Household and\r\nsimilar electrical appliances - Safety - Part 2-23:\r\nParticular requirements for appliances for skin or hair care
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-23:2013 thay thế TCVN\r\n5699-2-23:2007;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-23:2013 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60335-2-23:2012;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-23:2013 do Ban kỹ thuật\r\nTiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được chấp\r\nnhận về bảo vệ chống các nguy hiểm về\r\nđiện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các thiết bị khi hoạt động trong điều kiện\r\nsử dụng bình thường có tính đến hướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng\r\nđề cập đến những trường hợp bất thường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế và\r\ncó tính đến cách mà các hiện tượng điện từ trường có thể ảnh hưởng đến hoạt động\r\nan toàn của\r\nthiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu\r\nqui định trong bộ tiêu\r\nchuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để tương thích với qui tắc đi\r\ndây khi thiết bị được nối vào\r\nnguồn điện lưới. Tuy nhiên, các qui tắc đi dây có thể khác nhau ở các quốc gia\r\nkhác nhau.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, những chỗ ghi là\r\n“Phần 1” chính là “TCVN\r\n5699-1 (IEC 60335-1)".
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng\r\ncủa tiêu chuẩn này cũng có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của\r\nbộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên quan đó\r\ncho từng chức năng riêng rẽ ở mức hợp lý. Nếu có thể, cần xem xét ảnh hưởng giữa chức\r\nnăng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nNếu tiêu chuẩn phần 2 không nêu các\r\nyêu cầu bổ sung liên quan đến các nguy hiểm nêu trong phần 1 thì áp dụng phần\r\n1.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản phẩm đề cập đến an\r\ntoàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu chuẩn ngang và các\r\ntiêu chuẩn chung qui định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không áp dụng tiêu chuẩn\r\nngang và tiêu chuẩn chung có đề cập đến nguy hiểm vì các tiêu chuẩn\r\nnày đã được xét đến\r\nkhi xây dựng các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đối với bộ tiêu chuẩn TCVN\r\n5699 (IEC 60335). Ví dụ, trong trường\r\nhợp các yêu cầu về nhiệt độ bề mặt trên nhiều thiết bị, không áp dụng tiêu chuẩn\r\nchung, ví dụ ISO\r\n13732-1 đối với bề mặt nóng, mà chỉ áp dụng các tiêu chuẩn phần 1 và phần 2 của bộ\r\ntiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335).
\r\n\r\nMột thiết bị phù hợp với nội dung của\r\ntiêu chuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc an\r\ntoàn của tiêu chuẩn nếu, thông qua kiểm tra và thử nghiệm, nhận thấy có các đặc\r\ntrưng khác gây ảnh hưởng xấu đến mức\r\nan toàn được đề cập bởi các yêu cầu này.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các\r\ndạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có\r\nthể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy\r\nlà có sự tương đương về căn bản thì có thể\r\ncoi là phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại ở\r\ncác quốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- 3.1.9: Khác về làm việc bình thường;
\r\n\r\n- 6.1: Thiết bị được lắp kèm dây nguồn có thể\r\nlà thiết bị cấp 0 hoặc cấp 0I (Nhật Bản và Mỹ);
\r\n\r\n- 6.2: Không áp dụng bổ sung (Mỹ);
\r\n\r\n- Điều 7: Yêu cầu có ghi nhãn bổ sung và\r\ncác hướng dẫn (Mỹ);
\r\n\r\n- 11.7: Không cho phép giai đoạn nghỉ (Mỹ);
\r\n\r\n- 11.101: Không thực hiện thử nghiệm (Mỹ);
\r\n\r\n- 19.2: Sử dụng phương pháp khác để hạn chế tiêu tán\r\nnhiệt (Mỹ);
\r\n\r\n- 21.101: Khác về thử nghiệm (Mỹ);
\r\n\r\n- Điều 22: Yêu cầu máy sấy tóc cầm tay phải có cơ cấu bảo\r\nvệ để phù hợp với thử nghiệm ngâm nước (Mỹ);
\r\n\r\n- 22.36: Không áp dụng yêu cầu (Nhật Bản và Mỹ);
\r\n\r\n- 22.102: Không áp dụng yêu cầu (Mỹ);
\r\n\r\n- 24.1.3: Khác về số chu kỳ làm việc (Mỹ);
\r\n\r\n- 25.7: Không hạn chế việc sử dụng dây dẫn có vỏ bọc PVC bởi nhiệt\r\nđộ bề mặt của vỏ bọc\r\n(Úc);
\r\n\r\n- 25.7: Không áp dụng bổ sung (Nhật Bản);
\r\n\r\n- 25.7: Không cho phép dây dẫn có vỏ bọc PVC nếu\r\nchúng có thể tiếp xúc với các bề mặt trên 121 °C;
\r\n\r\n- 25.8: Không áp dụng bổ sung (Nhật Bản);
\r\n\r\n- 25.14: Khác về thử nghiệm (Mỹ);
\r\n\r\n- 25.101: Khác về thử nghiệm (Mỹ);
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN\r\nGIA DỤNG VÀ\r\nCÁC\r\nTHIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-23: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ\r\nDÙNG ĐỂ CHĂM SÓC DA HOẶC TÓC
\r\n\r\nHousehold and\r\nsimilar electrical appliances - Safety - Part 2-23:\r\nParticular requirements for appliances for skin or hair care
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về\r\nan toàn đối với thiết bị điện dùng để chăm sóc da hoặc tóc người hoặc da hoặc lông động\r\nvật, dùng trong gia đình và các mục đích tương tự, có điện áp danh định\r\nkhông lớn hơn 250 V.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Các ví dụ về thiết\r\nbị thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này là:
\r\n\r\n- lược uốn tóc;
\r\n\r\n- kẹp uốn tóc;
\r\n\r\n- lô uốn tóc có thiết bị gia nhiệt tách rời;
\r\n\r\n- xông hơi vùng mặt;
\r\n\r\n- máy sấy tóc;
\r\n\r\n- máy hơ tay;
\r\n\r\n- thiết bị gia nhiệt dùng cho phương tiện\r\nuốn tóc tháo rời được;
\r\n\r\n- thiết bị tạo nếp tóc lâu dài.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Thiết bị được đề cập\r\ntrong tiêu chuẩn này có thể kết hợp với thiết bị tạo hơi nước hoặc phun tia nước.
\r\n\r\nThiết bị không được thiết kế để sử dụng\r\nbình thường trong gia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công chúng, ví dụ\r\nnhư các thiết bị được thiết kế cho những người không có chuyên môn sử dụng\r\ntrong cửa hiệu, trong các ngành công nghiệp nhẹ và ở các trang trại, cũng thuộc\r\nphạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Ví dụ như các thiết bị\r\ndùng trong hiệu làm tóc.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này\r\nđề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở bên\r\ntrong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung\r\ntiêu chuẩn này không xét đến:
\r\n\r\n- những người (kể cả trẻ em) mà
\r\n\r\n● năng lực cơ thể, giác quan hoặc\r\ntinh thần, hoặc
\r\n\r\n● thiếu kinh nghiệm và hiểu biết
\r\n\r\nlàm cho họ không thể sử dụng thiết bị\r\nmột cách an toàn khi không có sự giám sát hoặc hướng dẫn;
\r\n\r\n- trẻ em đùa nghịch với thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 104: Cần chú ý:
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng trên xe, tàu thủy\r\nhoặc máy bay có thể cần có yêu cầu\r\nbổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan có thẩm quyền về y tế, bảo hộ lao\r\nđộng và các cơ quan có thẩm quyền tương tự có thể quy định các yêu cầu bổ sung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 105: Tiêu chuẩn này không áp\r\ndụng cho:
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế dành riêng cho mục\r\nđích công nghiệp;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những nơi\r\ncó điều kiện môi trường đặc biệt, như khí quyển có chứa chất ăn mòn hoặc dễ cháy nổ (bụi,\r\nhơi hoặc khí):
\r\n\r\n- máy cạo râu, tông đơ và các thiết bị tương tự\r\n(TCVN 5699-2-8 (IEC 60335-2-8));
\r\n\r\n- chăn, gối và các thiết bị gia nhiệt uốn được\r\ntương tự (TCVN 5699-2-17 (IEC 60335-2-17));
\r\n\r\n- thiết bị bức xạ tia cực tím và tia hồng ngoại\r\n(TCVN 5699-2-27 (IEC 60335-2-27));
\r\n\r\n- thiết bị gia nhiệt dùng cho tắm hơi (TCVN\r\n5699-2-53 (IEC 60335-2-53));
\r\n\r\n- thiết bị dùng cho mục đích y tế (TCVN 7303\r\n(IEC 60601)).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nISO 3864-1, Grapical symbols - Safety\r\ncolours and safety signs -\r\nPart 1: Design principles for safety signs in workplaces and\r\npublic areas (Ký hiệu đồ họa - Màu an toàn và dấu hiệu an toàn - Phần 1: Nguyên\r\ntắc thiết kế dùng cho các ký hiệu an toàn và khu vực công cộng)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nLàm việc bình thường (normal\r\noperation)
\r\n\r\nThiết bị làm việc trong các điều kiện\r\nsau.
\r\n\r\nMáy sấy tóc kiểu chụp hoạt động với\r\ntrục của mũ nghiêng đi một góc 60° so với phương nằm ngang hoặc góc lớn nhất\r\ncho phép theo kết cấu nếu góc này nhỏ hơn. Quả cầu gỗ sơn đen mờ, đường kính\r\n200 mm, được đặt trong mũ sao cho tâm quả cầu nằm trên trục của mũ, khoảng cách\r\nngắn nhất giữa quả cầu và lưới thoát không khí là 50 mm.
\r\n\r\nMáy sấy tóc có gắn mũ mềm hoạt động với\r\nmũ gắn được đặt trên khung kim loại cho trên Hình 101, khung này đặt\r\nphía trên quả cầu gỗ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Máy\r\nsấy tóc kiểu chụp được đỡ bằng đầu được\r\ncho hoạt động như máy sấy tóc có gắn\r\nmũ mềm.
\r\n\r\nMáy sấy tóc cầm\r\ntay hoạt động với luồng không khí hướng xuống dưới không bị cản trở.
\r\n\r\nThiết bị tạo nếp tóc lâu dài hoạt động\r\nở tư thế sử dụng bình thường, lô uốn tóc được treo tự do.
\r\n\r\nThiết bị gia nhiệt dùng cho\r\nphương tiện uốn tóc tháo rời được hoạt động ở tư\r\nthế sử dụng bình thường cùng với các phương tiện uốn tóc.
\r\n\r\nKẹp uốn tóc, lược uốn tóc và các thiết\r\nbị tương tự hoạt động với trục chính nằm ngang.
\r\n\r\nCác thiết bị có cơ cấu tạo hơi nước hoặc\r\nphun tia nước hoạt động với bình chứa để rỗng hoặc chứa đầy nước, chọn điều\r\nkiện bất lợi hơn. Tuy nhiên, nếu thiết bị có ghi nhãn chỉ ra rằng sử dụng với bình\r\nchứa đầy nước thì bình chứa phải được đổ đầy. Khi cần thì bổ sung thêm nước để\r\nbù nước bay hơi.
\r\n\r\nMáy hơ tay làm việc ở tư thế sử dụng\r\nbình thường với dòng không khí không bị cản trở.
\r\n\r\nThiết bị xông hơi vùng mặt làm việc ở tư\r\nthế sử dụng bình thường và được đổ đầy nước. Khi cần thì bổ sung thêm nước để duy trì hơi nước đầu\r\nra.
\r\n\r\n3.101. Máy sấy tóc kiểu chụp (helmet-type\r\nhairdryer)
\r\n\r\nMáy sấy tóc có mũ cứng được đặt trùm lên đầu trong sử\r\ndụng bình thường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Mũ có thể được đỡ bằng giá hoặc\r\ncó phương tiện gắn vào giá đỡ.
\r\n\r\n3.102. Thiết bị gia\r\nnhiệt dùng cho phương tiện uốn tóc tháo rời được (heater for\r\ndetachable curlers)
\r\n\r\nThiết bị để gia nhiệt kẹp uốn tóc hoặc\r\nlô uốn tóc có thêm tính năng tích\r\nnhiệt.
\r\n\r\n3.103. Mối nối xoay (swivel\r\nconnection)
\r\n\r\nPhương tiện để nối dây nguồn\r\nsao cho thiết bị có thể xoay liên tục mà dây nguồn không bị xoắn.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối\r\nvới các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n5.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Thử nghiệm bổ sung của\r\n25.14 đối với thiết bị cầm tay được thực hiện trên thiết bị\r\nriêng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n6.1. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị phải thuộc một trong các loại\r\ndưới đây liên quan đến\r\nbảo vệ chống điện giật:
\r\n\r\n- máy sấy tóc, kẹp uốn tóc, lược uốn\r\ntóc, máy xông hơi vùng mặt\r\nvà các thiết bị tạo hơi nước hoặc phun tia nước khác phải là thiết bị cấp II hoặc cấp\r\nIII. Tuy nhiên, máy sấy tóc cố định được thiết kế\r\nđể nối cố định vào\r\nhệ thống đi dây cố định, máy\r\nsấy tóc kiểu chụp dùng cho hiệu\r\nlàm tóc và các thiết bị tạo hơi nước hoặc phun tia nước dùng cho hiệu làm tóc có\r\nthể là thiết bị cấp I;
\r\n\r\n- các thiết bị khác phải là thiết\r\nbị cấp I, cấp II hoặc cấp\r\nIII.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng các thử nghiệm liên quan.
\r\n\r\n6.2. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy hơ tay phải có cấp bảo vệ bằng vỏ\r\nngoài ít nhất là\r\nIPX1.
\r\n\r\nLô uốn tóc của thiết bị tạo nếp tóc\r\nlâu dài phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài ít nhất là IPX4.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy sấy tóc di động, kẹp uốn tóc và các\r\nthiết bị tương tự phải được ghi nhãn, với ký hiệu IEC 60417-5582 của (2002-10)\r\ncùng với dấu hiệu cấm của ISO 3864-1, ngoại trừ các màu quy định, hoặc với nội\r\ndung dưới đây:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Không sử dụng thiết bị này ở\r\ngần nước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nội dung này có thể\r\nghi trên tấm nhãn gắn cố định trên thiết\r\nbị.
\r\n\r\n7.6. Bổ sung:
\r\n\r\n\r\n
| \r\n \r\n Thích hợp cho sử dụng trong bồn tắm hoặc dưới\r\n vòi hoa sen \r\n | \r\n
7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng đối với máy sấy\r\ntóc di động phải có nội dung dưới đây:
\r\n\r\n- khi máy sấy tóc được dùng trong phòng tắm, phải\r\nrút phích cắm sau khi sử\r\ndụng\r\nvì việc để gần\r\nnước sẽ có nguy hiểm ngay cả khi đã tắt máy sấy tóc;
\r\n\r\n- để bảo vệ bổ sung, việc lắp đặt thiết bị bảo\r\nvệ dòng dư (RCD) có dòng dư tác động danh định không quá 30 mA thích hợp dùng\r\ntrong mạch điện cấp điện cho phòng tắm. Hỏi ý kiến tư vấn người lắp đặt.
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng đối với thiết bị\r\nxông hơi vùng mặt phải chỉ ra rằng thiết bị phải được làm sạch sau khi sử dụng\r\nđể tránh tích tụ chất nhờn\r\nvà các chất bẩn khác.
\r\n\r\nNếu sử dụng ký hiệu IEC 60417-5582\r\n(2002-10), cùng với dấu hiệu cấm, thì phải giải thích ý nghĩa này. Hướng dẫn sử dụng\r\ncũng phải quy định nội dung dưới đây:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Không sử dụng thiết bị gần bồn tắm,\r\nvòi hoa sen, chậu hoặc các bình chứa nước khác.
\r\n\r\n7.12.1. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt đối với máy sấy\r\ntóc cố định được thiết kế để sử dụng trong phòng tắm phải có nội dung dưới\r\nđây:
\r\n\r\nMáy sấy tóc phải được cố định ở ngoài\r\ntầm với của người đang tắm trong bồn hay tắm dưới vòi hoa sen.
\r\n\r\nNếu tay cầm của máy sấy tóc có lắp các\r\nlinh kiện điện thì hướng dẫn phải\r\nchỉ ra rằng thiết bị phải được cố định sao cho tay cầm khi được kéo ra hoàn\r\ntoàn phải nằm ngoài tầm với của người đang tắm trong bồn hoặc tắm dưới vòi hoa\r\nsen.
\r\n\r\n7.14. Bổ sung:
\r\n\r\nĐường kính của đường tròn bao lấy ký\r\nhiệu IEC 60417-5582 (2002-10) phải ít nhất là 10 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n8.1.3. Không áp dụng.
\r\n\r\n9. Khởi động các thiết\r\nbị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất vào và\r\ndòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n10.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThời gian đại diện đối với thiết bị có\r\nlắp phần tử gia nhiệt PTC là 30 min.
\r\n\r\n10.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThời gian đại diện đối với thiết bị có\r\nlắp phần tử gia nhiệt PTC là 30 min.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n11.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị có lắp mối nối xoay, kiểm tra\r\nthêm sự phù hợp bằng thử nghiệm ở 11.101.
\r\n\r\n11.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để sử dụng trên\r\ngiá hoặc gắn vào giá đỡ được đặt sao cho nhận được kết quả bất lợi nhất.
\r\n\r\nThiết bị cầm tay có giá đỡ tích hợp\r\ncũng được thử nghiệm khi đặt trên giá đỡ ở cách xa các vách của góc thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\n11.4. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu giới hạn độ tăng nhiệt bị vượt quá\r\ntrong các thiết bị có lắp động cơ điện, máy biến áp hoặc mạch điện tử mà công suất\r\nvào nhỏ hơn công suất vào danh định thì lặp lại thử nghiệm với thiết bị\r\nđược cấp điện ở 1,06 lần điện áp danh định.
\r\n\r\n11.6. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị kết hợp được hoạt động\r\nnhư thiết bị gia nhiệt.
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nCác thiết bị không có bộ hẹn giờ được\r\nhoạt động:
\r\n\r\n- trong 30 min đối với thiết bị cầm tay;
\r\n\r\n- theo các chu kỳ 30 s đóng và 5 s cắt cho đến khi\r\nthiết lập điều kiện ổn định, đối với máy hơ tay được điều khiển tự động bằng\r\ncách đưa tay vào;
\r\n\r\n- cho đến khi thiết lập điều kiện ổn định đối với\r\ncác thiết bị khác.
\r\n\r\nThiết bị có bộ hẹn giờ hoạt động theo\r\nchu kỳ cho đến khi thiết lập điều kiện ổn định. Mỗi chu kỳ gồm thời\r\ngian hoạt động lớn nhất của bộ hẹn giờ, tiếp theo là thời gian\r\nnghỉ 5 s.
\r\n\r\n11.8. Bổ sung:
\r\n\r\nCho phép vượt quá giới hạn độ tăng nhiệt\r\ncủa động cơ, máy biến áp và các linh kiện của mạch điện tử, kể cả các bộ phận\r\nchịu ảnh hưởng trực tiếp bởi chúng, khi thiết bị làm việc ở 1,15 lần công suất\r\nvào danh định.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt trên tay cầm của kẹp uốn\r\ntóc được gia nhiệt bằng thiết bị gia nhiệt dùng cho phương tiện uốn tóc tháo rời\r\nđược\r\ncó lắp bộ hẹn\r\ngiờ được xác định tại cuối chu kỳ đầu tiên.
\r\n\r\n11.101. Thiết bị có lắp mối nối xoay được đặt sao\r\ncho trục chính của nó nằm\r\nngang, dây nguồn được treo thẳng\r\nđứng. Đặt lực kéo 1 N lên dây nguồn.
\r\n\r\nThiết bị được cấp nguồn ở điện áp\r\ndanh định, dòng điện bằng 1,25 lần dòng điện danh định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Điều kiện này có thể đạt\r\nđược bằng cách nối một điện trở vào vị trí của phần tử gia nhiệt.
\r\n\r\nThiết bị được xoay quanh trục chính của nó\r\nvới tốc độ khoảng 50 vòng/min, đảo chiều xoay cứ sau 20 vòng xoay. Thử nghiệm\r\nđược thực hiện trong 1 500 vòng xoay.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của các tiếp điểm trượt\r\nkhông được quá 65 °C.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Độ tăng nhiệt có\r\nthể được xác định bằng các hạt nóng chảy hoặc các chỉ thị đổi màu.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ\r\nbền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ\r\nbền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động không\r\nbình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy sấy tóc phải chịu thêm thử nghiệm\r\ncủa 19.101 và 19.102.
\r\n\r\n19.2. Bổ sung:
\r\n\r\nHạn chế tản nhiệt đạt được như sau:
\r\n\r\n- động cơ được ngắt ra;
\r\n\r\n- máy sấy tóc cầm tay được đặt\r\ntrên sàn của góc thử nghiệm ở vị trí ổn định nào có nhiều khả năng xảy ra;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để đổ đầy nước được\r\nlàm việc không có nước;
\r\n\r\n- thiết bị cầm tay không có giá\r\nđỡ tích hợp được đặt\r\ntrên sàn của góc thử nghiệm ở vị trí ổn định bất kỳ có nhiều khả năng xảy ra.
\r\n\r\nMáy sấy tóc có gắn mũ mềm được cũng được\r\nthử nghiệm thêm với động cơ làm việc, luồng không khí đi qua ống mềm\r\nđược chặn bớt để cho kết quả bất lợi nhất.
\r\n\r\nĐặt thiết bị gia nhiệt dùng cho\r\nphương tiện uốn tóc\r\ntháo rời được\r\nlên miếng cách nhiệt bằng sợi thủy tinh tỷ trọng thấp có hệ số cách nhiệt xấp xỉ\r\n2,5 m².°C/W.
\r\n\r\n19.7. Bổ sung:
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trong 5 min,\r\nngoại trừ với
\r\n\r\n- thiết bị cầm tay;
\r\n\r\n- thiết bị phải dùng tay để giữ công tắc ở vị\r\ntrí bật;
\r\n\r\n- thiết bị có lắp bộ hẹn giờ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Máy hơ tay chỉ chịu thử\r\nnghiệm khi mômen hãm rôto nhỏ hơn mômen đầy tải.
\r\n\r\n19.9. Không áp dụng.
\r\n\r\n19.10. Bổ sung:
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện với các phần\r\ntử gia nhiệt được ngắt ra hoặc được cắt điện.
\r\n\r\n19.101. Máy sấy tóc làm việc\r\nnhư quy định trong Điều 11 cho đến khi các điều kiện ổn định được thiết lập.\r\nSau đó, điện áp ở các đầu nối của động cơ được giảm cho đến khi tốc độ làm việc\r\ncủa động cơ là\r\nvừa\r\nđủ để cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt không tác động, công\r\nsuất vào đặt lên phần tử gia nhiệt được giữ ở 1,15 lần công suất vào danh định.
\r\n\r\nĐiện áp được giảm
\r\n\r\n- 1 V trong mỗi phút, đối với động cơ có điện\r\náp làm việc không quá 30 V;
\r\n\r\n- 5 V trong mỗi phút, đối với động cơ có điện\r\náp làm việc lớn hơn 30 V.
\r\n\r\nSau đó, thiết bị được vận hành cho đến\r\nkhi các điều kiện ổn định được thiết lập.
\r\n\r\n19.102. Máy sấy tóc cầm tay làm việc\r\ntrong điều kiện làm việc bình thường tại 1,15 lần công suất vào danh định.
\r\n\r\nMàng polyetylen xấp xỉ 200 mm x 200 mm và có\r\nchiều dày 50 mm được đặt tỳ\r\nvào lối dẫn khí vào và di\r\nchuyển theo hướng bất kỳ để giảm lưu lượng khí sao cho thiết lập điều\r\nkiện bất lợi nhất.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trong 30\r\nmin.
\r\n\r\nLặp lại thử nghiệm với luồng không khí\r\ntheo hướng nằm ngang.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điều kiện bất lợi nhất\r\nthường đạt được bằng cách đặt màng polyetylen sao cho cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt không tác động.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra.
\r\n\r\n21.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị cầm tay phải chịu\r\nthêm thử nghiệm của 21.101.
\r\n\r\n21.101. Thiết bị được đặt\r\ntrên bề mặt nằm ngang, phía trên và cách tấm gỗ cứng được đỡ cố định 700 mm và\r\nlàm việc khi được cấp điện áp danh định.
\r\n\r\nThiết bị được kéo khỏi bề mặt nằm\r\nngang bằng dây nguồn của nó và được thả rơi tự do. Thử nghiệm được thực\r\nhiện năm lần, thiết bị đặt trên bề mặt nằm ngang ở các vị trí khác nhau có nhiều\r\nkhả năng xảy ra.
\r\n\r\nThiết bị không được hỏng đến mức không\r\ncòn phù hợp với tiêu chuẩn này.\r\nĐặc biệt là các yêu cầu\r\ncủa Điều 8 và Điều 29 phải được thỏa mãn.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n22.24. Bổ\r\nsung:
\r\n\r\nPhần tử gia nhiệt không được\r\ncó khả năng chạm vào da hoặc tóc nếu bị đứt.
\r\n\r\n22.32. Bổ sung:
\r\n\r\nCách điện phụ và cách điện\r\ntăng cường trong kẹp uốn tóc cấp\r\nII phải có khả năng chống già hóa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới\r\nđây.
\r\n\r\nTreo các mẫu cách điện không được đề cập\r\ntrong Bảng 3 vào tủ nhiệt sao cho khoảng cách giữa các mẫu ít nhất là 10 mm,\r\nkhoảng cách giữa mẫu với nóc tủ và với đáy tủ\r\nít nhất là 10\r\nmm. Các mẫu phải cách các vách bên của tủ ít nhất 50 mm. Thể tích mẫu không\r\nđược quá một phần mười thể tích của tủ.
\r\n\r\nTủ được thông gió bằng đối lưu tự\r\nnhiên, với ít nhất ba lần thay đổi không khí trong mỗi giờ. Nhiệt độ của tủ được giữ ở\r\nnhiệt độ cao hơn độ tăng nhiệt của bộ phận xác định trong các thử nghiệm của Điều\r\n19 là 30 °C ± 1 °C hoặc ở nhiệt độ 70 °C ± 2 °C, chọn giá trị nào cao hơn.
\r\n\r\nMẫu được giữ trong tủ trong 240 h và\r\nsau đó giữ ở nhiệt độ môi trường trong ít nhất 16 h.
\r\n\r\nMẫu không được có vết nứt và phải chịu thử nghiệm\r\nđộ bền điện của 16.3 đối với cách điện phụ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Cách điện được nêu trong Bảng\r\n3 được xem là có khả năng chống\r\ngià hóa.
\r\n\r\n22.36. Bổ\r\nsung.
\r\n\r\nĐối với thiết bị cấp I, không\r\nphải là máy hơ tay và máy làm khô vùng mặt, bộ phận kim loại mà trong sử dụng\r\nbình thường có thể tiếp xúc với da hoặc tóc phải được cách ly với bộ phận\r\nmang điện bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường và không được\r\nnối đất.
\r\n\r\n22.40. Bổ sung:
\r\n\r\nCông tắc ở vị trí cắt phải ngắt\r\nmạch điện tử, trừ khi sự phù hợp với Điều 19 không phụ thuộc vào\r\nhoạt động của cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt tự phục hồi.
\r\n\r\n22.101. Thiết bị có cơ cấu tạo\r\nhơi nước và phun tia nước phải có kết cấu sao cho không bị tràn nước hoặc\r\nphụt hơi hoặc nước không chủ ý có khả năng gây nguy hiểm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm của\r\nĐiều 11.
\r\n\r\n22.102. Lô uốn tóc của thiết\r\nbị tạo nếp tóc lâu dài có phần tử gia nhiệt lắp liền phải được cấp nguồn với điện\r\náp cực thấp an toàn không quá 24 V.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng các thử nghiệm liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n23.3. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với dây dẫn loại chỉ bị uốn khi cất\r\ngiữ thiết bị, số lần uốn dây lả 5 000 lần.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n24.1.3. Bổ sung:
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt lắp trong máy hơ tay\r\nphải chịu 50 000 chu kỳ thao tác.
\r\n\r\n24.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nMáy sấy tóc kiểu chụp và thiết bị\r\ntạo nếp tóc có thể lắp công\r\ntắc trên dây mềm.
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n25.5. Bổ sung:
\r\n\r\nCho phép nối dây kiểu Z đối với:
\r\n\r\n- thiết bị cầm tay;
\r\n\r\n- máy sấy tóc có gắn mũ mềm;
\r\n\r\n- thiết bị gia nhiệt dùng cho phương tiện\r\nuốn tóc tháo rời được có không quá 10 phương tiện uốn tóc.
\r\n\r\n25.7. Sửa đổi:
\r\n\r\nCho phép sử dụng dây nguồn có vỏ bọc\r\nPVC nhẹ (mã nhận biết\r\n60227 IEC 52 hoặc 6610 TCVN 52) bất kể khối lượng của thiết bị.
\r\n\r\nGiới hạn độ tăng nhiệt là 75 °C được\r\ntăng lên đến 130 °C với điều kiện là độ tăng nhiệt giảm xuống còn 75 °C trong\r\nvòng 5 min khi cắt nguồn khỏi thiết bị.
\r\n\r\n25.14. Bổ sung:
\r\n\r\nLực đặt lên dây nguồn của thiết\r\nbị có mối nối xoay là:
\r\n\r\n- 20 N, đối với dây có tiết diện danh nghĩa lớn\r\nhơn 0,75 mm2;
\r\n\r\n- 10 N, đối với các dây khác.
\r\n\r\nThiết bị cầm tay phải thử\r\nnghiệm bổ sung khi được lắp đặt trên hệ thống tương tự như Hình 8 với dây nguồn được treo thẳng\r\nđứng và có tải 10 N. Phần dao động của hệ thống được di chuyển qua góc 180° và trở về\r\nvị trí ban đầu. Số lần uốn là 10 000 lần\r\nvới tốc độ là 6 lần mỗi phút.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Thiết bị được lắp đặt sao cho hướng\r\nuốn tương ứng với hướng có nhiều khả năng xảy ra khi dây nguồn được quấn xung quanh thiết\r\nbị khi cất giữ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Thử nghiệm này\r\nkhông được thực hiện trên thiết bị có mối nối xoay.
\r\n\r\n25.15. Bổ sung:
\r\n\r\nMối nối xoay không được bị kẹt\r\ntrong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\nSửa đổi:
\r\n\r\nĐối với thiết bị có mối nối xoay,\r\ngiá trị 30 N trong Bảng 12 được\r\ntăng lên đến 60 N.
\r\n\r\n25.101. Mối nối xoay phải đủ bền\r\ntrong sử dụng bình thường của thiết bị.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ndưới đây.
\r\n\r\nThiết bị được cho làm việc trong các\r\nđiều kiện quy định ở 11.101, số lần xoay tăng lên thành 20 000 lần.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, mối nối xoay\r\nvà dây nguồn phải phù hợp cho sử dụng tiếp theo. Bộ phận mang\r\nđiện không được trở nên chạm tới được và thiết bị phải chịu được thử nghiệm\r\nđộ bền điện ở\r\n16.3.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho\r\ncác dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n26.10. Bổ sung:
\r\n\r\nĐầu nối có kẹp bắt ren và đầu nối\r\nkhông bắt ren không được sử dụng cho đấu nối kiểu X trong thiết\r\nbị có mối nối xoay.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở không khí,\r\nchiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n29.3. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với kẹp uốn tóc, khoảng cách xuyên\r\nqua cách điện giữa các bộ phận kim loại được cách ly bằng cách điện phụ\r\ncó thể giảm xuống còn\r\n0,6 mm, với điều kiện là khoảng cách qua cách điện chính ít nhất là 1\r\nmm.
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt\r\nvà chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n30.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với máy hơ tay và máy sấy tóc, không tính\r\nđến độ tăng nhiệt xuất hiện trong quá trình thử nghiệm của Điều 19.
\r\n\r\n30.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị gia nhiệt dùng\r\ncho phương tiện uốn tóc\r\ntháo rời được, áp dụng\r\n30.2.3. Đối với các thiết bị khác, áp dụng 30.2.2.
\r\n\r\n30.101. Máy sấy tóc kiểu chụp phải có khả\r\nnăng chịu cháy.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà áp dụng thử nghiệm đặt ngọn lửa hình kim ở Phụ lục E cho
\r\n\r\n- bộ phận làm bằng vật liệu phi kim loại bọc\r\nngoài phần tử gia nhiệt và các linh kiện điện khác;
\r\n\r\n- bộ phận phi kim loại bên trong vỏ bọc.
\r\n\r\nThử nghiệm ngọn lửa hình kim không\r\nthực hiện trên vật liệu cấp V-0 hoặc V-1 theo TCVN 9900-11-10 (IEC\r\n60695-11-10), với điều kiện là mẫu thử nghiệm không dày hơn bộ phận liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, độc hại\r\nvà các mối nguy tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\nKích thước tính bằng milimét
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\nA Khung gồm 32 sợi có f 1,5 mm ± 0,5 mm tách\r\nđều nhau
\r\n\r\nB Vị trí của quả cầu gỗ
\r\n\r\nHình 101 -\r\nKhung kim loại
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÁC\r\nPHỤ LỤC\r\n
\r\n\r\nÁp dụng các phụ lục của Phần 1
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nÁp dụng các thư mục tài liệu tham khảo của Phần\r\n1, ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n[1] TCVN 5699-2-8 (IEC 60335-2-8), Thiết\r\nbị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể\r\nđối với máy\r\ncạo\r\nrâu, tông đơ điện và các thiết bị tương tự
\r\n\r\n[2] TCVN 5699-2-17 (IEC 60335-2-17), Thiết\r\nbị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-17: Yêu cầu đối với\r\nchăn, gối và các thiết bị gia nhiệt uốn được tương tự
\r\n\r\n[3] TCVN 5699-2-27 (IEC 60335-2-27), Thiết\r\nbị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-27:\r\nYêu cầu cụ thể đối với thiết bị chiếu lên da bằng bức xạ cực tím và hồng ngoại
\r\n\r\n[4] TCVN 5699-2-53 (IEC 60335-2-53), Thiết\r\nbị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-53:\r\nYêu cầu cụ thể đối với thiết bị gia nhiệt dùng cho xông hơi
\r\n\r\n[5] IEC 60335-2-85 (IEC 60335-2-85), Thiết\r\nbị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-85: Yêu cầu cụ thể\r\nđối với thiết bị hấp vải
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm\r\n
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động cơ điện\r\n
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11. Phát nóng
\r\n\r\n12. Để trống
\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ\r\nlàm việc
\r\n\r\n14. Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15. Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên\r\nquan
\r\n\r\n18. Độ bền
\r\n\r\n19. Hoạt động không bình thường
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21. Độ bền cơ
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n23. Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài\r\n
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\n27. Qui định cho nối đất
\r\n\r\n28. Vít và các mối nối
\r\n\r\n29. Khe hở không khí, chiều dài\r\nđường rò và cách điện rắn
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc hại và\r\ncác mối nguy tương tự
\r\n\r\nCác phụ lục
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-23:2013 (IEC 60335-2-23:2012) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-23: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị dùng để chăm sóc da hoặc tóc đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-23:2013 (IEC 60335-2-23:2012) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-23: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị dùng để chăm sóc da hoặc tóc
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-23:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |