việc bắt lửa không chủ ý của vật liệu dễ cháy phải được gắn chắc\r\nchắn vào thiết bị sao cho không thể tách hoàn toàn tấm chắn khỏi thiết bị nếu\r\nkhông sử dụng dụng cụ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n22.110. Thiết bị UV phải có\r\nbộ điều khiển kết thúc phát bức xạ. Bộ điều khiển này phải dễ dàng tiếp cận cho\r\nngười sử dụng trong quá trình chiếu và phát hiện được bằng cách sờ được và nhìn\r\nthấy.
\r\n\r\nKiểm tra sự phụ hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n23.3. Bổ sung:
\r\n\r\nSố lần uốn là 5 000 lần đối với dây\r\ndẫn chỉ bị uốn khi cất giữ thiết bị. Số lần uốn tăng lên là 50 000 lần đối với\r\ndây mềm sử dụng bình thường.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n24.1. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu dòng điện chạy qua các đầu nối của\r\nđui đèn hoặc balát vượt quá giá trị danh định, đầu nối phải phù hợp với 15.6\r\ncủa IEC 60598-1. Dòng điện thử nghiệm là 1,1 lần dòng điện đo được khi thiết bị\r\nlàm việc ở điện áp danh định.
\r\n\r\n24.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nCông tắc điều khiển động cơ dùng\r\ncho các bộ phận nâng hạ của thiết bị và công tắc của thiết bị di động có\r\ndòng điện danh dịnh không vượt quá 2 A, có thể được lắp trên dây dẫn\r\nmềm.
\r\n\r\n25. Đầu nối\r\nnguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n25.5. Bổ sung:
\r\n\r\nCho phép nối dây kiểm Z đối\r\nvới các thiết bị có khối lượng không vượt quá 3 kg.
\r\n\r\n25.7. Bổ sung:
\r\n\r\nKhông được sử dụng dây nguồn\r\ncó bọc cao su hoặc có bọc các vật liệu khác dễ bị ảnh hưởng bởi bức xạ cực tím.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Bộ phát và bộ phản\r\nxạ không được coi là bộ phận mà dây nguồn có thể chạm tới trong sử dụng\r\nbình thường.
\r\n\r\n26. Đầu nối\r\ndùng cho các dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở\r\nkhông khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n29.3. Bổ sung:
\r\n\r\nYêu cầu này cũng không áp dụng nếu\r\ncách điện có được bằng vỏ bọc của bộ phát UV hoặc bằng vỏ thủy tinh của bộ\r\nphát IR.
\r\n\r\n30. Khả năng\r\nchịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n30.2.3. Không áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ,\r\nđộc hại và các nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nThay điều này của Phần 1 bằng:
\r\n\r\n32.101. Thiết bị không được\r\ncó độc hại hoặc các nguy hiểm tương tự. Thiết bị có bộ phát UV không\r\nđược phát bức xạ với lượng nguy hiểm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau:
\r\n\r\nThiết bị có bộ phát UV đã\r\nđược luyện bằng cách cấp nguồn ở điện áp danh định trong khoảng thời\r\ngian
\r\n\r\n- 5 h ± 15 min đối với bóng đèn\r\nhuỳnh quang;
\r\n\r\n- 1 h ± 15 min đối với bóng đèn\r\nphóng điện cường độ cao.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Bóng đèn phóng điện\r\ncường độ cao là bóng đèn phóng điện trong đó hồ quang tạo ra bức xạ được giữ ổn\r\nđịnh bởi nhiệt độ thành bóng thủy tinh và hồ quang có tải lên thành bóng thủy\r\ntinh lớn hơn 3 W/cm2.
\r\n\r\nThiết bị được cấp điện áp danh\r\nđịnh và được làm việc khoảng một nửa thời gian chiếu lớn nhất cho phép trên\r\nbộ định thời gian. Sau đó đo độ rọi ở khoảng cách chiếu khuyến cáo ngắn nhất,\r\ndụng cụ đo được đặt sao cho ghi lại được bức xạ cao nhất. Tuy nhiên, độ rọi của\r\nsúng chiếu lên mặt được đo ở khoảng cách 100 mm ± 2 mm và được tính cho khoảng\r\ncách chiếu khuyến cáo.
\r\n\r\nKhoảng cách chiếu của bộ phát UV\r\nđặt bên trên thân người là khoảng cách giữa bộ phát và bề mặt đỡ, trừ đi 0,3 m.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thiết bị đo được sử\r\ndụng để đo rọi trung bình trên diện tích hình tròn có đường kính không vượt quá\r\n20 mm. Đáp tuyến của thiết bị đo tỷ lệ với cosin của góc giữa bức xạ tới và\r\nđường pháp tuyến của diện tích hình tròn. Phân bố phổ được đo tại những khoảng\r\n1 nm bằng máy đo ảnh phổ có độ rộng của dải không vượt quá 2,5 nm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Đối với thiết bị có bề\r\nmặt bức xạ phía trên và phía dưới thì mỗi bề mặt được đo riêng rẽ trong khi bề\r\nmặt còn lại được che hoặc được tháo ra. Nếu khoảng cách giữa hai bề mặt bức xạ\r\nnhỏ hơn 0,3 m, phép đo được tiến hành ở bề mặt của tấm phía trên.
\r\n\r\nĐộ rọi hiệu dụng đối với mỗi\r\nbước sóng được tính từ phổ tác dụng ung thư da lành tính cho trên hình 101.
\r\n\r\nThiết bị để sử dụng trong gia đình\r\nphải có độ rọi hiệu dụng tổng không vượt quá:
\r\n\r\n- 0,35 W/m2, đối với bước sóng đến\r\n320 nm;
\r\n\r\n- 0,15 W/m2, đối với bước sóng giữa\r\n320 nm đến 400 nm,
\r\n\r\ntrọng số lấy theo phổ tác dụng ung\r\nthư da lành tính ở hình 101.
\r\n\r\nThiết bị chỉ dùng cho mục đích sử\r\ndụng trong thương mại phải có độ rọi hiệu dụng tổng không vượt quá 1 W/m2,\r\ntrọng số lấy theo phổ tác dụng ung thư da lành tính ở hình 101.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Độ rọi hiệu dụng tổng\r\nbằng:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nE là độ rọi hiệu dụng tổng;
\r\n\r\n là\r\nhiệu ứng phổ tương đối (hệ số trọng số) theo hình 101;
là\r\nđộ rọi phổ tính bằng W/m2nm;
là\r\nđộ rộng phổ tính bằng nm.
32.102. Thiết bị UV phải có\r\nít nhất hai cặp kính bảo vệ để bảo vệ mắt đầy đủ và có đủ hệ số truyền rõ ràng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ndưới đây được tiến hành trên mỗi cặp kính;
\r\n\r\nHệ số truyền được đo tại tâm của\r\nmỗi mắt kính bằng máy đo ảnh phổ có độ rộng dải không vượt quá 2,5 nm. Sử dụng\r\nchùm sáng có đường kính khoảng 5 mm. Hệ số truyền được đo từ 240 nm đến 550 nm\r\ntại các khoảng cách nhau 5 nm.
\r\n\r\nHệ số truyền không được vượt quá\r\ncác giá trị quy định trong bảng 101 và hệ số truyền rõ ràng phải không được nhỏ\r\nhơn 1 %.
\r\n\r\nBảng\r\n101 - Hệ số truyền lớn nhất của kính
\r\n\r\n\r\n Bước\r\n sóng (l), nm \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n số truyền lớn nhất, % \r\n | \r\n
\r\n 250\r\n < l ≤ 320 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n 320\r\n < l ≤ 400 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 400\r\n < l ≤ 550 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
Chú giải
\r\n\r\n Phổ\r\ntác dụng đối với ung thư da lành tính
Phổ\r\ntác dụng cực tím
CHÚ THÍCH 1: Phổ tác dụng cực tím\r\nđược tác dụng từ các thông số sau:
\r\n\r\n\r\n Bước\r\n sóng (l) \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n số trọng số ( | \r\n
\r\n l ≤ 298 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 298\r\n < l ≤ 328 \r\n | \r\n \r\n 100,094(298-l) \r\n | \r\n
\r\n 328\r\n < l ≤ 400 \r\n | \r\n \r\n 100,015(140-l) \r\n | \r\n
Hình\r\n101 - Phổ tác dụng UV
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Lấy trọng số đối với\r\nmỗi bước sóng của phổ tác dụng đối với ung thư da lành tính và phổ tác dụng cực\r\ntím như sau.
\r\n\r\na NMCS - Ung thư da lành\r\ntính
\r\n\r\nHình\r\n101 - Phổ tác dụng UV (tiếp theo)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp\r\ndụng các phụ lục của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n\r\n\r\n(quy\r\nđịnh)
\r\n\r\n\r\n\r\nĐộ chói được đo bằng các phương\r\ntiện quang học chuẩn trực. Phép đo được thực hiện ở khoảng cách ngắn nhất có\r\nthể tính từ nguồn sáng, nhưng không nhỏ hơn 0,2 m. Tại điểm đó, thiết bị quang\r\nhọc phải tập trung toàn bộ ánh sáng xuyên qua khe hở lối vào trong phạm vi góc\r\nkhối nhận, tương ứng với góc phẳng là 10.
\r\n\r\nTrong quá trình đo thiết bị được\r\nlàm việc ở điện áp danh định.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nPHÂN LOẠI CHI TIẾT CỦA THIẾT BỊ UV
\r\n\r\nPhụ lục này cung cấp phân loại chi\r\ntiết của thiết bị UV dựa trên số lượng bức xạ trong tải từ 250 nm đến 320 nm và\r\ntừ 320 nm đến 400 nm.
\r\n\r\nBB.1. Định nghĩa
\r\n\r\nĐối với mục đích của phụ lục này áp\r\ndụng các định nghĩa sau:
\r\n\r\nBB.1.1.
\r\n\r\nThiết bị UV loại 1 (UV type\r\n1 appliance)
\r\n\r\nThiết bị có bộ phát UV sao\r\ncho hiệu ứng sinh học được tạo ra bởi bức xạ có bước sóng dài hơn 320 nm và\r\nđược đặc trưng bằng độ rọi tương đối cao nằm trong dải từ 320 nm đến 400 nm.
\r\n\r\nBB.1.2.
\r\n\r\nThiết bị UV loại 2 (UV type\r\n2 appliance)
\r\n\r\nThiết bị có bộ phát UV sao\r\ncho hiệu ứng sinh học được tạo ra bởi bức xạ có cả bước sóng ngắn hơn và dài\r\nhơn 320 nm và được đặc trưng bằng độ rọi tương đối cao nằm trong dải từ 320 nm\r\nđến 400 nm.
\r\n\r\nBB.1.3.
\r\n\r\nThiết bị UV loại 3 (UV type\r\n3 appliance)
\r\n\r\nThiết bị có bộ phát UV sao\r\ncho hiệu ứng sinh học được tạo ra bởi bức xạ có cả bước sóng ngắn hơn và dài\r\nhơn 320 nm và được đặc trưng bằng độ rọi giới hạn trên toàn bộ dải bức xạ UV.
\r\n\r\nBB.1.4.
\r\n\r\nThiết bị UV loại 4 (UV type\r\n4 appliance)
\r\n\r\nThiết bị có bộ phát UV sao\r\ncho hiệu ứng sinh học được tạo ra chủ yếu bởi bức xạ có bước sóng ngắn hơn 320\r\nnm.
\r\n\r\nBB.1.5.
\r\n\r\nThiết bị UV loại 5 (UV type\r\n5 appliance)
\r\n\r\nThiết bị có bộ phát UV sao\r\ncho hiệu ứng sinh học được tạo ra bởi bức xạ có cả bước sóng ngắn hơn và dài\r\nhơn 320 nm và được đặc trưng bằng độ rọi tương đối cao phủ toàn bộ dải bức xạ\r\nUV.
\r\n\r\nBB.2. Phân loại
\r\n\r\nThiết bị UV có thể được phân loại\r\nnhư một trong các kiểu sau:
\r\n\r\n- thiết bị UV loại 1;
\r\n\r\n- thiết bị UV loại 2;
\r\n\r\n- thiết bị UV loại 3;
\r\n\r\n- thiết bị UV loại 4;
\r\n\r\n- thiết bị UV loại 5.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Thiết bị UV loại\r\n1, thiết bị UV loại 2, thiết bị UV loại 4 và thiết bị UV loại 5 được\r\nthiết kế để sử dụng trong các hiệu tắm nắng, hiệu thẩm mỹ và các cơ sở tương\r\ntự, dưới sự giám sát của người được đào tạo, các thiết bị này không dùng trong\r\ngia đình.
\r\n\r\nThiết bị UV loại 3 phù hợp\r\nđể sử dụng trong gia đình và các mục đích tương tự và những người không có\r\nchuyên môn có thể sử dụng được.
\r\n\r\nBB.3. Độ rọi hiệu dụng
\r\n\r\nĐộ rọi hiệu dụng đối với loại thiết\r\nbị UV, trọng số theo phổ tác dụng cho ung thư da lành tính của hình 101 được\r\ncho trong bảng BB.1
\r\n\r\nBảng\r\nBB.1 - Giới hạn của độ rọi hiệu dụng
\r\n\r\n\r\n Thiết\r\n bị UV loại \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n rọi hiệu dụng \r\nW/m2 \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n lớn nhất độ rọi hiệu dụng \r\nW/m2 \r\n | \r\n |
\r\n 250\r\n nm < l ≤ 320 nm \r\n | \r\n \r\n 320\r\n nm < l ≤ 400 nm \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n <\r\n 0,001 \r\n | \r\n \r\n ³ 0,15 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,001\r\n - 0,35 \r\n | \r\n \r\n ³ 0,15 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n <\r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n <\r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n ³ 0,35 \r\n | \r\n \r\n <\r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ³ 0,35 \r\n | \r\n \r\n ³ 0,15 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n l\r\n là bước sóng của bức xạ \r\n | \r\n
\r\n\r\n
TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nÁp dụng các tài liệu tham khảo của\r\nPhần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nISO 3864, Safety colours and safety\r\nsigns (Màu an toàn và ký hiệu an toàn)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ\r\nphận mang điện
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động\r\nbằng động cơ điện
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11. Phát nóng
\r\n\r\n12. Để trống
\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở\r\nnhiệt độ làm việc
\r\n\r\n14. Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15. Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và\r\ncác mạch liên quan
\r\n\r\n18. Độ bền
\r\n\r\n19. Hoạt động trong điều kiện không\r\nbình thường
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21. Độ bền cơ
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n23. Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n25. Đầu nối nguồn và dây dẫn mềm\r\nbên ngoài
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên\r\nngoài
\r\n\r\n27. Quy định cho nối đất
\r\n\r\n28. Vít và các mối nối
\r\n\r\n29. Khe hở không khí, chiều dài\r\nđường rò và cách điện rắn
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu\r\ncháy
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32. Bức xạ, độc hại và các nguy\r\nhiểm tương tự
\r\n\r\nHình vẽ
\r\n\r\nPhụ lục AA (quy định) - Đo độ chói
\r\n\r\nPhụ lục BB (tham khảo) - Phân loại\r\nchi tiết của thiết bị UV
\r\n\r\nTài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-27:2007 (IEC 60335-2-27 : 2004) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-27: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị chiếu lên da bằng bức xạ cực tím và hồng ngoại đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-27:2007 (IEC 60335-2-27 : 2004) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-27: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị chiếu lên da bằng bức xạ cực tím và hồng ngoại
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-27:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |